Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu

pdf 95 trang thiennha21 23/04/2022 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU TrườngSinh viên thự c Đạihiện: họcGi Kinhảng viên hư tếớng dHuếẫn: Nguyễn Thị Kim Oanh ThS. Hoàng Thùy Dương Lớp: K49A – LTKT Niên khóa: 2015-2018 05/2017
  2. Khóa luận tốt nghiệp Lời Cảm Ơn Sau thời gian học tại trường Đại học Kinh tế Huế và sau hơn 3 tháng thực tập tại công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu với những kiến thức, kinh nghiệm học hỏi được, tôi đã có thể hoàn thành bài khóa luận của mình. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu”, ngoài những nỗ lực của bản thân tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡcủa quý thầy cô, quý cơ quan thực tập, gia đình, bạn bè. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã hết long truyền dạy kiến thức và đặc biệt là Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Trong suốt thời gian qua, cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, giúp tôi có thể hoàn thành tốt báo cáo của mình. Một lần nữa xin chân thành cám ơn cô! Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu, các anh chị trong phòng Kế toán đã tạo điều kiện, tận tình chỉ bảo tôi trong thời gian tham gia thực tập và làm khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡtôi trong thời gian qua. Để hoàn thành tốt đề tài này tôi đã luôn cố gắng, nỗ lực nhưng do giới hạn thời gian thực tập và năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. TôiTrường xin chân thành Đại cảm ơn! học Kinh tế Huế Huế, tháng 05 năm 2017 Sinh viên Nguyễn Thị Kim Oanh i i SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  3. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại TT Thị trấn TK Tiểu khu CN Chi nhánh QĐ Quyết định BTC Bộ tài chính GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt NSNN Ngân sách nhà nước PXK Phiếu xuất kho TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định CKTM Chiết khấu thương mại GGHB Giảm giá hàng bán TrườngSXKD Đại họcSản xu Kinhất kinh doanh tế Huế TH Tiểu học ii SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016 33 Bảng 2. 2 - Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016 36 Bảng 2.1 - Một số mặt hàng trong công ty 39 Bảng 2.4 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ 46 Bảng 2.5 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 79 Trường Đại học Kinh tế Huế iii SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000059 42 Biểu 2.2 - Phiếu thu số 01/10 43 Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000060 44 Biểu 2.4 - Hóa đơn GTGT số 0000071 47 Biểu 2.5 - Phiếu thu số 13/10 48 Biểu 2.6 - Hóa đơn GTGT số 0000062 50 Biểu 2.7 - Phiếu thu số 03/10 51 Biểu 2.8 - Hóa đơn GTGT số 0000070 53 Biểu 2.9 - Phiếu thu số 12/10 54 Biểu 2.10 - Chứng từ ghi sổ số 01/10 55 Biểu 2.11 - Sổ cái tài khoản 511 56 Biểu 2.12 - Phiếu xuất kho số 02/10 58 Biểu 2.13 - Chứng từ ghi sổ số 02/10 59 Biểu 2.14 - Sổ cái tài khoản 632 60 Biểu 2. 15 - Phiếu chi số 03/10 62 Biểu 2. 16 - Phiếu chi số 12/10 63 Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ số 03/10 64 Biểu 2.18 - Sổ cái tài khoản 642 65 Biểu 2.19 - Phiếu thu số 04/10 67 Biểu 2.20 - Chứng từ ghi sổ số 04/10 68 Biểu 2.21 - Sổ cái tài khoản 711 69 Biểu 2.22Trường- Chứng từ ghi s ổĐạisố 05/12 học Kinh tế Huế 72 Biểu 2.23 - Sổ cái tài khoản 821 73 Biểu 2.24 - Chứng từ ghi sổ số 06/12 75 Biểu 2.25 - Sổ cái tài khoản 911 76 iv SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 9 Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) 11 Sơ đồ 1.4 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 Sơ đồ 1.5 - Kế toán chi phí tài chính 15 Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 17 Sơ đồ 1.7 - Kế toán thu nhập khác 19 Sơ đồ 1.8 - Kế toán chi phí khác 21 Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế TNDN 23 Sơ đồ 1.10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 26 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán 28 Trường Đại học Kinh tế Huế v SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  7. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC BẢNG iii DANH MỤC BIỂU iv DANH MỤC SƠ ĐỒ v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu của đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 4 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.2 Nội Trườngdung công tác kế toán Đại doanh thuhọc và xác đKinhịnh kết quả kinhtế doanh Huế 7 1.2.1 Kế toán doanh thu 7 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 10 1.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 11 1.2.4.1 Kế toán doanh thu tài chính 11 1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính 14 vi SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  8. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5 Chi phí quản lý kinh doanh 16 1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 18 1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác 18 1.2.6.2 Kế toán chi phí khác 19 1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 21 1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU 25 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 25 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 25 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 26 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý 26 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 27 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán 28 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 28 2.1.4.2 Các chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 29 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 32 2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn 32 2.5.1.2 Tình hình kết quả kinh doanh 35 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu 38 2.2.1 KếTrườngtoán doanh thu Đại học Kinh tế Huế .40 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 57 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 61 2.2.4 Kế toán thu nhập khác 66 2.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 69 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 73 vii SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  9. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU 78 3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu 78 3.1.1 Những thành tựu đạt được 78 3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại 81 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu 82 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84 1. KẾT LUẬN 84 2. KIẾN NGHỊ 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 86 Trường Đại học Kinh tế Huế viii SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  10. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trước xu hướng nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển, kinh tế Việt Nam cũng đang từng bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những chiến lược kinh doanh tốt nhất nhằm phát triển và tối đa hóa lợi nhuận. Vì thế, vấn đề đặt ra cho hầu hết các doanh nghiệp hiện nay là phải làm thế nào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình ngày càng hiệu quả, nguồn thu nhập luôn phải ổn định và phát triển. Mọi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất đều mong muốn sản phẩm, hàng hóa của mình được tiêu thụ và đem lại lợi nhuận cao.Vì vậy, hàng hóa của họ ngoài phẩm chất tốt, giá cả phải chăng thì người quản lý còn phải quan tâm đến vấn đề cốt lõi là hàng hóa đó có thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng hay không và phải làm sao để tiêu thụ nó một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Gắn liền với việc tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh , công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một công việc vô cùng quan trọng, nó phản ánh toàn bộ quá trình tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp đồng thời cung cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời cho các nhà quản trị, giúp cho nhà quản trị nắm bắt được nhu cầu, khả năng tiêu dùng của khách hàng cũng như tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Các số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh, hoàn thành công việc của bộ phận kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng caoTrường hiệu quả kinh doanh. Đại học Kinh tế Huế Nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu cũng như xác định kết quả kinh doanh, cùng với kiến thức học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty nên tôi đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  11. Khóa luận tốt nghiệp 2. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Thứ hai, tìm hiểu và trình bày thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu. Thứ ba, đánh giá công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu với các số liệu thu thập được từ báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết, các chứng từ và thông tin có liên quan khác. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. - Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2014 đến năm 2016. Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu được thu thập trong quý 4 năm 2016. 5. Phương pháp nghiên cứu * TrườngPhương pháp nghiên Đại cứu tài lihọcệu: Phương Kinh pháp này đưtếợc dùngHuế để thu thập và nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung. * Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm khai thác thông tin dưới các hình thức: - Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán. 2 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  12. Khóa luận tốt nghiệp - Quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ - Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo. - Tìm hiểu từ những người có kinh nghiệm nhằm thu thập, trao đổi kinh nghiệm thực tế. * Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: - Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán - Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. - Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân tích tình hình tài chính của công ty. - Phương pháp phân tích kinh doanh nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài được trình bày cụ thể trong 3 chương nhằm làm rõ nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại CôngTrường ty TNHH Thương Đạimại tin h ọhọcc Vĩnh Bi ểKinhu. tế Huế Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu 3 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  13. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề chung về kế toán donh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác. Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được hi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); (4) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5)Trường Xác định được các Đại chi phí liên học quan đ ếnKinh giao dịch bán tế hàng. Huế Doanh thu bao gồm: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; + Các khoản giảm trừ doanh thu; + Doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. 4 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. - Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. - Chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, nhằm mua được các hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất. kinh doanh. (Nguồn: Giáo trình Kế toán tài chính – Đại học Huế) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được lợi nhuận đạt được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 1.1.2 VaiTrường trò và ý nghĩa củ aĐại kế toán doanhhọc thu Kinhvà xác định ktếết qu ảHuếkinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp nói riêng. Kế toán doanh thu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các 5 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  15. Khóa luận tốt nghiệp khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với các doanh nghiệp khác hay không. Để đạt được yêu cầu đó, nhà quản lý phải nắm bắt có hiệu quả, hợp lý, khoa học các điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ chức quản lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong từng thời kỳ. Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để làm tốt công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần nắm vững những nhiệm vụ sau đây: - Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ trong kì, về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, trị giá vốn của hàng đã bán, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, các khoản thuế phải nộp để có thể xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. - Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, tình hình thanh toán tiền hàng và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước - Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về tình hình tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. Lập và gửi báo cáo kết quả kinh doanh kịp thời theo chế độ, định kì tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm củ doanh nghệp. - ThamTrường mưu cho lãnh Đạiđạo doanh học nghiệp vềKinhcác giải pháp tế để cóHuế thể thúc đẩy quá trình bán hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ sách kế toán. - Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định các thông tin, số liệu kế toán. - Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác các thông tin, số liệu kế toán. 6 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  16. Khóa luận tốt nghiệp - Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. - Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước, từ đó phân loại, sắp xếp theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được. 1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Kế toán doanh thu Áp dụng theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc sử dụng các chứng từ kế toán, tài khoản, phương thức hạch toán cho nghiệp vụ phát sinh. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ dược ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy và được ghi nhận trong kỳ theo kết quả công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán kỳ đó. Kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - XácTrường định được chi phíĐại phát sinh học cho giao Kinh dịch và chi tế phí đHuếể hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Chứng từ sử dụng - Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Phiếu xuất kho 7 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  17. Khóa luận tốt nghiệp - Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo Có của Ngân hàng - Ủy nhiệm thu - Trong tường hợp người mua không nhận Hóa đơn thì bên bán phải lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa theo Hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán lẻ thông thường).  Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau: + Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; + Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa xác định là đã bán; + Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi đại lý, ký gửi (Chưa được xác định là đã bán); + Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TKTrường 511 - Doanh thu bánĐại hàng và học cung cấp Kinhdịch vụ có 4 TKtế c ấpHuế 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118 – Doanh thu khác 8 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  18. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131, Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 33311 TK 333 Thuế GTGT Các khoản thuế tính trừ đầu ra vào doanhvào thu (thuế TTĐB, Thu GTGT hàng bán b tr l i, TK 5211, 5212, 5213 thuế XK ế ị ả ạ giảm giá,chiết khấu thương mại Cuối kỳ kết chuyển CKTM GGHB, hàng bán bị trả lại Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng chiết khấu, Bảng tính chiết khấu thương mại - Hóa đơn GTGT - Biên bản hàng bán bị trả lại - BiênTrường bản giảm giá hàng Đại bán học Kinh tế Huế - Chứng từ nhập kho  Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản 9 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  19. Khóa luận tốt nghiệp này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán  Phương thức hạch toán TK 111, 112, 131, TK 521 TK 511 Khi phát sinh các khoản CKTM, Kết chuyển CKTM, GGHB GGHB, hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại TK 333 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho  Tài khoản sử dụng TàiTrường khoản 632 – Giá vĐạiốn hàng bán:học dùng đKinhể phản ánh trtếị giá Huếvốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho 10 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  20. Khóa luận tốt nghiệp thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư,  Phương thức hạch toán TK 111, 112, 131, TK 632 TK 911 Mua xong bán ngay Kết chuyển giá vốn TK 133 hàng đã bán trong kỳ TK 157 TK 159 Mua xong Hàng gửi bán gửi bán đã bán được Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 156 Gửi bán TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) 1.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1 Kế toán doanh thu tài chính  ChTrườngứng từ sử dụng Đại học Kinh tế Huế - Giấy báo Có - Giấy báo lãi hoặc Sổ phụ của ngân hàng - Phiếu thu - Bảng tính tiền lãi 11 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  21. Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỉ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Trường Đại học Kinh tế Huế 12 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  22. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán TK 911 TK 515 TK 111, 112, Thu lãi tiền gửi, cho vay, lãi cổ phiếu, trái phiếu Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Thanh toán chứng khoán đến hạn bán trái phiếu, tín phiếu TK 121, 228 Giá gốc TK 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK 1112, 1122, TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ (tỷ giá ghi sổ) Lãi bán ngoại tệ TK 121, 128, 221, 222, 223, 228 Bán các khoản đầu tư (Giá gốc) TK 413 Lãi bán các khoản đầu tư Trường Đại học Kinh tế HuếTK 3387 Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm lãi nhận trước Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.4 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  23. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính  Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ - Bảng tính lãi vay - Phiếu chi  Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí bán hàng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí kinh doanh bất động sản; - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; - Chi phí khác. Trường Đại học Kinh tế Huế 14 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  24. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 635 TK 911 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 121, 128, 221, Cu i k k t chuy n 222, 223,228 ố ỳ ế ể chi phí tài chính Lỗ do bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt khoản đầu tư động đầu tư liên doanh, liên kết TK 111, 112, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ do bán ngoại tệ TK 156, 211, 642 TK 129, 229 Mua hàng hóa, TSCĐ, bằng ngoại tệ Hoàn nhập số chênh Trường ĐạiL t họcgiá Kinh tế Huế TK 413 ỗ ỷ lệch dự phòng giảm giá đầu tư Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái do ngắn hạn, dài hạn đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn Sơ đồ 1.5 - Kế toán chi phí tài chính 15 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  25. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5 Chi phí quản lý kinh doanh  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn sử dụng dịch vụ, Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Biên lai nộp tiền - Giấy thanh toán tạm ứng - Bảng lương, các khoản trích theo lương - Các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC, tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .  Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (ĐiTrườngện, nước, điện tho Đạiại, fax, bảhọco hiểm tàiKinh sản, cháy ntếổ. . .);Huếchi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .) 16 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  26. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 153 TK 642 TK 111, 112 Chi phí công cụ, dụng cụ TK 133 Thu GTGT ế Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí QLDN TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích c trướ TK 139 TK 139 Lập dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập số dự phòng TK 333 Thuế môn bài, thuế phải thu khó đòi đât phải nộp TK 111, 112, 142, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 TrườngThuế GTGT Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 17 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  27. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn GTGT - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu thu - Biên lai nộp thuế, nộp phạt  Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác: dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác trong kỳ, không phản ánh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên Có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Nội dung của thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưngTrường sau đó được giả m);Đại học Kinh tế Huế - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); 18 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  28. Khóa luận tốt nghiệp - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.  Phương pháp hạch toán TK 911 TK 711 TK 111, 112 Các khoản thuế được NSNN hoãn lại Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác TK 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 111, 112, 131 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ TK 152, 153, 156, 211 Đánh giá lại tăng giá trị tài sản Sơ đồ 1.7 - Kế toán thu nhập khác 1.2.6.2 KTrườngế toán chi phí khác Đại học Kinh tế Huế  Chứng từ sử dụng - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên lai nộp thuế - Phiếu chi 19 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  29. Khóa luận tốt nghiệp - Và các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – Chi phí khác: dùng để phản ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác phát sinh, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; - Các khoản chi phí khác. Trường Đại học Kinh tế Huế 20 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  30. Khóa luận tốt nghiệp  Phương thức hạch toán TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các chi phí khác bằng tiền (Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TK 133 TSCĐ) Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác TK 338, 331 khi nộp phạt Khi nộp phạt do vi phạm HĐ TK 211, 213 TK 222, 223 Giá trị góp vốn TK 214 Nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ góp vốn Chênh lệch giữa đánhgiá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TS Trường ĐạiSơ đồ 1.8học- Kế toán Kinh chi phí khác tế Huế 1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng - Tờ khai tạm tình thuế TNDN hàng quý - Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm - Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 21 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  31. Khóa luận tốt nghiệp - Biên lai nộp thuế - Và các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Trường Đại học Kinh tế Huế 22 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  32. TK 111, 112 Khóa luận tốt nghiệp  Phương thức hạch toán TK 111, 112 TK 334 TK 821 TK 911 Chi nộp thuế Cuối kỳ kết chuyển TNDN Hàng quý tạm tính thuế CP thuế TNDN TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung TNDN Điều chỉnh khi số thuế tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xđ cuối năm Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế TNDN 1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD và hoạt động khác của DN sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Trường Đại học Kinh tế Huế 23 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  33. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán TK 632, 635 642, 811 TK 911 TK 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 821 TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển khoản giảm CP thuế TNDN hoãn lại TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 24 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  34. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu được Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp giấy phép hoạt động ngày 24/02/2012 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 25/02/2012. Địa chỉ công ty: Tiểu khu 5, TT Kiến Giang, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Điện thoại: (052).3882. 468 - 0984302203 Email: vinhbieuqb@yahoo.com Giám đốc: Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng Từ khi thành lập năm 2012 đến nay tuy chưa phải là một một quãng thời gian quá dài đối với doanh nghiệp nhưng nhờ vào sự năng động của ban lãnh đạo, sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên cùng với địa thế thuận lợi đã giúp cho công ty không ngừng lớn mạnh. Công ty đã tìm được chỗ đứng riêng cho mình trong lòng khách hàng bởi uy tín và văn hóa, thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tình. Mọi thành viên luôn hết sức nỗ lực làm việc vì sự phát triển chung của toàn công ty nhằmTrường đem lại hiệu quả côngĐại việc tốhọct nhất. Đó Kinh là yếu tố quan tế trọ ngHuế góp phần vào sự phát triển ngày càng bền vững của công ty ở hiện tại và cả trong tương lai. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty là một doanh nghiệp tư nhân chuyên cung cấp các thiết bị tin học:máy vi tính, máy in, máy photocopy, các phụ tùng, linh kiện tin học và cung cấp dịch vụ sửa chữa Các sản phẩm của công ty phần lớn phục vụ chủ yếu cho các cơ quan hành 25 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  35. Khóa luận tốt nghiệp chính sự nghiệp như trường học, ủy ban nhân dân xã, huyện, bệnh viện, quỹ tín dụng, tòa án nhân dân Công ty đang có kế hoạch mở rộng kinh doanh nhằm đạt mục tiêu phát triển lớn mạnh về cả quy mô lẫn kinh tế. Các hoạt động của công ty bao gồm: - Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm - Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác - Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh - Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi Trong đó ngành nghề chính là bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý BAN GIÁM ĐỐC Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kế toán TrườngSơ đồ 2.1 Đại- Tổ chứ chọc bộ máy quKinhản lý của côngtế tyHuế 26 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  36. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Ban giám đốc: Bao gồm 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc Giám đốc - Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước, toà án, các tổ chức kinh tế và các thể nhân về các vấn đề hoạt động kinh doanh của công ty như ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự - Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh, đề nghị bổ nhiệm, bãi nhiệm phó giám đốc, kế toán trưởng - Tổ chức thực hiện, điều hành và kiểm tra mọi hoạt động theo kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty - Thực hiện mọi chính sách và pháp luật của nhà nước trong hoạt động kinh doanh của công ty Phó Giám đốc: Chịu trách nhiệm về quản lý các phương án kinh doanh, quản lý đội ngũ công nhân viên trong đơn vị thực hiện tốt quy định về cả mọi mặt lao động, tư tưởng, Tổ chức và quản lý sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị phương tiện làm việc do công ty giao phó. Ngoài ra, trong một số trường hợp cụ thể và thường xuyên xảy ra, Phó Giám đốc có thể thay mặt cho Giám đốc quyết định và xử lý công việc. Phòng kỹ thuật Giúp giám đốc trong việc quản lý kỹ thuật, quy hoạch đầu tư và phát triển mạng lưới. Thường xuyên kiểm tra chất lượng hàng hóa. Bên cạnh đó, còn tham gia thiết kế, cái đặt chươngTrường trình phần mĐạiềm máy tínhhọc và sữa Kinhchữa các sản phtếẩm, Huếthiết bị tin học. Phòng kinh doanh Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty. Nghiên cứu, tìm cách tiếp cận thị trường. Xây dựng các định mức hao phí, thiết lập thị trường đầu ra cho sản phẩm. Tham mưu cho giám đốc về công tác kinh doanh. 27 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  37. Khóa luận tốt nghiệp Phòng kế toán Thực hiện quá trình hạch toán toàn bộ các nghịêp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. Lập báo cáo các biểu mẫu kế toán theo đúng qui định của Bộ Tài Chính. Thực hiện chức năng là tham mưu cho giám đốc về mặt công tác tài chính kế toán. Theo dõi thu hồi công nợ một cách kịp thời, đầy đủ, không để thất thoát tài sản của công ty 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán Công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu là một doanh nghiệp hạch toán độc lập. Áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC. Bộ máy kế toán ở công ty được xây dựng đơn giản, linh hoạt nhưng các nhân viên đều đảm nhiệm đầy đủ những chức năng quan trọng và cần thiết của một bộ máy kế toán nên mọi hoạt động kế toán được tổ chức, diễn ra chặt chẽ, cách xử lý tình huống nhanh chóng, hợp lý. Đó là những yếu tố quyết định sự thành công trong công tác hạch toán kế toán của công ty. 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán viên Thủ quỹ Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán KTrườngế toán trưởng Đại học Kinh tế Huế - Chịu trách nhiệm chung trước giám đốc mọi hoạt động của phòng kế toán - Có trách nhiệm thường xuyên theo dõi công nợ và báo cáo tình hình tài chính, thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Lập báo cáo tổng hợp hàng ngày - Mở sổ lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo quy định 28 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  38. Khóa luận tốt nghiệp - Thường xuyên kiểm tra theo dõi việc mở sổ, ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh Kế toán viên Là người có trách nhiệm ghi nhận tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong đơn vị, ghi chép tổng hợp chính xác vào sổ sách kế toán. Định kì (ngày, tuần, tháng hoặc quý) tập hợp các chứng từ, sổ sách kế toán ghi nhận quyết toán và làm cơ sở cho việc lên quyết toán chính thức của công ty và cho cả việc lập Báo cáo tài chính vào cuối năm. Lập chứng từ liên quan của các nghiệp vụ xảy ra, trình kế toán trưởng phê duyệt, từ đó làm căn cứ thực hiện. Quản lý TSCĐ của công ty, tính toán và phân bổ chính xác giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của từng đối tượng sử dụng. Thủ quỹ - Chi thu tiền theo phiếu thu, phiếu chi - Mở sổ chi tiết theo dõi nghiệp vụ thu chi tiền mặt - Lập báo cáo tình hình thu chi tiền mặt và chứng từ có giá trị như tiền - Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt và các chứng từ - Cuối ngày đối chiếu số liệu với kế toán - Định kỳ phối hợp với các bộ phận chức năng để kiểm kê thực tế số tiền tồn qũy 2.1.4.2 Các chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty Chế độ kế toán: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ban hành theo Quyết định số Trường48/2006/QĐ-BTC ngàyĐại 14/09/2006 học của BKinhộ trưởng B ộtếTài chính).Huế 29 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  39. Khóa luận tốt nghiệp a) Hình thức kế toán tại công ty: Hình thức chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GỐC Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chứng từ kế toán chi tiết TK Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ SỔ CÁI TK Bảng tổng hợp chi tiết TK Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3 Hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra HàngTrường ngày, căn cứ vào Đại các chứ nghọc từ đã đưKinhợc kiểm tra, tếkế toán Huế tiến hành ghi sổ nghiệp vụ phát sinh, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có rồi nhập vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn. Đến cuối kỳ (ở doanh nghiệp mở sổ theo quý) hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, thì được dùng để lập Báo cáo tài chính. 30 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  40. Khóa luận tốt nghiệp Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Cái. Cuối mỗi quý hoặc cuối năm, sổ sách kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. b) Hệ thống tài khoản tại công ty: Áp dụng hệ thống tài khoản Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. c) Hệ thống báo cáo tại công ty: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B-01/DNN ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B-02/DNN ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) - Thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B-09/DNN ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) - Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01/DNN ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006). - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006)Trường Đại học Kinh tế Huế Chính sách kế toán: - Kỳ kế toán: Công ty áp dụng, lập và nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. - Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 31 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  41. Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ) 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn Trường Đại học Kinh tế Huế 32 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  42. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2. 2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016 ĐVT: Đồng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch Chỉ tiêu 2016/2015 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % I. Tài sản ngắn hạn 984.761.872 87,37 1.029.698.214 88,4 1.103.191.205 89,61 44.936.342 4,56 73.492.991 7,14 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 750.102.323 66,55 712.751.835 61,19 747.552.696 60,72 -37.350.488 -4,98 34.800.861 4,88 2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 21.000.000 1,86 18.000.000 1,55 0 -3.000.000 -14,29 -18.000.000 -100 4. Hàng tồn kho 213.659.549 18,96 298.946.379 25,66 355.638.509 28,89 85.286.830 39,92 56.692.130 18,96 5. Tài sản ngắn hạn khác 0 0 0 0 0 0 0 II. Tài sản dài hạn 142.416.666 12,63 135.166.666 11,6 127.916.666 10,39 -7.250.000 -5,09 -7.250.000 -5,36 1. Tài sản cố định 142.416.666 12,63 135.166.666 11,6 127.916.666 10,39 -7.250.000 -5,09 -7.250.000 -5,26 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 3. Tài sản dài hạn khác 0 0 0 0 0 0 0 TÀI SẢN 1.127.178.538 100 1.164.864.880 100 1.231.107.871 100 37.686.342 3,34 66.242.991 5,69 I. Nợ phải trả 59.580.642 5,29 60.564.488 5,2 79.842.455 6,49 983.846 1,65 19.277.967 31,83 1. Nợ ngắn hạn 59.580.642 60.564.488 79.842.455 983.846 1,65 19.277.967 31,83 2. Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 II. Vốn chủ sở hữu 1.067.597.896 94,71 1.104.300.392 94,8 1.151.265.416 93,51 36.702.496 3,44 46.965.024 4,25 NGUỒN VỐN 1.127.178.538 100 1.164.864.880 100 1.231.107.871 100 37.686.342 3,34 66.242.991 5,69 Trường Đại(Ngu ồhọcn: Phòng kKinhế toán – Công tế ty TNHH Huế Thương mại tin học Vĩnh Biểu) 33 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  43. Khóa luận tốt nghiệp Qua số liệu ở bảng 2.1 ta có thể thấy rằng, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty biến động liên tục trong 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016,cụ thể: Tổng tài sản, tổng nguồn vốn của công ty năm 2015 so với 2014 tăng 37.686.342 đồng tương ứng tốc độ tăng 3,34% và năm 2016 so với 2015 tăng 66.242.991 với tốc độ tăng 5,69%. Tổng tài sản và nguồn vốn tăng là kết quả tương đối tốt, thể hiện công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả, quy mô sản xuất mở rộng. Tuy nhiên, kết quả đó có thực sự tốt hay không ta cần tìm hiểu chi tiết từng yếu tố cấu thành chỉ tiêu: - Tình hình tài sản: Năm 2015 so với năm 2014 tổng tài sản của công ty tăng chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng 44.936.342 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 4,56%. Chủ yếu là do hàng tồn kho tăng lên đáng kể 85.286.830 đồng, tương ứng tăng 39,92% . Nhưng bên cạnh đó khoản tiền và tương đương tiền giảm 37.350.488 đồng, tương ứng giảm 4,98%; các khoản phải thu ngắn hạn giảm 3.000.000 đồng, tương ứng giảm 14,29%. Sang năm 2016 tài sản ngắn hạn tiếp tục tăng 73.492.991 đồng, tương ứng tăng 7,14% so với năm 2015. Trong đó, khoản tiền và tương đương tiền tăng 34.800.861 đồng, tương ứng tăng 4,88%; hàng tồn kho lại tiếp tục tăng 56.692.130 đồng, tương ứng tăng 18,96%; các khoản phải thu thì giảm đáng kể, giảm 18.000.000 đồng. Các khoản phải thu ngắn hạn khá thấp, cho thấy doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn , tuy nhiên lại hơi khắt khe về chính sách tín dụng. Doanh nghiệp nên nới lỏng chính sách tín dụng để thu hút khách hàng, nhằm tăng nguồn lợi cho doanh nghiệp. Hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng đều qua các năm, điều này giúp giảm tình trạng thiếu hàng hóa. Sự tăng lên của hàng tồn kho có thể là do quy mô sản xuất kinh doanh của côngTrường ty tăng lên. Nhưng Đại sự tăng lênhọc này ch ỉKinhđược đánh giátế là hHuếợp lý khi quá trình mở rộng quy mô kinh doanh đạt hiệu quả. Các nhà quản trị cần so sánh, đối chiếu giữa lượng dự trữ thực tế với nhu cầu sử dụng để có biện pháp quản trị phù hợp. Tài sản dài hạn của công ty giảm dần qua các năm từ 2014 đến 2016, giảm từ 142.416.666 đồng còn 135.166.666 đồng và xuống còn 127.916.666 đồng ở năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh nghiệp không tiến hành đầu tư, mua sắm 34 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  44. Khóa luận tốt nghiệp thêm tài sản cố định, giá trị tài sản cố định được khấu hao dần qua các năm làm giảm giá trị tài sản dài hạn. - Tình hình nguồn vốn: Tổng nguồn vốn tăng đều qua các năm. Nguyên nhân là do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng. Nợ phải trả năm 2015 tăng nhẹ 983.846 đồng, tương ứng tăng 1,65% so với năm 2014; đến năm 2016 tiếp tục tăng 19.277.967 đồng, tương ứng 31,83% so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu cũng có xu hướng tăng dần đều qua 3 năm. Năm 2014, vốn chủ sở hữu là 1.067.597.896 đồng chiếm 94,71%; sang năm 2015 là 1.104.300.392 đồng chiếm 94,8% và đến năm 2016 đạt 1.151.265.416 đồng chiếm 93,51% trong cơ cấu nguồn vốn. Vốn chủ sở hữu tăng là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng, đó là dấu hiệu tốt của công ty đảm bảo cho công ty luôn có một nguồn vốn ổn định để tiếp tục hoạt động kinh doanh. Có thể thấy rằng, trong 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016, doanh nghiệp không có bất kỳ một khoản vay nào dù ngắn hạn hay dài hạn, điều này chứng tỏ doanh nghiệp luôn chủ động về mặt vốn, vững mạnh về mặt tài chính, và không bị phụ thuộc vào bên ngoài. Tuy nhiên đây cũng là một hạn chế, vì doanh nghiệp đã không tận dụng được nguồn vốn vay để phát triển doanh nghiệp, mở rộng quy mô. 2.5.1.2 Tình hình kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 35 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  45. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2. 3 - Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016 ĐVT: Đồng Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 460.958.206 458.116.540 537.215.692 -2.841.666 -0,62 76.257.486 16,54 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng 460.958.206 458.116.540 537.215.692 -2.841.666 -0.62 76.257.486 16,54 4. Giá vốn hàng bán 221.077.857 201.907.730 243.738.240 -19.170.127 -8,67 41.830.510 20,72 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 239.880.349 256.208.810 293.477.452 16.328.461 6,81 37.268.642 14,55 6. Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 0 0 0 0 0 7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 0 0 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 177.346.573 210.330.690 235.221.172 32.984.117 18,6 24.890.482 11,83 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 62.533.776 45.878.120 58.256.280 -16.655.656 -26,63 12.378.160 26,98 10. Thu nhập khác 0 0 450.000 0 0 450.000 100 11. Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0 12. Lợi nhuận khác 0 0 450.000 0 0 450.000 100 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 62.533.776 45.878.120 58.706.280 -16.655.656 -26,63 12.828.160 27,96 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 12.506.755 9.175.624 11.741.256 -3.331.131 -26,63 2.565.632 27,96 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 50.027.021 36.702.496 46.965.024 -13.324.525 -26,63 10.262.528 27,96 Trường Đại (Nguhọcồn: Phòng Kinh kế toán –tếCông Huế ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu) 36 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  46. Khóa luận tốt nghiệp Qua bảng số liệu ta thấy: Doanh thu và giá vốn biến động liên tục trong 3 năm từ 2014 đến 2016. Năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 2.841.666 đồng, tương ứng giảm 0,62% so với năm 2014. Sang năm 2016, chỉ tiêu này lại tăng đáng kể 76.257.846 đồng, tương ứng tốc độ tăng 16,54%. Các khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0, đây là dấu hiệu tốt của công ty cho thấy chất lượng hàng hóa tăng, thị trường chấp nhận hàng hóa của công ty nhiều. Giá vốn hàng bán năm 2015 giảm 19.170.127 đồng, tương ứng giảm 8,67% so với năm 2014. Đến năm 2016 lại tăng 41.830.510 đồng, tương ứng tăng 20,72% so với năm 2015. Năm 2015, doanh thu và giá vốn đều giảm, tuy nhiên tốc độ giảm của giá vốn (8,67%) nhanh hơn nhiều so với tốc độ giảm doanh thu (0,62%), vì vậy lợi nhuận gộp tăng 16.328.461 đồng, tương ứng tăng 6,81% so với năm 2014. Năm 2016 lợi nhuận gộp về bán hàng lại tiếp tục tăng 37.268.642 đồng, tương ứng tăng 14,55% so với năm 2015. Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2015 tăng 32.984.117 đồng, tương ứng tốc độ tăng 18,6% so với năm 2014. Năm 2016 lại tiếp tục tăng 24.890.482 đồng, tương ứng tăng 11,83%. Sở dĩ chi phí quản lý doanh nghiệp tăng chủ yếu là do doanh nghiệp tăng thêm nguồn lao động để đáp ứng tốt công việc kinh doanh. CùngTrường với sự biến động Đại của doanh học thu và chiKinh phí thì lợi nhutếận Huếthuần từ hoạt động kinh doanh cũng có nhiều biến động. Lợi nhuận thuần năm 2014 là 62.533.776 đồng, đến năm 2015 chỉ còn 45.878.120 đồng, giảm 16.655.656 đồng, tương ứng giảm 26,63%. Tuy nhiên đến năm 2016 chỉ tiêu này lại tăng 12.378.160 đồng, tương ứng tốc đọ tăng 26,98% so với năm 2015. 37 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  47. Khóa luận tốt nghiệp Ngoài doanh thu và chi phí từ hoạt động bán hàng và cung cấp thì hầu như doanh nghiệp không phát sinh thêm bất cứ khoản thu nhập hay chi phí khác. Chỉ đến năm 2016, khoản thu nhập khác tăng 450.000 đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2015 giảm 16.655.656, tương ứng giảm 26,63% so với 2014. Đến năm 2016 có xu hướng tăng lên, tăng 12.828.160 đồng, tương ứng tốc độ tăng 27,96% so với năm 2015. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế cũng có nhiều biến động. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015 là 36.702.496 đồng, giảm 13.324.525 đồng, tương ứng giảm 26,63% so với năm 2014. Tuy nhiên sang năm 2016, chỉ tiêu này lại có xu hướng tăng lên 10.262.528 đồng, tương ứng tăng 27,96% so với năm 2015. Đây là dấu hiệu khá tốt cho thấy doanh nghiệp đã dần ổn định lại tình hình kinh doanh. Tóm lại, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm qua tương đối ổn định trong nền kinh tế thị trường hiện nay, giúp doanh nghiệp phát triển vững mạnh và còn giúp bổ sung một lượng lớn vào ngân sách Nhà nước. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu kinh doanh chủ yếu là máy tính, các thiết bị linh kiện điện tử do vậy có hàng chục mặt hàng với tên gọi rất khó để ghi nhớ. Công ty có số lượng hàng tồn kho khá lớn, phong phú đa dạng nên được mã hóa rõ ràng,Trường chính xác nhằm thu Đạiận lợi cho học việc quả nKinh lý và theo dõi. tế Ví dHuếụ một số sản phẩm của công ty: 38 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  48. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.4 - Một số mặt hàng trong công ty STT Tên sản phẩm Mã số ĐVT 1 Bộ lưu điện SANTAK 500 BLD SANTAK 500 Cái 2 Máy in Canon 2900 CANON 2900 Cái 3 Ổ cứng HDD 250 GB WD Sata III HDD 250 GB WD SATAIII Cái 4 Adapter HP AD HP Cái 5 Chíp vi xử lý PE 5500 CPU E5500 Cái  Đặc điểm thị trường Những năm gần đây thị trường máy tính ngày càng cạnh tranh, các công ty máy tính ngày càng nhiều, từ bán buôn đến bán lẽ của các đại lý cũng ngày càng nhiều hơn. Tuy nhiên máy tính, các linh kiện điện tử, là mặt hàng khá phổ biến trong nền kinh tế hiện nay, quan trọng với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia, tin học hóa phục phụ hầu hết các nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng , trong sản xuất cũng như trong tiêu dùng. Do vậy, đó là điều kiện để công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu ngày càng cố gắng để phát triển lớn mạnh.  Phương thức bán hàng Hiện nay, công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu đang áp dụng các phương thức bán hàng chủ yếu là bán lẻ, bán buôn hàng hóa, bán hàng theo hợp đồng: - Bán lẻ: Hình thức bán hàng này linh hoạt, dễ tiếp cận trực tiếp khách hàng, bán số lượng nhỏ. - BánTrường buôn: Hình thứ cĐại này giúp học tiêu thụ hàngKinh hóa nhanh tế vì hàngHuế hóa bán ra với số lượng lớn, thu hồi vốn nhanh, tránh tồn đọng hàng trong kho. Mặt khác, hình thức này giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển quy mô tiêu thụ sản phẩm. 39 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  49. Khóa luận tốt nghiệp - Bán hàng theo hợp đồng: Hình thức này thường áp dụng đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp, yêu cầu lập hợp đồng kinh tế. Bán hàng theo hình thức này giúp thu hồi vốn nhanh vì giá trị hợp đồng thường lớn.  Phương thức thanh toán Công ty sử dụng các phương thức thanh toán sau: - Thanh toán ngay bằng tiền mặt: Phương thức này áp dụng chủ yếu đối với khách hàng mua lẻ với số lượng ít. Tuy nhiên vẫn có trường hợp khách hàng mua buôn với khối lượng lớn nhưng không thường xuyên (khách hàng vãng lai). - Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Phương thức này công ty áp dụng đối với những khách hàng phần lớn quen biết, ký hợp đồng lâu dài và có uy tín với công ty. Để khuyến khích tiêu thụ hàng hóa và giữ bạn hàng công ty cho họ trả chậm trong một khoảng thời gian nhất định. 2.2.1 Kế toán doanh thu a) Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế : Do phòng kế toán lập và giao cho phòng kinh doanh liên hệ với khách hàng để ký hợp đồng. Hợp đồng kinh tế phải có chữ ký của Giám đốc và được lập thành 4 bản: Khách hàng giữ 2 bản, công ty giữ 2 bản trong đó 1 bản lưu tại phòng kinh doanh, 1 bản lưu tại phòng kế toán. - Biên bản thanh lý hợp đồng. - Bảng kê hàng hóa bán ra: Được lập trong trường hợp giá trị hàng hóa bán ra nhỏ, xuấTrườngt hàng bán lẻ hoặc kháchĐại hàng học cá nhân nênKinh không mu tếốn nh ậHuến hóa đơn. - Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng hay thực tế phát sinh, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. - Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi chuyển cho kế toán xét duyệt thu về việc gì, thu với số tiền bao nhiêu. - Giấy báo Có: Khi khách hàng thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng, công ty sẽ nhận được Giấy báo Có từ ngân hàng. 40 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  50. Khóa luận tốt nghiệp - Và các chứng từ liên quan khác. b) Tài khoản sử dụng - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Công ty chỉ sử dụng duy nhất một tài khoản này để hạch toán tất cả các khoản phát sinh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà không mở thêm tài khoản chi tiết nào. b) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Bán lẻ hàng hóa * Bán hàng cho cá nhân, tổ chức (yêu cầu xuất hóa đơn): Bán hàng thu tiền ngay: Ví dụ 1: Ngày 03 tháng 10 năm 2016, xuất bán cho khách hàng Phạm Thị Bích Thảo USB 3G, đơn giá 754.545đ, thuế suất GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. - Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán tiến hành lập hóa đơn 0000059 làm 3 liên. Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu hành nội bộ. - Khi khách hàng thanh toán tiền, thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu số 01/10 - Căn cứ vào hóa đơn và phiếu thu, kế toán tiến hành ghi sổ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu Nợ TK 111 830.000 Có TK 511 754.545 Có TK 3331 75.455 Trường Đại học Kinh tế Huế 41 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  51. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000059 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Số: 0000059 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng : Phan Thị Bình Tên đơn vị: Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh Mã số thuế: Địa chỉ : TT Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản Đơn Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lượng tính 1 2 3 4 5 6=4*5 01 USB 3G Cái 01 754.545 754.545 Cộng tiền hàng: 754.545 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 75.455 Tổng cộngTrường tiền thanh toán: Đại học Kinh tế Huế 830.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 42 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  52. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2 - Phiếu thu số 01/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số 01/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Phan Thị Bích Thảo Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Mua hàng Số tiền: 830.000đ Viết bằng chữ: Tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên Bán hàng chưa thu tiền: Ví dụ 2: Ngày 07 tháng 10 năm 2016, xuất hàng bán cho Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh Mainboard Asrock H61, đơn giá 1.363.636đ, thuế suất GTGT 10%, chưa thu tiền. - Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000060 làm 3 liên. LiênTrường 1 lưu tại cuốn, liênĐại 2 giao họccho khách Kinh hàng, liên 3 lưutế hành Huế nội bộ. - Đồng thời kế toán tiến hành ghi sổ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 1.500.000 Có TK 511 1.363.636 Có TK 3331 136.364 43 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  53. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000060 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Số: 0000060 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng : Phan Thị Bình Tên đơn vị: Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh Mã số thuế: Địa chỉ : TT Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản Đơn Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lượng tính 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Mainboard Asrock G41 Chiếc 01 1.363.636 1.363.636 Cộng tiền hàng: 1.363.636 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 136.364 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.500.000 Số tiền viếTrườngt bằng chữ: Một tri ệĐạiu năm trăm học ngàn đ ồKinhng chẵn. tế Huế Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 44 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  54. Khóa luận tốt nghiệp - Kế toán tiến hành lập sở theo dõi công nợ đối với Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh. * Bán hàng cho khách lẻ không yêu cầu xuất hóa đơn Thông thường, khách lẻ đến mua hàng ít khi lấy hóa đơn. Hằng ngày, kế toán tiến hành lập bảng kê bán hàng lẻ hàng hóa, dịch vụ, sau đó tiến hành lập hóa đơn. Thực tế, khách hàng lẻ không lấy hóa đơn tại công ty không nhiều. Vì vậy, cứ cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trong tháng và lập hóa đơn GTGT. Ví dụ 3: Ngày 31 tháng 10 năm 2016, kế toán tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trong tháng, sau đó lập hóa đơn GTGT số 0000072, phiếu thu số 13/10, thu tiền bán lẻ hàng hóa từ ngày 01/01 đến 31/10/2016, tổng số tiền 1.165.000đ, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Trường Đại học Kinh tế Huế 45 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  55. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.4 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRƯỢC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Tên tổ chức, cá nhân: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Mã số thuế: 3100833988 STT Tên hàng hóa, dịch vu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Ghi chú tính GTGT(10%) 1 Chuộc Genius Cái 1 163.636 163.636 16.363 2 Cabel mạng 5E Mét 8 9.091 72.728 7.273 3 Drum 12A Cái 1 163.636 163.636 16.364 4 Chuột Logitech B100 Cái 3 59.091 177.273 17.727 5 Thiết bị lưu trữ 8GB Cái 1 172.727 172.727 17.273 6 Chuột quang A4Tech Cái 1 172.727 172.727 17.273 7 Mực in Canon 2900 Hộp 1 136.364 136.364 13.636 Tổng cộng 1.059.091 105.909 Người lập Trường Đại học Kinh tế HuếKế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 46 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  56. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4 - Hóa đơn GTGT số 0000071 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Số: 0000071 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng : Khách lẻ Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ : Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản Đơn Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lượng tính 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Hàng bán theo bảng kê đính kèm 1.059.091 Cộng tiền hàng: 1.059.091 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 105.909 Tổng cộngTrường tiền thanh toán: Đại học Kinh tế Huế1.165.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 47 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  57. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5 - Phiếu thu số 13/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số: 26/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 31tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Hoàng Thị Thắm Địa chỉ: Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Bán hàng theo bảng kê đính kèm Số tiền: 1.165.000đ Viết bằng chữ: Một triệu một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 02 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên - Căn cứ vào hóa đơn, kế toán tiến hành ghi sổ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu Nợ TK 111 1.165.000 Có TK 511 1.059.091 Có TK 3331 105.909 48 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  58. Khóa luận tốt nghiệp  Bán hàng qua hợp đồng Đối với các tổ chức như trường học, ủy ban xã, chi cục thi hành án dân sự, quỹ tín dụng, là khách hàng xuyên của doanh nghiệp. Khi có nhu cầu mua sắm tài sản, hàng hóa liên quan đến một dự án nào đó, khách hàng sẽ đến công ty. Khi đó đại diện hai bên sẽ soạn thảo hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng kinh tế, quy định việc cung cấp hàng hóa cũng như phương thức thanh toán, thời gian thanh toán tạo điều kiện cho việc cung cấp hàng hoá diễn ra có trình tự, có nguyên tắc. Ví dụ 4: Ngày 17 tháng 10 năm 2016, xuất hàng bán cho Trường tiểu học số 1 Liên Thủy, đơn giá chưa thuế 26.818.182đ, thuế suất GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt 19.000.000, số còn lại chưa thu tiền. - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký với Trường tiểu học số 1 Liên Thủy, khi phát sinh nhu cầu mua hàng của khách hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000062 làm 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu hành nội bộ. - Sau khi tổ chức đối tác đã nhận được hàng, tiến hành kiểm tra và nghiệm thu hàng hóa và thanh toán một phần tiền (19.000.000 đồng) cho công ty, kế toán tiến hành lập phiếu thu số 03/10 - Kế toán dựa vào hóa đơn, phiếu thu, tiến hành ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 19.000.000 Nợ TK 131 10.500.000 Có TK 511 26.818.182 TrườngCó TK 3331 Đại2.681.818 học Kinh tế Huế - Đồng thời, mở sổ theo dõi chi tiết công nợ đối với Trường tiểu học số 1 Liên Thủy để theo dõi công nợ trong suốt thời hạn hợp đồng. 49 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  59. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6 - Hóa đơn GTGT số 0000062 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Số: 0000062 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng Nguyễn Thị Hương Tên đơn vị: Trường tiểu học số 1 Liên Thủy Mã số thuế: Địa chỉ : TT Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: 81231026179 Đơn Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lượng tính 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Tivi LCD Samsung 51 inch Cái 01 20.909.091 20.909.091 02 Monitor LCD Samsung 19 inch Cái 01 2.727.273 2.727.273 03 Máy in Canon 2900 Cái 01 3.181.818 3.181.818 Cộng tiền Trườnghàng: Đại học Kinh tế Huế 26.818.182 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.681.818 Tổng cộng tiền thanh toán: 29.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 50 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  60. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7 - Phiếu thu số 03/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số : 03/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hương Địa chỉ: Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Mua hàng Số tiền: 19.000.000 Viết bằng chữ: Mười chín triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên TrườngBán buôn hàng hóa Đại học Kinh tế Huế Đây là hình thức bán hàng với số lượng lớn, đa số là bán cho các doanh nghiệp thương mại cùng ngành, giá ưu đãi hơn so với các khách hàng thông thường. Ví dụ 5: Ngày 28 tháng 10 năm 2016, xuất bán hàng cho công ty TNHH Thương mại điện tử Toàn Thắng, đơn giá chưa thuế, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. 51 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  61. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000070 làm 3 liên. - Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán tiến hành lập phiếu thu số 25/10 - Căn cứ vào hóa đơn, phiếu thu, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ doanh thu: Nợ TK 111 7.899.520 Có TK 511 7.181.382 Có TK 3331 718.138 Trường Đại học Kinh tế Huế 52 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  62. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8 - Hóa đơn GTGT số 0000070 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Số: 0000070 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng : Đỗ Bá Thắng Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại điện tử Toàn Thắng Mã số thuế: 3100748362 Địa chỉ : TK 3 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: Đơn Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lượng tính 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Cable mạng 5E Mét 600 7.272 4.363.200 02 Mực in Canon 2900 Hộp 07 90.909 636.363 03 DDRam 2GB/1333 Kingmax Cái 04 545.455 2.181.819 Cộng tiền hàng: 7.181.382 Thuế suất TrườngGTGT: 10% Đại Tiền thu ếhọcGTGT: Kinh tế Huế718.138 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.899.520 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm chín mươi chín ngàn năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 53 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  63. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9 - Phiếu thu số 12/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số : 25/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Đỗ Bá Thắng Địa chỉ: Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Bán hàng theo bảng kê đính kèm Số tiền: 7.899.520 Viết bằng chữ: Bảy triệu tám tẳm chin mươi chin ngàn năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế 54 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  64. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ Biểu 2.10 - Chứng từ ghi sổ số 01/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01/10 ( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016) Ngày 31 tháng 10 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Ghi nhận DT bán hàng theo HĐ 0000059 111 511 754.545 111 3331 75.455 Ghi nhận DT bán hàng theo HĐ 0000071 111 511 1.059.091 111 3331 105.909 Tổng cộng 49.490.471 Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Người lậTrườngp biểu Đại học Kinh tế KHuếế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 55 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  65. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 511 Biểu 2.11 - Sổ cái tài khoản 511 Đơn vị: Cty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày Chứng từ TK Số phát sinh ghi Số Diễn giải đối Ngày Nợ Có sổ hiệu ứng A B C D E 1 2 Số phát sinh cuối Quý 3 411.549.272 Số phát sinh trong kỳ 125.666.420 Bán hàng cho KH Phan 31/10 01/10 03/10 111 754.545 Thị Bích Thảo Bán hàng cho Trường 07/10 01/10 07/10 mầm non thị trấn Lệ 131 1.363.636 Ninh . . Bán hàng cho ng ti u 111, 17/10 01/10 17/10 trườ ể 26.818.182 học số 1 Liên Thủy 131 ng TH 25/10 01/10 25/10 Bán hàng cho trườ 111 1.050.000 số 2 Sen Thủy K t chuy n doanh thu bán 31/12 Trường06/12 31/12 ế Đạiể học Kinh911 537.215.692 tế Huế hàng và cung cấp dịch vụ Cộng 537.215.692 537.215.692 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 56 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  66. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Hóa đơn mua hàng - Các chứng từ liên quan khác Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn theo phương pháp nhập trước xuất trước. Khi có khách hàng đặt hàng, bộ phận kho tiến hành xuất kho hàng hóa. Kế toán căn cứ phiếu xuất kho, Hóa đơn mua hàng và các chứng từ khác liên quan đến quá trình mua hàng để xác định giá xuất kho cho hàng hóa. b) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Ví dụ 6: Với nghiệp vụ ngày 07 tháng 10 năm 2016, công ty xuất kho bán cho Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh Mainboard Asrock H61 theo hóa đơn số 0000060, giá xuất kho là 572.904đ. - Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho số 02/10 - Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK Trường632 572.904Đại học Kinh tế Huế Có TK 156 572.904 57 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  67. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12 - Phiếu xuất kho số 02/10 Đơn vị:Công ty TNHH TM - TH Vĩnh Biểu Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Nợ: 632 Số: 02/10 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Hoàng Thị Thắm Địa chỉ: Kho Lý doa xuất kho: Xuất bán hàng tháng 10/2016 Xuất tại kho: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Địa điểm: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình S Tên nhãn hiệu, quy cách Mã Đơn vị Số lượng T phẩm chất vật tư, dụng số tính Yêu Thực Đơn giá Thành tiền T cụ, sản phẩm, hàng hoá cầu xuất A B C D 1 2 3 4 01 Mainboard Arock H61 Cái 01 01 572.904 572.904 Cộng 572.904 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm bảy mươi hai ngàn chín trăm lẻ bốn đồng. Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 58 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  68. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 02/10 Biểu 2.13 - Chứng từ ghi sổ số 02/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/10 ( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016) Ngày 31 tháng 10 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Ghi nhận GVHB theo HĐ 0000060 632 111 572.904 Tổng cộng 20.412.921 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Người lậTrườngp biểu Đại học Kinh tế KHuếế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 59 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  69. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 632 Biểu 2.14 - Sổ cái tài khoản 632 Đơn vị: Cty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số Diễn giải đối ghi sổ Ngày Nợ Có hiệu ứng A B C D E 1 2 Số phát sinh cuối Quý 3 192.378.568 Số phát sinh trong kỳ 51.359.672 03/10 02/10 03/10 Xuất bán hàng hóa 156 352.416 07/10 02/10 07/10 Xuất bán hàng hóa 156 572.904 . . 17/10 02/10 17/10 Xuất bán hàng hóa 156 10.326.789 . . 25/10 02/10 25/10 Xuất bán hàng hóa 156 125.682 K t chuy n giá v n hàng bán xác 31/12 06/12 31/12 ế ể ố 911 243.738.240 định kết quả kinh doanh C ng 243.738.240 243.738.240 Trường Đạiộ học Kinh tế Huế Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 60 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  70. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ lập sổ Cái tài khoản 642 mà không lập sổ chi tiết các tài khoản chi tiết 6421 – Chi phí bán hàng và tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chi phí phát sinh chủ yếu là: tiền lương, chi phí khấu hao TSCĐ; thanh toán cước viễn thông, cước điện thoại; chi chuyển tiền, chuyển hàng; chi phí tiếp khách, công tác; chi phí bảo hiểm, a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn sử dụng dịch vụ: Công ty nhận khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh - Phiếu chi: Do thủ quỹ lập để chi trả tiền cho các nghiệp vụ phát sinh. - Bảng phân bổ khấu hao: Hàng quý, kế toán viên sẽ tiến hành tính và trích khấu hao tất cả TSCĐ trong công ty. - Giấy thanh toán tạm ứng: sử dụng trong những trường hợp nhân viên đi công tác hoặc chi cho một hoạt động nào đó của công ty. - Bảng lương và các khoản trích theo lương: Do kế toán trưởng trực tiếp tính và chi trả lương cho nhân viên Khi một khoản chi phí phát sinh, kế toán chuyển Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng,Trường chứng từ cho Giám Đại đốc duy ệhọct rồi dùng Kinh làm căn cứ ghitế sổ kHuếế toán. Thủ quỹ sẽ là người chi trả cho các khoản chi phí đó dưới sự giám sát, kiểm tra của kế toán trưởng. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 61 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  71. Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 7: Ngày 05 tháng 10 năm 2016, công ty chi trả tiền mua văn phòng phẩm của công ty TNHH Tuấn Linh theo hóa đơn số 0008990, tổng giá trị hóa đơn là 2.650.000 đồng. - Căn cứ vào hóa đơn, kế toán tiến hành lập phiếu chi số 03/10 - Căn cứ vào hóa đơn và phiếu chi, kế toán ghi nhận chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 642 2.409.091 Nợ TK 133 240.909 Có TK 111 2.650.000 Biểu 2. 15 - Phiếu chi số 03/10 Đơn vị: Công ty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 02 – TT ĐC: Kiến Giang – Lệ Thủy – Quảng Bình Số: 03/10 (QĐ 48/2006/QĐ - BTC Nợ: TK 642 ngày 14/09/2006 của Có: TK 111 Bộ Trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nhận: Công ty TNHH Tuấn Linh Địa chỉ: 57 Hàm Nghi – Q.Thanh Khê – TP Đà Nẵng Lý do chi: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm Số tiền: 2.650.000 đồng (Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT Trường Đại học Kinh tếNgày Huế31 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên 62 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  72. Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 8: Ngày 31/10/2015, công ty chi trả tiền cước dịch vụ viễn thông theo hóa đơn số 0933573, giá chưa thuế 150.000 đồng. - Khi thanh toán tiền, kế toán tiến hành lập phiếu chi số 16/10. - Căn cứ vào hóa đơn và phiếu chi, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 642 150.000 Nợ TK 133 15.000 Có TK 111 165.000 Biểu 2. 16 - Phiếu chi số 12/10 Đơn vị: Công ty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 02 – TT ĐC: Kiến Giang – Lệ Thủy – Quảng Bình Số: 12/10 (QĐ 48/2006/QĐ - BTC Nợ: TK 642 ngày 14/09/2006 của Có: TK 111 Bộ Trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nhận: VNPT Quảng Bình – Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông Địa chỉ: TP Đồng Hới - Quảng Bình Lý do chi: Thanh toán tiền cước dịch vụ viễn thông Số tiền: 165.000 đồng (Viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn dịch vụ viễn thông Ngày 31 tháng 10 năm 2016 GiámTrường đốc Kế toán Đại trưởng học Người l ậpKinh Người nh tếận Huế Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên 63 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  73. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 03/10 Biểu 2.17 - Chứng từ ghi sổ số 03/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03/10 ( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016) Ngày 31 tháng 10 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Chi trả tiền mua VPP theo PC 9/10 642 111 2.409.091 133 111 240.909 Chi trả cước DVVT theo PC 16/10 642 111 150.000 133 111 15.000 Tổng cộng 22.409.838 KèmTrường theo: 02 Chứng từ gĐạiốc học Kinh tế Huế Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 64 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  74. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 642 Biểu 2.18 - Sổ cái tài khoản 642 Đơn vị: Cty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Diễn giải đối ghi sổ S hi u Ngày N Có ố ệ ứng ợ A B C D E 1 2 Số phát sinh cuối Quý 3 159.150.035 Số phát sinh trong kỳ 76.071.137 01/10 03/10 01/10 Thanh toán tiền gửi hàng 111 67.000 03/10 03/10 03/10 Thanh toán tiền tiếp khách 111 1.204.545 05/10 03/10 05/10 Thanh toán tiền mua VPP 111 2.409.091 Thanh toán cước dịch vụ viễn 31/10 03/10 31/10 111 150.000 thông Kết chuyển chi phí quản lý kinh 31/12 06/12 31/12 911 235.221.172 doanh Trường ĐạiCộ nghọc Kinh tế235.221.172 Huế 235.221.172 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 65 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  75. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4 Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp chủ yếu là mua hàng được hưởng khuyến mãi, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, tiền thanh lý TSCĐ và các khoản thu nhập khác. a) Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai thu tiền Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, kế toán căn cứ Hợp đồng kinh tế, phiếu thu và các chứng từ liên quan khác để hạch toán ghi nhận khoản thu nhập khác, đồng thời làm căn cứ ghi sổ. b) Sổ sách kế toán sử dụng Sổ cái tài khoản 711 c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác d) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Ví dụ 9: Ngày 17/10/2016, doanh nghiệp thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế số 12/2016 – HĐKT. Dựa vào hợp đồng kinh tế, biên bản vi phạm hợp đồngTrường và phiếu thu, kế toánĐại ghi nh ậhọcn khoản thuKinh nhập khác: tế Huế Nợ TK 111 450.000 Có TK 711 450.000 66 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  76. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.19 - Phiếu thu số 04/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số : 04/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Chi cục thi hành án dân sự huyện lệ Thủy Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Thanh toán tiền vi phạm hợp đồng Số tiền: 450.000 đồng Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Biên bản vi phạm hợp đồng Ngày 17tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên Trường Đại học Kinh tế Huế 67 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  77. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 04/10 Biểu 2.20 - Chứng từ ghi sổ số 04/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04/10 ( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016) Ngày 31 tháng 10 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Ghi nhận thu nhập khác theo PT 04/10 711 111 450.000 Tổng cộng 450.000 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 68 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  78. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 711 Biểu 2.21 - Sổ cái tài khoản 711 Đơn vị: Công ty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Diễn giải đối ghi sổ S hi u Ngày N Có ố ệ ứng ợ A B C D E 1 2 Số phát sinh cuối Quý 3 0 Số phát sinh trong kỳ 07/10 04/10 07/10 Thu tiền phạt do khách hàng vi 111 450.000 phạm hợp đồng Cộng 450.000 450.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu nộp thuế theo phương thức cuối năm quyết toán thuế TNDN và nộp thuế TNDN. Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả kinh doanhTrường thực tế, kế toán Đạithuế tổng hhọcợp các ch Kinhỉ tiêu, lập “T ờtếkhai Huếquyết toán thuế TNDN” (Mẫu số 03/TNDN), xác định thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm tài chính. Tất cả các công việc liên quan đến việc kê khai quyết toán thuế TNDN kế toán công ty tiến hành thao tác trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế, nhập liệu vào các mẫu tờ khai và báo cáo của phần mềm và in các mẫu đó ra từ phần mềm để nộp cho cơ quan Thuế theo quy định. 69 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  79. Khóa luận tốt nghiệp a) Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) - Các phụ lục về miễn, giảm, ưu đãi thuế TNDN, gia hạn nộp thuế TNDN - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mã hiệu TTH0110/14, TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ tài chính). Các chứng từ này đều được ban hành kèm theo TT số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ tài chính b) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Ví dụ 10: Ngày 31/12/2016, căn cứ vào các khoản doanh thu trong năm gồm TK 511, TK 515, TK 711 và đồng thời kế toán tập hợp các chi phí hợp lí gồm chi phí TK 632, TK 642, TK 811, kế toán xác định KQKD năm 2016. Kế toán tập hợp các khoản chi phí hợp lí để xác định thu nhập tính thuế, từ đó tính được số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp trong năm 2016. Thuế TNDN thực tế phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN(20%) Với lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 là 58.706.280 đồng (đều là thu nhập tính thuế), thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm 2016 là 11.741.256 đồng Lợi nhuận kế toán trước thuế (Theo báo cáo KQHĐKD) năm 2016 : 58.706.280 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: 0 đồng. Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ: 0 đồng. Thu nhập tính thuế: 58.706.280 đồng Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất 20% là: 58.706.280 đồng x 20% = 11.741.256 đồng 70 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  80. Khóa luận tốt nghiệp Tổng số thuế TNDN phải nộp trong năm 2015 là: 11.741.256 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 821 11.741.256 Có TK 3334 11.741.256 Quyết toán thuế Khi kết thúc kì tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với Chi cục thuế huyện Lệ Thủy và nộp tờ khai quyết toán thuế (Mẫu 03/TNDN) trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 31/12. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016, được lập căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2016, trên cơ sở kế toán thuế xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp. Quyết toán thuế TNDN của công ty bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Phụ lục: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ) Đến ngày 31/03/2017, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2016, kế toán thuế lập “Tờ khai quyết toán thuế” - Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 05/12 Trường Đại học Kinh tế Huế 71 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  81. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.22 - Chứng từ ghi sổ số 05/12 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05/12 ( Trích từ ngày 01/12/2016 đến 31/12/2016) Ngày 31 tháng 12 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Thuế TNDN 821 3334 11.741.256 Tổng cộng 11.741.256 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 72 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  82. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 821 Biểu 2.23 - Sổ cái tài khoản 821 Đơn vị: Công ty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 821 Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày ứng Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh cuối Quý 3 0 Số phát sinh trong kỳ 31/12 05/12 31/12 Thuế TNDN phải nộp 3334 11.741.256 31/12 06/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 11.741.256 Cộng 11.741.256 11.741.256 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết thúc kỳ kế toán, kế toán trưởng tiến hành tập hợp sổ sách, chứng từ, số liệu liên quan đến toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp để xác định kếtTrường quả kinh doanh cho Đại năm tài chínhhọc đó. ToànKinh bộ doanh tế thu, chiHuế phí sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài chính công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý. 73 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  83. Khóa luận tốt nghiệp b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Ví dụ 11: Cuối năm, ngày 31 tháng 12 năm 2016 sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. Kế toán thực hiện các bút toán như sau: (1) Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 511 537.215.692 Có TK 911 537.215.692 (2) Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 243.738.240 Có TK 632 243.738.240 (3) Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 450.000 Có TK 911 450.000 (4) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 911 235.221.172 Có TK 642 235.221.172 (5)Trường Kết chuyển chi phí Đại thuế thu nhhọcập doanh Kinh nghiệp tế Huế Nợ TK 911 11.741.256 Có TK 821 11.741.256 (6) Kết chuyển lãi Nợ TK 911 46.965.024 Có TK 421 46.965.024 74 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  84. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 06/12 Biểu 2.24 - Chứng từ ghi sổ số 06/12 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06/12 ( Trích từ ngày 01/12/2016 đến 31/12/2016) Ngày 31 tháng 12 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 537.215.692 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 450.000 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 243.738.240 Kết chuyển chi phí QLKD 911 642 235.221.172 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 11.741.256 Lợi nhuận chưa phân phối 911 421 46.965.024 TrườngTổng cộng Đại học Kinh tế1.075.331.384 Huế Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 75 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  85. Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành lập sổ cái TK 911 Biểu 2.25 - Sổ cái tài khoản 911 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày SỐ TIỀN Số hiệu TK tháng Diễn giải đối ứng N Có ghi sổ ợ Số dư đầu kỳ - - 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 537.215.692 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 0 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 450.000 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 243.738.240 31/12 Kết chuyển chi phí QLKD 642 235.221.172 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 0 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 0 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 11.741.256 31/12 Lợi nhuận chưa phân phối 421 46.965.024 Cộng 537.665.692 537.665.692 Người Trườnglập Kế toánĐại trưởng học Kinh Giám đốc tế Huế (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 76 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
  86. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.5 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2016 Mã số thuế: 3100833988 Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Thuyết Số năm Stt Chỉ tiêu Mã Số năm nay minh trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) Doanh thu bán hàng và 1 01 IV.08 537,215,692 458,116,540 cung cấp dịch vụ Các kho 2 ản giảm trừ doanh 02 0 0 thu Doanh thu thuần về bán 3 hàng và cung cấp dịch vụ 10 537,215,692 458,116,540 (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 243,738,240 201,907,730 Lợi nhuận gộp về bán 5 hàng và cung cấp dịch vụ 20 293,477,452 256,208,810 (20 = 10 - 11) Doanh thu ho ài 6 ạt động t 21 0 0 chính 7 Chi phí tài chính 22 0 0 - ãi Trong đó: Chi phí l 23 0 0 vay 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 235,221,172 210,330,690 Lợi nhuận thuần từ hoạt 9 động kinh doanh 30 58,256,280 45,878,120 (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 10 Thu nhập khác 31 450,000 0 11 Chi phí khác 32 0 0 L - 12 ợi nhuận khác (40 = 31 40 450,000 0 32)Trường Đại học Kinh tế Huế T nhu 13 ổng lợi ận kế toán 50 IV.09 58,706,280 45,878,120 trước thuế (50 = 30 + 40) 14 Chi phí thuế TNDN 51 11,741,256 9,175,624 Lợi nhuận sau thuế thu 15 nhập doanh nghiệp 60 46,965,024 36,702,496 (60 = 50 – 51) 77 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh