Khóa luận Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ

pdf 111 trang thiennha21 26/04/2022 6500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoat_dong_tin_dung_ngan_han_tai_ngan_hang_hdbank_c.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG VÕ THỊ THÁI NGỌC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA HỌC: 2013 – 2017 Cần Thơ, 2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOAN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ KHÓA LUẬN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA HỌC: 2013 – 2017 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN: THÁI KIM HIỀN NHÂN VÕ THỊ THÁI NGỌC LỚP: ĐHTCNH 8 MSSV: 13D340201061 Cần Thơ, 2017
  3. LỜI CẢM ƠN  Trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Kế Toán - Tài ChínhNgân Hàng cùng tất cả Thầy, Cô trƣờng Đại học Tây Đô đã tạo điều kiện học tập và hết lòng truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, tạo hành trang, niềm tin, sức mạnh vững chắc giúp bản thân em tiếp tục chặn đƣờng phía trƣớc. Xin trân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, phòng tín dụng cùng toàn thể cô chú, anh chị đang công tác ở Ngân hàng TMCP Phát Triển TP. Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ đã đồng ý cho em thực tập và nhiệt tình giúp đỡ, tận tâm chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Thầy Thái Kim Hiền Nhân là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và quan tâm chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình thực hiện, hoàn thành đề tài thực hành nghề nghiệp này. Với khoảng thời gian thực tập ngắn ngủi, chắc chắn quyển thực hành nghề nghiệp này sẽ không hoàn mỹ toàn diện đƣợc, rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy, cô khoa Kế Toán - Tài ChínhNgân Hàng trƣờng Đại học Tây Đô, đặc biệt là thầy cô hƣớng dẫn, cũng nhƣ toàn thể cô, chú, anh, chị Ngân hàng HDBank. Cuối cùng, em xin kính chúc Thầy Cô và các cô chú, anh chị đang công tác tại Ngân hàng dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện Võ Thị Thái Ngọc I
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu phân tích trong đề tài này là trung thực, không trùng với bất kỳ để tài nghiên cứu nào. Cần Thơ, ngày tháng 5 năm2017 Võ Thị Thái Ngọc II
  5. TÓM TẮT  Đề tài “HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ” đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2014 – 2016. Phân tích chất lƣợng hoạt động tín dụng ngắn hạn trong 3 năm (2014 - 2016) của ngân hàng HDBank Cần Thơ thông qua các bảng số liệu, biểu đồ phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và một số yếu tố ảnh hƣởng đến hoaṭ đôṇ g tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDBank Cần Thơ đƣợc phân tích cụ thể qua các chƣơng sau: Chương 1:Giới thiêụ tổng quan về đề tài nghiên cƣ́ u , lý do chọn đề tài , mục tiêu nghiên cƣ́ u, phạm vi nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cƣ́ u. Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Trình bày khái quát về ngân hàng HDBank chi nhánh cần thơ, phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh trong 3 năm 2014 – 2016 và giải thích mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. Chương 4:Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu quả hoạt động tín dụngngắn hạn tại HDBank chi nhánh cần thơ trong thời gian tới. Chương 5:Kết luâṇ và kiến nghi ̣ III
  6. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Xác nhận của cơ quan thực tập Cần Thơ, ngày tháng năm GIÁM ĐỐC IV
  7. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN Cần Thơ, ngày tháng năm Th.S THÁI KIM HIỀN NHÂN V
  8. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 1.2.1. Mục tiêu chung 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2 1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 3 1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu 5 1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 10 1.4.1. Phạm vi không gian 10 1.4.2. Phạm vi thời gian 10 1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu 10 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 11 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 11 2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng 11 2.1.2. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng 11 2.1.3. Bản chất tín dụng Ngân hàng 12 2.1.4. Chức năng của tín dụng Ngân hàng 12 2.1.5. Vai trò tín dụng ngân hàng 12 2.1.6. Phân loại tín dụng ngân hàng 12 2.1.8. Phƣơng thức cho vay 15 2.1.9. Đảm bảo tín dụng 17 2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN 19 2.2.1. Khái niệm 19 2.2.2. Đặc điểm tín dụng ngắn hạn 19 2.2.3. Vai trò tín dụng ngắn hạn 19 2.2.4. Các quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn. 21 2.3. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG 24 2.3.1. Khái niệm 24 2.3.2. Một số khái niệm liên quan 24 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng 26 2.3.3.1. Dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn 26 2.3.3.2. Hệ số thu nợ ngắn hạn 26 2.3.3.3. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn 26 2.3.3.4. Nợ xấu ngắn hạn trên dƣ nợ ngắn hạn (Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn) 27 2.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU 27 CHƢƠNG 3.TRÌNH BÀY KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ, PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH TRONG 3 NĂM 2014 – 2016 VÀ GIẢI THÍCH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG 29 VI
  9. 3.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH (HDBANK) 29 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 29 3.1.2. Một số thành tựu đạt đƣợc 30 3.2. KHÁI QUÁT HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ 31 3.2.1. Vài nét về HDBank chi nhánh Cần Thơ 31 3.2.2. Cơ cấu và nhân sự 32 3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức 32 3.2.2.2. Nhân sự 32 3.2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban 32 3.2.3. Các nghiệp vụ kinh doanh và lĩnh vực đầu tƣ chủ yếu 34 3.2.4. Phƣơng hƣớng hoạt động, phát triển của ngân hàng HDBANK Cần Thơ năm 2017 35 3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HDBANK CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2014 – 2016 36 3.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2014 – 2016 42 3.6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2014 – 2016. 50 3.6.1. Doanh số cho vay 50 3.6.2. Doanh số thu nợ 53 3.6.3. Doanh số thu nợ ngắn hạn 55 3.6.4. Nợ xấu ngắn hạn 58 3.7. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ CỦA HDBANK CẦN THƠ NĂM 2014 - 2016 60 3.7.1. Doanh số cho vay 60 3.7.2. Doanh số thu nợ 63 3.7.3. Dƣ nợ ngắn hạn 66 3.7.4. Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế 69 3.8. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI HDBANK CẦN THƠ NĂM 2014 - 2016 71 3.8.1. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn 72 3.8.2. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn (vòng) 72 3.8.3. Hệ số thu nợ ngắn hạn (%) 72 3.8.4. Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn (%) 73 CHƢƠNG 4.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ TRONG THỜI GIAN TỚI 78 4.1 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ 78 4.1.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn 78 4.1.2. Những cơ hội và thách thức 80 VII
  10. 4.1.2.1. Cơ hội,ƣu điểm 80 4.1.2.2. Thách thức 81 4.2.1. Chính sách nhân sự 82 4.2.2. Nâng cao công tác huy động vốn 84 4.2.3. Nâng cao hiệu quả cho vay 84 4.2.4. Hạn chế tình hình nợ xấu 85 4.2.5. Chính sách hỗ trợ khách hàng khi gặp khó khăn về tài chính 86 CHƢƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89 5.1. KẾT LUẬN 89 5.2. KIẾN NGHỊ 90 5.2.1. Đối với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng 90 5.2.2. Đối với HDBank Cần Thơ 91 VIII
  11. DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1.1. Cơ cấu dân số theo đơn vị hành chính tại quận Ninh Kiều, TPCT 4 Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhcủa NH HDBank Cần Thơgiai đoạn2014 – 2016 38 Bảng 3.2. Tình hình nguồn vốn của NH HDBank Cần Thơ giai đoạn 2014 – 2016 43 Bảng 3.3. Tình hình cho vay ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ (2014- 2016) 47 Bảng 3.4. Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ theo thành phần kinh tế 51 Bảng 3.5. Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ 54 Bảng 3.6. Tình hình dƣ nợ ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ 56 Bảng 3.7. Tình hình nợ xấu ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ 58 Bảng 3.8. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế 61 Bảng 3.9. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 65 Bảng 3.10. Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 67 Bảng 3.11. Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế 70 Bảng 3.12. Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ 71 Bảng 3.13. Thông tin về các biến độc lập tham gia trong mô hình Binary Logistic 73 Bảng 3.14. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình Binary Logistic về các yếu tố ảnh hƣởng đến tíndụng ngắn hạn 74 IX
  12. DOANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Các biến độc lập trong mô hình hồi quy 8 Sơ đồ 2.1. Quan hệ tín dụng khách hàng 11 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của HDBank Cần Thơ 32 Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank Cần Thơ trong 3 năm2014 – 2016 39 Biểu đồ 3.2. Tình hình nguồn vốn HDBank Cần Thơ từ năm 2014 – 2016 44 Biểu đồ 3.3.Doanh số cho vay ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ theo thành phần kinh tế . 52 Biểu đồ 3.4. Doanh số thu nợ ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ 55 Biểu đồ 3.5. Dƣ nợ ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ 57 Biểu đồ 3.6. Nợ xấu ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ 59 Biểu đồ 3.7. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế 62 Biểu đồ 3.8. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 66 Biểu đồ 3.9. Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 68 Biểu đồ 3.10. Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế 71 X
  13. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc TCTD Tổ chức tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TSĐB Tài sản đảm bảo CBTD Cán bộ tín dụng TGCKH Tiền gửi có kỳ hạn TGTK Tiền gửi tiết kiệm KH Khách hàng DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính TPCT Thành phố Cần Thơ TMCP Thƣơng mại cổ phần UBND Ủy ban Nhân dân XI
  14. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành những xung lực cho quá trình đổi mới và phát triển của nền kinh tế, cùng với sự phát triển của hệ thống tài chính Việt Nam. Sau gần 3 thập kỷ tiến hành cải cách, hệ thống ngân hàng hàng thƣơng mại Việt Nam đã trải qua 2 giai đoạn phát triển đáng lƣu ý: giai đoạn đầu 1990-1996 là sự tăng vọt của cầu về dịch vụ ngân hàng của thời kỳ chuyển đổi, giai đoạn tiếp theo từ 1997 đến nay là củng cố, chấn chỉnh hệ thống ngân hàng. Ngày nay, hệ thống các ngân hàng thƣơng mại ở nƣớc ta đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc. Trải qua chặng đƣờng trên, hệ thống NHTM VN đã không ngừng phát triển lớn mạnh về quy mô, chất lƣợng, hiệu quả hoạt động cũng nhƣ các mạng lƣới chi nhánh rải khắp trên nhiều khu vực. Đối tƣợng khách hàng của các NHTM không những bao gồm các doanh nghiệp, công ty, mà còn có các hộ sản xuất kinh doanh và cá thể. Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng đã góp phần tích cực cho các dịch vụ huy động vốn, tài trợ vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài, Chính vì thế mà các NHTM đã trở thành kênh cung ứng vốn hiệu quả cho nền kinh tế. (Nguồn: www.tapchiketoan.com) Ngày nay nhu cầu dịch vụ ngân hàng không còn xa lạ đối với phần lớn các chủ thể trong nền kinh tế. Do vậy hiểu biết về các dịch vụ ngân hàng là mối quan tâm của nhiều tổ chức, cá nhân. Đối với những tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng, để bán đƣợc các dịch vụ của mình đòi hỏi không những phải phát hiện ra nhu cầu của khách hàng mà phải hiểu thấu đáo những sản phẩm dịch vụ mình cung cấp. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trƣờng dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh các nền kinh tế biến động ngày càng khó dự đoán hơn đã buộc các ngân hàng vừa phải quan tâm đến nhu cầu của khách hàng, vừa phải chú ý đến sự ổn định, an toàn trong hoạt động. Nƣớc ta đang trong giai đoạn nền kinh tế thị trƣờng phát triển mạnh mẽ để góp phần thúc đẩy điều đó thì hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại ngày càng đa dạng và hoàn thiện hơn. Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ tuy không tham gia trực tiếp vào sản xuất và lƣu thông hàng hóa nhƣng nó góp phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế xã hội thông qua hoạt động tín dụng. Và mục tiêu hoạt động của ngân hàng là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Từ khi nƣớc ta gia nhập vào tổ chức kinh tế mới thì các lĩnh vực hợp tác đầu tƣ và nhu cầu vốn ngày càng tăng, thêm vào đó các tập đoàn tài chính ngân hàng có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài với vốn đầu tƣ lớn, có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động và kinh nghiệm hơn. Nhƣ vậy sức ép cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại ngày càng gây gắt hơn sẽ tạo nền kinh tế trở nên năng động và sôi nỗi, các ngân hàng thƣơng mại muốn tồn tại bền GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 1 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  15. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ vững thì yêu cầu cấp bách trong giai đoạn hiện nay là việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Trong các lĩnh vực hoạt động chính của tín dụng thì huy động vốn và cho vay thƣờng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của các ngân hàng nói chung cũng nhƣ hoạt động này mang lại lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng.Và tín dụng ngắn hạn là công cụ đắc lực để thực hiện điều đó. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, các Ngân hàng thƣơng mại đang triển khai nhiều biện pháp để có những bƣớc chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ trọng cho vay ngắn hạn với phƣơng châm: “Đầu tƣ vốnkịp thời cho doanh nghiệp và cá nhân cũng chính là đầu tƣ tƣơng lai của ngành Ngân hàng”. Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng ngắn hạn hiện nay còn đang gặp nhiều khó khăn, đang chịu tác động và ảnh hƣởng bởi rất nhiều yếu tố liên quan nhƣ: môi trƣờng kinh tế, chính trị, pháp lý, môi trƣờng văn hóa, xã hội, dân cƣ; môi trƣờng cạnh tranh, sản phẩm dịch vụ thay thế, khách hàng và cả môi trƣờng nội tại từ phía các Ngân hàng. Chính các yếu tố này đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại các Ngân hàng cũng nhƣ sự phát triển của nền kinh tế. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên, để tìm hiểu và tiếp cận thực tế điều đó tôi quyết định chọn đề tài “Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP HDBANK – Chi nhánh Cần Thơ”để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình từ đó góp phần nâng cao kiến thức thực tiễn nắm bắt tình hình hoạt động,những hạn chế và đề ra giải pháp. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng hoạt động ngắn hạn và đánh giá một số yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụngngắn hạn tại Ngân hàng TMCP HDBANK – Chi nhánh Cần Thơ. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng HDBank Chi nhánh Cần Thơ. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá khái quát kết quả kinh doanh tại Ngân hàng tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ. - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ. - Phân tích các yếu tố có ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ. - Chỉ rõ những thành công và hạn chế trong hoạt động tín dụng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP HDBANK – Chi nhánh Cần Thơ. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 2 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  16. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ 1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Để phục vụ tốtcho việc nghiên cứu, ta tiến hành thu thập số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp cùng các thông tin cần thiết nhƣ sau:  Số liệu thứ cấp: số liệu đƣợc thu thập từ hai nguồn là nguồn bên trong ngân hàng và nguồn bên ngoài ngân hàng. Nguồn bên trong ngân hàng: số liệu có sẵn đã đƣợc thu thập, thống kê, tổng hợp, xử lý từ Ngân hàng HDBANK Cần Thơ trong 3 năm 2014 –2016. Cụ thể: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, Bên cạnh đó trao đổi với cán bộ tín dụng để hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. Nguồn bên ngoài ngân hàng: tổng hợp các thông tin từ các giáo trình, từ tạp chí NH, những tƣ liệu tín dụng tại NH, trang web NHNN, trang web NH HDBank, sách báo, internet, có liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Số liệu sơ cấp - Phỏng vấn trực tiếp khách hàng tại địa bàn nghiên cứu: phỏng vấn bằng câu hỏi, bảng câu hỏi đƣợc gửi trực tiếp đến khách hàng đã và đang đi vay ngân hàng, đang sinh sống tại các phƣờng thuộcquận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, chẳng hạn những câu hỏi dạng định tính nhƣ: Thu nhập của khách hàng trung bình một tháng bao nhiêu, có bao nhiêu ngƣời tạo ra thu nhập và bao nhiêu ngƣời không tạo ra thu nhập, khoảng cách từ nhà đến ngân hàng, sản phẩm dịch vụ nào tại ngân hàng mà khách hàng yêu thích lựa chọn, . - Phƣơng pháp thu thập số liệu:Phƣơng pháp thu thập số liệu trong đề tài này là phƣơng pháp chọn mẫu phân tầng ngẫu nhiên, trƣớc tiên phân chia tổng thể thành các tổ theo tiêu thức theo khu vực có liên quan đến mục đích nghiên cứu sau đó trong từng tổ, dùng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản hay chọn mẫu hệ thống để chọn ra các đơn vị của mẫu. Đối với chọn mẫu phân tầng, số đơn vị chọn ra ở mỗi tổ có thể tuân theo tỷ lệ số đơn vị tổ đó chiếm trong tổng thể, hoặc có thể không tuân theo tỷ lệ. - Phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là có thể khó xác định các tầng, sẽ giảm độ chính xác nếu đơn vị trong mỗi tầng nhỏ, Nhƣng có ƣu điểm của mẫu phân tầng là chúng ta có thể lấy một mẫu khá lớn từ một nhóm nhỏ trong quần thể nghiên cứu của mình. Đều này cho phép chúng ta đạt đƣợc một mẫu đủ lớn để có thể rút ra đƣợc những kết luận giá trị về một nhóm tƣơng đối nhỏ mà không cần phải thu thập một mẫu lớn không cần thiết (vì đắt tiền). Chọn mẫu phân tầng cho phép sử dụng các thiết kế mẫu khác nhau cho sự phân chia khác nhau của tổng thể và chọn mẫu dễ dàng hơn, đại diện hơn, tăng tính chính xác của kết quả khảo sát. Cụ thể, trong khu vực quận Ninh Kiều, TPCT có 13 phƣờngđể quan sát, trong đó 04 phƣờng chọn ngẫu nhiên GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 3 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  17. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ 10khách hàng/phƣờng để quan sát và 08phƣờng (xa chỗ nghiên cứu hơn) còn lại chọn ngẫu nhiên 5 khách hàng/phƣờngđể khảo sát.Riêng phƣờng An Nghiệp thì chọn cỡ mẫu lớn hơn là 20 khách hàng (gần chỗ nghiên cứu). Vậy trên 13 phƣờngcủa quận Ninh Kiều, TPCT có số khảo sát là: n = (4x10)+(8x5)+20 = 100 khách hàng. Một vấn đề cần thiết trong nghiên cứu là việc xác định cỡ mẫu. Cách xác định cỡ mẫu dựa vào 3 yếu tố theo Lƣu Thanh Đức Hải (2005): + Độ biến động của dữ liệu (Variation V=p(1-p) với p là tỷ lệ của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu (0 ≤ p ≤ 1). + Độ tin cậy trong nghiên cứu (Confidence level ký hiệu z) + Tỷ lệ sai số (Margin of error ký hiệu MOE). Từ đó ta có công thức: N= Z2α/2 (theo tỷ lệ) 2 Nếu tổng thể ít biến động thì V→0 hay p→1 ngƣợc lại nếu tổng thể có biến động lớn thì V→max hay p→0. Vậy p luôn nằm trong khoản [0;1]. Trƣờng hợp xấu tổng thể biến động cao nhất V→max nghĩa là p – p 2→max(*). Sử dụng hàm số đạt cực trị thì đạo hàm bậc nhất phải bằng từ phƣơng trình (*) ta đƣợc: 1-2p = 0→p=0,5. Ngoài ra độ tin cậy đƣợc sử dụng nhiều nhất trong thực tế là 95% (hay α = 5%), Zα/2 = 1,96) và sai số cho phép là 10% do đó cỡ mẫu đƣợc xác định nhƣ sau: 0,5(1−0,5) n = (1,96)2 =96 mẫu quan sát (0,1)2 Theo thời gian và kinh phí cho phép thì sau thời gian khảo sát sơ bộ, tác giả đã quyết định thu thập với cỡ mẫu gồm 100quan sát (do số mẫu quan sát tối thiểu để đạt đƣợc dộ tin cậy cao là từ 96 mẫu trở lên nên ban đầu chọn cỡ mẫu 100, đã lớn hơn 96 nhƣng lớn hơn không nhiều, nên chọn 100 làm mẫu quan sát). Nó đủ lớn để đảm bảo phân phối chuẩn và có thể đại diện cho tổng thể. Với số lƣợng khách hàng là 100, đại diện quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Bảng 1.1. Cơ cấu dân số theo đơn vị hành chính Tên Phƣờng Số ngƣời Số mẫu nghiên cứu Tỷ trọng mẫu (%) 1. An Nghiệp 7.332 20 20 2. An Cƣ 20.086 10 10 3. An Hòa 22.367 10 10 4. Thới Bình 15.476 10 10 5. Xuân Khánh 23.870 10 10 6. An Hội 10.357 5 5 7. Cái Khế 18.325 5 5 GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 4 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  18. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ 8. An Phú 12.495 5 5 9.Tân An 8.345 5 5 10. An Lạc 13.969 5 5 11. An Khánh 7.731 5 5 12. Hƣng Lợi 25.121 5 5 13. An Bình 7.239 5 5 Tổng 192.713 100 100% Nguồn: Cổng thông tin điện tử quận Ninh Kiều,thành phố Cần Thơ Qua bảng trên ta thấy trong 100khách hàng có quan hệ tín dụng ngắn hạn đƣợc điều tra 13 phƣờng đƣợc chọn tại quận Ninh Kiều, TPCT thì có 4 phƣờng chiếm 40% trên tổng số mẫu nghiên cứu tức là mỗi phƣờng chiếm 10% còn lại 8 phƣờng chiếm 40% trên tổng số mẫu nghiên cứu tức mỗi phƣờng chiếm 5%. Và cuối cùng là phƣờng An Nghiệp nơi để chọn làm đề tài nghiên cứu chiếm 20%. Vì gần nơi nghiên cứu sẽ dễ tiếp cận và điều tra thuận lợi hơn nên chọn số mẫu cao hơn các phƣờng còn lại. 1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu Đối với mục tiêu 1 sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối và so sánh tuyệt đối để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn cũng nhƣ các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDBANK chi nhánh Cần Thơ. Đối với mục tiêu 2 sử dụng phần mềm SPSS để thống kê và phân tích số liệu. Đối với mục tiêu 3 từ quá trình phân tích mục tiêu 1 và mục tiêu 2, dựa trên phƣơng pháp tự luận để đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ. Trong quá trình nghiên cứu đề tài nhằm đánh giá kết quả nghiên cứu một cách khoa học, các phƣơng pháp sau đƣợc sử dụng: Phương pháp phân tích định tính - Phƣơng pháp so sánh số liệu: so sánh số tƣơng đối, so sánh số tuyệt đối, + Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Công thức: Δy = y1 – y0 Trong đó: Δy: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu y1: là giá trị của mộtchỉ tiêu ở kỳ phân tích y0 : là giá trị của một chỉ tiêu ở kỳ gốc hay kỳ so sánh Việc sử dụng phƣơng pháp này giúp chỉ ra mức độ biến động trong các chỉ tiêu phân tích theo thời gian, từ đó tìm ra phƣơng pháp khắc phục. + Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 5 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  19. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ y1 – y0 Công thức: Δy = x 100 y0 Trong đó: Δy: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu y1: là giá trị của mộtchỉ tiêu ở kỳ phân tích y0 : là giá trị của một chỉ tiêu ở kỳ gốc hay kỳ so sánh Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối dùng làm rõ tình hình biến động mức độ của các chỉ tiêu kinh tế theo thời gian, giúp chúng ta xác định và so sánh đƣợc tốc độ tăng trƣởng của từng chỉ tiêu kinh tế giữa các thời kỳ khác nhau. Từ đó tìm ra nguyên nhân và phƣơng pháp khắc phục phù hợp. - Phƣơng pháp thống kê mô tả Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng qua các trị số tuyết đối, số tƣơng đối, số bình quân để so sánh và đƣa ra nhận định về thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn vay ngắn hạn chính thức của khách hàng trên địa bàn phƣờng An Nghiệp, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Phƣơng pháp thống kê mô tả bảng thống kê hình thức trình bày số liệu thống kê và thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích và đƣa ra kết luận. Nội dung bảng thống kê: + Số liệu ngắn gọn giúp ngƣời đọc dễ dàng xác định đƣợc vị trí biểu bảng khi tham khảo; + Các chỉ tiêu hàng và cột số liệu ở một ô phải nói lên đƣợc ý nghĩa của các chỉ tiêu có liên quan ở hàng và cột đó. + Đơn vị tính chung cho toàn bộ số liệu trong bảng hoặc đơn vị tính theo chỉ tiêu trong cột, trƣờng hợp này đơn vị tính sẽ đƣợc đặt dƣới chỉ tiêu của một cột. Đánh giá tín dụng khách hàng và thực trạng sử dụng vốn vay của khách hàng ở phƣờng An Nghiệp, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ đƣợc thực hiện thông qua công cụ thống kê mô tả nhằm mô tả và trình bày khái quát về tình hình tín dụng ngắn hạn ở phƣờng An Nghiệphay các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn của khách hàng tại ngân hàng HDBANK chi nhánh Cần Thơ. Bên cạnh đó đề tài còn sử dụng bảng để mô tả lại kết quả thống kê.  Phương pháp phân tích định lượng - Mô hình hồi quy Binary Logistic Mô hình này đƣợc dùng nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc khách hàng đƣợc vay hay không đƣợc vay, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngắn hạn của khách hàng tại ngân hàng HDBANK chi nhánh Cần Thơ. Phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến Phân tích hồi quy là sự nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của một hay nhiều biến số (biến giải thích hay biến độc lập: independent variable) đến một biến (biến kết quả hay GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 6 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  20. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ biến phụ thuộc: independent variable) nhằm dự báo biến kết quả dựa vào các giá trị đƣợc biết trƣớc của các biến giải thích. Đề tài sử dụng phƣơng pháp hồi quy đa biến để ƣớc lƣợng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng cho vay ngắn hạn (biến giải thích). Phƣơng trình có dạng: 푛 Yi = β0 + 𝑖=1 βixi + ui Trong đó: Yi: là biến phụ thuộc, là khả năng vay ngắn hạn của khách hàng tại HDBANK Cần Thơ, đây là một biến giả. Nó có giá trị là 1 nếu ngân hàng đồng ý cho vay đối với khách hàng còn giá trị là 0 thì ngân hàng không cho vay đối với khách hàng đó. Với biến giả Y đƣợc trình bày nhƣ sau: 1 푛ế 푌 > 0 Y = i 0 푡 ườ푛𝑔 ℎợ ℎá β là hệ số hồi quy của mô hình. Xi: là các biến độc lập, đây là các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngắn hạn đối với khách hàng nhƣ: thu nhập, nợ quá hạn, số ngƣời phụ thuộc, khoảng cách, tài sản đảm bảo, học vấn, độ tuổi. ui là phần dƣ. - Mô hình lý thuyết và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn Bƣớc 1: Viết phƣơng trình hồi quy: Yi = β0+β1X1 + β2X2 + + βiXi+ u Trong đó: Yi : Tín dụng ngắn hạn, với i = 1khách hàng đƣợc cho vay vốn; i = 0 không đƣợc cho vay vốn. Xi: Các biến độc lập làm ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc Yi Bƣớc 2:Giải thích phƣơng trình hồi quy Khi các yếu tố khác không đổi, tăng 1 đơn vị tính Xi thì khả năng vay vốn của khách hàng sẽ biến động tăng hay giảm βi (theo dấu trong phƣơng trình). Bƣớc 3: Kiểm định riêng biệt từng hệ số hồi quy Giả thiết chung H0 : βi= 0; Xikhông ảnh hƣởng đến Y H1 : βi# 0; Xi có ảnh hƣởng đến Y Dựa vào giá trị xác suất (P-value) và mức ý nghĩa (α = 5%) xử lý để quyết định từng biến độc lập Xi có ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngắn hạn (Y) hay không. Kết luận dựa vào: Nếu P>5%: hệ số β không có ý nghĩa thống kê, không ảnh hƣởng đến Y (chấp nhận H0). Nếu p<5%: hệ số β có ý nghĩa thống kê, có ảnh hƣởng đến Y (bác bỏ H0). Vì H0 đƣợc định nghĩa là các biến X không ảnh hƣởng đến Y, với mức ý nghĩa α = 5%. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 7 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  21. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ Bƣớc 4: Kiểm định trên tất cả các tham số hồi quy H0 : β1 = β2 = = βi = 0; tất cả các biến X đều không ảnh hƣởng đến Y H1 : có ít nhất một biến βi#0 (có một biến X ảnh hƣởng đến Y) Dựa vào giá trị Sig của F (Sig = Significance = P-value) và mức ý nghĩa α để chấp nhận hay bác bỏ H0. Kết luận dựa vào: Nếu SigF >5% : chấp nhận H0 Nếu SigF<5% : bác bỏ H0 Nếu quyết định là bác bỏ H0 thì xem kết quả Bƣớc 3 để kết luận cụ thể là có bao nhiêu biến ảnh hƣởng đến Y và đó là những biến nào. Bƣớc 5: Giải thích về hệ số log hàm gần đúng (log likelihood). Hệ số này ó ý nghĩa giải thích % thay đổi của Y đƣợc giải thích bởi các biến Xi, hay nói cách khác là có bao nhiêu % thay đổi Y là do các biến Xi nghiên cứu trong mô hình hồi quy tạo ra. Hình 1.1. Các biến độc lập trong mô hình hồi quy Thu nhập Số ngƣời phụ thuộc Học vấn Hoạt độngtín Độ tuổi dụng ngắn hạn Giá trị tài sản đảm bảo Khoảng cách Nợ quá hạn Mô hình nghiên cứu đƣợc viết dƣới dạng: Y = β0+β1X1 + β2X2 + β3X3+ β4X4+ β5X5 + β6X6 + β7X7+ u Trong đó: Y: Tín dụng ngắn hạn là biến phụ thuộc thể hiện việc cho vay của ngân hàng đối với khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho khách dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật liệu, trả lƣơng, bổ xung vốn lƣu động nên số vốn vay thƣờng nhỏ,nâng cao chất lƣợng sản phẩm, mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trƣờng. X1 : Thu nhập là tổng mức thu nhập trung bình của khách hàng vay vốn trong năm. Biến độc lập này bao gồm tất cả các khoản thu nhâp đầu vào của khách hàng nhƣ trồng GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 8 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  22. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ trọt, chăn nuôi, buôn bán, làm thuê, lƣơng bổng, (ĐVT: triệu đồng). Thu nhập của khách hàng càng cao thì việc hoàn trả nợ vay cho ngân hàng sẽ đúng hạn, thuận lợi cho ngân hàng việc thu hồi vốn vay. Vì vậy thu nhập càng nhiều thì khách hàng đƣợc cho vay càng cao (theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Kỳ vọng mang dấu dƣơng (+). X2 : Số ngƣời phụ thuộclà biến độc lập thể hiện tổng số ngƣời trong gia đình của khách hàng vay vốn, biến này đƣợc tính bằng số ngƣời không có hoạt động gì tạo ra thu nhập cho gia đình. Khách hàng có số ngƣời phụ thuộc cao thƣờng cần nhiều tiền để chi tiêu hơn, khi đi vay sẽ dùng khoản tiền này vô tiêu dùng nên khả năng trả nợ sẽ không cao. Và trong khi đó, các TCTD chính thức nhƣ ngân hàng thƣờng lại ít cho vay ngắn hạn với mục đích tiêu dùng nên các khách hàng này sẽ khó tiếp cận với nguồn vay chính thức. Vì vậy nếu số ngƣời phụ thuộc nhiều thì cơ hội vay vốn của khách hàng càng thấp (theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Kỳ vọng mang dấu âm (-). X3 : Học vấnlà biến độc lập thể hiện số năm đi học của khách hàng. Khách hàng có số năm đi học càng nhiều thì càng dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn vay từ ngân hàng. Ngƣợc lại, nếu trình độ học vấn thấp sẽ làm cho khách hàng khó khăn hơn trong việc nhân biết đƣợc thủ tục quy trình cho vay cuả ngân hàng làm quá trình tiếp cận, trao đổi của ngân hàng và khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn. Vì vậy học vấn càng cao thì cơ hội khách hàng đƣợc vay vốn của NH càng cao (theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Kỳ vọng mang dấu dƣơng (+). X4 : Giá trị tài sản đảm bảolà biến độc lập thể hiện giá trị tài sản của khách hàng thế chấp cho ngân hàng để đáp ứng đủ điều kiện vay vốn từ ngân hàng. Nó ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định cho vay cũng nhƣ việc trả nợ của khách hàng. Giá trị TSĐB càng lớn so với số tiền vay thi ngƣời đi vay sẽ có đủ khả năng trả nợ, tích cực trả nợ hơn và giá trị đảm bảo sẽ đủ điều kiện vay vốn, từ đó việc vay vốn sẽ dễ dàng, thuận lợi hơn. (theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Vì vậy có nhiều tài sản đảm bảo thì khách hàng có cơ hội vay vốn càng cao (theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Kỳ vọng mang dấu dƣơng(+). X5 : Khoảng cách (km) là biến độc lập thể hiện vị trí của khách hàng tới ngân hàng là bao xa. Khoảng cách xa hay gần có tác động rất lớn đến việc lựa chọn ngân hàng đi vay vốn hay bất cứ giao dịch gì của khách hàng vì thông thƣờng khách hàng hay chọn những ngân hàng gần họ để giao dịch và vay vốn sẽ thuận tiện hơn rất nhiều vừa đỡ tốn chi phí vừa phải đi xa mất thời gian. Vì vậy khoảng cách càng ngắn thì khách hàng sẽ dễ dàng tiếp xúc với ngân hàng và ngƣợc lại càng xa thì sẽ bất tiện hơn rất nhiều (theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Kỳ vọng mang dấu dƣơng (+). X6:Độ tuổilà biến độc lập thể hiện số tuổi của ngƣời đi vay vốn ngân hàng. Nếu ngƣời đi vay có độ tuổi từ 18 đến 55 thì việc vay vốn sẽ dễ dàng hơn và ngƣợc lại. Với những ngƣời vay có độ tuổi > 55 tuổi thì thời gian vay sẽ bị khống chế ở tuổi 60 và việc thu hồi nợ đối với các độ tuổi cao sẽ gặp nhiều khó khăn vì họ hầu hết đã về hƣu GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 9 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  23. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ và mất khả năng lao động làm ra tiền. Vì vậy việc vay vốn của ngân hàng thì cũng cần cân nhắn đến độ tuổi. Kỳ vọng mang dấu dƣơng (+). X7 :Nợ quá hạn là biến độc lập thể hiện khoản nợ mà ngƣời đi vay khi đến hạn phải trả cho ngân hàng cả vốn và lãi nhƣng ngƣời đi vay đó không trả đƣợc vốn và lãi đúng thời hạn. Nếu khách hàng vay vốn không có nợ quá hạn thì sẽ dễ dàng tiếp NH hơn và cán bộ tín dụng sẽ giải quyết cho vay nhanh còn khách hàng có nợ quá hạn thì sẽ khó tiếp cận với NH vì NH sợ rủi ro. Khi có nợ quá hạn tức khách hàng chƣa trả đƣợc cho một NH nào đó vẫn còn nợ, nguồn thu nhập sẽ hạn chế cho việc trả nợ, chữ tín của KH sẽ giảm khi có nợ quá hạn, chấm điểm tín dụng cho KH sẽ thấp nên NH sẽ rất cân nhắc để việc KH có nợ quá hạn hay không. Kỳ vọng mang dấu (-). 1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 1.4.1. Phạm vi không gian Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại ngân hàng HDBANK chi nhánh Cần Thơ, địa chỉ: số 162, đƣờng Trần Hƣng Đạo, phƣờng An Nghiệp, quận Ninh Kiều, thành phố Cần thơ. 1.4.2. Phạm vi thời gian Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp trong 3 năm 2014, 2015, 2016 của Ngân hàng HDBANK - Chi nhánh Cần Thơ. Thời gian thực hiện đề tài: Từ 02/2017 đến ngày 05/2017. 1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là tình hình cho vay ngắn hạn, thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại HDBANK chi nhánh Cần Thơ. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 10 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  24. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN Trong chương 2 của khóa luận này sẽ trình bày những lý luận cơ bản của tín dụng Ngân hàng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng. Những quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn. Những kiến thức và thông tin này sẽ là cơ sở để chúng ta có thể tìm hiểu sâu hơn và đi vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn của HDBANK chi nhánh Cần Thơ trong chương 3. 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài ngƣời. Tín dụng theo nghĩa La tinh là creditim, sự tín nhiệm, tin tƣởng tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng và là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa sau: - Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. - Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa. - Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho vay). Nhƣ vậy, “Tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ NH cho khách hàng trong một thời gian nhất định và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho NH khi đến hạn thanh toán. Quan hệtín dụng dựa trên nền tảng sự tin tƣởng, tín nhiệm nhau giữa các chủ thể. Cho vay vốn Ngƣời đi vay Ngân hàng Hoàn trả gốc và Sơ đồ2.1. Quan hệtíndụng Ngân hàng 2.1.2. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng - Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng. - Sự chuyển nhƣợng này là có thời hạn. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 11 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  25. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ - Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí. 2.1.3. Bản chất tín dụng Ngân hàng - Phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay, nghĩa là vốn (tiền tệhoặc giá trịhàng hóa) đƣợc chuyển từbên cho vay sang bên đi vay. - Sửdụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất, nhƣng ngƣời đi vay khôngcó quyền sởhữu mà chỉcó quyền sửdụng tạm thời trong một thời gian nhất định. - Sựhoàn trảcủa tín dụng, đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng và bên đi vay phải hoàn trảlại vốn cho bên cho vay. 2.1.4. Chức năng của tín dụng Ngân hàng - Phân phối lại tài nguyên + Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chƣa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn. + Phân phối gián tiếp: là việc phân phối đƣợc thƣc hiện thông qua các tổ chức trung gian nhƣ NH, quỹtín dụng,công ty tài chính - Thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển sản xuất + Tín dụng tạo nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất, kinh doanh đƣợc bình thƣờng và phát triển. + Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi, quy mô sản xuất. + Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lƣu thông hàng hóa. 2.1.5. Vai trò tín dụng ngân hàng - Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì sản xuất vốn liên tục, đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế. - Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. - Tín dụng còn là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn. - Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độhạch toán kinh tếcủa DN. - Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài. 2.1.6. Phân loại tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú. Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng đƣợc phân thành nhiều loại khác nhau.  Căn cứ vào thời hạn tín dụng (căn cứ vào thời hạn cho vay) Theo điều 8 văn bản hợp nhất số 20/VBHN-NHNN ngày 22/05/2014 về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì: GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 12 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  26. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ - Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng (1 năm) và thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. - Cho vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (1 – 5 năm), đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên (trên 5 năm), loại tín dụng này sử dụng để cung cấp cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất, kinh doanh có quy mô lớn. Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lƣu động: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lƣu động thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay đắp vốn lƣu động, thiếu hụt tạm thời. Vì vậy thƣờng là tín dụng ngắn hạn. - Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành tài sản cố định cho các doanh nghiệp. Loại này đƣợc đầu tƣ để mua bán tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay thƣờng là trung – dài hạn. Căn cứ vào mục đích sử dụng - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp (DN) trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lƣu thông hàng hóa. - Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ tiện nghi trong gia đình, nhu cầu du lịch, học tập,sửa chữa, xây dựng nhà ở, Ngày nay, NH còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. - Cho vay bất động sản: là loại vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhƣ nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công thƣơng nghiệp và dịch vụ. - Cho vay nông nghiệp:là loại vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống câytrồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu, - Cho vay với mục đích khác gồm các loại không thuộc các mục đích sử dụng trên và các khoản vay kinh doanh chứng khoán. Căn cứ theo tính chất đảm bảo - Cho vay có đảm bảo trực tiếp (thếchấp, cầm cố, bảo lãnh): là khoản vay có tài sản thếchấp, cầm cốhay bảo lãnh của bên thứba. Loại vay này đƣợc áp dụng phổbiến ởcác NHhiện nay. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 13 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  27. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ - Cho vay bằng tín chấp: là khoản vay chủyếu dựa vào uy tín, tình hình tài chính của khách hàng, không có tài sản đảm bảo.  Căn cứ vào chủ thể tín dụng - Tín dụng thƣơng mại: + Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa. + Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc hàng hóa của mình. - Tín dụng ngân hàng: + Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. + Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tƣ, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng Nhà Nƣớc: + Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nƣớc biểu hiện là ngƣời đi vay, ngƣời cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nƣớc ngoài. + Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nƣớc là bù đắp khoản bội chi ngân sách. Căn cứ theo thành phần kinh tế - Cho vay đối với doanh nghiệp nhà nƣớc. - Tín dụng đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh: + Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn (CTCP, CTTNHH). + Doanh nghiệp tƣ nhân. + Cá nhân, hộ gia đình. + Hợp tác xã. Căn cứ theo ngành nghề kinh doanh - Tín dụng trong sản xuất nông nghiệp. - Tín dụng trong ngành công nghiệp chế biến. - Tín dụng trong ngành thủy sản. - Tín dụng trong ngành thƣơng nghiệp và dịch vụ. - Tín dụng trong các ngành khác.  Căn cứ vào phương pháp cho vay Dựa vào căn cứ này tín dụng đƣợc chia làm hai loại là tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp. + Tín dụng trực tiếp : ngƣời vay là ngƣời chịu trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng. + Tín dụng gián tiếp : khách hàng vay vốn và ngƣời chịu trách nhiệm trả nợ cho NH là hai chủ thể khác nhau. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 14 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  28. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ 2.1.7. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng đƣợc thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:  Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không đƣợc thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp không đƣợc hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hƣởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này đƣợc ghi trong hợp đồng vay nợ. Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo Trong nền kinh tế thị trƣờng các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tƣơng đối. Trong môi trƣờng kinh doanh nhƣ vậy, bảo đảm tín dụng đƣợc coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng nhƣ phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trƣờng kinh doanh. Các giá trị tƣơng đƣơng làm bảo đảm có thể là: vật tƣ hàng hóa trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dƣ trên tài khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.  Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích). Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phƣơng châm hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích nhƣ đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã đƣợc ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng đƣợc quyền thu hồi nợ trƣớc hạn, trƣờng hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá hạn. 2.1.8. Phƣơng thức cho vay Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành mới đây đã bổ sung thêm nhiều phương thức cho vay mới phù hợp với thực tế, sửa đổi nội hàm của GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 15 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  29. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ các phương thức cho vay để bảo đảm phân biệt rõ ràng giữa các phương thức. Cụ thể, 9 phương thức cho vay theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN bao gồm: - Phương thức cho vay từng lầnlà mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng (TCTD) và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay. - Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: TCTD chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 năm. - Cho vay hợp vốn là việc có từ hai TCTD trở lên cùng thực hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phƣơng án, dự án vay vốn. -Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phònglà TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhƣng không vƣợt quá 01 năm. - Cho vay quay vòng: TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, khách hàng đƣợc sử dụng dƣ nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trƣớc cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhƣng thời hạn cho vay không vƣợt quá 03 tháng. -Cho vay theo hạn mức là TCTD xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, TCTD thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, TCTD xem xét xác định lại mức dƣ nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dƣ nợ này. -Cho vay lưu vụ là việc TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lƣu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, TCTD và khách hàng thỏa thuận dƣ nợ gốc của chu kỳ trƣớc tiếp tục đƣợc sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhƣng không vƣợt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp. - Cho vay tuần hoàn (rollover): TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện: + Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dƣ nợ gốc của khoản vay. + Tổng thời hạn vay vốn không vƣợt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và không vƣợt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh. + Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các TCTD. + Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các TCTD thì không đƣợc thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 16 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  30. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ - Các phương thức cho vay khác đƣợc kết hợp 8 các phƣơng thức cho vay nêu trên, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc điểm của khoản vay. 2.1.9. Đảm bảo tín dụng Bảo đảm tín dụng là thiết lập các cơ sở kinh tế và pháp lý tạo điều kiện cho ngân hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trƣờng hợp ngƣời đi vay không thực hiện trả nợ theo quy định. Giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng vì một lý do nào đó không thực hiện thanh toán đƣợc nợ cho ngân hàng. Hay nói cách khác đảm bảo tín dụng là việc thiết lập những cơ sở pháp lý để các tổ chức tín dụng có thêm nguồn thu nợ thứ 2 ngoài nguồn thu nợ thứ nhất, trong trƣờng hợp khách hàng không trả đƣợc nợ từ nguồn thứ nhất. Các hình thức đảm bảo  Thế chấp tài sản là việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình (hoặc của bên thứ 3) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ với bên cho vay, mà không chuyển giao tài sản đó cho bên vay (bên nhận thế chấp), ngân hàng chỉ giữ bản chính chứng thƣ sở hữu, sử dụng tài sản đó. Các loại thế chấp tài sản: + Căn cứ vào tín chất pháp lý: thế chấp pháp lý và thế chấp công bằng. + Căn cứ vào số lần thê chấp: thế chấp thứ nhất và thế chấp thứ hai. + Căn cứ vào nguồn gốc tài sản thế chấp: thế chấp trực tiếp và thế chấp gián tiếp. + Căn cứ vào tính chất đồng bộ của tài sản thế chấp: thế chấp toàn bộ và thế chấp một phần bất động sản. Đối tượng của thế chấp tài sản: Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng.Đối với bất động sản có tham gia bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.Các cơ sở sản xuất kinh doanh nhƣ: nhà máy, khách sạn, cửa hàng, nhà kho, và các công cụ, máy móc, thiết bị gắn liền với nhà máy, tàu biển, máy bay, Và tài sản khác nếu pháp luật có quy định. Về hình thức thế chấp tài sản phải đƣợc lập thành văn bản cam kết hoặc hợp đồng thế chấp tài sản (từ đây gọi chung là hợp đồng thế chấp tài sản). Đối với tài sản mà pháp luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì khi thế chấp phải đăng ký tại cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền, bên nhận thế chấp giữ bản gốc giấy tờ về quyền sở hữu tài sản. Nếu pháp luật có quy định thì văn bản phải đƣợc công chứng, chứng thực hoặc đăng ký. Thời hạn của mỗi lần thế chấp tính từ ngày ký hợp đồng thế chấp đến ngày chấp dứt thế chấp và có hiệu lực khi bên thế chấp chuyển giao các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý của tài sản cho bên nhận thế chấp thì thế chấp có hiệu lực. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 17 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  31. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ  Cầm cố tài sản là việc bên vay vốn (bên cầm cố) có nghĩa vụ giao tài sản là thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay vốn (gọi là bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt lãi quá hạn); Nếu tài sản mà pháp luật có quy định đăng ký quyền sở hữu hoặc có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu thì các bên có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố và giao bản gốc giấy tờ quyền sở hữu tài sản cho bên nhận cầm cố giữ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên nhận cầm cố. Tài sản dùng để cầm cố: tài sản dùng để cầm cố vay vốn các Tổ chức tín dụng là các tài sản có giá trị, chuyển nhƣợng hoặc mua, bán đƣợc dễ dàng bao gồm: phƣơng tiện vận tải, phƣơng tiện đi lại, công cụ lao động, máy móc thiết bị dùng cho sản xuất kinh doanh, vật tƣ hàng hoá; phƣơng tiện sinh hoạt cho tập thể, cá nhân và các động sản khác. Giấy tờ trị giá đƣợc bằng tiền đang còn thời hạn hiệu lực thanh toán nhƣ: sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi; trái phiếu do các doanh nghiệp, Ngân hàng hoặc Chính phủ phát hành và các giấy tờ trị giá đƣợc bằng tiền khác. Các vật quý bằng vàng, đá quý và đồ trang sức bằng vàng, đá quý. Đối với các động sản có tham gia bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc tài sản cầm cố. Các tài sản khác nếu pháp luật có quy định. Các loại cầm cố tài sản: + Căn cứ vào tín chất pháp lý: cầm cố pháp lý và cầm cố công bằng + Căn cứ vào số lần cầm cố: cầm cố thứ nhất và cầm cố thứ hai + Căn cứ vào nguồn gốc tài sản cầm cố: cầm cố trực tiếp và gián tiếp Thời hạn của mỗi lần cầm cố tính từ ngày ký hợp đồng cầm cố đến ngày chấp dứt cầm cố (bằng hoặc dài hơn thời hạn cho vay đã ghi trên hợp đồng tín dụng). Hình thức cầm cố tài sản: Cầm cố tài sản phải đƣợc lập thành văn bản cam kết hoặc Hợp đồng cầm cố tài sản (từ đây gọi chung là hợp đồng cầm cố tài sản). Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì việc cầm cố tài sản cũng phải đƣợc đăng ký tại cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền.  Bảo lãnh là việc ngƣời thứ 3 (pháp nhân hoặc cá nhân - gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên cho vay (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên vay vốn (bên đƣợc bảo lãnh) nếu khi đến thời hạn mà bên đƣợc bảo lãnh không trả đƣợc toàn bộ hay một phần nợ vay (bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt quá hạn) cho bên nhận bảo lãnh. Bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh bằng tài sản của mình, hoặc các bên có thể thoả thuận bên bảo lãnh phải thế chấp, cầm cố tài sản cho bên nhận bảo lãnh. Thời hạn của mỗi lần bảo lãnh tính từ ngày ký hợp đồng bảo lãnh đến ngày chấp dứt hoặc bảo lãnh (bằng hoặc dài hơn thời hạn cho vay đã ghi trên hợp đồng tín dụng). Các loại bảo lãnh: + Bảo lãnh bằng tài sản và bảo lãnh bằng tín chấp + Bảo lãnh một phần và bão bằng bằng toàn bộ nghĩa vụ GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 18 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  32. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ + Bảo lãnh riêng biệt và bảo lãnh duy trì Hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh vay vốn phải đƣợc lập thành văn bản cam kết hoặc hợp đồng bảo lãnh (từ đây gọi là hợp đồng bảo lãnh). Hợp đồng bảo lãnh thì mọi giá trị tài sản ghi trên hợp đồng nhất thiết phải công chứng. 2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN 2.2.1. Khái niệm Tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng có thời hạn đến 12 tháng. NH cấp khoản tín dụng này cho khách hàng nhằm mục đích là bổ sung vốn đầu tƣ vào tài sản lƣu động và phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. 2.2.2. Đặc điểm tín dụng ngắn hạn Tín dụng ngắn hạn là một hình thức phát triển cao của tín dụng NH. Nó cơ bản giữ đƣợc những bản chất chung của tín dụng NH, ngoài ra còn có một số đặc điểm sau: -Rủi ro tín dụng ngắn hạn thấp: Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hƣởng của sự biến động không thể lƣờng trƣớc của nền kinh tế nhƣ các khoản tín dụng trung và dài hạn. - Lãi suất thấp: Lãi suất cho vay đƣợc hiểu là khoản chi phí ngƣời đi vay trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngƣời khác. Chính vì rủi ro mang lại của khoản vay thƣờng không cao do đó lãi suất ngƣời đi vay phải trả thông thƣờng nhỏ. -Vốn tín dụng ngắn hạn mà NH cấp cho khách hàng thƣờng đƣợc khách hàng dùng để mua nguyên vật liệu, trả lƣơng, bổ sung vốn lƣu động nên số vốn vay thƣờng là nhỏ. -Thời hạn thu hồi vốn nhanh, số vòng quay vốn tín dụng nhiều: Vốn tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn nhƣ đảm bảo cân bằng ngân quỹ, đối phó với chênh lệch thu chi trong ngắn hạn Thông thƣờng những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang tính thời điểm, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ sớm thu lại dƣới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh. -Hình thức phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng, phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị trƣờng tín dụng, các NHTMkhông ngừng phát triển các hình thức tín dụng ngắn hạn của mình. 2.2.3. Vai trò tín dụng ngắn hạn  Đối với nền kinh tế Ngân hàng trong nền kinh tế với tƣ cách là một DN kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Với tƣ cách là một trung gian tài chính, nó là kênh chuyển vốn từ những nơi thừa vốn đến những nơi thiếu vốn và hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế. Các kênh truyền dẫn vốn có thể qua thị trƣờng tài chính đó là các nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn, GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 19 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  33. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ nhƣng nó đã bị canh tranh mạnh mẽ của các tổ chức tài chính phi NH tham gia vào thị trƣờng này nhƣ: công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tƣ, công ty tài chính hoặc là thị trƣờng tiền tệ là kênh dẫn và huy động những nguồn vốn và các giấy tờ có giá ngắn hạn. Thị trƣờng này hoạt động rất linh hoạt và cung cấp một nguồn vốn rất lớn cho nền kinh tế. Do đó, tín dụng ngắn hạn ngày càng phát triển mạnh mẽ.  Đối với doanh nghiệp Tín dụng ngân hàng là nguồn bổ sung vốn lưu động để bảo đảm hoạt động kinh doanh được liên tục Không có sự ăn khớp về mặt thời gian giữa các khoản thu và các khoản chi của một doanh nghiệp nên tại một thời điểm nhất định, trong nền kinh tế có những thời điểm trong nền kinh tế có những doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời và cần bổ sung ngay để đảm bảo tính sản xuất đƣợc liên tục. Đối với các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ nhƣ các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, các công ty chế biến nông sản, các doanh nghiệp xây lắp hoặc các doanh nghiệp có vòng quay vốn lƣu động chậm thì các khoản tín dụng từ ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc giúp cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Các khoản tín dụng ngắn hạn có ý nghĩa lớn đối với các doanh nghiệp khi xuất hiện cơ hội kinh doanh trên thị trƣờng, giúp doanh nghiệp tận dụng đƣợc thời cơ phát triển sản xuất. Tín dụng ngắn hạn tạo áp lực buộc các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Một trong những nguyên tắc cơ bản là vay có hoàn trảgốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Do vậy có thể trả nợ đúng hạn cho ngân hàng và tạo lập đƣợc uy tín trong việc thực hiện hợp đồng tín dụng, các doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả để trả nợ cho ngân hàng. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng cũng là một yếu tố kích thích sản xuất của doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới công nghệ và cải tiến mẫu mã sản phẩm để có thể rút ngắn chu kỳ sản xuất, đƣa nhanh sản phẩm vào lƣu thông, tạo lập chỗ đứng trên thị trƣờng. Đối với các doanh nghiệp lớn, công việc sản xuất đang phát triển thì phần lớn vốn lƣu động đều vay ngân hàng. Nhiều doanh nghiệp còn ký hợp đồng ứng trƣớc để có thể linh hoạt trong việc vay vốn, đáp ứng các cơ hội kinh doanh. Do tính chất của tín dụng ứng trƣớc là doanh nghiệp phải trả lãi kể cả trên phần dƣ nợ vay chƣa sử dụng đến. Do đó bắt buộc các doanh nghiệp phải quay vốn nhanh và tính toán hoạt động kinh doanh có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho cả doanh nghiệp và cả cho ngân hàng. Nói tóm lại, tín dụng ngắn hạn không chỉ giúp các doanh nghiệp có đƣợc nguồn bổ sung nguồn vốn lƣu động mà còn là động lực giúp các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, trƣớc là để trả các khoản nợ vay và sau là để phát triển doanh nghiệp.  Đối với ngân hàng Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng đã đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đó là công cụ để tạo nên lợi GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 20 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  34. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ nhuận và phòng chống rủi ro của ngân hàng. Trong quá trình hoạt động của các ngân hàng, các nhà quản trị ngân hàng phải quan tâm đến các vấn đề: Phải tạo đƣợc nguồn thu bù đắp đƣợc các chi phí (chi phí huy động vốn, chi phí trả lƣơng, chi phí quản lý, ). Mặt khác phải đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng. Tín dụng ngắn hạn có thể giúp các nhà quản trị giải quyết vấn đề này. 2.2.4. Các quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn. Đối tượng cho vay. - Đối tượng cho vay của ngân hàng:là phần thiếu hụt trong tổng tài sản cấu thành tài sản cố định, tài sản lƣu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kì nhất định: + Giá trị vật tƣ hàng hoá trong các khâu dự trữ, lƣu thông và các chi phí cấu thành giá mua hoặc giá thành sản phẩm, các khoản chi phí khác để doanh nghiệp tiến hành phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tƣ phát triển. + Số tiền thuế xuất nhập khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà giá trị lô hàng xuất khẩu đó tổ chức tín dụng có tham gia cho vay và các nhu cầu tài chính hợp lý khác. - Đối tượng không cho vay của ngân hàng Ngân hàng không cho vay ngắn hạn để nộp khấu hao, nộp thuế và phần lãi định mức(đối với các xí nghiệp xây lắp). Những vật tƣ hàng hoá là những đối tƣợng vay vốn có khả năng luân chuyển. Ngân hàng không cho vay vốn để mua vật tƣ, hàng hoá ứ đọng hoặc để thực hiện những khối lƣợng thi công ngoài kế hoạch vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc đã ghi, ngoài thiết kế dự án hoặc nguồn vốn chƣa rõ nguồn vốn đầu tƣ và không cho vay để trả nợ gốc và lãi của các tổ chức tín dụng khác.  Quy trình cho vay ngắn hạn Cũng nhƣ các loại hình cho vay khác, cho vay ngắn hạn tuân theo một quy trình nhất định từ khâu thẩm định khách hàng, xét duyệt cho vay, ký kết hợp đồng cho đến giải ngân và thu nợ. Bƣớc 1: Hƣớng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn. Khi khách hàng đến đề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng cụ thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn. Nếu khách hàng đồng ý thì hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Hồ sơ vay vốn gồm : -Giấy tờ chứng nhận về tƣ cách pháp nhân hoặc thể nhân. -Giấy đề nghị vay vốn. -Phƣơng án sản xuất kinh doanh và phƣơng án trả nợ. -Các báo cáo tài chính thời điểm gần nhất(bảng tổng kết tài sản và bảng quyết toán lỗ lãi). Nếu là doanh nghiệp tƣ nhân đòi hỏi phải có kiểm toán. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 21 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  35. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ -Hợp đồng thế chấp, bảo đảm, cầm cố tài sản và các giấy tờ gốc chứng nhận sở hữu đối với tài sản thế chấp, bảo đảm, cầm cố, bảo lãnh. -Các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn: Hợp đồng mua bán hàng hàng hoá dịch vụ; giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc cota nhập khẩu. Bƣớc 2: Điều tra, tổng hợp, thu thập các thông tinvề khách hàng và phƣơng án vay vốn. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, để quyết định cho vay hay từ chối khoản vay cán bộ tín dụng phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách hàng bao gồm: Thông tin do khách hàng cung cấp(qua phỏng vấn, từ hồ sơ vay vốn và sổ sách kế toán, báo cáo tài chính) và thông tin do cán bộ tín dụng tự điều tra. Bƣớc 3: Phân tích, thẩm định khách hàng và phƣơng án vay vốn. Nội dung cơ bản của bƣớc này tập trung vào hai vấn đề chủ yếu: -Phƣơng án vay vốn phải đầy đủ các điều kiện cho vay, đảm bảo khả năng cho vay thu đƣợc vốn và lãi đúng hạn. -Hồ sơ, thủ tục vay vốn phải đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, nếu xảy ra tranh chấp, tố tụng thì đảm bảo an toàn về pháp lý cho ngân hàng. *Các vấn đề thẩm định bao gồm: -Năng lực pháp lý của khách hàng. -Tính cách và uy tín của khách hàng -Năng lực tài chính của khách hàng: Đánh giá chính xác năng lực tài chính của khách hàng nhằm xác định sức mạnh tài chính, khả năng độc lập tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và khả năng trả nợ của khách hàng. Ngoài ra, xác định nhu cầu thực sự vay của khách. Dựa vào báo cáo tài chính, cán bộ tín dụng tính các chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng. -Phƣơng án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng: Đánh giá mức độ khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh và tính toán chính xác nguồn trả nợ cuả khách hàng. -Đánh giá biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng(tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh);kiểm tra tính pháp lý, quyền sở hữu của khách hàng đối với những tài sản này. -Phân tích và dự báo ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh doanh đến phƣơng án vay vốn trả nợ vốn của khách hàng. Bƣớc 4: Quyết định cho vay. Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ vay vốn thấy thoả mản các điều kiện và nguyên tắc, ngân hàng quyết định cho vay đối với ngân hàng. Bƣớc 5: Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản thế chấp cầm cố. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 22 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  36. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ Bƣớc 6: Phát tiền vay(giải ngân): Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng vay vốn, tuỳ theo mục đích sử dụng tiền vay; phƣơng thức thanh toán có liên quan đến tiền vay để ra quyết định hình thức phát tiền phù hợp. Cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng lập chứng từ gồm bảng kê(nhƣ hợp đồng mua bán hàng hoá, hoá đơn) uỷ nhiệm chi, séc chuyển tiền. Tiền vay đƣợc chuyển trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp vật tƣ, hàng hoá và chỉ phát tiền mặt hoặc phát ngân phiếu thanh toán cho đơn vay khi ngƣời cung cấp không có tài khoản tại ngân hàng. Bƣớc 7: Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro. - Giám sát và theo dõi nhằm kiểm tra tính hiện thực của kế hoạch trả nợ và khả năng trả nợ và khả năng thực hiện, phát hiện dự báo những rủi ro có thể phát sinh; phát hiện sớm những khoản vay có vấn đề trƣớc khi trở nên nghiêm trọng nhằm đề xuất giải quyết xử lý kịp thời. - Cán bộ tín dụng mở sổ theo dõi doanh nghiệp, diễn biến dƣ nợ có trên tài khoản tiền gửi để thu nợ đúng hạn. - Phân tích các báo cáo tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh mới nhất của khách hàng. Đối với khách hàng có dƣ nợ lớn, định kỳ 6 tháng và 1 năm, cán bộ tín dụng phải phân tích toàn diện hoạt đồng sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh để áp dụng các biện pháp cho vay, thu nợ, quản lý tín dụng theo các loại doanh nghiệp phù hợp. - Phân tích, đánh giá, xếp loại các danh mục nợ quá hạn, khó đòi, nợ có vấn đề để có biện pháp xử lý. Bƣớc 8: Thu hồi nợ, gia hạn nợ. - Căn cứ vào khế ƣớc nhận nợ, trƣớc kỳ hạn thu nợ 5 ngày, cán bộ tín dụng lập phiếu báo thu nợ trình giám đốc gửi cho doanh nghiệp vay vốn. - Các khoản nợ có vấn đề, khách hàng có đơn đề nghị đƣợc gia hạn nợ, giãn nợ, cán bộ tín dụng thẩm định, kiểm tra rồi lập tờ trình cho Giám đốc xem xét và quyết định. - Các khoản nợ đến hạn mà không trả đƣợc, không đƣợc gia hạn, giãn nợ, khoanh nợ, thì áp dụng các biện pháp kiên quyết để thu hồi nợ. Bƣớc 9 : Xử lý rủi ro. Những khoản nợ đã dùng mọi biến pháp giải quyết nhƣng không thu hồi đƣợc thì phải tiến hành xử lý rủi ro theo quyết định bằng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng. Bƣớc 10: Thanh lý hợp đồng vốn. Sau khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi hoặc dƣ nợ vay đã đƣợc xử lý bằng quỹ rủi ro hoặc xoá nợ, cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán đối chiếu, tất toán tài khoản cho vay của món nợ đó. Chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay vào kho lƣu trữ tài liệu. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 23 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  37. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ 2.3. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG 2.3.1. Khái niệm - Chất lƣợng tín dụng:là chất lƣợng các món vay,đƣợc đánh giá là có chất lƣợng tốt khi vốn vay đƣợc khách hàng sử dụng có mục đích,phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn,bù đắp đƣợc chi phí và có lợi nhuận, có nghĩa là ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế,vừa đem lại hiệu quả xã hội. - Dựa vào lợi ích các bên tham gia trong quan hệ tín dụng,có thể xem xét khái niệm chất lƣợng tín dụng trên ba khía cạnh: + Đối với khách hàng: Tín dụng phát ra phải phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn nợ hợp lý. Thủ tục giản đơn thu hút đƣợc khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng. + Đối với sự phát triển kinh tế xã hội:Tín dụng phục vụ sản xuất và lƣu thông hàng hoá, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất. + Đối với NHTM: Phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng, đảm bảo đƣợc nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi củatín dụng,hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động, mang lại lợi nhuận và đảm bảo thanh khoản cho ngân hàng. 2.3.2. Một số khái niệm liên quan - Doanh số cho vaylà chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH cho khách hàng vay không kể đến việc món vay đó thu đƣợc hay chƣa trong một thời gian nhất định. - Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH thu về đƣợc trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. - Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay chƣa đến hạn thu hồi và chƣa thu đƣợc vào một thời điểm nhất định. Dƣ nợ bao gồm nợ trong hạn và nợ quá hạn. Dư nợ cuối kỳ =Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ - Nợ quá hạn là khoản nợ đã đến hạn trả nhƣng chƣa đƣợc thanh toán, khi đó NH làm thủ tục chuyển sang nợ quá hạn. Một NH có tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cao thì sẽ khó khăn trong việc duy trì và mở rộng mô hình tín dụng. Cùng với doanh số thu nợ, nợ quá hạn cũng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của một NH. - Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng hoạt động tín dụng của NH. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lƣợng càng kém và ngƣợc lại. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 24 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  38. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ * Phân loại nhóm nợ Ngày 06/7/2015, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) có văn bản số 5057/NHNN-TTGSNH yêu cầu các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN. Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; - Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu); - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này; - Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 25 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  39. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngânhàng Chất lượng tín dụng ngắn hạn có ý nghĩa lớn đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. Để có nhìn nhận đúng nhất về chất lượng tín dụng ngân hàng, ta sử dụng một số chỉ tiêu phản ánh nó sau: 2.3.3.1. Dƣ nợngắn hạn trênvốn huy độngngắn hạn Chỉtiêu này cho biết trong vốn huy độngngắn hạnmà NH đem đi đầu tƣ thì dƣ nợngắn hạn chiếm bao nhiêu %. Chỉtiêu này xác định hiệu quảđầu tƣ của một đồng vốnhuy độngngắn hạn. Và dƣ nợngắn hạntrên vốn huy độngngắn hạnđƣợc xác định bằng công thức sau: dư nợ ngắn hạn Dƣ nợngắn hạn/Vốn huy động ngắn hạn(%) = x100 Vốn huy động ngắn hạn 2.3.3.2. Hệ số thu nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của NH hay khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà NH thu đƣợc trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay ngắn hạn. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng đƣợc đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của NH càng hiệu quảvà ngƣợc lại. Hệ số thu nợ ngắn hạn đƣợc xác định bằng công thức sau: doanh số thu nợ ngắn hạn Hệ số thu nợ ngắn hạn (%) = x100 doanh số cho vay ngắn hạn 2.3.3.3. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngắn hạn của NH, phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của NH quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn đƣợc xác định bằng công thức sau: doanh số thu nợ ngắn hạn Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn (vòng) = x100 dư nợ ngắn hạn bình quân Trong đó, dư nợ ngắn hạn bình quân được tính theo công thức sau: dư nợ ngắn hạn đầu kỳ+dư nợ ngắn hạn cu ối kỳ Dự nợ ngắn hạn bình quân = 2 GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 26 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  40. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ 2.3.3.4. Nợ xấu ngắn hạn trên dƣ nợ ngắn hạn (Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn) Chỉsốnày đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụtín dụng ngắn hạn của NH. Những NHcó chỉsốnày thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng ngắn hạn của NHnày càng cao. Theo thông lệquốc tếcác NHTM cần kiểm soát tỷlệnợxấu không quá 3%. Nợxấu ngắn hạn trên dƣ nợngắn hạn đƣợc xác định bằng công thức: Nợ xấu ngắn hạn Nợ xấu/dƣ nợ ngắn hạn (%) = x100 tổng dư nợ ngắn hạn 2.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU * Tiểu luận tốt nghiệp: “Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển chi nhánh Hậu Giang” do Sinh viên Nguyễn Thị Kim Cƣơng thực hiện năm 2007. Trong đề tài tác giả phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển chi nhánh Hậu Giang bằng cách phân tích: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, rủi ro tín dụng và phân tích các chỉ số nghiệp vụ cho vay. Trong bài viết có đề cập đến tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ. Tác giả tìm ra những mặt hạn chế trong hoạt động tín dụng của ngân hàng và đề xuất một số giải pháp nhƣ đề xuất giải pháp giúp tăng trƣởng doanh số cho vay, giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng, giải pháp tăng dƣ nợ giảm nợ quá hạn và giảm rủi ro tín dụng, * Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển TP Cần Thơ” của Sinh viên Nguyễn Văn Quân, lớp tài chính tín dụng K28. Đề tài này nghiên cứu về tình hình tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Cần Thơ, phân tích theo hƣớng chia theo các thành phần kinh tế. Còn đối với đề tài của tôi,tôi mở rộng phạm vi nghiên cứu theo hai hƣớng là theo ngành kinh tế và theo thành phần kinh tế, đi sâu vào phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn. Đây là bài viết rất chi tiết và mạch lạc vì đã phản ánh rất chính xác tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn của BIDV trong ba năm 2003 – 2005, đã giúp cho độc giả thấy đƣợc sự biến động của tình hình tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng BIDV Cần Thơ trong ba năm 2003-2005. Qua đề tài này ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của NHĐT & PT Cần Thơ trong giai đoạn này khá hiệu quả qua các chỉ tiêu về chi phí và thu nhập. Tuy nhiên đến giai đoạn hiện nay (giai đoạn 2004-2006), Ngân hàng đã đạt đƣợc kết quả khả quan hơn, cụ thể là qua các chỉ tiêu thu nhập và chi phí, chênh lệch giữa thu nhập và chi phí ngày càng tăng lên chứng tỏ Ngân hàng hoạt động ngày càng có hiệu quả. Tuy nhiên, bài viết chỉ tập trung phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn, chƣa đề cập nhiều đến những rủi ro tín dụng cũng nhƣ những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, đề tài chƣa đƣa ra GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 27 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  41. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ những kết luận cho thấy rằng tầm quan trọng và mức độ ảnh hƣởng của hoạt động tín dụng đối với hiệu quả hoạt động chung của Ngân hàng. * Luận văn: “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bình Minh” do sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Thúy, lớp Kế toán 02 khóa 27 thực hiện. Nội dung của đề tài là phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn ngắn hạn tại chi nhánh NHNo & PTNT Bình Minh trong ba năm 2002-2004. Từ đó thấy đƣợc điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng. Trên cơ sở phân tích, tác giả đề xuất những biện pháp trong huy động và cho vay ngắn hạn để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. *Khóa luận:“Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo& PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang” do sinh viên Lƣơng Thị Thanh Tuyền thực hiện, khóa luận tiếp tục phân tích sâu vào hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình nguồn vốn tại ngân hàng và đƣa ra một số tiêu chí đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn. Bên cạnh đó, khóa luận còn sử dụng số liệu sơ cấp và thứ cấp, chạy mô hình SPSS và Stata phân tích thời hạn tín dụng cho vay của Ngân hàng, đề ra một số giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. * Luận văn: “Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại NHNo& PTNT huyện Phú Tân, An Giang do Đặng Minh Châu thực hiện. Ngoài đƣa ra những nhận xét đánh giá chung về hoạt động tín dụng tại NH nhƣ báo cáo kết quả kinh doanh, tình hình nguồn vốn, dƣ nợ, thu nợ, doanh số cho vay, theo từng năm của NH. Tác giả còn kết hợp phƣơng pháp phân tích định tính và định lƣợng trong mô hình Probit để ƣớc lƣợng, đi sâu vào tìm hiểu thực tế địa phƣơng, lấy ý kiến từng hộ gia đình về hoạt động tín dụng SXKD tại NH, để thấy đƣợc những thiếu sót còn tồn tại, những mặt tích cực cần tiếp tục phát huy và từ kết quả mô hình cho thấy đƣợc hộ nào đƣợc vay vốn hộ nào không đƣợc vay vốn, các yếu tố nào tác động đến việc vay vốn của khách hàng. Từ đó đƣa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại NH. Ngoài ra, tôi còn tham khảo bài báo “Các giải pháp Tín dụng của các NHTM trong thời gian tới” đƣợc đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 2 tháng 2/2007; bài báo “Giải pháp mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 6 tháng 03/2007. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 28 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  42. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ CHƢƠNG 3 TRÌNH BÀY KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ, PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH TRONG 3 NĂM 2014 – 2016 VÀ GIẢI THÍCH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG 3.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH (HDBANK) 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển HDBank đƣợc thành lập ngày 04/01/1990 với tên gọi đầy đủ là Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển nhà TP. Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Housing Development Commercial Joint Stock Bank), là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nƣớc với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng với sứ mệnh “phát triển nhà ở và chỉnh trang đô thị, góp phần xây dựng TP. Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại”. Và căn cứ vào Quyết định số 2096/QĐ - NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, kể từ ngày 16/03/2012, HDBank sẽ chính thức đổi tên và giới thiệu hình ảnh logo thƣơng hiệu mới với tên gọi đầy đủ là Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Development Joint Stock Commercial Bank), viết tắt là HDBank. Trong xu thế hội nhập của ngành tài chính ngân hàng Việt Nam để phát triển và hội nhập kinh tế toàn cầu, HDBank đã thực hiện thành công giai đoạn 1 (2009 – 2010) của dự án Tái cấu trúc (2009 – 2012) và cùng với việc đổi tên, thay đổi hệ thống nhận diện thƣơng hiệu, HDBank tiếp tục tái cấu trúc toàn diện ngân hàng theo hƣớng phát triển bền vững, đồng bộ, toàn diện, tận dụng cơ hội để bứt phá trong giai đoạn 2 (2013 – 2016). Việc tái cấu trúc ngân hàng tiếp tục thực hiện toàn diện và đồng bộ. Tập trung ở 3 mảng chính là kinh doanh, quản trị điều hành và quản lý rủi ro, hƣớng đến việc xây dựng thành công slogan “Cam kết lợi ích cao nhất” cho mọi khách hàng. HDBank cũng tập trung thực hiện chiến lƣợc và kế hoạch phát triển công nghệ ngân hàng 5 năm, đảm bảo sản phẩm công nghệ cạnh tranh nhất trên thị trƣờng nhƣng chi phí đầu tƣ hợp lý tối ƣu. Về quản trị rủi ro, chúng tôi sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động, đảm bảo phát huy vai trò phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh, vận hành. HDBank cũng xây dựng văn hóa Doanh nghiệp năng động, trong sạch, nhân văn và chuyên nghiệpnhằm mục tiêu xây dựng HDBank thành một ngân hàng bán lẻ, đa năng, tiếp cận các chuẩn mực quốc tế trong quản lý; Tăng cƣờng năng lực tài chính; Phát triển công nghiệp hiện đại; Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực vững mạnh, chuyên nghiệp; Cung cấp các sản phẩm đa dạng, trọn gói với chất lƣợng cao đáp ứng thỏa mãn GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 29 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  43. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ yêu cầu của mọi đối tƣợng khách hàng. Song song với việc xây dựng ngân hàng bán lẻ, HDBank bƣớc đầu xây dựng mô hình ngân hàng đầu tƣ để tối đa hóa hiệu quả kinh doanh vốn. Đến tháng 7 năm 2015, HDBank có hơn 220 điểm giao dịch trên toàn quốc, có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nƣớc nhƣ TP.HCM, Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dƣơng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phƣớc, Tây Ninh, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Thừa Thiên - Huế, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Hải Dƣơng, Lào Cai, Long An, Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng, Cà Mau, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Năm 2013, với sức mạnh hội nhập từ DaiABank và HDFinance, HDBank trở thành một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam, có tổng tài sản gần 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ là 8.100 tỷ đồng, đội ngũ nhân viên hơn 6.000 ngƣời; mạng lƣới hoạt động với hơn 220 điểm giao dịch ngân hàng, trên 3.000 điểm giao dịch tài chính trên khắp cả nƣớc và đang xúc tiến mở các chi nhánh tại nƣớc ngoài. Trên thị trƣờng quốc tế, HDBank đã thiết lập quan hệ với hơn 300 ngân hàng, chi nhánh tại hơn 150 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau.Vào ngày 22/3/2012, sau khi công bố chính thức đổi tên và ra mắt hệ thống nhận diện thƣơng hiệu mới, HDBank đã có sự kiện quan trọng là ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lƣợc với Microsoft với nội dung hợp tác doanh nghiệp. Với thỏa thuận này, HDBank sẽ triển khai các sản phẩm và giải pháp công nghệ toàn diện của Microsoft nhằm nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi phí và mang đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại nhất. Toàn bộ hoạt động của HDBank đều đƣợc thực hiện thống nhất theo các Quy trình, Quy chế của HDBank, tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật. HDBank hoàn toàn đáp ứng đƣợc các tiêu chí về sự phát triển nhanh, lành mạnh, bền vững của một ngân hàng thƣơng mại cổ phần đang không ngừng nỗ lực để trở thành “Tập đoàn tài chính hoạt động hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam, có mạng lƣới quốc tế và là thƣơng hiệu đƣợc khách hàng Việt Nam tự hào tin dùng với slogan là “HDBank cam kết lợi ích cao nhất”. (Trích trong “Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi” của HDBank) 3.1.2. Một số thành tựu đạt đƣợc Là một trong 10 Ngân hàng thƣơng mại hàng đầu Việt Nam, với 25 năm kinh nghiệm hoạt động tại Việt Nam và đang vƣơn mình ra thế giới, HDBank có tiềm lực tài chính mạnh mẽ và công nghệ hiện đại, cung cấp đa dạng về dịch vụ tài chính ngân hàng cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tƣ. HDBank đã hoàn thiện mô hình điểm giao dịch hiện đại, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, thân thiện với thông điệp “Cam kết lợi ích cao nhất” cho khách hàng và cộng đồng xã hội. Với sự phát triển bền vững, GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 30 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  44. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ HDBank đã nhận đƣợc nhiều bằng khen, giải thƣởng do các tổ chức uy tín trong và ngoài nƣớc, nhiều năm liền nhận giải thƣởng “Ngân hàng Quản lý tiền tệ tốt nhất” do Tạp chí uy tín Asiamoney, Euro Money trao tặng. HDBank đã đạt đƣợc một số thành tích tiêu biểu nhƣ sau: - Huân chƣơng lao động do Chủ tịch nƣớc trao tặng - Bằng khen của Thủ tƣớng Chính phủ - HDBank đƣợc NHNN nƣớc xếp loại A - Cờ thi đua của NHNN Việt Nam - Top 500 DN tăng trƣởng nhanh nhất - Top 50 nhãn hiệu nổi tiếng - Doanh nghiệp hội nhập và phát triển (do Báo Điện tử Đảng Cộng Sản VN, Ban tuyên Giáo TW trao tặng) - Thƣơng hiệu uy tín Đông Nam Á (do Diễn đàn khoa học nhân lực quốc tế trao tặng) - Vì sự phát triển Văn hóa cộng đồng (do Diễn đàn khoa học nhân lực quốc tế trao tặng) - Top 50 DN nộp thuế lớn nhất V1000 (do Vietnam Report trao tặng) - Ngân hàng tiết kiệm tốt nhất (do Thời báo Kinh tế Việt Nam trao tặng) - Giải thƣởng An ninh thông tin Đông Nam Á tiêu biểu 2012 - CSO ASEAN AWARDS (do IDG trao tặng) - Giải vàng báo cáo thƣờng niên Vision Awards 2012,2011 (do Hiệp hội các Chuyên gia Truyền thông Mỹ -LACP trao tặng) - Giải thƣởng Chất lƣợng soạn điện thanh toán chuẩn (do Wells Fargo trao tặng) - Giải thƣởng Thanh toán quốc tế xuất sắc (do Citi Group trao tặng) - Dịch vụ quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam (do Tạp chí Asiamoney và Euromoney trao tặng) ( Trích trong thành tựu HDBank) 3.2. KHÁI QUÁT HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ 3.2.1. Vài nét về HDBank chi nhánh Cần Thơ Với tiêu chí luôn mở rộng mạng lƣới hoạt động của hệ thống HDBank, vào ngày 20/7/2005 HDBank chi nhánh Cần Thơ chính thức đƣợc thành lập và đi vào hoạt động. Đây đƣợc xem là một trong số những chi nhánh lớn tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Từ khi thành lập đến nay, HDBank Cần Thơ luôn hoạt động đúng theo phƣơng châm của hệ thống HDBank “Cam kết vì lợi ích cao nhất” và không ngừng nâng cao chữ “Tín” trong lòng khách hàng. Trụ sở giao dịch của HDBank Cần Thơ đặt tại số 162-162B đƣờng Trần Hƣng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 31 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  45. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ 3.2.2. Cơ cấu và nhân sự 3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng Phòng QTK quan Tài Hành PGD Quản Xuân hệ chính chính Tân lý & Khánh Khách Kế Nhân An HTTD hàng toán sự Sơ đồ 3.1 cơ cấu tổ chức của HDBank Cần Thơ (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự HDBank Cần Thơ) 3.2.2.2. Nhân sự Để đảm bảo vận hành hoạt động kinh doanh hiện tại và đáp ứng nhu cầu trong tƣơng lai, ngân hàng đã định hƣớng chiến lƣợc xây dựng, đào tạo nguồn nhân lực “năng động – chuyên nghiệp – hiệu quả” thông qua các khóa đào tạo về “Kỹ năng chăm sóc khách hàng”, “Kỹ năng quản lý”, “Hiểu biết về sản phẩm”, “Pháp lý & Kỹ năng tác nghiệp”, Ngoài việc thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng của mình trong lĩnh vực chuyên môn và công việc kinh doanh, cán bộ nhân viên ngân hàng còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng cộng đồng, 3.2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban a. Ban Giám đốc: Gồm có Giám đốc và Phó Giám đốc với nhiệm vụ như sau: * Giám đốc: - Tổ chức chỉ đạo thực hiện các chính sách chế độ nghiệp vụ và kế hoạch kinh doanh theo sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc. - Quyết định các chƣơng trình, hoạt động, kế hoạch công tác của chi nhánh. - Ký kết các văn bản tín dụng, tiền tệ thanh toán trong phạm vi hoạt động của chi nhánh. - Tổ chức nghiên cứu học tập và hƣớng dẫn thi hành các chế độ thế hệ nghiệp vụ của ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh và các vấn đề có liên quan do Nhà nƣớc, Bộ Thƣơng Mại, Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN), Bộ Tài chính, các Bộ quản lý ban ngành. - Chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản, vốn, tổ chức cán bộ và kết quả kinh doanh của chi nhánh, chịu trách nhiệm về việc chi tiêu tài chính, trích lập quỹ theo quy định của Nhà nƣớc, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 32 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  46. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ - Xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch của chi nhánh. - Đại diện đƣơng nhiên của pháp nhân chi nhánh NH TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh tại TP. Cần Thơ trƣớc pháp luật và trong quan hệ tố tụng. * Phó Giám đốc: - Giúp Giám đốc chỉ đạo và điều hành trực tiếp một số lĩnh vực công tác, trong các mặt nghiệp vụ của phòng kế toán và phòng ngân quỹ. - Tham gia với Giám đốc trong việc chuẩn bị, xây dựng và quyết định về chƣơng trình công tác, kế hoạch kinh doanh và các phƣơng hƣớng hoạt động của chi nhánh. - Có trách nhiệm thay mặt Giám đốc giám sát và điều hành các hoạt động của đơn vị đƣợc ủy nhiệm khi Giám đốc vắng mặt và chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc. - Bên cạnh đó, Phó Giám đốc còn thay mặt Giám đốc quyết định và ký kết các văn bản thuộc lĩnh vực đƣợc phân công. b. Phòng hành chính nhân sự - Thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ; - Thực hiện chức năng hành chính, văn phòng; - Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự, tiền lƣơng chế độ chính sách; - Tổng hợp các hoạt động kinh doanh toàn tháng; - Thực hiện các công tác quan hệ đối ngoại; - Thực hiện các hoạt động hỗ trợ hành chính, quản trị bộ máy hoạt động. c. Phòng quan hệ Khách hàng - Tham gia trực tiếp vào công việc thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng nhƣ: cho vay ngắn hạn, cho vay trung – dài hạn, các nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá (Theo quy định của Tổng giám đốc). - Tham mƣu cho Giám đốc trong công tác tín dụng. - Thẩm định các phƣơng án, dự án vay vốn, theo quy định tín dụng trong phạm vi cấp ủy quyền của tổng Giám đốc và Giám đốc chi nhánh. - Hƣớng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn theo tỷ lệ tín dụng hiện hành, trình Giám đốc phê duyệt, theo dõi, đôn đốc xử lý để thu hồi các khoản vay, chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ vay. - Tổng hợp, phân tích các thông tin kinh tế, quản lý doanh mục, phân loại khách hàng. d. Phòng Tài chính kế toán - Thực hiện công tác hoạch toán kế toán, theo dõi phản ánh tình trạng hoạt động kinh doanh tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản chi nhánh báo cáo hoạt động kế toán. Thống kê và theo dõi chế độ báo cáo do Tổng Giám đốc quy định. - Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận tín dụng trong việc quản lý hồ sơ vay vốn, thu nợ, đôn đốc thu hồi nợ quá hạn, đảm bảo công tác thu nợ theo đúng quy định. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 33 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  47. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ - Hƣớng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh. Lập các thủ tục nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi các tổ chức kinh tế cá nhân, dịch vụ chi trả kiều hối. - Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán chuyển tiền trong nƣớc và nƣớc ngoài thông qua hệ thống HDBank, NHNN và các NHTM khác hệ thống. - Thực hiện việc chi thu tiền mặt, xuất hiện ấn chỉ có giá, bảo quản an toàn tiền bạc, tài sản ngân hàng và khách hàng theo quy định của NHNN và của HDBank. - Có trách nhiệm kiểm soát lƣợng tiền mặt, ngân phiếu thanh toán trong kho hàng ngày. - Thực hiện công tác điện toán, xử lý thông tin kiểm toán các chuyên đề kế toán, ngân quỹ trong phạm vi chi nhánh. - Chấp hành đầy đủ và kịp thời nghiệp vụ tài chính đối với NHNN, đúng theo quy định về nghiệp vụ tài chính của hệ thống. - Tổng hợp, lƣu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu theo quy định của NHNN. - Chấp hành theo chế độ quyết toán hàng năm. - Thực hiện các nghiệp vụ khác do Ban Giám đốc giao phó. e. Phòng Quản lý & Hỗ trợ tín dụng - Hỗ trợ cho phòng Quan hệ khách hàng hoàn tất các thủ tục pháp lý theo quy chế, quy trình cho vay, bảo lãnh của HDBank và NHNN để cấp tín dụng cho khách hàng. - Thực hiện theo chỉ tiêu đƣợc giao của Hội sở HDBank theo 3 khối: khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân, nguồn vốn và kinh doanh ngoại tệ. - Đánh giá tài sản đảm bảo. - Tổng hợp báo cáo liên quan đến công tác tín dụng, bảo lãnh. f. Các phòng giao dịch trực thuộc Bao gồm Phòng giao dịch Tân An và Quỹ tiết kiệm Xuân Khánh. 3.2.3. Các nghiệp vụ kinh doanh và lĩnh vực đầu tƣ chủ yếu - Huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của các cá nhân và đơn vị bằng VNĐ, ngoại tệ. Tiền gửi của khách hàng đƣợc bảo hiểm theo quy định của Nhà nƣớc. - Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay cổ phần hóa; cho vay thấu chi; cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay sản xuất kinh doanh trả góp; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VNĐ, ngoại tệ với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản. - Dự án tài trợ đặc biệt cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (JBIC, IBIC3), - Mua bán các loại ngoại tệ theo phƣơng thức giao ngay (Spot); hoán đổi (Swap); kỳ hạn (Forward). - Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 34 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  48. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ - Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lƣơng, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nƣớc. - Các nghiệp vụ bảo lãnh trong nƣớc (bảo lãnh thanh toán, thanh toán thế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng trƣớc, ) - Dịch vụ xác minh năng lực tài chính du học / du lịch. - Tài trợ xuất khẩu: trƣớc khi giao hàng, chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất khẩu; cho vay đảm bảo bằng khoản phải thu từ bộ chứng từ hàng xuất khẩu. - Tài trợ nhập khẩu. - Home banking; Mobile banking; Internet banking. 3.2.4. Phƣơng hƣớng hoạt động, phát triển của ngân hàng HDBANK Cần Thơ năm 2017  Mục tiêu kinh doanh năm 2017 Hoàn thiện chƣơng trình tái cấu trúc. Xây dựng các hệ thống quản trị nội bộ với sự hỗ trợ của các ứng dụng CNTT, trên nguyên tắc an toàn, đúng pháp luật và tuân thủ các qui định hiện hành. Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lƣới, nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lƣới. Triển khai chiến lƣợc ngân hàng bán lẻ. Xây dựng mô hình Ngân hàng Đầu tƣ, trọng tâm là khối Nguồn vốn và Kinh doanh Tiền tệ với công cụ là các công ty trực thuộc HDBank nhƣ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, Xây dựng các phƣơng án đầu tƣ tài chính vào doanh nghiệp khác mang lại hiệu quả cao. Đa dạng hóa các mô hình đầu tƣ. Xây dựng thƣơng hiệu chuyên nghiệp, đồng bộ trên toàn hệ thống. Phát triển thƣơng hiệu trở thành thƣơng hiệu mạnh trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Ngân hàng HDBank sẽ xây dựng mục tiêu phấn đấu năm 2017 với phƣơng châm: “Cam kết lợi ích cao nhất”với việc gia tăng vốn huy động, dƣ nợ, chất lƣợng tín dụng, doanh thu hơn năm 2015. Đảm bảo có lợi nhuận để trang trải chi phí và trả lƣơng cho nhân viên. Cụ thể tổng nguồn vốn huy động HDBANK Cần Thơ ngày 31/12/ 2016 là 544.684 triệu đồng phấn đấu đến 21/12/2017 là 600.000 triệu đồng, đạt tốc độ tăng trƣởng là 10,2% so với cùng kỳ năm trƣớc; tổng mức dƣ nợ ngắn hạn ngày 31/12/2016 là 244.522 triệu đồng và sẽ phấn đấu ngày 31/12/2017 lên 300.000 triệu đồng, tốc độ tăng trƣởng là 22% so với cùng kỳ năm trƣớc; tổng nợ xấu ngắn hạn ngày 31/12/2016 là 7.887 triệu đồng, chiếm 3.2% trên tổng dƣ nợ ngân hàng sẽ phấn đấu giảm tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn trên tổng dƣ nợ xuống dƣới 2%; tỷ lệ cho vay ngắn hạn năm 2016 chiếm 63% trên tổng doanh số cho vay; chỉ tiêu sản phẩm dịch vụ năm 2017: phát hành thẻ các loại là 2.000 thẻ, dịch vụ SMS là 900, bảo hiểm các loại là tăng 10% so với năm trƣớc, phát triển thêm 01 máy ATM.  Các biện pháp thực hiện GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 35 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  49. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ Chi nhánh đề ra một số biện pháp chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2017: - Tổ chức triển khai nhiệm vụ kế hoạch năm 2017 đến từng cán bộ nhân viên để thông suốt, từng phòng nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc xây dựng ngay chƣơng trình hành động thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đƣợc giao bởi Giám đốc trong tháng 3/2017. Trong đó, có giao chỉ tiêu nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ công nhân viên theo chức năng nhiệm vụ đƣợc phân công và đăng ký thi đua với đơn vị. - Hàng quý Ban giám đốc, hội đồng thẩm định kế toán sẽ họp với cán bộ chủ chốt các phòng giao dịch và điểm giao dịch để kiểm điểm công tác quý, xây dựng kế hoạch cho quý sau. - Công đoàn phối hợp với chuyên môn tổ chức Đại hội công nhân viên chức theo định kỳ nhằm thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. Công đoàn chủ động xây dựng kế hoạch thi đua giữa các cán bộ công nhân viên để thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ, đề xuất khen thƣởng các đơn vị, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao. Trong năm, chi nhánh ngân hàng HDBANK Cần Thơ cho ứng, chi lƣơng cho các đơn vị phòng ban hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đƣợc giao. - Thực hiện tốt công tác quảng bá thƣơng hiệu HDBANK, khuyến mãi sản phẩm về hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lƣợng, thái độ phục vụ của nhân viên, thực hiện tốt những quy định của ngân hàng đề ra (đồng phục, thời gian, cách nói chuyện) nhằm tạo uy tín hơn cho ngân hàng HDBANK Cần Thơ. - Tuân thủ nghiêm túc các nguyên tắc, quy định mà ngân hàng đặt ra, thực hiện đúng trách nhiệm của từng cá nhân để ngân hàng ngày một đi lên và phát triển hơn trong năm 2017. 3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HDBANK CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2014 – 2016 Trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, các chủ thể kinh tế luôn đặt lên hàng đầu là kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh, mà chỉ tiêu đo lƣờng chung nhất đó là lợi nhuận trong quá trình hoạt động. Ngân hàng cũng không ngoại lệ, mặc dù loại hàng hóa mà ngân hàng kinh doanh là loại hàng hóa đặc biệt, song vấn đề lợi nhuận vẫn là mục tiêu hàng đầu của mỗi ngân hàng và đều hoạt động làm sao cho nguồn thu đem về một cách cao nhất nhƣng chi phí ở mức thấp nhất mà rủi ro mang lại là tối thiểu, từ đó sẽ đƣa đến một mức lợi nhuận tối ƣu, đáp ứng mục tiêu đặt ra của ngân hàng. HDBank Cần Thơ là một trong những ngân hàng trẻ trong khu vực, nên khả năng cạnh tranh với các ngân hàng (hoạt động lâu đời, quy mô lớn, nguồn vốn mạnh, )trong khu vực rất áp lực. Với sự nỗ lực không ngừng của tập thể nhân viên và Ban lãnh đạo, hoạt động kinh doanh trong ba năm qua (2014 – 2016) của chi nhánh đã đạt đƣợc những thành công nhất định, kết quả là lợi nhuận có nhiều biến động qua từng năm, niềm tin khách hàng ngày càng đƣợc củng cố. GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 36 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  50. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ Từ những số liệu ở bảng 1, ta có thể thấy rõ thu nhập và chi phí của HDBank Cần Thơ đều tăng trong ba năm, điều này cho thấy ngân hàng có thể đã mở rộng quy mô hoạt động, sử dụng tối đa hiệu quả đồng vốn hiện có. Từ đó, lợi nhuận mà ngân hàng nhận đƣợc cụng tăng lên mặc dù cũng có những biến động. Để hiểu chi tiết hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hdbank trong 3 năm 2014-2016 thì ta đi vào phân tích bảng sau: GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 37 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  51. LVTN: Hoạt độngtíng dụng ngắn hạn tại NHHDBank Cần Thơ BẢNG 3.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH HDBANK - CN CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2014 -2016 (ĐVT: Triệu đồng) Chênh lệch Năm Chỉ tiêu 2015/2014 2016/2015 2014 2015 2016 Số Tiền % Số Tiền % I. Thu nhập 182.042 199.674 215.425 17.632 9,69 15.751 7,89 1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng 177.838 193.021 207.012 15.183 8,54 13 991 7,25 2.Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 1.852 2.697 3.411 846 45,67 714 26,47 3.Thu nhập khác 2.352 3.956 5.002 1.604 68,22 1.046 26,44 II. Chi phí 169.431 183.235 191,915 13.804 8,15 8.680 4,74 1. Chi phí từ hoạt động tín dụng 151.064 163.203 169.790 12.139 8,04 6.587 4,04 2. Chi phí từ hoạt động dịch vụ 1.316 1.940 2.514 624 47,37 574 29,59 3. Chi phí khác 17.050 18.092 19.611 1.042 6,11 1.519 8,40 III. Lợi nhuận 12.611 16.439 23.510 3.828 30,36 7.071 43,01 Thuế TNDN 2.774 3.617 4.702 842 30,36 1.085 30,01 IV. Lợi nhuận sau thuế 9.836 12.822 18.808 2.986 30,36 5.986 46,68 (Nguồn: Tính toán từ bảng cân đối chi tiết tại HDBank Cần Thơ) GVHD: Thái Kim Hiền Nhân38 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
  52. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ 250,000 215,425 199,674 200,000 191,915 182,042 183,235 169,431 150,000 Tổng thu nhập 100,000 Tổng chi phí Lợi nhuận Số tiền (triệu đồng) (triệu tiền Số 50,000 23,510 16,439 12,611 ,0 2014 2015 2016 Năm BIỂU ĐỒ 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HDBANK CẦN THƠ TRONG 3 NĂM 2014 – 2016 (đvt: triệu đồng)  Thu nhập Tổng thu nhập của ngân hàng tăng dần trong 3 năm 2014 – 2016. Cụ thể là trong năm 2015, tổng thu nhập đạt 182.042 triệu đồng, tăng 9,69% so với năm 2013. Năm 2016 cũng tăng 7,89% so với năm 2015, tổng thu nhập năm 2016 đạt 215.425 triệu đồng. Các khoản thu nhập từ lãi và ngoài lãi cũng thay đổi theo chiều hƣớng tổng thu nhập, cụ thể nhƣ sau: Thu từ lãi: Đây là một khoản thu luôn chiếm tỷ trong lớn nhất trong tổng thu nhập của NH (tỷ trọng luôn trên 96% của tổng thu nhập qua ba năm). Khoản thu này đa phần là lãi thu từ hoạt động cho vay và thu lãi điều chuyển vốn nội bộ. Nhìn chung, khoản thu này đều tăng qua ba năm. Năm 2015 thu nhập lãi đạt 193.021 triệu động, tăng 8,54% so với năm 2014. Đến năm 2016 vẫn tăng 7,25% so với năm 2015.Nguyên nhân là do trong thời gian qua, HDBank Cần Thơ đã đƣa ra nhiều sản phẩm cho vay mới với lãi suất hấp dẫn nhầm thu hút khách hàng và hỗ trợ tốt nhất nhu cầu vốn vay, ổn định đời sống, phát triển kinh doanh của ngƣời dân trong địa bàn hoạt động. Điều này cũng là GVHD: Thái Kim Hiền Nhân39 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc