Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA HUỲNH THỊ THU THỦY Trường Đại học Kinh tế Huế KHÓA HỌC 2016 - 2020
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Thu Thủy Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K50B Kiểm Toán TS. Hồ Thị Thúy Nga Niên Khóa: 2016 - 2020 Trường Đại học Kinh tế Huế Thừa Thiên Huế, tháng 9 năm 2019
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp về đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa”. Em đã nhận sự giúp đỡ từ mọi người cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn. Trước hết em xin cảm ơn chân thành đến các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã quan tâm tận tình để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô TS. Hồ Thị Thúy Nga đã quan tâm, hướng dẫn, tận tình giúp đỡ để em hoàn thành khóa luận. Chúc dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Báo cáo thực tập này được hoàn thành tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến ban lãnh đạo Công ty, và các anh chị phòng kế toán đã cho tôi có cơ hội được thực tập, học hỏi, tích lũy kinh nghiệm, cung cấp các chứng từ, sổ sách, tài liệu cho quá trình thực tập và căn cứ làm khóa luận. Đặc biệt là chị Thúy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, giải thích các thắc mắc tôi trong suốt quá trình tìm hiểu triển khai, nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận Do điều kiện về thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm của tôi còn hạn chế nên không khỏi tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô Xin chân thành cảm ơn! Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy i
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 5.1. Phương pháp thu thập số liệu 2 5.2. Phương pháp xử lý số liệu 3 6. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 5 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 8 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 12 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17 1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 20 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính 24 1.2.6. Kế toán thu nhập khác 27 1.2.7. Kế toán chi phí khác 30 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 32 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 34 TrườngCHƯƠNG 2: NỘI DUNG Đại VÀ KẾ Thọc QUẢ NGHIÊN Kinh CỨU tế Huế 37 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 37 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 37 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy ii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa 37 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty TNHH thương mại Quảng Hoa: 38 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa: 39 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018 41 2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty 49 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 53 2.2.1. Thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 53 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 67 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: 67 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính 72 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 77 2.2.6. Kế toán chi phí tài chính 83 2.2.7. Kế toán thu nhập khác 84 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 85 2.2.9. Xác định kết quả kinh doanh năm 2018 88 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA 96 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty 96 3.1.1. Ưu điểm 96 3.1.2. Nhược điểm 96 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 97 PHẦN III: KẾT LUẬN 99 1. Kết luận 99 Trường2. Kiến nghị Đại học Kinh tế Huế99 2.1. Đối với đơn vị thực tập 99 2.2. Đối với nhà trường 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO 101 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy iii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản CCDV Cung cấp dịch vụ XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần KKTX Kê khai thường xuyên TP Thành phẩm HH Hàng hóa TSCĐ Tài sản cố định HĐKT Hợp đồng kinh tế TNDN Thu nhập doanh nghiệp DN Doanh nghiệp CP Chi phí TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TM Thương mại TGNH Tiền gửi ngân hàng KH Khấu hao QLDN Quản lý doanh nghiệp TrườngCCDC Đại họcCông cụKinhdụng cụ tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy iv
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 17 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 19 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 24 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 27 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác trong doanh nghiệp 29 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác trong doanh nghiệp 31 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 36 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 39 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 49 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy vi tính 52 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy v
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 41 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH TM Quảng Hoa 43 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa 45 Bảng 2.4. Bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh 47 Bảng 3.1. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 91 Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 93 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy vi
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0004027 56 Biểu 2.2. Phiếu thu số PT0001784 57 Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ CTGS0116 58 Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT0004062 60 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT0004072 62 Biểu 2.6. Giấy báo có từ phần mềm Misa 63 Biểu 2.7. Phiếu thu PT0001856 64 Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ CTGS0111 65 Biểu 2.9. Sổ cái tài khoản 511 66 Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số XK01228 68 Biểu 2.11. Phiếu Xuất kho XK01263 69 Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số CTGS0118 70 Biểu 1.13. Sổ cái tài khoản 632 71 Biểu 2.14: Giấy báo có 74 Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số giấy báo có ngân hàng CTGS0113 75 Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 515 76 Biểu 2.17. Phiếu chi PC000218 78 Biểu 2.18. Phiếu chi PC000251 79 Biểu 2.19. Bảng lương nhân viên bán hàng 81 Biểu 2.20. Bảng lương nhân viên quản lý 82 Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ CTGS0117 84 Biểu 2.23. Sổ cái 821 87 Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số CTGS0120 90 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy vii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nước ta đã không ngừng nỗ lực phát triển để bắt kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới. Từ đó tạo ra nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp như thị trường được mở rộng có thể trao đổi buôn bán tự do, nâng cao sức thu hút các nhà đầu tư, gia tăng sự lựa chọn các nhà cung cấp đáp ứng được nhu cầu của mỗi công ty, các doanh nghiệp có thể học hỏi kinh nghiệp của các doanh nghiệp phát triển trên thế giới, nâng cao trình độ quản lý, trình độ chất lượng nhân viên, Bên cạnh đó cũng tạo ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài như cạnh tranh gay gắt về giá cả, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nâng cao uy tín, thương hiệu thì phải không ngừng đổi mới để nắm bắt được nhu cầu thị trường, có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Muốn làm được như vậy doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh giai đoạn cuối cùng của một quá trình kinh doanh là yếu tố hết sức quan trọng của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp thương mại. Thông qua việc xác định chênh lệch doanh thu thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư với các chi phí đã bỏ ra Nó giúp nhà quản lí quản lí được lượng hàng có trong doanh nghiệp, tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng tháng, hằng quý, hằng năm, chu kì sống của sảm phẩm, việc sử dụng các nguồn lực đã đạt được hiểu quả tối đa hay chưa, doanh nghiệp đã tối ưu hóa chi phí hay chưa, xác định được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ. Qua đó xác định được nguồn lực hiện có công ty đưa ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả, đánh giá lựa chọn, đưa ra các phương án kinh doanh, đầu tư khác đạt hiệu quả cao. Qua tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như tìm hiểu thực tế công tác kế toán Trườngtại Công ty TNHH Thương Đại mại Qu ảnghọc Hoa, nhận thKinhức được tầm quan tế trọng vàHuế ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa” để làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính: Tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (cụ thể Công ty TNHH TM Quảng Hoa) và đề xuất một số biện pháp cải thiện Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất: Hệ thống hóa những lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. - Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về nội dung, phương pháp và quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH thương mại Quảng Hoa - Về thời gian: + Số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập trong 3 năm 2016, 2017, 2018 + Số liệu được sử dụng để phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thu thập trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu TrườngĐề tài được nghiên Đại cứu bằng cáchhọc kết hợp cácKinh phương pháp sau:tế Huế 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo và tìm hiểu các khóa luận và các giáo trình được biên soạn có liên quan đến đề tài ở thư viện của SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga trường để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, nguồn thông tin từ sách báo, tạp chí, internet, các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định liên quan cũng là một nguồn thông tin quan trọng cần khai thác để phục vụ cho đề tài. - Phương pháp phỏng vấn: Hỏi và trực tiếp phỏng vấn các kế toán trưởng, kế toán viên để thu thập thông tin, giải đáp những thắc mắc về tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Phương pháp quan sát: Được thực hiện thông qua việc quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên thực hiện để biết được thực tế quy trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong công ty liên quan đến phần hành nghiên cứu. Qua đó có thể đánh giá tổng quan về ưu, nhược điểm của công tác kế toán. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: Từ những số liệu thô đã thu thập được, tiến hành tính toán mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối của từng chỉ tiêu cần phân tích qua các năm, để từ đó đưa ra những đánh giá và nhận xét về tình hình biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty. - Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và xử lý đưa ra đánh giá nhận xét các vấn đề liên quan đến tình hình kết quả kinh doanh của công ty. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá nhận xét về tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty qua thời gian ba năm 2016, 2017, 2018 - Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Trường6. Kết cấu đề tài Đại học Kinh tế Huế Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục biểu đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần sau: Phần I: Đặt vấn đề SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 3
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa Chương 3: Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa Phần III: Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 4
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1. Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, được ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản . Nó được xác định bằng giá trị hợp lí của các khoản thu được sau khi trừ đi các khoản chiếc khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng hóa bị trả lại. - Doanh thu được phân biệt cho từng loại: doanh thu bán hàng hóa, doanh thu của thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Trường(d) Doanh nghi ệpĐại đã thu đượ chọc hoặc sẽ thu đưKinhợc lợi ích kinh tếtếtừ giao Huế dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 5
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Thu nhập khác: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực 14 bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về thanh lí TSCĐ, nhượng bán TSCĐ - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước - Khoản nợ phải trả nay mất mất chủ được ghi tăng thu nhập - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại - Các khoản thu khác 1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng phần tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa của bộ tài chính thì: -Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh Trườngbất động sản đầu tư, như:Đại chi phí khhọcấu hao, chi phíKinh sửa chữa, nâng tế cấp, chiHuế phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 6
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá một cách khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp NQL nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán doanh thu và xác định kết kinh doanh từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ - khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Báo cáo tài chính mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp nhà nước, nhà đầu tư, nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, quyết định đầu tư, cho vay vốn 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ cơ bản sau: Phản ánh, theo dõi, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đầy đủ, kịp thời để biết tình hình khối lượng hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác. TrườngKiểm tra giám sátĐại tình hình th ựhọcc hiện chỉ tiêu Kinh kế hoạch bán hàng, tế doanh Huế thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 7
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về các khoản mục liên quan tổng hợp làm căn cứ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Giúp cho nhà quản lý có những đánh giá đúng, khách quan nhất làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả. 1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1.1. Khái niệm Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được trong tương lai từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó, khách hàng thân quen. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. Hàng bán bị trả lại: Là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ so với hợp đồng kinh tế, nên khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán. Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng bị kém phẩm chất, sai quy cách, hàng bị lỗi thời, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm. Trường1.2.1.2. Nguyên tắc k ếĐạitoán học Kinh tế Huế Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì: SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 8
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. + Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp. + Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hay tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. + Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. - Doanh thu lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. - Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3, ví dụ như: + Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp. + Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý. + Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng + Các trường hợp khác - Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể Trườngkhác nhau tùy thuộc vào Đại từng tình hu họcống cụ thể. DoanhKinh thu tính thu ếtếchỉ đư ợHuếc sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 9
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho - Bảng kê hàng gửi bán được tiêu thụ - Phiếu thu, giấy báo có 1.2.1.4. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, sản phẩm - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết thanh toán với người mua - Sổ cái các tài khoản liên quan đến tài khoản 511 1.2.1.5. Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Thông tư 133/2016/TT-BTC- Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu lực từ 01/01/2017 đã bỏ tài khoản 521 mà Quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã và đang áp dụng. Thay vào đó, các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 10
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Kết cấu và nội dung phản ánh: (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC) TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Bên Nợ Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất (GTGT,TTĐB, XK, BVMT) động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của - Các khoản giảm trừ doanh thu kết doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán chuyển cuối kỳ gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 11
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.1.6. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK111, 112,131 TK 511 TK 111, 112, 131, Khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và CCDV đã thu tiền hoặc chưa thu tiền TK 3331, 3332, 3333 Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT) TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.2.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ. 1.2.2.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Trong doanh nghiệp có rất nhiều nguồn hàng nhập kho với giá cả và chi phí khác nhau. Để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định giá vốn hàng bán. Được tính bằng công thức: TrườngGiá vốn hàngĐại bán = Giá học vốn hàng xuKinhất kho + CPBH + tếCPQLDN Huế Trong đó giá vốn hàng hóa xuất kho bao gồm trị giá mua thưc tế và chi phí thu mua của hàng hóa đó. Giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau: SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 12
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga (1) Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho (2) Phương pháp bình quân gia quyền: Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác điịnh đơn giá bình quân của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo công thức: Giá thực tế hàng tồn kho xuất dùng = Số lượng xuất dùng * Đơn giá bình quân Trong đó, giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách: Đơn giá xuất kho bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ = cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Đơn giá xuất kho bình quân sau mỗi lần nhập: Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập = sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập (3)Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Hàng tồn kho xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập trước nhất vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau Trình tự xác định giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán trong kỳ: Một là, xác định số lượng hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán Hai là, xác định đơn giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán Ba là, phân bổ chi phí thu mua theo hàng đã tiêu thụ trong kỳ theo tiêu thức phù hợp (nếu có) theo công thức: Chi phí thu mua Tổng CP thu mua cần phân bổ Tiêu thức phân bổ phân bổ của hàng = x hàng hóa tiêu thụ hóa Trườngtiêu thụ ĐạiTổng tiêu thhọcức phân bổ củKinha HTK tế trong kHuếỳ cuối kỳ và bán trong kỳ SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 13
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.2.3. Nguyên tắt kế toán giá vốn hàng bán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT - Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng và loại trừ hàng tồn kho dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản, giá trị hàng tồn kho dùng cho sản xuất sản phẩm mà sản phẩm được tạo ra từ những hàng tồn kho này có giá bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. - Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có). - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. - Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế Trườngtoán thì không được ghi Đại giảm chi phí học kế toán mà chKinhỉ điều chỉnh trong tế quy ếtHuế toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 1.2.2.4. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê hàng hóa SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 14
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản kiểm kê sản phẩm vật tư hàng hóa - Các chứng từ có liên quan khác 1.2.2.5. Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC) TK 632 “Giá vốn hàng bán” Bên Nợ Bên Có - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng phản ánh: hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dịch vụ đã bán trong kỳ. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định nhân công vượt trên mức bình thường và kết quả hoạt động kinh doanh chi phí sản xuất chung cố định không - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh trong kỳ lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng nhỏ hơn số đã lập năm trước) tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do - Trị giá hàng bán bị trả lại trách nhiệm cá nhân gây ra - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn với hàng hóa bất động sản được xác định Trườngkho (chênh lệch giữa sĐạiố dự phòng học giảm là đã bánKinh (chênh lệch gi ữtếa số chi Huế phí trích giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sinh) SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 15
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga sử dụng hết). - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá - Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT, hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã phản ánh: tiêu thụ + Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê - Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT hoạt động trích trong kỳ nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng ch c ch n cho th u hi u + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo ắ ắ ấy BĐSĐT có dấ ệ l i BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào tăng giá trở ạ nguyên giá BĐSĐT - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ c bi t, thu b o v ã tính + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê đặ ệ ế ả ệ môi trường đ vào giá tr hàng mua, n u khi xu t bán hoạt động BĐSĐT trong kỳ ị ế ấ hàng hóa mà các khoản thuế đó được + Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh hoàn lại. lý trong kỳ + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT phát sinh trong kỳ + Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá + Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 16
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.2.6. Phương pháp hạch toán TK 155, 156, 157 TK 632 TK 155,156 Giá vốn TP, HH xuất bán Nhập kho hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 Mua hàng bán trực tiếp Thuế GTGT đầu TK133 vào không qua kho TK159 TK159 Trích lập dự phòng giảm giá HTK Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính: là tập hợp các khoản phát sinh từ tiền lãi, tiền bản Trườngquyền, cổ tức, lợi nhuậ n Đạiđược chia và doanhhọc thu hoạ t đKinhộng tài chính khác tế của doanh Huế nghiệp - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 17
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác 1.2.3.2. Nguyên tác kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc nhập trước xuất trước, giá bán được tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được. Trường hợp mua, bán chứng khoán dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B) Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang. Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính Trường1.2.3.3. Chứng từ sử d ụĐạing: học Kinh tế Huế - Hóa đơn bán hàng - Giấy báo có, phiếu thu - Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 18
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.3.4. Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Bên Nợ Bên Có + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp + Các khoản doanh thu hoạt trực tiếp (nếu có) động tài chính phát sinh trong + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần kỳ sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.3.5.Phương pháp hạch toán TK 333 TK 515 TK 111, 112, 138 Số thuế GTGT phải nộp theo Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay phương pháp trực tiếp (nếu có) lãi trái phiếu, cổ tức được chia TK 331,111 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 911 TK 3387 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp hoạt động tài chính để XĐKQKD Lãi vay nhận trước Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 19
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.4.1. Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong kỳ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. 1.2.4.2. Nguyên tắc kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Đối với chi phí bán hàng: - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho Trườngviệc bảo quản, tiêu th ụĐạisản phẩm, hàng học hóa, dịch vKinhụ, như chi phí v ật tếliệu đóng Huế gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vậnchuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa,bảo quản TSCĐ, dùng cho bộ phận bán hàng. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 20
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc, - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng, - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm,hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhânviên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ, (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). Trường- Chi phí đồ dùng Đại văn phòng: học Phản ánh chiKinh phí dụng cụ, đ ồtếdùng vănHuế phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 21
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế mônbài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phụcvụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung củadoanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mại, quảng cáo: - Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa thì ghi nhận giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào chi phí bán hàng. - Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm .) thì kế toán phản ánh giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). Trường- Trường hợp doanhĐại nghiệ p học có hoạt độ ngKinh thương mại đư ợtếc nhậ n Huế hàng hóa (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại chokhách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối: SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 22
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga + Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại,quảng cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho ngườimua (như hàng hóa nhận giữ hộ). + Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại. 1.2.4.3. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo nợ - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ có liên quan khác 1.2.4.4. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” Bên Nợ Bên Có + Các chi phí quản lý kinh doanh phát + Các khoản được ghi giảm chi phí quản sinh trong kỳ lý kinh doanh + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự lập kỳ trước chưa sử dụng hết) phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh Trường Đại họcdoanh" Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 23
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.4.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 642 TK 111, 112, Chi phí dịch vụ mua ngoài và Các khoản làm giảm chi phí chi phí khác bằng tiền TK 133 TK 911 Thuế GTGT(nếu có) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để XĐKQKD TK 334, 338 Tính lương, các khoản trích theo lương TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 152, 153 Chi phí vật liệu công cụ quản lý phân xưởng Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính Trường1.2.5.1. Khái niệm Đại học Kinh tế Huế Chi phí tài chính: Là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 24
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái 1.2.5.2. Nguyên tắt kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Chiết khấu thanh toán cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác - Các khoản chi phí tài chính khác. Không hạch toán vào tài khoản chi phí tài chính cho những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ - Chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí kinh doanh bất động sản, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác, chi phí khác 1.2.5.3. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng vay, khế ước vay - Bảng tính lãi vay Trường- Phiếu chi, giấ y Đạibáo nợ của ngânhọc hàng Kinh tế Huế - Các chứng từ có liên quan khác SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 25
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.5.4. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ TK 635 “Chi phí tài chính” Bên Nợ Bên Có + Các khoản chi phí tài chính phát sinh + Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng trong kỳ khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu + Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn hết) số dự phòng đã lập kỳ trước) + Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 26
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.5.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 635 TK 229 Chiết khấu thanh toán Hoàn nhập số chênh lệch dự Cho người mua phòng giảm giá đầu tư tài chính TK 911 TK 229 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí Trích lập dự phòng giảm giá tài chính để XĐKQKD đầu tư tài chính TK 121, 228 Lỗ bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu bán các khoản đầu tư TK 111,112, 335,242, Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 1.2.6. Kế toán thu nhập khác Trường1.2.6.1. Khái niệm Đại học Kinh tế Huế Thu nhập khác là khoản thu nhập khác phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của donh nghiệp SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 27
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.6.2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm) - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và cáckhoản có tính chất tương tự) - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hà0ng hóa, sảnphẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ) 1.2.6.3. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn báng hàng - Chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiện chi, giấy báo có của ngân hàng, ) - Biên bản thanh lý TSCĐ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 28
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.6.4. Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các - Các khoản thu nhập khác phát khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế sinh trong kỳ GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.6.5. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 711 TK 111, 112 Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT TK 3331 Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập Thuế GTGT đầu ra Khác để XĐKQKD TK 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư Hàng hóa, TSCĐ TK 331, 338 Các khoản nợ không xác định được chủ nợ; Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược TK 333 Trường Đại họcCác khoản thu Kinhế XNK, TTĐB, BVMTtế Huế được miễn giảm, được hoàn Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác trong doanh nghiệp SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 29
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.7. Kế toán chi phí khác 1.2.7.1. Khái niệm Chi phí khác là những chi phí phát sinh hình thành nên bởi các nghiệp vụ hay sự kiện với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp 1.2.7.2. Nguyên tắc kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp thường có những loại chi phí khác sau đây: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. Giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi bị phá dỡ. Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có). Chênh lệch lỗ sau khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định được sử dụng để góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết hoặc các loại đầu tư dài hạn khác Tiền phạt phải trả do vi phạm các hợp đồng kinh tế, phạt hành chính mà doanh nghiệp phải chịu Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ được điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để làm tăng số thuế phải nộp. 2.2.7.3. Chứng từ sử dụng Trường- Phiếu chi, giấy báo Đại nợ của ngân học hàng Kinh tế Huế - Hóa đơn GTGT - Biên bản phạt vi phạm hợp đồng SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 30
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.7.4. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ TK 811 “Chi phí khác” Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.7.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131, TK 811 TK 911 Các chi phí phát sinh (chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ) TK 211 Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhượng bán Giá trị còn lại khác để xác định KQKD TK 214 Giá trị hao mòn TK 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 333 Tiền phạt thuế, truy nộp thuế TrườngSơ đồ 1.7 : SơĐại đồ hạch toánhọc chi phí khác Kinh trong doanh nghitếệp Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 31
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.8.1. Khái niệm Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, kế cả các khoản thu nhập nhập được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh thuế hai lần. Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kì, được xác định theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. 1.2.8.2. Nguyên tắc kế toán Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh Trườngnghiệp. Cuối năm tài chính,Đại căn cứ vàohọc tờ khai quyKinhết toán thuế, n ếutế số thu ếHuếthu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thunhập doanh SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 32
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trongnăm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. 1.2.8.3. Chứng từ sử dụng - Tờ khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Giấy nộp tiền vào ngân hàng nhà nước - Các chứng từ, sổ sách có liên quan khác 1.2.8.5. Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Bên Nợ Bên Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế sinh trong năm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh sai sót không trọng yếu của các năm trước nghiệp đã ghi nhận trong năm được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Trườngnghiệp của năm hiện tạiĐại họcđược ghiKinh giảm do phát hiệntế sai Huếsót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 33
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.8.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế TNDN phải nộp Chi nộp thuế trong kỳ do DN tự xác định; Cuối kỳ, kết chuyển CP TNDN Điều chỉnh bổ sung thuế thuế TNDN để XĐKQKD TNDN còn phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.9.1. Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.9.2. Nguyên tắc kế toán TrườngTài khoản này dùng Đại để xác định họcvà phản ánh kKinhết quả hoạt động kinhtế doanh Huế và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 34
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga – Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn bán hàng (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư vàdịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt độngkinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí báng hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp – Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. – Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.2.9.3. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển 1.2.9.4. Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng động sản đầu tư và dịch vụ đã bán hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế bán trong kỳ thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Doanh thu hoạt động tài chính, các - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển Trườngdoanh nghiệp Đại họcgiảm chiKinh phí thuế thu nhập tế doanh Huế nghiệp - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 35
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.9.5. Phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu tài chính TK 642 TK 711 Kết chuyển chi phí quản lý KD Kết chuyển thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 36
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa - Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa được tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 24/08/2009 - Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa - Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, Phường Tây Lộc, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Hoa - Mã số thuế: 3301053233 - Điện thoại: 054.3529766 - Ngành nghề kinh doanh: Hiện nay, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa bao gồm: + Vận tải hàng hóa bằng đường bộ + Mua bán trang thiết bị nội, ngoại thất - Địa bàn hoạt động: Công ty hoạt động chủ yếu ở Phú Lộc, Phú Bài, Thị Trấn Sịa, Thành phố Huế. 2.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa Công Ty TNHH thương mại Quảng Hoa có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản ngân hàng riêng; đã đăng ký và quản lý bởi cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, thực hiện chế độ kế toán, thông tin kinh tế và sản xuất ở doanh nghệp theo cơ chế quản lý nhà nước quy định. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự biến đổi toàn cầu. Tạo nên một thị trường cạnh tranh mạnh mẽ, đem lại nhiều cơ hội cũng như các thách thức cho doanh nghiệp. Công ty đã không ngừng đổi mới để đáp ứng với nhu cầu của thị trường, mở Trườngrộng hoạt động sản xu ấĐạit kinh doanh, họcquan tâm đế n Kinhkhách hàng. tế Huế Tiền thân của công ty là doanh nghiệp tư nhân Hoa Quảng thành lập chính thức vào ngày 20 tháng 12 năm 2002 quá trình kinh doanh ngày càng phát triển, thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng và để bắt kịp với sự phát triển của SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 37
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga thị trường nên doanh nghiệp quyết định chuyển đổi thành công ty với tên gọi là Công ty TNHH thương mại Quảng Hoa với 3 thành viên góp vốn. Kể từ khi trở thành công ty TNHH thì công ty đã hoàn toàn chủ động trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh. Công ty liên tục đầu tư nâng cao năng lực quản lý, và chuyên môn của nhân viên, luôn chủ động ký hợp đồng hợp tác trực tiếp với các đơn vị, đại lý và buôn bán sĩ, lẻ. Giúp công ty ngày càng phát triển. Với kinh nghiệm và uy tín nhiều năm hoạt động công ty đã không ngừng vươn lên trở thành một công ty phát triển bền vững ổn định, được rất nhiều khách hàng và công ty tin dùng sản phẩm của công ty. 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty TNHH thương mại Quảng Hoa: 2.1.3.1. Chức năng Công ty có chức năng thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại, tổ chức hoạt động mua bán hàng hóa nhằm mang lại lợi nhuận. Công ty kinh doanh đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ như: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, mua bán trang thiết bị nội, ngoại thất, Góp phần nâng cao sức cạnh tranh về chất lượng hàng hóa, dịch vụ so với các công ty kinh doanh cùng lĩnh vực trên địa bàn thành phố. Nó là trung gian trong kênh phân phối và vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, giúp rút ngắn khoảng cách đi lại và giảm chi phí thời gian mua sắm cho khách hàng 2.1.3.2. Nhiệm vụ Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh. Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, Trườngthực hiện đúng những Đạitiêu chuẩn k ỹhọc thuật mà Công Kinh ty áp dụng cũng tế như nhHuếững quy định có liên quan tới hoạt động của Công ty. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 38
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Quản lí tốt đội ngũ nhân viên nhằm đảm bảo công việc được thực hiện một cách hiện quả, chính xác, đáng tin cậy. Tổ chức hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường Tìm kiếm thị trường và khách hàng để mở rộng phạm vi phân phối hàng hóa 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa: Giám đốc Bộ phận tổ chức Bộ phận kinh Bộ phận kế toán hành chính doanh Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa Giám đốc Chịu trách nhiêm chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, thiết kế các chính sách quản lí, giám sát đưa ra các quyết định về các vấn đề của công ty. Lên kế hoạch chiến lược, quản lí nhân viên để đảm bảo thực hiện được kết quả đạt ra. Là người chịu trách nhiêm trực tiếp về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Bộ phận tổ chức hành chính Chịu trách nhiệm phụ trách về mảng nhân sự, tổ chức quản lý toàn bộ công nhân viên, phụ trách việc tính lương, tham mưu cho giám đốc về mặt tổ chưc lao động tiền lương. Xây dựng văn hóa công ty, thực hiện công tác tuyển dụng, vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả. TrườngBộ phận kinh doanh Đại học Kinh tế Huế Chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động tiếp thị - báng hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng. Giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng và nhà phân phối. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 39
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của Công ty. Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định. Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho công tác đánh giá xếp hạng khách hàng. Nhằm đạt được mục tiêu doanh số thị phần Tìm kiếm thị trường, làm công tác lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Tham mưa cho giám đốc các chiến lược kinh doanh mới phù hợp với xu hướng thị trường. Bộ phận kế toán Làm công tác quản lý tiền vốn, tài sản công ty, xây dựng các kế hoạch tài chính, khai thác sử dụng hiệu quả nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ đối với công ty và đưa ra những dự báo đáng tin cậy thông qua phân tích tài chính. Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán . Tham mưu cho giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn của Công ty. Theo dõi tình hình sử dụng vốn, tình hình thu - chi, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, qui định của Công ty.Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch kinh doanh công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 40
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018 2.1.5.1. Tình hình lao động công ty trong 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.1. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa Đơn vị: người Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Số Số Số % % % +/- % +/- % lượng lượng lượng Tổng số lao động 11 100 19 100 16 100 8 72,73 (3) -15,79 1. Phân theo giới tính Nữ 6 54,55 7 36,84 7 43,75 1 16,67 - 0,00 Nam 5 45,45 12 63,16 9 56,25 7 140,00 (3) -25,00 2. Phân theo tính chất lao động Trực tiếp 8 72,73 10 52,63 13 81,25 2 25,00 3 30,00 Gián tiếp 3 27,27 9 47,37 3 18,75 6 200,00 (6) -66,67 3.Phân theo trình độ Đại học, trên đại 4 36,36 6 31,58 5 31,25 2 50,00 (1) -16,67 học Cao đẳng, trung cấp 4 36,36 6 31,58 4 25,00 2 50,00 (2) -33,33 Phổ thông 3 27,27 7 36,84 7 43,75 4 133,33 - 0,00 (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình lao động của công ty TNHH Thương Mại TrườngQuảng Hoa có sự biế n Đạiđộng tăng (đ ặhọcc biệt vào năm Kinh 2017). Cụ thể nămtế 2017 Huếsố lượng nhân viên tăng là 4 người chiếm 36,36% so với năm 2016 và đạt 15 người. Con số này tiếp tục tăng nhẹ vào năm 2018 nâng tổng số lao động của công ty lên 16 người tương ứng với tăng một người ứng với mức tang 6,6%. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 41
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Xét về giới tính trong năm 2016 số lượng nữ nhiều hơn nam một người tức nữ chiếm 54,55%. Nhưng sang năm 2017, 2018 thì lại có sự khác biệt rõ rệt tỉ lệ nam lại nhiều hơn nữ. Trong năm 2016 số lượng nam là 5 người thì đến năm 2017 số luợng nam đã là 8 người tăng lên 3 người tức tăng 60% so với năm 2016. Sang năm 2018 số lượng năm tăng lên là một người tương ứng với tăng 12,5 % so với năm 2017. Nâng tổng số lượng nam trong công ty năm 2018 là 9 người tức chiếm 56,25% số lượng lao động công ty. Vì đây là doanh nghiệp chuyên bán các mặt hàng nội ngoại thất nên yêu cầu sử dụng nhân viên nam khá nhiều để phục vụo việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập kho, giao hàng cho khách hàng. Theo tính chất công việc nhân viên chính vẫn chiếm tỉ trọng cao hơn so với nhân viên gián tiếp trong cơ cấu lao động công ty. Năm 2017 nhân viên trực tiếp tăng 12,5% tức tăng 1 người so với năm 2017. Sang năm 2018 số lượng này lại tăng mạnh đó là tăng thêm 4 người tức tăng 44,44%. Công ty đang dần rút đi nhân viên gián tiếp để dể dàng trong việc kiểm soát công việc, đào tạo nhân viên, nâng cao ý thức cuả nhân viên trong công việc. Từ đó nâng cao hiệu quả trong công việc được giao. Trong 2 năm lao động đại học và cao đẳng chiếm tỉ trọng khá ổn định. Trong 3 năm có sự biến động của nhân viên phổ thông. Năm 2017 nhân viên phổ thông chiếm 40 % trong tỉ trọng trình độ tại công ty. Tăng gấp đôi số lượng lao động phổ thông trong năm 2016. Nhìn chung trong năm 2017, 2018 công ty chú trọng việc tuyển dụng lao động phổ thông để tiết kiêm được chi phí, đặc thù công việc cũng không cần thiết yêu cầu quá cao về trình độ vì công ty cần lượng lớn nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng. Tóm lại qua 3 năm 2016, 2017, 2018 số lượng và chất lượng lao động công ty TNHH TM Quảng Hoa tăng lên rõ rệt điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng hơn vào công tác tuyển dụng nguồn nhân lực góp phần nâng cao nguồn lực công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 42
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.5.2. Tình tài sản Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH TM Quảng Hoa Đơn vị: đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Ch tiêu ỉ Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị % Giá trị % Tổng tài sản 6.683.549.900 100,00 8.120.705.250 100,00 7.259.680.468 100,00 1.437.155.350 21,50 (861.024.782) (10,60) A. Tài sản ngắn hạn 5.408.031.152 80,92 6.506.011.410 80,12 5.498.846.581 75,75 1.097.980.258 20,30 (1.007.164.829) (15,48) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 286.053.378 4,28 630.650.539 7,77 90.837.442 1,25 344.597.161 120,47 (539.813.097) (85,60) II. Các khoản phải thu 155.390.093 2,32 416.364.652 5,13 117.192.302 1,61 260.974.559 167,95 (299.172.350) (71,85) 1. Phải thu của khách hàng 155.361.861 2,32 404.306.451 4,98 113.398.570 1,56 248.944.590 160,24 (290.907.881) (71,95) 2. Trả trước cho người bán 28.232 0,00 3.677.172 0,05 3.793.732 0,05 3.648.940 12.924,84 116.560 3,17 3.Phải thu khác - - 8.381.029 0,10 - - - III. Hàng tồn kho 4.966.587.681 74,31 5.458.996.219 67,22 5.290.816.837 72,88 492.408.538 9,91 (168.179.382) (3,08) B. Tài sản dài hạn 1.275.518.748 19,08 1.614.693.840 19,88 1.760.833.887 24,25 339.175.092 26,59 146.140.047 9,05 I. Tài sản cố định 1.230.330.381 18,41 1.521.598.792 18,74 1.678.056.712 23,11 291.268.411 23,67 156.457.920 10,28 1. Nguyên giá 1.822.476.884 27,27 2.475.310.242 30,48 2.885.728.424 39,75 - - 2. Hao mòn lũy kế (733.150.483) (10,97) (953.711.450) (11,74) (1.207.671.712) (16,64) - - II. Tài sản dài hạn khác 45.188.367 0,68 93.095.048 1,15 82.777.175 1,14 47.906.681 106,02 (10.317.873) (11,08) (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) SVTH: Huỳnh Thị ThuTrường Thủy Đại học Kinh tế Huế 43
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Dựa vào bảng số liệu ta thấy tổng tài sản qua 3 năm của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa biến động không đều. Nhưng biến động theo chiều hướng tốt, giúp cho doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường và tìm kiếm cơ hội tiêu thụ hàng hóa nhiều hơn, mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp. Năm 2017 tổng tài sản của công ty là 8,1 tỷ đồng tức tăng 1,4 tỷ đồng tương ứng với 21,51% so với năm 2016 nhưng đến năm 2018 thì tổng tài sản công ty lại giảm mạnh xuống còn 7,2 tỷ đồng tức giảm 0,8 tỷ đồng tướng ứng với 10,6% so với năm 2017. Nguyên nhân của sự biến động này là do sự tăng lên (giảm đi) của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty trong 2 năm 2017, 2018. Bảng số liệu ta thấy tài sản công ty hầu hết là tài sản ngắn hạn (chiếm hơn 67% trong tổng tài sản công ty). Suy ra công ty có khả năng thanh ngắn hạn và thanh toán nhanh của công ty rất tốt. Nguyên nhân sự tăng giảm tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự biến động của khoản tiền tương đương tiền, HTK, Phải thu khách hàng (trong đó HTK chiếu tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty. Năm 2017 Tiền và tương đương tiền tăng do doanh thu tháng này tăng, doanh nghiệp nới lỏng chính sách bán chịu cho khách hàng, phải đánh giá trên cở sở khả năng thu hồi được nợ hàng tồn. Doanh nghiệp cho nợ với số tiền lớn suy ra doanh nghiệp đã bị các khách hàng chiếm dụng vốn, số tiền nợ phải thu lớn doanh nghiệp không lập dự phòng nguy cơ rủi ro rất cao. Năm 2018 tiền và tương đương tiền giảm do doanh nghiệp đã trả hết các khoản nợ nhà cung cấp. Công ty đã không chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, công ty mất đi một khoản đầu tư điều này không có lợi mấy cho doanh nghiệp. Nhưng thay vì đó doanh nghiệp đã thu hồi một khoản nợ khá lớn từ khách hàng đó là 0,29 tỷ đồng tương ứng với 71,85%. Hàng tồn kho qua các năm ở mức cao hơn 60% trong tổng tài sản ngắn hạn như năm 2017 lượng hàng tồn kho là 5,4 tỷ tăng so với năm 2016 là 0,49 tỷ tương ứng với 9,91%. Sang năm 2018 lượng HTK giảm nhẹ nhưng hàng tồn kho trong tổng tài sản công ty vẫn ở mức cao đó là chiếm 72,88%. Hàng tồn kho tăng như vậy là do doanh Trườngnghiệp liên tục mở r ộngĐại quy mô nên học cần một lư ợKinhng hàng hóa lớ n tếđáp ứ ngHuế nhu cầu kinh doanh. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 44
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.5.3. Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa Đơn vị :VNĐ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị % Giá trị % Tổng nguồn vốn 6.683.549.900 100,00 8.120.705.250 100,00 7.259.680.468 100,00 1.437.155.350 21,50 (861.024.782) (10,60) I. Nợ phải trả 3.387.408.681 50,68 4.659.716.902 57,38 3.726.057.675 51,33 1.272.308.221 37,56 (933.659.227) (20,04) 1. Phải trả cho người bán 56.256.566 0,84 271.539.528 3,34 - 215.282.962 382,68 (271.539.528) (100,00) 2. Người mua trả tiền trước 130.000.000 1,95 - - (130.000.000) (100,00) - 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 21.160.115 0,32 4.338.744 0,05 82.485.130 1,14 (16.821.371) (79,50) 78.146.386 1.801,13 4. Vay và nợ thuê tài chính 3.179.992.000 47,58 4.383.838.630 53,98 3.643.572.545 50,19 1.203.846.630 37,86 (740.266.085) (16,89) II. Vốn chủ sỡ hữu 3.296.141.219 49,32 3.460.988.348 42,62 3.533.622.793 48,67 164.847.129 5,00 72.634.445 2,10 1. Vốn đầu tư của chủ sở - - hữu 2.500.000.000 37,41 2.500.000.000 30,79 2.500.000.000 34,44 - - 2. Các quỹ thuộc vốn chủ sỡ - - hữu 3.600.000 0,05 3.600.000 0,04 3.600.000 0,05 - - 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 792.541.219 11,86 957.388.348 11,79 1.086.104.253 14,96 164.847.129 20,80 128.715.905 13,44 (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) SVTH: Huỳnh Thị ThuTrường Thủy Đại học Kinh tế Huế 45
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Nhìn chung tổng nguồn vốn công ty có sự biến động không đều qua 3 năm. Trong đó năm 2016 tổng nguồn vốn là 6,6 tỷ đồng sang năm 2017 tăng 1,4 tỷ đồng tương ứng với 21,50% tức đạt 8,1 tỷ đồng. Nhưng đến năm 2018 tổng nguồn vốn công ty lại giảm xuống 0,8 tỷ đồng tương ứng với 10,6 % so với năm 2017 tức đạt 7,2 tỷ đồng. Nguyên nhân là do sự biến động tăng (giảm) của nợ phải trả. Qua bảng ta thấy NPT luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn củ sở hữu (50,68% năm 2016, 57,38% 2017, 51,33% năm 2018 ). Suy ra tỉ trọng vốn vay bên ngoài lớn hơn vốn tự có của công ty. Cụ thể Năm 2017 nợ phải trả của công ty tăng lên 1,2 tỷ đồng tương ứng với 37,56% so với năm 2016 tức đạt hơn 4,6 tỷ đồng. Nguyên nhân là do sự biến động tăng mạnh do khoản vay tài chính của công ty tăng mạnh tăng 1,2 tỷ tương ứng với 37,86% và cũng một phần do nợ phải trả người bán tăng cao tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng biến động của phải trả người bán năm 2017 so với năm 2016 có sự tăng mạnh tăng 382,68%. Đồng thời chỉ tiêu vốn chủ sở hữu cũng tăng nên làm cho trị giá nguồn vốn cũng tăng theo. Nguyên nhân của sự tăng này là công ty mở rộng hoạt rộng sản xuất, hàng tồn kho liên lục tăng nợ phải trả người bán tăng. Cơ cấu VCSH tăng lên cùng với NPT để phù hợp với yêu cầu chính xác. Công ty ít chịu áp lực về chi phí lãi vay và sử dụng có hiệu quả các khoản vay. Và chi phí lãi vay được trừ vào thu nhập chịu thuế vag là lá chán thuế. Năm 2018 nợ phải trả của công ty giảm xuống 0,9 tỷ tương ứng với mức giảm 20,04%. Trong khi vốn chủ sỡ hữu tăng nhẹ 0,1 tỷ. Từ đó nguyên nhân của sự sụt giảm nguồn vốn là do sự giảm của nợ phải trả cao hơn sự tăng của vốn chủ sỡ hữu. Mặt dù khi thanh toán hết các khoản nợ thì công ty không nhà cung cấp thì công không còn bị áp lực đòi nợ. Nhưng ngược lại công ty không chiếm dụng hiện quả vốn công ty nhà cung cấp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 46
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 – 2018 Bảng 2.4. Bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh Đơn vị :VNĐ 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 CHỈ TIÊU Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32.059.955.396 45.086.701.032 36.485.993.664 13.026.745.636 40,63 -8.600.707.368 (19,08) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 32.059.955.396 45.086.701.032 36.485.993.664 13.026.745.636 40,63 -8.600.707.368 (19,08) 4. Giá vốn hàng bán 30.328.008.770 43.066.229.177 34.529.701.667 12.738.220.407 42,00 -8.536.527.510 (19,82) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 1.731.946.626 2.020.471.855 1.956.291.997 288.525.229 16,66 -64.179.858 (3,18) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.649.973 299.906 164.049 (2.350.067) (88,68) -135.857 (45,30) 7. Chi phí tài chính 214.583.965 187.080.628 241.631.635 (27.503.337) (12,82) 54.551.007 29,16 8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.387.382.884 1.754.328.309 1.571.668.368 366.945.425 26,45 -182.659.941 (10,41) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 132.629.750 79.362.824 143.156.043 (53.266.926) (40,16) 63.793.219 80,38 10. Thu nhập khác 38.070.084 126.696.087 17.738.838 88.626.003 232,80 -108.957.249 (86,00) 11. Chi phí khác - - - 0 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 38.070.084 126.696.087 17.738.838 88.626.003 232,80 -108.957.249 (86,00) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 170.699.834 206.058.911 160.894.881 35.359.077 20,71 -45.164.030 (21,92) 14. Chi phí thuế TNDN 34.139.967 41.211.782 32.178.976 7.071.815 20,71 -9.032.806 (21,92) 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 - 51) 136.559.867 164.847.129 128.715.905 28.287.262 20,71 -164.847.129 (100,00) (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) SVTH: Huỳnh Thị ThuTrường Thủy Đại học Kinh tế Huế 47
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Nhìn vào bảng số liệu ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa trong ba năm có sự biến đỏi không đều. Doanh thu thuần xuất phát từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng 13 tỷ đồng tương ứng với 40,63% so với năm 2016 tức năm 2017 đạt hơn 45 tỷ đồng. Do trong năm 2017 công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, nhận được nhiều đơn đặt hàng, sản lượng tiêu thụ. Doanh thu tăng nên giá vốn hàng bán cũng tăng năm 2016 là hơn 30 tỷ đồng đến năm 2017 là hơn 43 tỷ đồng tức tăng 12 tỷ đồng tương ứng với 42% đây là một dấu hiệu tốt trong công tác kinh doanh của công ty vì số lượng hàng hóa được sản xuất và tiêu thụ tốt trong năm. Sự biến động của doanh thu và giá vốn làm cho lợi nhuận gộp của công ty tăng 0,2 tỷ đồng tương ứng với 16,66% so với năm 2017. Nhưng bên cạnh đó lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lại giảm. Nguyên nhân là do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên, còn chi phí tài chính giảm xuống như năm 2017 chi phí quản lí doanh nghiệp là 1,7 tỷ đồng tăng 0,36 tỷ đồng tương ứng với 26,45% còn chi phí tài chính giảm 2,3 triệu đồng so với năm 2017. Nhận thấy rằng công ty đang tập trung nâng cao chất lượng quản lý, quảng cáo giới thiệu sảm phẩm, nâng cao uy tín của công ty. Qua đó ta thấy được công ty hoạt động có hiệu quả với lợi nhuận sau thuế đạt 164 triệu đồng tăng 28 triệu đồng tương ứng với 20,71%. Năm 2018 thì doanh thu lại giảm xuống còn đạt hơn 36 tỷ đồng tức giảm 8,6 tỷ đồng tương ứng với 19,08% so với năm 2018. Làm cho giá vốn hàng hóa giảm mạnh 8,53 tỷ đồng tương ứng với 19,82% tức năm 2018 giá vốn hàng bán là 34 tỷ đồng. Sự biến động của doanh thu và giá vốn làm cho lợi nhuận gộp giảm 3,18%. Doanh thu hoạt động tài chính giảm giảm 13 triệu đồng nhưng chi phí tài chính lại tăng 54 triệu tương ứng với 29,16% công cần cân nhắc việc đầu tư, lên kế hoạch để hoạt động tốt hơn. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 182 triệu, công ty đã cát giảm một số lại chi phí không cần thiết giúp tiết kiệm chi phí. Tuy vậy nhưng lợi nhuận sau Trườngthuế vẫn giảm 36 triệ u đĐạiồng tương ứnghọc với 21,92% Kinh so với năm 2017. tế Huế Nhìn chung công ty kinh doanh vẫn có lãi, vận dụng các nguồn lực công ty có hiệu quả. Nhưng công ty cần điều chỉnh hoạt động kinh doanh ổn định hơn, cần có các SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 48
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga chính sách mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng sản phẩm,kiểu dáng sản phẩm để phù hớp với nhu cầu thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý 2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng (kiêm Kế toán tổng hợp) Kế toán bán hàng Thủ kho và công nợ Thủ quỹ Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Quảng Chức năng của từng bộ phận Kế toán trưởng Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty. Điều hành các hoạt động và giải quyết các vấn đề của phòng kế toán, báo cáo Phó giám đốc tài chính và trưởng ban kiểm soát để biết. Kiểm soát hệ thống thu chi của công ty, lập và gửi đúng hạn các báo cáo nội bộ, báo cáo quản trị (kết quả kinh doanh, tài sản, hàng hóa, chi phí điện nước, nguyên vật Trườngliệu, thực phẩm, ) theo Đại quy định c ủhọca Công ty. Phân Kinh tích các chỉ tiêu tế sử d ụngHuế chi phí, doanh thu để đảm bảo vốn hiệu quả. Đồng thời tham mưu, hỗ trợ cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định ngắn hạn. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước lãnh đạo cấp trên SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 49
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán của theo qui định của công ty và quy định lưu trữ của Nhà nước. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ nhân viên kế toán trong công ty Kế toán bán hàng và công nợ Theo các khoản bán hàng hằng ngày, lập hóa đơn đồng thời dõi các khoản vay, các khoản tạm ứng nội bộ, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình công nợ của Công ty, theo dõi chi tiết công nợ, tính toán số công nợ phát sinh hằng tháng lập giấy thông báo thanh toán công nợ, lập báo cáo công nợ, tiến hành đối chiếu công nợ với các đơn vị và tổ chức có liên quan. Định kỳ đối chiếu số dư tiền mặt với thủ quỹ. Thủ quỹ Thực hiện thu chi các khoản thanh toán tại công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ theo đúng chứng từ đã duyệt, tiến hàng ghi trong sổ quỹ. Kiểm tra tiền gửi ngân hàng của công ty hằng ngày, hằng tháng. Kiểm đếm thu chi tiền mặt tại công ty chính sác, bảo quản an toàn qũy tiền mặt. Thực hiện thu, chi tiền đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm. Quản lý tiền mặt tại quỹ, kiểm tra số dư và lập báo cáo kiểm kê quỹ hàng tháng Thủ kho Theo dõi, kiểm tra tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hóa; kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa trước khi nhập hay xuất kho; thường xuyên kiểm tra để kịp thời phát hiện và báo cáo nếu có hàng hóa xảy ra vấn đề, theo dõi số lượng xuất nhập tồn hằng ngày và đôií chiếu với định mức tồn kho tối thiểu, tham gia công tác kiểm kê và đánh giá hàng hóa về cả số lượng và chất lượng. Định kỳ theo kế hoạch lập các phiếu yêu cầu mua hàng.Báo cáo kịp thời, đầy đủ chính xác thông tin liên quan đến công việc cho kế toán trưởng. Trường2.1.6.2. Chính sách kế toánĐại học Kinh tế Huế - Từ năm 2009 đến năm 2016 công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 50
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Sang năm 2017 đến nay công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa đang áp dụng thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hằng năm - Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng: Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt Nam Đồng (VND) - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị. - Nguyên tắc kế toán nợ phải thu Nợ phải thu là số tiền có thể thu hồi của khách hàng hoặc các đối tượng khác. Nợ phải thu được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng phải thu khó đòi. Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản nợ phải thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho + Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên Trường- Phương pháp khấu haoĐại TSCĐ đang học áp dụng: Kh Kinhấu hao theo đư ờngtế thẳng, Huế tuân thủ quy định về quản lý sử dụng và khấu hao TSCĐ - Phương pháp tính thuế GTGT: kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 51
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.6.3. Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức “chứng từ ghi sổ” với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Misa. Đây là phần mềm kế toán rất thông dụng được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Phần mềm với giao diện dễ dùng được tự động hóa toàn bộ quá trình hạch toán. Chứng từ sau khi nhập vào phần mềm sẽ tự động ghi trên các sổ liên quan. Do đó kế toán có thể in tất cả các loại sổ theo tất cả như sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài sản, đưa ra các báo cáo tài chính của công ty. Sổ kế toán Sổ quỹ, Sổ cái các Chứng từ gốc S k toán tài khoổ ảến, Sổ chi Chứng từ gốc Sổ qutiếỹt, cácSổ cáitài các tài khokhoản,ả Sn, ổ chi tiết các tài khoản, Phần mềm MISA Phần mềm MISA Báo cáo Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính, chứng từ gốc Báo cáo Bảng tổng hợp thuyết minh, báo chứng từ gốc Báocáo cáo qu tàiản chính, trị. thuyết minh, báo cáo quản trị. Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy vi tính Chú thích: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ TrườngHằng ngày, sau khi Đại nhận được cáchọc chứng từ g ốKinhc như hóa đơn GTGT, tế hóa Huế đơn mua hàng, ủy nhiệm chi, giấy đề nghị mua hàng, kế toán tiến hành kiểm tra và lập thành bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại hoặc cũng có thể căn cứ vào chứng từ gốc đã được kế toán trưởng và giám đốc phê duyệt, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 52
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga có để nhập liệu vào phần mềm theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. Như mua hàng hóa thì mình vào mục mua hàng thực hiện khai báo các thông tin thích hợp như trên hóa đơn. Khi đã kiểm tra chính xác thì tiến hành cất, phần mềm sẽ tự hạch toán, và ghi vào các sổ chi tiết các tài khoản, sổ vật tư hàng hóa, sổ cái các tài khoản, Với các chi phí phát sinh nhiều lần, phát sinh cần phân bổ, thì cũng nhập liệu vào phần mềm nhưng cuối tháng cần kết chuyển sang tài khoải chi phí tương ứng. Cuối tháng thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được tập hợp tự động. Cuối tháng hoặc cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết có thể in ra giấy đóng thành quyển để thực hiện các thủ tục quản lý. Thực hiện in báo cáo tài chính theo quy định. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 2.2.1. Thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Phương thức bán hàng Công ty TNHH TM Quảng Hoa là loại công ty vừa và nhỏ. Công ty chủ yếu bán lẻ cho người tiêu dùng, các công ty, các cửa hàng bán lẻ, Khách hàng đến trực tiếp công ty để mua hàng hoặc có thể gọi điện qua điện thoại (công ty sẽ xác nhận lại với khách hàng). Nếu khách hàng mua với số lượng lớn thì công ty sẽ ký các hợp đồng mua bán với khách hàng. Công ty Bán hàng theo phương thức bán hàng qua kho. 2.2.1.2. Phương thức thanh toán Công ty đã sử dụng phương thức thanh toán: - Thu tiền ngay bằng tiền mặt: khách hàng đến mua hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán lập phiếu thu gồm 3 liên sau đó chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc duyệt, sau đó chuyển 1 liên cho khách hàng, 1 liên lưu tại kế toán, 1 liên chuyển cho thủ quỷ Trườngtiến hành thu tiền và vào Đại sổ thực tế nhhọcập quỹ Kinh tế Huế - Thu qua chuyển khoản: khi nhận được giấy báo có của ngân hàng kế toán đối chiếu số tiền thực nhận với số tiền ghi sổ. Hình thức này thường được sử dụng nhiều SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 53
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga khi khách hàng trả nợ mua hàng cho công ty. Hay cũng có thể khách hàng đến mua hàng thì khách hàng yêu cầu khi nhận được hàng mới thanh toán (theo sự thỏa thuận thống nhất của hai bên) Nếu khách hàng mua với số lượng lớn thì công ty bán hàng theo hợp đồng. Phương thức thanh toán được ghi rõ trong hợp đồng hai bên đã ký kết. Nhưng số lượng khách này đối với công ty là không lớn 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng tại công ty TNHH TM Quảng Hoa - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Phiếu thu, phiếu chi - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán lẻ. - Giấy báo nợ, giấy báo có. Ghi nhận vật tư, hàng hóa, doanh thu, chi phí, liên quan 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng * TK 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ * TK 632 - Giá vốn hàng bán * TK 156 - Hàng hoá * TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp * Các tài Khoản khác: 111, 131, 112, 811,711, 2.2.1.5. Quy trình kế toán bán hàng tại công ty TNHH TM Quảng Hoa Khi khách hàng lẻ (không phải là khách thường xuyên) đến công ty mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi với khách hàng về yêu cầu, mẫu mã, số lượng, giá cả hàng hóa. Nếu hai bên thống nhất được thì nhân viên bán hàng sẽ gọi điện cho thủ kho kiểm tra xem số lượng hàng trong kho đáp ứng được yêu cầu của khách hàng hay không. Nếu còn đủ thì nhân viên bán hàng lập phiếu bán hàng gửi 2 liên: liên 1 Trườnggiao cho thu kho, để thĐạiủ kho căn c ứhọclập phiếu xu ấKinht kho thành 3 liên: tế liên 1 Huếlưu tại bộ phận, liên 2 lưu ở kế toán, liên 3 giao cho khách hàng. Kế toán căn cứ vào phiếu bán hàng và phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT thành 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 căn cứ để nhập liệu vào phần mềm. Khi hàng đã được tập hợp SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 54
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga xong nhân viên giao hàng sẽ chuyển hàng lên xe giao cho khách hàng cùng phiếu xuất kho và khóa đơn. Khách hàng khi nhận được hàng tiến hàng kí vào phiếu xuất kho ở vị trí người nhận hàng. Nếu khách hàng trả tiền ngay thì kế toán lập phiếu thu gửi cho thủ quỷ thu tiền có xác nhận của người lập phiếu, thủ quỹ, kế toán trưởng. Nếu khách hàng chưa thanh toán thì kế toán hạch toán tăng khoản phải thu khách hàng. Còn nếu khách hàng chuyển khoản khi nhận được giấy báo có của ngân hàng kế toán tiến hàng ghi tăng tiền gửi ngân hàng (Còn khách hàng trả nợ bằng tiền mặt thì kế toán lập phiếu thu và hạch toán tăng tiền mặt và giảm khoản phải thu tương ứng với khách hàng) 2.2.1.6. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại doanh nghiệp Trường hợp 1: Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt Nghiệp vụ 1: Ngày 07/12/2018 công ty xuất bán cho anh Lê Thành An (khách hàng lẻ) theo hóa đơn GTGT số 4027, kí hiệu HQ/16P (Biểu 2.1). Thông tin chi tiết như sau: - Ngói 22 viên/ m2 A1: số lượng 5100 viên x 5000 đồng - Ngói hài 150x150 A1: số lượng 1500 viên x 1409 đồng - Ngói nóc trung A1: số lượng 100 viên x 12272 đồng Thuế suất GTGT: 10%, Anh Lê Thành An đến mua hàng thanh toán bằng tiền mặt. Tổng số tiền thu được là 35.024.770 đồng (đã bao gồm thuế) Kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng này vào phần mềm Misa vào phân hệ bán hàng theo hóa đơn số 4027 . Chọn khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, khai báo các thông tin liên quan. Đồng thời kế toán lập phiếu thu (Biểu 2.2) sau khi được kế toán trưởng duyệt thì chuyển cho thủ quỷ thu tiền từ khách hàng. Định khoản: Nợ TK 111: 35.024.770 - Vào sổ chi tiết thanh toán Có TK 511: 31.840.700 - Vào sổ chi tiết bán hàng Có TK 3331: 3.184.070 - Vào sổ theo dõi thuế GTGT, bảng kê khai thu Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 55
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0004027 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hi u: HQ/16P Liên 3: Nội bộ ệ Ngày 07 tháng 12 năm 2018 Số: 0004027 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA Mã số thuế: 3301053233 Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 054.3529766 * Fax:054.3516215 Số tài khoản: Người mua hàng: Lê Thành An Tên đơn vị Mã số thuế Địa chỉ: TT Sịa, TT Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4X5 1 Ngói 22 viên/m2 A1 viên 5.100 5.000 25.500.000 2 Ngói hài 150x150 A1 viên 1.500 3.409 5.113.500 3 Ngói nóc trung A1 viên 100 12.272 1.227.200 Cộng tiền hàng: 31.840.700 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.184.070 Tổng cộng tiền thanh toán: 35.024.770 Tổng số tiền bằng chữ: Ba mươi lăm triệu không trăm hai mươi bốn nghìn bảy trăm bảy mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 56
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.2. Phiếu thu số PT0001784 Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa Mẫu số: 01 - TT 92A Lê Đại Hành, TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài PHIẾU THU chính) Ngày 07 tháng 12 năm 2018 Số: PT0001784 Nợ: 1111 Có: 5111, 33311 Họ và tên người nộp tiền: Lê Thành An Địa chỉ: TT Sịa, TT Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Lê Thành An theo hóa đơn 0004027 Số tiền: 35.024.770 VND Viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu không trăm hai mươi bốn nghìn bảy trăm bảy mươi đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi lăm triệu không trăm hai mươi bốn nghìn bảy trăm bảy mươi đồng chẵn. Cuối tháng kế toán tiến hàng lập chứng từ ghi sổ cho các phiếu thu lên chứng từ ghi sổ CTGS0116 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 57
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ CTGS0116 Mẫu số S02a - DNN : Công ty TNHH TM Qu ng Hoa Đơn vị ả (Ban hành theo Thông tư số Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS0116 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Thu tiền bán hàng Lê Thành An 1111 51111 31.840.700 PT0001784 theo hóa đơn 0004027 Thu tiền bán hàng Lê Thành An 1111 33311 3.184.070 PT0001784 theo hóa đơn 0004027 Cộng 2.346.157.560 Kèm theo 116 chứng từ gốc. Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng Trường(Ký, họ tên) Đại học Kinh(Ký, tế họ tên) Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 58
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Trường hợp 2: Bán hàng chưa thu tiền Nghiệp vụ 1: Ngày 12/12/2018 Công ty TNHH TM Quảng Hoa bán lô hàng cho Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Quang Thiện qua điện thoại theo hóa đơn số 4062 (Biểu 2.4) chi tiết như sau: - Ngói 22 viên/m2 A1: Số lượng: 1300 viên, Đơn giá: 12.772 Đồng - Ngói nóc to A1: Số lượng: 50 viên, Đơn giá: 21.363 Đồng Thuế suất GTGT 10%, Tổng đơn hàng giá 19.438.925 đồng. Khách hàng chưa thanh toán. Định khoản Nợ TK 131: 19.438.925 - Vào sổ chi tiết thanh toán Có TK 511: 17.671.750 - Vào sổ chi tiết bán hàng Có TK 3331: 1.767.175 - Vào sổ theo dõi thuế GTGT, bảng kê khai thuế Chứng từ ghi sổ CTGS0111 – Phải thu khách hàng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 59
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT0004062 Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: HQ/16P Ngày 12 tháng 12 năm 2018 Số: 0004062 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA Mã số thuế: 3301053233 Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 054.3529766 * Fax:054.3516215 Số tài khoản: Người mua hàng: Tên đơn vị: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Quang Thiện Mã số thuế: 3300349453 Địa chỉ: Thôn Minh Thanh, Xã Hương Vinh, Thị Xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4X5 1 Ngói 22 viên/m2 A1 viên 1300 12772 16.603.600 2 Ngói nóc to A1 Viên 50 21363 1.068.150 3 Cộng tiền hàng: 17.671.750 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.767.175 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.438.925 Tổng số tiền bằng chữ: Mười chín triệu bốn trăm ba mươi tám nghìn chín trăm hai mươi lăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ h tên) (Ký, ghi rõ h tên) u, ghi rõ h tên) TrườngBÁN HÀNGọ QUA Đại họcọ Kinh(Ký, đóng dtếấ Huếọ ĐIỆN THOẠI SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 60