Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà

pdf 99 trang thiennha21 21/04/2022 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể Quý thầy cô giáo Trường đại học kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết và giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi có cơ hội tiếp cận và tham gia trực tiếp vào công tác kế toán thực tế tại doanh nghiệp. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên ngành cũng như những bài học kinh nghiệm thực tế để tôi làm hành trang sau này bước vào đời. Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths. Nguyễn Quốc Tú. Tuy thầy bận rộn nhiều công việc nhưng vẫn luôn sẵn sàng giúp đỡ, giải đáp mọi thắc mắc và đưa cho tôi những lời khuyên bổ ích. Từ đó giúp tôi hoàn thiện hơn bài báo cáo thực tập cuối khóa này. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, anh chị em công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà nói chung và phòng kế toán nói riêng đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường thực tập tuyệt vời, trải nghiệm thực tế cũng như giúp đỡ tận tình cho mọi thắc mắc của tôi để tôi có thể làm tốt công việc của mình. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc, luôn động viên, ủng hộ mọi quyết định của tôi và giúp tôi hoàn thành tốt bài khóa luận này. Trong thời gian thực tập tại đơn vị, do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên khó tránh khỏi những hạn chế và sai sót khi thực hiện. Vì vậy, kính mong Quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để đề tài của tôi thêm hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thành phố Đồng Hới, tháng 12 năm 2019 Trường Đại học KinhSinh viên tế thực hiHuếện Lê Hồng Nhung
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 BĐSĐT Bất động sản đầu tư 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CPQL Chi phí quản lý 5 CPTC Chi phí tài chính 6 ĐHKT Đại học Kinh tế 7 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 8 DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 GVHB Giá vốn hàng bán 11 HTK Hàng tồn kho 12 KPCĐ Kinh phí công đoàn 13 KQKD Kết quả kinh doanh 14 QLDN Quản lý doanh nghiệp 15 SXC Sản xuất chung 16 TM Thương mại 17 TMCP Thương mại cổ phần 18 TNDN Thu nhập doanh nghiệp Trường19 TNHH Đại học KinhTrách nhiệm h ữtếu hạn Huế 20 TSCĐ Tài sản cố định Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà qua 3 năm từ 2016 đến 2018 32 Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà qua 3 năm từ 2016 đến 2018 36 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 74 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Nhà thuốc Tuấn Thoa 42 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Nhà thuốc Viết Nhân 44 Biểu 2.3. Giấy báo Có khách hàng trả nợ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 45 Biểu 2.4. Chứng từ ghi sổ TK 111 46 Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ TK 131 46 Biểu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng 47 Biểu 2.7. Sổ cái TK 511 48 Biểu 2.8. Phiếu xuất kho bán hàng cho Nhà thuốc Tuấn Thoa 52 Biểu 2.9. Phiếu xuất kho bán hàng cho Nhà thuốc Viết Nhân 54 Biểu 2.10. Chứng từ ghi sổ TK 632 55 Biểu 2.11. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn 56 Biểu 2.12. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa 57 Biểu 2.13. Sổ cái TK 632 58 Biểu 2.14. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi 59 Biểu 2.15. Chứng từ ghi sổ TK 635 61 Biểu 2.16. Sổ cái TK 635 61 Biểu 2.17. Chứng từ ghi sổ TK 6421 63 Biểu 2.18. Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào 64 Biểu 2.19. Sổ cái TK 6421 65 TrườngBiểu 2.20. Phiếu chi s ốĐại0154 học Kinh tế Huế66 Biểu 2.22. Chứng từ ghi sổ TK 6422 67 Biểu 2.21. Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào 68 Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.23. Sổ cái TK 6422 69 Biểu 2.24. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 71 Biểu 2.25. Sổ cái TK 821 72 Biểu 2.26. Chứng từ kết chuyển doanh thu bán hàng 74 Biểu 2.27. Chứng từ kết chuyển giá vốn hàng bán 75 Biểu 2.28. Chứng từ kết chuyển chi phí tài chính 75 Biểu 2.29. Chứng từ kết chuyển chi phí bán hàng 75 Biểu 2.30. Chứng từ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 76 Biểu 2.31. Chứng từ kết chuyển chi phí thuế TNDN 76 Biểu 2.32. Chứng từ kết chuyển lãi 76 Biểu 2.33. Sổ cái TK 911 77 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 14 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 16 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 18 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 20 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 22 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 24 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 26 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 28 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 29 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG ii DANH MỤC BIỂU iii DANH MỤC SƠ ĐỒ v MỤC LỤC vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 4 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1. Một số khái niệm 4 1.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 Trường1.1.2.1. Nhi Đạiệm vụ học Kinh tế Huế6 1.1.2.2. Vai trò 7 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 8 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 8 Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác 15 1.2.2. Kế toán chi phí 17 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 17 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính 18 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 21 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác 23 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 24 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM NGỌC HÀ 27 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà 27 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà 27 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 27 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 27 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 28 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban 28 2.1.4. Giới thiệu tổ chức kế toán của công ty 29 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 29 Trường2.1.4.2. Ch Đạiế độ và một sốhọcchính sách kKinhế toán áp dụng tế Huế30 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại công ty trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 31 Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà qua ba năm 2016 – 2018 31 2.1.5.2. Tình hình lao động của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà qua 3 năm từ 2016 đến 2018 35 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 38 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 39 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 39 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 49 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác 49 2.2.2. Kế toán chi phí 49 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 49 2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính 59 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 62 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác 70 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 70 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 73 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM NGỌC HÀ 79 3.1. Đánh giá chung về tình hình chung của công ty 79 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Trườngcủa công ty Đại học Kinh tế Huế 80 3.2.1. Ưu điểm 80 3.2.2. Nhược điểm 81 Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 83 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 87 1. Kết luận 87 2. Kiến nghị 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung ix
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào thì mục tiêu luôn luôn là tối đa hóa lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải nỗ lực phấn đấu và tìm mọi biện pháp để tối đa hóa doanh thu, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm nhưng phải đưa ra giá bán phù hợp. Bên cạnh đó phải tăng được tính cạnh tranh trên thị trường, khẳng định được vị thế của mình trước các doanh nghiệp đối thủ, không ngừng đổi mới, hoàn thiện các công cụ quản lý, trong đó kế toán là công cụ quản lý kinh tế quan trọng. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp thấy được ưu điểm, nhược điểm và những vấn đề còn tồn tại trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kì tiếp theo. Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh giữ một vị trí quan trọng, là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp kiểm soát được quá trình hoạt động trong một khoảng thời gian có đem lại lợi nhuận hay thua lỗ thông qua sự so sánh giữa chi phí và doanh thu. Việc so sánh kết quả kinh doanh năm nay với kết quả năm trước giúp đánh giá mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp sẽ đề ra mục tiêu phát triển cho năm tới. Mục tiêu chung của tất cả các doanh nghiệp là tối đa hóa được lợi nhuận và kiểm soát được rủi ro. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh công tác tổ chức quản lý, hoàn thiện tất cả các khâu trong quá trình hoat động kinh doanh. Trong đó, tổ chức bộ máy kế toán cũng như quá trình hạch toán kế toán phải được quan tâm Trườngđúng mực vì đây là m ộtĐại bộ phận đặ c họcbiệt quan trọ ngKinh giúp nhà quản lýtế có th ể đưaHuế ra các quyết định đúng đắn và kịp thời. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nhận thức rõ vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh của công ty. - Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà. - Dựa vào kết quả nghiên cứu thực tế tại công ty cùng với những kiến thức được học đưa ra đánh giá về công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện cho công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Phòng Kế toán công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệu dùng để phân tích, đánh giá là số liệu từ năm 2016 đến năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu TrườngCác phương pháp Đạinghiên cứu sửhọcdụng trong bàiKinh gồm: tế Huế - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua Slide bài giảng, các thông tin tổng hợp được trên Internet, trên các trang Web, kiến thức ghi chép được trong quá trình Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú học tập tại giảng đường, để hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ Báo cáo tài chính của công ty, các chứng từ liên quan, hóa đơn, sổ sách, các báo cáo khác của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: Từ những số liệu ban đầu thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, tiến hành phân tích, so sánh giữa thực tế và lý thuyết, đưa ra nhận xét về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị. Việc xử lý thông tin sẽ làm cơ sở cho việc tìm hiểu thực trạng kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện. 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 phần cụ thể như sau: PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà. Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm  Khái niệm về doanh thu Theo Khoản 1 Điều 56 Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”. Theo chuẩn mực 01 Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu”.  Khái niệm về chi phí Theo Khoản 1 Điều 59 Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính: “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong Trườngtương lai không phân biĐạiệt đã chi tiề nhọc hay chưa”. Kinh tế Huế Theo chuẩn mực 01 Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”. Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống (tiền lương, thưởng, các khoản trích theo lương, ) và hao phí lao động vật hóa (nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định, ) trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. (Nguồn: Slide bài giảng Kế toán chi phí, Th.s Nguyễn Ngọc Thủy, 2017, ĐHKT)  Khái niệm về kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác) trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh có thể giống và khác nhau giữa các doanh nghiệp phụ thuộc vào chu kỳ kế toán, từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Theo Khoản 1 Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính: “Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.” - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng với giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, ) và chi phí quản lý kinh doanh (chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Trường Theo Điều 58 ThôngĐại tư 133/2016/TT học-BTC Kinh ngày 26/8/2016 ctếủa Bộ TàiHuế chính: “Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như: Tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận, cổ tức được chia cùng các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp”. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỉ giá hối đoái , các khoản chi phí tài chính khác. (Nguồn: Điều 63, Thông tư 133/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo chuẩn mực 01 Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, ”. Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản thanh lý và nhượng bán tài sản cố định (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế. (Nguồn: Điều 66, Thông tư 133/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. 1.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả Trườngkinh doanh Đại học Kinh tế Huế 1.1.2.1. Nhiệm vụ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán giúp đánh giá một cách chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú quản lý, ban quản trị doanh nghiệp sẽ đưa ra những phương án phù hợp, nhanh chóng và chính xác hơn nhằm mục đích tối đa lợi nhuận. Chính vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ như sau: - Ghi chép, phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ, chính xác tình hình hiện có, tiêu thụ và sự biến động (nhập – xuất – tồn) của từng loại thành phẩm, hàng hóa về số lượng, chủng loại, chất lượng và giá trị. - Ghi chép, phản ánh kịp thời, chi tiết, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu, chi phí của các hoạt động từ đó xác định kết quả kinh doanh. - Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác; lập các báo cáo, các quyết toán đầy đủ kịp thời để giúp đánh giá đúng về tình hình doanh nghiệp, cũng như nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước. - Cung cấp thông tin chính xác trung thực, kịp thời cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp về kết quả kinh doanh, lợi nhuận đạt được trong kỳ. Qua đó, các nhà quản lý sẽ phân tích, đánh giá và đưa ra nhận xét, phương án giải quyết cũng như đưa ra những quyết định đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tiếp theo. - Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết các khoản phải thu khách hàng theo từng lô hàng, số tiền nợ, thời hạn trả, tình hình trả nợ của khách hàng nhằm tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. Kết luận: Doanh nghiệp muốn tái sản xuất, mở rộng quy mô doanh nghiệp, nâng cao lợi nhuận thì việc kinh doanh phải thuận lợi, hiệu quả. Chỉ khi kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có lãi và có thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng quy mô nhằm nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu quả kinh tế cao. Chính vì thế việc tổ chức nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đối Trườngvới mọi doanh nghiệp. Đại học Kinh tế Huế 1.1.2.2. Vai trò Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một công cụ phục Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp hiện tại và tương lai. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu điểm, nhược điểm và những vấn đề còn tồn tại trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kì tiếp theo. Số liệu kế toán càng chi tiết chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là mối quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện để ghi nhận doanh thu: Theo Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thì điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng và điều kiện để ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ là:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thởi cả năm [5] điều kiện sau: Trường[1] Doanh nghiệp Đạiđã chuyển giao học phần lớn rủiKinh ro và lợi ích gắn tếliền với Huế quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; [2] Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú [3] Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); [4] Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; [5] Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả bốn [4] điều kiện sau: [1] Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; [2] Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; [3] Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; [4] Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT: được dùng khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường- Hóa đơn bán hàng Đại học Kinh tế Huế - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. - Phiếu xuất kho Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Giấy báo Có của ngân hàng - Phiếu thu tiền mặt - Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái, c. Tài khoản sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa” - Tài khoản 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm” - Tài khoản 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” - Tài khoản 5118 – “Doanh thu khác” Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú d. Nội dung và phương pháp hạch toán: TK 111, 112, 131 TK 511 TK 111, 112, 131 (1) (6) TK 3331 TK 3331 TK 111, 112, 131 (7) (2a) TK 3331 TK 3387 TK 911 (2c) (2b) (8) TK 111, 112, 131 (3) TK 151, 156, 6421, 6422 TK 331 TK 131, 1368 (4b) (4a) TK 331 TK 6421, 111, 112 Trường Đại học Kinh(5) tế Huế Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Giải thích sơ đồ 1.1: (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán (2) Bán hàng theo phương pháp trả góp (2a) Giá bán trả ngay (2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thanh toán ngay (2c) Phân bổ lãi trả góp (3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng (4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi (4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận (5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý (6) Các khoản giảm trừ doanh thu (7) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) (8) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Chứng từ kế toán - Giấy báo Có của ngân hàng; Phiếu thu - Bảng kê tính lãi; Bản sao kê tài khoản của khách hàng Trường- Các chứng từ có Đại liên quan khác học Kinh tế Huế - Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái, Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú b. Tài khoản sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” Theo Khoản 1, Điều 58 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thì TK 515 dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp cụ thể như sau: tiền lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú c. Nội dung và phương pháp hạch toán TK 3331 TK 515 TK 111, 112, 138 Thuế GTGT phải nộp Lãi tiền gửi, trái phiếu theo phương pháp trực cổ tức chưa được chia tiếp TK 3331 TK 911 Phân bổ lãi bán hàng trả Cuối kỳ kết chuyển DT hoạt chậm, trả góp động tài chính để xác định KQKD TK 111, 112 Lãi bán ngoại tệ TK 1112, 1122 TK 152, 156, 153, 211 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 121, 221 Dùng cổ tức, lợi nhuận chưa được chia bổ sung vốn TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 413 Trường Đại họcKết chuyKinhển lãi tỷ giá tế hối Huế đoái Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác a. Chứng từ kế toán - Phiếu thu; Giấy báo Có của ngân hàng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sảnCác chứng từ có liên quan khác - Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái b. Tài khoản sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” Theo Khoản 1, Điều 65 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thì TK 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú c. Nội dung và phương pháp hạch toán TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131 Thuế GTGT phải nộp Thu nhập từ thanh lý, theo phương pháp trực nhượng bán TSCĐ tiếp TK 3331 TK 911 Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định KQKD TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả được xóa sổ TK 111, 112 Thu được các khoản nợ khó đòi được xóa sổ TK 156, 211 Nhận quà tặng bằng hàng hóa, tài sản Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.2.2. Kế toán chi phí 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Chứng từ kế toán - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Các chứng từ liên quan khác - Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái, b. Tài khoản sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” TK 632 dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, . Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú c. Nội dung và phương pháp hạch toán TK 154, 156 TK 632 TK 154, 156, 157 Giá bán thành phẩm, hàng hóa Hàng hóa bị trả lại được xác định là tiêu thụ nhập kho TK 111, 112 Mua nguyên vật liệu, hàng hóa tiêu TK 2294 thụ trực tiếp Hoàn nhập dự phòng TK 133 hàng tồn kho TK 627 Chi phí SXC cố định không được TK 911 phân bổ được ghi vào GVHB Kết chuyển GVHB để xác định KQKD TK 154 Giá thành thực tế của sản phầm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính Trườnga. Chứng từ k ếĐạitoán học Kinh tế Huế - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng - Phiếu tính lãi cho vay Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Sổ sách kế toán: sổ cái, sổ chi tiết, b. Tài khoản sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” Theo Khoản 1, Điều 63 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thì TK 635 dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; . Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 Lỗ tỷ giá do đánh giá lại Hoàn nhập dự phòng giảm khoản mục tiền tệ có gốc giá đầu tư ngoại tệ vào cuối kỳ TK 2291, 2292 TK 911 Dự phòng giảm giá đầu tư Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định KQKD TK 111, 112, 242, 335 Lãi tiền vay phải trả, phân bố lãi trả chậm, trả góp khi mua hàng TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 156, 211 Mua hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Trườngc. Nội dung và Đạiphương pháp họchạch toán Kinh tế Huế Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a. Chứng từ kế toán - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Bảng phân bổ chi phí trả trước. - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng - Sổ sách kế toán: sổ cái, sổ chi tiết, b. Tài khoản sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” TK 642 dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải Trườngthu khó đòi; dịch vụ mua Đại ngoài; chi phíhọc bằng tiền khác.Kinh tế Huế Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 – “Chi phí bán hàng” - Tài khoản 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” c. Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 642 TK 111, 112 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Các khoản làm giảm chi phí TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 911 Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD TK 334, 338 Tiền lương và các khoản trích theo lương TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 214 về chi phí bảo hành sản phẩm Trích khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 TrườngChi phí phân Đại bổ, trích trư ớhọcc Kinh tế Huế Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác a. Khái niệm chi phí khác Theo chuẩn mực 01 Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng, ” b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT; Phiếu chi - Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan - Sổ sách kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết c. Tài khoản sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” Theo Khoản 1, Điều 66 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thì TK 811 dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; Các khoản chi phí khác, Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú d. Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các khoản chi bằng tiền Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định KQKD TK 211, 213 Chi nhượng bán vật tư, TSCĐ TK 333 Tiền phạt thuế, truy nạp thuế Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Chứng từ kế toán - Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Giấy nộp tiền - Các chứng từ liên quan khác - Sổ sách kế toán: sổ cái, sổ chi tiết, b. Tài khoản sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Theo Khoản 1, Điều 67 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Trườngchính thì TK 821 dùng Đại để phản ánh học chi phí thuế Kinh thu nhập doanh nghiệptế củaHuế doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú c. Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Hàng quý tạm tính Cuối kỳ kết chuyển Chi nộp thuế TNDN thuế TNDN phải nộp, chi phí thuế TNDN điều chỉnh bổ sung để xác định KQKD thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Chứng từ kế toán - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Hóa đơn mua hàng, bán hàng - Bảng thanh toán lương - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ có liên quan khác - Sổ sách kế toán: sổ cái, sổ chi tiết, b. Tài khoản sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Theo Khoản 1, Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thì TK 911 dùng để để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh Trườngdoanh của doanh nghiệp Đại bao gồm: Kếhọct quả hoạt độngKinh sản xuất, kinh tế doanh, Huế kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú c. Nội dung và phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển GVHB TK 111, 112, 131 Các khoản giảm trừ TK 642 doanh thu Kết chuyển GVHB, chi phí QLDN Kết chuyển doanh thu thuần TK 413 TK 635 TK 515 TK 413 Kết chuyển lỗ Kết chuyển Kết chuyển Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái CPTC DTHĐTC tỷ giá hối đoái TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển thu nhập khác khác TK 821 TK 821 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM NGỌC HÀ 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới – Quảng Bình Số điện thoại: 052.3822679 Mã số thuế: 3100348815 Đại diện pháp luật: Cao Thị Duyến Ngày cấp giấy phép: 13/03/2006 Ngày hoạt động: 01/01/2006 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp - Hình thức sở hữu vốn (TNHH, DNTN ): Vốn góp của hai thành viên Công ty - Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại dược phẩm - Các ngành nghề kinh doanh tại công ty: Bán buôn thuốc, dụng cụ y tế 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Bộ phận Kho 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và những nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện hành. Giám đốc là người điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết định, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và phương hướng phát triển của công ty nhằm đảm bảo công ty hoạt động tốt. Phó Giám đốc: là người trực tiếp làm việc với các phòng ban của công ty. Phó Giám đốc là người chịu trách nhiệm theo dõi các hoạt động, nhiệm vụ cũng như tiến độ thực hiện công việc được đề ra, giao cho từng bộ phận. Phòng Kế toán: là bộ phận theo dõi ghi nhận chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty và tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, quyết toán thuế, lập báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, phòng Kế toán còn có nhiệm vụ là bộ phận tham mưu cho giám đốc trong việc đưa ra các quyết định của công ty. Phòng Kinh doanh: là bộ phận vai trò tiếp nhận hàng hóa từ nhà sản xuất về nhập kho, xuất kho hàng hóa đem bán cho khách hàng, liên hệ với nơi vận chuyển, ghi lại chứng từ, hóa đơn, bảng kê bán hàng. TrườngBộ phận Kho: Là Đại nơi chứa đự nghọc và dự trữ hàng Kinh hóa của công tytế với s ốHuếlượng lớn và là nơi xuất – nhập hàng hóa. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.1.4. Giới thiệu tổ chức kế toán của công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán a. Sơ đồ bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán viên Thủ quỹ Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty b. Chức năng, nhiệm vụ của các phân hành kế toán Kế toán trường: là người chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức và điều hành hoạt động của bộ máy kế toán. Kế toán trưởng là người tham mưu cho ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ kế toán qua từng thời kỳ, về việc quản lý tài chính, thuế và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty và các cơ quan quản lý nhà nước về việc thực hiện các nghĩa vụ do nhà nước quy định, tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Kế toán viên: là người có trách nhiệm theo dõi quá trình bán hàng (ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình bán hàng của Công ty cả về số lượng và giá trị hàng bán); là người chịu trách nhiệm thanh toán với khách hàng về các khoản nợ, tạm ứng và đối chiếu công nợ giữa các đơn vị. Kế toán viên kiểm tra, rà soát, đối chiếu số liệu giữa các đơn vị (dữ liệu tổng hợp và chi tiết) và định khoản nghiệp vụ phát sinh. Kế toán viên là người lưu trữ dữ liệu kế toán, hỗ trợ kế toán trưởng hoàn thành nhiệm vụ được giao. Thủ quỹ: là người theo dõi, kiểm tra và đảm bảo quỹ tiền mặt ở công ty; là người Trườngphụ trách thu chi tiền mĐạiặt theo đúng học chứng từ, theoKinh dõi phản ánh vitếệc xu ấHuết và nhập tiền mặt vào sổ quỹ. Thủ quỹ phải thường xuyên so sánh, đối chiếu số liệu tại quỹ tiền mặt với kế toán viên để kịp thời phát hiện và sửa chữa những thiếu sót trong quá trình ghi chép, kiểm kê. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.1.4.2. Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng a. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ 01/01/2017 công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. b. Tổ chức hệ thống chứng từ Chứng từ kế toán áp dụng cho Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà được thực hiện theo đúng quy định của Luật kế toán. c. Tổ chức hệ thống tài khoản Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. d. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán - Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01a –DNN (Báo cáo gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01 – DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN e. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng Công ty áp dụng chính sách kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. Căn cứ vào hệ thống tài khoản, chế độ chuẩn mực kế toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô kinh doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Kỳ kế toán tại công ty là kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kếtoán là đồng Việt Nam (VND) Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Theo định kỳ (quý, năm) TrườngPhương pháp tính Đại thuế GTGT: Phươnghọc pháp khKinhấu trừ tế Huế d. Hình thức kế toán Công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà hiện nay đều được tiến hành trên hệ thống chương trình phần mềm thay thế cho việc làm thử Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú công trước đây nên hiệu suất cũng như hiệu quả công tác kế toán được nâng cao. Bên cạnh đó, thông tin được cung cấp một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời hơn. Công ty đang sử dụng phầm mềm kế toán Việt Nam theo hình thức chứng từ ghi sổ để hạch toán. Đây là màn hình vào phần mềm kế toán Việt Nam mà hiện tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà đang sử dụng. 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại công ty trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà qua ba năm 2016 – 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Bảng 2.1. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà qua 3 năm từ 2016 đến 2018 Đơn vị tính: đồng 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 CHỈ TIÊU Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % TÀI SẢN 19.219.824.849 100,00 15.674.181.817 100,00 20.731.099.347 100,00 (3.545.643.032) (18,45) 5.056.917.530 32,26 A. Tài sản ngắn hạn 18.063.442.800 93,98 14.498.207.621 92,50 19.494.086.142 94,03 (3.565.235.179) (19,74) 4.995.878.521 34,46 - Ti à các kho ền v ản 68.322.754 0,36 425.916.489 2,72 187.366.706 0,90 357.593.735 523,39 -238.549.783 -56,01 tương đương tiền - Các khoản phải thu 438.105.281 2,28 959.589.076 6,12 1.347.523.787 6,50 521.483.795 119,03 387.934.711 40,43 - Hàng tồn kho 17.557.014.765 91,35 13.112.702.056 83,66 17.959.195.649 86,63 (4.444.312.709) (25,31) 4.846.493.593 36,96 B. Tài sản dài hạn 882.876.466 4,59 1.171.967.375 7,48 1.021.706.719 4,93 289.090.909 32,74 (150.260.656) (12,82) - Tài sản cố định 882.876.466 4,59 1.171.967.375 7,48 1.021.706.719 4,93 289.090.909 32,74 (150.260.656) (12,82) . Nguyên giá 1.062.879.091 5,53 1.351.970.000 8,63 1.351.970.000 6,52 289.090.909 27,20 0 0,00 . Giá trị hao mòn lũy kế (180.002.625) (0,94) (180.002.625) (1,15) (330.263.281) (1,59) 0 0,00 (150.260.656) 83,48 C. Tài sản khác 273.505.583 1,42 4.006.821 0,03 215.306.486 1,04 (269.498.762) (98,54) 211.299.665 5.273,50 NGUỒN VỐN 19.219.824.849 100,00 15.674.181.817 100,00 20.731.099.347 100,00 (3.545.643.032) (18,45) 5.056.917.530 32,26 A. Nợ phải trả 14.097.810.052 73,35 10.509.430.759 67,05 15.522.278.963 74,87 (3.588.379.293) (25,45) 5.012.848.204 47,70 - Phải trả người bán 2.898.896.108 15,08 2.495.448.845 15,92 3.598.174.285 17,36 (403.447.263) (13,92) 1.102.725.440 44,19 - Thu à các kho ế v ản 413.909 0,00 4.166.381 0,03 10.285.418 0,05 3.752.472 906,59 6.119.037 146,87 phải nộp Nhà nước - Vay và n ê tài ợ thu 11.156.057.275 58,04 7.951.340.500 50,73 11.848.844.227 57,15 (3.204.716.775) (28,73) 3.897.503.727 49,02 chính - Qu ỹ khen thưởng, 42.442.760 0,22 58.475.033 0,37 64.975.033 0,31 16.032.273 37,77 6.500.000 11,12 phúc lợi B. Vốn chủ sở hữu 5.122.014.797 26,65 5.164.751.058 32,95 5.208.820.384 25,13 42.736.261 0,83 44.069.326 0,85 - V ốn góp của chủ sở 4.900.000.000 25,49 4.900.000.000 31,26 4.900.000.000 23,64 0 0,00 0 0,00 hữu L ợi nhuận sau thuế chưa 222.014.797 1,16 264.751.058 1,69 308.820.384 1,49 42.736.261 19,25 44.069.326 16,65 phân phối (Nguồn: Từ Báo cáo tài chính của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà năm 2017 và 2018) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nhận xét: Qua bảng số liệu 2.1 ở trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà trong ba năm từ 2016 đến năm 2018 có nhiều biến động mạnh. Năm 2017, tổng tài sản và nguồn vốn của công ty giảm mạnh so với năm 2016 cụ thể là giảm 3.545.643.032 đồng từ 19.219.824.849 đồng giảm xuống còn 15.674.181.817 đồng tương đương giảm 18,45%. Nhưng sang năm 2018, số liệu lại có sự thay đổi lớn. Tổng tài sản và nguồn vốn tăng mạnh so với năm 2017 cụ thể là tăng 5.056.917.530 đồng tương ứng tăng 32,26%. Để hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó chúng ta sẽ phân tích từng chỉ tiêu cụ thể trong tổng tài sản và nguồn vốn Thứ nhất là về tài sản. Nhìn chung trong tổng tài sản thì tài sản dài hạn và tài sản khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với tài sản ngắn hạn cụ thể là tài sản ngắn hạn của cả 3 năm đều trên 90%. Qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 thì tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn và tài sản khác đều có sự biển động mạnh. Năm 2016, tài sản ngắn hạn là 18.063.442.800 đồng. Năm 2017, tài sản ngắn hạn giảm 3.565.235.179 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 19,74%. Nhưng năm 2018, tài sản ngắn hạn lại tăng mạnh lên 19.494.086.142 đồng tương ứng tăng 4.995.878.521 đồng so với năm 2017. Trong các khoản mục của tài sản ngắn hạn thì chỉ có các khoản phải thu là tăng qua các năm cụ thể từ 438.105.281 đồng năm 2016 lên 959.589.076 đồng năm 2017 và năm 2018 là 1.347.523.787 đồng. Khoản phải thu tăng chứng tỏ là khách hàng của công ty chủ yếu mua hàng theo hình thức mua chịu. Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 tăng 357.593.735 đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 523,39% nhưng sang năm 2018 lại giảm mạnh so với năm 2017 là 238.549.783 đồng tương ứng giảm 56,01%. Hàng tồn kho qua các năm đều có biến động mạnh giống biến động của tài sản ngắn hạn là năm 2017 giảm mạnh và sau đó năm 2018 lại tăng Trườngmạnh so với những năm Đại trước đó. Cóhọc thể nói là Kinhhàng tồn kho gi ảmtế do công Huế ty bán được nhiều hàng hóa hơn dẫn đến tiền và các khoản tương đương tiền tăng. Bên cạnh đó, các khoản phải thu cũng tăng do chính sách bán chịu của công ty. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Tài sản dài hạn năm 2017 tăng 289.090.909 đồng so với năm 2016 tương ưng tăng 32,74%. Năm 2018, tài sản dài hạn giảm so với năm 2017 là 150.260.656 đồng tương ứng giảm 12,82%. Nguyên nhân dẫn đến biến động này là năm 2017, nguyên giá tài sản cố định tăng nhưng giá trị hao mòn lũy kế vẫn giữ nguyên như năm 2016. Cho nên tài sản dài hạn năm 2017 có dấu hiệu tăng. Tuy nhiên sang năm 2018 thì giá trị hao mòn có tăng dẫn đến giá trị của tài sản cố định giảm dẫn đến tài sản dài hạn giảm so với năm 2017. Tài sản khác chiếm tỷ trọng vô cùng nhỏ trong tổng tài sản và có biến động mạnh qua các năm giống với biến động của tổng tài sản. Năm 2017, tài sản khác giảm mạnh, giảm 269.498.762 đồng tương ứng giảm 98,54% so với năm 2016. Năm 2018, tài sản khác tăng mạnh 211.199.665 đồng tương ứng tăng 5.273,50%. Thứ hai là về nguồn vốn. Trong nguồn vốn thì nợ phải trả chiếm tỷ lệ cao hơn vốn chủ sở hữu khi chiếm khoảng 70%. Qua các năm, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều có sự biến động. Nợ phải trả năm 2017 giảm mạnh, giảm 3.588.379.293 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 25,45%. Nguyên nhân giảm là do khoản mục phải trả người bán và khoản mục vay và nợ thuê tài chính đều có dấu hiệu giảm mạnh. Mặc dù, khoản mục thuế và các khoản phải nộp Nhà nước và quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng nhưng do chiếm tỷ lệ nhỏ hơn so với hai khoản mục trên trong tổng nguồn vốn nên sự thay đổi này không giúp nợ phải trả năm 2017 tăng so với năm 2016. Năm 2018, nợ phải trả tăng mạnh lên 15.522.278.963 đồng. Như vậy là tăng 5.012.848.204 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 47,70%. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng mạnh này là tất cả các khoản mục trong nợ phải trả năm 2018 đều tăng và tăng mạnh so với năm 2017. Tất cả sự thay đổi đều được tính toán cụ thể tại bảng 2.1 về giá trị chênh lệch và tỷ lệ phẩn trăm chênh lệch. TrườngVốn chủ sở hữu từĐạinăm 2016 đếhọcn năm 2018 đKinhều tăng qua các năm.tế Cụ thHuếể là năm 2017, vốn chủ sở hữu tăng 42.736.261 đồng tương ứng tăng 0,83% so với năm 2016 và năm 2018 giảm 44.069.326 đồng tương ứng giảm 0,85% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến biến động này là do sự thay đổi của khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú phân phối, tăng qua các năm. Lợi nhuận có xu hướng tăng chứng tỏ công ty đang hoạt động có hiệu quả, kinh doanh thuận lợi. Qua đó ta có thể nhận xét, nguyên nhân dẫn đến tổng tài sản và nguồn vốn năm 2017 giảm so với năm 2016 đó là năm 2017, công ty kinh doanh thuận lợi. Cụ thể : hàng tồn kho năm 2017 giảm mạnh so với năm 2016 đồng thời tiền và các khoản tương đương tiền và các khoản phải thu tăng, các khoản vay và nợ thuê tài chính giảm. Có nghĩa là công ty có thể đã dùng tài sản ngắn hạn để thanh toán vay và nợ thuê tài chính. 2.1.5.2. Tình hình lao động của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà qua 3 năm từ 2016 đến 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà qua 3 năm từ 2016 đến 2018 Đơn vị tính: Người Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 So sánh (2018/2017) So sánh (2017/2016) Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng lao động 41 100 40 100 40 100 1 2,50 0 0,00 Phân theo bộ phận quản lý Phòng giám đốc 2 4,88 2 5,00 2 5,00 0 0,00 0 0,00 Phòng kế toán 3 7,32 3 7,50 3 7,50 0 0,00 0 0,00 Phòng kinh doanh 20 48,78 19 47,50 19 47,50 1 5,26 0 0,00 Bộ phận Kho 16 39,02 16 40,00 16 40,00 0 0,00 0 0,00 Phân theo trình độ học vấn Đại học và sau đại học 8 19,51 7 17,50 7 17,50 1 14,29 0 0,00 Cao đẳng 6 14,63 6 15,00 5 12,50 0 0,00 1 20,00 Trung cấp chuyên nghiệp 12 29,27 13 32,50 12 30,00 -1 -7,69 1 8,33 Lao động phổ thông 15 36,59 14 35,00 16 40,00 1 7,14 -2 -12,50 Phân theo giới tính Nam 11 26,83 11 27,50 11 27,50 0 0,00 0 0 0,00 Nữ 30 73,17 29 72,50 29 72,50 1 3,45 0 0,00 Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 28 68,29 24 60,00 23 57,50 4 16,67 1 4,35 Lao động gián tiếp 13 31,71 16 40,00 17 42,50 -3 18,75 -1 5,88 (Nguồn: Từ Phòng Kế toán – Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nhận xét: Qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018, tổng số lượng lao động của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà có sự thay đổi cả về số lượng lẫn chất lượng. Năm 2018, tổng số lao động của công ty là 41 người, tăng 1 người so với năm 2017 chiếm 2,50%. So với năm 2016 thì tổng số lao động năm 2017 không thay đổi. Năm 2018, hoạt động kinh doanh của công ty phát triển khá mạnh mẽ cho nên số lượng lao động có sự biến động là điều tất yếu. Cụ thể như sau:  Phân theo bộ phận quản lý Từ bảng 2.2 ta thấy, năm 2018, số lao động phòng kinh doanh là 20 người chiếm 48,78% số lượng lao động toàn công ty và tăng 1 người so với năm 2017 chiếm 5,26%. Còn lại, số người lao động của từng bộ phận, phòng ban hầu như không có sự thay đổi. Tỷ lệ lao động của các phòng năm 2018 có chút thay đổi nhẹ do số lượng lao động của phòng kinh doanh tăng 1 người so với những năm trước.  Phân theo trình độ học vấn Qua bảng 2.2 ta thấy, số lượng lao động có trình độ học vấn có xu hướng tăng lên theo hướng tích cực. Từ số liệu tính toán được, ta có thể thấy số lượng lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên có xu hướng tăng chứng tỏ tinh thần học hỏi của lao động công ty cũng như là sự quan tâm của ban quản lý công ty. Tuy nhiên số lượng lao động trung cấp chuyên nghiệp và lao động phổ thông còn chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng số lao động công ty. Cụ thể như sau: Số lượng lao động có học vấn đại học và sau đại học năm 2018 là 8 người tăng so với năm 2017 là 1 người chiếm 14,29%. Năm 2017, số lượng lao động có học vấn đại học và sau đại học giữ nguyên là 7 người so với năm 2016. TrườngNăm 2016, số lư ợĐạing lao động cóhọc học vấn cao Kinhđẳng là 5 người chitếếm 12,50% Huế tổng lao động toàn công ty. Năm 2017, số lượng lao động có học vấn cao đẳng là 6 người chiếm 15,00% tổng số lao động toàn công ty và tăng 1 người so với năm 2016 chiếm Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 20,00%. Năm 2018 so với năm 2017 thì không có sự thay đổi về số lượng lao động nhưng tỷ lệ so với số lao động toàn công ty có sự thay đổi. Số lượng lao động có trình độ học vấn trung cấp chuyên nghiệp và lao động phổ thông khá đông, chiếm tỷ lệ khá cao trong tổng số lao động toàn công ty. Từ năm 2016 đến năm 2018 có sự biến động không đáng kể.  Phân theo giới tính Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà kinh doanh bán buôn thuốc và dụng cụ y tế, tính chất công việc khá nhẹ nhàng và cần sự tỉ mỉ cho nên số lượng lao động nữ chiếm tỷ lệ khá cao, chiếm 2/3 số lượng lao động của công ty. Với tỷ lệ lao động phân theo giới tính như thế này khá hợp lý, phù hợp, giúp công ty kinh doanh hiệu quả hơn.  Phân theo tính chất công việc Là một doanh nghiệp thương mại, kinh doanh bán buôn thuốc và dụng cụ y tế nên số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn hơn lao động gián tiếp. Số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ cao và có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2016, số lượng lao động trực tiếp là 23 người chiếm 57,50% so với số lượng lao động toàn công ty. Năm 2017, số lượng lao động trực tiếp là 24 người tăng 1 người so với năm 2016 chiếm 4,35%. Năm 2018, số lượng lao động trực tiếp là 28 người chiếm 68,29% tổng số lao động toàn công ty và tăng so với năm 2017 là 4 người chiếm 16,67%. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty  Các phương thức bán hàng tại công ty: - Công ty tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán buôn. Với hình thức bàn hàng này, công ty sẽ bán với số lượng hàng hóa lớn hơn. Để giữ được quan hệ mua bán với Trườngkhách hàng thì công tyĐại thường cho họckhách hàng nKinhợ tiền hàng và có tế thể tr ảHuếnhiều lần trong kỳ kế toán. - Hàng hóa mua về nhập kho tại công ty sau đó mới xuất bán theo đúng số lượng, chủng loại cho khách hàng. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Khách hàng liên hệ trực tiếp với công ty thông qua điện thoại (chủ yếu là khách hàng quen của công ty) hoặc đến trực tiếp tại công ty để đặt hàng.  Phương thức thanh toán: - Bán hàng thu tiền ngay: Hình thức này, khách hàng mua hàng và trả tiền ngay cho công ty thông qua tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Hàng hóa xác định là tiêu thụ và kế toán ghi nhận doanh thu. - Bán hàng chưa thu tiền: Hình thức này, khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền hàng cho công ty. Doanh thu được ghi nhận khi khách hàng nhận xác nhận đã nhận được hàng.  Phương thức giao hàng: Phương thức giao hàng linh hoạt, tùy thuộc vào hợp đồng trước đó giữa công ty và khách hàng để quyết định phương thức giao hàng. Gồm 3 hình thức sau: - Khách hàng trực tiếp tới lấy hàng tại kho. Bên mua cử cán bộ trực tiếp nhận hàng tại kho. Cán bộ khi tới kho phải có đầy đủ thủ tục giấy tờ cần thiết cho việc nhận hàng và có trách nhiệm chuyển số hàng về đơn vị mình. - Công ty sẽ giao hàng tới tận nơi. Trường hợp này chỉ áp dụng khi khách hàng mua hàng là khách hàng quen và nằm trong phạm vi thành phố. - Giao hàng thông qua bên thứ ba: Căn cứ vào hợp đồng giữa bên bán và bên mua, công ty liên hệ bên thứ ba (qua bưu điện, xe khách, ), tiến hành giao hàng đến địa chỉ đã được ghi rõ trong hợp đồng. Hàng chỉ được bán khi nhận được tiền hoặc bên mua thông báo đã nhận được hàng. 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT Trường- Các chứng từ thanh Đại toán: Phi ếhọcu thu, Giấy báoKinhCó của ngân hàng. tế Huế - Phiếu xuất kho b. Tài khoản sử dụng Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. c. Chứng từ - Doanh thu được ghi nhận khi hàng hóa đã được tiêu thụ và chuyển giao quyền sở hữu cho khách hàng. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chứng từ sử dụng là hóa đơn GTGT. - Khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, công ty lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT có 3 liên (do công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ): Liên 1: Lưu tại Doanh nghiệp Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lưu nội bộ dùng để thanh toán Tất cả các hóa đơn được lưu tại phòng kế toán của công ty làm căn cứ ghi nhận doanh thu. Khi nghiệp vụ bán hàng hoàn thành, kế toán lập một bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra và các chứng từ liên quan để căn cứ làm tờ khai nộp thuế cho Nhà nước. Khi nộp thuế cho Nhà nước phải kèm theo bảng kê dịch vụ bán ra và mua vào làm căn cứ để khấu trừ thuế. d. Trình tự hạch toán, ghi sổ Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, ) kế toán tiến hàng nhập vào phần mềm kế toán trên máy tính (kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT). Theo trình tự được cài đặt trên phần mềm kế toán, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái TK 511, bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra và các sổ của các TK liên quan như TK 131, 111, 112. Cuối quý, kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Trườnge. Ví dụ minh hĐạiọa: Trích m ộthọc số nghiệp v ụKinhkinh tế phát sinh trongtế tháng Huế 12 năm 2018. Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nghiệp vụ 1: Ngày 21 tháng 12 năm 2018, nhà thuốc Tuấn Thoa mua Tetracylin 250mg Lọ / 200 viên – NA. Đơn giá chưa thuế là 52.000 đồng/Lọ. Số lượng là 340 Lọ. Thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền mặt. Giá vốn hàng bán của Tetracylin 250mg Lọ / 200 viên – NA là 49.524 đồng/Lọ. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Khi cán bộ của nhà thuốc Tuấn Thoa đến mua hàng, nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT số 0009008 gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại cuốn, Liên 2 giao cho cán bộ của nhà thuốc Tuấn Thoa, Liên 3 lưu nội bộ để làm cơ sở ghi sổ kế toán. Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Nhà thuốc Tuấn Thoa HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 Mẫu số: 01GTKT3/002 Ngày 21 tháng 12 năm 2018 Ký hiệu: NH/18P 0009008 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM NGỌC HÀ Mã số thuế: 3100348815 Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt – TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình Điện thoại: 0232. 3822 679 Fax: 0232. 3817 999 Số tài khoản: 115 000 020 751 tại Ngân hàng Công thương Quảng Bình Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Nhà thuốc Tuấn Thoa Mã số thuế: 8056878887 Địa chỉ: Cổng Chợ Đồng Hới – Mẹ Suốt – Đồng Hới – Quảng Bình Hình thức thanh toán: Tiền mặt VNĐ Số tài khoản: Đơn S Thành S H STT Tên hàng hóa, d v ố Đơn ố ạn ịch vụ ị giá ti lô dùng tính lượng ền 1 2 3 4 5 6=4x5 7 8 Tetracylin 250mg Lọ / Lọ 340 52.000 17.680.000 200 viên – NA Cộng tiền hàng: 17.680.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.768.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.448.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu bốn trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) TrườngNgày 21/12/2018: Đại học Kinh tế Huế Nợ TK 1111: 19.448.000 đồng Có TK 5111: 17.680.000 đồng Có TK 33311: 1.768.000 đồng Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Sau khi nhận được hóa đơn GTGT liên 3, Thủ kho lập Phiếu xuất kho gồm 3 liên và chuyển cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau đó, Thủ kho xuất hàng hóa cho nhà thuốc Tuấn Thoa kiểm tra về số lượng và chủng loại hàng hóa, ký vào phiếu xuất kho. Nghiệp vụ 2: Ngày 23 tháng 12 năm 2018, nhà thuốc Viết Nhân mua Nizoran cream 5g. Đơn giá chưa thuế là 19.000 đồng/Tub. Số lượng là 440 Tub. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Nhà thuốc Viết Nhân nợ tiền hàng. Giá vốn hàng bán Nizoran cream 5g là 17.619 đồng/Tub. Ngày 24 tháng 12 năm 2018, nhà thuốc Viết Nhân chuyển khoản thanh toán 6.500.000 đồng tiền mua hàng theo hóa đơn số 0009013 ngày 23/12/2018. Số còn lại sẽ chuyển khoản trong đợt sau. Khi cán bộ của nhà thuốc Viết Nhân đến mua hàng, nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT số 0009013 gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại cuốn, Liên 2 giao cho cán bộ của nhà thuốc Viết Nhân, Liên 3 lưu nội bộ để làm cơ sở ghi sổ kế toán. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Nhà thuốc Viết Nhân HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 Mẫu số: 01GTKT3/002 Ngày 23 tháng 12 năm 2018 Ký hiệu: NH/18P 0009013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM NGỌC HÀ Mã số thuế: 3100348815 Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt – TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình Điện thoại: 0232. 3822 679 Fax: 0232. 3817 999 Số tài khoản: 115 000 020 751 tại Ngân hàng Công thương Quảng Bình Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Nhà thuốc Viết Nhân Mã số thuế: 3100123032 Địa chỉ: Số 30 đường Mẹ Suốt – Đồng Hới – Quảng Bình Hình thức thanh toán: Chuyển khoản VNĐ Số tài khoản: Đơn S Thành S H STT Tên hàng hóa, d v ố Đơn ố ạn ịch vụ ị giá ti lô dùng tính lượng ền 1 2 3 4 5 6=4x5 7 8 Nizoran cream 5g Tub 440 19.000 8.360.000 Cộng tiền hàng: 8.360.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 836.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 9.196.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngày 23/12/2018: Nợ TK 131: 9.196.000 đồng Có TK 5111: 8.360.000 đồng Trường ĐạiCó TK 33311: học836.000 Kinh đồng tế Huế Sau khi nhận được hóa đơn GTGT liên 3, Thủ kho lập Phiếu xuất kho gồm 3 liên và chuyển cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau đó, Thủ kho xuất hàng hóa Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú cho nhà thuốc Viết Nhân kiểm tra về số lượng và chủng loại hàng hóa, ký vào phiếu xuất kho. Khi nhà thuốc Viết Nhân chuyển khoản thanh toán thì kế toán sẽ nhận được giấy báo Có. Số còn lại công ty tiếp tục theo dõi công nợ. Biểu 2.3. Giấy báo Có khách hàng trả nợ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Branch: 47098 –CN QUANG BINH – HOI SO GIẤY BÁO CÓ === Ngày giờ lên hoạch toán Posting time and date: 24/12/2018 09:33:07 Loại tiền tệ Currency: VND Tên tài khoản chuyển Sender Account Name: TIEN MAT – VANG TIEN TE TAI DON VI Số tài khoản chuyển Sender Account No: 101110100 Ngân hàng Sender Branch: 47030 – CN QUANG BINH – PGD DONG HOI Đơn vị thụ hưởng Beneficiary: CT TNHH TM DUOC PHAM NGOC HA Số tài khoản đơn vị hưởng Beneficiary Account No: 115000020751 Ngân hàng Beneficiary Branch: 47098 – CN QUANG BINH – HOI SO Số tiền bằng số Amount: 6,500,000 Số tiền bằng chữ Amount in word: Sáu triệu năm trăm nghìn đồng Số tham chiếu Transaction Reference Number: Nội dung giao dịch Description: Nhà thuốc Viết Nhân trả tiền HĐ 0009013 Giao dịch viên Kiểm soát viên TrườngTelller Đại học Kinh tếSupervisor Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Ngày 24/12/2018: Nợ TK 112: 6.500.000 đồng Có TK 131: 6.500.000 đồng  Quá trình ghi sổ Căn cứ vào các chứng từ ở trên kế toán tiến hành nhập vào phần mềm. Cuối kỳ, khi cần xem và in sổ thì thực hiện thao tác trên phần mềm và in sổ trình Kế toán trưởng và Giám đốc ký. Biểu 2.4. Chứng từ ghi sổ TK 111 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 225 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số hiệu tài Chứng từ Số tiền khoản Diễn giải Số Ngày, Nợ Có Nợ Có hiệu tháng 225 31/12/2018 Tập hợp tiền mặt thu vào 111 68.302.499 Doanh thu bán hàng 511 64.194.078 Thuế GTGT đầu ra 3331 4.108.421 Tổng cộng tháng 12 68.302.499 68.302.499 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ TK 131 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới – Quảng Bình CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 226 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số hiệu tài Chứng từ Số tiền khoản Diễn giải Số Ngày, Nợ Có Nợ Có hiệu tháng 226 31/12/2018 Tập hợp công nợ phải thu 131 1.975.081.208 Doanh thu bán hàng 511 1.868.104.494 TrườngThu ếĐại GTGT đầu ra học 3331Kinh tế106.976.714 Huế Tổng cộng tháng 12 1.975.081.208 1.975.081.208 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Mẫu số S16-DNN Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Năm: 2018 ĐVT: Đồng Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ Ngày, tháng TK đối Diễn giải Khác ghi sổ S Ngày, tháng ứng S Thành ti Thu ố hiệu ố lượng Đơn giá ền ế (521) A B C D E 1 2 3 4 5 Nhà thu Tetracylin 21/12/2018 0009008 21/12/2018 ốc Tuấn Thoa mua 111 340 52.000 17.680.000 1.768.000 250mg Lọ / 200 viên – NA Nhà thu Nizoran 23/12/2018 0009013 23/12/2018 ốc Viết Nhân mua 131 440 19.000 8.360.000 836.000 cream 5g Tổng cộng 29.031.353.611 1.662.487.763 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.7. Sổ cái TK 511 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Mẫu số S02c2-DNN Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới - Quảng Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2018 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Ngày, tháng, Số hiệu TK Số tiền Ngày, Diễn giải ghi sổ S đối ứng ố hiệu tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu năm 31/01/2018 01 31/01/2018 Doanh thu bán hàng tháng 1/2018 111 38.293.391 31/01/2018 02 31/01/2018 Doanh thu bán hàng tháng 1/2018 131 869.207.776 31/12/2018 225 31/12/2018 Doanh thu bán hàng tháng 12/2018 111 64.194.078 31/12/2018 226 31/12/2018 Doanh thu bán hàng tháng 12/2018 131 1.868.104.494 31/12/2018 250 31/12/2018 Kết chuyển vào kết quả kinh doanh 911 29.031.353.611 Cộng phát sinh năm 2018 29.031.353.611 29.031.353.611 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Trong thời gian nghiên cứu, Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến khoản mục doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác Trong thời gian nghiên cứu, Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến khoản mục thu nhập khác. 2.2.2. Kế toán chi phí 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Phương pháp xác định giá xuất kho - Giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền - Hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ b. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng - Các chứng từ liên quan khác - Sổ sách kể toán: sổ cái, sổ chi tiết c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” để theo dõi giá vốn hàng bán. d. Phương pháp hạch toán Khi nhận được hợp đồng kinh tế thì cần xác định hàng hóa cần thiết. Phòng Kinh Trườngdoanh sẽ kiểm tra số lưĐạiợng hàng hóahọc trong kho đKinhủ hay không, ch ấtết lượng Huếhàng hóa như thế nào. Nếu hàng hóa trong kho đủ và chất lượng đảm bảo thì tiến hành đóng gói, giao cho khách hàng theo đúng hợp đồng kinh tế. Nếu không đủ hoặc chất lượng sản Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú phẩm có vấn đề tiến hành lập Bảng đề nghị mua hàng hóa hoặc Bảng kiểm tra chất lượng sản phẩm tại kho trình Giám đốc. Sau khi nhận được hàng hóa, thủ kho sẽ lập Biên bản kiểm tra và nghiệm thu hàng hóa trước khi nhập kho. Sau đó tiến hành lập phiếu nhập kho để nhập hàng hóa vào kho. Khi đã có đủ số lượng hàng hóa cần thiết thì thực hiện xuất kho để thực hiện hợp đồng kinh tế với khách hàng đồng thời lập phiếu xuất kho. Hằng ngày, khi nhận được các chứng từ xuất kho, kế toán sẽ kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên quan như đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, Sau đó tiến hành nhập số lượng xuất vào máy tính, theo phương pháp bình quân gia quyền, giá vốn của hàng hóa sẽ được tính toán tự động. Phần mềm kế toán tự động phân bổ vào sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632. Cuối kỳ, hệ thống sổ tự động tập hợp giá vốn hàng bán kết chuyển sang TK 911 để xác định và cho ra kết quả cuối cùng trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Quá trình luân chuyển chứng từ: Phiếu xuất kho do Thủ kho lập gồm 3 liên: Liên 1 lưu tại cuốn, Liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 giao cho kế toán dùng để ghi sổ. Sau khi được duyệt, Liên 2 giao cho người đến kho để nhận hàng. Sau khi nhận đủ hàng thì Thủ kho ghi số lượng xuất vào cột số lượng. Phiếu Xuất kho phải có đầy đủ chữ ký của các bên mới được xem là hợp lệ. Khi kết thúc nghiệp vụ, Liên 3 Phiếu Xuất kho sẽ được chuyển lại cho kế toán dùng để ghi sổ. e. Ví dụ minh họa Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm 2018. Vì công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền (giá vốn hàng hóa xuất kho sẽ được tính theo giá của cả tháng cộng lại rồi lấy giá trung bình của cả tháng để tính giá xuất kho) nên: Trường- Giá xuất kho c ủaĐại Tetracylin 250mghọc Lọ / 200 Kinh viên – NA bằng: tế Huế 21.790.560 / 440 = 49.524 đồng/Lọ - Giá xuất kho của Tub Nizoran cream 5g bằng: Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 7.752.360 / 440 = 17.619 đồng/Tub Nghiệp vụ 1: Ngày 21 tháng 12 năm 2018, nhà thuốc Tuấn Thoa mua Tetracylin 250mg Lọ / 200 viên – NA. Đơn giá chưa thuế là 52.000 đồng/Lọ. Số lượng là 340 Lọ. Thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền mặt. Giá vốn hàng bán của Tetracylin 250mg Lọ / 200 viên – NA là 49.524 đồng/Lọ.  Giá vốn hàng bán - Giá vốn 1 Lọ Tetracylin 250mg là 1 x 49.524 = 49.524 đồng/Lọ - Giá vốn 440 Lọ Tetracylin 250mg là 340 x 49.524 = 16.838.160 đồng  Khi nhân viên nhà thuốc Tuấn Thoa tới mua hàng thì nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho và phản ánh giá vốn hàng bán Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.8. Phiếu xuất kho bán hàng cho Nhà thuốc Tuấn Thoa CÔNG TY TNHH TM DƯỢC PHẨM NGỌC HÀ 483 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới – Quảng Bình Mã số thuế : 3100348815 PHIẾU XUẤT KHO BÁN HÀNG Số: 4372 Ngày 21 tháng 12 năm 2018 ( Liên 3) - Họ tên người mua hàng : - Đơn vị : Nhà thuốc Tuấn Thoa - Địa chỉ : Cổng Chợ Đồng Hới – Mẹ Suốt – Đồng Hới – Quảng Bình - Mã số thuế : 8056878887 STT Tên sản phẩm, Mã ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền hàng hoá hàng 1 Tetracylin 250mg NA029 Lọ 340,000 49.524,00 16.838.160 Lọ/200 viên - NA Cộng 16.838.160 Tổng Cộng 16.838.160 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu tám trăm ba mươi tám nghìn một trăm sáu mươi đồng. Xuất ngày 21 tháng 12 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho (Đã Ký) ( Đã Ký) ( Đã Ký) ( Đã Ký) ( Đã Ký ) Ngày 21/12/2018: Nợ TK 632: 16.838.160 đồng Trường CóĐại TK 156: học16.838.160 Kinhđồng tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nghiệp vụ 2: Ngày 23 tháng 12 năm 2018, nhà thuốc Viết Nhân mua Nizoran cream 5g. Đơn giá chưa thuế là 19.000 đồng/Tub. Số lượng là 440 Tub. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Nhà thuốc Viết Nhân nợ tiền hàng. Giá vốn hàng bán Nizoran cream 5g là 17.619 đồng/Tub. Ngày 24 tháng 12 năm 2018, nhà thuốc Viết Nhân chuyển khoản thanh toán 6.500.000 đồng tiền mua hàng theo hóa đơn số 0009013 ngày 23/12/2018. Số còn lại sẽ chuyển khoản trong đợt sau.  Giá vốn hàng bán - Giá vốn 1 Tub Nizoran cream 5g là 1 x 17.619 = 17.619 đồng/Tub - Giá vốn 440 Tub Nizoran cream 5g là 440 x 17.619 = 7.752.360 đồng  Khi nhân viên nhà thuốc Viết Nhân tới mua hàng thì nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho và phản ánh giá vốn hàng bán Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.9. Phiếu xuất kho bán hàng cho Nhà thuốc Viết Nhân CÔNG TY TNHH TM DƯỢC PHẨM NGỌC HÀ 483 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới – Quảng Bình Mã số thuế : 3100348815 PHIẾU XUẤT KHO BÁN HÀNG Số: 4375 Ngày 23 tháng 12 năm 2018 ( Liên 3) - Họ tên người mua hàng : - Đơn vị : Nhà thuốc Viết Nhân - Địa chỉ : Số 30 đường Mẹ Suốt – Đồng Hới – Quảng Bình - Mã số thuế : 3100123032 STT Tên sản phẩm, Mã ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền hàng hoá hàng 1 Nizoran cream 5g 00647 Tub 440,000 17.619,00 7.752.360 Cộng 7.752.360 Tổng Cộng 7.752.360 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu bảy trăm năm mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi đồng. Xuất ngày 23 tháng 12 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho (Đã Ký) ( Đã Ký) ( Đã Ký) ( Đã Ký) ( Đã Ký ) Ngày 23/12/2018: Nợ TK 632: 7.752.360 đồng Trường ĐạiCó TK 156: học7.752.360 Kinhđồng tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.10. Chứng từ ghi sổ TK 632 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 241 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Số Ngày, Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 241 31/12/2018 Giá vốn hàng bán 632 156 2.330.258.215 Cộng 2.330.258.215 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Dựa vào các phiếu xuất kho kế toán nhập vào phần mềm máy tính. Cuối kỳ, kế toán thực hiện xem và in sổ chi tiết hàng hóa để theo dõi chi tiết tình hình xuất – nhập – tồn của từng loại sản phẩm, hàng hóa của công ty và đối chiếu với thủ kho. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.11. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Kho: Kho Chính Tháng 12 Năm 2018 ĐVT: đồng Số tiền Mã số Tên mặt hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số Số Số Số lượng Giá trị lượng Giá trị lượng Giá trị lượng Giá trị NA029 Tetracylin 250mg Lọ / 200 viên – NA Lọ 440 21.790.560 0 0 340 16.838.160 100 4.952.400 00647 Nizoran cream 5g Tub 440 7.752.360 0 0 440 7.752.360 0 0 Cộng 1.140.234.961 2.876.769.370 2.330.258.215 1.686.746.116 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Kế toán trưởng (Đã ký, họ tên) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.12. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Mẫu số S07-DNN Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Tháng 12 Năm 2018 ĐVT: Đồng Số tiền Mã số Tên mặt hàng Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ NA029 Tetracylin 250mg Lọ / 200 viên – NA 21.790.560 0 16.838.160 4.952.400 00647 Nizoran cream 5g 7.752.360 0 7.752.360 0 Cộng 1.140.234.961 2.876.769.370 2.330.258.215 1.686.746.116 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 57
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.13. Sổ cái TK 632 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Mẫu số S02c2-DNN Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới- Quảng Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2018 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Ngày, tháng, Số hiệu TK Số tiền Ngày, Diễn giải ghi sổ S đối ứng ố hiệu tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Năm 2018 31/01/2018 25 31/01/2018 Giá trị tiền hàng bán trong tháng 1/2018 156 1.957.416.902 31/12/2018 31/12/2018 Giá trị tiền hàng bán trong tháng 12/2018 156 2.330.258.215 31/12/2018 251 31/12/2018 Kết chuyển vào kết quả kinh doanh 911 26.797.969.477 Cộng phát sinh năm 2018 26.797.969.477 26.797.969.477 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 58
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính a. Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ của ngân hàng - Giấy nộp tiền b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” để theo dõi chi phí hoạt động tài chính c. Phương pháp hạch toán Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán kiểm tra, đối chiếu nội dung trên chứng từ đã chính xác, hợp lý, hợp lệ, hợp pháp hay chưa và nhập vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, kết chuyển TK 635 vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh d. Ví dụ minh họa Nghiệp vụ: Căn cứ vào Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank trích trả lãi vay năm 2018 với tổng số tiền lãi các khoản vay là 1.119.167 đồng. Biểu 2.14. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Branch: 47098 –CN QUANG BINH – HOI SO BẢNG KÊ CHI TIẾT HÓA ĐƠN THU LÃI ĐH/17T-0002483 Ngày hóa đơn: 27/12/2018 ĐVT: đồng Tài khoản Số giao Ngày giờ Số tiền thanh STT Nội dung giao dịch vay tiền dịch giao dịch toán 1 115000020751 41 27/12/2018 Transfer from 114000102001 541.667 Trường2 115000024503 Đại44 27/12 /2018họcTransfer fromKinh 114000102001 tế Huế577.500 Tổng cộng 1.119.167 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Teller) (Supervisor) Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 59
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 60
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.15. Chứng từ ghi sổ TK 635 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 242 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Số Ngày, Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng Rút ti àng tr ãi 242 31/12/2018 ền gửi ngân h ả l 635 112 1.119.167 vay Cộng 1.119.167 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.16. Sổ cái TK 635 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Mẫu số S02c2-DNN Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới- Quảng Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2018 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Ngày, S ố hiệu Số tiền tháng, ghi Số Ngày, Diễn giải TK đối sổ hiệu tháng ứng Nợ Có A B C D E 1 2 Năm 2018 Rút tiền gửi ngân hàng 31/12/2018 235 31/12/2018 trả lãi vay 112 1.119.167 Kết chuyển vào kết 31/12/2018 251 31/12/2018 quả kinh doanh 911 58.145.265 TrườngCộng phát Đại sinh năm 2018 học Kinh58.145.265 tế Huế58.145.265 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký, họ tên) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 61
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh tại Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà bao gồm các khoản chi phí sau: - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong công tác quản lý - Chi phí về thuế, chi phí về lệ phí - Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý các phòng, bộ phận của doanh nghiệp - Phân bổ chi phí trả trước vào CPQL - Chi phí bằng tiền khác: Chi phí điện, nước, điện thoại, xăng dầu a. Chứng từ sử dụng - Bảng tính và thanh toán lương . - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo Nợ của Ngân hàng b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” để theo dõi chi phí quản lý kinh doanh c. Phương pháp hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ thu được từ các bộ phận liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán tập hợp và nhập số liệu vào, sổ chi tiết TK 642. Cuối quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của năm đó Trườngd. Ví dụ minh hĐạiọa học Kinh tế Huế Nghiệp vụ 1: Ngày 13/12/2018 công ty bán hàng cho Nhà thuốc Nga Sơn và đồng thời mua xăng dầu để phục vụ cho quá trình vận chuyển của Công ty Xăng dầu Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 62
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Quảng Bình. Tổng chi phí là 3.471.262 đồng. Công ty chưa thanh toán tiền cho công ty xăng dầu. Ngày 13/12/2018: Nợ TK 6421: 3.471.262 đồng Nợ TK 133: 347.126 đồng Có TK 156: 3.818.388 đồng Biểu 2.17. Chứng từ ghi sổ TK 6421 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 243 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Số Ngày, Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng T 243 31/12/2018 ập hợp chi phí thanh toán 6421 111 5.800.000 bằng tiền mặt 31/12/2018 Tập hợp chi phí phải trả 6421 331 7.790.608 Cộng 13.590.608 Kế toán Người ghi sổ trưởng (Đã ký) (Đã ký) Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 63
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.18. Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới – Quảng Bình BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO Tháng 12 năm 2018 ĐVT: Đồng Ghi Có TK 111 Ghi Có TK 331 Ngày STT Số hiệu Tên đơn vị mua hàng Ghi N Ghi N chứng từ ợ TK ợ TK TK 6421 TK 133 TK 6421 TK 133 Công ty Xăng Dầu 25483 13/12/2018 Quảng Bình 3.471.262 347.126 Công ty Xăng Dầu 25493 21/12/2018 Quảng Bình 2.639.822 263.982 . Tổng cộng 5.800.000 580.000 7.790.608 779.061 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký ) ( Đã ký ) (Đã ký ) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 64
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.19. Sổ cái TK 6421 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Mẫu số S02c2-DNN Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới- Quảng Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2018 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 6421 ĐVT: Đồng Ngày, tháng, Chứng từ ghi sổ Số hiệu TK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày, tháng đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 Năm 2018 31/01/2018 31/01/2018 Tập hợp chi phí trả bằng tiền mặt 111 4.700.000 31/12/2018 241 31/12/2018 Tập hợp chi phí trả bằng tiền mặt 111 5.800.000 31/12/2018 248 31/12/2018 Tập hợp chi phí phải trả 331 7.790.608 31/12/2018 251 31/12/2018 Kết chuyển vào kết quả kinh doanh 911 165.487.292 Cộng phát sinh năm 2018 165.487.292 165.487.292 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 65
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nghiệp vụ 2: Ngày 18/12/2018 mua văn phòng phẩm của Nhà sách Giáo dục số 3 Mẹ Suốt nhằm phục vụ cho văn phòng với tổng trị giá 4.836.500 đồng, thuế GTGT 10% hóa đơn số 0247. Công ty đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 0154 Biểu 2.20. Phiếu chi số 0154 CÔNG TY TNHH TM DƯỢC PHẨM NGỌC HÀ Mẫu số 02 -TT 483 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới – Quảng Bình Mã số thuế : 3100348815 PHIẾU CHI Số: 0154 Ngày 18 tháng 12 năm 2018 ( Liên 1 ) Họ tên người nhận tiền: Nhà sách Giáo dục số 3 Mẹ Suốt Địa chỉ: 03 Mẹ Suốt – Hài Đình – TP. Đồng Hới – Quảng Bình Lý do chi: Chi tiền văn phòng phẩm Số tiền: 5.320.150 VND. Bằng chữ: Năm triệu ba trăm hai mươi nghìn một trăm năm mươi đồng chẵn. Kèm theo : Hoá đơn 0247 chứng từ gốc. Đã nhận đủ : Năm triệu ba trăm hai mươi nghìn một trăm năm mươi đồng chẵn. Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Cao Thị Duyến Ngày 18/12/2018 Nợ TK 6422: 4.836.500 đồng Nợ TK 133: 483.650 đồng Trường CóĐại TK 111: học5.320.150 đKinhồng tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 66
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.22. Chứng từ ghi sổ TK 6422 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 244 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số hiệu tài Chứng từ khoản Diễn giải Số tiền Số Ngày, Nợ Có hiệu tháng T chi phí qu 244 31/12/2018 ập hợp ản lý 6422 111 45.107.655 doanh nghiệp T 31/12/2018 ập hợp chi phí quản lý 6422 331 105.251.196 doanh nghiệp Cộng 150.358.851 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Dựa vào những chứng từ đã phát sinh, tiến hành nhập vào phần mềm kế toán và ghi sổ. Cuối kỳ kết chuyển vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 67
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.21. Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới – Quảng Bình BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO Tháng 12 năm 2018 ĐVT: đồng Ghi Có TK 111 Ghi Có TK 331 Ngày Tên đơn vị mua STT Số hiệu Ghi Nợ TK Ghi Nợ TK chứng từ hàng TK 6422 TK 133 TK 6422 TK 133 . Nhà sách Giáo dục số 3 Mẹ 0154 18/12/2018 4.836.500 483.650 Suốt Tổng cộng 45.107.655 4.510.766 105.251.196 10.525.120 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký ) ( Đã ký ) (Đã ký ) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 68
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.23. Sổ cái TK 6422 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Mẫu số S02c2-DNN Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới- Quảng Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2018 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 6422 Chứng từ ghi sổ Ngày, tháng, Số hiệu TK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày, tháng đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 Năm 2018 31/12/2018 226 31/12/2018 Tập hợp chi phí phải trả bằng tiền mặt 111 45.107.655 31/12/2018 228 31/12/2018 Tập hợp chi phí phải trả 331 105.251.196 31/12/2018 251 31/12/2018 Kết chuyển vào kết quả kinh doanh 911 1.954.665.043 Cộng phát sinh năm 2018 1.954.665.043 1.954.665.043 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 69
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác Trong thời gian nghiên cứu, Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến khoản mục chi phí khác. 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Chứng từ sử dụng Báo cáo quyết toán thuế TNDN hằng năm b. Tài khoản sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” c. Phương pháp hạch toán Cuối kỳ, công ty tiến hành lập Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tính toán số thuế phải nộp Nhà nước. Thực hiện xem và in sổ thông qua phần mềm kế toán. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 70
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.24. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03/TNDN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) Kỳ tính thuế: 2018 từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ Tên người nộp thuế : CÔNG TY TNHH TM DƯỢC PHẨM NGỌC HÀ Mã số thuế: 3100348815 Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới – Quảng Bình Điện thoại: 052 3822679 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 55.086.533 Tổng thu nhập chịu thuế B12 55.086.533 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất KD B13 55.086.533 Thu nhập tính thuế C4 55.086.533 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công C6 55.086.533 nghệ Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20% C8 55.086.533 Thu không ế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất C10 11.017.207 ưu đãi Thuế thu nhập DN của hoạt động sản xuất KD C16 11.017.207 Tổng số thuế TNDN phải nộp D 11.017.207 Tổng số thuế TNDN còn phải nộp G 11.017.207 20% số thuế TNDN phải nộp H 2.203.441 Chênh l òn ph ệch giữa số thuế TNDN c ải nộp với 20% số I 8.813.766 thuế TNDN phải nộp Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 71
  82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.25. Sổ cái TK 821 Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Mẫu số S02c2-DNN Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới- Quảng Bình (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2018 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Chứng từ ghi sổ Ngày, Số hiệu TK Số tiền tháng, ghi S Diễn giải ố Ngày, tháng đối ứng sổ hiệu Nợ Có A B C D E 1 2 Năm 2018 31/12/2018 252 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN hiện hành 3334 11.017.207 31/12/2018 252 31/12/2018 Kết chuyển vào kết quả kinh doanh 911 11.017.207 Cộng phát sinh năm 2018 11.017.207 11.017.207 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê HồTrườngng Nhung Đại học Kinh tế Huế 72
  83. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để theo dõi xác định kết quả kinh doanh b. Phương pháp hạch toán Cuối kì, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí liên quan vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ngoài việc phản ánh chính xác các khoản doanh thu bán hàng và các khoản chi phí liên quan đến bán hàng, phòng kế toán của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà còn chú trọng đến việc xác định và phản ánh đúng kết quả kinh doanh. Nhờ đó việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh được thuận tiện và đồng thời đem lại cho nhà quản lí một cái nhìn tổng quát, sâu sắc về tình hình hoạt động của công ty mình trong một thời gian nhất định. Việc xác định kết quả kinh doanh của công ty như sau: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (vì công ty không có Các khoản giảm trừ doanh thu) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí quản lý kinh doanh (trong đó công ty không có Doanh thu hoạt động tài chính) Cụ thể như sau:  Doanh thu hàng hóa được lập từ Sổ chi tiết bán hàng và sổ cái TK 511  Giá vốn hàng bán được tập hợp trên bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn và sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Trường Chi phí bán hàng Đại và chi phí quhọcản lý doanh Kinhnghiệp được lập tếtừ bảng Huếtổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo từng tài khoản và sổ cái các tài khoản Việc xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Ngọc Hà cụ thể như sau: Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 73
  84. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 CHỈ TIÊU SỐ LIỆU NĂM 2018 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.031.353.611 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.031.353.611 Giá vốn hàng bán 26.797.969.477 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.233.384.134 Doanh thu hoạt động tài chính 0 Chi phí tài chính 58.145.265 Chi phí quản lý kinh doanh 2.120.152.336 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 55.086.533 Chi phí thuế TNDN 11.017.207 Lãi (lỗ) kinh doanh 44.069.326 Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái của các tài khoản, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển các tài khoản vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty. Từ đó lập sổ cái TK 911 và lập báo cáo tài chính. Biểu 2.26. Chứng từ kết chuyển doanh thu bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 01 Năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Diễn giải Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có K bán 31/12/2018 ết chuyển doanh thu 511 911 29.031.353.611 hàng Cộng 29.031.353.611 Kế toán Người ghi sổ trưởng (Đã ký) (Đã ký) Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 74
  85. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.27. Chứng từ kết chuyển giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 02 Năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Số Ngày, Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 26.797.969.477 Cộng 26.797.969.477 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.28. Chứng từ kết chuyển chi phí tài chính Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 03 Năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Số Ngày, Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 31/12/2018 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 58.145.265 Cộng 58.145.265 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.29. Chứng từ kết chuyển chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 04 Năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Số Ngày, Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 31/12/2018 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 6421 165.487.292 Cộng 165.487.292 TrườngNgười ghi sổ Đại học KinhKế toán trưtếởng Huế (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 75
  86. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.30. Chứng từ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 05 Năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Số Ngày, Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng K 31/12/2018 ết chuyển chi phí quản lý 911 6422 1.954.665.043 doanh nghiệp Cộng 1.954.665.043 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.31. Chứng từ kết chuyển chi phí thuế TNDN Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 06 Năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Số Ngày, Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng K chuy 31/12/2018 ết ển chi phí thuế 911 821 11.017.207 TNDN Cộng 11.017.207 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.32. Chứng từ kết chuyển lãi Đơn vị: Công ty TNHH TM Dược phẩm Ngọc Hà Địa chỉ: 483 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 07 Năm 2018 Chứng từ Số hiệu tài khoản Số Ngày, Diễn giải Số tiền Nợ Có hiệu tháng 31/12/2018 Kết chuyển lãi 911 421 44.069.326 Trường ĐạiCộng học Kinh tế44.069.326 Huế Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Nhung 76