Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng

pdf 98 trang thiennha21 23/04/2022 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng

  1. Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG TrườngNGUY ĐạiỄN TH họcỊ HUY KinhỀN TRANG tế Huế Niên khóa: 2014 - 2018 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  2. Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Th.S NGUYỄN NGỌC THỦY LớTrườngp: K48D - KTDN Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 04 năm 2018 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  3. Khóa luận tốt nghiệp Lời Cảm Ơn Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng, nhận được nhiều sự giúp đỡ và trải nghiệm thực tế từ các anh chị nhân viên phòng kế toán tại Công ty, em đã có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Tâm Trung – Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng đã tạo điều kiện cho em được thực tập nghề nghiệp tại Công ty. Chân thành cảm ơn anh Nguyễn Châu Sơn-Kế toán trưởng và chị Nguyễn Thị Như Hạnh cùng các anh chị kế toán khác tại Công ty đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về các chế độ kế toán mà Công ty áp dụng để em có thể hoàn thành bài khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như các Khoa khác đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm đại học, đồng thời tạo điều kiện cho em được thực tập và hoàn thành bài khóa luận của mình. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Th.S Nguyễn Ngọc Thủy đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận. Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luân khó tránh khỏi sai sót rất mong quý thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệmTrường thực tiễn còn hạ nĐại chế nên bàihọc báo cáo Kinh không thể tếtránh Huếkhỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm cho con đường làm việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Huyền Trang SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT CCDC Công cụ dụng cụ CCDC Công cụ dụng cụ CKTM Chiết khấu thương mại CP Cổ phần CPBH Chi phí bán hàng CPHĐTC Chi phí hoạt động tài chính CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp GGHB Giảm gía hàng bán GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HBBTL Hàng bán bị trả lại NK Nhập khẩu SXKD Sản xuất kinh doanh TGNH Tiền gửi ngân hàng TNCN Thu nhập cá nhân TrườngTNDN ĐạiThu học nhập doanh Kinh nghiệp tế Huế TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  5. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu của đề tài 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu: 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu: 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 4.1 Phương pháp thu thập số liệu: 2 4.2 Phương pháp xử lý số liệu: 3 4.3 Phương pháp quan sát: 3 4.4 Phương pháp điều tra, phỏng vấn: 3 5. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . .4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI 4 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu 4 1.1.1. Khái niệm và vai trò của doanh thu 4 1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu 7 1.2. Những vấn đề về xác định kết quả kinh doanh 8 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 8 1.2.2. Kế toán về chi phí bán hàng 12 1.2.3. KTrườngế toán chi phí quản Đạilý doanh nghihọcệp Kinh tế Huế .16 1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính . 18 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 22 1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh 25 1.3. Hình thức ghi sổ kế toán (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG 32 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  6. Khóa luận tốt nghiệp 2.1. Tổng quan về Công ty CP Thương Mại Và Sản Xuất Nhang Thái Hưng 32 2.1.1. Thông tin chung 32 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 32 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 33 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 35 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại công ty qua 3 năm 2015 - 2017 39 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 48 2.2.2 Khoản giảm trừ doanh thu 56 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 57 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 60 2.2.5 Kế toán chi phi quản lý doanh nghiệp 63 2.2.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính 67 2.2.7 Kế toán chi phí tài chính 69 2.2.8 Kế toán chi phí khác 71 2.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 72 2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 73 3.1 Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 77 3.1.1. Nhận xét chung về công tác tổ chức kể toán tại công ty 77 3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 78 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 79 3.2.1 Giải pháp tăng doanh thu 79 3.2.2 Giải pháp tiết kiệm chi phí 79 3.2.3 Giải pháp về công tác kế toán 80 3.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực 80 3.2.5. GiTrườngải pháp về trang thi Đạiết bị vật chhọcất, kỹ thu Kinhật kế toán tế Huế 80 3.2.6 Giải pháp về chiết khấu thanh toán 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81 1. Kết luận 81 2. Kiến nghị: 82 2.1. Kiến nghị với công ty 82 2.2 Kiến nghị với nhà trường 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  7. Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 84 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 2.1. Tình hình lao động tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng trong giai đoạn 2015 – 2017 39 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017. 41 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017. 42 Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017 46 Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng (Nội địa) 51 Biểu 2.2: Phiếu xuất kho 52 Biểu 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng (xuất khẩu) 54 Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết Tài khoản 511 55 Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT (Vận chuyển) 58 Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết TK 641 59 Biểu 2.7: Phiếu Nhập kho nội bộ 61 Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 632 62 Biểu 2.9: Phiếu chi thanh toán tiếp khách 64 Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT ( Tiếp khách) 65 Biểu 2.11 Trích sổ chi tiết Tài khoản 642 66 Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 68 Biểu 2.13: Trích sổ cái tài khoản 635 70 Biểu 2.14:Trường Trích sổ cái Tài khoĐạiản 811 học Kinh tế Huế 71 Biểu 2.15: Trích sổ chi tiết Tài khoản 821 72 Biểu 2.16 Trích sổ chi tiết Tài khoản 911 76 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  9. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Sơ đồ 1.2: Kế toán giảm trừ doanh thu 8 Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 11 Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ 12 Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng 15 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu tài chính 20 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí tài chính 22 Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác 24 Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác 25 Sơ đồ 1.11: Kế toán thuế TNDN hiện hành 27 Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 29 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký-sổ cái 30 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ 30 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất Nhang Thái Hưng 33 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng 35 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  10. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng (Nội địa) 51 Biểu 2.2: Phiếu xuất kho 52 Biểu 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng (xuất khẩu) 54 Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết Tài khoản 511 55 Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT (Vận chuyển) 58 Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết TK 632 59 Biểu 2.7: Phiếu Nhập kho nội bộ 61 Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 632 62 Biểu 2.9: Phiếu chi thanh toán tiếp khách 64 Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT ( Tiếp khách) 65 Biểu 2.11 Trích sổ chi tiết Tài khoản 642 66 Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 68 Biểu 2.13: Trích sổ cái tài khoản 635 70 Biểu 2.14: Trích sổ cái Tài khoản 811 71 Biểu 2.15: Trích sổ chi tiết Tài khoản 821 72 Biểu 2.16 Trích sổ chi tiết Tài khoản 911 76 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  11. Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những nội dung quan trọng và thiết yếu trong quá trình hoạt động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vậy nên việc nghiên cứu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng là rất quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn. Ngoài phần đặt vấn đề, danh mục, các chữ viết tắt, sơ đồ, bảng biểu, phụ lục, tài liệu tham khảo, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài gồm có: Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại và Sản xuất . Chương này tập hợp về những vấn đề lý luận có liên quan đến Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng. Chương này gồm các nội dung sau: - Khái quát chung về Công ty CP Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng - Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng, bao gồm: Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ, Các khoản giảm trừ doanh thu, Kế toán chi phí bán hàng, Kế toán giá vốn hàng bán, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, Kế toán thu nhập hoạt động tài chính, Kế toán chi phí tài chính, Kế toán chi phí khác, Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiTrườngệp và Kế toán xác Đại định kế t họcquả kinh doanhKinh tế Huế Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kêt quả kinh doanh tại Công ty. Chương này nêu lên những ưu điểm, hạn chế và giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
  12. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Khi nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập, thì việc khẳng định vị thế của doanh nghiệp ngày càng khó khăn. Doanh nghiệp vừa phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước, vừa phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Vừa cạnh tranh về tri thức, vừa cạnh tranh về khoa học kĩ thuật, vừa cạnh tranh về vốn bởi nguồn vốn là nguồn lực tài chính của doanh nghiệp. Còn đối với nhà đầu tư cũng cần phải thường xuyên theo dõi nắm bắt và tích cực xem xét, phân tích quá trình sản xuất kinh doanh thực tế của các doanh nghiệp nhằm tìm ra được hướng đầu tư hiệu quả nhất cho mình. Do đó, việc xác đinh doanh thu và kết quả kinh doanh có tầm quan trọng đối với doanh nghiệp. Ngoài ra, những nhà đầu tư, góp vốn bên ngoài có thể phần nào biết tình hình hiệu quả kinh tế của công ty mình đang đầu tư và sẽ đầu tư như thế nào. Bên cạnh đó, xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu quan trọng trong công tác kế toán. Nó liên quan đến hầu hết các phần hành còn lại trong bộ máy kế toán cũng như liên quan đến tất cả các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Vì vậy, công tác xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi phải được thực hiện một cách chính xác, cung cấp những thông tin cần thiết và đáng tin cậy cho nhà quản trị một cách nhanh chóng, kịp thời. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí, doanh thu và xácTrường định kết quả kinh Đại doanh, họcđể hiểu sâu Kinh và nắm vữ ngtế hơn Huế kiến thức đã tiếp thu được ở nhà trường nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài được tiến hành với những mục tiêu nghiên cứu sau:  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Tìm hiểu, phân tích thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương Mại và Sản Xuất nhang Thái Hưng  Qua việc tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán tại Công ty, đưa ra nhận xét, kiến nghị một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác về chi phí, doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương Mại Và Sản Xuất nhang Thái Hưng 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Tại Công ty CP THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG - Về thời gian: Thời gian thu thập số liệu và nghiên cứu từ ngày 02/01/2017 đến ngày 15/04/2018. - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của Công ty trong 03 năm, từ năm 2015-2017 về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Số liệu tháng 12/2017 được chú trọng để phục vụ mục tiêu phân tích thực trạng công tác kế toán về chi phí,Trường doanh thu và xác đĐạiịnh kết qu họcả kinh doanh Kinh của hoạ t tếđộng Huếthương mại và sản xuất nhang tại Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu sơ cấp: SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp + Phương pháp quan sát, phỏng vấn: đến trực tiếp đơn vị để quan sát công tác tổ chức kế toán; cách thức giao, nhận hóa đơn chứng từ, sổ sách; quy trình xử lý và nhập liệu dữ liệu; kết hợp với việc đặt câu hỏi để hiểu rõ vấn đề hơn. - Số liệu thứ cấp: + Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán bằng cách thức viết tay, đánh máy hoặc photo lại một số hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh làm căn cứ luận lý cho việc nghiên cứu đề tài; các tài liệu về cơ cấu tổ chức và tài liệu về báo cáo tài chính các năm 2015-2017 của Công ty. 4.2 Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu sơ cấp và thứ cấp được thống kê và phân tích thông qua thống kê mô tả và thống kê so sánh bằng các công cụ xử lý số liệu. 4.3 Phương pháp quan sát: Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán gồm: quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhập các số liệu vào phần mềm máy tính; quá trình lưu giữ chứng từ. 4.4 Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp người có liên quan như kế toán trưởng, các kế toán viên. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng chữ viết tắt, danh mục bảng, sơ đồ nội dung chính của khóa luận gồm có ba chương như sau: ChươngTrường 1: Cơ sở lý lu Đạiận về kế toánhọc doanh Kinhthu xác định tếkết qu Huếả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương Mại và Sản Xuất nhang Thái Hưng. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương Mại Và Sản Xuất nhang Thái Hưng SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu 1.1.1. Khái niệm và vai trò của doanh thu a. Khái niệm Theo VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, thuật ngữ doanh thu được hiểu như sau: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu. b. Vai trò của doanh thu Doanh thu là một nguồn thu quan trọng của doanh nghiệp để bù đắp các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như: chi phí tiền lương cho người lao động, chi phí cố định hay các khoản thuế phải nộp cho nhà nước Ngoài ra, doanh thu còn là một tiêu chí để đo lường mức độ hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa góp phần làm tăng khả năng xoay vòng và giảm tình trạng ứ đọng của nguồn vốn trong doanh nghiệp. 1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm (05) điều kiện sau: - TrườngDoanh nghiệp đã chuyĐạiển giao học phần lớn Kinhrủi ro và lợi íchtế g ắnHuế liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (04) điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ kế toán sử dụng Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng những loại chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng - Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có ) - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Sổ chi tiết bán hàng và các chứng từ liên quan khác b. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 06 tài khoản cấp 2 như sau: - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TrườngTài khoản 5112: Doanh Đại thu bán học các thành Kinh phẩm tế Huế - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118: Doanh thu khác SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp Nội dung kết cấu tài khoản này được phản ánh như sau: Bên Nợ Tài khoản 511 Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); hàng hóa và cung cấp dịch vụ của - Doanh thu bán hàng bị trả lại; doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế - Khoản giảm giá hàng bán kết toán. chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 511 TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Thuế TTĐB, XK, thuế Doanh thu từ bán hàng GTGT (trực tiếp) phải nộp và cung cấp dịch vụ TK 5211, 5212, 5213 TK 3331 Các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT phải nộp TK Trường911 Đại học KinhTK3387 tế Huế Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển Doanh thu doanh thu chưa thực hiện Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu giao hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng bán - Đối với hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của bên mua và ghi rõ lý do vì sao trả lại hàng, số lượng hàng trả lại đính kèm với phiếu nhập kho số hàng bị trả lại của doanh nghiệp bán hàng. b. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Nội dung kết cấu tài khoản này được phản ánh như sau: Bên Nợ Tài khoản 521 Bên Có - Số chiết khấu thương mại đã - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu chấp nhận thanh toán cho khách hàng; thương mại, giảm giá hàng bán, doanh - Số giảm giá hàng bán đã chấp thu của hàng bán bị trả lại sang tài thuận cho người mua hàng; khoản 511 “Doanh thu bán hàng và - DoanhTrường thu của hàng Đại bán bị trhọcả cungKinh cấp dịch vtếụ” đ ểHuếxác định doanh lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc thu thuần của kỳ báo cáo. tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp c. Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 521 TK 111, 112, 131 TK 5211, 5212, 5213 TK 511 Phát sinh các khoản CKTM, Kết chuyển các khoản GGHB, HBBTL CKTM, GGHB, HBBTL TK 3331 Thuế phải nộp được giảm Sơ đồ 1.2: Kế toán giảm trừ doanh thu 1.2. Những vấn đề về xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Khái niệm và vai trò a. Khái niệm Giá vốn hàng bán (GVHB): là giá thành thực tế xuất kho của sản phẩm xuất bán (đối với doanh nghiệp sản xuất) hoặc là giá mua thực tế của sản phẩm bán ra bao gồm chi phí thu mua và giá trị hàng hóa (đối với doanh nghiệp thương mại). Hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã xác nhận là tiêu thụ và thuộc các khoản được tính vào GVHB. Giá thành thực tế xuất kho được tính dựa trên các phương pháp sau: Nhập trước, xuất trước (FIFO): phương pháp này được dựa trên giả thiết rằng hàng tồn kho được nhập mua trước hoặc được sản xuất trước sẽ được xuất kho trước. Giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị của những lô hàng tồn kho được nhập vào gần nhất so với cuối kỳ. ThTrườngực tế đích danh: thì Đại hàng hóa, học sản phẩ mKinh khi doanh nghi tếệp Huếxuất bán hoặc xuất sử dụng sẽ được tính theo phương pháp hàng nhập lô nào thì khi xuất kho giá trị sẽ tính theo lô nhập tương ứng. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp Giá trị hàng hóa I Số lượng hàng i Đơn giá bình quân = X xuất kho xuất kho hàng i Phương pháp này có hai (02) hình thức như sau: - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Giá trị hàng tồn kho theo phương pháp này được xác định: Giá trị hàng hóa i Giá trị hàng hóa i nhập Đơn giá bình quân hàng + = tồn đầu kì trước lần xuất thứ j hóa i tại thời điểm j Số lượng hàng hóa i Số lượng hàng hóa i + tồn đầu kì nhập trước lần xuất j - Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Giá trị hàng tồn kho theo phương pháp này được xác định vào cuối kỳ và được tính như sau: Giá thực tế hàng Giá thực tế hàng hóa i + hóa i t nh ì Đơn giá bình quân hàng ồn kho đầu kỳ ập kho trong k = hóa i cho mỗi lần xuất Số lượng hàng hóa i Số lượng hàng hóa i + tồn đầu kì nhập kho trong kì b. Vai trò Giá vốn hàng bán là yếu tố quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh. Nếu giá vốn hàng bán của một đơn vị sản phẩm thấp, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí và làm tăng khoản lợi nhuận kiếm được. Đồng thời, khi giá vốn hàng bán thấp sẽ tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trênTrường thị trường và quá Đại trình tiêu học thụ sản phKinhẩm sẽ hiệu qutếả hơn. Huế 1.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán a. Chứng từ sử dụng -Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho -Bảng kê chi tiết nhập xuất tồn, sổ tổng hợp nhập xuất tồn -Phiếu xuất kho hàng gửi bán -Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ b. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp Để hạch toán chi phí giá vốn hàng hóa, kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”. Nội dung kết cấu của tài khoản này được thể hiện như sau: Bên Nợ Tài khoản 632 Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; kho; - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi - Khoản chiết khấu thương mại, phí nhân công vượt trên mức bình giảm giá hàng bán nhận được sau khi thường và chi phí sản xuất chung cố hàng mua đã tiêu thụ. ào giá định không phân bổ được tính v - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế v àng bán trong k ốn h ỳ; tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường - Các khoản hao hụt, mất mát của đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; đó được hoàn lại. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ - Kết chuyển giá vốn của sản vượt trên mức bình thường không được phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết xây dựng, tự chế hoàn thành; quả kinh doanh”. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. Trường Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 632 Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154, 155, 156, 157 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển GVHB để dịch vụ xuất bán xác định kết quả kinh doanh TK 138, 152, 153, 155, 156 TK 155, 156 Phần hao hụt, mất mát Nhập kho được tính vào giá vốn hàng bán bị trả lại TK 627 TK 2294 CP SXC cố định Hoàn nhập dự phòng không được phân bổ đươc ghi vào giá vốn Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp Theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 111, 112, 331 TK 611 TK 632 TK 911 Mua hàng hóa Trị GVHB xuất kho Kết chuyển GVHB trong kỳ của DNTM tiêu thụ trong kỳ TK 156 TK 155, 157 Kết chuyển giá trị Kết chuyển thành phẩm, HTK đầu kỳ hàng gửi đi bán cuối kỳ Kết chuyển giá trị HTK cuối kỳ TK 155, 157 K/c thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ TK 631 TK 2294 Gía thành thực tế thành phẩm nhập kho; Hoàn nhập dự phòng dịch vụ hoàn thành của đơn vị cung cấp giảm giá hàng tồn kho dịch vụ Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ 1.2.2. Kế toán về chi phí bán hàng 1.2.2.1. Khái niệm và vai trò a.TrườngKhái niệm Đại học Kinh tế Huế Chi phí bán hàng (CPBH) là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng gồm: chi phí bảo quản; chi phí chào hàng; chi phí hoa hồng đại lý SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp b. Vai trò Chi phí bán hàng là cơ sở để lập dự toán chi phí, giúp việc xác định kết quả kinh doanh được chính xác hơn. Từ những thông tin kế toán cung cấp, nhà quản lý sẽ đưa ra những quyết định giảm bớt những khoản chi phí không cần thiết cho quá trình tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng tính và phân bổ CCDC - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác b. Tài khoản sử dụng Để ghi nhận các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 07 tài khoản cấp 02 như sau: -Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên” -Tài khoản 6412 “Chi phí nguyên vật liệu, bao bì” -Tài khoản 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” -Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ” -Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành” -Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” Trường-Tài kho Đạiản 6418 “Chihọc phí b ằKinhng tiền khác” tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp Nội dung kết cấu tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” như sau: Bên Nợ Tài khoản 641 Bên Có - Các chi phí phát - Khoản được ghi giảm chi phí bán sinh liên quan đến quá hàng trong kỳ; trình bán sản phẩm, hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng vào hóa, cung cấp dịch vụ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh phát sinh trong kỳ. doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp c. Một số nghiệp vụ phát sinh đến tài khoản 641 TK 111, 112, 152, 153, TK 641 TK 111, 112 CP NVL, CCDC, CP mua ngoài Các khoản thu giảm chi CP hoa hồng đại lý TK 133 TK 911 Thuế GTGT Kết chuyển CPBH TK 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 TK 352 Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành TK 242, 335 sản phẩm, hàng hóa Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm TK 152, 153, 155, 156 Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo; tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài DN TrườngTK 338 Đại học Kinh tế Huế Phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1. Khái niệm và vai trò a. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt đông quản lý của doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí lương nhân viên nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TCSĐ, các chi phí bằng tiền khác b. Vai trò Chi phí quản lý doanh nghiệp giúp các nhà quản trị doanh nghiệp biết được các khoản chi phí phát sinh cho công việc quản lý trong quá trình doanh nghiệp hoạt động. Từ đó có những chính sách để sử dụng các khoản chi phí này hiệu quả hơn. 1.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường; - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có; - Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao, bảng tính và phân bổ CCDC; - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác. b. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Để ghi nhận các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. - Tài khoản 642 có 08 tài khoản cấp 2 như sau: - Tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” - Tài khoản 6422 “Chi phí vật liệu quản lý” - Tài khoản 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” - TrườngTài khoản 6424 “Chi Đại phí khấ uhọc hao TSCĐ” Kinh tế Huế - Tài khoản 6425 “Thuế, phí và lệ phí” - Tài khoản 6426 “Chi phí dự phòng” - Tài khoản 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - Tài khoản 6428 “Chi phí bằng tiền khác” SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp Nội dung kết cấu tài khoản chi phí quản lý được thể hiện như sau: Bên Nợ Tài khoản 642 Bên Có - Các chi phí quản lý doanh - Các khoản được ghi giảm chi phí nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; quản lý doanh nghiệp; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp c. Kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 642 TK 111, 112, 152 TK 642 TK 111, 112 CP NVL, CCDC, CP mua ngoài Các khoản thu giảm chi TK 133 Thuế GTGT TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lương Cuối kỳ, kết chuyển và các khoản trích theo lương chi phí quản lý doanh nghiệp TK 214, 242, 352 Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 2293 TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi TK 333 đã trích lập năm trước chưa Thuế, phí và lệ phí sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay TK 155, 156 Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1. Kế toán doanh thu tài chính a.TrườngKhái niệm và vai tròĐại học Kinh tế Huế  Khái niệm Doanh thu từ hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Doanh thu tài chính bao gồm: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm; khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa, dịch vụ; tiền bản quyền bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính; cổ tức và lợi nhuận được chia; thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác; thu nhập SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái; chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn, thu hồi vốn. (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Điều kiện để ghi nhận doanh thu tài chính - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Vai trò Cùng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính cũng là một nguồn thu của doanh nghiệp để bù đắp các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như: chi phí tiền lương cho người lao động, chi phí cố định hay các khoản thuế phải nộp cho nhà nước b. Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo có của ngân hàng; - Bảng kê tiền lãi; - Phiếu thu. c. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Để ghi nhận những khoản doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ hoạt động, kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Nội dung kết cấu tài khoản 515 được thể hiện như sau: Bên Nợ Tài khoản 515 Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp tính - Các khoản doanh thu hoạt động theo phương pháp trực tiếp (nếu có); tài chính phát sinh trong kỳ. - KTrườngết chuyển doanh thuĐại hoạt độ nghọc Kinh tế Huế tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ d. Kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 515 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp TK 515 TK 111, 112 Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 911 TK 121, 221 Cuối kỳ, kết chuyển Lãi đầu tư nhập vốn doanh thu hoạt động tài chính TK 3387 Lãi bán hàng trả góp TK 413 Lãi tỷ giá hối đoái Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu tài chính 1.2.4.2. Kế toán chi phí tài chính a. Khái niệm và vai trò  Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính (CPHĐTC): là các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kì hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. CPHĐTC bao gồm: chi phí lãi tiền vay; lãi mua hàng trả chậm; lãi thuê tài sản tài chính; chiết khấu thanh toán cho người mua; lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; lỗ do tỷ giá, các khoTrườngản chi phí hoạt động Đại tài chính họckhác Kinh tế Huế (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)  Vai trò SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp Chi phí tài chính giúp các nhà quản trị doanh nghiệp biết được các khoản chi phí phát sinh từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Từ đó đưa ra những chính sách để sử dụng các khoản chi phí này hiệu quả hơn. b. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, Phiếu tính lãi cho vay - Bảng khấu hao TSCĐ cho thuê c. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Để ghi nhận các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. Nội dung kết cấu tài khoản chi phí tài chính được thể hiện như sau:\ Bên Nợ Tài khoản 635 Bên Có -Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn -Lỗ bán ngoại tệ; thất vào đơn vị khác; -Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài -Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ chính vào tài khoản tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm - 911 “xác định kết quả kinh tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc doanh”. ngoại tệ. - Các khoản mục giảm chi phí tài chính; TrườngTài Đạikhoản 635 học không có Kinh số dư cuối ktếỳ Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp d. Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản 635 TK 111, 112, 131 TK 635 TK 911 Chiết khấu thanh toán cho người mua Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính TK 121, 228, 221, 222 Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu được CP hoạt động từ bán các KĐT liên kết, liên doanh TK 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 2291, 2292 TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán, Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán TK 413 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí tài chính 1.2.5. KTrườngế toán thu nhập khác Đại và chi phí học khác Kinh tế Huế 1.2.5.1. Kế toán thu nhập khác a. Khái niệm và vai trò  Khái niệm Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu Thu nhập khác gồm: thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp được bồi thường; thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; các khoản thu khác.  Vai trò Thu nhập khác cũng là một nguồn thu của doanh nghiệp nhằm bù đắp chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. b. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng; - Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC. c. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Để ghi nhận các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ hoạt động, kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”. Nội dung kết cấu tài khoản 711 “Thu nhập khác” được thể hiện như sau: Bên Nợ Tài khoản 711 Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp - Các khoản thu nhập khác phát sinh (nếu có) đối với các khoản thu trong kỳ. nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Trường Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp d. Kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 711 TK 711 TK 111, 112 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ TK 3331 TK 152, 156, 211 Các khoản thuế trừ vào Nhận tài trợ, biếu tặng thu nhập khác (nếu có) hàng hóa, vật tư, TSCĐ TK 152, 153, 156 Đánh giá tăng giá trị hàng hóa, vật tư khi có quyết định TK 911 TK 333 Cuối kỳ, kết chuyển các Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT khoản thu nhập khác được NSNN hoàn lại TK 3387 Định kỳ, phân bổ doanh thu chưa thực nếu được tính vào thu nhập khác TK 352 Hoàn nhập số dư dự phòng đã trích Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác 1.2.5.2. Kế toán chi phí khác a. Khái niệm và vai trò  Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với Trườnghoạt động thông thư Đạiờng của doanhhọc nghi ệKinhp. Bao gồm: tếchi phí Huế thanh lý, nhượng bán TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ, thanh lý, nhượng bán (nếu có); tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; các khoản chi phí khác (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)  Vai trò Phản ánh thể hiện được các khoản chi phí phát sinh do các nghiệp vụ không thường xuyên của doanh nghiệp tạo ra giúp nhà quản trị nắm được tình hình biến động của loại chi phí này và có chính sách giải quyết hợp lý SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp b. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng; - Các chứng từ khác c. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Kế toán dùng tài khoản 811 “Chi phí khác” để ghi nhận các khoản chi phí khác Nội dung kết cấu của tài khoản chi phí khác được thể hiện như sau: Bên Nợ Tài khoản 811 Bên Có - Các khoản chi phí khoản 911 “Xác định kết quả kinh khác thực tế phát sinh trong kỳ. doanh”. - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác vào tài Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ d. Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản 811 TK 111, 112 TK 811 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT TK 111, 112, 338 TK 911 Khoản phải nộp do vi phạm hợp đồng Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ TK 211 Gía trị còn lại của TSCĐ thanh lý, Trườngnhượng bán Đại học Kinh tế Huế TK 214 Gía trị đã hao mòn TK 152, 153, 156, 211 Đánh giá giảm hàng hóa, vật tư, TSCĐ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác 1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm và vai trò Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lãi hoặc lỗ trong kỳ. (Theo VAS 17-Thuế Thu nhập doanh nghiệp) - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và lãi suất thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. b. Chứng từ kế toán sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm tính - Tờ khai quyết toán thuế TNDN c. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Để ghi nhận khoản chi phí thuế TNDN, kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Tài khoản Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 02 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” - Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” Nội dung kết cấu tài khoản chi phí thuế TNDN được thể hiện như sau: Bên Nợ Tài khoản 821 Bên Có - Chi phí thuế TNDN phải - Hạch toán giảm thuế nộp phát sinh trong kỳ; TNDN hiện hành (nếu số tạm tính - Thuế TNDN các năm trước trong năm lớn hơn số quyết toán cuối phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót năm); khôngTrường trọng yếu của cácĐại năm trư họcớc Kinh- Cuối k ỳ,tế kết chuyHuếển chi phí thuế được ghi tăng thuế TNDN năm nay. TNDN vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp d. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản 821 TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN do doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.11: Kế toán thuế TNDN hiện hành 1.2.6.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Khái niệm và doanh thu  Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán; được xác định bằng khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu, thu nhập khác và tổng chi phí phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh đó. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Nếu tổng doanh thu và thu nhập trong kỳ lớn hơn tổng chi phí phát sinh thì doanh nghiệp có lãi hay lợi nhuận. Ngược lại, nếu tổng doanh thu và thu nhập khác nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp đang làm ăn thua lỗ.  Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả từ hoạt động SXKD + Kết quả từ hoạt động tài chính + Kết quả từ hoạt động khác TrongTrường đó: Đại học Kinh tế Huế Kết quả từ hoạt động SXKD = Tổng doanh thu từ hoạt động XSKD – Tổng chi phí từ hoạt động SXKD (GVHB, CPBH, CPQLDN) Kết quả hoạt động tài chính = Tổng doanh thu từ hoạt động tài chính – Tổng chi phí từ hoạt động tài chính Kết quả từ hoạt động khác = Tổng thu nhập khác – Tổng chi phí khác SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp  Vai trò Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu mà các nhà quản trị của mọi doanh nghiệp hướng tới. Điều này phụ thuộc vào việc doanh nghiệp tạo ra các nguồn thu, kiểm soát các khoản chi phí và xác định kết quả kinh doanh như thế nào. Việc xác định kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, nó giúp nhà quản trị nắm hiểu được tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ vừa qua. Từ đó, phân tích, đánh giá và đưa ra những chiến lược kinh doanh cho những kỳ hoạt động sau nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. b. Chứng từ kế toán sử dụng Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu thu, phiếu chi, phiếu kết chuyển c. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT/BTC) Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Nội dung kết cấu tài khoản này được thể hiện như sau: d. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản 911 TK 632, 635 641, 642, 811 TK 911 TK 511, 515, 711 Kết chuyển các khoản mục chi phí Kết chuyển các khoản doanh thu TK 821 TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển khoản giảm hiện hành và chi phi thuế TNDN chi phí thuế TNDN hoãn lại hoãnTrường lại Đại học Kinh tế Huế TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Hình thức ghi sổ kế toán (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Các hình thức ghi sổ được các doanh nghiệp áp dụng hiện nay: Nhật ký chung; Nhật ký –Sổ cái; Chứng từ ghi sổ và Kế toán trên máy vi tính. Trình tự ghi sổ của các hình thức ghi sổ kế toán nói trên được thể hiện như sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CHI TIẾT đặc biệt SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ quỹ SỔ CHI TIẾT chứng từ gốc Bảng tổng hợp NHẬT KÝ-SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký-sổ cái Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ quỹ SỔ CHI TIẾT chứng từ gốc CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp Sổ cái chi ti t Trường ĐạiGHI học SỔ Kinh tế Huếế Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp Hình thức kế toán trên máy vi tính Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp Sổ chi tiết PHẦN MỀM MÁY TÍNH Bảng tổng hợp BÁO CÁO chứng từ gốc TÀI CHÍNH MÁY VI TÍNH Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy Ghi chú: Ghi hằng ngày Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG 2.1. Tổng quan về Công ty CP Thương Mại Và Sản Xuất Nhang Thái Hưng 2.1.1. Thông tin chung 2.1.1.1. Thông tin cơ bản Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng. Tên giao dịch quốc tế: Thai Hung incense processing and trading joint-stock company (ThaiHungCo). Địa chỉ: Số 57 Độc Lập, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngày hoạt động: 15/08/2006. Giấy phép kinh doanh số 3300405323, được cấp ngày 11/08/2006. Mã số thuế: 3300405323. Email: thaihungincense@vnn.vn Điện thoại: 0543557564. Fax: 0543557657. Giám đốc: Ngô Quang Vĩnh. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty CôngTrường ty cổ phần thương Đại mại v à họcsản xuất nhangKinh Thái H ưngtế có Huế những chức năng và nhiệm vụ như sau: Hoạt động đúng theo ngành nghề đã đăng ký. Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tư đồng thời quản lý, khai thác có hiệu quả các nguồn vốn của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp Tuân thủ, thực hiện mọi chính sách do Nhà nước ban hành, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mở rộng phạm vi hoạt động đến nhiều quốc gia trên thế giới và tạo việc làm cho nhiều người lao động. Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký với khách hàng đồng thời chú trọng nâng cao tay nghề công nhân và chất lượng sản phẩm, tạo uy tín cho công ty trên thị trường trong và ngoài nước. Hiện nay, công ty chủ yếu chế biến và sản xuất các loại nhang và giấy cúng, tiêu thụ sản phẩm chủ yếu bằng cách xuất khẩu sang các nước như Đài Loan, Singapore, Ấn Độ, Ngoài ra, sản phẩm còn tiêu thụ tại thị trường trong nước. Ký kết hợp đồng, nhận cung cấp và vận chuyển sản phẩm đến tận tay khách hàng với các cửa hàng bán buôn và bán lẻ. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty Ban giám đốc Phòng Tổ chức – Phòng Kế toán Phòng Kế hoạch – Phòng kỹ Hành chính Kinh doanh thuật ng ch Phân xưở ế Phân xưởng sản Phân xưởng Bộ phận kho biến Trườngnhang xu ấĐạit nhang câyhọc Kinhđóng gói tế Huế Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất Nhang Thái Hưng. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. Ban giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, điều hành các bộ phận thông qua những người đứng đầu của các bộ phận đó. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm tìm kiếm và mở rộng thị trường, là người duy nhất có tư cách pháp nhân ký kết các hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Phó giám đốc có trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc, triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả của hoạt động. Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý nhân sự, bố trí lao động hợp lý cho các hoạt động của công ty, xem xét tuyển dụng, quản lý về tiền lương và bảo hiểm Phòng kế toán: Có trách nhiệm giám sát, kiểm tra toàn bộ tình hình tài chính của công ty, chịu trách nhiệm về chế độ chính sách kế toán và báo cáo tài chính với cấp trên theo chế độ kế toán nhà nước hiện hành. Ngoài ra phòng kế toán có trách nhiệm bảo quản các sổ sách chứng từ qua các năm tài chính của công ty. Phòng kế hoạch kinh doanh: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị trường, theo dõi và kiểm tra tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để có kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh tiếp theo một cách kịp thời và hợp lý. Phòng kỹ thuật: Có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về mặt kỹ thuật, chất lượng sản phẩm. PhânTrường xưởng chế biến Đại nhang: Baohọc gồm nhiềuKinh tổ: tổ nhuộm, tế Huếtổ bột, tổ phơi với các chức năng sau: Tổ nhuộm pha chế màu nhuộm đúng theo đơn đặt hàng hoặc theo nhu cầu của người sử dụng và tổ chức nhuộm nhang cây. Tổ bột có nhiệm vụ nhồi bột và trộn keo, đây là khâu đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất và chế biến nhang. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp Tổ phơi có nhiệm vụ phơi nhang. Phân xưởng sản xuất nhang cây: Bao gồm hai tổ: tổ sản xuất nhang cây và tổ sản xuất nhang cao cấp. Tổ sản xuất nhang cây: Có nhiệm vụ sản xuất các loại nhang cây như nhang TB33 Tổ sản xuất nhang cao cấp có nhiệm vụ sản xuất các loại nhang vòng, nhang tháp (tháp lớn và tháp nhỏ) nhang 8h, nhang 12h, nhang 24h Phân xưởng đóng gói: Gồm có tổ cắt nhang, tổ đóng gói với các nhiệm vụ: Tổ cắt nhang có nhiệm vụ cắt nhang cây được đưa sang từ phân xưởng sản xuất. Tổ đóng gói có nhiệm vụ: chọn lọc nhang, thực hiện cân nhang sau đó đóng gói sản phẩm. Bộ phận kho: có chức năng quản lý hàng tồn kho, vật tư; tổng hợp, đề xuất mua vật tư khi thiếu hụt, phối hợp với các bộ phận khác kiểm kê vật tư thu mua. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (1) Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp - giá thành Trường Đại học Kinh tế Huế Kế toán thanh Kế toán vật Kế toán thuế Thủ quỹ toán - công nợ tư Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp (2) Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức thành Phòng Kế Toán, đứng đầu là kế toán trưởng. Phòng Kế Toán có chức năng quản lý toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của Công ty. Để phù hợp với nhu cầu quản lý, bộ máy kế toán của Công ty cũng phan thành các phần hành riêng biệt, mỗi phần hành đảm nhiệm mỗi chức năng, nhiệm vụ riêng, vừa hoạt động và chịu trách nhiệm độc lập, vừa phối hợp lien kết tạo thành các mắc xích trong sự vận hành của “guồng máy kế toán” Ngoài ra, bộ phận kế toán của công ty còn theo dõi nguồn vốn vay để có kế hoạch trả nợ, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của sản phẩm, quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như kết quả của quá trình đó mang lại, để có phương hướng điều chỉnh kế hoạch sản xuất tốt hơn, vừa mang lại sản phẩm tốt nhất đáp ứng nhu cầu sử dụng và tạo lòng tin cho khách hàng vừa mang lại lợi ích cho công ty. Đồng thời theo dõi thanh quyết toán các khoản trích nộp ngân sách hàng quý, hàng năm theo quy định của nhà nước. Kế toán trưởng: Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, giám sát chuẩn bị mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty, tổ chức và chỉ đạo bộ máy kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Kế toán trưởng là người trực tiếp kiểm tra các chứng từ kế toán, lập kế hoạch tài chính. Định kỳ, lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích tình hình tài chính, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Kế toán tổng hợp – giá thành: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán, chứng từ kế toán, tính giá thành sản phẩm. KếTrường toán thanh toán -Đạicông nợ : họccó chức năng Kinh theo dõi tìnhtế hình Huế thu chi tiền mặt, theo dõi tình hình các khoản phải thu, phải trả, tình hình tiền vay, tiền gửi một cách thường xuyên và đối chiếu với khách hàng, ngân hàng. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và trả lương cho cán bộ công nhân viên toàn công ty. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán vật tư: Có chức năng phối hợp với nhân viên phòng kinh doanh, tổ chức thu mua vật tư. Tổ chức ghi chép các số liệu liên quan đến việc xuất nhập vật tư. Kiểm kê đánh giá vật liệu và đề xuất biện pháp xử lý vật liệu thiếu hoặc thừa. Kế toán thuế: Chịu trách nhiệm về các khoản thuế phải nộp nhà nước đúng theo quy định, các khoản hoàn thuế, giảm trừ thuế, lập tờ khai hoàn thuế. Giám sát và chịu trách nhiệm về các khoản xuất - nhập các sản phẩm và nguyên vật liệu. Thủ quỹ: Là người quản lý tiền mặt, trực tiếp thu chi tiền mặt hàng ngày với khách hàng thông qua phiếu thu, phiếu chi của kế toán để thanh toán. Thủ quỹ bảo quản tiền mặt theo đúng quy định. Các thành viên trong bộ máy kế toán có nhiệm vụ giúp đỡ, hướng dẫn kiểm tra để thực hiện đúng các chế độ tài chính theo quy định của nhà nước, cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết để thực hiện mục đích chung của công ty và giúp nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán. 2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty a. Chế độ kế toán Hiện nay, công ty Thái Hưng đang áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. b. Chính sách kế toán  Niên độ kế toán Công ty Thái Hưng áp dụng kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.  PhươngTrường pháp kê khai Đại thuế học Kinh tế Huế Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo quý.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho.  Hình thức kế toán SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm Fast Accounting để hạch toán, hình thức kế toán áp dụng là Nhật ký - Chứng từ. Hình thức kế toán này gồm có các loại sổ kế toán: Nhật ký chứng từ; Bảng kê; Sổ cái; Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty như sau: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký - Chứng từ. Cuối tháng khoá sổ, kế toán cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại công ty qua 3 năm 2015 - 2017 2.1.5.1. Tình hình lao động Bảng 2.1. Tình hình lao động tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng trong giai đoạn 2015 – 2017. Đơn vị tính: người. Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Số Số Số + / - + / - % % % % % lượng lượng lượng Tổng lao động 250 100 252 100 239 100 2 0,8 (13) (5,16) 1. Phân theo giới tính Nam 57 22,8 57 22,62 57 23,85 0 0 0 0 Nữ 193 77,2 195 77,38 182 76,15 2 1,04 13 6,67 2. Phân theo trình độ chuyên môn Đại học 11 4,4 12 4,76 11 4,60 1 9,09 (1) (8,33) Cao đẳng nghề/ cao 1 0,4 1 0,40 1 0,42 0 0 0 0 đẳng chuyên nghiệp Bằng nghề dài hạn/ 7 2,8 7 2,78 7 2,93 0 0 0 0 Trung cấp Sơ cấp nghề/ chứng chỉ học nghề ngắn 8 3,2 8 3,17 8 3,35 0 0 0 0 hạn Không cóTrường bằng Đại học Kinh tế Huế nghề/ chứng chỉ 223 89,2 224 88,89 212 88,70 1 0,45 (12) (5,36) nghề (Nguồn: Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2015 – 2017, Phòng Tổ chức - Hành chính). Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn lao động của Công ty có sự biến động tăng trong giai đoạn nghiên cứu. Cụ thể được thể hiện như sau: SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động tại Công ty giai đoạn 2015-2017 Quan sát bảng 2.1 ta có thể thấy tình hình lao động của Công ty qua 3 năm không có nhiều biến động: Do đặc thù kinh doanh sản xuất sản phẩm thủ công nên nhân sự của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 không thay đổi nhiều. Cụ thể, tình hình lao động giai đoạn này biến động như sau: Năm 2016 tổng số lao động ở Công ty là 250 người, trong đó có 57 lao động nam chiếm 22,8% và 193 lao động nữ, chiếm 78,20%. Năm 2016 tổng lao động là 252 người, tăng 2 người tương ứng tỷ lệ tăng là 0.8% so với năm 2015. Trong đó, lao động không có sự biến động và lao động nữ tăng 2 người tương ứng tăng 1.04%. Đến năm 2017, Công ty có tổng số lao động là 239 người, giảm 13 người tương ứng giảm 5,16% so với năm trước. STrườngự giảm lao động này Đại là do lao học động nữ aKinh giảm 13 ngư ờtếi, trong Huế khi đó lao động nam không biến động. Về trình độ chuyên môn, nhìn chung trình độ lao động của lao động không có nhiều thay đổi, nguyên nhân là do công ty sản xuất sản phẩm thủ công, lao động thường là người chưa được đào tạo, không có trình độ chuyên môn chiếm đại đa số, tuy nhiên, trong quá trình làm việc họ được đào tạo một cách rất phù hợp. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017. Đơn vị tính: đồng 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tăng/giảm % Tăng/giảm % TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 34,739,915,171 43,027,298,518 40,011,554,931 8,287,383,347 23.86 (3,015,743,587) (7.01) 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 910,711,280 590,929,277 484,836,225 (319,782,003) (35.11) (106,093,052) (17.95) 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 9,065,143,075 13,298,240,955 14,518,067,713 4,233,097,880 46.70 1,219,826,758 9.17 - Phải thu của khách hàng 7,964,037,772 11,335,643,729 12,802,344,572 3,371,605,957 42.34 1,466,700,843 12.94 - Trả trước cho người bán 195,737,463 1,093,974,289 841,209,719 898,236,826 458.90 (252,764,570) (23.11) - Các khoản phải thu khác 905,368,470 868,622,937 874,513,422 (36,745,533) (4.06) 5,890,485 0.68 4. Hàng tồn kho 24,744,160,186 29,068,870,284 24,878,460,157 4,324,710,098 17.48 (4,190,410,127) (14.42) - Hàng tồn kho 24,744,160,186 29,068,870,284 24,878,460,157 4,324,710,098 17.48 (4,190,410,127) (14.42) 5. Tài sản ngắn hạn khác 19,900,000 69,258,002 130,190,836 49,358,002 248.03 60,932,834 87.98 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 4,332,232,342 4,535,140,852 8,928,756,447 202,908,510 4.68 4,393,615,595 96.88 2. Tài sản cố định hữu hình 4,026,473,664 4,211,434,469 8,856,090,526 184,960,805 4.59 4,644,656,057 110.29 - Nguyên giá 9,455,336,689 10,964,635,080 16,778,142,777 1,509,298,391 15.96 5,813,507,697 53.02 - Hao mòn lũy kế (5,428,863,025) (6,753,101,611) (7,922,052,251) (1,324,238,586) 24.39 (1,168,950,640) 17.31 5. Tài sản dở dang dài hạn 0 250,863,637 250,863,637 (250,863,637) (100.00) - Chi phí XDCB dở dang 0 250,863,637 250,863,637 (250,863,637) (100.00) 6. Tài sản dài hạn khác 305,758,678 72,842,746 72,665,921 (232,915,932) (76.18) (176,825) (0.24) - Chi phí trả trước dài hạn 305,758,678 72,842,746 72,665,921 (232,915,932) (76.18) (176,825) (0.24) TỔNG TÀI SẢN Trường39,072,147,513 Đại47,562,439,370 học48,940,311,378 Kinh tế8,490,291 Huế,857 21.73 1,377,872,008 2.90 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2015– 2017 của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng) SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017. Đơn vị tính: đồng 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tăng/giảm % Tăng/giảm NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 21,571,925,961 28,672,560,158 29,389,948,158 7,100,634,197 32.92 717,388,000 2.50 I. Nợ ngắn hạn 20,921,925,961 27,309,916,158 27,039,948,158 6,387,990,197 30.53 (269,968,000) (0.99) 1. Phải trả người bán ngắn hạn 1,142,600,262 1,873,401,461 772,195,233 730,801,199 63.96 (1,101,206,228) (58.78) 2. Người mua trả tiền trước 7,586,900 29,641,000 13,906,641 22,054,100 290.69 (15,734,359) (53.08) 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1,654,383,226 1,911,296,018 2,602,820,600 256,912,792 15.53 691,524,582 36.18 4. Phải trả người lao động 735,741,898 979,952,643 916,578,082 244,210,745 33.19 (63,374,561) (6.47) 5. Chi phí phải trả 92,633,000 852,458,000 2,459,740,000 759,825,000 820.25 1,607,282,000 188.55 9. Phải trả ngắn hạn khác 1,114,038,148 0 -1,114,038,148 -100.00 0 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 16,046,308,417 21,435,182,926 19,993,462,671 5,388,874,509 33.58 (1,441,720,255) (6.73) 12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 128,634,110 227,984,110 263,692,531 99,350,000 77.23 35,708,421 15.66 II. Nợ dài hạn 650,000,000 1,362,644,000 2,350,000,000 712,644,000 109.64 987,356,000 72.46 3. Chi phí phải trả dài hạn 0 712,644,000 712,644,000 (712,644,000) (100.00) 8. Vay và nợ dài hạn 650,000,000 650,000,000 2,350,000,000 0 0.00 1,700,000,000 261.54 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 17,500,221,552 18,889,879,212 19,550,363,220 1,389,657,660 7.94 660,484,008 3.50 I. Vốn chủ sở hữu 17,500,221,552 18,889,879,212 19,550,363,220 1,389,657,660 7.94 660,484,008 3.50 1. Vốn góp chủ sở hữu 9,938,500,000 9,938,500,000 9,938,500,000 0 0.00 0 0.00 2. Quỹ đầu tư phát triển 2,902,083,000 3,578,133,000 4,287,133,000 676,050,000 23.30 709,000,000 19.81 3. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 990,000,000 0 990,000,000 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4,659,638,552 5,373,246,212 4,334,730,220 713,607,660 15.31 (1,038,515,992) (19.33) TỔNG NGUỒN VỐN 39,072,147,513 47,562,439,370 48,940,311,378 8,490,291,857 21.73 1,377,872,008 2.90 (Nguồn: Báo cáoTrường kết quả kinh doanh Đạinăm 2015 học– 2017 củ aKinh công ty cổ phtếần thương Huế mại và sản xuất nhang Thái Hưng) SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của công ty biến động như sau:  Về tài sản Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động về tài sản giai đoạn 2015-2017 Nhìn vào biểu đồ ta có thể nhận thấy tài sản ngắn hạn chiểm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản ở Công ty. Năm 2015, tài sản ngắn hạn chiếm 34 739 915 171 vnd, đáng kể đến là khoản mục phải thu khách hàng là 9 065 143 075 vnd và khoản mục hàng tồn kho chiếm 24 744 160 186 vnd. Trong khi đó tái sản dài hạn chỉ chiếm 4 332 232 342 vnd trong tổng số tài sản. Tổng tài sản năm 2016 so với năm 2015 tăng 8 490 291 857 vnd tương ứng với tăng 21,73Trường% so với năm trư ớĐạic. Trong đó,học tài sả n Kinhngắn hạn tăng tế 8 287Huế 383 347 vnd tương ứng với tăng 23,86% so với năm trước và chủ yếu là do khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tăng đáng kể. Tài sản dài hạn tăng 202 908 510 vnd tương ứng tăng 4.68% so với năm 2015. Đến năm 2017 tổng tài sản của Công ty là 48 940 311 378 vnd, tăng nhẹ cụ thể tăng 1 377 872 008 vnd tương ứng với tăng 2.90% so với năm 2016. Trong đó, tài sản ngắn hạn giảm 3 015 743 587 vnd tương ứng với giảm 7,01% so với năm 2016. Điều SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp này là do trong năm 2017 khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm, thêm vào đó khoản mục trả trước người bán cũng giảm so với năm 2016. Trong khi đó Và tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng 4 393 615 595 vnđ, tương ứng tăng 96,88% so với năm 2014  Về nguồn vốn: Biểu đồ 2.3: Tình hình biến động về nguồn vốn giai đoạn 2015-2017 Nhìn vào bảng 2.3, ta có thể thấy nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng qua 3 năm, tuy nhiên trong khi tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm thì nợ phải trả lại có xu hướng tăng nhanh. Điều này cho thấy công ty đang dần phụ thuộc hơn vào nguồnTrường vốn tài trợ từ bên ngoài.Đại học Kinh tế Huế Phải trả người bán tăng giảm không đều trong 3 năm, năm 2016 tăng 32,92% tương đương tăng 730 801 199 đồng, năm 2017 giảm 59,78% tương đương giảm 1 101 206 228 đồng, nguyên nhân là do doanh nghiệp trì hoãn thanh toán để tập trung tiền mặt vào đầu tư xây nhà xưởng mới, sửa chữa lớn nhà xưởng cũ để cải thiện môi trường lao động cho công nhân. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước cũng tăng liên tục, năm 2016 tăng 256 912 792 đồng tương đương tăng 15,53%, năm 2017 tăng 691 524 582 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp đồng tương đương tăng 36,18% do doanh thu của công ty không ngừng tăng trưởng. Năm 2017, nhiều khoản mục giảm đáng kể, cụ thể khoản mục vay và nợ thuê tài chính giảm 1 444 720 255 đồng tưng ứng giảm 6,73% so với năm 2016, và khoản mục Chi phí phải trả dài hạn vẫn chưa trả được trong năm 2017. Mặc khác sang năm 2017, công ty đã cải thiện chất lượng sản phẩm nên không có lô hàng nào bị trả lại, lượng đơn đặt hàng gia tăng nên ứng trước của người bán cũng tăng đáng kể. Tất cả dấu hiệu trên đều cho thấy công ty đang mở rộng quy mô sản xuất chủ yếu bằng các khoản vay nợ, bên cạnh đó doanh thu và lợi nhuận qua 3 năm có xu hướng tăng nên có thể thấy công ty đã sử dụng khoản vay nợ này môt cách hiệu quả. 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017. Đơn vị tính: đồng 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tăng/giảm % Tăng/giảm % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45,247,734,387 51,211,912,276 54,990,687,419 5,964,177,889 13.18 3,778,775,143.0 7.38 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 115,901,520 0 23,760,000 (115,901,520) (100.00) 23,760,000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 45,131,832,867 51,211,912,276 54,966,927,419 6,080,079,409 13.47 3,755,015,143 7.33 4. Giá vốn hàng bán 32,547,230,391 34,866,485,757 38,011,782,334 2,319,255,366 7.13 3,145,296,577 9.02 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 12,584,602,476 16,345,426,519 16,955,145,085 3,760,824,043 29.88 609,718,566 3.73 6. Doanh thu hoạt động tài chính 93,538,471 307,427,941 4,371,348 213,889,470 228.66 (303,056,593) (98.58) 7. Chi phí tài chính 1,502,836,999 1,854,111,864 2,223,557,192 351,274,865 23.37 369,445,328 19.93 Trong đó: Chi phí lãi vay 1,185,208,286 1,572,400,938 2,186,008,183 387,192,652 32.67 613,607,245 39.02 8. Chi phí bán hàng 854,567,469 989,879,235 1,439,838,692 135,311,766 15.83 449,959,457 45.46 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5,353,811,396 8,538,116,605 8,250,596,384 3,184,305,209 59.48 (287,520,221) (3.37) 10. L àng và cung c ợi nhuận thuần từ bán h ấp dịch 4,966,925,083 5,270,746,756 5,045,524,165 303,821,673 6.12 (225,222,591) (4.27) vụ 11. Thu nhập khác 123,127,758 123,127,758 12. Chi phí khác 38,335,655 93,591,013 90,705,210 55,255,358 144.14 (2,885,803) (3.08) 13. Lợi nhuận khác (38,335,655) (93,591,013) 32,422,548 (55,255,358) 144.14 126,013,561 (134.64) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4,928,589,428 5,177,155,743 5,077,946,713 248,566,315 5.04 (99,209,030) (1.92) 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 421,243,736 446,447,688 1,125,330,385 25,203,952 5.98 678,882,697 152.06 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 4,507,345,692 4,730,708,055 3,952,616,328 223,362,363 4.96 (778,091,727) (16.45) 18. Lợi nhuận cơ bản trên cổ phiếu Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015-2017 của công ty) SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp Qua bảng 2.4 ta có thể thấy tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Thái Hưng trong 3 năm đã có những chuyển biến sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng 5 964 177 889 đồng hay tăng 13,18%, năm 2017 tiếp tục tăng 7,38% tương đương với 3 778 775 143 đồng. Cùng với mức tăng doanh thu, giá vốn hàng bán cũng tăng tương ứng. Các khoản giảm trừ doanh thu giảm mạnh so với năm 2015 và không biến động so với năm 2017. Doanh thu tăng khiến lợi nhuận gộp năm 2016 tăng 29,88% ứng với 3 760 824 043 đồng, năm 2017 tăng 3,73% ứng với 609 718 566 đồng. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính liên tục tăng giảm không đều qua 3 năm, đặc biệt là doanh thu hoạt động tài chính tăng rất nhanh với mức tăng 228,66% tương đương tăng 213 889 470 đồng năm 2015 và giảm mạnh trong năm 2017, giảm 98,58% tương đương tăng 303 056 5923 đồng năm 2016. Chi phí bán hàng có xu hướng tăng qua 3 năm, năm 2016 tăng 135 311 766 đồng tương đương tăng 15,83%, năm 2015 tăng 45,46% tương đương tăng 449 959 457 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua 3 năm, năm 2016 tăng khá nhanh với 59,48% tương đương tăng 3.184.305.209 đồng do mua sắm máy điều hòa và thiết bị văn phòng. Trong 3 năm công ty không có thu nhập khác nhưng chi phí khác vẫn tồn tại khiến lợi nhuận khác của công ty luôn ở mức âm. Ảnh hưởng từ các nhân tố trên khiến lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2016 tăng 6,12% tương đương tăng 303 821 673 đồng so với năm 2015Trường và năm 2017 gi ảmĐại 4,27 %học tương đươngKinh giảm 225 tế 222 Huế 591 đồng so với năm 2016. Điều này kéo theo tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng tăng tương ứng với tốc độ tăng năm 2016 là 4,96% và năm 2017 giảm là 16,45%. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Đặc điểm khái quát về hình thức tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Nhang Thái Hưng hiện nay chủ yếu sản xuất nhang và các loại giấy cúng. Sản phẩm chủ yếu là xuất khẩu sang các nước như Singapore, Đài Loan, Ấn Độ . Ngoài ra còn có tiêu thụ tại thị trường nội địa. Hệ thống bán hàng của công ty với nhiều hình thức: Ký kết hợp đồng, nhận vận chuyển, và cung cấp sản phẩm đến tận tay khách hàng với hình thức bán buôn và bán lẻ  Bán buôn: Là hình thức tiêu thụ hàng hóa chủ yếu ở Công ty, nó chiếm tỉ trọng lớn trong khối lượng hàng hóa được tiêu thụ. Khách hàng bán buôn thường là các đại lý, các cửa hàng  Bán lẻ: Là phương pháp bán hàng trực tiếp từ Công ty đến tay khách hàng. Bán lẻ chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong khối lượng hàng hóa bán ra. Khách hàng bán lẻ thường là cá nhân, bán lẻ thường với số lượng ít và người mua thanh toán ngay toàn bộ giá trị hàng hóa khi mua hàng. 2.2.1.2. Chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty - Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra, Hợp đồng kinh tế, Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu - Phiếu thu hoặc chứng từ ngân hàng - Sổ cái tài khoản 511, sổ cái các tài khoản công nợ - Sổ chi tiết tài khoản 511, sổ chi tiết công nợ 2.2.1.3.TrườngTài khoản kế toán sĐạiử dụng đang học áp dụng Kinh tại Công ty tế Huế Tài khoản được sử dụng là tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được chia làm 2 tiểu khoản nhỏ như sau: - 5111: Doanh thu bán hàng hóa - 511121: doanh thu bán hàng nội địa - 51122: Doanh thu bán hàng xuất khẩu 2.2.1.4. Trình tự ghi sổ SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp Công ty có hai hình thức bán hàng cơ bản: Bán hàng nội địa và Bán hàng xuất khẩu  Đối với hình thức bán hàng nội địa - Đối với phương thức bán hàng qua đại lý, cửa hàng của Công ty: Bộ phận kinh doanh sẽ lập phiếu yêu cầu xuất hàng gửi cho bộ phận để chuyển thành thành phẩm, hàng hóa từ kho đến cửa hàng tiêu thụ. Sau đó bộ phận kinh doanh lập phiếu xuất kho và gửi cho giám đốc, thủ kho kí duyệt. Liên 1 được lưu tại bộ phận kinh doanh, liên 2 được giao cho nhân viên vận chuyển đi đường, liên 3 được chuyển xuống kho và sau đó kế toán lưu lại để hạch toán doanh thu và ghi nhận một khoản phải thu từ khách hàng Kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT 3 liên, liên 1 giao cho bộ phận kinh doanh, liên 2 giao cho khách hàng, và liên 3 được lưu nội bộ - Đối với phương thức bán hàng theo đơn đặt hàng Căn cứ ngày giao hàng, nội dung và phương thức giao hàng trên đơn đặt hàng của khách hàng đã được ký duyệt, bộ phận kế toán sẽ tiến hành kiểm tra kho xem còn đủ mặt hàng mà khách yêu cầu không, sau khi kiểm tra đủ hàng có trong kho, bộ phận kho sẽ căn cứ vào phiếu nhập kho để lập phiếu xuất kho để giao cho khách hàng hoặc công ty vận chuyển trung gian. Phiếu xuất kho được gửi lên bộ phận kế toán để căn cứ lập hóa đơn GTGT. Sau khi hàng hóa kèm hóa GTGT đến tay khách hàng kế toán sẽ tiến hành kiểm tra đối chiếu và căn cứ phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, chứng từ lên quan để hạch toán và nhập liệu vào phần mềm máy tính. Cuối kỳ dữ liệu kế toán được tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái 511, sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản liên quan  TrưTrườngờng hợp bán hàng Đạingoài nư họcớc (xuất khKinhẩu) tế Huế Khi nhận được đơn đặt hàng từ nước ngoài chủ yếu qua điên thoại hoặc fax, phòng kinh doanh sẽ thông báo với bộ phận sản xuất và bộ phận kho để chuẩn bị hàng hóa. Sau đó tiến hành lập phiếu xuất kho để giao cho kế toán. Phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế được gửi cho bộ phận kế toán để căn cứ xuất hóa đơn GTGT. Đặc biệt trong hóa đơn GTGT hàng xuất khẩu, đơn giá được tính bằng đồng Việt Nam, và tỷ giá được lấy là tỷ giá giao ngay của ngân hàng trong ngày làm việc. sau đó hàng hóa SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp được công ty dịch vụ vận chuyển giao đến cảng Đà Nẵng, cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra và xét duyệt các container đủ điều kiện để qua khu vực giám sát hải quan, nếu đạt yêu cầu, cơ quan hải quan sẽ lập Tờ khai hàng hóa xuất khẩu thông qua gửi về cho công ty. Các chứng từ liên quan sẽ được gửi sang cho khách hàng. Sau khi hàng hóa đến tay khách hàng và nhận được xác nhận, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan để nhập liệu vào phần mềm máy tính. Cuối kỳ, dữ liệu kế toán được tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản liên quan  Một số nghiệp vụ Đối với hình thức bán hàng trong nước Nghiệp vụ: Ngày 2/12/2017 Công ty Cổ phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng xuất bán cho bà Lê Thị Bé một lô hàng trị giá 229.299.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh ngày, kế toán tiến hành lập phiếu Xuất kho để giao bộ phận kho tiến hành xuất hàng và giao 1 phiếu xuất kho cho người mua. Kế toán ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 : 229.299.000 đồng Có TK 5111: 208.453.635 đồng Có TK 3331: 20.845.365 đồng Sau đó kế toán kiểm tra đối chiếu phiếu xuất kho để lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành hạch toán và cập nhật vào phần mềTrườngm kế toán. Đại học Kinh tế Huế Cuối kỳ, dữ liệu kế toán được cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 511, Và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng (Nội địa) CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG Mã số thuế: 3 3 0 0 4 0 5 3 2 3 Địa chỉ: 57 Độc lập, Phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Việt Nam Điện thoại: 0234 3557 564 Fax: 0234.3557657. Email: support@thaihungincense.com Số tài khoản: 115000072054 tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Huế 040001288301 tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - PGD Hương Trà TT Huế 4002201000572 tại Ngân hàng NN & PTNT Thị xã Hương Trà - Tỉnh TT Huế HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG MẪU SỐ: 01GTKT3/002 INVOICE VAT Ký hiệu: TH/17P Liên 1: Lưu Ngày 02 tháng 12 năm 2017 Số: 0000498 Họ và tên người mua hàng: Lê Thị Bé Tên đơn vị Mã số thuế: Địa chỉ: 1/100 Lữ Gia - P15 - Q11- TP HCM Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: ST Tên hàng hóa dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền T vụ 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Nhang cây TB33 ống 200 18,909 3,781,818 2 Nhang cây TB39 ống 400 20,727 8,290,909 3 Nhang cây TB 33L ống 160 37,091 5,934,545 4 Nhang cây TB39L ống 160 41,364 6,618,182 5 Nhang cây HC 33 hộp 1,800 30,000 54,000,000 6 Nhang cây HC 39 hộp 720 50,000 36,000,000 7 Nhang cây HSG 39 hộp 240 48,545 11,650,909 8 Nhang cây HSG33 hộp 650 55,727 36,222,727 9 Nhang cây HSG 48 hộp 250 66,818 16,704,545 10 Nhang cây HSG 39 hộp 650 45,000 29,250,000 Cộng tiền hàng: Trường Đại học Kinh tế Huế208,453,635 Thuế suất GTGT: 10% Tiền Thuế GTGT: . 20,845,365 Tổng cộng tiền thanh toán: . 229,299,000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi chín triệu hai trăm chín chín nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT à (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Đơn vị: Công ty CP Thương Mại v Sx Nhang Thái Hưng ngày 22 tháng 12 của BTC Bộ phận: Kế Toán PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2017 Nợ: Số: . Có: . Họ và tên người nhân hàng( đơn vị): Lê Thị Bé Địa chỉ (bộ phận): TP HCM Lý do xuất kho: xuất bán Xuất tại kho: TP STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C 3 4=3*2 1 2 1 Nhang cây TB33 ống 05T 200 20,800 4,160,000 2 Nhang cây TB39 ống 10T 400 22,800 9,120,000 3 Nhang cây TB 33 lớn ống 08T 160 40,800 6,528,000 4 Nhang cây TB 39 lớn ống 08T 160 45,500 7,280,000 5 Nhang cây HC 33 hộp 30T 1,800 33,000 59,400,000 6 Nhang cây HC 39 hộp 18T 720 55,000 39,600,000 7 Nhang cây HSG 33 hộp 04T 240 53,400 12,816,000 8 Nhang cây HSG 39 hộp 10T 650 61,300 39,845,000 9 Nhang cây HSG 48 hộp 05T 250 73,500 18,375,000 10 Nhang cây HSG 39 hộp 10T 650 49,500 32,175,000 CỘNG 118T 229,299,000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi chín triệu hai trăm chín mươi chín nghìn đồng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đôc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu Nghiệp vụ: Ngày 13/12/2017 Công ty Cổ phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng xuất bán cho công ty Chiao Hsuan Insustries Company một lô hàng trị giá 25 212,58 USD . Thuế GTGT 0%. Tỷ giá 22.680đồng/USD. Khách hàng chưa thanh toán Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 : 572 070 794 đồng Có TK 511: 572 070 794 đồng Căn cứ vào đơn đặt hàng, bộ phận kế tiến hành lập hóa đơn và tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) (Phụ lục 1) Sau khi hàng được công ty vận chuyển đến Cảng Đà Nẵng, cơ quan hải quan sẽ tiến hàng kiểm tra Hóa đơn kèm tờ khai hải quan và lập Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực hải quan Cuối kỳ, dữ liệu kế toán được cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 511, Và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng (xuất khẩu) CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG Mã số thuế: 3 3 0 0 4 0 5 3 2 3 Địa chỉ: 57 Độc lập, Phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Việt Nam Điện thoại: 0234 3557 564 Fax: 0234.3557657. Email: support@thaihungincense.com Số tài khoản: 115000072054 tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Huế 040001288301 tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - PGD Hương Trà TT Huế 4002201000572 tại Ngân hàng NN & PTNT Thị xã Hương Trà - Tỉnh TT Huế HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG MẪU SỐ: 01GTKT3/002 INVOICE VAT Ký hiệu: TH/17P Liên 1: Lưu Ngày 13 tháng 12 năm 2017 Số: 0000545 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Chiao Husan Insustries Company Mã số thuế: Địa chỉ: 1F, No 13, Minsheng road, kangshan towm Hình thức thanh toán: Số tài khoản: ST Tên hàng hóa dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền T vụ 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Nhang các loại theo 3.290.09USD TK số 301659769410/B11 ngày 13/12/2017 2 Nhang các loại theo 21.922,49USD TK số 301659803340/E62 Tỷ giá 22.680đ/USD ngày 13/12/2017 Cộng tiền hàng: 572.070.794 Thuế suất GTGT: 0% Tiền Thuế TrườngGTGT: . Đại học Kinh tế Huế Tổng cộng tiền thanh toán: . 572.070.794 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm bảy mươi hai triệu không trăm bảy mươi ngìn bảy trăm chín mươi bốn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết Tài khoản 511 Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Sản Xuất Nhang Thái Hưng 57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT THÁNG 12 NĂM 2017 Tên tài khoản: Doanh Thu Số hiệu: 511 Chứng từ TK Đối Số phát sinh Khách hàng Diễn giải Ngày Số ứng Nợ Có 12/2/2017 HD 0000498 Lê Thị Bé Xuất bán khách hàng 131111 208,453,635 CHIAO HSUAN 12/13/2017 HD 0000545 INDUSTRIES COMPANY - Xuất bán khách hàng 131111 572,070,794 KH000106 K 12/31/2017 PKT - ết chuyển doanh thu bán 911 6,391,901,893 hàng nội địa 51121->911 K 12/31/2017 PKT - ết chuyển doanh thu bán 911 1,177,091,994 hàng xuất khẩu 51122->911 LẬP BIỂU Kế toán trưởng Trường Đại học Kinh tế Huế ( Nguồn: Phòng kế toán công ty) SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2 Khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu thương mại Công ty sẽ chiết khấu thương mại cho khách hàng khi mua số lượng lớn trong một khoảng thời gian nhất định. Việc được hưởng chiết khấu sẽ tùy theo chính sách công ty và tùy đối tượng khách hàng đã giao dịch mua bán với công ty. Khi khách hàng được hưởng chiết khấu, công ty sẽ lập hóa đơn điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại Nợ TK3331 : Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 131: Phải thu khách hàng  Giảm giá hàng bán: Trường hợp đã giao hàng cho khách, nhưng khách hàng có khiếu nại về quy cách và chất lượng sản phẩm không đúng theo yêu cầu thì công ty sẽ tiến hành xem xét để tiến hàng giảm giá công nợ của người mua bằng cách trừ thẳng vào công nợ của người mua hoặc trả lại bằng tiền mặt. Nợ TK 5211: Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 131: Phải thu khách hàng  Hàng bán bị trả lại Khi Doanh nghiêp đã hạch toán các nghiệp cụ tiêu thụ hàng hóa nhưng hàng hóa bị trả lại do chất lượng kém, sai quy cách hoặc do vi phạm những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, kế toán sẽ ghi nhân TrườngNợ TK 5213: Hàng Đại hóa bị tr ảhọclại Kinh tế Huế Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 131,111, 112 . Đồng thời lập phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại và ghi giảm giá vốn hàng bán Nợ TK 155,156: Thành phẩm, hàng hóa Có TK 632: Gía vốn hàng bán SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 Nợ TK 511: doanh thu bán hàng Có TK 5211, 5212, 5213: Chiết khấu thương mai, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Trong tháng 12/2017, doanh nghiệp không có phát sinh các khoản làm giảm doanh thu. 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng kê cước vận chuyển - Sổ chi tiết TK 641, Sổ cái TK 641 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 6417 Chi phí bán hàng 2.2.3.3 Trình tự ghi sổ Sau khi hàng hóa được vận chuyển đến địa điểm theo yêu cầu của khách hàng, căn cứ vào bảng cước vận chuyển và hóa đơn giá trị gia tăng do nhà vận chuyển trung gian cung cấp, kế toán căn cứ chứng từ và hạch toán vào vào phần mềm, ghi nhận một khoản chi phí bán hàng Cuối kỳ, kế toán tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển tự động trên phần mềm kế toán từ TK 641 và xác định kết quả kinh doanh Nghiệp vụ: Ngày 13 tháng 12 công ty có đơn hàng xuất khẩu ra nước ngoài trị giá 572.070.794 đồng, ngày 15 tháng 12 giao cho công ty vận chuyển Miền Trung vận chuyển Trườngđến cảng Đà Nẵng vớiĐại chi phí học vận chuyển Kinh là 7 908 399 tế đồng. Huế Kế toán căn cứ vào hóa đơn vận chuyển và tiến hàng ghi Nợ TK 6417 : 7 189 454 đồng Nợ TK 133 : 718 945 đồng Có TK 331 : 7 908 399 đồng SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 57
  69. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT (Vận chuyển) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 VAT INVOIVE Ký hiệu: VC/17P Số hiệu: 0006050 Liên 2: Giao người mua Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER MIỀN TRUNG Địa chỉ: 75 Quang Trung, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Điện thoại: 0236 3882 922 Fax: 0236 3882 111 Mã số thuế: 0 4 0 0 4 2 4 3 4 9 Họ và tên khách hàng: Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương Mạị và Sản Xuất Nhang Thái Hưng Địa chỉ: 57 Độc lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế, Việt Nam Mã số thuế: 3 3 0 0 4 0 5 3 2 3 Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lương Đơn giá Thành tiền 1 Vận chuyể cont xuất 20' 2 2,627,455 5,254,910 từ Tsa - Tứ Hạ - Tsa 2 Nâng hạ tại cảng 20' 2 640,000 1,280,000 3 Phí qua trạm 20' 2 163,636 327,272 20' 2 163,636 327,272 Xin vui lòng trả vào tài khoản của chúng tôi Cộng tiền hóa đơn 7,189,454 TK (VND) 0041000000668 Thuế GTGT (10%) 718,945 TK (USD) 0041370011900 Tổng tiền thanh toán 7,908,399 NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG ĐÀ NẴNG Số tiền bằng chữ: Bảy triệu chín trăm lẻ tám ngàn ba trăm chín mươi chín đồng chẵn TrườngNgười mua hàng Đại học Kinh Ngưtếời bánHuế hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty) SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 58
  70. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết TK 641 Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng 57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT THÁNG 12 NĂM 2017 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Chứng từ Số phát sinh Khách hàng Diễn giải TK Đối ứng Ngày Số Nợ Có Cty v R MI - Cước vận chuyển 2 12/15/2017 PKT6050 ận tải CONTERNE ỀN TRUNG cont 20 xu ày 331111 7,189,454 NB000104 ất ng 13/12/2017 phí ch CN Cty TNHH YangMing Shipping (VN) t à ứng từ 2cont20 12/15/2017 PKT4607 ại TP Đ xu ày 331111 1,150,000 N - NB000399 ất ng ẵng 13/12/2017 K 12/31/2017 PKT - ết chuyển chi phí 911 137,259,972 bán hàng 6417 ->911 NGƯỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Nguồn: phòng kế toán công ty) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 59
  71. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá xuất kho 2.2.4.1. Chứng từ được sử dụng - Phiếu Nhập kho, Hóa đơn bán hàng, Phiếu Xuất kho - Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632, Chứng từ ghi sổ 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Trong đó: - TK 6321: Giá vốn hàng bán nội địa - TK 6322: Giá vốn hàng bán xuất khẩu 2.2.4.3. Trình tự ghi sổ Sau khi quá trình sản xuất hoàn xuất hoàn thành, Thủ kho tiến hàng kiểm tra hàng, đối chiếu, căn cứ hàng hóa, các loại thành phẩm được sản xuất đúng theo yêu cầu và tiến hàng lập Phiếu Nhập kho. Khi xuất kho bán cho khách hàng, thủ kho căn cứ phiếu nhập kho để lập phiếu xuất kho. Sau đó kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, để lập Hóa đơn GTGT, cũng như cập nhật dữ liệu vào phần mềm kế toán để ghi nhận giá vốn. Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 632 Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh tự động trên phần mềm kế toán từ TKTrường 6321 và TK 6322 đĐạiể xác định học kết quả kinhKinh doanh. tế Huế  Ví dụ: Ngày 7 tháng 12 năm 2017, công ty tiến hành nhập kho từ sản xuất một số loại nhang các loại, kế toán tiến hành lập Phiếu Nhập Kho trên phần mềm kế toán SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 60
  72. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7: Phiếu Nhập kho nội bộ CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG KV 10, TT TỨ HẠ, TX HƯƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ Số: TP/12 PHIẾU NHẬP KHO (NỘI BỘ) Ngày 7 tháng 12 năm 2017 Người giao hàng: Huỳnh Thị Mai Trang Đơn vị: TT000010 - Huỳnh Thị Mai Trang Địa chỉ: Tổ trưởng Tổ ĐGXK Nội dung Nhang các loại Mã TK Tk Số STT Mã VT Tên vật tư ĐVT Gía Thành tiền kho nợ có lượng Nhang vòng 24HT3 1 01 NV24H0000127 1551 1541 H 1200.00 20763.00 24,915,600 N2 OM ộp Nhang vòng 24 2 01 NV24H0000113 1551 1541 Hộp 600.00 19742.00 11,845,200 HE1 + ĐHT Nhang th 3 01 NTN000000005 ọ nhỏ 1551 1541 cái 1309.00 4620.00 6,047,580 HBOM Nhang th 4 01 NTN000000001 ọ lớn HC 1551 1541 cái 388.00 6598.00 2,560,024 OM Nhang vòng 24HB 5 01 NV24H0000005 1551 1541 h 3240.00 7750.00 25,110,000 Vàng ộp Nhang cây HC2 6 01 NCXK00000021 1551 1541 Kg 975.00 41600.00 40,560,000 25*48,5 Nhang vòng 24HB 7 01 NV24H0000005 1551 1541 H 2940.00 7750.00 22,785,000 Vàng ộp Tổng cộng 133,823,404 Bằng chữ: Một trăm triệu ba mươi ba triệu, tám trăm bốn mươi bốn nghìn, hai trăm linh bốn đồng Kèm theo: 0 chứng từ gốc NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI GIAO HÀNG THỦ KHO KẾ TOÁN TRƯỞNG Trường Đại học Kinh(Nguồn: Phòngtế Huếkế toán công ty) SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 61
  73. Khóa luận tốt nghiệp Nghiệp vụ: Ngày 2 tháng 12 năm 2017 Công ty tiến hành xuất kho bán Nhang các loại cho Bà Lê Thị Bé, theo HĐ GTGT Số 000498 ( Biểu 2.1) với giá vốn hàng bán là 149 209 106 đồng, kế toán ghi nhận: Nợ TK 632 : 149 209 106 Có TK 155: 149 209 106 Kế toán căn cứ vào phiếu Nhập kho thành phẩm để lập phiếu xuất kho khi bán và dựa vào phiếu xuất kho để lập hóa đơn GTGT, đồng thời ghi nhận giá vốn, sau đó dữ liệu được cập nhật vào phần mềm kế toán (phụ lục 2) Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 632 Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Sản Xuất Nhang Thái Hưng 57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT THÁNG 12 NĂM 2017 Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ TK Đối Số phát sinh Khách hàng Diễn giải Ngày Số ứng Nợ Có 12/2/2017 HD 0000498 Lê Thị Bé - KH000001 Xuất bán cho khách hàng 1551 149,209,106 CHIAO HSUAN INDUSTRIES COMPANY - 12/13/2017 PX 03XK/12 Xu àng 1551 272,180,747 KH000106 ất bán cho khách h CHIAO HSUAN INDUSTRIES COMPANY - 12/13/2017 PX 04XK/12 Xu àng 1551 268,513,580 KH000106 ất bán cho khách h 12/31/2017 PKT - Kết chuyển giá vốn 6321->911 911 3,793,968,176 12/31/2017 PKT - Trường Đại họcKết chuyển Kinh giá vốn 6322->911 tế Huế911 1,151,695,665 LẬP BIỂU Kế toán trưởng SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 62
  74. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Nội dung - Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty gồm chi phí: tiền lương nhân viên và các khoản trích theo lương, chi phí công tác, chi phí tiếp khách, phí dịch vụ ngân hàng, phí dịch vụ viễn thông, thuê nhà, điện nước - Công ty tính lương, phụ cấp cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp theo mức lương cố định hàng tháng. Thực hiện trích BHYT, BHTN, BHXH, KPCĐ theo tỉ lệ 24% vào chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty và 10.5% vào lương nhân viên. 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng thanh toán lương và phụ cấp 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642, bao gồm các khoản mục và TK cấp 2 tương ứng: TK 6421: Lương nhân viên TK 6423: Chi phí văn phòng phẩm TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác bao gồm Chi phí tiếp khách, thuê nhà, điện nước, internet . 2.2.5.3 Trình tự ghi sổ HằTrườngng ngày, kế toán d ựĐạia trên ch ứhọcng từ gố c Kinhđể nhập liệu vàotếph Huếần mềm máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642, 111,112 và các sổ sách có liên quan. Sau khi nhận HĐ dịch vụ mua ngoài, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu đề nghị thanh toán, kế toán thanh toán kiểm tra và lập phiếu chi (có chữ kí xét duyệt của kế toán trưởng và giám đốc). Thủ quỹ kiểm tra thông tin trên phiếu chi rồi chi tiền mặt và ghi sổ quỹ, theo dõi sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 63
  75. Khóa luận tốt nghiệp Cuối kì kế toán kết chuyển TK 642 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo. Nghiệp vụ: Ngày 15 tháng 12 năm 2017 thanh toán chi phí tiếp khách ( ăn uống) có giá trị 6 556 00 đồng, kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, ghi Nợ TK 6428 : 5 960 000 Nợ TK 13311 : 596 000 Có TK 1111 : 6 556 000 Đồng thời lập Phiếu chi Biểu 2.9: Phiếu chi thanh toán tiếp khách Đơn vị: Công ty CP TM Và SX NHANH THÁI HƯNG Mẫu số 02 – VT - - - TTH (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Địa chỉ: 57 Độc Lập Phường Tứ hạ TX Hương Trà – BTC PHIẾU CHI TIỀN MẶT ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày 15/12/2017 Liên số: 1 Số phiếu 27B/1 2 Tài khoản: 1111 6 556 Người nhận tiền Lê Thị Vân 000 VP000005 - Lê Th Tài khoản 6248 5 960 Đơn vị ị Vân dư: 000 Văn phòng công 13311 596 000 Địa chỉ: ty 1 Thanh toán chi phí ti V ếp ề khoản: khách Số tiền: 6 556 000 VND Bằng chữ: Sáu triệu năm trăm năm mươi sáu nghìn đồng chẵn Kèm theo: 0 chứng từ gốc Số chứng từ gốc: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ngày 15 tháng 12 năm Trường Đại học Kinh2017 tế Huế THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN ( Nguồn: Phòng kế toán công ty) Cuối kì, kết chuyển tài TK 642 sáng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 64
  76. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT ( Tiếp khách) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AT/17P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000060 Ngày 15 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH Mã số thuế: 3 3 0 0 2 7 4 4 4 8 Địa chỉ: 72 Triệu Quang Phục, Phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0234.3514129 Số tài khoản: Họ và tên Người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thương Mại Và Sản Xuất Nhang Thái Hưng Mã số thuế: 3 3 0 0 4 0 5 3 2 3 Địa chỉ: 57 Đường Độc Lập - Phường Tứ Hạ - Thị Xã Hương Trà - Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Tiếp khách 5,960,000 Cộng tiền hàng 5,960,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 596,000 Tổng cộng tiền thanh toán 6,556,000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu năm trăm năm mươi sáu ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký,Trường ghi rõ họ tên) Đại học Kinh(Ký, tế đóng dHuếấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty) SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 65
  77. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.11 Trích sổ chi tiết Tài khoản 642 Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng 57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT THÁNG 12 NĂM 2017 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Chứng từ TK Đối Số phát sinh Khách hàng Diễn giải Ngày Số ứng Nợ Có 12/15/2017 PC 27/12 Lê Thị Vân - VP000005 Thanh toán chi phí tiếp khách 1111 5,960,000 12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6421->911 911 224,573,785 12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6423->911 911 2,626,802 12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6424->911 911 75,299,294 12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6427->911 911 133,291,893 12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6428->911 911 99,569,459 12/31/2017 PKTPKTTS12 - Bút toán PB KH TSCD cuối tháng 12 21411 42,093,126 12/31/2017 PKTPKTTS12 - Bút toán PB KH TSCD cuối thánng 12 21413 33,206,168 NGƯỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN TRƯỞNG Trường Đại học Kinh tế Huế(Nguồn: Phòng kế toán công ty) SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 66