Khóa luận Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên

pdf 111 trang thiennha21 25/04/2022 1810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_thu_nhap_chi_phi_va_xac_dinh_ket.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN (SUN TAXI) Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ NỮ Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN (SUN TAXI) Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên Phạm Thị Nữ Lớp: K50B Kế toán Khóa: 2016-2020 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Th.S Phạm Thị Hồng Quyên, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - phòng Kế tóan, đặc biệt là chị Phạm Thị Hạnh kế toán trưởng của công ty đã giúp tôi hoàn thành bài luận này. Tôi đã luôn cố gắng tiếp thu, học hỏi những lời chỉ dạy đó, đồng thời cũng tìm tòi và nghiên cứu để nâng cao kiến thức đã được học ở trường thông qua những vấn đề kế toán thực tế tại Công ty. Trong thời gian tìm hiểu đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện bài báo cáo nhưng do kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Nữ Trường Đại học Kinh tế Huế
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tàì 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 2.1. Mục tiêu chung 2 2.2. Mục tiêu cụ thể 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu khoá luận 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1. Một số khái niệm cơ bản 4 1.1.1. Doanh thu 4 1.1.1.1. Khái niệm 4 1.1.1.2. Cách xác định doanh thu 4 1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 5 1.1.3. Chi phí 5 1.1.3.1. Khái niệm 5 1.1.3.2. Các loại chi phí 6 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh 8 1.2. Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 9 1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập 9 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 Trường1.2.1.3. Kế toán Doanh Đại thu hoạt độ nghọc tài chính Kinh tế Huế12 1.2.1.4 Thu nhập khác 14 1.2.2. Kế toán chi phí 15 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 15
  5. 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 17 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19 1.2.2.4. Chi phí tài chính 21 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác 22 1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 23 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23 1.2.4 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 26 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên 26 2.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên 26 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp 26 2.1.3 Cơ cấu tổ chức 27 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 31 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 32 2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty 38 2.1.6.1. Tình hình lao động 38 2.1.6.2. Tài sản, nguồn vốn năm 2016-2018 39 2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 40 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên 42 2.2.1.Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty 42 2.2.2. Đặc điểm, hình thức cung cấp dịch vụ và phương thức thanh toán 43 2.2.3. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập 45 Trường2.2.3.1 Kế toán doanh thuĐại bán hàng vàhọc cung cấp dịchKinh vụ tế Huế45 2.2.3.2 Kế toán thu nhập khác 58 2.2.4 Kế toán chi phí 60 2.2.4.1.Kế toán giá vốn hàng bán 60
  6. 2.2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng 71 2.2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 75 2.2.4.4.Kế toán chi phí tài chính 80 2.2.4.5 Chi phí khác 83 2.2.4.6 Kế toán Chi phí thuế TNDN hiện hành 85 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 88 2.2.6 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 93 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHANG NGUYÊN 95 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Khang Nguyên 95 3.1.1. Đánh giá chung 95 3.1.1.1 Đánh giá chung 95 3.1.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, thu nhập 95 3.1.2.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí 98 3.1.2.3. Đánh giá về công kế toán xác định kết quả kinh doanh 98 3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 99 3.2.1. Biện pháp chung 99 3.2.2. Về hệ thống chứng từ sổ sách và hình thức kế toán 99 PHẦN III: KẾT LUẬN 100 1. Kết luận 100 3.2 Kiến nghị 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 102 Trường Đại học Kinh tế Huế
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng cơ cấu lao động của Công ty CP ĐTDL Khang Nguyên 38 Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018 41 Bảng 2.3. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018 41 Trường Đại học Kinh tế Huế
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 11 Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 Sơ đồ 1.3. Doanh thu từ hoạt động tài chính 13 Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 14 Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn bán hàng 16 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng 18 Sơ đồ 1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí tài chính 21 Sơ đồ 1.9. Kế toán thu nhập khác 22 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 23 Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 Sơ đồ 1.12. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 25 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máyquản lý của Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên 28 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần ĐTDL Khang Nguyên 31 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chứng từ ghi sổ 36 Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo phần mềm Sea soft 37 Trường Đại học Kinh tế Huế
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP : Chi phí CPBH : Chi phí bán hàng DT : Doanh thu GBC : Giấy báo có GBN : Giấy báo nợ GVHB : Gía vốn hàng bán HCNS : Hành chính nhân sư HĐ : Hóa đơn KC : Kết chuyển KHCC : Khấu hao công cụ KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định KT : Kế toán LĐ : Cơ cấu lao động PC : Phiếu chi PGC : Phiếu ghi có PGN : Phiếu ghi nợ PT : Phiếu thu TNDN : Thu nhập doanh nghiệp XĐKQ KD : Xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế
  10. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tàì Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và TPP nói riêng, nền kinh tế nước ta đã thực sự gắn kết với nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới, điều này thể hiện rõ nét nhất không chỉ trong lĩnh vực thương mại mà cả trong các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, tài chính, đầu tư. Cộng đồng kinh tế khu vực đang đứng trước các cơ hội kinh tế do các rào cản thương mại sẽ được gỡ bỏ nhanh chóng. Cũng theo lộ trình cắt bỏ hàng rào thuế quan của TPP, hơn 98% thuế quan sẽ được gỡ bỏ hoàn toàn sau 10 năm. Trước việc ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài gia nhập thị trường Việt Nam, điều duy nhất mà các doanh nghiệp Việt có thể làm đó là nâng cao năng lực quản trị kinh doanh cũng như năng lực quản lý tài chính để giữ chân khách hàng trong nước và tạo vị thế sẵn sàng để gia nhập các thị trường quốc tế. Dù kinh doanh ở thị trường trong nước hay quốc tế thì mục đích cuối cùng đối với bất kì doanh nghiệp nào đó là tối đa hóa lợi nhuận và phát triển bền vững. Muốn vậy, doanh nghiệp phải không ngừng xây dựng và phát triển một hệ thống thông tin tài chính kế toán hoạt động hiệu quả. Hệ thống thông tin tài chính kế toán trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nhà quản lý đưa ra các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Một hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó hệ thống thông tin về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý chú trọng đầu tiên bởi chúng giúp các nhà quản lý đánh giá được tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp mình, để từ đó đưa ra được những quyết định kinh tế chính xác, kịp thời và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và Trườngxác định kết quả kinh doanhĐại tại công học ty cũng như muKinhốn tìm hiểu th ựctế trạng kHuếế toán tại đơn vị nên tôi quyết định chọn công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên làm đơn vị thực tập với đề tài “Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên” 1
  11. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán này của công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp dịch vụ. - Tìm hiểu, mô tả, đánh giá quy trình công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Đánh giá ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD của công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên; từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: Các phòng ban của công ty gồm: phòng điều hành, phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, ghi chép, tổng hợp thông tin qua báo cáo tài chính, sách báo, internet thông qua đó có thể hình dung được tổng quan Trườngvề đề tài cũng như có cơĐại sở để thu th ậphọc các tài liệu cầKinhn thiết theo hướng tếđi của đHuếề tài. - Phương pháp thu thập số liệu: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân viên kế toán, kết hợp với việc đặt các câu hỏi cho những người có liên quan đến cách thức thu nhận, luân chuyển và lưu giữ 2
  12. hóa đơn chứng từ. Tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài bằng cách viết tay, chụp ảnh hay photo lại các hóa đơn chứng từ, các mẫu sổ cái tài khoản cấp 1 và sổ chi tiết đã sử dụng trong công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp tổng hợp, xử lí và phân tích số liệu: • Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình lao động, biến động tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của công ty. • Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. • Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét, đánh giá riêng về công tác hạch toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại đơn vị. - Phương pháp kế toán: Sử dụng 4 phương pháp kế toán đã được học gồm phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì có nội dung liên quan đến đề tài; xác định doanh thu, thu nhập và KQKD tại công ty. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không. Đây là phương pháp chủ yếu và quan trọng nhất, được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. 5. Kết cấu khoá luận Gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1 : Cơ sở khoa học về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp dịch vụ Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán Doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. TrườngChương 3 : Một sốĐạigiải pháp hoàn học thiện công Kinhtác kế toán doan h tếthu, thu Huế nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Phần III: Kết luận và kiến nghị 3
  13. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Doanh thu 1.1.1.1. Khái niệm “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm gia tăng vốn chủ sở hữu”, (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001). “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh: (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001). “Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp”, (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001). 1.1.1.2. Cách xác định doanh thu Theo giá trị hợp lý các khoản đã thu hoặc sẽ thu được Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3 Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu Không bao gồm trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: (1) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. (2) Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá. Trường(3) Doanh thu đư ợcĐại xác định t ươnghọc đối chắc chắn.Kinh tế Huế (4) Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. ( Thông tư 200/2014/TT-BTC) 4
  14. 1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu. - Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn. ( Thông tư 200/2014/TT-BTC) a) Chiết khấu thương mại Là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và giá niêm yết mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng trong trường hợp người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã được ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán giữ các bên hoặc các thỏa thuận, cam kết mua, bán hàng b) Hàng bán bị trả lại Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu và chi phí tương ứng nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế về mẫu mã, quy cách, chủng loại, số lượng sản phẩm c) Giảm giá hàng bán Là số tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, lỗi thời, lạc hậu thị hiếu, Trường1.1.3. Chi phí Đại học Kinh tế Huế 1.1.3.1. Khái niệm Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại kế toán tài chính thì đó là số tiền 5
  15. phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như vây, chi phí là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận, tài sản cũng như sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, nhà quản trị ở các cấp có trong tổ chức đều phải hiểu được bản chất của chi phí phát sinh trong phạm vi quản lý của mình để có thể kiểm soát và sử dụng chúng như là một công cụ để gia tăng KQKD. (Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.1.3.2. Các loại chi phí Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD trong kỳ. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp như: tiền lương, các khoản phụ cấp, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của DN. - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý DN như văn phòng phẩm, vật liệu xuất dùng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc bộ phận QLDN. - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác QLDN (bàn, ghế, tủ, quạt, ). - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ đang dùng chung cho DN như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho hàng, vạt kiến trúc, Trườngphương tiện truyền dẫn, Đại máy móc thiết học bị quản lý dùngKinh trên văn phòng, tế Huế - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế nhà đất, thuế môn bài, tiền thu đất và các khoản phí, lệ phí khác (lệ phí qua cầu, phà, lệ phí giao thông). 6
  16. - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm tính vào chi phí QLDN. - Chi phí mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý DN như chi phí tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, tiền thuê ngoài sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng DN, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, không đủ tiêu chuẩn ghu nhận TSCĐ được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí QLDN, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của DN ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, lãi vay vốn dùng cho sản xuất dinh doanh Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, tiếp thị, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, khấu hao TSCĐ Nội dung của chi phí BH bao gồm: - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương của nhân viên BH, nhân viên tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản. - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng phục vụ cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm tiêu thụ, hàng hóa, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ dùng cho bộ phận BH. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện thanh toán, phương tiện làm việc Trường- Chi phí khấu haoĐại TSCĐ: Phảnhọc ánh chi phíKinh khấu hao TSCĐ tế ở bộ Huế phận bảo quản, bán hàng như cửa hàng, nhà kho, bến bãi, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, phươn tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng . - Chi phí bảo hành: Phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa 7
  17. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho việc BH như chi phí thuê ngoài sữa chữa TSCĐ,thuê kho, thue bãi, thuê vận chuyển, bốc vác sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho các địa lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu . - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu BH ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận BH, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, hội nghị khách hàng . Chi phí tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí lãi vay và cho vay vốn. Chi phí khác: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước. Chi phí thuế TNDN: Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Chi phí thuế TNDN bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo làm căn cứ xác định kết quả hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành (Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh TrườngKết quả hoạt động Đại kinh doanh học của doanh nghiệpKinhbao gồm lợitế nhuận Huế thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: 8
  18. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh (1) Kết quả hoạt động tài chính (2) Kết quả hoạt động khác. (3) (1) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. (2) Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. (3) Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định thể hiện số tiền lãi hay lỗ. ( Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.2. Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ kế toán sử dụng Trong công tác kế toán doanh thu thì những chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán là: Hóa đơn GTGT Trường Hóa đơn bán hàngĐại học Kinh tế Huế Phiếu xuất kho Phiếu thu Giấy báo Có của ngân hàng 9
  19. Các loại sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sổ chi tiết chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ Sổ chi tiết đối tượng thanh toán Các loại sổ tổng hợp được sử dụng: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái tài khoản doanh thu Sổ cái tài khoản chi phí Sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng - Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Ngoài ra để hạch toán doanh thu, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan sau: Tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” Tài khoản 1331 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ” Tài khoản 111 “Tiền mặt” Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” b) Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu Trên thực tế thì hiện nay tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên đang áp dụng phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên trong phạm vi đề tài này em chỉ trình bày phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ để dễ dàng đối chiếu, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu tại Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế 10
  20. Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ kế toán sử dụng Hợp đồng chiết khấu Bảng tính chiết khấu Hóa đơn GTGT Hóa đơn chiết khấu Biên bảng hàng bán bị trả lại Hóa đơn hàng bán bị trả lại Chứng từ nhập kho Trường Biên bản giảm Đạigiá học Kinh tế Huế - Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. 11
  21. b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 1.2.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ kế toán sử dụng Giấy báo có Phiếu thu Bảng tính tiền lãi - Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Trường Đại học Kinh tế Huế 12
  22. b) Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3. Doanh thu từ hoạt động tài chính Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 13
  23. 1.2.1.4 Thu nhập khác a) Chứng từ và tài khoản kế toán - Chứng từ: Phiếu thu Hóa đơn giá trị gia tăng Giấy báo có ngân hàng - Tài khoản kế toán sử dụng: 711: Doanh thu, thu nhập khác b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu, thu nhập khác Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 14
  24. 1.2.2. Kế toán chi phí 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ và tài khoản sử dụng - Chứng từ: Bảng lương và các khoản trích theo lương Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Phiếu chi Giấy thanh toán tạm ứng - Tài khoản kế toán sử dụng: 632: Gía vốn hàng bán Trường Đại học Kinh tế Huế 15
  25. b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn bán hàng Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 16
  26. 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi - Giấy thanh toán tạm ứng Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Các giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan tới chi phí bán hàng được tóm tắt ở sơ đồ sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 17
  27. Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 18
  28. 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng lương và các khoản trích theo lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Bảng kê thanh toán tạm ứng Các chứng từ liên quan khác Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Trường Đại học Kinh tế Huế 19
  29. Trường SơĐại đồ 1.7. Chi học phí quản lý doanhKinh nghiệp tế Huế Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 20
  30. 1.2.2.4. Chi phí tài chính a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng tính lãi vay - Phiếu chi, giấy báo có - Chứng từ liên quan đến việc chia cổ tức b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Các giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí tài chính được tóm tắt: Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí tài chính Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 21
  31. 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ: Phiếu chi Hóa đơn GTGT Bảng kê chi phí tài khoản 811 - Tài khoản sử dụng: 811: Chi phí khác b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.9 Kế toán thu nhập khác Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 22
  32. 1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng : - Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm - Biên lai nộp thuế Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Các giao dịch kinh tế liên quan tới chi phí thuế TNDN được tóm tắt ở sơ đồ sau: Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng Phiếu kết chuyển TrườngBáo cáo kết quả hoạtĐại động kinh học doanh Kinh tế Huế 23
  33. b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Nguồn: Thông tư 200/2014/TC - BTC 1.2.4 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng: Chứng từ sử dụng: Bảng kê chi tiết tài khoản 4211 Bảng kê chi tiết tài khoản 911 Bảng kê chi tiết tài khoản 8211 Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay Trườngb) Phương pháp hạchĐại toán: học Kinh tế Huế 24
  34. Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.12 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC 25
  35. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên 2.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Thông tin doanh nghiệp: Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế Mã số thuế: 3301568352 Điện thoại: (0234) 3 667788 Ngành nghề kinh doanh chính: Vận tải hành khách bằng xe taxi Thành phần Cổ đông/Hội đồng quản trị: Bà Hà Trần Thị Mai Trâm - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị Ông Nguyễn Hoàng Phong - Chức vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị Ông Phạm Văn Tài - Chức vụ: Thành viên Hội đồng quản trị 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp - Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên (Suntaxi Huế) được thành lập đưa vào hoạt động vào ngày 25 tháng 06 năm 2016. Kể từ khi thành lập đến nay, Suntaxi Huế đã không ngừng lớn mạnh và liên tục phát triển không chỉ về số lượng xe mà còn phát triển thị trường cung ứng dịch vụ taxi trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Suntaxi Huế là đơn vị đầu tiên đưa dịch vụ taxi hoạt động trên các địa huyện như huyện A Lưới – huyện Nam Đông – huyện Phong Điền – huyện Quảng Điền – huyện Phú Vang. - Với đội ngũ lái xe được đào tạo bải bản và phong cách phục vụ chuyên nghiệp ”Thân thiện - An toàn”, thương hiệu “Suntaxi Huế – Taxi của mọi nhà” với mức giá rẻ phù hợp và đáp ứng mọi nhu cầu đi lại của người dân và khách du lịch trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trường- Số lượng xe hiện Đại tại là 140 xehọc được đầu tư mKinhới 100% từ ban đầutế với Huế3 dòng xe là Hyundai Grand I10 - Toyota Vios - Mitsubishi Xpander, từ 60 nhân viên trong ngày đầu thành lập. Hiện nay số lượng CBCNV của công ty đã lên tới hơn 250 người làm việc tại thành phố Huế và hệ thống tại các huyện trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 26
  36. - Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, Suntaxi Huế luôn nỗ lực đóng góp tích cực cho Ngân sách Nhà nước qua việc hoàn thành tốt công tác nộp thuế, cũng như góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội tại tỉnh Thừa Thiên Huế với nhiều hoạt động thiết thực và có ý nghĩa như tài trợ hơn 500 ghế đá đặt tại công viên, trường học, các trung tâm xã hội và các đơn vị hành chính công tại thành phố Huế và các huyện, tổ chức chương trình “Chuyến xe nghĩa tình” định kỳ hàng tháng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng để hỗ trợ những bệnh nhân có hoàn cảnh khó khăn được về nhà an toàn sau khi điều trị bệnh, đầu tư tư hoạt động vui chơi giải trí khu công viên nước SUN WATERPARK MINI là sân chơi bổ ích cho trẻ nhỏ vừa vui chơi học tập, tích cực tham gia đồng hành và tài trợ cùng chương trình Lễ hội kinh khí cầu Quốc tế tại Việt Nam qua các kỳ Festival Huế. Phối hợp cùng Ban chấp hành Công đoàn BVTW Huế góp phần ủng hộ xây nhà tình nghĩa . . . và tổ chức chương trình thiện nguyện hàng năm nhằm chia sẻ tặng quà cho đồng bào vùng cao, đối tượng chính sách, nêu đơn, trẻ em mồ côi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Suntaxi Huế thường xuyên chú trọng nâng cấp chất lượng dịch vụ và phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại vào công tác điều hành nhằm mang đến sự trải nghiệm và hài lòng cao nhất cho khách du lịch, người dân xứ Huế và cùng góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố du lịch thông minh và phát triển bền vững. Với mong muốn được phục vụ các khách hàng ngày càng chu đáo hơn, trải nghiệm dịch vụ tốt hơn, Suntaxi Huế luôn sẵn sàng tiếp nhận và trân trọng mọi sự góp ý của quý khách hàng. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức Trường Đại học Kinh tế Huế 27
  37. Sơ đồ bộ máy quản lý: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÓ CT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÒNG ĐIỀU HÀNH P. KINH DOANH P. KẾ TOÁN- HCNS BP BP KẾ BP HÀNH BP THANH BP ĐIỀU BP KỸ BP KINH TRA PHÁP TỔNG TOÁN CHÍNH PHỐI THUẬT DOANH CHẾ ĐÀI NHÂN SỰ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máyquản lý của Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Nguồn: Phòng Nhân Sự công ty ĐTDL Khang Nguyên Chú thích: Quan hệ trực tuyến Trường Đại học Kinh tế Huế 28
  38. Chủ tịch Hội đồng Quản Trị: Do cổ đông bầu ra, chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước pháp luật. Là bộ phận cao nhất, có nhiệm vụ hoạch định các chính sách, chiến lược của công ty, có trách nhiệm giám sát hoạt động của ban quản trị, Giám đốc Công ty, nhân viên Công ty về việc thực hiện luật, điều lệ, nội quy của Công ty của các bộ phận chuyên môn. Phó Chủ tịch Hội đồng Quản Trị: Giúp cho Chủ tịch HĐQT thực hiện quyền hạn, trách nhiệm, chỉ đạo, điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐQT giống như trước pháp luật. Giám Đốc: Có nhiệm vụ điều hành hoạt động kinh doanh theo chiến lược đã được ban quản trị vạch ra, chủ động quyết định mọi công việc kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm pháp luật của Nhà nước. Bộ phận kế toán: Tổ chức hệ thống kế toán, kiểm soát ngân quỹ, hạch toán khai báo thuế. Quản lý thu chi đề xuất các biện pháp phù hợp để giải quyết công nợ. Xây dựng định mức chi phí, hoạch định kế toán và kiểm soát tài chính theo chi tiêu giá thành, xem xét các kế hoạch và chi phí hoạt động cho các đơn vị phòng ban có thể tư vấn và kiêm tra hiệu quả, hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh chính, phụ và xác định kết quả kinh doanh. Thực hiển kiểm tra các hợp đồng kinh tế. Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý năm của Công ty theo quy định của Công ty và chế độ Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính. Tổ chức thực hiện các thủ tục thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi mà Công ty quản lý. Bộ phận hành chính nhân sự: Tổ chức hoạt động nhân sự lao động trong công ty. Thực hiện các chế độ với người lao động và pháp luật quy định như lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và Trườngcông tác hành chính khác. Đại học Kinh tế Huế Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định mức chi phí văn phòng phẩm, định mức xăng xe để trình Giám đốc 29
  39. Bộ phận Kỹ thuật: Có nhiệm vụ là sữa chữa, tân trang, bảo dưỡng, mua sắm các loại phương tiện về mặt kỹ thuật. Đảm bảo về mặt cung ứng và kế hoạch dự phòng vật tư, trang thiết bị cho công tác kinh doanh và phát triển kinh doanh. Bộ phận tổng đài: Nghe thông tin của khách hàng, hướng dẫn cho khách hàng và thông báo cho các lái xe biết địa điểm của khách hàng, giải đáp những thắc mắc và nghe những góp ý của khách hàng. Bộ phận điều phối: Có trách nhiệm quản lý toàn bộ lái xe và xe hợp đồng kinh doanh (bao gồm xe hoạt động taxi và xe kinh doanh theo tuyến cố định). Thực hiện công tác giám sát quản lý giao nhận ca, phân công lái xe lên ca, xuống ca. Bộ phận kinh doanh: Đề xuất các phương án theo tháng, quý, năm. Thực hiện kiểm tra đôn đốc, hoàn thành các báo cáo để trình bày cho ban lãnh đạo công ty. Tiếp thị tại các điểm tiếp thị, chăm sóc khách hàng. Theo dõi, phân tích hợp đồng kinh doanh của toàn công ty. Bộ phận thanh tra pháp lý: Có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện, chấp hành nội quy quy chế công ty đối với toàn thể CBCNV công ty, xử lý các vụ tai nạn (nếu có) xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế 30
  40. 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG (Trưởng phòng KT- HCNS) KẾ TOÁN TỔNG HỢP (Phó Phòng KT-HCNS) Kế toán Kế toán Kế toán công nợ Thủ Thu Kế toán vật tư thanh quỹ ngân doanh toán thu Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần ĐTDL Khang Nguyên Nguồn: Phòng kế toán công ty ĐTDL Khang Nguyên Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ quản lý chung và định hướng , điều hành mọi công việc, tổ chức sắp xếp bộ máy kế toán, quy định các chính sách kế toán trong công ty và hướng dẫn công tác hạch toán kế toán cũng như các chế độ, chuẩn mực kế toán, kinh tế tài chính cho mọi nhân viên trong phòng kế toán– HCNS. Kế toán trưởng còn có nhiệm vụ thuyết minh, phân tích các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để giúp Ban giám đốc ra quyết định và có biện pháp đúng đắn trong sản xuất kinh doanh; và là người chịu mọi trách nhiệm về mọi số liệu trong các báo cáo kế toán. Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các chứng từ, sổ sách kế toán, theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ Trườnghạch toán để hoàn tất tấtĐại cả các báo cáohọc tài chính tháKinhng, quý, năm, báotế cáo thuHuếế Phụ trách lĩnh vực tin học, mạng kế toán và việc cập nhật thông tin lên mạng kế toán của tập đoàn cũng như gửi các báo cáo vào công ty mẹ. Đồng thời phối hợp với kế toán trưởng để chỉ đạo công tác phòng kế toán. 31
  41. Kế toán thanh toán: Trực tiếp quản lý thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ công ty, tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày kế toán thanh toán có nhiệm vụ gửi báo cáo quỹ và số dư tài khoản ngân hàng vào công ty mẹ. Kế toán doanh thu: Hằng ngày chịu trách nhiệm xuất hóa đơn cho khách hàng, mua và quản lý số hóa đơn xuất ra, cuối tháng lập báo cáo cho cơ quan thuế, hạch toán doanh thu và các nghiệp vụ có liên quan khác. Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ mua - bán hàng, các khoản thu của từng đối tượng vào sổ kế toán kịp thời chính xác nhằm đôn đốc thu hồi công nợ đúng thời hạn. Kế toán vật tư: Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ, tổ chức mua vật tư và xuất vật tư trong kỳ, trích khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ, xác định nguyên giá giá trị còn lại, hao mòn. Phản ánh giá trị tăng giảm TSCĐ. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty, thực hiện nhập, xuất quỹ tiền mặt hàng ngày theo yêu cầu. Thu ngân: Hàng ngày thu tiền từ lái xe và nộp vào quỹ của công ty, kết hợp với bộ phận nhân sự chấm công cho các tài xế lái xe và tính lương khoán từng ngày cho mỗi lái xe. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty a) Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam. Chế độ kế toán áp dụng: theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập sau – xuất trước Trường Phương pháp hĐạiạch toán hàng học tồn kho: Kê khaiKinh thường xuyên tế Huế Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí đi vay ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm, được tính theo lãi suất bình quân gia quyền trong kỳ. 32
  42. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời điểm cuối năm. Hệ thống báo cáo kế toán gồm: - Báo cáo tài chính: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tháng Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm Bảng Cân đối kế toán tháng Bảng Cân đối kế toán năm Bảng cân đối số phát sinh tháng Bảng cân đối số phát sinh năm Các Báo cáo tài chính sử dụng tại Công ty được lập theo mẫu ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được ban hành ngày 22/12/2014 Bộ Tài Chính có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/01/2015 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, thông tư này thay thế toàn bộ chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, mang tính bắt buộc, trừ bản thuyết minh báo cáo tài chính không bắt buộc, tuỳ theo yêu cầu quản lý hoặc yêu cầu của công ty cấp trên. Việc lập báo cáo tài chính được thực hiện vào cuối các tháng. Định kỳ, khi công việc lập các báo cáo tài chính phải tiến hành, các kế toán viên phần hành lập các báo cáo tổng hợp chi tiết của phần hành và bảng cân đối số phát sinh các tài khoản do mình phụ trách rồi giao lại cho kế toán tổng hợp, thông qua việc xem xét, đối chiếu với sổ tổng hợp các loại kế toán tổng hợp lên các báo cáo tài chính. Các phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính được nộp lên cấp trên được tính vào kỳ sau đối với báo cáo tài chính tại thời điểm cuối kỳ. Công việc lập báo cáo tài chính do kế toán tổng hợp đảm nhiệm với sự hỗ trợ của phần mềm máy vi tính. - Báo cáo quản trị: TrườngCác báo cáo qu ảnĐại trị cung cấp họcthông tin tài chínhKinh- kế toán phục tế vụ choHuế quản lý nội bộ của Công ty, gồm có: Báo cáo tổng hợp doanh thu, chi phí 33
  43. Báo cáo về số dư công nợ, chiết khấu thương mại Báo cáo về tình hình sử dụng xe Hàng tháng hoặc theo yêu cầu của Ban Giám đốc, kế toán tổng hợp lập báo cáo quản trị của Công ty để ban Giám đốc theo dõi, kiểm soát và có những quyết định phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty. Hệ thống chứng từ tại Công ty: - Phần hành kế toán nguyên vật liệu Phiếu yêu cầu mua hàng Đơn đặt hàng Biên bản kiểm nhập vật tư, hàng hóa Phiếu nhập kho Phiếu yêu cầu xuất kho Phiếu xuất kho Lệnh xuất kho Hoá đơn mua hàng Hoá đơn vận chuyển - Phần hành kế toán lương Hợp đồng lao động Bảng chấm công Phiếu báo làm thêm giờ Bảng tính lương Bảng thanh toán lương và BHXH Giấy đề nghị tạm ứng Phiếu chi - Phần hành kế toán TSCĐ Trường Biên bản giao nhĐạiận tài sản cốhọc định Kinh tế Huế Biên bản thanh lý tài sản cố định Biên bản giao nhận tài sản cố định và sửa chữa hoàn thành Biên bản đánh giá lại tài sản cố định 34
  44. Biên bản kiểm kê tài sản cố định Bảng tính và phân bổ khấu hao - Phần hành kế toán chi phí và tính giá thành Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ Bảng phân bổ các chi phí khác Bảng kê hoá đơn, chứng từ mua hàng Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Hoá đơn mua hàng Chứng từ phản ánh thuế, phí, lệ phí được đưa vào chi phí - Phần hành kế toán tiêu thụ Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng Bảng kê cung cấp dịch vụ Hợp đồng kinh tế kèm theo các cam kết Giấy tờ chứng từ liên quan tới thuế, phí, lệ phí Phiếu thu, phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tạm ứng Biên lai thu tiền Bảng kiểm kê quĩ Hóa đơn mua bán, hợp đồng cung cấp b) Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã áp dụng Trườnghình thức kế toán chứng Đại từ ghi sổ. học Kinh tế Huế 35
  45. Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chứng từ ghi sổ Nguồn: Phòng Kế toán Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được ghi vào sổ chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý và để thuận tiện cho công tác kế toán phản ánh một cách chính xác, nhanh chóng nhằm giảm bớt khối Trườnglượng công việc, nâng caoĐại chất lượng học công tác kế toán,Kinh hiện nay công tế ty đang Huế áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm Seasoft. Phần mềm kế toán máy Sea soft được thành lập theo hình thức chứng từ ghi sổ. 36
  46. Sổ đăng kí CTGS Chứng từ PHẦN MỀM KẾ kế toán TOÁN Sổ cái Seasoft Sổ chi tiết Bảng tổng hợp những Báo cáokế chứng từ MÁY VI TÍNH toán cùng loại Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo phần mềm Sea soft Nguồn: Phòng Kế toán Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ một thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu với số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, Trườngđóng thành quyển và đưĐạiợc thực hiện học các thủ tục phápKinh lý theo đúng quytế định Huế về sổ kế toán. 37
  47. 2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty 2.1.6.1. Tình hình lao động Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là kinh doanh về dịch vụ taxi và cho thuê xe, do vậy công ty không đòi hỏi tất cả mọi lao động đều phải có trình độ đại học mà chỉ bắc buộc đối với các trưởng văn phòng đại diện và những cán bộ văn phòng kế toán là phải có bằng đại học để đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh. Mặc dù đa số nhân viên của công ty là lao động phổ thông, học vấn của họ không cao nhưng là lực lượng trẻ tuổi, nhiệt tình, có sức khỏe tốt và đặc biệt là sẵn sàng tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm Bảng 2.1. Bảng cơ cấu lao động của Công ty CP ĐTDL Khang Nguyên Năm Chênh lệch Cơ cấu lao động 2016 2017 2018 2017/2016 % 2018/2017 % Tổng số lao động 81 196 231 115 141,97 35 17,86 Giới tính Nam 73 182 212 109 149,32 30 16,48 Nữ 8 14 19 6 75 5 35,71 Mức độ sản xuất Tham gia sx trực tiếp 60 165 193 105 175 28 16,97 Tham gia sản xuất gián tiếp 21 31 38 10 47,62 7 22,58 Trình độ lao động Đại học và trên đại học 19 25 29 6 31,58 4 16 Cao đẳng 21 27 40 6 28,57 13 48,15 Phổ thông 41 144 162 103 251,22 18 12,5 Nguồn: Phòng Nhân sự công ty CP ĐTDL Khang Nguyên Qua bảng số liệu trên cho thấy: Số lượng lao động của Công ty Cổ phần Khang Nguyên qua 3 năm có nhiều biến động. Năm 2017 so với năm 2016 thì tổng số lao Trườngđộng tăng141,97 % tươngĐạiứng với họctăng 115 ngư Kinhời. Năm 2018 so tếvới năm Huế 2017 thì tổng số lao động tăng 17,86 % tương ứng với tăng 35 người. Có thể nói cơ cấu lao động qua các năng tăng khá mạnh 38
  48. Tại công ty tỉ trọng của những người có trình độ trung cấp- cao đẳng và phổ thông chiếm đến 90% trên tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty. Bên cạnh lực lượng lao động trực tiếp thì bộ phận lao động gián tiếp của công ty cũng đóng góp một phần rất lớn vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Các phòng ban có nhân viên được tuyển dụng một cách chặt chẽ, có kinh nghiệm có kiến thức chuyên môn. Đa số nhân viên ở các bộ phận này đều có trình độ Đại học, Cao đẳng trở lên. Ban Giám đốc luôn đề cao tính gọn nhẹ mà hiệu quả của đội ngũ lao động. Cán bộ CNV đều không ngừng học hỏi để trau dồi kinh nghiệm, tinh thần làm việc để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của quy trình sản xuất kinh doanh. Nguyên nhân của việc lao động không ngừng tăng mạnh qua các năm là do công ty liên tục mở rộng quy mô kinh doanh của mình làm cho số lượng lao động ngày càng nhiều. 2.1.6.2. Tài sản, nguồn vốn năm 2016-2018 Về khoản mục tài sản Nhìn chung qua giai đoạn 3 năm từ 2016-2018 thì tài sản đều tăng qua các năm với mức tăng khá mạnh, cụ thể tổng tài sản năm 2016 là 26,086,849,527 đồng nhưng đến năm 2017 là 46,011,832,529 đồng tăng 19,924,983,002 đồng tương ứng tăng 43,03% đây là một mức tăng khá mạnh, trong đó tài sản ngắn hạn của năm 2017 là 13,541,314,883 đồng chiếm 29.43 % trong tổng tài sản và tăng 7,048,427,461 đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 52,05 % còn tài sản dài hạn năm 2017 là 32,470,517,646 đồng chiếm 70,57 % tăng 12,876,555,541 đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 39,66 %; đến năm 2018 thì tổng tài sản và tăng lên 58,673,277,575 đồng tăng 12,661,445,046 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 27,52 % dù mức tăng này là thấp hơn so với năm 2016 nhưng vẫn tăng khá mạnh, trong đó tài sản ngắn hạn năm 2018 là 13,735,793,929 đồng chiếm 23.41 % trong tổng tài sản và tăng lên 194,479,046 đồng tương ứng tăng 1,44 % so với năm 2017 còn tài sản dài hạn năm 2018 là 44,937,483,646 đồng chiếm 76,59 % trong tổng tài sản và tăng lên Trường12,466,966,000 đồng tươĐạing ứng tăng học 38,39 % so vớiKinh năm 2017. tế Huế Tài sản ngắn hạn lẫn dài hạn của công ty trong giai đoạn này tăng khá mạnh. Điều này chứng tỏ công ty đang kinh doanh thuận lợi, trên đà phát triển mạnh nên đang đầu tư để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình. 39
  49. Tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản ( chiếm > 70 % trong tổng tài sản) đây là điều dễ hiểu vì đây là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải nên phương tiện chủ yếu để kinh doanh là xe ô tô. Về khoản mục nguồn vốn Cũng giống như tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 3 năm từ 2016- 2018 cũng đều tăng với mức tăng khá mạnh, cụ thể nguồn vốn năm 2016 là 26,086,849,527 đồng nhưng đến năm 2017 là 46,011,832,529 đồng tăng 19,924,983,002 đồng tương ứng tăng 43,03 %, trong đó nợ phải trả của năm 2017 là 32,980,251,038 đồng chiếm 71.68 % trong tổng nguồn vốn và tăng 14,904,367,574 đồng tương ứng tăng 45.19 % so với năm 2016 còn vốn chủ sỡ hữu năm 2017 là 13,031,581,491 đồng chiếm 27.32 % trong tổng nguồn vốn và tăng 5,020,615,428 đồng tương ứng tăng 38.53 % so với năm 2016; đến năm 2018 thì tổng nguồn vốn tăng lên là 58,673,277, 575 đồng tăng 12,661,445,046 tương ứng tăng 27,52% so với năm 2017 trong đó nợ phải trả tăng lên đạt 39,558,930,262 đồng chiếm 67.42 % trong tổng nguốn vốn tăng lên 6,578,679,224 đồng tương ứng tăng 19,94 % so với năm 2017 còn vốn chủ sỡ hữu năm 2018 là 19,114,347,313 đồng chiếm 32.58 % trong tổng nguồn vốn tăng lên 6,082,765,822 đồng tương ứng tăng 46.68 % so với năm 2017. 2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 Trường Đại học Kinh tế Huế 40
  50. Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018 NĂM 2017 NĂM 2018 Năm 2016 CHÊNH LỆCH 2018/2017 CHÊNH LỆCH 2017/2016 CHỈ TIÊU Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng tài sản 46,011,832,529 100.00 58,673,277,575 100.00 26,086,849,527 100.00 12,661,445,046 27.52 19,924,983,002 43.30 Tài sản ngắn hạn 13,541,314,883 29.43 13,735,793,929 23.41 6,492,887,422 24.89 194,479,046 1.44 7,048,427,461 52.05 Tài sản dài hạn 32,470,517,646 70.57 44,937,483,646 76.59 19,593,962,105 75.11 12,466,966,000 38.39 12,876,555,541 39.66 Tổng nguồn vốn 46,011,832,529 100.00 58,673,277,575 100.00 26,086,849,527 100.00 12,661,445,046 27.52 19,924,983,002 43.30 Nợ phải trả 32,980,251,038 71.68 39,558,930,262 67.42 18,075,883,464 69.29 6,578,679,224 19.95 14,904,367,574 45.19 Vốn chủ sở hữu 13,031,581,491 28.32 19,114,347,313 32.58 8,010,966,063 30.71 6,082,765,822 46.68 5,020,615,428 38.53 Nguồn: Phòng Kế toán Bảng 2.3. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018 NĂM 2017 NĂM 2018 NĂM 2016 CHÊNH LỆCH 2018/2017 CHÊNH LỆCH 2017/2016 CHỈ TIÊU Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 23,166,945,895 39,253,111,100 8,606,850,400 16,086,165,205 69.44 14,560,095,495 169 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,994,545,428 3,417,206,280 301,168,128 1,422,660,852 41.63 1,693,377,300 562 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,994,615,428 1,982,765,822 301,268,128 (11,849,606) (0.60) 1,693,347,300 562 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1,994,615,428 1,982,765,822 301,268,128 (11,849,606) (0.60) 1,693,347,300 562 Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 41
  51. Từ Bảng phân tích ta thấy DTT qua 3 năm đều tăng nhanh. Ta thấy doanh thu thuần của năm 2016 là 8,606,850,400 đồng đến năm 2017 thì doanh thu thuần đạt 23,166,945,895 đồng tăng 16,590,095,495 đồng tương ứng tăng 169 % so với năm 2016, đến năm 2018 thì doanh thu thuần đạt 39,253,111,100 đồng tăng 16,086,165,205 đồng tương ứng tăng 69.44 % so với năm 2017. Ta thấy doanh thu tăng rất mạnh và liên tục qua các năm, việc doanh thu thuần tăng mạnh là kết quả tốt, chứng tỏ công ty đang hoạt động thuận lợi và đang trên đà phát triển. Điều đó cho thấy một cái nhìn tích cực và lạc quan về triển vọng phát triển mới của công ty đối với công ty. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua các năm đều tăng nhảy vọt, cụ thể năm 2016 thì lợi nhuận thuần là 301,168,128 đồng đến năm 2017 tăng lên đạt 1,994,545,428 đồng tăng lên 1,693,377,300 đồng tương ứng với mức tăng 562 % so với năm 2016, đến năm 2018 thì lợi nhuận thuần là 3,417,206,280 đồng tăng lên 1,422,660,852 đồng tăng 41,63 % so với năm 2017, đây là mức tăng khá mạnh tuy nhiên lại giảm hơn hẳn so với năm 2016. Nguyên nhân của việc giảm này là do năm 2016 thì công ty chỉ hoạt động nửa năm và mới đi vào hoạt động nên doanh thu rất ít còn năm 2017 và năm 2018 thì công ty bắt đầu hoạt động ổn định nên doanh thu đã dần ổn định hơn. Việc doanh thu năm 2018 có tốc độ tăng trưởng chậm lại là do công ty đã phát triển đến mức bão hòa của thị trường, để tăng lợi nhuận thì công ty có thể mở rộng thêm các thị trường ở các tỉnh khác hoặc tiến hành đa dạng hóa ngành nghề sản xuất. Lợi nhuận trước thuế qua các biến động tăng giảm qua các năm, cụ thể lợi nhuận trước năm 2016 là 301,268,128 đồng, đến năm 2017 lợi nhuận trước thuế đạt 1,994,615,428 đồng tăng 1,693,347,300 đồng tương ứng tăng 562 % so với năm 2016, đến năm 2018 thì lợi nhuận trước thuế đạt 1,982,765,822 đồng giảm 11,849,606 đồng tương ứng giảm 0,6 % so với năm 2017. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định Trườngkết quả kinh doanh tạĐạii Công ty cổ phhọcần Đầu tư KinhDu lịch Khang Nguyên tế Huế 2.2.1.Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Nhiệm vụ cơ bản của kế toán doanh thu và xác định KQKD là: 42
  52. + Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ tìn hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. + Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, đảm bảo doanh thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn. +Tính toán, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa, thành phẩm nhằm xác định giá vốn hàng bán. + Phản ánh và giám sát các khoản chi phí đảm bảo hiệu quả kinh tế của chi phí + Cung cấp thông tin cần thiết một cách trung thực, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. Từ đó giúp nhà quản lý đưa ra những phương án hoạt động tốt nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp. Vai trò kế toán doanh thu trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm và cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị trường với mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu. Để thực hiện quá trình hoạt động đó, các doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí và sau khi thực hiện việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp nhận được các khoản doanh thu, thu nhập. Doanh thu chính là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp có thể tham gia góp vốn, đầu tư, liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Đồng thời cũng là đòn bẩy kinh tế quan trọng để các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.2.2. Đặc điểm, hình thức cung cấp dịch vụ và phương thức thanh toán a) Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của Công ty - Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty rất đa dạng bao gồm nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá. Công ty còn cộng tác với các Trườngđơn vị hoạt động trong Đại các ngành nhưhọc dịch vụ côngKinh cộng, du lịch . tế Điều Huế này giúp cho Công ty có được nguồn khách hàng thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty. 43
  53. - Sản phẩm của hoạt động kinh doanh không mang hình thái vật chất, quá trình sản xuất, tiêu thụ và phục vụ thường gắn liền với nhau không rời. - Dịch vụ không có hình thái vật chất nên không có tồn kho, quá trình phục vụ khách hàng cũng là quá trình tiêu thụ. b)Hình thức cung cấp dịch vụ và hình thức thanh toán Nhận thức được vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng như: nâng cao chất lượng phục vụ, nghiên cứu thị trường, tăng cường tiếp thị, tổ chức hội nghị để tiếp xúc với khách hàng Về phương thức bán hàng hiện nay, Công ty chỉ áp dụng một hình thức là cung cấp dịch vụ trực tiếp. Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để đảm bảo thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Do vậy, khách hàng đến với Công ty có nhu cầu về dịch vụ thì Công ty sẵn sàng đáp ứng với các phương thức, giá cả phải chăng và khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp. - Hình thức thanh toán bằng tiền mặt: khách hàng sử dụng dịch vụ và thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: Khách hàng có thể thanh toán tiền sử dụng dịch vụ taxi cho các tài xế thông qua các app như Viettel pay, Momo. Sử dụng trên 53 tỉnh thành trong cả nước không cần trả tiền mặt, thuận tiện cho các tập đoàn lớn có nhiều người sử dụng hoặc cho người nước ngoài sang Việt Nam công tác không quen sử dụng tiền Việt Nam. Được hưởng chế độ chiết khấu giảm giá theo doanh số sử dụng. Nhận hóa đơn VAT và chi tiết sử dụng tại văn phòng vào cuối tháng. - Hình thức thanh toán bằng voucher: đây là hình thức thanh toán dành cho những khách hàng có thẻ voucher của công ty, khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty sau đó thanh toán bằng các tờ voucher. Hình thức này áp dụng đối với các khách Trườnghàng có voucher giảm giáĐại của công ty.học Kinh tế Huế 44
  54. 2.2.3. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu thu Bảng kê chi tiết doanh thu từng ngày Giấy báo có của ngân hàng Sổ chi tiết doanh thu Sổ chi tiết đối tượng thanh toán Báo cáo doanh thu b) Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 511 (5113) “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp” TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” TK 111,112 “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” TK 131 “Phải thu của khách hàng” Tài khoản 511 tại công ty được mở chi tiết như sau: - 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ - 51131 Doanh thu dịch vụ taxi - 51132 Doanh thu dịch vụ cho thuê tài sản - 51133 Doanh thu dịch vụ sửa chữa xe c) Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các nghiệp vụ thực tế phát sinh - Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách bằng taxi: Đối với khách hàng lẻ: TrườngQuy trình thực hiệnĐại doanh thu học đối vơi khách Kinh hàng lẻ diễn ra nhtếư sau: Huế Khi khách hàng lẻ có nhu cầu về dịch vụ vận tải của công ty, họ sẽ tiến hành gọi điện lên tổng đài hoặc là vào app Vinasun để đặt dịch vụ của công ty. Khi khách 45
  55. hàng thông báo dịa điểm đi và đến của mình thì phần mềm sẽ tiến hành tính toán chi phí, giá tiền cho khách hàng, điều động tài xế đến đón khách hàng. Khi thực hiện xong dịch vụ thì khách hàng sẽ thanh toán tiền dịch vụ cho tài xế bằng một trong những hình thức như: tiền mặt, ví điện tử hoặc là voucher. Nếu khách hàng yêu cầu hóa đơn thì công ty sẽ xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Đối với khách hàng đặt tour, khách đoàn, khách du lịch: Đối với hình thức này thì khách hàng phải liên hệ trước với công ty và hai bên sẽ thỏa thuận trước về ngày giờ, số lượng người và địa điểm đi và đến, khách hàng sẽ phải đưa trước cho công ty một phần giá dịch vụ để ký quỹ đam bảo việc thực hiện doanh thu này sẽ xảy ra. Khi kết thúc dịch vụ này thì tài xế sẽ tiến hành xuất hóa đơn cho khách hàng. Sau một ngày, nhân viên kế toán thanh toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của ngày hôm trước dựa trên các chứng từ: - Phiếu nộp tiền taxi - Bảng kê doanh thu ngày, ca - Hóa đơn GTGT Cụ thể như sau: Ngày 10/09/2019, ông Phan Nguyễn Phan Minh Châu đặt dịch vụ taxi vào 14h 28 phút và đoàn khách Hàn Quốc đặt dịch vụ taxi từ Huế vào Đà Nẵng đã đặt cọc trước 2.000.000 đồng. - Quy trình hạch toán nghiệp vụ doanh thu phát sinh như sau: Vào lúc 14h28 phút bộ phận tổng đài nhận được cuộc gọi từ ông Nguyễn Phan Minh Châu để đặt dịch vụ Taxi từ 50A Hùng Vương đến 27 Nguyễn Phúc Nguyên, bộ phận tổng đài sau khi tiếp nhận được yêu cầu dịch vụ của ông Châu sẽ tiến hành tính số km khoảng cách, số tiền dự tính cần phải trả và điều động tài xế đến để tiếp nhận khách hàng dựa trên phần mềm GPS2.ADSUN. Sau khi thực hiện xong dịch vụ thì tài xế sẽ tiến hành thu tiền từ khách hàng dựa trên đồng hồ đo số của taxi, thông thường Trườngthì hoạt động thực hiện Đạidịch vụ lẻ n àyhọc khách hàng khôngKinh yêu cầu hóa tế đơn GTGT. Huế 46
  56. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KN/19E Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000077 Ngày. 10 tháng 09. năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN Tên đơn vị: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN Mã số thuế: Địa chỉ: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x6 1 Dich vụ vận chuyển km 6 30.000 180.000 Cộng tiền hàng: 180.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 18.000 Tổng cộng tiền thanh toán 198.000. Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chin mươi tám nghìn đồng chẵn. Người bán hàng Người mua hàng (Ký, đóng dấu ghi (Ký, ghi rõ họ, tên) rõ họ, tên) Đối với đoàn khách Hàn Quốc đã đặt trước thì tới giờ cần thực hiện dịch vụ, phòng điều hành sẽ cử tài xế đến thực hiện dịch vụ cho khách hàng, khi thực hiện xong Trườngdịch vụ thì dựa vào quãngĐạiđường thựchọc tế mà khách Kinh đã đi tài xế tiếntế hành Huế thu tiền, khách hàng sẽ trả phần tiền còn lại sau khi đặt cọc trước đó. Nếu khách hàng yêu cầu thì công ty sẽ tiến hành xuất hóa đơn cho khách hàng. 47
  57. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KN/19E Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000089 Ngày. 10 tháng 09. năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: Nguyễn Định Bảo Tên đơn vị: Công ty Du lịch Phương Trang Mã số thuế: 3301 6547343 Địa chỉ: 51 Bến Nghé,p. Phú Nhuận, tp Huế. Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dich vụ vận chuyển Km 70 30.000 2.100.000 Cộng tiền hàng: 2.100.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 210.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.310.000. Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm mười nghìn đồng chẵn. Người bán hàng Người mua hàng (Ký, đóng dấu ghi (Ký, ghi rõ họ, tên) rõ họ, tên) Nguồn: Phòng Kế toán Sau 1 ngày kinh doanh tại thời điểm giao ca, nhân viên thu ngân sẽ dựa vào phần mềm quản lý doanh thu taxi Sun Taxi để xác định doanh thu và tính tiền kinh Trườngdoanh dịch vụ taxi của Đạitài xế qua các học thông số sau: Kinh tế Huế Tổng số km chạy thực có chở khách Tổng số km xe chạy thực tế Số lượt khách đi xe 48
  58. Sau khi kiểm tra xong, phần mềm sẽ tự động xuất ra báo cáo tổng hợp doanh thu hàng ngày cho nhân viên thu ngân. Dựa vào bảng báo cáo đó nhân viên thu ngân sẽ đến các bãi xe để thu tiền (voucher ) từ các tài xế,tài xế sẽ tiến hành kí tên sau khi nộp doanh thu cho thu ngân. Sau đó nhân viên thu ngân tiến hành lập giấy nộp tiền và bảng kê doanh thu hằng ngày. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Số: PHIẾU NỘP TIỀN TAXI MSNV: 0608 Tên lái xe: Châu Viết Lợi Xe: H 1056 Ca: Ngày 10 tháng 09 năm 2019 Giờ giao xe: . Tổng số tiền nộp: 1 450 000 đồng (Bằng chữ: Một triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng) Trả cho lái xe: Lái xe Thu ngân Kế toán (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Hình ảnh voucher của công ty CPĐTDL Khang Nguyên Trường Đại học KinhNgu ồtến: Phòng Huế Kế toán Căn cứ vào giấy nộp tiền và bảng kê doanh thu hàng ngày, thu ngân tiến hành lập Báo cáo doanh thu ngày 10/09/2019 49
  59. Nguồn: Phòng Kế toán Thu ngân nộp tiền cho thủ quỹ căn cứ vào bảng Báo cáo doanh thu, Phiếu nộp tiền taxi Thủ quỹ nhận tiền, đối chiếu với giấy nộp tiền taxi và báo cáo doanh thu, sau đó chuyển chứng từ cho kế toán doanh thu, kế toán sau khi kiểm tra lại các thông tin thì lập phiếu thu trong máy tính. Trường Đại học Kinh tế Huế 50
  60. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 3301568352 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC oOo // PHIẾU THU TIỀN MẶT Số chứng từ: T044 Ngày 10 tháng 09 năm 2019 Nợ: 111 Có: 13111(45.575.000) Nhận của: TRƯƠNG HOÀNG TIỂU LOAN Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên . Về khoản: Doanh thu ngày 10/09/2019 Số tiền: 45.575.000 đồng Viết bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn Kèm theo chứng từ gốc: . Tp Huế, ngày tháng năm 2019 Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Nguồn: Phòng Kế toán Từ các chứng từ trên, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào bảng kê chi tiết TK51131 chi tiết cho loại hình dịch vụ vận chuyển hành khách bằng Taxi và bảng kê chi tiết tài khoản tiền mặt. Trường Đại học Kinh tế Huế 51
  61. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/09 đến ngày: 30/09/2019 Tài khoản 1111: Tiền mặt- Tiền Việt Nam SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ NỢ CÓ PT001 10/09/2019 Thu tiền vận chuyển 4.557.500 0 PT001 10/09/2019 Thu tiện vận chuyển 45.575.000 0 Từ ngày: 01/12 đến ngày: 31/12/2015 Số dư nợ đầu kỳ: 534 899 226 Cộng phát sinh trong tháng: 4.072.001.500 3.653.171.512 Tp Huế, ngày tháng năm Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Trường Đại học Kinh tế Huế 52
  62. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113 Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2019 TK: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ taxi CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NỢ CÓ SỐ NGÀY PT010 10/09 DT dịch vụ vận chuyển 45,575,000 PT011 11/09 Dịch vụ vận chuyển 48,753,182 . PT0030 30/09 Thu tiền dịch vụ vận chuyển ngày 53.586.364 30/09 Cộng phát sinh trong tháng 1,515,751,365 1,515,751,365 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Nguồn: Phòng Kế toán Đối với hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: Công ty sẽ áp dụng đối với các khách hàng thanh toán qua các ứng dụng thanh toán điện tử như Viettel pay hay Momo Hình thức thanh toán này thì tương tự thanh toán bằng tiền mặt nhưng doanh thu sẽ chuyển trực tiếp vào tài khoản của công ty mà không cần qua tài xế. Vì vậy kế toán doanh thu sẽ hạch toán số tiền này trực tiếp mà không cần giấy nộp tiền mặt từ thu ngân. Trường- Đối với doanh Đạithu phát sinh từhọc hoạt động sửaKinh chữa vận tải. tế Huế Hoạt động sửa chữa này xảy ra khi xe của công ty bị hư hỏng nhẹ, Đã thỏa thuận với bên công ty Bảo hiểm là công ty sẽ tiến hành dịch vụ sửa chữa cho các xe taxi của mình và sau đó phía bảo hiểm sẽ thanh toán lại số tiền cho họ. 53
  63. Cụ thể như sau: Mỗi năm công ty về dịch vụ taxi sẽ tiến hành mua taxi tại các công ty bảo hiểm. Khi có hư hỏng hoặc cần bảo hành, công ty sẽ tiến hành liên hệ với dịch vụ bảo hiểm để tiến hành thỏa thuận về việc sữa chữa, sau đó công ty bảo hiểm sẽ ủy quyền cho bên phía taxi tự sữa chữa xe của mình. Khi xong việc thì công ty bảo hiểm sẽ tiến hành thanh toán khoản tiền này cho công ty. Đây cũng chính là khoản doanh thu mà công ty taxi nhận được từ hoạt động sữa chữa. Ví dụ: Ngày 01/09/2019 phải thu công ty Bảo việt Thừa Thiên Huế về dịch vụ sữa chữa xe 75 A-108.70. Khi xe bị hư hỏng, tài xế sẽ báo với phòng điều hành, phòng điều hành sẽ tiến hành kiểm tra xe về mức độ hư hỏng sau đó liên hệ với công ty bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ cử một nhân viên đến đánh giá về mức độ hư hỏng. Sau đó báo với công ty taxi về các khoản cần sữa chữa. Công ty taxi sẽ tiến hành gửi bảng báo giá cho công ty bảo hiểm duyệt. \ Trường Đại học Kinh tế Huế 54
  64. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, TP Huế BẢNG BÁO GIÁ Kính gửi: Công ty Bảo Việt Thừa Thiên Huế Công ty cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên xin trân trọng báo giá dịch vụ sữa chữa như sau: STT NỘI DUNG CÔNG ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN VIỆC (VNĐ) (VNĐ) 1 Kính chiếu hậu 1 450.000 450.000 2 Lốp xe 1 500.000 500.000 3 . 4 5 6 TỔNG CỘNG: 2.200.000 (Bằng chữ:Hai triệu hai trăm nghìn đồng) Mọi chi tiết vui lòng xin liên hệ: Mr Lê Văn Tấn Di động 09054568752 . Email: suntaxihue@gmail.com. Trân trọng kính chào! Huế., ngà 27 .thán 08 .nă 2019. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Sau khi gửi giấy báo giá cho công ty Bảo Việt phê duyệt thì công ty tiến hành Trườngdịch vụ sữa chữa của mĐạiình. học Kinh tế Huế Sau khi sữa chữa xong kế toán lập hóa đơn GTGT, phiếu ghi nợ, lên phần mềm và bảng kê chi tiết các tài khoản liên quan. 55
  65. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KN/19E Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000009 Ngày. 01.tháng 09. năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Bảo Việt TTHuế Mã số thuế: 3300 615620 Địa chỉ:174 Điện Biên Phủ, tp Huế. Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dich vụ sữa chữa 1 2.200.000 2.200.000 Cộng tiền hàng: 2.200.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 220.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.420.000. Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Người bán hàng Người mua hàng (Ký, đóng dấu ghi (Ký, ghi rõ họ, tên) rõ họ, tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 56
  66. Bảng kê chi tiết tài khoản 5113 Trường Đại học Kinh tế Huế 57
  67. 2.2.3.2 Kế toán thu nhập khác a) Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho, khấu hao tài sản cố định . Các loại sổ chi tiết: bảng kê chi tiết tài khoản 711 b) Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 711: Doanh thu, thu nhập khác c) Quy trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới thu nhập khác Ví dụ: Ngày 10/09 Thanh lý xe ô tô Toyota Vios 75A 0978 được 350 triệu đồng(Chưa bao gồm thuế VAT), Xe đã tính hết chi phí khấu hao. Khi khách hàng chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng của công ty, Ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có đến Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế 58
  68. NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG Số CT: 040002047537 CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Ngày:10/09 /2019 GIẤY BÁO CÓ Ngày 10/09/2019 Kính gửi: Công ty CPĐT Du lịch Khang Nguyên Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung như sau Tài khoản ghi Có: 040002047537 Số tiền: 350.000.000VND Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn. Nội dung: CHUYỂN KHOẢN TIỀN XE OTO Công ty CPĐT DL Khang Nguyên SACOMBANK – CHI NHÁNH THUA.T.HUE Kế toán Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 59
  69. Kế toán sau khi nhận được giấy báo có từ ngân hàng tiến hành ghi vào bảng kê chi tiết tài khoản 711: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 711 Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2019 TK: 711- Doanh thu, thu nhập khác SỐ CT NGÀY DIỄN GIẢI NỢ CÓ GBN0089 10/9 Thanh lý xe ô tô 350.000.000 Cộng phát sinh trong tháng 350.000.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Nguồn: Phòng Kế toán 2.2.4 Kế toán chi phí 2.2.4.1.Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ như: hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu xuất vật tư, phụ tùng ô tô, phiếu xăng Các sổ chi tiết sử dụng: bảng kê chi tiết giá vốn hàng bán, b)Tài khoản kế toán sử dụng Do đặc trưng của loại hình kinh doanh dịch vụ nên tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên không sử dụng các tài khoản chi phí 621, 622, 627 và tài Trườngkhoản chi phí sản xuất Đạikinh doanh dởhọc dang 154. KhiKinh cung cấp dịch vtếụ, căn cứHuế vào chi phí liên quan trực tiếp, các chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, các chứng từ khác ) kế toán hạch toán thẳng vào tài khoản giá vốn 632. 60
  70. TK 632 được chi tiết theo khoản mục chi phí như sau: - 6321 Chi phí hoạt động SXKD taxi 63211 Chi phí nhân viên 63212 Nhiên liệu phục vụ kinh doanh 63213 Vật tư, phụ tùng 63214 Chi phí khấu hao TSCĐ 63215 Chi phí bảo hiểm 63216 Phí, lệ phí 63217 Chi phí điện nước và dịch vụ mua ngoài 63218 Chi phí khác - 6328 Giá vốn dịch vụ khác 63281 Chi phí nhân viên 63282 Chi phí nhiên liệu phục vụ kinh doanh c) Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vào chứng từ ghi sổ, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết giá vốn, cuối tháng máy tính tự kết chuyển sang bảng tổng hợp chi phí. Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vào chứng từ ghi sổ, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết giá vốn, cuối tháng máy tính tự kết chuyển sang bảng tổng hợp chi phí. Ví dụ: Ngày 11/09/2019 thanh toán chi phí xăng của ngày 06/09/2019 Nợ TK 632: 8.020.000 Nợ TK 1331: 802.000 Có TK 1111: 8.822.000 Dựa vào hóa đơn GTGT tiền xăng do CH xăng dầu số 6 cung cấp, kế toán vào Trườngphiếu chi số tiền thanh Đạitoán tiền xăng học ngày 11/09/2019 Kinh cho cửa hàng tếxăng d ầu.Huế 61
  71. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AK/19P Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000987 Ngày.10 .tháng 09 .năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XĂNG DẦU PETROLIMEX CN THỪA THIÊN HUẾ. CH xăng dầu số 6 Mã số thuế: 33006076 Địa chỉ:46 Tự Đức, An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam Người mua hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Mã số thuế:3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xăng dầu L 407.1067 19.700 8.020.000 Cộng tiền hàng: 8.020.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 802.000 Tổng cộng tiền thanh toán 8.822.000 Số tiền viết bằng chữ:Tám triệu tám trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn. Trường Đại học Kinh tếNgư Huếời bán hàng Người mua hàng (Ký, đóng dấu ghi (Ký, ghi rõ họ, tên) rõ họ, tên) Nguồn: Phòng Kế toán 62
  72. Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 63
  73. Số liệu được chuyển vào bảng kê chi tiết giá vốn hàng bán, sổ quỹ tiền mặt. Cuối kỳ, máy tính tự kết chuyển vào bảng tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tk 632 - Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 SỐ CT NGÀY DIỄN GIẢI NỢ CÓ CT PC0059 11/09 Thanh toán tiền xăng ngày 802.000 10/09 PC0059 11/09 Thanh toán xăng ngày 8.020.0000 10/09 Cộng phát sinh trong tháng 1,657,529,892 Tp Huế, ngày tháng năm 2019 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 64
  74. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/09 đến ngày: 30/09/2019 Tài khoản 1111: Tiền mặt- Tiền Việt Nam Số dư đầu kỳ: 2.875.050.171 SỐ CT NGÀY DIỄN GIẢI VNĐ CT NỢ CÓ PC0059 11/09/2019 Thanh toán tiền xăng ngày 802.000 10/09/2019 PC0038 11/09/2019TừThanhngày: 01/12 toán đ tiếềnn ngày: xăng 31/12/2015 ngày 8.020.000 Số dư nợ đầu kỳ: 534 899 226 10/08/2019 Cộng phát sinh trong tháng 4.072.001.500 3.653.171.512 Số dư cuối tháng: 09/2019 2.456.220.183 Cộng phát sinh: 4.072.001.500 3.653.171.512 Số dư cuối kỳ: 2.456.171.512 Tp Huế, ngày tháng năm Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 65
  75. Ví dụ 2: Ngày 30/09/2019 công ty tiếng hành thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho công ty tháng 09/2019 là 1.755.364 đồng. Nợ TK 632: 1.755.364 Nợ TK 333: 175.536 Có TK111: 1.930.900 Khi bộ phận nhân sự muốn mua thêm thiết bị văn phòng phẩm thì sẽ làm phiếu đề xuất gửi lên Ban Giám Đốc để kí duyệt. Nguồn: Phòng Kế toán TrườngSau khi nhận đ ưĐạiợc hóa đơn bánhọc hàng từ nh Kinhà cung cấp thì k ế toántế lập Huế phiếu chi để thanh toán tiền cho công ty Hưng Phát. 66
  76. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu: AC/19P Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000087 Ngày 27 tháng 09 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Hưng Phát Mã số thuế: 3300 Địa chỉ: 64 Hùng Vương, p,Phú Nhuận, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Người mua hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Mã số thuế: Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p.Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy A4 Quyển 10 40.000 400.000 2 Giấy A3 Quyển 10 50.000 500.000 3 Bút bi Hộp 2 80.000 160.000 4 Mực in 6 100.000 600.000 5 Kẹp giữ tài liệu Cái 10 20.000 200.000 5 Bấm đinh Hộp 1 50.000 50.000 6 Giấy vệ sinh Cuốn 1 20.900 20.900 Cộng tiền hàng: 1.930.900 Tổng cộng tiền thanh toán 1.930.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Người bán hàng Người mua hàng (Ký, đóng dấu ghi Trường(Ký, ghi rõ họ, Đạitên) học Kinh tế rõHuế họ, tên) Nguồn: Phòng Kế toán 67
  77. Nguồn: Phòng Kế toán Kế toán tiến hành vào bảng kê các tài khoản liên quan như: bảng kê chi tiết tài khoản 632, bảng kê chi tiết tài khoản 1111 Trường Đại học Kinh tế Huế 68
  78. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tk 632 - Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ NỢ CÓ PC0189 30/09/2019 Thanh toán văn phòng phẩm 1.755.364 09/2019 PC0194 30/09/2019 Thanh toán tiền lệ phí thiết kế 500.000 mẫu hóa đơn . . . Cộng phát sinh trong tháng: 1.567.529.892 Số dư cuối tháng: 09/2019 6.907.420.289 Cộng phát sinh: 1.657.529.892 Số dư cuối kỳ: 6.907.420.289 Tp Huế, ngày tháng năm 2015 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 69
  79. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/09 đến ngày: 30/09/2019 Tài khoản 1111: Tiền mặt- Tiền Việt Nam SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ NỢ CÓ PC00189 30/09/2019 Thanh toán tiền văn phòng phẩm 533.400 tháng 09/2019 PC0189 30/09/2019 Thanh toán tiền xăng ngày 1.755.364 Từ ngày: 01/12 đến ngày: 31/12/2015 Số dư nợ đầu kỳ: 534 899 226 07/09/2019 . . Cộng phát sinh trong tháng 4.072.001.500 3.653.171.512 Số dư cuối tháng: 09/2019 2.456.220.183 Cộng phát sinh: 4.072.001.500 3.653.171.512 Số dư cuối kỳ: 2.456.220.183 Tp Huế, ngày tháng năm Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 70
  80. 2.2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng a) Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ : phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT Các sổ chi tiết: bảng kê chi tiết chi phí bán hàng b) Tài khoản kế toán sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 641 - Chi phí bán hàng để hạch toán, theo yêu cầu quản trị tài khoản này còn được chi tiết theo từng khoản mục: - 64113 Chi phí dụng cụ, đồ dùng - 64115 Chi phí quảng cáo, tiếp thị - 64116 Chi phí thu hồi công nợ và thương hiệu - 64117 Chi phí dịch vụ mua ngoài - 64118 Chi phí bằng tiền khác c) Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Ví dụ: Ngày 30/09/2019 công ty tiến hành chi tiền hoa hồng cho các điểm tiếp thị có cuộc gọi thành công. Nợ TK 641: 34.438.000 đ Có TK 1111: 34.438.000 đ Kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ gốc: tờ trình, phiếu chi Trường Đại học Kinh tế Huế 71
  81. Trường Đại học Kinh tế Huế Nguồn: Phòng Kế toán 72
  82. Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 73
  83. Số liệu sẽ được chuyển vào bảng kê chi tiết TK 641 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 641: Chi phí bán hàng Từ ngày: 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 SỐ CT NGÀY DIỄN GIẢI VNĐ CT NỢ CÓ PC0159 30/09 Thanh toán tiền mua voucher tặng 1,500,000 khách PC0178 10/10 Thanh toán tiền hoa hồng tháng 34,438,000 08/2019 Cộng phát sinh trong tháng 41.147.000 Tp Huế, ngày tháng năm 2019 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 74
  84. 2.2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ như: phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn GTGT Các sổ chi tiết sử dụng: sổ chi tiết phải trả công nhân viên, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Các sổ tổng hợp sử dụng: chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, bảng tổng hợp chi phí b) Tài khoản kế toán sử dụng Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán.Ngoài ra, theo yêu cầu quản trị của Công ty khoản chi phí này còn được chi tiết để tiện cho việc quản lý như sau - 64211 Chi phí nhân viên - 64212 Chi phí nhiên liệu phục vụ KD - 64213 Chi phí công cụ đồ dùng văn phòng - 64214 Chi phí khấu hao TSCĐ - 64216 Phí và lệ phí - 64217 Chi phí điện nước và dịch vụ mua ngoài - 64218 Chi phí bằng tiền khác c) Quy trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ: Ngày 30/09/2019 công ty tiến hành thanh toán tiền điện nước tháng 09/2019 là 690.000 đồng. Nợ TK 642: 627.273 Nợ TK 333: 62.727 Có TK 1111: 690.000 Khi kế toán nhận được hóa đơn giá trị gia tăng từ công ty cấp nước Thừa Thiên TrườngHuế thì sẽ tiến hành l ậpĐại phiếu chi để họcthanh toán khoản Kinh tiền nước này. tế Huế 75
  85. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/19T Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 009887 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Đơn vị bán hàng: Công ty cấp thoát nước Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 357889 Địa chỉ:218 Bùi Thị Xuân, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Người mua hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p.Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Đơn Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Thành tiền giá 1 Nước M3 31,703 5.134,2 162.770 Thuế BVMT: 5% 8.139 Thuế GTGT: 10% 17.091 Cộng tiền hàng: 162.770 Tổng cộng tiền thanh toán: 188.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn. Người bán hàng Người mua hàng (Ký, đóng dấu ghi (Ký, ghi rõ họ, tên) rõ họ, tên) Trường Đại học Kinh tế Huế Nguồn: Phòng Kế toán 76
  86. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AF/19P Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 009887 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Đơn vị bán hàng: Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 398755 Địa chỉ:76 Nguyễn Huệ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Người mua hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p.Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Đơn Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Thành tiền giá 1 Điện kWh 186,881 2.442 456.364 Thuế GTGT: 10% 45.636 Cộng tiền hàng: 456.364 Tổng cộng tiền thanh toán 502.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm linh hai nghìn đồng chẵn. Người bán hàng Người mua hàng (Ký, đóng dấu ghi (Ký, ghi rõ họ, tên) rõ họ, tên) Trường Đại học Kinh tế Huế Nguồn: Phòng Kế toán 77
  87. Kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ gốc sau đó số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết TK 642. Căn cứ các chứng từ như : Hoá đơn GTGT, phiếu chi. Kế toán vào sổ cái TK 642 Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 78
  88. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tk 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 SỐ NGÀY DIỄN GIẢI VNĐ CHỨNG CT NỢ CÓ TỪ PC0193 30/09 Thanh toán tiền cước vận chuyển 306.000 PC0203 30/09 Thanh toán tiền điện nước tháng 690.000 09/2019 Cộng phát sinh trong tháng: 280.574.009 Số dư cuối tháng: 1.009.089.876 Cộng phát sinh: 280.574.009 Số dư cuối kỳ: 1.009.089.876 Tp Huế, ngày tháng năm 2019 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 79
  89. 2.2.4.4.Kế toán chi phí tài chính Cơ cấu vốn hiện nay của doanh nghiệp có khoảng hơn 50 % là vốn vay, do đó chi phí lãi vay phải trả của doanh nghiệp khá lớn, và đây là khoản chi phí tài chính của doanh nghiệp a) Chứng từ - Hợp đồng vay, khế ước vay, giấy nhận nợ - Bảng tính lãi vay, - Giấy báo nợ của ngân hàng. b)Tài khoản sử dụng - Tài khoản 635: Chi phí tài chính c) Quy trình hạch toán nghiệp vụ phát sinh liên quan tới chi phí tài chính Ngày 30/09/2019, chi TGNH Công Thương để chi trả lãi vay theo chứng từ UNC00716 số tiền 25.900.036đ, dựa vào giấy báo Nợ của NH Công Thương, kế toán ghi nhận: Nợ TK 635 25.900.036đ Có TK 1121CT 25.900.036đ Với nghiệp vụ trên, từ giấy báo Nợ của NH kế toán ghi vào sổ chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ tiết TK 1121CT, rồi vào bảng kê chi tiết tài khoản 635 Trường Đại học Kinh tế Huế 80
  90. NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG Số CT: 040002047537 CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Ngày:30/09 /2019 GIẤY BÁO NỢ Ngày 30/09/2019 Kính gửi: Công ty CPĐT Du lịch Khang Nguyên Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung như sau Tài khoản ghi Nợ: 040002047537 Số tiền: 25.900.036 VND Hai mươi lăm triệu chín trăm ngàn không trăm ba mươi sáu đồng chẵn Nội dung: CHUYỂN KHOẢN THANH TOÁN LÃI TIỀN VAY Công ty CPĐT DL Khang Nguyên SACOMBANK – CHI NHÁNH THUA.T.HUE Kế toán Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị Trường Đại học KinhNgu ồtến: Phòng Huế Kế toán 81
  91. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 635: Chi phí tài chính Từ ngày: 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Số dư có đầu kỳ là: 0 SỐ CT NGÀY DIỄN GIẢI NỢ CÓ CT GBN0022 30/09 Chuyển khoản thanh toán lãi vay 25.900.036 Sacombank GBN0024 30/09 Chuyển khoản thanh toán lãi vay 98.472.618 Vietcombank Cộng phát sinh trong tháng: 200.567.900 Số dư cuối tháng 09/2019 908.088.450 Cộng phát sinh: 200.567.900 Số dư cuối kỳ: 908.088.450 Tp Huế, ngày tháng năm 2019 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Trường Đại học Kinh tế Huế Nguồn: Phòng Kế toán 82
  92. 2.2.4.5 Chi phí khác a) Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ như: phiếu chi, hóa đơn GTGT Các bảng kê chi tiết sử dụng: bảng kê chi tiết tiền mặt, bảng kê chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Các sổ tổng hợp sử dụng: chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp tài khoản chi phí khác, bảng tổng hợp chi phí b) Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 811: Tài khoản chi phí khác phát sinh trong doanh nghiệp c) Quy trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh Ví dụ: Ngày 11/09 kế toán tiến hành thanh toán chi phí mô giới thanh lý xe cho ông Đoàn Đức Hiện Nợ TK 811: 7.000.000 đồng Nợ TK 333: 700.000 đồng Có TK 112 (CT): 7.700.000 đồng Khi kế toán tiến hành thanh toán khoản chi phí mô giới thanh toán xe cho ông Đoàn Đức Hiện thì ngân hàng sẽ gửi Giấy báo nợ để thông báo về khoản chi thanh toán này Trường Đại học Kinh tế Huế 83
  93. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113 Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2019 TK: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ taxi Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG Số CT: 040002047537 CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Ngày:11/09 /2019 GIẤY BÁO NỢ Ngày 11/09/2019 Kính gửi: Công ty CPĐT Du lịch Khang Nguyên Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung như sau Tài khoản ghi Nợ: 040002047537 Số tiền: 7.700.000 VND Bảy triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn. Nội dung: CHUYỂN KHOẢN THANH TOÁN TIỀN MÔ GIỚI ĐÒAN ĐỨC HIỆN Công ty CPĐT DL Khang Nguyên SACOMBANK – CHI NHÁNH THUA.T.HUE Kế toán Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị Nguồn: Phòng Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế 84
  94. Sau khi nhận được Giấy báo nợ từ ngân hàng kế toán tiến hành ghi vào bảng kê chi tiết tài khoản chi phí khác, bảng kê tổng hợp chi phí. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 811 Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2019 TK 811- Chi phí khác Chứng từ Ngày Diễn giải Nợ Có GBN0034 11/9 Chi phí thanh lý xe ô tô 7.000.000 GBN0056 13/09 Chi phí làm giấy tờ xe thanh 6.500.000 lý Cộng phát sinh trong tháng 13.500.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) 2.2.4.6 Kế toán Chi phí thuế TNDN hiện hành a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng - Chứng từ kế toán sử dụng - Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý - Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm - Biên lai nộp thuế Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản kế toán sử dụng: TrườngTài khoản 8211: Đại Chi phí Thuế học TNDN Kinh tế Huế b) Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh Ví dụ: Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế tạm tính quý 3/2019. Tờ khai thuế TNDN quý 3/2019 của doanh nghiệp. 85
  95. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Qúy 3 Năm 2019 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên [05] Mã số thuế: 30 00 0 1 1 5 56 6 8 8 3 3 5 52 2 [06] Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp . Huế, Thừa Thiên Huế. [07] Quận/huyện: Huế [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế [09] Điện thoại: 0234 3667788 [10] Fax: 0234 3667788 [11] Email: suntaxihue@gmail.com [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố: [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] Email: [20] Hợp đồng đại lý: số ngày Trường Đại học Kinh tế Huế 86
  96. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 5.675.098.980 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 5.598.709.560 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 76.389.420 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 0 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 0 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 76.389.420 7 Thu nhập miễn thuế [27] 0 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 0 9 TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 76.389.420 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 20 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 0 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) [32] 15.277.884 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Ngày 30 tháng.09 năm 2019 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Ghi chú: - [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ Trườngcủa các quý trư ớĐạic chuyển sang. học Kinh tế Huế - [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng; Nguồn: Phòng Kế toán 87
  97. 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả tiêu thụ tại công ty được tiến hành hàng tháng, dựa trên số liệu này, kế toán tổng hợp số liệu để lên Báo cáo kết quả kinh doanh năm của toàn công ty.Tài khoản sử dụng : TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” TK 421: “Lợi nhuận chưa phân phối” Cuối tháng, từ các sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản 511, 515, 632, 641, 642 máy tính tự kết chuyển kết chuyển sang sổ chi tiết tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 30/09/2019 kế toán căn cứ vào số liệu phát sinh trong tháng 10 đã được tổng hợp ở các sổ để thực hiện kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, từ tài khoản xác định kết quả số liệu lại được chuyển sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối. Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511: 1 515 751 365 Có TK 911: 1 515 751 365 Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác: Nợ TK 711: 350 000 000 Có TK 911: 350 000 000 Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 1 657 529 892 Có TK 632: 1 657 529 892 Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 200 567 900 Có TK 632: 200 567 900 Kết chuyển chi phí quản lý : Nợ TK 911: 280 194 509 Trường Đại học KinhCó TK 642: tế 280 194Huế 509 Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 41 147 000 Có TK 642: 41 147 000 88
  98. Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 13 500 000 Có TK 811: 13 500 000 Đồng thời kế toán kết chuyển kết quả về tài khoản lợi nhuận chưa phân phối. Nợ TK 421: 327 187 936 Có TK 911: 327 187 936 Trường Đại học Kinh tế Huế 89
  99. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911 Tên tài khoản: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Từ ngày: 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐIPHÁT SINH PHÁT SINH SỐ NGÀY ỨNG NỢ CÓ KC/511 30/09/2019Máy kết chuyển từ nợ 5113 1,515,751,365 31 5113 sang có 911 30/09/2019Máy kết chuyển từ nợ 515 0 KC/515 sang có 911 Cộng chứng từ KC: 1,515,751,365 Cộng chứng từ KC/711 350,000,000 KC/811 30/09/2019Máy kết chuyển từ có 8111 13 500 000 1 8111 sang nợ 911 Cộng chứng từ KC/8111: 13 500 000 K 30/09/2019Máy kết chuyển từ có 8211 0 C/821 8211 1 sang nợ 911 Cộng chứng từ KC/8211: KC/911 30/09/2019Máy kết chuyển lỗ tháng 4212 329,498,336 09/2019 từ có 911 sang nợ 4212 Cộng chứng từ KC/911: 329,498,336 TỔNG CỘNG:3,853,933,164 3,853,933,164 Tp Huế, ngày thángnăm 2019 TrườngNGƯỜI LẬP BIỂU ĐạiKẾ TOÁN họcTRƯỞ NGKinhTHỦ TRƯ tếỞNG ĐƠNHuếVỊ Nguồn: Phòng Kế toán 90
  100. b) Quy trình lập Báo cáo kết quả kinh doanh CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN MẪU SỐ B02-DN Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Dạ, tp Huế Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Điện thoại: 0234 3667788 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý 3/2019 Đơn vị tính: Đồng NĂM MÃ THUYẾT NĂM NAY HẠNG MỤC TRƯỚC SỐ MINH (Qúy 3) (Qúy 2) 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 1 6.009.908.765 5.675.098.980 dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 6.009.908.765 5.675.098.980 cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 4.964.765.900 4.750.065.950 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 1.045.142.865 925.033.030 cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 0 7. Chi phí tài chính 22 200.345.975 354.876.870 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 200.345.975 354.876.870 8. Chi phí bán hàng 24 142.908.760 156.453.210 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 600.453.200 688.613.530 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - 30 101.434.930 (274.910.580) (24 + 25)} Trường11. Thu nhập khác Đại học31 Kinh3.200.000 tế 355.900.000Huế 12. Chi phí khác 32 1.250.000 14.600.000 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 1.950.000 351.300.000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước 50 103.384.930 76.389.420 91
  101. thuế (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 20.676.986 15.277.884 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 82.707.944 61.111.536 doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguồn: Phòng Kế toán Phần 1- Lãi, lỗ Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản từ loại 5 đến 9, các bảng tổng hợp, chi tiết (do các phần hành cung cấp dịch vụ, chi phí giá vốn, cung cấp), kế toán ghi vào cột “ Kỳ này”. Dựa trên cơ sở số liệu của cột “ Kỳ này” của báo cáo kỳ trước để ghi vào cột “ Kỳ trước” của báo cáo kỳ này. Từ số liệu của cột “ Kỳ này” và “ Kỳ trước” của báo cáo hàng tháng kế toán vào số liệu cột “ Luỹ kế từ đầu năm”. Phần 2- Tình hình thực hiện với nhà nước Dựa trên cơ sở số liệu của cột “ Số còn phải nộp cuối kỳ” trong báo cáo kỳ trước ghi vào cột “ Số còn phải nộp đầu kỳ” của báo cáo kỳ này. Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái sổ chi tiết TK 133, 333( do các phần hành thành phẩm - tiêu thụ, chi phí- giá thành, NVL, cung cấp) kế toán ghi vào cột Trường“ Số phải nộp đầu kỳ” củaĐại báo cáo kỳhọc này Căn c ứKinh vào số liệu của cộttế “ Luỹ Huếkế từ đầu năm” của báo cáo kỳ trước, cột “ Số còn phải nộp đầu kỳ” và “ Số phát sinh trong kỳ” của báo cáo kỳ này kế toán tình và ghi vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này. Sau đó tính ra cột “ Số còn phải nộp cuối kỳ” của kỳ này. 92