Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tín Phát

pdf 100 trang thiennha21 23/04/2022 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tín Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tín Phát

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÍN PHÁT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Huyền Trâm MSSV: 1054030603 Lớp: 10DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÍN PHÁT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Huyền Trâm MSSV: 1054030603 Lớp: 10DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
  3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQGQ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN BHXH BẢO HIỂM XÃ HỘI BHYT BẢO HIỂM Y TẾ BHTN BẢO HIỂM TỰ NGUYỆN BTC BỘ TÀI CHÍNH CPSX CHI PHÍ SẢN XUẤT DV DỊCH VỤ DNTN DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN ĐKKD ĐĂNG KÝ KINH DOANH GTGT GIÁ TRỊ GIA TĂNG GVHB GIÁ VỐN HÀNG BÁN HĐKD HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KPCĐ KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN MTV MỘT THÀNH VIÊN QĐ QUYẾT ĐỊNH PP PHƢƠNG PHÁP TNHH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TK TÀI KHOẢN TNDN THU NHẬP DOANH NGHIỆP TMCP THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TTĐB TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SDCK SỐ DƢ CUỐI KỲ VNĐ VIỆT NAM ĐỒNG iv
  4. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Hạch toán Doanh thu bán hàng. Sơ đồ 1.2. Hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính. Sơ đồ 1.3. Hạch toán Thu nhập khác. Sơ đồ 1.4. Hạch toán Chiết khấu thƣơng mại. Sơ đồ 1.5. Hạch toán Hàng bán bị trả lại. Sơ đồ 1.5. Hạch toán Hàng bán bị trả lại. Sơ đồ 1.6. Hạch toán thuế TTĐB. Sơ đồ 1.7. Hạch toán thuế xuất khẩu. Sơ đồ 1.8. Hạch toán thuế GTGT trực tiếp. Sơ đồ 1.9. Hạch toán Giá vốn hàng bán. Sơ đồ 1.10. Hạch toán Chi phí bán hàng. Sơ đồ 1.11. Hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp. Sơ đồ 1.12. Hạch toán Chi phí hoạt động tài chính. Sơ đồ 1.13. Hạch toán Chi phí khác. Sơ đồ 1.14. Hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Sơ đồ 1.15. Hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Sơ đồ 1.16. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lí Công ty TNHH Tín Phát. Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Tín Phát. Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Sơ đồ 2.4. Hình thức kế toán trên máy tính. Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011. v
  5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU TRANG 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. TRANG 3 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh TRANG 3 1.1.1. Kế toán doanh thu TRANG 3 1.1.1.1. Khái niệm doanh thu TRANG 3 1.1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu TRANG 4 1.1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu TRANG 4 1.1.2. Kế toán chi phí TRANG 4 1.1.2.1. Khái niệm chi phí. TRANG 4 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí TRANG 4 1.1.3. Kết quả kinh doanh TRANG 5 1.1.3.1. Khái niệm kết quả kinh doanh TRANG 5 1.1.3.2. Ý nghĩa kế toán xác định kết quả kinh doanh TRANG 5 1.1.3.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh TRANG 6 1.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác TRANG 6 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TRANG 6 1.2.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TRANG 6 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TRANG 6 1.2.1.3. Chứng từ hạch toán TRANG 7 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng TRANG 7 1.2.1.5. Kế toán doanh thu bán hàng TRANG 9 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TRANG 10 1.2.2.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính TRANG 10 1.2.2.2. Điều kiện ghi nhận Doanh thu hoạt động tài chính TRANG 10 1.2.2.3. Chứng từ hạch toán TRANG 10 1.2.2.4. Tài khoản sử dụng TRANG 10 1.2.2.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TRANG 11 1.2.3. Kế toán thu nhập khác TRANG 12 vi
  6. 1.2.3.1. Khái niệm thu nhập khác TRANG 12 1.2.3.2. Chứng từ hạch toán TRANG 12 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng TRANG 12 1.2.3.4. Hạch toán thu nhập khác TRANG 13 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TRANG 13 1.3.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại TRANG 13 1.3.1.1. Khái niệm TRANG 13 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng TRANG 14 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng TRANG 14 1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán Chiết khấu thƣơng mại TRANG 14 1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại TRANG 15 1.3.2.1. Khái niệm TRANG 15 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng TRANG 15 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng TRANG 15 1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán hàng bị trả lại TRANG 15 1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán TRANG 16 1.3.3.1. Khái niệm TRANG 16 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng TRANG 16 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng TRANG 16 1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán Giảm giá hàng bán TRANG 17 1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp TRANG 17 1.3.4.1. Thuế tiêu thụ đặc biệt TRANG 17 1.3.4.2. Thuế xuất khẩu TRANG 18 1.3.4.3. Thuế GTGT trực tiếp TRANG 19 1.4. Kế toán các khoản chi phí TRANG 20 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán TRANG 20 1.4.1.1. Khái niệm TRANG 20 1.4.1.2. Chứng từ sử dụng TRANG 20 1.4.1.3. Tài khoản sử dụng TRANG 20 1.4.1.4. Hạch toán Giá vốn hàng bán TRANG 21 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng TRANG 22 vii
  7. 1.4.2.1. Khái niệm TRANG 22 1.4.2.2. Chứng từ sử dụng TRANG 22 1.4.2.3. Tài khoản sử dụng TRANG 22 1.4.2.4. Hạch toán Chi phí bán hàng TRANG 23 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TRANG 23 1.4.3.1. Khái niệm TRANG 23 1.4.3.2. Chứng từ sử dụng TRANG 24 1.4.3.3. Tài khoản sử dụng TRANG 24 1.4.3.4. Hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp TRANG 25 1.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính TRANG 26 1.4.4.1. Khái niệm TRANG 26 1.4.4.2. Chứng từ sử dụng TRANG 26 1.4.4.3. Tài khoản sử dụng TRANG 26 1.4.4.4. Hạch toán Chi phí hoạt động tài chính TRANG 28 1.4.5. Kế toán chi phí khác TRANG 29 1.4.5.1. Khái niệm TRANG 29 1.4.5.2. Chứng từ sử dụng TRANG 29 1.4.5.3. Tài khoản sử dụng TRANG 29 1.4.5.4. Hạch toán Chi phí khác TRANG 30 1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TRANG 30 1.4.6.1. Khái niệm TRANG 30 1.4.6.2. Chứng từ sử dụng TRANG 31 1.4.6.3. Tài khoản sử dụng TRANG 31 1.4.6.4. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TRANG 32 1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh TRANG 34 1.5.1. Nội dung TRANG 34 1.5.2. Tài khoản sử dụng TRANG 34 1.5.3. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TRANG 35 1.5.4. Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh TRANG 36 1.5.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh TRANG 37 Chƣơng 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÍN PHÁT TRANG 39 viii
  8. 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tín Phát TRANG 39 2.1.1. Giới thiệu về Công ty TRANG 39 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TRANG 39 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tín Phát TRANG 40 2.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ TRANG 40 2.1.1.3.1. Chức năng TRANG 40 2.1.1.3.2. Nhiệm vụ TRANG 41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý ở Công ty TRANG 42 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TRANG 42 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức của bộ máy Công ty TRANG 42 2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty TRANG 43 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán TRANG 43 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức của bộ máy kế toán Công ty TNHH Tín Phát TRANG 43 2.1.3.3. Tổ chức nghiệp vụ kế toán TRANG 44 2.1.3.3.1. Chế độ chính sách kế toán Công ty đang áp dụng TRANG 44 2.1.3.3.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng tại công ty TNHH Tín Phát TRANG 44 2.1.3.3.3. Hình thức kế toán đƣợc sử dụng TRANG 45 2.1.3.3.4. Cách tiến hành TRANG 47 2.1.4. Thuận lợi, khó khăn TRANG 47 2.1.4.1. Thuận lợi TRANG 47 2.1.4.2. Khó khăn TRANG 48 2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tín Phát TRANG 49 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác TRANG 49 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TRANG 49 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TRANG 52 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác TRANG 53 2.2.2. Kế toán các khoản chi phí TRANG 54 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán TRANG 54 ix
  9. 2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TRANG 57 2.2.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính TRANG 59 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác TRANG 59 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh TRANG 59 2.2.3.1. Đặc điểm kết quả kinh doanh TRANG 59 2.2.3.1.1. Các bút toán kết chuyển TRANG 59 2.2.3.1.2. Xác định kết quả kinh doanh TRANG 60 2.2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh TRANG 62 Chƣơng 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ TRANG 63 3.1. Nhận xét TRANG 63 3.1.1. Ƣu điểm TRANG 63 3.1.2. Nhƣợc điểm. TRANG 64 3.2. Kiến nghị TRANG 65 KẾT LUẬN TRANG 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO TRANG 69 PHỤ LỤC x
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hƣớng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nƣớc phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hƣớng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phƣơng pháp cũng nhƣ hình thức để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để quản lý hoạt động kinh doanh thì kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế. Với doanh nghiệp thƣơng mại đóng vai trò là mạch máu trong nền kinh tế, mục đích cuối cùng là doanh nghiệp đạt đƣợc mức lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất. Và các yếu tố doanh thu, chi phí của doanh nghiệp đều đƣợc phản ánh qua Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dựa vào đó ta có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó đƣa ra các phƣơng hƣớng phát triển phù hợp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. Vì thế, trong quá trình đƣợc thực tập tại Công ty TNHH Tín Phát tôi đã lựa chọn đề tài“ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÍN PHÁT” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG  Mục tiêu nghiên cứu: - Vận dụng những kiến thức đã học để tập sự giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thực tiễn. - Làm quen với môi trƣờng làm việc thực tế. - Dựa trên những kiến thức đã học để tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Tín Phát.  Phạm vi nghiên cứu: - Về địa điểm: tại phòng kế toán- tài chính Công Ty TNHH Tín Phát. - Về số liệu: tập trung nghiên cứu số liệu năm 2013.  Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp nghiên cứu là kết hợp lý luận, tham khảo các tài liệu giáo trình, một số luận văn tốt nghiệp và thu thập số liệu từ nguồn số liệu Công Ty TNHH Tín Phát để khảo sát thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tín Phát.  Kết cấu đề tài - Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. - Chƣơng 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÍN PHÁT. - Chƣơng 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Kế toán doanh thu. 1.1.1.1. Khái niệm doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán số 14– DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC( Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” “ Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sỡ hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không là doanh thu.” Doanh thu của một doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Doanh thu của một doanh nghiệp bao gồm: . Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. . Doanh thu hoạt động tài chính. . Các khoản thu nhập khác. 1.1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta có đƣợc cái nhìn tổng quát và chi tiết về hoạt động của một doanh nghiệp. Số liệu kế toán chính xác, đƣợc cung cấp đầy đủ, kịp thời giúp cho các nhà quản lý có thể xây dựng đƣợc kế hoạch cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 3
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu. - Xác định chính xác, đầy đủ và kịp thời các loại doanh thu phát sinh trong kỳ: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, các thu nhập khác - Ghi chép kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại. - Lập và theo dõi thuế GTGT đầu ra, tình hình nhập xuất tồn trên sổ sách và trong thực tế, tìm các khoản chênh lệch (nếu có). - Theo dõi các khoản phải thu khách hàng. 1.1.2. Kế toán chi phí. 1.1.2.1. Khái niệm chi phí. Chi phí là biểu hiện bằng tiền của hao phí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: . Giá vốn hàng bán. . Chi phí bán hàng. . Chi phí quản lý doanh nghiệp. . Chi phí hoạt động tài chính. . Chi phí khác. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí. - Xác định giá vốn hàng bán trong kỳ. - Lập bảng lƣơng, trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. - Tính chi phí khấu hao. - Xác định các chi phí phát sinh trong kỳ kế toán: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác - Lập và theo dõi thuế GTGT đầu vào. - Tuân thủ nguyên tắc phù hợp. - Theo chuẩn mực kế toán số 14– DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC (Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam): “ Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao hàng (nhƣ chi phí bảo hành và SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 4
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG chi phí khác), thƣờng đƣợc xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu đƣợc thỏa mãn. Các khoản tiền nhận trƣớc của khách hàng không đƣợc ghi nhận là doanh thu mà đƣợc ghi nhận là một khoản nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trƣớc của khách hàng. Khoản nợ phải trả về số tiền nhận trƣớc của khách hàng chỉ đƣợc ghi nhận là doanh thu khi đồng thời thỏa mãn năm (5) điều kiện quy định ở đoạn 10.” 1.1.3. Kế toán kết quả kinh doanh. 1.1.3.1. Khái niệm kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu thu đƣợc và tổng chi phí phát sinh tạo ra doanh thu đó trong một kỳ kế toán nhất định. Kết quả kinh doanh có thể hòa vốn, lãi hoặc lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: . Kết quả hoạt động kinh doanh. . Kết quả hoạt động khác. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí tài chính. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác 1.1.3.2. Ý nghĩa kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là bƣớc cuối cùng của quá trình kế toán của một Doanh nghiệp, từ đó, đƣa ra kết quả cuối cùng về hoạt động của Doanh nghiệp trong một kỳ kế toán: hoạt động tốt không? Lời hay lỗ? Vì thế, kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 5
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.1.3.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Xác định doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác, tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế, chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại, lợi nhuận sau thuế, lãi trên cổ phiếu ( công ty cổ phần). - Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu kịp thời, chính xác. - Xem xét các khoản chi phí đƣợc ghi nhận, tình hình nộp thuế cho ngân sách Nhà nƣớc. 1.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một kỳ kế toán nhất định. Doanh thu bán hàng nội bộ là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá nội bộ. 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Theo chuẩn mực kế toán số 14– DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC (Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam):  “Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao toàn bộ phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG (a) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.” 1.2.1.3. Chứng từ hạch toán. - Hóa đơn GTGT. - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. - Thẻ quầy hàng. - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. - Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn. - Phiếu xuất kho - Phiếu thu. - Giấy báo có của ngân hàng. 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 gồm có 6 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: . TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa” . TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm” . TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” . TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá” . TK 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” . TK 5118 “ Doanh thu khác” SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 7
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Nội dung và kết cấu của TK 511: TK 511 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng hàng hóa, cung cấp dịch vụ, thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã phát sinh trong kỳ. cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp trực tiếp. - Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911. TK 511 không có số dƣ cuối kỳ.  Kế toán sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ. TK 512 gồm có tài khoản cấp 2 nhƣ sau: . TK 5121 “ Doanh thu bán hàng hóa” . TK 5122 “ Doanh thu bán thành phẩm” . TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 8
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Nội dung và kết cấu của TK 512: TK 512 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. - Doanh thu bán hàng nội bộ - Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. áp dụng phƣơng pháp trực tiếp. - Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại trên khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 911. TK 512 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.1.5. Hạch toán doanh thu bán hàng. Sơ đồ 1.1. Hạch toán Doanh thu bán hàng. TK 3332, TK 3333, TK 3331 TK 511, TK 512 TK 111, TK 112 Thuế GTGT, thuế TTĐB, Doanh thu bán hàng thuế xuất nhập khẩu(pp trực tiếp) thu tiền ngay TK 33311 TK 531, TK 532, TK 521 Thuế bán hàng Kết chuyển các khoản phải thu làm giảm doanh thu TK 131 TK 911 Kết chuyển Doanh thu bán hàng doanh thu thuần chƣa thu tiền SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 9
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.2.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: . Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ, . Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia. . Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn. . Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con và các hình thức đầu tƣ vốn khác. . Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. . Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái. . Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. . Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. . Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.2.2.2. Điều kiện ghi nhận Doanh thu hoạt động tài chính. Theo chuẩn mực kế toán số 14– DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC (Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam): “Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồn thời hai (2) điều kiện sau: (a) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; (b) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.” 1.2.2.3. Chứng từ hạch toán. - Phiếu thu. - Hóa đơn GTGT. - Thông báo nhận cổ tức, lợi nhuận từ công ty liên doanh, liên kết. - Phiếu tính lãi. 1.2.2.4. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 10
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG  Nội dung và kết cấu của TK 515: TK 515 - Thuế GTGT phải nộp ở doanh - Doanh thu hoạt động tài chính nghiệp áp dụng phƣơng pháp trực phát sinh trong kỳ. tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911. TK 515 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.2.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. Sơ đồ 1.2. Hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính. TK 3331 TK 515 TK 111,TK 112, TK 121 Thuế GTGT phải nộp TK 131, TK 221, TK 222 ( pp trực tiếp) Lãi đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn , dài hạn, cho vay TK 911 TK 111, TK 112, TK 131 Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán, chuyển nhƣợng Hoạt động tài chính BĐS, chứng khoán TK 3387, TK 331 Lãi bán hàng trả chậm phần hƣởng chiết khấu thanh toán TK 111, TK 112 Lãi do bán ngoại tệ TK 338, TK 413 Chênh lệch tỷ giá ngân hàng đánh giá vào cuối kỳ SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 11
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.2.3. Kế toán thu nhập khác. 1.2.3.1. Khái niệm thu nhập khác. Thu nhập khác là các khoản doanh thu không phải từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tƣ tài chính, bao gồm: . Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. . Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. . Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. . Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. . Thu các khoản nợ khó đòi đã đƣợc xử lý xóa sổ. . Các khoản thuế đƣợc nhà nƣớc giảm, hoàn lại. . Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ. . Các khoản thu nhập khác. 1.2.3.2. Chứng từ hạch toán - Hóa đơn GTGT. - Biên bản vi phạm hợp đồng. - Biên lai nộp thuế. - Phiếu thu. - Biên bản nợ không xác định chủ. - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán tài sản. 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” để hạch toán thu nhập khác.  Nội dung và kết cấu của TK 711: TK 711 - Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp áp - Các thu nhập khác phát sinh dụng phƣơng pháp trực tiếp. trong kỳ. - Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911. TK 711 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 12
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.2.3.4. Hạch toán thu nhập khác. Sơ đồ 1.3. Hạch toán Thu nhập khác. TK 3331 TK 711 TK 111,TK 112, TK 131 Thuế GTGT phải nộp Nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ ( pp trực tiếp) TK 111, TK 112, TK 131, TK 338, TK 334 TK 911 Khoản tiền phạt khách hàng Kết chuyển vi phạm hợp đồng Thu nhập khác TK 111,TK 112 Thu đƣợc nợ khó đòi TK 331, TK 338 Thu nhập nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ TK 111, TK 112, TK 1388 Thu nhập của kỳ trƣớc bị bỏ sót TK 111, TK 112, TK 333 Thuế GTGT đƣợc giảm trừ, hoàn trả TK 111, TK 112, TK 211, TK 156 Quà đƣợc biếu, tặng 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. 1.3.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại. 1.3.1.1. Khái niệm. Chiết khấu thƣơng mại là khoản giảm trừ mà ngƣời mua đƣợc hƣởng do mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 13
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT. - Hợp đồng kinh tế. 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 521 “Chiết khấu thƣơng mại” để hạch toán chiết khấu thƣơng mại. TK 521 gồm có 3 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: . TK 5211 “ Chiết khấu hàng hóa” . TK 5212 “ Chiết khấu thành phẩm” . TK 5213 “ Chiết khấu dịch vụ”  Nội dung và kết cấu của TK 521: TK 521 - Khoản chiết khấu thƣơng mại đã đƣợc - Kết chuyển toàn bộ khoản chấp nhận thanh toán chiết khấu thƣơng mại sang TK 521 TK 521 không có số dƣ cuối kỳ. 1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán Chiết khấu thƣơng mại. Sơ đồ 1.4. Hạch toán Chiết khấu thƣơng mại. TK 111, TK 112 TK 521 TK 511, TK 512 Khoản chiết khấu thƣơng mại Kết chuyển khoản trả bằng tiền chiết khấu thƣơng mại TK 33311 TK 131 Khoản chiết khấu trừ khoản phải thu SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 14
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. 1.3.2.1. Khái niệm. Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế nhƣ sai quy cách, chủng loại, hàng hóa kém chất lƣợng 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu nhập kho hàng bị trả lại. - Hợp đồng kinh tế. - Biên bản trả lại hàng. 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại” để hạch toán hàng bán bị trả lại.  Nội dung và kết cấu của TK 531: TK 531 - Giá trị của hàng bán bị trả lại phát - Kết chuyển toàn bộ khoản hàng sinh trong kỳ. bán bị trả lại sang TK 511 TK 531 không có số dƣ cuối kỳ. 1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán hàng bị trả lại. Sơ đồ 1.5. Hạch toán Hàng bán bị trả lại. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 15
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG TK 111, TK 112 TK 531 TK 511,TK 512 Trị giá hàng bán bị trả lại Kết chuyển khoản trả bằng tiền hàng bán bị trả lại TK 33311 TK 131 Trị giá hàng bán bị trả lại trừ vào khoản phải thu 1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán 1.3.3.1. Khái niệm. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc sản phẩm, hàng hóa không đƣợc giao đúng thời hạn quy định trong hợp đồng kinh tế. 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị giảm giá. - Hóa đơn bán hàng. - Hợp đồng kinh tế. 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 532 “Giảm giá hàng bán” để hạch toán giảm giá hàng bán.  Nội dung và kết cấu của TK 532: TK 532 - Các khoản giảm giá hàng bán phát - Kết chuyển toàn bộ giá trị sinh trong kỳ. giảm giá hàng bán sang TK 511. TK 532 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 16
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán Giảm giá hàng bán. Sơ đồ 1.5. Hạch toán Hàng bán bị trả lại. TK 111, TK 112 TK 532 TK 511,TK 512 Trị giá giảm giá hàng bán Kết chuyển giá trị trả bằng tiền TK 33311 giảm giá hàng bán TK 131 Trị giá giảm giá hàng bán trừ vào khoản phải thu 1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp. 1.3.4.1. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt.  Khái niệm: thuế TTĐB là thuế gián thu đánh vào các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cao cấp, xa xỉ mà nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất hoặc hạn chế sử dụng nhƣ: rƣợu, bia, thuốc lá, xe hơi, mỹ phẩm, vàng mã, bài lá  Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng.  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 3332 “Thuế TTĐB” để hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt. Nội dung và kết cấu của TK 3332: TK 3332 - Số thuế TTĐB đã nộp vào ngân - Số thuế TTĐB phải nộp vào sách nhà nƣớc. Ngân sách nhà nƣớc. - Số thuế TTĐB đƣợc hoàn lại, miễn giảm. - SDCK: thuế TTĐB nộp thừa. - SDCK: thuế TTĐB phải nộp.  Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 17
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Sơ đồ 1.6. Hạch toán thuế TTĐB. TK 3332 TK 511 TK 111, TK 112, TK 131 Thuế TTĐB phải nộp Doanh thu bán hàng tính theo giá đã có thuế TK 156 Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu 1.3.4.2. Kế toán thuế xuất khẩu.  Khái niệm: thuế xuất khẩu là thuế gián thu đánh vào các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nƣớc ta.  Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng.  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 3333 “Thuế xuất nhập khẩu” để hạch toán thuế xuất khẩu. Nội dung và kết cấu của TK 3333: TK 3333 - Số thuế xuất khẩu đã nộp vào ngân - Số thuế xuất khẩu phải nộp vào sách nhà nƣớc. Ngân sách nhà nƣớc trong kỳ. - Số thuế xuất khẩu đƣợc hoàn lại, miễn giảm - SDCK: thuế xuất khẩu nộp thừa - SDCK: thuế xuất khẩu phải nộp.  Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 18
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Sơ đồ 1.7. Hạch toán thuế xuất khẩu. TK 3333 TK 511 TK 111, TK 112, TK 131 Thuế xuất khẩu phải nộp Doanh thu bán hàng tính theo giá đã có thuế 1.3.4.3. Kế toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.  Khái niệm: thuế GTGT là thuế gián thu đƣợc tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất lƣu thông đến tiêu dùng.  Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng.  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 33311 “Thuế GTGT phải nộp” để hạch toán thuế GTGT. Nội dung và kết cấu của TK 33311: TK 33311 - Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ, giảm - Số thuế GTGT phải nộp vào trong kỳ. Ngân sách nhà nƣớc trong kỳ. - Số thuế của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. - Số thuế đã nộp vào ngân sách nhà nƣớc - SDCK: thuế GTGT phải nộp. - SDCK: thuế GTGT nộp thừa  Sơ đồ hạch toán thuế GTGT trực tiếp. Sơ đồ 1.8. Hạch toán thuế GTGT trực tiếp. TK 33311 TK 511 TK 111, TK 112, TK 131 thuế GTGT đầu ra phải nộp Doanh thu bán hàng tính theo giá đã có thuế SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 19
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4. Kế toán các khoản chi phí 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán. 1.4.1.1. Khái niệm. Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của các sản phẩm hàng hóa đã đƣợc xác định tiêu thụ. Ở các doanh nghiệp sản xuất- thƣơng mại, giá vốn hàng bán của thành phẩm chủ yếu là giá thành sản xuất của sản phẩm bán ra. 1.4.1.2. Chứng từ sử dụng. - Hợp đồng kinh tế mua bán. - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn GTGT. - Thẻ kho. 1.4.1.3. Tài khoản sử dụng.  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá vốn hàng bán.  Nội dung và kết cấu của TK 632: TK 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Giảm giá vốn hàng bán. dịch vụ bán trong kỳ. - Kết chuyển toàn bộ giá trị giá - Chi phí sản xuất, tự chế TSCĐ vƣợt vốn hàng bán sang TK 911. trên định mức. - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. TK 632 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 20
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4.1.4. Hạch toán Giá vốn hàng bán. Sơ đồ 1.9. Hạch toán Giá vốn hàng bán. TK 154, TK 155 TK 632 TK 155, TK 157 Xuất kho bán trực tiếp nhập lại kho TK 157 hàng bán bị trả lại Hàng gửi bán hàng đã tiêu thụ TK 159 TK 627 Hoàn nhập dự phòng CPSX chung không phân bổ giảm giá hàng tồn kho TK 159 TK 911 Trích lập bổ sung dự phòng Kết chuyển giảm giá hàng tồn kho giá vốn hàng bán TK 152, TK 153 TK 156, TK 138 Khoản hao hụt hàng tồn kho TK 241, TK 154 Chi phí tự sản xuất, tự chế vƣợt định mức SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 21
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng. 1.4.2.1. Khái niệm. Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, ví dụ nhƣ: chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản, tiền lƣơng cho nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ của cửa hàng, hoa hồng đại lý, 1.4.2.2. Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. - Phiếu bảo hành. - Hóa đơn mua hàng. 1.4.2.3. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” để hạch toán chi phí bán hàng. TK 641 gồm có 7 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: . TK 6411 “ Chi phí nhân viên” . TK 6412 “ Chi phí vật liệu, bao bì” . TK 6413 “ Chi phí dụng cụ, đồ dùng” . TK 6414 “ Chi phí khấu hao TSCĐ” . TK 6415 “ Chi phí bảo hành” . TK 6417 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” . TK 6418 “ Chi phí bằng tiền khác”  Nội dung và kết cấu của TK 641: TK 641 - Chi phí bán hàng phát sinh trong - Kết chuyền toàn bộ chi phí bán kỳ. hàng sang tài khoản 911. TK 641 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 22
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4.2.4. Hạch toán Chi phí bán hàng. Sơ đồ 1.10. Hạch toán Chi phí bán hàng. TK 334, TK 338 TK 641 TK 111, TK 112, TK 138 Chi phí lƣơng nhân viên Ghi giảm chi phí bán hàng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ TK 152, TK 153 TK 335 Chi phí vật liệu, dụng cụ Giảm chi phí vƣợt loại phân bổ một lần định mức TK 142, TK 242 TK 142, TK 242 Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí bán hàng loại phân bổ nhiều lần chuyển sang kỳ sau TK 214, TK 352 TK 911 Chi phí bảo hành Kết chuyển Chi phí khấu hao TSCĐ chi phí bán hàng TK 111, TK 112, TK 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Chi phí bằng tiền khác 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.4.3.1. Khái niệm. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành của doanh nghệp, nhƣ: chi phí tiền lƣơng bộ phận quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ văn phòng, chi phí mua đồ dùng phục vụ cho văn phòng, dịch vụ mua ngoài, các loại thuế, phí, lệ phí và mộ số chi phí khác, SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 23
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4.3.2. Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. - Hóa đơn mua văn phòng phẩm. - 1.4.3.3. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 gồm có 8 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: . TK 6421 “ Chi phí nhân viên quản lý” . TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý” . TK 6423 “ Chi phí đồ dùng văn phòng” . TK 6424 “ Chi phí khấu hao TSCĐ” . TK 6425 “ Thuế, phí, lệ phí” . TK 6426 “ Chi phí dự phòng” . TK 6427 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” . TK 6428 “ Chi phí bằng tiền khác”  Nội dung và kết cấu của TK 642: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp phát - Hoàn nhập dự phòng phải thu sinh trong kỳ. khó đòi. - Số dự phòng phải thu khó đòi. - Hoàn nhập dự phòng phải trả. - Số dự phòng phải trả. - Kết chuyển toàn bộ chi phí - Số dự phòng trợ cấp mất việc làm. quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911. TK 642 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 24
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4.3.4. Hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp. Sơ đồ 1.11. Hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 334, TK 338 TK 642 TK 111, TK 112, TK 138 Chi phí lƣơng nhân viên Ghi giảm chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ quản lý doanh nghiệp TK 152, TK 153 TK 335 Chi phí vật liệu, dụng cụ Giảm chi phí loại phân bổ một lần vƣợt định mức TK 142, TK 242 TK 142, TK 242 Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí quản lý loại phân bổ nhiều lần chuyển sang kỳ sau TK 139, TK 214 TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng Chi phí khấu hao TSCĐ phải thu khó đòi TK 111, TK 112, TK 331 TK 911 Chi phí dịch vụ mua ngoài Kết chuyển chi phí quản lý TK 133 Chi phí bằng tiền khác SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 25
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 1.4.4.1. Khái niệm. Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động về vốn của doanh nghiệp, bao gồm: . Chi phí cho vay và đi vay. . Chi phí đầu tƣ tài chính. . Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. . Lỗ do chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn. . Chi phí góp vốn kinh doanh. . Chi phí mua bán ngoại tệ. . Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. . Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái. . Chênh lệch lỗ do bán ngoại tệ. . Chênh lệch lỗ chuyển nhƣợng vốn. . Các chi phí hoạt động tài chính khác. 1.4.4.2. Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi. - Giấy báo nợ. - Hợp đồng vay. - Ủy nhiệm chi. - Phiếu tính lãi. 1.4.4.3. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” để hạch toán chi phí hoạt động tài chính.  Nội dung và kết cấu của TK 635: SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 26
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG TK 635 - Chi phí của hoạt động tài chính phát - Hoàn nhập dự phòng giảm sinh trong kỳ. giá đầu tƣ chứng khoán. - Các khoản lỗ thanh lý các khoản đầu - Kết chuyển toàn bộ chi phí tƣ ngắn hạn. tài chính sang tài khoản 911. - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của các khoản phải thu dài dạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đã đƣợc xác định tiêu thụ. TK 635 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 27
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4.4.4. Hạch toán Chi phí hoạt động tài chính. Sơ đồ 1.12. Hạch toán Chi phí hoạt động tài chính. TK 121, TK 211 TK 635 TK 129, TK 229 Lỗ chuyển nhƣợng Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ chứng khoán TK 111, TK 112, TK 141 TK 911 Chi phí giao dịch bán chứng Kết chuyển chi phí khoán, góp vốn liên doanh tài chính TK 222 Vốn góp liên doanh không thu hồi đƣợc TK 111, TK 112, TK 142, TK 242, TK 311, TK 335 Chi phí vay vốn, lỗ do bán ngoại tệ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính TK 129, TK 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 28
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4.5. Kế toán chi phí khác. 1.4.5.1. Khái niệm. Chi phí khác là các khoản chi phí không dự tính trƣớc, hay không thƣờng xuyên phát sinh, những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp, nhƣ: . Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. . Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. . Bị phạt thuế, truy nộp thuế. . Các chi phí khác. 1.4.5.2. Chứng từ sử dụng. - Biên bản thanh lý TSCĐ. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi. - Biên bản vi phạm hợp đồng. - Biên bản, hóa đơn nộp thuế, nộp phạt. 1.4.5.3. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 811 “Chi phí khác” để hạch toán chi phí khác.  Nội dung và kết cấu của TK 811: TK 811 - Các khoản chi phí khác phát sinh - Kết chuyển toàn bộ chi phí khác trong kỳ. sang tài khoản 911. TK 811 không có số dƣ cuối kỳ SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 29
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.4.5.4. Hạch toán Chi phí khác. Sơ đồ 1.13. Hạch toán Chi phí khác. TK 211, TK 213 TK 811 TK 911 Giá trị còn lại của TSCĐ Kết chuyển chi phí khác thanh lý, nhƣợng bán TK 111, TK 113, TK 331 Chi phí hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TK 111, TK 112, TK 338 Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng TK 333 Truy nộp thuế xuất nhập khẩu TK 111, TK 112, TK 141 Các chi phí khác 1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.4.6.1. Khái niệm. Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp có hai loại: . Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính trên tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ kế toán hiện tại, làm tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành của kỳ đó. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 30
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG . Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại sẽ nộp trong tƣơng lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. 1.4.6.2. Chứng từ sử dụng. - Tờ khai thuế TNDN tạm nộp. - Biên lai nộp thuế. - Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - 1.4.6.3. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nội dung và kết cấu của TK 8211: TK 8211 - Thuế TNDN phát sinh trong - Số thuế TNDN hiện hành thực tế kỳ. phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế - Thuế TNDN của các năm trƣớc TNDN tạm nộp đƣợc giảm trừ vào chi phải nộp bổ sung do phát hiện sai phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận sót. trong năm. - Kết chuyển toàn bộ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang tài khoản 911. TK 8211 không có số dƣ cuối kỳ  Kế toán sử dụng TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nội dung và kết cấu của TK 8212: SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 31
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG TK 8212 - Số chênh lệch giữa thuế thu nhập - Số chênh lệch giữa tài sản thuế hoãn lại phải trả phát sinh trong năm thu nhập hoãn lại phát sinh trong lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại đã năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập đƣợc hoàn nhập trong năm. hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm. - Số chênh lệch giữa tài sản thuế - Số chênh lệch giữa thuế thu thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm. nhập hoãn lại phải trả phát sinh - Kết chuyển chênh lệch giữa số trong năm. phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ - Kết chuyển chênh lệch giữa số của TK 8212 phát sinh trong kỳ vào phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh bên Có của TK 911. Nợ của TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ của TK 911. TK 8212 không có số dƣ cuối kỳ. 1.4.6.4. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Sơ đồ 1.14. Hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 333 TK 8211 TK 911 Thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 32
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Sơ đồ 1.15. Hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. TK 347 TK 8212 TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TN hoãn Chênh lệch giữa số thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TN hoãn lại phải nhỏ hơn số thuế TN hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm trả đƣợc hoàn nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh trong năm TN hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản TN hoãn lại phát nhỏ hơn số thuế TN hoãn lại phát sinh trong năm sinh trong năm TK 911 TK 911 Kết chuyển chênh lệch giữa số Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có lớn hơn bên Nợ phát sinh bên Có nhỏ hơn bên Nợ TK 8212 TK 8212 SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 33
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.5.1. Nội dung. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. 1.5.2. Tài khoản sử dụng.  Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để hạch toán xác định kết quả kinh doanh.  Nội dung và kết cấu của TK 911: TK 911 - Giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ. - Doanh thu thuần phát sinh trong - Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. kỳ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh - Doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. phát sinh trong kỳ. - Chi phí hoạt động tài chín phát sinh - Thu nhập khác phát sinh trong kỳ. trong kỳ. - Chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ. - Lợi nhuận chƣa phân phối (lời). - Lợi nhuận chƣa phân phối (lỗ). TK 911 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 34
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.5.3. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Sơ đồ 1.16. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. TK 632 TK 911 TK 511, TK 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 641 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 642 TK 711 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển thu nhập khác Doanh nghiệp TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 35
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 1.5.4. Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh.  Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu bán hàng nội bộ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác vào TK 911, kế toán ghi: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 Thu nhập khác Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh  Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác vào TK 911, kế toán ghi: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 641 Chi phí bán hàng Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 635 Chi phí tài chính Có TK 811 Chi phí khác  Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 Chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành  Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại”: . Nếu số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì kế toán ghi số chênh lệch: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại . Nếu số phát sinh bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có thì kế toán ghi số chênh lệch: Nợ TK 8212 Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 36
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG  Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN vào lợi nhuận chƣa phân phối, kế toán ghi: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 Lợi nhuận chƣa phân phối  Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 421 Lợi nhuận chƣa phân phối Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh 1.5.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo. Cơ sở lập: Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh của năm trƣớc và các sổ chi tiết kế toán của các tài khoản trung gian từ loại 5 tới loại 9. Phƣơng pháp lập: Cột năm trƣớc đƣợc ghi căn cứ trên số liệu của cột năm nay trên BCKQKD của năm trƣớc. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đƣợc lập theo mẫu sau: SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 37
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Đơn vị: Mẫu số B 02 – DNN Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trƣởng BTC Mã số thuế: . BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm Đơn vị tính: CHỈ TIÊU Mã số Thuyết Số năm Số năm minh nay trƣớc A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 10 vụ (10 = 01 – 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 vụ (20 = 10 – 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 – Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 50 IV.09 40) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (60 = 50 – 51) Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 38
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Chƣơng 2. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÍN PHÁT. 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tín Phát. 2.1.1. Giới thiệu về Công ty. 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty. - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tín Phát. - Tên công ty viết bằng tiếng Anh: Tin Phat Company Limited. - Tên công ty viết tắt: TIPHACO - Logo công ty: - Ngƣời đại diện theo pháp luật: Giám đốc Nguyễn Văn Quang. - Địa chỉ trụ sở chính: 538/8, Trƣơng Công Định, Phƣờng 8, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. - Điện thoại: 0643.580.064 - Fax: 0643.525.174 - Email: tinphat-co@hcm.vnn.vn. - Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3500553801 do phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu cấp ngày 01/10/2009. - Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (ba tỷ đồng chẵn). SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 39
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tín Phát. - Ngày 14/02/2003, Công ty TNHH MTV Tín Phát đƣợc thành lập theo giấy phép số 4902000458 do phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu cấp. - Tháng 3/2003 doanh nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động. - Ngày 01/10/2009, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Tín Phát theo giấy phép số 3500553801. - Từ ngày thành lập cho tới nay, Công ty đã không ngừng phát triển và trở thành đối tác đáng tin cậy cho khách hàng trong ngành công nghiệp dầu khí, hàng hải và điện tử viễn thông. 2.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ. 2.1.1.3.1. Chức năng.  Công ty TNHH Tín Phát cung cấp vật tƣ, thiết bị và dịch vụ kỹ thuật chất lƣợng cao, công nghệ tiên tiến cho khách hàng trong ngành công nghiệp dầu khí, hàng hải, điện tử viễn thông tại thị trƣờng Việt Nam.  Hiện tại Công ty kinh doanh các ngành nghề sau: - Dịch vụ phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong việc sửa chữa giếng khai thác dầu, bơm ép nƣớc trong khai thác dầu khí. - Mua bán và cho thuê máy móc, thiết bị chống ăn mòn, máy phun sơn, phun cát, máy bơm và thiết bị đánh gỉ, mua bán các loại vật liệu cách nhiệt, cách điện băng keo công nghiệp bảo vệ đƣờng ống. - Mua bán sắt thép, ống thép, kim loại màu. - Mua bán thiết bị máy công nghiệp, khai khoáng, lâm nghiệp và xây dựng. - Mua bán dụng cụ thiết bị và máy trong công nghiệp hóa chất, accus và bộ nạp. - Mua bán máy tính, phần mềm máy tính đã đóng gói, thiết bị ngoại vi. - Mua bán linh kiện điện tử, viễn thông và điều khiển. - Mua bán đồ kim khí, máy khoan, máy mài, máy bào, máy tiện và các thiết bị nâng hạ. - Mua bán thiết bị nghiên cứu khoa học, thí nghiệm. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 40
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG - Mua bán và cho thuê các loại thiết bị đo, đầu dò, thiết bị kiểm tra, dụng cụ đo lƣờng. - Sửa chữa và lắp đặt hệ thống cứu hỏa tự động. - Sửa chữa, bảo dƣỡng giàn khoan. - Trang trí ngoại thất công trình. - Mua bán đồ uống, rƣợu bia; mua bán lƣơng thực, thực phẩm; mua bán thiết bị cứu sinh, thiết bị phòng cháy, chữa cháy; mua bàn thiết bị hàng hải; mua bán vật tƣ thiết bị ngành dầu khí; mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất; mua bán hóa chất. - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. - Lắp đặt cách âm, cách nhiệt, vật liệu composite. - Trang trí nội thất. - Sửa chữa tàu thuyền, xà lan, ca nô. - Dịch vụ sửa chữa thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy móc, thiết bị hàng hải. - Máy móc thiết bị ngành dầu khí, dịch vụ tuyển dụng lao động trong nƣớc. 2.1.1.3.2. Nhiệm vụ. - Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. - Chấp hành đúng các nguyên tắc, chuẩn mực của Nhà nƣớc ban hành. - Tuân thủ luật pháp. - Xây dựng và thực hiện chiến lƣợc kinh doanh rõ ràng. Thúc đẩy công ty ngày một phát triển, trở thành đối tác đáng tin cậy cho các khách hàng trong và ngoài nƣớc. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 41
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý ở Công ty. 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Tín Phát. Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Kế Toán- Tài Kinh Kỹ Chính Doanh Thuật Nguồn: Công ty TNHH Tín Phát. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức của bộ máy Công ty. - Giám đốc: đƣơng chức là ông Nguyễn Văn Quang, là ngƣời đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về quyền hạn, việc điều hành của mình. - Phó giám đốc: giúp giám đốc trong việc quản lý, điều hành công ty, có trách nhiệm hƣớng dẫn kiểm tra các phòng ban, điều hành công ty khi giám đốc vắng mặt, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về hiệu quả công việc. - Phòng kế toán tài chính: có nhiệm vụ tham mƣu cho giám đốc công tác quản lý tài chính– kế toán công ty, quản lý theo dõi tình hình tài sản, công nợ cũng nhƣ sử dụng nguồn vốn của công ty, thực hiện đầy đủ công tác ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 42
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG - Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ chỉ đạo hoạt động kinh doanh của công ty, tìm hiểu và khảo sát thị trƣờng để nắm bắt giá cả các loại hàng hóa, thiết bị, máy móc mà công ty kinh doanh. - Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ giám sát, theo dõi, ứng dụng kỹ thuật về sữa chữa, lắp đặt, bảo dƣỡng máy móc, thiết bị theo hợp đồng đã ký kết với đối tác. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty. 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Tín Phát. Kế Toán Trƣởng Kế Toán Kế Toán Kế Toán Thủ Quỹ Thủ kho Tổng Thanh Bán Hàng Hợp Toán và Công Nợ Nguồn: Công ty TNHH Tín Phát. 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Tín Phát - Kế toán trƣởng: là ngƣời giúp giám đốc công ty chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động của phòng kế toán– tài chính, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty đồng thời thực hiện theo đúng chế độ kế toán – tài chính do Nhà nƣớc ban hành, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các hoạt động liên quan đến lĩnh vực kế toán – tài chính. Kế toán trƣởng thừa ủy nhiệm giám đốc ký các chứng từ, sổ sách kế toán theo ủy quyền. - Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp chi phí, tính giá vốn, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 43
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG - Kế toán thanh toán và công nợ: chịu trách nhiệm theo dõi, thanh toán công nợ, theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán. - Kế toán bán hàng: căn cứ vào chứng từ hợp lệ hạch toán chi tiết và tổng hợp tình hình tiêu thụ hàng hóa, theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng. - Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt. - Thủ kho: chịu trách nhiệm theo dõi hàng hóa nhập vào, xuất ra. Hàng tháng lập báo cáo tồn kho cho kế toán trƣởng. 2.1.3.3. Tổ chức nghiệp vụ kế toán. 2.1.3.3.1. Chế độ chính sách kế toán Công ty đang áp dụng. - Chế độ kế toán áp dụng: kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính và Thông tƣ hƣớng dẫn việc thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ tài chính. - Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng. - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp tính thuế: các mặt hàng chịu thuế GTGT thì áp dụng phƣơng pháp khấu trừ. 2.1.3.3.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng tại công ty TNHH Tín Phát.  Hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.  Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty: - Hóa đơn GTGT. - Phiếu thu, phiếu chi. - Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. - Séc. - Giấy báo nợ, giấy báo có. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 44
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG  Hệ thống sổ sử dụng tại công ty: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 2.1.3.3.3. Hình thức kế toán đƣợc sử dụng. Hình thức kế toán mà công ty TNNH Tín Phát áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ và đƣợc thực hiện trên phần mềm kế toán Việt Nam. Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán Bảng tổng Sổ, thẻ kế Sổ quỹ hợp chứng từ toán chi tiết kế toán cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 45
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Ghi chú: - Ghi hàng ngày: - Ghi cuối tháng : - Đối chiếu , kiểm tra: Sơ đồ 2.4. Hình thức kế toán trên máy tính. SỔ KẾ TOÁN Chứng Từ Kế Toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP -Báo cáo tài chính CHỨNG TỪ KẾ MÁY VI TÍNH TOÁN CÙNG LOẠI Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính. Ghi chú: - Nhập số liệu hàng ngày: - In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm: - Đối chiếu, kiểm tra: SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 46
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 2.1.3.3.4. Cách tiến hành: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dƣ của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ sổ cái lập Bảng cân đối phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 2.1.4. Thuận lợi, khó khăn. 2.1.4.1. Thuận lợi. - Bộ máy quản lý, gọn nhẹ, đơn giản. Việc tổ chức này tiết kiệm chi phí nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc yêu cầu của công việc, hoạt động có đồng bộ và hiệu quả. - Đội ngũ nhân viên năng động, có trình độ chuyên môn cao, kỹ luật tốt. - Trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại. - Các sản phẩm kinh doanh có chất lƣợng cao. Có đƣợc tín nhiệm từ khách hàng. - Mô hình tổ chức phòng kế toán khá tốt, đã và đang dần hoàn thiện. Đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc của công ty, hỗ trợ đƣợc các phòng ban khác. - Cơ sở vật chất phục vụ công tác kế toán đầy đủ, tiện nghi. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 47
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG - Việc áp dụng sử dụng phần mềm kế toán đã giúp công việc kế toán đƣợc giảm nhẹ nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng công việc. - Các nhân viên kế toán đƣợc phân công công việc rõ ràng, giúp công việc đƣợc xử lý kịp thời, đúng tiến độ. - Các tài khoản, chứng từ, sổ sách đƣợc sử dụng theo đúng QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Bảo quản tốt chứng từ, sổ sách kế toán. - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty tƣơng đối khoa học và hợp lý, các nhân viên kế toán có trình độ đáp ứng yêu cầu của công việc. Các nhân viên có sự phối hợp, học hỏi và hỗ trợ lẫn nhau giúp công việc đƣợc hoàn thành nhanh chóng. Đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - Kế toán sử dụng phần mềm giúp công việc đơn giản, dễ ghi chép, công việc đƣợc giả quyết khoa học, tiết kiệm thời gian. Các nghiệp vụ kết chuyển, khóa sổ cuối kỳ đƣợc thực hiện bởi máy tính, hạn chế sai sót. 2.1.4.2. Khó khăn. - Việc đối chiếu kiểm tra số lƣợng hàng hóa thực tế với sổ sách chƣa đƣợc thƣờng xuyên. - Công tác theo dõi công nợ cần đƣợc chú ý nhiều hơn về khả năng thanh toán của khách hàng, thời hạn thanh toán để hạn chế sự chiếm dụng vốn và nguy cơ xảy ra nợ khó đòi. - Công tác kế toán bằng phần mềm máy tính có số lƣợng ghi chép nhiều, dễ gây trùng lặp. Việc nhập sai 1 nghiệp vụ có thể gây ảnh hƣởng lớn. ngoài ra, phần mềm có thể bị lỗi, ảnh hƣởng tới báo cáo kết quả kinh doanh. - Quy mô còn nhỏ nên công ty chƣa có Ủy ban kiểm soát nội bộ để quản lý hoạt động kiểm soát của công ty. - Sự cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng gay gắt. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 48
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tín Phát. 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác. 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tại công ty TNHH Tín Phát, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc hạch toán trên TK 511. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty là các khoản thu từ việc bán các sản phẩm máy móc, thiết bị liên quan đến ngành công nghiệp dầu khí, các dịch vụ sửa chữa, lắp đặt, bảo dƣỡng máy móc, các loại máy phát điện, bình chữa cháy, gỗ, máy lạnh, . Căn cứ xác định doanh thu là các hóa đơn GTGT (theo mẫu 01GTKT3/001). Một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2013:  Theo hóa đơn GTGT số 0000004 ngày 15/03/2013, công ty xuất bán 3 bộ máy đo điện năng Fluke 179 cho Liên doanh Việt Nga VSP- Xí Nghiệp Khai thác các công trình khí với giá chƣa thuế 23,997,000 VNĐ, thuế GTGT 10%, chƣa thanh toán. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 131 26,396,700 Có TK 511 23,997,000 Có TK 333 2,399,700  Theo hóa đơn GTGT số 0000030 ngày 12/09/2013, công ty xuất bán 12 cái dây Curoa Omega 8M- 2600-50 cho Liên doanh Việt Nga VSP- Xí Nghiệp Khai thác các công trình khí với giá chƣa thuế 37,210,000 VNĐ, thuế GTGT 10%, chƣa thanh toán. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 131 40,920,000 Có TK 511 37,200,000 Có TK 333 3,720,000  Theo hóa đơn GTGT số 0000032 ngày 10/10/2013, công ty bán 410m3 đá xanh 0*4mm với giá chƣa thuế 85,690,000 VNĐ, thuế GTGT 10% cho Liên doanh Việt Nga VSP- Xí Nghiệp Xây lắp Khảo sát và Sửa chữa. Chƣa thanh toán tiền hàng. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 49
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Nợ TK 131 94,259,000 Có TK 511 85,690,000 Có TK 333 8,569,000 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: TP/11P Ngày 15 tháng 03 năm 2013 Số hóa đơn: 0000004 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TÍN PHÁT ( TINPHAT CO. Ltđ ) Mã số thuế: 3500553801 Địa chỉ: Số 538/8 Trƣơng Công Định , phƣờng 8 , Thành phố Vũng Tàu Điện thoại (064)3580064 – Fax : (064)3525174 Số tài khoản: 106.001.0002.2491 tại ngân hàng GPBank TP. Vũng Tàu Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Liên doanh Việt Nga VSP- Xí Nghiệp Khai thác các công trình khí Địa chỉ: Số 105 Lê Lợi, phƣờng 6, Thành phố Vũng Tàu Hình thức thanh toán: Thanh toán sau( Chuyển khoản) Mã số thuế : 3500102414 Đơn STT Tên hàng hóa ,dịch vụ vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 × 5 01 Máy đo điện năng Fluke Bộ 3 7,999,000 23,997,000 179 Cộng tiền hàng: 23,997,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2,399,700 Tổng cộng tiền thanh toán: 26,396,700 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi sáu triệu ba trăm chín mƣơi sáu nghìn bảy trăm đồng Ngày 15 tháng 03 năm 2013 Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ , tên) (Ký , ghi rõ họ , tên) (Ký , ghi rõ họ , tên) Tƣơng tự hạch toán cho các nghiệp vụ phát sinh trong năm 2013. Cuối năm căn cứ vào doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ tổng số tiền là 2,271,329,470 VNĐ kết chuyển toàn bộ TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 50
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG SỔ CÁI 2013 Tài khoản 511: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Ngày ghi Loại Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số phát sinh sổ CT Ngày Số CT đối Nợ Có ứng 05/01/13 06 05/01/13 0039598 Bộ xích, 131 588,040,000 maric, móc cẩu 26/01/13 06 26/01/13 0039600 Sữa chữa 131 274,050,000 nhà vệ sinh theo HĐ102- DV12-10 16/02/13 06 16/02/13 0000001 Dây nhựa, 131 49,680,000 mũi khoan, đồng hồ axelylen 18/02/13 06 18/02/13 0000002 Cầu dao 2 131 49,800,000 ngả 380V/ 600A 02/12/13 06 02/12/13 0000043 Viên bi đũa 131 1,950,000 phi 5.25 19/12/13 06 19/12/13 0000044 Cáp tiếp 131 35,070,000 địa, đầu cốt 20/12/13 06 20/12/13 0000045 Gỗ dầu, 131 21,410,400 bulong, vòng đệm, nilon, keo Dog, dây kẽm 30/12/13 06 30/12/13 0000046 Dây đai 131 49,760,000 truyền động 375, gỗ, túi nilong, máy lạnh mitsubisi, xích phi 6 31/12/13 99 31/12/13 511/911 Kết chuyển 911 2,271,329,470 TK 511 sang TK 911 Cộng phát 2,271,329,470 2,271,329,470 sinh SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 51
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh hoạt động tài chính của công ty là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tại công ty TNHH Tín Phát, doanh thu hoạt động tài chính đƣợc hạch toán trên TK 515. Một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2013:  Ngày 31/01/2013, căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng TMCP Dầu khí toán cầu thông báo việc trả lãi tiền gửi tháng 01/2013 với số tiền 67,623VNĐ. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 112 67,623 Có TK 515 67,623  Ngày 02/01/2013, căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng Kỹ thƣơng Chi nhánh Vũng Tàu thông báo trả lãi số dƣ TK tháng 01/2013 số tiền là 187,408 VNĐ. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 112 187,408 Có TK 515 187,408 Tƣơng tự hạch toán cho các nghiệp vụ phát sinh trong năm 2013. Cuối năm căn cứ vào doanh thu tài chính, tổng số tiền là 756,121 VNĐ kết chuyển toàn bộ TK 515 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 52
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG SỔ CÁI 2013 Tài khoản 515: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Ngày Lo Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số phát sinh ghi sổ ại Ngày Số CT đối Nợ Có CT ứng 01/01/1 07 01/01/13 NH01/01 Lãi số dƣ tài 112 97,051 3 khoản tháng 12/12 27/01/1 12 31/01/13 03/01NH Lãi số dƣ tài 112 2,145 3 khoản tháng 01/2013 31/01/1 11 31/01/13 12/1NH Trả lãi tiền 112 67,623 3 gửi tháng 01/2013 01/02/1 07 01/02/13 NH02/02 Lãi số dƣ tài 112 187,408 3 khoản tháng 02/2013 28/02/1 11 28/02/13 01/2NH Trả lãi tiền 112 16,821 3 gửi tháng 02/2013 30/11/1 11 30/11/13 03/11NH Lãi số dƣ tài 112 4,323 3 khoản tháng 11/2013 01/12/1 07 01/12/13 01/12NH Trả lãi tiền 112 99,375 3 gửi tháng 01/2013 30/12/1 11 30/12/13 02/12NH Lãi số dƣ tài 112 2,755 3 khoản tháng 12/2013 31/12/1 99 31/12/13 515/911 Kết chuyển 911 756,121 3 TK 515 sang TK 911 Cộng phát 756,121 756,121 sinh 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác. Công ty TNHH Tín Phát, Thu nhập khác đƣợc hạch toán trên TK 711. Năm 2013, công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 53
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 2.2.2. Kế toán các khoản chi phí. 2.2.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán. Tại công ty TNHH Tín Phát, giá vốn hàng bán đƣợc hạch toán trên TK 632. Căn cứ vào lƣợng hàng nhập- xuất- tồn trong tháng cùng với các chứng từ hóa đơn có liên quan( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, thẻ kho) kế toán tiến hành tổng hợp, tính giá vốn cho từng mặt hàng. Giá vốn hàng bán tại Công ty đƣợc tính theo công thức: (Số dƣ đầu kỳ + số phát sinh trong kỳ) Giá xuất BQGQ cuối kỳ = ( SL tồn đầu kỳ + SL nhập trong kỳ )  Giá vốn hàng bán của đá 4*6 mm tính nhƣ sau: Tồn đầu kỳ: 0 Nhập kho: 165.35 - Ngày 01/09: 29 đơn giá: 140,909.1 VNĐ - Ngày 06/09: 65 đơn giá: 140,909.1 VNĐ - Ngày 07/09: 20 đơn giá: 140,909.1 VNĐ - Ngày 01/10: 17 đơn giá: 168,181.8 VNĐ - Ngày 01/11: 34.35 đơn giá: 163,636.4 VNĐ Xuất kho: 70 Tồn cuối kỳ: 95.35 (29+65+20)* 140,909.1+17*168,181.8+34.35*163,636.4 Giá xuất BQGQ cuối kỳ = 29+65+20+17+34.35 = 148,434.5 SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 54
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG  Ngày 15/11/2013, Công ty xuất kho 70 m3 đá 4*6 mm theo Hóa đơn số 0000041 và Phiếu xuất kho 0000041XK, GVHB là 10,390,415 VNĐ. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 632 10,390,415 Có TK 156 10,390,415  Ngày 12/05/2013, Công ty xuất kho 4 tấm Chì tấm 5*500*500 mm theo Hóa đơn số 0000010 và Phiếu xuất kho 0000010XK, giá vốn hàng bán là 4,400,000 VNĐ. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 632 4,400,000 Có TK 156 4,400,000  Ngày 30/05/2013, Công ty xuất kho 2 sợi xích phi 28 theo Hóa đơn số 0000015 và Phiếu xuất kho 0000015XK, giá vốn hàng bán là 7,600,000 VNĐ. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 632 7,600,000 Có TK 156 7,600,000  Ngày 29/08/2013, Công ty xuất kho 12 Áo phao theo Hóa đơn số 0000028 và Phiếu xuất kho 0000028XK, giá vốn hàng bán là 2,269,091 VNĐ. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 632 2,269,091 Có TK 156 2,269,091 Tƣơng tự hạch toán cho các nghiệp vụ phát sinh trong năm 2013. Cuối năm kết chuyển toàn bộ TK 632 có số tiền 1,692,623,005 VNĐ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 55
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG SỔ CÁI 2013 Tài khoản 632: GIÁ VỐN HÀNG BÁN Ngày Loại Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số phát sinh ghi sổ CT đối Ngày Số CT Nợ Có ứng 05/01/13 04 05/01/13 0039598 Xuất kho 156 403,668,330 XK giá vốn theo HĐ 0039598 16/02/13 04 16/02/13 0000001 Xuất kho 156 45,731,143 XK giá vốn theo HĐ 0000001 18/02/13 04 18/02/13 0000002 Xuất kho 156 48,000,000 XK giá vốn theo HĐ 0000002 02/12/13 04 02/12/13 0000043 Xuất kho 156 1,885,000 XK giá vốn theo HĐ 0000043 19/12/13 04 19/12/13 0000044 Xuất kho 156 33,730,000 XK giá vốn theo HĐ 0000044 20/12/13 04 20/12/13 0000045 Xuất kho 156 20,646,000 XK giá vốn theo HĐ 0000045 30/12/13 04 30/12/13 0000046 Xuất kho 156 43,654,273 XK giá vốn theo HĐ 0000046 31/12/13 99 31/12/13 911/632 Kết chuyển 911 1,692,623,005 TK 632 sang TK 911 Cộng 1,692,623,005 1,692,623,005 phát sinh SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 56
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 2.2.2.2. Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Tín Phát là các chi phí tiền lƣơng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí mua văn phòng phẩm, chi phí bảo hành, chi phí bảo lãnh hợp đồng, chi phí các dịch vụ mua ngoài, các loại thuế, phí, lệ phí, Công ty TNHH Tín Phát sử dụng TK 642 để hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh.  Ngày 15/01/2013, Công ty thanh toán 1,008,000 VNĐ cho tiền chi tiếp khách theo PC06/01. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 642 1,008,000 Có TK 111 1,008,000  Ngày 23/01/2013, Công ty thanh toán 5,519,000 VNĐ cho tiền chi tiếp khách theo PC08/01. Thuế GTGT 10%. Kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 642 5,519,000 Nợ TK 133 551,900 Có TK 111 6,055,900 Cuối năm kết chuyển toàn bộ TK 642 có số tiền 560,769,661 VNĐ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 57
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG SỔ CÁI 2013 Tài khoản 642: CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Ngày Loại Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số phát sinh ghi sổ CT Ngày Số CT đối Nợ Có ứng 01/01/13 07 01/01/13 NH01/01 Phí ngân 112 22,000 hàng tháng 12/2012 07/01/13 02 07/01/13 PC03/01 Thanh toán 111 1,629,926 tiền điện thoại tháng 12/2012 và phí chuyển phát nhanh 11/01/13 11 11/01/13 02/1NH Phí bảo lãnh 112 500,000 hợp đồng 11/01/13 11 11/01/13 04/1NH Phí bảo lãnh 112 500,000 hợp đồng 14/01/13 07 14/01/13 NH04/01 Thanh toán 112 11,000 tiền hàng cho công ty Cổ phần DV Hàng hải dầu khí Hƣng Thái 26/12/13 02 26/12/13 13/12PC Thanh toán 111 4,174,000 tiền đồ dùng văn phòng và thẻ điện thoại 30/12/13 07 30/12/13 10/12NH Phí ngân hàng 112 27,500 30/12/11 02 30/12/13 17/12PC Thanh toán phí 111 9,105,454 giao dịch và xăng xe công tác 31/12/13 02 31/12/13 18/12PC Thanh toán 111 4,652,048 tiền xếp dở, giao nhận và vận chuyển nội địa 31/12/13 99 31/12/13 911/642 Kết chuyển 911 560,769,661 TK 642 sang TK 911 Cộng phát 560,769,661 560,769,661 sinh SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 58
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 2.2.2.3. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính phát sinh tại Công ty thƣờng là chi phí lãi vay, chêch lệch lỗ tỷ giá hối đoái Công ty TNHH Tín Phát sử dụng TK 635 để hạch toán Chi phí tài chính. Năm 2013, công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên qua đến chi phí hoạt động tài chính. 2.2.2.4. Kế toán Chi phí khác Công ty TNHH Tín Phát hạch toán Chi phí khác trên TK 811. Năm 2013, công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác. 2.2.3. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh 2.2.3.1. Đặc điểm kết quả kinh doanh. Để xác định Kết quả kinh doanh Công ty TNHH Tín Phát sử dụng TK 911. Kỳ xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tín Phát là một năm. Cuối năm tài chính, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển sổ và xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3.1.1. Các bút toán kết chuyển.  Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911: Nợ TK 511 2,271,329,470 Có TK 911 2,271,329,470  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911: Nợ TK 515 756,121 Có TK 911 756,121  Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911: Nợ TK 911 1,692,623,005 Có TK 632 1,692,623,005 SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 59
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG  Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911: Nợ TK 911 560,769,661 Có TK 642 560,769,661 2.2.3.1.2. Xác định kết quả kinh doanh  Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = 2,271,329,470 – 1,692,623,005 = 578,706,465  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = 578,706,465 + 756,121 – 560,769,661= 18,692,925  Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = 18,692,925  Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 18,692,925× 25% –18,692,925× (25% – 20%) / 2 = 4,205,908  Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = 18,692,925– 4,205,908= 14,487,017  Kế toán tiến hành định khoản:  Nợ TK 911 4,205,908 Có TK 821 4,205,908  Nợ TK 911 14,487,017 Có TK 421 14,487,017  Nợ TK 821 4,205,908 Có TK 333 4,205,908 SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 60
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG SỔ CÁI 2013 Tài khoản 911: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ngày Loại Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số phát sinh ghi sổ CT Ngày Số CT đối Nợ Có ứng 31/12/13 99 31/12/13 511/911 Kết chuyển 511 2,271,329,470 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 31/12/13 99 31/12/13 515/911 Kết chuyển 515 756,121 doanh thu tài chính 31/12/13 99 31/12/13 911/421 Kết chuyển 421 14,487,017 lãi lỗ 31/12/13 99 31/12/13 911/632 Kết chuyển 632 1,692,623,005 giá vốn hàng bán 31/12/13 99 31/12/13 911/642 Kết chuyển 642 560,769,661 chi phí quản lý kinh doanh 31/12/13 99 31/12/13 911/821 Kết chuyển 821 4,205,908 thuế TNDN Cộng phát 2,272,085,591 2,272,085,591 sinh SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 61
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG 2.2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013. CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HĐKD 2013 A B 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,271,329,470 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 2,271,329,470 dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 1,692,623,005 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 578,706,465 vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 756,121 7. Chi phí tài chính – Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí quản lý kinh doanh 560,769,661 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 18,692,925 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 18,692,925 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4,205,908 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 14,487,017 SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 62
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG Chƣơng 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ. 3.1. Nhận xét. Công ty TNHH Tín Phát là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực Kinh doanh hàng hóa. Công ty luôn hoàn thành tốt chức năng kinh doanh của mình cũng nhƣ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Trong điều kiện mở của nền kinh tế thị trƣờng, Giám đốc công ty đã linh hoạt đƣa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn và hòa nhập nhịp sống của công ty với nhịp sống của cơ chế thị trƣờng. Sau thời gian thực tập tại công ty, em xin nêu ra nhận xét về Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tín Phát nhƣ sau: 3.1.1. Ƣu điểm.  Công tác kế toán: - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh của một doanh nghiệp nhỏ và hạch toán độc lập đồng thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. - Đội ngũ nhân viên của công ty đều có trình độ phù hợp với yêu cầu công việc, đƣợc phân công trách nhiệm rõ ràng theo từng phần hành phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn, do đó công tác ở các bộ phận đạt hiệu quả cao và hạn chế sai sót, đặc biệt là bộ phận kế toán. - Đội ngũ quản lý có chuyên môn, năng lực. - Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức gọn nhẹ và hợp lý. Có sự phân công công việc cụ thể, rõ ràng đối với từng nhân viên kế toán giúp công việc đƣợc xử lý kịp thời, đúng tiến độ. Bộ máy kế toán hoạt động tốt, cung cấp kịp thời thông tin tài chính của công ty cho ban giám đốc. - Công ty luôn quan tâm tới việc nâng cao trình độ chuyên môn cho các nhân viên trong bộ phận kế toán. - Kế toán sử dụng phần mềm giúp công việc đơn giản, dễ ghi chép, công việc đƣợc giả quyết khoa học, tiết kiệm thời gian. Các nghiệp vụ kết chuyển, khóa sổ cuối kỳ SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 63
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG đƣợc thực hiện bởi máy tính, hạn chế sai sót. Nhờ đó, công tác bảo mật thông tin cũng tốt hơn. - Công ty sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của cơ quan Thuế để kê khai thuế GTGT, thuế TNDN, giúp công việc đƣợc giải quyết nhanh gọn, chính xác hơn. - Doanh thu và chi phí đƣợc ghi nhận và hạch toán kịp thời, chính xác. - Công ty hạch toán Hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên nên việc quản lý hàng tồn kho đƣợc ghi nhận chính xác, đầy đủ, kịp thời, quản lý chặt chẽ đƣợc số lƣợng hàng nhập- xuất- tồn. - Giá vốn hàng bán đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền giúp công việc kế toán nhẹ nhàng, đơn giản hơn.  Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách. - Các tài khoản, chứng từ, sổ sách đƣợc sử dụng theo đúng QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán đƣợc quy định rõ ràng, phù hợp với quy định và yêu cầu công việc. Định kỳ đối chiếu chứng từ, sổ sách kế toán; đánh giá kết quả, hoạch định kế hoạch cho kỳ sau. - Công tác lƣu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán rất tốt. Chứng từ đƣợc sắp xếp theo tháng, lƣu trữ có hệ thống, thuận tiện cho việc kiểm tra. - Chứng từ đƣợc luân chuyển hợp lý theo quy định của công ty, đảm bảo sự phê duyệt nhanh chóng, kịp thời của ngƣời có thẩm quyền. 3.1.2. Nhƣợc điểm. - Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định, trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức, thúc đẩy các nhà quản lý đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Và đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực thuộc trong tổ chức. Vì vậy, tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết, tuy nhiên do mô hình hoạt động của công ty còn nhỏ và để tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp nên hiện nay công ty TNHH Tín Phát chƣa có tổ chức kế toán quản trị. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 64
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG - Việc đối chiếu kiểm tra số lƣợng hàng hóa thực tế với sổ sách chƣa đƣợc thƣờng xuyên. - Công tác theo dõi công nợ cần đƣợc chú ý nhiều hơn về khả năng thanh toán của khách hàng, thời hạn thanh toán để hạn chế sự chiếm dụng vốn và nguy cơ xảy ra nợ khó đòi. - Công ty không trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Vì vậy khi không đòi đƣợc nợ hoặc hàng tồn kho bị giảm giá, kết quả kinh doanh của công ty sẽ bị ảnh hƣởng và chịu tổn thất, ít chính xác. 3.2. Kiến nghị. - Nên xây dựng bộ phận kế toán quản trị. - Kế toán thanh toán và công nợ cần theo dõi công nợ chặt chẽ, đồng thời đôn đốc khách hàng thanh toán tiền, tránh tình trạng chiếm dụng vốn. - Các phòng ban cần cung cấp đầy đủ, kịp thời các chứng từ cho bộ phận kế toán để việc ghi chép đƣợc thực hiện đúng tiến độ. - Cần đối chiếu kiểm tra số lƣợng hàng hóa thực tế với sổ sách thƣờng xuyên hơn giúp kế toán viên phát hiện các sai sót kịp thời để sửa đổi. - Để gia tăng khách hàng mới công ty nên xây dựng website, quảng bá hình ảnh công ty, áp dụng các chính sách khuyến mãi cho khách hàng mới, - Để quay vòng vốn nhanh và có thêm các khách hàng lớn, công ty nên áp dụng các hình thức chiết khấu thanh toán cho khách hàng - Công ty cũng nên áp dụng chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn, để thúc đẩy doanh thu. - Riêng các khách hàng có tiềm năng mua hàng lớn nhƣng hạn chế về vốn, công ty có thể áp dụng thêm hình thức trả chậm với thời gian dài hơn, trả góp, - Công ty thƣờng bán hàng thu tiền sau, vì vậy, để phòng ngừa rủi ro thu tiền nợ, Công ty cần trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi:  Cuối năm, căn cứ vào các khoản nợ phải thu không chắc chắn thu đƣợc, kế toán tính toán mức dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập lần đâu, ghi: Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 65
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG  Cuối năm sau: Nếu mức dự phòng nợ phải thu khó đòi phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã lập năm trƣớc, số chênh lệch nhỏ hơn, kế toán hoàn nhập dự phòng, ghi: Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Nếu mức dự phòng nợ phải thu khó đòi năm nay lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã lập năm trƣớc, số chênh lệch nhỏ hơn, kế toán trích thêm, ghi: Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Các khoản nợ phải thu thực sự không đòi đƣợc sẽ đƣợc phép xóa nợ theo chính sách hiện hành: Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 131 Phải thu khách hàng Có TK 138 Phải thu khác Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” Các khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử xóa nợ, nếu thu hồi lại đƣợc, kế toán ghi: Nợ TK 111, TK 112 Có TK 711 Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” - Ngoài ra, công ty cũng nên lập dự phòng giảm giá hàng tốn kho:  Cuối năm, căn cứ vào bảng kê chi tiết hàng tồn kho, kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 66
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG  Cuối năm sau: Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở năm trƣớc, số chênh lệch nhỏ hơn, kế toán ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở năm trƣớc, số chênh lệch nhỏ hơn, kế toán ghi: Nợ TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 Giá vốn hàng bán SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 67
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG KẾT LUẬN Trong nền kinh tế ngày càng phát triển, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần có một cơ cấu tổ chức hợp lý, trong đó, bộ phận kế toán là một bộ phận hết sức quan trọng. Bộ phận kế toán sẽ nắm rõ tình hình tài chính của Công ty, giúp Giám đốc đƣa ra các quyết định kinh tế kịp thời và chính xác. Một trong các tài liệu quan trọng do bộ phận Kế toán tạo thành và lƣu trữ là các BCTC: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin hoạt động, lãi lỗ của công ty, từ đó Công ty có thể đƣa ra phƣơng án kinh doanh phù hợp, giúp hoạt động kinh doanh phát triển hơn. Trong quá trình hình thành và phát triển, có thể nói bộ máy công ty TNHH Tín Phát nói chung và Bộ máy kế toán nói riêng đã có sự hoàn thiện nhất định với mô hình và quy mô kinh doanh của Công ty. Công tác kế toán đã đƣợc chú ý quản lý, các nhân viên có sự phối hợp nhịp nhàng, hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Tuy nhiên, Công ty cần đẩy mạnh hơn nữa công tác quản lý để giúp công ty phát triển hơn. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 68
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG TÀI LIỆU THAM KHẢO - www.ketoan.org - www.luanvan.net.vn - Ths. Trịnh Xuân Hƣng. Hƣớng dẫn lập BCTC. - Trịnh Ngọc Anh. Kế toán tài chính 1. NXB Thanh niên. 2012. - Tập thể Tác giả bộ môn Kế toán tài chính, Khoa kế toán- kiểm toán, Đại học Kinh tế TP.HCM. Giáo trình kế toán tài chính phần 1& 2. NXB Lao động. 2009. SVTH: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRÂM Trang 69
  79. PHỤ LỤC
  80. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: TP/11P Ngày 12 tháng 09 năm 2013 Số hóa đơn: 0000030 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TÍN PHÁT ( TINPHAT CO. Ltđ ) Mã số thuế: 3500553801 Địa chỉ: Số 538/8 Trƣơng Công Định , phƣờng 8 , Thành phố Vũng Tàu Điện thoại (064)3580064 – Fax : (064)3525174 Số tài khoản: 106.001.0002.2491 tại ngân hàng GPBank TP. Vũng Tàu Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Liên doanh Việt Nga VSP- Xí Nghiệp Khai thác các công trình khí Địa chỉ: Số 105 Lê Lợi, phƣờng 6, Thành phố Vũng Tàu Hình thức thanh toán: Thanh toán sau( Chuyển khoản) Mã số thuế : 3500102414 Đơn STT Tên hàng hóa ,dịch vụ vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 × 5 01 Dây Curoa Omega 8M- Cái 12 3,100,000 37,200,000 2600-50 Cộng tiền hàng: 37,200,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3,720,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 40,920,000 Số tiền viết bằng chữ: bốn mƣơi triệu chín trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn. Ngày 12 tháng 09 năm 2013 Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ , tên) (Ký , ghi rõ họ , tên) (Ký , ghi rõ họ , tên)
  81. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: TP/11P Ngày 10 tháng 10 năm 2013 Số hóa đơn: 0000032 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TÍN PHÁT ( TINPHAT CO. Ltđ ) Mã số thuế: 3500553801 Địa chỉ: Số 538/8 Trƣơng Công Định , phƣờng 8 , Thành phố Vũng Tàu Điện thoại (064)3580064 – Fax : (064)3525174 Số tài khoản: 106.001.0002.2491 tại ngân hàng GPBank TP. Vũng Tàu Họ tên ngƣời mua hàng: . Tên đơn vị: Liên doanh Việt Nga VSP- Xí Nghiệp Xây lắp Khảo sát và Sửa chữa Địa chỉ: Số 105 Lê Lợi, phƣờng 6, Thành phố Vũng Tàu Hình thức thanh toán: Thanh toán sau( Chuyển khoản) Mã số thuế : 3500102414 Đơn STT Tên hàng hóa ,dịch vụ vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 × 5 01 Đá xanh 0*4mm M3 410 209,000 85,690,000 Cộng tiền hàng: 85,690,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8,569,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 94,259,000 Số tiền viết bằng chữ: Chín mƣơi bốn triệu hai trăm năm mƣơi chín nghìn đồng chẵn. Ngày 10 tháng 10 năm 2013 Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký , ghi rõ họ , tên) (Ký , ghi rõ họ , tên) (Ký , ghi rõ họ , tên)