Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI SAN HIỀN TRẦN THỊ THU THẢO Trường Đại học Kinh tế Huế NIÊN KHÓA 2016 – 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI SAN HIỀN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Thu Thảo ThS. Đào Nguyên Phi Lớp: K50A Kế toán TrườngNiên khóa: 2016Đại– 2020 học Kinh tế Huế Huế, tháng 12/2019
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Lời Cảm Ơn Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học , ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các cá nhân trong và ngoài trường. – Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ths. Đào Nguyên Phi người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận. – Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Kế toán Kiểm toán nói riêng, các thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung đã trực tiếp tham gia giảng dạy, dìu dắt và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị kế toán viên của công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi được thực tập tại công ty và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đóng góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn. Trường Đại học Kinh tế Huế i SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng DNTN Doanh nghiệp tư nhân PXK Phiếu xuất kho TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM & VT Thương mại và vận tải GTGT Giá trị gia tăng XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản KC Kết chuyển HĐ Hóa đơn HTK Hàng tồn kho DN Doanh nghiệp GTHM Giá trị hao mòn Trường Đại học Kinh tế Huế ii SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua ba năm 2016, 2017, 2018 36 Bảng 2: Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2016, 2017, 2018 39 Bảng 3: Phân cấp TK 131 41 Bảng 4: Phân cấp tài khoản 331 52 Trường Đại học Kinh tế Huế iii SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC BIỂU Biểu 1 : Hóa đơn GTGT số 0000555 44 Biểu 2: Sổ chi tiết tài khoản 511 45 Biểu 3: Sổ nhật ký chung 46 Biểu 4: Sổ cái 511 47 Biểu 5: Bảng kê cước vận chuyển PALLET nhựa và gỗ 49 Biểu 6: Hóa đơn GTGT số 0000563 50 Biểu 7: Sổ Nhật ký chung 51 Biểu 8 : Sổ cái 511 51 Biểu 9: Phiếu xuất kho 54 Biểu 10: Sổ cái 632 55 Biểu 11: Hóa đơn GTGT 1053981893 57 Biểu 12: Phiếu chi 58 Biểu 13: Sổ Nhật ký chung 59 Biểu 14: Bảng lương cán bộ, nhân viên văn phòng 60 Biểu 15: Sổ Nhật ký chung 61 Biểu 16: Bảng xác nhận chi phí bốc xếp tháng 5 62 Biểu 17: Hóa đơn GTGT 0009382 63 Biểu 18: Phiếu chi 64 Biểu 19: Sổ Nhật ký chung 64 Biểu 20: Sổ cái 642 65 Biểu 21: Hóa đơn GTGT 0000516 68 Biểu 22: Sổ nhật ký chung 69 Biểu 23: Sổ cái 711 69 Biểu 24: Giấy báo Có 72 TrườngBiểu 25: Sổ cái 515 Đại học Kinh tế Huế 73 Biểu 26: Hóa đơn GTGT 74 Biểu 27: Sổ Nhật ký chung 75 iv SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Biểu 28: Sổ cái 635 76 Biểu 29: Chứng từ kế toán số 30 78 Biểu 30: Chứng từ kế toán số 31 78 Biểu 31: Chứng từ kế toán số 32 79 Biểu 32: Chứng từ kế toán số 33 80 Biểu 33: Sổ nhật ký chung 80 Biểu 34: Sổ cái 911 81 Biểu 35: Báo cáo kết quả kinh doanh 81 Trường Đại học Kinh tế Huế v SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 Sơ đồ 2: Doanh thu hoạt động tài chính 14 Sơ đồ 3: Kế toán thu nhập khác 15 Sơ đồ 4: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên 18 Sơ đồ 5: Kế toán chi phí tài chính 19 Sơ đồ 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 20 Sơ đồ 7: Kế toán chi phí khác 21 Sơ đồ 8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22 Sơ đồ 9: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 24 Sơ đồ 10: Ghi sổ trên máy vi tính 25 Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy quản lý 31 Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy kế toán 33 Sơ đồ 13: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 42 Sơ đồ 14: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán 53 Sơ đồ 15: Quy trình hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh 56 Sơ đồ 16: Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác 66 Sơ đồ 17: Quy trình hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 70 Sơ đồ 18: Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 77 Trường Đại học Kinh tế Huế vi SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC BẢNG iii DANH MỤC BIỂU iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ vi MỤC LỤC vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.Lý do chọn đề tài 1 2.Mục đích nghiên cứu đề tài 2 3.Đối tượng nghiên cứu 3 4.Phạm vi nghiên cứu 3 5.Phương pháp nghiên cứu 3 6.Kết quả dự kiến của đề tài 4 7.Kết cấu đề tài 5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 6 1.1 Các khái niệm và nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 6 1.1.1.1 Doanh thu: 6 1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: 7 1.1.1.3 Chi phí: 8 1.1.1.4 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 10 Trường1.1.2 Sự cần thiết và nhi Đạiệm vụ của kếhọctoán doanh thuKinh và xác định kế t tếquả kinh Huế doanh10 1.2 Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập 12 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 vii SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.2.3 Kế toán thu nhập khác: 14 1.3 Nội dung kế toán chi phí 16 1.3.1 Giá vốn hàng bán 16 1.3.2 Chi phí tài chính 18 1.3.3 Chi phí quản lý kinh doanh: 19 1.3.4 Chi phí khác: 21 1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 22 1.5 Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp 23 1.5.1 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký chung 23 1.5.2 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên máy vi tính 24 1.6 Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2003/QĐ – BTC và Thông tư 133/ TT – BTC 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM &VT SAN HIỀN27 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý: 31 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty: 32 2.1.4 Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty: 34 2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 35 2.1.6 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 37 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM &VT San Hiền 40 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH TM&VT San Hiền40 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM & VT San hiền 51 2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền 55 Trường2.2.4 Kế toán thu nhập khácĐại và chi phí kháchọc tại công tyKinh TNHH TM&VT Santế Hiề n Huế65 2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty TNHH TM&VT San Hiền 70 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&VT San Hiền 76 viii SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền 82 3.1.1 Ưu điểm: 82 3.1.2 Nhược điểm: 84 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & VT San Hiền 86 3.2.1 Trong công tác kế toán chung: 86 3.2.2 Trong công tác kế tác doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh: 87 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 Trường Đại học Kinh tế Huế ix SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế quốc tế, Việt Nam ngày càng có những bước chuyển mình mạnh mẽ về mọi mặt của đời sống xã hội. Ngày 11/1/2007 Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO. Điều này đặt ra cho nền kinh tế Việt Nam rất nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước. Trong kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng. Chính vì vậy, mọi doanh nghiệp đều muốn đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn bằng việc thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Nếu quá trình tiêu thụ được thực hiện tốt thì không những bù đắp được chi phí đã bỏ ra mà còn đem lại cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là mục tiêu mà mọi doanh nghiệp kinh doanh đều mong muốn. Nhưng mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp kinh doanh nói riêng và của mọi doanh nghiệp nói chung là tối đa hóa lợi nhuận.Để góp phần đạt được mong muốn ấy, thì kế toán là một công cụ khá hữu hiệu, cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp nhất. Việc hạch toán đúng các nghiệp vụ mua bán hàng hóa phát sinh là cơ sở xác định doanh thu của doanh nghiệp, đồng thời là tiền đề của các quyết định kinh doanh mới. Bên cạnh đó, để biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không phải nhờ đến kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp để cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của từng kì sao cho nhanh nhất, hiệu quả nhất. Các thông tin kế Trườngtoán về hạch toán doanh Đại thu và chi phíhọc giúp các nhà Kinh quản trị có mộ t cáitế nhìn Huếchính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Các doanh nghiệp thương mại nói riêng và các doanh nghiệp ở lĩnh vực khác nói chung đã sử dụng kế toán để điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền qua nhiều năm đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, để đạt được những thành tựu đó và thực hiện tốt hơn mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì công ty phải làm thế nào cho phù hợp với xu thế hiện nay, đặc biệt là trong công tác hạch toán kế toán? Từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Mục tiêu cụ thể: Hệ thống khái quát cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Bước đầu nghiên cứu một cách tổng quan về công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. Tìm hiểu công tác kế toán hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền có gì khác so với lý thuyết đã học. Từ thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã tìm hiểu tôi so sánh với hệ thống cơ sở lý luận ở chương 1, đưa ra nhận xét về ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trường Từ những như ợĐạic điểm trên đhọcề ra các giả i Kinhpháp nhằm khắc phtếục nh ữHuếng nhược điểm đó, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. 2 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 3. Đối tượng nghiên cứu - Lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền - Về thời gian: Để đánh giá tổng quan tình hình của công ty, tôi sử dụng báo cáo tài chính 3 năm của công ty từ 2016 – 2019, tuy nhiên để minh họa cho thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, tôi sử dụng số liệu của quý 2 năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu - Để phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành đề tài này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp quan sát, phỏng vấn, thu thập thông tin, số liệu: Hằng ngày, qua quá trình thực tập tại công ty, tôi quan sát được các kế toán viên cách hạch toán, nhập liệu các nghiệp vụ vào phần mềm, trình tự luân chuyển các chứng từ kế toán. Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề phức tạp mà bằng việc quan sát tôi chưa thể hiểu được, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các anh, chị kế toán nhằm tìm hiểu hoạt động công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Để thu thập thông tin và số liệu, tôi xin phép các anh, chị kế toán photo các chứng từ như hóa đơn GTGT, các báo cáo tài chính, in các loại sổ từ phần mềm như sổ cái, sổ nhật ký chung, chụp ảnh chứng từ, để phục vụ cho bài khóa luận của mình. Trường Phương pháp đọĐạic và nghiên chọcứu tài liệu: Kinh tế Huế Tôi sử dụng các bộ Luật như luật kế toán, thông tư 133/2016 TT – BTC, các nghị định của Chính phủ, các chuẩn mực kế toán, bài giảng, để hiểu rõ hơn lý thuyết về các khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí, các quy định về chế độ kế toán hiện 3 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi nay, nhằm tạo cơ sở lý luận để so sánh với thực trạng kế toán tại công ty mà tôi đang nghiên cứu. Phương pháp bảng biểu, thống kê: Từ những thông tin đã thu thập ở công ty, tôi đã sử dụng các bảng biểu để hệ thống lại những nội dung đó, để người đọc dễ hiểu và dễ quan sát hơn. Phương pháp so sánh: tôi sử dụng phương pháp này để so sánh giữa thực trạng của công ty với cơ sở lý luận, từ đó tôi có thể đánh giá được công ty đã làm được gì và chưa làm được gì, từ đó đưa ra một số kiến nghị giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Từ những thông tin, số liệu, chứng từ mà tôi thu thập được, tôi đã sử dụng phương pháp phân tích, xử lý bằng công cụ Excel, tổng hợp các thông tin đó để đưa ra kết quả nghiên cứu vào bài làm của mình. 6. Kết quả dự kiến của đề tài Trong những bài khóa luận trước mà tôi đã đọc được của các anh, chị khóa trước thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại Học Kinh Tế Huế đã có nhiều để tài khai thác về nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như: 1. Kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty TNHH Phú Đạt Gia của Hồ Thị Ngọc Oanh, lớp K47A Kiểm toán. 2. Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Xổ Số Kiến Thiết Thừa Thiên Huế của Dương Thị Minh Trang, lớp K47A Kế toán. 3. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Xí nghiệp Thanh Bình của Nguyễn Thị Thu Hiền lớp K46B Kế toán. 4. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty SEIDENSTICKER Việt Nam, của Lê Thị Thu Huyền, trường Đại Học Dân TrườngLập Hải Phòng. Đại học Kinh tế Huế 5. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Chương Trình, của Đoàn Thị Hương Lan, trường Đại Học Dân 4 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Lập Hải Phòng. Các đề tài trên đã đi sâu vào làm rõ phần hành doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty mà họ nghiên cứu, mặc dù đều tìm hiểu về phần hành kế toán giống nhau, nhưng do tìm hiểu tại các đơn vị khác nhau, kinh doanh các lĩnh vực khác nhau, và ngoài việc tuân thủ các chế độ chuẩn mực kế toán, thì mỗi doanh nghiệp sẽ có các quy định kế toán khác nhau như ( mở chi tiết các tài khoản, ) nên nội dung kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị sẽ có nét khác biệt, nét đặc trưng riêng. Tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền, năm 2013 đã có đề tài tìm hiểu về kế toán công nợ và tình hình công nợ, khả năng thanh toán của Nguyễn Văn Long, lớp K43B KTDN, bài Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền của Trần Văn Tỉnh, lớp K42 KTDN. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền, nên tôi muốn nghiên cứu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền trong đề tài khóa luận của mình. 7. Kết cấu đề tài PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & VT San Hiền Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&VT San Hiền TrườngPHẦN III: KẾT LUĐạiẬN VÀ KI ẾhọcN NGHỊ Kinh tế Huế 5 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Các khái niệm và nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1 Doanh thu: Theo Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác đưa ra khái niệm doanh thu sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” (Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác). Còn Thông tư 133/2016 TT – BTC đưa ra khái niệm: “ Doanh thu là lợi ích kinh tế, được xác định để làm tăng vốn của chủ sở hữu ngoại trừ phần góp thêm của các cổ đông khác. Doanh thu được xác định ngày khi giao dịch được diễn ra và chắc chắn thu về lợi ích kinh tế. Ngoài ra doanh thu còn được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không tính là đã thu tiền rồi hay chưa” ( Thông tư 133/2016 TT – BTC). Qua 2 khái niệm trên, chúng ta có thể nhận thấy rằng doanh thu là toàn bộ phần tiền mà doanh nghiệp thu được khi bán các sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp. Căn cứ vào luật thuế GTGT, doanh thu được quy định như sau: Trường- Đối với cơ sở kinhĐại doanh thu họcộc diện nộp thuKinhế GTGT theo phươngtế phápHuế khấu trừ thì: doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ ( chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm ngoài giá bán ( nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. 6 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Đối với cơ sở kinh doanh thuộc diện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp và đối với hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo điều 57 Thông tư 133/2016 TT – BTC điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định cụ thể như sau: Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền quản lý hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng 1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: “Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng” (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính). “Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp nhận theo giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém chất lượng, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng”(PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính). Trường“ Hàng bán b ị trĐạiả lại: là số sảhọcn phẩm, hàng Kinh hóa doanh nghi ệptế đã xác Huếđịnh tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại” (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính) 7 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.1.1.3 Chi phí: “ Chi phí nói chung là một loại hao phí được thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhắm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: Doanh thu và lợi nhuận. ( Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân) “ Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa” ( Thông tư 133/2016 TT – BTC) Qua hai khái niệm trên, chúng ta có thể nhận định rằng chi phí là các khoản tiền bỏ ra ngoài việc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mà còn các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. a) Chi phí giá vốn hàng bán: “Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ” (Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân) b) Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng Trường Chi phí vật liệ u,Đại bao bì học Kinh tế Huế Chi phí dụng cụ, đồ dùng Chi phí khấu hao tài sản cố định 8 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Chi phí bảo hành sản phẩm Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý Chi phí vật liệu quản lý Chi phí đồ dùng văn phòng Chi phí khấu hao tài sản cố định Thuế, phí và lệ phí Chi phí dự phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác ( Nguyên lý kế toán – NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân) c) Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) d)Chi phí khác gồm: TrườngChi phí thanh lý nhĐạiượng bán tàihọc sản cố định Kinhvà giá trị còn lại ctếủa tài sảHuến cố định thanh lý nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) 9 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) 1.1.1.4 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi lỗ. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá trị vốn hàng bán( gồm giá sản phẩm, hàng hóa dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác. ( Trần Xuân Nam (2016), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) 1.1.2 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Trườnga) Ý nghĩa của vi ệĐạic xác định k ếthọc quả kinh doanh: Kinh tế Huế Xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nên kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh 10 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi nghiệp có tạo ra doanh thu thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở để các doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động. Nó là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của doanh nghiệp. Yêu cầu xác định kết quả kinh doanh phải chính xác, kịp thời và cần được thực hiện ngay sau một kỳ kế toán ( tháng, quý, hoặc năm). b)Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Chính vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: Phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh. Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch doanh thu, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và kỷ luật thanh toán, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình doanh thu, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. TrườngNhư vậy công tác Đại kế toán doanh học thu và xác đKinhịnh kết quả là công tế việc quanHuế trọng của doanh nghiệp, để phát huy được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán 11 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.2 Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài khoản. Nó được xác định bằng tổng giá trị hợp lý của các tài khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. 1.2.1.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng: a) Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) - Hóa đơn bán hàng ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) - Phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu thu, giấy báo có. ( Bài giảng “ Kế toán tài chính 1”, Ths Nguyễn Thị Thu Trang, Đại học kinh tế Huế) b)Tài khoản sử dụng: - Tài khoản trung tâm : Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản này dùng để phán ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động SXKD. Trường- Các tài khoản liênĐại quan: TK 632học– Giá vố nKinh hàng bán; TK 1111 tế– Ti ềnHuế mặt; TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng; TK156 – Hàng hóa; TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp, c) Phương pháp hạch toán: 12 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ được khái quát qua sơ đồ sau: TK 911 TK511 TK 111,112, 131 TK 521 Cu i kì k/c DTT Doanh thu T ng giá ố ổ Chiết khấu TM, giảm phát sinh thanh toán giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 333 TK 3331 Thuế XK, TTĐB phải Thuế GTGT TK 3331 n p NSNN, thu u ra ộ ế đầ Thuế GTGT GTGT nộp theo pp trực tiếp Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ d) Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết tài khoản 511 - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 511 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính: “Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoảndoanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.” (Kế toán tài chính tập 1 – Trần Xuân Nam) Trường1.2.2.2 Chứng từ , tàiĐại khoản sử d ụng:học Kinh tế Huế a) Chứng từ sử dụng: - Các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho. - Các chứng từ của ngân hàng như giấy báo Nợ, ủy nhiệm thu, 13 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Các chứng từ liên quan đến tiền tệ. - Các chứng từ liên quan khác. b)Tài khoản sử dụng: - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Các tài khoản liên quan: TK1121 – Tiền gửi ngân hàng, c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 515 TK 111,112 TK 911 chia lãi đầu tư bằng tiền, vật tư K/C doanh thu TK 121,128 Tài chính Bổ sung vốn đầu tư bằng lãi được chia TK 413 Chiết khấu thanh toán Lãi bán hàng trả góp Sơ đồ 2: Doanh thu hoạt động tài chính d) Sổ kế toán sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 515 1.2.3Kế toán thu nhập khác: TrườngThu nhập khác Đạilà các khoản thuhọc nhập chị u thuKinhế trong kì tính thutếế mà Huếkhoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp. 14 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Phiếu kế toán - Giấy báo Có - Các chứng từ khác có liên quan b) Tài khoản sử dụng: - TK 711 – Thu nhập khác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Các tài khoản liên quan: TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 1111 – Tiền mặt; TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng, c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ sau Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ sau TK 3331 TK 711 TK 111, 112 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhượng bán ( theo pp trực tiếp) tài sản cố định TK 3331 Thuế GTGT (theo pp khấu trừ) TK 911 TK 331, 338 Kết chuyển thu nhập khác Xóa các khoản nợ không xác định được chủ TK 152, 156 Được biếu, tài trợ Trường ĐạiSơ đồ 3:học Kế toán thu Kinh nhập khác tế Huế d) Sổ kế toán sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 711 15 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3 Nội dung kế toán chi phí 1.3.1 Giá vốn hàng bán a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Hóa đơn bán hàng thông thường - Các chứng từ khác có liên quan b)Tài khoản sử dụng: - TK 632 – giá vốn hàng bán, phản ánh giá trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với các doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất, chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tư trong kỳ. - Các tài khoản liên quan: TK 156 – Hàng hóa; TK 1111 – Tiền mặt; TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng; Có bốn phương pháp để tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, Số lượng sản phẩm, Đơn giá = x hàng hóa xuất kho hàng hóa xuất kho bình quân Đơn giá bình quân được tính theo 2 cách: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK trong kỳ = Trườngkỳ dự trữ Đại Sốhọc lượng HTK Kinhđầu kỳ + Số lượng tế HTK trongHuế kỳ Phương pháp bình quân liên hoàn: Đơn giá bình quân = Trị giá HTK sau lần nhập thứ n 16 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi liên hoàn Số lượng HTK sau lần nhập thứ i Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm cuối kỳ. Khi hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau. Phương pháp nhập sau, xuất trước ( LIFO): Theo phương pháp này áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho nào nhập sau cùng thì sẽ xuất trước, và hàng tồn kho cuối kỳ là số hàng hóa được nhập vào đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Khi hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập vào cuối cùng tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự sau đến trước. c) Phương pháp hạch toán: TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã bán TK 157 bị trả lại nhập kho Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không nhập qua kho Hàng gửi đi bán xác định là tiêu thụ TK 155, 156 TK 911 TP, HH xuất kho gửi đi bán Cuối kì k/c giá vốn hàng bán của Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán ngay thành phẩm, HH, DV đã tiêu thụ TK 138, 152 Giá trị hao hụt, mất mát của HTK sau khi TK 1593 trừ số bồi thường theo quyết định Hoàn nhập dự phòng TK 154 giảm giá hàng tồn kho TrườngChi phí tự xây dự ng,Đại tự chế tạo TSCĐ học vượt quá m ứcKinh tế Huế bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ Trích lập dự phòng giảm giá HTK 17 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sơ đồ 4: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên d) Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết 632 - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 632 1.3.2 Chi phí tài chính a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Giấy báo Có, giấy báo Nợ của ngân hàng - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan b)Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính, dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán kế toán chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 111,112,242,335 TK 635 TK 911 Trả lãi tiền vay, phân bổ chi phí Kết chuyển chi phí lãi mua hàng trả chậm, trả góp tài chính TK 121,221,222,223,228 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu về bán Chi phí HĐ liên các khoản đầu tư doanh, liên kết TK 1591, 229 TK 1591, 229 Lập dự phòng Hoàn nhập số chênh lệch giá đầu tư tài chính dự phòng giảm giá đầu tư TrườngTK 413 Đại học Kinh tế Huế K/c lỗ chênh lệch tỷ giá 18 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sơ đồ 5: Kế toán chi phí tài chính d) Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 635 1.3.3 Chi phí quản lý kinh doanh: a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Các chứng từ khác có liên quan b)Tài khoản sử dụng: TK 642 có 2 tài khoản cấp 2: TK 6421: Chi phí bán hàng TK này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Phương pháp hạch toán: c) Phương pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 19 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi TK 111,113,331 TK 642 TK 111, 112, 138 Chi phí DV mua ngoài và CP khác bằng tiền Các khoản giảm trừ chi phí TK 133 kinh doanh Thuế GTGT TK 152,153,611 ( nếu có) Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho BP bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 142, 242, 335 TK 352 Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí Hoàn nhập dự phòng phải trả quản lý kinh doanh ( bảo hành SP, tái cơ cấu DN) TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 Tiền lương và các khoản trích theo lương Của bộ phận bán hàng và quản lý DN TK 351, 352 TK 911 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Cuối kì, k/c chi phí quản lý kinh trích dự phòng phải trả doanh phát sinh trong kỳ TK 1592 Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Trườngd) Sổ sách kế toán sĐạiử dụng: học Kinh tế Huế - Sổ chi tiết tài khoản 642 - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 642 20 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.4 Chi phí khác: a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan b)Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811- Chi phí khác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán kế toán chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 211, 213 TK 811 TK 911 Nguyên Giá trị còn lại Giá TK 214 GTHM TK 111, 112 Chi phí phát sinh cho thanh lý,nhượng bán Kết chuyển chi phí khác TK 133 Thuế GTGT TK 133 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TrườngTK 111, 112 Đại học Kinh tế Huế Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT Sơ đồ 7: Kế toán chi phí khác 21 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.4 Nội dung xác định kết quả kinh doanh a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán b)Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối c) Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 5211, 5212, 5213 Kết chuyển các khoản giảm trừ TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu thuần TK 642 TK 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu hoạt động quản lý kinh doanh tài chính, thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Nếu lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Trường Đại học KinhNếu lãi tế Huế Sơ đồ 8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi d) Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái 911 - Sổ cái 421 1.5 Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp Các hình thức ghi sổ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 gồm 4 hình thức sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.5.1 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký chung Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Trường Đại học Kinh tế Huế 23 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có, S NH T KÝ CHUNG Sổ nhật ký đặc biệt Ổ Ậ Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 9: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Ghi hệ đối chiếu, kiểm tra 1.5.2 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên máy vi tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mền kế toán. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế Trườngtoán thực hiện các thao Đại tác khóa sổ (chọcộng sổ) và lKinhập báo cáo tài chính. tế Th ựcHuế hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 24 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SỔ KẾ TOÁN Hóa đơn GTGT, - S t ng h p Phiếu thu, Giấy báo PHẦN MỀM ổ ổ ợ Có, KẾ TOÁN - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo kế toán CHỨNG TỪ KẾ MÁY VI TÍNH quản trị TOÁN CÙNG LOẠI Sơ đồ 10: Ghi sổ trên máy vi tính 1.6 Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2003/QĐ – BTC và Thông tư 133/ TT – BTC Ngày 26/8/2016, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 133/TT – BTC, hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ( thay thế Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 14/09/2006) có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Về đơn vị tiền tệ áp dụng trong doanh nghiệp: ngoài đơn vị tiền tệ là VNĐ , Thông tư 133 sử dụng ngoại tệ để ghi sổ. Tài khoản: - Bỏ tài khoản: TK 1113, 1123; TK 142; TK 171; TK 221; TK 244; TK 311; TK 351; TK 315 - Sửa tài khoản : TK 121 - Đầu tư tài chính ngắn hạn -> Chứng khoán kinh doanh. TK 121 có thêm 2 tài khoản cấp 2: TK1211, TK 1212 TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn -> Chi phí trả trước TrườngTK 341- Vay nợ dàiĐại hạn -> Vay học và nợ cho thuê Kinh tài chính (TK3411, tế 3412). Huế - Thêm tài khoản: TK 128 (TK 1281, TK 1288), TK 136 ( TK 1361,TK1368), TK1386, TK151, TK343, TK 344, TK336, thêm TK cấp 2 cho TK 352 (TK3521, 3522, 3523, 3524) 25 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Thay thế TK 159 - Các khoản dự phòng bằng TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản. Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản: nếu QĐ 48 quy định chi tiết các bút toán định khoản thì TT 133 chỉ quy định nguyên tắc kế toán và không hướng dẫn chi tiết các bút toán định khoản. Doanh nghiệp tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ. Báo cáo tài chính: QĐ 48 quy định rõ biểu mẫu BCTC và doanh nghiệp phải áp dụng, trong khi TT 133 doanh nghiệp được lựa chọn biểu mẫu BCTC theo tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt theo ngắn hạn. Trường Đại học Kinh tế Huế 26 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM &VT SAN HIỀN 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty - Tên giao dịch: SH CO.,LTD - Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên - Mã số thuế: 3300413998 - Địa chỉ: 242 Lê Duẩn, phường Phú Thuận, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Đại diện pháp luật: Cao Xuân San - Ngày hoạt động: 01/11/2006 - Điện thoại: 054352278 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty được thành lập bởi một doanh nhân, hiện nay là Giám đốc công ty. Ban đầu công ty chỉ là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động với quy mô nhỏ trên địa bàn thành phố Huế. Lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là mua bán, vận chuyển các loại nước ngọt, bia rượu, thuốc lá. Công ty hoạt động dưới sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của chủ doanh nghiệp. Sau thời gian phát triển, đến ngày 29/09/2005 công ty chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn với số vốn pháp định là chín trăm triệu đồng. Công ty tiếp tục phát triển có chiều sâu các ngành nghề, lĩnh vực cũ, đồng thời bổ sung thêm một số ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh mới như. Vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ trong nước. Sửa chữa, gia công cơ khí, đóng thùng. Công ty tiếp tục đầu tư mở rộng, mua Trườngmới thêm máy móc thi ếĐạit bị, mở rộng học quy mô hoạ t Kinhđộng. Xác định vậtến tải là Huếmột trong những lĩnh vực kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận và cũng góp phần tích cực để công ty phát triển các ngành nghề thương mại, bán hàng, nên công ty đã mua thêm nhiều xe ô tô, thời gian này công ty đã có được hơn 20 xe vận tải loại trung bình và 27 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi lớn, đáp ứng yêu cầu vận tải hàng hoá của công ty. Các tuyến vận tải cũng được mở rộng và xa hơn như đến các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Các mặt hàng vận chuyển cũng tăng lên không chỉ giới hạn là mặt hàng bia, nước ngọt mà còn có hàng hoá nông sản, gỗ, ván ép, khoáng, quặng sắt Đến ngày 30/09/2011 công ty tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 10 tỷ đồng. Tiếp tục hoàn thiện hơn các cơ sở vật chất để phát triển. Công ty đã xây dựng được nhà xưởng rộng 3.052m2. với hai kho là kho thương mại để dự trữ hàng hoá, và kho xưởng để phục vụ sản xuất, sửa chữa cơ khí. Số xe vận tải cũng tăng lên 63 xe, các tuyến vận tải thường xuyên và ổn định hơn. Đội ngũ công nhân viên cũng tăng lên cả về chất lượng lẫn số lượng, để đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu của công ty. Trong bối cảnh nền kinh tế nói chung đang còn nhiều khó khăn, nhưng công ty vẫn cho thấy được một hướng phát triển mang tính bền vững. Hiện nay, Công ty đã có những đối tác làm ăn lâu dài và bền vững như công ty TNHH bia Huế, công ty Cổ phần FRIT, trung tâm du lịch Hương Giang, Cty Dệt may Huế . Và nhiều công ty khác trên địa bàn thành phố Huế nói riêng và ở các vùng miền trong nước nói chung. Công ty tiếp tục khai thác ba lĩnh vực chính là thương mại, vận tải và sửa chữa. Hàng hoá thương mại chủ yếu tập trung vào các loại bia, nước ngọt, thuốc lá. Là đại lý cung cấp chính cho các nhà hàng, khách sạn trên địa bàn thành phố Huế. Lĩnh vực vận tải được công ty đặc biệt quan tâm và mở rộng, với lợi thế về nguồn lực là có đội ngũ đoàn xe nhiều, công ty đã phần nào đáp ứng được nhu cầu vận tải trên địa bàn. Xưởng sửa chữa cơ khí được mở rộng không chỉ đáp ứng yêu cầu sửa chữa của công ty, đảm bảo cho các xe vận tải luôn kịp thời, an toàn mà còn đáp ứng yêu cầu sửa chữa trên địa bàn thành phố Huế. Với ba lĩnh vực chính trên, công ty đã tạo ra một sự gắn bó, một sự bổ sung hoàn chỉnh để cùng phát triển. Hàng hoá thương mại tạo việc làm cho vận tải, vận tải tạo việc làm cho xưởng sửa chữa và Trườngngược lại, xưởng sửa chĐạiữa đảm v ảohọc cho vận tả i Kinh phát triển, giúp vitếệc bán Huếhàng hoá thương mại được thuận lợi hơn. Bên cạnh đó, ngoài việc giải quyết công ăn, việc làm cho một lượng lớn lao động, mang lại nguồn thu nhập ổn định công ty ngày càng chăm lo đến đời sống xã hội của 28 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi người lao động cả về vật chất lẫn tinh thần. Công ty đã xây dựng được nhà ăn cho công nhân viên, phòng làm việc được trang bị đầy đủ các thiết bị máy móc đảm bảo công việc được diễn ra thường xuyên liên tục. Hiện tại và trong tương lai tới, Công ty tiếp tục đầu tư, giữ vững các thành quả đạt được và phát triển mở rộng, góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của thành phố Huế nói riêng và của cả nước nói chung. CHỨC NĂNG VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: Chức năng: Công ty có chức năng và nhiệm vụ đảm bảo thực hiện tốt theo các ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký ở trên. Không ngừng phát triển về mọi mặt nhằm đem lại lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp, đồng thời giải quyết công ăn, việc làm cho các lao động hiện có của Công ty. Bên cạnh đó là việc thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước thông qua việc nộp các loại thuế, phí theo quy định. Góp phần quan trọng với sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và cả nước nói riêng. Hiện nay, Công ty đã chú trọng vào 3 mảng kinh doanh lớn là Vận tải hàng hoá bằng đường bộ, mua bán các loại nước ngọt, bia, rượu và gia công sửa chữa cơ khí cụ thể là sửa chữa ô tô. Tận dụng thế mạnh là địa bàn Công ty đặt tại miền Trung, có thể đi cả hai hướng Bắc và Nam, Công ty đã mở rộng thêm nhiều xe, phục vụ tốt hơn trong lĩnh vực vận tải hàng hoá. Một số loại mặt hàng chủ yếu của Công ty là các loại bia, nước ngọt, gỗ, ván ép, hàng nông sản như phân bón, hoa quả .vv. Chính việc làm tốt công tác vận chuyển mà Công ty đã trở thành nhà phân phối chính của Công ty Bia Huế đến các vùng miền trong nước như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hoá, Hà Nội một số tỉnh phía Nam như Đà Nẵng, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh. Vận tải mạnh đã giúp việc bán hàng trở nên thuận tiện hơn. Hiện tại, Công ty đang là nhà cung cấp chính các loại nước ngọt, bia, rượu cho một số doanh nghiệp, nhà hàng lớn trên địa bàn thành phố Huế như khách sạn Hương Giang, Khách sạn Thành Nội, nhà hàng Full TrườngHouse . Cũng nhờ luôn Đại làm tốt công học tác vận tả i màKinh Công ty đã t ạotế được niHuếềm tin từ các khách hàng, và ngày càng có nhiều doanh nghiệp đặt mối quan hệ hợp tác làm ăn. Vận tải hiện nay đang là một trong những lĩnh vực quan trọng, xã hội sẽ không phát triển nếu không có sự vận tải, trao đổi hàng hoá. Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, 29 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi công ty đã và đang tập trung khai thác hơn nữa trong lĩnh vực vận tải, chủ yếu là vận chuyển đường bộ. Với những thế mạnh hiện có, về số lượng xe, về vị trí địa lý, về nguồn hàng, về khách hàng, chắc chắn trong tương lai vận tải sẽ là lĩnh vực phát triển chính của công ty. Việc sử dụng phương tiện vận chuyển chủ yếu là ô tô, nên điều không thể tránh khỏi là xảy ra hư hỏng. Chính vì thế mà Công ty đã thành lập nên xưởng sửa chữa, mục đích chính là sửa chữa cho các xe của Công ty, đảm bảo việc vận tải luôn luôn thông suốt, tạo an toàn cho mỗi chuyến đi. Đây là một mắt xích không thể thiếu được đối với việc vận tải. Không những chỉ đáp ứng việc sửa chữa của nội bộ Công ty mà còn phục vụ sửa chữa, gia công cho các xe bên ngoài, của các doanh nghiệp khác nếu có nhu cầu. Xưởng sửa chữa không những đã giúp công ty tiết kiệm đáng kể nguồn chi phí mà còn mạng lại lợi nhuận không nhỏ cho Công ty. Rõ ràng, vận tải càng phát triển thì kéo theo sự phát triển của xưởng sửa chữa. Hai lĩnh vực này có sự gắn bó và liên quan mật thiết, bổ sung cho nhau để cùng tồn tại và phát triển. Với 3 lĩnh vực chính đó, Công ty đã tạo nên uy tín và khẳng định được vị thế của mình so với các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn. Tuy là một công ty mới, ra đời trong hoàn cảnh kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, song công ty cũng đạt được nhiều thành quả đáng khen ngợi. Hiện nay công ty đã giải quyết công ăn việc làm cho hơn 30 công nhân lao động sửa chữa, gia công cơ khí, hơn 100 công nhân lái xe và bộ phận văn phòng, bán hàng. Không chỉ dừng lại ở đó, Công ty vẫn tiếp tục đầu tư, mở rộng quy mô phát triển, nhằm giữ vững và phát triển hơn nữa các thành quả đạt được. Phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp vận tải lớn trên địa bàn thành phố Huế. Ngành nghề kinh doanh: - Chuyên vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, phương tiện vận chuyển là các xe tải lớn. - Là đại lý môi giới đấu giá, đại lý mua bán bia, rượu, nước giải khát, thực phẩm. Trường- Gia công cơ khí, Đại xử lý và tráng học phủ kim lo ạKinhi. tế Huế - Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác - Vận tải hành khách theo hợp đồng, theo tuyến cố định. 30 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý: Giám Đốc Phòng Kế Toán Phòng Phòng Vận Tải – Tài Chính Thương Mại Xưởng cơ Đoàn xe Phòng Thủ Kho khí, sửa vận tải kế toán quỹ thương mại chữa Kho xưởng Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng với người điều hành cao nhất là Giám đốc. Các yêu cầu, chỉ thị sẽ được truyền xuống các phòng ban cụ thể trong Công ty để nắm bắt và thực hiện một cách nhanh chóng. Mô hình này tạo điều kiện cho người đứng đầu có thể nắm bắt, cập nhật một cách nhanh nhất những sự kiện trong Công ty từ đó có biện pháp điều hành kịp thời nhanh chóng. Bên cạnh đó, các bộ phận khác cũng có thể bổ xung trực tiếp cho nhau, giúp nhau cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: Phòng Giám Đốc: Đứng đầu là Giám Đốc, ở đây cụ thể là chủ doanh nghiệp là Trườngông Cao Xuân San, n ắĐạim mọi quyề nhọc hành, điều khiKinhển mọi hoạt đ ộngtế trong Huế Công ty. Trực tiếp tham gia các vào các hoạt động của Công ty, phân công nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên còn lại trong Công ty. Và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề liên quan đến Công ty. 31 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Phòng Vận Tải: Đứng đầu là Phó Giám Đốc Vận Tải – ông Cao Hữu Hảo, là người quản lý và điều hành trực tiếp các hoạt động liên quan đến Đoàn xe vận tải và Xưởng sản xuất. Phân phối sự hoạt động của các xe một cách hợp lý, tìm kiếm nguồn hàng vận tải. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các hoạt động liên quan đến hai bộ phận trên. Đảm bảo cho hoạt động của Công ty diễn ra bình thường. Phòng Kế Toán Tài Chính: đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc các vấn đề liên quan đến tài chính kế toán. Quản lý, điều hành trực tiếp phòng kế toán và thủ quỹ của Công ty. Phòng Thương Mại: Phó Giám Đốc Thương Mại điều hành hoạt động bán hàng của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các vấn đề liên quan đến việc cung ứng hàng hoá của Công ty. Các phòng ban còn lại thực hiện theo đúng các chức năng và nhiệm vụ thực tế. Xưởng cơ khí, sửa chữa: Gia công, sửa chữa xe ô tô Đoàn xe vận tải: Vận tải hàng hoá theo hợp đồng, yêu cầu của Công ty. Phòng kế toán: Thực hiện công tác thu thập, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty. Giúp Giám Đốc nắm bắt tình hình tài chính, các hoạt động trong công ty và thực hiện kịp thời các nghĩa vụ với nhà nước. Tư vấn cho giám đốc trong việc ra quyết định giảm thiểu chi phí, mang lại lợi nhuận cho công ty. Thủ quỹ: Giữ tài sản mà cụ thể là tiền mặt trong Công ty, đảm bảo việc thu, chi trong ngày của Công ty. Phòng bán hàng: Trực tiếp giao dịch, bán hàng với khách hàng Kho xưởng: Cất giữ phụ tùng, vật tư, nguyên vật liệu cung cấp cho xưởng sửa chữa Kho thương mại: Chứa hàng hoá, rượu, bia, nước ngọt phục vụ việc bán hàng. Trường2.1.3 Tổ chức công Đại tác kế toán thọcại công ty: Kinh tế Huế Phòng Tài chính – kế toán là trung tâm cung cấp thông tin về sự vận động của tài sản, các thông tin về hiệu quả kinh doanh của công ty, cũng như hiệu quả sử dụng vốn. 32 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Đây là căn cứ giúp cho ban lãnh đạo giải quyết kịp thời, chính xác để kinh doanh có hiệu quả. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư Kế toán vận tải Kế toán bán hàng : Quan hệ điều hành trực tiếp : Quan hệ phối hợp chức năng Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy kế toán Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính. Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, tổng hợp các vấn đề phát sinh, xử lý, báo cáo, tư vấn, định hướng, góp ý kịp thời cho Giám đốc về tình hình công ty. Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm nắm bắt, cập nhật thường xuyên các nghiệp vụ kinh tế, các vấn đề liên quan đến tình hình Công ty ở cả ba mảng hoạt động là thương mại, vận tải, kho xưởng, vật tư. Trợ giúp cho kế toán trưởng trong việc nắm bắt tình hình của Công ty. Hệ thống một cách rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để báo cáo cho Kế toán trưởng và Giám đốc. Lập phiếu thu, chi cho các nghiệp vụ kinh tế trong Công ty. TrườngTheo dõi, chỉ bảo việc thĐạiực hiện công vihọcệc của các kếKinhtoán viên còn lạ i trongtế Công Huế ty. Kế toán vật tư: quản lý việc nhập xuất phụ tùng, vật tư trong Kho xưởng. Nắm bắt kịp thời các vấn đề liên quan đến Kho xưởng báo cáo lại cấp trên để kịp thời có biện pháp xử lý. 33 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Kế toán vận tải: phụ trách việc thu thập các hoá đơn, chứng từ liên quan đến vận tải hàng hoá của Đoàn xe trong công ty. Cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông tin về Đoàn xe của Công ty cho cấp trên biết để có phương án điều hành kịp thời. Kế toán bán hàng: trực tiếp bán hàng trong kho thương mại cho khách. Thu thập đầy đủ hoá đơn, chứng từ liên quan đến việc bán hàng để cung cấp cho kế toán tổng hợp. Nhập kho hàng hoá theo yêu cầu của cấp trên, tư vấn, dự báo cho cấp trên biết các thông tin về hàng hoá trong kho, khách hàng để có những điều chỉnh hợp lý. 2.1.4 Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty TNHH Thương mại & Vận tải San Hiền áp dụng chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung liên quan. Các tài khoản thuế được theo dõi chi tiết như 3331,3332,3334. Các tài khoản 112,131,331 được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng. Hình thức kế toán áp dụng: Công ty TNHH Thương mại & Vận tải San Hiền sử dụng kết hợp hình thức kế toán Nhật ký chung và kế toán máy ( phần mềm AC soft). Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định 48 bao gồm 3 báo cáo chính là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bản thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không bắt buộc với các doanh nghiệp theo quyết định này. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 của năm và kết thúc ngày 31/12 năm đó. Đơn vị tiền tệ sử dụng là : Việt Nam đồng Trường Phương pháp kêĐại khai thuế: kêhọc khai thuế theo Kinh phương pháp kh tếấu trừ Huế Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp FIFO. 34 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Phương pháp khấu hao TSCD: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: vay ngắn hạn, dài hạn ngân hàng Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: thực tế phát sinh Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo chuẩn mực kế toán Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: theo tỷ giá thực tế của liên ngân hàng. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo hoá đơn. 2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Đối với mỗi doanh nghiệp, tài sản và nguồn vốn là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực tài chính của công ty. Tài sản cho biết nguồn lực tài chính của công ty mạnh, trung bình hay yếu. Nguồn vốn thì thể hiện nguồn lực tài chính xuất phát từ đâu. Vì vậy việc tìm hiểu tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có vai trò quan trọng trong quá trình bước đầu tìm hiểu về công ty. Để biết được tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH TM & VT San Hiền qua 3 năm 2016,2017,2018 ta xem xét bảng sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 35 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua ba năm 2016, 2017, 2018 Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/ năm 2016 Năm 2018 / năm 2017 +/- % +/- % TỔNG TÀI SẢN 98.318.163 57.648.872 41.866.201 -40.669.290 -41,36 -15.782.671 -27,38 A. TSNH 20.633.983 21.726.741 19.362.710 1.092.757 5,30 -2.364.030 -10,88 Tiền 2.425.060 284.637 180.833 -2.140.422 -88,26 -103.804 -36,47 Các khoản phải thu NH 10.089.160 8.084.796 6.859.872 -9.280.681 -91,99 6.051.392 748,49 Hàng tồn kho 7.289.335 12.453.865 11.139.001 5.164.529 70,85 -1.314.863 -10,56 Tài sản NH khác 830.426 903.441 1.183.002 73.014 8,79 279.561 30,94 B. TSDH 77.684.179 35.922.130 22.503.490 -41.762.048 -53,76 -13.418.640 -37,35 TỔNG NGUỒN VỐN 98.318.163 57.648.872 41.866.201 -40.669.290 -41,36 -15.782.671 -27,38 A. Nợ phải trả 69.902.903 41.993.220 33.471.776 -27.909.682 -39,93 -8.521.443 -20,29 Nợ ngắn hạn 41.737.103 32.671.220 26.371.776 -9.065.882 -21,72 -6.299.443 -19,28 Nợ dài hạn 28.165.800 9.322.000 7.100.000 -18.843.800 -66,90 -2.222.000 -23,84 B. Vốn chủ sở hữu 28.415.259 15.655.651 8.394.424 -12.759.607 -44,90 -7.261.227 -46,38 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM & VT San Hiền) 36 SVTH: Trần Thị ThuTrường Thảo Đại học Kinh tế Huế
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Tổng tài sản năm 2017 là 57.648.872 nghìn đồng, giảm 40.669.290 nghìn đồng tương ứng giảm 41,36% so với năm 2016 (98.318.163 nghìn đồng). Tổng tài sản năm 2018 là 41.866.201 nghìn đồng, giảm 15.782.671 nghìn đồng so với năm 2017 (57.648.872 nghìn đồng ) hay giảm 27,38%. Nguyên nhân làm cho tổng tài sản qua 3 năm 2016, 2017, 2018 là do TSDH giảm mạnh, năm 2017 giảm 41.762.048 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 53,76%, năm 2018 tiếp tục giảm 13.418.640 nghìn đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 37,35%; Ngoài ra TSNH cũng có biến động, cụ thể là năm 2017 tăng 1.092.757 nghìn đồng so với năm 2016, nhưng năm 2018 lại giảm 2.364.030 nghìn đồng so với năm 2017, điều này cũng là nguyên nhân làm cho tổng tài sản giảm. Qua bảng trên ta thấy TSDH có xu hướng giảm, nhưng hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác tăng, điều này cho thấy công ty đang chú trọng vào mảng kinh doanh thương mại, và giảm kinh doanh ở mảng vận tải. Tuy nhiên tổng tài sản giảm là một dấu hiệu cho thấy công ty có xu hướng thu hẹp quy mô kinh doanh. Tổng Nguồn vốn của công ty TNHH TM &VT San Hiền qua 3 năm cũng giảm tương ứng với tổng tài sản. Năm 2017 tổng nguồn vốn giảm còn 57.648.872 nghìn đồng, giảm 40.669.290 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 41,36%. Tổng nguồn vốn năm 2018 giảm còn 41.866.201 nghìn đồng, giảm 15.782.671 nghìn đồng so với năm 2017 tưởng ứng giảm 27,38%. Nguyên nhân làm cho tổng nguồn vốn qua 3 năm đều giảm là do Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu giảm. Nợ phải trả năm 2017 giảm 27.909.682 nghìn đồng tương ứng giảm 39,93% so với năm 2016, và năm 2018 giảm 8.521.443 nghìn đồng tương ứng giảm 20,29% so với năm 2017.Nợ phải trả giảm cho thấy công ty trong 3 năm qua đã giảm số tiền vay nợ bên ngoài, điều cho thấy công ty chưa sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tài chính cũng như lá chắn thuế. Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 giảm 12.759.607 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 44,90%, năm 2018 giảm 7.261.227 nghìn đồng tương ứng giảm 46,38% so với năm 2017. 2.1.6 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất đối với sự tồn tại của bất cứ doanh nghiệp Trườngnào là lợi nhuận. Lợi nhuĐạiận là cơ s ở họcđể các nhà đ ầuKinh tư tìm hiểu và đánhtế giá hoHuếạt động, tiềm năng của công ty, từ đó đưa ra quyết định đầu tư. Lợi nhuận còn là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh trình độ quản lý, khả năng kinh doanh của nhân viên trong công 37 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi ty. Để tìm hiểu hoạt động của công ty ta sẽ phân tích kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2016, 2017, 2018 qua bảng 2: Doanh thu thuần qua 3 năm 2016, 2017, 2018 có xu hướng giảm mạnh, cụ thể, doanh thu thuần năm 2017 là 38.997.427 nghìn đồng, giảm 54.663.719 nghìn đồng tương ứng giảm 58,36% so với năm 2016 (93.661.146 nghìn đồng), doanh thu thuần năm 2018 là 23.840.359 nghìn đồng, giảm 15.157.067 nghìn đồng tương ứng giảm 38,87% so với năm 2017. Doanh thu thuần giảm qua 3 năm là do công ty kinh doanh chưa có hiệu quả nên thu hẹp quy mô kinh doanh. Từ đó lợi nhuận gộp của công ty cũng có sự biến đổi, cụ thể, lợi nhuận gộp năm 2017 là 8.545.241 nghìn đồng, giảm 4.651.282 nghìn đồng so với năm 2016 (13.196.523 nghìn đồng) tương ứng giảm 35,25%, lợi nhuận gộp năm 2018 là 4.647.102 nghìn đồng, giảm 3.898.138 nghìn đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 45,62%. Qua số liệu trên ta thấy tốc độ giảm của doanh thu năm 2017 so với năm 2016 chậm hơn tốc độ giảm của chi phí, nhưng năm 2018 tốc độ giảm của doanh thu lại nhanh hơn tốc độ giảm của chi phí, cho thấy việc kinh doanh của công ty đang gặp vấn đề. Về chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 là 1.600.895 nghìn đồng, giảm 2.993.914 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 65,13%, chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 là 976.029 nghìn đồng, giảm 624.866 nghìn đồng tương ứng giảm 39,03% so với năm 2017. Trường Đại học Kinh tế Huế 38 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Bảng 2: Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2016, 2017, 2018 Đơn vị tính: nghìn đồng Năm 2017/2016 Năm 201/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 +/- % +/- % Doanh thu thuần 93.661.146 38.997.427 23.840.359 -54.663.719 -58,36 -15.157.067 -38,87 Giá vốn hàng bán 80.462.893 30.452.186 19.193.256 -50.010.707 -62,15 -11.258.929 -36,97 LN gộp về bán hàng và CCDV 13.196.523 8.545.241 4.647.102 -4.651.282 -35,25 -3.898.138 -45,62 DT hoạt động tài chính 2.354 571 82 -1.782 -75,71 -489 -85,53 Chi phí tài chính 5.468.544 2.760.267 2.912.905 -2.708.276 -49,52 152.638 5,53 Chi phí quản lý kinh doanh 4.594.810 1.600.895 976.029 -2.993.914 -65,16 -624.866 -39,03 LN thuần từ HĐKD 3.135.523 4.184.659 758.250 1.049.136 33,46 -3.426.409 -81,88 Thu nhập khác 439.627 24.057.272 3.690.781 23.617.645 5.372,20 -20.366.491 -84,66 Chi phí khác 2.149.357 27.691.442 3.758.424 25.542.084 1.188,36 -23.933.018 -86,43 LN khác -1.709.730 -3.634.169 -67.643 -1.924.439 112,56 3.566.526 -98,14 Tổng LN kế toán trước thuế 1.425.792 550.490 690.607 -875.302 -61,39 140.117 25,45 Chi phí thuế TNDN 285.158 110.098 138.121 -175.060 -61,39 28.023 25,45 LN sau thuế TNDN 1.140.634 440.392 552.486 -700.242 -61,39 112.093 25,45 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM & VT San Hiền) 39 SVTH: Trần Thị ThuTrường Thảo Đại học Kinh tế Huế
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Về hoạt động doanh thu tài chính và chi phí tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm dần qua các năm. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 là 571 nghìn đồng, giảm 1,782 nghìn đồng tương ứng giảm 75,71% so với năm 2016, doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 là 82 nghìn đồng, giảm 489 nghìn đồng tương ứng giảm 85,53% so với năm 2017.Nguyên nhân làm cho doanh thu hoạt động tài chính giảm là do lãi tiền gửi ngân hàng và số tiền chiết khấu thanh toán giảm. Chi phí tài chính năm 2017 là 2.760.267 nghìn đồng, giảm 2.708.276 nghìn đồng tương ứng giảm 49,52% so với năm 2016, chi phí tài chính năm 2018 là 2.912.905 nghìn đồng, tăng 152.638 nghìn đồng tương ứng tăng 5,53% so với năm 2017. Chi phí tài chính giảm là do chi phí lãi vay giảm, do các khoản nợ phải trả của công ty giảm, vì công ty có xu hướng thu hẹp quy mô kinh doanh. Xét về lợi nhuận kế toán trước thuế, ta thấy, trong năm 2017, lợi nhuận kế toán trước thuế là 550.490 nghìn đồng, giảm 875.302 nghìn đồng tương ứng giảm 61,39% so với năm 2016, nguyên nhân là do năm 2017, công ty kinh doanh không hiệu quả, bên cạnh đó phải trả chi phí lãi vay mà khấu hao tài sản cố định nên lợi nhuận kế toán trước thuế giảm. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 là 690.607 nghìn đồng, tăng 140.117 nghìn đồng tương ứng tăng 25,45% so với năm 2017. Tuy lợi nhuận trước thuế tăng những công ty vẫn phải xem xét lại hoạt động kinh doanh của mình. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM &VT San Hiền 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH TM&VT San Hiền Công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại và vận tải. Vì vậy, doanh thu của công ty là doanh thu dịch vụ vận chuyển và doanh thu bán hàng. Trường2.2.1.1 Chứng từ sửĐạidụng tại công họcty TNHH TM Kinh&VT San Hiền: tế Huế - Hóa đơn GTGT: Khi nghiệp vụ bán hàng, dịch vụ phát sinh, kế toán viết hóa đơn GTGT thành 3 liên: Liên 1 ( màu tím): liên gốc lưu lại ở quyển hóa đơn 40 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng để lưu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế toán tại đơn vị khách hàng. Liên 3 ( màu xanh): lưu chuyển nội bộ và ghi sổ kế toán - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng - Bảng kê chứng từ - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền - Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các tài khoản khác có liên quan: 111, 112, 131, Tài khoản 131 được phân cấp chi tiết theo từng đối tượng khách hàng như sau: Bảng 3: Phân cấp TK 131 PHÂN CẤP TK 131 STT MÃ DIỄN GIẢI 1 FRIT Công ty TNHH Kinh Doanh Frit Huế 2 LAVIE Công ty TNHH Lavie 3 HUONG_GIANG Trung tâm dịch vụ du lịch Hương Giang 4 MY_AN Công ty cổ phần du lịch Mỹ An 2.2.1.3 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Đối với hoạt động bán hàng: Căn cứ vào hợp đồng mua bán ( nếu có), hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, cán bộ quản lý kho thương mại lập phiếu Trườngxuất kho rồi gửi lên phòng Đại kế toán làmhọc căn cứ viế t Kinhhóa đơn GTGT. tế Huế Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và giấy báo Có, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC soft, phần mềm sẽ tự động ghi sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 511. 41 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Cuối năm, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối tài khoản lập báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền được mô tả qua sơ đồ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có Phần mềm AC soft Sổ NKC, Sổ cái 511 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 13: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi chú: Ghi ngày tháng Ghi cuối tháng hoặc định kỳ 2.2.1.4 Ví dụ minh họa: Ví dụ 1.1: Ngày 30/06, Công ty bán 390 hộp Huda lon 24 với đơn giá 204.545.45 đồng, 92 két Huda bạc với đơn giá 153.636 đồng, 50 Tuborg chai với đơn giá 272.727 đồng, 40 hộp Huda ICE lon với đơn giá 250.000 đồng, 10 két Huda 0.45 với đơn giá Trường129.090 đồng cho Công Đại ty TNHH MTVhọc Lữ Hành Kinh Hương Giang theo tế hóa đơnHuế GTGT số 0000555 với tổng số tiền là 130.718.000 đồng. Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang chưa thanh toán cho công ty TNHH TM & VT San Hiền. 42 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Khách hàng gọi điện đến kho thương mại của công ty.Sau đó, dựa trên số lượng mà khách hàng muốn mua, kế toán kho tiến hành lập phiếu xuất kho thành 3 liên ( liên 1 lưu ở kho; liên 2 chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ; liên 3 giao cho khách hàng), sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký và chuyển cho giám đốc duyệt, rồi chuyển xuống kho để nhận hàng, kế toán kho tiến hành xuất hàng kèm theo phiếu xuất kho liên 3 cho tài xế, tài xế vận chuyển hàng hóa kèm theo phiếu xuất kho đến cho khách hàng, tài xế nhận tiền về giao cho thủ quỹ. - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT - Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 131 – Phải thu khách hàng TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 131: 130.718.000 đồng Có TK 33311: 11.883.455 đồng Có TK 511 ( HUONG_GIANG): 118.834.545 đồng Phiếu xuất kho liên 2 là căn cứ để kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000555 ( biểu số 1) Trường Đại học Kinh tế Huế 43 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 1 : Hóa đơn GTGT số 0000555 44 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Cách thức nhập liệu: Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000555, tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC soft. Kế toán vào phân hệ Kế toán chi tiết => Các nghiệp vụ khác bằng đồng Việt => Hóa đơn dịch vụ, và nhập các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm. Phần mềm tự động ghi sổ Chi tiết tài khoản 511 Biểu 2: Sổ chi tiết tài khoản 511 Trường Đại học Kinh tế Huế 45 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sổ nhật ký chung Biểu 3: Sổ nhật ký chung Trường Đại học Kinh tế Huế 46 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sổ cái 511 Biểu 4: Sổ cái 511 - Đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa: Sau khi thỏa thuận giá cước vận chuyển với khách hàng, giám đốc vận tải ký hợp đồng vận chuyển ( nếu có), căn cứ vào hợp đồng hoặc bảng kê từng lần vận chuyển, kế toán lập hóa đơn GTGT. Hằng Trườngngày, căn cứ vào hóa đơnĐạiGTGT, phi họcếu thu/ Giấ y Kinhbáo Có của ngân hàng,tế kếHuếtoán tiến hành nhập liệu vào phần mềm, phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung, từ sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái 511. 47 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Ví dụ 1.2: Từ ngày 1/6/2019 đến ngày 29/06/2019 Công ty TNHH TM &VT San Hiền nhận vận chuyển Pallet nhựa và gỗ cho công ty TNHH Baosteel Can Making ( Huế Việt Nam). Ngày 30/06/2019 Kế toán dựa trên Bảng kê cước vận chuyển Pallet nhựa và gỗ lập hóa đơn GTGT, tổng cộng 47 chuyến với số tiền là 13.614.006 đồng. Công ty TNHH Baosteel Can Making ( Huế Việt Nam) chưa thanh toán cho công ty TNHH TM & VT San Hiền. Phó Giám Đốc Vận Tải là người lập Hợp đồng vận chuyển giữa Công ty TNHH Baosteel Can Making và công ty TNHH Thương mại và Vận tải San Hiền và được phê duyệt bởi Giám Đốc, khi có nhu cầu vận chuyển, Công ty Baosteel sẽ gọi điện tới phòng Vận Tải đặt xe. - Chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ: Hợp đồng vận chuyển Bảng kê cước vận chuyển Pallet nhựa và gỗ Hóa đơn GTGT - Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp TK 131 – Phải thu khách hàng - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 131: 13.614.006 đồng Có TK 33311: 1.237.637 đồng Có TK 511: 12.376.369 đồng TrườngCác chuyến vận chuyĐạiển hàng sẽhọcđược tổng hợKinhp ở bảng kê cướ c tếvận chuy Huếển Pallet nhựa và gỗ ( biểu số 5) 48 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 5: Bảng kê cước vận chuyển PALLET nhựa và gỗ 49 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Cuối tháng, dựa vào bảng kê, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000563 thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển hóa đơn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 để làm căn cứ ghi sổ kế toán tại công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 6: Hóa đơn GTGT số 0000563 50 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Cách thức nhập liệu: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000563, kế toán vào phần mềm AC soft => Kế toán khác => Hóa đơn dịch vụ, kế toán tiến hành nhập các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động ghi sổ chi tiết 511, sổ Nhật ký chung và sổ Cái 511. Sổ Nhật ký chung Biểu 7: Sổ Nhật ký chung. Biểu 8 : Sổ cái 511 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM & VT San hiền. TrườngGiá vốn hàng bán Đạitại công ty đưhọcợc tính theo phươngKinh pháp nhậ p tếtrước xuHuếất trước ( đối với kho thương mại), đối với đoàn xe là những vật liệu phụ, công cụ cấp cho đoàn xe ( xăng dầu, lốp xe, ) 51 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng tại công ty TNHH TM & VT San Hiền - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng tại công ty TNHH TM & VT San Hiền - Công ty sử dụng TK 632 để hạch toán giá vốn hàng bán. - Các tài khoản khác liên quan: TK 1111, TK 1121, TK 331, Chi tiết TK 331 – phải trả nhà cung cấp theo bảng sau: Bảng 4: Phân cấp tài khoản 331 PHÂN CẤP TK 331 STT MÃ DIỄN GIẢI 1 MINH_PHAT DNTN Minh Phát 2 VAN_THANH DNTN Vạn Thành 3 MINH_NGHIA DNTN Minh Nghĩa 4 NGUYEN_VU DNTN Nguyên Vũ 2.2.2.3 Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán: Hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ vào phần mềm kế toán AC soft, phần mềm sẽ tự động ghi Sổ chi tiết 632, sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái tài khoản 632, Cuối tháng, số liệu trên sổ cái được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản. TrườngQuy trình hạch toánĐại kế toán giá học vốn hàng bán Kinh tại Công ty TNHH tế TM &Huế VT San Hiền được thể hiện qua sơ đồ: 52 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Hóa đơn GTGT, PXK, Phần mềm AC soft Sổ NKC, Sổ chi tiết, Sổ cái TK 632 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 14: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng, định kỳ: 2.2.2.4 Ví dụ minh họa: Theo phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO), trị giá thực tế hàng xuất kho được tính bằng cách: Khi hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau. Ví dụ 2.1 : Lấy tiếp Ví dụ 1.1 bán hàng cho Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang theo hóa đơn GTGT số 0000555, kế toán của công ty đã hạch toán tổng chi phí giá vốn của lô hàng này là 103.554.023 đồng. Trường- Chứng từ sử d ụĐạing làm căn c ứhọcghi sổ: Kinh tế Huế Phiếu đặt hàng Phiếu xuất kho 53 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Hóa đơn GTGT - Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Các tài khoản liên quan: TK 156 – Hàng hóa, - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 632: 103.554.023 đồng Có TK 156: 103.554.023 đồng - Cách thức nhập liệu: Căn cứ vào Phiếu xuất kho do liên 2 do kế toán kho chuyển về, hóa đơn GTGT số 0000555, kế toán vào phần mềm AC soft => phân hệ Kế toán chi tiết => Các nghiệp vụ khác bằng đồng Việt => Hóa đơn dịch vụ. Phiếu xuất kho Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 9: Phiếu xuất kho 54 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sau khi nhập liệu, phần mềm sẽ tự động ghi Sổ Nhật ký chung ( Biểu 3 ở mục kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sổ cái 632. Biểu 10: Sổ cái 632 2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty: - Phiếu chi, Giấy báo Nợ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Trường- Bảng tính và phân Đại bổ khấu hao học tài sản cố đ ịnhKinh tế Huế - Hóa đơn GTGT điện, nước, dịch vụ viễn thông, 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng tại công ty: 55 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh: TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh Các tài khoản liên quan: TK 1111, TK 1121, TK 131, TK 334, 2.2.3.3 Quy trình hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh: Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT điện, nước, dịch vụ viễn thông, , Phiếu chi, Bảng tính lương của nhân viên, bảng tính và phân bổ khấu hao, Kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh vào phần mềm AC soft, phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái 642, Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái của các tài khoản được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản. Quy trình hạch toán kế toán Chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ dồ sau: Hóa đơn GTGT, Bảng lương, Phiếu chi, Phần mềm AC soft Sổ NKC, Sổ cái 642 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH TrườngSơ đồ 15 :ĐạiQuy trình hhọcạch toán Chi Kinhphí quản lý kinh tếdoanh Huế Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi định kỳ, cuối tháng: 2.2.3.4 Ví dụ minh họa: 56 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Ví dụ 3.1: Ngày 15/6/2019 Công ty thanh toán tiền điện từ ngày 16/05/2019 đến ngày 15/06/2019 cho Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế, số tiền 1.489.761 đồng ( bao gồm thuế GTGT). - Chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh Các tài khoản liên quan: TK 1111 – Tiền mặt - Phương thức hạch toán: Nợ TK 6422: 1.354.328 đồng Nợ TK 3331: 135.433 đồng Có TK 1111: 1.489.761 đồng Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 1053981893 Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 11: Hóa đơn GTGT 1053981893 57 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Kế toán viết phiếu chi, sau khi được xét duyệt bởi kế toán trưởng và giám đốc, phiếu chi được chuyển cho thủ quỹ, căn cứ vào phiếu chi, thủ quỹ chi trả tiền điện. - Cách thức nhập liệu: Dựa trên hóa đơn GTGT số 1053981893 và phiếu chi, kế toán vào phần mềm Acsoft => phân hệ Các nghiệp vụ khác => Kế toán khác, và nhập các thông tin, phần mềm sẽ tự động ghi sổ Nhật ký chung, Sổ cái 642. Phiếu chi Biểu 12: Phiếu chi Trường Đại học Kinh tế Huế 58 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sổ nhật ký chung Biểu 13: Sổ Nhật ký chb . ung Ví dụ 3.2: Ngày 5/6/2019 Kế toán tính lương phải trả cho cán bộ và nhân viên văn phòng tháng 5. - Chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ: Bảng chấm công tháng 5 Bảng lương cán bộ và nhân viên văn phòng Trường- Tài khoản sử dụĐạing: học Kinh tế Huế TK 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản liên quan: TK 334 – Phải trả lao động 59 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 6422 : 95.815.385 đồng Có TK 3341: 95.815.385 đồng Bảng lương cán bộ, nhân viên Văn phòng Biểu 14: Bảng lương cán bộ, nhân viên văn phòng Trường Đại học Kinh tế Huế 60 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sổ Nhật ký chung Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 15: Sổ Nhật ký chung 61 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Ví dụ 3.3: Ngày 11/6/2019 Công ty thanh toán Chi phí bốc xếp tháng 5 cho Công ty CP Tiếp Vận Tín Nghĩa với số tiền là 4.061.459 đồng. - Chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ: Bảng xác nhận chi phí bốc xếp tháng 5 Hóa đơn GTGT 0009382 Phiếu chi - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng Tài khoản liên quan: TK 1111 – Tiền mặt, TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 6421: 3.692.235 đồng Nợ TK 3331: 369.224 đồng Có TK 1111: 4.061.459 đồng - Căn cứ vào Bảng xác nhận chi phí bốc xếp tháng 5/2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 16: Bảng xác nhận chi phí bốc xếp tháng 5 62 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Hóa đơn GTGT do Công ty CP Tiếp Vận Tín Nghĩa giao Biểu 17: Hóa đơn GTGT 0009382 TrườngKế toán lập phi ếuĐại chi được xét học duyệt bởi k ếKinhtoán trưởng và giám tế đố c,Huếphiếu chi được chuyển cho thủ quỹ, thủ quỹ chi tiền trả phí bốc xếp tháng 5 63 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Biểu 18: Phiếu chi Sau đó kế toán tiến hành ghi chép nghiệp vụ vào phần mềm kế toán AC soft, phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung Trường ĐạiBiể u học19: Sổ Nhậ t kýKinh chung tế Huế 64 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sổ Cái 642. Biểu 20: Sổ cái 642 2.2.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty TNHH TM&VT San Hiền Trong tháng 6/2019 Công ty không phát sinh chi phí khác. 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng trong kế toán thu nhập khác - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, giấy báo Có - Hợp đồng mua bán ( nếu có) - Các chứng từ khác có liên quan Trường2.2.4.2 Tài khoản sửĐạidụng: học Kinh tế Huế - Công ty sử dụng TK 711 để hạch toán kế toán thu nhập khác. - Tài khoản liên quan: 65 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi TK 1111 – Tiền mặt TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 2.2.4.3 Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác Hằng ngày kế toán căn cứ vào Hợp đồng mua bán, Hóa đơn GTGT, phiếu thu/ giấy báo Có, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán AC soft, sau đó ghi sổ Nhật ký chung, từ sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái. Cuối kỳ lập bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ sau: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, Phần mềm AC soft Sổ NKC, Sổ cái 711 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 16: Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác TrườngGhi chú: Ghi Đại hằng ngày: học Kinh tế Huế Ghi định kỳ, cuối tháng: 66 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.2.4.4 Ví dụ minh họa: Ví dụ 4.1 Ngày 13/06/2019 Công ty TNHH TM & VT San Hiền bán xe ô tô tải DONG FENG cho Lê Thị Ánh Huyền, thị trấn Lao Bảo, Hướng Hóa, Quảng Trị với số tiền là 18.181.818 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% (1.818.182 đồng). Chưa thu tiền. - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT số 0000516 - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản liên quan: TK 131, TK 3331 - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 131: 20.000.000 đồng Có TK 33311: 1.818.182 đồng Có TK 711: 18.181.818 đồng - Cách thức nhập liệu: Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000516 ngày 13/6/2019 Trường Đại học Kinh tế Huế 67 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 21: Hóa đơn GTGT 0000516 68 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Kế toán vào phần mềm Acsoft => phân hệ Kế toán chi tiết => kế toán khác bằng đồng Việt => kế toán hóa đơn dịch vụ, nhập các thông tin trên hóa đơn, phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung Biểu 22: Sổ nhật ký chung Sổ cái 711. Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 23: Sổ cái 711 69 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty TNHH TM&VT San Hiền Tại công ty TNHH TM & VT San Hiền, doanh thu tài chính chủ yếu là lãi tiền gửi, chi phí tài chính là trả lãi vay, lãi phạt nộp chậm, 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng: - Phiếu hạch toán - Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi - Giấy báo Có, giấy báo Nợ - Bảng sao kê chi tiết giao dịch - Các chứng từ khác có liên quan, 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 515 để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và tài khoản 635 để hạch toán chi phí tài chính. 2.2.5.3 Quy trình hạch toán: Phiếu hạch toán, hóa đơn GTGT, Giấy báo Có, Phần mềm AC soft Sổ NKC, Sổ cái TK 515 và TK 635 Bảng cân đối tài khoản Trường Đại học Kinh tế Huế BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 17: Quy trình hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 70 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.2.5.4 Ví dụ minh họa: Ví dụ 5.1: Ngày 30/06/2019 Công ty nhận lãi tiền gửi tháng 6/2019 của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, số tiền 4.140 đồng. Kế toán nhận bảng sao kê chi tiết giao dịch từ ngày 1/6 đến ngày 30/06 và giấy báo Có về lãi tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. - Chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ: Giấy báo Có của Ngân hàng Bảng sao kê chi tiết giao dịch - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản liên quan: TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 1121: 4.140 đồng Có TK 515: 4.140 đồng - Cách thức nhập liệu: Căn cứ vào Giấy báo Có và bảng sao kê chi tiết, kế toán vào phần mềm Acsoft => Kế toán chi tiết => Kế toán vốn đồng tiền Việt => Kế toán lựa chọn báo Có và nhập liệu, phầm mềm sẽ tự động ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái 515. Trường Đại học Kinh tế Huế 71 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Giấy báo Có Biểu 24: Giấy báo Có Trường Đại học Kinh tế Huế 72 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sổ cái 515 Biểu 25: Sổ cái 515 Ví dụ 5.2: Ngày 03/06/2019 Công ty TNHH TM & VT San Hiền trả lãi vay cho TrườngNgân hàng TMCP Công Đại Thương Vi ệhọct Nam với s ố tiKinhền là 407.110 đ ồng.tế Huế - Chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT phiếu thu lãi tự động 73 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Tài khoản liên quan: TK 1121 - Phương thức hạch toán: Nợ TK 6352: 407.110 đồng Có TK 1121: 407.110 đồng - Cách thức nhập liệu: Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu lãi tự động Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 26: Hóa đơn GTGT 74 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Kế toán vào phần mềm Acsoft => Kế toán chi tiết => kế toán vốn bằng đồng tiền Việt => kế toán lựa chọn báo Nợ => phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 27: Sổ Nhật ký chung 75 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sổ cái 635. Biểu 28: Sổ cái 635 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&VT San Hiền 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Chứng từ kế toán 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối 2.2.6.3 Quy trình hạch toán Cuối quý, kế toán lập các Chứng từ kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí sang Trườngtài khoản 911 để xác địĐạinh kết quả ki nhhọc doanh. Kinh tế Huế Căn cứ vào các Chứng từ kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 76 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Căn cứ vào các Chứng từ kế toán, các nghiệp vụ trên được hạch toán vào phần mềm AC soft, phần mềm tự động ghi Sổ nhật ký chung và Sổ cái 911 của các tài khoản liên quan. Số liệu trên Sổ cái của các tài khoản được phản ánh vào Bảng cân đối tài khoản. Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán AC soft Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 911, 421, Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 18: Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.4 Ví dụ minh họa: Ngày 30/06/2012, Công ty TNHH TM & VT San Hiền tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh quý 2 năm 2019. Trường- Chứng từ sử d ụĐạing: Phiếu kế toánhọc Kinh tế Huế - Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 77 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Các tài khoản liên quan: TK 511, TK 515, TK 711, TK 632, TK 642, TK 635, TK 811, TK 3334. Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác sang TK 911. Biểu 29: Chứng từ kế toán số 30 Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính sang TK 911 Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 30: Chứng từ kế toán số 31 78 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí trong quý 2, kế toán tiến hành xác định số thuế TNDN tạm tính quý 2, và kết chuyển sang tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh. Biểu 31: Chứng từ kế toán số 32 Trường Đại học Kinh tế Huế 79 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Kết chuyển lợi nhuận trong kì sang TK 911 CÔNG TY TNHH TM & VT SAN HIỀN Địa chỉ: 242 Lê Duẩn CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Họ tên Ngày 30 tháng 06 năm 2019 Địa chỉ Số : CT 33 Số hiệu TK STT Diễn giải Nợ Có Số tiền Ghi chú 1 K/c Lợi nhuận sau thuế trong kỳ 911 421 582,088,393 Tổng cộng 582,088,393 Người đại diện theo pháp luật Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 32: Chứng từ kế toán số 33 Căn cứ vào các Chứng từ kế toán, kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào Phần mềm, và ghi sổ Nhật ký chung, Sổ cái 911. MẪU SỐ S03A - DNN CÔNG TY TNHH TM & VT SAN HIỀN Ban hành theo thông tư 133/2016/TT - BTC Địa chỉ: 242 Lê Duẩn, TP Huế ngày 26/08/2016 của BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/06/2019 Đến ngày 30/06/2019 Chứng từ Số phát sinh Ngày Số Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Nợ Có K/c doanh thu bán hàng & CCDV 511 K/ doanh thu hoạt động tài chính 515 30/6/2019 K/c Thu nhập khác 711 2,130,207,247 30/6/2019 Xác định kết quả kinh doanh 911 2,130,207,247 K/c giá vốn hàng bán 632 K/c chi phí quản lý kinh doanh 642 30/6/2019 K/c chi phí tài chính 635 1,437,571,869 30/6/2019 Xác định kết quả kinh doanh 911 1,437,571,869 30/6/2019 K/c thuế TNDN 821 110,546,985 30/6/2019 Xác định kết quả kinh doanh 911 110,546,985 30/6/2019 K/c lợi nhuận sau thuế 421 582,088,393 30/6/2019 Xác định kết quả kinh doanh 911 582,088,393 Tổng cộng 8,828,424,612 8,828,424,612 Ngày .tháng .năm TrườngNgười lập biểu Đại họcK ế toánKinh trưởng Ngư tếời đại diện Huếtheo pháp luật Biểu 33: Sổ nhật ký chung 80 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Sổ cái 911 Biểu 34: Sổ cái 911 Báo cáo kết quả kinh doanh. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (A) (B) ( C) (1) (2) 1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2,112,021,289 23,840,359,758 2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 2,112,021,289 23,840,359,758 4 4. Giá vốn hàng bán 11 185,269,009 19,193,256,874 5 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 -11) 20 1,926,752,280 4,647,102,884 6 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 4,140 82,750 7 7. Chi phí tài chính 22 120,409,660 2,912,905,896 8 Trong đó chi phí lãi vay 23 120,409,660 2,912,905,896 9 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 1,131,893,200 976,029,159 10 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20+21-22-24) 30 674,453,560 758,250,579 11 10. Thu nhập khác 31 18,181,818 3,690,781,153 12 11. Chi phí khác 32 3,758,424,172 13 12. Lợi nhuận khác 40 18,181,818 -67,643,019 Trường14 13.Tổng lợi nhuận kế toán tr ướcĐại thuế (50 = 30+40) học 50Kinh692,635,378 tế 690,607,560Huế 15 14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 110,546,985 138,121,512 16 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51) 60 582,088,393 552,486,048 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty Biểu 35: Báo cáo kết quả kinh doanh 81 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & VT SAN HIỀN 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền Công ty TNHH TM & VT San Hiền tuy là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng có chỗ đứng nhất định trên thị trường, tuy trong những năm qua gặp khó khăn nhưng vẫn là một nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển và đại lý bia lớn ở địa bàn Thành Phố Huế. Với nền kinh tế thị trường đang có sự cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ trong cùng một lĩnh vực hay lĩnh vực kinh tế khác nhau, nhiều công ty không đứng vững dẫn đến phá sản. Công ty TNHH TM & VT San Hiền đã nhận thức được sự chuyển động của nền kinh tế nên đã có những phương hướng, giải pháp để khắc phục những khó khăn hiện tại, và phát huy những thế mạnh của mình. Qua một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty, tôi đã hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & VT San Hiền. Tôi nhận thấy công ty đã tuân thủ đầy đủ và đúng các chế độ, quy định của Nhà nước, phù hợp với điều kiện kinh doanh của Công ty. Trong quá trình hạch toán không bị cứng nhắc, mà linh hoạt, cải tiến cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh doanh của Công ty. Qua đây, tôi cũng xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3.1.1 Ưu điểm: 3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt. Quy trình làm việc Trườnghợp lý và có khoa học. ĐạiCông ty có độhọci ngũ nhân viênKinh trẻ trung, năng đtếộng, linhHuế hoạt và sáng tạo trong công việc. Ngoài ra, các nhân viên kế toán là những người có kinh nghiệm làm việc ở công ty từ 2 năm trở lên, nên có thể hiểu rõ tình hình của công ty, 82 SVTH: Trần Thị Thu Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi từ đó có thể tham mưu cho kế toán trưởng và giám đốc để khắc phục những khó khăn, cũng như phát huy những điểm mạnh. 3.1.1.2 Về chính sách kế toán áp dụng và trình tự hạch toán: Nhìn chung, công ty áp dụng chính sách kế toán theo đúng quy định của Nhà nước và phù hợp với đặc điểm công ty như: Phương pháp tính giá xuất kho là FIFO, phù hợp với đặc điểm hàng hóa của công ty là bia và nước ngọt, áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng làm cho việc trích khấu hao tài sản cố định dễ dàng hơn. Bộ phận kế toán đã áp dụng đúng theo trình tự hạch toán của chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành. Vì vậy, việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán trở nên nhanh chóng, chính xác hơn. Thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra số liệu. 3.1.1.3 Về hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán là kế toán trên máy vi tính dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chung, điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của Công ty. Việc công ty sử dụng phần mềm AC soft để hạch toán kế toán, đã làm giảm nhẹ khối lượng công việc cho người kế toán, cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng và chính xác hơn, từ đó giúp cho việc ra quyết định của nhà quản trị được thuận tiện hơn. Sử dụng phần mềm kế toán sẽ lưu trữ được một khối lượng lớn các chứng từ, giúp nâng cao hiệu quả công việc kế toán. 3.1.1.4 Về tổ chức hệ thống chứng từ và sổ sách: Về cơ bản, công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính. Mỗi nghiệp vụ phát sinh đều có chứng từ chứng minh. Trước khi đưa vào lưu trữ, chứng từ được phân loại và sắp xếp theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, đảm bảo cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu Trườngdiễn ra dễ dàng, nhanh Đạichóng, chính xác.học Kinh tế Huế Công ty luôn chấp hành đúng chính sách, chế độ kế toán tài chính của Nhà nước. các chính sách giá, thuế, tổ chức mở sổ kế toán một cách phù hợp để phản ánh tình hình biến động của doanh thu và chi phí. 83 SVTH: Trần Thị Thu Thảo