Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế

pdf 100 trang thiennha21 25/04/2022 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ Trường Đại học Kinh tế Huế HỒ THỊ PHƯƠNG THẢO Khóa học: 2015 – 2019 SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 1
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Hồ ThTrườngị Phương Thảo Đại học KinhThạc sĩ Nguytế ễHuến Quốc Tú Lớp: K49A Kế toán Niên khóa: 2015 – 2019 SV Huế, tháng 01 năm 2019 SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 2
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế và sự giúp đỡ tận tình của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế, sau gần 3 tháng tham gia thực tập, tôi đã hoàn thành khóa luận với đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế”. Khóa luận có được kết quả như hôm nay, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân tôi, còn có sự đóng góp, giúp đỡ rất lớn từ phía nhà trường, giáo viên hướng dẫn và đơn vị thực tập. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn nhà trường, đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt những kiến thức và kỹ năng cần thiết tạo ra nền tảng lý thuyết vững chắc giúp tôi hoàn thành khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Quốc Tú, giáo viên hướng dẫn của tôi trong đợt thực tập cuối khóa này. Nhờ sự định hướng và những ý kiến quý báu của thầy trong suốt thời gian thực tập đã giúp tôi hoàn thiện khóa luận về mặt nội dung lẫn hình thức. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế, đặc biệt là phòng Kế toán – Tổng hợp. Với sự góp ý, hướng dẫn tận tình cùng những thông tin quý giá mà các anh chị cung cấp đã tạo điều kiện để nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn. Dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực hiện nhưng với kiến thức, kỹ năng còn hạn chế, khóa luận không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các bạn đọc để hoàn thiện hơn nữa khóa luận. Xin chânTrường thành cảm ơn! Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Phương Thảo SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 3
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT I DANH MỤC SƠ ĐỒ ii DANH MỤC BẢNG iii DANH MỤC BIỂU, MẪU iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Nội dung kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN 4 1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng 4 1.2. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn 17 CHƯƠNGTrường II: THỰC TRĐạiẠNG CÔNG học TÁC Kinh KẾ TOÁN tế THU HuếẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ 23 2.1. Tổng quan về Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế 23 2.2. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán của Công ty 38 SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 4
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú 2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế 42 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ 80 3.1. Đánh giá tình hình thực hiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế 80 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế 82 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83 1. Kết luận 83 2. Kiến nghị 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO VI PHỤ LỤC VII Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 5
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tư BHG Bảo hiểm gốc BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ CBCNV Cán bộ công nhân viên GTGT Giá trị gia tăng HHDV Hàng hóa, dịch vụ HTK Hàng tồn kho KPCĐ Kinh phí công đoàn NSNN Ngân sách Nhà nước TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TT-BTC Thông tư Bộ Tài chính TNCN Thu nhập cá nhân XHCN Xã hội chủ nghĩa Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo I
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên Trang Sơ đồ 1.1. Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào. 13 Sơ đồ 1.2. Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra. 15 Sơ đồ 1.3. Phương pháp hạch toán thuế thu nhập cá nhân. 21 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm Bưu điện 26 Thừa Thiên Huế. Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Bảo hiểm Bưu điện 38 Thừa Thiên Huế. Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo II
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC BẢNG Bảng Tên Trang Bảng 1.1. Biểu thuế lũy tiến từng phần. 20 Bảng 2.1. Bảng thể hiện tình hình lao động của Công ty Bảo hiểm 28 Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. Bảng 2.2. Bảng thể hiện tình hình tài sản của Công ty Bảo hiểm 30 Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. Bảng 2.3. Bảng thể hiện tình hình nguồn vốn của Công ty Bảo hiểm 31 Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. Bảng 2.4. Bảng thể hiện tình hình chi phí của Công ty Bảo hiểm 34 Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. Bảng 2.5. Bảng thể hiện tình hình doanh thu của Công ty Bảo hiểm 36 Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo III
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC BIỂU, MẪU Biểu, mẫu Tên Trang Biểu 2.1. Phiếu chi nghiệp vụ 01. 43 Biểu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 01. 44 Biểu 2.3. Phiếu chi nghiệp vụ 02. 46 Biểu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 02. 47 Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 02. 48 Biểu 2.6. Trích số cái tài khoản 13311 – Thuế giá trị gia tăng của 50 hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ toàn bộ. Biểu 2.7. Trích sổ cái tài khoản 13312 – Thuế giá trị gia tăng của 51 hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng chung phải phân bổ. Biểu 2.8. Phiếu thu nghiệp vụ 03. 56 Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 03. 57 Biểu 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 03. 58 Biểu 2.11. Phiếu thu nghiệp vụ 04. 61 Biểu 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 04. 62 Biểu 2.13. Trích sổ cái tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra 64 của hoạt động bảo hiểm. Biểu 2.14Trường. Bảng kê hóa Đại đơn, chứ nghọc từ hàng Kinhhóa, dịch vụ muatế vào. Huế 67 Biểu 2.15. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. 68 Biểu 2.16. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 năm 2017. 69 Biểu 2.17. Tờ khai thuế giá trị gia tăng quý 4 năm 2017. 70 Biểu 2.18. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. 73 SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo IV
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.19 Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu 75 lũy tiến từng phần Mẫu 2.1. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 1 trên 45 phần mềm. Mẫu 2.2. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 2 trên 49 phần mềm. Mẫu 2.3. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 3 trên 59 phần mềm. Mẫu 2.4. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 3 trên 60 phần mềm. Mẫu 2.5. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 4 trên 63 phần mềm. Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo V
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, thuế được xem là công cụ tài chính vô cùng hữu hiệu giúp Nhà nước thực thi chức năng và nhiệm vụ của mình. Với tỷ lệ chiếm từ 80 đến 85% trong tổng nguồn thu ngân sách Nhà nước tại Việt Nam, thuế không chỉ thực hiện tốt vai trò là công cụ huy động nguồn tài chính quan trọng đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, mà còn góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh; khuyến khích đầu tư; tái phân phối thu nhập đảm bảo công bằng xã hội. Do nền kinh tế vận động có tính chu kì nên tác dụng động viên hay hạn chế của thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ có ý nghĩa trong từng giai đoạn phát triển. Vì vậy, để phù hợp với sự phát triển kinh tế trong từng thời kỳ, Nhà nước cần linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định, các văn bản hướng dẫn về thuế. Hệ thống thuế tốt là hệ thống thuế phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế. Ở Việt Nam, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày 10/05/1997 đã thông qua Luật thuế Giá trị gia tăng và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999. Việc thuế giá trị gia tăng thay thế cho thuế doanh thu là điều tất yếu, hoàn toàn phù hợp với sự chuyển đổi nền kinh tế. Luật thuế Thu nhập cá nhân được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 21/11/2007, chính thức áp dụng vào ngày 01/01/2009, đánh dấu một bước hoàn thiện trong hệ thống thuế Việt Nam. Qua gần 20 năm áp dụng đối với Luật thuế Giá trị gia tăng và 10 năm đối với Luật thuế Thu nhập cá nhân đã tác động rất lớn đến nền kinh tế đất nước trên nhiều phương diện. Với nỗ lực xây dựng và hoàn thiện một hệ thống thuế tốt,Trường Nhà nước không ngĐạiừng sửa đhọcổi, bổ sung Kinh hai sắc thu ếtếnày. Huế Doanh nghiệp là bộ phận chính yếu của nền kinh tế nên việc nó chịu ảnh hưởng của chính sách thuế là điều hiển nhiên. Do đó, để đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước, cũng như đảm bảo quyền lợi cho chính bản thân doanh nghiệp, đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thuế. Điều này giúp doanh nghiệp xác định được số thuế phải nộp, hoàn lại hay miễn giảm. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Nhận thức rõ vai trò quan trọng của kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp, kết hợp với việc tham gia thực tế tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế, được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ tại phòng Kế toán – Tổng hợp của quý Công ty, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn trong doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.  Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính là công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu  Nội dung nghiên cứu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn.  Không gian nghiên cứu: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.  Thời gian nghiên cứu: Thời gian thực hiện đề tài từ năm 2015 đến năm 2017.  Số liệu dùng để phân tích: Nguồn số liệu thu thập để làm căn cứ đề tài trong giai đoạTrườngn năm 2015, 2016, 2017.Đại học Kinh tế Huế 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thực hiện thu thập thông tin liên quan đến đề tài: Giáo trình, Luật thuế, Thông tư, Chuẩn mực kế toán để hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng và kế toán viên đảm nhận phần hành kế toán thuế trong Công ty để được cung cấp thông tin, dữ liệu, số liệu thô cho đề tài.  Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của kế toán viên thực hiện công tác kế toán thuế trong Công ty để thấy được công việc cụ thể và quy trình luân chuyển chứng từ thuế.  Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin chung về tình hình hoạt động của Công ty; Thu thập thông tin đã được kiểm duyệt trong Báo cáo của Công ty.  Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những dữ liệu thu thập được, dùng các phương pháp như so sánh, thống kê, phân tích để làm rõ nội dung cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp giúp cải thiện công tác kế toán thuế tại đơn vị. Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2015, 2016, 2017. Phương pháp thống kê và phân tích: tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Phương pháp xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel. 6. Nội dung kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ChươngTrường 1: Cơ sở lý luận v ềĐạithuế giá trhọcị gia tăng Kinh và thuế thu nhtếập cáHuế nhân khấu trừ tại nguồn Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Phần III: Kết luận và kiến nghị PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN 1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế giá trị gia tăng Năm 1954, thuế giá trị gia tăng được áp dụng thí điểm tại nước Pháp, sau đó được phổ biến tại nhiều quốc gia Qua hơn 50 năm, tính đến nay đã có gần 170 nước áp dụng thuế giá trị gia tăng. Tiền thân của thuế giá trị gia tăng là thuế doanh thu. Tại Việt Nam, trong giai đoạn nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng XHCN, Đảng và Nhà nước luôn không ngừng đổi mới chính sách về kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Điều tất yếu là thuế doanh thu không còn phù hợp, cần được thay thế một loại thuế mới hiện đại hơn – thuế giá trị gia tăng. Ngày 05/07/1993, theo Quyết định 486TC/QĐ/BTC của Bộ Tài chính, thuế giá trị gia tăng được thực hiện thí điểm ở một số doanh nghiệp quốc doanh thuộc các ngành có quá trình chuyển từ sản xuất đến tiêu dùng thường xuyên phải trải qua nhiều công đoạn như công ty dệt Hà Đông, công ty dệt kim Đông Xuân, nhà máy dệt Đông Á, Ngày 10/05/1997, Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 11, Luật thuế GTGT trên cơ sở cải cách mangTrường tính kế thừa Lu Đạiật thuế doanh học thu đKinhã được thông tế qua. Huế Ngày 01/01/1999, Luật thuế giá trị gia tăng chính thức được áp dụng trên toàn quốc. Tính đến nay, Luật thuế này đã trải qua nhiều lần sửa đổi và bổ sung qua các năm 2000, 2003, 2005, 2008 1.1.2. Khái niệm SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu được thu trên cơ sở giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 1.1.3. Đặc điểm  Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế tiêu dùng.  Thuế giá trị gia tăng đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.  Thuế giá trị gia tăng có tính trung lập cao, không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế bởi vì thuế giá trị gia tăng không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là khoản thu cộng thêm vào giá bán.  Thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ, không quan tâm nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mà chỉ quan tâm hàng hóa, dịch vụ đó phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đâu. 1.1.4. Vai trò  Thuế giá trị gia tăng động viên một phần thu nhập của người dân vào ngân sách, tạo nên khoản thu quan trọng, ổn định cho ngân sách Nhà nước.  Thuế giá trị gia tăng tránh gây ra hiện tượng trùng lắp thuế, giúp cho giá cả của hàng hóa, dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác nhất. Từ đó, thuế giá trị gia tăng góp phần ổn định giá cả, khuyến khích, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa trên thị trường.  Thuế giá trị gia tăng còn góp phần khuyến khích xuất khẩu khi áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ toàn bộ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của nguyên liệu sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ đó.  Thuế giá trị gia tăng góp thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóaTrường đơn, chứng từ và Đại thanh toán học qua ngân Kinh hàng. tế Huế 1.1.5. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng 1.1.5.1. Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Theo điều 3 Thông tư 09/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm bao gồm: - Bảo hiểm phi nhân thọ, dịch vụ tư vấn và môi giới bảo hiểm phi nhân thọ. - Đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn. - Hàng hóa, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT phát sinh trong quá trình hoạt động của các công ty có hoạt động thuộc lĩnh vực bảo hiểm. 1.1.5.2. Đối tượng không chịu thuế Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định rõ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng tại Điều 5 đối với Luật và Điều 4 đối với Thông tư. Những đối tượng này có thể phân chia theo tính chất như sau:  Nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc ngành nghề khuyến khích phát triển: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường; Tưới, tiêu nước, nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl); Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; Dạy học, dạy nghề; Chuyển giao công nghệ; Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ  Nhóm hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không mang tính chất kinh doanh: Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; Dịch vTrườngụ bưu chính, viễn thôngĐại công học ích và Internet Kinh phổ cập tế; D ịchHuế vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, dịch vụ tang lễ; Phát sóng truyền thanh, truyền hình; Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, sách chính trị, sách giáo khoa, ;Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến nội tỉnh, đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Trong đó theo điều 4 Thông tư 09/2011/TT-BTC, đối tượng không chịu thuế GTGT đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm bao gồm: - Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn con người trong gói bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm người học; bảo hiểm tai nạn thủy thủ, thuyền viên; bảo hiểm tai nạn con người (bao gồm cả bảo hiểm tai nạn, sinh mạng, kết hợp nằm viện); bảo hiểm tai nạn hành khách; bảo hiểm khách du lịch; bảo hiểm tai nạn lái – phụ xe và người ngồi trên xe; bảo hiểm người đình sản; bảo hiểm trợ cấp nằm viện phẫu thuật; bảo hiểm sinh mạng cá nhân; bảo hiểm người sử dụng điện; bảo hiểm bồi thường người lao động, bảo hiểm sức khỏe và các bảo hiểm khác liên quan đến con người, chăm sóc sức khỏe con người. - Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác. - Tái bảo hiểm. - Đào tạo đại lý bảo hiểm. - Bảo hiểm các công trình, thiết bị dầu khí, tàu chứa dầu mang quốc tịch nước ngoài do nhà thầu dầu khí hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thuê để hoạt động tại vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam, vùng biển chồng lấn mà Việt Nam và các quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện đã thỏa thuận đặt dưới chế độ khai thác chung.  Nhóm hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm: Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán; Chuyển quyền sử dụng đất.  Nhóm hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu của Nhà nước hoặc cần bảo mật: Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh  Nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo: Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân đTrườngể viện trợ nhân đạo, Đại viện trợ khônghọc hoàn Kinh lại; Hàng hóa tế nhập Huế khẩu của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao theo quy định; Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể người bệnh, nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật.  Nhóm hàng hóa nhập khẩu nhưng không phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam: Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Việt Nam; Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.  Nhóm hàng hóa dịch vụ không chịu thuế khác: Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống; Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế; Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra 1.1.5.3. Người nộp thuế Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. 1.1.5.4. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất thuế giá trị gia tăng. a. Giá tính thuế Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bTrườngảo vệ môi trường (nếu Đại có). học Kinh tế Huế Theo quy định tại điều 06 Thông tư 09/2011/TT-BTC, đối với dịch vụ bảo hiểm, giá tính thuế GTGT là phí bảo hiểm gốc chưa có thuế GTGT, cộng cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng, trừ các khoản phụ thu và khoản trích lập bắt buộc phải nộp vào ngân sách Nhà nước. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú - Trường hợp phí bảo hiểm đã bao gồm thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT được xác định như sau: Phí b ã bao g Giá tính thuế ảo hiểm đ ồm thuế GTGT = GTGT 1 + Thuế suất (10%) - Các hợp đồng bảo hiểm, đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm có thỏa thuận thu phí từng kỳ thì giá tính thuế GTGT là số tiền phí bảo hiểm trả từng kỳ. - Đối với hợp đồng đồng bảo hiểm: Giá tính thuế là phí bảo hiểm gốc chưa có thuế GTGT phân bổ theo tỷ lệ đồng bảo hiểm cho từng doanh nghiệp. - Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT. - Đối với dịch vụ môi giới bảo hiểm là số tiền phí hoa hồng môi giới bảo hiểm nhận được chưa có thuế GTGT trừ đi khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm (nếu có). Một số trường hợp khác b. Thuế suất: Thuế suất 0%: - Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; Vận tải quốc tế; Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện khôngTrường chịu thuế GTGT khi Đại xuất khẩu học. Kinh tế Huế - Theo quy định tại điều 7 Thông tư 09/2011/TT-BTC, thuế suất 0% áp dụng đối với dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gồm dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ môi giới bảo hiểm, dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Thuế suất 5%: Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất 5% áp dụng cho 16 nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: nước sạch; dụng cụ giảng dạy; sách; thực phẩm chưa qua chế biến; thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế; thực phẩm chăn nuôi; một số sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp; dịch vụ khoa học và công nghệ; mủ cao su sơ chế, đường và các phụ phẩm; một số hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và nhà ở xã hội. Thuế suất 10%: Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: “Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này”, nghĩa là mức thuế suất 10%.áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5% 1.1.5.5. Phương pháp tính thuế Có hai phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Tuy nhiên, Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo đúng quy định tại điều 8 Thông tư 09/2011/BTC nên trong phạm vi khóa luận, tôi chỉ trình bày phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng. a. Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: (1) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cungTrườngứng dịch vụ từ mộtĐại tỷ đồng học trở lên. Kinh tế Huế (2) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. (3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. b. Thời gian áp dụng: Áp dụng ổn định trong vòng 2 năm. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú c. Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu = - phải nộp đầu ra vào được khấu trừ Trong đó: - Số thuế GTGT đầu ra ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm: Số thuế GTGT ghi trên Hóa đơn GTGT (hợp pháp); Hóa đơn chứng từ đặc thù; Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu; Chứng từ nộp thuế thay cho phía nước ngoài. Thời điểm xác định thuế GTGT là thời điểm phát sinh trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền hoặc thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm xuất hóa đơn bán hàng. d. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Nguyên tắc khấu trừ: Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ; Một số trường hợp khác được quy định tại điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Lưu ý: Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. TrườngSố thuế GTGT đầu Đạivào không học được khấu Kinh trừ được hạchtế toánHuế vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định. Điều kiện khấu trừ: SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú (1) Có hóa đơn GTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. (2) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (kể cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT. 1.1.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ 1.1.6.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào a. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ - Kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lạiTrường nhưng chưa được hoànĐại trả học Kinh tế Huế Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. - Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định. b. Chứng từ sử dụng (1) Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú (2) Hóa đơn đặc thù (3) Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu (4) Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài (5) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT) (6) Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) (7) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (8) Sổ theo dõi thuế c. Phương pháp hạch toán 111, 112 133 33311 (4) (1) 152, 153, 156, 211, 217 (2) 621, 627, 641, 642 632 (5) (3) 157, 632 Sơ đồ 1.1. Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào. Ghi chú: (1) Mua hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư nếu thuế GTGT được khấu trừ. (2) MuaTrường vật tư, hàng hóa, Đại CCDC sửhọcdụng ngay Kinh vào quá trình tế sả nHuế xuất, kinh doanh. (3) Mua xong bán giao ngay cho khách hàng (không qua nhập kho). (4) Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra. (5) Kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Lưu ý: Đối với doanh nghiệp bảo hiểm, tài khoản chi phí đặc trưng 624 – Chi phí kinh doanh bảo hiểm, áp dụng theo khoản 1 Điều 18 Thông tư 232/2012/TT – BTC: - Khi chi trả hoa hồng bảo hiểm của các dịch vụ kinh doanh bảo hiểm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có TK 111, 112, 331, - Khi phát sinh các khoản chi bồi thường cho người được bảo hiểm của các dịch vụ kinh doanh bảo hiểm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, nếu được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, ghi: Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Nếu chưa trả tiền bồi thường) Có TK 111,112, (Nếu đã thanh toán tiền bồi thường). 1.1.6.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra a. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra Kết cấu và nội dung phản ánh TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra - Số thuTrườngế GTGT đã được kh Đạiấu trừ trong học kỳ Kinh- Số thuế GTGTtế Huế đầu ra và số thuế - Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà GTGT hàng nhập khẩu phải nộp nước - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế đã nộp - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú giảm giá Số dư (nếu có): Số thuế GTGT nộp thừa, số thu ã n c xét mi n, gi m ho c ế GTGT đ ộp đượ ễ ả ặ Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp vào c hi n vi c thoái thu thoái thu nhưng chưa thự ệ ệ ngân sách nhà nước b. Chứng từ sử dụng (1) Hóa đơn Giá trị gia tăng (2) Hóa đơn bán hàng thông thường (3) Hóa đơn đặc thù (4) Tờ khai thuế giá trị gia tăng (5) Một số chứng từ khác (6) Sổ theo dõi thuế c. Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.2. Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra. Ghi chú: (1a) Ghi nhận doanh thu SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú (1b) Ghi nhận giá vốn (2) Xác định số thuế được khấu trừ (3) Nộp thuế 1.1.7. Kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng 1.1.7.1. Kê khai thuế giá trị gia tăng Cơ sở kinh doanh tự xác định kỳ kê khai, phương pháp kê khai để thực hiện kê khai thuế theo đúng quy định của pháp luật. Theo quy định tại điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC - Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. - Khai thuế theo tháng áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên. Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. 1.1.7.2. Nộp thuế Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước. - Đối với trường hợp kê khai thuế theo tháng, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. - Đối với trường hợp kê khai thuế theo quý, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30Trường của quý tiếp theo Đại. học Kinh tế Huế Theo quy định tại điều 10 Thông tư 09/2011/TT-BTC về Đăng ký, kê khai, nộp thuế GTGT đối với doanh nghiệp bảo hiểm chỉ rõ: - Đại lý bảo hiểm hưởng hoa hồng không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản hoa hồng đại lý được hưởng. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú - Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản hoa hồng môi giới tái bảo hiểm và hoa hồng môi giới bảo hiểm mà các dịch vụ bảo hiểm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. - Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản thu từ thanh lý tài sản chuyên dùng phục vụ cho bảo hiểm nhân thọ. 1.2. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn 1.2.1. Khái niệm Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập của cá nhân trong một thời gian nhất định. 1.2.2. Đặc điểm  Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu nên dễ tạo ra gánh nặng về thuế cho đối tượng chịu thuế.  Phạm vi đánh thuế của thuế thu nhập cá nhân rất rộng.  Với biểu thuế lũy tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân góp phần điều tiết cân bằng thu nhập theo nguyên tắc phù hợp với khả năng chi trả.  Thuế thu nhập cá nhân gắn liền với chính sách xã hội của mỗi nước khi quan tâm đến gia cảnh của người nộp thuế, khoản bảo hiểm, đóng góp nhân đạo thông qua các khoản giảm trừ. 1.2.3. Vai trò  Điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội.  Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu.  Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. 1.2.4. NTrườngội dung cơ bản củ aĐại thuế thu nhhọcập cá nhân Kinh tế Huế 1.2.4.1. Người nộp thuế Người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau: Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau: Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau: - Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú. - Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. 1.2.4.2. Đối tượng chịu thuế Theo quy định tại điều 3 Luật số 04/2007/QH12, đối tượng chịu thuế hay thu nhập chịu thuế TNCN gồm các loại thu nhập sau đây: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, bao gồm: - Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV theo quy định của pháp luật. - Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thu nhập từ kinh doanh kể trên có thu nhập thấp hơn 100 triệu đồng/năm thì không phải kê khai nộp thuế TNCN. Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động. Thu nhập từ đầu tư vốn. ThuTrường nhập từ chuyển nhĐạiượng vốn. học Kinh tế Huế Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật. Thu nhập từ bản quyền. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật thương mại. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 1.2.4.3. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân là thu nhập tính thuế và thuế suất a. Thu nhập tính thuế Đối với thuế TNCN khấu trừ tại nguồn, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nộp thuế TNCN thay cho người lao động thì thu nhập tính thuế chủ yếu là thu nhập từ tiền công, tiền lương của người lao động. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định như sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế từ _ Các khoản giảm tiền lương, tiền công trừ Trong đó: Các khoản giảm trừ bao gồm: - Các khoản đóng góp của người lao động theo chế độ bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp bắt buộc. - Các khoản đóng góp theo các chương trình bảo hiểm hưu trí tự nguyện trong nước (có định mức). - CácTrường khoản đóng góp Đại của ngư ờhọci lao động Kinhvào một số tổtếchứ cHuế từ thiện được phê duyệt. - Các khoản giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân người nộp thuế: 9 triệu đồng/ tháng, đối với người phụ thuộc mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng: 3,6 triệu đồng/ tháng, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng b. Thuế suất SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công được quy định như sau: Bảng 1.1. Biểu thuế lũy tiến từng phần. Thu nhập tính thuế/năm Thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất Bậc thuế (triệu đồng) (triệu đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 Trường Đại học Kinh tế Huế 7 Trên 960 Trên 80 35 1.2.4.4. Khấu trừ thuế a. Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập. b. Các loại thu nhập phải khấu trừ thuế: SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, kể cả tiền thù lao từ hoạt động môi giới. Thu nhập của cá nhân từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp. Thu nhập từ đầu tư vốn. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú, chuyển nhượng chứng khoán. Thu nhập từ trúng thưởng. Thu nhập từ bản quyền. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. c. Các trường hợp không thực hiện khấu trừ thuế Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân cư trú. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân. 1.2.5. Kế toán khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 1.2.5.1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân TK 3335 – Thuế TNCN - Số thuế TNCN đã nộp vào NSNN -Số thuế TNCN phải nộp -TrườngSố thuế TNCN đư Đạiợc giảm trhọcừ vào Kinh tế Huế số thuế phải nộp 1.2.5.2. Phương pháp hạch toán SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú 3335 334 (1) 627, 641, 642, (2) 111, 112 Sơ đồ 1.3. Phương pháp hạch toán thuế thu nhập cá nhân. Ghi chú (1) Hàng tháng, xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác. (2) Chi trả tiền thù lao, dịch vụ bên ngoài. . . ngay cho các cá nhân bên ngoài. Lưu ý: Thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm được quy định trong Thông tư 232/2012/TT - BTC cụ thể như sau: Khi phát sinh hoa hồng phải trả cho các đại lý bảo hiểm là cá nhân, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trả tiền ngay cho các đại lý bảo hiểm, ghi: Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414) TrườngCó các ĐạiTK 111, 112, học Kinh tế Huế Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân. Khi trả tiền cho đại lý bảo hiểm, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112, SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân. 1.2.6. Đăng ký, kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân 1.2.6.1. Mã số thuế Cá nhân có thu nhập chịu thuế phải có mã số thuế riêng. Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công phải nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người sử dụng lao động. 1.2.6.2. Kê khai thuế và nộp thuế Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, thuế TNCN phải được kê khai và tạm nộp hàng tháng hoặc hàng quý chậm nhất là vào ngày 20 của tháng sau hoặc chậm nhất là vào ngày 30 của tháng tiếp sau quý kê khai. Tờ khai quyết toán thuế phải được nộp và số thuế còn phải trả thêm phải được trả trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tính thuế. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế 2.1.1. Giới thiệu chung 2.1.1.1. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú  Tên đầy đủ tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN  Tên giao dịch: BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN  Tên tiếng Anh: Post – Telecommunication Joint – Stock Insurance Corporation  Tên viết tắt: PTI  Ngày thành lập: 01/08/1998  Trụ sở chính: Tầng 08, số 4A Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội  Website: www.pti.com.vn  Cổ đông hiện hữu: Công ty DB Insurance (Hàn Quốc), nắm giữ 37,32% vốn điều lệ. Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (Vietnam Post), nắm giữ 22,67% vốn điều lệ. Công ty Cổ phần Chứng khoán VN Direct nắm giữ 18,68% vốn điều lệ, và các cổ đông khác.  PTI hiện có 47 công ty thành viên và mạng lưới phục vụ khách hàng tại 10.800 bưuTrường điện, bưu cục trên Đại toàn qu ốhọcc. Kinh tế Huế 2.1.1.2. Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế  Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là một trong những công ty thành viên trực thuộc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú  Địa chỉ: Tầng 02, Tòa nhà MMC, 51 Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.  Mã số thuế: 0100774631-015.  Người đại diện pháp luật: Nguyễn Định Khoa  Ngày hoạt động: 01/06/2005  Điện thoại: 0234.3815.815  Fax: 0234.3815.444 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế  Tiền thân của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là Chi nhánh Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số: 73/QĐ-TCCB ngày 09/05/2005 của Tổng giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện.  Giai đoạn 2005 - 2010, tên gọi đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ (viết tắt PTI HUẾ).  Đến ngày 13/10/2010, Công ty đổi tên gọi thành: CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN.  Đến ngày 13/05/2014, Công ty tiếp tục đổi tên thành CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ. 2.1.3. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh: cung cấp dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ. Các nghiTrườngệp vụ được phép tiếĐạin hành kinh học doanh Kinh tế Huế a. Kinh doanh bảo hiểm gốc: - Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người - Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú - Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng không - Bào hiểm trách nhiệm chung - Bảo hiểm xe cơ giới - Bảo hiểm cháy, nổ - Bảo hiểm thiệt hại, kinh doanh b. Kinh doanh tái bảo hiểm c. Tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật d. Giám định tổn thất e. Đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn. f. Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế hiện đang hoạt động với 5 phòng ban chính, gồm phòng Giám đốc, phòng Kế toán – Tổng hợp, phòng Quản lý nghiệp vụ và phát triển kinh doanh (QLNV&PTKD), phòng Kinh doanh, phòng Giám định – Bồi thường. Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty: Phòng Giám đốc Trường Đại học(1 cán bộ) Kinh tế Huế Phòng Kế toán - Phòng Phòng Giám định Phòng Kinh Tổng hợp QLNV&PTKD - Bồi thường doanh (3 cán bộ) (1 cán bộ) (4 cán bộ) (8 cán bộ) SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. (Nguồn: Phòng Kế toán – Tổng hợp) 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng a. Phòng Giám đốc: Giám đốc là cán bộ lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động kinh doanh, cũng như là đại diện pháp luật của Công ty. Giám đốc ký kết các hợp đồng bảo hiểm dựa vào nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch mà Công ty đã đăng kí trước với Tổng Công ty; Quy định cơ cấu tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng ban. b. Phòng Giám định – Bồi thường  Chức năng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong việc tổ chức thực hiện công tác giám định – bồi thường.  Nhiệm vụ: Giám định – bồi thường các vụ tổn thất; Thống kê, báo cáo tình hình tổn thất theo nghiệp vụ; Đề xuất giải pháp quản lý rủi ro. c. Phòng Kế toán – Tổng hợp  Chức năng: tham mưu cho Ban Giám đốc về tổ chức công tác quản lý tài chính – kế toán; Công tác kế hoạch; Công tác tổng hợp; Công tác văn thư; Công tác hành chính quản trị.  Nhiệm vụ: Công tác tài chính – kế toán; Công tác kế hoạch; Công tác tổng hợp; Công tác văn thư; Công tác tổ chức, nhân sự, đào tạo; Công tác hành chính quản trị d. PhòngTrường Kinh doanh Đại học Kinh tế Huế  Chức năng: tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc tổ chức, thực hiện công tác khai thác.  Nhiệm vụ: SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú - Công tác khai thác: Khai thác các nghiệp vụ theo địa bàn được giao; Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh; Xây dựng và phát triển mạng lưới đại lý; Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng. - Quản lý và sử dụng ấn chỉ đúng mục đích và quy định; Quản lý hợp đồng bảo hiểm, lưu trữ hồ sơ khai thác. e. Phòng Quản lý nghiệp vụ và phát triển kinh doanh (QLNV&PTKD)  Chức năng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong việc tổ chức, thực hiện công tác phát triển kinh doanh và quản lý đại lý, công tác quản lý sản phẩm, công tác kế hoạch – thống kê, công tác hướng dẫn nghiệp vụ.  Nhiệm vụ: - Công tác phát triển kinh doanh và quản lý đại lý: Nghiên cứu, đánh giá thị trường địa phương; Trực tiếp quản lý và phát triển kênh bán hàng qua VNPost; Tổ chức thực hiện công tác đào tạo đại lý. - Công tác quản lý sản phẩm: Theo dõi tình hình kinh doanh sản phẩm bảo hiểm; Đầu mối kiểm tra, kiểm soát về nghiệp vụ bảo hiểm và các hợp đồng bảo hiểm trên phân cấp của các phòng kinh doanh. - Công tác hướng dẫn nghiệp vụ: Đào tạo nghiệp vụ cho CBNV và đại lý. 2.1.5. Tình hình hoạt động của Công ty 2.1.5.1. Tình hình nguồn lao động của Công ty Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là đơn vị kinh doanh vừa và nhỏ, thực hiện hoạt động kinh doanh các dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ thông qua các bưu điện, bưu cụcTrườngtrên địa bàn tỉnh ThĐạiừa Thiên học Huế. Do Kinh đó, lực lượ ngtế lao Huếđộng của Công ty không lớn, tính đến thời điểm hiện tại Công ty có 17 cán bộ đang công tác tại đơn vị. Dưới đây là bảng thể hiện tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2015 – 2017. Bảng 2.1. Bảng thể hiện tình hình lao động của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Đơn vị tính: Người Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu SL % SL % SL % SL % SL % Tổng số lao động 18 100,00 20 100,00 20 100,00 2 11,11 0 0,00 1. Phân theo giới tính Nam 9 50,00 11 55,00 10 50,00 2 22,22 (1) (9,09) Nữ 9 50,00 9 45,00 10 50,00 0 0,00 1 11,11 2. Phân theo trình độ văn hóa Đại học 17 94,44 18 90,00 19 95,00 1 5,88 1 5,56 Cao đẳng 1 5,56 2 10,00 1 5,00 1 100,00 (1) (50,00) 3. Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 8 44,44 12 60,00 10 50,00 4 50,00 (2) (16,67) Lao động gián tiếp 10 55,56 8 40,00 10 50,00 (2) (20,00) 2 25,00 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tổng hợp) Qua bảng số liệu trên, ta thấy, tổng số lao động của công ty giai đoạn 2015 - 2017 không có nhiều biến động. Cụ thể, số lao động của công ty năm 2015, 2016, 2017 tương ứng là 18 người, 20 người và 20 người, với tốc độ tăng năm 2016 so với 2015 đạt tương ứng là 11,11% và năm 2017 không có sự thay đổi so với năm 2016.  Xét theo giới tính: Nhìn chung, trong Công ty luôn có sự cân bằng giới tính trong cơ cấu lao động khi tỷ lệ cán bộ nam và cán bộ nữ luôn dao động quanh mức 50%. Cụ thể, trong hai năm 2015 và 2017, số lượng cán bộ nam và cán bộ nữ bằng nhau, dẫn đễn tỷ lệ tương ứng cũng bằng nhau. Năm 2016, tỷ lệ này có sự thay đổi không đáng kể, khi cán bộ nam chiếm 55% trong tổng số lao động, còn cán bộ nữ chiếm 45% trên tổng số này. Sự khác biệt về giới tính nhân sự chỉ thể hiện rõ trong từng phòngTrường của Công ty. Theo Đại thông tinhọc nhân sựKinhnăm 2017, phtếòng Huế Giám định – Bồi thường có tỷ lệ cán bộ nam chiếm 75% số cán bộ của phòng. Điều này hoàn toàn hợp lý vì tính chất công việc giám định phù hợp hơn với nam giới khi đòi hỏi phải tiếp cận thực tế hiện trường tai nạn, giám định tổn thất, rồi tiến hành giải quyết bồi thường. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú  Xét theo trình độ văn hóa: Hướng đến mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ có kiến thức và nghiệp vụ giỏi, Công ty ưu tiên tuyển dụng các lao động có trình độ Cao đẳng, Đại học, đặc biệt ưu tiên cho các lao động có thâm niên trong lĩnh vực bảo hiểm. Do đó, số lượng cán bộ có trình độ Đại học ( đặc biệt là các ngành thuộc khối kinh tế) luôn chiếm tỷ trọng lớn. Cụ thể, năm 2015 có số lượng cán bộ có trình độ Đại học là 17 người, chiếm hơn 94% trong tổng số cán bộ, năm 2015 tỷ lệ này có phần sụt giảm nhưng không đáng kể khi chỉ còn 90%. Năm 2017, tỷ lệ cán bộ có trình độ Đại học chạm mốc 95% trong tổng số lao động.  Xét theo tính chất công việc: Năm 2015, lao động trực tiếp đạt 8 người, chiếm 44,44 %, năm 2016 là 12 người, chiếm 60 % (tăng 50% so với 2015), đến năm 2017 giảm 16,67%, chỉ còn đạt 10 người, chiếm 50% trong tổng số lao động. Như vậy, số lượng lao động trực tiếp năm 2016 tăng mạnh để đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường kinh doanh Công ty. Nhìn chung, lực lượng lao động của công ty tương đối ổn định trong giai đoạn 2015 - 2017. 2.1.5.2. Tình hình tài chính của Công ty Là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện nên hàng năm, Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế sẽ không lập Bảng cân đối kế toán hay Báo cáo kết quả kinh doanh. Công ty chú trọng thực hiện lập Báo cáo cân đối chi tiết tài khoản để báo cáo lên Tổng Công ty. Vì vậy, mọi số liệu được trình bày trong các bảng thể hiện tình hình tài sản, nguồn vốn hay tình hình kinh doanh dưới đây đều được tổng hợp theo tài khoản kế toán từ Báo cáo cân đối chi tiết tài khoản của Công ty do phòng Kế toán – Tổng hợp cung cấp. Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Bảng 2.2. Bảng thể hiện tình hình tài sản của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. Đơn vị tính: Đồng 2016/2015 2017/2016 Khoản mục Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 +/- % +/- % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.757.140.621 2.862.292.351 2.765.536.754 105.151.730 3,81 (96.755.597) (3,38) 1. Tiền mặt nội tệ 72.286.460 6.685.628 5.800.189 (65.600.832) (90,75) (885.439) (13,24) 3. Tiền gửi việt nam đồng 15.828.981 30.189.836 19.351.235 14.360.855 90,73 (10.838.601) (35,90) 4. Phải thu khách hàng về phí BHG 1.855.176.163 1.970.655.977 1.651.992.904 115.479.814 6,22 (318.663.073) (16,17) 5. Phải thu đại lý, nhà môi giới về phí BHG 369.711.987 527.603.857 727.034.607 157.891.870 42,71 199.430.750 37,80 6. Phải thu nhà đồng bảo hiểm về phí BHG 783.387 783.387 0 0 0,00 (783.387) (100) 7. Thuế GTGT của HHDV mua vào 0 0 0 0 0,00 0 0,00 được khấu trừ toàn bộ 8. Thuế GTGT của HHDV mua vào 0 0 0 0 0,00 0 0,00 dùng chung phải phân bổ 9. Thuế GTGT HHDV đầu vào 0 0 0 0 0,00 0 0,00 không được khấu trừ 10. Giám định bồi thường hộ chưa được 71.500.000 71.500.000 71.500.000 0 0,00 0 0,00 xác nhận 11. Các khoản phải thu cá nhân khác 24.662.104 25.903.369 26.872.198 1.241.265 5,03 968.829 3,74 12. Phải thu khác 54.006.626 51.575.324 52.989.376 (2.431.302) (4,50) 1.414.052 2,74 13. Tạm ứng kinh doanh 198.597.438 93.597.438 108.067.538 (105.000.000) (52,87) 14.470.100 15,46 14. Tạm ứng hành chính 12.111.608 10.111.608 10.111.608 (2.000.000) (16,51) 0 0,00 16. Chi phí trả trước ngắn hạn 0 0 0 0 0,00 0 0,00 17. Nguyên liệu vật liệu 82.475.867 73.685.927 91.817.099 (8.789.940) (10,66) 18.131.172 24,61 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 403.805.571 373.410.661 249.082.479 (30.394.910) (7,53) (124.328.182) (33,30) 1. Phương tiện vận tải, truyền dẫn 849.654.545 849.654.545 849.654.545 0 0,00 0 0,00 2. Thiết bị, dụng cụ quản lý 131.988.555 131.988.555 131.988.555 0 0,00 0 0,00 3.Hao mòn phương tiện vận tải, truyền dẫn (456.925.337) (530.562.065) (604.198.793) (73.636.728) 16,12 (73.636.728) 13,88 4 Hao mòn thiết bị dụng cụ quản lý (131.988.555) (131.988.555) (131.988.555) 0 0,00 0 0,00 5. Chi phí trả trước dài hạn - CCDC 11.076.363 54.318.181 3.626.727 43.241.818 390,40 (50.691.454) (93,32) TỔNG TÀI SẢN Trường3.160.946.192 Đại3.235.703.012 học 3.014.619.233Kinh tế74.756.820 Huế2,37 (221.083.779) (6,83) SV (Nguồn: Phòng Kế toán – Tổng hợp) SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 31
  42. KhóaBảng luậ 2.3.n tố tB nghiảngệ pthể hiện tình hình nguồn vốnGVHD: của Công Thạ cty sĩ BNguyảo hiễnể mQu Bưuốc Tú điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. Đơn vị tính: Đồng 2016/2015 2017/2016 Khoản mục Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 +/- % +/- % C. NỢ PHẢI TRẢ 3.160.946.192 3.235.703.012 3.014.619.233 74.756.820 2,37 (221.083.779) (6,83) 1. Phải trả khách hàng, nhà cung cấp về bồi thường BHG (298.180.554) (339.651.454) (235.594.554) (41.470.900) 13,91 104.056.900 (30,64) 2. Phải trả đại lý, Nhà MG về hoa hồng BHG 113.285.105 27.073.512 259.643.439 (86.211.593) (76,10) 232.569.927 859,03 3. Phải trả đại lý, Nhà MG về bồi thường BHG 0 0 0 0 0,00 0 0,00 4. Phải trả về phí giám định tổn thất BHG 26.322.501 26.322.501 26.322.501 0 0,0 0 0,00 5. Phải trả khác cho người bán (20.058.000) 163.277.073 (20.058.000) 183.335.073 (914,02) (183.335.073) (112,28) 6. Thuế GTGT đầu ra hoạt động BH 153.341.267 207.162.041 175.506.628 53.820.774 35,10 (31.655.413) (15,28) 7. Thuế GTGT đầu ra hoạt động khác 1.615.273 2.445.883 2.445.883 830.610 51,42 0 0,00 8. Thuế thu nhập cá nhân - CBCNV 14.748.850 11.474.188 29.176.879 (3.274.662) (22,20) 17.702.691 154,28 9. Thuế thu nhập cá nhân - đại lý 37.274.961 27.109.253 33.152.005 (10.165.708) (27,27) 6.042.752 22,29 10. Các loại thuế khác 0 0 0 0 0,00 0 0,00 11. Phải trả CBCNV từ nguồn lương năm nay 357.590.496 536.675.504 457.163.854 179.085.008 50,08 (79.511.650) (14,82) 12. Phải trả CBCNV lương KTTT 18.723.095 2.189.662 0 (16.533.433) (88,31) (2.189.662) (100) 13. Phải trả CBCNV từ nguồn lương năm trước 0 0 0 0 0,00 0 0,00 14. Phải trả khác CBCNV từ nguồn lương năm nay 0 0 0 0 0,00 0 0,00 15. Phải trả nội bộ 2.332.291.164 2.018.797.019 1.775.650.421 (320.994.145) (13,76) (243.146.598) (12,04) 16. Kinh phí công đoàn 4.776.126 10.324.737 5.007.096 5.548.611 116,17 (5.317.641) (51,50) 17. BHXH 29.063.405 14.709.701 1.937.368 (14.353.704) (49,39) (12.772.333) (86,83) 18. BHYT 2.401.234 2.637.866 26.834 236.632 9,85 (2.611.032) (98,98) 19. Doanh thu chưa thực hiện hoạt động BHG 335.284.098 306.316.136 270.341.081 (28.967.962) (8,64) (35.975.055) (11,74) 20. Phải trả,phải nộp khác 50.581.706 217.666.887 233.885.753 167.085.181 330,33 16.218.866 7,45 21. Bảo hiểm thất ngiệp 1.885.465 1.172.503 12.045 (712.962) (37,81) (1.160.458) (98,97) TỔNG NGUỒN VỐN 3.160.946.192 3.235.703.012 3.014.619.233 74.756.820 2,37 (221.083.779) (6,83) Trường Đại học Kinh tế Huế(Nguồn: Phòng Kế toán – Tổng hợp) SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Qua bảng số liệu về tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 (Bảng 2.2 và Bảng 2.3), ta thấy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty biến động qua các năm, cụ thể như sau:  Về tài sản: Từ số liệu thu thập được, ta có thể thấy, trong cơ cấu tài sản của Công ty Bảo hiểm Bưu điện trong giai đoạn 2015 – 2017, TSNH luôn chiếm tỷ trọng lớn với mức tỷ trọng dao động trong khoảng từ 87% đến hơn 88% tổng tài sản. Sở dĩ TSNH chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của công ty là vì Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là đơn vị kinh doanh dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ cho nên các khoản phải thu từ khách hàng, phải thu từ đại lý, nhà môi giới luôn chiếm tỷ trọng lớn, cũng như Công ty luôn cần một lượng lớn nguyên liệu, vật liệu như giấy in, mực in, ấn chỉ, để phục vụ cho việc soạn Hợp đồng bảo hiểm, Thông báo bồi thường cho khách hàng. Tổng giá trị tài sản của Công ty qua 3 năm biến động thất thường, tuy nhiên mức biến động không đáng kể. Cụ thể, năm 2016, tổng giá trị tài sản đạt 3,235 tỷ đồng, tăng so với năm 2015 hơn 74,756 triệu đồng, tương ứng với tốc độ khá nhỏ là 2,37%. Trong đó, TSNH tăng hơn 105 triệu, tương ứng với tốc độ tăng 3,81%, trong khi TSDH lại giảm hơn 30 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 7,53%. Năm 2016, xuất hiện biến động lớn về tỷ trọng của tiền mặt nội tệ và tiền gửi Việt Nam đồng trong Báo cáo cân đối chi tiết tài khoản khi khoản mục tiền mặt nội tệ giảm đến 90,75% so với năm 2015, còn khoản mục tiền gửi Việt Nam đồng lại tăng 90,73% so với năm 2015. Lý giải cho sự biến động này là do Công ty hướng đến việc thanh toán bằng chuyển khoản để vừa thực hiện đúng yêu cầu thanh toán bằng chứng từ không dùng tiền mặt, đồng thời giảm tối thiểu khoản tiền mặt lưu trữ tại đơn vị. Đến năm 2017, tổng tài sản đạt khoảng 3 tỷ đồng, giảm 221 triệu đồng Trườngso với năm 2016, tươngĐạiứng họcvới tốc đ ộKinhgiảm là 6,83%, tế trong Huế đó TSNH giảm khoảng 96 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 3,38 %. Nguyên nhân chính dẫn đến việc TSNH biến động giảm là do các khoản phải thu khách hàng, nhà đồng bảo hiểm về phí bảo hiểm gốc giảm, kéo theo các khoản mục tiền mặt nội tệ và tiền gửi Việt Nam đồng cũng giảm theo. Điều này có thể hiểu, tình hình kinh doanh của đơn vị trong năm 2017 không được khả quan. TSDH tiếp tục giảm mạnh với sức giảm SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú 124 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm lên đến là 33,3%, do khoản mục Phương tiện vận tải, truyền dẫn và Thiết bị, dụng cụ quản lý không tăng so với năm 2016, trong khi đó, khoản chi phí trả trước dài hạn giảm hơn 50 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm là 93,32%. Nguyên nhân chính của việc TSDH giảm là vì hoạt động kinh doanh của Công ty đã đi vào ổn định, Công ty không có nhu cầu sắm thêm tài sản cố định.  Về nguồn vốn: Là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế được thành lập với số vốn điều lệ là 0 đồng. Công ty hoạt động chủ yếu dựa trên nguồn vốn do Tổng công ty phê duyệt và cấp về cho đơn vị. Do đó, trong tổng nguồn vốn của Công ty, nợ phải trả chiếm tỷ trọng tuyệt đối là 100%. Khoản vốn do Tổng Công ty điều chuyển cho đơn vị được hạch toán như một khoản phải trả nội bộ. Đây là bất lợi khá lớn của Công ty khi hoàn toàn không tự chủ về mặt tài chính. Năm 2016, khoản mục Nợ phải trả tăng khoản 74 triệu đồng, tương ứng tăng 2,37% so với năm 2015. Mặc dù, khoản phải trả người bán giảm mạnh với tốc độ giảm hơn 914% nhưng khoản mục Kinh phí công đoàn lại tăng với tốc độ 116%, khoản mục Phải trả, phải nộp khác cũng tăng mạnh với tốc độ tăng lên đến 330,33%. Năm 2017, khoản mục Nợ phải trả giảm hơn 221 triệu đồng, tương ứng giảm khoảng 6,83% so với năm 2016 vì các khoản mục con thuộc khoản mục này đều có xu hướng giảm. Đây là dấu hiệu đáng mừng khi Công ty đã giảm đáng kể các khoản nợ. 2.1.5.3. Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực Bảo hiểm phiTrường nhân thọ nên trong Đạitổng chi họcphí của Công Kinh ty bao g ồmtế 3 ngu Huếồn chi phí chính. Cụ thể: TK 624 – Chi phí kinh doanh bảo hiểm áp dụng đối với các loại chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm. TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp áp dụng đối với các loại chi phí thực tế phát sinh khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú TK 811 – Chi phí khác. Từ Báo cáo cân đối tài khoản chi tiết do Công ty cung cấp, thông tin về các loại chi phí của Công ty được trình bày như sau: Bảng 2.4. Bảng thể hiện tình hình chi phí của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. Đơn vị tính: Đồng. 2017/2016 CHI PHÍ Năm 2016 Năm 2017 (+/-) % A. Chi phí kinh doanh bảo hiểm 15.511.412.188 18.894.093.841 3.382.681.653 21,81 1. Chi bồi thường BHG 9.622.790.939 12.531.522.645 2.908.731.706 30,23 2. Chi giám định BHG 79.541.926 32.394.499 (47.147.427) (59,27) 3. Dự phòng phí chưa được 0 500.000 500.000 100,00 hưởng BHG 4. Chi hoa hồng bảo hiểm gốc 1.479.499.667 1.648.539.750 169.040.083 11,43 5. Chi quản lý đại lý bảo hiểm 1.929.970.012 0 (1.929.970.012) (100,00) gốc 6. Bảo hiểm y tế và con người 0 8.957.420 8.957.420 0,00 7. Bảo hiểm tài sản và thiệt hại 0 385.745 385.745 100,00 8. Bảo hiểm xe cơ giới 32.425.365 2.136.686.787 2.104.261.422 6.489,55 9. Bảo hiểm con người 0 58.189.502 58.189.502 100,00 10. Bảo hiểm kỹ thuật 0 3.159.476 3.159.476 100,00 11. Chi đề phòng hạn chế tổn 232.952.000 314.181.500 81.229.500 34,87 thất 12. Chi phí tiền lương doanh 0 6.500.000 6.500.000 100,00 thu 13. Chi phí lương khai thác 1.147.570.868 1.210.801.041 63.230.173 5,51 14. Chi phí lương khác 0 9.390.000 9.390.000 100,00 15. Chi phí xăng xe 7.305.455 2.727.273 (4.578.182) (62,67) 16. Chi phí văn phòng phẩm 11.204.500 11.894.000 689.500 6,15 khác Trường Đại học Kinh tế Huế 17. Chi mua ngoài khác 1.200.000 660.000 (540.000) (45,00) 18. Chi giao dịch 963.951.456 917.245.112 (46.706.344) (4,85) 19. Chi phí bằng tiền khác 3.000.000 359.091 (2.640.909) (88,03) B. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.131.765.045 3.407.535.988 275.770.943 8,81 1. Chi phí tiền lương doanh thu 1.203.657.935 1.467.508.870 263.850.935 21,92 2. Chi phí lương khai thác 0 5.379.266 5.379.266 100,00 SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú 3. BHXH, BHYT, BHTN 185.448.616 164.158.812 (21.289.804) (11,48) 4. KPCĐ 335.000 168.492 (166.508) (49,70) 5. Chi phí trợ cấp mất việc 6.175.500 0 (6.175.500) (100,00) 6. Chi phí ăn ca 109.800.000 76.349.123 (33.450.877) (30,47) 7. Chi phí hóa đơn 2.639.000 870.000 (1.769.000) (67,03) 8. Chi phí ấn chỉ 43.215.123 39.788.901 (3.426.222) (7,93) 9. Chi phí in lịch, sổ, thiệp 750.000 0 (750.000) (100,00) 10. Chi phí in phong thư, giấy 5.940.000 2.036.364 (3.903.636) (65,72) tiêu đề, bìa hồ sơ 11. Chi phí xăng xe 22.351.246 23.492.006 1.140.760 5,10 12. Chi phí mực in văn phòng 12.707.089 5.715.083 (6.992.006) (55,02) 13. Chi phí giấy in 0 709.087 709.087 100,00 14. Chi phí văn phòng phẩm 51.042.358 34.935.000 (16.107.358) (31,56) khác 15. Chi phí CCDC phân bổ 1 1.163.636 6.727.273 5.563.637 478,13 lần 16. Chi phí CCDC phân bổ 2 63.394.545 54.318.181 (9.076.364) (14,32) lần 17. Chi phí khấu hao TSCĐ 73.636.728 73.636.728 0 0,00 18. Chi phí thuế GTGT không 62.168.969 78.281.111 16.112.142 25,92 được khấu trừ 19. Phí chuyển tiền ngân hàng 5.868.909 5.903.683 34.774 0,59 20. Thuế, phí, lệ phí khác 12.552.349 6.699.456 (5.852.893) (46,63) 21. Chi phí thuê văn phòng trụ 192.518.400 192.518.400 0 0,00 sở chính 22. Chi phí tiền điện 55.642.562 55.229.430 (413.132) (0,74) 23. Chi phí điện thoại 61.341.596 55.340.012 (6.001.584) (9,78) 24. Chi phí gửi thư, công văn 13.933.506 10.755.327 (3.178.179) (22,81) 25. Chi phí uống nước 1.450.900 0 (1.450.900) (100,00) 26. Chi phí văn phòng khác 27.765.000 13.400.000 (14.365.000) (51,74) (báo chí, điện hoa, photo, chè, thuốc ) 27. Chi phí sửa chữa không 3.668.818 1.643.400 (2.025.418) (55,21) thường xuyên 28. Chi muaTrường ngoài khác Đại21.520.085 học Kinh10.332.632 tế (11.187.453)Huế (51,99) 29. Chi giao dịch 507.104.657 791.896.889 284.792.232 56,16 30. Chi công tác phí nội tỉnh 52.772.727 4.290.000 (48.482.727) (91,87) 31. Công tác ngoại tỉnh - Chi 3.490.000 2.100.000 (1.390.000) (39,83) phí phụ cấp 32. Công tác ngoại tỉnh - Chi 20.132.991 15.436.483 (4.696.508) (23,33) phí đi lại (máy bay ) 33. Công tác ngoại tỉnh - Chi 0 20.892.728 20.892.728 100,00 phí phòng nghỉ SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú 34.Công tác ngoại tỉnh - Chi 0 300.000 300.000 100,00 khác 35. Chi đào tạo nghiệp vụ 6.660.000 14.580.906 7.920.906 118,93 36. Chi đào tạo kỹ năng 2.118.182 0 (2.118.182) (100,00) 37. Chi đào tạo theo chương 1.500.000 0 (1.500.000) (100,00) trình chăm sóc nhân viên 38. Chi khám sức khỏe định kỳ 0 9.983.800 9.983.800 100,00 39. Chi nghỉ mát theo nguồn 18.000.000 28.500.000 10.500.000 58,33 40. Chi thưởng Tết Dương lịch 18.200.000 18.300.000 100.000 0,55 41. Chi mừng tuổi Tết Âm lịch 135.200.000 8.000.000 (127.200.000) (94,08) 42. Chi thưởng ngày thành lập 0 19.500.000 19.500.000 100,00 PTI 43. Chi thưởng 30/04, 01/05 8.350.000 9.400.000 1.050.000 12,57 44. Chi thưởng ngày 02/09 8.700.000 9.300.000 600.000 6,90 45. Chi thưởng ngày lễ khác 37.536.363 23.969.091 (13.567.272) (36,14) 46. Chi sinh nhật CBCNV 3.600.000 9.000.000 5.400.000 150,00 47. Chi khuyến học 0 1.900.000 1.900.000 100,00 48. Chi khác chương trình chăm 11.800.000 0 (11.800.000) (100,00) sóc nhân viên 49. Chi phí hội nghị - Chi 1.707.273 454.545 (1.252.728) (73,38) phòng nghỉ 50. Chi phí hội nghị khác 15.428.182 500.000 (14.928.182) (96,76) 51. Chi phí bằng tiền khác 38.776.800 33.334.909 (5.441.891) (14,03) C. Các khoản chi phí khác 2.082.548 1.204.966 (877.582) (42,14) TỔNG CHI PHÍ 18.645.259.781 22.302.834.795 3.657.575.014 19,62 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tổng hợp) Bảng 2.5. Bảng thể hiện tình hình doanh thu của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017. Đơn vị tính: Đồng Khoản mục Năm 2016 Năm 2017 2017/ 2016 Trường Đại học Kinh tế Huế+/- % Doanh thu phí bảo hiểm 23.118.675.387 25.269.752.972 2.151.077.585 9,30 gốc Lãi tiền gửi không kì hạn 207.771 312.578 104.807 50,44 Hoàn phí bảo hiểm gốc 124.346.618 57.186.206 (67.160.412) (54,01) Các khoản phải thu khác 5.829.529 602.453 (5.227.076) (89,67) SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú (Nguồn: Phòng Kế toán – Tổng hợp) Từ số liệu tính toán được, có thể thấy, tổng chi phí năm 2017 tăng gần 3,7 tỷ đồng so với năm 2016, tương ứng tăng với tốc độ 19,62%. Nguyên nhân là do hai nguồn chi phí chính đều tăng. Trong đó, chi phí kinh doanh bảo hiểm tăng hơn 3,3 tỷ đồng, tương ứng với tốc độ tăng 21,81% vì chi phí bảo hiểm xe cơ giới tăng với tốc độ chóng mặt khoảng 6489%, từ con số khoảng 32 triệu đồng lên đến 2,1 tỷ đồng. Đồng thời, một loạt sản phẩm mới ra đời, đòi hỏi Công ty phải bỏ ra một khoản chi phí lớn để phát triển các sản phẩm này. Chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tăng với tốc độ không đáng kể, khoảng 8%. Nhìn trên góc độ con số, việc tăng chi phí là điều không tốt, tuy nhiên để có nhìn nhận khách quan nên đặt vấn đề tăng chi phí vào trong mối quan hệ với lợi ích thu được từ chi phí đã bỏ ra. Năm 2017, doanh thu phí bảo hiểm gốc có xu hướng tăng nhẹ với mức tăng là 2,1 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng là 9,3%. So với tốc độ tăng chi phí, ta có thể thấy hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017 có phần giảm sút so với năm 2016 do thị trường bảo hiểm tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang ngày một bão hòa. 2.2. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán, chức năng và nhiệm vụ 2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán trong đơn vị được tiến hành tập trung tại Phòng Kế toán – Tổng hợp. Mô hình này có ưu điểm là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán chỉ gồm 3 cán bộ nhưng vẫn đảm bảoTrường dược việc cung c ấpĐại thông tin học kế toán kKinhịp thời cho vi ệtếc qu ảHuến lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Phòng Kế toán – Tổng hợp là một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty. Dưới đây là sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Kế toán trưởng Kế toán viên Kế toán viên Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ 2.2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ a. Chức năng: Phòng Kế toán –Tổng hợp có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty và tổ chức thực hiện: Công tác quản lý tài chính, kế toán của Công ty; Chỉ đạo, thực hiện và quản lý công tác kế hoạch; Công tác tổng hợp; Công tác văn thư; Công tác tổ chức, nhân sự, đào tạo; Công tác hành chính quản trị. b. Nhiệm vụ của từng thành viên:  Kế toán trưởng: Anh Nguyễn Hiếu có nhiệm vụ - ThựcTrường hiện công tác tài chínhĐại– kế toán,học bao gKinhồm việc nghiên tế cứ u,Huế tổ chức hệ thống kế toán của Công ty; Lập Báo cáo cân đối chi tiết tài khoản; Xây dựng định mức chi tiêu, quy định hướng dẫn chi tiêu - Thực hiện công tác kế hoạch: Xây dựng kế hoạch kinh doanh; Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh; Quản lý tình hình sử dụng tài sản cố định. - Thực hiện công tác tổng hợp: Viết báo cáo sơ kết, tổng kết của Công ty. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú - Thực hiện công tác tổ chức, nhân sự, đào tạo: Xây dựng quy chế nội bộ; Quản lý cán bộ và hồ sơ cán bộ; Đề xuất tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giải quyết các chế độ chính sách cán bộ.  Kế toán doanh thu kiêm kế toán công nợ và kế toán thuế: Chị Trần Thị Bích Ngọc có nhiệm vụ: - Thực hiện công tác quản lý định mức tồn số dư, tồn kho, tồn quỹ. - Thực hiện công tác tham mưu, quản lý công nợ, bao gồm: công nợ phí bảo hiểm, công nợ tạm ứng; theo dõi đôn đốc công nợ khách hàng của toàn Công ty; Công tác tạm ứng bồi thường; Công tác thanh quyết toán hàng tháng, đảm bảo giải ngân tốt cho các bộ phận kinh doanh. - Tổ chức và thực hiện nộp thuế và các khoản trích nộp khác theo quy định của Nhà nước.  Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Chị Nguyễn Thị Hằng My có nhiệm vụ: - Thực hiện quản lý, đảm bảo lành mạnh các nguồn tiền vào, luồng tiền ra. - Quản lý hóa đơn, ấn chỉ. - Tính toán bảng lương và thực hiện quyết toán quỹ tiền lương hàng năm của Công ty. - Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ 2.2.2. Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Bảo hiểm ban hành theo Thông tư số 232/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ Tài chính, Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22Trường tháng 12 năm 2014 Đại về hướng học dẫn chế Kinhđộ kế toán doanh tế nghiHuếệp và các thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú 2.2.3. Hệ thống tài khoản Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế sử dụng các tài khoản kế toán được quy định tại Chế độ kế toán Doanh nghiệp Bảo hiểm ban hành theo Thông tư số 232/2012/TT-BTC, Thông tư số 200/2014/TT-BTC. (Phụ lục 01) 2.2.4. Hệ thống báo cáo Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện nên hàng năm sẽ không lập Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh cũng như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Công ty chỉ thực hiện lập Báo cáo cân đối tài khoản chi tiết theo yêu cầu của Tổng Công ty 2.2.5. Hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ. Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế đang thực hiện công tác kế toán trên phần mềm CNS (Convenient Necessary Secure) 2.2.6. Chính sách kế toán 2.2.6.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam. 2.2.6.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. 2.2.6.3.TrườngPhương pháp kh ấuĐại hao tài shọcản cố định Kinh tế Huế Thực hiện khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú 2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế 2.3.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 2.3.1.1. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đầu vào a. Đối tượng chịu thuế - Các loại nguyên vật liệu, văn phòng phẩm mua vào để sử dụng cho công tác văn phòng. - Các dịch vụ mua ngoài như dịch vụ sửa chữa ô tô để bồi thường bảo hiểm thông qua các Garage, dịch vụ ăn uống để đáp ứng hoạt động tiếp khách của đơn vị. - Các khoản hoa hồng đại lý, nhà môi giới bảo hiểm. b. Tài khoản sử dụng - TK 13311 – Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ toàn bộ. - TK 13312 – Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung phải phân bổ. c. Chứng từ sử dụng Để hạch toán thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ toàn bộ hay dùng chung phải phân bổ, Công ty căn cứ trên các chứng từ sau: - Phiếu chi Mẫu số: 02 – TT - Ủy nhiệm chi - Giấy đề nghị thanh toán (do cán bộ trực tiếp mua hàng hóa, dịch vụ đề nghị thanh toán) - Hóa đơnTrường Giá trị gia tăng Đại học Kinh tế Huế d. Sổ sách sử dụng - Sổ cái tài khoản 13311 - Sổ cái tài khoản 13312 e. Kỳ tính thuế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Công ty thực hiện kỳ tính thuế theo quý. f. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào Khi mua HHDV, Công ty nhận được Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp. Các hóa đơn này kèm theo Giấy đề nghị thanh toán do cán bộ trực tiếp mua hàng hóa, dịch vụ lập sẽ được giao cho kế toán. Kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp lí, hợp pháp của hóa đơn. Đối chiếu với các chứng từ gốc khác liên quan. Sau đó tiến hành ghi nhận trên phần mềm hệ thống của Công ty. g. Ví dụ: Sau đây là nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong quý 4/2017 tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.  Nghiệp vụ 01: Ngày 07/12/2017, giám định viên Nguyễn Văn Minh của phòng Giám định – Bồi thường gửi Giấy đề nghị thanh toán (Phụ lục 02) kèm với Hóa đơn giá trị gia tăng của Công ty Cổ phần Ô tô Hoàng Anh cho phòng Kế toán - Tổng hợp để yêu cầu thanh toán chi phí sửa chữa xe 75A – 033.40 (thay phụ tùng và công thay thế) với số tiền là 1.807.740 (Một triệu tám trăm lẻ bảy ngàn bảy trăm bốn mươi) đồng. Kế toán viên căn cứ trên Giấy đề nghị thanh toán và Hóa đơn được nhận lập Phiếu chi (Biểu 2.1), đồng thời hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm. Thủ quỹ căn cứ Phiếu chi chi tiền cho giám định viên Nguyễn Văn Minh. Định khoản: Nợ: 6427.07.05.02 1.643.400 đồng Nợ: 13312 164.340 đồng Có: 1111 1.807.740 đồng  NghiTrườngệp vụ 02: Ngày 28/11/2017, Đại Cánhọc bộ Hoàng Kinh Thị Xuân tếTrang Huế thuộc phòng Kinh doanh 3 gửi Giấy đề nghị thanh toán kèm (Phụ lục 03) kèm Hóa đơn giá trị gia tăng của Doanh nghiệp tư nhân Thương mại và Dịch vụ Vũ Phương Vũ (Phụ lục 05 và phụ lục 06) cho kế toán yêu cầu thanh toán chi phí tiếp khách với số tiền 4.525.000 (bốn triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn) đồng. Kế toán căn cứ Hóa đơn SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú và Giấy đề nghị thanh toán lập Phiếu chi (Biểu 2.3), đồng thời hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm. Định khoản: Nợ: 624198.08.01.01 4.113.636 đồng Nợ: 13312 411.364 đồng Có: 1111 4.525.000 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.1. Phiếu chi nghiệp vụ 01. Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế Mẫu số: 02 -TT Tầng 2, số 51 Hai Bà Trưng, TP Huế (Ban hành theo số QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số phiếu: 1172/ PHIẾU CHI Nợ: 6427.07.05.02 1.643.400 Ngày 07 tháng 12 năm 2017 Nợ: 13312 164.340 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Minh Có: 1111 1.807.740 Địa chỉ: GDBT_Nguyễn Văn Minh Lý do chi tiền: Thanh toán chi phí sửa chữa xe 75A-033.43 Số tiền: 1.807.740 Viết bằng chữ: Một triệu tám trăm linh bảy ngàn bảy trăm bốn mươi đồng chẵn Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền Một triệu tám trăm lẻ bảy nghìn bảy trăm đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 01. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HA/17P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000010 Ngày 06 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ HOÀNG ANH Mã số thuế: 3300831970 Địa chỉ: 418 Lê Duẩn, Phú Thuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà 51 Hai Bà Trung, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0100774631-015 STT Tên hàng hóa, dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ 1 2 3 4 5 6=4x5 Thay phụ tùng, công 1.643.400 thay thế Biển số: 75A-00343 Cộng tiền hàng: 1.643.400 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 164.340 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.807.740 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm lẻ bảy ngàn bảy trăm bốn mươi đồng NgưTrườngời mua hàng Đại học Kinh tếNgư ờiHuế bán hàng SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Mẫu 2.1. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 01 trên phần mềm. Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.3. Phiếu chi nghiệp vụ 02. Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế Mẫu số: 02 -TT Tầng 2, số 51 Hai Bà Trưng, TP Huế (Ban hành theo số QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số phiếu: 1137/ PHIẾU CHI Nợ: 624198.08.01.01 4.113.636 Ngày 28 tháng 11 năm 2017 Nợ: 13312 411.364 Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Thị Xuân Trang Có: 1111 4.525.000 Địa chỉ: KD3_Hoàng Thị Xuân Trang Lý do chi tiền: Thanh toán chi phí tiếp khách Số tiền: 4.525.000 Viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn Kèm theo chứng từ gốc Ngày 28 tháng 11 năm 2017 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền Bốn triệu năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 02. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HG/17P Số: 0000164 Liên 2: Giao cho người mua Ngày 22 tháng 10 năm 2017 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VŨ PHƯƠNG VŨ Mã số thuế: 3301391264 Địa chỉ: Lô 73 Lê Quang Đạo, KQH Kiểm Huệ, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0903538191 Số tài khoản: 55110000214223 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN – CN Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 0100774631-015 Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà 51 Hai Bà Trưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền hóa, dịch vụ 1 2 3 4 5 6=4x5 Ăn uống 1.500.000 Cộng tiền hàng: 1.500.000 Thuế suTrườngất GTGT: 10% Đại họcTiền thu Kinhế GTGT: tế Huế150.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm chục ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 2. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HG/17P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000176 Ngày 26 tháng 10 năm 2017 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VŨ PHƯƠNG VŨ Mã số thuế: 3301391264 Địa chỉ: Lô 73 Lê Quang Đạo, KQH Kiểm Huệ, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0903538191 Số tài khoản: 55110000214223 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN – CN Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 0100774631-015 Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà 51 Hai Bà Trưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền hóa, dịch tính vụ 1 2 3 4 5 6=4x5 Ăn uống 2.613.636 Cộng tiền hàng: 2.613.636 Thuế suTrườngất GTGT: 10% Đại họcTiền Kinh thuế tế HuếGTGT: 261.364 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.875.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm bảy mươi lăm ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Mẫu 2.2. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng nghiệp vụ 2 trên phần mềm. Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.6. Trích sổ cái tài khoản 13311 – Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ toàn bộ. §¬n vÞ b¸o c¸o: C«ng ty B¶o hiÓm B­u ®iÖn Thõa Thiªn HuÕ §¬n vÞ nhËn: SỔ CÁI Tõ Ngµy 01/10/2017 §Õn Ngµy 31/12/2017 §¬n vÞ tÝnh: ®ång Sè hiÖu tµi kho¶n: 13311 - ThuÕ GTGT cña HH, DV mua vµo ®­îc KT toµn bé Tµi kho¶n ®èi øng Ngày HT Sè CT DiÔn gi¶i Thèng kª TiÒn nî TiÒn cã Sè sæ Tµi kho¶n T.Kª 05/10/2017 DUYETBT_ DuyÖt båi th­êng - - 33111 1.169.000 19/10/2017 DUYETBT_ML DuyÖt båi th­êng - - 33111 628.750 30/10/2017 1478/btVyD DuyÖt båi th­êng - - 33111 379.100 01/11/2017 1556/bt DuyÖt båi th­êng - - 33111 3.307.727 10/11/2017 1411/Bt DuyÖt båi th­êng - - 33111 227.273 22/11/2017 276/Bt DuyÖt båi th­êng - - 33111 250.500 23/11/2017 299/BTH DuyÖt båi th­êng - - 33111 522.500 04/12/2017 1820/Bt DuyÖt båi th­êng - - 33111 660.442 29/12/2017 DUYETBT_P DuyÖt båi th­êng - - 33111 446.750 31/12/2017 KC_THUEhT KÕt chuyÓn thuÕ GTGT Quý IV/2017 - - 33311 142.752.196 D­ ®Çu kú Ph¸t sinh 142.752.196 142.752.196 Luü kÕ ph¸t sinh 614.140.077 614.140.077 D­ cuèi kú Ngµy 29 th¸ng 11 n¨m2018 Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) TrÇn ThÞ BÝch Ngäc Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 52
  63. KhóaBi luểậun t2.7ốt nghi. Tríchệp sổ cái tài khoản 13312 – ThuGVHD:ế giá Thtrạị cgia sĩ Nguytăngễ cnủ Qua hàngốc Tú hóa, dịch vụ mua vào dùng chung phải phân bổ. §¬n vÞ b¸o c¸o: C«ng ty B¶o hiÓm B­u ®iÖn Thõa Thiªn HuÕ §¬n vÞ nhËn: SỔ CÁI Tõ Ngµy 01/10/2017 §Õn Ngµy 31/12/2017 §¬n vÞ tÝnh: ®ång Số hiệu tài khoản: 13312 - Thuế GTGT của HH, DV mua vào dùng chung phải phân bổ Tµi kho¶n ®èi øng Sè CT DiÔn gi¶i Thèng kª TiÒn nî TiÒn cã Sè sæ Ngày HT Tµi kho¶n T.Kª 05/10/2017 2/MSBHUE C«ng nî ®¹i lý vÒ hoa hång - - 11211 6.045.673 20/10/2017 1005/ DuyÖt hoa hång - - 33353 51,465 31/10/2017 1045/ Thanh to¸n chi phÝ tiÕp kh¸ch+ Chi l­¬ng khai th¸c trùc tiÕp - - 1111 184,000 02/11/2017 1050/ Thanh to¸n chi phÝ tiÕp kh¸ch+ Chi l­¬ng khai th¸c trùc tiÕp - - 1111 190,000 21/11/2017 1105/ Thanh to¸n chi phÝ gi¸m ®èc ®i tiÕp kh¸ch - - 1111 329,455 28/11/2017 1137/ Thanh to¸n chi phÝ tiÕp kh¸ch - - 1111 411,364 07/12/2017 1172/ Thanh to¸n chi phÝ s÷a ch÷a xe 75A-003.43 - - 1111 164,340 20/12/2017 59/MSBHUE Thanh to¸n chi phÝ ®æ mùc m¸y in+ m¸y photo shap+ bµn phÝm genius+ bé nh«ng mµy 11211 129,093 m¸y in mµu - - 29/12/2017 1266/ Thanh to¸n chi phÝ x¨ng xe 75A-003.43 - - 1111 68,182 31/12/2017 KC_THUE KÕt chuyÓn thuÕ GTGT Quý IV/2017 - - 33311 128.435.775 31/12/2017 KC_THUE KÕt chuyÓn thuÕ GTGT Quý IV/2017 - - 6425 05,01 44.560.221 D­ ®Çu kú Ph¸t sinh 172.995.996 172.995.996 Luü kÕ ph¸t sinh D­ cuèi kú 380.060.410 380.060.410 Ngµy 29 th¸ng 11 n¨m2018 Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) TrÇn ThÞ BÝch Ngäc Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú 2.3.1.2. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra Áp dụng Điều 2 Thông tư 210/2013/TT-BTC vào thực tế kinh doanh tại đơn vị ta thấy, trong các loại sản phẩm bảo hiểm mà Công ty kinh doanh vừa bao gồm các sản phẩm phải chịu thuế GTGT và các sản phẩm không chịu thuế GTGT. Cụ thể như sau: Các sản phẩm bảo hiểm không chịu thuế giá trị gia tăng (liên quan đến con người): - Bảo hiểm học sinh, sinh viên. - Bảo hiểm con người kết hợp. - Bảo hiểm xe máy bắt buộc ( riêng đối với hành khách, người ngồi trên xe) - Bảo hiểm ô tô bắt buộc - Bảo hiểm du lịch a. Đối tượng chịu thuế -Bảo hiểm xe máy bắt buộc (đối với vật chất xe), bảo hiểm xe máy tự nguyện -Bảo hiểm ô tô tự nguyện -Bảo hiểm tài sản kỹ thuật -Bảo hiểm cháy nổ -Bảo hiểm hàng hóa -Bảo hiểm tàu thủy -Bảo hiểm trách nhiệm -Bảo hiểm hỗn hợp -Bảo hiểm tình yêu b. Tài khoản sử dụng TK 33311- Thuế GTGT đầu ra để hạch toán thuế GTGT của dịch vụ bán ra. c. CănTrường cứ tính thuế Đại học Kinh tế Huế  Thuế suất: Đối với các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ có chịu thuế giá trị gia tăng, Công ty áp dụng mức thuế suất 10% phù hợp với quy định của pháp luật.  Phương pháp tính thuế: theo phương pháp khấu trừ. d. Chứng từ sử dụng SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú  Để hạch toán thuế GTGT đầu ra, bộ phận kế toán của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế căn cứ vào: - Hóa đơn GTGT tự in do Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện cung cấp: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Dịch vụ bảo hiểm). - Phiếu thu - Bảng kê chi tiết nộp phí bảo hiểm xe  Hóa đơn được lập gồm 3 liên: Liên 1: Lưu (Liên trắng) Copy 1: File Liên 2: Giao cho người mua( Liên đỏ) Copy 2: For customer Liên 3: Hạch toán nội bộ (Liên xanh) Copy3: Accounting e. Sổ sách sử dụng Để hạch toán kế toán và tổ chức lưu trữ xử lý nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu ra thì kế toán sử dụng Sổ cái tài khoản 33311. f. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra Khi nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ bảo hiểm từ khách hàng, phòng QLNV&PTKD (đối với các yêu cầu cung cấp, dịch vụ bảo hiểm thông qua các bưu điện, bưu cục của các huyện và thành phố) và phòng Kinh doanh (đối với yêu cầu cung cấp dịch vụ bảo hiểm từ các khách hàng cá nhân hoặc tổ chức) sẽ tiến hành thỏa thuận với khách hàng về đối tượng bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, Nếu nhận được sự đồng ý từ phía khách hàng, phòng QLNV&PTKD và phòng Kinh doanh sẽ tiến hành soạn thảo Hợp đồng bảo hiểm với các mục, điều khoản như đã thỏa thuận với khách hàng. Sau đó, tiến hành cung cấp ấn chỉ là các giấy chứng nhận choTrường khách hàng và l ậpĐại hóa đơn họcgiá trị gia Kinhtăng giao cho tế khách Huế hàng. Song song đó, cán bộ phải tiến hành nhập Hợp đồng bảo hiểm trên phần mềm của Công ty. Phần mềm sẽ tự động hạch toán doanh thu hoạt động bảo hiểm gốc, thuế GTGT đầu ra (nếu có). Hai liên còn lại của Hóa đơn GTGT sẽ được chuyển sang bộ phận kế toán, căn cứ theo đó, kế toán viên đảm nhận phần hành kế toán thuế sẽ thực hiện phát hành Hóa đơn GTGT trên phần mềm. Khi nhận được khoản thanh toán từ khách hàng, cán bộ SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú phụ trách hợp đồng sẽ tiến hành lập Bảng kê chi tiết nộp phí bảo hiểm xe gửi kế toán và nộp tiền cho thủ quỹ. Cuối quý, kế toán thuế sẽ tiến hành đối chiếu số liệu thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ có khớp hay không, sau đó tiến hành lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra. g. Ví dụ Sau đây là các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong quý 4/2017 tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.  Nghiệp vụ 03: Ngày 05/10/2017, xuất Hóa đơn GTGT dịch vụ Bảo hiểm số 1570 cho xe ô tô biển số 75C-018.26 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt với số tiền phí bảo hiểm người ngồi trên xe là 45.000 đồng (dịch vụ không chịu thuế GTGT) và số tiền phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự là 853.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Cũng trong ngày này, tiến hành xuất Hóa đơn GTGT số 1578 cho xe ô tô mang biển số 75H-5141 của Doanh nghiệp tư nhân Dương Quốc Dũng với số phí bảo hiểm người ngồi xe là 45.000 đồng và phí trách nhiệm dân sự là 853.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Cả hai khách hàng đều chưa thanh toán. Định khoản Nợ TK 13111: 1.966.600 đồng Có TK 51111: 1.796.000 đồng Có TK 33311: 170.600 đồng Cùng ngày, cán bộ Hoàng Văn Minh phụ trách hai hợp đồng này tiến hành thu tiền từ phía kháchTrường hàng, lập Bảng kêĐại chi tiế t nhọcộp phí b ảKinho hiểm xe, rồ itế nộp tiHuếền cho thủ quỹ, kế toán căn cứ Bảng kê và số tiền thực nhận để lập Phiếu thu số 1287.  Nghiệp vụ 04: Ngày 29/12/2017, xuất Hóa đơn GTGT dịch vụ Bảo hiểm số 2407 cho xe ô tô biển số 75A-001.24 của khách lẻ Phan Tấn Thông với số tiền phí bảo hiểm người ngồi trên xe là 80.000 đồng (dịch vụ không chịu thuế GTGT) và số tiền SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự là 794.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Định khoản Nợ TK 13111: 953.400 đồng Có TK 51111: 874.000 đồng Có TK 33311: 79.400 đồng Cùng ngày, cán bộ Nguyễn Thị Minh Hà phụ trách hợp đồng này tiến hành thu tiền từ phía khách hàng, lập Bảng kê chi tiết nộp phí bảo hiểm xe, rồi nộp tiền cho thủ quỹ, kế toán căn cứ Bảng kê và số tiền thực nhận để lập Phiếu thu số 1710. Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 57
  68. Biểu 2.8. Phiếu thu nghiệp vụ 03. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế Mẫu số: 01 -TT Tầng 2, số 51 Hai Bà Trưng, TP Huế (Ban hành theo số QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số phiếu: 1287/ PHIẾU THU Nợ: 1111 1.966.600 Ngày 05 tháng 10 năm 2017 Có: 13111 1.966.600 Họ và tên người nộp tiền: Hoàng Văn Minh Địa chỉ: BGD_Hoàng Văn Minh Lý do thu tiền: Thu phí bảo hiểm theo hợp đồng số: 17BB+170290091; 17BB+170290292 Số tiền: 5.819.300 Viết bằng chữ: Một triệu chín trăm sáu mươi sáu ngàn sáu trăm đồng chẵn Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Trần Thị Bích Ngọc Đã nhận đủ số tiền: Một triệu chín trăm sáu mươi sáu ngàn sáu trăm đồng chẵn Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 58
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú BiBiểuể 2.9.u 2.9 Hóa. Hóa đơn đơn giá giá tr ịtrgiaị gia tăng tăng nghi nghiệpệ vpụ v03.ụ 03. HÓA ĐƠN GÍA TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01GTKT/015 (DỊCH VỤ BẢO HIỂM) Ký hiệu: BH/17P Invoice of insurance Service Số: 0001570 Liên 1: Lưu (Copy 1: File) Tên đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt Tên khách hàng: Địa chỉ: 19 Trần Khánh Dư, Thành phố Huế Mã số thuế: 3300362253 Hình thức thanh toán: TM/CK STT Số hợp đồng Phí bảo Thuế Tiền thuế Tổng hi m su t GTGT c ng (hoặc giấy CN) Bảo ể ấ ộ hiểm (Insurrance Policy No) 01 Người trên xe 45.000 / / 45.000 02 Trách nhiệm dân sự xe 853.000 10% 85.300 938.300 75C-018.26 Trường Đại học Kinh tế Huế Tổng tiền thanh toán 983.300 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm tám mươi ba ngàn ba trăm đồng chẵn SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 59
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Ngày 05 tháng 10 năm 2017 Biểu 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 03. HÓA ĐƠN GÍA TRỊ GIA TĂNG (DỊCH VỤ BẢO HIỂM) Mẫu số 01GTKT/015 Invoice of insurance Service Ký hiệu: BH/17P Liên 1: Lưu (Copy 1: File) Số: 0001578 Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dương Quốc Dũng Tên khách hàng: Địa chỉ: 342 Lê Duẫn, Thành phố Huế Mã số thuế: 3300529600 Hình thức thanh toán: TM/CK STT Số hợp đồng Phí bảo Thuế Tiền thuế Tổng hi m su t GTGT c ng (hoặc giấy CN) Bảo ể ấ ộ hiểm (Insurrance Policy No) 01 Người trên xe 45.000 / / 45.000 02 Trách nhiệm dân sự xe 853.000 10% 85.300 938.300 Trường75H5141 Đại học Kinh tế Huế Tổng tiền thanh toán 983.300 SV Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm tám mươi ba ngàn ba trăm đồng chẵn SVTH: Hồ Thị Phương Thảo Ngày 05 tháng 10 năm60 2017
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Mẫu 2.3. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng nghiệp vụ 3 trên phần mềm. Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 61
  72. Mẫu 2.4. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng nghiệp vụ 3 trên phần mềm. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 62
  73. Khóa luận tốt nghiệp BiGVHD:ểu 2.11 .Th Phiạcế suĩ Nguythu nghiễn Quệốpc v Túụ 04 Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế Mẫu số: 01 -TT Tầng 2, số 51 Hai Bà Trưng, TP Huế (Ban hành theo số QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số phiếu: 1710/ PHIẾU THU Nợ: 1111 953.400 Ngày 29 tháng 12 năm 2017 Có: 13111 953.400 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Minh Hà Địa chỉ: KD05_Nguyễn Thị Minh Hà Lý do thu tiền: Thu phí bảo hiểm theo hợp đồng số: 17BB+170383537 Số tiền: 953.400 Viết bằng chữ: Chín trăm năm mươi ba ngàn đồng chẵn Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Trần Thị Bích Ngọc Đã nhận đủ số tiền: Chín trăm năm mươi ba ngàn đồng chẵn Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 63
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 04. Mẫu số 01GTKT/015 HÓA ĐƠN GÍA TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BH/17P (DỊCH VỤ BẢO HIỂM) Số: 0002407 Invoice of insurance Service Liên 1: Lưu (Copy 1: File) Tên đơn vị: Tên khách hàng: Phan Tấn Thông Địa chỉ: Phú Tuyên, Bình Thành, Hương Trà, Thừa Thiên Huế Mã số thuế: Hình thức thanh toán: TM/CK STT Số hợp đồng Phí bảo Thuế Tiền thuế Tổng hi m su t GTGT c ng (hoặc giấy CN) Bảo ể ấ ộ hiểm (Insurrance Policy No) 01 Người trên xe 80.000 / / 80.000 02 Trách nhiệm dân sự xe 794.000 10% 79.400 873.400 75A-001.24 Trường Đại học Kinh tế Huế Tổng tiền thanh toán 953.400 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm năm mươi ba ngàn bốn trăm đồng chẵn SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 64
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Ngày 29 tháng 12 năm 2017 Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 65
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Mẫu 2.5. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng nghiệp vụ 4 trên phần mềm. Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 66
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú Biểu 2.13. Trích sổ cái tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra hoạt động bảo hiểm. §¬n vÞ b¸o c¸o: C«ng ty B¶o hiÓm B­u ®iÖn Thõa Thiªn HuÕ §¬n vÞ nhËn: Sæ c¸i Sè hiÖu tµi kho¶n: 33311 - ThuÕ GTGT ®Çu ra ho¹t ®éng BH Tõ Ngµy 01/10/2017 §Õn Ngµy 31/12/2017 §¬n vÞ tÝnh: ®ång Thèng Ngµy Sè CT DiÔn gi¶i Tµi kho¶n ®èi TiÒn nî TiÒn cã Sè sæ HT kª Tµi T.Kª 01/10/2017 1812 Thanh to¸n phÝ - - 13111 79.400 13111 20/10/2017 1987 Thanh to¸n phÝ - - 13111 196.000 13111 31/10/2017 2084 Thanh to¸n phÝ - - 13112 217.909 02/11/2017 2145 Thanh to¸n phÝ - - 13111 916.427 13111 30/11/2017 2398 Thanh to¸n phÝ - - 13111 544.300 01/12/2017 2186 Thanh to¸n phÝ - - 13111 2.600.000 13111 22/12/2017 2573 Thanh to¸n phÝ - - 13111 172.700 13111 31/12/2017 2602;2631 Thanh to¸n phÝ - - 13112 1.126.919 31/12/2017 KC_THUE KÕt chuyÓn thÕ GTGT Quý 13311 142.752.196 31/12/2017 KC_THUE KÕt chuyÓn thÕ GTGT Quý 13312 128.435.775 D­ ®Çu kú 147.977.146 Ph¸t sinh 454.978.896 482.508.378 Luü kÕ ph¸t sinh 1.988.497.046 1.956.841.633 D­ cuèi kú 175.506.628 Ngµy 29 th¸ng 11 n¨m2018 Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) TrÇn ThÞ BÝch Ngäc Trường Đại học Kinh tế Huế SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 67
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú 2.3.1.3. Kê khai thuế, khấu trừ thuế và xác định số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế thực hiện và quyết toán thuế qua mạng internet, thông qua phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK của Tổng cục thuế. Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) được kết xuất từ phần mềm.  Hồ sơ khai thuế GTGT của công ty gồm: - Tờ khai thuế giá trị gia tăng (Mẫu số: 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT – BTC). - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. - Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. a. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào  Căn cứ lập: Hóa đơn giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ mua vào đủ điều kiện khấu trừ  Mẫu: Biểu 2.14 b. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra  Căn cứ lập: Hóa đơn giá trị gia tăng của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.  Mẫu: Biểu 2.15 c. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:  Mẫu số BC26/AC ( Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT – BTC ngày 31/3/2014Trường của Bộ Tài chí Đạinh). học Kinh tế Huế -Ký hiệu mẫu hóa đơn: 01GTKT3/015 -Ký hiệu hóa đơn : BH/17P -Tổng số hóa đơn tồn đầu kỳ: 4189 hóa đơn -Tổng số hóa đơn cuối kỳ: 3402 hóa đơn -Số lượng đã sử dụng: 708 hóa đơn -Số lượng xóa bỏ: 79 hóa đơn SV SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 68