Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung

pdf 94 trang thiennha21 23/04/2022 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜ NG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢ N XUẤT THƢƠNG MẠI CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán - Tài chính Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN Sinh viên thực hiệ n: ĐINH THỊ KIM CÚC MSSV: 1054030753 Lớp: 10DKTC2 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i
  2. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu khoá luận tốt nghiệp này được thực hiện tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Kim Cúc SVTT: Đinh Thị Kim Cúc ii
  3. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên LỜI CẢM ƠN Trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung, Ban Giám Đốc công ty đã tạo điều kiện cho em được làm việc, tiếp xúc với thực tế nhằm củng cố, hoàn thiện những kiến thức đã học ở trường đi đôi với những kinh nghiệm thực tiễn trong suốt quá trình thực tập. Thời gian thực tập ở Công ty giúp em hiểu thêm nhiều về thực tiễn cũng như kinh nghiệm sống để làm hành trang vào đời sau này. Khoá luận này được hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ tận tình của Quý Thầy Cô và các Anh Chị ở công ty. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng cơ bản, súc tích và vững chắc nhất, giúp em tiếp cận với thực tế một cách tự tin hơn. Đặc biệt, em xin gởi đến Thầy Phan Đình Nguyên lời cảm ơn sâu sắc nhất vì những hướng dẫn tận tình của Thầy trong suốt thời gian thực hiện khoá luận, giúp em có thể hoàn thành tốt bài khoá luận tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc đã cho phép em thực tập tại Công ty, cảm ơn các Anh Chị trong phòng Kế toán đã hướng dẫn, chỉ bảo em nhiệt tình, tạo điều kiện cho em được học hỏi những kinh nghiệm, đồng thời cung cấp cho em những số liệu, thông tin cần thiết để bài khóa luận được hoàn thành một cách trọn vẹn nhất. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Kim Cúc SVTT: Đinh Thị Kim Cúc iii
  4. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: Đinh Thị Kim Cúc MSSV: 1054030753 Lớp: 10DKTC2 TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Giảng viên hƣớng dẫn SVTT: Đinh Thị Kim Cúc iv
  5. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1 Một số vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3 1.1.2 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 3 1.1.3 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 5 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.2.1.1 Khái niệm 5 1.2.1.2 Chứng từ sử dụng 5 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng 6 1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán 7 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7 1.2.2.1 Khái niệm 7 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 8 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 8 1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán 9 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 9 1.2.3.1 Khái niệm 9 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 10 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 10 1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán 10 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.3.1 Chiết khấu thương mại 11 1.3.1.1 Khái niệm 11 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng 11 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng 11 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc v
  6. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán 11 1.3.2 Giảm giá hàng bán 12 1.3.2.1 Khái niệm 12 1.3.2.2 Chứng từ sử dụng 12 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng 12 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán 12 1.3.3 Hàng bán trả lại 13 1.3.3.1 Khái niệm 13 1.3.3.2 Chứng từ sử dụng 13 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng 13 1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán 14 1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 14 1.4.1 Giá vốn hàng bán 14 1.4.1.1 Khái niệm 14 1.4.1.2 Chứng từ sử dụng 14 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng 14 1.4.1.4 Sơ đồ hạch toán 15 1.4.2 Chi phí quản lý kinh doanh 15 1.4.2.1 Khái niệm 15 1.4.2.2 Chứng từ sử dụng 16 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng 16 1.4.2.4 Sơ đồ hạch toán 17 1.4.3 Chi phí tài chính 17 1.4.3.1 Khái niệm 17 1.4.3.2 Chứng từ sử dụng 17 1.4.3.3 Tài khoản sử dụng 17 1.4.3.4 Sơ đồ hạch toán 19 1.4.4 Chi phí khác 19 1.4.4.1 Khái niệm 19 1.4.4.2 Chứng từ sử dụng 19 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng 19 1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán 20 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc vi
  7. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.4.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 20 1.4.5.1 Khái niệm 20 1.4.5.2 Chứng từ sử dụng 20 1.4.5.3 Tài khoản sử dụng 21 1.4.5.4 Sơ đồ hạch toán 21 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 1.5.1 Khái niệm 21 1.5.2 Chứng từ sử dụng 22 1.5.3 Tài khoản sử dụng 22 1.5.4 Sơ đồ hạch toán 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG 24 2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Công nghệ Quang Trung 24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung 24 2.1.1.1 Giới thiệu khái quát 24 2.1.1.2 Lịch sử hình thành 25 2.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức của Công ty 25 2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty 25 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban 25 2.1.3 Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty 27 2.1.4 Hệ thống thông tin kế toán trong Công ty 27 2.1.5 Tình hình kinh doanh của Công ty 03 năm gần đây 30 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Sản Xuất Thƣơng Mại Công Nghệ Quang Trung 30 2.2.1 Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ, thanh toán và ghi nhận doanh thu tại Công ty 30 2.2.1.1 Đặc điểm kinh doanh tại công ty 30 2.2.1.2 Các phương thức tiêu thụ, thanh toán và thời điểm ghi nhận doanh thu 31 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 31 2.2.2.1 Chứng từ kế toán 31 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc vii
  8. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 31 2.2.2.3 Sổ sách áp dụng 31 2.2.2.4 Trình tự hạch toán 31 2.2.2.5 Phương pháp hạch toán 32 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 35 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng 36 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 36 2.2.3.3 Sổ sách áp dụng 36 2.2.3.4 Trình tự hạch toán 36 2.2.3.5 Phương pháp hạch toán 36 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 37 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng 37 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng 38 2.2.4.3 Sổ sách áp dụng 38 2.2.4.4 Trình tự hạch toán 38 2.2.4.5 Phương pháp hạch toán 38 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 40 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng 40 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng 41 2.2.5.3 Sổ sách áp dụng 41 2.2.5.4 Trình tự hạch toán 41 2.2.5.5 Phương pháp hạch toán 41 2.2.6 Kế toán chi phí tài chính 44 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng 44 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 44 2.2.6.3 Sổ sách áp dụng 44 2.2.6.4 Trình tự hạch toán 44 2.2.6.5 Phương pháp hạch toán 44 2.2.7 Kế toán chi phí khác 45 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng 45 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng 45 2.2.7.3 Sổ sách áp dụng 45 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc viii
  9. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 2.2.7.4 Trình tự hạch toán 46 2.2.7.5 Phương pháp hạch toán 46 2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 46 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng 46 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng 46 2.2.8.3 Sổ sách áp dụng 46 2.2.8.4 Trình tự hạch toán 46 2.2.8.5 Phương pháp hạch toán 46 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48 2.2.9.1 Chứng từ sử dụng 48 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng 48 2.2.9.3 Sổ sách áp dụng 48 2.2.9.4 Trình tự hạch toán 48 2.2.9.5 Phương pháp hạch toán 48 2.3 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 49 2.3.1 Cơ sở lập 52 2.3.2 Phương pháp lập 52 2.3.3 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính 52 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG 54 3.1 Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Công nghệ Quang Trung 54 3.1.1 Những ưu điểm 54 3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại 56 3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Công nghệ Quang Trung 57 KẾT LUẬN 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 PHỤ LỤC SVTT: Đinh Thị Kim Cúc ix
  10. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp FIFO First In First Out GBN Giấy báo nợ GNC Giấy báo có GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hoá đơn HĐKD Hoạt động kinh doanh KQKD Kết quả kinh doanh LIFO Last In First Out NVL Nguyên vật liệu PKT Phiếu kế toán QLDN Quản lý doanh nghiệp SX Sản xuất TK Tài khoản TM Thương mại TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định SVTT: Đinh Thị Kim Cúc x
  11. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1 - Tình hình doanh số công ty trong 03 năm gần đây Bảng 2.2 - Sổ Nhật ký chung tháng 08/2013 Bảng 2.3 - Sổ Cái TK 511 tháng 08/2013 Bảng 2.4 - Sổ Cái TK 515 tháng 08/2013 Bảng 2.5 - Sổ Cái TK 632 tháng 08/2013 Bảng 2.6 - Sổ Cái TK 6422 tháng 08/2013 Bảng 2.7 - Sổ Cái TK 635 tháng 08/2013 Bảng 2.8 - Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 3 năm 2013 Bảng 2.9 - Sổ Cái TK 911 tháng 08/2013 Bảng 2.10 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH SX TM Công Nghệ Quang Trung năm 2013 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc xi
  12. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Hạch toán doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.2 - Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.3 - Hạch toán tổng hợp thu nhập khác Sơ đồ 1.4 - Hạch toán chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.5 - Hạch toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.6 - Hạch toán hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.7 - Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.8 - Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Sơ đồ 1.9 - Hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.10 - Hạch toán tổng hợp chi phí khác Sơ đồ 1.11 - Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành Sơ đồ 1.12 - Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức tại công ty Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ tổng hợp kết quả kinh doanh SVTT: Đinh Thị Kim Cúc xii
  13. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Xác định doanh thu, chi phí là giai đoạn không thể thiếu trong mỗi chu kỳ kinh doanh. Bên cạnh đó, xác định kết quả kinh doanh là thành quả lao động cuối cùng, là mục tiêu sống còn của doanh nghiệp. Đồng thời tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước và thúc đẩy phát triển xã hội. Vì vậy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng, nó sẽ giúp nhà quản trị có cái nhìn đúng đắn về thực trạng doanh nghiệp mình, từ đó đề ra các biện pháp và có kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung, cùng với những kiến thức được học tại trường, em đã chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung” để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu: . Mục tiêu chung : Từ việc đánh giá thực trạng tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ phát hiện ra những ưu, nhược điểm còn tồn tại cần được giải quyết, từ đó đề ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, giúp Công ty đạt hiệu quả kinh tế cao hơn. . Mục tiêu cụ thể:  Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các đơn vị sản xuất kinh doanh.  Đánh giá thực trạng tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung.  Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 1
  14. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 3. Phạm vi nghiên cứu: . Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung. . Phạm vi thời gian: 28/04/2014 – 20/07/2014. . Nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2013 tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Khoá luận sử dụng những phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: . Phương pháp thu thập, liệt kê số liệu . Phương pháp thống kê . Phương pháp phân tích . Phương pháp so sánh 5. Kết cấu đề tài: Nội dung của bài khoá luận ngoài phần mở đầu được trình bày trong 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung. Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung. Dù đã có nhiều cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài khoá luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Do vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô để hoàn thiện hơn khoá luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Kim Cúc SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 2
  15. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Một số vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: Tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có một vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với những đối tượng khác như: nhà đầu tư, các trung gian tài chính hay đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tư: Công tác này là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Đối với các trung gian tài chính như: ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đưa ra quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó. Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nó giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn, thúc đẩy sư phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 1.1.2 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán. Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 3
  16. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí nâng cấp, sửa chữa, ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ, tức là kinh doanh hiệu quả hay chưa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hoá. Theo dõi chi tiết thanh toán với người mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí của sản phẩm, hàng hoá bán ra. Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phương pháp kế toán (phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp. Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiến hành tập hợp, phân bổ các khoản chi phí hợp lý. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, tùng thời kỳ. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 4
  17. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị. Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác: 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.2.1.1 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là trị giá thanh toán của số hàng đã bán và dịch vụ đã thực hiện. Ngoài ra, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn bao gồm các loại phụ thu. Các điều kiện để ghi nhận doanh thu: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc giám sát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.2 Chứng từ sử dụng: Chứng từ bán hàng: Hoá đơn (hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng), Phiếu xuất kho. Các chứng từ này phải được lập khi doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 5
  18. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên vụ. Chứng từ được lập thành 03 liên, kế toán trưởng hoặc thủ trưởng ký tên và đóng dấu. Bảng kê hàng hoá gửi đi bán phải xác định tiêu thụ kèm phiếu xuất kho hàng gửi đi bán. Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng. 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán. Kết cấu TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: BÊN NỢ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ kế toán; Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ; Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ; Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ; Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. BÊN CÓ: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 gồm 04 tài khoản cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. - TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, Bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 6
  19. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. - TK 5118 – Doanh thu khác: Định kỳ dùng để phản ánh doanh thu từ chi phí quản lý đối với cơ chế phù hợp và các khoản doanh thu khác không thuộc doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. 1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán: TK.511 TK.111, TK.112 TK.3331, TK.3332, TK.3333 Doanh thu bán hàng thu ngay Thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK (PP trực tiếp) TK.33311 TK.131 Thuế bán hàng phải thu TK.521 Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu Doanh thu bán hàng phải thu TK.911 Kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ 1.1 - Hạch toán doanh thu bán hàng 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 1.2.2.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là các hoạt động mà doanh nghiệp dùng tiền của mình để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, bao gồm: - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư khác; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 7
  20. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên - Tiền lãi: cho vay, tiền gửi ngân hàng, bán hàng trả chậm, trả góp lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia; - Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng: Giấy báo chia lãi Phiếu thu Phiếu chi 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính cả doanh nghiệp. Kết cấu TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”: BÊN NỢ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp; Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. BÊN CÓ: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 8
  21. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán: TK.111, TK112, TK.121, TK.333(TK.3331) TK.515 TK.131, TK.221 Lãi đầu tư chứng khoán Thuế GTGT phải nộp ngắn, dài hạn, cho vay (PP trực tiếp) TK.111, TK.112, TK.131 Doanh thu bán, chuyển nhượng BĐS, chứng khoán. TK.911 TK.338, TK.331 Kết chuyển doanh thu Lãi bán hàng trả chậm phần hoạt động tài chính hưởng chiết khấu thanh toán TK.111, TK.112 Lãi do bán ngoại tệ TK.111, TK.112 TK.338, TK.431 Chênh lệch tỷ giá Ngân hàng đánh giá vào cuối kỳ Sơ đồ 1.2 -Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3 Kế toán thu nhập khác: 1.2.3.1 Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản thu nhập bất thường, khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã được xử lý, xoá sổ; - Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Quà biếu, quà tặng của các cá nhân bên ngoài tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập của những năm trước bị bỏ sót, quên ghi sổ kế toán phát hiện ra, SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 9
  22. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu thu Uỷ nhiệm thu 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711: “Thu nhập khác” để ghi nhận, theo dõi. Kết cấu TK 711: “Thu nhập khác”: BÊN NỢ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911. BÊN CÓ: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán: TK.111, TK.112, TK.131 TK.711 TK.333 (TK.3331) Nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thuế GTGT phải nộp TK.111, TK.112, TK.338, TK.334 (PP trực tiếp) Khoản tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng TK.111, TK.112 TK.911 Thu được nợ khó đòi Kết chuyển thu nhập khác TK.331, TK.338 Thu nhập nợ phải trả không xác định được chủ nợ TK.111, TK.112, TK.1388 Thu nhập của kỳ trước bỏ sót nay ghi nhận TK.111, TK.112, TK.333 Thuế GTGT được giảm trừ, hoàn trả TK.111, TK.112, TK.211, TK.156 Quà biếu tặng của cá nhân, tổ chức khác Sơ đồ 1.3 - Hạch toán tổng hợp thu nhập khác SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 10
  23. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1.3.1 Chiết khấu thƣơng mại: 1.3.1.1 Khái niệm: Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do mua hàng hoá, dịch vụ về khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng). 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng có chi tiết phần chiết khấu; Phiếu chi, giấy báo nợ; Chính sách bán hàng của DN hoặc hợp đồng kinh tế. 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 5211: “Chiết khấu thương mại” để hạch toán. Kết cấu TK 5211: “Chiết khấu thương mại”: BÊN NỢ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng được hưởng. BÊN CÓ: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ. 1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán: TK.111, TK.112 TK.5211 TK.511 Khoản chiết khấu thương mại trả bằng tiền Kết chuyển khoản chiết khấu TK.33311 thương mại TK.131 Khoản chiết khấu trừ hao khoản phải thu Sơ đồ 1.4 - Hạch toán chiết khấu thương mại SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 11
  24. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.3.2 Giảm giá hàng bán: 1.3.2.1 Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá thoả thuận trong hoá đơn vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. 1.3.2.2 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá. Biên bản thỏa thuận giảm giá hàng bán. Phiếu chi, giấy báo nợ. 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 5213: “Giảm giá hàng bán” để hạch toán. Kết cấu TK 5213: “Giảm giá hàng bán”: BÊN NỢ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng. BÊN CÓ: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán: TK.111, TK.112 TK.5213 TK.511 Khoản giảm giá trả bằng tiền TTK.33311 Kết chuyển khoản giảm giá hàng hóa TK.131 Khoản giảm giá trừ vào khoản phải thu Sơ đồ 1.5 - Hạch toán giảm giá hàng bán SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 12
  25. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.3.3 Hàng bán trả lại: 1.3.3.1 Khái niệm: Hàng bán trả lại là số lượng sản phẩm, hàng hoá đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách, Khi kế toán ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán trong kỳ báo cáo. 1.3.3.2 Chứng từ sử dụng: Biên bản thỏa thuận giữa hai bên về việc trả lại hàng, ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả, giá trị hàng bị trả lại. Đơn vị mua xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng kèm theo biên bản thỏa thuận việc trả hàng. Phiếu chi, giấy báo nợ. 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 5212: “Hàng bán bị trả lại” để hạch toán. Kết cấu TK 5212: “Hàng bán bị trả lại”: BÊN NỢ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. BÊN CÓ: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán. Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 13
  26. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán: TK.5212 TK.111, TK.112 TK.511 Trị giá hàng bán bị trả lại trả bằng tiền Kết chuyển giá trị TK.33311 hàng bán bị trả lại TK.131 Giá trị hàng bán bị trả lại trừ vào khoản phải thu Sơ đồ 1.6 - Hạch toán hàng bán bị trả lại 1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: 1.4.1 Giá vốn hàng bán: 1.4.1.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ) hoặc là giá thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã xác định được tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương thức tính giá xuất kho: Phương pháp thực tế đích danh Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) 1.4.1.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho Hoá đơn mua hàng Phiếu chi Hợp đồng mua bán 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632: “Giá vốn hàng bán” để theo dõi giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, bất động sản, dịch vụ bán ra. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 14
  27. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Kết cấu TK 632: “Giá vốn hàng bán”: BÊN NỢ: Trị giá vốn hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn; Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường không được tính vào giá trị hàng bán tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán; Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. BÊN CÓ: Giảm giá vốn hàng bán; Kết chuyển giá vốn hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.4.1.4 Sơ đồ hạch toán: TK.154, TK.155 TK.155, TK.157 TK.632 Xuất kho bán trực tiếp Nhập lại kho hàng bán bị trả lại TK.157 Hàng gửi bán Hàng đã tiêu thụ TK.159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK.159 Trích lập bổ sung dự phòng TK.911 giảm giá hàng tồn kho TK.152, TK.153, TK.156, TK.138 Kết chuyển giá vốn hàng bán Khoản hao hụt hàng tồn kho TK.241, TK.154 Chi phí tự SX, tự chế vượt định mức Sơ đồ 1.7 - Hạch toán giá vốn hàng bán 1.4.2 Chi phí quản lý kinh doanh: 1.4.2.1 Khái niệm: Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí chung, liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý, điều hành của doanh nghiệp như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 15
  28. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác, 1.4.2.2 Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH. Hoá đơn. Chứng từ gốc (hàng hóa, dịch vụ mua vào). Phiếu xuất kho. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Phiếu chi. 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642:“ Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán. * TK 6421: Chi phí bán hàng * TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: BÊN NỢ: Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. BÊN CÓ: Các khoản làm giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ (nếu có); Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 16
  29. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.4.2.4 Sơ đồ hạch toán: TK.334, TK.338 TK.642 TK.111, Chi phí lương nhân viên, BHXH, TK.112, TK.138 BHYT, BHTN, KPCĐ Ghi giảm chi phí bán hàng TK.152, TK.153 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK.335 loại phân bổ một lần TK.142, TK.242 Giảm chi phí vượt định mức Chi phí vật liệu, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần TK.214,TK.352 Chi phí bảo hành, Chi phí khấu hao TSCĐ TK.139, TK.214 Dự phòng phải thu khó đòi Chi phí khấu hao TSCĐ TK.111, TK.112, TK.331 TK.911 Chi phí dịch vụ mua ngoài Kết chuyển chi phí để xác TK.133 Chi phí bằng tiền định kết quả kinh doanh khác Sơ đồ 1.8 - Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.4.3 Chi phí tài chính: 1.4.3.1 Khái niệm: Chi phí tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn, như: chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ, lỗ khi bán ngoại tệ, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, 1.4.3.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi Giấy báo Nợ Phiếu tính lãi đi vay 1.4.3.3 Tài khoản sử dụng: SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 17
  30. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Kế toán sử dụng TK 635: “Chi phí tài chính” để hạch toán. Kết cấu TK 635: “Chi phí tài chính”: BÊN NỢ: Các khoản chi phí của hoạt động tài chính; Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn; Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ; Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. BÊN CÓ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 18
  31. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.4.3.4 Sơ đồ hạch toán: TK.635 TK.121, TK.211 TK.129, TK.229 Lỗchuyển nhượng chứng khoán TK.111, TK.112, TK.131 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán TK.111, TK.112, TK.141 Chi phí giao dịch bán chứng khoán, TK.911 góp vốn liên doanh Kết chuyển chi phí tài TK.222 chính để xác định kết quả KD Vốn góp liên doanh không thu hồi được TK.111, TK.112, TK.142, TK.242, TK.311, TK.335 Chi phí vay vốn ghi nhận vào chi phí SXKD TK.111, TK.112 Lỗ do bán ngoại tệ TK.111, TK.112 TK.413(4131) Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính TK.129, TK.229 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Sơ đồ 1.9 - Hạch toán chi phí tài chính 1.4.4 Chi phí khác: 1.4.4.1 Khái niệm: Chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước, hay chi không thường xuyên, những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. 1.4.4.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi Uỷ nhiệm chi 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811: “Chi phí khác” để hạch toán. Kết cấu TK 811: “Chi phí khác”: SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 19
  32. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên BÊN NỢ: Các khoản chi phí khác phát sinh. BÊN CÓ: Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. 1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán: TK.811 TK.211, TK.213 TK.911 Giá trị còn lại của TSCĐ Kết chuyển chi phí khác thanh lý, nhượng bán TK.214 để xác định kết quả KD TK.111, TK.113, TK.331Chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TK.133 TK.111, TK.112, TK.338 Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng TK.333 (TK.3333) Truy nộp thuế xuất nhập khẩu TK.111, TK.112, TK.141 Các khoản chi phí khác Sơ đồ 1.10 - Hạch toán tổng hợp chi phí khác 1.4.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.4.5.1 Khái niệm: Thuế TNDN là số thuế doanh nghiệp phải nộp được tính dựa trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Công thức tính thuế như sau: Thuế TNDN Thu nhập chịu thuế trong năm = * Thuế suất thuế TNDN phải nộp hiện hành 1.4.5.2 Chứng từ sử dụng: Các tờ khai thuế tạm nộp, quyết toán thuế TNDN hàng năm. Thông báo thuế và biên lai nộp thuế. Các chứng từ kế toán liên quan khác. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 20
  33. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 1.4.5.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để hạch toán. Kết cấu TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”: BÊN NỢ: Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm; Thuế thu nhập hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót năm trước được ghi vào năm hiện tại. BÊN CÓ: Số thuế TNDN hiện hành thực tế nộp trong năm < Số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành; Số thuế phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm; Kết chuyển vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. 1.4.5.4 Sơ đồ hạch toán: TK.3334 TK.821 TK.911 Thuế TNDN phải nộp Kết chuyển xác định KQKD Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa Sơ đồ 1.11 - Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.5.1 Khái niệm: Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác, được tính theo công thức sau: SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 21
  34. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận (Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính) thuần từ hoạt = động kinh (Chi phí quản lý kinh doanh + Chi phí tài chính) doanh Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Lợi nhuận kế Lợi nhuận toán trước = thuần từ + Lợi nhuận khác thuế HĐKD Vào cuối mỗi quý, kế toán thực hiện kết chuyển các khoản doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và lãi, lỗ. 1.5.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu kết chuyển. Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ NVL, CCDC, Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác. Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có. Các chứng từ tự lập khác. 1.5.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” để hạch toán. Kết cấu TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”: BÊN NỢ: Giá vốn hàng bán; SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 22
  35. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Chi phí quản lý kinh doanh; Chi phí khác; Chi phí thuế TNDN; Lợi nhuận chưa phân phối (Lãi). BÊN CÓ: Doanh thu thuần; Doanh thu hoạt động tài chính; Doanh thu khác; Lợi nhuận chưa phân phối (Lỗ). Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 1.5.4 Sơ đồ hạch toán: TK.911 TK.632 TK.511 Kêt chuyển giá vốn Kết chuyển doanh hàng bán thu bán hàng thuần TK.635 TK.515 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính hoạt động tài chính TK.642 TK.711 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển thu nhập khác kinh doanh TK.421 TK.811 Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi phí khác TK.821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.12 - Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 23
  36. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG 2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Công nghệ Quang Trung: 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Công nghệ Quang Trung: 2.1.1.1 Giới thiệu khái quát: Tên công ty: Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung. Tên giao dịch: QUANG TRUNG TTP CO., LTD Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn. Trụ sở công ty mới: Số 464 Bình Long, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh. Trụ sở công ty cũ: Số 80 Lô Tư, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08) 3767 2378 Fax: (08) 3767 2379 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trịnh Thành Trung Mã số thuế: 0307294279 Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 4102069766 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 27/02/2009. Số tài khoản: 56247179 mở tại ngân hàng ACB – Chi nhánh Nguyễn Sơn, Quận Tân Phú, TPHCM. Ngày hoạt động: 15/03/2009 Vốn điều lệ công ty: 2.000.000.000 VNĐ. Ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất máy thông dụng khác. - Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại. - Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. - Sửa chữa máy móc, thiết bị. - Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 24
  37. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. - Sản phẩm sản xuất: Bánh xích P40*Z80, Khung máy gồng sợi, Xích tải, Bàn lớn, Bàn nhỏ, băng tải lon sữa, Vis đùn thuận CIF 72/72 Khung thép hộp gắn thanh nhôm, lá thép không gỉ, dây belt T3V 40*1700, 2.1.1.2 Lịch sử hình thành: Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung được thành lập theo giấy phép số 4102069766 ngày 27/02/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp. Công ty bắt đầu đi vào hoạt động từ 15/03/2009 với các mặt hàng sản xuất, kinh doanh chủ yếu là máy móc, thiết bị công nghiệp, gia công cơ khí và xử lý, tráng men kim loại. Trong gần 5 năm hoạt động và phát triển, Công ty không ngừng củng cố, đi lên và hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với lợi nhuận thu được hàng năm luôn tăng trưởng với tốc độ nhanh. Với lợi thế nằm trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, thiết bị máy móc hiện đại , cách quản lý khoa học giúp công ty thuận lợi trong việc hợp tác với công ty khác, cũng như việc tìm kiếm khách hàng . 2.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức của Công ty: 2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty: BAN GIÁM ĐỐC Phòng kinh Phòng kỹ Phòng kế Phòng hành doanh thuật toán chính nhân sự Kho và xưởng sản xuất Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức tại công ty 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban: - Ban Giám đốc: Phụ trách điều hành chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về sản xuất kinh doanh theo luật định. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 25
  38. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên - Phòng kinh doanh: Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty, hàng quý và hàng tháng cho các phân xưởng sản xuất. Lập lệnh sản xuất cho các phân xưởng, duy trì và nâng cao nguồn hàng cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm. - Phòng kỹ thuật: Thực hiện các hạng mục sửa chữa, cải tạo xây dựng mới. Vận hành bảo trì, sửa chữa. Phân tích đánh giá tình hình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị máy móc của Công ty. -Phòng kế toán: – - Phòng hành chính nhân sự: Quản lý hồ sơ lý lịch và toàn bộ lực lượng lao động về số lượng cũng như chất lượng. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện đào tạo chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên. Tuyển dụng nhân sự cho công ty. - Kho và xƣởng sản xuất: Là đơn vị chức năng cơ sở, tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất. Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng kế hoạch, biện pháp và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao. Phối hợp với phòng ban nghiệp vụ kiểm tra, bồi dưỡng nâng cao tay nghề và tổ chức thi nâng bậc hàng năm cho công nhân kỹ thuật. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 26
  39. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 2.1.3 Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty: KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN VẬT TƢ THANH TOÁN Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ● Kế toán trƣởng: - Giúp Giám đốc trực tiếp chỉ đạo và phân công công việc cho nhân viên trong phòng kế toán, thống kê thông tin kế toán, chịu sự chỉ đạo của Giám đốc trong kinh doanh. - Ký và kiểm tra các công tác thu chi hàng ngày. - Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. - Tính toán, có trách nhiệm thanh toán các khoản phải nộp Nhà nước, thanh toán các khoản vay, công nợ. - Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật, số liệu kế toán. - Kiểm tra, ký duyệt, nộp quyết toán đúng hạn. ● Kế toán vật tƣ: - Theo dõi kho, các khoản nhập xuất tồn kho trong ngày. - Hằng ngày báo cáo hàng tổng hợp nhập xuất tồn kho cho Kế toán trưởng. - Đối chiếu với kế toán thanh toán về các khoản xuất nhập kho trong ngày. ● Kế toán thanh toán: - Thực hiện việc thu chi theo chứng từ có chữ ký của Kế toán trưởng. - Thực hiện nghiêp vụ mua, bán hàng. Hàng ngày báo cáo cho Kế toán trưởng. - Theo dõi công nợ, hàng ngày báo cáo công nợ cho Kế toán trưởng. 2.1.4 Hệ thống thông tin kế toán trong Công ty: ● Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 27
  40. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên ● Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ). ● Chế độ kế toán: - Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu thực tế, Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ và tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Công ty thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ. ● Các phương pháp kế toán: - Nguyên tắc tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc. + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo chi phí thực tế đã sử dụng. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh. ● Hệ thống Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản từ loại 1 đến loại 9. - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Bản thuyết minh báo cáo tài chính. ● Hình thức kế toán: - Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Công việc được thực hiện trên phần mềm MS Excel. Phần mềm được thiết kế theo hình thức kế toán Nhật ký chung. - Phần mềm kế toán máy tính ở Công ty hoạt động căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 28
  41. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên ngày 24/11/2005 được thiết kế hệ thống luân chuyển chứng từ và tổ chức sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung. - Công ty có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. + Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái. + Sổ kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết. ● Trình tự ghi sổ kế toán: Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung trên phần mềm MS Excel, sau đó dữ liệu trên phần mềm tự động cập nhật theo công thức vào Sổ Cái và các sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản kế toán phù hợp. Cuối kỳ: Dựa vào số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và các Sổ kế toán chi tiết, kế toán sẽ lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng tài khoản. SỐ KẾ TOÁN: SỔ TỔNG HỢP, SỔ CHI TIẾT CHỨNG TỪ PHẦN MỀM GỐC KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày In sổ cuối kì Quan hệ kiểm tra, đối chiếu Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 29
  42. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 2.1.5 Tình hình kinh doanh của Công ty 03 năm gần đây: Bảng 2.1 - Tình hình doanh số của công ty trong 03 năm gần đây Đơn vị tính : VNĐ Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Năm 7.175.923.419 8.349.125.454 9.947.710.109 So với định gốc 100% 16.35% 38.63% So sánh liên hoàn 100% 16.35% 19.15% (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) Nếu so sánh doanh số của các năm so với năm 2010 ta thấy: Doanh thu năm 2011 tăng 16.35% tương ứng với số tiền là :1.173.202.035 Doanh thu năm 2012 tăng 38.63% tương ứng với số tiền là: 2.771.786.690 Nếu so sánh doanh số của năm 2012 với 2011 ta thấy: Doanh thu năm 2012 tăng 19.15% so với năm 2011. Kết luận: Qua phân tích tình hình doanh số của 3 năm, ta thấy doanh thu Công ty qua các năm đều tăng lên điều này chứng tỏ mặt hàng của Công ty có chỗ đứng trên thị trường và ngày càng thu hút người tiêu dùng. Do đó Công ty nên tiếp tục duy trì, phát huy và nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ nhằm đạt doanh thu cao hơn nữa trong các năm sau. 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Công Nghệ Quang Trung: 2.2.1 Đặc điểm kinh doanh, các phƣơng thức tiêu thụ, thanh toán và ghi nhận doanh thu tại Công ty: 2.2.1.1 Đặc điểm kinh doanh tại công ty: Doanh thu từ việc kinh doanh của doanh nghiệp chính là khoản thu nhập từ mua bán, sản xuất máy móc thiết bị công nghiệp, gia công cơ khí. Thị trường tiêu thụ chủ yếu là thị trường nội địa, do tạo được uy tín bằng chất lượng sản phẩm nên các khách hàng của công ty phần lớn là những công ty đã quen biết và có mối quan hệ làm ăn lâu dài. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 30
  43. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 2.2.1.2 Các phương thức tiêu thụ, thanh toán và thời điểm ghi nhận doanh thu: Tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung, việc bán hàng được thực hiện qua hai hình thức: Bán trực tiếp cho khách đến mua tại Công ty. Bán sỉ, lẻ qua điện thoại, giao hàng tại Công ty người mua. Các phương thức thanh toán: có thể thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là sau khi giao hàng cho khách hàng cùng với hóa đơn GTGT. Sau đó khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.2.2.1 Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Phiếu thu Giấy báo Có Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (kèm theo tờ khai thuế GTGT) 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511:“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 2.2.2.3 Sổ sách áp dụng: Sổ cái TK 511 Sổ cái TK 33311 Sổ Nhật ký chung Sổ Quỹ tiền mặt Sổ Tiền gửi ngân hàng 2.2.2.4 Trình tự hạch toán: Hằng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế bán hàng hóa phát sinh. Kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng để ghi sổ, xác định tài khoản Nợ là TK 131, TK 111, hoặc TK 112 (tùy thuộc vào phương thức thanh toán của khách hàng), tài khoản Có là TK 511 và TK 33311 để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Excel. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 31
  44. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ Cái (TK 511, TK 333, TK 131, TK 111, TK 112), làm cơ sở lên Bảng Cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào, kế toán trưởng thực hiện thao tác khóa sổ (cộng sổ) TK 511, TK 33311, TK 131 và lập báo cáo tài chính. Kế toán trưởng có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ cái TK 511, TK 33311, TK 131 được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi tay. 2.2.2.5 Phương pháp hạch toán: (Trích dẫn nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo sổ Nhật ký chung tại Phòng kế toán Công ty) * Khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán viên sẽ hạch toán bằng cách định khoản: Nghiệp vụ 01: Ngày 01/08/2013, căn cứ theo HĐ 242, Công ty xuất Dao cắt thức ăn 0.3mm bán cho Công ty cổ phần Sản Xuất thức ăn thủy sản Tomboy, khách hàng chưa trả tiền, thuế GTGT 10% với tổng số tiền thanh toán là 28.498.800đ, kế toán định khoản: Nợ TK 131TB: 28.498.800 Có TK 511: 25.908.000 Có TK 33311: 2.590.800 Nghiệp vụ 02: Ngày 08/08/2013, căn cứ theo HĐ 248, Công ty cung cấp máy tiện kim loại cho Chi nhánh Công Ty Pepsico tại Quảng Nam, khách hàng chưa thanh toán, tổng số tiền thanh toán là 211.750.000đ, thuế GTGT 10%, kế toán định khoản: Nợ TK 131QN: 211.750.000 Có TK 511: 192.500.000 Có TK 33311: 19.250.000 Nghiệp vụ 03: Ngày 15/08/2013, căn cứ theo HĐ 249, Công ty xuất Bộ van điện từ, máy chấn tôn bán cho Công Ty Hunter Douglas Việt Nam, khách hàng chưa trả tiền, tổng số tiền thanh toán là 5.900.000đ, thuế GTGT 10%, kế toán định khoản: Nợ TK 131HD: 6.490.000 Có TK 511: 5.900.000 Có TK 33311: 590.000 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 32
  45. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Nghiệp vụ 04: Ngày 26/08/2013, căn cứ theo HĐ 258, Công ty xuất Nhong máy bán cho Công ty CP Sơn Hà – Sài Gòn, khách hàng trả bằng tiền mặt, tổng số tiền thanh toán là 2.805.000đ, thuế GTGT 10%, kế toán định khoản: Nợ TK 111: 2.805.000 Có TK 511: 2.550.000 Có TK 33311: 255.000 Nghiệp vụ 05: Ngày 28/08/2013, căn cứ theo HĐ 259, Công ty xuất Thanh nhựa 462x25x5 mm bán cho Công Ty TNHH TM Kỹ Thuật Công Nghiệp Đen Ta, khách hàng chưa trả tiền, tổng số tiền thanh toán là 25.245.000đ, thuế GTGT 10%, kế toán định khoản: Nợ TK 131DT: 25.245.000 Có TK 511: 22.950.000 Có TK 33311: 2.295.000 Nghiệp vụ 06: Ngày 31/08/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng vào tài khoản TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Nợ TK 511: 626.806.500 Có TK 911: 626.806.500 * Phản ánh số liệu liên quan vào sổ kế toán: SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 33
  46. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Bảng 2.2 - Sổ Nhật ký chung tháng 08/2013 Tên cơ sở : CTY TNHH SX TM CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG Địa chỉ : 464 Bình Long, Phƣờng Tân Quý, Quận Tân Phú Mã số thuế : 0 3 0 7 2 9 4 2 7 9 NHẬT KÝ CHUNG THÁNG 08/2013 (Trích) 2.036.89 ĐVT: đồng 2.251 Chứ CHỨNG TỪ GỐC KÍ HIỆU TK ng Ngày DIỄN GIẢI SỐ TIỀN từ SỐ NGÀY NỢ CÓ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Dao cắt thức ăn 0.3mm bán cho Công ty PKT 01/08/2013 0000242 01/08/2013 cổ phần Sản Xuất thức ăn thủy sản 131TB 511 25.908.000 Tomboy PKT 01/08/2013 0000242 01/08/2013 Thuế GTGT đầu ra 131TB 33311 2.590.800 Hợp đồng cung cấp máy tiện kim loại - PKT 08/08/2013 0000248 08/08/2013 CN Công Ty Pepsico Việt Nam Tại Quảng Nam 131QN 511 192.500.000 PKT 08/08/2013 0000248 08/08/2013 Thuế GTGT đầu ra 131QN 33311 19.250.000 PKT 15/08/2013 0000249 15/08/2013 Bộ van điện từ máy chấn tôn - Công Ty Hunter-Douglas Việt Nam 131HD 511 5.900.000 PKT 15/08/2013 0000249 15/08/2013 Thuế GTGT đầu ra 131HD 33311 590.000 Hợp đồng cung cấp phụ tùng trên dây PKT 26/08/2013 0000257 26/08/2013 chuyền sx theo yêu cầu tại nhà máy Pepsico Đồng Nai - CN Công Ty Pepsico Việt Nam Tại Đồng Nai 131DN 511 236.450.000 PKT 26/08/2013 0000257 26/08/2013 Thuế GTGT đầu ra 131DN 33311 23.645.000 Nhong máy - Công Ty CP Sơn Hà _ Sài PT9 26/08/2013 0000258 26/08/2013 Gòn 111 511 2.550.000 PT9 26/08/2013 0000258 26/08/2013 Thuế GTGT đầu ra 111 33311 255.000 Thanh nhựa 462x25x5 mm - Công Ty PKT 28/08/2013 0000259 28/08/2013 TNHH TM Kỹ Thuật Công Nghiệp Đen Ta 131DT 511 22.950.000 PKT 28/08/2013 0000259 28/08/2013 Thuế GTGT đầu ra 131DT 33311 2.295.000 PKT 31/08/2013 PKT 31/08/2013 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 626.806.500 * * 2.036.892.251 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 34
  47. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Bảng 2.3 - Sổ Cái TK 511 tháng 08/2013 Tên cơ sở : CTY TNHH SX TM CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG Địa chỉ : 464 Bình Long, Phƣờng Tân Quý, Quận Tân Phú Mã số thuế : 0 3 0 7 2 9 4 2 7 9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 (Trích) THÁNG 08/2013 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng Số hiệu T.K : 511 ĐVT: đồng Chứ Chứng từ Phát sinh ng Ngày TK đối Tồn quỹ Nợ Có từ Số Ngày Diễn giải ứng Dao cắt thức ăn 0.3mm bán cho Công ty cổ phần Sản Xuất thức ăn thủy sản PKT 01/08/13 0000242 01/08/13 Tomboy 131TB - 25.908.000 (25.908.000) Hợp đồng cung cấp máy tiện kim loại - CN Công Ty Pepsico Việt Nam Tại PKT 08/08/13 0000248 08/08/13 Quảng Nam 131QN - 192.500.000 (309.008.000) Bộ van điện từ máy chấn tôn - Công Ty Hunter- PKT 15/08/13 0000249 15/08/13 Douglas Việt Nam 131HD - 5.900.000 (314.908.000) Hợp đồng cung cấp phụ tùng trên dây chuyền sx theo yêu cầu tại nhà máy Pepsico Đồng Nai - CN Công Ty Pepsico Việt Nam PKT 26/08/13 0000257 26/08/13 Tại Đồng Nai 131DN - 236.450.000 (597.731.500) Nhong máy - Công Ty CP PT9 26/08/13 0000258 26/08/13 Sơn Hà _ Sài Gòn 111 - 2.550.000 (600.281.500) Thanh nhựa 462x25x5 mm - Công Ty TNHH TM Kỹ PKT 28/08/13 0000259 28/08/13 Thuật Công Nghiệp Đen Ta 131DT - 22.950.000 (623.231.500) Con lăn + trục bạc đạn - PT1 Phân Viện Dệt May tại 0 28/08/13 0000261 28/08/13 Thành Phố Hồ Chí Minh 111 - 2.450.000 (626.806.500) Kết chuyển doanh thu bán PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 hàng 911 626.806.500 - - CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 626.806.500 626.806.500 SỐ DƢ CUỐI KỲ - - Ngày 31 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Thị Trinh Nguyễn Thị Hƣơng Trịnh Thành Trung (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 35
  48. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng cho vay và hợp đồng kinh tế Phiếu thu Phiếu chi Sổ phụ ngân hàng 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” 2.2.3.3 Sổ sách áp dụng: Nhật ký chung Sổ Cái TK 515 2.2.3.4 Trình tự hạch toán: Khi phát sinh một khoản doanh thu tài chính, kế toán căn cứ vào những chứng từ cần thiết để chứng minh cho khoản doanh thu này, sẽ tiến hành lập hạch toán. Hàng tháng, sau khi nhận được tiền kế toán sẽ lập và in phiếu thu. Căn cứ vào giấy báo Có, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính, nhưng nếu thu bằng tiền mặt thì phiếu thu hoặc uỷ nhiệm thu sẽ được kế toán trưởng và các bên liên quan ký vào. Cuối tháng sẽ được tập hợp thành sổ cái TK 515 sau đó kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3.5 Phương pháp hạch toán: (Trích dẫn nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo sổ Nhật ký chung tại Phòng kế toán Công ty) * Khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán viên sẽ hạch toán bằng cách định khoản: Nghiệp vụ 01: Ngày 25/08/2013, Ngân hàng ACB – Chi nhánh Tân Phú gởi Giấy báo Có thông báo lãi định kỳ, số tiền là 51.404đ, kế toán định khoản: Nợ TK 1121: 51.404 Có TK 515: 51.404 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 36
  49. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Nghiệp vụ 02: Ngày 31/08/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 51.404 Có TK 911: 51.404 * Phản ánh số liệu liên quan vào sổ kế toán: Bảng 2.4 - Sổ Cái TK 515 tháng 08/2013 Tên cơ sở : CTY TNHH SX TM CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG Địa chỉ : 464 Bình Long, Phƣờng Tân Quý, Quận Tân Phú Mã số thuế : 0 3 0 7 2 9 4 2 7 9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 THÁNG 08/2013 Tên tài khoản : Thu nhập hoạt động tài chính Số hiệu T.K : 515 ĐVT: đồng Chứng từ Phát sinh Chứng Ngày TK Tồn quỹ từ đối Nợ Có Số Ngày Diễn giải ứng GBC 25/08/13 GBC 25/08/13 Lãi nhập vốn 1121 - 51.404 (51.404) PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 51.404 - - CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 51.404 51.404 SỐ DƢ CUỐI KỲ - - Ngày 31 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán: 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 37
  50. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Phiếu chi Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (kèm theo tờ khai thuế GTGT) 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” 2.2.4.3 Sổ sách áp dụng: Sổ cái TK 632 Sổ chi tiết hàng tồn kho Sổ kho Nhật ký chung 2.2.4.4 Trình tự hạch toán: Sau khi ký hợp đồng, kế toán công nợ sẽ ghi nhận giá vốn. Cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp giá thành theo từng khoản mục, gửi cho kế toán tổng hợp lập bảng xuất nhập tồn thành phẩm và dựa vào bảng này làm căn cứ nhập kho thành phẩm. Hàng ngày khi kế toán nhận được phiếu nhập hàng thì kế toán ghi nhận giá trị thành phẩm nhập kho. Sau đó khi có lệnh xuất kho dựa vào các chứng từ có liên quan kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán và giá trị hàng xuất kho. Giá xuất kho cũng bằng với giá lúc nhập kho thành phẩm. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán hạch toán vào sổ chi tiết giá vốn, cuối tháng tập hợp lập sổ cái TK 632 sau đó kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Công ty tính giá vốn theo phương pháp Nhập trƣớc Xuất trƣớc (FIFO). 2.2.4.5 Phương pháp hạch toán: (Trích dẫn nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo sổ Nhật ký chung tại Phòng kế toán Công ty) * Khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán viên sẽ hạch toán bằng cách định khoản: Nghiệp vụ 01: Ngày 01/08/2013, căn cứ theo HĐ 242 và PXK, Công ty xuất Dao cắt thức ăn 0.3mm bán cho Công ty cổ phần SX thức ăn thủy sản Tomboy, khách hàng chưa thanh toán, thuế GTGT 10%, doanh thu đã ghi nhận là 25.908.000đ, giá vốn 23.068.500đ, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 23.068.500 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 38
  51. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Có TK 1541: 23.068.500 Nghiệp vụ 02: Ngày 08/08/2013, căn cứ theo HĐ 248 và PXK, Công ty xuất máy tiện kim loại cung cấp cho Chi nhánh Công Ty Pepsico tại Quảng Nam, khách hàng chưa thanh toán, doanh thu đã ghi nhận là 192.500.000đ, giá vốn là 152.065.500đ, thuế GTGT 10%, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 152.065.500 Có TK 1541: 152.065.500 Nghiệp vụ 03: Ngày 15/08/2013, căn cứ theo HĐ 249 và PXK, Công ty xuất Bộ van điện từ, máy chấn tôn bán cho Công Ty Hunter Douglas Việt Nam, khách hàng chưa trả tiền, doanh thu đã ghi nhận là 5.900.000đ, giá vốn 4.771.000đ, thuế GTGT 10%, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 4.771.000 Có TK 1541: 4.771.000 Nghiệp vụ 04: Ngày 31/08/2013, kế toán kết chuyển chi phí nhân công sản xuất, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán như sau: Nợ TK 632: 19.890.000 Có TK 1542: 19.890.000 Nghiệp vụ 05: Ngày 31/08/2013, kế toán kết chuyển chi phí máy móc sản xuất, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán như sau: Nợ TK 632: 27.693.797 Có TK 1543: 27.693.797 Nghiệp vụ 06: Ngày 31/08/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 574.312.911 Có TK 632: 574.312.911 * Phản ánh số liệu liên quan vào sổ kế toán: SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 39
  52. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Bảng 2.5 - Sổ Cái TK 632 tháng 08/2013 Tên cơ sở : CTY TNHH SX TM CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG Địa chỉ : 464 Bình Long, Phƣờng Tân Quý, Quận Tân Phú Mã số thuế : 0 3 0 7 2 9 4 2 7 9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 (Trích) THÁNG 08/2013 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu T.K : 632 ĐVT: đồng Phát sinh Chứ Chứng từ ng Ngày TK Tồn quỹ từ đối Nợ Có Số Ngày Diễn giải ứng Giá vốn hàng bán HĐ PKT 01/08/13 23.068.500 - 23.068.500 0000242 01/08/13 0000242 1541 Giá vốn hàng bán HĐ PKT 07/08/13 0000247 07/08/13 0000247 1541 10.000.000 - 100.591.305 Giá vốn hàng bán HĐ PKT 08/08/13 0000248 08/08/13 0000248 1541 152.065.500 - 252.656.805 Giá vốn hàng bán HĐ PKT 15/08/13 0000249 15/08/13 0000249 1541 4.771.000 - 257.427.805 Giá vốn hàng bán HĐ PKT 26/08/13 0000258 26/08/13 0000258 1541 2.093.000 - 503.494.914 Giá vốn hàng bán HĐ PKT 28/08/13 0000259 28/08/13 0000259 1541 19.855.000 - 523.349.914 Giá vốn hàng bán HĐ PKT 28/08/13 0000260 28/08/13 0000260 1541 1.069.200 - 524.419.114 Giá vốn hàng bán HĐ PKT 28/08/13 0000261 28/08/13 0000261 1541 2.310.000 - 526.729.114 Kết chuyển chi phí nhân công PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 sản xuất 1542 19.890.000 - 546.619.114 Kết chuyển chi phí khấu hao PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 máy móc sản xuất 1543 27.693.797 - 574.312.911 Kết chuyển chi phí giá vốn PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 hàng bán 911 - 574.312.911 - CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 574.312.911 574.312.911 SỐ DƢ CUỐI KỲ - - (Ngu ồn: Phòng kế toán Công ty) 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH Chứng từ gốc (hàng hóa, dịch vụ mua vào) Phiếu xuất kho Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 40
  53. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Phiếu chi 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642:“Chi phí quản lý kinh doanh” * TK 6421: Chi phí bán hàng * TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.5.3 Sổ sách áp dụng: Sổ cái TK 642 Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản 642 2.2.5.4 Trình tự hạch toán: Khi có một khoản chi phí phát sinh, nhân viên yêu cầu mua sẽ viết yêu cầu mua hàng, sau khi duyệt phòng hành chính sẽ liên hệ mua hàng. Người mua hàng tiến hành lập yêu cầu thanh toán cùng với những chứng từ kèm theo (Hóa đơn, hợp đồng, các biên bản xác nhận) và đưa quản lý trực tiếp ký duyệt khoản chi phí đó. Chứng từ này sẽ được chuyển cho kế toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và thành lập phiếu chi thanh toán cho nhà cung cấp thông qua hình thức chi tiền mặt hoặc chuyển khoản sau khi được kế toán trưởng và giám đốc tài chính ký duyệt. Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý như bảng lương thuộc bộ phận văn phòng, phiếu xuất kho công cụ và dụng cụ phục vụ cho bộ phận quản lý, bảng khấu hao tài sản ở văn phòng, các hoá đơn về hàng hoá dịch vụ mua ngoài Kế toán tập hợp và hạch toán vào nhật ký chung, sổ chi tiết TK 642. Cuối kỳ kế toán sẽ tập hợp các chi phí và lập sổ cái TK 642 sau đó kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.5.5 Phương pháp hạch toán: (Trích dẫn nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo sổ Nhật ký chung tại Phòng kế toán Công ty) * Khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán viên sẽ hạch toán bằng cách định khoản: Nghiệp vụ 01: Ngày 11/06/2013, căn cứ theo HĐ 0470971, thanh toán 6.675.335đ tiền điện cho Công ty Điện Lực Bình Phú, kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 6.068.486 Nợ TK 133: 606.849 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 41
  54. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Có TK 331DL: 6.675.335 Nghiệp vụ 04: Ngày 16/08/2013, căn cứ vào Giấy báo Nợ thông báo phí ngân hàng số tiền 20.000đ, kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 20.000 Có TK 1121: 20.000 Nghiệp vụ 02: Ngày 31/08/2013, phân bổ chi phí trích trước dùng cho bộ phận văn phòng số tiền 2.093.441đ, kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 2.093.441 Có TK 142: 2.093.441 Nghiệp vụ 03: Ngày 31/08/2013, hạch toán tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN trong tháng 08/2013 dựa theo BL08/13 số tiền 4.600.000đ, kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 4.600.000 Có TK 334: 4.600.000 Nghiệp vụ 05: Ngày 31/08/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 26.643.672 Có TK 6422: 26.643.672 * Phản ánh số liệu liên quan vào sổ kế toán: SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 42
  55. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Bảng 2.6 - Sổ Cái TK 6422 tháng 08/2013 Tên cơ sở : CTY TNHH SX TM CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG Địa chỉ : 464 Bình Long, Phƣờng Tân Quý, Quận Tân Phú Mã số thuế : 0 3 0 7 2 9 4 2 7 9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6422 (Trích) THÁNG 08/2013 Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu T.K : 6422 ĐVT: đồng Chứng từ Phát sinh Chứn Ngày TK Tồn quỹ g từ đối Nợ Có Số Ngày Diễn giải ứng Tiền điện - Công Ty Điện 331D PKT 11/06/13 0470971 11/06/13 Lực Bình Phú L 6.068.486 - 6.068.486 Tiền điện - Công Ty Điện 331D PKT 15/07/13 0586882 15/07/13 Lực Bình Phú L 7.944.452 - 14.012.938 Cước dịch vụ thông tin di động - Công Ty Thông Tin Di Động Trung Tâm Thông PC15 12/08/13 0297064 12/08/13 Tin Di Động Khu Vực II 111 629.293 - 16.242.231 GBN 13/08/13 GBN 13/08/13 Phí ngân hàng 1121 15.000 - 16.257.231 GBN 16/08/13 GBN 16/08/13 Phí ngân hàng 1121 15.000 - 16.292.231 BL Tiền lương phải trả bộ phận PKT 31/08/13 08/13 31/08/13 Quản lý DN 334 4.600.000 - 20.892.231 Trích BHXH tính vào chi PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 phí Doanh nghiệp 3383 3.058.300 - 23.950.531 Trích BHYT tính vào chi PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 phí Doanh nghiệp 3384 539.700 - 24.490.231 Phân bổ CP trích trước PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 dùng cho BPVP 142 2.093.441 - 26.583.672 Phân bổ CP trích trước dài PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 hạn vào BPVP 242 60.000 - 26.643.672 Kết chuyển chi phí quản lý PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 doanh nghiệp 911 - 26.643.672 - CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 26.643.672 26.643.672 SỐ DƢ CUỐI KỲ - - Ngày 31 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Thị Trinh Nguyễn Thị Hƣơng Trịnh Thành Trung (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 43
  56. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 2.2.6 Kế toán chi phí tài chính: 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng: Sổ phụ ngân hàng Giấy báo Nợ Phiếu chi 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635:“Chi phí tài chính” 2.2.6.3 Sổ sách áp dụng: Sổ chi tiết tài khoản 635 Sổ cái TK 635 Nhật ký chung 2.2.6.4 Trình tự hạch toán: Sau khi kế toán nhận được các chứng từ có liên quan (Giấy báo Nợ, ), kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi, ghi nhận số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635 bằng cách nhập liệu trên máy vi tính. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.6.5 Phương pháp hạch toán: (Trích dẫn nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo sổ Nhật ký chung tại Phòng kế toán Công ty) * Khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán viên sẽ hạch toán bằng cách định khoản: Nghiệp vụ 01: Ngày 17/08/2013, chi trả lãi tiền vay tài khoản vay số 152835859, số tiền 121.000đ, kế toán định khoản: Nợ TK 635: 121.000 Có TK 1121: 121.000 Nghiệp vụ 02: Ngày 31/08/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 121.000 Có TK 635: 121.000 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 44
  57. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên * Phản ánh số liệu liên quan vào sổ kế toán: Bảng 2.7 - Sổ Cái TK 635 tháng 08/2013 Tên cơ sở : CTY TNHH SX TM CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG Địa chỉ : 464 Bình Long, Phƣờng Tân Quý, Quận Tân Phú Mã số thuế : 0 3 0 7 2 9 4 2 7 9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 THÁNG 08/2013 Tên tài khoản : Chi phí tài chính Số hiệu T.K : 635 ĐVT: đồng Chứng từ Phát sinh Chứn Tồn Ngày TK g từ đối Nợ Có quỹ Số Ngày Diễn giải ứng GBN 17/08/13 GBN 17/08/13 Trả lãi tiền vay 1121 121.000 - 121.000 PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 Kết chuyển chi phí tài chính 911 - 121.000 CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 121.000 121.000 SỐ DƢ CUỐI KỲ - - Ngày 31 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Thị Trinh Nguyễn Thị Hƣơng Trịnh Thành Trung (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) 2.2.7 Kế toán chi phí khác: 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi Uỷ nhiệm chi 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811:“Chi phí khác” 2.2.7.3 Sổ sách áp dụng: Nhật ký chung SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 45
  58. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Sổ chi tiết tài khoản 811 Sổ cái TK 811 2.2.7.4 Trình tự hạch toán: Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 811. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.7.5 Phương pháp hạch toán: Trong tháng 08/2013, Công ty không phát sinh khoản chi phí khác nào. 2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821: “Chi phí thuế TNDN” 2.2.8.3 Sổ sách áp dụng: Nhật ký chung Sổ cái TK 821 Sổ chi tiết tài khoản 821 2.2.8.4 Trình tự hạch toán: Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng quý Công ty kê khai số thuế thu nhập tạm tính và hạch toán vào tờ khai thuế TNDN tạm tính (Bảng 2.9). Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính của quý 4, nộp thuế TNDN quý 4 (nếu có). 2.2.8.5 Phương pháp hạch toán: Cuối quý 3 năm 2013, kế toán hạch toán chi phí thuế TNDN tạm nộp (nếu có). Sau đó lập tờ khai thuế TNDN tạm tính nộp cho Chi cục thuế quản lý. Cuối quý, kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 46
  59. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên * Phản ánh số liệu liên quan vào sổ kế toán: Bảng 2.8 - Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 3 năm 2013 Mẫu số:01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý 3 Năm 2013 [02] Lần đầu [X] [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên ngƣời nộp thuế: CTY TNHH SX TM CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG [05] Mã số thuế: 0 3 0 7 2 9 4 2 [ 7 9 [06] Địa chỉ: 464 Bình Long, Phường Tân Quý [07] Quận/huyện: Tân Phú [08] Tỉnh/thành phố: HCM [09] Điện thoại: 0979 036 800 [10] Fax: [11] Email: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Mã chỉ Chỉ tiêu tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 1.860.434.400 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 1.855.943.425 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 4.490.975 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 4.490.975 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 4.490.975 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]= [29]x[30]-[31]) [32] 1.122.744 SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 47
  60. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 2.2.9.1 Chứng từ sử dụng: Bảng kết chuyển các tài khoản liên quan. Sổ Cái các tài khoản 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911: “Xác định kết quả kinh doanh” 2.2.9.3 Sổ sách áp dụng: Sổ cái TK 911 Sổ Nhật ký chung 2.2.9.4 Trình tự hạch toán: Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ cái các TK 511, 515, 632, 635, 642 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.9.5 Phương pháp hạch toán: (Trích dẫn nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo sổ Nhật ký chung tại Phòng kế toán Công ty) Kết chuyển doanh thu sang TK 911: Nợ TK 511: 626.806.500 Nợ TK 515: 51.404 Có TK 911: 626.857.904 Kết chuyển chi phí sang TK 911: Nợ TK 911: 601.077.583 Có TK 632: 574.312.911 Có TK 6422: 26.643.672 Có TK 635: 121.000 Kết chuyển xác định lãi (lỗ) trong tháng 08/2013 của Công ty: Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = 626.857.904 - 601.077.583 = 25.780.321đ SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 48
  61. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Sau cùng, kết chuyển lợi nhuận sau thuế vào TK 4212: “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay”, kế toán định khoản: Nợ TK 911: 25.780.321 Có TK 4212: 25.780.321 TK.911 TK.632 TK.511 574.312.911đ 626.806.500đ TK.635 TK.515 121.000đ 51.404đ TK.6422 26.643.672đ TK.421 25.780.321đ 626.857.904đ 626.857.904đ Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ tổng hợp xác định kết quả kinh doanh SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 49
  62. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Bảng 2.9 - Sổ Cái TK 911 tháng 08/2013 Tên cơ sở : CTY TNHH SX TM CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG Địa chỉ : 464 Bình Long, Phƣờng Tân Quý, Quận Tân Phú Mã số thuế : 0 3 0 7 2 9 4 2 7 9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 THÁNG 08/2013 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng Số hiệu T.K : 911 ĐVT: đồng Chứ Chứng từ Phát sinh ng Ngày TK đối Tồn quỹ Nợ Có từ Số Ngày Diễn giải ứng Kết chuyển doanh thu bán PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 hàng 511 - 626.806.500 (626.806.500) Kết chuyển doanh thu hoạt PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 động tài chính 515 - 51.404 (626.857.904) Kết chuyển giá vốn hàng PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 bán 632 574.312.911 - (52.544.993) Kết chuyển chi phí quản lý PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 doanh nghiệp 6422 26.643.672 - (25.901.321) PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 Kết chuyển chi phí tài chính 635 121.000 - (25.780.321) Kết chuyển kết quả hoạt PKT 31/08/13 PKT 31/08/13 động kinh doanh 4212 25.780.321 - - CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 626.857.904 626.857.904 SỐ DƢ CUỐI KỲ - - Ngày 31 tháng 08 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Nguyễn Thị Trinh Nguyễn Thị Hƣơng Trịnh Thành Trung (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) 2.3 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính qui định cho Công ty bao gồm: - Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DNN Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 50
  63. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Bảng 2.10 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH SX TM Công Nghệ Quang Trung năm 2013 BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2013 Mã số thuế: 0307294279 Người nộp CTY TNHH SX TM CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG thuế: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Thuyết Stt Chỉ tiêu Mã Số năm nay Số năm trước minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 9.362.538.477 9.947.710.109 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 10 9.362.538.477 9.947.710.109 (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 9.020.936.721 9.616.322.064 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 20 341.601.756 331.388.045 (20 = 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.461.226 2.355.450 7 Chi phí tài chính 22 382.500 17.841.389 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 382.500 17.841.389 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 324.220.293 307.024.320 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 9 30 18.460.189 8.877.786 (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 10 Thu nhập khác 31 0 0 11 Chi phí khác 32 604.385 0 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 -604.385 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 17.855.804 8.877.786 14 Chi phí thuế TNDN 51 3.692.038 1.553.613 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 15 60 14.163.766 7.324.173 (60 = 50 – 51) Người Trịnh Thành Trung ký: Ngày ký: 24/03/2014 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 51
  64. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên 2.3.1 Cơ sở lập: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên sổ cái các TK 511, 515, 632, 635, 642, 811, 911. 2.3.2 Phƣơng pháp lập: MS 01: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Căn cứ số phát sinh bên Nợ TK 511 là 9.362.538.477đ. MS 11: Giá vốn hàng bán: Căn cứ số phát sinh bên Có TK 632 là 9.020.936.721đ. MS 21: Doanh thu hoạt động tài chính: Căn cứ số phát sinh bên Nợ TK 515 là 1.461.226đ. MS 22: Chi phí tài chính: Căn cứ số phát sinh bên Có TK 635 là 382.500đ. MS 24: Chi phí quản lý kinh doanh: Căn cứ số phát sinh bên Có TK 642 là 324.220.293đ. MS 32: Chi phí khác: Căn cứ số phát sinh bên Có TK 811 là 604.385đ. 2.3.3 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính: Bước 1: Thực hiện ghi chép sổ sách kế toán: Tiếp nhận chứng từ, báo cáo của doanh nghiệp chuyển giao Hạch toán và ghi chép sổ sách kế toán Giải quyết vướng mắc phát sinh, tổ chức lưu trữ chứng từ Vào sổ công nợ phải thu, phải trả, tiền mặt, tiền gửi Báo cáo nhập xuất tồn kho, vật tư, hàng hóa, sản phẩm Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Lập các chứng từ kế toán: nhập, xuất, thu, chi Lập các mẫu biểu phân bổ, khấu hao TSCĐ, CCDC Lập bảng lương, các mẫu biểu liên quan đến lao động Lập sổ cái các tài khoản kế toán Lập sổ nhật ký chung Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán Chuyển giao sổ sách kế toán cho doanh nghiệp vào cuối năm tài chính Bước 2: Lập báo cáo tài chính - Quyết toán thuế: Lập Báo cáo tài chính SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 52
  65. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Lập Báo cáo quyết toán thuế TNDN Lập Báo cáo quyết toán thuế TNCN Lập Báo cáo quyết toán hóa đơn Bước 3: Hoàn thiện: In báo cáo tài chính và các báo cáo khác có liên quan Xin chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp Nộp báo cáo tại cơ quan thuế Chuyển trả báo cáo cho doanh nghiệp Chuyển giao sổ sách kế toán cho doanh nghiệp vào cuối năm tài chính Kết thúc nghiệp vụ làm việc. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 53
  66. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG 3.1 Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Công nghệ Quang Trung: 3.1.1 Những ưu điểm: Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp cần phải đổi mới từng bước để hòa nhập với nền kinh tế thị trường đặt dưới sự quản lý của Nhà nước, mặt khác Công ty cũng cần phải nghiên cứu thị trường để tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu và đáp ứng tối đa thỏa mãn của khách hàng. Là một Công ty sản xuất và thương mại – Công ty TNHH SX Thương Mại Công Nghệ Quang Trung đã bước đầu hoàn thiện về cơ cấu và bộ máy quản lý dần đem lại hiệu quả. Qua thời gian nghiên cứu tại Công ty, em nhận thấy Công ty có một số ưu điểm sau: Hình thức kế toán và bộ máy kế toán của Công ty: - Hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm được viết theo hình thức nhật ký chung phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với tình hình nhập – xuất diễn ra thường xuyên và liên tục trong Công ty. - Bộ máy kế toán gọn nhẹ, đơn giản, phù hợp với quy mô của công ty. Đảm bảo hiệu quả hoạt động của phòng kế toán, có sự phân công khoa học công việc, trách nhiệm rõ ràng giữa các cá nhân, phòng ban để hiệu quả công việc được tốt nhất. Hệ thống các tài khoản: - Hệ thống tài khoản thống nhất, chặt chẽ được lập theo đúng quy định của Bộ Tài Chính và được chi tiết theo yêu cầu của Công ty. Việc hạch toán chi tiết từng tài khoản giúp cho công tác hạch toán và theo dõi, đối chiếu của kế toán và nhà quản lý được thực hiện khoa học, dễ dàng hơn. Ví dụ: Tài khoản 131: “Phải thu khách hàng”. Công ty đã mở chi tiết theo dõi cho từng khách hàng như sau: TK131TB - Phải thu Công ty cổ phần SX thức ăn thủy sản Tomboy SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 54
  67. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên TK131ĐT - Phải thu Công ty TNHH TM Kỹ Thuật Công Nghiệp Đen Ta TK131BN - Phải thu CN Công Ty Pepsico Việt Nam Tại Bắc Ninh Hệ thống chứng từ kế toán: - Hệ thống chứng từ kế toán được sử dụng đầy đủ, đúng và phù hợp, căn cứ trên chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam cũng như đặc điểm kinh doanh của Công ty, giúp cho kế toán thuận lợi trong việc theo dõi biến động của từng khoản mục nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán. Việc ghi chép dựa trên các chứng từ hợp pháp và đã được sắp xếp khoa học nên số liệu trên sổ kế toán trùng khớp với số liệu trên chứng từ. Công tác hạch toán kế toán: - Dưới sự điều hành, chỉ đạo của kế toán trưởng, các kế toán viên luôn làm việc hết mình với tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, việc ghi chép, đánh giá được tiến hành đúng trình tự và khoa học nên kết quả thu được là chính xác. - Công ty là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động chủ yếu là sản xuất, bán hàng nội địa và gia công. Công tác hạch toán các nghiệp vụ tương đối rõ ràng, nhìn vào sổ chi tiết các tài khoản, các nhà quản lý có thể nắm bắt được thực trạng của công ty, từ đó có biện pháp và phương hướng giải quyết cho phù hợp. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý và phù hợp với đặc điểm của Công ty. Phương pháp này thông qua công tác kế toán có thể giúp Công ty biết được mặt hàng nào đang được tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời nhập nguyên vật liệu, tăng số lượng sản phẩm sản xuất, hay mặt hàng nào ứ đọng, khó tiêu thụ để nhanh chóng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn. Vì Công ty kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn (trong đó nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn), nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh doanh không đạt hiệu quả. - Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán vừa phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng vừa phản ánh vào sổ chi tiết thuế. Với phương pháp ghi chép đầy đủ và khoa học như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra vào cuối quí để kê khai thuế cũng như theo dõi được tình hình công nợ của những khách hàng chưa thanh toán. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 55
  68. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Phương tiện phục vụ cho công tác kế toán: - Công ty có một hệ thống máy vi tính tương đối hiện đại được trang bị hệ thống mạng máy tính nội bộ và mạng internet nhằm giúp các kế toán viên khai thác, trao đổi và sử dụng thông tin cần thiết. Máy tính được trang bị cho từng kế toán viên kèm theo một số phần mềm trợ giúp nhằm phục vụ cho quá trình theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Các máy móc và phương tiện khác cũng được trang bị đồng bộ như máy in, scan, photocopy, phù hợp với điều kiện của Công ty. Công tác quản lý kinh doanh: - Để kích thích quá trình tiêu thụ sản phẩm, đồng thời để phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng đến với công ty, Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung đã sử dụng nhiều phương pháp thanh toán khác nhau, trong đó chủ yếu thanh toán tiền trả ngay và trả chậm. Đối với những khách hàng mua với số lượng nhiều sẽ được giảm giá, hàng kém tiêu chuẩn có thể được trả lại. - Công ty đặc biệt chú trọng về quy cách, khối lượng sản phẩm bán ra và về giá cả. Với phương châm kinh doanh “lấy chữ tín làm đầu, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và cải cách mẫu mã”, Công ty đã tạo được chỗ đứng vững chắc ở thị trường trong nước. 3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại: Trải qua gần 05 năm hoạt động, Công ty đã đạt được những kết quả tích cực, bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại trong một số vấn đề: Một là: Công ty chưa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi, dẫn đến việc theo dõi chưa thật sự khoa học. Trong quá trình kinh doanh, Công ty có thể gặp những rủi ro do hàng tồn kho bị giảm giá hoặc không đòi được các khoản nợ của những khách hàng gặp khó khăn về tài chính, việc trích lập dự phòng cần được hạch toán một cách chính xác, đầy đủ, lựa chọn các phương pháp thích hợp nhằm bù đắp thiệt hại, giúp hoạt động kinh doanh của Công ty ổn định và tăng độ chính xác, tin cậy cho các thông tin kế toán đưa ra. Hai là: Việc luân chuyển chứng từ còn chậm trễ, quy trình luân chuyển chưa thật sự chặt chẽ và đôi khi xảy ra sai sót về thông tin trong hóa đơn đầu vào, phải hủy hóa đơn và điều chỉnh lại, dẫn đến mất thời gian, ảnh hưởng đến việc hạch toán sổ sách trong kỳ. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 56
  69. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Ba là: Các chứng từ tuy được kiểm tra nhưng vẫn mắc một số sai sót dẫn đến việc phải điều chỉnh lại, tốn kém thời gian và nhân lực. Bốn là: Công tác hạch toán sử dụng Excel đơn giản, dễ sử dụng nhưng còn mang tính thủ công nên đôi khi vẫn để xảy ra một số sai sót, khiến kế toán mất thêm thời gian điều chỉnh. Năm là: Công nợ khách hàng còn chiếm tỷ lệ khá cao, dẫn đến thiếu hụt nguồn vốn nên Công ty phải đi vay. Điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến tình hình tài chính của Công ty do phải trả một khoản lãi định kỳ. Công tác thu hồi nợ tồn đọng còn ít nhiều hạn chế, Công ty chưa có một quy trình thu hồi nợ tồn đọng rõ ràng, thủ tục đôi khi chưa nhất quán giữa các cá nhân dẫn đến hiệu quả kinh doanh đạt được gặp đôi chút ảnh hưởng. Sáu là: Tại công ty, khi phát sinh các trường hợp giảm giá hàng bán hay hàng bán kém tiêu chuẩn bị trả lại thì cuối quý, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán tập hợp trực tiếp vào bảng tổng hợp tiêu thụ, rồi từ đó vào bảng tổng hợp các tài khoản. Với việc hạch toán như vậy là chưa chi tiết, chưa phù hợp. Mặt khác, công việc hạch toán lại dồn vào cuối quý có thể gây ứ đọng công việc, hiệu quả không cao và việc thu hồi công nợ không được thúc tiến nhanh. Bảy là: Tỷ trọng giá vốn/ Doanh thu thuần khá lớn. 3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Công nghệ Quang Trung: Qua quá trình nghiên cứu đề tài, nhận thấy những vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung, em đã mạnh dạn đưa ra một số đề xuất mang tính tham khảo sau đây nhằm mục đích hoàn thiện hơn công tác kế toán tại Công ty: Một là: Công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( TK159 ), dự phòng phải thu khó đòi ( TK139 ) đối với khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán từ trên 03 tháng và nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do Khách hàng không có khả năng thanh toán. Việc trích lập dự phòng cần được hạch toán một cách chính xác, đầy đủ, lựa chọn các phương pháp thích hợp nhằm bù đắp những thiệt hại có thể xảy ra do gặp những rủi ro hàng tồn kho bị giảm giá mà Công ty không chủ động được hoặc không đòi được các khoản nợ của những khách hàng gặp khó khăn về tài chính. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 57
  70. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Hai là: Về việc luân chuyển chứng từ: Công ty cần phải xây dựng sơ đồ, lưu đồ luân chuyển chứng từ cũng như những hướng dẫn cụ thể, đôn đốc, quy định về thời gian luân chuyển nhằm tránh tình trạng ứ đọng công việc dẫn đến sai sót cũng như giúp việc cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng. Đồng thời cũng sẽ biết được nguyên nhân xảy ra sai sót tại bộ phận nào để đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp. Ba là: Các chứng từ, dữ liệu tuy được quản lý chặt chẽ nhưng nhằm giúp hạn chế tối đa sơ suất, Phòng kế toán Công ty nên thường xuyên đối chiếu sổ sách với các khách hàng, từ đó dễ dàng phát hiện các sai sót và kịp thời chấn chỉnh. Mặt khác, khi phát sinh hóa đơn đầu ra phải thông qua kế toán tổng hợp xem xét và sửa chữa (nếu có), hoặc khi giao nhận chứng từ với khách hàng, Phòng kế toán nên thực hiện quy trình kiểm duyệt đầu vào, đầu ra kỹ càng nhằm tránh sai sót, ảnh hưởng đến quá trình hạch toán, kết quả kinh doanh của Công ty. Bốn là: Công ty nên hoàn thiện hệ thống quản lý trên máy bằng phần mềm kế toán chuyên dụng như: Misa, Fast, Phần mềm sẽ giúp kế toán viên hạch toán nghiệp vụ phát sinh trong kỳ dễ dàng, chính xác hơn và tự động tính toán, thực hiện bút toán kết chuyển đầy đủ, chính xác và kịp thời. Phần mềm sẽ giúp kế toán giảm thiểu các sai lệch dữ liệu được thực hiện từ các thao tác thủ công như hiện nay. Năm là: Cần có các quy định cụ thể trong việc thanh toán để thu hồi nợ nhanh chóng. Công ty nên thiết lập một quy trình thu hồi nợ rõ ràng đồng thời cũng cần phân công một nhân viên chuyên trách về việc thu hồi công nợ để tập trung thu hồi được khoản nợ và có hiệu quả cao. Điều này giúp Công ty kiểm soát được công nợ, tổng hợp, đánh giá và sẽ chuẩn bị về biện pháp xử lý, ngăn chặn kịp thời khi có dấu hiệu của việc không thanh toán nợ. Sáu là: Công tác hạch toán các trường hợp giảm giá hàng bán, hàng bán kém tiêu chuẩn bị trả lại nên được thực hiện ngay khi nhận được chứng từ, không nên để dồn đến cuối quý gây ứ đọng công việc. Mặt khác, kế toán nên thực hiện theo quy trình nhất quán, đồng bộ như: lập biên bản trả hàng, yêu cầu khách hàng lập phiếu xuất kho trả hàng, xuất hoá đơn trả hàng, Bảy là: Về tỷ trọng giá vốn / doanh thu thuần cao thì do giá cả tăng nên chi phí đầu vào phải tăng, chi phí nhân công tăng do lương tối thiểu tăng nên Công ty cần kiểm soát tốt hơn chi phí đầu vào và hạn chế thất thoát nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 58
  71. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Tám là: Bên cạnh những chính sách quản lý cần có, Ban lãnh đạo Công ty nên áp dụng thêm một số chế tài nhất định đối với toàn thể nhân viên trong Công ty nói chung và các nhân viên trong Phòng kế toán nói riêng, từ đó các vi phạm về công tác kế toán cũng sẽ được hạn chế hơn, chất lượng công việc nhờ đó được nâng cao. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 59
  72. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên KẾT LUẬN Trong nền kinh tế hiện nay, để đứng vững và phát triển là một khó khăn đối với các doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải nỗ lực bằng chính năng lực của mình. Công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chiếm vị trí hết sức quan trọng. Thông qua đó, người quản lý doanh nghiệp, các đối tượng muốn tìm hiểu về doanh nghiệp biết được tính hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có những quyết định về mặt chiến lược đối với doanh nghiệp, quyết định đầu tư đối với những nhà đầu tư. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung đã thực sự quan tâm đến công tác kế toán. Điều đó góp phần không nhỏ đến thành công của Công ty và tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường như hiện nay. Khoá luận tốt nghiệp: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung” đã nêu lên được các vấn đề cơ bản sau: . Về lý luận: Khoá luận đã trình bày những lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp, giúp nắm rõ hơn vai trò quan trọng của nó trong nền kinh tế. . Về thực tiễn: Khoá luận đã phản ánh đầy đủ thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung. Đồng thời sử dụng số liệu năm 2013 để chứng minh cho các lập luận nêu trên. . Về kiến nghị: Khoá luận đã dựa trên tình hình thực tế, chỉ ra được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện những vấn đề còn tồn tại sao cho phù hợp với thực tế công ty và tình hình chung của đất nước, phù hợp với điều kiện kinh doanh hiện nay và đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành. SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 60
  73. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên Công tác kế toán tại Công ty nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã góp phần không nhỏ trong công tác quản lý tại Công ty. Nếu Công ty có những biện pháp khắc phục những nhược điểm tích cực hơn nữa sẽ hoàn thiện hơn trong công tác cũng như phát huy được vai trò của kế toán trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Kim Cúc SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 61
  74. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính (2006). Quyết Định 48/2006/QĐ-BTC. 2. Bộ Tài Chính (2011). Thông Tƣ 138/2011/TT-BTC. 3. Bộ Tài Chính (2014). Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa 2014. NXB Lao Động Xã Hội. 4. PGS.TS Võ Văn Nhị (2010). Kế Toán Tài Chính. NXB Tài Chính. 5. TS.Trần Thị Cẩm Thanh (2014). Giáo Trình Tổ Chức Hạch Toán Kế Toán. NXB Chính Trị Quốc Gia. 6. Các trang web: - - - - 7. Tài liệu gốc của Phòng kế toán Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung. (Lưu hành nội bộ). SVTT: Đinh Thị Kim Cúc 62
  75. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên PHỤ LỤC SVTT: Đinh Thị Kim Cúc
  76. aa321190307294279 00201301301300100101/0114/09/2006 ~6026956667~5179580992~III.01~656191210~193687341~ III.05~0~0~~0~0~~0~0~~2704959591~2495427397~~2672185775~2481481500~~32773816~13945897~~0~0~~0~0~~2542484705~2412410843~III.0 2~2542484705~2412410843~~0~0~~123321161~78055411~~109848063~77016313~~0~0~~0~0~~13473098~1039098~~1844640733~1190722085~III. 03.04~1819502705~1176230121~~2982801382~2044808942~~-1163298677~-868578821~~0~0~~0~0~~0~0~~0~0~III.05~0~0~~0~0~~0~0~~2513802 8~14491964 Mu s : B-01/DNN (Ban hành kèm theo Quy t nh CNG HÒA XÃ H I CH NGH A VI T NAM s 48/2006/Q -BTC Ngày c l p - T do - H nh phúc 14/09/2006 c a B Tài chính) BNG CÂN I K TOÁN N m 2013 Ng ưi n p thu : CTY TNHH SX TM CÔNG NGH QUANG TRUNG Mã s thu : 0 3 0 7 2 9 4 2 7 9 a ch tr s : S 80 ng Lô T , P. Bình H ng Hòa A Qu n Huy n: Bình Tân Tnh/Thành HCM ph : in tho i: 0979.036.800 Fax: Email: ơn v ti n: ng vi t nam Thuy t STT CH TIÊU Mã S n m nay S n m tr ưc minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) TÀI S N A - TÀI S N NG N H N A 100 6.026.956.667 5.179.580.992 (100 = 110+120+130+140+150) I I. Ti n và các kho n t ơng ơng ti n 110 III.01 656.191.210 193.687.341 II II. u t ư tài chính ng n h n (120=121+129) 120 III.05 1 1. u t tài chính ng n h n 121 2 2. D phòng gi m giá u t tài chính ng n h n (*) 129 III III. Các kho n ph i thu ng n h n 130 2.704.959.591 2.495.427.397 1 1. Ph i thu c a khách hàng 131 2.672.185.775 2.481.481.500 2 2. Tr tr c cho ng i bán 132 32.773.816 13.945.897 3 3. Các kho n ph i thu khác 138 4 4. D phòng ph i thu ng n h n khó òi (*) 139 IV IV. Hàng t n kho 140 2.542.484.705 2.412.410.843 1 1. Hàng t n kho 141 III.02 2.542.484.705 2.412.410.843 2 2. D phòng gi m giá hàng t n kho (*) 149 V V. Tài s n ng n h n khác 150 123.321.161 78.055.411 1 1. Thu giá tr gia t ng c kh u tr 151 109.848.063 77.016.313 2 2. Thu và các kho n khác ph i thu Nhà n c 152 3 3. Giao d ch mua bán l i trái phi u Chính ph 157 4 3. Tài s n ng n h n khác 158 13.473.098 1.039.098 B B - TÀI S N DÀI H N (200=210+220+230+240) 200 1.844.640.733 1.190.722.085 III.03.0 I I. Tài s n c nh 210 1.819.502.705 1.176.230.121 4 1 1. Nguyên giá 211 2.982.801.382 2.044.808.942 2 2. Giá tr hao mòn lu k (*) 212 (1.163.298.677) (868.578.821) 3 3. Chi phí xây d ng c ơ b n d dang 213 II II. B t ng s n u t ư 220 1 1. Nguyên giá 221 2 2. Giá tr hao mòn lu k (*) 222 III III. Các kho n u t ư tài chính dài h n 230 III.05 1 1. u t tài chính dài h n 231 2 2. D phòng gi m giá u t tài chính dài h n (*) 239 IV IV. Tài s n dài h n khác 240 25.138.028 14.491.964 1 1. Ph i thu dài h n 241 2 2. Tài s n dài h n khác 248 25.138.028 14.491.964 Trang 1/10