Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Hướng Hóa - Quảng Trị

pdf 86 trang thiennha21 25/04/2022 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Hướng Hóa - Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_quyet_dinh_va.pdf

Nội dung text: Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Hướng Hóa - Quảng Trị

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ Trường Đại học Kinh tế Huế HOÀNG THỊ CHÂU Khóa học 2015- 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ SinhTrường viên thực hi ệĐạin: học KinhGiảng viên tế hư Huếớng dẫn Hoàng Thị Châu Th.S Lê Hoàng Anh Lớp:K49B Tài Chính Khóa: 49 Huế, tháng 01 năm 2019
  3. TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa” được thực hiện nhằm phân tích các số liệu và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Chi nhánh. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 320 khách khàng đang sinh sống và làm việc trên địa bàn huyện Hướng Hóa. Phương pháp phân tích hồi quy Binary Logistic được sử dụng trong nghiên cứu. Ban đầu căn cứ vào tìm hiểu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của đề tài, tôi đưa ra 11 nhân tố lớn là độ tuổi, trình độ học vấn, ngề nghiệp, tình trạng hôn nhân, diện tích đất ở, thu nhập, vay từ nguồn khác, lãi suất, chất lượng uy tín ngân hàng, thủ tục vay vốn và cơ hội kinh doanh. Sau khi chạy mô hình hồi quy Binary Logistic, đề tài nghiên cứu đã chỉ ra được 5 nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của KHCN tại Agribank Hướng Hóa đó là tình trạng hôn nhân, lãi suất, chất lượng uy tín ngân hàng, thủ tục vay vốn và cơ hội kinh doanh. Trong đó, chất lượng uy tín ngân hàng là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp nâng cao hoạt động vay vốn tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa, nhằm phục vụ một cách tốt nhất cho khách hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế
  4. Lời Cảm Ơn – Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết tôi xin gửi đến Quý thầy cô giáo khoa Tài chính Ngân hàng cùng toàn thể Quý thầy cô và Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi đến thầy Lê Hoàng Anh, người đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành kỳ thực tập này lời cám ơn sâu sắc nhất. – Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới các anh chị trong NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hướng Hóa Quảng Trị, đặc biệt là các anh chị ở phòng tín dụng đã tạo điều kiện cho tôi được học hỏi, làm việc, tiếp xúc thực tế, đã chia sẽ cho tôi những kinh nghiệm, những kiến thức, kỹ năng thực tiễn trong suất thời gian thực tập tại đơn vị. Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn tới gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên tôi trong quá trình thực tập. Dù đã cố gắng để có thể hoàn thành tốt nhất đề tài này, nhưng do kinh nghiệm nghiên cứu đề tài còn chưa nhiều, bên cạnh đó việc áp dụng lý thuyết vào thực tế còn nhiều khó khăn, khả năng tiTrườngếp cận còn hạ nĐại chế nên học không Kinh tránh kh ỏtếi thi Huếếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự đóng góp của Quý thầy cô giáo để không chỉ hoàn thiện đề tài mà còn củng cố kiến thức một cách tốt nhất. Xin chân thành cám ơn. Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Châu 1
  5. Trường Đại học Kinh tế Huế 2
  6. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 2.1. Mục tiêu chung 2 2.2 Mục tiêu cụ thể 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu 2 3.2.1. Phạm vi về không gian 2 3.2.2. Phạm vi về thời gian 2 4. Phương pháp nghiên cứu 3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 3 4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính 3 4.2.1. Các bước điều tra 3 4.2.2. Xác định cỡ mẫu 3 4.2.3. Thiết kế bảng hỏi điều tra 4 4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng 4 4.3.1. Mô hình sử dụng 4 4.3.2. Thống kê mô tả 4 4.3.3. Các phương pháp phân tích số liệu 5 5. Kết cấu đề tài 7 PHẦN TrườngII. NỘI DUNG VÀ Đại KẾT QU họcẢ NGHIÊN Kinh CỨU tế Huế 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8 1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Thương mại 8 1.1.1. Các khái niệm có liên quan 8 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 8
  7. 1.1.1.2. Khái niệm cho vay cá nhân 8 1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân trong NHTM 9 1.1.3. Phân loại cho vay cá nhân trong NHTM 10 1.1.4. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trong NHTM 11 1.1.5. Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với hình thức cho vay các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. 13 1.2. Các mô hình nghiên cứu về quyết định vay vốn của KHCN tại NHTM 14 1.2.1. Một số mô hình đi trước bàn về các vấn đề liên quan tới đề tài nghiên cứu 14 1.2.1.1. Một số nghiên cứu ở nước ngoài 14 1.2.1.2. Một số nghiên cứu ở trong nước 15 1.2.2. Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa 16 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HƯỚNG HÓA 19 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Agribank Hướng Hóa 19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự 21 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức 21 2.1.2.2. Tình hình nguồn nhân lực Agribank Hướng Hóa (2015 – 2017) 22 2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng Agribank Hướng Hóa 23 2.2.1. MôTrường tả mẫu nghiên c ứuĐại học Kinh tế Huế 27 2.2.3. Thảo luận 46 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ 49 3.1.Định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân 49
  8. 3.2. Giải pháp thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa 50 3.2.1. Nhóm giải pháp về các nhân tố tác động 50 3.2.1.1 Giải pháp về nâng cao chất lượng uy tín ngân hàng 50 3.2.1.2. Giải pháp về hoàn thiện chính sách lãi suất 51 3.2.1.3. Giải pháp về xác định đối tượng khách hàng tiềm năng 52 3.2.1.4. Giải pháp hoàn thiện, đơn giản hóa thủ tục vay vốn 52 3.2.1.5. Giải pháp tạo môi trường kinh doanh thuận lợi 53 3.2.2. Một số giải pháp khác 53 3.2.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên 53 3.2.2.2. Giải pháp về chính sách tín dụng 54 3.3. Kiến nghị 54 3.3.1. Kiến nghị đối với NHNN 54 3.3.2. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam 55 PHẦN III. KẾT LUẬN 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 59 PHỤ LỤC 1 Trường Đại học Kinh tế Huế
  9. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank/NHNo&PTNT Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn ATM Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động CBTD Cán bộ tín dụng CVCN Cho vay cá nhân Df Degrees of freedom – Bậc tự do KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại Sig. Significance – Mức ý nghĩa SPSS Phần mềm hỗ trợ thống kê Trường Đại học Kinh tế Huế
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Đề xuất các biến quan sát có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc 17 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa giai đoạn 2015 – 2017 22 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Agribank Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017 24 Bảng 2.3: Tình hình tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa 25 Giai đoạn 2015 – 2017 25 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017 26 Bảng 2.5: Mô tả mẫu nghiên cứu 28 Bảng 2.6: Tỷ lệ vay từ nguồn khác và tỷ lệ đi vay 30 Bảng 2.7: Mô tả đặc trưng của các cá nhân trong mẫu khảo sát 30 Bảng 2.8: Khác biệt giữa cá nhân có vay vốn ngân hàng và cá nhân không có vay vốn ngân hàng 32 Bảng 2.9: Quyết định đi vay và các nhân tố vay ngoài, lãi suất, thủ tục, chất lượng ngân hàng và cơ hội kinh doanh 33 Bảng 2.10: Đặt tên nhân tố 34 Bảng 2.11: Kết quả hồi quy mô hình lần 1 quyết định vay vốn ngân hàng 35 Bảng 2.12: Kết quả hồi quy mô hình lần 2 quyết định vay vốn ngân hàng 38 Bảng 2.14: Kết quả lựa chọn ngẫu nhiên 100 mẫu 39 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định tỷ lệ 39 Bảng 2.16: Kiểm định độ phù hợp của mô hình 40 Bảng 2.17: Dự đoán 41 Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One - Sample T-Test 41 Bảng 2.19: Kết quả kiểm định Kruskall – Wallis 42 Bảng 2.20: Thu nhập và trình độ học vấn 43 Bảng 2.21:Trường Kiểm định Chi –ĐạiSquare vềhọchọc vấn vàKinh thu nhập tế Huế 43 Bảng 2.22: Kiểm định Chi – Square về thủ tục vay và vay khác 44 Bảng 2.23: Kiểm định Chi – Square về biến cơ hội kinh doanh và vay khác 44 Bảng 2.24: Kiểm định Chi – Square về biến lãi suất và vay khác 44 Bảng 2.25: Kiểm định Chi – Square về biến uy tin và vay khác 45 Bảng 2.26: Kết quả kiểm định Kolmogrovo – smirnov 45 Bảng 2.27: Kết quả kiểm định Mann – Whitney đối với biến nghề nghiệp 46
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa 21 Trường Đại học Kinh tế Huế
  12. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những bước phát triển vượt bậc. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm đạt khoảng 6,8%, thu nhập bình quân đầu người khoảng 2.300 USD/người, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển để hòa nhập vào sự phát triển chung của nền kinh tế Thế giới. Từ thực tế đó, khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà các cá nhân, hộ kinh doanh cũng là những người có nhu cầu vay vốn nhằm mục đích kinh doanh và mở rộng quy mô kinh doanh của mình. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng ngày càng được nâng cao, cuộc sống ngày nay không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm’’ mà đã chuyển dần sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Nhận thức được điều đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - chi nhánh huyện Hướng Hoá đã rất chú ý đến hoạt động cho vay cá nhân và đã đạt được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động cho vay cá nhân chưa thực sự hiệu quả do nhiều nguyên nhân. Quy mô tăng trưởng cho vay cá nhân chưa tương xứng với mức tăng thu nhập người lao động. Trên thực tế, người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn huyện Hướng Hóa, việc nghiên cứu, đánh giá và tìm ra giải pháp cho hoạt động cho vay cá nhân là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Xuất phát từ những cơ sở lí luận và thực tiễn đó, cùng với những kiến thức đã được họTrườngc ở trường và tìm Đạihiểu đượ chọc qua quá trìnhKinh thực tậ p tếtại ngân Huế hàng Agribank Hướng Hóa tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Hướng Hóa” làm khóa luận tốt nghiệp với mục tiêu tìm ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân phát triển an toàn và hiệu quả theo đúng định hướng hiện nay của Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh huyện 1
  13. Hướng Hoá nói riêng. Giúp người người lao động có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu nhằm mục đích nhận diện, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa. Trên cơ sở đó, đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại chi nhánh trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể Khái quát cơ sở lý luận về thực tiễn cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM; Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của KHCN tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa; Đề xuất một số giải pháp thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. PhTrườngạm vi về không gian Đại học Kinh tế Huế Được thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Số liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu khảo sát khách hàng trong thời gian từ ngày 24/11/2018 đến ngày 03/12/2018. 2
  14. Số liệu thứ cấp từ năm 2015 đến 2017 từ các phòng ban của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hướng Hóa. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Dữ liệu thứ cấp: Thu thập một số dữ liệu cũng như thông tin chung về Agribank trên website, tạp chí liên quan đến lịch sử hình thành và phát triển; ngoài ra còn thu thập các số liệu liên qua đến kết quả hoạt động của Agribank Hướng Hóa thông qua các Phòng ban của Agribank Hướng Hóa. Dữ liệu sơ cấp: Tiếp cận khách hàng đến giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Agribank Hướng Hóa và thực hiện khảo sát trực tiếp đánh giá của họ về các vấn đề liên quan đến quyết định vay vốn của khách hàng thông qua bảng hỏi đã chuẩn bị trước. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính 4.2.1. Các bước điều tra Đầu tiên dự kiến mô hình sẽ thực hiện gồm những biến nào để xây dựng bảng hỏi và tiến hành điều tra thử. Trên cơ sở mô hình lựa chọn là Binary Logistics xem sét các biến cần thiết để đưa vào mô hình. Tiến hành xây dựng bảng hỏi, điều tra thử để phát hiện những lỗi sai sót, chưa cần thiết và điều chỉnh bảng hỏi cho phù hợp với nội dung điều tra. Thời gian điều tra từ ngày 24/11/2018 đến ngày 3/12/2018. Để đạt được mục tiêu đề ra cũng như thuận tiện cho việc điều tra, chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo tiêu chí: khách hàng đến giao dịch trực tiếp tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa và Trườngtại các địa điểm đặ t Đạimáy ATM học của ngân Kinh hàng trên đị atế bàn, sauHuế đó sẽ tiến hành điều tra khảo sát hai nhóm đối tượng có vay vốn và không vay vốn tại ngân hàng. 4.2.2. Xác định cỡ mẫu Trong mô hình nghiên cứu này, số biến quan sát là 11. Theo Hair và cộng sự (1998) thì kích cỡ mẫu là 5 trên 1 biến, do đó kích cỡ mấu nhỏ nhất là 55 quan sát. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của Roger (2008), cỡ mẫu tối thiểu áp dụng được trong 3
  15. các nghiên cứu thực hành là từ 150-200 quan sát. Như vậy, việc đạt được kết quả điều tra 320 mẫu giúp cho bài nghiên cứu của tôi chính xác hơn. Thời gian điều tra từ ngày 24/11/2018 đến ngày 3/12/2018. Số lượng bảng hỏi phát ra là 400, số lượng thu về 350. Sau quá trình phân loại còn 320 bảng hỏi đạt yêu cầu để tiến hành nghiên cứu. 4.2.3. Thiết kế bảng hỏi điều tra Bố cục của bảng hỏi gồm 2 phần chính: Thông tin chung của đối tượng khảo sát và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn. Phần thông tin chung gồm tên, địa chỉ của đối tượng (để xác định đối tượng là người đang sinh sống tại huyện Hướng Hóa, các câu hỏi về đặc điểm cá nhân được trình bày theo phương thức câu hỏi phân loại như tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập, tình trạng hôn nhân, diện tích nhà ở). Phần thứ 2 gồm các câu hỏi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng, đó là 5 nhân tố: lãi suất, thủ tục vay vốn, chất lượng uy tín của ngân hàng, cơ hội kinh doanh và vay từ nguồn khác. 4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng 4.3.1. Mô hình sử dụng Mô hình sử dụng để nghiên cứu là mô hình hồi quy Binary Logistic gồm 11 biến độc lập, có dạng: = B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 + B6X6 + B7X7 + + B10X10 + B11X11 Trong đó: Y là biến quyết định vay vốn ngân hàng của cá nhân và được đo lường bằng haiTrường giá trị 1 và 0 (1 là cóĐại vay vố n,học 0 là không Kinh có vay vố n).tế Huế Các biến X1, X2, X3, X4, X5, ., X10, X11: Lần lượt là các biến độc lập (biến giải thích). β0: Hệ số chặn; β1, β2, , β11: Các hệ số hồi quy tổng thể 4.3.2. Thống kê mô tả Giúp mô tả điều tra và tìm hiểu đặc điểm của mẫu nghiên cứu, bao gồm thống kê mô tả về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, thu nhập và diện tích nhà ở, 4
  16. Trong phần thống kê mô tả tôi sẽ đưa ra các bảng biểu, biểu đồ, và từ đó đưa ra nhận xét. 4.3.3. Các phương pháp phân tích số liệu Sử dụng phần mềm SPSS để chạy ra mô hình hồi quy Binary Logistic sau đó thực hiện một số kiểm định sau:  KIỂM ĐỊNH ONE – SAMPLET – TEST: Kiểm định One – Sample T-Test là phép kiểm định giả thuyết về trung bình của tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ giữa giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định. Các bước khi thực hiện kiểm định One-Sample T-Test bao gồm: + Bước 1: Đặt giải thuyết Ho: “Giá trị trung bình của biến tổng thể = giá trị cho trước” + Bước 2: Lọc ra các trường hợp thỏa mãn các điều kiện (nếu có) của nhóm đối tượng tham gia kiểm định + Bước 3: Thực hiện kiểm định One-Sample T-Test + Bước 4: Tìm giá trị Sig tương ứng với giá trị T-Test đã tính được + Bước 5: So sánh giá trị Sig với giá trị xác suất Nếu Sig> thì ta chấp nhận giả thuyết Ho Nếu Sig thì ta bác bỏ giả thuyết Ho  KIỂM ĐỊNH CHI – BÌNH PHƯƠNG Kiểm định Chi – bình phương 2 sử dụng phổ biến trong việc kiểm định mối liên hệ giữa hai biến Định danh – Định danh hoặc Định danh – Thứ bậc. Phép kiểm định này cho chúng ta biết có tồn tại hay không mối liên hệ giữa hai biến trong tổng thể. + Bước 1: Đặt giả thuyết Ho: “Không có mối liên hệ giữa hai biến” hay “Hai biến độcTrường lập với nhau”. Đại học Kinh tế Huế + Bước 2: Thực hiện kiểm định 2 + Bước 3: So sánh giá trị p-value với giá trị Chấp nhận Ho nếu p-value > Bác bỏ Ho nếu p-value  KIỂM ĐỊNH KRUSKALL - WALLS Sử dụng để kiểm định sự khác biệt về phân phối giữa ba (hoặc nhiều hơn ba) nhóm không có phương sai tương đương nhau. 5
  17. Ví dụ: So sánh quyết định đi vay giữa 4 nhóm tuổi: (1): Từ 22 đến 34 tuổi; (2) Từ 35 đến 45 tuổi; (3) Từ 46 đến 55 tuổi; (4) Trên 55 tuổi.  KIỂM ĐỊNH KOLMOGOROV SMIRNOV TEST Sử dụng: Để kiểm định giả thuyết phân phối của dữ liệu có phân phối chuẩn hay không. Ta đặt giả thuyết Ho như sau: H0: Phân phối của nhân tố X là phân phối chuẩn H1: Phân phối của nhân tố X không phải là phân phối chuẩn  KIỂM ĐỊNH MANN WHITEY Được dùng để kiểm định các giả thuyết về 2 mẫu độc lập không có phân phối chuẩn. Ví dụ: So sánh nghề nghiệp giữa hai nhóm khách hàng: Có vay ngoài và không có vay từ nguồn khác  KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ Dùng để xem kiểm định tỷ lệ của một biến nào đó lớn hơn hay nhỏ hơn một tỷ lệ cụ thể nào đó trong tổng thể nghiên cứu.  KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ Ý NGHĨA CỦA HỆ SỐ HỒI QUY Kiểm định giả thuyết: H0: = 0 H1: ≠ 0 Nếu giá trị Sig > mức ý nghĩa = 0,05 thì bác bỏ H1 chấp nhận H0 Nếu giá trị Sig < mức ý nghĩa = 0,05 thì bác bỏ H0 chấp nhận H1  KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH Một công việc quan trọng của bất kỳ thủ tục thống kê xây dựng mô hình từ dữ liệu nào cũng đều chứng minh sự phù hợp của mô hình. Hầu như không có đường thẳng hồi quy nào có thể phù hợp hoàn toàn với tập dữ liệu, vẫn luôn có sự lệch giữa các giá Trường trị dự báo được cho Đại ra bởi đưhọcờng thẳ ngKinh hồi quy. Đtếối v ớHuếi mô hình hồi quy Binary Logistic thì có thể sử dụng chỉ tiêu – 2LL (viết tắt của – 2 Log Likelihood) thước đo này có ý nghĩa giống như SSE (Sum of squares of error) nghĩa là càng nhỏ càng thể hiện độ phù hợp càng cao. Giá trị nhỏ nhất của – 2LL là 0 (tức là không có sai số) khi đó mô hình có một độ phù hợp hoàn hảo. 6
  18. 5. Kết cấu đề tài Bố cục của đề tài được chia làm 3 phần: Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nôi dung và kết quả nghiên cứu; gồm 3 chương Chương 1: Tổng quan lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Hướng Hóa – Quảng Trị Chương 3: Định hướng, giải pháp thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Hướng Hóa – Quảng Trị Phần 3: Kết luận Trường Đại học Kinh tế Huế 7
  19. PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Thương mại 1.1.1. Các khái niệm có liên quan 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng đã làm thay đổi đáng kể nền kinh tế đất nước. Trong bối cảnh kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực tài chính nói riêng và nền kinh tế đất nước nói chung, là định chế tài chính không thể thiếu được. Theo luật các tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM). 1.1.1.2. Khái niệm cho vay cá nhân Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. (Theo khoản 16 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH 12 ngày 16/06/2010)Trường Đại học Kinh tế Huế Như vậy, có thể hiểu: Cho vay cá nhân là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 8
  20. 1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân trong NHTM Đối tượng cho vay là cá nhân, hộ gia đình Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng nhiều nhưng mang lại lợi nhuận cao: So với tín dụng doanh nghiệp, giá trị của các khoản tín dụng cá nhân không lớn. Đó là do giá trị hàng hóa, dịch vụ hay vốn cho các đầu tư mang tính chất nhỏ lẻ (hộ kinh doanh) không cao. Mặc dù quy mô các khoản tín dụng này của ngân hàng là nhỏ nhưng tổng quy mô lại khá lớn, lãi suất cho vay luôn cao hơn so với lãi suất cho vay doanh nghiệp nên thông thường lợi nhuận mang lại từ hoạt động này khá cao. Có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng: Quy mô của mỗi khoản tín dụng thường nhỏ thậm chí đối với các khoản tín dụng tín chấp thì lại nhỏ không đáng kể nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật về các thông tin cá nhân lại khó có thể thực hiện một cách đầy đủ và chính xác. Ngân hàng phải xủ lý rất nhiều bước trong suốt quá trình cấp tín dụng từ lúc tiếp cận khách hàng, tiếp nhân hồ sơ, thẩm định các nội dung chính sách liên quan của Ngân hàng về khách hàng, giải ngân khoản tín dụng cho đến lúc trả dứt khoản tín dụng này. Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao và không đầy đủ: Do thói quen thanh toán và nhận bằng tiền mặt trong các giao dịch cá nhân vẫn còn khá phổ biến nên việc KHCN kê khai ít hơn hoặc nhiều hơn so với thực tế hay việc giả mạo, kê khai khống các nguồn thu nhập trong hồ sơ vay vốn là một thực trạng khá phổ biến tại các ngân hàng thương mại. Nhu cầu vay của KHCN thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nhu cầu này tăng lên trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh và giảm khi chu kỳ kinh tế suy thoái. TrườngNguồn trả nợ ch ủĐạiyếu của ngưhọcời đi vay Kinh có thể biến tếđộng Huếlớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này. Quy trình xét duyệt cho vay và hồ sơ KHCN thường đơn giản hơn so với doanh nghiệp, tổ chức. Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. 9
  21. 1.1.3. Phân loại cho vay cá nhân trong NHTM  Căn cứ vào mục đích vay Cho vay cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình. Cho vay phi cư trú: là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch, của cá nhân, hộ gia đình.  Căn cứ vào phương thức hoàn trả Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trongg đó khách hàng cá nhân đi vay trả nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng một số tiền bằng nhau nhất định trong suốt thời hạn vay. Phương thức này thường áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, người đi vay ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến mục đích sử dụng của khoản vay, số tiền và kỳ hạn của khoản vay sao cho phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng. Cho vay thông thường: là khoản vay mà hàng tháng khách hàng cá nhân đi vay phải trả cho ngân hàng một khoản vốn gốc và tiền lãi vay, trong đó tiền lãi vay được tính theo số dư thực tế. Đây là hình thức cho vay chủ yếu hiện nay của các NHTM. Cho vay tuần hoàn: là khoản cho vay mà ngân hàng cho phép khách hàng cá nhân đi vay sử dụng các loại thẻ tín dụng, các loại thẻ ATM, thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này thì ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, trong khoảng thời gian này khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần.  CănTrường cứ vào thời hạ nĐạikhoản vay học Kinh tế Huế Theo tiêu chí này ngân hàng có thể quản lý tốt hơn về mặt thời gian của các khoản vay như là thời gian giải ngân, thời hạn thu nợ, Qua đó các ngân hàng có thể quản lý tốt khả năng thanh khoản của mình. Ngắn hạn: các khoản vay cá nhân có thời gian vay từ tháng 12 trở xuống, chủ yếu nhằm vào mục đích tài trợ cho các tài sản lưu động, nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn 10
  22. của cá nhân, hộ gia đình. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay món hay hạn mức, có hoặc không có tài sản bảo đảm, Trung và dài hạn: Các khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm được xếp vào khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở lên là các khoản cho vay dài hạn. Các khoản vay này thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay cá nhân của các NHTM, chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay mang lại.  Căn cứ theo hình thức đảm bảo Cho vay có tài sản bảo đảm: nghĩa vụ trả nợ của khách hàng cá nhân được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của người đi vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Cho vay không có tài sản bảo đảm: ngân hàng căn cứ vào uy tín của khách hàng hoặc được bảo đảm bằng uy tín của bên thứ ba và các nhân tố liên quan khác để cấp quyết định vay.  Căn cứ vào nguồn góc của khoản nợ Cho vay trực tiếp: KHCN và ngân hàng trực tiếp đàn phán, ký kết hợp đồng tín dụng để nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức này ngân hàng trực tiếp thẩm định khách hàng và chịu mọi tổn thất khi có rủi ro xảy ra. Cho vay gián tiếp : Ngân hàng cho KHCN vay thông qua các tổ chức trung gian. 1.1.4. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trong NHTM Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp cũng đều được hưởng lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động cho vay đối với Trườngkhách hàng cá nhân Đạicũng không học ngoại l ệKinhkhi có những tế vai tròHuế sau đây:  Đối với nền kinh tế xã hội. Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế. Cho vay khách hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó 11
  23. tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập. Góp phần tạo sự ổn định vầ mặt xã hội. Là một phần của cho vay nói chung, cho vay khách hàng cá nhân cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Cho vay khách hàng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.  Đối với ngân hàng. Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua cho vay khách hàng cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo SPDV ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử Khả năng cung cấp gói SPDV tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nên nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh đối thủ, do đó góp phần nâng cao tương hiệu cho ngân hàng. Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng. Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lí do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất l0ớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.Trường Đại học Kinh tế Huế  Đối với khách hàng cá nhân. Ở một chừng mực nào đó, cho vay đối với KHCN giúp cho khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy vốn ở hiện tại thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. 12
  24. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng. Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hóa thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi hay chi tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý. Ngoài ra, cho vay đối với KHCN còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng KHCN phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này. 1.1.5. Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với hình thức cho vay các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Đối với nhóm khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thường có nhu cầu vay món lớn, thời hạn vay linh hoạt ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, có tính ổn định cao. Mỗi khoản vay đều đòi hỏi một quy trình thẩm định cũng như phân tích phải hết sức nghiêm ngặt do giá trị của mỗi khoản vay này là rất lớn. Bất kỳ một sự sai sót nào trong các khâu này có thể dẫn đến hậu quả rất lớn tới kết quả hoạt động của ngân hàng cho vay. Vì vậy đối với nhóm khách hàng này các NHTM cần tạo dựng các mối quan hệ hiểu biết lâu dài và liên tục. ĐTrườngối với nhóm khách Đại hàng cá nhânhọc thì các Kinh khoản vay tếcủa nhómHuế thường là các khoản vay nhỏ lẻ, tính không thường xuyên và không ổn định của khoản vay. Các khoản vay này thường hình thành từ nhu cầu tức thời, vì vậy việc đáp ứng kịp thời các nhu cầu vay này là mục tiêu mà các NHTM phải hướng tới. Cho vay đối với nhóm khách hàng này giúp các NHTM phân tán được rủi ro thông qua việc cho vay được nhiều món vay đối với nhiều khách hàng. Các đối tượng thường được các NHTM xếp vào đối tượng khách hàng cá nhân không căn cứ vào giá trị của khoản vay là lớn hay 13
  25. nhỏ mà căn cứ vào tư cách của đối tượng xin vay trước pháp luật. Do với tư cách là pháp nhân chứ không phải là một tổ chức nên đối tượng xin vay trước pháp luật với tư cách là cá nhân chứ không phải là một tổ chức nên đối tượng khách hàng cá nhân không có tư cách là pháp nhân, vì vậy quan hệ với khách hàng là quan hệ trực tiếp giữa ngân hàng cho vay với người đến xin vay. Còn cho vay đối với các tổ chức thì người đến xin vay ngân hàng là người đại diện hợp pháp cho tổ chức, cá nhân này có tư cách của tổ chức chứ không mang tư cách của một cá nhân. 1.2. Các mô hình nghiên cứu về quyết định vay vốn của KHCN tại NHTM 1.2.1. Một số mô hình đi trước bàn về các vấn đề liên quan tới đề tài nghiên cứu 1.2.1.1. Một số nghiên cứu ở nước ngoài “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay ngân hàng của khách hàng Hi Lạp”, Nghiên cứu của Frangos, Konstantinos, Ioannis, Giannis, and Valvi (2012). Thông qua cơ sở lý thuyết các tác giả đề xuất 4 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng khi lựa chọn ngân hàng: (H1) Các yếu tố nhân khẩu học (tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân, tiền lương), (H2) Chất lượng dịch vụ ( dịch vụ khách hàng, thiết kế ngân hàng), (H3) Chính sách cho vay của ngân hàng ( điều kiện vay chung, lãi suất, chính sách bảo hiểm/ bảo lãnh và chính sách trả góp), (H4) Sự hài lòng của khách hàng. Tác giả đã tiến hành thực hiện phân tích nhân tố xác nhận và phân tích hồi quy logistic như các công cụ thống kê chính để xác định các yếu tố ảnh hưởng của nhu cầu vay ngân hàng. Kết quả cho thấy các yếu tố lãi suất cho vay, yếu tố chất lượng dịch vụ và các yếu tố xã hội là ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của khách hàng Hi Lạp. “Trường Phân tích thực trạ ngĐại các yế u họctố quyết địKinhnh đến lựa ch tếọn ngân Huế hàng của khách hàng cá nhân tại Pakitan” của Phó giáo sư Hafeez ur rehman và tiến sĩ saima ahmed. Nghiên cứu đã đề cập đến 4 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng đó là: (1) Sự thuận tiện, (2) Lãi suất, (3) môi trường nội bộ ngân hàng, (4) Hình ảnh ngân hàng. Trong đó yếu tố hình ảnh bên trong ngân hàng và danh tiếng bên ngoài của khách hàng có sự ảnh hưởng lớn nhất. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng có sự khác biệt đối với các nhân tố quyết định của khách hàng cá nhân giữa ngân hàng nhà nước 14
  26. và ngân hàng tư nhân. Sự ảnh hưởng lớn nhất với nhân tố môi trường nội bộ ngân hàng và hình ảnh bên ngoài, Đối với ngân hàng tư nhân, dịch vụ khách hàng, sự hiểu biết của khách hàng về tình hình lợi nhuận của ngân hàng được xem là các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng. “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ ngân hàng tại thành phố Addis Ababa của khách hàng ” của Goiteom Woldemariam. Tác giả đã đưa ra được 7 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại ngân hàng là: (1) Sự thuận tiện/an ninh, (2) Khả năng cung cấp dịch vụ, (3) Ảnh hưởng từ nhân viên , (4) Hình ảnh ngân hàng, (5) Chiến lược truyền thông, (6) uy tín của ngân hàng, (7) Lợi ích tài chính/ công nghệ. Trong đó, yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại ngân hàng của khách hàng cá nhân là sự thuận tiện/ sự an toàn và khả năng cung cấp dịch vụ. 1.2.1.2. Một số nghiên cứu ở trong nước “Nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vay vốn của người chăm” của TS. Bùi Văn Trịnh – Trường Đại học Cần Thơ. Trong nghiên cứu này tác giả cũng đã sử dụng mô hình Binary Logistic với 5 biến độc lập là (H1) trình độ, (H2) số thành viên trong gia đình, (H3) diện tích đất, (H4) nghề nghiệp và (H5) loại hộ. Sau quá trình nghiên cứu, kết quả cho thấy chỉ có nhân tố số thành viên trong gia đình là tác động ngược chiều đến quyết định vay vốn, 4 nhân tố còn lại đều tác động thuận chiều. Trong đó, nhân tố nghề nghiệp có tác động mạnh nhất đến quyết định vay vốn của khách hàng. “ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân đối với ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đà Nẵng”,TrườngNguyễn Thế Doanh Đại– Lu họcận văn th ạKinhc sỹ kinh tế , tếTrườ ngHuế Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của việc vay vốn của khách hàng cá nhân, các nhân tố dẫn đến quyết định lựa chọn vay vốn của khách hàng cá nhân đối với VPBank chi nhánh Đà Nẵng. Tác giả đã thiết lập quy trình nghiên cứu gồm hai bước cơ bản là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để xây dụng tiến trình thực hiện đề tài. Dựa vào cơ sở lý luận và các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, tác giả đã đề xuất 15
  27. xây dựng mô hình nghiên cứu cho đề tài gồm 5 nhân tố đó là: (H1) Chính sách tín dụng, (H2) Giá của Ngân hàng, (H3) Chất lượng dịch vụ của Ngân Hàng, (H4) Hình ảnh và danh tiếng của Ngân hàng, (H5) Chính sách truyền thông tiếp thị và khuyến mãi của Ngân hàng. Sau quá trình nghiên cứu định lượng, kết quả cho thấy 5 nhân tố này đều tác động tỷ lệ thuận với quyết định vay vốn. Từ kết quả đó tác giả đưa ra một số đề xuất hàm ý chính sách để tác động tích cực đến việc đưa ra lựa chọn vay tại VPBank chi nhánh Đà Nẵng đối với khách cá nhân. “ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam trên địa bàn Thừa Thiên Huế” Hồ Đoàn Hiếu Long – Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế. Luận văn đã trình bày một số nội dung lý thuyết về hoạt động tín dụng của NHTM, các vấn đề liên quan tới hoạt động cho vay cá nhân của NHTM; luận văn cũng đánh giá được thực trạng cho vay cá nhân tại chi nhánh BIDV Huế, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng cho đề tài nghiên cứu của mình; mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả gồm có 7 nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân bao gồm: (H1) Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng BIDV, (H2) Chiến lược truyền thông của ngân hàng BIDV, (H3) Chất lượng dịch vụ của ngân hàng BIDV, (H4) Chính sách tín dụng BIDV, (H5) Giá cả của ngân hàng BIDV, (H6) Sự ảnh hưởng của các mối quan hệ, (H7) Giá cả của ngân hàng khác. Sau khi phân tích các nhân tố tác động tác giả đã đưa ra được các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ vay vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế như hoàn thiện chính sách cho vay, đa dạng hóa các sản phẩm cho vay cá nhân, nâng caoTrường trình độ của các cán Đại bộ quan học hệ khách Kinhhàng, tế Huế 1.2.2. Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa. Qua quá trình tìm hiểu, tham khảo các tài liệu đi trước kết hợp với nhận thức, hiểu biết có được cộng với quá trình thực tập tiếp xúc trực tiếp với khách hàng tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa, tôi đã đề xuất được các biến như sau có khả năng sẽ ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa, 16
  28. chính là các biến nhân tố trong mô hình nghiên cứu của tôi, được trình bày thông qua các câu hỏi khảo sát trong bảng hỏi điều tra để người được hỏi đánh giá như sau: Bảng 1.1: Đề xuất các biến quan sát có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Tên Biến quan sát 1. Độ tuổi 22 đến 34 tuổi 35 đến 45 tuổi 46 đến 55 tuổi Trên 55 tuổi 2. Trình độ học vấn Dưới THCS Trung học phổ thôn Trung cấp, cao đẳng Đại học, trên đại học 3. Nghề nghiệp Sản xuất kinhh doanh, dịch vụ Làm nghề khác 4. Tình trạng gia đình Độc thân Kết hôn nhưng chưa có con Kết hôn và đã có con 5. Diện tích đất ở Dưới 50m2 Trên 50m2 đến 100m2 Trên 100m2 đến 200m2 Trên 200m2 đến 300m2 Trên 300m2 6. Thu nhập Dưới 5 tr/tháng Từ 5 đến 10 tr/tháng Trên 10 đến 20 tr/tháng Trên 20 tr/tháng 7. Vay từ nguồn khác Có vay từ nguồn khác Không có vay từ nguồn khác 8. Lãi suất Có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn Trường Đại họcKhông có ảKinhnh hưởng đến quytếết đHuếịnh vay vốn 9. Chất lượng, uy tín ngân hàng Có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn Không có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn 10. Thủ tục vay vốn Có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn Không có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn 11. Cơ hội kinh doanh Có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn Không có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn 17
  29. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này, luận văn đã trình bày cơ sở lý thuyết tổng quan về tín dụng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng. Bên cạnh đó, Chương 1 cũng đã trình bày tổng quan các kết quả nghiên cứu về quyết định vay vốn của khách hàng của nhiều tác giả. Trường Đại học Kinh tế Huế 18
  30. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HƯỚNG HÓA 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Agribank Hướng Hóa Ngày 19/08/1998 căn cứ quyết định số 340/QĐ-NHNo-02 của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam ký quyết định thành lập Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hóa. Agribankk Chi nhánh huyện Hướng Hóa trực thuộc Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Trị. Trước đây, Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hóa có 01 phòng giao dịch tại Lao Bảo nhưng sau này phòng giao dịch tại Lao Bảo tách ra (thành Agribank Chi nhánh Lao Bảo) nên Agribank – Chi nhánh huyện Hướng Hóa chỉ có 01 trung tâm. Agribank chi nhánh huyện Hướng hóa là chi nhánh trực thuộc loại II trực thuộc Agribank tỉnh Quảng Trị, quản lý cụm địa bàn chính là Huyện Hướng Hóa (gồm 18 xã và 01 thị trấn). Tên giao dịch: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam chi nhánh huyện Hướng Hóa ( Agribank - chi nhánh huyện Hướng Hóa) Địa chỉ: 68 Lê Duẩn, thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Điện thoại: +84.2333 880 311 – Fax: +84.2333 880 112 Website: TTrườngừ khi thành lập cho đĐạiến nay Agribank học Chi Kinh nhánh huyệ ntế Hướ ngHuế Hóa luôn bám sát các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà Nước, các chế độ thể lệ của ngành và chỉ tiêu kế hoạch của cấp trên giao, không ngừng phát triển về mọi mặt, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn khu vực huyện Hướng Hóa.  Agribank Hướng Hóa thực hiện kinh doanh sau: 19
  31. - Nhận các loại tiền gửi như: tiết kiệm, kỳ phiếu VND, USD và các loại ngoại tệ khác của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế và cá nhân với lãi suất sinh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi được bảo đảm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VND và các ngoai tệ khác đối với các ngành, các thành phần kinh tế. Cán bộ tín dụng có kinh nghiệm hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng hoàn thành thủ tục nhanh chóng nhất. Thực hiện bảo lãnh ngân hàng: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh ứng trước, - Dịch vụ rút tiền tự động ATM, thẻ Visa - Chiết khấu các loại chứng từ có giá với mức chi phí thấp,  Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Agribank Hướng Hóa: + Huy động vốn - Khai thác và huy động nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa bàn thông qua việc phát hành trái phiếu, kỳ phiếu. - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân dưới nhiều hình thức khác nhau: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác trong nước và ngoài nước. - Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, Chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước - Được phép vay vốn từ các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cho phép bằng văn bản. + Cho vay: Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho vay tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. + Kinh doanh ngoại hối: Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế,Trường bảo lãnh, tái bảo lãnh,Đại chiế t họckhấu, tái chiKinhết khấu bộ tếchứng Huế từ và các dịch vụ khác về ngoại hối. + Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: - Cung ứng các phương tiện thanh toán; - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; - Thực hiện các dịch vụ: Thu - chi hộ và thu - phát tiền mặt cho khách hàng; + Kinh doanh các dịch vụ Ngân hàng khác như: 20
  32. - Thu, phát tiền mặt; - Máy rút tiền tự động dịch vụ thẻ; - Tư vấn pháp luật tín dụng, kế toán tài chính; 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị được trình bày như sau: GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phụ trách Kế toán Phụ trách Kinh doanh Ngân quỹ - Hành chính PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH – NGÂN QUỸ - DOANH HÀNH CHÍNH Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa Trường( Nguồn: Đại Agribank họcchi nhánh Kinhhuyện Hướng tế Hóa )Huế Giám đốc: Là người đứng đầu Chi nhánh, có quyền cao nhất và chịu trách nhiệm cuối cùng trong toàn hệ thống của chi nhánh. Là người chỉ đạo trực tiếp có nhiệm vụ tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm về mọi công việc của Ngân hàng , chỉ đạo thực hiện các kế hoạch do Agribank tỉnh giao, đồng thời trực tiếp điều hành các phòng: phòng kinh doanh (hay còn gọi phòng tín dụng), phòng kế toán – ngân quỹ và phòng hành chính. 21
  33. Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc, được giám đốc ủy quyền trực tiếp phụ trách kinh doanh, chỉ đạo nghiệp vụ, thanh tra, kiểm tra các bộ phận được phân công, nắm tình hình thực tế, đề xuất các biện pháp chỉ đạo toàn diện và chịu trách nhiệm về nội dung hoạt đông. Một phó giám đốc phụ trách về hoạt động kế toán ngân quỹ, hành chính, tài chính của Chi nhánh: Trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán ngân quỹ và phòng hành chính, một phó giám đốc phụ trách hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng: trực tiếp chỉ đạo phòng kinh doanh. Các phòng ban: Triển khai, hướng dẫn và chỉ đạo nghiệp vụ cho vay, thực hiện hoạt động tín dụng đối với khách hàng, tiếp thị, quản lý, chăm sóc, duy trì và phát triển quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng, trực tiếp giải ngân và thu lãi tiền vay cho khách hàng. 2.1.2.2. Tình hình nguồn nhân lực Agribank Hướng Hóa (2015 – 2017) Bảng 2.1: Cơ cấu lao động tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị tính: Người Năm So sánh So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Số lượng % Số lượng % Số lượng % ± % ± % Tổng 32 100 34 100 38 100 2 6,25 4 11,7 1. Phân theo giới tính Nam 18 56,2 19 55,9 21 55,27 1 5,55 2 10,5 Nữ 14 43,8 15 44,1 17 44,73 1 7,14 2 13,3 2. Phân theo trình độ Trên đại học 2 6,25 2 5,88 2 5,26 0 0,0 0 0,0 Đại học 25 78,12 27 79,42 30 78,95 2 8 3 11,1 Cao đẳng, trung cấp 3 9,38 3 8,82 4 10,53 0 0,0 1 33,3 Đào tạo khác 2 6,25 2 5.88 2 5,26 0 0 0 0,0 Trường(Nguồn: ĐạiAgribank họcchi nhánh Kinhhuyện Hướng tế Hóa) Huế Xét theo giới tính: Năm 2015, Agribank Hướng Hóa có tổng số nhân viên là 32 người, trong đó có 18 nhân viên là nam và 14 nhân viên là nữ, chiếm tỷ lệ lần lượt tương ứng là 56,2%và 43,8%. Năm 2016, tổng số cán bộ nhân viên của Agribank Hướng Hóa tăng lên 2 người, trong đó lao động nam là 19 người chiếm tỷ trọng 55,9%, số lao động nữ là 15 người, chiếm tỷ trọng 44,1% . Qua năm 2017, tổng số lao động tăng thêm 4 nhân lực là 38 người, trong đó có 21 lao động nam và 17 lao động 22
  34. nữ chiếm tỷ trọng lần lượt 55,27% và 44,73%. Nhìn chung, tỷ lệ nhân viên lao động nam đa số vượt trội hơn so với tỷ lệ nữ. Điều này do tính chất công việc, như đối với bộ phận kinh doanh thì hầu như toàn bộ nhân viên đều là nam, đây là bộ phận thường xuyên đi làm việc ở ngoài để tiếp thị khách hàng nên đồi hỏi nhân viên phải năng động, có sức khỏe tốt, có khả năng chịu áp lực công việc, và những tiêu chí này thì nhân viên nam đáp ứng tốt hơn nhân viên nữ. Xét theo trình độ: Đa số cán bộ, nhân viên ngân hàng là đại học và sau đại học ngày càng được nâng cao. Năm 2015, tổng số lao động của chi nhánh là 32 người thì có đến 27 lao động là trình độ đại học trở lên. Năm 2016, tổng số lao động của chi nhánh là 34 người thì có đến 29 lao động là trình độ đại học trở lên. Chỉ qua 2 năm, con số này đã cải thiện rõ rệt. Số lao động năm 2017 là 38 người trong đó có đến 32 lao động chiếm 84,21 có trình độ đại học và sau đại học. Đây chính là điểm thuận lợi của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Nhằm đáp ứng những sự biến động của thị trường tài chính đòi hỏi phải có lực lượng lao động có trình độ cao, được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ quản lý để có khả năng cạnh tranh, đáp ứng tốt nhu cầu thị trường. 2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng Agribank Hướng Hóa 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn của Agribank Hướng Hóa Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động của các ngân hàng. Quy mô huy động vốn càng lớn thì khả năng hoạt động càng lớn. Chính vì vậy, Agribank Hướng Hóa luôn chú trọng công tác huy động vốn, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm và có ý nghĩa quyết định đến việc hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh cTrườngủa chi nhánh. Bằng Đạiuy tín và vhọcị thế của mình,Kinh Chi nhánh tế đã biHuếết tận dụng và khai thác nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư cũng như các tổ chức kinh tế với các giải pháp tích cực, sáng tạo như đa dạng hóa các hình thức huy động, chính sách lãi suất linh hoạt, chiến lược quảng bá phù hợp và tổ chức khoán huy động đến từng cán bộ, Bằng nhiều biện pháp đã triển khai, nguồn vốn huy động tại Agribank Hướng Hóa qua 3 năm 2015 – 2017 được trình bày ở bảng sau. 23
  35. Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Agribank Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu ± % ± % Tổng huy động vốn 395.995 435.752 495.184 39.757 10,04 59.432 13,64 -Tiền gửi dân cư 345.562 395.755 441.595 50.193 14,5 45.84 11,58 -Tiền gửi tổ chức 50.433 39.997 53.589 -10.436 -20,7 13.592 33,98 Tỷ trọng tiền gửi dân cư 87,2 90,8 89,2 3,6 4,13 -1,6 -1,76 (Nguồn: Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa) Qua bảng 2.2 nhận thấy tổng nguồn huy động vốn qua ba năm có xu hướng tăng rõ rệt, cụ thể năm 2016 tổng nguồn vốn huy động là 435.752 triệu đồng tăng 39.757 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng tăng 10,04%. Năm 2017 tổng nguồn vốn huy động là 495.184 triệu đồng tăng 59.432 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng 13,64%. Trong tổng nguồn vốn huy động thì vốn phần lớn là nguồn huy động từ dân cư và nguồn này tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm như sau: năm 2016 đạt 395.755 triệu đồng tăng 50.193 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng tăng 14,5% so với năm 2015. Năm 2017 đạt 441.595 triệu đồng tăng 45.84 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 11,58%. Đối với tiền gửi huy động của các tổ chức kinh tế cũng có sự chênh lệch giữa các năm. Trong năm 2016, cụ thể tiền gửi huy động tổ chức kinh tế đạt 39.997 triệu đồng, giảm 10.436 triệu đồng, tương ứng giảm 20,7% so với năm 2015. Tuy nhiên, đến nămTrường 2017 con số này đĐạiã tăng trư họcởng rất t ốKinht, cụ thể tiền tếgửi huy Huế động trong năm lên đến 53.589 triệu đồng, tăng 13.592 triệu đồng, với tốc độ tăng trưởng là 33,98%. Tóm lại, công tác huy động vốn đã đạt được những thành tựu quan trọng, cơ cấu nguồn vốn khá ổn định, có sự tăng trưởng vững chắc giúp cho Agribank Hướng Hóa tự lực được nguồn vốn và thuận lợi trong kinh doanh. 24
  36. 2.1.3.2. Tình hình tính dụng của chi nhánh Agribank Hướng Hóa Để hoạt động vay vốn ở ngân hàng được tiến hành một cách hiệu quả nhất thì các ngân hàng thường phân loại tình hình tín dụng theo nhóm thời hạn tín dụng và nhóm chất lượng tín dụng. Ngân hàng Agribank Hướng Hóa cũng không ngoại lệ, tình hình tín dụng qua 3 năm 2015-2017 được trình bày ở bảng 2.3 như sau: Bảng 2.3: Tình hình tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa Giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu ± % ± % Tổng dư nợ 283.952 357.964 420.536 64.012 22,54 62.572 17,48 Phân loại theo thời hạn tín dụng Ngắn hạn 128.277 168.331 ttín205.331 40.054 31,22 37.000 21,98 Trung và dài hạn 155.675 189.633 215.205 33.958 21,81 25.572 13,48 Phân loại theo nhóm chất lượng tín dụng 395.755 Nợ nhóm 2 10.125 13.973 441.59511.231 3.848 38 -2.742 -0,196 Nợ nhóm 3,4,5 2.897 1.750 50.193907 -1.147 -39.6 -843 -48.17 14,5 Tỷ lệ nợ xấu 1,02 0,48 0,2 -0,54 -52,94 -0,28 -58,3 45.84 (Nguồn: Agribank chi nhánh11,58 huyện Hướng Hóa) Dư nợ tín dụng theo thời hạn tăng liên tục qua các năm. Cụ thể vào năm 2015, dư nợ tăng 64.012 triệu đồng so với năm 2015, tương đương 22,54%. Đến năm 2017 con số đTrườngạt 420.536 triệu đ ồĐạing, so vớ ihọc năm 2016 Kinh đã tăng lên 62.572tế Huế triệu đồng, tương đương 17,48%. Lý giải cho sự tăng mạnh này, là do những năm gần đây, Agribank đã có nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng hơn, cả về thời hạn vay, hạn mức vay, lãi suất vay. Bên cạnh đó, Agribank Hướng Hóa đã triển khai nhiều chương trình cho vay ưu đãi để thu hút người dân cho việc kinh doanh, sửa chữa nhà ở, mua ô tô, đi xuất khẩu, du học, nên kích thích nhu cầu khách hàng vay nhiều hơn.Từ năm 2015 – 2017, nhận thấy rằng tỷ lệ cho vay trung và dài hạn có sự vượt trội hơn so với cho vay 25
  37. ngắn hạn. Hướng Hóa là một huyện vùng núi, điều kiện phát triển chưa cao, thu nhập bình quân đầu người còn thấp, nên ngân hàng đã tạo điều kiện cho khách hàng kéo dài thời gian thời gian trả nợ để đảm bảo khoản vay của khách hàng được trả đúng hạn, giúp cho khách hàng vừa trang trải cuộc sống, vừa thỏa mãn nhu cầu bản thân. Về chất lượng tín dụng, mặc dù dư nợ liên tục tăng trưởng qua các năm song chất lượng tín dụng luôn được đảm bảo. Nợ xấu qua 3 năm 2015-2017 luôn duy trì dưới mức 2% và giảm dần qua các năm, năm 2017 tỷ lệ nợ xấu khống chế ở mức 0,2% trên tổng dư nợ. 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Agribank Hướng Hóa Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa qua 3 năm 2015-2017 được trình bày ở bảng sau. Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm So sánh 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 ± % ± % Tổng thu 72.753 77.562 80.752 4.809 6,61 3.190 4,11 Thu từ lãi cho vay 64.932 68.562 71.873 3.630 5,6 3.311 4,83 Thu dịch vụ 3.173 4.151 4.585 978 30,82 434 10,45 Thu khác 4.648 4.849 4.294 201 4,32 -555 -11,44 Tổng chi 64.526 67.735 66.985 3.209 4,97 -750 -1.11 Trả lãi tiền gửi 40.628 43.006 43.723 2.378 5,85 717 1,67 ChênhTrường lệch thu chi 8.227 Đại 9.827học13.767 Kinh1600 tế19,45 Huế3.940 40,09 (Nguồn: Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa) Chúng ta thấy hiệu quả kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Hướng hóa qua 3 năm đều có lãi, doanh thu và lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, đời sống và thu nhập của người lao động không ngừng được nâng cao. Trong năm 2016, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 77.562 triệu đồng, so với năm 2015 thì con số này là 72.753 26
  38. triệu đồng, tăng 6,61%. Đến năm 2017 con số đạt 80.752 triệu đồng, so với năm 2016 đã tăng lên 3.190 triệu đồng, tương đương 4,11%. Nhưng ngược lại, chi phí của ngân hàng trong năm 2017 lại giảm 1,11% (tương đương 750 triệu đồng ) so với năm 2016. Sự tỉ lệ nghịch giữa thu nhập và chi phí của ngân hàng đã thể hiện sự phát triển liên tục trong quá trình hoạt động của ngân hàng, cũng như quá trình điều hành quản lý thực hiện các công việc một cách hợp lý, khoa học của Ban lãnh đạo ngân hàng. Từ đó, dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng đạt được trong năm 2016 tăng 1600 triệu đồng, tương đương 19,45% so với năm 2015. Trong năm 2017, lợi nhuận của ngân hàng lên đến 13.767 triệu đồng tăng đến 40,09% so với năm 2016. Tuy nhiên, bên cạnh đó nhìn vào cơ cấu nguồn thu của Agribank Hướng Hóa ta thấy rằng phần lớn nguồn thu chủ yếu là từ hoạt động tín dụng chiếm gần 90% trên tổng thu, thu từ hoạt động dịch vụ chiếm tỷ trọng rất nhỏ chỉ từ 4-6% nhưng có xu hướng tăng dần, năm sau tăng hơn năm trước. Thu từ hoạt động tín dụng những năm qua đã gánh vác phần lớn trọng trách tạo thu nhập cho Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hóa song tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng, dễ gây nên những tổn thất về tài chính; Mặt khác, xu hướng chung của các ngân hàng hiện nay cần một tỷ trọng lớn về dịch vụ trong cơ cấu thu nhập. Do đó, đòi hỏi Chi nhánh phải có những thay đổi trong chính sách thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ như đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ mới, tăng cường tiếp thị, quảng bá, Có như vậy mới thay đổi tỷ lệ thu dịch vụ, góp phần ổn định tài chính, bắt kịp xu hướng phát triển của các ngân hàng hiện nay. 2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa 2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ĐTrườngể việc phân tích đưĐạiợc thấu đáohọc hơn, bàiKinh viết sử dụ ngtế phân Huế tích mô tả bằng bảng số liệu kết hợp với các đồ thị nhằm tóm tắt mô tả đặc trưng của cá nhân trong mẫu khảo sát qua đó kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của cá nhân; biết được sự khác biệt giữa vay ngân hàng và không vay ngân hàng. 27
  39. Bảng 2.5: Mô tả mẫu nghiên cứu Nhân tố Chỉ tiêu Tần số Phần trăm 22-34 122 38.1 Độ tuổi 35-45 102 31.9 46-55 62 19.4 >=55 34 10.6 Dưới THCS 26 8.1 Trình độ học vấn THPT 98 30.6 Trung cấp, cao đẳng 54 16.9 Đại học, trên đại học 142 44.4 Nghề nghiệp Sản xuât KD, DV 150 46.9 Làm nghề khác 170 53.1 Độc thân 49 15.3 Tình trạng hôn nhân Kết hôn nhưng chưa có con 66 20.6 Kết hôn và đã có con 205 64.1 Dưới 50m2 56 17.5 Trên 50m2 đến 100m2 128 40.0 Diện tích đất ở Trên 100m2 đến 200m2 78 24.4 Trên 200m2 đến 300m2 34 10.6 Trên 300m2 24 7.5 Dưới 5 tr/tháng 108 33.8 Thu nhập Từ 5 đến 10 tr/tháng 163 50.9 Trên 10 đến 20 tr/tháng 37 11.6 Trên 20 tr/tháng 12 3.8 Vay ngân hàng Không đi vay ngân hàng 155 48.4 Có đi vay ngân hàng 165 51.6 Vay từ nguồn khác Không có vay từ nguồn khác 204 63.8 Có vay từ nguồn khác 116 36.3 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) - Về độ tuổi Mẫu khảo sát gồm 320 cá nhân trên tổng số dân của huyện Hướng Hóa năm 2018 từTrườngđộ tuổi 22 trở lên. ĐâyĐại là độ họctuổi có thu Kinh nhập, có nhu tế cầu nhiHuếều tiền cho việc chi tiêu cũng như tiết kiệm cho tương lai. Từ bảng trên cho thấy, phần lớn người trả lời phiếu điều tra thuộc nhóm tuổi từ 22 đến 34 tuổi chiếm 38.1% và nhóm tuổi từ 35 đến 45 tuổi chiếm 31.9%. Hai nhóm đối tượng này có nhu cầu cao và thường xuyên sử dụng dịch vụ ngân hàng. Còn độ tuổi ngoài lao động thuộc nhóm tuổi trên 55 tuổi chiếm 10.6%. Mặc dù đây là những đối tượng có thu nhập không nhiều nhưng vẫn có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. 28
  40. - Trình độ học vấn Thực tế cho thấy trên địa bàn huyện Hướng Hóa, trình độ học vấn của người dân ngày khá cao. Phần lớn người tham gia khảo sát có trình độ học vấn từ Trung học phổ thông trở lên chiếm 91.9%, trong đó Đại học trở lên chiếm tỷ lệ rất cao 44.4%. - Nghề nghiệp Đối tượng khảo sát hướng đến hai lĩnh vực nghề nghiệp chính là sản xuất kinh doanh dich vụ và ngành nghề khác (trong đó gồm công nhân, cán bộ công nhân viên chức, ). Phần lớn những người trả lời phiếu điều tra thuộc ngành nghề khác chiếm 53.1% ứng với 170 người, còn những người hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ ít hơn chiếm 46.9% ứng với 150 người. - Tình trạng hôn nhân Theo mẫu điều tra, số người độc thân chiếm tỷ lệ nhỏ nhất 15.3% với 49 người, số người đã kết hôn nhưng chưa có con chiếm 20.6% với 66 người và số người kết hôn và đã có con chiếm tỷ lệ lớn nhất 64.1% với 205 người. - Diện tích đất ở Từ bảng số liệu trên có thể thấy, diện tích đất ở dưới 50 m2 chiếm 17.5%. Đa số người dân huyện Hướng Hóa có diện tích trên 50 đến 100 m2 chiếm 40.0%. Và trên 100 đến 200 m2 cũng chiếm tỷ lệ khá cao 24.4%. Diện tích trên 200 đến 300 m2 chiếm 10.6% và trên 300 m2chỉ chiếm 7.5%. Điều này cho thấy rằng người dân huyện Hướng Hóa có diện tích khá rộng rãi. - Thu nhập hàng tháng Số người trả lời có mức thu nhập phổ biến nằm khoảng từ 5 đến 10 triệu đồng trên mỗi tháng chiếm 50.9% với 163 người. Đó là mức thu nhập khá hiện nay của đa số ngườTrườngi dân trên địa bàn Đạihuyện Hư ớhọcng Hóa. KinhTiếp theo, m ứtếc thu Huế nhập dưới 5 triệu đồng trên mỗi tháng chiếm 33.8%. Số người có thu nhập cao trên 10 triệu đồng/ tháng chiếm 15.4%. - Vay ngân hàng Trong 320 mẫu khảo sát thì số người có đi vay ngân hàng là 165 người (chiếm 51.6%) và số người không đi vay ngân hàng là 155 người (chiếm 48.4%). Hai tỷ lệ này có mức chênh lệch rất nhỏ và thể hiện tính khách quan cho mẫu điều tra của nhóm. 29
  41. - Vay từ nguồn khác Trong toàn bộ mẫu khảo sát có 204 người trả lời không vay ngoài (chiếm 63.8%) và 116 người trả lời có vay ngoài (chiếm 36.3%) Bảng 2.6: Tỷ lệ vay từ nguồn khác và tỷ lệ đi vay Vay vốn Không đi vay Có đi vay Tổng ngân hàng ngân hàng Không có vay từ nguồn khác 85 119 204 Vay khác Có vay từ nguồn khác 70 46 116 Total 155 165 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Tỷ lệ cá nhân vay vốn ngoài so với không vay vốn tại ngân hàng là 70/155 = 45.16%. Tỷ lệ này cũng tương đối cao, tuy nhiên trong toàn bộ mẫu khảo sát có 204 người được khảo sát trả lời không vay từ nguồn khác (chiếm 63.8%) và 116 người trả lời có vay từ nguồn khác (chiếm 36.3%). Có thể thấy người dân trên địa bàn huyện Hướng Hóa khá thận trọng trong việc lựa chọn nơi để vay vốn. Với tỷ lệ như trên, ta có thể kết luận, cá nhân trong mẫu khảo sát có khuynh hướng đi vay ngân hàng hơn là những tổ chức tín dụng hoặc những nơi cho vay khác trên địa bàn huyện Hướng Hóa. Bảng 2.7: Mô tả đặc trưng của các cá nhân trong mẫu khảo sát Giá tr nh Giá tr l n Giá tr trung l ch N ị ỏ ị ớ ị Độ ệ nhất nhất bình chuẩn Tuổi 320 1 4 2.03 1.001 Học vấn 320 1 4 2.97 1.038 Nghề nghiệp 320 0 1 0.47 0.500 Hôn nhân 320 0 2 1.49 0.747 Diện tích đất 320 1 5 2.51 1.125 ThuTrường nhập 320 Đại1 học Kinh4 1.85tế Huế0.764 Vay khác 320 0 1 0.36 0.481 Lãi suất 320 0 1 0.47 0.500 Uy tín 320 0 1 0.22 0.414 Thủ tục vay 320 0 1 0.34 0.476 CHKD 320 0 1 0.42 0.495 Valid N 320 (listwise) (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) 30
  42. Theo kết quả phân tích, tuổi trung bình của người dân được khảo sát là nằm trong khoảng từ 35 đến 45 tuổi, chứng tỏ những đối tượng trong mẫu khảo sát còn khá trẻ. Tuy nhiên, sự chênh lệch khá cao của độ lệch chuẩn (1.001) chứng tỏ có sự chênh lệch trong số tuổi của người dân trên địa bàn huyện Hướng Hóa. Cùng với sự phát triển của kinh tế - văn hóa - xã hội và xu hướng hội nhập khu vực và quốc tế mà người dân đã ý thức rõ vai trò của học vấn trong đời sống xã hội hiện nay. Trình độ học vấn trung bình của đối tượng được khảo sát là Trung cấp, Cao đẳng. Tương tự, nghề nghiệp của đối tượng được khảo sát chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề khác ngoài lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ. Mặc dù có sự chênh lệch nhưng không đáng kể do độ lệch chuẩn chỉ (0.500). Về tình trạng hôn nhân, đa phần các đối tượng được điều tra đã kết hôn. Khi đã kết hôn, nhu cầu chi tiêu của cá nhân thường có xu hướng tăng lên, đặc biệt là sau khi có con. Do đó nhu cầu vay cũng tăng lên nhưng quyết định vay sẽ được cân nhắc kĩ lưỡng hơn. Diện tích đất nhà ở của người dân trung bình từ 50 đến 100 m2 . Mặc dù vậy, sự chênh lệch khá cao của độ lệch chuẩn (1.125) cho thấy có sự chênh lệch trong diện tích nhà của người dân trên địa bàn huyện Hướng Hóa. Phương sai 0.7642 chứng tỏ có mức chênh lệch trong thu nhập của người dân, tuy nhiên con số này không lớn lắm. Một điều đáng lưu ý là trung bình lãi suất vay, thủ tục vay, chất lượng uy tín ngân hàngTrường và cơ hội kinh doanhĐại sẽ có họcảnh hưở ngKinh đến quyết đtếịnh vayHuế của khách hàng cá nhân. Độ lệch chuẩn của các nhân tố này đều bé hơn hoặc bằng 0.5 chứng tỏ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể. 31
  43. Bảng 2.8: Khác biệt giữa cá nhân có vay vốn ngân hàng và cá nhân không có vay vốn ngân hàng Giá trị trung bình không Giá trị trung bình có vay Tiêu chí có vay vốn ngân hàng vốn ngân hàng Số lượng người 155 165 Tuổi 1.98 2.07 Học vấn 3.01 2.95 Nghề nghiệp 0.45 0.48 Hôn nhân 1.33 1.64 Diện tích đất 2.51 2.50 Thu nhập 1.94 1.77 Vay khác 0.45 0.28 Lãi suất 0.30 0.64 Uy tín 0.09 0.34 Thủ tục vay 0.37 0.32 CHKD 0.59 0.27 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Như đã trình bày, trong số 320 cá nhân được điều tra trên địa bàn huyện Hướng Hóa, có 165 người đã từng vay ngân hàng và 155 người không vay vốn ngân hàng. Nhìn chung, có thể nói giữa cá nhân vay vốn và cá nhân không vay vốn không có nhiều sự khác biệt. Kết quả phân tích cho thấy, nhóm cá nhân có vay vốn ngân hàng có tuổi trung bình cao hơn so với nhóm cá nhân không vay vốn, sự chênh lệch này cũng khá lớn. Tuy nhiên,Trường điều đáng lưu ýĐạiở đây là shọcự khác bi Kinhệt lớn giữa các tế tiêu Huế chí như tình trạng hôn nhân, thu nhập giữa cá nhân vay và không vay. Những con số này cho thấy nhu cầu vay, khả năng trả nợ của các cá nhân đã kết hôn, có thu nhập cao sẽ có khả năng vay cao hơn hay vay nhiều hơn các cá nhân khác. Bên cạnh đó, nhân tố lãi suất của cá nhân có đi vay có giá trị trung bình lớn hơn cá nhân không có đi vay, chứng tỏ các cá nhân có đi vay nhạy cảm với lãi suất hơn đối với cá nhân không đi vay. Tuy nhiên, nhân tố cơ hội kinh doanh của các cá nhân không đi vay có giá trị trung bình lớn hơn 32
  44. đối với cá nhân có đi vay, điều này có ý nghĩa các cá nhân không đi vay nhạy cảm với cơ hội kinh doanh hơn đối với cá nhân có đi vay. Bảng 2.9: Quyết định đi vay và các nhân tố vay ngoài, lãi suất, thủ tục, chất lượng ngân hàng và cơ hội kinh doanh Không có Có đi vay Tổng đi vay Không có vay từ nguồn khác 85 119 Có vay từ nguồn khác 70 46 Vay khác Tổng 155 165 320 Không ảnh hưởng 109 60 Có ảnh hưởng 46 105 Lãi suất Tổng 155 165 320 Không ảnh hưởng 98 112 Có ảnh hưởng 57 53 Thủ tục Tổng 155 165 320 Không ảnh hưởng 141 109 Có ảnh hưởng 14 56 Chất lượng uy tín Tổng 155 165 320 Không ảnh hưởng 64 120 Có ảnh hưởng 91 45 Cơ hội kinh doanh Tổng 155 165 320 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) NhậnTrường xét: Dựa vào bảng Đại trên ta nh họcận thấy r ằngKinh cá nhân nào tế không Huế có vay từ nguồn khác thì đi vay tại ngân hàng nhiều nhất (119 trường hợp), lãi suất có ảnh hưởng đến quyết định “có đi vay” nhiều nhất (105 trường hợp), chất lượng uy tín không có ảnh hưởng đến quyết định “không đi vay” nhiều nhất (141 trường hợp), cơ hội kinh doanh không ảnh hưởng đến quyết định “có đi vay” nhiều nhất (120 trường hợp). 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn ngân hàng của cá nhân trên địa bàn huyện Hướng Hóa 33
  45. 2.2.2.1. Đặt tên nhân tố Bảng 2.10: Đặt tên nhân tố STT Biến quan sát Đặt tên nhân tố 22 đến 34 tuổi Độ tuổi 35 đến 45 tuổi 1 (TUOI) 46 đến 55 tuổi Trên 55 tuổi Dưới THCS Trung học phổ thông Trình độ học vấn Trung cấp, cao đẳng (HOCVAN) 2 Đại học, trên đại học Sản xuất kinhh doanh, dịch vụ Nghề nghiệp 3 làm nghề khác (NGHENGHIEP) Độc thân Tình trạng hôn nhân 4 Kết hôn nhưng chưa có con (HONNHAN) Kết hôn và đã có con Dưới 50m2 Trên 50m2 đến 100m2 Diện tích đất ở 5 Trên 100m2 đến 200m2 (DIENTICHDAT) Trên 200m2 đến 300m2 Trên 300m2 Dưới 5 tr/tháng Từ 5 đến 10 tr/tháng Thu nhập 6 Trên 10 đến 20 tr/tháng (THUNHAP) Trên 20 tr/tháng Có vay từ nguồn khác Vay từ nguồn khác 7 Không có vay ừ nguồn khác (VAYKHAC) Có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn Lãi suất 8 Không có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn (LAISUAT) Có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn Chất lượng, uy tín ngân hàng 9 KhôngTrường có ảnh hưởng đĐạiến quyết đhọcịnh vay vố nKinh tế (UYTIN)Huế Có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn Thủ tục vay vốn 10 Không có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn (THUTUCVAY) Có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn Cơ hội kinh doanh 11 Không có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn (CHKD) Như vậy, sau khi đã đặt tên gọi cho từng nhóm nhân tố, ta chuyển sang bước tiếp theo là phân tích hồi quy để xem xét những tác động cụ thể của từng nhân tố đến quyết 34
  46. định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa thông qua mô hình hồi quy Binary Logistic. 2.2.2.2. Phân tích hồi quy Binary Logistic Sử dụng phần mềm SPSS để chạy mô hình hồi quy Binary Logistic có kết quả như sau: Bảng 2.11: Kết quả hồi quy mô hình lần 1 quyết định vay vốn ngân hàng của cá nhân S.E. Wald df Sig. Exp(B) Tuổi .040 .147 .073 1 .788 .961 Học vấn .032 .135 .055 1 .815 .969 Nghề nghiệp .061 .293 .043 1 .836 .941 Hôn nhân .586 .191 9.416 1 .002 1.797 Diện tích đất .026 .128 .042 1 .837 .974 Thu nhập .347 .185 3.527 1 .060 .707 Vay khác -.529 .292 3.298 1 .069 .589 Lãi suất -1.838 .310 35.066 1 .000 6.287 Uy tín 2.238 .441 25.798 1 .000 9.374 Thủ tục vay .910 .331 7.542 1 .006 .402 CHKD 1.679 .304 30.450 1 .000 .187 Constant .062 .752 .007 1 .934 1.064 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Ta có: Log(Trường= 0.062 + 0.04Đại*TUOI học + 0.032 *HOCVANKinh + 0tế.061 *NGHENGHIEPHuế + 0.586*HONNHAN + 0.026*DIENTICHDAT + 0.347*THUNHAP - 0.529*VAYKHAC - 1.838*LAISUAT + 2.238*UYTIN + 0.910*THUTUC + 1.679*CHKD 35
  47. Giải thích các biến trong mô hình: Tuổi của cá nhân có tác động cùng chiều với việc cá nhân vay vốn ngân hàng ( = 0,04), nghĩa là khi cá nhân có tuổi cao hơn thì xác suất có vay vốn sẽ tăng lên. Cụ thể, khi tuổi của cá nhân tăng lên trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho xác suất có vay vốn của cá nhân tăng 0.961 lần. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê vì Sig.= 0.788 > 0.05. Trình độ học vấn của cá nhân có tác động cùng chiều đến quyết định vay vốn của cá nhân đó trên địa bàn huyện Hướng Hóa, nghĩa là khi cá nhân có trình độ học vấn cao hơn thì xác suất có vay vốn sẽ tăng lên. Khi trình độ học vấn cao, mỗi cá nhân có nhiều hiểu biết, nhận thức cao, cộng với trình độ chuyên môn nghiệp vụ nên dễ đề ra kế hoạch kinh doanh, vì thế thường rất cần vốn để phục vụ cho những kế hoạch đó. Mặt khác, những người có trình độ học vấn cao thường hay giữ một số chức vụ trong bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương hoặc làm công nhân viên chức, nên có nhiều cơ hội hơn trong việc tiếp xúc với tín dụng, dẫn đến việc những người này thường có quyết định vay vốn nhiều hơn. Cụ thể, khi trình độ học vấn của cá nhân tăng lên một cấp bậc thì xác suất có vay vốn của cá nhân tăng lên 0.969 lần. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê vì Sig.= 0.815 > 0.05. Nghề nghiệp của cá nhân nhận hai giá trị (0: nếu làm nghề khác, 1: làm trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ) có tác động thuận chiều tới quyết định vay vốn của cá nhân. Nếu cá nhân làm nghề nghiệp có liên quan đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ thì quyết định vay vốn ngân hàng tăng 0.941 lần. Điều này được giải thích như sau: làm việc trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ thì khả năng phát sinh cơ Trườnghội kinh doanh càng Đại cao, do đóhọc nhu cầ uKinh vay vốn càng tế cao. HuếTuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê vì Sig.= 0.836>0.05. Tình trạng hôn nhân (0: độc thân; 1: kết hôn nhưng chưa có con; 2: kết hôn và đã có con) có tác động cùng chiều với quyết định vay vốn, tức là khi gia đình càng ổn định thì xác suất có vay vốn sẽ tăng lên vì họ có nhiều điều kiện hơn để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh v.v nên nhu cầu vay vốn của họ là lớn hơn. 36
  48. Khi tình trạng hôn nhân tăng lên một đơn vị thì xác suất quyết định vay vốn tăng lên 1.797 lần. Diện tích đất ở có mối quan hệ cùng chiều với quyết định vay vốn, tức là khi diện tích đất ở tăng lên một đơn vị thì xác xuất quyết định có vay vốn tăng lên 0.974 lần. Sở dĩ có biến diện tích ở đây vì bất động sản là một trong những nguồn thế chấp khi đi vay. Nhưng không thể lấy giá trị nhà ở và đất vì làm cho người khảo sát khó sử, mặt khác cũng rất ít người có thể biết được chính xác giá trị đất ở của mình. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê vì Sig. = 0.837 > 0.05. Vay từ nguồn khác có beta âm (-0.529), điều đó có nghĩa là vay từ nguồn khác có tác động ngược chiều đến quyết định vay vốn. Khi khách hàng đi vay từ nguồn khác thì xác suất vay ngân hàng giảm 0.589 lần và ngược lại, khi người ta không đi vay từ nguồn khác thì xác suất vay vốn tăng 0.589 lần. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê vì Sig.= 0.069>0.05. Lãi suất có beta bằng - 1.838. Điều đó có nghĩa là khi lãi suất không ảnh hưởng đến quyết định vay vốn thì xác suất đi vay vốn giảm 6.287 lần và ngược lại. Khi lãi suất có ảnh hưởng đến quyết định vay thì xác suất vay vốn tăng lên 6.287 lần. Tức là: khi lãi suất có ảnh hưởng đến quyết định đi vay (do lãi suất thấp) thì xác suất đi vay tăng lên 6.287. Chất lượng uy tín ngân hàng có beta bằng 2.238. Điều này có nghĩa khi chất lượng ngân hàng ảnh hưởng đến quyết định vay vốn thì xác suất vay vốn tăng 9.374 lần. Ngược lại khi chất lượng ngân hàng không ảnh hưởng đến quyết định vay vốn thì xác suất vay vốn giảm 9.374 lần. Với Exp(B) = 9.374 lần có thể nói là biến chất lượng uy tín ngânTrường hàng có tác đ ộngĐạilớn nh ấhọct đến quy ếKinht định có vay tế vốn Huếcủa khách hàng cá nhân trên địa bàn huyện Hướng Hóa. Thủ tục vay vốn có beta bằng 0.910 điều này có nghĩa là khi thủ tục ảnh hưởng đến quyết định vay vốn thì xác xuất vay vốn tăng lên 0.402 lần và ngược lại khi thủ tục vay vốn không có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn thì xác xuất vay vốn giảm 0.402 lần. 37
  49. Cơ hội kinh doanh có beta bằng 1.679 có nghĩa là khi cơ hội kinh doanh ảnh hưởng đến quyết định vay vốn thì xác xuất vay vốn giảm đi 0.187 lần và ngược lại khi cơ hội kinh doanh có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn thì xác xuất vay vốn tăng 0.187 lần. Tức là: khi không có cơ hội kinh doanh thì người ta sẽ không đi vay với xác suất là 2,691 lần.Với Exp(B) = 0.187 lần có thể nói là biến cơ hội kinh doanh có tác động không lớn đến quyết định có vay vốn của khách hàng cá nhân trên địa bàn huyện Hướng Hóa.  Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy: Kiểm định giả thuyết: H0: = 0 H1: ≠ 0 Kết quả bảng 2.20 cho thấy các giá trị (Sig.) của các biến hôn nhân, lãi suất, chất lượng uy tín, thủ tục và cơ hội kinh doanh có mức ý nghĩa nhỏ hơn = 0.05 bác bỏ H0. Như vậy, chỉ có các biến này mới giải thích tốt được biến có vay vốn hay không của các cá nhân ở địa bàn huyện Hướng Hóa. Vậy mô hình được chạy lại với các biến có ý nghĩa như sau (Xem phụ lục): Bảng 2.12: Kết quả hồi quy mô hình lần 2 quyết định vay vốn ngân hàng của cá nhân S.E. Wald df Sig. Exp(B) Hôn nhân .576 .183 9.903 1 .002 1.779 Lãi suất -1.834 .300 37.363 1 .000 6.257 Uy tín 2.298 .422 29.715 1 .000 9.958 Thủ tục vay .948 .322 8.664 1 .003 .388 CHKD 1.724 .298 33.378 1 .000 .178 Constant -1.011 .349 8.364 1 .004 .364 Trường Đại(Nguồn: họcTổng hợ p Kinhtừ SPSS) tế Huế Kết quả: = -1.011 + 0.576*HONNHAN - 1.834*LAISUAT + 2.298*UYTIN + 0.948*THUTUC + 1.724*CHKD 38
  50. Bảng 2.13: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình Binary Logistic lần 2 -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 316.341a .327 .437 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Hệ số mức độ giải thích của mô hình: Nagelkerke R Square = 0.437. Điều này có nghĩa là 43.7% sự thay đổi của biến phụ thuộc được giải thích bởi 5 biến độc lập trong mô hình. Còn lại là do các yếu tố khác.  Kiểm định tỷ lệ Kiểm định này không đòi hỏi giả định về dạng phân phối của biến đang xét xong số liệu phải được chọn mẫu ngẫu nhiên. Để đạt được điều kiện này, xem 320 khách hàng đã được khảo sát một cách ngẫu nhiên này như một tổng thể. Sử dụng công cụ Data/Select Case ta chọn được ngẫu nhiên 100 khách hàng từ tổng thể (320 khách hàng – giả định tổng thể) này như sau: Bảng 2.14: Kết quả lựa chọn ngẫu nhiên 100 mẫu Số mẫu chọn ra Không đi vay Có đi vay Tổng 100 50 50 100% (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Kiểm định giả thuyết: H0: tỷ lệ cá nhân ở địa bàn huyện Hướng Hóa không đi vay ≥ 50% H1: tỷ lệ cá nhân ở địa bàn huyện Hướng Hóa không đi vay < 50% Vào Menu Analyze/Noparametric Test/Binomial mở cửa sổ Binomial test và kết quả như sau: Bảng 2.15: Kết quả kiểm định tỷ lệ TrườngS ốĐại họcObserved Kinh tế HuếExact Sig. (2- Trường hợp Test Prop. trường hợp Prop. tailed) Không đi vay 50 0.5 0.5 0.764 Có đi vay 50 0.5 Total 100 1 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) 39
  51. Ta có: giá trị Exact Sig. (2-tailed) = 0.765 cho ta biết không thể bác bỏ giả thiết H0, nghĩa là không thể nói tỷ lệ không đi vay dưới 50% được. Ý nghĩa: Với việc kiểm định cho biết tỷ lệ không đi vay không thể dưới 50% được cho thấy địa bàn huyện Hướng Hóa vẫn còn rất nhiều người chưa vay vốn, đây là một tiềm năng rất lớn để các ngân hàng có thể tìm kiếm được thêm nhiều khách hàng mới, khách hàng tiềm năng. Điều quan trọng là làm sao các ngân hàng đưa ra được những chiến lược đúng đắn để có thể thu hút được những đối tượng này cũng như giữ chân đối tượng đã từng vay vốn.  Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình Kiểm định giả thuyết: H0: =0 H1: ⋯ ≠ 0 Nhìn vào b ng trên, d nh n th c giá tr sig. c a ki nh Chi bình ph ả ễ ⋯ ậ ấy đượ ị ủ ểm đị ương = 0.000 < 0.05, như vậy đủ điều kiện để bác bỏ giả thuyết Ho: 1 = 2 = = n = 0, lúc này đủ cơ sở để kết luận tổ hợp liên hệ tuyến tính của toàn bộ các hệ số trong mô hình có ý nghĩa trong việc giải thích cho sự thay đổi của biến phụ thuộc. Bảng 2.16: Kiểm định độ phù hợp của mô hình Chi-Square df Sig. Step 134.265 11 .000 Step1 Block 134.265 11 .000 Model 134.265 11 .000 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Mức độ chính xác của dự báo cũng được thể hiện qua bảng Classification Table, bảng nàyTrường cho thấy trong 155 Đại trường hợphọc không Kinh đi vay (xem tếtheo cột)Huế mô hình đã dự đoán đúng 126 trường hợp (xem theo hàng), vậy tỷ lệ đã dự đoán trúng 81.3%. Còn 165 trường hợp có đi vay thì mô hình dự đoán sai 29 trường hợp (tức là cho rằng họ không đi vay) tỷ lệ dự đoán trúng là 76.4%. Từ đó ta tính được tỷ lệ dự đoán đúng của toàn bộ mô hình là 78.8%. 40
  52. Bảng 2.17: Dự đoán Dự đoán Không đi vay Có đi vay Phần trăm Không đi vay 126 29 81.3% Có đi vay 39 126 76.4% Trung bình phần trăm 78.8% (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS)  Kiểm định One – Samplet – Test Kiểm định One – Sample T-Test là phép kiểm định giả thuyết về trung bình của tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ giữa giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định. Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One - Sample T-Test Giá trị trung Mức ý Chỉ tiêu H0 Hệ số t Kết luận bình nghĩa Bác bỏ H0 tức là Lãi suất 0.47 0,5 0.315 -1.006 Mean lãi suất <0.5 Bác bỏ H0 tức là Uy tín 0.22 0,5 0.000 -12.151 Mean uy tín <0.5 Bác bỏ H0 tức là Thủ tục vay 0.34 0,5 0.000 -5.876 Mean thủ tục <0.5 Bác bỏ H0 tức là CHKD 0.43 0,5 0.007 -2.710 Mean CHKD <0.5 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Nhận xét: Các giá trị trung bình của các biến lãi suất, uy tín, thủ tục vay, cơ hội kinh doanhTrường < 0.5 cho thấy Đạirằng không học có nhân Kinh tố nào thật stếự ảnh Huế hưởng áp đảo với quyết định vay vốn của các cá nhân. Tuy nhiên, trong 4 nhân tố ở bảng trên thì lãi suất có giá trị trung bình xấp xỉ bằng với cơ hội kinh doanh và có giá trị lớn nhất trong 4 nhân tố, điều đó cho thấy lãi suất và cơ hội kinh doanh có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định vay vốn của cá nhân.  Giải pháp: Để tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh thì chính quyền huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị cần phải thu hút đầu tư nhiều hơn nữa vào những thế mạnh mà 41
  53. Quảng Trị đang có như du lịch, công nghiệp, Với lãi suất thì các Ngân hàng Agribank Hướng Hóa có thể đưa ra các chương trình ưu đãi, khuyến mãi, để thu hút thêm nhiều khách hàng cá nhân hơn nữa.  Kiểm định Kruskall – Walls Kiểm định Kruskall – Walls: để kiểm định xem giữa các khách hàng có độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập, tình trạng hôn nhân, diện tích đất nhà ở, nghề nghiệp khác nhau thì quyết định đi vay và không đi vay có khác nhau không. H0: Các khách hàng có độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập, tình trạng hôn nhân, diện tích đất nhà ở khác nhau có sự quyết định vay vốn như nhau. H1: Các khách hàng có độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập, tình trạng hôn nhân, diện tích đất nhà ở khác nhau có sự quyết định vay vốn khác nhau. Bảng 2.19: Kết quả kiểm định Kruskall – Wallis Tuổi Diện tích đất Hôn nhân Nghề nghiệp Học vấn Thu nhập Chi- 0.636 0.000 14.524 0.353 0.292 3.639 Square Df 1 1 1 1 1 1 Asymp. 0.425 0.990 0.000 0.552 0.589 0.056 Sig. Grouping Variable: Vay vốn (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Chỉ có tình trạng hôn nhân có Sig. 0.05 nên chấp nhận H0 bác bỏ H1. Tức là các biến này dù khác nhau nhưng có sự quyết định vay vốn như nhau.  Kiểm định Chi - Square Kiểm định Chi – bình phương 2 sử dụng phổ biến trong việc kiểm định mối liên hệ giữa hai biến Định danh – Định danh hặc Định danh – Thứ bậc. Phép kiểm định này cho chúng ta biết có tồn tại hay không mối liên hệ giữa hai biến trong tổng thể. 42
  54. Giả thuyết: Ho: “Học vấn không có ảnh hưởng tới mức thu nhập cá nhân” H1: “Học vấn không có ảnh hưởng tới mức thu nhập cá nhân” Bảng 2.20: Thu nhập và trình độ học vấn Thu nhập Dưới 5 Từ 5 đến Trên 10 đến Trên 20 Tổng triệu 10 triệu 20 triệu triệu Dưới Số TH 8 17 0 1 26 THCS Phần trăm 2.5% 5.3% 0.0% 0.3% 8.1% Số TH 45 33 16 4 98 THPT Phần trăm 14.1% 10.3% 5.0% 1.2% 30.6% Trung cấp, Số TH 5 37 11 1 54 cao đẳng Phần trăm 1.6% 11.6% 3.4% 0.3% 16.9% Đại học trở Số TH 50 76 10 6 142 lên Phần trăm 15.6% 23.8% 3.1% 1.9% 44.4% Số TH 108 163 37 12 320 Tổng Phần trăm 33.8% 50.9% 11.6% 3.8% 100.0% (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Bảng 2.21: Kiểm định Chi – Square về học vấn và thu nhập Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 36.013a 9 .000 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Ở bảTrườngng kết quả kiểm đ ịnhĐại Chi – Squarehọc Tests Kinh thực hiện ở tếtrên taHuế có Sig. = 0 < = 0.05 nên ta có thể bác bỏ giả thuyết Ho, tức là học vấn có ảnh hưởng đến mức thu nhập cá nhân. Ý nghĩa: Việc nhân tố học vấn có ảnh hưởng đến mức thu nhập cho thấy khi học vấn ngày càng cao thì cá nhân càng có cơ hội tìm kiếm những việc làm tốt hơn để có thể đạt được mức thu nhập cao hơn. Chính vì vậy, cần phải nâng cao hơn trình độ học vấn của người dân để từ đó họ có thể dễ dàng hơn trong việc tiếp cận vốn vay. Đặt giả thuyết 43
  55. Ho: “Thủ tục không có ảnh hưởng tới quyết định vay nguồn khác” H1: “Thủ tục có ảnh hưởng tới quyết định vay nguồn khác” Bảng 2.22: Kiểm định Chi – Square về thủ tục vay và vay khác Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 0.046a 1 .830 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Ở bảng kết quả kiểm định Chi – Square Tests thực hiện ở trên ta có Sig. = 0.830 > = 0.05 nên ta có thể bác bỏ giả thuyết H1, tức là thủ tục không có ảnh hưởng đến quyết định vay từ nguồn khác. Đặt giả thuyết Ho: “Cơ hội kinh doanh không có ảnh hưởng tới quyết định vay từ nguồn khác” H1: “Cơ hội kinh doanh có ảnh hưởng tới quyết định vay từ nguồn khác” Bảng 2.23: Kiểm định Chi – Square về biến cơ hội kinh doanh và vay khác Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 1.222a 1 0.269 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Ở bảng kết quả kiểm định Chi – Square Tests thực hiện ở trên ta có Sig. = 0.269 > = 0.05 nên ta có thể bác bỏ giả thuyết H1, tức là cơ hội kinh doanh không có ảnh hưởng đến quyết định vay từ nguồn khác. Đặt giả thuyết Ho: “Lãi suất không có ảnh hưởng tới quyết định vay từ nguồn khác” H1: “Lãi suất có ảnh hưởng tới quyết định vay từ nguồn khác” Bảng 2.24: Kiểm định Chi – Square về biến lãi suất và vay khác Trường ĐạiValue học dfKinhAsymp. tế Sig.Huế (2-sided) Pearson Chi-Square 4.143a 1 .042 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Ở bảng kết quả kiểm định Chi – Square Tests thực hiện ở trên ta có Sig. = 0.042 < = 0.05 nên ta có thể bác bỏ giả thuyết H0, tức là lãi suất vay có ảnh hưởng đến quyết định vay từ nguồn khác. Điều này được giải thích là khi lãi suất vay cao hay một lý do nào khác dẫn đến khách hàng phải vay từ nguồn vốn khác. 44
  56. Đặt giả thuyết Ho: “Chất lượng uy tín ngân hàng không có ảnh hưởng tới quyết định vay từ nguồn khác” H1: “Chất lượng uy tín ngân hàng có ảnh hưởng tới quyết định vay từ nguồn khác” Bảng 2.25: Kiểm định Chi – Square về biến uy tin và vay khác Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 2.286a 1 0.131 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Ở bảng kết quả kiểm định Chi – Square Tests thực hiện ở trên ta có Sig. = 0.131 > = 0.05 nên ta có thể bác bỏ giả thuyết H1, tức là chất lượng uy tín ngân hàng không có ảnh hưởng đến quyết định vay từ nguồn khác.  Xác định tính phân phối chuẩn của các nhân tố Cặp giả thuyết thống kê: H0: Phân phối của nhân tố X là phân phối chuẩn H1: Phân phối của nhân tố X không phải là phân phối chuẩn Nguyên tắc chấp nhận H0: giá trị Sig. > mức ý nghĩa Bảng 2.26: Kết quả kiểm định Kolmogrovo – smirnov Nhân tố Kolmogorov – smirnov Z Giá trị Sig. Vay khác 7.365 0.000 Lãi suất 6.359 0.000 Uy tín 8.633 0.000 Thủ tục vay 7.536 0.000 TrườngCHKD Đại học6.792 Kinh tế Huế0.000 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Với mức ý nghĩa , giá trị Sig. của tất cả các nhân tố đều nhỏ hơn 0.05. Kết luận, các nhân tố không có phân phối chuẩn, do đó, các kiểm định phi tham số được sử dụng là Mann – Whitney. 45
  57. Bảng 2.27: Kết quả kiểm định Mann – Whitney đối với biến nghề nghiệp Nhân tố Mann – Whitney U Giá trị Sig. Vay khác 12370 0.581 Lãi suất 11915 0.242 Uy tín 11760 0.094 Thủ tục vay 12180 0.402 CHKD 11430 0.062 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS) Nhìn chung, tất cả các nhân tố trên đều có giá trị Sig. của kiểm định Mann – Whitney lớn hơn 0.05, nghĩa là có cơ sở chấp nhận giả thuyết H0, không có sự khác biệt về phương sai tổng thể trong đánh giá giữa ngành nghề sản xuất kinh doanh dịch vụ và ngành nghề khác. Như vậy, khác biệt trong sự nhạy cảm các nhân tố đến quyết định vay ngân hàng của hai nhóm ngành sản xuất kinh doanh dịch vụ và nhóm ngành khác không có ý nghĩa thống kê đối với 5 nhân tố: vay khác, lãi suất, chất lượng uy tín, thủ tục vay và cơ hội kinh doanh. 2.2.3. Thảo luận Qua việc phân tích mô hình bằng nhiều kiểm định khác nhau, tôi đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa. Đó là hôn nhân, lãi suất, chất lượng uy tín, thủ tục và cơ hội kinh doanh. Mô hình hồi quy (lần 2) về quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân được xác định như sau: = -1.011 + 0.576*HONNHAN - 1.834*LAISUAT + 2.298*UYTIN + 0.948*THUTUC + 1.724*CHKD MứcTrường độ ảnh hưởng (quan Đại trọng) chọcủa các yế uKinh tố ảnh hưởng tế đến quyHuếết định vay vốn được xác định như sau: Kiểm định cho thấy rằng biến chất lượng uy tín của ngân hàng có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đi vay của khách hàng cá nhân. Khi ngân hàng có chất lượng uy tín cao, người ta sẽ đi vay với xác suất là 9.958 lần. Có thể thấy nó ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định vay vốn. Điều này cũng dễ hiểu, bởi lẽ trong thực tế hiện nay, khi lãi suất cho vay cá nhân ở các ngân hàng cũng như các yếu tố khác là gần tương đương 46
  58. nhau, thì lúc này ngân hàng chiếm được ưu thế trong việc cung cấp dịch vụ vay vốn với chất lượng uy tín tốt hơn sẽ thu hút khách hàng hơn. Khách hàng thường thích giao dịch ở những nơi nào mà không gian thoải mái, thời gian phục vụ nhanh chóng, khả năng giải quyết tốt các vấn đề của khách hàng khi họ có nhu cầu và đặc biệt đảm bảo về vấn đề bảo mật thông tin cho khách hàng, cho nên Agribank Hướng Hóa cần lưu tâm đến vấn đề này nhiều hơn để thu hút khách hàng vay vốn tại ngân hàng mình, cũng bởi nó liên quan và có tác động lớn đến việc giữ chân khách hàng hiện tại và tạo dấu ấn tốt trong lòng khách hàng mới khi vay vốn. Trong quá trình giao dịch với khách hàng, ngân hàng nên chú ý để tạo được ấn tượng tốt, chăm sóc chu đáo để tạo sự lâu dài và bền vững cho khách hàng. Lãi suất cho vay là nhân tố thứ hai ảnh hưởng đến quyết định vay vốn với hệ số hồi quy ß = 1.834 và có mức ảnh hưởng ngược chiều đến biến phụ thuộc. Điều đó cho thấy khách hàng thường thích vay vốn ở những nơi có lãi suất cạnh tranh và linh động nên Agribank Hướng Hóa cần lưu tâm đến vấn đề này nhiều hơn để thu hút khách hàng vay vốn tại ngân hàng mình. Tuy nhiên, việc tăng hay giảm lãi suất còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên muốn tạo một ảnh hưởng tốt đối với khách hàng vay vốn thì cần kết hợp nhiều nhân tố chứ không riêng gì lãi suất. Biến hôn nhân thông qua phân tích mô tả cho thấy rằng phần lớn đối tượng được điều tra là đã kết hôn, đặc biệt sau khi có con là những khách hàng có nhu cầu cao và thường xuyên có sự tương tác với các dịch vụ của ngân hàng. Có thể thấy hôn nhân có tác động cùng chiều với việc vay vốn. Khi các yếu tố khác không đổi, tuổi của cá nhân tăng lên làm cho xác suất vay vốn tăng 1.779 lần. Thủ tục vay là nhân tố có tác động cùng chiều đến quyết định vay vốn. Khi ngân hàng có thủ tục vay vốn nhanh, đơn giản thì xác suất vay vốn tăng lên 0.388 lần và ngược lại. Có thể nói biến thủ tục vay vốn của ngân hàng không có tác động lớn lắm đến quyTrườngết định vay vốn củ aĐại ngân hàng học mặc dù nóKinh có ý nghĩa giảitế thích Huế cho quyết định đi vay của khách hàng. Với điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi có cơ hội kinh doanh, người ta sẽ đi vay với sác xuất 0.178 lần và ngược lại. Có thể nói biến cơ hội kinh doanh không có tác động lớn lắm đến quyết định vay vốn của ngân hàng mặc dù nó có ý nghĩa giải thích cho quyết định đi vay của khách hàng. 47
  59. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương 2, tôi sẽ giới thiệu khái quát về Ngân hàng Agriabank chi nhánh huyện Hướng Hóa, thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ đầu năm 2015 đến năm 2017 và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Agribank Hướng Hóa. Để kết quả nghiên cứu được chính xác tôi đã kiểm định mô hình nghiên cứu bằng việc phân tích hồi quy, xây dựng mô hình hồi quy và kiểm định giả thuyết nghiên cứu đã đề ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình lý thyết ban đầu phù hợp. Dựa trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa. Trường Đại học Kinh tế Huế 48
  60. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân Dịch vụ vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa đã có một lượng khách hàng ổn định với doanh thu tăng mạnh qua từng năm. Những kết quả nghiên cứu ở trên cho thấy nhìn chung khách hàng có cảm nhận tốt về chất lượng dịch vụ mà ngân hàng đang cung cấp. Vì vậy, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa cần tiếp tục có những định hướng đúng đắn và thực hiện những giải pháp tác động hiệu quả để nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như củng cố lòng trung thành của khách hàng. Những định hướng cho Agribank Hướng Hóa trong thời gian tới được đưa ra cụ thể như sau: Một là, Agribank Hướng Hóa cần tiếp tục đẩy mạnh vị trí thương hiệu bền vững thông qua đội ngũ cán bộ công nhân viên và các sản phẩm dịch vụ tối ưu nhằm tạo dựng lòng tin lâu dài, tạo nên hình ảnh ngân hàng hiện đại, đa năng và đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng đúng như cam kết “Mang phồn thịnh đến với khách hàng”, nhấn mạnh tính hiệu quả, thể hiện sự tận tâm của Agribank trong việc hỗ trợ và đảm bảo thành công cho các khách hàng cũng như nỗ lực góp phần tạo dựng một cuộc sống tươi đẹp, giàu ý nghĩa. Hai là, Ngân hàng tiếp tục mở rộng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân, đặt mục tiêu doanh số cho vay cá nhân tăng lên qua các năm, duy trì, nghiên cứu phát triển đa dạngTrường các sản phẩm cho Đại vay phù hhọcợp và có Kinhtính cạnh tranh tế cao Huế để thu hút nhiều nhóm đối tượng khách hàng khác nhau. Ba là, mở rộng mạng lưới cho vay một cách hợp lý, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng trong việc cung cấp dịch vụ cho vay cá nhân, thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng hiệu quả hơn. 49
  61. Bốn là, xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt huyết, sáng tạo và luôn mong muốn phục vụ khách hàng, mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích nhất, xây dựng và giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với khách hàng. Liên tục đào tạo, huấn luyện, bổ sung kiến thức nghiệp vụ và phong cách phục vụ cho nhân viên. Hơn nữa, phải thường xuyên giáo dục đạo đức, tác phong nghề nghiệp cho toàn thể cán bộ, có tinh thần thái độ đúng đắn với khách hàng nhằm tạo sự tin tưởng của họ khi đến ngân hàng vay vốn. Cuối cùng, phải tăng cường các hoạt động chăm sóc khách hàng, thiết kế các chương trình khuyến mãi phù hợp và kích thích khách hàng tham gia dịch vụ vay vốn và những dịch vụ liên quan khác tại ngân hàng. 3.2. Giải pháp thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa. 3.2.1. Nhóm giải pháp về các nhân tố tác động 3.2.1.1 Giải pháp về nâng cao chất lượng uy tín ngân hàng Đây là nhân tố có tác động lớn nhất đến quyết định lựa chọn ngân hàng Agribank Hướng Hóa để vay vốn của khách hàng cá nhân với hệ số β = 2.298. Vì vậy cần đẩy mạnh sự tác động của nhân tố này, tạo lợi thế cạnh tranh riêng cho Agribank Hướng Hóa. Để làm được như vậy, một số giải pháp có thể thực hiện là: Ngân hàng Agribank Hướng Hóa cần có chính sách hướng đến từng phân khúc thị trường hợp lí. Ví dụ: Đa dạng các loại hình dịch vụ dành cho khách VIP như nâng hạn mức các loại thẻ tín dụng quốc tế, xây dựng các khu vực giao dịch dành riêng cho khách VIP, Có thể lượng khách hàng VIP chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ của ngân hàng nhưng đây chínhTrường là phân khúc th ị Đạitrường đ ầyhọc tiềm năng. Kinh Phát triển đotếạn thHuếị trường này cũng là cơ hội để ngân hàng có thêm nhiều đối tác và nâng cao lợi nhuận của mình. Hoặc ngân hàng có thể cùng một lúc hướng đến nhiều phân khúc thị trường như phát triển các sản phẩm dịch vụ dành riêng cho nữ giới, nam giới, và người già Bên cạnh đó, cần tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên, đảm bảo và nâng cao công tác nghiệp vụ một cách chuyện nghiệp. 50
  62. Trong xu thế hội nhập, kết nối toàn cầu. Ngân hàng không thể bỏ qua yếu tố sự kết nối, sự lan truyền thông tin nhanh chóng, Một phương tiện mà chi nhánh có thể sử dụng là mạng xã hội như Facebook, zalo, skype, để làm phương tiện truyền thông mang hình ảnh thương hiệu của ngân hàng dễ dàng tiếp cận với phân khúc khách hàng hiện tại hoặc đối với những phân khúc khách hàng tiềm năng. Thường xuyên tham gia các hoạt động vì cộng đồng, tài trợ các chương trình từ thiện để thông qua đó đưa hình ảnh của ngân hàng đến với người dân một cách thân thiện và gần gũi nhất, tạo được trong lòng mỗi khách hàng sự tin tưởng, an tâm khi sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. Xây dựng thương hiệu thành công không những tăng uy tín ngân hàng, thu hút thêm nhiều khách hàng mà còn tạo được lòng trung thành đối với thương hiệu góp phần giúp ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận hơn, vững mạnh hơn và phát triển hơn 3.2.1.2. Giải pháp về hoàn thiện chính sách lãi suất Như đã phân tích ở chương 2, nhân tố “Lãi suất vay” là một trong hai nhân tố có ảnh hưởng khá nhiều đến quyết định vay vốn của KHCN tại Agribank Hướng Hóa. Vì vây, ngân hàng cần có những biện pháp như sau: Có thể thấy vào thời điểm quý III và quý IV, nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của người dân trên địa bàn nói riêng và người dân toàn quốc nói chung tăng lên, chính vì vậy vào những giai đoạn này, Ngân hàng Agribank Hướng Hóa đưa ra chính sách lãi suất hợp lí nhằm thu hút lượng khách hàng. Vào đầu năm, khi nhu cầu người tiêu dùng đối với các dịch vụ ngân hàng thường không cao lắm, ngân hàng cần đưa ra những gói lãi suất Trườngưu đãi để kích cầu vàĐại làm nó nghọc thị trườ ng.Kinh tế Huế Nguồn thu về lãi suất cho vay là nguồn thu nhập chính của Ngân hàng. Vì vậy, Ngân hàng nào cũng muốn cho vay lãi suất cao. Tuy nhiên, xét về bản chất kinh tế thì lãi suất tiền vay lại có nguồn gốc từ lợi nhuận hoạt động của phương án sản xuất kinh doanh của cá nhân, nghĩa là hoạt động của NHTM và phương án sản xuất kinh doanh của cá nhân có mối quan hệ gắn bó với nhau. Vì vậy, khi thực hiện chính sách lãi suất, Ngân hàng Agribank Hướng Hóa nên: 51
  63. + Phân tích và đánh giá chính xác mức sinh lời của phương án sản xuất kinh doanh của cá nhân để từ đó xác định lãi suất cho vay hợp lý, đảm bảo đôi bên cùng có lợi. + Nâng cao khả năng dự báo và thực hiện tốt vai trò tư vấn về lãi suất cho vay đối với khách hàng để giúp khách hàng phòng ngừa và hạn chế rủi ro cho chính mình và cho cả Ngân hàng. + Thực hiện thường xuyên và kịp thời các chính sách ưu đãi, chia sẻ khó khăn về lãi suất với các khách hàng gặp khó khăn trong khả năng của mình, qua đó hỗ trợ khách hàng phát triển bền vững và gắn bó với Ngân hàng. + Ở kiểm định Mann Whitney cho thấy ngành nghề sản xuất kinh doanh nhạy cảm với lãi suất hơn so với các nghành nghề khác. Vì thế, các ngân hàng cần có chính sách lãi suất hợp lý cho ngành nghề này, chẳng hạn cho vay ân hạn, cho vay với nhiều lợi ích kèm theo như: phương thức trả nợ đa dạng, phương thức cho vay đa dạng: từng lần, trả góp, hạn mức, Ngoài những nhân tố trong mô hình có tác động đến quyết định vay vốn cá nhân trên địa bàn huyện Hướng Hóa, ta cần cân nhắc và xem xét những nhân tố tác động khác như tình trạng hôn nhân và thu nhập hàng tháng của mỗi cá nhân để từ đó có giải pháp phù hợp nhằm nâng cao lượng khách hàng cho ngân hàng. Mặc khác, kết quả kiểm định Kruskall - Wallis cho thấy rằng độ tuổi, thu nhập, tình trạng hôn nhân khác nhau thì có sự quyết định vay vốn khác nhau, cho nên các ngân hàng cũng cần phải chú ý đặc điểm này. 3.2.1.3. Giải pháp về xác định đối tượng khách hàng tiềm năng Ngân hàng cần tập trung phát triển những sản phẩm và dịch vụ dành cho những người đTrườngã lập gia đình và cóĐại con cái họcvì đây là Kinhđối tượng vay tế vố n Huếchủ yếu của ngân hàng. Có thể là những sản phẩm có liên quan đến việc vay vốn để xây nhà, mua ô tô, hoặc đầu tư cho con cái đi du học. Hiện nay trên địa bàn huyện Hướng Hóa, có rất nhiều ngân hàng đưa ra gói lãi suất cho vay mua nhà với lãi suất cạnh tranh và cung cấp các gói sản phẩm hỗ trợ du học bao gồm chứng minh tài chính, hỗ trợ tài chính, dịch vụ thanh toán, dịch vụ chuyển tiền quốc tế 3.2.1.4. Giải pháp hoàn thiện, đơn giản hóa thủ tục vay vốn 52
  64. Khi khách hàng đến ngân hàng vay vốn thì nhìn chung họ không muốn đợi lâu cũng như có quá nhiều thủ tục không cần thiết vì như thế sẽ làm mất thời gian của họ nên Chi nhánh cần kiến nghị với hội sở để điều chỉnh quy trình tác nghiệp giữa các bộ phận với nhau theo hướng đơn giản hóa bằng cách giảm bớt các bước trình hồ sơ, báo cáo không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ trình tự pháp lý. 3.2.1.5. Giải pháp tạo môi trường kinh doanh thuận lợi Ngân hàng Agribank nên phát triển thêm nhiều gói sản phẩm liên quan đến ngành sản xuất kinh doanh để tạo cơ hội cũng như thu hút thêm nhiều khách hàng đến vay vốn. Cán bộ lãnh đạo tỉnh Quảng Trị cần ra sức đẩy mạnh đầu tư trên địa bàn và thu hút đầu tư từ nước ngoài vào những lợi thế mà Hướng Hóa đang có như phát triển du lịch, công nghiệp, tận dụng những ưu thế như nguồn lao động trẻ, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm địa hình và khí hậu của vùng đất địa phương để tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho cá nhân trên địa bàn. Minh chứng là trong những năm qua, tỉnh Quảng Trị đã xây dựng được rất nhiều khu công nghiệp tập trung góp phần phát triển kinh tế xã hội cũng như tạo ra nhiều cơ hội làm ăn cho người dân. 3.2.2. Một số giải pháp khác 3.2.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên Cán bộ, nhân viên là khâu quyết định quyết định hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Kết quả này phụ thuộc rất lớn vào trình độ chyên môn, nghiệp vụ, tính năng động, sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ của cán bộ ngân hàng. Do vậy, để góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàngTrường và tạo được hình Đạiảnh thân học thiện trong Kinh lòng khách tế hàng Huế thì việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên chính là một giải pháp rất quan trọng, có giá trị trong mọi giai đoạn phát triển của Agribank Hướng Hóa. Thực hiện giải pháp này, Agribank nên tập trung trên các phương diện sau: Cần phải xây dựng một quy trình tuyển dụng nhân viên khoa học, chính xác và hợp lý nhằm tuyển dụng được những nhân viên có trình độ và phù hợp với yêu cầu 53