Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên

pdf 80 trang thiennha21 23/04/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Ngành : Kế toán. Chuyên ngành : Kế toán – tài chính. Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA. Sinh viên thực hiện : ĐẶNG THÁI KHANG. MSSV : 1215181101. Lớp : 12HKT06. TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đặng Thái Khang i
  3. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành chương trình đại học và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu và quý thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho em suốt thời gian học tập tại trường, đã tạo rất nhiều điều kiện để em học tập và hoàn thành tốt khóa học tại trường. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Trọng Nghĩa đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành đề tài thực tập này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn quý anh, chị và Ban lãnh đạo phòng kế toán công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đây, được học hỏi, tìm hiểu về môi trường và phong cách làm việc trong Công ty, giúp em có thể bổ sung thêm những kiến thức thực tế, đầy hữu ích cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn ! TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đặng Thái Khang ii
  4. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ĐẶNG THÁI KHANG. MSSV : 1215181101. Khóa : 2012 – 2014. 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật 4. Kết quả thực tập theo đề tài 5. Nhận xét chung ngày tháng năm 2014 iii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ Tên SV: ĐẶNG THÁI KHANG MSSV:1215181101 TP.HCM, ngày tháng . năm 2014 Giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Trọng Nghĩa iv
  6. Mục Lục LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1 Những vấn đề chung về kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1 Sự cần thiết trong công tác kế toán thu nhập , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 3 1.1.2 Một số khải niệm cơ bản về thu nhập, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3 1.1.2.1 Thu nhập 3 1.1.2.2 Chi phí 3 1.1.2.3 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 3 1.2 Kế toán thu nhập 4 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 4 1.2.1.1 Khái niệm 4 1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán 4 1.2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu 7 1.2.1.4 Tài khoản sử dụng 7 1.2.1.5 Sơ đồ kế toán 8 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 8 1.2.2.1 Khái niệm 8 1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán 9 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 9 1.2.2.4 Sơ đồ kế toán 9 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 9 1.2.3.1 Khái niệm 9 1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán 10 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng: 10 1.2.3.4 Sơ đồ kế toán: 10 1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 11
  7. 1.2.4.1 Khái niệm 11 1.2.4.2 Nguyên tắc kế toán: 11 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng 11 1.2.4.4 Sơ đồ kế toán 12 1.3 Kế toán chi phí 12 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.3.1.1 Khái niệm 12 1.3.1.2 Nguyên tắc kế toán 12 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng: 13 1.3.1.4 Sơ đồ kế toán 13 1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 13 1.3.2.1 Khái niệm 13 1.3.2.2 Nguyên tắc kế toán 14 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng: 14 1.3.2.4 Sơ đồ kế toán 15 1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 15 1.3.3.1 Khái niệm 15 1.3.3.2 Nguyên tắc kế toán 15 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng 16 1.3.3.4 Sơ đồ kế toán 17 1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 1.3.4.1 Khái niệm 18 1.3.4.2 Nguyên tắc kế toán 18 1.3.4.3 Tài khoản sử dụng 18 1.3.4.4 Sơ đồ kế toán 19 1.3.5 Kế toán chi phí khác 20 1.3.5.1 Khái niệm 20 1.3.5.2 Nguyên tắc kế toán 20 1.3.5.3 Tài khoản sử dụng 20 1.3.5.4 Sơ đồ kế toán 20 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 21 1.3.6.1 Khái niệm 21
  8. 1.3.6.2 Nguyên tắc kế toán 21 1.3.6.3 Tài khoản sử dụng: 22 1.3.6.4 Sơ đồ kế toán 22 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 22 1.4.1 Khái niệm 22 1.4.2 Nguyên tắc kế toán 22 1.4.3 Tài khoản sử dụng: 22 1.4.4 Sơ đồ kế toán 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN 24 2.1 Giới thiệu tổng quan công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên 24 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty 24 2.1.2 Tình hình kinh doanh và phương hướng phát triển của công ty 24 2.1.2.1 Các mặt hàng kinh doanh 24 2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động 24 2.1.2.3 Nhiệm vụ 25 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty 26 2.1.5 Tổ chức kế toán tại công ty 28 2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức kế toán của công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên28 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ các thành viên trong phòng kế toán 28 2.1.5.3 Một số chính sách kế toán công ty đang áp dụng 29 2.1.6 Thuận lợi , khó khăn , phương hướng phát triển 30 2.1.6.1 Thuận lợi 30 2.1.6.2 Khó khăn 31 2.1.6.3 Phương hướng phát triển: 31 2.2 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên 32 2.2.1 Kế toán thu nhập 32 2.2.1.1 Kế toán doanh thu hàng bán 32 2.2.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 37
  9. 2.2.1.2.1 Chiết khấu thương mại 37 2.2.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 40 2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 43 2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác 46 2.2.2 Kế toán chi phí 49 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 49 2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 52 2.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 52 2.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56 2.2.2.5 Kế toán chi phí khác 59 2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 60 2.2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 61 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 67 3.1. Nhận xét : 67 3.1.1. Ưu điểm : 67 3.1.1.1. Tổ chức kế toán : 67 3.1.1.2. Hạch toán kế toán tại công ty : 67 3.1.2. Hạn chế : 67 3.1.2.1. Tổ chức kế toán : 67 3.1.2.2. Hạch toán kế toán : 68 3.2. Kiến nghị : 68 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán : 68 3.2.2. Hạch toán kế toán : 68
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài: Trong xu thế hội nhập và phát triển kinh tế như hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phong phú và đa dạng hơn. Vì vậy, vấn đề cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, phức tạp và quyết liệt hơn, đặc biệt là cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành nói chung và các ngành cung cấp thiết bị vật tư nói riêng. Tuy nhiên tất cả đều phải quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Doanh thu, lợi nhuận giúp giám đốc thấy được khả năng hoạt động của công ty mình, từ có có những biện pháp để ngày càng hoàn thiện hoạt động của công ty. - Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. - Được tiếp cận về thực tế tại công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên, em muốn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và quy trình xác định kết quả kinh doanh nói riêng, đánh giá được công ty quản lý chi phí của mình như thế nào, chính sách quản lý hệ thống kế toán như thế nào?. Từ đó em có thể đưa ra đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty . Chính vì thế, em quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” để làm đề tài cho báo cáo của em. 2. Mục tiêu nghiên cứu Qua việc thực hiện đề tài này có thể giúp chúng ta nắm bắt rõ hơn về đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, về thị trường tiêu thụ và đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Xem xét thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng ở công ty như thế nào?.Việc hạch toán đó có gì khác so với những gì học ở trường? Và việc hạch toán của công ty có đúng với pháp luật kế toán không? Giúp chúng ta nhận thức đầy đủ vai trò của kế toán, tin học trong kế toán, nắm được quy trình công việc cũng như bổ sung kiến thức thực tế cho lý luận đã học ở trường. Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh qua đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và khó khăn tác động đến hệ thống kế toán của công ty từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán của công ty hơn nữa. 1
  11. 3. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Chỉ chú trọng đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên. - Về không gian: Công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên - Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 1/7/2014 đến ngày 18/8/2014. - Số liệu được thu thập từ đơn vị thực tập công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên, là số liệu tháng 3 năm 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện dựa trên số liệu được bộ phận kế toán công ty cung cấp. Cụ thể là việc phỏng vấn các bộ phận trong công ty, phân tích số liệu ghi chép trên sổ sách, các báo cáo tài chính của công ty, các đề tài trước và một số sách chuyên ngành kế toán. Phân tích và so sánh giữa thực tế tại công ty với pháp luật kế toán 5. Nội dung và kết cấu của đề tài: Ngoài mở đầu, kết luận, kết cấu đề tài gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên. Chương 3: Nhận xét – kiến nghị 2
  12. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Những vấn đề chung về kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Sự cần thiết trong công tác kế toán thu nhập , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có nhiều công cụ khác nhau trong đó kế toán là công cụ hữu hiệu , để công cụ kế toán phát huy hết hiệu quả của mình đòi hỏi doah nghiệp phải không ngừng cải thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung cũng như kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng.chính vì vậy,công tác kế toán là việc hết sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. 1.1.2 Một số khải niệm cơ bản về thu nhập, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.2.1 Thu nhập Thu nhập là tổng giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường tại doanh nghiệp. Thu nhập của doanh nghiệp bao gồm : doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. 1.1.2.2 Chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao hụt mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán nhất định. Phân loại chi phí gồm : giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. 1.1.2.3 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 3
  13. Là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, thường là theo tháng, quý hoặc 1 năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. 1.2 Kế toán thu nhập 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1.1 Khái niệm kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính cả doanh nghiệp phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc các quyết định lợi nhuận doanh nghiệp. 1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán - Kế toán dùng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để theo dõi doanh thu bán hàng. - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tùy thuộc vào phương pháp thuế GTGT doanh nghiệp đang áp dụng.  Đối với phương pháp thuế GTGT khấu trừ: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng chưa có thuế GTGT bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) của sản phẩm mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán, có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền.  Đối với phương pháp thuế GTGT trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng (giá thanh toán đã có thuế) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Ghi nhận doanh thu trong một số trường hợp:  Nếu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo nguyên tệ và tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. 4
  14.  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu).  Doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.  Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức “bán đúng giá hưởng hoa hồng” thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.  Nếu doanh nghiệp bán hàng theo phương thức “trả chậm, trả góp” thì ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện khoản lãi bán hàng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Đối với doanh nghiệp có mô hình công ty mẹ - công ty con trong cùng tập đoàn, doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ -công ty con trong cùng tập đoàn phải được kế toán chi tiết để phục vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn. - Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng và các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng, thanh toán khác có khả năng làm thay đổi doanh thu và có thể xác định được một cách đáng tin cậy. Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo một trong hai trường hợp sau:  Theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính.  Theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập. 5
  15. - Khi kết quả của hợp đồng xây dựng không thể ước tính được một cách đáng tin cậy thì:  Doanh thu chỉ được ghi nhận tương ứng với chi phí của hợp đồng xây dựng đã phát sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn.  Chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát sinh. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính được tính trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo hoặc trực tiếp trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” - Cuối kỳ, kế toán tính doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần được xác định bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu trừ đi các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả, chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Không hạch toán vào TK 511 các trường hợp sau:  Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.  Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp giữa công ty, tổng công ty với các đơn vị hạch toán phụ thuộc.  Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty với các đơn vị thành viên.  Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán. 6
  16.  Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán).  Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.4 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. - TK cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK 5118:Doanh thu khác TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm doanh Doanh thu bán sản phẩm, thu và kết chuyển doanh hàng hóa, cung cấp dịch thu thuần vào TK 911 vụ, phát sinh trong kỳ TK 511 – Không có số dư cuối kì 7
  17. Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”. -TK cấp 2: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 1.2.1.5 Sơ đồ kế toán  Sơ đồ kế toán : Doanh Thu Thuần TK 333 TK 511 TK 111, 112 Thuế GTGT,TTĐB,Thuế Doanh thu bán hàng thu ngay xuất nhập khẩu (phương pháp TK 3331 trực tiếp) TK 131 TK 531, 532, 521 Thuế bán hàng phải thu Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 khái niệm kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. a. Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn. b. Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm đã tiêu thụ nhưng khách hàng trả lại do không đúng quy cách, mất phẩm chất c. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm giảm giá hàng đã bán vì hàng kém phẩm chất, không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế. d. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp: là khoản tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước khi bán hàng và cung cấp dịch vụ. 8
  18. 1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán Hạch toán vào TK 521 khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng. Hạch toán vào TK 531 trị giá của số hàng bán bị trả lại theo đúng đơn giá bán trên hóa đơn và số lượng hàng trả lại. Hạch toán vào TK 532 các khoản giảm giá ngoài hóa đơn, không hạch toán số giảm giá cho phép và đã được trừ vào tổng giá trị hàng bán ghi trên hóa đơn. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911. 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng - TK 521: Chiết khấu thương mại. - TK 531: Hàng bán bị trả lại. - TK 532: Giảm giá hàng bán. TK 521, 531, 532 - Số CKTM đã chấp nhận thanh toán Kết chuyển toàn bộ số CKTM, - Giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng - Khoản giảm giá hàng bán phát sinh bán sang TK 511 TK 521, 531, 532 không có số dư 1.2.2.4 Sơ đồ kế toán TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511, 512 Khoản CKTM, ttrị giá hàng Kết chuyển khoản CKTM, giảm bán bị trả lại/ giảm giá hàng giá hàng bán, hàng bán bị trả lại bán trả bằng tiền TK 3331 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.2 Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 1.2.3.1 Khái niệm kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm ), tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ 9
  19. 1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ doanh thu là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. Đối với khoản lãi từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, chỉ có phần lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”. 515 - Số thuế GTGT phải nộp tính theo Doanh thu hoạt động tài phương pháp trực tiếp (nếu có) chính phát sinh trong kỳ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 TK 515 – Không có số dư cuối kỳ 1.2.3.4 Sơ đồ kế toán: TK 111, 112 TK 121, 131 TK 515 TK 221,222 Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cho vay TK 111,112,131 Doanh thu bán, chuyển nhượng BĐS, chứng khoán TK 911 TK 331, 3387 Lãi bán hàng trả chậm, phần thưởng chiết khấu thanh toán TK 1111,1121 Kết chuyển doanh thu Lãi do bán ngoại tệ hoạt động tài chính TK 1112, 1122 TK 3387, 4131 Chênh lệch tỉ giá ngân hàng đánh giá vào cuối kỳ Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính 10
  20. 1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 1.2.4.1 Khía niệm kế toán các khoản thu nhập khác Là khoản thu nhập của doanh nghiệp ngoài những nội dung thuộc các hoạt động đã phản ánh về hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính. Hoạt động bất thường mang tính chất ngoài dự kiến của doanh nghiệp và không phát sinh thường xuyên: Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được Ngân sách nhà nước hoàn lại 1.2.4.2 Nguyên tắc kế toán: Kế toán dùng TK 711 “Thu nhập khác” theo thu nhập khác trong kỳ. Cuối năm tài chính kế toán kết chuyển thu nhập khác vào bên “Có” TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong năm. 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”. TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) Các khoản thu nhập khác phát tính theo phương pháp trực tiếp sinh trong kỳ - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 TK 711 không có số dư 11
  21. 1.2.4.4 Sơ đồ kế toán TK 911 TK 711 TK 111, 112,131 Nhượng bán, thanh lý TSCĐ K ết chuyển thu nhập khác TK 111,112,334,338 Tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng TK 111, 112 Thu được nợ khó đòi TK 331, 338 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK 333 TK 111, 112, 1388 Thu nhập của kì trước bỏ sót nay ghi nhận Thuế GTGT phải nộp (trực tiếp) TK 111, 112, 333 Thuế GTGT được giảm trừ, hoàn trả TK 111, 112, 211, 156 Quà biếu tặng của cá nhân, tổ chức khác Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp thu nhập khác 1.3 Kế toán chi phí 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1 Khái niệm kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá bán thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ) và đã xác định tiêu thụ. 1.3.1.2 Nguyên tắc kế toán Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, khoản hao hụt của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, số khấu hao bất động sản đầu tư trong kỳ. Sau đó kết chuyển giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911. 12
  22. 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”. TK 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Giảm giá vốn hàng bán hóa, dịch vụ bán trong kỳ - Kết chuyển toàn bộ số giá - Chi phí sản xuất, tự chế TSCĐ vốn hàng bán sang TK 911 vượt trên định mức - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.3.1.4 Sơ đồ kế toán TK 154, 155 TK 632 TK 155, 157 Xuất kho bán trực tiếp Nhập lại kho hàng bán bị TK 157 trả lại Hàng đã tiêu thụ TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK TK 627 CPSX chung không phân bổ TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá HTK TK 138, 152, 153, 156 Khoản hao hụt HTK TK 154, 241 CPSX tự chế vượt định mức Sơ đồ 1.3 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.2.1 Khái niệm kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động về vốn mang lại gồm: các khoản chi phí trả lãi vay ngân hàng, các khoản lỗ do mua bán chứng khoán, bất động sản, chi phí trả lãi do mua hàng trả chậm, trả góp. 13
  23. 1.3.2.2 Nguyên tắc kế toán Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên TTCK, việc ghi sổ căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu. Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên TTCK, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911. 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”. TK 635 - Các khoản chi phí của hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chính. đầu tư chứng khoán. - Các khoản lỗ do thanh thanh lý các - Cuối kì kết chuyển toàn bộ chi khoản đầu tư ngắn hạn. phí tài chính và các khoản lỗ phát - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá sinh trong kỳ để xác định kết quả ngoại tệ phát sinh trong kỳ và tỷ giá hoạt động kinh doanh. đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu/phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đâu tư chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ TK 635 không có số dư 14
  24. 1.3.2.4 Sơ đồ kế toán TK 121, 221 TK 635 TK 129, 229 Lỗ chuyển nhượng chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu TK 111, 112, 131 tư chứng khoán TK 111, 112, 141 Chi phí giao dịch bán chứng khoán, góp vốn liên doanh TK 222 Vốn góp liên doanh không thu hồi được TK 111, 112, 142, 242, 311, 335 Chi phí vay vốn ghi nhận vào CPSXKD TK 1111, 1121 Lỗ do bán ngoại tệ TK 1112, 1122 TK 911 Kết chuyển chi phí tài chính để XĐKQKD TK 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính TK 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 1.3.3.1 Khái niệm kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bản quản, đóng gói, vận chuyển. 1.3.3.2 Nguyên tắc kế toán Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. 15
  25. Các khoản làm giảm chi phí bán hàng sau đó kết chuyển vào TK 911. 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”. TK 641 Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 TK 641 không có số dư 16
  26. 1.3.3.4 Sơ đồ kế toán TK 111, 112, 152, 153 TK 641 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ, Các khoản thu giảm chi dụng cụ phí bán hàng TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ TK 334, 338 Tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 TK 352 Hoàn nhập dự phòng Dự phòng phải trả về chi phí phải trả vể chi phí bảo hành hàng hoá, sản bảo hành hàng hoá, sản phẩm phẩm TK 142, 242, 335 Chi phí trả trước phân bổ dần, chi phí phải trả TK 111, 112, 141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 911 Chi phí bằng tiền khác Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng TK 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT không được khấu trừ được khấu trừ nếu được tính vào CPBH TK 512 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ TK 33311 Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ 1.6 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 17
  27. 1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.4.1 Khái niệm kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nhiệp là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp gồm: Chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, khấu hao TSCĐ 1.3.4.2 Nguyên tắc kế toán Chi tiết từng nội dung chi phí như: chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí khác sau đó kết chuyển vào TK 911. 1.3.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK 642 - Chi phí quản l1 doanh nghiệp - Hoàn nhập dự phòng phải thu phát sinh trong kỳ khó đòi, dự phòng phải trả - Số dự phòng phải thu, khó - Kết chuyển toàn bộ số chi phí đòi, dự phòng phải trả, dự QLDN sang TK 911 phòng trợ cấp mất việc làm TK 642 không có số dư 18
  28. 1.3.4.4 Sơ đồ kế toán TK 111, 112, 152, TK 642 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ Các khoản thu giảm TK 1331 chi phí QLDN Thuế GTGT được khấu trừ TK 334, 338 Tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho TK 142, 242, 335 TK 139 Chi phí trả trước phân bổ Hoàn nhập số chênh dần, chi phí phải trả lệch giữa số dự phòng TK 139 nợ phải thu khó đòi Dự phòng nợ phải thu khó đã trích lập năm trước đòi chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập TK 351 năm nay Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm TK 352 TK 911 Dự phòng phải trả về tài cơ cấu DN, HĐ có rủi ro Cuối kỳ kết chuyển lớn, dự phòng phải trả chi phí QLDN TK 111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 1331 Thuế Thuế GTGT không GTGT được khấu trừ nếu ấ được tính vào CP TK 333 QLDN Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19
  29. 1.3.5 Kế toán chi phí khác 1.3.5.1 Khái niệm kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi phí của hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra. 1.3.5.2 Nguyên tắc kế toán Theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh, trong kỳ luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ kết chuyển vào TK 911. 1.3.5.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 “Chi phí khác”. 811 Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kế toán két chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 TK 811 không có số dư. 1.3.5.4 Sơ đồ kế toán TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các khoản chi phí khác bằng tiền (chi hoạt K/c chi phí xác định kết động, thanh lý, nhượng bán TSCĐ quả kinh doanh TK 338, 331 Khi nộp Khoản tiền phạt do tiền phạt vi phạm hợp đồng TK 211, 213 TK 214 Nguyên giá TSCĐ góp vốn Giá trị hao mòn liên doanh, liên kết TK 222, 223 Giá trị góp vốn liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSC Đ Sơ đồ 1.920 kế toán chi phí khác
  30. 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.6.1 Khái niệm kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. 1.3.6.2 Nguyên tắc kế toán - Đối với thuế TNDN hiện hành: Kế toán dùng TK 8211 để theo dõi khoản chi phí TNDN hiện hành. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Và ngược lại nếu lớn hơn, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào bên “Nợ” của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Đối với thuế TNDN hoãn lại: Kế toán dùng TK 8212 để theo dõi khoản chi phí TNDN hoãn lại. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế TNDN hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại để ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. Kế toán không được phản ánh vào TK này số tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Cuối năm tài chính, kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên “Nợ” và số phát sinh bên “Có” của TK 8212 phát sinh trong kỳ, vào bên “Nợ” của TK 911. 21
  31. 1.3.6.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”. TK 8211 - Thuế TNDN phải nộp tính vào - Số thuế TNDN hiện hành thực tế chi phí thuế TNDN hiện hành phát phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế sinh trong năm TNDN tạm phải nộp được giảm trừ - Thuế TNDN của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ph ải nộp bổ sung do phát hiện sai ghi nhận trong năm sót - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên “Nợ” TK 911 TK 8211 không có số dư. 1.3.6.4 Sơ đồ kế toán 3334 821 911 Số thuế TNDN hiện hành k/c chi phí thuế TNDN Phải nộp 1.10 Sơ đồ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.4.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu và các khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.4.2 Nguyên tắc kế toán Phản ánh lên TK 911 đầy đủ, chính xác các kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định. 1.4.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. TK 911 Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Chi phí bán hàng, chi phí QLDN Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận chưa phân phối (lỗ) Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận chưa phân phối (lãi) 22
  32. 1.4.4 Sơ đồ kế toán TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn TK 521, 531, 532 K/c giảm trừ các khoản giảm trừ doanh thu TK 635 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu thuần TK 512 TK 641 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu nội bộ TK 642 TK 515 K/c chi phí quản lý DN K/c doanh thu tài chính TK 811 TK 711 K/c chi phí khác K/c thu nhập khác TK 8211, 8212 TK 8211, 8212 K/c chi phí thuế TNDN K/c chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 K/c lãi sau thuế K/c lỗ Sơ đồ 1.14 kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 23
  33. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN 2.1 Giới thiệu tổng quan công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty - Tên Công ty: công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên. - Tên tiếng anh:. - Tên viết tắt: - Địa chỉ trụ sở chính: 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm , Phường Bình Trưng Tây , Quận 2 ,Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. - Điện thoại. - Fax: - Email: kimlienq2hcm@gmail.com - Mã số doanh nghiệp: 0310525007 - Được đăng ký lần đầu ngày 17/12/2010. - Vốn điều lệ : 500.000.000 đồng ( năm trăm triệu đồng.) - Người đại diện theo pháp luật : + Họ và Tên : Trần Thị Kim Liên + Chức danh : Giám đốc. 2.1.2 Tình hình kinh doanh và phương hướng phát triển của công ty 2.1.2.1 Các mặt hàng kinh doanh - Chuyên kinh doanh các loại thiết bị vật tư ngân hàng. Tìm kiếm thị trường trực tiếp giao dịch, ký hợp đồng với những khách hàng chủ yếu là khách hàng trong nước. - Công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên họat động theo qui định của pháp luật Việt Nam, chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc và các cơ quan nhà nước có chức năng. 2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động STT Tên Ngành Mã Ngành 01 Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng khác 4659(chính) Chi tiết:Bán buôn máy móc ,thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi). 02 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 4649 24
  34. Chi tiết: bán buôn văn phòng phẩm 03 Bán buôn máy vi tính ,thiết bị ngoại vi và phần mềm 4651 04 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 4652 05 In ấn 1811 (không hoạt động tại trụ sở) 06 Dịch vụ liên quan đến in 1812 07 Sữa chữa máy móc , thiết bị 3312 (trừ gia công cơ khí ,tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở) 08 Sữa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi 9511 (trừ gia công cơ khí ,tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở) 09 Sữa chữa thiết bị liên lạc 9512 (trừ gia công cơ khí ,tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở) 2.1.2.3 Nhiệm vụ - Xây dựng mối quan hệ mới với khách hàng, tìm mối quan hệ mới để phát triển họat động thương mại và dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng đáp ứng tốt nhu cầu cho khách hàng. - Hoàn thành tốt kế hoạch luân chuyển hàng hóa, mở rộng thị trường, mở rộng phương thức kinh doanh và các biện pháp thích hợp điều kiện tổ chức của công ty. - Tiếp tục nghiên cứu và thăm dò ý tưởng nhu cầu sử dụng của khách hàng để triển khai những kế họach quảng bá ấn tượng hơn, cung cấp kịp thời hơn. - Khai thác nhu cầu của thị trường với việc mở rộng quảng cáo trên toàn quốc hòa cùng sự phát triển công nghệ thông tin Internet, thiết kế quảng cáo trên Webside.  Tổ chức sản xuất kinh doanh - Công ty kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký. Xây dựng, tổ chức và thực hiện kế hoạch kinh doanh mua bán có hợp đồng với khách hàng. Tuân thủ các chính sách và chế độ quản lý của nhà nước, thực hiện đầy đủ và trung thực các báo cáo tài chính. - Để có được kết quả như ngày hôm nay, công ty đã từng bước trải qua những khó khăn do sự cạnh tranh gay gắt của thị trường, bằng nỗ lực không ngừng của toàn thể công nhân viên trong công ty, biết tận dụng cơ hội, giải pháp và hướng đi đúng đắn, sự đổi mới từng bước này làm cho công ty phát triển mạnh mẽ và vững chắc. - Đây là công ty thuộc lọai hình tư nhân, kinh doanh thượng mại và dịch vụ với quy mô không lớn vốn do chủ sở hữu đầu tư và quản lý. Toàn thể cán bộ công nhân viên đến nay tăng nhiều hơn so với lúc mới thành lập, được chia thành nhiều hình thức 25
  35. họat động khác nhau nên đòi hỏi trình độ công nhân viên trong công ty phải có trình độ kỹ thuật cao. - Khi mới thành lập doanh thu của công ty chưa cao, nhờ cải tiến hình thức kinh doanh và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng nên doanh thu đã tăng nhanh. Với tốc độ tăng trưởng cùng với sự phát triển của thị trường kèm theo khả năng khai thác nhu cầu tiềm tàng của thị trường đã đưa công ty có chiều hướng vượt bậc. 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Giám Đốc Điều Hành Phòng Phòng Kho Phòng Kỹ Phòng Kinh Kế Tóan Nhân Sự Thuật Doanh 1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty  Giám đốc điều hành:  Là người chỉ đạo cao nhất điều hành mọi họat động kinh doanh tài chính của công ty, chịu trách nhiệm chung cho mọi họat động của công ty trước pháp luật.  Điều hành mọi họat động của công ty thông qua sụ giúp đỡ của các phòng ban trong công ty chỉ đạo trực tiếp phòng kế tóan về nguồn tài chính phục vụ cho họat động kinh doanh của công ty.  Theo dõi lợi nhuận và chi phí, điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính, chuẩn bị các báo cáo đặc biệt.  Dự báo những yêu cầu tài chính, chuẩn bị ngân sách hàng năm, lên kế hoạch chi tiêu, phân tích những sai biệt, thực hiện động tác sửa chữa.  Theo sát và đảm bảo chiến lược tài chính đề ra.  Quản lý nhân viên kế toán.  Chịu trách nhiệm trọng yếu là quản lý đội ngũ bán hàng để làm tăng hiệu quả và năng lực của đội ngũ nhân viên bán hàng. Truyền đạt và thi hành chính sách và thủ tục của công ty xuống đội ngũ bán hàng. Ngoài ra giám đốc kinh doanh còn là đại diện của công ty đối với khách hàng. 26
  36.  Phòng kế toán:  Chịu trách nhiệm về tài chính và nguồn vốn của công ty, quyết định mọi hoạt động tài chính, tính toán mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị.  Có nhiệm vụ theo dõi nhập – xuất – tồn hàng hóa trong kho, theo dõi quyết toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế nhà nước tính lương công nhân viên, theo dõi các khoản phải thu, các khoản phải trả của khách hàng, tổng hợp tình hình họat động chung của công ty để báo cáo cho giám đốc theo định kỳ họăc bất thường, giám sát tòan bộ họat động kinh doanh quản lý và tính tóan chính xác giá thành sản phẩm, phân tích họat động kinh doanh để cung cấp thông tin kịp thời giúp giám đốc điều hành và quản lý doanh nghiệp có hiệu quả.  Phòng kinh doanh :  Phụ trách báo giá cho khách và làm hợp đồng về công việc kinh doanh khi có nhu cầu của khách hàng và chịu trách nhiệm về việc kinh doanh.  Có nhiệm vụ thực hiện công việc kinh doanh, đề xuất phương hướng giá cả, tìm kiếm khách hàng đại diện cho công ty thỏa thuận hợp đồng mua bán, tư vấn giái đáp những thắc mắc của khách hàng lập kế họach đặt hàng dự trù giao cho khách hàng và thực hiện những công việc do cấp trên phân công.  Phòng nhân sự:  Tại công ty, phòng nhân sự có nhiệm vụ cân đối nhu cầu nhân sự để trình Giám đốc phương án điều chỉnh chất lượng, số lượng nhân viên trong công ty, quản lý hồ sơ nhân viên, lập kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên.  Phòng kỹ thuật:  Có nhiệm vụ update giá bán mới lên webisite và kịp thời cập nhật giáo trình mới.  Tư vấn cho khách hàng khi có nhu cầu.  Thiết kế các bảng quảng cáo khi công ty có chương trình khuyến mãi,  Kho:  Có trách nhiệm bảo quản hàng hóa, tránh thất thoát, khi xuất nhập hàng đều căn cứ vào chứng từ. Kiểm kê hàng hóa theo định kỳ và đối chiếu số liệu kho với kế toán. 27
  37. 2.1.5 Tổ chức kế toán tại công ty 2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức kế toán của công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên Kế Toán trưởng Kế tóan tổng hợp KT. Công nợ Thủ quỹ KT. kho 1.2 Sơ đồ tổ chức kế toán của công ty Do đặc điểm quy mô, phạm vi hoạt động địa bàn văn phòng và kho hàng tập trung để đáp ứng yêu cầu về khối lượng công việc và tổ chức kinh doanh gọn nhẹ nên công ty tổ chức kế tóan theo hình thức tập trung, chỉ tổ chức một phòng kế toán tại công ty, bộ phận kế toán thực hiện tòan bộ công tác kế tóan từ việc thu thập chứng từ ghi sổ, xử lý và lập báo cáo tài chính. 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ các thành viên trong phòng kế toán  Kế toán trưởng:  Có nhiệm vụ: Giám sát toàn bộ họat động kinh doanh, cung cấp thông tin kịp thời giúp Ban Giám Đốc điều hành và quản lý doanh nghiệp có hiệu quả.  Chịu trách nhiệm về công tác kế toán của công ty,tổ chức kiểm tra việc ghi chép, tính tóan nghiệp vụ kinh tế phát sinh của các phần hành kế toán khác, ghi chép vào sổ cái kiểm tra các điều khỏan thanh toán trong các hợp đồng.  Phân tích, thống kê, tổng hợp các số liệu đã được các phần hành kế tóan khác tập hợp lập để xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán của doanh nghiệp.  Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thanh toán:  Theo dõi khỏan phải thu, phải trả của khách hàng đôn đốc thanh toán các khỏan nợ hết hạn.  Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác và rõ ràng nghiệp vụ thanh toán cho các đối tượng, từng khỏan thanh tóan kết hợp với thời hạn thanh toán. 28
  38.  Giám sát việc thực hiện các chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỹ luật thanh toán, ngăn ngừa tình trạng kỹ luật thanh toán.  Hạch toán tiền lương và các khỏan trích theo lương.  Chịu trách nhiệm quản lý phần mềm kế toán Bravo.  Thủ quỹ:  Thực hiện thu chi tiền mặt kịp thời, chính xác và đúng qui định, chỉ chi tiền khi có ký duyệt của Giám Đốc, kế tóan trưởng.  Cập nhật sổ quỹ hàng ngày, phân lại tiền, kiểm quỹ và đối chiếu quỹ hằng ngày với kế toán.  Chấp hàng kiểm kê quỹ hàng ngày hoặc định kỳ  Kế toán công nợ:  Theo dõi gửi thông báo công nợ quá hạn phải thu cho khách hàng. Báo cáo hàng tuần dự kiến số tiền phải thu cho kế tóan trưởng.  Theo dõi, ghi chép và vô sổ doanh thu bán hàng hàng ngày ở bộ phận cửa hàng  Kế toán kho:  Theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa.  Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho cho vật tư hàng hóa tham gia kiểm kê kho.  Lập và ghi sổ chi tiết hàng tồn kho  Lập báo cáo nhập xuất tồn vật tư hàng hóa. 2.1.5.3 Một số chính sách kế toán công ty đang áp dụng a. Chế độ kế toán  Công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên là công ty quy mô nhỏ nên công ty đang áp dụng hệ thống tài khỏan kế tóan được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, thông tư 244/2009/TT-BTC.  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.  Hình thức sổ kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính  Phương pháp tính thuế GTGT : áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 29
  39. b. Phương pháp kế toán hàng tồn kho  Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. c. Hệ thống báo cáo tài chính  Bảng cân đối kế tóan  Báo cáo kết quả họat động kinh doanh  Báo cáo luân chuyển tiền tệ  Thuyết minh báo cáo tài chính d. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty  Phần mềm kế toán công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên đang sử dụng có tên là phần mềm GREEN EFFECT, được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán nhật ký chung. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ PHẦN TOÁN MỀM KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ BÁO CÁO TÀI TOÁN CÙNG MÁY TÍNH LOẠI CHÍNH Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 2.1.6 Thuận lợi , khó khăn , phương hướng phát triển 2.1.6.1 Thuận lợi Bộ máy công ty gọn nhẹ,phù hợp với qui mô họat động kinh doanh. Cơ cấu bộ máy theo cơ chế tập trung thuận lợi cho việc quản lý và điều hành các thông tin chỉ đạo của cấp trên xuống cấp dưới nhận được nhanh chóng đồng thời 30
  40. có sự giám sát hướng dẫn kịp thời tổ chức họat động ở công ty. Sau nhiều năm hoạt động với phong cách phục vụ chuyên nghiệp và uy tín, công ty đã tạo được thương hiệu riêng trong lòng khách hàng thông qua những sản phẩm và dịch vụ cung cấp. Bằng chứng là công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng dài hạn về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và bán các sản phẩm hàng hóa. Đội ngũ nhân viên trẻ là tiềm năng rất lớn cho công ty hiện tại cũng như trong tương lai. Mỗi tuần công ty điều đề ra một tiêu chí làm việc mới tạo nhằm tạo ra tinh thần làm việc cũng như tinh thần phấn đấu cho nhân viên 2.1.6.2 Khó khăn Trong bối cảnh chung của nền kinh tế thị trường sự canh tranh giữa các doanh nghiệp về giá cả và sản phẩm ngày càng cao. Tùy thuộc vào địa điểm mỗi chi nhánh mà công ty có những hoạt động marketing giáo trình khác nhau để phù hợp với nhu cầu khách hàng. Mặc khác, lĩnh vực mà công ty đang hoạt động kinh doanh là phân phối thiết bị vật tư ngân hàng,điều này bắt buộc các nhân viên tại công ty phải luôn đi đầu trong việc cập nhật thông tin, kiến thức và các kỹ năng mới để có thể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất 2.1.6.3 Phương hướng phát triển: Mở rộng thị trường,tìm kiếm khách hàng mới,mở rộng phân phối trên toàn quốc,chủ động được nguồn hàng.Cạnh tranh với các đối thủ đứng vững trên thị trường. Tăng uy tín thương hiệu cho công ty thông qua chất lượng cung cấp dịch vụ, hàng hóa ngày càng tốt hơn với giá cả hợp lý so với các đối thủ cạnh tranh. Làm cho tên tuổi công ty luôn là suy nghĩ đầu tiên và là lựa chọn quyết định của khách hàng . Nâng tầm quản lý của các cấp quản trị, đồng thời cải thiện môi trường làm việc giúp nhân viên có điều kiện phát triển và cống hiến hết mình cho công ty. Phục vụ khách hàng với phương châm: Chất lượng cao,uy tính hàng đầu,giá cả hợp lý,đào tạo nhân viên có năng lực và kinh nghiệm. Luôn lắng nghe mọi ý kiến để phục vụ tốt hơn cho khách hàng 31
  41. 2.2 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên 2.2.1 Kế toán thu nhập 2.2.1.1 Kế toán doanh thu hàng bán 2.2.1.1.1 Khái niệm - Tại công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên doanh thu bán hàng là doanh thu bán bọc xốp, dây chỉ đóng chứng từ, dây chỉ bó tiền, giấy niêm phong .Các mặt hàng trên thuộc diện chịu thuế GTGT 10%. 2.2.1.1.2 Các phương thức bán hàng - Được chia làm hai loại là doanh thu bán buôn và doanh thu bán lẻ. Bán buôn là xuất bán cho các nhà cung cấp, cho các ngân hàng, và bán lẻ là bán tại công ty. - Hàng ngày khi khách hàng gọi điện thoại trực tiếp đến nhân viên bán hàng của công ty đặt hàng hoặc nhân viên bán hàng gọi điện, đi đến khách hàng để lấy đơn đặt hàng. Sau đó nhân viên bán hàng sẽ vào phần mềm kế toán để lập danh sách khách hàng đặt hàng, kế toán kho căn cứ vào số lượng khách hàng trên để kiểm tra số lượng hàng tồn kho và lập phiếu xuất bán hàng, tất cả các bước đều thực hiện trên phần mềm. Việc lập phiếu xuất bán hàng đồng thời cũng đã ghi nhận doanh thu, công nợ với khách hàng. - Bán lẻ, mỗi ngày khi các khách hàng có nhu cầu mua dây chỉ, giấy niêm phong số lượng ít thì sẽ đến trực tiếp tại công ty để mua và thanh toán ngay. Các phiếu xuất bán lẻ được thực hiện trên phần mềm kế toán, đến cuối ngày cửa hàng trưởng sẽ tổng hợp lại để nộp tiền cho kế toán công nợ. 2.2.1.1.3 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất bán hàng (kiêm phiếu xuất kho) - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu 2.2.1.1.4 Tài khoản sử dụng - Trong phần mềm, công ty đã vào phần khai báo các tài khoản để sửa đổi các nội dung của các tài khoản cho phù hợp hơn. Khi hạch toán doanh thu, sử dụng các tài khoản sau: 32
  42.  TK 5111: Doanh thu bán buôn.  TK 5112: Doanh thu bán lẻ . Trong tháng 7 năm 2010, doanh thu của công ty là: 6.251.982.472 đồng, chi tiết:  Doanh thu bán buôn: 5.863.704.529 đồng  Doanh thu bán lẻ : 388.277.943 đồng. - Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng công ty đều đưa vào tài khoản 131, sau đó tùy thuộc vào hình thức thanh toán mà kế toán tiến hành ghi vào TK 111 hay TK 112  TK 511 không có số dư cuối kỳ 2.2.1.1.5 Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung , Sổ chi tiết tài khoản 511, Sổ cái tài khoản 511. 2.2.1.1.6 Trình tự luân chuyển chứng từ : - Phiếu xuất bán hàng: Là chứng từ ghi nhận việc hàng hóa đã xuất kho và giao cho khách hàng, là chứng từ làm cở sở để xác định số lượng hàng bán ra trong kỳ. Được kế toán lập thành 3 liên, liên 1 gởi cho phòng kế toán làm cơ sở lập hóa đơn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu ở bộ phận kho. - Hóa đơn GTGT: Khi xuất hàng bán công ty sử dụng hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 làm cơ sở ghi nhận doanh thu và là chứng từ trình cho cơ quan thuế khi có kiểm tra, liên 2 gởi cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ (tại phòng kế toán). - Phiếu thu: Là chứng từ ghi nhận khoản phải thu của khách hàng. Được lập thành 3 liên, liên 1 gởi cho thủ quỹ để làm cơ sở lập báo cáo thu tiền, liên 2 gởi cho khách hàng, liên 3 lưu ở bộ phận kế tóan. - Phiếu xuất bán lẻ tại cửa hàng, được thu ngân lập và in 1 liên giao kèm với hàng hóa cho khách hàng, liên 2 lưu tại công ty. 2.2.1.1.7 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại công ty trong tháng 03/2014 - Xuất bán bọc nilon cho ngân hàng Vietcombank , theo phiếu xuất PX354 ngày 02/03/14, số tiền: 267.678.000đ. Khi lập Phiếu xuất bán hàng, phần mềm đã tự động định khoản phần doanh thu, công nợ phải thu, chiết khấu bán hàng, hàng hóa và giá vốn. Cụ thể về doanh thu và công nợ như sau: Nợ TK 1311 (VCB) 267.678.000 Có TK 5111 267.678.000 - Khách hàng VCB chuyển khoản thanh toán, kế toán công nợ sẽ vào phân hệ tiền, phần giấy báo có để lập chứng từ, chi tiết cho khách hàng VCB. 33
  43. Nợ TK 1121 267.678.000 Có TK 1311 (VCB) 267.678.000 - Xuất bán bọc nilon cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, theo phiếu xuất số PX 416 ngày 16/03/14, số tiền: 59.037.000 Nợ TK 1311 (AGB) 59.037.000 Có TK 5111 59.037.000 - Khi Trung tâm thanh toán bằng tiền mặt, kế toán tổng hợp sẽ vào phần mềm, phân hệ tiền, tạo mới một phiếu thu chi tiết cho khách hàng AGB: Nợ TK 1111 59.037.000 Có TK 1311 (AGB) 59.037.000 - Trường hợp bán lẻ, vào cuối ngày cửa hàng trưởng vào phần mềm, in báo cáo bán hàng trong ngày, thu tiền mặt từ nhân viên thu ngân nộp cho kế toán công nợ. Mã khách hàng bán lẻ được quy định là KHACHLE. Ngày 18/03/14 doanh thu bán lẻ là: 18.964.800 đồng Nợ TK 1311 (KHACHLE) 15.389.500 Có TK 5112 15.389.500 - Khi thu tiền: Nợ TK 1111 15.389.500 Có TK 1311 (KHACHLE) 15.389.500 - Các nghiệp vụ về doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng được hạch toán tương tự như trên và số tiền là 6.251.982.000 đồng sau khi đã trừ phần chiết khấu bán hàng sẽ được kết chuyển sang tài khỏan 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 34
  44. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ chi tiết TK 511 03/2014 Chứng từ TK Doanh thu Diễn giải đối Số CT Ngày ứng CT SL ĐG THÀNH TIỀN PX354 02/03 Xuất bán bọc nilon cho 1311 267.678.000 ngân hàng VCB PX416 16/03 Xuất bán bọc nilon cho 1311 59.037.000 ngân hàng AGB 18/03 Xuất bán lẻ dây chỉ 1311 15.389.500 buột tiền 31/03 K/c doanh thu bán 911 6.251.982.000 hàng Cộng số phát sinh 6.251.982.000 Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 35
  45. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 511 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 02/03 PX345 02/03 Bán hàng cho 1311 0 267.678.000 VCB 16//03 PX416 16/03 Bán hàng cho 1311 0 59.037.000 AGB 18/03 18/03 Bán lẻ 1311 0 15.389.500 31/03 31/03 Kết chuyển 911 6.251.982.000 Cộng phát 6.251.982.000 6.251.982.000 sinh Số cuối kỳ Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 36
  46. 2.2.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 2.2.1.2.1 Chiết khấu thương mại a. Khái niệm - Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu mà công ty chấp nhận trả cho khách hàng mua với số lượng lớn và là khách hàng VIP của công ty. Tùy theo đối tượng áp dụng, giá trị hợp đồng, mà doanh nghiệp đưa ra quy định về mức chiết khấu sẽ khác nhau: Ví dụ: Là khách hàng mới lần đầu mua hàng hóa sẽ không được hưởng mức chiết khấu, nếu mua từ lần thứ hai với tổng tiền 10.000.000đ trở lên sẽ được hưởng mức chiết khấu là 10% trên giá bán lẻ.Tùy vào lúc thỏa thuận mà khách hàng có thể nhận mức chiết khấu từ 5-20%. Riêng đối với khách hàng lẻ, mua tại cửa hàng thì công ty không đưa ra mức chiết khấu. b. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất bán hàng (kiêm phiếu xuất kho):Trong phiếu xuất này, phần mềm có lập một cột kế bên cột thành tiền là cột chiết khấu và kế toán căn cứ vào thông tin khách hàng sẽ điền mức chiết khấu vào. c. Tài khoản sử dụng- TK 521 - Chiết khấu thương mại d.Sổ kế toán :Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản 521, Sổ cái tài khoản 521. e.Trình tự luân chuyển chứng từ - Sau khi điền % chiết khấu vào phiếu xuất bán hàng, phần mềm sẽ tự động tính ra số tiền chiết khấu và định khoản - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. f. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Ngày 02/03 Chiết khấu 15% cho ngân hàng Vietcombank trong phiếu xuất PX354. Nợ TK 521 40.152.000 (267.678.000 * 15%) Có TK 1311 (VCB) 40.152.000 - Số liệu tài khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong tháng 03/2014 của công ty là 762.841.300 37
  47. - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ chi tiết tài khoản 521 03/2014 ĐVT: đồng Chứng từ TK Phát sinh Số dư Ngày Số Diễn giải đối ứng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 02/03 PX354 Chiết khấu 15% 1311 40.152.000 cho ngân hàng VCB 31/03 K/c CKTM 5111 762.841.300 Cộng số phát sinh 762.841.300 762.841.300 Số dư cuối tháng Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 38
  48. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02c1-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 521 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 02/03 02/03 Chiết khấu 1311 40.152.000 0 15% cho ngân hàng VCB 31/03 31/03 Kết chuyển 5111 762.841.300 Cộng phát 762.841.300 762.841.300 sinh Số cuối kỳ Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 39
  49. 2.2.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại a. Khái niệm - Hàng bán bị trả lại là những loại hàng hóa không đạt tiêu chuẩn như bọc nilon in không đúng, màu không giống trên hợp đồng, dây chỉ không đủ độ dày , hay khách hàng tiêu thụ chậm khi đó khách hàng liên lạc với kế toán công nợ hay nhân viên bán hàng đề nghị được trả lại hàng. b. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập hàng trả lại (kiêm phiếu nhập kho) - Phiếu đề nghị chi hàng bán trả lại - Phiếu chi c. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại. d. Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung , sổ chi tiết tài khoản 531, sổ cái tài khoản 531. e. Trình tự luân chuyển chứng từ Trình tự nhập liệu vào phần mềm như sau: Khi bộ phận kho báo số lượng, tên hàng bị trả lại kế toán kho sẽ vào phân hệ bán hàng – phải thu, chọn mục hàng bán bị trả lại để nhập liệu. Điền tất cả các thông tin cần thiết trong phiếu nhập hàng này, mã khách hàng, mã vật tư hàng hóa, số lượng, đơn giá bán, % chiết khấu (nếu có), kho nhập Sau khi hoàn tất phiếu nhập hàng trả lại, phần mềm kế toán sẽ tự động tính ra được tổng giá trị đơn hàng bị trả lại và định khoản. f. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Trong tháng 03/2014 tổng doanh thu của hàng bán bị trả lại là 78.518.900đ - Một trường hợp cụ thể, ngày 14/03 khi công ty giao bọc nilon cho ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam khi nhận hàng thấy mực in trên logo bị lem nên đã thông báo với bộ phận kế toán và yêu cầu trả hàng.  Ghi giảm công nợ đối với trường hợp này. Nợ TK 531 540.000 (108.000 * 5 quyển) Có TK 1311 (BIDV) 540.000  Nhập kho số lượng bọc bị trả về. Nợ TK 156 (BOCNILON) 270.000 Có TK 632 270.000 40
  50. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần. Mẫu số: S02c1-DN CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 531 Tháng 03/2014 ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền phát sinh Số Dư tháng Diễn giải đối ghi sổ Số Ngày ứng CT CT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 14/03 Ngân hàng đầu tư và 1311 540.000 phát triển việt nam trả bọc 31/03 K /c K/c Hàng bán bị trả lại 5111 78.518.900 Cộng số phát sinh 78.518.900 78.518.900 Số dư cuối tháng Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 41
  51. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02c1-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng 2.7 SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 531 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 14/03 14/03 Ngân hàng 1311 540.000 đầu tư và phát triển việt nam trả bọc 31/03 31/03 Kết chuyển 5111 78.518.900 Cộng phát 78.518.900 78.518.900 sinh Số cuối kỳ Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 42
  52. 2.2.1.2.3 Giảm giá hàng bán - Công ty không sử dụng chính sách giảm giá hàng bán. 2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.1.3.1 Khái niệm - Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản lãi tiền gửi ngân hàng. 2.2.1.3.2 Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ. - Sổ phụ ngân hàng. 2.2.1.3.3 Tài khoản sử dụng- Tài khoản 515 2.2.1.3.4 Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản 515, Sổ cái tài khoản 515. 2.2.1.3.5 Trình tự luân chuyển chứng từ : – Doanh thu hoạt động tài chính. Căn cứ vào chứng từ của ngân hàng mỗi tháng, kế toán tổng hợp sẽ vào phần mềm, chọn phân hệ vốn bằng tiền và lập giấy báo có chi tiết cho mỗi tài khoản ngân hàng của công ty với số tiền lãi đã được báo. Bút toán ghi nhận trong phần mềm. 2.2.1.3.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Trong tháng 07, tổng doanh thu hoạt động tài chính là: 6.425.497đ, chi tiết các nghiệp vụ về thu lãi ngân hàng sau: - Ngày 25/03 thu lãi ngân hàng Vietcombank Nợ TK 1121(VCB) 3.657.284 Có TK 515 3.657.284 - Ngày 30/03 thu lãi từ ngân hàng Vietcombank Nợ TK 1121(VCB) 2.768.213 Có TK 515 2.768.213 - Cuối tháng, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”’ 43
  53. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Tháng 03/2014 ĐVT: Đồng Chứng từ TK Phát sinh Số dư Ngày Số Diễn giải đối ứng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 25/03 Thu lãi từ VCB 1121 3.657.284 30/03 Thu lãi từ VCB 1121 2.768.213 31/03 K /c K/c doanh thu tài 911 6.425.497 chính Cộng số phát sinh 6.425.497 6.425.497 Số dư cuối tháng Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 44
  54. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 515 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 25/03 25/03 Thu lãi từ 1121 0 3.657.284 VCB 30/03 30/03 Thu lãi từ 1121 0 2.768.213 VCB 31/03 31/03 Kết chuyển 911 6.425.497 Cộng phát 6.425.497 6.425.497 sinh Số cuối kỳ Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 45
  55. 2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác 2.2.1.4.1 Khái niệm - Thu nhập khác của Công ty là các khoản thu cho thuê lại gian hàng hội sách, nhà xuất bản tài trợ quảng cáo cho Công ty, 2.2.1.4.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu. - Giấy báo có. 2.2.1.4.3 Tài khoản sử dụng- TK 711 – Thu nhập khác 2.2.1.4.4 Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 711, sổ cái tài khoản 711. 2.2.1.4.5 Trình tự luân chuyển chứng từ: - Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán về khoản thu nhập khác, nhân viên kế toán sẽ vào phần mềm chọn phân hệ kế toán tổng hợp và chọn phiếu kế toán khác để nhập dữ liệu, định khoản. 2.2.1.4.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 20/03, thu tiền cho thuê máy móc, thiết bị của công ty TNHH thương mại dịch vụ Phượng Hoàng. Nợ TK 1111 11.733.000 Có TK 711 11.733.000 - Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh. 46
  56. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 711 Tháng 03/2014 ĐVT: Đồng Chứng từ TK Phát sinh Số dư Ngày Số Diễn giải đối ứng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 20/03 Tiền cho thuê máy 1111 11.733.000 móc thiết bị 31/03 KC K/c Thu nhập khác 911 11.733.000 Cộng số phát sinh 11.733.000 11.733.000 Số dư cuối tháng Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 47
  57. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 711 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 20/03 20/03 Tiền cho thuê 1111 0 11.733.000 máy móc thiết bị 31/03 31/03 Kết chuyển 911 11.733.000 Cộng phát 11.733.000 11.733.000 sinh Số cuối kỳ Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 48
  58. 2.2.2 Kế toán chi phí 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.1.1 Khái niệm - Giá vốn hàng bán tại công ty là giá thực tế xuất kho của các hàng hóa đã được xác định tiêu thụ. Tại công ty, khi ghi nhận doanh thu bán hàng, đồng thời kế toán cũng ghi nhận nghiệp vụ giảm giá vốn hàng bán. 2.2.2.1.2 Phương pháp hạch toán - Công ty khai báo trên phần mềm kế toán GREEN EFECT là sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để xác định giá vốn hàng bán. Mục đích của việc dùng phương pháp này là để theo dõi hàng hóa nào bán chậm hay không bán được trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm) thông qua việc in Báo cáo hàng hóa chậm luân chuyển trong phần mềm. Phục vụ công tác quản trị cho Ban giám đốc. 2.2.2.1.3 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua hàng: là hóa đơn nhà cung cấp giao cho kế toán công ty, để kế toán xác định giá vốn hàng hóa. - Phiếu chi mua hàng: do kế toán tổng hợp lập để thanh toán khoản hàng hóa công ty đã mua từ nhà cung cấp. - Phiếu nhập kho: chứng từ là những phiếu giao hàng chứng minh số lượng hàng hóa thực tế nhập vào kho công ty. - Phiếu xuất bán hàng. - Phiếu nhập hàng bị trả lại 2.2.2.1.4 Tài khoản sử dụng- TK 632 – Giá vốn hàng bán 2.2.2.1.5 Sổ kế toán :Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 632, sổ cái tài khoản 632. 2.2.2.1.6 Trình tự luân chuyển chứng từ Khi công ty mua hàng về thì kế toán kho sẽ vào phân hệ hàng tồn kho, phiếu nhập kho để nhập dữ liệu vào phần mềm trên cơ sở hóa đơn mua hàng. Khi xuất hàng hóa, căn cứ vào phiếu xuất bán hàng và khi nhập hàng bị trả lại căn cứ trên Phiếu nhập hàng bị trả lại. - Ta chỉ cần thực hiện động tác tính giá vốn hàng xuất ở trong phần mềm và chọn thời gian để tính giá vốn, ví dụ tính giá vốn hàng bán từ tháng 3 đến tháng 3. Thì tự 49
  59. động phần mềm cập nhật giá vốn hàng đã xuất bán trong kỳ và giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ, tự động ghi nhận những bút toán trên phần mềm. 2.2.2.1.7 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Trong tháng 03/2014 tổng giá vốn hàng bán đã xuất ra trong kỳ: 3.037.855.200đ - Tổng giá vốn hàng bán bị trả lại nhập trong kỳ là:36.903.560đ - Giá vốn hàng bán sau khi hạch toán giá vốn hàng bán bị trả lại là: 3.000.951.640đ - Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Mẫu số: S02b-DN CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Tháng 03/2014 ĐVT: Đồng Chứng từ TK Phát sinh Số dư Ngày Số Diễn giải đối ứng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 31/03 Giá vốn hàng bán 1561 3.037.855.200 03/2014 31/03 Giá vốn hàng bán 1561 36.903.560 trả lại trong kỳ 31/03 K/c giá vốn hàng 911 3.000.951.640 bán Cộng số phát sinh 3.037.855.200 3.037.855.200 Số dư cuối tháng Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 50
  60. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 632 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 31/03 31/03 Giá vốn hàng 1561 3.037.855.200 0 bán 03/2014 31/03 31/03 Giá vốn hàng 1561 0 36.903.560 bán trả lại trong kỳ 31/03 31/03 Kết chuyển 911 3.000.951.640 Cộng phát 3.037.855.200 3.037.855.200 sinh Số cuối kỳ Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 51
  61. 2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Công ty không có khoản phát sinh chi phí tài chính. 2.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.2.3.1 Khái niệm - Chi phí bán hàng tại công ty là những chi phí như: chi phí quảng cáo, in ấn, bao bì, điện nước, chi phí lương, thưởng, chi phí thuê kho, thuê văn phòng, chi phí xăng, sửa xe chi phí khấu hao TSCĐ. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn đầu vào: Là hóa đơn mua hàng mà công ty nhận của nhà cung cấp về hàng hóa, dịch vụ công ty đã sử dụng. Được dùng làm cơ sở để kế toán lập phiếu chi. - Phiếu chi: Do kế toán tổng hợp lập để thanh toán khoản mua hàng hóa, công cụ từ các nhà cung cấp, khoản chi phí mua sắm thiết bị . mà công ty sử dụng được đưa vào TK chi phí bán hàng. Dùng làm cơ sở để ghi nhận vào sổ chi tiết TK. - Bảng thanh toán tiền lương: Thể hiện khoản lương mà công ty chi trả cho nhân viên. - Giấy đề nghị thanh toán: Là chứng từ xin thanh toán khoản tiền công tác phí, tiền thăm bệnh .Do nhân viên lập đề nghị công ty chi trả. Ngoài ra còn nhiều chứng từ liên quan khác 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng - TK 641 – Chi phí bán hàng (chi tiết cho 7 tài khoản cấp 2). Cụ thể các tài khoản cấp 2 của chi phí bán hàng như sau: - TK 6411 – Chi phí nhân viên : bao gồm tiền lương phải trả, lương bán thời gian, lương trợ cấp thôi việc, phụ cấp, trích nộp BHXH, BHYT cho nhân viên công ty. - TK 6412 – Chi phí văn phòng : bao gồm chi phí trả tiền in bao xốp logo, tiền gửi xe nhân viên, gửi thư, tiền điện, điện thoại ,thuê internet, mua văn phòng phẩm, bảo trì hệ thống điện - TK 6413 – Chi hoa hồng : là khoản chi hoa hồng cho khách hàng. - TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ: là khoản chi phí khấu hao máy móc thiết bị tại Công ty, 52
  62. - TK 6415 – Chi phí thuê kho, thuê văn phòng. - TK 6416 – Chi phí Hà Nội: là khoản chi phí của nhân viên Hà Nội - TK 6417 – Chi phí xăng, sửa xe: là khoản chi của xe tải và xe ô tô - TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác: là khoản chi dịch vụ, chi khác, . . - TK 6419 – Chi phí quảng cáo, Marketing - Khi có phát sinh nghiệp vụ, kế toán tổng hợp vào phần mềm, chọn phân hệ Vốn bằng tiền rồi sau đó chọn mục phiếu chi hoặc báo nợ ngân hàng để nhập dữ liệu. 2.2.2.3.3 Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản 641, Sổ cái tài khoản 641. 2.2.2.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ: Trong phần mềm kế toán, theo sự chỉ đạo của giám đốc điều hành kế toán trưởng đã khai báo vào phần mềm nhũng tài khoản cấp 2 của chi phí bán hàng (ngoài ra còn có chi phí quản lý) cho phù hợp hơn với tình hình của công ty cũng như yêu cầu xem báo cáo về chi phí. 2.2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 06/03, chi tiền mua văn phòng phẩm dùng cho toàn công ty, hóa đơn số 017890 ngày 05/03. Nợ TK 6412 3.647.000 Có TK 1111 3.647.000 - Ngày 10/03, chi tiền xăng xe ô tô, hóa đơn số 54719 ngày 10/03. Nợ TK 6417 1.055.000 Có TK 1111 1.055.000 - Ngày 15/03, chuyển lương đợt 1 tháng 03 cho nhân viên, chuyển khoản từ tài khoản ngân hàng Vietcombank. Nợ TK 334 102.974.000 Có TK 1121 (VCB) 102.974.000 - Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 03 là: 465.959.000. - Chi tiết cho từng tài khoản cấp 2 như sau:  TK 6411: 205.948.000  TK 6412: 64.086.900  TK 6413: 95.265.100  TK 6414: 30.720.340 53
  63.  TK 6415: 42.500.000  TK 6416: 4.238.900  TK 6417: 7.659.600  TK 6418: 3.962.000  TK 6419: 11.578.160 - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Mẫu số: S02b-DN CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641 Tháng 03/2014 ĐVT: Đồng Chứng từ TK Phát sinh Số dư Ngày Số Diễn giải đối ứng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 06/03 017890 Mua văn phòng 1111 3.647.000 phẩm 10/03 54719 Tiền xăng xe 1111 1.055.000 15/03 Chuyển lương đợt 1 1211 102.974.000 31/03 K/c K/c Chi phí bán 911 465.959.000 hàng Cộng số phát sinh 465.959.000 465.959.000 Số dư cuối tháng Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 54
  64. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 641 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 06/03 06/03 Mua văn 1111 3.647.000 0 phòng phẩm 10/03 10/03 Tiền xăng xe 1111 1.055.000 0 15/03 15/03 Chuyển 1121 102.974.000 0 lương đợt 1 31/03 31/03 Kết chuyển 911 465.959.000 Cộng phát 465.959.000 465.959.000 sinh Số cuối kỳ Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 55
  65. 2.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.2.4.1 Khái niệm - Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty chủ yếu là những chi phí phát sinh trong quá trình quản lý các hoạt động tại công ty: chi phí tiếp khách hàng, uỷ thác, vận chuyển, phí và lệ phí, mua sắm thiết bị, tài sản, chi phí vận chuyển ngoài nước 2.2.2.4.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn đầu vào: Là hóa đơn mua hàng mà công ty nhận của nhà cung cấp về các khoản chi phí công ty đã sử dụng. Được dùng làm cơ sở để kế toán lập phiếu chi. - Phiếu chi: Do kế toán tổng hợp lập để thanh toán khoản: chi phí tiếp khách, vận chuyển, vận chuyển ngoài nước mà công ty sử dụng được đưa vào TK chi phí quản lý doanh nghiệp. Dùng làm cơ sở để ghi nhận vào sổ chi tiết TK. - Giấy đề nghị thanh toán: Là chứng từ xin thanh toán khoản tiền công tác phí, .Do nhân viên lập đề nghị công ty chi trả. 2.2.2.4.3 Tài khoản sử dụng- TK 642 - Theo tình hình hoạt động thực tế của công ty, chi phí bán quản lý doanh nghiệp gồm có 7 tài khoản cấp 2:  TK 6421 – Chi phí tiếp khách: bao gồm các khoản chi của giám đốc, nhân viên bán hàng, tiếp khách.  TK 6422 – Chi phí vận chuyển gồm các khoản chi phí giao hàng, gửi hàng cho khách hàng.  TK 6423– Chi phí khấu hao TSCĐ: là khoản chi phí khấu hao xây dựng mặt bằng, sữa chữa kho.  TK 6424 – Chi phí thuế và lệ phí gồm chi phí thuế nhập khẩu, giấy phép nhập khẩu  TK 6425 – Chi phí công tác gồm các khoản chi phí tiền khách sạn, vé máy bay.  TK 6426 – Chi phí nợ khó đòi là các khoản nợ khách hàng không trả.  TK 6427 – Chi phí mua sắm chi phí mua các vật dụng nhỏ như USB, modem - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.2.4.4 Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 642, sổ cái tài khoản 642. 56
  66. 2.2.2.4.5 Trình tự luân chuyển chứng từ Chi phí quản lý doanh nghiệp. Hàng ngày khi có phát sinh nghiệp vụ, kế toán vào phần mềm kế toán vốn bằng tiền, rồi vào phiếu chi hoặc báo nợ ngân hàng để nhập dữ liệu. 2.2.2.4.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 05/03, chi Anh Minh tiếp khách Mr.Hoàng ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, hóa đơn số 76890 ngày 04/03. Nợ TK 6421 1.243.000 Có TK 1111 1.243.000 - Ngày 15/03, chuyển khoản tài khoản ngân hàng Vietcombank, thanh toán chi phí ủy thác nhập hàng cho văn phòng phẩm Tuấn, hóa đơn số 54902 ngày 12/03 Nợ TK 6422 26.829.000 Có TK 1121 26.829.000 - Ngày 16/03, chi thanh toán cước gửi hàng đường tàu đi Hà Nội, Đà Nẵng, Nghệ An, hóa đơn số 00149 ngày 13/03. Nợ TK 6422 1.065.700 Có TK 1111 1.065.700 - Tổng chi phí quản lý doanh nghệp phát sinh trong tháng 03 là: 279.641.000đ. Chi tiết cho từng tài khoản cấp 2 như sau:  TK 6421: 18.735.600  TK 6422: 48.312.800  TK 6422: 27.040.600  TK 6423: 20.064.100  TK 6424: 33.735.100  TK 6425: 29.133.000  TK 6426: 2.975.000  TK 6427: 4.162.000  TK 6428: 95.483.700 - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 57
  67. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 Tháng 03/2014 ĐVT: Đồng Chứng từ TK Phát sinh Số dư Ngày Số Diễn giải đối ứng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 05/03 76890 Chi tiền tiếp 1111 1.243.000 khách 15/03 54902 ủy thác nhập hàng 1111 26.829.000 16/03 00149 Cước gửi hàng 1111 1.065.700 đường tàu 31/03 KC K/C Chi phí 911 279.641.000 QLDN Cộng số phát sinh 279.641.000 279.641.000 Số dư cuối tháng Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 58
  68. Mẫu số: S02b-DN CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 642 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 05/03 76890 05/03 Chi tiền tiếp 1111 1.243.000 0 khách 15/03 54902 15/03 ủy thác nhập 1111 26.829.000 0 hàng 16/03 00149 16/03 Cước gửi 1111 1.065.700 0 hàng đường tàu 31/03 31/03 Kết chuyển 911 279.641.000 Cộng phát 279.641.000 279.641.000 sinh Số cuối kỳ Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.5 Kế toán chi phí khác - Chi phí khác tại công ty được ghi nhận khi chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. 59
  69. - Tuy nhiên, trong thực tế công ty chưa có phát sinh khoản chi phí ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, tài khoản này không phát sinh. Nếu có phát sinh công ty cũng sẽ ghi nhận theo trình tự hạch toán đúng chế độ kế toán hiện hành. 2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.2.6.1 Khái niệm - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước sau khi xác định được thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ. Mức thuế TNDN Phải nộp = Tổng thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN % - Thuế suất thuế TNDN hiện nay là: 22% 2.2.2.6.2 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. - Giấy nộp tiền vào kho bạc nhà nước bằng chuyển khoản. - Phiếu đề nghị nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.2.6.3 Tài khoản sử dụng: - TK 8211 2.2.2.6.4 Sổ kế toán : sổ chi tiết tài khoản 821, sổ cái 821. 2.2.2.6.5 Trình tự luân chuyển chứng từ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm tài chính hiện hành mà công ty phải nộp và đã nộp theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.2.6.6 Nghiệp vụ phát sinh - Cuối tháng 3, kế toán đã tạm tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là: 362.406.622 (1.647.302.829* 22%). Kế toán vào phần mềm chọn phân hệ Kế toán tổng hợp, vào phiếu kế toán tổng hợp hạch toán như sau: Nợ TK 8211 362.406.622 Có TK 3334 362.406.622 - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 60
  70. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 821 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 31/03 31/03/20 Thuế thu 362.406.622 0 14 nhập doanh 3334 nghiệp 07/2010 31/03 31/03/20 Kết chuyển 911 362.406.622 14 Cộng phát 362.406.622 362.406.622 sinh Số cuối kỳ Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Vào cuối mỗi tháng, kế toán trưởng kết hợp với kế toán tổng hợp kiểm tra lại các nghiệp vụ phát sinh đã thực hiện trong phần mềm kế toán. 61
  71. - Sau khi đã kiểm tra xong, kế toán trưởng vào phân hệ kế toán tổng hợp chọn bút toán khóa sổ và thực hiện các bước sau: - Bút toán khóa sổ (đánh dấu X vào cột Chọn) Số TK TK Loại Kết Kiểu Kết Chọn Diễn Giải TT đi đến Chuyển Chuyển 1-Chương X 10 521 511 Chiết khấu thương mại 1–KC số PS trình 1-Chương X 11 531 511 Hàng bán bị trả lại 1–KC số PS trình 1-Chương X 12 532 511 Giảm giá hàng bán 1–KC số PS trình Kết chuyển doanh thu 1-Chương X 13 511 911 1–KC số PS thuần trình Kết chuyển giá vốn 1-Chương X 14 632 911 1–KC số PS hàng bán trình Kết chuyển doanh thu 1-Chương X 15 515 911 1–KC số PS hoạt động TC trình Kết chuyển chi phí bán 1-Chương X 17 641 911 1–KC số PS hàng trình Kết chuyển chi phí 1-Chương X 18 642 911 1–KC số PS quản lý DN trình Kết chuyển thu nhập 1-Chương X 19 711 911 1–KC số PS khác trình Kết chuyển chi phí 1-Chương X 20 811 911 1–KC số PS khác trình Kết chuyển CP thuế 1-Chương X 21 8211 911 1–KC số PS TNDN HH trình 1-Chương X 22 911 421 Kết chuyển lãi lỗ 1–KC số PS trình - Chọn ngày khóa sổ: Từ tháng 03, đến tháng 03. Sau đó bấm nút “Chấp Nhận” - Phần mềm sẽ tự động tính kết quả kinh doanh. Các chứng từ, định khoản đã được tạo ra trong phiếu kế toán tự động ở bút toán chứng từ tự động.  Chiết khấu thương mại Nợ TK 511 762.841.300 Có TK 521 762.841.300  Hàng bán bị trả lại 62
  72. Nợ TK 511 78.518.900 Có TK 531 78.518.900  Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 5.410.621.800 Có TK 911 5.410.621.800  Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 3.000.951.640 Có TK 632 3.000.951.640  Kết chuyển doanh thu hoạt đồng tài chính Nợ TK 515 6.425.497 Có TK 911 6.425.497  Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 465.959.000 Có TK 6411 205.948.000 Có TK 6412 64.086.900 Có TK 6413 95.265.100 Có TK 6414 30.720.340 Có TK 6415 42.500.000 Có TK 6416 4.238.900 Có TK 6417 7.659.600 Có TK 6418 3 962.000 Có TK 6419 11.578.160  Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 279.641.000 Có TK 6421 18.735.600 Có TK 6422 48.312.800 Có TK 6423 27.040.600 Có TK 6424 20.064.100 Có TK 6425 33.735.100 Có TK 6426 29.133.000 Có TK 6427 2.975.000 Có TK 6428 4.162.000 63
  73. Có TK 6429 95.483.700  Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 11.733.000 Có TK 911 11.733.000  Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Nợ TK 911 362.406.622 Có TK 8211 362.406.622  Kết chuyển lãi, lỗ Nợ TK 911 1.270.403.130 Có TK 4212 1.270.403.130 - Cuối kỳ kế toán tháng 03, Công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên đạt được lợi nhuận kinh doanh là 1.270.403.130đ - Kế toán trưởng vào phân hệ báo cáo, chọn mục báo cáo quyết toán – tài chính, chọn in bảng cân đối số phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh nộp cho Ban giám đốc. 64
  74. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN Mẫu số: S02b-DN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P. Bình Trưng Đông,Q.2,TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2014 Tên TK: 911 ĐVT:Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ghi tháng ghi Số hiệu Ngày ĐƯ Nợ Có chú sổ tháng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 31/03 31/03 K/c giá vốn 3.000.951.640 632 (632->911) 31/03 31/03 K/c chi phí 465.959.000 bán hàng 641 (641->911) 31/03 31/03 K/c quản lý 279.641.000 doanh nghiệp 642 (642->911) 31/03 31/03 K/c chi phí 362.406.622 thuế TNDN 8211 hiện hành (8211->911) 31/03 31/03 K/c doanh 5.410.621.800 thu thuần 511 (511->911) 31/03 31/03 K/c doanh 6.425.497 thu hoạt động 515 tài chính (515->911) 31/03 31/03 K/c thu nhập 11.733.000 khác (711- 711 >911) 31/03 31/03 K/c lãi (911 - 421 1.284.896.207 > 421) Cộng 5.428.780.297 5.428.780.297 Ngày tháng năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 65
  75. CÔNG TY TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN 118/1 Nguyễn Tư Nghiêm,P.Bình Trưng Đông,Quận 2,TP.HCM KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH THÁNG 3 NĂM 2014 Thuyết Mã Chỉ tiêu Kỳ này minh 01 1. doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ VI.25 6,251,982,000 02 2. các khoản giảm trừ 841,360,200 04 - chiết khấu thương mại 762,841,300 05 - giảm giá hang bán 06 - hang bán trả lại 78,518,900 07 - Thuế tiêu thụ , thuế XK phải nộp 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 10 5,410,621,800 vụ(10 = 01 - 02) 11 4. giá vốn hang bán VI.27 3,000,951,640 5. lợi nhuận gộp bán hang và cung cấp dịch vụ 20 2,409,670,160 (20 = 10 - 11) 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính VI.26 6,425,497 22 7. Chi phí tài chính VI.28 0 23 - Lãi vay phải trả 24 8. Chi phí bán hang 465,959,000 25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 279,641,000 10. Lợi nhuậ thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1,635,569,829 {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 31 11. Thu nhập khác 11,733,000 32 12. Chi phí khác 40 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 11,733,000 14. tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 50 1,647,302,829 40) 51 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành VI.30 362.406.622 52 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 1.284.896.207 (60 = 50 - 51 - 52) 66
  76. CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét : 3.1.1. Ưu điểm : 3.1.1.1. Tổ chức kế toán : - Hình thức kế toán trên máy phù hợp với hoạt động của công ty, giúp cho đội ngũ kế toán tiết kiệm được thời gian, cung cấp số liệu chính xác và kịp thời theo yêu cầu của nhà quản trị. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối mỗi tháng, rất phù hợp với công ty. Vì nguồn hàng hóa của Công ty rất phong phú nên sử dụng phương pháp này sẽ giúp cân bằng giá, và dễ dàng cho việc quản lý tính giá của kế toán. - Công ty đã thực hiện vi tính hoá trong công tác kế toán như áp dụng các máy móc, thiết bị hiện đại, kỹ thuật mới để công tác lưu trữ, bảo quản số liệu được đảm bảo. Đồng thời đảm bảo việc bảo trì thiết bị khi xảy ra hư hỏng, tránh làm mất số liệu, gây thiệt hại lớn cho công ty. 3.1.1.2. Hạch toán kế toán tại công ty : - Việc luân chuyển chứng từ kế toán luôn tuân theo quy định và thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính, có sự hài hoà và có tính khoa học. - Tất cả chứng từ vừa được lưu trữ trên máy tính, vừa lưu trữ bằng giấy đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. - Chứng từ kế toán tại công ty luôn được thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo chế độ kế toán ban hành. - Chứng từ luân chuyển giữa các phòng ban, dưới sự giám sát của các nhân viên kế toán có liên quan và sự kiểm tra của kế toán trưởng có phân trách nhiệm cụ thể. 3.1.2. Hạn chế : 3.1.2.1. Tổ chức kế toán : - Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, khối lượng công việc dồn về bộ phận kế toán nhiều, nên làm cho tổng hợp số liệu bị chậm trễ, làm cho việc cung cấp thông tin cho ban quản trị không kịp thời, hạn chế việc định hướng kế hoạch kinh doanh của ban Giám đốc. - Tổ chức bộ máy kế toán còn kiêm nhiệm nhiều phần hành. Vì vậy quá trình kiểm soát sẽ gặp nhiều khó khăn, dẫn đến gian lận, sai sót. 67
  77. - Sử dụng phần mềm của Công ty thiết kế mới, sử dụng đã lâu nên dễ bị lỗi phần mềm, có thể bị sai số liệu hoặc số liệu bị mất. 3.1.2.2. Hạch toán kế toán : - Lượng khách hàng của Công ty rất nhiều nhưng phần mềm thiết kế bị hạn chế trong việc dõi thông tin khách hàng, dẫn đến việc theo dõi, đối chiếu công nợ gặp nhiều khó khăn. - Vào cuối tháng Công ty mới tổng hợp số liệu, tính doanh thu, sau đó kế toán tiền lương mới thực hiện việc tính lương cho bộ phận kinh doanh. Điều này dẫn đến điều bất cập là công việc của kế toán tính lương bị dồn vào cuối tháng, phải xử lý nhanh để giải quyết lương cho nhân viên, nên dễ dẫn đến sai sót khi xử lý số liệu. 3.2. Kiến nghị : 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán : - Công ty nên tuyển thêm nhân viên, để giảm bớt tình trạng 1 nhân viên kiêm nhiệm nhiều phần hành, để tránh gian lận trong hạch toán, đồng thời bảo quản tốt tài sản của công ty. - Nên thay phần mềm hiện đang sử dụng bằng phần mềm kế toán khác mới hơn, ít bị lỗi .Vì việc chỉ sử dụng phần mềm cũ có thể dẫn đến sai số liệu, khó kiểm soát, mất nhiều thời gian hơn. 3.2.2. Hạch toán kế toán : - Kế toán nên tiến hành theo dõi chi tiết hơn về thông tin khách hàng, ( ví dụ: theo dõi thêm về đối tượng khách hàng: là khách hàng mới hay tiềm năng, khách hàng trong khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh hay ở các tỉnh khác, để có thể nắm bắt được con số ngay tại thời điểm cần cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin. Và ta có thể áp dụng chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, các chính sách ưu đãi phù hợp, đem lại hiệu quả cao cho Công ty. - Công ty nên theo dõi riêng phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán vào tài khoản 521, 532. Không nên tính thẳng vào giá bán, vì điều này sẽ rất khó cho việc thống kê và chúng ta chỉ thấy được con số tổng thể mà không biết được thực tế trong tháng các khoản đó phát sinh bao nhiêu, gây cản trở cho việc quản trị của ban Giám đốc. 68
  78. - Chứng từ phải được lưu trữ theo khu vực cụ thể, rõ ràng, giúp cho việc tìm kiếm được nhanh chóng, kịp thời, công việc kiểm tra chứng từ cũng được thực hiện tốt hơn. 69
  79. KẾT LUẬN Một là, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng đối với công tác kế toán của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Việc xác định đúng doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển công ty. Hai là,Công Ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên là công ty chuyên kinh doanh về vật tư ngân hàng, đây là một thị trường còn mới có ít đối thủ cạnh tranh. Thời gian hoạt động kinh doanh qua, công ty đã có bước phát triển đáng kể về mọi mặt như: Doanh số bán hàng tăng cao, mở rộng thị trường cả ba miền Bắc Trung Nam, sự chỉ đạo của ban giám đốc, hợp tác thêm nhiều nhà xuất bản ở nước ngoài, xây dựng nhà kho và văn phòng ở Quận 2, đội ngũ nhân viên hơn 30 người. Ba là, kết quả kinh doanh của công ty đạt được lợi nhuận cao qua mỗi năm. Doanh thu tăng lên do thực hiện chính sách bán hàng ưu đãi, chi phần trăm chiết khấu cho khách hàng cao và chi riêng phần trăm tiền hoa hồng cho người đặt hàng. Công ty tạo được mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp, xí nghiệp chuyên về các thiết bị vật tư ngân hàng (tiêu thụ số lượng nhiều, giá trị đơn đặt mua hàng lớn, thanh toán đúng hạn, ) nên mua hàng được giá tốt, vì vậy làm tăng lợi nhuận gộp do giá vốn hàng bán thấp. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên luôn được thực hiện đầy đủ và báo cáo kịp thời cho ban giám đốc. Bốn là, nêu những ưu điểm của công tác kế toán nói chung cũng như kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty phải luôn được phát huy tối đa . Bên cạnh đó những nhược điểm cần phải được khắc phục triệt để nhằm góp phần xây dựng một hệ thống kế toán logic, chặc chẽ trong công tác kế toán tại công ty. 70
  80. Năm là, Đề xuất những kiến nghị , ý kiến cá nhân về những mặt còn khiếm khuyết trong quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Trọng Toàn cùng các cán bộ phòng kế toán công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Sinh Viên Đặng Thái Khang 71