Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý

pdf 97 trang thiennha21 25/04/2022 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN    KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ LÊ THỊ ĐÀO NHI Trường Đại học Kinh tế Huế KHÓA HỌC: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN    KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: TrườngLê Thị Đào Nhi Đại họcThS. Ph ạKinhm Thị Hồng Quyên tế Huế Lớp: K49B Kế toán Khóa học: 2015 - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Phạm Thị Hồng Quyên, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em và có những định hướng đúng đắn trong học tập cũng như trong tu dưỡng đạo đức. Vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em ra trường một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Xây dựng Đại Quý, đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Do hạn chế về thời gian và kiến thức, báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của quý thầy cô để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Lê Thị Đào Nhi
  4. DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT 1. BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. BTC Bộ tài chính 3. CCDC Công cụ dụng cụ 4. DV Dịch vụ 5. GTGT Giá trị gia tăng 6. HĐ Hóa đơn 7. HH Hàng hóa 8. HHDV Hàng hóa dịch vụ 9. MTV Một thành viên 10. NSNN Ngân sách nhà nước 11. QĐ-BTC Quyết định- Bộ Tài chính 12. QH Quốc hội 13. STT Số thứ tự 14. TK Tài khoản 15. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 16. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17. TSCĐ Tài sản cố định 18. TT-BTC Thông tư - Bộ Tài chính Trường Đại học Kinh tế Huế
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý (2016 – 2018) 35 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý (2016 - 2018) 36 Bảng 2.3: Tình hình kết quả HĐKD tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 40 Biểu 2.4: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0001858 44 Biểu 2.5: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0000765 45 Biểu 2.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0512473 46 Biểu 2.7: Sổ cái tổng hợp tài khoản 133 49 Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 50 Bảng 2.9: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000093 53 Bảng 2.10: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000101 54 Bảng 2.11: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000104 55 Biểu 2.12: Sổ cái tổng hợp tài khoản 3331 57 Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 33311 58 Bảng 2.14: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000100 60 Bảng 2.15: Biên bản thu hồi hóa đơn 0000100 61 Bảng 2.16: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000103 62 Biểu 2.17: Bảng kê hóa đơn mua vào quý 3/2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 64 Biểu 2.18: Bảng kê bán ra quý 03/2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 67 Biểu 2.19: Báo cáo tình hình sử dụng HĐ quý 3/2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Qúy 72 TrườngBiểu 2.20: Tờ khai ThuĐạiế GTGT quý học 03 năm 2018 Kinh của Công ty TNHH tế MTV Huế Thương mại và Xây dựng Đại Quý 77
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ 17 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ 20 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 28 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 30 Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch toán thuế trên phần mềm kế toán 32 Trường Đại học Kinh tế Huế
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2 2.1. Mục tiêu tổng quát 2 2.2. Mục tiêu cụ thể 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu 2 3.2.1. Về không gian 2 3.2.2.Về thời gian 3 4. Phương pháp nghiên cứu 3 4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu 3 4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu 3 4.3. Phương pháp quan sát, trao đổi 3 4.4. Phương pháp so sánh tổng hợp và phân tích số liệu 3 5. Kết cấu chuyên đề 4 PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ RỊ GIA TĂNG 5 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT 5 1.1.1. Tổng quan về thuế 5 1.1.1.1. Khái niệm 5 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế 5 1.1.1.3. Phân loại thuế 6 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT 8 1.1.2.1. Khái quát chung về thuế GTGT 8 1.1.2.2. Nội dung pháp luật hiện hành về thuế GTGT 9 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế 10 Trường1.1.3. Kế toán thuế GTGT Đại học Kinh tế Huế15 1.1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 15 1.1.3.2. Đăng ký, kê khai nộp thuế, quyết toán thuế GTGT 20 1.2. Cơ sở thực tiễn về kế toán thuế GTGT 23
  8. CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ 25 2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 25 2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty 25 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty 25 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 26 2.1.2.1. Chức năng 26 2.1.2.2. Nhiệm vụ 27 2.1.3. Phạm vi hoạt động của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 27 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 28 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy 28 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ 28 2.1.5. Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 30 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 30 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ 30 2.1.5.3 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 31 2.1.6. Tình hình lao động tại công ty qua năm 2016 - 2018 35 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty qua 3 năm 2016 – 2018 35 2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 39 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 42 2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào 42 2.2.1.1. Đối tượng áp dụng 42 2.2.1.2. Tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng 43 2.2.1.3. Hạch toán thuế GTGT đầu vào 43 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 51 2.2.2.1. Đối tượng áp dụng 51 2.2.1.2. Tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng 51 Trường2.2.1.3. Căn cứ tính Đại thuế học Kinh tế Huế51 2.2.1.4. Hạch toán thuế GTGT đầu ra 51 2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế 63 2.2.3.1. Kê khai thuế GTGT 63
  9. 2.2.3.2. Nộp thuế GTGT 79 CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 81 3.1. Đánh giá chung về công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 81 3.2. Đánh giá công tác áp dụng kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. 82 3.2.1. Những ưu điểm 82 3.2.2. Những hạn chế 83 3.2.3. Những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 84 3.2.3.1. Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. 84 3.2.3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. 84 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86 1. Kết luận 86 2. Kiến nghị 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88 Trường Đại học Kinh tế Huế
  10.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Kết quả của công cuộc đổi mới nền kinh tế Việt Nam theo hướng mở cửa, chủ động hội nhập quốc tế đã mang lại những thành tựu quan trọng tạo ra thế và lực mới cho sự phát triển của đất nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, vai trò quản lý vĩ mô của nhà nước ngày càng được thể hiện rõ nét. Thông qua những công cụ đắc lực của mình, Nhà nước, Chính phủ đã thực hiện khá thành công vai trò điều tiết các hoạt động kinh tế trong từng giai đoạn phát triển. Một trong những công cụ quan trọng để thực hiện nhiệm vụ đó là chính sách thuế. Việc ban hành các quy định pháp luật về thuế giá trị gia tăng (GTGT) có ý nghĩa vô cùng quan trọng cả trên phương diện kinh tế, chính trị, xã hội và về mặt pháp lý. Thuế GTGT có vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước; khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế -xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế. Luật thuế GTGT được Quốc hội khoá IX thông qua tại kỳ họp thứ II, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999, thay thế cho Luật thuế doanh thu. Từ khi chúng ta áp dụng Luật thuế GTGT đến nay, đã đem lại những thành công và cả những mặt hạn chế. Số thu ngân sách tăng lên, sản xuất tăng, thuế GTGT không thu trùng lắp Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng các quy định pháp luật vẫn còn một khoảng cách khá lớn giữa văn bản và thực tế áp dụng, nó cũng sớm bộc lộ những hạn chế: nhiều vấn đề nổi cộm về chính sách như hai phương pháp tính thuế tạo ra hai "sân chơi" không bình đẳng, lợi dụng chủ trương hoàn thuế để làm hồ sơ giả rút ruột, moi tiền của ngân sách. Câu hỏi đặt ra là phải làm thế nào để thuế GTGT thực sự trở thành một sắc thuế tiến bộ, phù hợp với nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp đang hoạt động trên lãnh thổ TrườngViệt Nam nói riêng là đi ềĐạiu còn làm đau học đầu các nhà Kinhquản lý và nhà lậ ptế pháp. Huế Nhận thức được tầm quan trọng trong công tác áp dụng kế toán thuế GTGT vào thực tiễn, đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề pháp luật về thuế GTGT và chọn Công ty  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 1
  11.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp TNHH Một thành viên Thương mại và Xây dựng Đại Quý để nghiên cứu quá trình áp dụng pháp luật thuế GTGT trong thực tiễn, tìm ra những ưu điểm, hạn chế trong quá trình áp dụng luật. Đồng thời đưa ra các kiến nghị góp phần làm cho công tác kế toán thuế GTGT hiện hành tại Công ty được hoàn thiện, đầy đủ hơn, đạt được kết quả cao hơn trên cơ sở tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế mà vẫn đảm bảo số thu NSNN. Xuất phát từ lý do đó em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý”. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. 2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng, cũng như công tác kế toán thuế GTGT. Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. Trường3.2. Phạm vi nghiên cứ u Đại học Kinh tế Huế 3.2.1. Về không gian  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 2
  12.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Địa chỉ: Tổ 2, Khu vực 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2.2.Về thời gian Đề tài thu thập số liệu và các thông tin liên quan của Công ty trong giai đoạn 2016- 2018: - Số liệu đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý giai đoạn 2016-2018 - Số liệu minh họa công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty: quý 3 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu về cơ sở lý luận của thuế GTGT và kế toán thuế GTGT bằng việc thu thập các thông tin liên quan đến đề tài thông qua: Giáo trình, Thông tư, Chuẩn mực kế toán, luật thuế, các trang web kế toán 4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu Thu thập chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính về công tác kế toán thuế GTGT và các thông tin về Công ty từ đó chọn lọc những tài liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. 4.3. Phương pháp quan sát, trao đổi Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ, hỏi và trao đổi với những người liên quan về những thắc mắc, những thông tin không được thể hiện trên tài liệu thu thập tại Công ty. Trường4.4. Phương pháp so sánh Đại tổng hợp và họcphân tích số liKinhệu tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 3
  13.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Từ những số liệu thu thập được, tiến hành sắp xếp và tổng hợp một cách có hệ thống, trên cơ sở đối chiếu với lý thuyết để phân tích từ đó đưa ra đánh giá và nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT tại đơn vị. 5. Kết cấu chuyên đề Nội dung đề tài bao gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Chương 3: Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý và các giải pháp hoàn thiện Phần III: Kết luận Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 4
  14.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ RỊ GIA TĂNG 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT 1.1.1. Tổng quan về thuế 1.1.1.1. Khái niệm Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân (cá nhân) và pháp nhân (tổ chức) có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Trích từ Th.S Phạm Hồng Quyên (2016), Side môn Kế toán thuế 2) 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên quỹ tập trung nhằm sử dụng cho các mục đích công cộng. Tuy nhiên, về bản chất thuế khác với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, giá cả, Đìều này thể hiện qua các đặc điểm cơ bản sau của thuế. Thuế luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của công dân đã được quy định trong Hiến Pháp -đạo luật gốc của một quốc gia. Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, hay bãi bỏ bất kỳ một thứ thuế nào cũng chỉ có một cơ quan duy nhất có thẩm quyền, đó là Quốc Hội -cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước. Mặt khác, tính quyền lực của Nhà nước cũng thể hiện ở chỗ Nhà nước không thể thực hiện thu thuế một cách tùy tiện mà phải dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định đã được xác định Trườngtrong các văn bản pháp Đạiluật do cơ quan học Nhà nướ c Kinhcó thẩm quyền ban tế hành .HuếĐây là đặc trưng cơ bản nhất của thuế nhằm phần biệt với tất cả các hình thức động viên tài chính khác cho Ngân sách nhà nước  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 5
  15.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho Nhà nước Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện phương thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân dưới hình thức thuế, mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao bắt buộc cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những quyềnlợi nào khác cho người nộp thuế. Với đặc điểm này, thuế không giống như các hình thức huy động tài chính tự nguyện hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính chất bắt buộc nhưng chỉ áp dụng đối với những người vi phạm pháp luật. Thuế là hình thức chuyển giao thu nhập không mang tính hoàn trả trực tiếp. Còn phí, lệ phí mang tính hoàn trả trực tiếp cho người hưởng dịch vụ này Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện trên các khía cạnh: Thứ nhất: Sự chuyển giao thu nhập thống qua thuế không mang tính chất đối giá, nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa công cộng do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế không có quyền đòi hỏi Nhà nướccung cấp hàng hóa, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình thì mới nộp thuế cho Nhà nước. Thứ hai: Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế. Người nộp thuế sẽ nhận được một phần các hàng hóa, dịch vụ công cộng mà Nhà nước đã cung cấp cho cả cộng đồng, phần giá trị mà người nộp thuế được hưởng thụ không nhất thiết tương đồng với khoản thuế mà họ đã nộp cho Nhà nước. Đặc điểm này của thuế giúp ta phân định rõ thuế với các khoản phí, lệ phí và giá cả. 1.1.1.3. Phân loại thuế Theo Th.S Phạm Hồng Quyên (2016), Side môn Kế toán thuế 1, thuế có thể chia Trườngthành các loại sau: Đại học Kinh tế Huế a) Dựa theo phương thức đánh thuế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 6
  16.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy định đồng nhất với người phải chịu thuế. Ở đây, theo quy định của luật, thuế thu trực tiếp vào thu nhập của người nộp thuế. Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ là người chịu loại thuế này. Thuế gián thu có đặc điểm là người nộp thuế theo luật và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Người nộp thuế là người sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, còn người chịu thuế là người tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đó, họ mua hàng hóa với giá cả trong đó có cả thuế. Loại thuế này có sự dịch chuyển gánh nặng thuế trong những trường hợp nhất định. b) Dựa theo cơ sở tính thuế Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm được. Thu nhập kiếm được từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công; thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức cổ phần, do đó thuế thu nhập cũng có nhiều dạng: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập công ty, thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài, thuế lợi tức cổ phần, Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được mang ra tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế, loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới nhiều dạng như thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, Thuế tài sản: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản. Ví dụ như thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp. Tài sản có nhiều hình thức biểu hiện: - Tài sản tài chính bao gồm tiền mặt, tiền gửi, chứng khoán, thương phiếu, - Tài sản hữu hình là những tài sản vật chất có thể nhìn thấy được như: máy móc, thiết Trườngbị, nhà xưởng, Đại học Kinh tế Huế - Tài sản vô hình là những tài sản không thể nhìn thấy được mà có thể đo lường được như nhãn hiệu hàng hóa, bí quyết kĩ thuật,  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 7
  17.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT 1.1.2.1. Khái quát chung về thuế GTGT Khái niệm Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 ) Đặc điểm của thuế GTGT - Thuế GTGT là loại thuế gián thu. - Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng cuối cùng. Do đó tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp. - Người kinh doanh chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng thực chất là nộp hộ cho người tiêu dùng. - Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng mặc dù thuế suất không cao so với các loại thuế gián thu khác như thuế Tiêu thụ đặc biệt và thuế Xuất nhập khẩu, nhưng nguồn thu vào ngân sách nhà nước lại cao hơn các thuế còn lại. - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao bởi vì thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế. Vai trò của thuế GTGT - Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế giúp cho giá cả hàng hóa, dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn. Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và thúc đẩy mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa. Trường- Thuế GTGT góp phĐạiần hình thành học khoản thu ổnKinh định cho ngân sáchtế nhà nưHuếớc.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 8
  18.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp - Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ hoặc hoàn lại toàn bộ số thuế GTGT của các yếu tố đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán đẩy mạnh xuất khẩu. - Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ. - Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng. - Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam; bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT. 1.1.2.2. Nội dung pháp luật hiện hành về thuế GTGT Đối tượng chịu thuế Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 06/2012/TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài)”, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2012/TT-BTC. Người nộp thuế Theo Điều 3 Thông tư 06/2012/TT-BTC quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh Trườngdoanh) và tổ chức, cá nhânĐại nhập kh ẩuhọc hàng hoá, muaKinh dịch vụ từ nư tếớc ngoài Huế chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 9
  19.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Giá tính thuế Quy định tại Điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội , giá tính thuế được xác định như sau: (1) Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; (2) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu; (3) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này; (4) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng; Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài; (5) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán Trườngtrả một lần chưa có thu ếĐạigiá trị gia tănghọc của hàng hoáKinh đó, không bao tế gồm khoHuếản lãi trả góp, lãi trả chậm; (6) Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 10
  20.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp (7) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị; (8) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước; (9) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng; (10) Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá thanh toán Giá chưa có thuế giá trị gia tăng = 1 + thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%) Thuế suất Hiện nay có 3 mức thuế suất sau: Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật. TrườngMức thuế suất 5% ápĐại dụng đối v ớihọc hàng hoá, d ịchKinh vụ sau đây: tế Huế - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 11
  21.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp - Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; - Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; - Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này; - Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; - Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này; - Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; - Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; - Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu; - Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; - Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; Trường- Hoạt động văn hoá, Đại triển lãm, th ểhọcdục, thể thao; Kinh biểu diễn nghệ thutếật; s ảnHuế xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 12
  22.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp - Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này; - Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không chịu mức thuế suất 0% và 5%. Phương pháp tính thuế Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. Phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với: Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu Trườnghoặc chứng từ nộp thu ếĐạiGTGT thay học cho phía nư ớKinhc ngoài theo hư ớngtế dẫn cHuếủa Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 13
  23.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các đối tượng sau đây: Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ; Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ đó Hoàn thuế GTGT Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT (1) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. (2) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. (3) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh phải Trườngkê khai bù trừ số thuế GTGTĐại của hàng học hóa, dịch vụKinhmua vào sử dụ ngtế cho dựHuếán đầu tư mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 14
  24.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp (4) Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. (5) Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa. Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã được hoàn thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hoàn số thuế đã được hoàn cho ngân sách nhà nước. (6) Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 1.1.3. Kế toán thuế GTGT 1.1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường (thuế GTGT đầu vào), hóa đơn GTGT đặc thù như hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước. - Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) Sổ sách sử dụng TrườngCông ty có sử dụng Đạiđầy đủ các lohọcại sổ sách theo Kinh quy định của btếộ tài chính Huế về hình thức ghi sổ trên máy tính sử dụng hình thức kế toán nhật kí chung và chứng từ ghi sổ bao gồm:  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 15
  25.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp - Sổ cái tổng hợp tài khoản 1331, 33311. - Sổ chi tiết tài khoản 1331, 33311. a. Kế toán thuế GTGT đầu vào Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế GTGT đầu vào, sử dụng Tài khoản 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; Trường- Thuế GTGT đầu vàoĐại của hàng hóahọc mua vào nhưng Kinh đã trả lại, đư ợtếc giảm giá;Huế - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ:  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 16
  26.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Phương pháp hạch toán TK 152, 153, 156 211, 627, 641, TK 133 TK 33311 (3) TK 111, 112 (1) TK 142, 242, 627, 641, TK 33312 (4) (2) TK 111, 112 (5) TK152, 153 (6) Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ Chú thích: (1) Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, TSCĐ trong nước (2) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN nếu được khấu trừ Trường(3) Thuế GTGT đã đưĐạiợc khấu trừ học Kinh tế Huế (4) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (5) Thuế GTGT đã được hoàn  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 17
  27.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp (6) Hàng mua trả lại người bán hoạc giảm giá hoặc chiết khấu thương mại b. Kế toán thuế GTGT đầu ra Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế GTGT đầu ra, sử dụng Tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước có 9 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước - Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Trường- Tài khoản 3338- ThuĐạiế bảo vệ môhọci trường và Kinhcác loại thuế khác: tế Phản ánhHuế số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 18
  28.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp: Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên Có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên Nợ (nếu có): - Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 19
  29.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp hạch toán TK 1331 TK 3331 TK 111, 112, 131, (1) (5) TK 111, 112 TK 511, 512, (2) 515, 711, TK 711 (6) (3) TK 511, 515, TK 111, 112, 131 (4) TK 3387 TK 521, 531, 532 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ Chú thích: (1) Thuế GTGT được khấu trừ (2) Nộp thuế GTGT vào NSNN (3) Thuế GTGT được giảm (4) Hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu (5) Bán HHDV (6) Bán hàng trả chậm 1.1.3.2. Đăng ký, kê khai nộp thuế, quyết toán thuế GTGT TrườngĐăng ký thuế Đại học Kinh tế Huế - Các cơ sở kinh doanh kể cả các đơn vị, chi nhánh, cửa hàng trực thuộc cơ sở kinh doanh chính phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế về địa điểm kinh doanh, ngành nghề  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 20
  30.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp kinh doanh, lao động, tiền vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan theo mẫu đăng ký nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nếu thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán thì tự nguyện đăng ký áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì cơ quan thuế sẽ xem xét giải quyết để thực hiện. Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Các cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế nếu có thay đổi ngành nghề kinh doanh, sáp nhập, giải thể, hợp nhất, chia, tách có tổ chức cửa hàng, chi nhánh v.v phải đăng ký bổ sung với cơ quan thuế chậm nhất là 5 ngày trước khi có sự thay đổi đó. - Cơ sở hoạt động sản xuất ở một địa phương này nhưng có trụ sở, văn phòng giao dịch làm thủ tục bán hàng ở một địa phương khác thì cơ sở bán hàng cũng phải đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế địa phương nơi bán hàng. - Những cơ sở kinh doanh thương nghiệp, dịch vụ có chi nhánh cửa hàng ở các địa phương khác nhau thì từng chi nhánh, cửa hàng phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đặt chi nhánh, cửa hàng. - Cơ sở xây dựng phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở, đồng thời phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương nơi xây dựng công trình. - Cơ sở thực hiện cơ chế khoán cho tập thể cá nhân kinh doanh theo phương thức tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh thì tập thể cá nhân phải trực tiếp đăng ký, kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi kinh doanh. - Về việc cấp mã cho đối tượng nộp thuế: Các cơ sở kinh doanh đã thực hiện nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế cho cơ sở kinh doanh theo Trườngchế độ quy định về việc cĐạiấp mã số cho học đối tượng n ộpKinh thuế. tế Huế Kê khai nộp thuế GTGT  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 21
  31.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Các cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi cho cơ quan thuế tờ kê khai thuế GTGT từng tháng, hoặc từng quý kèm theo Bảng kê khai hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian gửi tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 10 ngày đầu của tháng tiếp theo nếu khai theo tháng và ngày thứ 20 của tháng đầu tiên của quý sau nếu khai theo quý. Trong trường hợp không phát sinh thuế đầu vào, thuế đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. Quyết toán thuế GTGT Theo Luật thuế quy định thì tất cả các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế (trừ hộ kinh doanh vừa và nhỏ nộp thuế theo mức ấn định doanh thu, hộ kinh doanh buôn chuyến nộp thuế theo từng chuyến hàng) đều phải thực hiện quyết toán thuế GTGT đối với cơ quan thuế . Năm quyết toán thuế tính theo năm dương lịch, thời hạn cơ sở kinh doanh phải nộp quyết toán thuế cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc năm quyết toán thuế (31/12). Trong trường hợp cơ sở kinh doanh sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, cơ sở cũng phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế GTGT còn thiếu vào ngân sách trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế, nếu nộp thừa sẽ được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo. Cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của số liệu quyết toán thuế, nếu cơ sở kinh doanh báo cáo sai, nhằm trốn, lậu thuế thì bị xử phạt theo quy định của Trườngpháp luật. Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 22
  32.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp 1.2. Cơ sở thực tiễn về kế toán thuế GTGT Thuế GTGT đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quản lý nhà nước về kinh tế. Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế GTGT được coi là phương pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các mục tiêu lớn của chính sách thuế, như tạo được nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước, đơn giản, trung lập Tuy nhiên, trong thực tế, việc áp dụng thuế GTGT đã phát sinh một số khó khăn, vướng mắc và Nhà nước ta đã từng bước tháo gỡ những khó khăn đó trong quá trình thực hiện Luật thuế GTGT. Nghiên cứu về thuế GTGT và công tác kế toán thuế GTGT không còn là một điều gì mới mẻ. Đã có rất nhiều chuyên gia đưa ra các nghiên cứu về những thay đổi, những ưu nhược của Luật thuế GTGT hiện nay, như PGS.TS. Lê Xuân Trường, Học viện Tài chính bàn về Dự thảo sửa đổi 5 luật thuế trong đó có thuế GTGT: ” Các đề xuất là hợp lý, cần thiết, phù hợp thực tiễn và thông lệ quốc tế. Cần nhìn nhận đề xuất tăng thuế GTGT trong tổng thể các đề xuất sửa đổi, bổ sung các luật thuế. Theo đó, rất nhiều đề xuất khác nhằm giảm nghĩa vụ thuế và thúc đẩy sản xuất, kinh doanh như: Giảm thuế suất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa từ 20% xuống 17%; cho phép bù trừ lãi của hoạt động chuyển nhượng bất động sản với các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác; cho phép hoàn thuế đối với trường hợp lũy kế thuế đầu vào chưa khấu trừ hết từ 12 tháng hoặc 4 quý trở lên ” Cũng liên quan đến Luật sửa đổi, bổ sung 5 luật thuế đang được Bộ Tài chính đưa ra lấy ý kiến, Tổng Thư ký Diễn đàn kinh tế tư nhân, chuyên gia kinh tế Đào Huy Giám nêu quan điểm: “Tăng thuế GTGT, giảm thuế thu nhập là cách làm phù hợp với thế giới. Chính phủ đã và đang hành động quyết liệt để nâng cao chất lượng và hiệu quả quản trị nguồn lực này, tạo nguồn cho các chương trình ưu tiên trong nỗ lực cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao chất lượng phát triển. Khi những yêu cầu nâng cao chất lượng và hiệu quả quản trị nguồn lực công được quan tâm thực hiện, tôi tin rằng dự án sửa đổi thuế sẽ được doanh nghiệp, người dân chia sẻ. Đề án có cơ hội lớn sẽ thành công, hơn thế nữa còn đóng góp Trườngnâng cao năng lực cạnh Đạitranh của qu ốhọcc gia, doa nhKinh nghiệp, bảo đả mtế thu nh ậHuếp thực của người dân tăng lên bền vững.”  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 23
  33.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Không chỉ vậy, nhiều bài báo cáo, đề tài nghiên cứu của các anh (chị) khóa trước của trường ta cũng đề cập đến vấn đề này, chẳng hạn như đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Kim Nguyễn” của chị Nguyễn Thị Thiên Thanh, Khóa K47, đề tài “Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế” của chị Nguyễn Thị Nhàn thuộc Khóa 46 hay đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng” của chị Hồ Thị Văn cũng thuộc Khóa 46. Nếu như ý kiến của các chuyên gia, PGS, TS đứng trên góc độ của người làm luật, chỉ ra những ưu nhược của các văn bản, quy định pháp luật mà không thấy được những khó khăn cũng như chưa hiểu hết những vướng mắt ở thực tại doanh nghiệp đang gặp phải, thì những đề tài nghiên cứu của các khóa trước lại chưa phản ánh được những thay đổi của luật thuế hiện hành do khác biệt về thời gian nghiên cứu. Nhận thấy được điều này, em quyết định thực hiện một đề tài nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. Rất mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô. Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 24
  34.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ 2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Trụ sở chính: Tổ 2, Khu vực 1, Phường Hương Sơ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0934953300 Mã số thuế: 3301591390 Giấy CNĐKKD: Số 3301591390 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp, đăng ký lần đầu ngày 24/06/2016 Ngày hoạt động: 23/06/2016 Vốn điều lệ: 600.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng) Giám đốc: Tôn Thất Kim Nhật Người đại diện pháp luật: Huỳnh Kim Đại 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 23/06/2016, ngành nghề kinh doanh chính là Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. Công ty đã và đang đề ra nhiều chính sách mới cải thiện khả năng kinh doanh, bằng Trườngphương hướng phát tri ểnĐại những dịch vhọcụ chiến lượ cKinh với giá thấp hơn tếcác đố i Huếthủ trên thị trường nhưng có cùng chất lượng và không ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Công ty không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, uy tín của  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 25
  35.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đơn vị. Công ty đã tự thân vận động lập quan hệ hợp tác với các chủ đầu tư, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng nhằm giải quyết việc làm tạo ra thu nhập ổn định cho cán bộ công nhiên viên. Hơn nữa, công ty luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật công trình, không ngừng đào tạo tay nghề chất lượng cho công nhân viên, tạo được sự uy tín trong lòng khách hàng. Vì vậy, công ty đã trúng thầu nhiều công trình có quy mô lớn và giá trị cao, được các chủ đầu tư tín nhiệm, dần mở rộng thị trường và tạo điều kiện phát triển bền vững trong tương lai. Từ những ngày mới thành lập doanh nghiệp chỉ mới có 10 nhân viên cùng nhau đảm nhiệm mọi công việc trong đơn vị. Sớm nắm bắt được nhu cầu, xu hướng phát triển của xã hội nên doanh nghiệp đang từng bước phát triển thị trường đến các vùng miền của tổ quốc. Cho đến nay doanh nghiệp đã có 33 người với trình độ chuyên môn cao. Từ bộ phận kế toán, kĩ thuật luôn tạo cho khách hàng những ấn tượng tốt nhất. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 2.1.2.1. Chức năng Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3301591390, ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý gồm: - Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác - Chuẩn bị mặt bằng - Lắp đặt hệ thống điện - Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí - Hoàn thiện công trình xây dựng - Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa Trườnghàng chuyên doanh Đại học Kinh tế Huế - Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 26
  36.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp - Vận tải hành khách đường bộ khác - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ - Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác - Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Kinh doanh đúng ngành, đúng mục tiêu hoạt động mà công ty đã đăng ký với cơ quan nhà nước - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh ngành nghê của công ty và các lĩnh vực khác - Hoạt động sản xuất kinh doanh theo tay nghề, theo năng lực. Khai thác tối đa nguồn hàng từ các nhà cung cấp, phân phối rộng khắp cho các cho khách hàng với các sản phẩm tiện ích, hiện đại và đẩy mạnh các dịch vụ năng cấp sửa chữa cho các công trình, các nhà thầu. - Duy trì tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, kịp thời, hiệu quả; tối đa hóa giá trị công ty, đảm bảo lợi ích lâu dài cho người lao động, đối tác cổ đông và nhà đầu tư. - Tất cả hoạt động của công ty phải tuân thủ theo pháp luật. Các nhân viên trong doanh nghiệp phải luôn cập nhật kiến thức cũng như các thông tư, nghị định, quyết định của chính phủ. Các nhân viên trong doanh nghiệp cũng cần trao đổi với nhau để nâng cao chuyên môn. - Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định về thuế, nộp ngân sách lợi nhuận, chấp hành đầy đủ các chính sách kinh tế, gia tăng cho ngân sách nhà nước. 2.1.3. Phạm vi hoạt động của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý TrườngCông ty TNHH MTV Đại Thương m ạhọci và Xây d ựngKinh Đại Quý sản xutếất kinh Huếdoanh trên lĩnh vực Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 27
  37.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ PHÒNG TÀI PHÒNG DỰ PHÒNG TƯ CÁC ĐỘI CHỨC HÀNH CHÍNH-KẾ ÁN VẤN KỸ THI CÔNG CHÍNH TOÁN THUẬT XÂY LẮP (Nguồn: Hồ sơ nhân lực Công ty) Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ Giám đốc: Là người lập chương trình kế hoạch hoạt động của Công ty. Được ủy quyền và chịu trách nhiệm về sử dụng quyền của mình. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày. Phó giám đốc: Là người tham mưu cho giám đốc để xây dựng các phương án phát triền và sản xuất kinh doanh, trực tiếp giải quyết các công việc trong phần hành được ủy quyền, chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về nhiệm vụ được giao. Phòng tổ chức hành chính: Giúp cho giám đốc tuyển dụng nhân lực, kế hoạch bồi Trườngdưỡng, đào tạo, bố trí sửĐạidụng nhân lựhọcc, đề bạc, khen Kinh thưởng, kỹ lu ật,tế định mHuếức an toàn lao động cùng với phòng kế hoạch lập dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, hoàn  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 28
  38.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp tất thủ tục đầu tư, báo cáo định kỳ cho các ngành, các cấp có thẩm quyền các yêu cầu có liên quan về lao động, tiền lương, tổ chức, năng lực. Phòng tài chính- kế toán: Làm tốt công tác quản lý tài chính, lập sổ kế toán, ghi chép, theo dõi chính xác toàn bộ tài sản nguồn vốn của công ty, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ để lập báo cáo quyết toán hàng quý, năm theo quy định hiện hành, tổ chức kiểm toán nội bộ và công khai kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng tư vấn kỹ thuật: Mở rộng mối quan hệ với các cơ quan đơn vị và các ban quản lý dự án để nắm bắt thông tin trong quản lý kỹ thuật nhằm có kế hoạch quản lý chất lượng công trình, phối hợp với phòng kế hoạch lập hồ sơ đấu thầu, báo cáo với giám đốc công ty cụ thể từng trường hợp sai sót, đề xuất biện pháp xử lý thích hợp, nhanh chóng, hiệu quả, tránh làm giảm uy tín của công ty. Có trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu thanh toán công trình giữa công ty và chủ đầu tư, tham gia kiểm tra sự cố công trình để có kế hoạch sửa chữa hư hỏng, kiểm tra định kỳ, đột xuất, theo dõi chế độ nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản. Phòng dự án: Kiểm tra hồ sơ dự án, hồ sơ bản vẽ thiết kế. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ, chất lượng, chi phí của các hạng mục công việc. Phối hợp với các bên tham gia giải quyết vướng mắc, phát sinh trong quá trình phê duyệt thủ tục xây dựng. Báo cáo đầy đủ, kịp thời các công việc thực hiện cho lãnh đạo. Các đội thi công xây lắp: Do công ty thành lập và hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao để thực hiện các mục tiêu xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh có hiệu quả, căn cứ vào từng chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị trực thuộc của công ty giao, đơn vị có trách nhiệm lập phương án sản xuất kinh doanh hướng vào mục tiêu và kế hoạch hàng năm đã đề ra để cụ thể hóa hoạt động sao cho phù hợp với từng giai đoạn phát Trườngtriển công ty. Nắm vững Đại tính chất, tình học trạng của từKinhng thiết bị, máy móc.tế Đ ặcHuế biệt, lưu ý các thiết bị đang thi công công trình trọng yếu để có kế hoạch quản lý và sữa chữa kịp thời nhằm đảm bảo tiến độ.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 29
  39.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5. Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, có quy mô sản xuất chưa sâu, hoạt động vừa tập trung vừa phân tán, theo hình thức này công ty vẫn tổ chức một phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác tài chính kế toán toàn doanh nghiệp, hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị trực thuộc, thu nhận kiểm tra các báo cáo kế toán ở đơn vị trực thuộc gửi lên. Từ đó, lập báo cáo tổng hợp toàn doanh nghiệp. Còn kế toán ở các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ thực hiện một số công tác kế toán phát sinh của đơn vị mình, thu nhận thông tin hoặc định kỳ lập báo cáo gửi lên phòng kế toán của công ty. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TSCĐ KẾ TOÁN ĐẤU KẾ TOÁN NGÂN KẾ TOÁN VÀ VẬT TƯ THẦU HÀNG VÀ CÔNG LƯƠNG, THỦ NỢ QUỸ ( Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán) Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ Kế toán trưởng: Giúp giám đốc chỉ đạo, thực hiện tốt thống nhất công tác kế toán Trườngthống kê và thông tin kinhĐại tế, phân học tích hoạt đ ộngKinh kinh tế, kiểm tratế giám Huế sát doanh nghiệp, giám sát công việc, chấp hành chế độ kế toán tài chính theo đúng quy định của nhà nước.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 30
  40.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Kế toán vật tư và tài sản cố định: Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định của nhà nước. Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, nhiên liệu, CCDC. Có trách nhiệm mở sổ chi tiết theo dõi nhập xuất vật tư theo giá thực tế, theo từng nguồn thu nhập. Kế toán đấu thầu: Theo dõi các thông tin về đấu thầu. Lập kế hoạch và chuẩn bị hồ sơ đấu thầu. Tham gia tư vấn các quyết định liên quan đến đấu thầu. Liên hệ với các bên mời thầu, đối tác nước ngoài, các bộ phận kinh doanh, kỹ thuật, trong quá trình xây dựng, chuẩn bị hồ sơ thầu. Triển khai các ý tưởng sáng tạo trong quy trình đấu thầu. Giám sát toàn bộ quá trình thực hiện hợp đồng: yêu cầu kế toán mở các loại bảo lãnh, thu thập/quản lý các giấy tờ liên quan đến giao hàng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, thanh toán Cập nhật cơ sở dữ liệu tiến độ thực hiện các hợp đồng. Báo cáo tiến độ thực hiện hợp đồng cùng các vấn đề nảy sinh lên Quản lý. Kế toán ngân hàng, công nợ: Theo dõi tình hình công nợ phải thu đối với khách hàng, tình hình công nợ nội bộ, tình hình tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán với cán bộ công nhân viên, tạm ứng, thanh toán với khách hàng. Kế toán lương, thủ quỹ: Có nhiệm vụ phản ánh, ghi chép đầy đủ về số lượng và tình hình dử dụng lao động. Từ đó tính toán các khoản tiền lương, các khoản trích, trợ cấp lương cho người lao động. Lập các báo cáo về lao động, tiền lương, BHXX, BHYT, Đồng thời có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời các khoản thu chi tiền mặt, vào sổ, báo cáo. 2.1.5.3 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 do Bộ tài chính ban hành. TrườngHình thức kế toán củĐạia công ty áp dhọcụng trên máy Kinh vi tính, sử dụng phtếần m ềmHuế AC Soft , hình thức kế toán sử dụng trong phần mềm là “Nhật ký chung”.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 31
  41.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp (a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán trưởng (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (b) Cuối tháng hoặc cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và giữa chứng từ gốc với trên phần mềm phải được thực hiện đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối quý, cuối năm sổ kế toán trưởng và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán. Chứng từ kế toán Hệ thống xử lý máy tính Sổ chi tiết Bảng kê chứng từ Sổ cái tổng hợp Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch toán thuế trên phần mềm kế toán TrườngGhi chú: NhĐạiập số liệu hàng học ngày Kinh tế Huế In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 32
  42.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Một số chứng từ doanh nghiệp áp dụng: - Chứng từ lao động tiền lương (bảng chấm công, sổ theo dõi lao động ) - Chứng từ hàng tồn kho (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa, thẻ kho ) - Chứng từ bán hàng (hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiểm phiếu xuất kho, thẻ quầy hàng ) - Chứng từ tiền tệ (phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền ) - Chứng từ về TSCĐ (hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, thẻ TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ ) Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Công ty tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản theo theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Hình thức kế toán trên máy tính sử dụng hình thức kế toán nhật kí chung và chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Sổ chi tiết các tài khoản + Sổ quỹ Tiền mặt (TK 1111: Tiền mặt Việt Nam) + Sổ tiền gửi ngân hàng (TK 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ) + Sổ công nợ phải thu khách hàng (TK 131: Phải thu khách hàng) + Sổ công nợ phải trả người bán (TK 331: Phải trả người bán) + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 1545: Chi phí sản xuất kinh doanh Trườngdở dang) Đại học Kinh tế Huế + Sổ hàng hóa (TK 156: Hàng hóa) + Sổ chi tiết khấu hao TSCĐ (TK 2141: Hao mòn tài sản cố định)  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 33
  43.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp + Sổ phân bổ CCDC (TK 242: Chi phí trả trước dài hạn) + Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Sổ giá vốn hàng bán + Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp) - Sổ Cái tổng hợp các tài khoản - Hồ sơ thuế và bảng kê mua vào, bán ra Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính - Bảng cân đối kế toán (B01 – DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02 – DNN) - Bảng cân đối tài khoản (F01 – DNN) Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán tại Công ty - Đơn vị tiền tệ thống nhất: là tiền đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền liên hoàn + Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: tính thuế theo phương pháp khấu trừ - Công ty sử dụng phần mềm AC Soft. - Phương pháp khấu hao: khấu hao theo phương pháp đường thẳng - Chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trường- Hình thức kế toán ápĐại dụng trong phhọcần mềm: NhKinhật kí chung. tế Huế - Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ - Nguyên tắc ghi nhận đi vay: Được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ phát sinh.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 34
  44.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Thỏa mãn các quy định trong chuẩn mực số 18. - Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm. 2.1.6. Tình hình lao động tại công ty qua năm 2016 - 2018 Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý (2016 – 2018) Đơn vị tính: Người So sánh So sánh 2016 2017 2018 2016/2017 2017/2018 STT Chỉ tiêu Giá Cơ Giá Cơ Giá Cơ Giá +/- Giá +/- trị cấu trị cấu trị cấu trị (%) trị (%) Theo gi i 1 ớ 10 100 20 100 33 100 10 100 13 130 tính Nam 8 80 17 85 26 78,8 9 112,5 7 41,2 Nữ 2 20 3 15 7 21,2 1 50 4 133,3 Theo trình 2 10 100 20 100 33 100 20 17 3 2 độ i h c, Đạ ọ 4 40 5 25 5 15,2 1 25 0 0 Cao đẳng Trung cấp 0 0 2 10 3 9,1 0 100 1 50 Công 6 60 13 65 25 75,8 7 116,7 12 92,4 nhân (Nguồn: Phòng Tổ chức- hành chính) Qua 3 năm, lượng lao động ở Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý ngày càng tăng tỷ lệ thuận với quy mô hoạt động. Tỷ lệ nam nữ dần dần có sự cải thiện, chất lượng lao động thể hiện qua trình độ chuyên môn cũng có sự tiến bộ. Tuy nhiên, thực tế sự cải thiện đó là chưa cao. Một phần cũng là do đặc thù nghành nghề ở Công ty không đòi hỏi chuyên môn cao cũng như yêu cầu về lao động nam nhiều hơn. TrườngDẫu vậy trong những năm Đại tới, Công tyhọc nên có nhữ ngKinh chính sách để thu tế hút nhi Huếều lao động lành nghề hơn, góp phần đảm bảo công việc hoạt động có hiệu quả. 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty qua 3 năm 2016 – 2018  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 35
  45.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý (2016 - 2018) Đơn vị tính: đồng Việt Nam So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % A. TÀI SẢN 583.880.113 590.907.159 2.142.561.834 7.027.046 1,20 1.551.654.675 262,59 1. Ti à các kho ền v ản 51.349.518 177.959.145 756.204.433 126.609.627 246,56 578.245.288 324,93 tương đương tiền 2. Ph ải thu của khách 245.066.750 66.199.600 353.291.676 (178.867.150) (72,99) 287.092.076 433,68 hàng 3. Hàng tồn kho 28.274.407 49.869.074 643.364.195 21.594.667 76,38 593.495.121 1.190,11 4. Tài s ản cố định hữu 843.069.551 30.975.000 27.825.000 (812.094.551) (96,33) (3.150.000) (10,17) hình B. NGUỒN VỐN 583.880.113 590.907.159 603.044.254 7.027.046 1,20 12.137.095 2,05 1.Phải trả người bán 0 0 216.655.793 0 0,00 216.655.793 100,00 2. Thu à các kho ế v ản 0 3.896.026 3.722.675 3.896.026 100,00 (173.351) (4,45) phải nộp cho Nhà nước 3. V ốn đầu tư của chủ 600.000.000 600.000.000 1.900.000.000 0 0,00 1.300.000.000 216,67 sở hữu ( Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý )  Sinh viên thực hiTrườngện: Lê Thị Đào Nhi Đại học Kinh tế Huế 36
  46.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Tài sản Quy mô tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng qua 3 năm, và đặc biệt tăng mạnh ở năm 2018. Nếu như ở năm 2017 tổng tài sản chỉ tăng 1,2% so với năm 2016 tương đương tăng thêm 7.027.046 đồng thì đến năm 2018 con số này đã lên đến 1.551.654.675 đồng, tương đương 262,59%. Đây là một con số ấn tượng trong bối cảnh Công ty chỉ mới thành lập được gần 3 năm. Sự biến động tăng của tài sản chịu sự chi phối bởi các chỉ tiêu sau: Tiền và các khoản tương đương tiền Cũng giống như chỉ tiêu tổng, tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty tăng đều qua 3 năm, với tốc độ tăng lần lượt là 246,56% và 324,93%. Việc nắm giữ nguồn tiền lớn vừa cho thấy tiềm lực tài chính vừa đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh trong tương lai của Công ty. Tuy nhiên, Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý lại mới thành lập nên cũng không nên để nguồn tiền nhàn rỗi lớn vì nó sẽ gây lãng phí nguồn lực của Công ty. Phải thu của khách hàng Chỉ tiêu phải thu của khách hàng có sự biến động qua 3 năm. Năm 2017, chỉ tiêu này giảm 178.867.150 đồng so với năm 2016, tương đương 72,99%. Đến năm 2018, nó lại tăng trưởng vượt bậc giúp khoản phải thu khách hàng của Công ty tăng lên 353.291.676 đồng, tức tăng đến 433,68%. Lý giải cho điều này là do Công ty mới thành lập năm 2016, việc cho khách hàng nợ tiền sẽ bị hạn chế vì nguồn lực của Công ty chưa đủ mạnh. Nhưng sau hơn 2 năm hoạt động, khi đã tạo lập được các mối quan hệ kinh doanh, thì việc chấp nhận ghi nợ cho khách hàng lại là một chính sách đáng quan tâm. Bởi đó là cách để tạo được sự tin tưởng và kiếm thêm nhiều hợp đồng làm ăn. Và thực tế cũng đã phản ánh tình hình kinh doanh của Công ty đang tiến triển khá tốt. Tất nhiên, không phải Trườngđể khách hàng nợ nhiều Đạilà tốt vì sẽ cóhọc nhiều rủi ro Kinhcho các khoản nợ tếcũng nhHuếư việc đây các khoản tài sản mà chúng ta không nắm chủ động. Chính vì thế giũ cho chỉ tiêu này ở mức hợp lý là cần thiết để hoạt động của Công ty được ổn định.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 37
  47.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Hàng tồn kho Hàng tồn kho của Công ty tăng từng năm và đặc biệt tăng rất mạnh ở năm 2018. Cụ thể, năm 2017 tăng thêm 21.594.667 đồng sơ với năm 2016 và đạt mức tăng thêm 593.495.121 đồng ở năm 2018, tương đương tăng đến 1.190,11%. Hàng tồn kho lớn đảm bảo nguồn hàng cần thiết cung cấp cho các đơn hàng hàng trong hoạt động kinh doanh, tuy nhiên giữ trong kho quá nhiều đôi khi lại khiến hàng dễ bị hư hỏng hay không còn phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý có kinh doanh buôn bán các loại sắt, thép đây là những mặt hàng dễ bị sét, gỉ nên Công ty cần có biện pháp hợp lý để bảo quản để không gây tổn thất. Tài sản cố định hữu hình Không giống với các chỉ tiêu khác, tài sản cố định hữu hình của Công ty lại giảm đều qua 3 năm. Cụ thể năm 2017 giảm 812.094.551 đồng so với năm 2016, và năm 2018 giảm 3.150.000 đồng so với năm 2017. Điều này là dễ hiểu bởi Công ty sẽ chi nhiều tiền mua sắm các thiết bị trong năm đầu thành lập, hơn nữa trong thời gian ngắn thì các tài sản cũng sẽ chưa khấu hao hết nên cũng không phát sinh thêm các tài sản mới. Nguồn vốn Phải trả người bán Trong hai năm đầu Công ty không phát sinh khoản này, đến năm 2018 thì khoản phải trả người bán của Công ty là 216.655.793 đồng. Khoản phải trả cao là không hẳn là xấu bởi khi đó Công ty đang sử dụng một khoản nợ cho hoạt động kinh doanh, tiết kiệm được nguồn lực tài chính cho Công ty mình. Và trong tương quan với chỉ tiêu Tiền và các khoản tương đương tiền thì khoản phải trả này là chấp nhận được, vì Công ty có đủ khả năng thanh toán khi đến hạn. TrườngThuế và các khoản phảiĐại nộp cho họcNhà nước Kinh tế Huế Hai năm hoạt động 2017 và 2018, Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước của Công ty lần lượt là 3.896.026 đồng, 3.722.675 đồng. Một dấu hiệu tích cực cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đang tiến triển tốt.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 38
  48.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Vốn đầu tư của chủ sở hữu Sau hai năm hoạt động với vốn chủ sở hữu là 600.000.000 đồng, thì đến năm 2018 Công ty đã thu hút được 1.900.000.000 đồng vốn. Đây là con số khá ấn tượng khi Công ty chỉ hoạt động được hơn hai năm. Nó vừa cho thấy nguồn lực tài chính của Công ty mạnh vì đây là khoản đầu tư của chủ sở hữu chứ không phải các khoản nợ, bên cạnh đó nó còn chứng tỏ Công ty đang trên đà phát triển, tạo được niềm tin cho nhà đầu tưu. 2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 3 năm 2016 – 2018. Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 39
  49.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3: Tình hình kết quả HĐKD tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý qua 3 năm (2016 - 2018) Đơn vị tính: Đồng Việt Nam So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % 1 Doanh thu BH&CCDV 350.162.500 1.084.990.837 5.003.640.935 734.828.337 209,85 3.918.650.098 361,17 2 Các khoản giảm trừ - - 0 0 3 Doanh thu thuần về BH&CCDV 350.162.500 1.084.990.837 5.003.640.935 734.828.337 209,85 3.918.650.098 361,17 4 Giá vốn hàng bán 291.581.836 942.680.326 4.822.360.137 651.098.490 223,30 3.879.679.811 411,56 5 Lợi nhuận gộp về BH&CCDV 58.580.664 142.310.511 181.280.798 83.729.847 142,93 38.970.287 27,38 6 Doanh thu hoạt động tài chính 24.300 397.700 268.416 373.400 1.536,63 (129.284) (32,51) 7 Chi phí hoạt động tài chính 0 0 0 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 74.724.851 138.794.436 141.395.068 64.069.585 85,74 2.600.632 1,87 L 9 ợi nhuận thuần từ hoạt động (16.119.887) 3.913.775 40.154.146 20.033.662 124,28 36.240.371 925,97 KD 10 Thu nhập khác 0 0 4.545.455 0 0 4.545.455 100 11 Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 12 Lợi nhuận khác 0 0 4.545.455 0 0 4.545.455 100 T 13 ổng lợi nhuận kế toán trước (16.119.887) 3.913.775 44.699.601 20.033.662 124,28 40.785.826 1.042,11 thuế 14 Chi phí thuế TNDN 0 782.755 8.939.920 782.755 100,00 8.157.165 1.042,11 14 Lợi nhuận sau thuế TNDN (16.119.887) 3.131.020 35.759.681 19.250.907 119,42 32.628.661 1.042,11 ( Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý )  Sinh viên thực hiTrườngện: Lê Thị Đào Nhi Đại học Kinh tế Huế 40
  50.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ba năm hoạt động chứng kiến sự tăng trưởng mạnh của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nếu ở năm 2016 chỉ dùng ở mức đạt được 350.162.500 đồng, thì đến năm 2017 đã tăng thêm 734.828.337 đồng -209,85%. Đặc biệt năm 2018 chỉ tiêu này tăng thêm 3.918.650.098 đồng so với năm 2017. Doanh thu tăng là bằng chứng cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra khá tốt. Do năm này Công ty đã đẩy mạnh các biện pháp mở rộng thị trường, và các gói kích cầu dành cho khách hàng hợp lý. Hơn nữa trong năm 2018 công ty đã trúng thầu nhiều dự án lớn của tỉnh, thành phố nên đã đẩy doanh thu tăng vọt. Giá vốn hàng bán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng nên giá vốn hàng bán cũng tăng theo là điều dễ hiểu. Cụ thể năm 2017 tăng 651.098.490 đồng so với năm 2016, năm 2018 tăng 3.879.679.811 đồng so với năm 2017. Tuy nhiên qua Bảng 2.3 dễ dàng nhận thấy tốc độ tăng giá vốn nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu, đây dấu hiệu không tốt, bởi Công ty phải bỏ ra nhiều hơn tiền vốn nhưng lại nhận được doanh thu không tương xứng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Đây là chỉ tiêu chịu sự chi phối bởi hai yếu tố đã phân tích ở trên. Như đã phân tích cả doanh thu và giá vốn hàng bán đều tăng, nhưng tốc độ tăng giá vốn ở năm 2018 lại nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu nên ở năm này lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng chậm hơn. Cụ thể ở năm 2017, chỉ tiêu lợi nhuận gộp tăng 27,38% so với năm 2017, trong khi năm 2017 so với 2016 thì con số này lên đến 142,93%. Doanh thu hoạt động tài chính Trong ba năm hoạt động, doanh thu hoạt động tài chính của Công ty biến động thất thường. Tăng mạnh ở năm 2017 nhưng rồi lại giảm nhẹ ở năm 2018. Khoản doanh thu Trườngnày chủ yếu có được từ việcĐại trả lãi tiền học gửi của ngân Kinhhàng nên cũng không tế lớn. Huế Chi phí quản lý doanh nghiệp  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 41
  51.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua ba năm. Năm 2017 tăng 64.069.585 đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 85,74%. Năm 2018 khoản mục này chỉ tăng nhẹ 2.600.632 đồng, tức chỉ tăng 1,87%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty có xu hướng tăng qua ba năm. Sau năm 2016 bị lỗ 16.119.887 đồng thì Công ty đã trở lại mạnh mẽ ở hai năm tiếp theo. Đây là kết quả của việc Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh nhưng chi phí lại không tăng đáng kể. Đây là dấu hiệu khả quan về tình hìn hoạt động của Công ty. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Do trong hai chỉ tiêu chi phí khác và thu nhập khác, chỉ có phát sinh 4.545.455 đồng thu nhập khác ở năm 2018, nên khoản mục Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế không có nhiều biến động so với khoản mục lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế TNDN Chi phí thuế TNDN xuất hiện ở hai năm 2017, 2018 lần lượt là 782.755 đồng và 8.939.920 đồng, tác động đến lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty. Chỉ tiêu này của Công ty ở mức khá tốt so với một Công ty mới thành lập. Tóm lại, qua ba năm hoạt động có thể thấy hầu như tất cả các chỉ tiêu thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh đều tăng từng năm và đặc biệt tăng mạnh ở năm 2018. Trong bối cảnh Công ty mới thành lập, còn gặp nhiều khó khăn thì đây thực sự là một dấu hiệu tích cực, tín hiệu lạc quan cho tương lai của Công ty. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý 2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào Trường2.2.1.1. Đối tượng áp d ụngĐại học Kinh tế Huế Tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý, kế toán thuế GTGT đầu vào được áp dụng khi mua TSCĐ, nguyên vật liệu (sắt, thép, ), CCDC, hàng hóa và  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 42
  52.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp những khi có sử dụng các dịch vụ khác (điện, nước, ) chịu thuế GTGT để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và mục đích quản lý của Công ty. 2.2.1.2. Tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng Hàng ngày, kế toán các phần hành kế toán liên quan cập nhật và phân loại các chứng từ kế toán phát sinh để nhập vào phần mềm kế toán. Sau đó, số liệu được máy cập nhật vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái tài khoản 111, 112, 152, 153, 211, 1331, và các tài khoản liên quan. 2.2.1.3. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hạch toán thuế GTGT đầu vào trong quý 3 năm 2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý để hiểu rõ cách hạch toán thuế GTGT đầu vào của Công ty. Nghiệp vụ 1: Vào ngày 22 tháng 7 năm 2018, Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý có mua nguyên vật liệu đầu vào của Công ty Cổ phần đầu tư và dịch vụ Thịnh An Phước theo hóa đơn GTGT số 0001858, giá chưa thuế 1.049.273 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Nghiệp vụ 2: Vào ngày 14 tháng 9 năm 2018, Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý có mua nguyên vật liệu đầu vào của Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Mai Gia Phúc theo hóa đơn số 0000765, giá chưa thuế 5.759.091 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Nghiệp vụ 2: Vào ngày 17 tháng 9 năm 2018, Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý có mua nguyên vật liệu đầu vào của Công ty TNHH Tập đoàn đầu tư Hoa Sen theo hóa đơn số 0512473, giá chưa thuế 3.400.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 43
  53.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0001858 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ THỊNH AN PHƯỚC Mã số thuế: 3301378577 Địa chỉ: Nhà 8, Đường số 3, Cụm công nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 1001766805 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn-Hà Nội Điện thoại/Fax: 0543 521666 HÓA ĐƠN Mẫu: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AP/16P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0001858 Ngày 22 tháng 07 năm 2018 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Địa chỉ : Tổ 2 Khu vực 1, Phường Hương Sơ, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Số tài khoản : Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3301591390 STT Tên hàng hóa, dịch Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Oxy bình 40 lít Bình 05 45.454,55 227.273 2 Actylen Kg 6,6 124545,45 822.000 Cộng tiền hàng: 1.049.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 104.927 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.154.200 Tổng số tiền bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi bốn ngàn hai trăm đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Trường( Ký, ghi rõ họ tên)Đại( Ký,học ghi rõ họ tên)Kinh( Ký, đóng tếdấu, ghi Huếrõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 44
  54.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0000765 HÓA ĐƠN Mẫu: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: GP/17P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000765 Ngày 14 tháng 09 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP MAI GIA PHÚC Mã số thuế: 0401665347 Địa chỉ: K285/6 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Điện thoại: 02363 868 034 – 0905 003 188 * Fax: 02363 868 035 Số tài khoản: 201620102367 tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Chi Lăng Đà Nẵng Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Mã số thuế: 3301591390 Địa chỉ : Tổ 2 Khu vực 1, Phường Hương Sơ, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản : ST Đơn vị Số Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền T tính lượng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Máy hàn bán t ng ự độ Cái 01 5.272.727 5.272.727 Multimag V2000 Weldcom 2 Dây hàn E71T-GS 1.0mm, Kg 05 97.272,73 486.364 (5kg/cuộn) Cộng tiền hàng: 5.759.091 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 575.909 Tổng cộng tiền thanh toán: 6.335.000 Tổng số tiền bằng chữ: Sáu triệu ba trăm ba mươi lăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Trường( Ký, ghi rõ họ tên)Đại học( Ký,Kinhđóng dấu, ghi rõtế họ tên) Huế (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 45
  55.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0512473 HÓA ĐƠN Mẫu: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HS/17P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0512473 Ngày 22 tháng 07 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Chi nhánh Công ty TNHH Tập đoàn Đầu Tư Hoa Sen tại Thành phố Huế 2 Mã số thuế: 5800921584-186 Địa chỉ: Đường Võ Văn Kiệt, Tổ 6, Khu vực 3, P. An Tây, TP Huế, Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0974 817 149 Số tài khoản: 111002645793 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-CN TP Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Mã số thuế: 3301591390 Địa chỉ : Tổ 2 Khu vực 1, Phường Hương Sơ, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản : STT Đơn vị Số Thành Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá tính lượng tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép h p m k m Z080 ộ ạ ẽ Kg 193,30 17.589,24 3.400.000 50mmx100mmx1.40mmx6.0mm Cộng tiền hàng: 3.400.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 340.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.740.000 Tổng số tiền bằng chữ: Ba triệu bảy trăm bốn mươi ngàn đồng ./. Người mua hàng Người bán hàng Trường( Ký, ghi rõ họ tên)Đại học Kinh( Ký, đóng dấu, ghitế rõ họHuếtên) (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 46
  56.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tiến hành nhập số liệu các hóa đơn vào phần mềm Acsoft theo quy trình sau (Ví dụ cho hóa đơn số 0001858): Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm. Bước 2: Trên phân hệ “Kế toán chi tiết”, chọn “Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng Việt”, chọn “Nhập kho” Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 47
  57.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Bước 3: Chọn đến mục “Nhập NVL mua ngoài” rồi nhập các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm rồi bấm “Lưu” Số liệu được máy cập nhật vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái tài khoản 1331 và các tài khoản liên quan. Kế toán có thể tiến hành in, xem sổ báo cáo phần sổ cái và sổ chi tiết của tài khoản 1331. Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 48
  58.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7: Sổ cái tổng hợp tài khoản 133 Mẫu số S03b-DNN SỔ CÁI (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Năm: của Bộ tài chính ngày 22/12/2014) Tên tài khoản: 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ HHDV Số hiệu : Từ ngày 01/07/2018 Đến ngày 30/09/2018 Dư đầu kì 170.858.540 Nhật kí Chứng từ Số phát sinh chúng Ngày Số tháng ghi Số Ngày Diễn giải TKĐƯ Trang TT Nợ Có sổ hiệu tháng dòng Số dư đầu kỳ 22/07/2018 C09/07 22/07/2018 Mua nguyên vật liệu theo HĐ 0001858 1111 104.927 14/09/2018 C04/09 14/09/2018 Mua nguyên vật liệu theo HĐ 0000765 331 575.909 17/09/2018 C08/09 17/09/2018 Mua nguyên vật liệu theo HĐ 0512473 1111 340.000 Tổng cộng 210.828.963 376.164.769 Dư cuối kì 5.522.734 Ngày tháng năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Nguồn: Phòng Kế Toán, trích từ sổ cái các tài khoản của Công ty năm 2018)  Sinh viên thực hiTrườngện: Lê Thị Đào Nhi Đại học Kinh tế Huế 49
  59.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Địa chỉ: Tổ 2 Khu vực 1, Phường Hương Sơ, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TK 1331 Từ 01/7/2018 Đến ngày 30/09/2018 Dư đầu kì 170.858.540 Ngày Số CT Nội dung TK ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ 22/07/2018 C09/07 Mua NVL nhập kho theo HĐ 0001858 1111 104.927 14/09/2018 C04/09 Mua NVL nhập kho theo HĐ 0000765 331 575.909 17/09/2018 C08/09 Mua NVL nhập kho theo HĐ 0512473 1111 340.000 30/09/2018 2 Kết chuyển thuế GTGT quý 3/2018 33311 0 376.164.769 Tổng 210.828.963 376.164.769 Số cuối kỳ 5.522.734 Ngày tháng . năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiTrườngện: Lê Thị Đào Nhi Đại học Kinh tế Huế 50
  60.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 2.2.2.1. Đối tượng áp dụng Tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý, kế toán thuế GTGT đầu ra được áp dụng khi phát sinh các nghiệp vụ bán HH và cung cấp DV; hoàn thành các công trình xây dựng như: đường xá, nhà cửa, gia công cơ khí, 2.2.1.2. Tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp, để theo dõi thuế GTGT đầu ra. Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ bán HH và cung cấp DV, thì căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra, phiếu xuất kho kế toán sẽ nhập vào phần mềm kế toán máy của công ty. Đồng thời, phần mềm sẽ tự cập nhập vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái TK 33311 và các tài khoản liên quan đến bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.2.1.3. Căn cứ tính thuế Giá tính thuế: Giá tính thuế chủa hàng hóa bán ra trên thị trường là giá bán chưa có thuế GTGT. Thuế suất: Mức thuế suất đối với các hàng hóa bán ra, công trình hoàn thành, là 10%. 2.2.1.4. Hạch toán thuế GTGT đầu ra Một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hạch toán thuế GTGT đầu ra trong quý 3 năm 2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý để hiểu rõ cách hạch toán thuế GTGT đầu ra của Công ty. Nghiệp vụ một: Ngày 24/07/2018, Thi công kết cấu thép nhà xưởng 18m x14,4m, dầm cầu trục, canopy thuộc công trình mở rộng nhà xưởng cơ –điện, kiểm định đồng bộ, Trườngnhà máy nước Quảng TĐạiế 2 –phường học Thủy Xuân, thànhKinh phố Huế theo tế hợp đHuếồng 1701- 2018/HĐKT/KANSAI - ĐQ cho Công ty Cổ phần Xây dựng kiến trúc hạ tầng KANSAI  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 51
  61.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp theo HĐ 0000093, giá chưa thuế 239.574.545 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Nghiệp vụ hai: Ngày 28/08/2018, bán 18 khung đan nội V63 kích thước 0,5 x 1m (không đúc) cho Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế theo HĐ 0000101, giá chưa thuế 7.740.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Nghiệp vụ ba: Ngày 29/08/2018, bán sắt thép vụn cho Nguyễn Nam Huy (Khách lẻ) theo HĐ 0000104, giá chưa thuế 4.545.455 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 52
  62.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.9: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000093 HÓA ĐƠN Mẫu: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: DQ/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000093 Ngày 24 tháng 07 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Mã số thuế: 3301591390 Địa chỉ: Tổ 2, KV 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: Email: daiquy50@gmail.com Số tài khoản: 4010201003064 tại ngân hàng Agribank Bắc sông Hương – Thừa Thiên Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng kiến trúc hạ tầng KANSAI Mã số thuế: 3301150501 Địa chỉ: Tầng 3, số 06 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, tp Huế, TT Huế Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Thi công kết cấu thép nhà xưởng 18m x14,4m, dầm cầu trục, canopy thuộc công trình mở rộng nhà xưởng cơ –điện, kiểm 1 định đồng bộ, nhà máy nước 239.574.545 Quảng Tế 2 –phường Thủy Xuân, thành phố Huế theo hợp đồng 1701- 2018/HĐKT/KANSAI -ĐQ Cộng tiền hàng: 239.574.545 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 23.957.455 Tổng cộng tiền thanh toán: 263.532.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi ba triệu năm trăm ba mươi hai nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Trường(Ký, ghi rõ họ tên) Đại(Ký, họcghi rõ họ tên) Kinh(Ký, đóng dấu, ghitế rõ họHuếtên) (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 53
  63.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.10: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000101 HÓA ĐƠN Mẫu: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: DQ/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000101 Ngày 28 tháng 08 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Mã số thuế: 3301591390 Địa chỉ: Tổ 2, KV 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: Email: daiquy50@gmail.com Số tài khoản: 4010201003064 tại ngân hàng Agribank Bắc sông Hương – Thừa Thiên Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101491 Địa chỉ: 103 Bùi Thị Xuân, P Phường Đúc, tp Huế, TT Huế Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản: Tên hàng hóa, dịch STT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Khung đan nội V63 1 kích thước 0 Cái 18 430.000 7.740.000 Cộng tiền hàng: 7.740.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 774.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.514.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu năm trăm mười bốn nghìn đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 54
  64.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.11: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000104 HÓA ĐƠN Mẫu: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: DQ/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000104 Ngày 29 tháng 08 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Mã số thuế: 3301591390 Địa chỉ: Tổ 2, KV 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: Email: daiquy50@gmail.com Số tài khoản: 4010201003064 tại ngân hàng Agribank Bắc sông Hương – Thừa Thiên Huế Họ tên người mua hàng: Nguyễn Nam Huy Tên đơn vị: . Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: .Số tài khoản: Tên hàng hóa, dịch STT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Bán sắt thép vụn 4.545.455 Cộng tiền hàng: 4.545.455 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 454.545 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu đồng chắn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 55
  65.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tiến hành nhập số liệu các hóa đơn vào phần mềm Acsoft theo quy trình sau (Ví dụ cho hóa đơn số 0000093) Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm. Bước 2: Trên phân hệ “Kế toán chi tiết”, chọn “Các nghiệp vụ khác đồng Việt”, chọn “Kế toán khác” Bước 3: Nhập các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm rồi bấm “Lưu” Trường Đại học Kinh tế Huế Số liệu được máy cập nhật vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái tài khoản 33311 và các tài khoản liên quan. Kế toán có thể tiến hành in, xem sổ báo cáo phần sổ cái và sổ chi tiết của tài khoản 33311.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 56
  66.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12: Sổ cái tổng hợp tài khoản 3331 Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Địa chỉ: Tổ 2, KV 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tên tài khoản: 33311 – Thuế GTGT đầu ra Số hiệu : Từ ngày 01/07/2018 Đến ngày 30/09/2018 Dư đầu kì Nhật kí Ngày Chứng từ Số phát sinh chúng TK tháng Diễn giải Ngày Trang Số TT ĐƯ ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng số dòng Thu ti n thi công k t c ng DT01/07 24/07/2018 ề ế ấu thép nhà xưở 131 23.957.455 theo HĐ theo HĐ 0000093 Thu tiền bán 18 khung đan nội V63 kích DT05/08 28/08/2018 thước 0,5 x 1m (không đúc) theo HĐ 131 774.000 0000101 DT06/08 29/08/2018 Thu tiền bán sắt thép vụn theo HĐ 000104 131 454.545 Cộng số phát sinh 376.164.769 408.339.445 Số dư cuối kì 32.174.676 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiTrườngện: Lê Thị Đào Nhi Đại học Kinh tế Huế 57
  67.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 33311 Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Địa chỉ: Tổ 2, KV 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TK 33311 Từ 01/07/2018 Đến ngày 30/09/21018 Dư đầu kì TK Ngày Số CT DIỄN GIẢI NỢ CÓ ĐƯ Thu ti n thi công k t c ng 131 24/07/2018 DT01/07 ề ế ấu thép nhà xưở theo HĐ theo HĐ 23.957.455 0000093 Thu ti n n c 0,5 x 1m 28/08/2018 DT05/08 ề bán 18 khung đan ội V63 kích thướ 131 774.000 (không đúc) theo HĐ 0000101 29/08/2018 DT06/08 Thu tiền bán sắt thép vụn theo HĐ 000104 131 454.545 Tổng cộng 376.164.769 408.339.445 Dư cuối kỳ 32.174.676 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiTrườngện: Lê Thị Đào Nhi Đại học Kinh tế Huế 58
  68.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Đối với các hóa đơn hủy, tùy vào lỗi mà kế toán sẽ đưa ra các cách xử lý khác nhau. Trường hợp phát hiện hóa đơn bị sai và chưa xé ra khỏi cuốn, kế toán chỉ cần gạch bỏ hóa đơn và xuất lại hóa đơn mới, còn nếu đã xé và giao cho khách hàng nhưng chưa kê khai thì Công ty phải lập Biên bản thu hồi hóa đơn và xuất hóa đơn mới. Trong quý 3 năm 2018, Công ty có hủy 5 hóa đơn, chủ yếu do sai ngày và tên công ty, trong số đó có 1 hóa đơn số 0000100 xuất cho Công ty Cổ phần Thái Lan đã giao cho khách hàng. Để xử lý Công ty đã tiến hành lập Biên bản thu hồi và xuất lại hóa đơn mới mang số 0000103, ngày 29/08/2018. Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 59
  69.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.14: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000100 HÓA ĐƠN Mẫu: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: DQ/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000100 Ngày 28 tháng 08 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Mã số thuế: 3301591390 Địa chỉ: Tổ 2, KV 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: Email: daiquy50@gmail.com Số tài khoản: 4010201003064 tại ngân hàng Agribank Bắc sông Hương – Thừa Thiên Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thái Lan Mã số thuế: 3301182510 Địa chỉ: 36 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán: .Số tài khoản: Tên hàng hóa, dịch STT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Gia công bích ốp trụ cái 180 10.000 1.800.000 Cộng tiền hàng: 1.800.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 180.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.980.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm tám chục ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 60
  70.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.15: Biên bản thu hồi hóa đơn 0000100 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc oOo BIÊN BẢN THU HỒI HOÁ ĐƠN ĐÃ LẬP Số 08/BBTHHĐ - Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP. Hôm nay, ngày 29/08/2018, đại diện hai bên gồm có: BÊN A : CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ Địa chỉ : Tổ 2, KV 1, Phường Hương Sơ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : MST: 3301591390 Do Ông (Bà) : TÔN THẤT KIM NHẬT Chức vụ : Gám đốc BÊN B : CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : MST: 3301150501 Do: THÁI HỒNG SƠN Chức vụ : Giám đốc Hai bên, thống nhất lập biên thu hồi (Liên 2) hóa đơn 01GTKT3/001 đã lập, có ký hiệu: DQ/16P số 0000100 ngày 28/08/2018 để xóa bỏ theo qui định, và sẽ xuất thay thế bằng hóa đơn số 01GTKT3/001, ký hiệu: DQ/16P số 00000103 ngày 29/08/2018. Lý do thu hồi: Sai địa chỉ của Công ty. Chúng tôi cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thu hồi và xóa bỏ hóa đơn này. Biên bản này lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản. TrườngĐẠI DIỆN BÊN Đại A học KinhĐẠI DItếỆN BÊN Huế B TÔN THẤT KIM NHẬT THÁI HỒNG SƠN  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 61
  71.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.16: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000103 HÓA ĐƠN Mẫu: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: DQ/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000103 Ngày 29 tháng 08 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Mã số thuế: 3301591390 Địa chỉ: Tổ 2, KV 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: Email: daiquy50@gmail.com Số tài khoản: 4010201003064 tại ngân hàng Agribank Bắc sông Hương – Thừa Thiên Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thái Lan Mã số thuế: 3301182510 Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán: .Số tài khoản: Tên hàng hóa, dịch STT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Gia công bích ốp trụ cái 180 10.000 1.800.000 Cộng tiền hàng: 1.800.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 180.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.980.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm tám chục ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 62
  72.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế 2.2.3.1. Kê khai thuế GTGT Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý kê khai thuế GTGT theo quý. Cuối mỗi quý, căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ, sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp các tài khoản 1331 và 3331, kế toán tiến hành lập Bảng kê hóa đơn,chứng từ, HHDV mua vào và Bảng kê hóa đơn, chứng từ, HHDV bán ra, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và Tờ khai thuế GTGT. a. Bảng kê hóa đơn,chứng từ, HHDV mua vào Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-02/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) Trường Đại học Kinh tế Huế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 63
  73.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.17: Bảng kê hóa đơn mua vào quý 3/2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Hóa đơn, chứng từ, biên Số thuế lai nộp thuế Giá trị HHDV Mã số thuế GTGT Ghi STT Ngày, tháng, Tên người bán mua vào chưa Số hoá người bán đủ ĐK khấu chú năm lập hóa có thuế đơn trừ đơn [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] 1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: 18 0001858 22/07/2018 Công ty CP Đầu tư và Dịch vụ Thịnh An Phước 3301378577 1.049.273 104.927 49 0000765 14/09/2018 Công ty TNHH Thiết bị Công nghiệp Mai Gia Phúc 0401665347 5.759.091 575.909 50 0512473 17/09/2018 CN Công ty TNHH Tập đoàn Đầu tư Hoa Sen tại TP Huế 2 5800921584-186 3.400.000 340.000 . Tổng 2.147.941.294 207.422.130 - 2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế: Tổng Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT: 2.147.941.294 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ: 207.422.130 , ngày tháng năm NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) (Nguồn: Phòng Kế Toán)  Sinh viên thực hiTrườngện: Lê Thị Đào Nhi Đại học Kinh tế Huế 64
  74.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Cách ghi các chỉ tiêu dòng trên bảng kê mua vào: Dòng số 1: “Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế.” - Nếu công ty kinh doanh bán hàng chịu thuế GTGT (tức là khi bán hàng mà xuất hóa đơn GTGT chịu thuế 0%, 5%, 10%) thì toàn bộ hóa đơn mua vào đủ điều kiện được khấu trừ, phục vụ cho SXKD thì ghi vào dòng số 1 trên bảng kê mua vào. - Những hóa đơn không đủ điều kiện được khấu trừ theo Thông tư 133/2016/TT- BTC thì không phải kê khai vào dòng số 1 - Cột thứ tự là đánh theo thứ tự liên tục bắt đầu từ số 1, đây là cột bắt buộc phải nhập và định dạng form là kiểu text trên excel. - Cột số hóa đơn gồm có 07 chữ số (0000000), ví dụ ghi số hóa đơn là 0001858. Cột số hóa đơn được dịnh dạng theo kiểu text - Cột ngày tháng năm lập hóa đơn phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày cuối cùng của kỳ tính thuế. Cột này định dạng theo form chuẩn là dd/mm/yyyy. Ví dụ 22/07/2018. - Cột tên người bán là chính là dòng đơn vị bán hàng trên tờ hóa đơn GTGT, trên tờ hóa đơn 0001858 này là Công ty CP Đầu tư và Dịch vụ Thịnh An Phước. Cột này chỉ nhập tối đa là 100 kí tự và thường canh lề bên trái. - Cột mã số thuế người bán chính là mã số thuế của đơn vị bán hàng, đối với nghiệp vụ này mã số thuế là 3301378577. Cột này chỉ được nhập tối đa là 14 kí tự, 10 kí tự đầu là mã số thuế, 03 kí tự cuối cùng là số thứ tự của chi nhánh (nếu có), kí tự 11 là dấu gạch ngang (-) hoặc dấu trắng để ngăn cách. - Cột giá trị HHDV mua vào chưa có thuế chính là dòng “Cộng tiền hàng+ tiền phí Trườngkhác ( nếu có)” và đối vớĐạii tờ hóa đơn nàyhọc là 1.049.273 Kinhđồng. Định dạ ngtế theo kiHuếểu số. - Cột thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ chính là dòng thuế GTGT, và đối với tờ hóa đơn này là 104.927 đồng. Định dạng theo kiểu số.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 65