Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may mặc Thiên Hà Phát

pdf 117 trang thiennha21 23/04/2022 2811
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may mặc Thiên Hà Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH may mặc Thiên Hà Phát

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Minh Hà MSSV: 1154030206 Lớp: 11DKKT05 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài khoá luận này là do em tìm hiểu và thực hiện. Mọi thông tin tham khảo và số liệu trong bài đều có cơ sở chính xác và trung thực. Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước nhà trường về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Minh Hà ii
  3. LỜI CẢM ƠN Bước qua bốn năm trên giảng đường đại học, được làm khoá luận tốt nghiệp như là một lời kết cho quá trình học tập và nỗ lực của chúng em trong suốt thời gian qua. Chúng em sẽ không thành công nếu như không có các thầy cô, những giảng viên nhiệt tình, tâm huyết đã chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình hình thành tri thức nghề nghiệp, đạo đức con người. Bên cạnh đó là sự quan tâm của nhà trường đến từng sinh viên, những điều đó thật sự rất quý và rất đáng trân trọng. Nhân bài khoá luận lần này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý nhà trường và Quý Thầy Cô đã mang tri thức cho chúng em, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô-ThS. Ngô Thị Mỹ Thuý, giảng viên trực tiếp phụ trách hướng dẫn khoá luận đã quan tâm và hướng dẫn em nhiệt tình để em có thể hoàn thành tốt bài khoá luận này. Ngoài ra, em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cung cấp số liệu và những thông tin cần thiết về Công ty để em có thể thực hiện bài khoá luận lần này một cách tốt nhất. Do kiến thức của em còn hạn chế và chưa có kinh nghiệm nhiều nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và nhận xét của Quý Thầy Cô và nhà trường để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Lời cuối em xin kính chúc Quý Thầy Cô luôn dồi dào sức khoẻ và thành công trong sự nghiệp giáo dục. Kính chúc Quý công ty luôn thịnh vượng. Em xin chân thành cảm ơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Minh Hà iii
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 3 1.1 Kế toán doanh thu, thu nhập. 3 1.1.1 Kế toán doanh thu và các khoản làm giảm trừ doanh thu 3 1.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 1.1.1.1.1 Khái niệm 3 1.1.1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 3 1.1.1.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán 3 1.1.1.1.4 Tài khoản sử dụng 4 1.1.1.1.5 Phương pháp hạch toán 4 1.1.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 4 1.1.1.2.1 Khái niệm 4 1.1.1.2.2 Tài khoản sử dụng 5 1.1.1.2.3 Phương pháp hạch toán 5 1.1.2 Kế toán doanh thu tài chính 5 1.1.2.1 Khái niệm 5 1.1.2.2 Chứng từ sử dụng 5 1.1.2.3 Tài khoản sử dụng 5 1.1.2.4 Phương pháp hạch toán 5 1.1.3 Kế toán thu nhập khác 5 1.1.3.1 Khái niệm 6 1.1.3.2 Chứng từ sử dụng 6 1.1.3.3 Tài khoản sử dụng 6 1.1.3.4 Phương pháp hạch toán 6 1.2 Kế toán chi phí. 6 1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 6 1.2.1.1 Khái niệm 7 1.2.1.2 Sổ sách chứng từ kế toán 7 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng 7 iv
  5. 1.2.1.4 Phương pháp hạch toán 7 1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 7 1.2.2.1 Khái niệm 7 1.2.2.2 Sổ sách chứng từ kế toán 7 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 8 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán 8 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 8 1.2.3.1 Khái niệm 9 1.2.3.2 Sổ sách chứng từ kế toán 9 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 9 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán 9 1.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 9 1.2.4.1 Khái niệm 10 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng 10 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán 10 1.2.5 Kế toán chi phí khác 11 1.2.5.1 Khái niệm 11 1.2.5.2 Chứng từ sử dụng 11 1.2.5.3 Tài khoản sử dụng 11 1.2.5.4 Phương pháp hạch toán 12 1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 13 1.2.6.1 Khái niệm 13 1.2.6.2 Nguyên tắc hạch toán đối với chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành 13 1.2.6.3 Tài khoản sử dụng 13 1.2.6.4 Phương pháp hạch toán 13 1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 13 1.2.7.1 Khái niệm 13 1.2.7.2 Tài khoản sử dụng 14 1.2.7.3 Phương pháp hạch toán 14 v
  6. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT. 15 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát. 15 2.1.1 Lịch sử hình thành 15 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 15 2.1.3 Tình hình nhân sự tại công ty hiện nay: 16 2.1.4 Doanh số của công ty trong những năm gần đây 18 2.1.5 Tổ chức phòng kế toán của công ty 19 2.1.6 Hệ thống thông tin kế toán của công ty 21 2.1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại công ty 22 2.1.7.1 Chế độ kế toán và chính sách kế toán công ty đang áp dụng 22 2.1.7.2 Hình thức kế toán công ty đang áp dụng 22 2.1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của công ty 24 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát. 26 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 26 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng 26 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 26 2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 26 2.2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2014 27 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 31 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng 32 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 32 2.2.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 32 2.2.2.4 Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 32 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 34 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng 34 vi
  7. 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 34 2.2.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 34 2.2.3.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2014 34 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 36 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng 37 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng 37 2.2.4.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 37 2.2.4.4 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2 2 4 37 2.2.5 Kế toán chi phí tài chính 43 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng 43 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng 43 2.2.5.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 43 2.2.6 Kế toán chi phí bán hàng 43 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng 43 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 44 2.2.6.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 44 2.2.6.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 44 2.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 48 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng 48 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng 48 2.2.7.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 48 2.2.7.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 48 2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 52 2.2.8.1. Tài khoản sử dụng 52 2.2.8.2 Trình tự hạch toán 52 2.2.8.3 Sổ sách kế toán 52 2.2.8.4 Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 53 2.2.9 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 55 2.2.9.1 Tài khoản sử dụng 55 2.2.9.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 55 2.2.10 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 56 2.2.10.1 Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đang áp dụng 56 vii
  8. 2.2.10.2 Mẫu biểu 58 2.2. .3 Cơ sở lập 58 2.2. .4 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể 58 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT 60 3.1 Nhận xét. 60 3.1.1 Ưu điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 60 3. .2 Nhược điểm trong công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty 62 3.2 Kiến nghị 62 KẾT LUẬN 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 66 viii
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng thống kê kết quả kinh doanh của công ty năm 2012, 2013, 2014 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán cấc khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tóm tắt phòng kinh doanh Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tóm tắt các bộ phận trong phòng kế toán Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ix
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ Công ty TNHH DV QC Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ quảng cáo Công ty TNHH SXTM Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại Cty Công ty DNTN Doanh nghiệp tư nhân GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hoá đơn KC Kết chuyển KT Kế toán NK Nhật ký NKC Nhật ký chung QL Quản lý QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định x
  11. LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: “Kinh tế tăng trưởng – Xã hội hiện đại – Đất nước ngày càng vững mạnh.” Có thể nói, Kinh tế là một sức mạnh để hình thành nên một quốc gia phát triển và thịnh vượng. Ở nước ta cũng vậy, chúng ta đang xây dựng và hướng đến một nền kinh tế đa ngành nghề_đa lĩnh vực, để thực hiện và hoàn thành mục tiêu Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa trong tương lai. Những năm trở lại đây, quá trình hội nhập mạnh mẽ đã thúc đẩy chúng ta có thêm cơ hội hợp tác đầu tư với nước ngoài, nhờ đó mà ngày càng có nhiều doanh nghiệp được thành lập, tạo cơ hội việc làm cho nhiều tầng lớp trong xã hội. Và kế toán là một ngành nghề lao động bằng tri thức không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là công việc tổng hợp lại tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cho cái nhìn khái quát về hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán, em mong muốn được tìm hiểu và sâu sát thực tế hơn về ngành nghề của mình trước khi trở thành một nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng, đóng góp một phần tri thức của mình cho sự phát triển của doanh nghiệp cũng như của đất nước. Vì thế để có một cái nhìn thực tế và bao quát em đã chọn đề tài: “Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” cho khoá luận tốt nghiệp lần này. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát. Nội dung: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Các số liệu và tài liệu được sử dụng trong quý 4/2014 Mục tiêu nghiên cứu: Việc nghiên cứu đề tài lần này giúp em đào sâu tìm hiểu được nhiều vấn đề xoay quanh việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp thực tế là như thế nào, qua đó rút ra được sự so sánh giữa lý thuyết được học tại trường và quá trình làm việc thực tế có sự khác biệt ra sao. Từ đó làm nền tảng cho em trong quá trình làm việc sau này. 1
  12. Phƣơng pháp nghiên cứu: Tìm hiểu thực tế tại công ty về quy trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Thu thập số liệu thực tế của từng thời kỳ hoạt động kinh doanh, căn cứ vào chứng từ ghi sổ và các sổ chi tiết của công ty. Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khoá luận tốt nghiệp gồm có 3 chương: Chương : Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. 2
  13. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1 Kế toán doanh thu, thu nhập. 1.1.1 Kế toán doanh thu và các khoản làm giảm trừ doanh thu 1.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1 .1 Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính, liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản sau: Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu). Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán  Hoá đơn giá trị gia tăng  Hoá đơn bán hàng (thông thường)  Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý  Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 3
  14.  1.1.1.1.4 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1.5 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ TK 911 TK 511 TK 112, TK 131 TK 5211, 5212, 5213 Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng và cung Doanh thu bán hàng bị thuần cấp dịch vụ trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ 1.1.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 1.1.1.2.1 Khái niệm: Các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Hàng bán bị trả lại là hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 4
  15. 1.1.1.2.2 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 521để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211_Chiết khấu thương mại - TK 5212_Hàng bán bị trả lại - TK 5213_Giảm giá hàng bán 1.1.1.2.3 Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. TK 111, TK 112, TK 131 TK 5211, 5212, 5213 TK 511 Khi phát sinh các khoản Kết chuyển chiết khấu thương chiết khấu thương mại cho mại, giảm giá hàng bán, hàng bị khách hàng, giảm giá hàng trả lại phát sinh trong kỳ bán hoặc thanh toán cho người mua số tiền hàng bị trả lại TK 3331 Giảm Thuế GTGT đầu ra (nếu có) 1.1.2 Kế toán doanh thu tài chính. 1.1.2.1 Khái niệm. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ, Cổ tức lợi nhuận được chia. Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán kinh doanh. Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. Lãi tỷ giá hối đoái (do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ). Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. 5
  16. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.1.2.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy Báo có, 1.1.2.3 Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng tài khoản 5 5 để phản ánh Doanh thu tài chính. 1.1.2.4 Phƣơng pháp hạch toán . Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính TK 515 TK 121, TK 128, TK138 TK 911 Nhận lãi từ cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi nhập vốn Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK111, TK 112, TK 113 Doanh thu bán, chuyển nhượng chứng khoán TK 3387, TK 331 Lãi bán hàng trả chậm, phần hưởng chiết khấu thanh toán TK 111( TK 1111), TK 112 (TK 1121) Lãi do bán ngoại tệ TK 111( TK 1112), TK 112 (TK 1122) TK 4131 Chênh lệch tỷ giá ngân hàng đánh gia vào cuối kỳ 1.1.3 Kế toán thu nhập khác. 1.1.3.1 Khái niệm. Thu nhập khác gồm thu nhập không phải từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tư tài chính, thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản như sau: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. 6
  17. Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, đầu tư khác. Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại. Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.1.3.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Uỷ nhiệm thu, 1.1.3.3 Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng TK 7 để phản ánh các khoản thu nhập khác. 1.1.3.4 Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111, TK 112,TK 131 Nhượng bán, thanh lý TSCĐ TK 3331 Thuế GTGT Kết chuyển thu nhập khác đầu ra TK 111, TK 112,TK 338 Khoản tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng TK 111, TK 112, TK 333 Thuế GTGT được hoàn trả TK 111, TK112, TK 211, TK 156, 152 1.2 Kế toán chi phí Qùa biếu tặng của cá nhân, tổ chức khác 1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán: là tài khoản chủ yếu theo dõi giá gốc của hàng hoá bán ra, hao hụt của hàng hoá do công ty chịu trách nhiệm, chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, 7
  18. 1.2.1.2 Sổ sách chứng từ kế toán: Hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng. 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 được sử dụng để phản ánh giá vốn hàng bán theo quy định chế độ kế toán hiện hành. 1.2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán TK 154, TK 155 TK 632 TK 155, TK 157 Xuất kho bán trực tiếp Nhập lại kho hàng bán bị trả lại TK157 Hàng gởi bán Hàng đã TK 2294 tiêu thụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 2294 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 911 TK 152, TK 153, TK 156, TK 138 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kho ản hao hụt hàng tồn kho đư ợc tính vào chi phí tài chính 1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 1.2.2.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hoá và lao động phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo, 1.2.2.2 Sổ sách chứng từ kế toán: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, hoá đơn, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 64 để phản ánh chi phí bán hàng. 8
  19. 1.2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng TK 641 TK 111, TK 112, TK 138 TK 334, TK 338 Chí phí lương nhân viên, Các khoản làm giảm chi phí BHYT, BHXH, BHTN, bán hàng TK 152, TK 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ loại ph ân bổ một lần TK 242 Chi phí vật liệu, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần TK 911 TK 214, TK 3521 Chi phí bảo hành, chi phí khấu hao Kết chuyển chi phí để xác TSCĐ định kết quả kinh doanh TK 335 Trích trước chi phí sửa chữ lớn TSC Đ dùng cho hoạt động bán hàng TK 111, TK 112, TK 331 Chi ph í dịch vụ mua ngoài,Chí phí bằng tiền khác TK133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hoá và lao động sống phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao tài sản cố định dùng cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, trích trước quỹ trợ cấp mất việc làm, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp và các chi phí khác chung cho toàn doanh nghiệp như các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, phí kiểm toán, chi phí tiếp tân, khánh tiết, công tác phí 9
  20. 1.2.3.2 Sổ sách chứng từ kế toán: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, hoá đơn, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi, 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý DN” để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.4 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 334, TK 338 TK 642 TK 111, TK 112 Chí phí lương nhân viên, Các khoản làm giảm chi BHYT, BHXH, BHTN, phí quản lý doanh nghiệp TK 152, TK 153 TK 2293 Hoàn nhập dự phòng các Chi phí vật liệu, dụng cụ loại khoản phải thu khó đòi ph ân bổ một lần TK 242 Chi phí vật liệu, dụng cụ lo ại phân bổ nhiều lần TK 2293, TK 214 Dự phòng phải thu khó đòi, TK 911 chi phí khấu hao TSCĐ TK 111, TK 112, TK 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Kết chuyển chi phí để xác Chí phí bằng tiền khác định kết quả kinh doanh TK133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 333 Thuế môn bài, Thuế nhà đất phải nộp TK 351 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 1.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1 Khái niệm. 10
  21. Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái; chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ; chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 635 “chi phí tài chính” để theo dõi chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. 1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính TK 121, TK 128, TK 222 TK 635 TK 129, TK 229 Lỗ do bán, chuyển nhượng chứng khoán Hoàn nhập dự phòng giảm giá kinh doanh, các khoản đầu tư vào công ty đầu tư chứng khoán liên kết, liên doanh TK111, TK 112, TK 131 TK 111, TK 112, TK 311 Chi ết khấu thanh toán cho người TK 911 mua Kết chuyển chi phí tài chính TK111, TK 112 Chi phí cho các hoạt động đầu tư, giao d ịch chứng khoán, đầu tư vào công ty li ên kết, liên doanh TK 1112, TK 1122 Lỗ do bán ngoại tệ TK 1111, TK 1121 TK 4131 Xử lý lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ TK 2291 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán TK 111, TK112, TK 242 Lãi tiền vay phải trả 11
  22. 1.2.5 Kế toán chi phí khác 1.2.5.1 Khái niệm Các khoản chi phí khác là các khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước, hay chi không thường xuyên, những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (nếu có). Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư khác. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí khác. 1.2.5.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, 1.2.5.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 8 để theo dõi chi phí khác phát sinh trong kỳ. 1.2.5.4 Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 811 TK 211, TK 213 TK 911 TK 214 Nguyên giá Giá trị hao mòn Kết chuyển chi phí khác để xác TSCĐ của TSCĐ định kết quả kinh doanh mang đi đầu TK 111, TK112, TK222 tư, thanh lý Giá trị còn lại của TSCĐ = nhượng bán giá trị mang đi thanh lý, nhượng bán, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kêt Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại củaTSCĐ TK 111, TK 112, TK 331 Các khoản chi phí bằng tiền khác, Chi phí thanh lý, nhượng bán, TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 111, TK 112, TK 338, TK 333 Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, truy nộp thuế 12
  23. 1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.6.1 Khái niệm Chi phí thuế thu nhập là khoản thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp khi xác định kết quả kinh doanh có lời. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có hai loại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.2.6.2 Nguyên tắc hạch toán đối với chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành: - Hàng quý, kế toán căn cứ vào kết quả kinh doanh để xác định số thuế TNDN tạm phải nộp hàng quý và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Từ quý 4/2014 theo TT 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính (có hiệu lực từ 15/11/2014) sửa đổi bổ sung Thông tư số 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp sẽ tạm nộp thuế TNDN theo quý và quyết toán thuế năm, doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. - Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế chênh lệch giữa số tạm nộp và số phải nộp. - Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.6.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 82 để theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của công ty. 1.2.6.4 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 8211 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chi phí thuế tạm phải nộp trong kỳ do TNDN hiện hành DN tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp 1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.2.7.1 Khái niệm. 13
  24. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh. kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần (nếu có), doanh thu hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. 1.2.7.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 9 “xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.7.3 Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, TK 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần TK 635 TK 515 Kết chuyển doanh thu hoạt Kết chuyển chi phí tài chính động tài chính TK641, TK 642 K ết chuyển chi phí bán TK 711 hàng, chi phí quản lý DN Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK421 TK 8211 Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Kết chuyển lãi 14
  25. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT. 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát. 2.1.1 Lịch sử hình thành.  Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn ay ặc Thiên à Phát  Tên giao dịch viết tắt: CT TN ay ặc Thiên à Phát  Địa chỉ: 69 7 đường 48 khu phố 6, Phường iệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, TP HCM.  Mã số thuế: 0312632981  Điện thoại: ( 8) 62576738  Người đại diện: Nguyễn Thị Kim à Chức vụ: Giám đốc  Ngành nghề kinh doanh chính: Bán uôn hàng may mặc, án uôn vải  Vốn điều lệ: 3.5 . . VNĐ  oại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn. Nói đến sự thành lập của Công ty TNHH May mặc Thiên à Phát đầu tiên phải kể đến sự giúp đỡ của Công ty TN Đức uy đã giúp Công ty TN ay mặc Thiên Hà Phát có được vị trí như ngày hôm nay. Năm 2 Công ty TN Đức uy thành lập và mở rộng hoạt động trên thị trường với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất quần áo đủ loại: áo thun, quần áo thể thao, áo sơ mi, quần tây, váy, . Cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước, công ty đã mở rộng thêm nhiều chi nhánh phân phối sản phẩm ra khắp các tỉnh. Năm 2 2, cô Nguyễn Thị Kim à- giám đốc hiện tại của Công ty TNHH May mặc Thiên à Phát được sự giúp đỡ của công ty Đức uy đã tạo dựng cho mình một công ty riêng với tên gọi là Công ty TN ay ặc Thiên à Phát. Công ty kinh doanh với ngành nghề chính là án uôn hàng may mặc như quần áo, giày dép, phục vụ cho người tiêu dùng. Nguồn hàng chủ yếu do công ty Đức uy cung cấp, và từ nhiều nhà cung cấp khác. Khách hàng chủ yếu là những công ty, những xí nghiệp khi có nhu cầu mua đồng phục cho nhân viên, những cửa hàng kinh doanh quần áo, 15
  26. iện nay nhân sự công ty có khoảng hơn người, an giám đốc công ty cũng đang mở rộng địa àn và định ra những chiến lược kinh doanh đem về lợi nhuận cao cho công ty. 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. P ÒNG GIÁ ĐỐC P ÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH 2.1.3 Tình hình nhân sự tại công ty hiện nay.  Ph ng Giám Đốc  à người lãnh đạo cao nhất của Công ty và cũng là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Công ty, định hướng kế hoạch và chiến lược phát triển cho Công ty.  à Người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trước Pháp luật.  Phòng Kế Toán  Luôn có nhiệm vụ kiểm soát tình hình tài chính của Công ty. Thực hiện công việc tính toán, ghi chép chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Đối chiếu số liệu nhập xuất tồn hàng hoá, quản lý thu chi, theo dõi hợp đồng kinh tế, theo dõi công nợ phải thu phải trả, xử lý những sai sót trong quá trình kinh doanh.  Kiểm tra chặt chẽ các phương án kinh doanh để bù trừ chi phí.  Cân đối chi phí doanh thu và áo cáo cho an giám đốc kết quả kinh doanh cuối mỗi tháng. 16
  27.  Xử lý những khiếu nại về chứng từ. Lập tất cả các loại phiếu, bảng kê nội bộ. Lập các loại tờ khai thuế, Báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế.  Có nhiệm vụ giải trình những thắc mắc của cơ quan chức năng khi có yêu cầu.  Mỗi bộ phận kế toán tiếp nhận, xử lý và hoàn thành công việc trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm của mình. Sau đó, cuối tháng tập hợp toàn bộ lại cho Kế toán trưởng để xác định kết quả, lập báo cáo tài chính.  Phòng kinh doanh:  Giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lợi nhuận cho công ty. Vì vậy, cấp quản lý phòng họp thường xuyên, đề ra doanh số để công ty ngày càng phát triển trên thị trường.  Cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm như giá cả, các chương trình khuyến mãi, mẫu mã mới, chất lượng và tiện dụng khi sử dụng  Tố chức và quản lý chặt chẽ bộ phận chăm sóc khách hàng. Xử lý nghiêm minh đối với những trường hợp nhân viên án hàng có thái độ không hay với khách hàng.  Quản lý tốt bộ phận bảo hành sản phẩm . Luôn luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng về chất lượng sản phẩm, cũng như đề ra chương trình quà tặng cuối năm đối với khách hàng thường xuyên và quà tặng tức thời đối với khách hàng không thường xuyên.  Đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng khi đến với công ty.  Mặt khác, cấp quản lý phòng kinh doanh cũng có chế độ khen thưởng đối với những nhân viên tích cực trong công việc. Động viên, khuyến khích tinh thần làm việc của anh em trong kho. Cuối tháng đề xuất một số nhân viên tiêu biểu trong tháng và có những phần thưởng cho kết quả đó. Qua đó mọi người cùng nhau phấn đấu để công ty ngày càng đi lên. 17
  28.  Sơ đồ tóm tắt phòng kinh doanh: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tóm tắt phòng kinh doanh Trưởng phòng kinh doanh Bộ phận kinh doanh Bộ phận kỹ thuật ộ phận inh doanh: Tiếp thị và tìm kiếm khách hàng mới cho công ty. Góp phần tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. Giám sát tiêu thụ hàng của đại lý và đến chăm sóc thường xuyên. uôn đề ra mục tiêu doanh số để phấn đấu. uôn hoạch định chiến lược án hàng k m tặng phẩm để tăng khách hàng. ặt khác luôn họp nội ộ để phê ình và yêu cầu thái độ làm việc tốt hơn, đồng thời đề ra chế độ khen thưởng đối với những cá nhân làm việc tốt. Đối với nhân viên án hàng luôn đòi hỏi vẻ mặt tươi cười với khách, thái độ thân thiện và luôn lắng nghe khách hàng. ộ phận thuật: oàn thành tốt công việc sửa chữa lỗi hàng hoá để sản phẩm của công ty ngày càng tốt hơn và tạo uy tín với người tiêu d ng. 2.1.4 Doanh số của công ty trong những năm gần đây. Bảng 2.1: Bảng thống kê kết quả kinh doanh của công ty 2012, 3013, 2014. Chỉ tiêu 2014 2013 2012 Tổng doanh thu 8.478.025.484 3.665.667.436 3.620.964.098 18
  29. Tổng chi phí hoạt động 1.083.891.720 717.3621.86 682.921.870 Lợi nhuận trước thuế 151.326.345 278.046.585 241.226.292 Chi phí thuế TNDN 30.265.269 61.563.352 60.306.573 Lợi nhuận sau thuế 121.061.076 216.483.233 180.919.719 (nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH may mặc THIÊN HÀ PHÁT 2012, 2013, 2014) Qua bảng thống kê trên cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có chiều hướng tăng rồi lại giảm trong ba năm trở lại đây, tức hoạt động kinh doanh không ổn định. Nguyên nhân là do Công ty mới được thành lập nên việc kinh doanh còn gặp rất nhiều khó khăn trong một thị trường kinh tế đang phát triển có nhiều công ty nước ngoài du nhập vào nước ta như hiện nay, nhất là lĩnh vực hàng may mặc vì nhu cầu của con người ngày càng cao. Ban giám đốc công ty cũng đang rất nỗ lực đề ra các chiến lược kinh doanh mới nhằm mở rộng thị trường kinh doanh của mình, cũng như tạo các mối quan hệ để tìm kiếm các nhà cung cấp hàng hoá có uy tín và chất lượng cao, giá cả phù hợp nhằm tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu chi phí trong quá trình kinh doanh. 2.1.5 Tổ chức phòng kế toán của công ty.  Sơ đồ tóm tắt các bộ phận trong phòng kế toán: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tóm tắt các bộ phận trong phòng kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN VIÊN THỦ QUỸ KẾ TOÁN K O  Trách nhiệm, công việc của từng bộ phận: Kế toán trƣởng: Tổ chức hài hoà và quản lý có hiệu quả ộ máy kế toán trong công ty. 19
  30. Cân đối doanh thu chi phí trong kỳ, áo cáo tình hình kinh doanh cuối tháng cho an giám đốc. Kiểm tra, ký duyệt chứng từ, sổ sách, áo cáo quyết toán. Giải quyết những vướng mắc về chứng từ. Nộp đúng hạn các áo cáo thuế, áo cáo thống kê và quyết toán theo qui định của Nhà nước. Chịu trách nhiệm trước Công ty và cơ quan chức năng nhà nước mọi số liệu trong áo cáo về tính trung thực, hợp lý. Tổ chức họp phòng kế toán thường xuyên và hướng dẫn thi hành kịp thời các thông tư, luật thuế Nhà nước an hành . Kiểm tra việc ảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán. oạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn. Được đề nghị và xét tuyển dụng, nâng cấp ậc, khen thưởng, kỷ luật kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ của Công ty theo qui chế lao động và lương của Công ty . Có quyền yêu cầu tất cả các ộ phận trong Công ty chuyển đầy đủ kịp thời những tài liệu cần thiết cho công việc kiểm tra, kiểm soát . Bảo đảm yêu cầu về ảo mật thông tin kinh tế - tài chính. Quan hệ với các ngành chức năng: Thuế, Kế hoạch Đầu tư, Chi cục Quản lý tài chính doanh nghiệp Kế toán viên: Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho tiến hành lập phiếu chi tiền đối với những hoá đơn giá trị nhỏ, chuyển thủ quỹ chi tiền, ký tên vào phiếu chi và giữ lại một phiếu có lưu chữ ký của người nhận tiền. Căn cứ đề nghị của kế toán trưởng, tiến hành xuất hoá đơn , lập phiếu thu tiền đối với trường hợp khách hàng trả tiền ngay hoặc chuyển thông tin theo d i qua kế toán công nợ. 20
  31. ập phiếu chi lương cuối tháng Nhập liệu chứng từ vào áo cáo thuế và làm căn cứ đưa vào sổ sách. Cuối tháng đối chiếu những chứng từ thu chi với thủ quỹ cho chính xác số liệu với sổ sách. Xin ý kiến kế toán trưởng giải quyết những trường hợp vướng mắc về chứng từ. Xử lý chứng từ trong giới hạn cho phép và theo sự yêu cầu của kế toán trưởng. Theo d i hợp đồng kinh tế , kiểm tra các hoá đơn chưa thanh toán để đối chiếu với sổ phụ ngân hàng. Nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng thời hạn hợp đồng. Đồng thời cũng nhắc nhở giám đốc giải quyết những khoản nợ đến hạn trả. Theo sát sổ sách và chứng từ kế toán để quản lý được công nợ một cách hiệu quả. Thủ qu : Xem xét từng nghiệp vụ thu chi cẩn thận. Chi tiền khi có yêu cầu và giữ lại chứng từ chứng minh nghiệp vụ. Thu tiền khách hàng, nộp tiền mặt vào Ngân hàng, rút tiền gởi Ngân hàng, nộp thuế ằng tiền mặt. Phối hợp với kế toán thanh toán tiền, kiểm tra đối chiếu tiền mặt tại quỹ với sổ kế toán hàng ngày. 2.1.6 Hệ thống thông tin kế toán của công ty. Công ty sử dụng phần mềm Trisoft- là phần mềm ế toán trên máy vi tính đƣ c ập tr nh trên nền Exce để àm công cụ đƣa số iệu ên tất cả sổ sách. Cách sử dụng Phần mềm ế toán:  Phần mềm Trisoft có kết cấu gồm nhiều file, file d ng để quản lý hàng hóa, file d ng làm sổ sách kế toán để xác định kết quả kinh doanh trong mỗi tháng, file d ng để tổng hợp số liệu lên Báo cáo tài chính. 21
  32.  ỗi file có thiết kế riêng một sheet “ Nhập liệu “. Từ những hóa đơn, chứng từ hợp pháp, kế toán lần lượt nhập vào sheet Nhập liệu, vận dụng kiến thức kế toán hạch toán chứng từ chính xác, mọi số liệu sẽ được cập nhật ở những sheet sau như: áo cáo nhập xuất tồn hàng hóa, sổ chi tiết từng mặt hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Bảng cân đối số phát sinh, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, phiếu thu tiền, phiếu chi tiền 2.1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng h p, kế toán chi tiết tại công ty. 2.1.7.1 Chế độ kế toán và chính sách kế toán công ty đang áp dụng.  Từ khi thành lập cho đến năm 2014, công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Từ năm 2015 trở đi, công ty sẽ áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC thay thế quyết định 15.  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của năm.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)  Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung.  Phương pháp xuất kho: theo phương pháp ình quân gia quyền.  Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường th ng.  Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.  Các loại tờ khai thuế phải nộp: (Áp dụng các mẫu iểu tờ khai thuế an hành theo thông tư 56 TT-BTC): Tờ khai Thuế GTGT (tháng) mẫu GTGT Thông áo phát hành hóa đơn Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN mẫu 3 TNDN 2.1.7.2 Hình thức kế toán công ty đang áp dụng. 22
  33. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Chứng từ KT Sổ NKC Sổ thẻ KT chi tiết Sổ NK đặc iệt SỔ CÁI Bảng Tổng Hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh sinh Báo cáo tài chính Ghi Chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Tr nh tự ghi sổ theo h nh thức Nhật chung : ( ) àng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được d ng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản tương ứng. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan (ví dụ như hàng hoá, công nợ). Sổ nhật ký đặc iệt công ty ít sử dụng chỉ d ng để ghi những trường hợp đặc iệt giải trình với cơ quan chức năng. (2) Cuối tháng, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được d ng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung c ng kỳ. 23
  34. Hệ thống tài khoản áp dụng: Công ty áp dụng hệ thống Tài khoản theo Quyết định 5 2 6 QĐ-BTC ngày 2 3 2 6 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính từ khi thành lập cho đến năm 2 4. Từ năm 2 5 trở đi, công ty áp dụng Hệ thống Tài khoản kế toán Doanh nghiệp mới theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014 vừa qua thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006. Các oại sổ sách áp dụng: Sổ Nhật ký chung Sổ Cái Sổ chi tiết (được mở theo yêu cầu cụ thể của công ty như: sổ công nợ phải thu, phải trả ) 2.1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của công ty. ƣớc 1: Thực hiện ghi chép sổ sách kế toán  Hạch toán và ghi chép sổ sách kế toán.  Giải quyết các vướng mắc phát sinh, tổ chức lưu trữ chứng từ.  Vào sổ công nợ phải thu, phải trả, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.  Báo cáo xuất nhập tồn vật tư, hàng hoá.  Lập các chứng từ kế toán: Nhập, xuất, thu, chi  Lập các sổ chi tiết, sổ kho hàng hoá.  Lập các mẫu biểu phân bổ, khấu hao TSCĐ, CCDC.  Lập bảng lương, các mẫu biểu liên quan đến lao động.  Lập sổ cái các tài khoản kế toán.  Lập sổ nhật ký chung.  Tập hợp chi phí, xác định doanh thu và kết quả kinh doanh.  Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán. ƣớc 2: Lập báo cáo tài chính Hệ thống Báo cáo Tài chính tại công ty bao gồm: 24
  35. 1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01/DN) Cơ sở lập: - Bảng cân đối số phát sinh năm hiện hành. - Bảng cân đối số phát sinh năm trước. - Bảng cân đối kế toán năm trước. - Sổ cái, Sổ chi tiết các tài khoản. 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02/DN) Cơ sở lập: - Sổ cái TK từ loại 5 đến loại 9. - Tài khoản 33 “Thuế GTGT được khấu trừ” và tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”. - Bảng cân đối số phát sinh năm hiện hành. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước. 3. áo cáo ƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03/DN) Cơ sở lập: - Bảng cân đối số phát sinh năm hiện hành. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm hiện hành. - Sổ cái TK 111, 112. 4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09/DN) ƣớc 3: Hoàn thiện.  In báo cáo tài chính.  Xin chữ ký cấp lãnh đạo và đóng dấu công ty.  ưu áo cáo tại công ty. 25
  36. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát. 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là buôn án áo thun, quần áo thể thao, áo sơ mi, quần tây, váy các loạigọi chung là các mặt hàng may mặc. Phương thức tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là bán sỉ cho các cửa hàng kinh doanh thời trang hàng may mặc, công ty sẽ giao hàng trực tiếp tại kho của công ty hoặc vận chuyển hàng hoá đến nơi giao dịch tuỳ theo yêu cầu của khách hàng. Doanh thu của công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát là tổng giá trị các lợi ích kinh tế công ty thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của công ty. 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng.  Phiếu xuất kho: phản ánh số lượng và giá trị hàng hóa xuất bán.  óa đơn GTGT: phản ánh giá án (giá chưa thuế GTGT), các khoản phụ thu tính ngoài tiền bán (nếu có) và tổng giá thanh toán (đã ao gồm thuế GTGT).  Phiếu thu: phản ánh số tiền mà công ty thu được trong một thời gian nhất định.  Giấy báo có: phản ánh số tiền hiện đã được thanh toán thông qua tài khoản ngân hàng của công ty. 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng tài khoản TK 5 “Doanh thu án hàng” để hạch toán chung cho tất cả mặt hàng bán, công ty không theo dõi chi tiết TK 511. 2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ. Khi bán hàng phải có giấy đề nghị xuất hàng, chữ ký của người đề nghị cùng chữ ký của Giám đốc công ty. Khi nhận được giấy đề nghị xuất hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT, xuất án cho khách hàng. Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi sổ chi tiết hàng hóa và sổ chi tiết công nợ người mua thông qua phần mềm kế toán. Định kỳ cuối tháng lập bảng báo cáo tổng hợp bán hàng, báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa. 26
  37. 2.2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2014: Minh hoạ nghiệp vụ 1a: Ngày 05/12/2014, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH DV QC Minh Hùng 100 áo Polo nữ Aero AE821 theo hoá đơn số 0000401 với giá chưa thuế là 38 . đồng/ cái, VAT 10%, khách hàng thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, kế toán ghi: Nợ TK 131: 41.800.000 Có TK 511: 38.000.000 Có TK 3331: 3.800.000 (Phụ lục có k m theo hoá đơn số 0000401 ký hiệu AA/12P, Phiếu xuất kho 02) Đối với TK 131_Phải thu khách hàng, công ty không hạch toán chi tiết theo từng khách hàng, công ty chỉ theo dõi các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng mã khách hàng thông qua phần mềm theo dõi công nợ. Minh hoạ nghiệp vụ 1b: Ngày 15/12/2014, Công ty đã nhận được Giấy báo có của Ngân hàng Á Châu số 69668 gửi do Công ty Minh Hùng trả tiền mua hàng theo Hoá đơn 0000401 (ngày 05/12/2014), kế toán ghi: Nợ TK 112: 41.800.000 Có TK 131: 41.800.000 (Phụ lục có kèm theo Giấy báo có số GD: 69668) Minh hoạ nghiệp vụ 2a: Ngày 15/12/2014, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH SXT Đạt Phong 1.100 áo thun loại 1 theo HĐ số 0000405 với giá chưa thuế là 75.000 đồng/ cái, VAT 10%, khách hàng thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, chiết khấu 5% (do khách hàng mua nhiều nên được hưởng chiết khấu thương mại) giảm trực tiếp trên hoá đơn.  kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là giá bán chưa trừ chiết khấu thương mại, ghi: Nợ TK 131: 82.500.000 Có TK 511: 82.500.000 27
  38.  Phần chiết khấu thương mại giảm trừ 5% trên giá bán chưa thuế là: 82.500.000 x 5% = 4. 25. đồng. (Bút toán chiết khấu thương mại sẽ được trình bày ở phần các khoản giảm trừ doanh thu) => Tổng trị giá thanh toán chưa thuế là: 82.500.000 - 4. 25. = 78.375. đồng  Doanh nghiệp xác định thuế GTGT đầu ra (TK 3331) trên giá bán đã trừ chiết khấu thương mại. Tiền thuế GTGT (thuế suất 10%) khách hàng phải thanh toán là: 78.375.000 x % = 7.837.5 đồng Kế toán phản ánh thuế GTGT đầu ra như sau: Nợ TK 131: 7.837.500 Có TK 3331: 7.837.500 =>Tổng cộng tiền phải thu khách hàng là: 78.375. + 7.837.5 = 86.2 2.5 đồng (Phụ lục có k m theo hoá đơn số 0000405 Ký hiệu AA/12P, Phiếu xuất kho 06) Minh hoạ nghiệp vụ 2b: Ngày 29/12/2014, Công ty nhận được Giấy báo có của Ngân hàng Á Châu số 70985 gửi báo về việc Công ty Đạt Phong trả tiền mua hàng theo Hoá đơn 0000405 (ngày 15/12/2014), kế toán ghi: Nợ TK 112: 86.212.500 Có TK 131: 86.212.500 Minh hoạ nghiệp vụ 3: Ngày 18/12/2014, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH TM DV QC Minh Hùng 465 quần tây AA011 theo HĐ số 0000408 với giá chưa thuế 104.625.000 đồng/ cái, chiết khấu thương mại 5% (do khách hàng mua nhiều) giảm trực tiếp trên hoá đơn, VAT %, khách hàng chưa thanh toán, kế toán ghi:  Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là giá bán chưa trừ chiết khấu thương mại, ghi: Nợ TK 131: 104.625.000 Có TK 511: 104.625.000 28
  39.  Phần chiết khấu thương mại giảm trừ 5% trên giá bán chưa thuế là: 104.625.000 x 5% = 5.231.250 đồng. (Bút toán chiết khấu thương mại sẽ được trình bày ở phần các khoản giảm trừ doanh thu) => Tổng trị giá thanh toán chưa thuế là: 104.625.000 - 5.231.250 = 99.393.750 đồng  Doanh nghiệp xác định thuế GTGT đầu ra (TK 333 ) trên giá án đã trừ chiết khấu thương mại. Tiền thuế GTGT (thuế suất 10%) khách hàng phải thanh toán là: 99.393.750 x 10% = 9.939.375 đồng Kế toán phản ánh thuế GTGT đầu ra như sau: Nợ TK 131: 9.939.375 Có TK 3331: 9.939.375 =>Tổng cộng tiền phải thu khách hàng là: 99.393.750 + 9.939.375 = 109.333.125 đồng (Phụ lục có k m theo oá đơn số 0000408 Ký hiệu AA/12P, Phiếu xuất kho 03, sổ nhật ký chung). Minh hoạ nghiệp vụ 4: Ngày 26/12/2014, Công ty xuất bán cho Shop Jenny 20 Áo thun nữ AE1151 theo HĐ số 0000417 với giá chưa thuế 345. đồng/ cái, VAT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111: 7.590.000 Có TK 511: 6.900.000 Có TK 3331: 690.000 (Phụ lục có k m theo hoá đơn số 0000417 Ký hiệu AA/12P, Phiếu xuất kho 18, Phiếu thu 10). Tổng Doanh thu bán hàng phát sinh trong quý 4/2014 là: 2.464.205.000 đồng. (Phụ lục có kèm theo sổ Cái TK 511) Tổng chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong quý 4/2014 là 88.752.750 đồng. 29
  40. Kế toán xác định doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ doanh thu của cả quý 4/2014 = 2.464.205.000 – 88.752.750 = 2.375.452.25 đồng ( Trong 2.375.452.25 đồng bao gồm 493.995. đồng (DT thuần tháng 10), 67 . 96. đồng (DT thuần tháng ), .2 .36 .25 đồng (DT thuần tháng 12) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 9 để xác định kết quả kinh doanh: 911 511 493.995.000 2.375.452.250 670.096.000 1.211.361.250 30
  41. SỔ CÁI TK 511 CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT ĐC: 69 7 đường 48, KP6, P. Hiệp Bình Chánh,Q. Thủ Đức SỔ CÁI QUÝ 4 NĂ 2 4 TK: 511 Doanh thu Chứng từ Số phát sinh TK Ngày đối ghi sổ Diễn giải Số hiệu Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Bán Áo Polo nữ Đ 05/12/14 PK 05/12/14 131 38.000.000 401 (Cty Minh Hùng) Bán Áo thun Đ 405 15/12/14 PK 15/12/14 131 82.500.000 (Cty Đạt Phong) Bán Quần tây Đ 18/12/14 PK 18/12/14 131 104.625.000 408 (Cty Minh Hùng) Bán Áo thun nữ Đ 26/12/14 PT10 26/12/14 111 6.900.000 417 (Shop Jenny) KC Doanh thu bán 31/12/14 PK 31/12/14 911 1.211.361.250 hàng (tháng 12) Cộng số phát sinh 2.464.205.000 2.464.205.000 Số dƣ cuối kỳ - - (Phụ lục kèm theo sổ cái TK 511) 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Kế toán chiết khấu thƣơng mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng do khách hàng đã mua hàng với số lượng lớn. 31
  42. 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng.  oá đơn GTGT 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 52 “Chiết khấu thương mại” 2.2.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ. Khi phát sinh chiết khấu thương mại kế toán tập hợp số liệu chiết khấu thương mại đưa vào nhật ký chung sau đó hệ thống phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số liệu sang sổ cái TK 52 . Định kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển sang bên Nợ TK 5 để xác định các khoản làm giảm doanh thu. 2.2.2.4 Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Minh hoạ nghiệp vụ 1: Ngày 15/12/2014, theo oá đơn số 0000405 chiết khấu 5% cho Công ty Đạt Phong. Số tiền được hưởng chiết khấu là: 4. 25. đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 521: 4.125.000 Có TK 131: 4.125.000 (Phụ lục có kèm theo HĐ số 0000405, sổ cái TK 521) Minh hoạ nghiệp vụ 2: Ngày 18/12/2014, theo hoá đơn số 0000408 chiết khấu thương mại 5% cho Công ty TNHH TM DV QC Minh Hùng do mua hàng hoá với số lượng nhiều, số tiền được hưởng chiết khấu là 5.23 .25 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 521: 5.231.250 Có TK 131: 5.231.250 (Phụ lục có kèm theo HĐ số 0000408, sổ cái TK 521) Tổng chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong quý 4/2014 là 88.752.750 đồng. Trong đó: Chiết khấu thương mại phát sinh trong tháng 10 là 8.425. đồng. Chiết khấu thương mại phát sinh trong tháng 11 là 2 .789. đồng. Chiết khấu thương mại phát sinh trong tháng 12 là 48.538.75 đồng. (Phụ lục có kèm theo sổ cái TK 521 quý 4/2014) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại) sang TK 511_Doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần bán hàng trong kỳ: 32
  43. 521 511 18.425.000 88.752.750 21.789.000 48.538.750 SỔ CÁI TK 521 CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT ĐC: 69 7 đường 48, KP6, P. Hiệp Bình Chánh,Q. Thủ Đức SỔ CÁI QUÝ 4 NĂ 2014 TK: 521 Chiết khấu thương mại Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số đối ghi sổ Ngày Diễn giải hiệu ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Chiết khấu thương mại Đ 15/12/14 PK 15/12/14 131 4.125.000 405 . Chiết khấu thương mại Đ 18/12/14 PK 18/12/14 131 5.231.250 408 KC chiết khấu thương mại 31/12/14 PK 31/12/14 511 48.538.750 (tháng 12) Cộng số phát sinh 88.752.750 88.752.750 Số dƣ cuối kỳ - - Ngày 3 tháng 2 năm 2 4 Kế toán trưởng Giám đốc (Phụ lục kèm theo sổ cái TK 521 quý 4/ 2014) 33
  44. 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Do hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu là mua bán nên doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty là tiền lãi ngân hàng và các khoản được hưởng chiết khấu thanh toán. 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng.  Giấy báo có: phản ánh số tiền lãi được chuyển vào tài khoản ngân hàng của Công ty. 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 5 5 “Thu nhập tài chính” 2.2.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ. Hàng tháng, kế toán căn cứ vào Bảng sao kê ngân hàng, giấy báo có của ngân hàng tiến hành ghi nhận khoản tiền lãi vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu, tổng hợp các số liệu và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2014. Minh hoạ nghiệp vụ 1: Ngày 29/12/2014, Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2% theo Đ 68 và Đ 75 từ Công ty Đức Huy, kế toán ghi: Nợ TK 331: 3.107.500 Có TK 515: 3.107.500 (Phụ lục có kèm theo sổ Cái TK 515 quý 4/2014) Minh hoạ nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2014, Công ty nhận lãi nhập vốn từ ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 112: 318.476 Có TK 515: 318.476 (Phụ lục có kèm theo sổ Cái TK 515 Quý 4/2014) 34
  45. Tổng doanh thu tài chính phát sinh trong quý 4/2014 là: 3.756.050 đồng. - Trong đó, doanh thu tài chính phát sinh từ lãi nhập vốn là 648.550 đồng. - Doanh thu tài chính phát sinh từ khoản hưởng chiết khấu thanh toán là 3. 7.5 đồng (Phụ lục có kèm theo sổ Cái TK 515 Quý 4/2014) Kế toán kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 9 để xác định kết quả kinh doanh 911 515 112 648.550 3.756.050 331 3.107.500 35
  46. SỔ CÁI TK 515 CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT ĐC: 69 7 đường 48, KP6, P. Hiệp Bình Chánh,Q. Thủ Đức SỔ CÁI QUÝ 4 NĂ 2 4 TK: 515 Thu nhập tài chính Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số đối ghi sổ Ngày Diễn giải hiệu ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ ưởng chiết khấu thanh 29/12/14 PK 29/12/14 toán 2% ( Đ 68+ Đ 331 3.107.500 75) (Cty Đức Huy) 31/12/14 PK 31/12/14 Lãi nhập vốn 112 318.476 KC Doanh thu tài chính 31/12/14 PK 31/12/14 911 3.425.976 (tháng 12) Cộng số phát sinh 3.756.050 3.756.050 Số dƣ cuối kỳ - - Ngày 3 tháng 2 năm 2 4 Kế toán trưởng Giám đốc (Phụ lục kèm theo sổ cái TK 515 Quý 4/2014) 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hoá bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Công ty áp dụng phương pháp xác định giá vốn theo phương pháp ình quân gia quyền. 36
  47. Trị giá tồn kho đầu kỳ + Trị giá nhập Đơn giá trong kỳ BQGQ = Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng.  Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.  Bảng nhập xuất tồn hàng hoá. 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng án” 2.2.4.3 Trình tự luân chuyển chứng từ. Căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh giá vốn hàng bán vào sổ cái TK 632 thông qua sheet nhập liệu của hệ thống phần mềm kế toán của công ty, hệ thống sẽ tự động xử lý số liệu vào sổ cái TK 632 và Báo cáo Nhập xuất tồn. Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu trên báo cáo nhập xuất tồn cũng như sổ cái TK 632 để thực hiện bút toán ghi nhận tổng giá vốn hàng bán trong tháng vào sổ Nhật ký chung, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 9 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.4.4 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 2014: Minh hoạ nghiệp vụ 1: Ngày 05/12/2014, Công ty xuât bán cho công ty TNHH DV QC Minh Hùng 100 áo Polo nữ AE821 theo HĐ số 0000401, giá xuất kho là 31.738.486 đồng được tính như sau: Theo Báo cáo nhập xuất tồn tổng hợp của công ty tháng 12/2014 về mặt hàng Áo Polo nữ AE821:  Số lượng tồn kho đầu tháng là 176 cái với tổng trị giá 55.859.735,05 đồng  Trong tháng công ty không nhập thêm hàng mới. Đơn giá xuất Trị giá tồn kho đầu kỳ + Tri giá nhập kho trong kỳ = > = kho Áo Polo nữ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ AE821 55.859.735,05 + 0 = = 3 7.384,8582 đồng/cái 176 + 0 37
  48. = > Gía xuất kho của 100 Áo Polo nữ AE821 = số lượng xuất x Đơn giá xuất kho = x 3 7.384,8582 = 3 .738.485 đồng Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 31.738.485 Có TK 156: 31.738.485 Tài khoản 156 công ty không hạch toán chi tiết mà chỉ theo dõi thông qua báo cáo NXT, mỗi mặt hàng có một mã hàng riêng. VD: Áo Polo nữ AE821 có mã hàng là APL821. (Phụ lục có kèm theo Báo cáo NXT tháng 12/2014, sổ Cái TK 632 tháng 12/2014) Minh hoạ nghiệp vụ 2: Ngày 15/12/2014, Công ty xuât bán cho công ty TNHH Sản xuất Thương Mại Đạt Phong 1.100 áo thun loại 1 theo HĐ số 0000405, giá xuất kho là 68.200.000 đồng. Theo Báo cáo nhập xuất tồn tổng hợp của công ty tháng 12/2014 về mặt hàng Áo thun Loại 1:  Số lượng tồn kho đầu tháng là 65 cái với tổng trị giá 4.030.000 đồng  Trong tháng công ty nhập thêm 1.200 cái với tổng giá trị nhập là 74.400.000 đồng. Đơn giá xuất kho Trị giá tồn kho đầu kỳ + Tri giá nhập kho trong kỳ = > = Áo thun loại 1 Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ 4.030.000 + 74.400.000 = 65 + 1200 = 62.000 đồng/cái = > Gía xuất kho của 1.100 Áo thun loại 1 = số lượng xuất x Đơn giá xuất kho = 1.100 x 62.000 = 68.200.000 đồng Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 68.200.000 Có TK 156: 68.200.000 38
  49. (Phụ lục có kèm theo Báo cáo NXT tháng 12/2014, sổ Cái TK 632 tháng 12/2014) Minh hoạ nghiệp vụ 3 Ngày 18/12/2014, Công ty xuât bán cho công ty TNHH TM QC DV Minh Hùng 465 Quần tây AA011 theo HĐ số 0000408, giá xuất kho là 81.375.000 đồng. Theo Báo cáo nhập xuất tồn tổng hợp của công ty tháng 12/2014 về mặt hàng Quần tây AA011:  Trong tháng công ty nhập lô hàng mới là quần Tây ký hiệu AA011 số lượng 500 cái với tổng giá trị nhập là 87.500.000 đồng. Đơn giá xuất kho Trị giá tồn kho đầu kỳ + Tri giá nhập kho trong kỳ = > = quần tây AA011 Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ 0 + 87.500.000 = 0 + 500 = 175. đồng/cái = > Gía xuất kho của 465 Quần tây AA011 = số lượng xuất x Đơn giá xuất kho = 500 x 175.000 = 81.375. đồng Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 81.375.000 Có TK 156: 81.375.000 (Phụ lục có kèm theo Báo cáo NXT tháng 12/2014, sổ Cái TK 632 tháng 12/2014) Minh hoạ nghiệp vụ 4: 3 Ngày 26/12/2014, Công ty xuất bán cho shop Jenny 20 áo thun nữ AE1151 theo HĐ số 0000417, giá xuất kho là 5.940.122 đồng. Theo Báo cáo nhập xuất tồn tổng hợp của công ty tháng 12/2014 về mặt hàng áo thun nữ AE1151:  Số lượng tồn kho đầu tháng là 43 cái với tổng trị giá 12.771.262,34 đồng  Trong tháng công ty không nhập thêm hàng mới. 39
  50. Đơn giá xuất kho Trị giá tồn kho đầu kỳ + Tri giá nhập kho trong kỳ = > = áo thun nữ AE1151 Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ 12.771.262,34 + 0 = 87.500.00043 + 0 = 297.006 đồng/cái = > Gía xuất kho của áo thun nữ AE1151 = số lượng xuất x Đơn giá xuất kho = 20 x 297.006 = 5.940.122 đồng Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 5.940.122 Có TK 156: 5.940.122 (Phụ lục có kèm theo Báo cáo NXT tháng 12/2014, sổ Cái TK 632 tháng 12/2014) Tổng giá vốn hàng bán phát sinh trong quý 4/2014 là: 2.012.239.274 đồng. Trong đó: Giá vốn hàng bán phát sinh của tháng 10 là 385.975. 8 đồng. Giá vốn hàng bán phát sinh của tháng 11 là 578.6 3.8 5 đồng. Giá vốn hàng bán phát sinh của tháng 12 là 1.047.660.279 đồng. Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 9 để xác định kết quả kinh doanh: 156 632 911 385.975.180 1.047.660.2792.012.239.274 578.603.815 1.047.660.279 40
  51. SỔ CÁI TK 632 tháng 12/2014 CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT ĐC: 69 7 đường 48, KP6, P. Hiệp Bình Chánh,Q. Thủ Đức SỔ CÁI TK 632 Tháng 2 năm 2 4 Chứng từ TK Số phát sinh Số đối Ngày Diễn giải hiệu ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ X/hàng theo c/từ 401 (100- PX02 05/12/14 156 31.738.486 Áo Polo nữ Aero AE821) X/hàng theo c/từ 405 (1100- PX06 15/12/14 68.200.000 Áo thun loại 1) Xuất hàng theo c/từ 408 PX09 18/12/14 156 81.375.000 (465- Quần Tây AA011) Xuất hàng theo c/từ 417(20- PX18 26/12/14 156 5.940.122 Áo thun nữ AE1151) PK 31/12/14 KC giá vốn hàng bán 911 1.047.660.279 Cộng 1.047.660.279 1.047.660.279 Số dƣ cuối kỳ - - Ngày 3 tháng 2 năm 2 4 Kế toán trưởng Giám đốc (Phụ lục kèm theo sổ cái TK 632 tháng 12/2014 và sổ Cái TK 632 Quý 4/2014) 41
  52.  SỔ CÁI TK 632 QUÝ 4/2014 CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT ĐC: 69 7 đường 48, KP6, P. Hiệp Bình Chánh,Q. Thủ Đức SỔ CÁI TK 632 QUÝ 4 NĂ 2 4 TK: 632 Giá vốn hàng bán Chứng từ TK Số phát sinh Ngày ghi Số đối sổ Ngày Diễn giải hiệu ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Giá vốn hàng bán 31/10/14 PK 31/10/14 156 385.975.180 trong tháng KC giá vốn hàng 31/10/14 PK 31/10/14 911 385.975.180 bán Giá vốn hàng bán 29/11/14 PK 29/11/14 156 578.603.815 trong tháng KC giá vốn hàng 29/11/14 PK 29/11/14 911 578.603.815 bán Giá vốn hàng bán 31/12/14 PK 31/12/14 156 1.047.660.279 trong tháng KC giá vốn hàng 31/12/14 PK 31/12/14 911 1.047.660.279 bán Cộng số phát sinh 2.012.239.274 2.012.239.274 Số dƣ cuối kỳ - - Ngày 3 tháng 2 năm 2 4 Kế toán trưởng Giám đốc 42
  53. 2.2.5 Kế toán chi phí tài chính. Chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp phát sinh nếu có chủ yếu là chi phí trả lãi vay ngân hàng. 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng.  Giấy báo nợ ngân hàng.  óa đơn GTGT của ngân hàng.  Các chứng từ khác có liên quan 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” 2.2.5.3 Trình tự luân chuyển chứng từ. Căn cứ vào các khoản chi phí phát sinh kế toán tập hợp vào nhật ký chung sau đó hệ thống phần mềm sẽ xử lý chuyển dữ liệu sang sổ cái TK 635. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 9 để xác định kết quả kinh doanh. Riêng đối với những khoản phí ngân hàng như phí chuyển khoản, công ty hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642). Trong quý 4/2014 không có nghiệp vụ kinh tế nào phát sinh liên quan đến chi phí tài chính nên công ty không phản ánh. 2.2.6 Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng tại công ty là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh bán buôn như chi phí vận chuyển hàng hoá, chi phí trả lương, thưởng và các khoản trích theo lương cho nhân viên án hàng của công ty, chi phí khấu hao TSCĐ 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng.  óa đơn GTGT.  Giấy báo nợ  Phiếu chi.  Bảng lương. 43
  54.  Bảng khấu hao TSCĐ  Bảng phân bổ công cụ dụng cụ 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 64 “Chi phí án hàng”. 2.2.6.3 Trình tự luân chuyển chứng từ. Khi phát sinh chi phí bán hàng kế toán tập hợp số liệu chi phí bán hàng vào nhật ký chung sau đó hệ thống phần mềm sẽ xử lý chuyển dữ liệu sang sổ cái TK 641. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí án hàng sang TK 9 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.6.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Minh hoạ nghiệp vụ 1: Ngày 27/12/14, Công ty chi trả tiền phí vận chuyển theo HĐ 777 của Công ty Vận tải Đức Toàn với giá chưa thuế là 3.2 . đồng, VAT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 641: 3.200.000 Nợ TK 133: 320.000 Có TK 111: 3.520.000 (Phụ lục có kèm theo HĐ số 0000777 của Cty Đức Toàn) Minh hoạ nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/14, lương tháng Công ty phải trả cho bộ phận bán hàng là 27. 29.63 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 641: 27.029.630 Có TK 334: 27.029.630 (Phụ lục có kèm theo Bảng lương nhân viên tháng 12/2014) Minh hoạ nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/14, trích BHXH, BHYT, BHTN công ty phải đóng cho nhân viên bộ phận bán hàng: - Bảo hiểm xã hội trích 18% trên tổng lương căn bản của BPBH là: 19.800.000 x 18% = 3.564.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 641: 3.564.000 Có TK 3383: 3.564.000 44
  55. - Bảo hiểm y tế trích 3% trên tổng lương căn bản: 19.800.000 x 3% = 594.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 641: 594.000 Có TK 3384: 594.000 - Bảo hiểm thất nghiệp trích 1% trên tổng lương căn bản: 19.800.000 x 1% = 198.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 641: 198.000 Có TK 3389: 198.000 (Phụ lục có kèm theo Bảng lương nhân viên tháng 12/2014) Minh hoạ nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/14, công ty trích thưởng năm 2014 cho BPBH 9.8 . đồng, kế toán ghi: Nợ TK 641: 19.800.000 Có TK 3384: 19.800.000 (Phụ lục có kèm theo sổ Cái TK 641) Minh hoạ nghiệp vụ 5: trong tháng 12/2014 chi phí khấu hao TSCĐ của công ty là 3.9 4.735 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 641: 3.904.735 Có TK 214: 3.904.735 (Phụ lục có kèm theo Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 12/2014) Minh hoạ nghiệp vụ 6: Giá trị phân bổ công cụ dụng cụ tháng 12/2014 là 53 .25 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 641: 531.250 Có TK 242: 531.250 (Phụ lục có kèm theo Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ tháng 12/2014) Cuối tháng, kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 9 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 12/2014 là 58.82 .6 4 đồng. Kế toán ghi: 45
  56. Nợ TK 911: 58.821.614 Có TK 641: 58.821.614 Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong quý 4/2014 là 134.214.992 đồng. 641 911 134.214.992 46
  57. SỔ CÁI TK 641 CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT ĐC: 69 7 đường 48, KP6, P. Hiệp Bình Chánh,Q. Thủ Đức SỔ CÁI QUÝ 4 NĂ 2014 TK: 641 Chi phí bán hàng Chứng từ Số phát sinh TK Ngày đối ghi sổ Diễn giải Số hiệu Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Chi phí vận chuyển Đ 111 3.200.000 27/12/14 PC05 27/12/14 777 (Cty vận tải Đức Toàn) Phải trả lương ộ phận bán 31/12/14 PK 31/12/14 334 27.029.630 hàng Trích BHXH-bộ phận BH 31/12/14 PK 31/12/14 3383 3.564.000 (Cty đóng) Trích BHYT-bộ phận BH 31/12/14 PK 31/12/14 3384 594.000 (Cty đóng) Trích BHTN-bộ phận BH 31/12/14 PK 31/12/14 3389 198.000 (Cty đóng) 31/12/14 PK 31/12/14 Thưởng 2014 cho BPBH 334 19.800.000 Khấu hao TSCĐ tháng 31/12/14 PK 31/12/14 214 3.904.735 12/2014 Phân bổ CCDC tháng 31/12/14 PK 31/12/14 242 531.250 12/2014 KC chi phí bán hàng(tháng 31/12/14 PK 31/12/14 911 58.281.614 12) Cộng số phát sinh 134.214.992 134.214.992 - - Số dƣ cuối kỳ Ngày 3 tháng 2 năm 2 4 Kế toán trưởng Giám đốc (Phụ lục kèm theo sổ cái TK 641) 47
  58. 2.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí quản lý chung liên quan đến hoạt động của cả công ty bao gồm: - Tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của cán bộ trong bộ máy quản lý công ty. - Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ d ng văn phòng. - Chi phí khấu hao TSCĐ trong công ty. - Chi phí phân bổ CCDC. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi tiếp khách, điện, nước, 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng.  oá đơn GTGT các khoản chi phí  Phiếu chi  Bảng lương  Bảng khấu hao TSCĐ  Bảng phân bổ công cụ dụng cụ  Giấy báo nợ 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. 2.2.7.3 Trình tự luân chuyển chứng từ. Cũng như chi phí án hàng, khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán tập hợp số liệu vào nhật ký chung sau đó hệ thống phần mềm sẽ xử lý chuyển dữ liệu sang sổ cái TK 642. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 9 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.7.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Minh hoạ nghiệp vụ 1: Ngày 01/12/14, phí chuyển khoản ngân hàng phát sinh 49.500 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 642: 49.500 48
  59. Có TK 112: 49.500 (Phụ lục có kèm theo sổ Cái TK 642) Minh hoạ nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/14, Công ty chi trả 2. 6 . đồng tiền tiếp khách theo Hoá đơn số 0004087 của Cty Sáu Hải, kế toán ghi: Nợ TK 642: 2.160.000 Nợ TK 133: 216.000 Có TK 112: 2.376.000 (Phụ lục có kèm theo Hoá đơn số 0004087 của Cty Sáu Hải, sổ Cái TK 642) Minh hoạ nghiệp vụ 3: Ngày 24/12/14, Công ty thanh toán phí đi công tác tạm ứng của Ông Thanh theo Đ thanh toán số 0000427 của DNTN inh Đạt, kế toán ghi: Nợ TK 642: 5.500.000 Nợ TK 133: 550.000 Có TK 141: 6.050.000 Minh hoạ nghiệp vụ 4: Ngày 29/12/14, Công ty chi trả tiền Cước viễn thông tháng 2 2 4 Đ số 11247854 của CTY VNPT bằng tiền mặt, giá cước viễn thông chưa thuế là 275.474 đồng, VAT 10%, kế toán ghi: Nợ TK 642: 275.474 Nợ TK 133: 27.547 Có TK 111: 303.021 Minh hoạ nghiệp vụ 5: Ngày 31/12/14, lương tháng Công ty phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 36.518.519 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 642: 36.518.519 Có TK 334: 36.518.519 (Phụ lục có kèm theo Bảng lương nhân viên tháng 12/2014) Minh hoạ nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/14, trích BHXH, BHYT, BHTN công ty phải đóng cho nhân viên bộ phận QLDN: 49
  60. - Bảo hiểm xã hội trích 18% trên tổng lương căn bản của BPQLDN là: 27.000.000 x 18% = 4.860.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 642: 4.860.000 Có TK 3383: 4.860.000 - Bảo hiểm y tế trích 3% trên tổng lương căn bản: 27.000.000 x 3% = 810.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 642: 810.000 Có TK 3384: 810.000 - Bảo hiểm thất nghiệp trích 1% trên tổng lương căn bản: 27.000.000 x 1% = 270.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 642: 270.000 Có TK 3389: 270.000 (Phụ lục có kèm theo Bảng lương nhân viên tháng 12/2014) Minh hoạ nghiệp vụ 7: Ngày 31/12/14, công ty trích thưởng năm 2014 cho BPQLDN 27.0 . đồng, kế toán ghi: Nợ TK 642: 27.000.000 Có TK 3384: 27.000.000 (Phụ lục có kèm theo sổ Cái TK 642) Cuối tháng, kết chuyển chi phí QLDN sang tài khoản 9 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng chi phí QLDN phát sinh trong tháng 12/2014 là 87.443.479 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 911: 87.443.479 Có TK 642: 87.443.479 Tổng chi phí QLDN phát sinh trong quý 4/2014 là 190.406.316 đồng. 642 911 190.406.316 50
  61. SỔ CÁI TK 642 CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT ĐC: 69 7 đường 48, KP6, P. Hiệp Bình Chánh,Q. Thủ Đức SỔ CÁI QUÝ 4 NĂ 2014 TK: 642 Chi phí QLDN Chứng từ TK Số phát sinh Ngày Số đối ghi sổ Ngày Diễn giải hiệu ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Phí chuyển khoản ngân 01/12/14 PK 01/12/14 112 49.500 hàng Tiếp khách/HĐ 4087 20/12/14 PC04 20/12/14 111 2.160.000 (DNTN Sáu Hải) Phí đi công tác (ông 24/12/14 PK 24/12/14 Thanh)/HĐ 427 (DNTN 141 5.500.000 Minh Đạt) Cước viễn thông/HĐ 29/12/14 29/12/14 111 275.474 11247854 (Cty VNPT) Phải trả lương bộ phận 31/12/14 PK 31/12/14 334 36.518.519 quản lý 31/12/14 PK 31/12/14 Trích BHXH-bô phận QL 3383 4.860.000 51
  62. (cty đóng) Trích BHYT-bô phận QL 31/12/14 PK 31/12/14 3384 810.000 (cty đóng) Trích BHTN-bô phận QL 31/12/14 PK 31/12/14 3389 270.000 (cty đóng) 31/12/14 PK 31/12/14 Thưởng 2014 cho BP QL 334 27.000.000 KC chi phí QLDN (tháng 31/12/14 PK 31/12/14 911 87.443.479 12 Cộng số phát sinh 190.406.316 190.406.316 Số dƣ cuối kỳ - - (Phụ lục kèm theo sổ cái TK642) 2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát là kết quả của hoạt động kinh doanh hàng hoá. 2.2.8.1. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 9 “Xác định kết quả kinh doanh” 2.2.8.2 Trình tự hạch toán. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 9 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. 2.2.8.3 Sổ sách kế toán  sổ cái các TK kế toán 511, 515, 632, 641, 642. 52
  63. 2.2.8.4 Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tình hình doanh thu, chi phí phát sinh trong Quý 4 2 4 như sau:  Doanh thu bán hàng thuần: 2.375.452.250 đồng.  Doanh thu tài chính: 3.756.050 đồng.  Giá vốn hàng bán: 2.012.239.274 đồng.  Chi phí bán hàng: 134.214.992 đồng.  Chi phí quản lý DN: 190.406.316 đồng. Kế toán thực hiện kết chuyển như sau: Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần: Nợ TK 511: 2.375.452.250 Có TK 911: 2.375.452.250 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 3.756.050 Có TK 911: 3.756.050 Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 2.012.239.274 Có TK 632: 2.012.239.274 Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 134.214.992 Có TK 641: 134.214.992 Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911: 190.406.316 Có TK 642: 190.406.316 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty = (2.375.452.250 đồng + 3.756.050 đồng - 2.012.239.274 đồng - 134.214.992 đồng - 190.406.316 đồng ) = 42.347.718 đồng = Lợi nhuận trước thuế của Công ty Xác định chi phí thuế Thu nhập Doanh nghiệp tạm phải nộp quý 4/2014: 53
  64. Thu nhập tính thuế quý 4/2014 là 42.347.718 đồng. Thuế suất thuế TNDN 20% Chi phí thuế TNDN quý 4/2014 = 42.347.718 * 20% = 8.469.544 đồng. Lợi nhuận sau thuế TNDN quý 4/2014 của công ty là: (42.347.7 8 đồng - 8.469.544 đồng) = 33.878. 74 đồng. Kết chuyển chi phí thuế TNDN quý 4/2014: Nợ TK 911: 8.469.544 Có TK 8211: 8.469.544 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh quý 4/2014: Nợ TK 911: 33.878.174 Có TK 4212: 33.878.174 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 632 911 511 2.012.239.274 2.375.452.250 641 515 134.214.992 3.756.050 642 190.406.316 8211 8.469.544 421 33.878.174 54
  65. (Phụ lục có kèm theo sổ cái TK 911, sổ Nhật ký chung) 2.2.9 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Chi phí thuế TNDN tại Công ty đƣ c xác định nhƣ sau: Chi phí thuế TNDN = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN (Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với công ty theo quy định là 20%) Trong đó: Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu – Chí phí. Từ quý 4/2014, áp dụng theo TT 151 công ty không nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa, chỉ xác định số thuế TNDN và tạm nộp thuế theo thời hạn của cơ quan thuế, đồng thời theo dõi nội bộ số thuế phát sinh, cuối năm sẽ quyết toán thuế TNDN. 2.2.9.1 Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành để phản ánh chi phí thuế TNDN phải nộp phát sinh trong năm của công ty. 2.2.9.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Chi phí thuế Thu nhập Doanh nghiệp phải nộp quý 4/2014 được xác định như sau: Thu nhập tính thuế quý 4/2014 là 42.347.718 đồng. Thuế suất thuế TNDN 20% Chi phí thuế TNDN quý 4/2014 = 42.347.718 * 20% = 8.469.544 đồng.  Hạch toán chi phí thuế TNDN phải nộp quý 4/2014: Nợ TK 8211: 8.469.544 Có TK 3334: 8.469.544 (Phụ lục có kèm theo sổ Nhật ký chung quý 4/2014). 55
  66. 2.2.10 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính. 2.2.10.1 Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đang áp dụng. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Qu 4 năm 2014 Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT Mã số thuế: 0312632981 Địa chỉ trụ sở: 69 17 đƣờng 48, KP6, P. Hiệp Bình Chánh Quận/Huyện: Thủ Đức Tỉnh/Thành phố: HCM Mã Thuyết số Quý 4 CHỈ TIÊU minh 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2.464.205.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 88.752.750 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 10 2.375.452.250 01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 2.012.239.274 5. L i nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 20 363.212.976 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 3.756.030 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 25 134.214.992 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 190.406.316 10 L i nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 42.347.719 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 56
  67. 13. L i nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 - 14. Tổng l i nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 42.347.719 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 8.469.544 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. L i nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 60 33.878.175 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.10.2 Mẫu biểu: Báo cáo kết quả kinh doanh được công ty lập theo mẫu số B 02/DN (Ban hành theo QĐ số 5 2 6 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 2.2.10.3 Cơ sở lập  Sổ cái TK từ loại 5 đến loại 9  Bảng cân đối số phát sinh quý 4 năm 2 4 2.2.10.4 Phƣơng pháp ập các chỉ tiêu cụ thể Chỉ tiêu số 1 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) Số liệu được lấy từ tổng phát sinh Có của TK 5 “Doanh thu” trên Sổ Cái TK 511 = 2.464.205.000 Chỉ tiêu số 2 - Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Số liệu được lấy từ tổng phát sinh Nợ của TK 52 “Chiết khấu thương mại” trên Sổ Cái TK 521= 88.752.750 Chỉ tiêu số 3 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 = 2.464.205.000 – 88.752.750 = 2.375.452.250 Chỉ tiêu số 4 - Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Số liệu được lấy từ tổng phát sinh Có TK 632 “Giá vốn hàng án” trên Sổ Cái TK 632 = 2.012.239.274 Chỉ tiêu số 5 - L i nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11= 2.375.452.250 - 2.012.239.274 = 363.212.976 57
  68. Chỉ tiêu số 6 - Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) Số liệu được lấy từ tổng phát sinh Có TK 5 5 “Doanh thu hoạt động tài chính” trên Sổ Cái TK 515 = 3.756.030 Chỉ tiêu số 7- Chi phí tài chính (Mã số 22) Số liệu (nếu có phát sinh) được lấy từ tổng phát sinh Nợ TK 635 ”Chi phí tài chính” trên sổ cái TK 635. Trong quý 4/2014 công ty không phát sinh chi phí tài chính nên Mã số 22 = 0 Trong đó:Chi phí lãi vay (Mã số 23) Số liệu sẽ được lấy từ tổng phát sinh Nợ của TK 635 chi tiết “Chi phí lãi vay” trên sổ chi tiết. Chỉ tiêu số 8-Chi phí bán hàng (Mã số 24) Số liệu được lấy từ tổng phát sinh Nợ TK 64 ”Chi phí án hàng” trên sổ cái TK 641 = 134.214.992 Chỉ tiêu số 10-Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25) Số liệu được lấy từ tổng phát sinh Có TK 642 ”Chi phí quản lý doanh nghiệp” trên sổ cái TK 642 = 190.406.316 Chỉ tiêu số 11- L i nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – (Mã số 22 + Mã số 24 + Mã số 25) = 363.212.976 + 3.756.030 – (0 + 134.214.992 + 190.406.316) = 42.347.719 Chỉ tiêu số 12-Thu nhập khác (Mã số 31) Số liệu được lấy từ tổng phát sinh Có TK 7 “Thu nhập khác” trên sổ cái TK 711. Trong quý 4/2014 công ty không phát sinh thu nhập khác nên Mã số 31 = 0 Chỉ tiêu số 13- Chi phí khác (Mã số 32) Số liệu được lấy từ tổng phát sinh Nợ TK 8 “Chi phí khác” trên sổ cái TK 811. Trong quý 4/2014 công ty không phát sinh thu nhập khác nên Mã số 32 = 0 Chỉ tiêu số 14- L i nhuận khác (Mã số 40) Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32 = 0 Chỉ tiêu số 15- Tổng l i nhuận kế toán trƣớc thuế (Mã số 50) Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 = 42.347.719 + 0 = 42.347.719 Chỉ tiêu số 16- Chi phí thuế TNDN hiện hành (Mã số 51) 58
  69. Số liệu được lấy từ phát sinh Nợ TK 82 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” trên sổ chi tiết TK 8211= 8.469.544 Chỉ tiêu số 17- Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mã số 52) Số phát sinh Có TK 82 2 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” trên sổ chi tiết TK 8212 = 0 Chỉ tiêu số 18 - L i nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60) Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51 - Mã số 52 = 42.347.719 - 8.469.544 – 0 = 33.878.175 59
  70. CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT. 3.1 Nhận xét. Dưới góc độ là một sinh viên chuyên ngành kế toán, với những hiểu biết còn hạn chế và những kiến thức đã học được ở trường cộng với sự quan sát và học hỏi tại đơn vị thực tập, em xin đưa ra một số ý kiến cá nhân nhận xét để đúc kết cho bài khoá luận lần này về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát như sau: 3.1.1 Ƣu điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát hoạt động tương đối hiệu quả và đơn giản. Vì trước mắt Công ty chỉ mới thành lập và đi vào hoạt động được ba năm, các hoạt động bán buôn chủ yếu là các nghiệp vụ không quá phức tạp nên cũng tạo điều kiện cho kế toán hạch toán một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, bộ máy kế toán tại công ty được bố trí tương đối gọn nhẹ với một kế toán trưởng, hai kế toán viên và một thủ kho nhưng không hề làm giảm hiệu quả hoạt động, một phần là nhờ sự hỗ trợ từ phần mềm kế toán giúp kế toán viên giảm nhẹ công việc và tiết kiệm được thời gian, siết chặt hệ thống quản lý và kiểm tra tính xác thực của các thông tin đầu vào kỹ càng hơn, giảm thiểu sai sót có thể xảy ra từ đó tiết kiệm chi phí cho công ty, phần còn lại chủ yếu là nhờ vào đội ngũ nhân viên công ty có trình độ và kỹ năng chuyên môn tốt, đảm nhiệm các vị trí phù hợp và có tinh thần trách nhiệm cao với công việc nên được giám đốc công ty rất tin tưởng. Về hình thức kế toán tại công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, đây là hình thức đơn giản, gọn nhẹ, dễ theo dõi cũng là một thuận lợi để công ty áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý sổ sách. Ngoài ra, công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong một công ty là vô cùng quan trọng, bởi lẽ nó liên quan trực tiếp đến việc xác định 60
  71. kết quả đạt được sau một quá trình kinh doanh, qua đó phản ánh tình hình hoạt động và phát triển của cả một tập thể, một công ty trong mắt các nhà đầu tư, các bạn hàng và các cá thể doanh nghiệp đang hoạt động cùng ngành. Vì vậy, việc cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý chức năng như cơ quan thuế, ngân hàng cũng như các cấp lãnh đạo của công ty khi cần thiết luôn được kế toán chú trọng, đảm nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ. Kèm theo đó là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước, được thể hiện qua việc xác định các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước một cách chính xác và hợp lệ mà vẫn đảm bảo mang về lợi ích cao cho doanh nghiệp. 3.1.2 Nhƣ c điểm trong công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty. Các điều kiện thuận lợi tạo ra ưu thế cho công tác kế toán nêu trên đã góp phần không nhỏ vào sự duy trì và phát triển ngày càng rộng hơn của công ty. Tuy nhiên, có ưu thì phải có khuyết, chính vì lẽ đó mà công ty đang ngày một phấn đấu không ngừng để cải thiện các mảng chưa tốt còn tồn tại trong mảnh ghép lớn toàn công ty, cụ thể là những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh như sau: Thứ nhất, việc hạch toán chi phí còn chưa hợp lý, cụ thể đối với các chi phí như chi phí cho việc chuyển khoản ngân hàng, phí SMS ngân hàng thường sẽ được đưa vào chi phí tài chính_TK 635, nhưng trong thực tế công ty lại hạch toán vào tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, hạch toán như vậy sẽ gây khó khăn cho quá trình kiểm soát vì dồn quá nhiều chi phí phát sinh cần phản ánh vào một tài khoản, thể hiện sự không rõ ràng trong việc hạch toán chi phí hợp lý. Thứ hai, công ty chưa trích lập các khoản dự phòng cần thiết như các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Các khoản này thường ít nhiều cũng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của công ty nhưng thực tế vẫn chưa được chú trọng. Thứ ba, công tác thu hồi nợ đọng còn nhiều hạn chế. Do mối quan hệ thân tình cả nể một số khách hàng là người quen nên công ty vẫn còn để xảy ra tình trạng thu hồi nợ chậm trễ, không đúng hạn. Nguyên nhân thứ hai là do công ty cũng mới thành lập không 61
  72. lâu nên để tạo mối quan hệ trong kinh doanh công ty cũng không gắt gao lắm trong việc nhắc nợ khách hàng chưa thanh toán. Ngoài một số ý kiến cơ ản liên quan đến công tác hạch toán kế toán phần hành này, còn một số vấn đề liên quan đến cách thức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà theo em là cần thiết cho công ty, em xin đề xuất như sau: Ngoài phương thức bán hàng như trên, việc đa dạng hoá phương thức bán hàng ít nhiều cũng sẽ làm doanh thu bán hàng của công ty tăng lên và mở rộng thị trường hoạt động kinh doanh hơn. Kèm theo đó là công tác nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên kế toán trong công ty cũng rất quan trọng, cần được chú ý. 3.2 Kiến nghị Về phần hạch toán chi phí chuyển khoản: Việc hạch toán quá nhiều chi phí vào một tài khoản dễ dẫn đến việc nhầm lẫn, khó kiểm soát, vì bản thân của TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đã mang chức năng phản ánh nhiều nội dung như tiền lương, thưởng, trích bảo hiểm của bộ phận quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, phân ổ công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý ơn nữa, chi phí chuyển khoản thường phát sinh trong các nghiệp vụ thanh toán tiền hàng của khách hàng hoặc chi trả tiền mua hàng hoá nên thiết nghĩ nếu có thể công ty nên hạch toán chi phí kiểm soát hơn trong việc quản lý sổ sách và chứng từ. Về phần trích lập các khoản dự phòng: Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và giảm đến mức tối thiểu những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, đặc biệt là sự giảm giá của hàng hoá cũng như sự biến động giá cả trên thị trường hiện nay thì việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi là thật sự cần thiết. Vì năm 2014 đã kết thúc, nên sang năm tài chính 2015, nếu muốn lập dự phòng công ty sẽ phải áp dụng hệ thống tài khoản mới theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thay thế quyết định 15 /2006/QĐ-BTC áp dụng từ trước đến nay. Để lập các khoản phải thu khó đòi, kế toán sử dụng tài khoản 229_Dự phòng tổn thất tài sản. Tài khoản này được hợp thành từ các tài khoản dự phòng giảm giá, khó đòi như: “Dự 62
  73. phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 59)”, “Dự phòng phải thu khó đòi (TK 39)” lúc trước theo quyết định 15. Về công tác thu hồi n đọng: Công ty cần vạch ra các chính sách thu nợ hợp lý, cụ thể đối với các khoản tiền hàng mà khách hàng chưa thanh toán còn nợ đọng qua nhiều tháng, công ty nên có kế hoạch thu nợ một cách hiệu quả, cần có các hình thức nhắc nhở nợ đến hạn đối với các khách hàng tồn đọng tiền hàng quá lâu như gửi thư nhắc nợ hoặc gọi điện nhắc nhở hoặc có các biện pháp khác mang tính tích cực hơn để giảm thiểu khả năng xảy ra việc không thể thu hồi vốn, giảm bớt khoản trích lập dự phòng cho công ty. Hoặc nếu cần có thể có thêm một kế toán đảm nhận riêng mảng kế toán công nợ cho công ty để tiện việc theo dõi nợ, nhắc nhở đến hạn và thu nợ, vì công ty hoạt động thương mại bán buôn nên có rất nhiều khách hàng lớn. Về khoản đa dạng hoá phƣơng thức bán hàng. Như đã đề xuất công ty cần mở rộng hình thức kinh doanh, nếu được thì ngoài hình thức kinh doanh bán sỉ các mặt hàng là chủ yếu công ty có thể mở thêm nhiều cửa hàng kinh doanh thời trang may mặc bán lẻ từ nhiều hãng cung cấp với giá cả hợp lý, đa dạng phù hợp với túi tiền của mọi tầng lớp người tiêu dùng, vừa giảm được chi phí vận chuyển giao hàng vừa phát triển được mạng lưới của công ty, vừa quảng bá hình ảnh công ty tốt hơn. Hay hình thức kinh doanh quảng bá thông qua việc tạo lập các trang we để nhiều người biết đến công ty hơn cũng là một hình thức kinh doanh tốt. Hơn nữa, nước ta đang sắp bước vào một cộng đồng kinh tế ASEAN hoà nhập vào cuối năm 2015, tương lai sẽ có nhiều bạn hàng hơn nên việc mở rộng thêm các loại hình kinh doanh là hoàn toàn cần thiết và khuyến khích phát triển. Về công tác nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên kế toán Khi thông tư 200/2014/TT-BTC ra đời thay thế quyết định 15 /2006/QĐ-BTC cũng đồng nghĩa kế toán viên phải là người luôn đi đầu trong việc cập nhật những thay đổi mới nhất để áp dụng vào công tác nghiêp vụ của mình. Năm tài chính 2015 là năm sẽ áp dụng những thay đổi mới theo thông tư 200 vừa được ban hành, chính vì thế việc bồi dưỡng nâng cao thêm trình độ nghiệp vụ cho nhân viên cũng nên được ban giám đốc chú trọng 63
  74. để đảm bảo công ty luôn theo kịp và chấp hành tốt các quy định, chế độ kế toán một cách hợp pháp và hợp lệ nhất. 64
  75. KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ nội dung em đã thực hiện để đúc kết lại mảng kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh em đã chọn làm đề tài thực hiện khoá luận. Qua quá trình thực hiện, cùng với việc so sánh giữa lý thuyết được học và phần hành thực tế trong công tác kế toán tại một công ty em nhận thấy rằng việc học chỉ là một phần nền tảng kiến thức tuy nhỏ nhưng đóng vai trò rất quan trọng, không có kiến thức chuyên môn em sẽ không nắm bắt được những phát sinh thực tế trong công việc từ những thứ tưởng chừng nhỏ nhặt nhất. Đề tài lần này em chọn là mảng xác định kết quả kinh doanh, bất kể công ty nào mở ra hoạt động đã gọi là kinh doanh thì vấn đề họ luôn quan tâm hàng đầu đó chính là doanh thu và lợi nhuận, và công ty TNHH May mặc Thiên Hà Phát cũng không ngoại lệ, công tác kế toán cho việc xác định chi phí phát sinh ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu đạt được của công ty nên luôn được chú trọng, từ đó đi đến việc xác định kết quả kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, tạo uy tín với khách hàng và có được vị trí, duy trì hoạt động đến ngày hôm nay. Do thời gian thực hiện có hạn và hình thức bảo mật thông tin của công ty nên em chỉ đi vào những vấn đề cơ bản và chủ yếu. Trên cơ sở những lý luận được học và qua tìm hiểu thêm thông tin trong sách vở lẫn thực tế, em đã hoàn thành bài khoá luận với những ý kiến nhỏ đóng góp xây dựng cho công ty như thay lời cảm ơn, nhằm giúp công ty ngày càng hoàn thiện trong công tác kế toán và phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong nền kinh tế nước nhà. 65
  76. TÀI LIỆU THAM KHẢO (1) Bộ Tài Chính. Quyết định số 15 2006 QĐ-BTC. Chế độ Kế toán doanh nghiệp, ngày 2 3 2 6. Và các hướng dẫn sửa đổi bổ sung. (2) Bộ Tài Chính. Thông tƣ số 200/2014/TT- TC. Hƣớng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, ngày 22/12/2014. (3) Bộ Tài chính, Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam. (4) Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2009). Giáo trình kế toán tài chính phần 1&2. Nhà xuất bản ao động. (5) Tổng cục Thuế_Tạp chí thuế nhà nước (2014). Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp. Nhà xuất bản Khoa học xã hội. 66
  77. PHỤ LỤC