Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ)

pdf 86 trang thiennha21 23/04/2022 3430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN Ngành : KẾ TOÁN Chuyên Ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN GVHD: ThS.Trần Nam Trung SVTH : Trương Thị Phương Thảo MSSV : 1054031037 Lớp : 10DKKT8 TP.HCM, Tháng 8 Năm 2014
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung ` BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN Ngành : KẾ TOÁN Chuyên Ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN GVHD: Th.S Trần Nam Trung SVTH : Trương Thị Phương Thảo MSSV : 1054031037 Lớp : 10DKKT8 TP.HCM, Tháng 8 Năm 2014 SVTH: Trương Thị Phương Thảo i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014 Tác giả Trương Thị Phương Thảo SVTH: Trương Thị Phương Thảo ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung LỜI CẢM ƠN  Qua quá trình thực tập ở công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận, kết hợp với những kiến thức lý thuyết được học ở trường đã giúp em hiểu rõ hơn công tác kế toán thực tế tại một doanh nghiệp, học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế , thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Đó là nền tảng quý giá cho nghề nghiệp em đã lựa chọn. Được sự hướng dẫn tận tình của Thầy Trần Nam Trung, các cô chú, anh chị tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để em hoàn thành bài báo cáo thực tập “ Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh”. Mặc dù rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, những ý kiến đưa ra còn mang tính cục bộ và thiếu thuyết phục. Kính mong sự thông cảm và giúp đỡ đóng góp ý kiến của quý thầy cô, của cô chú, anh chị công tác tại công ty để giúp em hoàn thiện và nâng cao kiến thức bổ ích cho bản thân. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn và gửi lời kính chúc Ban lãnh đạo và toàn thể các cô chú, anh chị trong Công ty cùng Thầy Trần Nam Trung thật nhiều sức khỏe và thành công hơn trong sự nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, năm 2014 Sinh viên thực tập Trương Thị Phương Thảo SVTH: Trương Thị Phương Thảo iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : MSSV : Khoá : 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật 4. Kết quả thực tập theo đề tài 5. Nhận xét chung Ngày tháng năm 201 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) SVTH: Trương Thị Phương Thảo iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Tp.Hồ Chí Minh, Ngày . Tháng .năm 201 Giảng viên hướng dẫn SVTH: Trương Thị Phương Thảo v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC-TSCĐ Công cụ dụng cụ_Tài sản cố định CCDV Cung cấp dịch vụ CTY Công ty DT Doanh thu ĐKKD Đăng kí kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hợp đồng kinh doanh KDXNK Kinh doanh xuất nhập khẩu KTTCNH Kế toán-Tài chính- Ngân hàng NB Nội bộ NVL Nguyên vật liệu NSNN Ngân sách nhà nước PP Phương pháp QLHT Quản lí hệ thống QLDN Quản lí doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Trương Thị Phương Thảo vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Tình hình hoạt đông kinh doanh qua ba năm 2011-2013 Trang 32 Bảng 2.2 :Bảng mẫu sổ chi tiết Trang 49 Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản 911 tháng 12/2012 Trang 50 Bảng 2.4: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012 Trang 52 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Trang 26 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức kế toán Trang 28 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ Trang 31 Sơ đồ 2.4 :Sơ đồ kế toán tổng hợp Trang 51 SVTH: Trương Thị Phương Thảo vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1 Kế toán doanh thu 4 1.1.2 Kế toán chi phí 5 1.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.3.1 Khái niệm 6 1.1.3.2 Phân loại kết quả kinh doanh 6 1.1.3.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 8 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 1.2.2 Doanh thu bán hàng nội bộ 9 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10 1.2.4 Kế toán thu nhập khác 12 1.3 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 13 1.3.1 Chiết khấu thương mại 13 1.3.2 Giảm giá hàng bán 14 1.3.3 Hàng bán bị trả lại 14 1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 15 1.4.1 Giá vốn hàng bán 15 1.4.2 Chi phí bán hàng 16 1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 17 1.4.4 Chi phí hoạt động tài chính 17 1.4.5 Chi phí khác 18 1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 19 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 SVTH: Trương Thị Phương Thảo viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung 1.5.1 Công dụng 21 1.5.2 Kết cấu và nội dung 21 1.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh 21 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN 24 2.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận 24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 24 2.1.1.1 Thông tin về công ty 24 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 24 2.1.1.3 Quy mô kinh doanh 26 2.1.1.4 Đặc điểm lao động của doanh nghiệp 26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty 26 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 26 2.1.2.2 Các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 28 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 29 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức kế toán 29 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ kế toán tại các phần hành 29 2.1.4 Tổ chức công tác kế tác kế toán của công ty 30 2.1.4.1 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán , hình thức ghi sổ sách kế toán 31 2.1.4.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ: 31 2.1.5 Tình hình công ty trong những năm gần đây 32 2.1.6 Thuận lợi khó khăn, phương hướng phát triển 33 2.1.6.1 Thuận lợi 33 2.1.6.2 Những khó khăn 34 2.1.6.3 Phương hướng phát triển 34 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 35 2.2.1 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty 35 2.2.2 Kế toán doanh thu , thu nhập khác 35 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ 35 SVTH: Trương Thị Phương Thảo ix
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 37 2.2.2.3 Kế toán Thu nhập khác 38 2.2.3 Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 39 2.2.3.1 Giá vốn hàng bán 39 2.2.3.2 Chi phí bán hàng 40 2.2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 42 2 2.3.4 Chi phí hoạt động tài chính 43 2.2.3.5 Chi phí khác 44 2.2.3.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 44 2.2.4 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 45 2.2.4.1 Chiết khấu thương mại 45 2.2.4.2 Hàng bán bị trả lại 46 2.2.4.3 Giảm giá hàng bán 47 2.2.4.4 Các loại thuế giảm trừ doanh thu 47 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 47 CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 55 3.1 Nhận xét 55 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận 55 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 55 3.1.2.1 Ưu điểm 55 3.1.2.2 Nhược điểm 57 3.2 Kiến nghị 57 3.2.1 Kiến nghị chung 57 3.2.2 Kiến nghị công tác kế toán 57 KẾT LUẬN 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 PHỤ LỤC SVTH: Trương Thị Phương Thảo x
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài: Trong những năm qua,cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường có sự tham gia quản lý của Nhà nước nước ta đã và đang trên đà ổn định. Hệ thống thông tin kế toán đã không ngừng hoàn thiện và phát triển, nhiều chế độ thông tư kế toán mới ra đời góp phần vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế tài chính của đất nước. Là một doanh nghiệp dù ở lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ thì đều quan tâm nhất là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận không chỉ là thước đo về chất lượng phản ánh trình độ quản lý kinh doanh mà còn là một vấn đề quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Do vậy để khẳng định sự tồn tại và đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp cần đạt được kết quả kinh doanh thật tốt bằng cách không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và phấn đấu hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở tiết kiệm và sử dụng chi phí hợp lí,sử dụng tốt các nguồn vốn và nguồn nhân lực vốn có. Nhận thức được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh từ doanh thu, chi phí nên tôi chọn đề tài : “KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” tại Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) để làm khóa luận của mình. 2.Mục tiêu nghiên cứu: A. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu về công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty. B. Mục tiêu cụ thể Nắm được tầm quan trọng từ mục tiêu tổng quát là Xác định kết quả kinh doanh, vậy để thực hiện mục tiêu tổng quát trên thì cần đề ra nhưng mục tiêu cụ thể dưới đây:  Tiếp cận, tìm hiểu và đánh giá thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.  Nắm bắt những vấn đề còn hạn chế trong công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 1 Lớp 10DKKT8
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung  Đề ra biện pháp hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận. 3.Câu hỏi nghiên cứu: Để xác định đúng các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì cần lập ra những câu hỏi. Trả lời được những câu hỏi này thì đồng nghĩa với những mục tiêu nghiên cứu đã được thực hiện. Dựa vào mục tiêu cụ thể những câu hỏi sẽ được đặt ra như sau:  Thực trạng về công tác Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty như thế nào?  Những vấn đề nào còn tồn tại tại công ty?  Những giải pháp nào sẽ góp phần hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty? 4. Phạm vi nghiên cứu A. Phạm vi không gian Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại phòng tài chính-kế toán thuộc bộ phận Kế toán tổng hợp của Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận tại 170E, Phan Đăng Lưu,phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. B. Phạm vi thời gian Những thông tin về số liệu cập nhật trong bài tham khảo tại các Báo cáo tài chính từ năm 2012-2014 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin, đề tài sử dụng cả hai loại thông tin là : Thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp. A.Thông tin sơ cấp Thông tin sơ cấp được thu thập trong bài gồm thông tin định tính là những thông tin tự thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo , nhân viên làm công tác về những vấn đề liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên mặt lý thuyết chưa có số liệu cụ thể. B. Thông tin thứ cấp Thông tin thu thập để làm nghiên cứu được tham khảo từ các tài liệu sau:  Các khái niệm, qui định , phương pháp hạch toán từ sách giáo khoa, tài liệu chuyên ngành  Các số liệu, tài liệu đã công bố được tham khảo tại trang web của công ty  Số liệu thống kê, phân tích, so sánh được thu thập từ các hóa đơn, chứng từ, sổ sách, các báo cáo tài chính tại công ty. 5.Kết cấu đề tài: Gồm 3 Chương: Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 2 Lớp 10DKKT8
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 3 Lớp 10DKKT8
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Kế toán doanh thu  Khái niệm Theo chế độ kế toán doanh nghiệp về hệ thống các tài khoản kế toán , Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.  Ý nghĩa Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí , doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình sản xuất , phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ nó chứng tỏ sản phẩm , dịch vụ của doanh nghiệp được các cá nhân tổ chức khác chấp nhận.  Điều kiện ghi nhận doanh thu a) Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:  Doanh thu đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b) Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn đồng thời bốn (4) điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; SVTH: Trương Thị Phương Thảo 4 Lớp 10DKKT8
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.2 Kế toán chi phí  Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí của lao động sống ( tiền lương và các khoản trích theo lương ) và lao động vât hóa ( nguyên vật liệu, khấu hao tài sản cố định ) mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định.  Phương pháp ghi nhận chi phí Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam có rất nhiều chuẩn mực đề cập đến việc ghi nhận chi phí như chuẩn mực 01-Chuẩn mực chung, chuẩn mực 02-Hàng tồn kho, chuẩn mực 03- Tài sản cố định hữu hình, chuẩn mực 04- Tài sản cố định vô hình, chuẩn mực 05- Bất động sản đầu tư, chuẩn mực 12-Doanh thu và thu nhập, ví dụ:  Chuẩn mực 01 –Chuẩn mực chung : Theo nguyên tắc phù hợp , việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kì tạo ra doanh thu và chi phí của các kì trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.  Chuẩn mực 02- Hàng tồn kho: Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất , kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoảng dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung không phân bổ , được ghi nhận là sản xuất kinh doanh trong kì.Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước , thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.  Chuẩn mực 03- Tài sản cố định hữu hình: - Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích SVTH: Trương Thị Phương Thảo 5 Lớp 10DKKT8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thõa mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí, sản xuất, kinh doanh trong kỳ. . 1.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1 Khái niệm Trong giáo trình kế toán tài chính II của Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly (Năm 2012) định nghĩa Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán ( tháng , quý , năm) là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. 1.1.3.2 Phân loại kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Tương ứng với các hoạt động này, doanh nghiệp thường chia kết quả kinh doanh thành hai loại là : Kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng và kết quả hoạt động khác. a) Kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng  Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ,hàng hóa, dịch vụ trong kỳ và kết quả hoạt động tài chính.Kết quả kinh doanh được xác định bằng các chỉ tiêu:  Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Trong đó: Chi t kh u th ng m i H à n g b á n b t r l i Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Gi m giá hàng bán T h u x u t k h u , t h u T T Đ B Thu GTGT theo PP tr c ti p  Kết quả hoạt động tài chính là phần chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Trương Thị Phương Thảo 6 Lớp 10DKKT8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung ( thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ .) và chi phí hoạt động tài chính ( chi phí đi vay, góp vốn liên doanh , liên kết ) thực tế phát sinh trong kỳ. Lợi nhuận thuần từ HĐKD được tính: L á à D đ C í C í C í = à + à í - à í - á à - QLDN a) Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên , không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện , các hoạt động khác như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ Kết quả của hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác ( thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định ) và chi phí khác ( chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp đồng ) phát sinh trong kỳ. 1.1.3.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh  Kết qủa kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của doanh nghiệp.  Trong nền kình tế thị trường , mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nó có ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp và có thể nói là yếu tố quan trọng trong việc quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất mở rộng, cải thiện nâng cao đời sống của người lao động tham gia góp vốn cổ phần, tham gia góp vốn liên doanh, liên kết. Và là nguồn để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như đóng thuế và một số khoản khác. Vì vậy , việc xác định kết quả kinh doanh là một việc vô cùng cần thiết. 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để phát huy đầy đủ vị trí , vai trò trong công tác quản lý và phù hợp với những đặc điểm của hoạt động kinh doanh, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Quản lý hoạt động của từng loại hình dịch vụ theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 7 Lớp 10DKKT8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Mở đầy đủ số tổng hợp và sổ chi tiết để theo dõi tình hình doanh thu và chi tiêu hằng ngày. Phản ánh và ghi chép đầy đủ , kịp thời chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Thường xuyên đối chiếu , kiểm tra sổ sách để phát hiện sai sót, chênh lệch ( nếu có) Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình xác định kết quả kinh doanh. Tìm hiểu khai thác và mở rộng thị trường , áp dụng các phương pháp cung cấp dịch vụ phù hợp và có các chính sách khuyến mãi nhằm không ngừng tăng doanh thu cung cấp dịch vụ, giảm giá vốn hàng bán. Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác phát sinh trong quá trình kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu đươc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng  Công dụng: Tài khoản 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,có 5 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa : Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm : Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm ( Thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 8 Lớp 10DKKT8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ : Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như : Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá : Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư  Kết cấu và nội dung Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất -Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và cung cấp dịch vụ của doanh phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. -Trị giá khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. -Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh: Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. 1.2.2 Doanh thu bán hàng nội bộ SVTH: Trương Thị Phương Thảo 9 Lớp 10DKKT8
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung  Khái niệm Doanh thu bán hàng nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty.  Công dụng Tài khoản này 512- “Doanh thu bán hàn nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng TK 512 có các tài khoản cấp 2 như sau: -TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa -TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm -TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ  Kết cấu và nội dung Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ -Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. thực hiện trong kỳ kế toán. -Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. -Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. -Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm SVTH: Trương Thị Phương Thảo 10 Lớp 10DKKT8
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác , sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, tiền vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh nghiệp, ngoài việc sử dụng để thực hiện việc sản xuất kinh doanh chính theo chức năng đã đăng kí kinh doanh. Doanh nghiệp còn có thế tận dụng đầu tư vào lĩnh vực khác để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn, làm sinh lợi vốn.  Công dụng Tài khoản 515-“ Doanh thu hoạt động tài chính” này được sử dụng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng và phân loại TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính gồm: -Tiền lãi : Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ -Cổ tức lợi nhuận được chia. -Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. -Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. -Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. -Lãi tỷ giá hối đoái -Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. -Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. -Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Kết cấu và nội dung Tài khoản 515-Doanh thu hoạt động tài chính -Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương -Tiền lãi , cổ tức, lợi nhuận được chia; pháp trực tiếp (nếu có); -Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính công ty con,công ty liên doanh,công ty liên thuần sang Tài khoản 911-Xác định kết quả kết; kinh doanh. -Chiết khấu thanh toán được hưởng; -Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; SVTH: Trương Thị Phương Thảo 11 Lớp 10DKKT8
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung -Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; -Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; -Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4 Kế toán thu nhập khác  Khái niệm Các khoản thu nhập hoặc chi phí khác là những khoản thu nhập hoặc chi phí mà doanh nghiệp không dự tính được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện , hoặc đó là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chí phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.  Công dụng Tài khoản 711-“Thu nhập khác” này để phản ánh các thu khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất,kinh doanh của doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng và phân loại TK 711-Thu nhập khác gồm : -Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; -Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; -Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; -Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; -Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; -Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; -Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; SVTH: Trương Thị Phương Thảo 12 Lớp 10DKKT8
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung -Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu ( Nếu có). -Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.  Kết cấu và nội dung Tài khoản 711-Thu nhập khác -Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo -Các khoản thu nhập khác phát sinh trong phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu kỳ. nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; -Cuối kỳ kế toán , kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh. 1.3 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 1.3.1 Chiết khấu thương mại  Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa,dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.  Công dụng Tài khoản 521-“Chiết khấu thương mại” này phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua đã mua hàng của doanh nghiệp với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2: -TK 5211: Chiết khấu hàng hóa -TK 5212: Chiết khấu thành phẩm -TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ  Kết cấu và nội dung SVTH: Trương Thị Phương Thảo 13 Lớp 10DKKT8
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Tài khoản 521 –Chiết khấu thương mại Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bộ số thanh toán cho khách hàng chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cao Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 521-Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kì 1.3.2 Giảm giá hàng bán  Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém,mất phẩm chất hay không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng kinh tế.  Công dụng Tài khoản 531-“Giảm giá hàng bán” này được sử dụng để phản ánh khoản người bán giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách hoặc quá thời hạn ghi trên hợp đồng hoặc hàng hóa bị lạc hậu , thị hiếu.  Kết cấu và nội dung Tài khoản 532-Giảm giá hàng bán Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng thuận cho khách hàng được hưởng. bán phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. 1.3.3 Hàng bán bị trả lại  Khái niệm SVTH: Trương Thị Phương Thảo 14 Lớp 10DKKT8
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế , hàng bị kém mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ hạch toán.  Công dụng Tài khoản 531- “Hàng bán bị trả lại” này sử dụng để phản ánh doanh thu của số hàng đã được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, mẫu mã, quy cách mà người mua từ chối thanh toán và trả lại cho doanh nghiệp.  Kết cấu và nội dung Bên nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. TK 531 không có số dư cuối kỳ. 1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 1.4.1 Giá vốn hàng bán  Khái niệm Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ hàng hóa đã bán ra trong kỳ-đối với doanh nghiệp thương mại) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Các phương pháp tính giá xuất kho Giá thực tế đức danh Giá bình quân gia quyền Giá nhập trước xuất trước ( FIFO) Giá nhập sau xuất trước (LIFO)  Công dụng Tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán” này dùng để phản ánh giá vốn hàng hóa để xuất bán của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.  Kết cấu và nội dung SVTH: Trương Thị Phương Thảo 15 Lớp 10DKKT8
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Tài khoản 632-Giá vốn hàng bán -Giá vốn hàng đã bán ; -Kết chuyển vào tài khoản 911 để xác -Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm định kết quả kinh doanh. nay lớn hơn năm trước) chênh lệch chi phí sản -Hoàn nhập giảm giá hàng tồn kho ( năm xuất chung cố định khi sản xuất dưới mức công nay nhỏ hơn năm trước) suất bình thường. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 1.4.2 Chi phí bán hàng  Khái niệm Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa ( trừ hoạt động xây lắp) , chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển  Công dụng Tài khoản 641-“Chi phí bán hàng” dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa gồm các khoản chi phí như trên. Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: chi phí nhân viên, vật liệu bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng doanh nghiệp.Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.  Kết cấu và nội dung Tài khoản 641- Chí phí bán hàng Các chi phí phát sinh liên quan đến quá Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài Trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” vụ. để tính kết qủa kinh doanh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 16 Lớp 10DKKT8
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. 1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách biệt ra được bất kỳ một hoạt động nào bao gồm chi phí hàng chính,chi phí tổ chức, chi phí văn phòng  Công dụng Tài khoản 642-“Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp ( Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài ( Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng )  Kết cấu và nội dung Tài khoản 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp -Các chi phí quản lý doanh nghiệp -Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự thực tế phát sinh trong kỳ; phòng phải trả( Chênh lệch giữa số dự -Số dự phòng phải thu khó đòi,dự phòng phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập -Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ trước chưa sử dụng hết); vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh -Dự phòng trợ cấp mất việc làm doanh”. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. 1.4.4 Chi phí hoạt động tài chính  Công dụng Tài khoản 635-“ Chi phí tài chính” phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái  Nội dung và kết cấu SVTH: Trương Thị Phương Thảo 17 Lớp 10DKKT8
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Tài khoản 635-Chi phí tài chính -Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả -Hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng -Lỗ bán ngoại tệ; phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã -Chiết khấu thanh toán cho người mua; trích lập năm trước chưa sử dụng hết); -Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi các khoản đầu tư; phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác -Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối định kết quả hoạt động kinh doanh. năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); -Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh ( Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện); -Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích năm trước chưa sử dụng hết); -Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá-giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; -Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 1.4.5 Chi phí khác  Khái niệm Tài khoản 811-“Chi phí khác” phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ ( Nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; SVTH: Trương Thị Phương Thảo 18 Lớp 10DKKT8
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác.  Kết cấu và nội dung Tài khoản 811-Chi phí khác -Các khoản chi phí khác phát sinh -Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 -Xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan để việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.  Công dụng Tài khoản này để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài hiện hành.  Kết cấu và nội dung Tài khoản 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành -Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải phát sinh trong năm; nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN -Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai vào chi phí TNDN hiện hành đã ghi sót không trọng yếu của các năm trước được ghi nhận trong năm; ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm hiện hành của năm hiện tại; do phát hiện sai sót không trọng yếu của SVTH: Trương Thị Phương Thảo 19 Lớp 10DKKT8
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại các năm trước được ghi giảm chi phí Phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại nhập hoãn lại phải trả ( Là số chênh lệch giữa -Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu được hoàn nhập trong năm); nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn -Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu hoàn nhập trong năm); thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm -Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế trong năm); thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn -Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập Có TK 8212-“Chi phí thuế thu nhập doanh hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ -Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí TK 8212 –“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp thuế TNDN hiện hành phát sinh trong hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có TK 911 năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi “Xác định kết quả kinh doanh”. phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào Tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”. -Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911-“Xác định SVTH: Trương Thị Phương Thảo 20 Lớp 10DKKT8
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh nợ Tài khoản 821-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ”. 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5.1 Công dụng Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1.5.2 Kết cấu và nội dung Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh -Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hóa, bất -Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng Sản đầu tư và dịch vụ đã bán; hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã -Chi phí hoạt động tài chính , chi phí thuế bán trong kỳ; Thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; -Doanh thu hoạt động tài chính, các -Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm Nghiệp; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; -Kết chuyển lãi. -Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ 1.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh Theo chế độ kế toán loại tài khoản 9 “ Xác định kết quả kinh doanh” :  Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh,ghi: Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512-Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh  Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ ,chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, SVTH: Trương Thị Phương Thảo 21 Lớp 10DKKT8
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung chi phí sữa chữa , nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư , ghi: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632-Giá vốn hàng bán.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính Nợ Tk-711-Thu nhập khác Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác,ghi: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635-Chi phí tài chính Có TK 811-Chi phí khác  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên có TK 8212 “ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” Nếu TK 8212 có phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch,ghi: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212-Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Nếu số phát sinh bên Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát Có TK 8212 ,kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212 –Chi phí thuế thu nhập hoãn lại Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641-Chi phí bán hàng  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ,ghi: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp  Tính và kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ,ghi: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Trương Thị Phương Thảo 22 Lớp 10DKKT8
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Có TK 421-Lợi nhuận chưa phân phối.  Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ,ghi: Nợ TK 421-Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Trương Thị Phương Thảo 23 Lớp 10DKKT8
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN 2.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1 Thông tin về công ty Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN Tên tiếng anh : PhuNhuan Jewelry Joint Stock Company Tên viết tắt: PNJ Địa chỉ: 170E Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.HCM Ngày thành lập: 28-4-1988 Mã số thuế: 0302102135 Điện thoại : 39951703 Fax: 84-(8)399 517 02 Giấy chứng nhận ĐKKD số: 4103002026 Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Người đại diện theo pháp luật: Bà CAO THỊ NGỌC DUNG Chức vụ: Chủ Tịch Hội Đồng Quản trị_Tổng Giám đốc Vốn điều lệ : 750.970.350.000 VND 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển  1988-1992: GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN: Ngày 28-4-1988 cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Phú Nhuận ra đời trực thuộc UBND Quận Phú Nhuận với tài sản ban đầu là 7,4 lượng vàng và 20 nhân sự. Vàng miếng Phương Hoàng chính thức ra đời,góp vào thị trường một phương tiện thanh toán và cất giữ. PNJ chính thức mang tên Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận,xác định chiến lược phát triển là nhà sản xuất kinh doanh trang sức chuyên nghiệp. Đồng thời sang lập ra Ngân hàng Đông Á SVTH: Trương Thị Phương Thảo 24 Lớp 10DKKT8
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung  1993-2000: TĂNG TỐC MỞ RỘNG MẠNG LỨƠI VÀ NGÀNH NGHỀ: Bắt đầu các chiến lược mở rộng hệ thống chi nhành tại các tỉnh,thành phố lớn trên toàn quốc Hà Nội,Đã Nẵng,Cần Thơ Đánh giá công tác xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp của PNJ,nữ trang PNJ bắt đầu xuất khẩu. PNJ đón nhận huân chương lao động hạn 3. Thành lập trạm chiết gas VINAGAS. PNJ được trao chứng nhận danh hiệu “ Hàng Việt Nam chất lượng cao” PNJ được chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động Hạng 2  Được tổ chức DNV cấp chứng nhận Hệ thống Quản trị Chất lượng theo tiêu 2001- 2004: ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU VÀ CHUẨN BỊ CỔ PHẦN HÓA: Tổ chưc cuộc thi “Thiết kế mẫu nữ trang toàn quốc” Nhãn hiệu PNJSilver chính thức ra đời đáp ứng nhu cầu trang sức cho các bạn trẻ yêu thích trang sức. PNJ đón nhận Huân chương Lao động Hạng nhất,chú trọng xây dựng và phát triển văn hóa mái nhà chung PNJ thông qua các hoạt động như Ngày hội gia đình PNJ cổ phần hóa,chuyển đổi từ doanh nghiệp kinh tế Đảng thành Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận. Đạt danh hiệu Top 500 Doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu Châu Á-Thái Bình Dương  2005-2008: TÁI TUNG THƯƠNG HIỆU VÀ PHÁT TRIỂN NHÃN HÀNG CAO CẤP: PNJSilver tái tung hình ảnh mới Nhãn hiệu trang sức CAO Fine Jewellery ra đời PNJ cùng sang lập Công ty cổ phần Địa ốc Đông Á,S.G Fisco PNJ trở thành một trong 200 doanh nghiếp lớn nhất Việt Nam theo công bố của UNDP Ngày 3/4/2008 ,PNJ công bố thay đổi logo mới,tái tung Vàng miếng Phượng Hoàng với tên gọi mới Phượng Hoàng PNJ_Đông Á Bank Là nhà tài trợ trang sức và vương miện cho cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2008. Đón nhận huân chương độc lập hạng ba.  2009-2011: NIÊM YẾT SÀN CHỨNG KHOÁN,NỔ LỰC VƯỢT KHÓ VÀ TĂNG TỐC NGOẠN MỤC: Tháng 3/2009, cổ phiểu PNJ chính thức niêm yết tại HOSE,tăng vốn điều kệ lên 400 tỷ đồng và tang lên xấp xỉ 600 tỷ đồng vào năm 2010 Tháng 8/2009 thành lập công ty TNHH MTV Thời trang CAO SVTH: Trương Thị Phương Thảo 25 Lớp 10DKKT8
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Tháng 7/2010 bổ sung thêm ngành kinh doanh đồng hồ của các nhãn hiệu nổi tiếng thế giới. Là nhà tài trợ trang sức cho cuộc thi Hoa hậu trái đât năm 2010 tổ chức tại Việt Nam Tháng 3/2011 khởi công xây dựng xí nghiệp nữ trang PNJ hiện đại nhất Việt Nam với vốn đầu tư 100 tỷ đồng ,công suất trên 4 triệu sản phẩm/năm. Đầu tư ,nâng cấp quy mô hệ thống phân phối,khánh thành các trụ sở và khai trương các trung tâm kim hoàn tại Kiên Giang, Bình Dương,Biên Hòa,Hà Nội 2.1.1.3 Quy mô kinh doanh Sản xuất gia công,chế tác,sữa chữa hành trang sức bằng vàng,bạc,kim cương ,đá qúy,sản xuất vàng miếng,hàng trang sức mỹ nghệ. Kiểm định chất lượng,trọng lượng đối với vàng, bạc , kim cương,đá quý Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư máy móc,thiết bị,dụng cụ phục vụ cho sản xuất,chế tác vàng,bạc,kim cương,đá quý,kim khí quý. Tổ chức sản xuất gia công,chế tác,sữa chữa, tân trang đồ trang sức, mỹ nghệ bằng vàng,bạc các loại. 2.1.1.4 Đặc điểm lao động của doanh nghiệp Đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực cần thiết về số lượng và chất lượng các hoạt động và mục tiêu của công ty. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lưc có hiệu qủa để có những nhân viên với kỹ năng thích hợp nhu cầu hiện tại và tương lai của công ty. Duy trì và quản lý nguồn nhân lực dài hạn,đề ra các biện pháp để xây dựng mới môi trường làm việc thích hợp cho nhân viên. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý SVTH: Trương Thị Phương Thảo 26 Lớp 10DKKT8
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO (ISO) PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM PHÓ TỔNG GIÁM PHÓ TỔNG KINH DOANH ĐỐC THƯỜNG ĐỐC KĨ THUẬT GIÁM ĐỐC TRỰC SẢN XUẤT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHÒNG QLHT PHÒNG KẾ KINH DOANH TOÁN-CTY PHÒNG QT PHÒNG CHẤT NGHIÊN LƯỢNG CỨU TIẾP CỬA HÀNG PHÒNG TIN /QUẦY BÁN THỊ HỌC XÍ NGHIỆP LẺ VÀNG BẠC NỮ PHÒNG PHÒNG PHÒNG TỔ CHỨC QLHT CAO KIỂM SOÁT HÀNH PHÒNG KD XNK PHÒNG THIẾT KẾ TRUNG TÂM CHÚ THÍCH SĨ QLHT: Quản lý hệ thống, KD XNK : Kinh doanh xuất CHI nhập khẩu, CTY : công ty, NB : Nội bộ NHÁNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ( Nguồn: Phòng Nhân sự, trang web:pnj.com.vn - Năm 2012) SVTH: Trương Thị Phương Thảo 27 Lớp 10DKKT8
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung 2.1.2.2 Các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Có quyền bầu ra các thành viên của Hội đồng quản trị,Ban kiểm soát, quyết định các chính sách của công ty qua tỷ lệ biểu quyết Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty ,do Đại hội đồng cổ đông bầu ra,có toàn quyền nhân danh công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đai hội đồng cổ đông. Chủ tịch hội đồng quản trị: Do Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Có thể kiêm chức vụ giám đốc hoặc tổng giám đốc. Thực hiện các quyền của Hội đồng quản trị,giám sát quá trình thực hiện các quyết định đó. Và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của công ty. Đại diện lãnh đạo: Kiểm soát thường xuyên quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ,soát xét các tài liệu chất lượng ,kiểm soát các hồ sơ chất lượng.chỉ đạo và theo dõi các hành động ngăn ngừa và khắc phục. Ban kiểm soát: Thực hiên giám sát Hội đồng quản trị,Giám đốc hoặc tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty. Chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông. Phó tổng giám đốc thường trực: Giúp tổng giám đốc phân tích hoạt động tài chính và kinh doanh theo từng thời điểm. Phó tổng giám đốc kinh doanh: Xây dựng và tham mưu chiến lược trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu vàng. Phó giám đôc đầu tư – phát triển: Nghiên cứu và báo cáo cho Tổng giám đốc về chiến lược đầu tư phát triển toàn công ty. Phòng thiết kế tạo mẫu: Thiết kế tạo mẫu nữ trang đảm bảo phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Trung tâm sĩ: Kinh doanh mua bán sĩ và lẻ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí và vàng miếng thành phẩm toàn công ty khu vực Nha Trang đến Tiền Giang. Phòng kế toán: luôn theo dõi và phản ánh toàn bộ tình hinhd hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Có trách nhiệm tính toán và ghi chép cẩn thận mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cố vấn cho tổng giám đốc về lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 28 Lớp 10DKKT8
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Phòng nghiên cứu tiếp thị: Có trách nhiệm chi phối,điều hành lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty. Các cửa hàng và chi nhánh: Tổ chức mạng lưới phân phối hàng hóa,hàng tháng gửi báo cáo về cho trung tâm. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức kế toán TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN BỘ PHẬN KẾ TOÁN KẾ TOÁN TỔNG HỢP XƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN BỘ PHẬN KHO XƯỞNG KẾ TOÁN HÀNG HÓA KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN CỬA HÀNG CHI NHÁNH KẾ TOÁN CCDC-TSCĐ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN NVL KHO QUỸ Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức kế toán ( Nguồn: Phòng kế toán_Năm 2012) 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ kế toán tại các phần hành Trưởng phòng kế toán là người có quyền lãnh đạo cao nhất của bộ máy kế toán . Kế toán có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức đơn giản hiệu quả . Lãnh SVTH: Trương Thị Phương Thảo 29 Lớp 10DKKT8
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung đạo phải hướng dẫn các bộ phận cấp dưới thực hiện đúng qui định của phòng kế toán. Phó phòng kế toán: Có trách nhiệm trợ giúp trưởng phòng kế toán trong các công việc có liên quan đến bộ phận phân xưởng , các chi nhánh trực thuộc, theo dõi kiểm kê và nhắc nhở các kế toán lập báo cáo kịp thời. Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ giải quyết các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ thanh toán. Quản lý tốt tiền mặt tại công ty . Kịp thời lập báo cáo khi có yêu cầu của bộ phận lãnh đạo. Kế toán thuế: xác định và giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế. Tổng hợp cẩn thận các hóa đơn, chứng từ làm căn cứ tính thuế. Kế toán nguyên vật liệu : Có nhiệm vụ tổng hợp tình hình thu mua nguyên vật liệu phục vụ cho công tác sản xuất. Tổng hợp các hóa đơn chứng từ cần thiết để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. Kế toán TSCĐ-CCDC : thực hiện quản lý đầu tư,mua sắm trang thiết bị, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Có trách nhiệm quản lý tốt việc khấu hao tài sản trong quá trình sử dụng,thanh lý hết hàng kiểm soát chặt chẽ tình hình hoạt động Kế toán hàng hóa: Quản lý khâu bán hàng,mua hàng của công ty. Quản lý tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng hóa. Kế toán xưởng: Theo dõi hoạt động sản xuất, tiến bộ hoàn thành sản phẩm,quá trình sử dụng nguyên vật liệu. Kế toán tiền lương: Giải quyết vấn đề liên quan đến tiền lương,phụ cấp cho cán bộ công nhân viên của công ty. Tính toán các khoản như bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn Tổng hợp các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương,phân bổ lương Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp báo cáo của bộ phận kế toán trong công ty và các chi nhánh trực thuộc để kịp thời lấp báo cáo.Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh nghiêm trọng nhu thuế,tài sản cố định dựa trên số liệu tổng hợp từ các bộ phận kế toán,bảng cân đối số phát sinh, sổ cái, sổ chi tiết Kho quỹ: Tổng hợp kiểm kê quá trình nhập-xuất tồn tại kho của công ty.Tổ chức tập hợp luân chuyển chứng từ cho các phòng ban có liên quan 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty SVTH: Trương Thị Phương Thảo 30 Lớp 10DKKT8
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung 2.1.4.1 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán , hình thức ghi sổ sách kế toán Hệ thống tài khoản cũng đc áp dụng theo đúng bảng hệ thông tài khoản thuộc quyết định 15 của Bộ Tài Chính ban hành. Ngoài ra xây dựng thêm một số tài khoản chi tiết để phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp ghi sổ sách kế toán được áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ . Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi ghi vào sổ kế toán đều được lập ra chứng từ ghi sổ. Sổ kế toán được sử dụng: - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Sổ quỹ và các sổ chi tiết Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hằng năm. 2.1.4.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc đánh giá: Giá thực tế (Giá gốc) - Phương pháp tính giá xuất kho: Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hình thức kê khai thường xuyên Phương pháp khấu hao tài sản cố định: - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : Phương pháp tuyến tính. - Nguyên tắc tính nguyên giá TSCĐ : ( giá thực tế + chi phí vận chuyển, lắp đặt) SVTH: Trương Thị Phương Thảo 31 Lớp 10DKKT8
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ BÁO CÁO SỔ QUỸ SỔ KẾ TOÁN CÁC CHỨNG TỪ CHI TIẾT CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN GHI SỔ TỔNG HỢP SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hằng ngày: Đối chiếu : Ghi cuối tháng: Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ ( Nguồn: Phòng kế toán_Năm 2012) 2.1.5 Tình hình công ty trong những năm gần đây SVTH: Trương Thị Phương Thảo 32 Lớp 10DKKT8
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung ĐVT: Triệu đồng CHỈ TIÊU KẾ 2013 2012 +/-(%) %THỰC HOẠCH HIỆN Tổng doanh thu 7,798,211 7,603,581 6,428,395 18% 98% Lợi nhuận gộp bán 649,701 599,778 550,225 9% 92% hàng và CCDV DT hoạt động tài 25,000 26,361 116,574 -77% 105% chinh Chi phí hoạt động tài 122,000 62,134 106,805 -42% 51% chính Chi phí bán hàng 240,275 91,804 216,894 7% 97% Chi phí QLDN 86,420 240,005 76,961 19% 106% Lợi nhuận trước thuế 240,406 182,394 280,003 -14% 100% Lợi nhuận sau thuế 186,554 233,007 225,148 -19% 98% Bảng 2.1 : Tình hình hoạt đông kinh doanh qua hai năm 2012-2013 (Nguồn : Phòng kế toán, trang web: pnj.com.vn _Năm 2013) Doanh thu năm 2013 của công ty mẹ đạt 7.604 tỷ, tăng 18% so với cùng kỳ, đạt 98% kế hoạch đề ra. Lợi nhuận gộp tăng 9%, hoàn thành 92% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 240 tỷ, hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Mặc dù phải điều chỉnh giảm giá bán theo biến động giá vàng giảm trên thị trường, công ty vẫn duy trì tăng trưởng doanh thu thăng 18%. Tuy chưa hoàn thành kế hoạch đề ra nhưng trong tình hình khó khăn trong năm vừa qua, đây vẫn là tính hiệu lạc quan cho thấy thương hiệu PNJ đã xây dựng được vị thế vững chắc trong long người tiêu dùng và có chiến lược tiếp khách hàng hiệu quả. 2.1.6 Thuận lợi khó khăn, phương hướng phát triển 2.1.6.1 Thuận lợi Công ty đang có một chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường Vàng Bạc Đá quý trong nước vì vậy đã đưa thương hiệu của công ty phát triển rất mạnh mẽ và được người tiêu dùng rất ưa chuộng. Doanh số vàng miếng của PNJ không thể so sánh với thương hiệu SJC , nhưng hiện nay PNJ được xem là địa chỉ cung cấp nữ trang hàng đầu Việt Nam với nhiều chuẩn loại hệ thống các Cửa hàng và Chi nhánh phân bổ khắp nơi. Chính vì sự thành công đã đưa thương hiệu PNJ đến với người tiêu dùng trong cả nước. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 33 Lớp 10DKKT8
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Ngoài ra công ty cũng rất thành công trong lĩnh vực kinh doanh khác như: Kinh doanh Gas với thương hiệu Vinagas,mở đại lý xe máy Honda,đầu tư tài chính Kinh tế phát triển mạnh mẽ,vì thế nhu cầu làm đẹp của con người cũng không ngừng được nâng cao và nữ trang trở thành mặt hàng được ưa chuộng trong tầng lớp trung lưu và thượng lưu Bên cạnh đó,Công ty còn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của Quận ủy,UBND quận Phú Nhuận,Ban tài chính quản trị thành ủy cũng như sự quan tâm của các ban ngành hữu quan trọng Thành phố và sự hợp tác của cac đơn vị bạn. Hệ thống quản lý ISO 9001:2000: Được triển khai trong suốt toàn hệ thống từ khâu sản xuất kinh doanh,kịp thời hơn,giảm chi phí và mang lại hiệu quả cao. Sản phẩm nữ trang của công ty được phân phối và tiêu thụ khắp cả nước,và dần dần được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài như: Mỹ,Úc,Đức,Đan mạch 2.1.6.2 Những khó khăn Vàng là một mặt hàng khá nhạy cảm và hay lên xuống thất thường. Sản phẩm chỉ được tiêu thụ mạnh vào những ngày lễ vì đây là loại hàng hóa khá xa xỉ. Trong năm qua,cạnh tranh của Công ty trong nước ngày càng diễn ra gay gắt.Thêm vào đó các công ty chế tác nữ trang có vốn đầu tư nước ngoài và các thương hiệu nữ trang nổi tiếng trên thế giới bắt đầu chú trọng tới thị trường Việt Nam. Dây chuyền công nghệ cũng như mẫu mã kiểu dáng nữ trang của công ty vẫn còn khoảng cách so với các công ty nữ trang hàng đầu Thế giới. 2.1.6.3 Phương hướng phát triển PNJ vẫn nhận định rằng trong tình hình biến động kinh tế thì việc phát triển bền vững vẫn là hàng đầu. Để làm được điều này cần phải xây dựng được một bộ máy hoạt động vững chắc từ những con người tâm huyết, phải cải tiến hệ thống quản lý theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại phù hợp với thời đại và phải đặt khách hàng làm nền tảng hàng đầu cho sự phát triển của doanh nghiệp.Với những quan điểm trên tập thể PNJ đã có định hướng hành động trong năm 2014 với các trọng tâm như sau: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân công nhiệm vụ phù hợp với chức năng hoạt động của công ty đến tận cấp nhân viên. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 34 Lớp 10DKKT8
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên cán bộ PNJ tạo nên một môi trường, tác phong làm việc chuyên nghiệp. Lấy khách hàng làm trọng tâm cho sự tăng trưởng, đảm bảo tạo nên những sản phẩm độc đáo, tinh tế mang phong cách PNJ. Sử dụng hiệu quả hệ thống bán hàng của PNJ bằng cách “ củng cố một hệ thống hiện đại phát triển hệ thống mới”. 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 2.2.1 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty Phương thức tiêu thụ bán buôn : Doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại địa điểm mà doanh nghiệp đã quy đinh, còn thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của hợp đồng. Phương thức tiêu thụ bán lẻ: Khách hàng mua hàng tại công ty, cửa hàng giao dịch của công ty và thanh toán ngay cho nên sản phẩm hàng hóa được ghi nhận của đơn vị một cách trực tiếp. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo phương thưc này khách hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn. Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt như chuyển khoản qua ngân hàng,chứng từ sử dụng trong hình thức này là hóa đơn GTGT. 2.2.2 Kế toán doanh thu , thu nhập khác 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng hóa (vàng,bạc,kim cương ,đá qúy,sản xuất vàng miếng,hàng trang sức mỹ nghệ), cung cấp dịch vụ cho khách hàng (Kiểm định chất lượng, trọng lượng đối với vàng, bạc, kim cương, đá quý , kể cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán cho doanh nghiệp được hưởng. a) Chứng từ kế toán Hóa đơn bán hàng,hóa đơn GTGT. Các chứng từ thanh toán : Phiếu thu, giấy chứng nhận nợ, giấy báo có ngân hàng. Báo cáo hàng hóa: Các cửa hàng , chi nhánh,văn phòng công ty. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 35 Lớp 10DKKT8
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Sổ quỹ tiền mặt : Các cửa hàng, chi nhánh, văn phòng công ty. b) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511 có 4 TK cấp 3: TK 51111: Doanh thu bán vàng TK 51112: Doanh thu bán đá TK 51113: Doanh thu bán bạc TK 51114: Doanh thu công đổi c) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ  Căn cứ hóa đơn bán hàng, kế toán tổng hợp doanh thu bán vàng trong tháng 01/2014: Nợ TK 11111 95.241.000 Nợ TK 11112 228.796.205.126 Nợ TK 1318 16.252.372.001 Có TK 51111 538.502.495.484 Cuối tháng ngày 31/01 kết chuyển doanh thu vàng sang TK 911: Nợ TK 51111 538.502.495.484 Có TK 911 538.502.495.484  Căn cứ trên hóa đơn bán hàng , kế toán tổng hợp doanh thu bán đá trong tháng 01/2014: Nợ TK 11112 45.235.426.500 Nợ TK 1312 3.715.127.000 Có TK 51112 69.329.131.960 Cuối tháng ngày 31/01 kết chuyển doanh thu đá sang TK 911: SVTH: Trương Thị Phương Thảo 36 Lớp 10DKKT8
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Nợ TK 51112 69.329.131.960 Có TK 911 69.329.131.960  Căn cứ trên hóa đơn bán hàng ,hóa đơn GTGT , Kế toán tổng hợp doanh thu bán bạc trong tháng 01/2014 .Doanh thu bán bạc là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất thế GTGT của bạc là 10%: Nợ TK 11112 4.871.166.533 Có TK 51113 11.833.065.366 Cuối tháng ngày 31/01 kết chuyển doanh thu bạc sang TK 911: Nợ TK 51113 11.833.065.366 Có TK 911 11.833.065.366  Cuối tháng kế toán tổng hợp doanh thu trên máy tính tự động khóa sổ cũ đồng thời mở sổ mới và kết chuyển toàn bộ doanh thu phát sinh trong tháng sang TK 911 để XĐKQKD. Kết tổng doanh thu: Nợ TK 511 579.664.692.810 Có TK 911 579.664.692.810 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thuộc nghiệp vụ tài chính của công ty. Chủ yếu là thu lãi tiền gửi ngân hàng a) Chứng từ kế toán Phiếu tính lãi Phiếu thu Sổ chi tiết TK 515 b) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” SVTH: Trương Thị Phương Thảo 37 Lớp 10DKKT8
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung c) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ  Thu lãi tiền gửi của khách hàng thanh toán tại Ocbank Chợ Lớn thàng 01/2014: Nợ TK 1121 1.146.878 Có TK 5151 1.146.878  Thu tiền lãi gửi của khách hàng thanh toán tại VCB tháng 01/2014: Nợ TK 11211 21.856.307 Có TK 5151 21.856.307 . Kết chuyển: Nợ TK 515 1.547.875.989 Có TK 911 1.547.875.989 2.2.2.3 Kế toán Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu của công ty không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính thường xuyên bao gồm thu từ thanh lý tài sản cố định, thu từ thanh lý đầu tư góp vốn vào đơn vị khác a) Chứng từ kế toán Phiếu thu Hóa đơn Sổ chi tiết TK 711 “ Thu nhập khác” b) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác” c) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ Thu nhập từ thanh lý TSCĐ trong tháng 01/2014 chi nhánh An Giang (CNCT) Nợ TK 11115 295.697 SVTH: Trương Thị Phương Thảo 38 Lớp 10DKKT8
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Có TK 711 530.694.267 Kết chuyển: Nợ TK 711 530.694.267 Có TK 911 530.694.267 2.2.3 Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 2.2.3.1 Giá vốn hàng bán Là thực tế xuất kho của số hàng hóa gồm ( Giá mua + Chi phí mua) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành , đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. Giá vốn hàng bán của công ty xác nhận khi đã bán tức là người mua chấp nhận thanh toán . a) Chứng từ kế toán Phiếu xuất kho, thẻ kho. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Sổ chi tiết TK 632 b) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán ” gồm 3 TK cấp 2: TK 6321 : Giá vốn vàng TK 6322 : Giá vốn đá TK 6323 : Giá vốn bạc c) Phương pháp hạch toán  Trong tháng 01/2014 căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán xác định giá vốn ( Vàng). Nợ TK 6321 470.464.487.624 Có TK 1561 35.611.829.624 Cuối tháng kết chuyển giá vốn vàng: SVTH: Trương Thị Phương Thảo 39 Lớp 10DKKT8
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Nợ TK 911 470.464.487.623 Có TK 6321 470.464.487.623  Trong tháng 01/2014 căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán xác định giá vốn ( Đá). Nợ TK 6322 51.305.270.898 Có TK 1562 2.006.049.023 . Cuối tháng kết chuyển giá vốn đá: Nợ TK 911 51.305.270.898 Có TK 6322 51.305.270.898  Trong tháng 01/2014 , căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán xác định giá vốn( Bạc) Nợ TK 6323 4.824.879.985 Có TK 1563 35.795.660 Cuối tháng kết chuyển giá vốn bạc: Nợ TK 911 4.824.879.985 Có TK 6323 4.824.879.985 Kết chuyển tổng giá vốn: Nợ TK 911 526.594.648.507 Có TK 632 526.594.648.507 2.2.3.2 Chi phí bán hàng Là toàn bộ chi phí có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của công ty bao gồm: Tiền điện, đồ dùng văn phòng, tiền cơm, tiền lương cho nhân viên bán hàng a) Chứng từ kế toán Bảng lương và các khoản phụ cấp theo lương. Phiếu xuất kho vật liệu,CCDC SVTH: Trương Thị Phương Thảo 40 Lớp 10DKKT8
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng Sổ chi tiết: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (mở TK 641) b) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” c) Phương pháp hạch toán Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào TK 641 chi tiết cho từng khoản mục. Cuối tháng được tổng hợp TK 641 sang TK 911 để xác định KQKD. Phương pháp hạch toán thực tế tại công ty trong tháng 01/2014  Chi tiền lương cho toàn bộ công nhân viên bán hàng: Nợ TK 6411 9.463.070.876 Có TK 334 9.463.070.876  Chi phí đồ dùng văn phòng: Nợ TK 6413 182.000 Có TK 1111 182.000  Chi phí cơm, gửi xe tháng 01/2014 cửa hàng Nowzone: Nợ TK 6418 1.260.000 Có TK 1111 1.260.000  Chí phí văn phòng phẩm: Nợ TK 6417 10.147.771.908 Có TK 1111 1.628.000 Có TK 334 9.463.070.876 . Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 10.147.711.908 SVTH: Trương Thị Phương Thảo 41 Lớp 10DKKT8
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Có TK 641 10.147.711.908 2.2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp Là toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ như chi phí tiền lương nhân viên và trích bảo hiểm cho nhân viên, chi phí tiếp khách a) Chứng từ kế toán Bảng lương, bảng phân bổ BHXH,BHYT. Phiếu chi Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Hóa đơn Sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 642 b) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” c) Phương pháp hạch toán Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ,kế toán ghi vào TK 642 chi tiết cho từng khoản mục.Cuối tháng được tổng hợp TK 642 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Một số nghiệp vụ phát sinh vào tháng 01/2014  Phản ánh chi phí tiền lương phải trả cho cán bộ QLDN: Nợ TK 6421 4.019.383.721 Có TK 334 4.019.383.721  Thanh toán chi phí tiếp khách: Nợ TK 6428 2.560.000 Có TK 11111 2.560.000  Chi mua cheque ngân hàng Đông Á: Nợ TK 6428 26.000 Có TK 1121 26.000 SVTH: Trương Thị Phương Thảo 42 Lớp 10DKKT8
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung  Kết chuyển : Nợ TK 642 4.239.292.269 Có TK 11111 2.560.000 Có TK 1121 26.000 Có TK 334 4.019.383.721 . Cuối tháng kết chuyển: Nợ TK 911 4.239.292.269 Có TK 642 4.239.292.269 2 2.3.4 Chi phí hoạt động tài chính Là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt đông về vốn và các hoạt động tài chính như: Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, góp vốn liên doanh , đi vay Và các hoạt động đầu tư tài chính khác. a) Chứng từ kế toán Phiếu tính lãi Phiếu chi Hóa đơn Sổ chi tiết tài khoản 635 b) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 635 “chi phí tài chính” c) Phương pháp hạch toán  Trả lãi vay trung hạn theo hợp đồng tháng 01/2014 Nợ TK 635 6.494.020.557 Có TK 11211 22.991.475 Có TK 11212 630.036.445 SVTH: Trương Thị Phương Thảo 43 Lớp 10DKKT8
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Kết chuyển: Nợ TK 911 6.494.020.557 Có TK 635 6.494.020.557 2.2.3.5 Chi phí khác Cuối kì kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh bao gồm chi phí mua sắm, xây dựng TSCĐ, chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, chi phí xăng dầu a) Chứng từ kế toán Phiếu chi. Hóa đơn. Sổ chi tiết TK 811. b) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 “Chi phí khác” c) Phương pháp hạch toán  Chi tiền xăng dầu xe ô tô tháng 01/2014 Nợ TK 811 2.800.000 Có TK 11212 2.800.000 .  Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 235.089.329 Có TK 811 235.089.329 2.2.3.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 44 Lớp 10DKKT8
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Tờ khai thuế TNDN tạm tính ( tính cho quý) , Tờ khai quyết toán thuế TNDN cả năm ,Phiếu chi. b) Tài khoản kế toán Công ty sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ” theo đúng quy định của Bộ tài chính. Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. c) Phương pháp hạch toán Hằng quý , Kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý. Sau khi đã tính được thuế TNDN của quý đó. Ví dụ doanh nghiệp nộp thuế cho quý I là vào ngày 30/4 . Cuối năm kế toán xác định lại và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành. . Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm > số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN còn phải nộp. . Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm 20 tỷ đồng, thuế suất thuế TNDN tính đến tháng 01/2014 là 22%, ta có: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = Lợi nhuận trước thuế * 22% 2.2.4 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 2.2.4.1 Chiết khấu thương mại Là chính sách chiết khấu thương mại của công ty qui định: Công ty sẽ chi trả trực tiếp bằng tiền mặt đối với nghiệp vụ chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 45 Lớp 10DKKT8
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung a) Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng ( chi tiết phần chiết khấu ), chính sách bán hàng, sổ kế toán chi tiết TK 521. b) Tài khoản kế toán : TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211: Chiết khấu hàng hóa TK 5212: Chiết khấu thành phẩm TK 5213: Chiết khấu dịch vụ Ví dụ: Trong tháng 01/2014 không phát sinh chiết khấu. 2.2.4.2 Hàng bán bị trả lại Khi hàng hóa đã xác định là tiêu thụ trong các trường hợp sau thì khách hàng có quyền trả lại một phận hay số hàng đã mua công ty vi phạm hợp đồng hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách ghi trong hợp đồng ( TK 531). a) Chứng từ kế toán Phiếu nhập hàng hóa Biên bản hủy hóa đơn Hóa đơn GTGT b) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 531: TK 5311: Hàng hóa bị trả lại là vàng. TK 5312 : Hàng hóa bị trả lại là đá – hàng món TK 5313 : Hàng hóa bị trả lại là bạc c) Phương pháp hạch toán Căn cứ hóa đơn bán hàng, kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng bạc trong tháng 01/2014:  CN Hà Nội chi mua vàng bán trả lại tháng 01/2014 Nợ TK 5311 401.921.000 Có TK 11113 267.025.0000 SVTH: Trương Thị Phương Thảo 46 Lớp 10DKKT8
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Cuối kì kết chuyển toàn bộ hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu: Nợ TK 511 401.921.000 Có TK 5311 401.921.000 2.2.4.3 Giảm giá hàng bán Chế độ ưu đãi đối với thẻ đa năng Đông Nam Á: Kim cương rời và nữ trang gắn kim cương từ 4 ly trở lên: Giảm 0.5%/ tổng trị giá mua hàng. Nữ trang bạc PNJ Silver: Giảm 5%/ tổng trị giá mua. Dây Italy,nữ trang ngoại nhập , vỏ nữ trang các loại,nữ trang gắn kim cương dưới 4 ly nữ trang hàng món: Giảm 1.5%/ tổng trị giá mua hàng. Ví dụ : Trong tháng 01/2014 trong phát sinh chiết khấu hàng bán 2.2.4.4 Các loại thuế giảm trừ doanh thu  Chi nộp thuế GTGT Chi nhánh Cần Thơ tháng 01/2014 Nợ TK 33313 3.688.517 Có TK 1111 3.688.517  Chi nhánh Biên Hòa chi nộp thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 33313 3.094.541 Có TK 1111 3.094.541  Kết chuyển : Nợ TK 51111 3.902.770.048 Nợ TK 51112 1.572.670.079 Nợ TK 51113 447.207.653 Có TK 33313 5.922.647.780 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Trương Thị Phương Thảo 47 Lớp 10DKKT8
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Xác định kết quá kinh doanh qua một kì kế toán là công việc phải làm đối với công ty. Công ty Cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận- PNJ do kế toán trưởng đảm nhiệm. Với công nghệ phần mềm trên máy tính,doanh thu và chi phí được theo dõi và xử lý một cách chặt chẽ,nhanh chóng và chính xác. Căn cứ số sách chi tiết,Bảng tổng hợp, Sổ cái. a) Chứng từ kế toán Căn cứ vào sổ theo dõi bảng thu nhập doanh nghiệp , Kế toán tiến hành tổng cộng số liệu phát sinh trong kỳ và các khoản làm giảm doanh thu để kết chuyển vào doanh thu thuần sau đó kết chuyển vào TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. b) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. Kết chuyển tổng cộng: Bên Có TK 511,515,711 sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Nợ TK 632,641,635,811 sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Sau khi kết chuyển các TK 911 thực hiện các bước sau:  Tính lợi nhuận trước thuế = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí  Tính thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế * thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp  Lợi nhuận sau thuế ( Xác định Lãi hay Lỗ ) = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp. c) Phương pháp hạch toán Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu để tính doanh thu thuần: Nợ TK 511 6.324.568.780 Có TK 531 401.921.000 Có TK 33313 5.922.647.780 Kết chuyển các khoản thu nhập: Nợ TK 511 579.664.692.810 Nợ TK 515 1.547.875.989 Nợ TK 711 530.694.267 SVTH: Trương Thị Phương Thảo 48 Lớp 10DKKT8
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Có TK 911 581.743.263.066 Kết chuyển chi phí : Nợ TK 911 547.710.762.570 Có TK 632 526.594.648.507 Có TK 641 10.147.711.908 Có TK 635 6.494.020.557 Có TK 642 4.239.292.269 Có TK 811 235.089.329 Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí, ta tính được tổng lợi nhuận trước thuế, từ đó làm căn cứ tính thuế TNDN phải nộp: Lợi nhuận trước thuế: = 581.743.263.066– 547.710.762.570 = 34.032.500.496 Thuế thu nhập doanh nghiệp trong đó :  Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: = 34.032.500.496 *22% = 7.487.150.109  Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong tháng là 4.732.050 Tổng thuế thu nhập doanh nghiệp là =7.487.150.109 + 4.732.050 = 7.491.882.159 Lợi nhuận sau thuế: = 34.032.500.496 - 7.491.882.159= 26.540.618.337 Kết chuyển Thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 8211 7.487.150.109 Nợ TK 8212 4.732.050 Có TK 3334 7.491.882.159 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: SVTH: Trương Thị Phương Thảo 49 Lớp 10DKKT8
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Nợ TK 911 7.491.882.159 Có TK 821 7.491.882.159 Kết chuyển Lãi: Nợ TK 911 26.540.618.337 Có TK 421 26.540.618.337 Các tài khoản Doanh thu, chi phí liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh cuối tháng 01/2014 sẽ được theo dõi trên sổ chi tiết theo mẫu: CÔNG TY CP VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN 170E Phan Đăng Lưu Phường 3 Quận Phú Nhuận SỔ CHI TIẾT Số hiệu tài khoản: Từ ngày .đến ngày Đơn vị tính:VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Số dư Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có Nợ Có ứng . . . Tổng cộng . . Số dư cuối kỳ . . Bảng 2.2: Bảng mẫu sổ chi tiết SVTH: Trương Thị Phương Thảo 50 Lớp 10DKKT8
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung CÔNG TY VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 THÁNG 01/2014 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu : 911 ĐVT: VNĐ CT Ghi sổ Nội dung TK Số tiền ĐƯ Số Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kì 0 0 CN001 31/12 Kết chuyển DT thuần 511 579.664.692.810 CN002 31/12 Kết chuyển DT hoạt động 515 1.547.875.989 tài chính CN003 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 530.694.267 CN004 31/12 Kết chuyển giá vốn bán 632 526.594.648.507 hàng CN005 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 6.494.020.557 CN006 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 10.147.711.908 CN007 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý 642 4.239.292.269 doanh nghiệp CN008 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 235.089.329 CN009 31/12 Kết chuyển chi phí thuế thu 821 7.491.882.159 nhập doanh nghiệp CN 31/12 Kết chuyển lãi 421 26.540.618.337 010 Tổng cộng 581.743.263.066 581.743.263.066 Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản 911 tháng 01/2014 SVTH: Trương Thị Phương Thảo 51 Lớp 10DKKT8
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung TK 632 TK 911 TK 511 529.594.648.507 579.664.692.810 TK 635 TK 515 6.494.020.557 1.547.875.989 TK 641 TK 711 10.147.711.908 530.694.267 TK 642 4.239.929.269 TK 811 235.089.329 TK 821 7.491.882.159 TK 421 26.540.618.337 581.743.263.066 581.743.263.066 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp SVTH: Trương Thị Phương Thảo 52 Lớp 10DKKT8
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 01/2014 TOÁN CÔNG TY PHẦN 1- LÃI LỖ ĐVT: VNĐ MÃ CHỈ TIÊU KỲ NÀY KỲ TRƯỚC SỐ 1 2 3 4 1.Tổng doanh thu 01 574.468.093.559 651.893.967.389 Trong đó:_Doanh thu theo PP trực tiếp 559.124.161.950 630.199.207.943 _Doanh thu theo PP khấu trừ 15.343.931.609 21.694.759.446 2.Các khoản giảm trừ 03 5.196.599.251 3.916.497.623 (03=04+05+06+07+08) _Chiết khấu thương mại 04 _Giảm giá hàng bán 05 _Hàng bán bị trả lại 06 401.921.000 393.361.182 _Gia công hàng trả lại 07 _Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất 08 4.794.678.251 3.523.136.441 khẩu,thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 3.Doanh thu thuần về bán hàng và 10 579.664.692.810 647.977.469.766 cung cấp dịch vụ (10=01-03) 4.Giá vốn hàng bán 11 526.594.648.507 632.521.583.810 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 53.070.044.303 15.455.885.956 cấp dịch vụ.(20=10-11) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.547.875.989 164.792.162 SVTH: Trương Thị Phương Thảo 53 Lớp 10DKKT8
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung 7.Chi phí tài chính 22 6.494.020.557 1.055.290.728 Trong đó lãi phải trả 23 6.014.230488 995.673.546 8.Chi phí bán hàng 24 10.147.711.908 5.181.855.497 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 4.239.292.269 5.891.128.057 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 33.736.895.558 3.492.403.836 doanh( 30=20+(21-22)-(24-25)) 11.Thu nhập khác 31 530.694.267 40.079.805.699 12.Chi phí khác 32 235.089.329 1.157.612.036 13.Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 295.604.938 38.922.193.663 14.Tổng lợi nhuận trước thuế 50 34.032.500.496 42.414.597.499 (50=30+40) 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 7.491.882.159 10.603.649.378 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 4.732.050 17.Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) 60 26.540.618.337 31.810.948.121 18.Lãi cơ bản trên một cp Bảng 2.4: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01/2014 SVTH: Trương Thị Phương Thảo 54 Lớp 10DKKT8
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận  Từ một cửa hàng nhỏ lẻ, tiền thân chỉ là kinh doanh mỹ nghệ - kiều hối vượt qua rất nhiều gian lao, thử thách , công ty đã từng bước phát triển đến đỉnh cao như ngày nay.  Về kinh doanh sản xuất ,không ngừng đầu tư thiết bị, dây chuyền máy móc.Cải tiến mẫu mã ngày càng hiện đại và phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng, từng bước đưa sản phẩm của PNJ đến gần hơn với thị trường nước ngoài cạnh tranh với các thương hiệu lớn.  Về nhân sự có nhiều chính sách quản lý hiệu quả, đầu tư rất nhiều và qui mô cho nguồn nhân lực như: Luôn bổ túc kiến thức cho nhân viên sản xuất cũng như kinh doanh. Với hệ thống cửa hàng và chi nhánh trực thuộc, tập trung đào tạo nhân viên có chuyên môn nghiệp vụ để cho quy trình quản lý từ trên xuống dưới được nhuần nhuyễn và hiệu quả hơn.  Bên cạnh những thành công đạt được ,công ty cũng đang gặp một số vấn đề khó khăn. Nhưng chính điều đó như là một thách thức giúp công ty có nhiều kinh nghiệm hơn như:  Nghành kinh doanh chính của công ty là ngành kim hoàn, và với tình hình biến động của tài chính toàn cầu cũng như trong nước thì công ty chịu ảnh hưởng không nhỏ.  Giá vàng thế giới tăng giảm liên tục ,khiến cho việc nhập nguyên liệu vàng cho sản xuất nhiều khó khăn về khâu đầu vào. Song song đó, giá nguyên liệu khá cao, sản phẩm sản xuất sẽ khác với giá thành trước, điều đó ít nhiều gây cho công ty giảm sút về số lượng hàng bán ra và doanh thu cũng giảm. Đó là thử thách đặt ra cho bộ phận quản lý sản xuất, phải tìm nguồn nguyên liệu đầu vào phù hợp và có những giải pháp nhằm điều chỉnh giá thành sản phẩm hợp lí với nhu cầu người tiêu dùng mà vẫn đảm bảo chất lượng. 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 3.1.2.1 Ưu điểm SVTH: Trương Thị Phương Thảo 55 Lớp 10DKKT8
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung  Công tác tổ chức bộ máy kế toán:  Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty được quản lý theo hình thức tập trung và phân công nhiệm vụ rất hiệu quả. Tất cả các nghiệp vụ khi phát sinh đều được kế toán theo dõi riêng theo từng thời điểm và điều đó quản lý trong phòng kế toán nên đảm bảo được quá trình thống nhất.  Do quy mô hoạt động của công ty hiện nay được đầu tư khá rộng lớn nên các cửa hàng bán lẻ được dàn trãi trên khắp các quận huyện tại TP.HCM. Để cho mọi thông tin được truyền tải nhanh chóng từ tổng công ty với các cửa hàng, công ty đã đầu tư và áp dụng các cải tiến khoa học kĩ thuật bằng hình thức nối mạng trực tuyến giữa công ty và các cửa hàng với nhau, giúp cho việc truyền tải thông tin từ tổng công ty đến các hệ thống cửa hàng bán lẻ được nhanh chóng và đơn giản hơn.  Tổ chức chứng từ- Sổ sách – Báo cáo và hệ thống tài khoản sử dụng:  Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ ,việc này giúp cho công tác quản lý số liệu của kế toán đỡ vất vả, giảm thiểu sai sót trong quá trình nhập liệu.  Hàng tháng, hàng quý các kế toán tại các cửa hàng bán lẻ tổng hợp và nộp báo cáo nhanh về công ty.  Hệ thống tài khoản kế toán tại công ty được xây dựng dựa theo quy định của bộ tài chính nhưng cũng phát triển thêm một số tài khoản chi tiết cho phù hợp với quá trình quản lý của công ty.Giúp cho công ty kiểm tra dễ dàng,chính xác.  Về công tác xác định kết quả kinh doanh tại công ty:  Tài khoản sử dụng: Tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty có tuân thủ các chuẩn mực kế toán, thực hiện đúng theo các Quyết định, thông tư do bộ tài chính ban hành.  Phương pháp hạch toán: Về xác định kết quả kinh doanh tại công ty đã phản ánh đúng nội dung và bản chất nghiệp vụ, thực hiện đúng theo quyết đinh 1141/TC/CĐKT của bộ tài chính và thường xuyên cập nhật thông tin nên các thông tư 89/2002/TT-BTC do bộ tài chính ban hành, công ty kịp thời sữa đổi bổ sung, điều chỉnh kịp thời những sai sót trong quá trình hạch toán. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 56 Lớp 10DKKT8
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung  Về phương pháp xác định kết quả kinh doanh hàng tháng căn cứ vào các báo cáo nhanh do các cửa hàng chuyển về, kế toán tổng hợp tính rồi kết chuyển sang để xác định kết quả kinh doanh cho công ty. 3.1.2.2 Nhược điểm Hệ thống cửa hàng với bộ phận kế toán có ít nhân viên, khiến cho việc nhập liệu, quản lý sổ sách kế toán cũng tốn khá nhiều thời gian, công việc tồn động nhiều, nên đôi khi không nộp báo cáo về cho tổng công ty theo đúng thời hạn. 3.2 Kiến nghị 3.2.1 Kiến nghị chung  Đẩy mạnh truyền thông nội bộ, phát triển sâu rộng văn hóa doanh nghiệp đến toàn thể lực lượng lao động tại Công ty.  Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh với ngân sách đầu tư hợp lý.  Xây dựng và thử nghiệm phương pháp đo lường hiệu quả của quy trình để đảm bảo các quy trình mang lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và điều hành tại từng đơn vị cũng như có các giải pháp cải tiến, điều chỉnh quy trình hợp lý.  Tiếp tục cải tiến một số quy trình công nghệ trọng yếu,nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất.  Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, xây dựng chiến lược sản phẩm trọng tâm. Chú trọng tới lĩnh vực thiết kế và kỹ thuật sản xuất.  Điều chỉnh chính sách giá kịp thời và hiệu quả, tạo ưu thế cạnh tranh trên thị trường và đảm bảo lợi nhuận trong quá trình kinh doanh.  Kiểm soát, quản lý vòng quay vốn và hàng tồn tại các đơn vị kinh doanh sản xuất tối ưu.Quản lý chặt chẽ và tiết giảm chi phí vốn,chi phí quản lý và chi phí bán hàng.  Công ty nên thường xuyên liên hệ với các nhà cung ứng để nắm rõ khả năng cung ứng của khách hàng để đưa ra những chính sách phù hợp cho hoạt động sản xuất của công ty.  Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay,công ty cần mở rộng công tác nghiên cứu thị trường nhằm tìm hiểu sâu hơn về nhu cầu,thói quen và phong tục tập quán của khách hàng để giúp cho việc đàm phán thực hiện dễ dàng,đạt kết quả cao. 3.2.2 Kiến nghị công tác kế toán SVTH: Trương Thị Phương Thảo 57 Lớp 10DKKT8
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung Với thời gian thực tập tại công ty không dài và vốn kiến thức thực tế còn hạn chế em xin đưa ra một số kiến nghị nhỏ về công tác kế toán tại công ty:  Trường hợp bán hàng cho các chi nhánh,Cửa hàng, Công ty chỉ dùng tài khoản 51111, 51112, 51113 để phản ánh nội dung nghiệp vụ. Đây là nghiệp vụ doanh thu nội bộ nhưng tài khoản sử dụng không phải là TK 512.Điều này không phản ánh đúng bản chất nội dung nghiệp vụ.Sở dĩ công ty sử dụng TK 511 là vì cho rằng đây cũng chính là hình thức bán hàng và cung cấp dịch vụ, và khi thể hiện thông qua TK 511 sẽ giúp cho việc xác định thuế GTGT đầu ra chính xác hơn.Nhưng để đảm bảo đúng nguyên tắc và thấy biết được nguồn gốc mà doanh thu đạt được là từ đâu chúng ta nên sử dụng tài khoản 512 để hạch toán “Doanh thu nội bộ” để dễ dàng cho việc quản lý.  VÍ DỤ: Thu tiền bán bạc ( Bông tai bạc cao cấp gắn đá xanh) tại cửa hàng Quang Trung , căn cứ trên hóa đơn bán hàng và các chứng từ thanh toán như Phiếu thu trong tháng 01/2014, kế toán lập định khoản: Nợ TK 11111 1.311.815.220 Có TK 51213 1.311.815.220 Cuối tháng 31/01 kết chuyển doanh thu bán bạc nội bộ sang TK 911 để xác đinh kết quả kinh doanh: Nợ TK 51213 1.311.815.220 Có TK 911 1.311.815.220  Công tác ghi nhận doanh thu bán vàng thực chất là khoản doanh thu doanh có được từ tiền vàng và tiền công bán, nhưng khi phản ánh thì chỉ được kết chuyển vào tài khoản 51111 “ Doanh thu Vàng” để thể hiện nội dung nghiệp vụ, điều đó chỉ thấy được phần doanh thu tiền vàng giúp thể hiện được lượng vàng bán ra theo giá thị trường chứ chưa phản ánh được tiền công bán hàng là phần công ty thu được từ phần SVTH: Trương Thị Phương Thảo 58 Lớp 10DKKT8
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung tăng thêm mà công ty đã tác động lên nguyên liệu vàng. Vì thế để thấy được bản chất thực sự của doanh thu bán vàng mang lại cần sử dụng thêm tài khoản 51114 “Doanh thu tiền công bán” , vì việc tách biệt riêng doanh thu vàng và doanh thu công giúp cho công ty xác định được lãi , lỗ vàng nguyên liệu, nắm được mảng thu nhập có được hoạt động chế tác để từ đó xác định giá bán cho hợp lí.  Ví dụ: Căn cứ trên hóa đơn bán hàng, kế toán tổng hợp doanh thu bán vàng Nợ TK 11111 64.479.472.000 Nợ TK 11212 4.170.221.831 Nợ TK 1318 2.920.257.000 . Có TK 51111 187.540.315.136 Có TK 51114 375.080.630.272  Về nguyên tắc, khi người mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận thì doanh nghiệp sẽ giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng theo thỏa thuận cam kết mua bán,và được theo dõi trên tài khoản 521.Thực chất tại công ty có phát sinh các khoản chiết khấu này nhưng khi phát sinh hầu như là công ty không hạch toán mà chỉ giảm giá trực tiếp trên tổng tiền thanh toán khi khách hàng mua sản phẩm ,với khách hàng thì kế toán phản ánh chiết khấu ngay trên bảng kê mẫu hàng và ghi nhận doanh thu trên hóa đơn là doanh thu còn lại sau khi được hưởng chiết khấu, điều này góp phần giảm đi phần nào chi phí cho công ty nhưng sẽ phần nào làm cho việc quản lý gặp khó khăn, vì có thể nhiều nhân viên trong công ty lạm dụng điều này để ăn bớt thêm phần giảm đó.Mặc dù công ty sẽ tổ chức làm sao để mạng lại lợi nhuận cho mình, phần giảm giá đó có thể không ảnh hưởng đáng kể nhưng để thấy được bản chất của “sự việc” doanh thu giảm bớt là do các khoản chiết khấu .Vì thế chúng ta nên sử dụng tài khoản 521 để hạch toán các khoản chiết khấu hàng bán. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 59 Lớp 10DKKT8
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung  Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn bán Nữ trang bạc PNJ Silver tại chi nhánh An Giang ,và công ty đồng ý giảm cho hóa đơn có trị giá là 1.325.976đ với giá trị giảm giá là 5% * 1.325.976=66.299đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 5213 66.299 Có TK 131 66.299 Để xác định kết quả kinh doanh ta kết chuyển TK chiết khấu hàng bán sang TK doanh thu hàng hóa dịch vụ như sau: Nợ TK 511 66.299 Có TK 5213 66.299  Thường xuyên kiểm tra nội bộ đột xuất nhằm hạn chế , phát hiện sai sót trong số liệu và kịp thời có biện pháp khắc phục.Thực hiện luân chuyển công việc kế toán 4 năm một lần,để nhân viên có thể nắm được tất cả các khâu trong phần hành kế toán ,có thể hỗ trợ nhau khi cần thiết.  Tổ chức, điều tiết nhân viên kế toán cho các cửa hàng thật phù hợp, vì đa số cửa hàng trưởng điều hành tất cả hoạt động của một cửa hàng ( quản lý hàng hóa, nhân sự,chứng từ, bán hàng ) khối lượng công việc rất nhiều mà nhân viên kế toán thì quá ít chỉ có khoảng một hoặc hai người. Điều đó làm công việc thường xuyên bị tồn đọng, báo cáo nộp về công ty không đúng hạn gây nhiều trở ngại. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 60 Lớp 10DKKT8
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung KẾT LUẬN Một doanh nghiệp dù ở lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ thì đều quan tâm nhất là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc Xác định kết quả kinh doanh từ doanh thu, chi phí nên em chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Đó cũng chính là lý do em chọn đế tài này, và để bắt đầu nghiên cứu đề tài em đã đề ra những mục tiêu tổng quát là “ Xác định kết quả kinh doanh” , từ mục tiêu chung đưa ra ba mục tiêu cụ thể. Và để thực hiện được ba mục tiêu cụ thể đó em tự đặt ra ba câu hỏi để nghiên cứu. Bằng những phương pháp nghiên cứu trong một phạm vi cho phép , bài báo cáo của em gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Ở chương này em trình bày những phần sau: a) Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh gồm có một số khái niệm, ý nghĩa , điều kiện ghi nhận, phương pháp ghi nhận , phân loại kết quả kinh doanh, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. b) Kế toán doanh thu, thu nhập khác bao gồm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ, kế toán doanh thu hoạt động tài chính, kế toán thu nhập khác. c) Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. d) Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chí phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ở từng phần b) c) d) e) em trình bày khái niệm, công dụng, kết cấu và nội dung. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 61 Lớp 10DKKT8
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Trần Nam Trung e) Kế toán xác định kết quả kinh doanh bao gồm nội dung, tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận.ở chương này em trình bày hai phần: a) Giới thiệu chung về công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận. trong phần này em trình bày các mục sau  Thông tin về công ty , lịch sử hình thành và phát triển của công ty , quy mô kinh doanh, đặc điểm lao động của doanh nghiệp.  Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý gồm đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, đại diện lãnh đạo, ban kiểm soát, phó tổng giám đốc thường trực, phó tổng giá đốc kinh doanh, phó giám đốc đầu tư-phát triển, phòng thiết kế tạo mẫu, phòng kế toán, phòng nghiên cứu tiếp thi, các cửa hàng và chi nhanh. Mỗi phòng ban sẽ thực hiện một chức năng nhiệm vụ riêng.  Sơ đồ tổ chức kế toán bao gồm kế toán trưởng, phó phòng kế toán, kế toán thanh toán, kế toán thuế, kế toán nguyên vật liệu, kế toán TSCĐ-CCDC, kế toán hàng hóa, kế toán xưởng, kế toán tiền lương, kế toán tổng hợp, kho quỹ. Mỗi phần hành thực hiện một chức năng riêng  Công tác kế toán tại công ty: Phương pháp ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo hình thức kê khai thường xuyên, phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính.  Tình hình hoạt động trong những năm gần đây, năm 2013 tổng doanh thu của công ty là 7,603,581 triệu đồng. Mặc dù phải điều chỉnh giám giá bán theo biến động giá vàng giảm trên thị trường công ty vẫn duy trì tăng trưởng doanh thu tăng 18%.  Bên cạnh đó nêu ra những thuận lợi và khó khăn tại công ty và đề ra phương hướng phát triển. SVTH: Trương Thị Phương Thảo 62 Lớp 10DKKT8