Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm

pdf 130 trang thiennha21 25/04/2022 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÊN ĐỀ TÀI KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM Tên Tác Giả Nguyễn Thị Hải My Khóa học: 2017 – 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÊN ĐỀ TÀI KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM TrườngSinh viên thực hi ệĐạin: Nguy ễhọcn Thị H ảKinhi My Giả ngtế viên Huế hướng dẫn: Ngành: Kế toán TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K51D Kế toán Huế, tháng 01 năm 2021
  3. TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hải My MSV: 17K4051195 Họ và tên giáo viên hướng dẫn: TS. Hồ Thị Thúy Nga Tóm tắt nội dung khóa luận tốt nghiệp: Khóa luận phân tích đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm”, gồm có ba phần chính:  Phần I: Đặt vấn đề Trong phần này, luận văn sẽ nên rõ lý do thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu đề tài.  Phần II: Nội dung nghiên cứu Phần II của khóa luận được chia làm ba chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 1 chỉ ra các cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp làm cơ sở để đi sâu phân tích, nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm trong Chương 2. Chương 2: Giới thiệu về Công ty và thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm.Trường Đại học Kinh tế Huế Chương này tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty (bao gồm: tài khoản ghi nhận, cách hạch toán, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh).
  4. Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm. Dựa trên quá trình tìm hiểu, phân tích và so sánh trong Chương 2 để chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty.  Phần III: Kết luận và kiến nghị: Trên cơ sở phân tích và tìm hiểu đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm đưa ra kết luận trong quá trình nghiên cứu đề tài. Trường Đại học Kinh tế Huế
  5. LỜI CẢM ƠN Kính thưa quý thầy cô! Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” là kết quả bước đầu của tôi sau gần ba tháng thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm. Trong khoảng thời gian thực tập từ chỗ bỡ ngỡ đến thiếu kinh nghiệm tôi đã gặp rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô tôi đã có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập của mình. Nhân đây tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Giảng viên hướng dẫn TS. Hồ Thị Thúy Nga, người trực tiếp hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Lời cảm ơn tiếp theo, tôi xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm cùng toàn thể anh chị trong Công ty. Nhất là các anh chị Phòng Kế toán – Tài chính, đặc biệt là Chị Trương Thị Liên Hương – kế toán trưởng đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể tiếp cận được với nguồn số liệu thực tế giúp tôi hoàn thành tốt hơn khóa luận tốt nghiệp của mình. Tôi xin chúc quý thầy cô, quý anh chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc Qúy Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm ngày càng phát triển lớn mạnh. Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên khoá luận không tránh khỏi được những sai sót rất mong nhận được sự thông cảm cũng như đóng góp, chỉ dạy của qúyTrường thầy cô, các anh ch ịĐạitrong Công học ty để đề tàiKinh của tôi đượ ctế hoàn thiHuếện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn ! Huế, Ngày 17 tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hải My.
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU ii DANH MỤC SƠ ĐỒ iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 2 4.2. Phương pháp xử lý số liệu 3 5. Kết cấu của Khóa luận 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 Trường1.1.2. Kế toán Các kho Đạiản giảm trhọcừ doanh thuKinh tế Huế 9 1.1.3. Kế toán Doanh thu tài chính 11 1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP 13 1.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán 13
  7. 1.2.2. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính 16 1.2.3. Kế toán Chi phí bán hàng 20 1.2.4. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 1.2.5. Kế toán Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp 27 1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 30 1.4. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN 32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM 33 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 33 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 34 2.1.3. Tổ chức quản lý 35 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 36 2.1.5. Tình hình Tài Sản, Nguồn vốn của Công ty trong 2 năm 2019, 2020 41 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2019, 2020 46 2.2.TrườngTHỰC TRẠNG CÔNG Đại TÁC học KẾ TOÁN Kinh DOANH THU tế CHI Huế PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM 48 2.2.1.QUY TRÌNH LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM 48
  8. 2.2.2.KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP 49 2.2.1.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49 2.2.1.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu 58 2.2.1.3. Kế toán Doanh thu tài chính 67 2.2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ 71 2.2.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán 71 2.2.2.2. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính 78 2.2.2.3. Kế toán Chi phí bán hàng 82 2.2.2.4. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp 86 2.2.2.5. Kế toán Chi phí Thuế TNDN 95 2.2.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 97 CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM 107 3.1. Đánh giá ưu điểm, hạn chế của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm 107 3.1.1. Ưu điểm của Công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm 107 Trường3.1.2. Hạn chế của Công Đại tác k ế họctoán nói chung Kinh và kế toán tế doanh Huế thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm 110 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm 111
  9. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 115 DANH MỤC PHỤ LỤC 116 Trường Đại học Kinh tế Huế
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ Tài Chính CTCP Công ty cổ phần GTGT Giá trị gia tăng KPCĐ Kinh phí công đoàn TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TT Thông tư VLXD Vật liệu xây dựng VNĐ Việt Nam Đồng Trường Đại học Kinh tế Huế i
  11. DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU BẢNG Trang Bảng 2. 1: Bảng phân tích cơ cấu và biến động tài sản giai đoạn 2019-2020 tại Công ty Cổ Phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm 41 Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn giai đoạn 2019-2020 tại Công ty Cổ Phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm 44 Bảng 2.3: Bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2019, năm 2020 46 BIỂU MẪU Trang Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT bán xi măng số 000001 51 Biểu mẫu 2.2: Giấy báo có của Ngân hàng BIDV về khoản tiền CTCP Hương Thủy thanh toán tiền mua xi măng 53 Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT bán xi măng số 000040 54 Biểu mẫu 2.4: Sổ Nhật ký chung ghi nhận nghiệp vụ bán xi măng tại Công ty 55 Biểu mẫu 2.5: Sổ Chi Tiết TK 511125 - Doanh thu xi măng bao PCB 30 tại Công ty 57 Biểu mẫu 2.6: Sổ Cái TK 511 thể hiện doanh thu bán xi măng tại Công ty 58 Biểu mẫu 2.7. Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá do chiết khấu số 0000526 61 Biểu mẫu 2.8: Sổ Nhật ký chung ghi nhận Các khoản giảm trừ doanh thu 63 BiTrườngểu mẫu 2.9: Sổ Chi Đại Tiết TK 5211125học ChiKinhết khấu thương tế mHuếại xi măng bao PCB30 64 Biểu mẫu 2.10: Sổ Chi Tiết TK 5211126 Chiết khấu thương mại xi măng bao PCB40 65 Biểu mẫu 2.11: Sổ Cái TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty 66 ii
  12. Biểu mẫu 2.12: Giấy báo có của Ngân hàng Bắc Á về số lãi nhận được từ tiền gửi tại ngân hàng 68 Biểu mẫu 2.13: Sổ Nhật ký chung ghi nhận Doanh thu tài chính tại Công ty 69 Biểu mẫu 2.14: Sổ Chi Tiết TK 5151 Thu nhập tài chính từ lãi tiền gửi 70 Biểu mẫu 2.15: Sổ Cái TK 515 ghi nhận Doanh thu hoạt động tài chính 71 Biểu mẫu 2.16: Sổ Nhật ký chung thể hiện Giá vốn xi măng 74 Biểu mẫu 2.17: Sổ Chi Tiết TK 6321125 Giá vốn xi măng bao PCB30 76 Biểu mẫu 2.18: Sổ Cái TK 632 ghi nhận giá vốn xi măng tại Công ty 77 Biểu mẫu 2.19: Giấy báo nợ của Ngân hàng Bắc Á về Chi phí lãi tiền vay tại ngân hàng 79 Biểu mẫu 2.20: Sổ Nhật ký chung ghi nhận Chi phí tài chính ở Công ty 80 Biểu mẫu 2.21: Sổ Chi Tiết TK 6352 ghi nhận Chi phí lãi vay tại Công ty 81 Biểu mẫu 2.22: Sổ Cái TK 635 ghi nhận nghiệp vụ Chi phí tài chính ở Công ty 81 Biểu mẫu 2.23: Hóa đơn GTGT xuất hàng khuyến mãi 83 Biểu mẫu 2.24: Sổ Nhật ký chung ghi nhận nghiệp vụ xuất hàng khuyến mãi tại Công ty 84 Biểu mẫu 2.25: Sổ Chi Tiết TK 6418 ghi nhận Chi phí hỗ trợ khuyến mãi tại Công ty 85 Biểu mẫu 2.26: Sổ Cái TK 641 ghi nhận Chi phí bán hàng ở Công ty 86 BiTrườngểu mẫu 2.27: Giấy báo Đại nợ của Ngânhọc hàng BKinhắc Á về kho tếản phí Huếchuyển tiền qua ngân hàng 88 Biểu mẫu 2.28: Sổ Nhật ký chung ghi nhận Chi phí quản lý doanh nghiệp 90 Biểu mẫu 2.29: Sổ Chi Tiết TK 6429 ghi nhận Chi phí quản lý doanh nghiệp chung . 93 iii
  13. Biểu mẫu 2.30: Sổ Cái TK 642 ghi nhận Chi phí quản lý doanh nghiệp 94 Biểu mẫu 2.31: Sổ Nhật ký chung ghi nhận Chi phí Thuế TNDN tạm tính quý 1 96 Biểu mẫu 2.32: Sổ Cái TK 821 ghi nhận Chi phí Thuế TNDN tại Công ty 97 DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT 7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 8 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng chịu thuế XK, TTĐB, BVMT 8 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu 11 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán Doanh thu hoạt động tài chính 13 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán Giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên 15 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán Giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ 16 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán Chi phí tài chính 19 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán Chi phí bán hàng 23 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán Chi phí Thuế TNDN 29 SơTrường đồ 1.12: Sơ đồ kế toán Đại Xác định học kết quả kinh Kinh doanh tế Huế 31 Sơ đồ 1.13: Mô hình các mối quan hệ trình bày trong Báo cáo kết quả kinh doanh31 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 32 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán máy 33 iv
  14. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm 35 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm 37 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty 40 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự lưu chuyển chứng từ bán hàng 49 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kết chuyển Các khoản giảm trừ doanh thu để xác định Doanh thu thuần bán xi măng 106 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kết chuyển Doanh thu, Chi phí xác định Kết quả kinh doanh 106 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kết chuyển Lãi quý 1/2020 107 Trường Đại học Kinh tế Huế v
  15. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường với quy luật cung cầu và cạnh tranh khốc liệt cũng như quá trình hội nhập sâu rộng của Việt Nam vào nền kinh tế của khu vực và thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phát triển và mở rộng nếu như không muốn thị trường đào thải. Trong bối cảnh đó, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng đó là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm?”. Sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp được thị trường chấp nhận, có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, khi đó doanh nghiệp có thể thu được một khoản tiền, khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu bù đắp được các khoản chi phí cố định và chi phí biến đổi mà doanh nghiệp bỏ ra, thì phần còn lại sẽ là lợi nhuận của doanh nghiệp. Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn tối đa hóa lợi nhuận. Ở các doanh nghiệp thương mại thì doanh thu đạt được chủ yếu là trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Do đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác định kết quả, hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc ghi nhận doanh thu, chi phí sao cho phù hợp để từ đó đưa ra những thông tin chính xác về kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ giúp cho nhà quản trị ra quyết định chính xác. Sản phẩm, hàng hóa nào trong kỳ bán ra nhiều nhất và thu được doanh thuTrường cao nhất? Chi phí sửĐại dụng để họctạo ra đư ợcKinh mức doanh tếthu đó Huế đã phù hợp hay chưa? Có vượt định mức chi phí hay không? Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ cung cấp các thông tin trả lời các câu hỏi đó. Ghi nhận, hạch toán doanh thu, chi phí phát sinh đúng thời điểm, phân bổ doanh thu, chi phí cho từng sản phẩm, hàng hóa, kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh 1
  16. doanh; đó là công việc rất quan trọng ở mỗi doanh nghiệp bởi vì bất kỳ một doanh nghiệp nào dù hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. Nhận thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm” để tìm hiểu, nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Nghiên cứu cơ sở lý luận và những khái niệm chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.  Tìm hiểu, nghiên cứu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm  Đưa ra được những giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn hệ thống kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đẩu tư Đồng Lâm. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp  Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm. Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu về tình hình Tài sản, Nguồn vốn trong 2 năm 2019, 2020. Số liệu sử dụng để nghiên cứu, phân tích và làm rõ thực tế công tác kế toánTrường doanh thu chi phí Đạivà xác định học kết quả kinhKinh doanh là tếsố liệu HuếQúy I/2020 (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/03/2020) của Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 2
  17.  Thu thập số liệu từ tài liệu tham khảo (Chế độ kế toán theo Thông tư 200/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.  Đọc và tìm hiểu các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài này đã hoàn thành trước đây để học hỏi và rút ra những kinh nghiệm trong quá trình thực hiện đề tài.  Đặt các câu hỏi liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để xác định cách thức ghi nhận, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.  Quan sát và xin số liệu thực tế tại Công ty bao gồm Sổ Cái, Sổ Chi tiết, Chứng từ, Báo cáo liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để có cơ sở đánh giá tính hiệu quả cũng như tính hợp pháp của các chứng từ, sổ sách mà kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đang thực hiện. 4.2. Phương pháp xử lý số liệu  Thu thập các số liệu, chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp lại nhằm phân tích, đánh giá, so sánh hệ thống kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty để rút ra những ưu khuyết điểm của phần hành kế toán này so với cách thực hiện nó trên lý thuyết được học.  Từ các số liệu về doanh thu và chi phí cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tiến hành xử lý và phân tích để đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty trong kỳ.  So sánh về cách thức ghi nhận, hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà kế toán thực hiện so với lý thuyết đã học, từ đó rút ra những kinh nghiệm cũng như đánh giá tính hạn chế để nhằm khắc phục, góp ý hoàn thiện côngTrường tác kế toán doanh thu,Đại chi phí họcvà xác định Kinh kết quả kinh tếdoanh. Huế 5. Kết cấu của Khóa luận Khóa luận gồm 3 phần chính: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung nghiên cứu 3
  18. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Giới thiệu Công ty và thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trường Đại học Kinh tế Huế 4
  19. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Công ty Cổ Phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm là doanh nghiệp lớn nên Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Trong Qúy I/2020, Công ty phát sinh Doanh thu, Các khoản giảm trừ doanh thu không phát sinh Thu nhập khác. Về Chi phí, trong phạm vi về thời gian nghiên cứu thì Công ty không phát sinh khoản Chi phí khác (Chi phí bất thường). Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh làm cơ sở lý luận để nghiên cứu thực tế đề tài như sau: 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1. Khái niệm  Doanh thu bán hàng là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mà doanh nghiệp mua vào và bán bất động sản đầu tư.  Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, choTrường thuê tài sản theo ph ươngĐại thức chohọc thuê ho ạtKinh động, tế Huế (Nguồn Mục 1.2, Khoản 1, Điều 79 Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính). 1.1.1.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng 5
  20. Đơn đặt hàng Hợp đồng kinh tế Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ Phiếu xuất kho Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,  Sổ sách kế toán sử dụng Sổ Cái TK 511 Sổ Chi tiết TK 511 Sổ Nhật ký chung 1.1.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ của công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.  Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2 như sau: Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TrườngTài khoản 5118 – Doanh Đại thu khác học. Kinh tế Huế  Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 6
  21. Nợ TK 511 Có Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, Doanh thu bán sản phẩm, hàng TTĐB, XK, BVMT); hóa, bất động sản đầu tư và cung Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, cấp dịch vụ của doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. vào cuối kỳ; Kết chuyển Doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.1.1.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu Trường Đại họcthuế GTGT Kinh tế Huế 7
  22. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng chịu thuế XK, TTĐB, BVMT 8
  23. 1.1.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.2.1. Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ, bao gồm:  Chiết khấu thương mại: đây là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua hàng do người mua đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).  Giảm giá hàng bán: là khoản giảm giá hàng bán cho người mua hàng thực tế phát sinh do sản phẩm hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách đã quy định trong hợp đồng kinh tế.  Hàng bán bị trả lại: là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. (Nguồn Khoản 1, Điều 81 Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính). 1.1.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT có chiết khấu thương mại hoặc điều chỉnh giảm giá hàng bán Hóa đơn GTGT của bên mua xuất trả lại hàng đã mua Bảng kê chiết khấu thương mại Trường Các văn bản, chính Đại sách chiết họckhấu thương Kinh mại, lý do trảtế lại hàng, Huế  Sổ sách kế toán sử dụng Sổ Cái TK 521 Sổ Chi tiết TK 521 Sổ Nhật ký chung 9
  24. 1.1.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.  Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2 như sau: TK 5211 – Chiết khấu thương mại TK 5212 – Giảm giá hàng bán TK 5213 – Hàng bán bị trả lại.  Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ.  TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 Nợ TK 521 Có Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thanh toán cho khách hàng, số giảm giá hàng toàn bộ số chiết khấu thương mại, bán đã chấp thuận cho người mua hàng; giảm giá hàng bán, doanh thu Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại hàng bán bị trả lại sang TK 511 tiền cho người mua hoặc đã tính trừ vào “Doanh thu bán hàng và cung cấp khoản phải thu khách hàng về số hàng hóa đã dịch vụ” để xác định Doanh thu bán.Trường Đại học Kinhthuần. tế Huế 1.1.2.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 10
  25. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.3. Kế toán Doanh thu tài chính 1.1.3.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại. Doanh thu hoạt động tài chính gồm tiền lãi (lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, lãi về chuyển nhượng chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ), thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, lãi về chuyển nhượng vốn, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ và các khoản doanh thu khác (doanh thu nhượng bán bất động sản, giá cho thuê đất). (Nguồn Điều 80 Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính). 1.1.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng Trường Thông báo nhận cổ Đại tức/ các chứnghọc từ liên Kinh quan đến việc tế nhận Huếcổ tức Phiếu thu/ Giấy báo có của ngân hàng Hợp đồng cho thuê tài sản, trả góp, Các chứng từ khác liên quan.  Sổ sách kế toán sử dụng Sổ Cái TK 515 11
  26. Sổ Chi tiết TK 515 Sổ Nhật ký chung 1.1.3.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” theo Thông tư 200 chỉ mở tài khoản cấp 1, doanh nghiệp có thể tùy vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình để mở thêm các tài khoản chi tiết để thuận lợi cho việc theo dõi, kiểm tra và đối chiếu.  Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có số dư cuối kỳ.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 Nợ TK 515 Có Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương Các khoản doanh thu hoạt động tài pháp trực tiếp; chính phát sinh trong kỳ. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 1.1.3.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Huế 12
  27. Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán Doanh thu hoạt động tài chính 1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANHTrường NGHIỆP Đại học Kinh tế Huế 1.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán 1.2.1.1.Khái niệm 13
  28. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại hoặc là giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành xác định đã tiêu thụ) và các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán. 1.2.1.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn,  Sổ sách kế toán sử dụng Sổ Cái TK 632 Sổ Chi tiết TK 632 Sổ Nhật ký chung 1.2.1.3.Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.  Tài khoản 632 còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh khôngTrường lớn); chi phí như ợngĐại bán, thanh học lý BĐS Kinhđầu tư tế Huế  Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ. 1.2.1.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp 14
  29. 6 3 2 154, 155 Giá vốn hàng bán 911 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng 156, 157 bán và các c/phí khi xác Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán định kết quả kinh doanh 138, 152, 153, 155, 156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán 6 2 7 155, 156 Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ Hàng bán bị trả lại nhập 1 5 4 kho Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vượt quá mức bình thường của 2294 TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán Giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên Trường Đại học Kinh tế Huế 15
  30. 6 3 2 111, 112, 331 6 1 1 Giá vốn hàng bán 911 Mua hàng hoá Kết chuyển giá vốn hàng Trị giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ hoá xuất bán trong 1 5 6 kỳ của các đơn vị Kết chuyển giá trị thương mại hàng hoá tồn kho đầu kỳ 155, 157 Kết chuyển giá trị hàng Kết chuyển thành phẩm, hoá tồn kho cuối kỳ hàng gửi đi bán cuối kỳ 155, 157 Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ 2294 6 3 1 Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; Hoàn nhập dự phòng dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung giảm giá hàng tồn kho cấp dịch vụ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán Giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.2.2. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính 1.2.2.1.Khái niệm TrườngChi phí tài chính là cácĐại loại chi học phí hoặc cácKinh khoản lỗ từtế hoạt Huế động đầu tư tài chính, cho vay và đi vay vốn, chi phí do đầu tư góp vốn liên doanh liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái 16
  31. (Nguồn Điều 90 Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính). 1.2.2.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng Phiếu tính lãi đi vay Phiếu chi/ Giấy báo nợ của ngân hàng,  Sổ sách kế toán sử dụng Sổ Cái TK 635 Sổ Chi tiết TK 635 Sổ Nhật ký chung 1.2.2.3.Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính dùng để phản ánh những khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp, không hạch toán vào TK 635 những nội dung chi phí sau đây: Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí kinh doanh bất động sản; chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; chi phí khác.  Tài khoản 635 – Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế 17
  32.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 Nợ TK 635 Có Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, Hoàn nhập dự phòng giảm giá lãi thuê tài sản thuê tài chính; lỗ bán ngoại tệ; chứng khoán kinh doanh, dự Chiết khấu thanh toán cho người mua; phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khác (chênh lệch giữa số dự khoản đầu tư; phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; số dự phòng đã trích lập năm Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm trước chưa sử dụng hết); tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại Các khoản được ghi giảm chi tệ; phí tài chính; Số trích lập dự phòng giảm giá chứng Cuối kỳ kế toán, kết chuyển khoán kinh doanh, dự phòng tốn thất đầu tư toàn bộ chi phí tài chính phát vào đơn vị khác; sinh trong kỳ để xác định kết quả Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài hoạt động kinh doanh. chính khác. 1.2.2.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Huế 18
  33. Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán Chi phí tài chính 19
  34. 1.2.3. Kế toán Chi phí bán hàng 1.2.3.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ, bao gồm:  Chi phí nhân viên: đây là khoản tiền cần phải trả cho các nhân sự phục vụ trong quy trình bán hàng gồm, nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển Chủ yếu bao gồm tiền lương cho nhân viên cũng như các khoản bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.  Chi phí vật liệu, bao bì: đây là loại chi phí dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ trong quá trình đóng gói, bảo quản cũng như vận chuyển sản phẩm  Chi phí dụng cụ: loại chi phí này phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hóa như: phương tiện làm việc, phương tiện đo lường  Khấu hao: đây là chi phí mà các doanh nghiệp sẽ phải trả nếu như sản phẩm của mình bị trễ hẹn giao hàng và phải để lại ở kho bảo quản, bến bãi  Bảo hành: thường dùng để sửa chữa các sản phẩm, hàng hóa nếu trong trường hợp sản phẩm có lỗi kĩ thuật cần phải sửa gấp để kịp tiến độ giao cho khách hàng  Chi phí phát sinh khác: Đây là loại chi phí thường xảy ra ngoài các khoản tiền đã kể trên. Có thể ví dụ như: việc tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí hội nghị khách hàng (Nguồn Khoản 1 và 2, Điều 90 Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính). 1.2.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Trường Chứng từ sử dụng Đại học Kinh tế Huế Bảng thanh toán lương đối với chi phí nhân viên bán hàng Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định phục vụ cho hoạt động bán hàng Hóa đơn GTGT Phiếu chi/Giấy báo nợ, 20
  35.  Sổ sách kế toán sử dụng Sổ Cái TK 641 Sổ Chi tiết TK 641 Sổ Nhật ký chung 1.2.3.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,  Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2, như sau: TK 6411 – Chi phí nhân viên TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 – Chi phí bảo hành TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.  Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 Nợ TK 641 Có Kho Các chi phí phát sinh liên quan đến quá ản được ghi giảm chi phí Trường Đại học Kinhbán hàng trong tế k Huế trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch ỳ; K àng vụ phát sinh trong kỳ. ết chuyển chi phí bán h vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. 21
  36. 1.2.3.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Huế 22
  37. 111, 112, 641 - Chi phí bán hàng 152, 153, 242 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương 2 1 4 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí bán hàng 3 5 2 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm 242, 335 - Chi phí phân bổ dần, - Chi phí trích trước 152, 153, 155, 156 352 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho Hoàn nhập dự phòng khách hàng bên ngoài DN phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa 331, 131 Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí khác bằng tiền; Chi phí hoa hồng đại lý 133 Thuế GTGT đầu vào Thuế không được khấu trừ GTGT nếu được tính vào chi phí bán hàng 3 3 8 TrườngSố phải trảĐại cho đơn vịhọc nhận ủy thác Kinh XK tế Huế về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán Chi phí bán hàng 23
  38. 1.2.4. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1.Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí thường phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đây là loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để vận hành, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán tiền lương, BHXH đối với chi phí nhân viên quản lý Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ; Phiếu xuất kho đối với chi phí vật liệu, công cụ dùng cho quản lý Hóa đơn GTGT Phiếu chi Giấy báo nợ,  Sổ sách kế toán sử dụng Sổ Cái TK 642 Sổ Chi tiết TK 642 Sổ Nhật ký chung 1.2.4.3.Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiTrườngệp (tiền lương, tiền Đạicông, các họckhoản phụ Kinhcấp, ); bảo hiểmtế x ãHuế hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiêm thât nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiếm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). 24
  39.  Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2, như sau: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí TK 6426 – Chi phí dự phòng TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.  Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.  Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642 Nợ TK 642 Có Các chi phí quản lý doanh Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; doanh nghiệp; Số dự phòng phải thu khó đòi, Hoàn lập dự phòng phải thu khó đòi, dự dự phòng phải trả (chênh lệch giữa phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự số dự phòng đã lập kỳ này lớn hơn phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng số dự phòng đã lập kỳ trước chưa đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); sử dụng hết). Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.4.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Huế 25
  40. Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp 26
  41. 1.2.5. Kế toán Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.6.1.Khái niệm  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập tính thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.  Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. (Nguồn Điều 95 Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính). 1.2.6.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước Các chứng từ khác có liên quan.  Sổ sách kế toán sử dụng Sổ Cái TK 821 Trường Sổ Nhật ký chung Đại học Kinh tế Huế 1.2.6.3.Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện 27
  42. hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Hàng quý, kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý, thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.  Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN, nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.  Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.  Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.  Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN có 2 tài khoản cấp 2 như sau: TrườngTài khoản 8211 – Chi Đại phí thuế TNDNhọc hiện hKinhành tế Huế Tài khoản 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại.  Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN không có số dư cuối kỳ. 1.2.6.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp 28
  43. 1 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 333 (3334) 821 (8211) 911 Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ K/c chi phí thuế do doanh nghiệp tự xác định TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp 2 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 821 (8212) 3 4 7 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 347 Số chênh lệch giữa số thuế thu Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm trong năm 2 4 3 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm 9 1 1 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có Trường lớn hơn số phát Đại sinh Nợ TK học 8212 Kinh nhỏ hơn số phát tế sinh NợHuế TK 8212 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán Chi phí Thuế TNDN 29
  44. 1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.3.1.Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ). 1.3.2.Sổ sách sử dụng Sổ Cái các tài khoản doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác, 1.3.3.Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Tài khoản 911 phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.  Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK 911 là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Trường Tài khoản 911 – Xác Đại định kết họcquả kinh doanhKinh không có tế số d ư Huếcuối kỳ. 1.3.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp 30
  45. Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán Xác định kết quả kinh doanh TỔNG DOANH THU CÁC KHOẢN DOANH THU THUẦN GIẢM TRỪ DOANH THU GIÁ V N L I NHU N G P Ố Ợ Ậ Ộ HÀNG BÁN CHI PHÍ CHI PHÍ QU N L I NHU N Ả Ợ Ậ BÁN LÝ C THU TRƯỚ Ế HÀNG DOANH NGHIỆP TrườngLỢI Đại học Kinh tế Huế NHUẬN THUẾ SAU TNDN THUẾ Sơ đồ 1.13: Mô hình các mối quan hệ trình bày trong Báo cáo kết quả kinh doanh 31
  46. 1.4. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN Theo Thông tư 200, có 5 hình thức ghi sổ kế toán: Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Hình thức kế toán trên máy vi tính. Hình thức kế toán Nhật ký chung đang được áp dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm. Công ty áp dụng phần mềm Fast và ghi nhận nghiệp vụ phát sinh theo hình thức Nhật ký chung. TrườngSơ đồ 1.14: Trình Đại tự ghi sổhọckế toán theoKinh hình thứ ctế Nhậ t kýHuế chung 32
  47. Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán máy Chú thích sơ đồ: CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trường Sơ lược về Công Đạity Cổ phần học Thương m ạiKinh và Đầu tư Đtếồng Lâm Huế Tên giao dịch: DONGLAM I&T., JSC Mã số thuế: 3301568507 Địa chỉ: 105A Hùng Vương, Phường Phú Hội, Thành phố Huế. Đại diện pháp luật: Huỳnh Út Phi Châu 33
  48. Điện thoại: (84 - 54) 3937777 Số Fax: (84 - 54) 3937666 Email: info@donglam.com.vn Website: donglam.com.vn Ngày cấp giấy phép: 17/08/2015 Ngày hoạt động: 17/08/2015 Ngành nghề chính: Cung cấp sỉ và lẻ các loại xi măng Đồng Lâm.  Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm sau hơn 5 năm hoạt động đã xác định vị thế của mình tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên. “4 năm liền, sản xuất kinh doanh của Đồng Lâm đều tăng trưởng với những con số ấn tượng: Sản lượng tiêu thụ trên 2,5 triệu tấn clinker; hơn 3,5 triệu tấn xi măng; doanh thu gần 5.000 tỷ đồng; nộp ngân sách bình quân 50 tỷ đồng/năm; tăng trưởng bình quân 10%/năm”, theo thông tin từ Bộ phận Tài chính - kế toán của công ty.  Trong quá trình kinh doanh và phát triển, Đồng Lâm xác định đồng hành và gắn kết dài lâu với khách hàng cũng như song hành hỗ trợ các chủ đầu tư, nhà thầu trong phát triển cơ sở hạ tầng có chất lượng cao nhằm phục vụ nhu cầu dân sinh của khu vực cũng như đảm bảo môi trường đạt tiêu chuẩn quy định trong quá trình sản xuất 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng  Chức năng của Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm là cung cấp các sản phẩm chất lượng cho các công ty, khách hàng. Trường Có trách nhiệm với Đại xã hội, đóng học góp tích Kinh cực cho xã h ội,tế bảo Huếvệ môi trường vì chất lượng cuộc sống của cộng đồng. Tạo ra công việc cho người lao động, tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo môi trường làm việc và cơ hội phát triển bình đẳng cho người lao động. 2.1.2.2. Nhiệm vụ 34
  49.  Nhiệm vụ của CTCP Hương Thủy là kinh doanh tạo ra lợi nhuận. Tăng cường đầu tư có chiều sâu hơn, không ngừng nâng cấp cải tiến công nghệ, từng bước phát triển và nâng cao vị thế của công ty.  Không ngừng đạo tạo, tuyển chọn cán bộ, công nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức tốt nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đồng thời không ngừng chăm lo cho đời sống của cán bộ công nhân viên.  Làm tròn nghĩa vụ thuế với Nhà nước, tuân thủ các quy định của Nhà nước đối với loại hình kinh doanh là công ty cổ phần. 2.1.3. Tổ chức quản lý Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm (Nguồn phòng Hành chính – Nhân sự của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 35
  50.  Hội Đồng Quản Trị là cơ quan quản lý công ty, có quyển nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục địch và quyền lợi của công ty.  Giám Đốc là nguời đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó còn có Phó Giám Đốc hỗ trợ, cơ cấu này còn được chuyên môn hóa đến từng phòng ban như sau:  Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ tuyển lao động, phụ trách về bảo hiểm và an toàn lao động trong công ty.  Phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo các yếu tố cho các quá trình sản xuất kinh doanh, thu nhập và xử lý thông tin để xác định và đưa ra dự báo về biến động của thị trường, lãi suất, nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty.  Phòng kế toán có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động tài chính của công ty, thực hiện hạch toán lãi lỗ, thực hiện các giao dịch thanh toán, phân phối lợi nhuận. Cung cấp thông tin liên quan đến tài chính, kế toán cho nhà quản lý dưới dạng các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị.  Phòng Marketing có nhiệm vụ thăm dò thị trường, đưa ra các chương trình quảng cáo, tiếp thị hỗ trợ quá trình tiêu thụ sản phẩm. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán  Phòng kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo được sự hợp lý và hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin liên quan đến tài chính, kế toán cho Ban Giám đốc. Trường Hình thức tổ chức Đạicông tác kếhọc toán tại côngKinh ty: Công tếty tổ chứcHuế công tác kế toán theo hình thức tập trung. Công ty chỉ lập một phòng kế toán chịu trách nhiệm thực hiện các công việc thu nhận, xử lý, phân tích và ghi sổ chứng từ kế toán vào hệ thống phần mềm kế toán, báo cáo tài chính của công ty. Phòng kế toán của công ty sẽ thực hiện toàn bộ các công việc liên quan đến nghiệp vụ kế toán phát sinh trong doanh nghiệp. Việc tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung giúp cho kế 36
  51. toán viên có thể phân công công việc nhanh chóng và thuận lợi, cán bộ kế toán chuyên môn hóa hơn, tiết kiệm chi phí hạch toán. Đồng thời, hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung giúp cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo, quản lý kịp thời của Ban Giám đốc đối với hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng.  Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm (Nguồn phòng Hành chính – Nhân sự của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm)  Kế toán trưởng: đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán, chịu trách nhiệm về chế độ hạch toán kế toán đồng thời cung cấp các báo cáo, số liệu, tham vấn cho ban Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định kinhTrường doanh. Cuối kỳ kế Đạitoán, kế toán học trưởng tậpKinh hợp các số tếliệu từ Huế kế toán viên lập báo cáo tài chính, xác định kết quả kinh doanh và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty.  Kế toán thanh toán: kế toán thanh toán có nhiệm vụ quản lý các khoản thu chi, lập các chứng từ thu chi trong công ty khi có các nhu cầu cần thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, theo dõi tiền gửi ngân hàng, theo dõi việc thanh toán qua 37
  52. thẻ của khách hàng. Hạch toán các nghiệp vụ, quản lý các sổ sách, chứng từ thu chi và lập các báo cáo liên quan.  Kế toán công nợ: kế toán công nợ có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả bao gồm công nợ khách hàng, công nợ nội bộ và các khoản công nợ khác; hạch toán, theo dõi và lập các báo cáo số dư công nợ định kỳ.  Kế toán tài sản cố định: kế toán TSCĐ có nhiệm vụ theo dõi ghi tăng nguyên giá TSCĐ khi mua về, đồng thời thực hiện khấu hao TSCĐ theo quy định. Khi hết thời gian khấu hao, hay khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ kế toán tiến hành giảm TSCĐ theo quy định. 2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014 TT-BTC của Bộ Tài chính. 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản  Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014 TT- BTC của Bộ tài chính.  Theo Thông tư 200, Công ty sử dụng hệ thống tài khoản cấp 1 và cấp 2 theo quy định trong danh mục Hệ thống tài khoản kế toán, đồng thời để phù hợp với yêu cầu quản lý công ty đã mở thêm các tài khoản chi tiết cho một số tài khoản.  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép theo trình tự thời gian, theo nội dung kinh tế và được hạch toán vào các tài khoản kế toán tương ứng.  Hệ thống tài khoản kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trong quý 1/2020: TrườngTK 511: Doanh thu bánĐại hàng học Kinh tế Huế TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK 632: Giá vốn hàng bán TK 635: Chi phí tài chính 38
  53. TK 641: Chi phí bán hàng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh hiện hành TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2.1.4.4. Hình thức kế toán, sổ kế toán  Hình thức kế toán: Kế toán trên máy vi tính.  Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast để theo dõi, hạch toán và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu và nhập liệu vào phần mềm kế toán fast trên các phân hệ tương ứng với từng nghiệp vụ phát sinh. Sau đó, phần mềm sẽ tự tổng hợp vào Sổ Cái, sổ chi tiết. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển, khóa sổ và in báo cáo tài chính theo mẫu do phần mềm kế toán lập trình.  Sử dụng phần mềm kế toán fast giúp đơn giản hóa, giảm bớt khối lượng công việc của kế toán, đảm bảo số liệu được thống nhất, dễ kiểm tra đối chiếu. Cung cấp thông tin nhanh chóng cho công tác quản lý.  Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán Nhật kí chung. Sổ kế toán công ty đang sử dụng bao gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, sổ chi tiết.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, đồng thời, các nghiệp vụ phát sinh cũng được ghi vào sổ Chi tiết tương ứng cho từng tài khoản phát sinh. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký , Sổ Chi tiết để tổng hợp vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phùTrường hợp. Đại học Kinh tế Huế Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. 39
  54. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 2.1.4.5. Các chính sách kế toán áp dụng  Kỳ kế toán (theo năm dương lịch) bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 của năm, kế toán lập báo cáo tài chính theo từng quý của năm.  Đơn vị tiển tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VND)  Phương pháp kế toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ Trường Phương pháp kế toán Đại hàng t ồnhọc kho: phương Kinh pháp kê khai tế thư ờngHuế xuyên  Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.  Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng. 40
  55. 2.1.5. Tình hình Tài Sản, Nguồn vốn của Công ty trong 2 năm 2019, 2020 Bảng 2. 1: Bảng phân tích cơ cấu và biến động tài sản giai đoạn 2019-2020 tại Công ty Cổ Phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm ĐVT: VNĐ 2019 2020 2020/2019 Chỉ tiêu Giá Trị % Giá Trị % ± % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 189.973.131.838 73,01 200.563.941.859 69,52 10.590.810.021 5,57 I. Tiền và các khoản 92.117.417.634 35,40 98.698.189.643 34,21 6.580.772.009 7,14 tương đương tiền 1. Tiền 16.424.217.634 6,31 9.948.189.643 3,45 (6.476.027.991) (39,43) 2. Các kho ản tương đương 75.693.200.000 29,09 88.750.000.000 30,76 13.056.800.000 17,25 tiền II. Các khoản đầu tư tài 54.132.383.813 20,80 45.730.425.547 15,85 (8.401.958.266) (15,52) chính ngắn hạn 1. Chứng khoán kinh doanh 1.154.686.207 0,44 1.154.686.207 0,40 0 0,00 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (522.302.394) (0,20) (424.260.660) (0,15) 98.041.734 (18,77) (*) 3. Đầu tư nắm giữ đến 53.500.000.000 20,56 45.000.000.000 15,60 (8.500.000.000) (15,89) ngày đáo hạn III. Các khoản phải thu 24.337.352.060 9,35 31.164.399.620 10,80 6.827.047.560 28,05 ngắn hạn 1. Ph ải thu ngắn hạn của 19.641.910.824 7,55 27.957.101.253 9,69 8.315.190.429 42,33 khách hàng 2. Tr ả trước cho người bán 3.012.409.909 1,16 450.209.381 0,16 (2.562.200.528) (85,05) ngắn hạn 3. Phải thu ngắn hạn khác 2.613.178.607 1,00 3.629.881.476 1,26 1.016.702.869 38,91 4. D òng ph ự ph ải thu ngắn (930.147.281) (0,36) (872.792.490) (0,30) 57.354.790 (6,17) hạn khóTrường đòi (*) Đại học Kinh tế Huế IV. Hàng tồn kho 18.362.335.039 7,06 22.922.037.067 7,95 4.559.702.028 24,83 1. Hàng tồn kho 18.873.164.960 7,25 23.468.623.752 8,13 4.595.458.792 24,35 2. D òng gi àng ự ph ảm giá h (510.829.921) (0,20) (546.586.685) (0,19) (35.756.764) 7,00 tồn kho (*) V. Tài sản ngắn hạn khác 1.023.643.292 0,39 2.048.889.982 0,71 1.025.246.690 100,16 41
  56. 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 604.001.494 0,23 1.118.352.968 0,39 514.351.474 85,16 2. Thuế GTGT được khấu trừ 360.053.652 0,14 897.595.820 0,31 537.542.169 149,30 3. Thu à các kho ế v ản khác 59.588.147 0,02 32.941.194 0,01 (26.646.953) (44,72) phải thu Nhà nước B. TÀI SẢN DÀI HẠN 70.245.188.619 26,99 87.942.262.280 30,48 17.697.073.661 25,19 II. Tài sản cố định 17.025.184.918 6,54 33.721.638.753 11,69 16.696.453.835 98,07 1. TSCĐ hữu hình 15.960.161.796 6,13 32.869.394.234 11,39 16.909.232.438 105,95 - Nguyên giá 74.680.172.492 28,70 95.071.826.317 32,95 20.391.653.825 27,31 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (58.720.010.696) (22,57) (62.202.432.083) (21,56) (3.482.421.387) 5,93 3. TSCĐ vô hình 1.065.023.123 0,41 852.244.520 0,30 (212.778.603) (19,98) - Nguyên giá 2.323.121.736 0,89 2.323.121.736 0,81 0 0,00 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (1.258.098.613) (0,48) (1.470.877.216) (0,51) (212.778.603) 16,91 IV. Tài sản dở dang dài 450.005.141 0,17 1.129.689.290 0,39 679.684.149 151,04 hạn 1. Chi phí xây d ựng cơ bản 450.005.141 0,17 1.129.689.290 0,39 679.684.149 151,04 dở dang V. Các khoản đầu tư tài 50.000.000.000 19,21 50.000.000.000 17,33 0 0,00 chính dài hạn 1. Đầu tư vào công ty con 50.000.000.000 19,21 50.000.000.000 17,33 0 0,00 VI. Tài sản dài hạn khác 2.769.998.560 1,06 3.090.934.237 1,07 320.935.677 11,59 1. Chi phí trả trước dài hạn 2.082.830.426 0,80 2.310.451.262 0,80 227.620.836 10,93 2. Tài s ản thuế thu nhập 687.168.134 0,26 780.482.975 0,27 93.314.841 13,58 hoãn lại TỔNG CỘNG TÀI SẢN 260.218.320.456 100,00 288.506.204.138 100,00 28.287.883.682 10,87 (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) Qua bảng phân tích về cơ cấu và biến động của tài sản giai đoạn 2019 – 2020 tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm, ta thấy:  Tổng Tài Sản của Công ty trong năm 2020 tăng 28.287.883.682 đồng so với nămTrường 2020 tương ứng với Đại tốc độ tăng học 10,87 %. Kinh Nguyên nhân tế làm choHuế Tổng Tài sản tăng là do Tài sản ngắn hanh và Tài sản dài hạn tăng. Trong đó, TSNH năm 2020 tăng 10.590.810.021 đồng so với năm 2019 tương ứng với tốc độ tăng 5,57%; TSDH năm 2020 tăng 17.697.073.661 đồng so với năm 2019 tương ứng với tốc độ tăng 25, 19%. 42
  57.  TSNH năm 2020 tăng so với năm 2019 là do các khoản mục trong TSNH đều tăng mạnh chỉ có Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm. Mức giảm của khoản mục đó khá thấp chỉ 15,52% trong khi Tiền và tương đương tiền, Các khoản phải thu ngắn hạn, Hàng tồn kho, TSNH khác đều tăng mạnh. =>Hàng tồn kho tăng lên cho thấy Công ty đang dự trữ hàng hóa để tăng cường hoạt động sản xuất kinh doanh điều này là rất tốt tuy nhiên Các khoản phải thu ngắn hạn đang tăng, Công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn, vì vậy cần phải xem xét việc thu hồi nợ từ khách hàng và đưa ra chính sách bán chịu phù hợp hơn.  TSDH năm 2020 tăng so với năm 2019 là do các khoản mục trong nó đều tăng. Đặc biệt, khoản mục Hàng tồn kho và Tài sản dở dang dài hạn năm 2020 tăng mạnh so với năm 2019 lần lượt là 98,07% và 151,04%. =>TSCĐ và Tài sản dở dang dài hạn tăng cho thấy Công ty đang đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh chiếm lĩnh thị trường, với sự phát triển nhanh và ổn định của Công ty thì việc mở rộng quy mô sản xuất là tốt. Kết luận: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2019-2020 tăng cả về tỷ trọng TSNH và TSDH, nhưng tỷ trọng TSDH vẫn cao hơn so với TSNH. Trường Đại học Kinh tế Huế 43
  58. Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn giai đoạn 2019-2020 tại Công ty Cổ Phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm ĐVT: VNĐ 2019 2020 2020/2019 Chỉ tiêu Giá Trị % Giá Trị Giá Trị % C. NỢ PHẢI TRẢ 77.377.728.484 29,74 88.620.470.026 30,72 11.242.741.542 14,53 I. Nợ ngắn hạn 72.321.104.052 27,79 83.498.890.743 28,94 11.177.786.691 15,46 1. Ph ải trả người bán 31.634.821.920 12,16 41.939.207.928 14,54 10.304.386.009 32,57 ngắn hạn 2. Người mua trả tiền 1.593.277.291 0,61 831.141.913 0,29 (762.135.377) (47,83) trước ngắn hạn 3. Thu à các kho ế v ản 2.549.284.156 0,98 3.229.598.822 1,12 680.314.666 26,69 phải nộp nhà nước 4. Ph ải trả người lao 2.166.334.878 0,83 1.626.148.614 0,56 (540.186.265) (24,94) động 5. Chi phí ph ải trả ngắn 33.534.146.217 12,89 35.187.222.939 12,20 1.653.076.723 4,93 hạn 6. Ph ải trả ngắn hạn 435.766.290 0,17 198.525.109 0,07 (237.241.182) (54,44) khác 7. Qu ỹ khen thưởng 407.473.301 0,16 487.045.418 0,17 79.572.117 19,53 phúc lợi II. Nợ dài hạn 5.056.624.432 1,94 5.121.579.283 1,78 64.954.852 1,28 1. Phải trả dài hạn khác 1.460.348.861 0,56 1.410.346.808 0,49 (50.002.053) (3,42) 2. D òng ph ự ph ải trả 3.596.275.571 1,38 3.711.232.475 1,29 114.956.904 3,20 dài hạn D. VỐN CHỦ SỞ 182.840.591.972 70,26 199.885.734.112 69,28 17.045.142.140 9,32 HỮU I. Vốn chủ sở hữu 182.840.591.972 70,26 199.885.734.112 69,28 17.045.142.140 9,32 1. V ốn góp của chủ sở 125.997.643.740 14,82 126.914.409.945 13,36 916.766.205 0,73 hữu 3. Qu ỹ đầu tư phát 56.138.491.770 21,57 70.316.559.448 24,37 14.178.067.678 25,26 triển 4. L ợi nhuận sau thuế 663.691.180 4,79 2.654.764.720 5,32 1.991.073.540 300,00 chưa phân phối LNST chưa phân phối thừa đến cuối năm 40.765.283 (3,23) 163.061.132 (1,92) 122.295.849 300,00 trưTrườngớc Đại học Kinh tế Huế LNST chưa phân phối 622.925.897 8,02 2.491.703.588 7,24 1.868.777.691 300,00 năm nay TỔNG CỘNG 260.218.320.456 100,00 288.506.204.138 100,00 28.287.883.682 10,87 NGUỒN VỐN (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 44
  59. Qua bảng phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty trong 2 năm 2019, 2020 có thể thấy:  Sự tăng, giảm của nguồn vốn chịu sự ảnh hưởng của hai nhân tố là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nếu như nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ cao trong tổng nguồn vốn thì khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp với chủ nợ rất cao. Ngược lại, nếu nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng nguồn vốn thì khả năng đảm bảo về mặ tài chính là thấp.  Trong giai đoạn 2019-2020, Vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong Tổng nguồn vốn. Năm 2019, Vốn chủ sở hữu chiếm 70,26% và Nợ phải trả chiếm 29,74% trong Tổng nguồn vốn, chứng tỏ khả năng đảm bảo về mặt tài chính là rất cao. Năm 2020, Vốn chủ sở hữu vẫn chiếm tỉ lệ lớn trong Tổng nguồn vốn 69,28% và Nợ phải trả chiếm 30,72%. => Đây là điều tốt vì việc Vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong Tổng tài sản sẽ giúp doanh nghiệp tự chủ tốt về mặt tài chính, mức độ độc lập của doanh nghiệp với chủ nợ cũng rất cao. Tuy nhiên, Công ty nên cân nhắc sử dụng đòn bẫy tài chính để tận dụng tối đa nguồn lực hiện có mở rộng quy mô kinh doanh.  Tổng nguồn vốn năm 2020 tăng 28.287.883.682 đồng so với năm 2019 tương ứng với tốc độ tăng 10,87%. Tổng nguồn vốn tăng do cả hai khoản mục trong Tổng nguồn vốn là Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu đều tăng, trong đó Nợ phải trả năm 2020 tăng 11.242.741.542 đồng so với năm 2019 tương ứng với tốc độ tăng 14,53%; Vốn chủ sở hữu năm 2020 tăng 17.045.142.140 đồng so với năm 2019 tương ứng với tốc độ tăng 9,32%.  Các khoản mục trong Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu đều tăng và là nguyên nhânTrường làm tăng Nợ phải trảĐại cũng nh ưhọc Vốn chủ sởKinh hữu. tế Huế Kết luận: Vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ cao trong tổng nguồn vốn nên khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp với chủ nợ rất cao. Nợ ngắn hạn có xu hướng tăng lên trong khi nợ dài hạn vẫn giữ mức ổn định điều này có thể tạo nên áp lực thanh toán cho Công ty tuy nhiên với tỷ trọng Vốn chủ sở hữu lớn thì 45
  60. việc tăng Nợ ngắn hạn so với Nợ dài hạn cũng không phải là xấu bởi vì Nợ ngắn hạn tăng có thể Công ty đang tăng thêm quy mô bán hàng trong ngắn hạn. Bảng Cân đối kế toán (Phụ lục 01) 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2019, 2020 Bảng 2.3: Bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2019, năm 2020 ĐVT:VNĐ Mã 2020/2019 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 số ± % 1. Doanh thu bán hàng và cung 01 287.927.238.818 360.628.866.619 72.701.627.801 25,25 cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 10.071.507.476 15.107.261.214 5.035.753.738 50,00 3. Doanh thu thu àng ần về bán h 10 và cung cấp dịch vụ 277.855.731.342 345.521.605.405 67.665.874.063 24,35 4. Giá vốn hàng bán 11 270.967.056.293 338.285.536.360 67.318.480.067 24,84 5. L àng và ợi nhuận gộp về bán h 20 cung cấp 6.888.675.049 7.236.069.045 347.393.996 5,04 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 24.784.503.543 28.254.334.039 3.469.830.496 14,00 7. Chi phí tài chính 22 25.346.880.509 27.184.529.346 1.837.648.837 7,25 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 23.055.567.883 25.361.124.671 2.305.556.788 10,00 8. Chi phí bán hàng 25 408.741.410 542.604.222 133.862.812 32,75 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 2.753.815.571 3.749.319.900 995.504.329 36,15 10.L ợi nhuận thuần từ hoạt động 30 kinh doanh 3.163.741.101 4.013.949.616 850.208.515 26,87 11.Thu nhập khác 31 - - - - 12.Chi phí khác 32 49.111.617 - - - 13.Lợi nhuận khác 40 49.111.617 - - - 14.T ổng lợi nhuận kế toán trước 50 thuế 3.114.629.484 4.013.949.616 899.320.132 28,87 15.ChiTrường phí thuế TNDN hiện h ànhĐại51 học622.925.897 Kinh802.789.923 tế 179.864.026Huế 28,87 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - - - - 17.L ợi nhuận sau thuế thu nhập 60 doanh nghiệp 2.491.703.588 3.211.159.693 719.456.105 28,87 (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) Báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 02) 46
  61. Qua bảng số liệu, có thể thấy:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 1/2020 tăng 72.701.627.801 đồng so với quý 4/2019 tương ứng với tốc độ tăng 25,25% do đầu năm 2020 do Công ty đã mở rộng thêm thị trường tiêu thụ xi măng tại các tỉnh miền Nam. Đồng thời, để đẩy mạnh việc tiêu thụ xi măng, Công ty đã đưa ra nhiều khoản chiết khấu thương mại nên Doanh thu tăng lên thì Các khoản giảm trừ doanh thu cũng tăng lên, quý 1/2020 tăng 5.035.753.738 đồng so với quý 4/2019 tương ứng với tốc độ tăng 50 %.  Doanh thu tăng mạnh đi kèm theo đó là Các khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng cũng tăng nhưng với việc kiểm soát được mức chiết khấu phù hợp nên Doanh thu thuần trong Qúy 1/2020 của Công ty vẫn tăng mạnh so với quý trước đó.  Giá vốn xi măng cũng tăng lên so với năm 2019 do tình hình kinh tế đầu năm 2020 có nhiều biến động, tuy nhiên Công ty vẫn tiêu thụ xi măng với số lượng lớn nên Doanh thu thuần bán xi măng đủ trang trải giá vốn mua xi măng bỏ ra đồng thời tạo ra lợi nhuận.  Doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2020 tăng 3.469.830.496 đồng so với năm 2019. Chi phí cho hoạt động tài chính cũng tăng nhưng tốc đọ chậm hơn, do đó Doanh thu tài chính bù đắp được chi phí tài chính bỏ ra và mang lại Lợi nhuận cho Công ty.  Lợi nhuận kế toán trước thuế quý 1/2020 tăng 899.320.132 đồng so với quý 4/2019 tương ứng với tốc độ tăng 28,87% đồng thời làm cho lợi nhuận sau thuế tăng tương ứng là 719.456.105 đồng. Nguyên nhân làm cho lợi nhuận quý này tăng so với quý trước là do Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cùng với DoanhTrường thu hoạt động tàiĐại chính tănghọc nhanh hơnKinh các khoản tế chi phíHuế phát sinh của doanh nghiệp. Nhận xét: Tình hình kinh doanh của Công ty khá ổn định trong hai quý liền kề, mức lợi nhuận đạt trong mỗi quý cũng khá cao. Mức tăng trưởng ổn định là cơ hội để công ty mở rộng phạm vi cũng như ngày càng nâng cao hơn vị thế của mình trên thị 47
  62. trường. Tuy nhiên, Công ty nên xem xét cắt giảm bớt các khoản chi phí không cần thiết để đạt kết quả kinh doanh hiệu quả hơn. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM 2.2.1. QUY TRÌNH LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM  Chứng từ thu – chi: Căn cứ vào chứng từ gốc và kế hoạch thu, chi đã được duyệt, kế toán thanh toán tại Công ty tiến hành lập phiếu thu chi theo mẫu trên phần mềm Fast. Phiếu thu/ chi ở Công ty được lập thành 2 liên: Liên 1: Lưu lại và làm căn cứ để xác nhận ghi Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái và Sổ Chi tiết các tài khoản tương ứng. Liên 2: Giao cho người nộp hay nhận tiền.  Chứng từ thanh toán qua ngân hàng Khi phát sinh các nghiệp vụ về bán hàng thu tiền ngày hay thu tiền khách hàng thanh toán nợ hoặc Công ty chi tiền trả nợ qua ngân hàng, căn cứ vào các chứng từ gốc để kế toán liên hệ ngân hàng làm các thủ tục. Các Giấy báo có, báo nợ ngân hàng gửi về kế toán thanh toán sẽ căn cứ để ghi vào các sổ có liên quan.  Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho: Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán căn cứ vào Hợp đồng bán hàng đã được Giám đốc xét duyệt tiến hành lập Hóa đơn GTGT điện tử trên Phần mềm Fast kếTrường toán sẽ in ra liên 2 đ ểĐại lưu và liên học 3 giao cho Kinh khách hàng, tếcòn liên Huế 1 để trên phần mềm. 48
  63. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự lưu chuyển chứng từ bán hàng 2.2.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP 2.2.1.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1.1. Nội dung Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm chuyên kinh doanh phân phối xi măng Đồng Lâm trên địa bàn Thành phố Huế và các tỉnh thành khác trên cả nước thông qua các nhà phân phối, bán sỉ và lẻ xi măng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở công ty chủ yếu là doanh thu bán xi măng. Thời điểm kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng tại công ty là khi khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hàng hóa đã được chuyển giao. 2.2.1.1.2. Chứng từ sử dụng  Hợp đồng kinh tế: Công ty chủ yếu cung cấp xi măng theo các hợp đồng kinh tế đã thỏa thuận từ trước, sau khi cả hai bên chấp nhận các điều khoản và quy định trong hợp đồng, kế toán của công ty sẽ tiến hành xuất xi măng theo yêu cầu cho kháchTrường hàng. Đại học Kinh tế Huế  Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.  Phiếu thu/ Giấy báo có: Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán lập phiếu thu hoặc căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng nếu khách hàng thanh 49
  64. toán bằng tiền gửi. Đối với các khoản doanh thu bán hàng chưa thu tiền kế toán tiến hành ghi nhận và theo dõi khoản nợ phải thu. 2.2.1.1.3. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.  Công ty sử dụng TK 5111 để hạch toán doanh thu bán xi măng trong kỳ, đồng thời mở chi tiết hơn tài khoản này để theo dõi doanh thu từng loại xi măng bán ra trong kỳ, cụ thể: TK 51111: Doanh thu Clinker TK 511122: Doanh thu xi măng rời PCB40 TK 511123: Doanh thu xi măng rời PC40 TK 511124: Doanh thu xi măng rời PCB40 – Jumbo 1,5 tấn TK 511125: Doanh thu xi măng bao PCB30 TK 511126: Doanh thu xi măng bao PCB40 TK 511128: Doanh thu xi măng rời PCB40 chuyên dụng TK 511129: Doanh thu xi măng bao PC40 TK 51112A: Doanh thu xi măng PCB40 xá chuyên dụng bao Jumbo 500kg. 2.2.1.1.4. Nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh trong kỳ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty chủ yếu phát sinh khi công ty bán xi măng cho khách hàng. Nghiệp vụ 2.1: Ngày 01/01/2020, Công ty bán 23 tấn xi măng bao PCB30 cho Công ty TNHH MTV Kinh doanh vật liệu xây dựng Toàn Tâm, đơn giá chưa có thuTrườngế là 1.177.273 đ/tấn (ThuếĐại GTGT học 10%) . KháchKinh hàng chưa tế thanh Huế toán. Hóa đơn GTGT số 000001. Kế toán của Công ty sẽ định khoản nghiệp vụ này như sau: Hạch toán doanh thu bán xi măng bao PCB30 50
  65. Nợ TK 131111: 29.785.000 đồng Có TK 511125: 27.077.273 đồng Có TK 333111: 2.707.727 đồng. Đồng thời hạch toán giá vốn xi măng bao PCB30 với bút toán Nợ TK 6321125 Có TK 156125 Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT bán xi măng số 000001 Mẫu số 01GTKT0/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ký hiệu: DT/20E Ngày 01 tháng 01 năm 2020 Số: 000001 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM Mã số thuế: 3301568507 Địa chỉ: 105A Hùng Vương, P. Phú Hội, TP. Huế, Thừa Thiên - Huế Số tài khoản: Điện thoại: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TOÀN TÂM Mã số thuế: 3301520199 Địa chỉ: 04/66 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 551100002733 Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán STT Tên hàng hóa, dịchvụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xi măng bao PCB 30 Tấn 23 1.177.273 27.077.273 Cộng tiền hàng: 27.077.273 TrườngThuế suất GTGT: 10%, Đại Tiền thuhọcế: Kinh tế Huế2.707.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 29.785.000 Số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu, không trăm bảy mươi bảy nghìn hai trăm bảy mươi ba đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 51
  66. Nghiệp vụ 2.2: Ngày 03/01/2020, Công ty bán 53 tấn xi măng bao PCB30 cho Công ty Cổ phần Hương Thủy, đơn giá chưa thuế là 1.177.273 đ/tấn, thuế suất GTGT 10% (Hóa đơn GTGT số 000040).Công ty Cổ Phần Hương đã chuyển khoản thanh toán hết số tiền mua xi măng còn nợ, đồng thời thanh toán thêm số tiền mua xi măng vào ngày 03/01/2020 tại BIDV tổng cộng 100.000.000 đồng (BC 0014). Kế toán công ty sẽ định khoản nghiệp vụ này như sau: Hạch toán doanh thu bán xi măng bao PCB30 Nợ TK 11213: 68.635.000 đồng Có TK 511125: 62.395.455 đồng Có TK 333111: 6.239.545 đồng. Đồng thời hạch toán giá vốn xi măng bao PCB30 với bút toán Nợ TK 6321125 Có TK 156125 Ghi giảm nợ phải thu từ Công ty Cổ phần Hương Thủy Nợ TK 11213: 31.365.000 đồng Có TK 131111: 31.365.000 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế 52
  67. Biểu mẫu 2.2: Giấy báo có của Ngân hàng BIDV về khoản tiền CTCP Hương Thủy thanh toán tiền mua xi măng Ngày/Date: 03/01/2020 GIẤY BÁO CÓ 16:05:38 CREDIT ADVICE CIF: 8153204 Seq: 151 Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THUA THIEN HUE Số tài khoản/ Account No: 55110000509497 Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP TM VA DAU TU DONG LAM Kính gửi/ To Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản CTY CP TM VA DAU của Qúy Khách hàng đã được ghi Có với nội dung sau: TU DONG LAM Please note that we have today CREADITED your account with the following entries: Giao Ngày hiệu Effective Số tiền/ Loại tiền/ Txn. Description dịch lực/ Amount Currency Diễn giải/ Date viên/ Teller CTCP Huong Thuy chuyen 03/01/2020 100,000,000.00 VND tien mua Xi Mang Dong Lam Giao dịch viên/ Teller Kiểm soát viên/ Supervisor (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) Trường Đại học Kinh tế Huế 53
  68. Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT bán xi măng số 000040 Mẫu số 01GTKT0/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ký hiệu: DT/20E Ngày 03 tháng 01 năm 2020 Số: 000040 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM Mã số thuế: 3301568507 Địa chỉ: 105A Hùng Vương, P. Phú Hội, TP. Huế, Thừa Thiên - Huế Số tài khoản: Điện thoại: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY Mã số thuế: 3300348587 Địa chỉ: 1151 Nguyễn Tất Thành, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 55610000186619 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịchvụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xi măng bao PCB 30 Tấn 53 1.177.273 62.395.455 Cộng tiền hàng: 62.395.455 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế: 6.239.545 Tổng cộng tiền thanh toán: 68.635.000 Số tiền bằng chữ: Sáu mươi tám triệu sáu trăm ba mươi lăn nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 2.2.1.1.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp Trường Sau mỗi nghiệp vụ Đại làm phát sinhhọc doanh thuKinhbán hàng vàtế cung Huế cấp dịch vụ, kế toán lập Hóa đơn GTGT bán xi măng trên phần mềm Fast theo đường dẫn: Vào phần mềm Fast => Phân hệ Bán hàng => Chọn Hóa đơn bán hàng => Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho, sau đó nhập liệu hóa đơn của nghiệp vụ bán xi măng phát sinh trong kỳ. 54
  69.  Hóa đơn GTGT bán xi măng sau khi được cập nhật, phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu sang Sổ nhật ký, Sổ Cái TK 511 cũng như các sổ sách và báo cáo tương ứng.  Để xem Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 511: Vào Fast => Phân hệ Tổng hợp => Sổ sách kế toán => Chọn Sổ Nhật ký chung/ Sổ Cái => Nhập thông tin chung về số tài khoản, thời gian để xem Sổ Cái TK 511 và Sổ Nhật ký chung.  Nghiệp vụ 2.1 và 2.2 sau khi kế toán tiến hành nhập liệu và hạch toán trên phân hệ bán hàng thì phần mềm Fast sẽ tự động chuyển lên Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 511 như sau: Biểu mẫu 2.4: Sổ Nhật ký chung ghi nhận nghiệp vụ bán xi măng tại Công ty SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2020 đến 31/03/2020 ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ Đã Số hiệu Số phát sinh Stt tháng Ngày Diễn giải ghi tk đối Số hiệu dòng Nợ Có ghi sổ tháng SC ứng A B C D E G H 1 2 Xuất xi măng Bao 01/01/ HDA 01/01 PCB30 cho Công ty 49.335.000 49.335.000 2020 000001 /2020 TNHH MTV KINH  DOANH VLXD TOÀN TÂM  6321125 19.550.000  156125 19.550.000  131111 27.077.273  511125 27.077.273  131111 2.707.727  333111 2.707.727 03/01/ HDA 03/01 Xuất xi măng Bao 113.685.000 113.685.000 2020 000040 /2020 PCB30 cho CTCP  HƯƠNG THỦY  6321125 45.050.000  156125 45.050.000 Trường Đại học Kinh 11213 tế62.395.455 Huế  511125 62.395.455  11213 6.239.545  333111 6.239.545 03/01/ BC0014 03/01 CTCP Hương Thủy  31.365.000 31.365.000 2020 /2020 thanh toán tiền xi măng  11213 31.365.000  131111 31.365.000 55
  70. 31/01/ PK3 31/01 Kết chuyển Doanh 2020 202001 /2020 thu Clinker  51111 78.148.700.292  91111 78.148.700.292 31/01/ PK3 31/01 Kết chuyển Doanh 2020 202001 /2020 thu XM rời PCB40  511122 20.023.506.944  911122 20.023.506.944 31/01/ PK3 31/01 Kết chuyển Doanh 2020 202001 /2020 thu XM rời PC40  511123 98.892.728  911123 98.892.728 31/01/ PK3 31/01 Kết chuyển Doanh 2020 202001 /2020 thu XM rời PCB40 bao Jumbo  511124 171.186.727  911124 171.186.727 31/01/ PK3 31/01 Kết chuyển Doanh 2020 202001 /2020 thu XM bao PCB30  511125 7.494.262.396  911125 7.494.262.396 31/01/ PK3 31/01 Kết chuyển Doanh 2020 202001 /2020 thu XM bao PCB40  511126 18.012.001.113  911126 18.012.001.113 31/01/ PK3 31/01 Kết chuyển Doanh 2020 202001 /2020 thu XM rời PCB40 chuyên dụng  511128 817.012.362  911128 817.012.362 3.690.416.53 3.690.416.536.494 Tổng cộng 6.494 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường(Nguồn phòng Kế toán Đại– Tài chính học của CTCP Kinh Thương m ạtếi và Đ ầHuếu tư Đồng Lâm) 56
  71. Biểu mẫu 2.5: Sổ Chi Tiết TK 511125 - Doanh thu xi măng bao PCB 30 tại Công ty SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 511125 - Doanh thu bán xi măng bao PCB30 Từ ngày 01/01/2020 đến 31/03/2020 ĐVT: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Số Ngày Chứng từ Sổ NKC Số phát sinh hiệu tháng Diễn giải Ngày Stt tk đối ghi sổ Số hiệu Trang Nợ Có tháng dòng ứng A B C D E G H 1 2 Xuất xi măng Bao PCB30 cho Công ty 01/01/ HDA 01/01/ TNHH MTV KINH 131111 27.077.273 2020 000001 2020  DOANH VLXD TOÀN TÂM Xu 03/01/ HDA 03/01/ ất xi măng Bao PCB30 cho CTCP 11213 62.395.455 2020 000040 2020  HƯƠNG THỦY Tổng phát sinh nợ: 55.180.802.731 Tổng phát sinh có: 55.180.802.731 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) Trường Đại học Kinh tế Huế 57
  72. Biểu mẫu 2.6: Sổ Cái TK 511 thể hiện doanh thu bán xi măng tại Công ty SỔ CÁI TK 511 Từ ngày 01/01/2020 đến 31/03/2020 ĐVT: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Số Ngày Chứng từ Sổ NKC Số phát sinh hiệu tháng Diễn giải Ngày Stt tk đối ghi sổ Số hiệu Trang Nợ Có tháng dòng ứng A B C D E G H 1 2 Xuất xi măng Bao PCB30 cho Công ty 01/01/ HDA 01/01/ TNHH MTV KINH 131111 27.077.273 2020 000001 2020  DOANH VLXD TOÀN TÂM Xu 03/01/ HDA 03/01/ ất xi măng Bao PCB30 cho CTCP 11213 62.395.455 2020 000040 2020  HƯƠNG THỦY Tổng phát sinh nợ: 360.628.866.619 Tổng phát sinh có: 360.628.866.619 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 2.2.1.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1.2.1. Nội dung Các khoản làm giảm trừ doanh thu phát sinh trong công ty chủ yếu là các khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng khi mua xi măng với số lượng lớn. TrườngChiết khấu thương m ạiĐại được kế họctoán hạch toánKinh vào cuối thángtế dHuếựa vào số lượng xi măng mà khách hàng mua trong tháng đó. Cuối mỗi tháng, kế toán sẽ tính toán và tổng hợp lại khoản chiết khấu thương mại mà mỗi khách hàng được giảm trừ, lập Bảng kê điều chỉnh giảm doanh thu bán xi măng và tiền thuế GTGT tương ứng. 2.2.1.2.2. Chứng từ sử dụng 58
  73.  Hóa đơn GTGT khi phát sinh các khoản làm giảm trừ doanh thu.  Bảng kê điều chỉnh giảm giá xuất hóa đơn vào cuối mỗi tháng. 2.2.1.2.3. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT- BTC.  Công ty sử dụng TK 521 để hạch toán các khoản làm giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ.  TK 521 được mở chi tiết như TK 511. Các giảm trừ doanh thu của mỗi loại xi măng khác nhau sẽ được hạch toán vào các tài khoản chi tiết tương ứng với doanh thu bán ra của mặt hàng xi măng. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu xi măng vào doanh thu bán xi măng để xác định Doanh thu thuần của từng loại xi măng.  Trong quý 1/2020 phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán vào tài khoản 521 chi tiết như sau: TK 521111: Chiết khấu thương mại Clinker TK 5211122: Chiết khấu thương mại xi măng rời PCB40 TK 5211125: Chiết khấu thương mại xi măng bao PCB30 TK 5211126: Chiết khấu thương mại xi măng bao PCB40 . 2.2.1.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ Chiết khấu thương mại là khoản phát sinh chủ yếu và thường xuyên nhất của công ty. Công ty đưa ra các khoản chiết khấu khi khách hàng mua xi măng với số lượng lớn nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm. TrườngNghiệp vụ 2.3: Ngày Đại 31/01/2020, học Công ty CKinhổ phần Thương tế m ạiHuế và Đầu tư Đồng Lâm tiến hành tính và điều chỉnh giảm giá do chiết khấu thương mại cho Công ty TNHH MTV Hoài Bảo Trân vì đã mua đạt số lượng quy định trong tháng 01 theo Thông báo số 01/2020/TB/ĐLTM/0200 ngày 01/01/2020 (Theo Hóa đơn điều chỉnh giảm giá do chiết khấu HD2 0000526). 59
  74. Theo đó, Công ty TNHH MTV Hoài Bảo Trân sẽ được giảm 19.587.127 đồng trên tổng giá trị tiền xi măng mua trong tháng. Trong đó: Được giảm 19.040.332 đồng tổng giá trị mua xi măng bao PCB30 và 539.795 đồng cho xi măng bao PCB40. Thuế GTGT đầu ra tương ứng cũng giảm 1.958.013 đồng. Chiết khấu thương mại sẽ được bù trừ làm giảm khoản phải thu từ Công ty TNHH MTV Hoài Bảo Trân. Kế toán Công ty sẽ định khoản nghiệp vụ trên như sau: Nợ TK 5211125: 19.040.332 đồng Nợ TK 5211126: 539.795 đồng Nợ TK 333131: 1.958.013 đồng Có TK 131111: 21.538.140 đồng. Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm xác định Chiết khấu thương mại vào cuối tháng 1 khi kết thúc chương trình khuyến mãi dựa trên số lượng xi măng mà Công ty TNHH MTV Hoài Bảo Trân đã mua trong tháng. Kế toán Công ty sau khi xác định mức Chiết khấu thương mại mà Công ty TNHH MTV Hoài Bảo Trân được hưởng sẽ lập Hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Bảng kê tổng hợp hóa đơn điều chỉnh giảm giá do chiết khấu (Phụ lục 03). Trường Đại học Kinh tế Huế 60
  75. Biểu mẫu 2.7. Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá do chiết khấu số 0000526 Mẫu số 01GTKT0/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ký hiệu: Ngày 31 tháng 01 năm 2020 DT/20E Số: 0000526 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM Mã số thuế: 3301568507 Địa chỉ: 105A Hùng Vương, P. Phú Hội, TP. Huế, Thừa Thiên - Huế Số tài khoản: Điện thoại: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV HOÀI BẢO TRÂN Mã số thuế: 3200534075 Địa chỉ: Khu phố 5, P. Đông Lễ, TP. Đông Hà, Quảng Trị Số tài khoản: 551100002291 Hình thức thanh toán: Số Đơn Thành Stt Tên hàng hóa, dịchvụ Đvt lượng giá tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Điều chỉnh giảm đơn giá, tiền thuế, thành tiền Xi măng Bao PCB30 trên các hóa đơn kèm Bảng kê theo Thông báo s 1 ố 01/2020/TB/ĐLTM/0200 ngày Tấn 883,450 21.552,246 19.040.332 01/01/2020 (Chiết khấu 2% theo quy định tại Hợp đồng PL01/HĐ01/2020/HĐMB/ĐLTM/HOAIBAOTRAN) Điều chỉnh giảm đơn giá, tiền thuế, thành tiền Xi măng Bao PCB40 trên các hóa đơn kèm Bảng kê theo Thông báo s 2 ố 01/2020/TB/ĐLTM/0200 ngày Tấn 30,500 17.698,197 539.795 01/01/2020 (Chiết khấu 2% theo quy định tại Hợp đồng PL01/HĐ01/2020/HĐMB/ĐLTM/HOAIBAOTRAN) Cộng tiền hàng: 19.580.127 TrườngThu ếĐạisuất GTGT: học 10%, Ti ềnKinh thuế: tế Huế1.958.013 Tổng cộng tiền thanh toán: 21.538.140 Số tiền bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm ba mươi tám nghìn một trăm bốn mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 61
  76. Nghiệp vụ 2.4: Ngày 31/01/2020, kế toán kết chuyển Các khoản giảm trừ doanh thu tháng 01 vào TK 511 để xác định Doanh thu thuần. (PK3 202001) Kế toán hạch toán bút toán kết chuyển như sau: Kết chuyển Các khoản giảm trừ doanh thu Clinker để xác định Doanh thu thuần bán Clinker Nợ TK 51111: 248.627.818 đồng Có TK 521111: 248.627.818 đồng Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu xi măng rời PCB40 để xác định doanh thu bán xi măng rời PCB40 Nợ TK 511122: 1.836.901.591 đồng Có TK 5211122: 1.836.901.591 đồng Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu xi măng bao PCB30 để xác định doanh thu bán xi măng bao PCB30 Nợ TK 511125: 225.852.150 đồng Có TK 5211125: 225.852.150 đồng Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu xi măng bao PCB40 để xác định doanh thu bán xi măng bao PCB40 Nợ TK 511126: 408.285.247 đồng Có TK 5211126: 408.285.247 đồng 2.2.1.2.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp  Sau khi tính và lập Bảng kê điều chỉnh giảm doanh thu và thuế do chiết khấu thương mại trên Excel, kế toán ghi nhận chiết khấu thương mại vào phần mềm Fast theo đường dẫn: TrườngVào Fast => Phân h ệĐạiBán hàng học=> Hóa đơn Kinhbán hàng có tếchiết khấuHuế thương mại để ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu trên phần mềm Fast. Sau khi ghi nhận thì phần mềm Fast sẽ tự động chuyển số liệu lên Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 521 cũng như các sổ sách và báo cáo liên quan. 62
  77.  Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển Các khoản giảm trừ doanh thu trên Fast thông qua Phân hệ Tổng hợp để xác định Doanh thu thuần.  Các nghiệp vụ điều chỉnh giảm trừ doanh thu và kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sau khi ghi nhận thì phần mềm Fast sẽ tự động chuyển số liệu lên Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 521 cũng như các sổ sách và báo cáo liên quan.  Nghiệp vụ 2.3 và 2.4 sau khi ghi nhận vào phần mêm Fast sẽ được tự động chuyển sang Sổ Nhật ký chung, Sổ Chi tiết và Sổ Cái TK 521 như sau: Biểu mẫu 2.8: Sổ Nhật ký chung ghi nhận Các khoản giảm trừ doanh thu SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2020 đến 31/03/2020 ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ Đã Số phát sinh Stt Số hiệu tk tháng Ngày Diễn giải ghi Số hiệu dòng đối ứng Nợ Có ghi sổ tháng SC A B C D E G H 1 2 Điều chỉnh giảm (CKTM xuất XMB PCB 30 & PCB40 theo SL 31/01/ HD2 31/01/ tiêu th 21.538.140 21.538.140 2020 0000526 2020 ụ trong  tháng 01) cho Công ty TNHH MTV Hoài Bảo Trân  5211125 19.040.332  131111 19.040.332  5211126 539.795  131111 539.795  333131 21.538.140  131111 21.538.140 Trường KĐại học Kinh tế Huế 31/01/ PK3 31/01/ ết chuyển giảm tr  248.627.818 248.627.818 2020 202001 2020 ừ doanh thu XM bao PCB40  51111 248.627.818  521111 248.627.818 63
  78. K 31/01/ PK3 31/01/ ết chuyển giảm tr  1.836.901.591 1.836.901.591 2020 202001 2020 ừ doanh thu XM rời PCB40  511122 1.836.901.591  5211122 1.836.901.591 K 31/01/ PK3 31/01/ ết chuyển giảm tr  225.852.150 225.852.150 2020 202001 2020 ừ doanh thu XM bao PCB30  511125 225.852.150  5211125 225.852.150 31/01/ PK3 31/01/ Kết chuyển giảm  2020 202001 2020 trừ doanh thu XM 408.285.247 408.285.247 bao PCB40  511126 408.285.247  5211126 408.285.247 Tổng cộng 3.690.416.536.494 3.690.416.53 248.627.818 6.494 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) Biểu mẫu 2.9: Sổ Chi Tiết TK 5211125 Chiết khấu thương mại xi măng bao PCB30 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 5211125 – Chiết khấu thương mại xi măng bao PCB30 Từ ngày 01/01/2020 đến 31/03/2020 ĐVT: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Ngày Chứng từ Sổ NKC Số hiệu Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải Stt tk đối Số hiệu Trang Nợ Có ghi sổ tháng dòng ứng A B C D E G H 1 2 31/01/ HD2 31/01/ Điều chỉnh giảm (CKTM xu 2020Trường0000526 2020 Đạiất XMBhọc Kinh131111 tế19.040.332 Huế PCB30 theo SL tiêu  thụ trong tháng 01) Kết chuyển giảm 31/01/ PK3 31/01/ tr doanh thu XM 511125 225.852.150 2020 202001 2020 ừ bao PCB30 64
  79. Tổng phát sinh nợ: 3.070.446.739 Tổng phát sinh có: 3.070.446.739 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) Biểu mẫu 2.10: Sổ Chi Tiết TK 5211126 Chiết khấu thương mại xi măng bao PCB40 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 5211126 – Chiết khấu thương mại xi măng bao PCB40 Từ ngày 01/01/2020 đến 31/03/2020 ĐVT: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Ngày Chứng từ Sổ NKC Số hiệu Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải Stt tk đối Số hiệu Trang Nợ Có ghi sổ tháng dòng ứng A B C D E G H 1 2 31/01/ HD2 31/01/ Điều chỉnh giảm (CKTM xu 2020 0000526 2020 ất XMB 131111 19.040.332 PCB40 theo SL tiêu  thụ trong tháng 01) Kết chuyển giảm 31/01/ PK3 31/01/ tr doanh thu XM 511126 408.285.247 2020 202001 2020 ừ bao PCB40 Tổng phát sinh nợ: 4.151.440.702 Tổng phát sinh có: 4.151.440.702 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) Trường Đại học Kinh tế Huế 65
  80. Biểu mẫu 2.11: Sổ Cái TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty SỔ CÁI TK 521 Từ ngày 01/01/2020 đến 31/03/2020 ĐVT: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Ngày Chứng từ Sổ NKC Số hiệu Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải Stt tk đối Số hiệu Trang Nợ Có ghi sổ tháng dòng ứng A B C D E G H 1 2 gi 31/01/ HD2 31/01/ Điều chỉnh ảm (CKTM xu 2020 0000526 2020 ất XMB 131111 19.040.332 PCB30 theo SL tiêu  thụ trong tháng 01) Điều chỉnh giảm 31/01/ HD2 31/01/ (CKTM xu ất XMB  131111 539.795 2020 0000526 2020 PCB40 theo SL tiêu thụ trong tháng 01) K t chuy n gi m 31/01/ PK3 31/01/ ế ể ả tr doanh thu 51111 248.627.818 2020 202001 2020 ừ Clinker Kết chuyển giảm 31/01/ PK3 31/01/ tr doanh thu XM  511122 1.836.901.591 2020 202001 2020 ừ rời PCB40 Kết chuyển giảm 31/01/ PK3 31/01/ tr doanh thu XM 511125 225.852.150 2020 202001 2020 ừ bao PCB30 Kết chuyển giảm 31/01/ PK3 31/01/ tr doanh thu XM 511126 408.285.247 2020 202001 2020 ừ bao PCB40 Tổng phát sinh nợ: 15.107.261.214 Trường Đại họcTổng phát Kinh sinh có: tế Huế15.107.261.214 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 66
  81. 2.2.1.3. Kế toán Doanh thu tài chính 2.2.1.3.1. Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu phát sinh từ các khoản lãi tiền gửi ngân hàng, lãi chênh lệch tỷ giá và các khoản chiết khấu thanh toán được hưởng. 2.2.1.3.2. Chứng từ sử dụng  Giấy báo có của ngân hàng về các khoản lãi tiền gửi nhận được.  Hợp đồng thể hiện điều kiện chiết khấu và phương thức chiết khấu. 2.2.1.3.3. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 200/2014/TT- BTC.  Công ty sử dụng TK 515 để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. TK 515 được mở chi tiết để hạch toán và theo dõi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác nhau phát sinh trong kỳ của công ty, cụ thể: TK 5151: Doanh thu hoạt động tài chính từ lãi tiền vay tiền gửi phát sinh trong kỳ. TK 5152: Doanh thu hoạt động tài chính từ các khoản lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ. TK 5155: Doanh thu hoạt động tài chính từ các khoản lãi khi bán ngoại tệ phát sinh trong kỳ. TK 5157: Doanh thu hoạt động tài chính từ các khoản chiết khấu thanh toán được hưTrườngởng trong kỳ. Đại học Kinh tế Huế 2.2.1.3.4. Nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh trong kỳ Lãi tiền gửi ngân hàng là khoản thu từ hoạt động tài chính chủ yếu và thường phát sinh tại Công ty. 67
  82. Nghiệp vụ 2.5: Ngày 31/01/2020, Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm nhận được giấy báo có của Ngân hàng Bắc Á về khoản lãi tiền gửi nhận được trong tháng 01 (BC 0108). Kế toán sẽ định khoản nghiệp vụ này như sau: Nợ TK 11211: 2.048.918 đồng Có TK 5151: 2.018.918 đồng. Biểu mẫu 2.12: Giấy báo có của Ngân hàng Bắc Á về số lãi nhận được từ tiền gửi tại ngân hàng Số giao dịch: GIẤY BÁO CÓ 20201030085654635633 Ngày giao dịch: 31/01/2020 Số tài khoản:600001060002870/VND Tên tài khoản: CTY CP TM VA DAU TU DONG LAM Kính gửi: CTY CP TM VA DAU Ngân hàng TMCP Bắc Á xin trân trọng TU DONG LAM thông báo: Mã số thuế: Hôm nay tài khoản của Quí khách hàng được Ghi Có như sau: Diễn giải Số tiền LAI TIEN GUI THANG 01 Số tiền có: 2,048,918.06 Phí dịch vụ: 0.00 Thuế GTGT: 0.00 Tổng tiền có: 2,048,918.06 Bằng chữ: Hai triệu không trăm bốn mươi tám nghìn chín trăm mười tám đồng. (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 2.2.1.3.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp Trường Sau mỗi nghiệp vụ Đại làm phát sinhhọctăng doanh Kinh thu hoạt độngtế t àiHuế chính từ lãi tiền nhậ được, kế toán tiến hành nhập liệu ghi nhận doanh thu tài chính vào phần mềm Fast theo đường dẫn: Vào Fast => Phân hệ Tiền mặt, tiền gửi tiền vay => Thu tiền ngân hàng và tiến hành ghi nhận lãi tiền gửi ngân hàng trên giấy báo có do ngân hàng gửi về. 68
  83.  Phần mềm Fast sẽ tự động chuyển số liệu và thông tin đã nhập lên Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 515 cũng như các sổ chi tiết, báo cáo tương ứng.  Nghiệp vụ 2.5 sau khi nhập liệu và hạch toán trên Fast thì phần mềm này sẽ tự động chuyển số liệu và thông tin lên Sổ Nhật ký chung, Sổ Chi tiết và Sổ Cái TK 515 như sau: Biểu mẫu 2.13: Sổ Nhật ký chung ghi nhận Doanh thu tài chính tại Công ty SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: VNĐ Số Ngày Chứng từ Đã Số phát sinh Stt hiệu tháng Diễn giải ghi Ngày dòng tk đối ghi sổ Số hiệu SC Nợ Có tháng ứng A B C D E G H 1 2 Lãi tiền gửi NH BAB - Ngân 31/01/ 31/01/ BC0108 hàng TMCP B 2.048.918 2.048.918 2020 2020 ắc  Á - CN Thừa Thiên Huế  11211 2.048.918  5151 2.048.918 Kết chuyển thu 31/01/ PK13 31/01/ 9.209.635.630 9.209.635.630 nh p tài chính  2020 202001 2020 ậ vào KQKD  5151 2.729.683  9112 2.729.683  5152 1.612.160  9112 1.612.160  5157 9.205.293.787  9112 9.205.293.787 3.690.416.536.494 3.690.416. Tổng cộng Trường Đại học Kinh tế Huế536.494 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 69
  84. Biểu mẫu 2.14: Sổ Chi Tiết TK 5151 Thu nhập tài chính từ lãi tiền gửi SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 5151 – Thu nhập tài chính từ lãi tiền gửi Từ ngày 01/01/2020 đến 31/03/2020 ĐVT: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Số Ngày Chứng từ Sổ NKC Số phát sinh hiệu tháng Ngày Diễn giải Stt Số hiệu Trang tk đối Nợ Có ghi sổ dòng tháng ứng A B C D E G H 1 2 31/01/ 31/01/ Lãi ti BC0108 ền gửi 11211 2.048.918 2020 2020 NH BAB  Kết chuyển thu 31/01/ PK13 31/01/ nh p tài chính ậ  9112 2.729.683 2020 202001 2020 vào KQKD - 5151, 9112 Tổng phát sinh nợ: 5.185.708 Tổng phát sinh có: 5.185.708 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) Trường Đại học Kinh tế Huế 70
  85. Biểu mẫu 2.15: Sổ Cái TK 515 ghi nhận Doanh thu hoạt động tài chính SỔ CÁI TK 515 Từ ngày 01/01/2020 đến 31/03/2020 ĐVT: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Số Ngày Chứng từ Sổ NKC Số phát sinh hiệu tháng Ngày Diễn giải Stt Số hiệu Trang tk đối Nợ Có ghi sổ dòng tháng ứng A B C D E G H 1 2 31/01/ 31/01/ Lãi ti BC0108 ền gửi 11211 2.048.918 2020 2020 NH BAB  Kết chuyển thu 31/01/ PK13 31/01/ 9.209.635.630 nh p tài chính  2020 202001 2020 ậ vào KQKD Tổng phát sinh nợ: 28.254.334.039 Tổng phát sinh có: 28.254.334.039 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày tháng năm 2020 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán – Tài chính của CTCP Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm) 2.2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ 2.2.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán 2.2.2.1.1. Nội dung Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Đồng Lâm hoạt động trong ngành thươngTrường mại, giá vốn xi măngĐại là giá học mua xi măng Kinh kèm các chi tế phí liênHuế quan đến quá trình nhập xi măng như chi phí vận chuyển, chi phí thuê kho dự trữ hàng hóa. 2.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 71
  86. Hóa đơn GTGT khi bán xi măng: Khi ghi nhận doanh thu bán xi măng kế toán sẽ đồng thời ghi nhận giá vốn đối với loại xi măng bán ra (Công ty sử dụng Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho). 2.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.  Để tiện theo dõi cũng như để xác định được lợi nhuận của từng loại xi măng thu được trong kỳ, kế toán mở chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn của mỗi loại xi măng như sau: TK 632111: Doanh thu Clinker TK 6321122: Doanh thu xi măng rời PCB40 TK 6321123: Doanh thu xi măng rời PC40 TK 6321124: Doanh thu xi măng rời PCB40 – Jumbo 1,5 tấn TK 6321125: Doanh thu xi măng bao PCB30 TK 6321126: Doanh thu xi măng bao PCB40 TK 6321128: Doanh thu xi măng rời PCB40 chuyên dụng TK 6321129: Doanh thu xi măng bao PC40 TK 632112A: Doanh thu xi măng PCB40 xá chuyên dụng bao Jumbo 500kg. 2.2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ  Trong kỳ khi phát sinh doanh thu bán xi măng kế toán xuất Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho để ghi nhận doanh thu bán xi măng, đồng thời ghi nhận giá vốn tương ứng để tạo ra doanh thu đó. Trường Nghiệp vụ 2.6: (L ấyĐại lại nghiệp học vụ 2.1) NgàyKinh 01/01/2020, tế Công Huế ty bán 23 tấn xi măng bao PCB30 cho Công ty TNHH MTV Kinh doanh vật liệu xây dựng Toàn Tâm, đơn giá chưa có thuế là 1.177.273 đ/tấn (Thuế GTGT 10%) . Giá vốn xi măng bao PCB30 là 850.000 đ/tấn. Khách hàng chưa thanh toán (Hóa đơn GTGT số 000001) 72