Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I - Trạm nghiền Phú Hữu

pdf 93 trang thiennha21 23/04/2022 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I - Trạm nghiền Phú Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I - Trạm nghiền Phú Hữu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : TS. PHAN MỸ HẠNH Sinh viên thực hiện : LÊ TÚ OANH Mã số sinh viên : 1054030962 Lớp: 10DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình tôi, ba mẹ và người thân đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể học tập và nên người. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường ĐH Công Nghệ TP Hồ Chí Minh, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng cùng toàn thể các thầy cô trong trường đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian tôi học tại trường. Đặc biệt tôi xin cảm ơn cô Phan Mỹ Hạnh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp này. Cảm ơn cô đã cho tôi những lời khuyên bổ ích khi chọn đề tài, viết báo cáo cũng như những hướng đi cho con đường sau này của mình. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên 1 – Trạm nghiền Phú Hữu đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại công ty. Cám ơn tất cả các anh chị phòng Kế toán – Tài chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành báo cáo này cũng như những kinh nghiệm trong công việc mà anh chị đã chia sẻ. Sau cùng tôi cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện báo cáo này. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! iii
  3. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài: 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: 2 3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu: 2 3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: 2 4. Phạm vi nghiên cứu: 2 5. Kết cấu khoá luận: 2 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4 1.1. Những vấn đề chung: 4 1.1.1. Chi phí sản xuất: 4 1.1.1.1. Khái niệm: 4 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất: 4 1.1.2. Giá thành sản phẩm: 6 1.1.2.1. Khái niệm: 6 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm: 6 1.2. Tổ chức kế toán Chi phí sản xuất: 7 1.2.1. Đối tƣợng và kỳ tính giá thành sản phẩm: 7 1.2.2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất: 8 1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: 8 1.2.2.2. Phân bổ chi phí sản xuất (nếu tập hợp CPSX gián tiếp) 8 1.2.2.3. Phân bổ chi phí sản xuất phụ: 10 1.3. Kế toán chi phí sản xuất: 11 1.3.1. Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 11 1.3.2. Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp: 12 1.3.3. Kế toán Chi phí sản xuất chung: 13 1.3.4. Kế toán về các khoản thiệt hại trong sản xuất: 15 1.3.4.1. Kế toán sản phẩm hỏng trong sản xuất: 15 1.3.4.2. Kế toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất: 16 v
  4. 1.3.5. Tổng hợp Chi phí sản xuất: 17 1.3.6. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang: 18 1.3.6.1. Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 18 1.3.6.2. Phương pháp ước lượng SP hoàn thành tương đương: 19 1.3.6.3. Tính trị giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức: 20 1.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 20 1.4.1. Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) 20 1.4.2. Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số: 21 1.4.3. Phƣơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ: 21 1.4.4. Phƣơng pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ: 22 1.4.5. Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức: 23 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU 26 2.1. Giới thiệu về Công ty CP Xi măng Hà Tiên I và CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu: 26 2.1.1. Tổng quan về Công ty CP Xi măng Hà Tiên I: 26 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: 26 2.1.1.2. Lĩnh vực hoạt động: 27 2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý: 27 Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức Công ty CP Xi măng Hà Tiên I 27 2.1.2. Trạm nghiền Phú Hữu: 29 2.1.2.1. Lịch sử hình thành: 29 2.1.2.2. Bộ máy tổ chức của Trạm: 29 2.1.2.3. Phòng Kế toán tài chính 32 2.1.2.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng: 33 2.1.2.5. Phương pháp hạch toán 34 2.2. Thực trạng về “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu” 35 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh: 35 2.2.2. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí và giá thành: 35 2.2.3. Quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành: 35 vi
  5. 2.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 35 2.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp: 40 2.2.3.3. Chi phí sản xuất chung: 41 2.2.4. Đánh giá SPDD và tính giá thành sản phẩm: 43 2.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang: theo chi phí nguyên vật liệu chính. 43 2.2.4.1. Tính giá thành sản phẩm: 45 CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU 58 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu: 58 3.1.1. Ƣu điểm: 58 3.1.2. Nhƣợc điểm: 59 3.2. Kiến nghị: 60 KẾT LUẬN 62 Phụ lục 1.2 SỔ CÁI TK.622 76 Phụ lục 1.3 SỔ CÁI TK.627 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 72 vii
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tổng nguyên vật liệu sử dụng trong tháng 11/2012 37 Bảng 2.2 Bảng kê Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất (ĐVT: VND) 39 Bảng 2.3 Bảng kê Chi phí nhân công trực tiếp tháng 11/2012 (ĐVT: VND) 41 Bảng 2.4 Chi phí các phòng ban và chi phí khác 42 Bảng 2.5 Bảng tính Sản phẩm dở dang tháng 11/2012 44 Bảng 2.6 Sản lượng xuất xi măng tháng 11/2012 (ĐVT: Tấn) 45 Bảng 2.7 Bảng phân bổ chi phí NVL vào giá thành (ĐVT: VNĐ) 47 Bảng 2.8 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào từng loại sản phẩm (ĐVT: VNĐ) 49 Bảng 2.9 Định mức nguyên vật liệu 49 Bảng 2.10 Bảng đơn giá và định mức chung vỏ bao 49 Bảng 2.11 Bảng tính giá thành sản phẩm (ĐVT: VNĐ) 51 Bảng 2.12 Nhập, xuất, tồn xi măng tháng 11/2012 56 viii
  7. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 12 Sơ đồ 1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 13 Sơ đồ 1.3 Hạch toán Chi phí sản xuất chung 14 Sơ đồ 1.4 Hạch toán Chi phí phải trả sản phẩm hỏng sửa chữa được 16 Sơ đồ 1.5 Hạch toán sản phẩm hỏng không thể sửa chữa. 16 Sơ đồ 1.6 Hạch toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất có kế hoạch 17 Sơ đồ 1.8 Hạch toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 18 Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức Công ty CP Xi măng Hà Tiên I 27 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy Trạm nghiền Phú Hữu 29 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán tài chính 32 Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ: 34 Sơ đồ 2.5 Hạch toán Chi phí nguyên vật liệu 39 Sơ đồ 2.6 Hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp 41 Sơ đồ 2.7 Hạch toán Chi phí sản xuất chung 43 ix
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất NVL Nguyên vật liệu NC Nhân công SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang TK Tài khoản SXSP Sản xuất sản phẩm SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp PP Phương pháp XM Xi măng TSCĐ Tài sản cố định CĐ Công đoạn x
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Đối với một doanh nghiệp, mục đích của họ là tạo ra lợi nhuận trên số vốn họ bỏ ra. Lợi nhuận ấy là chênh lệch giữa chi phí bỏ ra để đầu tư vào sản phẩm, dịch vụ mà họ kinh doanh và giá bán sản phẩm, dịch vụ mà họ thu về. Công việc tính toán ấy là nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sự cần thiết của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có thể hiểu một cách đơn giản qua ví dụ về người bán xôi. Hiện nay, giá một hộp xôi bình dân trên thị trường là 10.000đ/hộp. Với giá bán này hẳn nhiên không phải người bán muốn hay thích bán theo giá đó, mà bị ảnh hưởng bởi giá mua nếp, đậu, than, và giá bán chung trên thị trường (trước khi bán, người đó đã tìm hiểu giá bán của những người bán khác trên thị trường để có giá bán hợp lý). Chỉ với những ghi chép đơn giản về những thứ đã mua để nấu, người bán đã có thể ước lượng được chi phí và tính giá bán, từ đó ước lượng xem mình thu được bao nhiêu khi bán. Có thể nói đây là ví dụ đơn giản nhất về “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” nhưng cũng không kém phần quan trọng. Trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất với quy mô lớn, sản xuất nhiều mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các yếu tố như quy mô vốn, nguồn nguyên liệu, thị trường, thì một trong những yếu tố cũng không kém phần quan trọng đó là “quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Bên cạnh chất lượng là yếu tố được người tiêu dùng quan tâm hàng đầu, giá bán cũng là yếu tố được quan tâm không kém. Là một trong những thương hiệu nổi tiếng, đi đầu trong nền công nghiệp sản xuất xi măng, xi măng Hà Tiên I luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng, tuy nhiên giá thành của xi măng Hà Tiên hiện nay lại cao hơn so với các sản phẩm cùng ngành. Một phần là do nguyên vật liệu tăng nên giá thành cũng phải tăng, một phần là do toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong một kỳ được tính toàn bộ vào giá thành toàn bộ của kỳ đó nên có sự chênh lệch về giá thành giữa các kỳ. Để tìm hiểu rõ vấn đề trên và tìm hiểu sự khác nhau giữa lý thuyết được học và thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp, em chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình là “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu”. 1
  10. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đi sâu nghiên cứu các yếu tố cấu thành nên giá thành và các phương pháp tính giá thành nói chung và cách tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu nói riêng. Từ đó phân tích một số tác động của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đề ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: 3.1. Phương pháp thu thập số liệu:  Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu dây chuyền sản xuất để nắm khái quát về quy trình sản xuất.  Dữ liệu thứ cấp: - Thu thập số liệu từ phân xưởng sản xuất chính và phòng kế toán. - Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu (cùng ngành nghề, lĩnh vực). 3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu. 4. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: tập trung đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu. - Phạm vi thời gian: Bắt đầu từ ngày 28/4/2014 đến ngày 20/7/2014. Số liệu thu thập trong báo cáo, sổ sách của tháng 11/2012. - Phạm vi không gian: Chi nhánh Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu. Địa chỉ: Tổ 8, khu phố 4, phường Phú Hữu, quận 9, TP.HCM. 5. Kết cấu khoá luận: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận gồm 3 chương: - Chương 1:Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. - Chương 2:Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng HÀ Tiên I – Trạm nghiền phú hữu. - Chương 3:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty Xi măng Hà Tiên I- -Trạm nghiên Phú Hữu. 2
  11. PHẦN NỘI DUNG 3
  12. CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Những vấn đề chung: 1.1.1. Chi phí sản xuất: 1.1.1.1. Khái niệm: Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. ( ThS.Trịnh Ngọc Anh, 2012) Chi phí sản xuất được hình thành do có sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và được biểu hiện trên hai mặt: - Về mặt định tính: đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao tạo nên trong quá trình sản xuất để đạt được mục đích tạo ra sản phẩm dịch vụ. - Về mặt định lượng: đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua thước đo phù hợp, mà thước đo tổng quát là tiền tệ. Cả hai mặt định tính và định lượng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối thường xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất:  Theo chức năng hoạt động: toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh chia ra làm hai loại là "chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất".  Chi phí sản xuất: là toàn bộ các khoản CP phát sinh tại các phân xưởng, tổ, đội, bộ phận sản xuất gắn liền với hoạt động sản xuất sản phẩm như CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP tiền lương công nhân sản xuất, CP khấu hao TSCĐ, - CP nguyên vật liệu trực tiếp: toàn bộ CP nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. - CP nhân công trực tiếp: toàn bộ khoản CP phải trả cho công nhân trực tiếp SXSP, như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn giữa ca, - CP sản xuất chung: toàn bộ các khoản CP sản xuất sau khi trừ đi CP nguyên vật liệu trực tiếp và CP nhân công trực tiếp, như CP nhân viên quản lý phân xưởng, chi 4
  13. phí CCDC phục vụ sản xuất, CP khấu hao TSCĐ, CP dịch vụ, - CP máy thi công: CP sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp DN thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp (vừa thủ công,vừa kết hợp bằng máy).  Chi phí ngoài sản xuất: bao gồm CP bán hàng và CP quản lý DN - Chi phí bán hàng: biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các khoản CP phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hóa. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các khoản CP cần thiết khác phục vụ cho quá trình quản lý và điều hành hoạt động SXKD của DN. Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động giúp quản lý định mức CP, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của DN.  Theo nội dung kinh tế: toàn bộ CPSX kinh doanh được chia làm năm yếu tố.  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm CP nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, CP nhiên liệu, CP phụ tùng thay thế và CP vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.  Chi phí tiền lương: toàn bộ các khoản phải trả cho công nhân viên (tiền lương và các khoản trích theo lương).  Chi phí khấu hao TSCĐ: toàn bộ số trích khấu hao của những TSCĐ dùng cho SXKD.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: CP trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động SXKD ( tiền điện, tiền nước, điện thoại, CP quảng cáo, CP sửa chữa, )  Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD.  Theo mối quan hệ ứng xử chi phí: tổng CP gồm ba loại  Biến phí: là những khoản CP biến đổi theo mức độ hoạt động (như CP nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, CP hoa hồng bán hàng thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được, ).  Định phí: là những khoản CP không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong một kỳ nhất định (ví dụ: tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, CP khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, ). 5
  14.  Chi phí hỗn hợp: là loại CP có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí.  Theo phương pháp tập hợp CP và đối tượng chịu CP:  Chi phí trực tiếp: là những CP có quan hệ trực tiếp đến hoạt động SXKD một loại SP, một hoạt động kinh doanh nhất định. Kế toán căn cứ vào số liệu trên chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu CP.  Chi phí gián tiếp: là những CP có liên quan đến nhiều loại SP, nhiều hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Đối với những CP này, khi phát sinh kế toán phải tập hợp chung, sau đó tính toán, phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp. Phân loại CP theo tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí giúp xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng đúng đắn và hợp lý. 1.1.2. Giá thành sản phẩm: 1.1.2.1. Khái niệm: Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong một kỳ hạn nhất định. ( ThS.Trịnh Ngọc Anh, 2012) 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:  Theo thời điểm và nguồn số liệu: bao gồm ba loại  Giá thành kế hoạch: tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.  Giá thành định mức: tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất định mức.  Giá thành thực tế: tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất thực tế.  Theo phạm vi phát sinh chi phí: được chia làm hai loại  Giá thành sản xuất: tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, gồm CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP máy thi công và CP sản xuất chung.  Giá thành toàn bộ: tính trên cơ sở toàn bộ CP liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP máy thi công, CP sản xuất chung, CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp. 6
  15. Phân biệt CP sản xuất và Giá thành sản phẩm:  Giống nhau: giống nhau về chất, cùng là loại chi phí sản xuất và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa.  Khác nhau: về lượng. CP sản xuất gắn liền với một kỳ nhất định, còn Giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định. 1.2. Tổ chức kế toán Chi phí sản xuất: 1.2.1. Đối tƣợng và kỳ tính giá thành sản phẩm:  Đối tượng tính giá thành sản phẩm: là những thành phẩm, bán thành phẩm hoặc công việc lao vụ. Tùy theo đặc điểm SXKD của doanh nghiệp mà chọn đối tượng tính giá thành cho phù hợp và đơn vị đo lường phổ biến trong nền kinh tế. Do đó đối tượng tính giá thành cụ thể trong các doanh nghiệp có thể là: - Từng sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng đã hoàn thành. - Từng chi tiết, bộ phận sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán tổ chức việc tập hợp chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp, tổ chức công nghệ, tính giá thành hợp lý, lập các bảng tính giá thành sản phẩm phục vụ việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.  Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: có thể là từng phân xưởng, từng bộ phận, đội sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp, từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ qui trình công nghệ, từng sản phẩm, đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm hoặc bộ phận, chi tiết sản phẩm. Đối tượng tính giá thành có nội dung khác với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mối quan hệ đó thể hiện ở việc tính giá thành sản phẩm phải sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp.  Kỳ tính giá thành: là thời điểm tính giá thành, có thể là tháng, quí, 6 tháng. Tùy theo DN tổ chức sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt, chu kỳ sản xuất dài hay ngắn. 7
  16. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: - Bước 1: tập hợp CP sản xuất vào các đối tượng chịu CP liên quan. - Bước 2: tính toán phân bổ và kết chuyển các CP đã tập hợp vào các tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu CP đã được xác định. - Bước 3: kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Bước 4: tính giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 1.2.2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất: 1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:  Phương pháp tập hợp CPSX trực tiếp: được áp dụng trong trường hợp CPSX có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chịu chi phí riêng biệt. Trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu theo từng đối tượng liên quan vào sổ kế toán.  Phương pháp tập hợp CPSX gián tiếp: được áp dụng trong trường hợp CPSX liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí mà không thể ghép riêng rẽ theo từng đối tượng chịu chi phí. Doanh nghiệp phải tổ chức ghi chép ban đầu cho các CPSX theo địa điểm phát sinh CP để kế toán tập hợp chi phí. Sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính toán, phân bổ CPSX đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan một cách hợp lý nhất và đơn giản thủ tục tính toán phân bổ. 1.2.2.2. Phân bổ chi phí sản xuất (nếu tập hợp CPSX gián tiếp) Quá trình phân bổ: - Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ [Tổng số chi phí cần phân bổ] [Hệ số phân bổ chi phí H] = [ ] Tổng tiêu thức cần phân bổ - Bƣớc 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng: [CP phân bổ cho từng đối tượng] = [Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng] * [Hệ số phân bổ CP]  Phân bổ theo định mức tiêu hao: thực chất là tiêu hao nguyên vật liệu, áp dụng việc tách riêng chi phí NVL cho từng sản phẩm trong chi phí sản xuất chung. 8
  17. Doanh nghiệp phải xây dựng được định mức CPSX cho từng loại sản phẩm, làm cơ sở cho kế toán phân bổ chi phí NVL cho từng sản phẩm. Kế toán phải tính tỷ suất hao phí thực tế NVL chính dùng sản xuất từng loại sản phẩm so với định mức chi phí NVL chính dùng để sản xuất loại sản phẩm đó.Rồi lấy tỷ suất này nhân với định mức NVL chính của từng loại SP để có được chi phí NVL chính thực tế tính cho SP. Tổng chi phí NVL [ ] Chi phí NVL Chi phí NVL thực tế [ ] = × [theo định mức] phân bổ cho SP A Tổng chi phí NVL [ ] của SP A định mức  Phân bổ theo hệ số tiêu hao: áp dụng việc tách chi phí NVL cho từng loại sản phẩm. Doanh nghiệp phải xây dựng được hệ số tiêu hao cho từng sản phẩm để làm cơ sở cho kế toán phân bổ chi phí. Kế toán phải xây dựng hệ số tiêu hao của từng loại SP, trong đó chọn một SP nào đó làm hệ số chuẩn là 1, từ đó qui đổi hệ số các SP còn lại theo hệ số chuẩn, rồi xác định mức tiêu hao cho từng loại SP. Từ đó, kế toán tính toán tỷ lệ giữa hao phí thực tế NVL chính dùng sản xuất các loại SP, so với hệ số chi phí NVL chính dùng để sản xuất các loại SP đó, lấy tỷ lệ này nhân với hệ số NVL chính của từng loại SP để có được chi phí NVL chính thực tế cho từng loại SP. Tổng chi phí NVL [ ] Chi phí NVL Chi phí NVL thực tế [ ] = × [ theo hệ số ] phân bổ cho SP A Tổng chi phí NVL [ ] của SP A theo hệ số  Phân bổ theo khối lượng thành phẩm: áp dụng việc tách chi phí NVL cho từng SP, thực hiện theo khối lượng NVL tính cho từng SP ứng với khối lượng (hay trọng lượng) thành phẩm sản xuất ra. Kế toán tính tỷ lệ giữa trị giá NVL chính tiêu hao thực tế với tổng sản lượng của thành phẩm sản xuất trong kỳ của các loại SP. Trên cơ sở đó, lấy tỷ lệ này nhân với khối lượng của từng loại SP để xác định được giá trị NVL chính tính cho từng loại SP. Tỷ lệ phân bổ NVL cho từng loại sản phẩm: Tỷ lệ phân bổ [Tổng tiêu thức cần phân bổ] [ ] = NVL [Tổng sản lượng SP] 9
  18.  Phân bổ theo số giờ máy hoạt động: áp dụng cho việc tách CPSX theo chi phí giờ chạy máy như chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, Kế toán tính chi phí vật liệu phụ cho 1 giờ máy hoạt động và tính chi phí vật liệu phụ cho từng loại sản phẩm. Chi phí vật liệu Chi phí vật liệu Số giờ máy hoạt động [ ] = [ ] × [ ] phụ từng loại SP phụ cho 1h máy cho từng SP  Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu: áp dụng cho việc tách chi phí tiền lương của công nhân sản xuất từng loại SP theo tỷ suất chi phí NVL của từng loại SP đó. Chi phí NVL Mức phân bổ chi phí [ ] Tổng tiền lương của SP đó * tiền lương của công + = × [ của công nhân ] [Tổng chi phí NVL] nhân sản xuất một loại SP sản xuất  Phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất: áp dụng phân bổ CPSX chung theo tỷ suất tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất ra SP. Tiền lương công nhân Mức phân bổ [ ] * CPSX chung + = sản xuất SP đó × [Tổng CPSX chung] Tổng tiền lương công một loại SP [ ] nhân sản xuất 1.2.2.3. Phân bổ chi phí sản xuất phụ:  Khái niệm: sản xuất phụ là những bộ phận sản xuất ra SP hoặc thực hiện lao vụ nhằm phục vụ cho quá trình tạo ra SP chính của doanh nghiệp, như sản xuất phụ điện, nước, sửa chữa, tùy theo đặc điểm SXKD của DN. Tất cả các khoản CP liên quan đến sản xuất phụ phát sinh trong kỳ được kế toán tập hợp riêng biệt trên sổ kế toán chi tiết của TK.154 "Sản xuất phụ", sau đó phân bổ CPSX phụ vào từng đối tượng sử dụng có liên quan.  Chi phí sản xuất phụ được phân bổ cho các đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng sử dụng và giá thành đơn vị thực tế của SP sản xuất phụ Tổng giá CPSX phụ CPSX phụ CPSX phụ Giá thành kế *thành SP + = * dở dang + + [phát sinh] − * dở dang + − * hoạch cung cấp + phụ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ cho sản xuất phụ Giá thành kế + * hoạch nhận từ + sản xuất phụ khác 10
  19. Giá thành đơn [Tổng giá thành thực tế từng loại sản xuất phụ] [ ] = vị của SP phụ [Khối lượng SP sản xuất phụ hoàn thành] Mức phân bổ Khối lượng phục vụ Giá thành đơn [ ] = [ ] × [ ] CPSX phụ cho mỗi đối tượng vị của SP phụ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất: 1.3.1. Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:  Khái niệm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm  Tài khoản sử dụng: TK.621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Nội dung và kết cấu TK.621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Nợ TK.621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Có Tài khoản này không có số dư Phát sinh: Phát sinh: Chi phí NVL trực tiếp phát Kết chuyển chi phí NVL trực sinh tiếp. Trị giá NVL trong kỳ dùng không hết  Chứng từ: giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ, lệnh sản xuất, phiếu xuất kho, hóa đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, các bảng phân bố nguyên vật liệu.  Nguyên tắc hạch toán: - Sử dụng TK.621 "CP nguyên vật liệu trực tiếp" để theo dõi chi phí NVL dùng SXKD. Có thể sử dụng các TK cấp 2, 3, của TK.621 để quản lý, theo dõi cho từng đối tượng cụ thể, tùy theo yêu cầu của đơn vị. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá 11
  20. thành sản phẩm mà tính vào Chi phí giá vốn hàng bán. - Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp vào TK.154 hoặc TK.631, tùy theo DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ. Tính toán Chi phí NVL trực tiếp: Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên: Chi phí NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá * trực tiếp + = [ đưa vào ] − *còn lại chưa+ − [phế liệu] trong kỳ sử dụng sử dụng thu hồi Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ: căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hóa, vật tư. Giá trị vật tư Giá trị vật tư Giá trị vật tư Giá trị vật tư [ ] = [ ] + [ ] − [ ] xuất trong kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ Sơ đồ 1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. (PP kê khai thường xuyên / PP kiểm kê định kỳ) TK.152/TK.611 TK.621 TK.154/TK.631 Xuất kho NVL Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để sản xuất SP vào chi phí SXKD dở dang TK.111,112,331,141, TK.154/TK.611 Mua NVL xuất thẳng NVL thừa nhập lại kho để sản xuất SP 1.3.2. Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp:  Khái niệm: bao gồm tất cả chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm như tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, (Khái niệm và phân loại chi phí kinh doanh – web: voer.edu.vn)  Tài khoản sử dụng: TK.622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Nội dung và kết cấu tài khoản: Nợ TK.622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Có Tài khoản này không có số dư Phát sinh: Phát sinh: Chi phí nhân công trực tiếp phát Kết chuyển chi phí nhân công. sinh. 12
  21.  Chứng từ: bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thuê ngoài, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,  Nguyên tắc hạch toán: - Sử dụng TK.622 để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp. Có thể TK cấp 2,3 của TK.622 để quản lý, theo dõi cho từng đối tượng cụ thể, tùy theo yêu cầu của đơn vị. - Chi phí nhân công trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán. - Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển Chi phí nhân công trực tiếp vào TK.154 hoặc TK.631, tùy theo DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ. Sơ đồ 1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (PP kê khai thường xuyên / PP kiểm kê định kỳ) TK.334 TK.622 TK.154/TK.631 CP lương của công nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển CP nhân công trực tiếp TK.338 Khoản trích theo lương công nhân trực tiếp TK.335 Trích trước tiền lương nghỉ phép 1.3.3. Kế toán Chi phí sản xuất chung:  Khái niệm:chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm: - Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng. - Chi phí vật liệu. - Chi phí công cụ, dụng cụ. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ, - Chi phí khác bằng tiền. 13
  22.  Tài khoản sử dụng: TK.627 “Chi phí sản xuất chung” Nội dung và kết cấu của tài khoản: Nợ TK.627 “Chi phí sản xuất chung” Có Tài khoản này không có số dư Phát sinh: Phát sinh: Chi phí sản xuất chung phát sinh. Các khoản giảm chi phí sản xuất chung. Kết chuyển chi phí sản xuất chung.  Chứng từ: bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho, hóa đơn, bảng phân bố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; bảng phân bổ khấu hao,  Nguyên tắc hạch toán: - TK.627 chỉ được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thông, bưu điện, du lịch và dịch vụ. - Sử dụng TK.627 để theo dõi chi phí sản xuất chung. Có thể sử dụng tài khoản cấp 2, 3, để theo dõi, quản lý việc tính giá thành cho từng đối tượng. Chi phí sản xuất chung được chi tiết theo hai loại: biến phí và định phí. - Chi phí sản xuất chung của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh tách biệt sẽ được phân bố cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán. - Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển Chi phí sản xuất chung vào TK.154 hoặc TK.631, tùy theo DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ. Sơ đồ 1.3 Hạch toán Chi phí sản xuất chung (PP kê khai thương xuyên / PP kiểm kê định kỳ) TK.334, 338 TK.627 TK.111,112,138 Lương và các khoản trích theo Các khoản giảm chi lương của nhân viên phân xưởng phí SX chung TK.142, 152, 153 TK.154/TK.631 Xuất vật liệu, công cụ - dụng cụ Kết chuyển chi phí SX chung TK.214 Khấu hao TSCĐ TK.331, 335 Chi phí điện, nước, sửa chữa thuê ngoài 14
  23. 1.3.4. Kế toán về các khoản thiệt hại trong sản xuất: Trong quá trình sản xuất khó tránh khỏi nhiều rủi ro như sản xuất sản phẩm không đạt yêu cầu, gặp sự cố khi sản xuất (cúp điện, thiếu nguyên vật liệu, hỏa hoạn, ). để chi phí sản xuất không bị sai lệch, kế toán nên theo dõi riêng loại chi phí này và xử lý theo từng tình huống cụ thể. 1.3.4.1. Kế toán sản phẩm hỏng trong sản xuất:  Khái niệm: sản phẩm hỏng là những sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn về chất lượng và các đặc điểm kỹ thuật của sản xuất, như màu sắc, kích cỡ, trọng lượng,  Phân loại:  Căn cứ vào mức độ không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật: bao gồm sản phẩm hỏng sửa chữa được và sản phẩm hỏng không sửa chữa được. - Sản phẩm hỏng sửa chữa được (tái chế): là những sản phẩm hỏng về mặt kỹ thuật nhưng có thể sửa chữa được, mang lại lợi ích kinh tế sau khi sửa chữa. - Sản phẩm hỏng không sửa chữa được:là những sản phẩm hỏng mà xét về mặt kỹ thuật không sửa chữa được hoặc xét về mặt kinh tế sửa chữa không có lợi.  Căn cứ vào mối quan hệ với việc hạch toán và lập kế hoạch: bao gồm sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức: - Sản phẩm hỏng trong định mức: là những sản phẩm hỏng không thể tránh khỏi trong quá trình sản xuất. - Sản phẩm hỏng ngoài định mức: là các sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của nhà sản xuất do các nguyên nhân thất thường như NVL không đảm bảo chất lượng, máy móc thiết bị hư hỏng đột xuất,  Nguyên tắc hạch toán: - Thiệt hại sản phẩm hỏng trong định mức: được xem như chi phí sản xuất thành phẩm trong kỳ. - Thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức: không được tính vào CPSX, thường được xem là một khoản phí tổn thời kỳ phải trừ vào doanh thu trong kỳ và được hạch toán vào giá vốn hàng bán.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu báo sản phẩm hỏng: nêu rõ tên bộ phận sản xuất, tên sản phẩm và số lượng sản phẩm hỏng, nơi phát sinh sản phẩm hỏng, nội dung và mức độ hỏng, nguyên nhân và người chịu trách nhiệm. - Các chứng từ phản ánh chi phí sửa chữa (nếu là sản phẩm sửa chữa được). 15
  24.  Hạch toán : - Sản phẩm hỏng sửa chữa được (tái chế): Thiệt hại sản phẩm hỏng sửa chữa được bao gồm các khoản chi phí dùng để sửa chữa, như tiền lương công nhân sửa chữa, chi phí vật liệu, trừ đi các khoản thu bồi thường từ người phạm lỗi. Sơ đồ 1.4 Hạch toán Chi phí phải trả sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc TK.111,112,138 TK.111,112 TK.152,153 TK.621 TK.154 TK.138 Ghi nhận cp sửa chữa Kết chuyển cp Xử lý người có lỗi thực tế phát sinh sửa chữa bồi thường (ghi giảm cp TK.334, 338 TK.622, 627 TK.632 hoặc ghi tăng Ghi nhận cp sửa chữa thu nhập khác) thực tế phát sinh - Sản phẩm hỏng không sửa chữa được: Thiệt hại về sản phẩm hỏng này là toàn bộ giá trị sản phẩm hỏng trong quá trình chế biến trừ đi giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thường do người phạm lỗi gây ra. Sơ đồ 1.5 Hạch toán sản phẩm hỏng không thể sửa chữa. TK.111, 112, 138 TK.632 TK.152, 153 Ghi nhận thu được từ phế liệu sp hỏng hoặc bồi thường thiệt hại TK.154 Ghi giảm chi phí từ phế liệu tận dụng được 1.3.4.2. Kế toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất:  Khái niệm: là những thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất trong một thời gian do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan.  Phân loại: - Ngừng sản xuất có kế hoạch: doanh nghiệp dự kiến trước được thời gian, thời điểm ngừng sản xuất và lập kế hoạch chi phí trong thời gian ngừng sản xuất. - Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan hay chủ quan mà doanh nghiệp không dự kiến trước được. Chi phí ngừng sản xuất được kế toán theo dõi ở TK.335 hoặc TK.142, TK.242 Hạch toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất:  Hạch toán: - Ngừng sản xuất có kế hoạch: 16
  25. Sơ đồ 1.6 Hạch toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất có kế hoạch TK.111, 112, 334, 338, TK.335 TK.622, 627 Phát sinh cp ngừng sản xuất Trích trước cp ngừng sản xuất TK.632 TK.111, 112, 152 Phế liệu thu hồi và khoản bồi thường - Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: Sơ đồ 1.7 Hạch toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch TK.111, 112, 334, 338 TK.142, 242 TK.627, 811 Phát sinh cp ngừng sản xuất Phân bổ cp ngừng sản xuất TK.632 TK.111, 112, 152 Phế liệu thu hồi và khoản bồi thường 1.3.5. Tổng hợp Chi phí sản xuất:  Nguyên tắc hạch toán: - Sử dụng TK.154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để theo dõi chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, sử dụng TK.631 “Giá thành sản xuất” nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. - Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt định mức và định phí sản xuất chung không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán.  Tài khoản sử dụng: Nội dung và kết cấu TK.154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” Nợ TK.154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” Có Số dư nợ: Chi phí SXKD dở dang hiện có Phát sinh: Phát sinh: Tập hợp cp sản xuất phát sinh Các khoản làm giảm cp sản xuất. trong kỳ. Giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. 17
  26. Nội dung và kết cấu TK.631 “Giá thành sản xuất”. Nợ TK.631 “Giá thành sản xuất” Có Tài khoản này không có số dư Phát sinh: Phát sinh: Kết chuyển số dư đầu kỳ của Kết chuyển số dư cuối kỳ của TK.154. TK.154. Tập hợp CPSX phát sinh trong kỳ. Giá thành sp, dịch vụ hoàn thành. Sơ đồ 1.8 Hạch toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm TK.152, 153 TK.621 TK.154/TK.631 TK.155/TK632 Tập hợp CPSX Kết chuyển CPSX Nhập kho thành phẩm, hoặc TK.334, 338 TK.622 Kết chuyển CPSX TK.632 TK.111, 112 xuất bán thẳng, hoặc TK.331 TK.623 Kết chuyển CPSX TK.214 TK.157 TK.627 xuất thẳng gửi bán TK.142, 335 Kết chuyển CPSX 1.3.6. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang:  Khái niệm: sản phẩm dở dang cuối kỳ là sản phẩm còn nằm trên dây chuyền sản xuất hoặc dưới chân máy vào cuối kỳ kế toán. Đánh giá sản phẩm dở dang: 1.3.6.1. Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Áp dụng đối với trường hợp chi phí NVL chiếm tỷ trọng cao (từ 80% trở lên) trong tổng giá thành sản phẩm, NVL được bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất và sản phẩm chế tạo giữa các kỳ là ổn định. Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo trị giá NVL trực tiếp, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung tính hết vào trị giá sản phẩm hoàn thành. 18
  27. Công thức: CP SXKD CP NVL [dở dang] + [trực tiếp phát] Trị giá Số lượng SP đầu kỳ sinh trong kỳ [ SPDD ] = × * dở dang + Số lượng SP cuối kỳ Số lượng SP cuối kỳ *hoàn thành+ + * dở dang + trong kỳ cuối kỳ 1.3.6.2. Phương pháp ước lượng SP hoàn thành tương đương: Áp dụng cho các đơn vị có tỷ trọng các khoản mục CPSX không chênh lệch nhiều trong tổng giá thành và NVL được bỏ một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất. Chi phí NVL trực tiếp được phân bổ đều cho các sản phẩm, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung thì được bỏ dần vào sản xuất theo mức độ hoàn thành tương đương, hoặc theo chi phí tiêu hao thực tế. Trình tự tiến hành: Bước 1:Quy đổi số lượng SPDD theo tỷ lệ hoàn thành tương đương: Số lượng SP Số lượng Tỷ lệ hoàn thành [ ] = [ ] × [ ] dở dang quy đổi SPDD của SPDD Bước 2:Xác định chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung của SPDD cuối kỳ theo các công thức sau: - Chi phí NVL trực tiếp: Chi phí NVL Chi phí NVL * trực tiếp + + *trực tiếp phát+ Số lượng Chi phí NVL đầu kỳ sinh trong kỳ [ trực tiếp ] = × *SPDD cuối+ Số lượng SP Số lượng SPDD của SPDD [ ] + [ ] kỳ hoàn thành trong kỳ cuối kỳ - Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí NC Chi phí NC * trực tiếp + + *trực tiếp phát+ Số lượng Chi phí NC đầu kỳ sinh trong kỳ [ trực tiếp ] = × *SP quy đổi+ Số lượng SP Số lượng SP của SPDD [ ] + [ ] cuối kỳ hoàn thành trong kỳ quy đổi cuối kỳ 19
  28. - Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản Chi phí SX *xuất chung+ + * chung phát + Số lượng Chi phí sản đầu kỳ sinh trong kỳ [xuất chung] = × *SP quy đổi+ Số lượng SP Số lượng SPDD của SPDD [ ] + [ ] cuối kỳ hoàn thành trong kỳ cuối kỳ Bước 3:Xác định trị giá SPDD cuối kỳ: Trị giá Chi phí NVL Chi phí NC Chi phí sản [ SPDD ] = [ trực tiếp ] + [ trực tiếp ] + [xuất chung] cuối kỳ của SPDD của SPDD của SPDD 1.3.6.3. Tính trị giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức: Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng SPDD, mức độ hoàn thành và chi phí định mức cho từng sản phẩm để tính trị giá SPDD cuối kỳ. Trị giá Chi phí SX Số lượng SPDD (hoặc [ SPDD ] = [định mức cho] × *số lượng SPDD quy đổi+ cuối kỳ một đơn vị SP theo tỷ lệ hoàn thành Chú ý: thường chi phí NVL được bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất nên khi tính chi phí NVL trực tiếp của SPDD theo định mức, chỉ tính trên số lượng SPDD không quy đổi theo tỷ lệ hoàn thành. 1.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm Đây là hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩmtheo từng khoản mục chi phí sản xuất đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp. 1.4.1. Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) Thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ đơn giản, khép kín, chu kỳ sản xuất ngắn, mặt hàng ít. Ví dụ sản xuất nước đá, sản xuất điện, Công thức: Xác định tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX CPSX Trị giá Giá trị Tổng giá thành [ ] = [ SPDD ] + [phát sinh] − [ SPDD ] − * phế liệu + SP hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ thu hồi (nếu có) Xác định giá thành đơn vị sản phẩm (đơn vị thành phẩm): Giá thành đơn vị [Tổng giá thành sản phẩm] [ ] = sản phẩm [Số lượng SP hoàn thành] 20
  29. 1.4.2. Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số: Được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất, nhưng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và giữa những sản phẩm có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm gắn liền với quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm. Ví dụ quy trình chế biến dầu mỏ, sản xuất sắt thép, sản xuất thực phẩm, Trình tự tính toán: Bước 1: Quy đổi số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ và số lượng SPDD ra thành một loại sản phẩm quy đổi theo hệ số cho sẵn. Tổng số lượng Số lượng SP Hệ số quy * của SP hoàn + = ∑ (*sản xuất thực tế+ × *đổi của từng+) thành quy đổi của từng SP sản phẩm Và Tổng số lượng Số lượng SPDD Hệ số quy *của SPDD quy+ = ∑ (* của từng SP + × * đổi của +) đổi cuối kỳ cuối kỳ từng SP Bước 2:Tính trị giá SPDD cuối kỳ theo các phương pháp đánh giá SPDD. Bước 3:Xác định tổng giá thành sản phẩm. Tổng giá thành Trị giá CPSX Trị giá Giá trị phế *SP hoàn thành+ = [ SPDD ] + [phát sinh] − * SPDD quy + − *liệu thu hồi+ quy đổi đầu kỳ trong kỳ đổi cuối kỳ (nếu có) Bước 4:Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm quy đổi. Giá thành của một [Tổng giá thành SP hoàn thành quy đổi] [ ] = sản phẩm quy đổi [Tổng số lượng SP hoàn thành quy đổi] Bước 5:Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm. Số lượng SP Tổng giá thành Hệ số Giá thành của [ ] = [ hoàn thành ] × [ ] × [ ] thực tế SPA của SPA một SP quy đổi thực tế SPA Bước 6:Xác định giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm. Giá thành thực tế [Tổng giá thành thực tế] [ ] = của một SP quy đổi [Số lượng thực tế của SP hoàn thành] 1.4.3. Phƣơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ: Được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau.Các sản 21
  30. phẩm này không có quan hệ kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm. Ví dụ sản xuất giầy, dép, quần áo, sản xuất các linh kiện điện, thực phẩm, xây lắp, Trình tự thực hiện: Bước 1:Tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất: Tổng giá CPSX CPSX CPSX Giá trị các [ thành ] = [dở dang] + [phát sinh] − [dở dang ] − [khoản điều] thực tế đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ chỉnh giảm Bước 2:Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩmtheo từng khoản mục chi phí sản xuất: Tổng giá thành Số lượng SP Giá thành định [ kế hoạch của ] = ∑ ([hoàn thành] × [ ]) mức của SP đó nhóm SP một loại SP Bước 3:Tính tỷ lệ giá thành nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất: [Tổng giá thành thực tế của nhóm SP] [Tỷ lệ giá thành] = [Tổng giá thành kế hoạch của nhóm SP] Bước 4:Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm: Giá thành Tỷ lệ giá thành Giá thành định mức [ thực tế ] = ∑ (*từng khoản mục+ × * SP (từng khoản +) đơn vị SP chi mục chi phí mục chi phí) Tổng giá thành Số lượng SP Giá thành thực tế [ ] = [ ] × [ ] thực tế SP hoàn thành đơn vị SP 1.4.4. Phƣơng pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ: Được áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất có kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính vừa tạo ra sản phẩm phụ (sản phẩm song song). Đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính, tổng giá thành sản phẩm chính hoàn thành là toàn bộ CPSX nhưng loại trừ CPSX của sản phẩm phụ. CPSX sản phẩm phụ thường được tính theo giá kế hoạch, hoặc phần chênh lệch giữa “giá bán trừ đi phần lợi nhuận định mức và thuế”. Tổng giá CPSX CPSX CPSX Giá trị các Giá trị [ thành ] = [dở dang] + [phát sinh] − [dở dang ] − [khoản điều] − [ước tính] thực tế đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ chỉnh giảm SP phụ 22
  31. Ví dụ minh họa: Công ty A có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy trình tạo ra sản phẩm chính A và sản phẩm X. Theo tài liệu trong tháng 3/2014 như sau: 1. CPSX dở dang đầu kỳ 10.000.000đ (chi phí NVL trực tiếp). 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: - Chi phí NVL trực tiếp 101.000.000đ - Chi phí nhân công trực tiếp 19.400.000đ - Chi phí sản xuất chung 20.600.000đ 3. Số lượng SP chính nhập kho trong kỳ 80 SP; số lượng SP chính dở dang cuối kỳ là 20 SP với mức độ hoàn thành 40%. 4. Số lượng SP phụ là 10, giá bán chưa thuế là 10.000.000đ, lợi nhuận định mức (tính trên doanh thu) là 10% và trong giá vốn ước tính của SP phụ chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng 70%, chi phí nhân công trực tiếp 20% và chi phí sản xuất chung 10%. 5. Nguyên vật liệu chính còn thừa tại xưởng 1.000.000đ. 6. Cho biết chi phí NVL chính và NVL phụ sử dụng từ đầu quy trình sản xuất. Giải: SPDD cuối kỳ đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp: CPSX dở 10.000.000đ + (101.000.000đ − 1.000.000đ) [dang cuối] = × 20sp = 22.000.000 kỳ 80sp + 20sp Giá trị SP phụ ước tính: 10.000.000đ * 90% = 9.000.000đ Trong đó: - Chi phí NVL trực tiếp: 9.000.000đ * 70% = 6.300.000đ - Chi phí nhân công trực tiếp: 9.000.000đ * 20% = 1.800.000đ - Chi phí sản xuất chung: 9.000.000đ * 10% = 900.000đ Tổng giá thành thực tế sản phẩm chính: 10.000.000đ + 141.000.000đ - 1.000.000đ - 22.000.000đ - 9.000.000đ = 119.000.000đ Giá thành đơn vị sản phẩm chính: Z 119.000.000đ X= =1.487.500sp 80sp 1.4.5. Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức: Được áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ ổn định và đã xây dựng được hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật tiên tiến, định mức chi phí hợp lý, có 23
  32. trình độ tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cao, công tác hạch toán ban đầu chặt chẽ. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất vượt định mức không được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức sẽ kiểm tra thường xuyên, kịp thời tình hình thực hiện định mức, dự đoán chi phí vượt định mức, giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán của kế toán. Trình tự tiến hành: Bước 1:Tính giá thành định mức của sản phẩm: Căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành về các chi phí trực tiếp và các dự toán chi phí chung để tính. - Nếu sản phẩm do nhiều chi tiết tạo thành thì phải tính giá thành định mức của từng chi tiết sau đó cộng tổng lại thành giá thành định mức của thành phẩm. - Nếu sản phẩm do nhiều giai đoạn chế biến liên tục tạo thành thì phải tính giá thành định mức của nửa thành phẩm ở giai đoạn, sau đó tổng cộng lại thành giá thành của thành phẩm. Bước 2:Tính số chênh lệch do thay đổi định mức. Vì giá thành được tính theo định mức hiện hành nên khi có sự thay đổi định mức cần phải tính toán lại theo định mức mới. Đó là sự thay đổi tăng (giảm) CPSX để xuất ra một đơn vị sản phẩm do việc áp dụng định mức mới tiên tiến hơn, tiết kiệm hơn, thay thế định mức cũ đã lỗi thời. Việc thay đổi thường được tiến hành vào đầu tháng, do vậy tính định mức thay đổi chủ yếu là thay đổi SPDD. Nguyên nhân thay đổi: - Thay thế NVL bằng NVL khác. - Xuất bổ sung vật liệu để sửa chữa sản phẩm hỏng. - Giá thị trường biến động. - Trả lương công nhân do không theo quy trình công nghệ. - Thay đổi dự toán chi phí quản lý chung. Chênh lệch do thay [ ] = [Định mức mới] − [Định mức cũ] đổi định mức Bước 3:Xác định số chênh lệch do thoát ly định mức: Đó là chênh lệch do sử dụng tiết kiệm hay lãng phí (vượt chi) của từng khoản mục chi phí. 24
  33. Chênh lệch do thoát Chi phí thực tế Chi phí định mức [ ] = [ ] − [ ] li định mức theo khoản mục theo khoản mục Bước 4: Xác định tỷ lệ giữa giá thành thực tế và giá thành định mức Hệ số giữa [Tổng giá thành thực tế] *giá thành thực tế và+ = [Tổng giá thành định mức] giá thành định mức - Nếu hệ số nhỏ hơn 1, tức giá thành thực tế giá thành định mức, giá trị thành phẩm trong kỳ được tính theo giá thành định mức, phần vượt định mức sẽ tính vào giá vốn hàng bán. Bước 4:Tính giá thành thực tế của sản phẩm, công việc hoàn thành Chênh lệch do Chênh lệch do Tổng giá thành Tổng giá thành [ ] = [ ] ± * thay đổi + ± [ thoát ly ] thực tế định mức định mức định mức 25
  34. CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU 2.1. Giới thiệu về Công ty CP Xi măng Hà Tiên I và CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu: 2.1.1. Tổng quan về Công ty CP Xi măng Hà Tiên I: 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: Công ty Xi măng Hà Tiên I tiền thân là Nhà máy Xi măng Hà Tiên do hãng VENOT.PIC do Cộng Hòa Pháp cung cấp thiết bị, được thành lập năm 1964 và chuyển sang cổ phần hóa chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần vào ngày 6/2/2007. Công ty Xi măng Hà Tiên I là đơn vị chủ lực của Tổng công ty Xi măng Việt Nam tại miền Nam. Tên giao dịch : Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : 0301446422 đăng ký lần đầu ngày 18/01/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 04/6/2012 Vốn điều lệ : 1.980 tỷ đồng Vốn đầu tư của chủ sở hữu : 1.980 tỷ đồng Địa chỉ : 360 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP.HCM Số điện thoại : +84 08 38 368 363 - 38 367 195 Số fax : +84 08 38 361 278 Website : www.hatien1.com.vn Mã cổ phiếu : HT1Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0301446422 ngày 18/01/2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.  Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển: - Được khởi công xây dựng vào năm 1960, đến năm 1964 Nhà máy chính thức đưa vào hoạt động với công suất ban đầu là 240.000 tấn clinker/năm tại Kiên Lương, 280.000 tấn xi măng/năm tại Nhà máy Thủ Đức. - Năm 1974, nhà máy Xi măng Hà Tiên đã ký thỏa ước tín dụng và hợp tác với hãng POLYSIUS (Pháp) để mở rộng nhà máy, nâng công suất thiết kế từ 300.000 tấn xi măng/năm lên đến 1.300.000 tấn xi măng/năm. 26
  35. - Năm 1993, Nhà máy lại tách thành hai công ty là Nhà máy Xi măng Hà Tiên 2 (cơ sở sản xuất tại Kiên Lương) với công suất 1.100.000 tấn clinker/năm và 500.000 tấn xi măng/năm; Nhà máy Xi măng Hà Tiên 1 (cơ sở sản xuất tại Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh) với công suất 800.000 tấn xi măng/năm. - Ngày 06/02/2007, Công ty Xi măng Hà Tiên 1 đã chính thức làm lễ công bố chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Quyết định số 1774/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng về việc điều chỉnh phương án cổ phần và chuyển Công ty Xi măng Hà Tiên 1 thành Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 và chính thức hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103005941 của Sở Kế hoạch – Đầu tư Tp.HCM cấp ngày 18/01/2007 với vốn điều lệ ban đầu là 870 tỷ đồng. - Ngày 29/12/2009, với sự đồng ý của gần 78% số cổ phần có quyền biểu quyết, phương án sát nhập Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 2 (HT2) vào Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 (HT1) đã được thông qua. Ngày 25/06/2010, nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đánh dấu bước khởi đầu của một giai đoạn phát triển mới của Công ty CPXM Hà Tiên 1 sau sáp nhập. - Hơn 50 năm qua, Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên I là đơn vị chủ lực của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam tại miền Nam. Công ty đã cung cấp trên 33.000.000 tấn xi măng các loại với chất lượng cao, ổn định, phục vụ các công trình trọng điểm cấp quốc gia, các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng. 2.1.1.2. Lĩnh vực hoạt động: - Sản xuất kinh doanh xi măng và các sản phẩm kinh doanh từ xi măng. - Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, các sản phẩm phục vụ xây dựng và công nghiệp. - Kinh doanh xuất, nhập khẩu xi măng và nguyên vật liệu, vật tư thiết bị phục vụ sản xuất xi măng và các loại vật liệu xây dựng khác. - Xây dựng và kinh doanh bất động sản. - Dịch vụ bến cảng, dịch vụ kho bãi, dịch vụ vận chuyển, bóc dỡ, đường bộ, đường sắt, đường sông. 2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý: Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức Công ty CP Xi măng Hà Tiên I 27
  36. 2.1.2. Trạm nghiền Phú Hữu: 2.1.2.1. Lịch sử hình thành: - Trạm nghiền Phú Hữu được khởi công xây dựng vào ngày 29/03/2007, tại Tổ 8, khu phố 4, phường Phú Hữu, quận 9, Tp.HCM, với diện tích 20 ha, Giám đốc trạm là ông Triệu Quốc Khải. - Với vốn đầu tư 918 tỷ đồng, công nghệ sản xuất hiện đại bậc nhất Đông Nam Á, được cung cấp bởi các hãng nổi tiếng thế giới như ABB (Thụy Sỹ), Loeche và Haver Boecker (Đức). - Công suất tiêu thụ 2.000.000 tấn PCB trên một năm cho thị trường TP.HCM và các tỉnh Đông Nam Bộ. - Máng xuất thủy 3000 tấn xi măng/ngày. - Trạm nghiền bao gồm 02 dây chuyền, dây chuyền một bắt đầu sản xuất từ ngày 31/08/2009, dây chuyền 2 bắt đầu sản xuất từ ngày 15/10/2010 cung cấp một lượng xi măng khá ổn định.  Chức năng, nhiệm vụ của Trạm nghiền Phú Hữu:  Chức năng: - Tiếp nhận, nghiền và phân phối xi măng phía Nam, tồn trữ nguyên liệu, phụ da và phân phối các chủng loại xi măng cho khách hàng hằng năm trong sự điều phối chung của công ty. - Quản lý và khai thác bến cảng của Trạm. - Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công cụ thể của công ty.  Nhiệm vụ: - Cung cấp thiết bị, vật tư và hàng hóa cho hoạt động của Trạm trên cơ sở hiệu quả và tuân thủ quy định của Công ty. - Chịu trách nhiệm trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát, tổ chức kiểm định, nghiệm thu, xác nhận khối lượng hàng hóa cung cấp cho Trạm. Chủ trì giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động cung ứng cho Trạm. - Điều hành hoạt động cảng nhập vật tư, nguyên liệu cho Trạm. - Tổ chức thanh lý, nhượng bán thiết bị, vật tư phế liệu. - Phối hợp làm việc và tuân thủ sự hướng dẫn về nghiệp vụ của các đơn vị chức năng Công ty. 2.1.2.2. Bộ máy tổ chức của Trạm: Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy Trạm nghiền Phú Hữu 29
  37. - Phòng Hành chánh nhân sự: Tổ chức thực hiện và quản lý về các công tác hành chánh bao gồm hành chánh văn phòng và hành chánh quản trị, các công tác nhân sự và lao động tiền lương tại Trạm nghiền Phú Hữu theo sự phân cấp của công ty, đồng thời chịu sự chỉ đạo gián tuyến của Phòng Tổ chức Hành chánh công ty. - Phòng Kế toán tài chính: Ghi chép, phản ánh tính toán quá trình luân chuyển và sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động SXKD, sử dụng kinh phí của Trạm, cung cấp số liệu, tài liệu cho quá trình SXKD, lập báo cáo kế toán thống kê quyết toán, quản lý tiền mặt, tiền lương, chi thưởng, - Phòng Công nghệ thông tin: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý và sản xuất, kinh doanh trong toàn bộ hoạt động của Trạm. Quản trị: + Phần cứng: hệ thống máy tính, hệ thống mạng. + Phần mềm: cơ sở dữ liệu, chương trình quản lý và xử lý dữ liệu, các dịch vụ tiện ích trên hệ thống mạng. +Khai thác dữ liệu: kịp thời, ổn định, an toàn và bảo mật. - Phòng Hậu cần: Cung ứng vật tư, thiết bị, phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu và các loại hàng hóa phục vụ cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của Trạm. Quản lý hoạt động khai thác bến cảng của Trạm. - Phòng Thí nghiệm – KCS: Đảm trách công tác phân tích cơ – lý – hóa và kiểm soát chất lượng nguyên nhiên vật liệu, thành phẩm của Trạm nghiền Phú Hữu. - Phân xưởng sữa chữa: Tổ chức quản lý kỹ thuật toàn bộ máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất, phương tiện vận chuyển, cơ giới, hệ thống điện chiếu sáng, điện thoại cho các đơn vị thuộc Trạm nghiền Phú Hữu. Tổ chức thực hiện sữa chữa, bảo trì máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất, phương tiện vận chuyển, cơ giới, hệ thống cấp nước, điện chiếu sáng, điện thoại cho các đơn vị thuộc Trạm nghiền Phú Hữu. Chịu trách nhiệm về tính ổn định hoạt động của dây chuyền sản xuất. 31
  38. - Phân xưởng sản xuất: Quản lý toàn bộ máy móc, thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng của dây chuyền sản xuất, từ khâu nhập nguyên liệu đến xuất xi măng cho khách hàng. Tổ chức sản xuất theo chính sách chất lượng của Công ty và quy định của Nhà nước, bao gồm từ tiếp nhận nguyên liệu, phụ gia, nghiền cho đến khi xuất xi măng, giao sản phẩm cho khách hàng. - Phòng NCTK-MT: Chủ trì nghiên cứu hoặc triển khai các đề án áp dụng bí quyết, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra các sản phẩm về xi măng và từ xi măng đáp ứng nhu cầu của thị trường, phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty. Quản lý chất lượng sản phẩm của Trạm. 2.1.2.3. Phòng Kế toán tài chính Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán tài chính Trưởng phòng KTTC Kế toán Thủ Kế toán Kế toán Kế toán tổng quỹ thanh toán thanh toán giá thành, hợp (1) (1) – tiền mặt – tiền gửi vật tư (1) (1) ngân hàng (1) Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành: - Trưởng phòng Kế toán: tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của Trạm, hướng dẫn kế toán viên áp dụng chính sách của Bộ Tài Chính ban hành, chuyển các bảng tổng hợp chi tiết về Công ty để lập Báo cáo tài chính. - Kế toán tổng hợp: kiểm tra số liệu của các phần hành kế toán, tiến hành ghi sổ, lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo khác cho Trưởng phòng. - Thủ quỹ: cập nhập đầy đủ, chính xác, kịp thời thu – chi – tồn quỹ, báo cáo khi cần cho Ban Giám đốc, Kế toán trưởng. 32
  39. - Kế toán giá thành, vật tư : tập hợp các chi phí theo các đối tượng chịu chi phí có liên quan, tính toán lập bảng tính giá thành. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, định mức chi phí; theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, Tham gia đối chiếu sổ sách và thẻ kho, theo dõi tình hình TSCĐ - Kế toán thanh toán: thực hiện công việc thu chi, theo dõi công nợ, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý các chứng từ đến thu chi, lập kế hoạch thanh toán và trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán, thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ, trực tiếp nhận các chứng từ có liên quan, in báo cáo tồn quỹ, tiền mặt hàng ngày. 2.1.2.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Trình tự ghi sổ kế toán căn cứ theo sổ Nhật ký chung tại Trạm: - Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra hợp lệ, kế toán phân loại và ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được phản ánh vào Nhật ký chung và Sổ cái chi tiết có liên quan theo trình tự thời gian. - Cuối kỳ kiểm tra lại sổ sách và đối chiếu các chứng từ có liên quan: Căn cứ vào các Sổ chi tiết lập bảng tổng hợp. Căn cứ vào các số liệu trên Sổ cái lập bảng Cân đối kế toán. Căn cứ vào các bảng lập Báo cáo tài chính. 33
  40. Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ: Hệ thống tài khoản kế toán: Nhà máy sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng BTC ngày 20/03/2006. Ngoài ra, Nhà máy còn mở thêm nhiều tài khoản chi tiết để phù hợp với đặc điểm SXKD và tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán. Hệ thống sổ sách kế toán: - Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung, sổ cái các tài khoản. - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, sổ chi tiết vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; thẻ kho, thẻ TSCĐ Hệ thống chứng từ kế toán: - Các chứng từ về tiền: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi - Các chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Các chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT, lệnh xuất hàng 2.1.2.5. Phương pháp hạch toán Hiện nay, Trạm đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC. 34
  41. - Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kế toán: đồng Việt Nam (VND). - Nguyên tắc đánh giá: nguyên tắc giá gốc (bao gồm: giá mua, chi phí chế biến và các chi phí khác có liên quan trực tiếp khác phát sinh). - Phương pháp xác định hàng tồn kho: bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Sản phẩm dở dang xi măng được tính cho nguyên vật liệu chính, bao gồm clinker, thạch cao, đá vôi và đá mu rùa theo định mức cấu thành trong thành phẩm của từng dây chuyền sản xuất. 2.2. Thực trạng về “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu” 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh: - Chi phí nguyên vật liệu : CP Clinker, CP thạch cao, CP đá mu rùa, CP đá vôi, CP vỏ bao, CP dầu MFO, HFO, CP chất trợ nghiền, - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: CP tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, CP ăn giữa ca và các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. - Chi phí sản xuất chung các phòng ban: CP tiền lương nhân viên , BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, CP ăn giữa ca, CP văn phòng phẩm, CP xăng, nhớt, dầu, CP vật liệu phụ khác, CP phụ tùng thay thế, CP dụng cụ, điện thoại, thuê ngoài, 2.2.2. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí và giá thành: - Đối tượng tập hợp chi phí: các phòng ban. - Đối tượng tính giá thành: sản phẩm hoàn thành. - Kỳ tính giá thành: cuối mỗi tháng. - Nhiệm vụ kế toán giá thành: Tập hợp chi phí phát sinh một cách chính xác theo quy định và chuẩn mực Kế toán của Bộ Tài chính đề ra. Tính toán, ghi nhận giá thành sản phẩm. 2.2.3. Quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành: 2.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Chứng từ sử dụng: 35
  42. Để phản ánh và tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán dùng các chứng từ sau:  Phiếu nhập, xuất kho.  Bảng tổng hợp tiêu hao nguyên vật liệu.  Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn.  Bảng phân bổ NVL, CCDC.  Các chứng từ khác có liên quan. - Tài khoản sử dụng: TK.621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để phản ánh nguyên vật liệu, trong đó:  Thạch cao :62100.000.108.62.204.000.A119.00.000.00.000000  Clinker: 62100.000.108.62.204.000.A123.00.000.00.000000  Đá pozolane: 62100.000.108.62.204.000.A124.00.000.00.000000  Đá vôi: 62100.000.108.62.204.000.A125.00.000.00.000000  Chất trợ nghiền: 62100.000.108.62.204.000.A128.00.000.00.000000  Dầu MFO: 62100.000.108.62.204.000.A502.00.000.00.000000  Điện năng: 62100.000.108.62.204.000.A504.00.000.00.000000  Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XM PCB40 bao: 62100.000.108.62.204.101.A127.00.000.00.000000  Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XM PCB40 ASTM C150 TYPE I: 62100.000.108.62.204.104.A127.00.000.00.000000  Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XM đa dụng: 62100.000.108.62.204.114.A127.00.000.00.000000  Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XM xây tô: 62100.000.108.62.204.115.A127.00.000.00.000000  Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XMPCBbfs 40 Gia cố đất: 62100.000.108.62.204.118.A127.00.000.00.000000 Giá thực tế vật tƣ nhập Giá ghi trên Chi phí thu Các khoản = + - trong tháng hóa đơn mua giảm trừ 36
  43. Bảng 2.1 Tổng nguyên vật liệu sử dụng trong tháng 11/2012 Số Lƣợng Xuất Tồn cuối Nguyên Liệu ĐVT Tồn Đầu Nhập Cho sản xuất Ẩm độ Khác Tổng xuất Sổ sách 1 2 3 4 5 6 7 8=(5+6+7) 9=(3+4-8) CLINKER 97,313.419 42,829.720 55,235.290 0.000 68.830 55,304.120 84,839.019 CLINKER Hạt Tấn 38,323.830 19,052.000 18,786.420 - 57.000 18,843.420 38,532.410 Bình Phước CLINKER Kiên Tấn 48,680.669 12,209.790 20,412.000 - 6.990 20,418.990 40,471.469 Lương Lò 1 CLINKER Kiên Tấn 9,220.050 10,854.930 14,235.000 4.840 14,239.840 5,835.140 Lương Lò 2 CLINKER Thứ Tấn 1,088.870 713.000 1,801.870 1,801.870 0.000 phẩm Pozolane Minh Tấn 0.000 14,048.350 14,048.350 - - 14,048.350 0.000 Tiến Thạch Cao Tấn 2,935.831 1,996.890 3,116.660 61.000 - 3,177.660 1,755.061 ĐÁ VÔI Tấn 4,782.656 9,148.680 8,901.570 179.000 3.910 9,084.480 4,846.856 Đá Vôi Mua Tấn 0.000 - - - - 0.000 0.000 ngoài Đá Vôi Kiên Tấn 4,335.796 9,148.680 8,454.710 179.000 3.910 8,637.620 4,846.856 Lương Đá Vôi Bình Tấn 446.860 - 446.860 - - 446.860 0.000 Phước Phụ gia Xỉ Tấn 1,514.615 - - - - 0.000 1,514.615 NGUYÊN LIỆU SẢN 106,099.661 68,023.640 80,855.010 240.000 72.740 81,167.750 92,955.551 XUẤT Xuất Tồn Đầu Nhập Xuất cho SX Tổng xuất Tồn Sổ sách khác Vỏ Bao KPK Cái 0.00 109,334.00 109,334.00 - 109,334.0 0.00 PCB40 50Kg Vỏ bao Giấy Cái 239,704.00 379,500.00 398,748.00 398,748.0 220,456.00 PCB40 50Kg 37
  44. Vỏ bao Giấy PCB40 (3 lớp Cái 0.00 0.00 - 0.00 80G) Vỏ bao PK Cái 0.00 44,783.00 44,783.00 44,783.0 0.00 PCB40 50Kg Vỏ bao 50Kg ( Cái 669.00 0.00 0.00 - 669.00 1 lop PP) Vỏ bao Giấy Cái 141,043.00 561,000.00 509,436.00 509,436.0 192,607.00 XM đa dụng Vỏ bao Giấy đa dụng (3 lớp Cái 0.00 198,000.00 198,000.00 198,000.0 0.00 80G) Vỏ bao PK XM Cái 0.00 251,743.00 251,743.00 0.00 251,743.0 0.00 đa dụng Vỏ bao PPPK Cái 0.00 1,428.00 1,428.00 0.00 1,428.0 0.00 XM đa dụng Vỏ bao Giấy Cái 52,800.00 0.00 0.00 - 52,800.00 XM bê tông Vỏ bao PK XM Cái 9,362.00 0.00 0.00 9,302.000 9,302.0 60.00 chịu mặn phèn Vỏ bao Giấy Cái 54,082.00 163,717.00 217,799.00 217,799.0 0.00 XM xây tô 50kg Vỏ bao PK xây 0.00 47,672.00 47,642.00 47,642.0 30.00 tô Vỏ bao PK xuất Cái 0.00 194.00 194.00 194.0 0.00 khẩu 50Kg Vỏ bao PK bền Cái 0.00 540.00 540.00 540.0 0.00 Sulfat VỎ BAO Cái 497,660 1,757,911 1,779,647 9,302 1,788,949 466,622 Dầu MFO Tấn 47,251.00 48,440.00 33,343.00 33,343.0 62,348.00 Chất trợ Tấn 0.000 100.770 78.714 78.714 22.056 nghiền BASF 38
  45. Bảng 2.2 Bảng kê Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất (ĐVT: VND) (Xem Phụ lục 1.1 Sổ cái TK.621) Tên Chất trợ Clinker Pouzzolane Đá vôi Thạch cao Xỉ Vỏ bao Dầu MFO Điện NVL nghiền Số phát 44,121,461,824 1,788,973,082 1,155,246,100 2,017,462,883 0 8,152,378,182 576,538,738 915,053,179 3,376,375,257 sinh Tổng phát 62,103,489,245 sinh Sơ đồ 2.5 Hạch toán Chi phí nguyên vật liệu TK.152 TK.621 TK.154 44,121,461,824 1,788,973,082 1,155,246,100 2,017,462,883 62,103,489,245 0 8,152,378,182 576,538,738 915,053,179 TK.331 3,376,375,257 39
  46. 2.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp:  Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: CP tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, CP ăn giữa ca và các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ lệ sau: - BHXH: 24% tổng tiền lương cơ bản, trong đó: 17% tính vào chi phí SXKD, 7% trừ vào lương người lao động. - BHYT: 4,5% tổng tiền lương cơ bản, trong đó: 3% tính vào chi phí SXKD; 1,5% trừ vào lương người lao động. - BHTN: 2% tổng tiền lương cơ bản, trong đó: 1% tính vào chi phí SXKD, 1% trừ vào lương người lao động. - KPCĐ: 2% tổng lương cơ bản, tính toàn bộ vào chi phí SXKD.  Tài khoản sử dụng:TK.622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, trong đó:  CP tiền lƣơng: 62200.000.108.62.204.000.B100.00.000.00.000000  BHXH: 62200.000.108.62.204.000.B101.00.000.00.000000  BHYT: 62200.000.108.62.204.000.B102.00.000.00.000000  KPCĐ: 62200.000.108.62.204.000.B103.00.000.00.000000  Ăn ca, độc hại: 62200.000.108.62.204.000.B104.00.000.00.000000  BHTN: 62200.000.108.62.204.000.B108.00.000.00.000000  Chứng từ sử dụng: . Bảng chấm công. . Bảng lương. . Phiếu tăng ca  Quy chế trả lương: Công ty thanh toán hộ tiền lương nhân viên cho Trạm, rồi báo số để Trạm hạch toán chi phí và ghi nhận nợ với Công ty. 40
  47. Bảng 2.3 Bảng kê Chi phí nhân công trực tiếp tháng 11/2012 (ĐVT: VND) (Xem Phụ lục 1.2 Sổ cái TK.622) Ăn giữa Chi CP Lƣơng BHYT BHXH KPCĐ BHTN ca, độc phí hại Số phát 899,810,181 36,292,320 193,559,040 17,818,596 16,129,920 46,320,000 sinh Tổng 1,209,930,057 CP Sơ đồ 2.6 Hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp TK.336 TK.622 TK.154 899,810,181 36,292,320 1,209,930,057 193,559,040 17,818,596 16,129,920 46,320,000 2.2.3.3. Chi phí sản xuất chung: - Tài khoản sử dụng:TK 627 “Chi phí sản xuất chung” Trạm sử dụng các tài khoản cụ thể để quy định từng loại chi phí cụ thể phát sinh ở từng bộ phận của Trạm, ví dụ như phản ánh lương và các khoản trích theo lương tại phòng Kế toán tài chính, ta có hệ thống kế toán như sau: . CP lương: 62710.000.108.62.104.000.B100.00.000.00.000000 . BHXH: 62710.000.108.62.104.000.B101.00.000.00.000000 . BHYT: 62710.000.108.62.104.000.B102.00.000.00.000000 . KPCĐ: 62710.000.108.62.104.000.B103.00.000.00.000000 . BHTN: 62710.000.108.62.104.000.B108.00.000.00.000000 . Ăn ca, độc hại: 62710.000.108.62.104.000.B104.00.000.00.000000 . - Chứng từ sử dụng: bảng tính lương, phiếu đề xuất tăng ca, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng trích khấu hao, 41
  48. Bảng 2.4 Chi phí các phòng ban và chi phí khác Số hiệu TK Tên tài khoản Tổng chi phí 62710 Chi phí tiền lương 1,242,052,032 62710 Bảo hiểm y tế 50,883,930 62710 Bảo hiểm xã hội 271,380,960 62710 Bảo hiểm thất nghiệp 22,615,080 62710 Kinh phí công đoàn 24,046,361 62710 CP đào tạo CBCNV 5,480,000 62710 Ăn giữa ca, độc hại 84,309,900 62720 CP sữa chữa lớn TSCĐ 554,820,690 62720 CP sữa chữa thường xuyên TSCĐ 760,595,016 62720 Dầu ADO 788,844 62720 Mực in 960,000 62720 Nguyên vật liệu phụ 2,780,000 62720 Văn phòng phẩm 14,174,388 62720 Xăng, dầu hỏa 8,600,000 62730 Công cụ, dụng cụ khác 18,705,245 62730 Dụng cụ, đồ nghề 42,713,937 62730 Phương tiện quản lý 600,000 62730 Quần áo, dụng cụ bảo hộ lao động 174,708,000 62740 Không xác định 8,636,400,864 62770 CP bóc xếp, thuê ngoài 414,128,905 62770 CP dịch vụ mua ngoài khác 174,599,182 62770 CP điện thoại, điện báo 12,929,664 62770 CP sữa chữa lớn TSCĐ 86,443,886 62770 CP sữa chữa thường xuyên TSCĐ 319,945,548 62780 CP bảo vệ, quân sự, PCCC 63,118,182 62780 CP hội nghị nội bộ 3,390,000 62780 CP khác 22,373,789 62780 CP tiếp khách 20,980,000 62780 CP đi công tác 13,045,727 TỔNG CỘNG 13,047,570,130 42
  49. Sơ đồ 2.7 Hạch toán Chi phí sản xuất chung TK.152,331,336 TK.627 TK.154 13,047,570,130 13,047,570,130 2.2.4. Đánh giá SPDD và tính giá thành sản phẩm: 2.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang: theo chi phí nguyên vật liệu chính. Vào thời điểm cuối tháng, đại diện phòng kế toán, phân xưởng sản xuất xi măng tiến hành kiểm kê khối lượng sản phẩm dở dang tại các phân xưởng, cụ thể là khối lượng các loại hỗn hợp nguyên liệu trong các silô tại phân xưởng sản xuất sau đó lập Biên bản kiểm kê tồn silô. CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM KÊ TỒN SILÔ Thời điểm kiểm kê: ngày tháng năm Ban kiểm kê gồm: - Ông/Bà - Phòng. - Ông/Bà - Phân xưởng. Đã cùng tiến hành kiểm kê số lượng tồn tại các silô của Phân xưởng sản xuất: Số lượng tồn như sau: STT Tên Silô ĐVT Số lượng tồn 1 Tấn 2 Tấn 3 Tấn Ngày 30 tháng 11 năm 2012 Giám đốc Đại diện phòng KTTC Đại diện PXSX (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 43
  50. Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm sẽ tự động tính trị giá khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ theo định mức được quy định đối với từng mức thành phẩm ở phân xưởng sản xuất. Số lượng SP xuất trong kỳ = Số lượng SP tồn đầu kỳ + Số lượng SP nhập trong kỳ - Số lượng SP tồn cuối kỳ Bảng 2.5 Bảng tính Sản phẩm dở dang tháng 11/2012 44
  51. 2.2.4.1. Tính giá thành sản phẩm: - Chứng từ sử dụng: . Bảng tính SPDD tháng 11/2012. . Phiếu nhập kho, xuất kho thành phẩm. . Bản Tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm. - Phân bổ chi phí sản xuất vào sản phẩm: Bảng 2.6 Sản lƣợng xuất xi măng tháng 11/2012 (ĐVT: Tấn) XM PCB40 PCBbfs XM PCB XM Đa XM Xây Sản phẩm ASTM 40 Gia 40 dụng tô C150 cố đất TYPE I Tổng sản 27,968.41 48,330.45 13,402.34 9.787 57.476 lƣợng Clinker 19,587.82 34,224.50 6,780.98 8.68 22.936 Thạch cao 1,080.39 1,850.43 555.817 0.446 2.373 Pouzolane 4,329.40 7,432.82 3,657.88 Đá vôi 2,620.82 4,649.95 2,407.66 0.393 Xỉ 349.977 172.748 0.268 32.167 Phân bổ chi phí NVL chính vào giá thành: (ĐVT: VNĐ) Chi phí = Số lƣợng * Đơn giá bình quân gia quyền Trị giá tồn Trị giá nhập + đầu kỳ trong kỳ Đơn giá bình quân = gia quyền Sản lƣợng thực tế Sản lƣợng thực tế + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Sản lượng tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ; đơn giá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ đối chiếu Bảng 2.5 Bảng tính SPDD tháng 11/2012 trang 44 Ví dụ tính đơn giá xuất clinker trong XM PCB40 11,569.05 × 815,545.59 + 14,837.07 × 796,269.01 퐙 = = 804,714.47 퐂퐥퐢퐧퐤퐞퐫 퐏퐂퐁ퟒ 11,569.05 + 14,837.01 Đơn giá đối chiếu Bảng 2.5 Bảng tính SPDD tháng 11/2012 trang 44 Phân bổ chi phí NVL vào sản phẩm: 45
  52.  PCB40: - Chi phí Clinker: 19,587.82* 804,714.47 = 15,762,605,342 - Chi phí thạch cao: 1,080.39 * 635,092.58 = 686,145,768 - Chi phí pozolane: 4,329.40 * 127,344.00 = 551,323,109 - Chi phí đá vôi: 2,620.82 * 158,610.09 = 415,688,960 - Chi phí xỉ: 349.977 * 501,928.44 = 175,663,409  XM Xây tô: - Chi phí Clinker: 6,780.98 * 814,402.29 = 5,522,448,110 - Chi phí thạch cao: 555.817 * 634,932.32 = 352,906,177 - Chi phí pozolane: 3,657.88 * 127,344.01 = 465,808,740 - Chi phí đá vôi: 2,407.66 * 126,732.84 = 305,130,099 - Chi phí xỉ: 0  XM Đa dụng: - Chi phí Clinker: 34,224.50 * 796,984.24 = 27,276,389,581 - Chi phí thạch cao: 1,850.43 * 635,020.50 = 1,175,062,885 - Chi phí pozolane: 7,432.82 * 127,343.99 = 946,524,980 - Chi phí đá vôi: 4,649.95 * 130,440.74 = 606,542,777 - Chi phí xỉ: 172.748 * 488,125.52 = 84,322,707  XM PCB40 ASTM C150 TYPE I: - Chi phí Clinker: 8.68 * 818,547.00 = 7,104,988 - Chi phí thạch cao: 0.446 * 637,437.22 = 284,297 - Chi phí pozolane: 0 - Chi phí đá vôi: 0.393 * 171,732.82 = 67,491 - Chi phí xỉ: 0.268 * 471,817.16 = 126,447  XMPCBbfs 40 Gia cố đất - Chi phí Clinker: 22.936 * 802,903.47 = 18,415,394 - Chi phí thạch cao: 2.373 * 634,288.24 = 1,505,166 - Chi phí xỉ: 32.167 * 518,806.35 = 16,688,444 46
  53. Bảng 2.7 Bảng phân bổ chi phí NVL vào giá thành (ĐVT: VNĐ) (Đối chiếu Bảng 2.5 Bảng tính SPDD tháng 11/2012 trang 52) PCB40 XM Xây tô XM Đa dụng Chi phí Tiền Vào Z Tiền Vào Z Tiền Vào Z (Nợ TK 154) (Có TK 154) (Nợ TK 154) (Có TK 154) (Nợ TK 154) (Có TK 154) Sản lƣợng 20,963.34 27,968.41 13,675.70 13,402.34 46,265.48 48,330.45 (Tấn) CP Clinker 11,814,298,967 15,762,605,342 5,631,858,638 5,522,448,110 26,200,999,700 27,276,389,581 CP thạch cao 512,624,306 686,145,768 360,330,401 352,906,177 1,125,098,482 1,175,062,885 CP pouzzolane 408,413,856 551,323,109 474,804,651 465,808,740 905,754,575 946,524,980 CP đá vôi 269,962,098 415,688,960 309,246,980 305,130,099 572,580,828 606,542,777 CP xỉ 175,663,409 - - 84,322,707 XM PCB40 (ASTM C150 TYPE I) XM PCBbfs 40 Gia cố đất Bao Chi phí Tiền Vào Z Tiền Vào Z (Nợ TK 154) (Có TK 154) (Nợ TK 154) (Có TK 154) Sản lƣợng 57.476 637.35 9.787 (Tấn) CP Clinker 18,415,394 474,304,519 7,104,988 CP thạch cao 1,505,166 19,409,694 284,297 CP pouzzolane - - 3,456,194 - CP đá vôi - - - 67,491 126,447 CP xỉ 16,688,444 47
  54.  Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào giá thành: Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tính toàn bộ vào giá thành sản xuất, phân bổ cho từng sản phẩm theo tỷ lệ sản lượng. Z = Tổng CP/Tổng sản lượng đơn vị - Chi phí nhân công trực tiếp: Zđơn vị = 1,209,930,057 / 89,768.47 = 13,478.341 (VNĐ) - Chi phí sản xuất chung: Zđơn vị = 13,047,570,130 / 89,768.47= 145,346.915 (VNĐ) Phân bổ chi phí vào sản phẩm: Chi phí nhân công trực tiếp: - PCB40: 27,968.41 * 13,478.341= 376,967,791 (VNĐ) - Xây tô: 13,402.34 * 13,478.341= 180,641,327 (VNĐ) - Đa dụng: 48,330.45* 13,478.341= 651,414,345 (VNĐ) - PCBbfs: 57.476 * 13,478.341= 774,681 (VNĐ) - PCB40 ASTM: 9.787 * 13,478.341= 131,913 (VNĐ) Chi phí sản xuất chung: - PCB40: 27,968.41 * 145,346.915= 4,065,122,332 (VNĐ) - Xây tô: 13,402.34 * 145,346.915= 1,947,988,954 (VNĐ) - Đa dụng: 48,330.45* 145,346.915= 7,024,682,374 (VNĐ) - PCBbfs: 57.476 * 145,346.915= 8,353,959 (VNĐ) - PCB40 ASTM: 9.787 * 145,346.915= 1,422,510 (VNĐ) Chi phí NVL điện, nhiên liệu (dầu MFO) và chất trợ nghiền cũng phân bổ như CP nhân công trực tiếp và CP sản xuất chung. Vởi tỷ lệ: - CP điện: 3,376,375,257 / 89,768.47 = 37,612 (VNĐ) - CP nhiên liệu: 576,538,738 / 89,768.47 = 6,423 (VNĐ) - CP chất trợ nghiền: 915,053,179 / 89,768.47 = 10,193 (VNĐ) 48
  55. Bảng 2.8 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào từng loại sản phẩm (ĐVT: VNĐ) Chi phí nhân công Chi phí sản xuất Sản lƣợng trực tiếp chung PCB40 27,968.41 376,967,791 4,065,122,332 XM Xây tô 13,402.34 180,641,327 1,947,988,954 XM Đa dụng 48,330.45 651,414,345 7,024,682,374 XM PCBbfs 40 Gia 57.476 774,681 8,353,959 cố đất XM PCB40 (ASTM 9.787 131,913 1,422,510 C150 TYPE I) Bao TỔNG CHI PHÍ 89,768.47 1,209,930,057 13,047,480,130 - Tính giá thành sản phẩm: Bảng 2.9 Định mức nguyên vật liệu PCBbfs Gia cố PCB40 (ASTM PCB40 Xây tô Đa dụng đất C150 TYPE I) Clinker 0.700 0.506 0.708 0.402 0.887 Thạch cao 0.039 0.041 0.038 0.042 0.046 Đá pozolane 0.155 0.273 0.154 0 Đá vôi 0.094 0.180 0.096 0.04 Xỉ 0.013 0 0.004 0.564 0.027 Bảng 2.10 Bảng đơn giá và định mức chung vỏ bao Định mức (cái/tấn xi măng) Đơn giá Tự sản xuất Mua ngoài Tự sản xuất Mua ngoài XM PCB40 14.257 5.775 4,208 5,668 XM Đa dụng 14.637 5.393 4,208 5,655 XM Xây tô 16.251 3.781 4,198 5,748 PCB40 ASTM C150 TYPE I 20 5,543 PCBbfs 40 Gia cố đất 9.395 10.637 5,543 5,655 Tính giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm xi măng: Định mức từng loại NVL Z = [ ] × [Đơn giá] đơn vị trong từng SP 49
  56. Ví dụ: xi măng PCB40 - Clinker: 0.700 * 804,714 = 563,300 - Thạch cao: 0.039 * 635,093 = 24,769 - Pozolane: 0.155 * 127,344 = 19,738 - Đá vôi: 0.094* 158,610 = 14,909 - Xỉ: 0.013 * 501,928 = 6,525 - Vỏ bao tự sản xuất: 14.257 * 4,208 = 59,994 - Vỏ bao mua ngoài: 5.775 * 5,668 = 32,732 50
  57. Bảng 2.11 Bảng tính giá thành sản phẩm (ĐVT: VNĐ)  Giá thành Xi măng PCB40: STT TÊN VẬT TƢ ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tổng CP Sản lƣợng Tấn 27,968.41 I CP NVL trực tiếp chủ yếu 1.011 776,196 21,659,615,786 1 CP Clinker Tấn 19,587.82 0.700 804,714 563,300 15,762,605,342 2 CP thạch cao Tấn 1,080.39 0.039 635,093 24,769 686,145,768 3 CP đá phụ gia Tấn 7,300.20 1,142,675,478 Đá pozolane 4,329.40 0.155 127,344 19,738 551,323,109 Đá vôi 2,620.82 0.094 158,610 14,909 415,688,960 Xỉ 349.977 0.013 501,928 6,525 175,663,409 4 CP vỏ bao Cái 552,865 20.032 92,726 2,551,517,456 Tự sản xuất 398,748 14.257 4,208 59,994 1,678,057,763 Mua ngoài 154,117 5.775 5,668 32,732 873,459,693 5 CP điện KwH 37,612 1,051,948,947 6 CP nhiên liệu Lít 6,423 179,627,344 7 Chất trợ nghiền 10,193 285,095,451 II CP Nhân công trực tiếp 13,478 376,967,791 III CP Sản xuất chung 145,347 4,065,122,332 Cộng giá thành phân xƣởng 935,021 26,101,705,909 51
  58.  Giá thành Xi măng Đa dụng: STT TÊN VẬT TƢ ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tổng CP Sản lƣợng 48,330.45 I CP NVL trực tiếp chủ yếu 1.008 768,801 37,114,990,389 1 CP Clinker Tấn 34,224.50 0.708 796,984 564,265 27,276,389,581 2 CP thạch cao Tấn 1,850.43 0.038 635,020 24,131 1,175,062,885 3 CP đá phụ gia Tấn 12,255.52 1,637,390,464 Đá pozolane 7,432.82 0.154 127,344 19,611 946,524,980 Đá vôi 4,649.95 0.096 130,441 12,522 606,542,777 Xỉ 172.748 0.004 488,126 1,953 84,322,707 4 CP vỏ bao Cái 960,007 20.03 92,091 4,405,282,446 Tự sản xuất 707,436 14.637 4,208 61,597 2,977,027,847 Mua ngoài 252,571 5.393 5,655 30,494 1,428,254,599 5 CP điện KwH 37,612 1,817,806,804 6 CP nhiên liệu Lít 6,423 310,402,713 7 Chất trợ nghiền 10,193 492,655,496 II CP Nhân công trực tiếp 13,478 651,414,345 III CP Sản xuất chung 145,347 7,024,682,374 Cộng giá thành phân xƣởng 927,626 44,791,087,108 52
  59.  Giá thành Xi măng Xây tô: STT TÊN VẬT TƢ ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tổng CP Sản lƣợng 13,402.34 I CP NVL trực tiếp chủ yếu 1.011 640,511 8,561,192,364 1 CP Clinker Tấn 6,780.98 0.506 814,402 412,088 5,522,448,110 2 CP thạch cao Tấn 555.817 0.042 634,932 26,667 352,906,177 3 CP đá phụ gia Tấn 6,065.54 770,938,839 Đá pozolane 3,657.88 0.273 127,344 34,765 465,808,740 Đá vôi 2,407.66 0.18 126,733 22,812 305,130,099 Xỉ 0 - 4 CP vỏ bao Cái 265,441 20.032 89,951 1,188,116,759 Tự sản xuất 217,799 16.251 4,198 68,217 914,270,543 Mua ngoài 47,642 3.781 5,748 21,734 273,846,216 5 CP điện KwH 37,612 504,089,344 6 CP nhiên liệu Lít 6,423 86,076,639 7 Chất trợ nghiền 10,193 136,616,496 II CP Nhân công trực tiếp 13,478 180,641,327 III CP Sản xuất chung 145,347 1,947,988,954 Cộng giá thành phân xƣởng 799,336 10,689,822,645 53
  60.  Giá thành XM PCBbfs 40 Gia cố đất STT TÊN VẬT TƢ ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tổng CP Sản lƣợng 57.476 I CP NVL trực tiếp chủ yếu 1.008 808,471 46,111,994 1 CP Clinker Tấn 22.936 0.402 802,903 322,767 18,415,394 2 CP thạch cao Tấn 2.373 0.042 634,288 26,640 1,505,166 3 CP đá phụ gia Tấn 32.167 16,688,444 Đá pozolane - - Đá vôi - Xỉ 32.167 0.564 518,806 292,607 16,688,444 4 CP vỏ bao Cái 1,140 20.032 112,229 6,386,179 Tự sản xuất 540 9.395 5,543 52,078 2,993,220 Mua ngoài 600 10.637 5,655 60,151 3,392,959 5 CP điện KwH 37,612 2,161,790 6 CP nhiên liệu Lít 6,423 369,140 7 Chất trợ nghiền 10,193 585,881 II CP Nhân công trực tiếp 13,478 774,681 III CP Sản xuất chung 145,347 8,353,959 Cộng giá thành phân xƣởng 967,296 55,240,634 54
  61.  Giá thành XM PCB40 (ASTM C150 TYPE I) Bao Sản STT TÊN VẬT TƢ ĐVT lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tổng CP Sản lƣợng 9.787 I CP NVL trực tiếp chủ yếu 1.008 940,070 9,189,295 1 CP Clinker Tấn 8.68 0.887 818,547 726,051 7,104,988 2 CP thạch cao Tấn 0.446 0.046 637,437 29,322 284,297 3 CP đá phụ gia Tấn 0.661 193,938 Đá pozolane 0 Đá vôi 0.393 0.04 171,733 6,869 67,491 Xỉ 0.268 0.027 471,817 12,739 126,447 4 CP vỏ bao Cái 194 20 110,860 1,075,342 Tự sản xuất - - 0 - - Mua ngoài 194 20 5,543 110,860 1,075,342 5 CP điện KwH 37,612 368,109 6 CP nhiên liệu Lít 6,423 62,857 7 Chất trợ nghiền - 10,193 99,764 II CP Nhân công trực tiếp 13,478 131,913 III CP Sản xuất chung 145,347 1,422,510 Cộng giá thành phân xƣởng 1,098,895 10,743,718 55
  62. Bảng 2.12 Nhập, xuất, tồn xi măng tháng 11/2012 Diễn giải ĐVT Số lƣợng Ghi chú 1.Tồn đầu Tấn 20,182.92 Trong đó: PCB40 16,740.55 PCB40 ASTM C150 Type I 881.627 XM Đa dụng 2,064.97 XM xây tô cao cấp 294.097 PCBbfs 40 GIA CỐ ÐẤT (DD) 201.67 2.Nhập Tấn 81,541.87 Trong đó: PCB40 Nghiền 20,963.34 PCB40 ASTM Nghiền 637.35 XM Đa dụng Nghiền 46,265.48 XM xây tô cao Nghiền cấp 13,675.70 PCBbfs 40 GIA CỐ ÐẤT (DD) 0.000 3.Xuất trong tháng Tấn 89,768.47 Trong đó: Xuất cho XNTT ( Bao) 27,911.41 Xuất hỗ trợ khách hàng 0.00 - Xuất PCB40 Tấn 27,968.41 Xuất mẫu chào hàng cho XNTT (Bao) 0.00 Xuất cho Cty Trí Việt Thành 57.00 Trong đó: Xuất cho XNTT (Bao) 13,398.34 Xuất cho XNTT (Đổi trả) 0.00 - Xuất XM xây tô Tấn 13,402.34 Xuất nhập kho tiêu thụ cao cấp 0.00 (bao) Xuất mẫu chào hàng cho XNTT (Bao) 4.00 Xuất cho XNTT (Bao) 48,330.45 - Xuất XM đa dụng Tấn 48,330.45 Xuất mẫu chào hàng cho 0.00 XNTT (Bao) 56
  63. 57.476 - Xuất PCBbfs 40 Xuất cho XNTT (Bao) Tấn 57.476 Xuất mẫu chào hàng cho GIA CỐ ÐẤT (DD) XNTT (Bao) 0.00 - Xuất ASTM C150 Trong đó: Xuất cho XNTT (Bao) Tấn 9.787 Type I Xuất mẫu chào hàng cho 9.70 XNTT (Bao) 4.Tồn cuối Tấn 11,956.32 Trong đó: PCB40 9,735.48 PCB40 ASTM C150 Type I 1,509.19 XM Đa dụng 0.000 XM xây tô cao cấp 567.46 PCBbfs 40 GIA CỐ ÐẤT (DD) 144.194 57
  64. CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu: 3.1.1. Ƣu điểm:  Tổ chức bộ máy: Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, bộ máy kế toán gọn nhẹ, tổ chức tương đối hoàn chỉnh và khoa học, với đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng (1 thạc sĩ và 5 đại học), có tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, được phân công công việc cụ thể theo từng phần hành kế toán phù hợp với năng lực và kinh nghiệm làm việc, tạo nên sự chuyên môn hóa trong công tác kế toán, đồng thời luôn có sự hỗ trợ qua lại lẫn nhau giữa các nhân viên giúp công việc đảm bảo tiến độ và thống nhất.  Việc ứng dụng công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin được ứng dụng tối đa để hỗ trợ cho nhân viên kế toán. Toàn bộ công tác được tự động hóa vì Trạm sử dụng phần mềm quản trị thông tin cao cấp là ERP. Vì đặc điểm cơ bản của ERP là tính tích hợp, tức ERP là một phần mềm duy nhất và các module của nó thực hiện các chức năng như các phần mềm rời rạc (như: phần mềm hỗ trợ kế toán như fasst, misa; phần mềm quản lý doanh nghiệp; ), khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, từng phòng ban sẽ cập nhập các nghiệp vụ phát sinh của bộ phận mình vào hệ thống quản lý tạo thành một hệ cơ sở dữ liệu chung, các module lưu trữ các dữ liệu này liên kết với nhau tạo điều kiền để các bộ phận có thể kết xuất dữ liệu cần thiết. Kế toán sẽ lấy dữ liệu cần thiết cho công việc của mình để kết chuyển vào các sổ chi tiết và sổ cái, tiến hành thực hiện các công tác kế toán, đồng thời quản lý chặt chẽ các khoản phát sinh, tài sản, Khả năng mã hóa: ưu điểm của việc ứng dụng phần mềm kế toán máy là cho phép mã hóa đến từng đối tượng quản lý, từng chứng từ, từng khoản kế toán chi tiết. Việc sử dụng phần mềm ERP, các đối tượng được mã hóa dưới hình thức từng ký tự và số giúp cho các thông tin không bị trùng lắp. 58
  65.  Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do các cán bộ có năng lực và có kinh nghiệm lãnh đạo nên đảm bảo được sự chính xác khoa học. Công tác này diễn ra định kỳ hàng tháng và được thực hiện khá nề nếp, hoàn chỉnh. Trạm đã căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất để xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Qua đó giúp cho việc xác định khoản chi phí nào là hợp lý, khoản nào chưa hợp lý để có biện pháp khắc phục kịp thời. Vì áp dụng phần mềm quản trị ERP trong công tác hạch toán kế toán, do đó các số liệu kế toán được cập nhật thường xuyên, tránh được nhầm lẫn trong tính toán giúp cho việc tập hợp chi phí một cách nhanh chóng và chính xác, đáp ứng được yêu cầu của công tác hạch toán kế toán. Phương pháp hạch toán kế toán của Trạm theo chế độ kế toán mới, số liệu kế toán được luân chuyển qua các chứng từ sổ sách một cách rõ ràng và chính xác theo đúng trình tự. Do đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra của lãnh đạo về kết quả sản xuất kinh doanh. Các chi phí sản xuất của công ty được các kế toán phần hành theo dõi và tập hợp một cách tương đối chính xác nên hạn chế việc thất thoát vật tư, nguyên vật liệu sản xuất để giảm chi phí. Công ty áp dụng các phương pháp phân bổ chi phí một cách thích hợp và tập hợp chi phí theo đối tượng cho nên tính giá thành chính xác hơn. 3.1.2. Nhƣợc điểm: - Vẫn còn tình trạng nhân viên nghỉ phép trong một ngày hơn nửa số nhân viên trong phòng, đặc biệt là vào quý đầu của niên độ kế toán tiếp theo. Vì trong một năm, mỗi nhân viên sẽ có một số ngày nghỉ phép, nếu nhân viên không nghỉ hết số ngày phép trong năm đó, số ngày còn lại sẽ được tính vào quý đầu tiên của năm tiếp theo. Trước kia công ty có chế độ quy số ngày phép không nghỉ hết của nhân viên ra lương, nhưng hiện nay không còn nữa nên nhân viên họ sẽ nghỉ hết số ngày phép của mình, dẫn đến tình trạng số nhân viên vắng hơn phân nửa trong một ngày (có ngày trong phòng làm việc chỉ có hai nhân viên, phòng kế toán tài chính có sáu nhân viên). - Mặt khác, toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh tại Trạm trong tháng đều tính vào giá thành sản phẩm của tháng đó nên có sự chênh lệch về giá thành giữa các tháng với nhau. Ví dụ tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 11/2012 là 13,047,570,130 (VNĐ), trong khi đó chi phí này vào tháng 10 là 12,801,782,628 (VNĐ), và tháng 12/2012 là 15,184,383,660 (VNĐ). 59
  66. 3.2. Kiến nghị:  Phân bổ nhân viên nghỉ phép hợp lý: Phải có quy định rõ ràng về việc nhân viên không được nghỉ phép quá bao nhiêu người trong một ngày, trừ trường hợp nhân viên đó có lý do hợp lý hoặc nghỉ do công việc của công ty.  Giảm chi phí sản xuất bằng cách giảm chi phí điện năng: Để giảm chi phí mua năng lượng cho sản xuất (điện năng) qua việc tận dụng nguồn nhiệt thừa trong quá trình sản xuất xi măng thải ra bằng cách biến đổi nó thành điện năng bằng hệ thống thu hồi khí thải chuyển hóa thành điện năng. Theo tính toán của các chuyên gia, hệ thống phát điện tận dụng nhiệt khí thải từ sản xuất xi măng sẽ thu lại được một lượng điện chiếm 25% - 30% lượng điện tiêu thụ của các nhà máy xi măng đồng thời giảm tình trạng ô nhiễm môi trường. Một tấn khí thải sẽ sản xuất được khoảng 3 – 5 KWh điện, nếu tất cả các nhà máy sản xuất xi măng của Việt Nam đều tận dụng nhiệt thải từ các lò nung clinker để phát điện, mỗi năm sẽ tận dụng được khoảng 1.5 tỷ KWh điện. Hệ thống thu hồi khí thải chuyển hóa thành điện năng. Áp dụng tại Trạm nghiền Phú Hữu: Ví dụ trong tháng 11/2012, chi phí điện năng tiêu thụ là 3,376,375,257 (VNĐ). Nếu Trạm lắp đặt hệ thống này, mỗi tháng sẽ tiết kiệm được khoảng 25% - 30% chi phí điện tiêu thụ, tức là tiết kiệm khoảng từ 844,093,814 (VNĐ) đến 1,012,912,577 (VNĐ). Giả sử hệ thống này sẽ giúp Trạm tiết kiệm được 28% chi phí điện mỗi tháng, tức vào tháng 11/2012 là 945,385,072 (VNĐ). Khi đó chi phí nguyên vật liệu giảm 945,385,072 (VNĐ). Chi phí điện còn 2,430,990,185 (VNĐ). 60
  67. Phẩn bổ lại chi phí điện năng vào giá thành 2,430,990,185 Z = = 27,081 Điện 89,768.47 Giá thành của PCB40 được tính lại như sau: STT TÊN VẬT TƢ ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tổng CP Sản lƣợng Tấn 27,968.41 I CP NVL trực tiếp chủ yếu 1.011 765,664 21,365,070,081 1 CP Clinker Tấn 19,587.82 0.7 804,714 563,300 15,762,605,342 2 CP thạch cao Tấn 1,080.39 0.039 635,093 24,769 686,145,768 3 CP đá phụ gia Tấn 7,300.20 1,142,675,478 Đá pozolane 4,329.40 0.155 127,344 19,738 551,323,109 Đá vôi 2,620.82 0.094 158,610 14,909 415,688,960 Xỉ 349.977 0.013 501,928 6,525 175,663,409 4 CP vỏ bao Cái 552,865 20.032 92,726 2,551,517,456 Tự sản xuất 398,748 14.257 4,208 59,994 1,678,057,763 Mua ngoài 154,117 5.775 5,668 32,732 873,459,693 5 CP điện KwH 27,081 757,403,242 6 CP nhiên liệu Lít 6,423 179,627,344 7 Chất trợ nghiền 10,193 285,095,451 II CP Nhân công trực tiếp 13,478 376,967,791 III CP Sản xuất chung 145,347 4,065,122,332 Cộng giá thành phân xƣởng 924,489 25,807,160,204 Giá thành đơn vị của PCB40 đã giảm từ 935,021 VNĐ/TXM xuống 924,489 VNĐ/TXM; tổng chi phí giảm 294,545,700 VNĐ, từ 26,101,705,909 VNĐ xuống 25,807,160,204VNĐ. 61
  68. KẾT LUẬN Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được các doanh nghiệp quan tâm vì đây là một vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt trong công tác quản lý kinh tế. Nó phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện về định mức hao phí lao động vật tư, tiền vốn, ảnh hưởng đến lợi nhuận tức là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tìm ra một phương pháp quản lý chi phí sản xuất tốt nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu của các nhà quản lý kinh tế và bất cứ doanh nghiệp nào. Qua nghiên cứu, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu, tôi rút ra các kết luận như sau: - Chương I: việc tập hợp chi phí sản xuất đầy đủ, chính xác và chọn đúng tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành là những yếu tố quan trọng nhằm quản lý chi phí sản xuất một cách chặt chẽ; tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá thành, giúp nhà quản trị đưa ra phương án phù hợp giữa sản xuất và kinh doanh, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. - Chương II: công tác quản lý chi phí sản xuất tại Trạm rất hiệu quả, từng loại chi phí phát sinh được theo dõi một cách chặt chẽ qua hệ thống tài khoản cụ thể của từng loại chi phí và sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban, kết chuyển đầy đủ các khoản chi phí phát sinh với đầy đủ chứng từ. Việc chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô sản xuất của Trạm vì Trạm đã xây dựng được hệ thống định mức cụ thể và quản lý chi phí nguyên vật liệu hiệu quả. Tuy nhiên có sự chênh lệch về giá thành sản phẩm giữa các kỳ do toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ đều tính vào giá thành của kỳ đó. - Chương III: trên cơ sở tập trung đánh giá thực trạng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Trạm nghiền Phú Hữu trong thời gian qua, đồng thời qua việc phân tích những ưu điểm, nhược điểm đối với công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Trạm, khóa luận đã đề ra các giải pháp như sau. Đầu tiên, đối với việc tránh cho nhân viên trong phòng nghỉ hơn nửa nhân viên trong một ngày làm việc, phải có quy định rõ ràng về việc nhân viên không được nghỉ phép quá bao nhiêu người trong một ngày, trừ trường hợp nhân viên đó có lý do hợp lý hoặc nghỉ do công việc của công ty. 62
  69. Đối với việc giảm chi phí giá thành sản xuất chung, cụ thể là chi phí điện năng, Trạm nên lắp đặt hệ thống phát điện tận dụng nhiệt khí thải từ sản xuất xi măng. Theo nghiên cứu, nếu các nhà máy xi măng lắp đặt hệ thống này sẽ tiết kiệm được khoảng 25% - 30% chi phí điện tiêu thụ trong một kỳ sản xuất và góp phần bảo vệ môi trường quanh khu vực nhà máy. Là đơn vị chủ lực của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam tại miền Nam, Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên I luôn chủ trương đi đầu trong việc cung cấp xi măng với chất lượng cao, ổn định và giá cả hợp lý, phục vụ các công trình trọng điểm cấp quốc gia, các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng. Công tác tiêu thụ sản phẩm được tổ chức lại từ cuối năm 1999 theo phương châm tạo thuận lợi nhất, cùng với các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, chiếm được lòng tin nơi khách hàng cả nước. Là một chi nhánh của Công ty Xi măng Hà Tiên I, Trạm nghiền Phú Hữu cũng chiếm một vị trí tương đối quan trọng đối với ngành công nghiệp tiêu thụ và sản xuất xi măng cả nước. Là một phòng ban của Trạm nghiền Phú Hữu, phòng Kế toán – Tài chính thuộc Trạm nghiền Phú Hữu có trình tự làm việc rất chuyên nghiệp với các nhân viên có kinh nghiệm cao. Môi trường làm việc của phòng thân thiện và nghiêm túc. Các nhân viên luôn giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, sẵn sàng góp ý cùng nhau hoàn thiện. Làm việc luôn đúng giờ, nguyên tắc Trạm cũng như Công ty luôn được đặt lên hàng đầu. Khóa luận đã trình bày rõ về cách thức tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu. Đưa ra được phương pháp hạ chi phí sản xuất chung, để từ đó hạ chi phí giá thành; góp phần tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi trường và phù hợp với quy định của Bộ Xây dựng – đến hết ngày 31/12/2014, các nhà máy xi măng đang sản xuát hoặc các nhà máy đang triển khai đầu tư có công suất 2500 clinker/ngày phải có hệ thống phát điện tận dụng nhiệt thừa từ sản xuất xi măng, hoặc phải đầu tư hệ thống này. 63
  70. Phụ lục 1.1 SỔ CÁI TK.621 TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Mẫu số S38-DN TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A119.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng Thạch cao Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh ghi sổ Số hiệu Ngày Tk đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu: 0 Số phát sinh: 30-Nov-12 TTH 01 30-Nov-12 Thanh toán hộ T11/12 33600.000.108.62.000.000.00 5,963,720 00.00.000.70.000000 30-Nov-12 45000 30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất 2,017,462,883 trực tiếp 30-Nov-12 X0004/11 30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11 2,011,499,163 12-P01 Cộng số phát sinh: 2,017,462,883 2,017,462,883 Số dƣ cuối: , ngày tháng năm NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TỔNG HỢP TP.KTTC
  71. TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Mẫu số S38-DN TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A123.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng Clinker Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh ghi sổ Số hiệu Ngày Tk đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu: 0 Số phát sinh: 30-Nov-12 44746 30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 44,121,461,824 30-Nov-12 X0004/1112- 30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11 44,121,461,824 P01 Cộng số phát sinh: 44,121,461,824 44,121,461,824 Số dƣ cuối: ngày Tháng năm NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TỔNG HỢP TP.KTTC
  72. TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Mẫu số S38-DN TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A124.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng Đá pozolane Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh ghi sổ Số hiệu Ngày Tk đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu: 0 Số phát sinh: 30-Nov-12 44751 30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 1,788,973,082 30-Nov-12 X0005/1112- 30-Nov-12 Xuất NL cho SX tháng 11 1,788,973,082 P01 Cộng số phát sinh: 1,788,973,082 1,788,973,082 Số dƣ cuối: 0 , ngày tháng năm NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TỔNG HỢP TP.KTTC
  73. TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Mẫu số S38-DN TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A125.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng Đá vôi phụ gia Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh ghi sổ Số hiệu Ngày Tk đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu: 0 Số phát sinh: 30-Nov-12 44754 30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 1,155,246,100 30-Nov-12 X0004/1112- 30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11 1,155,246,100 P01 Cộng số phát sinh: 1,155,246,100 1,155,246,100 Số dƣ cuối: , ngày tháng năm NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TỔNG HỢP TP.KTTC
  74. TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Mẫu số S38-DN TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A128.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng Chất trợ nghiền Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh ghi sổ Số hiệu Ngày Tk đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu: 0 Số phát sinh: 30-Nov-12 44768 30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 915,053,179 30-Nov-12 X0004/1112- 30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11 915,053,179 P01 Cộng số phát sinh: 915,053,179 915,053,179 Số dƣ cuối: 0 , ngày tháng năm NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TỔNG HỢP TP.KTTC
  75. TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Mẫu số S38-DN TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A502.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng Dầu MFO Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh ghi sổ Số hiệu Ngày Tk đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu: 0 Số phát sinh: 8-Nov-12 00177/12- 8-Nov-12 Hoàn ứng phí thử nghiệm Dầu 33100.F51.108.62.000.000.0 600,000 BTTTU HFO 000.00.000.00.000000 30-Nov-12 44778 30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực 576,538,738 tiếp 30-Nov-12 X0004/111 30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11 575,938,738 2-P01 Cộng số phát sinh: 576,538,738 576,538,738 Số dƣ cuối: 0 ,ngày tháng năm NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TỔNG HỢP TP.KTTC