Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH DE MAN SON
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH DE MAN SON", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH DE MAN SON
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DE MAN SON Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Phương Nga Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phan Kỳ Duyên MSSV:1311180292 Lớp:13DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DE MAN SON Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Phương Nga Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phan Kỳ Duyên MSSV:1311180292 Lớp:13DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp này là trung thực, không sao chép từ bất kì nguồn nào khác và được thực hiện tại Công Ty TNHH DE MAN SON. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017 Tác giả (ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Phan Kỳ Duyên ii
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô Th.S Trần Thị Phương Nga, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết bài khóa luận này. Đồng thời, tôi cũng chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa cùng toàn thể các thầy cô của khoa Kế toán-Tài chính-Ngân hàng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, những người đã cho tôi kiến thức cơ bản và truyền đạt cho tôi nhiều kinh nghiệm quý báu để tôi có thể hình dung được một cách khái quát những gì cần làm khi bước chân vào thực tập cũng như áp dụng kiến thức đó vào thực tế tại công ty. Với vốn kiến thức tiếp thu được trong suốt 4 năm học, đây không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước chân vào đời một cách tự tin và vững chắc. Tôi chân thành cảm ơn Công Ty TNHH DE MAN SON đã cho tôi cơ hội được thực tập tại công ty và xin cảm ơn tất cả các chị trong bộ phận kế toán đã tạo điều kiện, giúp đỡ và cho tôi những lời khuyên chân thành để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Do thời gian thực tập có hạn và trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn của tôi còn hạn chế nên bài luận văn của tôi khó tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của thầy cô để tôi có điều kiện nâng cao và hoàn thiện kiến thức của mình, mong phục vụ tốt hơn trong công tác thực tế sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017 (SV, ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Phan Kỳ Duyên iii
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu 2 1.5 Kết cấu đề tài 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 2.2.1.1 Khái niệm 3 2.2.1.2 Các điều kiện ghi nhận doanh thu 4 2.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 5 2.2.1.4 Tài khoản kế toán 5 2.2.1.5 Phương pháp kế toán 6 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 6 2.2.2.1 Khái niệm 6 2.2.2.2 Quy định về kế toán doanh thu hoạt động tài chính 6 2.2.2.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 7 2.2.2.4 Tài khoản kế toán 7 2.2.2.5 Phương pháp kế toán 7 iv
- 2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9 2.2.1 Khái niệm 9 2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 9 2.2.3 Tài khoản kế toán 10 2.2.4 Phương pháp kế toán 10 2.3 Kế toán các khoản chi phí 11 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 11 2.3.1.1 Khái niệm 11 2.3.1.2 Nguyên tắc về kế toán giá vốn hàng bán 11 2.3.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 12 2.3.1.4 Tài khoản kế toán 12 2.3.1.5 Phương pháp kế toán 12 2.3.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 14 2.3.2.1 Khái niệm 14 2.3.2.2 Quy định về kế toán chi phí quản lý kinh doanh 14 2.3.2.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 15 2.3.2.4 Tài khoản kế toán 15 2.3.2.5 Phương pháp kế toán 15 2.3.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 17 2.3.3.1 Khái niệm 17 2.3.3.2 Quy định về kế toán hoạt động tài chính 17 2.3.3.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 18 v
- 2.3.3.4 Tài khoản kế toán 18 2.3.3.5 Phương pháp kế toán 18 2.3.4 Kế toán chi phí khác 20 2.3.4.1 Khái niệm 20 2.3.4.2 Quy định về kế toán chi phí khác 20 2.3.4.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 20 2.3.4.4 Tài khoản kế toán 21 2.3.4.5 Phương pháp kế toán 21 2.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22 2.3.5.1 Khái niệm 22 2.3.5.2 Quy định về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22 2.3.5.3 Chứng từ, sổ sách kế toán 22 2.3.5.4 Tài khoản kế toán 23 2.3.5.5 Phương pháp kế toán 23 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23 2.4.1 Nội dung xác định kết quả kinh doanh 23 2.4.2 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh 23 2.4.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 24 2.4.4 Tài khoản kế toán 24 2.4.5 Phương pháp kế toán 24 vi
- CHƯƠNG 3:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DE MAN SON 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH DE MAN SON 25 3.1.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH DE MAN SON 25 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 25 3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH DE MAN SON 26 3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty TNHH DE MAN SON 27 3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH DE MAN SON 27 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 27 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán của Công Ty TNHH DE MAN SON 28 3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH DE MAN SON 28 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty TNHH DE MAN SON 29 3.4 Tình hình Công Ty TNHH DE MAN SON những năm gần đây 30 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 31 3.5.1 Thuận lợi 31 3.5.2 Khó khăn 31 3.5.3 Phương hướng phát triển 32 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DE MAN SON 33 4.1 Đặc điểm kinh doanh, phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty TNHH DE MAN SON 33 4.1.1 Đặc điểm kinh doanh của Công Ty TNHH DE MAN SON 33 4.1.2 Phương thức tiêu thụ tại Công Ty TNHH DE MAN SON 33 4.1.3 Phương thức thanh toán tại Công Ty TNHH DE MAN SON 33 vii
- 4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công Ty TNHH DE MAN SON 34 4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 34 4.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 34 4.2.1.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 34 4.2.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng 35 4.2.1.4 Sổ kế toán 35 4.2.1.5 Tình hình thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công Ty TNHH DE MAN SON 36 4.2.2 Kế toán thu nhập khác tại Công Ty TNHH DE MAN SON 42 4.2.2.1 Nội dung thu nhập khác 42 4.2.2.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 42 4.2.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng 42 4.2.2.4 Sổ kế toán 42 4.2.2.5Tình hình thực tế kế toán thu nhập khác tại Công Ty TNHH DE MAN SON 42 4.2.3 Kế toán doanh thu hoat động tài chính tại Công Ty TNHH DE MAN SON 44 4.3 Kế toán các khoản chi phí 44 4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 44 4.3.1.1 Nội dung giá vốn hàng bán 44 4.3.1.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 44 4.3.1.3 Tài khoản kế toán 45 4.3.1.4 Sổ kế toán 45 4.3.1.5 Tình hình thực tế giá vốn hàng bán tại Công Ty TNHH DE MAN SON 46 viii
- 4.3.2 Kế toán chi phí bán hàng 50 4.3.2.1 Nội dung chi phí bán hàng 50 4.3.2.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 50 4.3.2.3 Tài khoản kế toán 51 4.3.2.4 Sổ kế toán 51 4.3.2.5 Tình hình thực tế kế toán chi phí bán hàng tại Công Ty TNHH DE MAN SON 51 4.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 52 4.3.3.1 Nội dung chi phí QLDN 52 4.3.3.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 53 4.3.3.3 Tài khoản kế toán 53 4.3.3.4 Sổ kế toán 53 4.3.3.5Tình hình thực tế kế toán chi phí QLDN tại Công Ty TNHH DE MAN SON .53 4.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 55 4.3.5 Kế toán chi phí khác 56 4.3.5.1 Nội dung chi phí khác 56 4.3.5.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 56 4.3.5.3 Tài khoản kế toán 56 4.3.5.4 Sổ kế toán 56 4.3.5.5 Tình hình thực tế kế toán chi phí hoạt động tài chính tại Công Ty TNHH DE MAN SON 56 4.3.6 Kế toán chi phí thuế TNDN 58 4.3.6.1 Nội dung chi phí thuế TNDN 58 4.3.6.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 58 ix
- 4.3.6.3 Tài khoản kế toán 59 4.3.6.4 Sổ kế toán 59 4.3.6.5 Tình hình thực tế kế toán chi phí thuế TNDN tại Công Ty TNHH DE MAN SON59 4.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 60 4.4.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu 60 4.4.2 Tài khoản kế toán 60 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 61 4.5.1 Xác định kết quả kinh doanh 61 4.5.1.1 Nội dung kết quả kinh doanh 61 4.5.1.2 Tài khoản kế toán 61 4.5.1.3 Sổ kế toán 61 4.5.1.4 Tình hình thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH DE MAN SON 61 4.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 65 4.5.2.1 Cách xác định các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 65 4.5.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2016 Công Ty TNHH DE MAN SON 65 4.6 So sánh giữa thực tế và lý thuyết 67 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 68 5.1 Nhận xét 68 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty 68 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 69 5.1.2.1 Ưu điểm 69 x
- 5.1.2.2 Nhược điểm 69 5.1.2.2.1 Về công tác kế toán 69 5.1.2.2.2 Về công tác khác 70 5.2 Kiến nghị 71 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán 71 5.2.2 Kiến nghị khác 71 KẾT LUẬN 73 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO xi
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT CÁC CỤM TỪ 1 DT Doanh thu 2 KQKD Kết quả kinh doanh 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 5 CKTM Chiết khấu thương mại 6 GGHB Giảm giá hàng bán 7 K/C Kết chuyển 8 DTT Doanh thu thuần 9 DN Doanh nghiệp 10 PP Phương pháp 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 SXC Sản xuất chung 13 BĐS Bất động sản 14 GTCL Giá trị còn lại 15 HM Hao mòn 16 CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17 CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp 18 TSCĐ Tài sản cố định 19 CP QLKD Chi phí quản lý kinh doanh 20 CP BH Chi phí bán hàng 21 CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 BHXH Bảo hiểm xã hội 23 BHYT Bảo hiểm y tế 24 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 25 KPCĐ Kinh phí công đoàn 26 TSCĐ Tài sản cố định 27 DV Dịch vụ xii
- 28 LD Liên doanh 29 LK Liên kết 30 TNDN Thu nhập doanh nghiệp xiii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Bảng tình hình kinh doanh của Công Ty TNHH DE MAN SON trong 3 năm gần đây. xiv
- DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hoạt động tài chính. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán. Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí hoạt động tài chính. Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác. Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH DE MAN SON Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính xv
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động kinh doanh sao cho có hiệu quả và hiệu quả cuối cùng phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất, chế biến tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để tạo ra doanh thu cho mình. Đây là phần quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề trên. Tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH DE MAN SON” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Đồng thời, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH DE MAN SON. - So sánh giữa thực tiễn với lý thuyết đã học ở trường từ đó rút ra được ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công Ty TNHH DE MAN SON. - Đề xuất một số giải pháp với mong muốn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công Ty TNHH DE MAN SON. 1.3 Phạm vi nghiên cứu. Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH DE MAN SON quý 1 năm 2017. 1
- 1.4 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tìm hiểu, tham khảo tài liệu. - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu tại công ty. - Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu. - Phỏng vấn trực tiếp nhân viên tại phòng kế toán. - Tham gia trực tiếp vào quá trình công việc. 1.5 Kết cấu đề tài Đề tài có kết cấu bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu về đề tài. Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 3: Tổng quan về Công Ty TNHH DE MAN SON Chương 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH DE MAN SON. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 2
- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Khái niệm Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, doanh thu được hiểu là “tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phẩn làm tăng vốn chủ sở hữu”. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn sở hữu nhưng không là doanh thu. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. 3
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. 2.2.1.2 Các điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ, Doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận khi tất cả các điều kiện sau được thỏa mãn: - Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền lợi sở hữu sản phẩm hàng hóa. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như là người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. -Giá trị các khoản doanh thu được xác định một cách chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định thõa mãn những điều kiện sau: - Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 4
- - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán - Chứng từ kế toán: + Hóa đơn GTGT được ghi thành 3 liên (Liên 1: Lưu, Liên 2: Giao cho khách hàng, Liên 3: Lưu nội bộ) + Bảng kê bán lẻ hàng hóa, cung cấp dịch vụ. + Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, ) + Và các chứng từ khác có liên quan. - Sổ sách kê toán: Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 5111, sổ chi tiết TK 5113 và các sổ khác có liên quan. 2.2.1.4 Tài khoản kế toán - Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tài khoản 511 không có số dư đầu kỳ và có 4 tài khoản cấp 2: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. + TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. + TK 5118: Doanh thu khác 5
- 2.2.1.5 Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 511- Doanh thu bán hàng và 111, 112, 131, cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 Các khoản giảm trừ Doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) (Nguồn chế độ kế toán) 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Khái niệm Doanh thu tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh có liên quan tới hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, thu nhập từ lợi nhuận mua bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác. 2.2.2.2 Quy định về kế toán doanh thu hoạt động tài chính Các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kì, không phân biệt doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Đối với hoạt động mua bán chứng khoán, ngoại tệ, chỉ ghi nhận vào doanh thu phần chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, phản ánh số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán). Đối với khoản tiền lãi đầu tư được chia từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kì mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là 6
- doanh thu phát sinh trong kì, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư tồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó được ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. 2.2.2.3 Chứng từ, sổ sách kế toán - Chứng từ kế toán: Giấy báo có của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, phiếu thu, bảng kê tiền lãi - Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ cái TK 515 và các sổ khác có liên quan 2.2.2.4 Tài khoản kế toán Tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính”. 2.2.2.5 Phương pháp kế toán 7
- Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. 911 515- Doanh thu hoạt 138 động tài chính Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày Cuối kỳ kết chuyển đầu tư. doanh thu hoạt động tài chính 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ Tỷ giá bán Lãi bán ngoại tệ 121, 228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính Lãi bán khoản đầu tư 152, 153, 156, 1112, 1122 211, 241, 642 Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ (Trường hợp bên Có TK tiền ghi theo tỷ giá ghi sổ) Lãi tỷ giá 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước 413 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD 8
- 2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1 Khái niệm - Trong điều kiện kinh doanh cạnh tranh như hiện nay, để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp phải có chế độ khuyến khích, ưu dãi cho khách hàng nếu khách hàng mua với số lượng nhiều sẽ được hưởng doanh thu chiết khấu, nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng như đã cam kết thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu giảm giá hàng bán. - Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu gọi là doanh thu thuần. - Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. + Chiết khấu hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua hàng, bán hàng. + Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém phẩm chất, không đúng quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ + Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. 2.2.2 Chứng từ sổ sách kế toán - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; biên bản xác nhận chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán; và các chứng từ gốc khác. - Sổ sách sử dụng: nhật kí chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ cái TK 511, và các sổ khác có liên quan. 9
- 2.2.3 Tài khoản sử dụng - Theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành thì các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ giảm trừ doanh thu sẽ được lượt bỏ, nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu thì kế toán sẽ trực tiếp ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đồng thời ghi giảm các tài khoản tương ứng. - Tài khoản 511- “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. 2.2.4 Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. TK 511- Doanh thu bán 111, 112, 131 hàng và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 Khi phát sinh các khoản Doanh thu bán hàng CKTM, GGHB, hàng bán bị và cung cấp dịch vụ trả lại 333 333 Giảm các khoản Các khoản thuế thuế phải nộp phải nộp Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa. 632 154, 155, 156 632 Khi nhận lại sản phẩm, Giá trị thành phẩm, hàng hàng hóa hóa đưa đi tiêu thụ (PP kê khai thường xuyên) 611, 631 Khi nhận lại sản phẩm, Giá trị thành phẩm, hàng hàng hóa hóa đưa được xác định là (PP kiểm kê định kỳ) tiêu thụ trong kỳ Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại 111, 112, 141, 334 642 911 Chi phí phát sinh liên Kết chuyển chi phí bán hàng quan đến hàng bán bị trả 10
- 2.3 Kế toán các khoản chi phí 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1.1 Khái niệm - Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ thanh toán và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Các phương pháp tính giá xuất kho: Giá thực tế đích danh, giá bình quân gia quyền, giá nhập trước xuất trước và giá nhập sau xuất trước. 2.3.1.2 Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho thuê, nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư - Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chăc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng và loại trừ hàng tồn kho dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản, giá trị hàng tồn kho dùng cho sản xuất sản phẩm mà sản phẩm được tạo ra từ những hàng tồn kho này có giá bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm - Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường nếu có) 11
- - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. 2.3.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán - Chứng từ kế toán: Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT, bảng kê mua hàng, phiếu xuất kho và các chứng từ khác có liên quan. - Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 632, bảng xuất- nhập-tồn và các sổ sách khác có liên quan. 2.3.1.4 Tài khoản kế toán Tài khoản 632- “ Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ. 2.3.1.5 Phương pháp kế toán 12
- Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (theo PP kê khai thường xuyên) 154, 155 156,157 632 911 Trị giá vốn của sản phẩm, K/c giá vốn hàng bán và các hàng hóa, dịch vụ xuất bán chi phí khi xác định KQKD 138, 152, 153, 155, 156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá 155, 156 vốn hàng bán 154 Hàng bán bị trả lại Giá thành thực tế của sản nhập kho phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán 217 2294 Bán BĐS đẩu tư (GTCL) Hoàn nhập dự phòng 2147 HMLK giảm giá hàng tồn kho Trích khấu hao BĐS đầu tư 111, 112, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT 242 Nếu được phân bổ dần Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 13
- 2.3.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.3.2.1 Khái niệm - Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong thời kỳ như: lương nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo và các chi phí bằng tiền khác. + Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài, và chi phí bằng tiền khác. 2.3.2.2 Quy định về kế toán chi phí quản lý kinh doanh - Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp mà tài khoản 642- “Chi phí quản lý kinh doanh” có thể được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Trong trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mãi, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa thì ghi nhận giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào chi phí bán hàng. - Nếu trong trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ: mua 2 tặng 1 ) thì kế toán phản ánh giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán (trường hợp này thực chất là giảm giá hàng bán). 14
- 2.3.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn thuế GTGT, phiếu chi, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương, giấy đề nghị tạm ứng, ủy nhiệm chi và các chứng từ khác có liên quan - Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ cái TK 642, sổ chi tiết 6421, sổ chi tiết 6422, và các sổ khác có liên quan. 2.3.2.4 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642- “Chi phí quản lý kinh doanh” phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2: + TK 6421- “Chi phí bán hàng”: phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. + TK 6422- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. 2.3.2.5 Phương pháp kế toán 15
- Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 111, 112, 152, 153, 111, 112 242, 331 642 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi phí QLKD 133 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, 911 KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương. K/c chi phí QLKD 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 242, 335 Chi phí phân bổ dẩn, chi phí trích trước 352 Dự phòng phải trả 2293 2293 Hoàn nhập sổ chênh lệch giữa số Dự phòng phải thu khó đòi dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số trích lập năm nay. 111, 112, 153, 141, 331, 335 Chi phí DVMN, chi 352 phí bằng tiền khác 133 Hoàn nhập dự phòng phải trả Thuế GTGT về chi phí bảo hành sản phẩm, Thuế GTGT (nếu có) hàng hóa. đầu vào không được khấu trừ 152, 153, 155, 156 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng cho KH bên ngoài DN. (không kèm theo điều kiện phải mua hàng hóa, dịch vụ khác). 16
- 2.3.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.3.3.1 Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3.3.2 Quy định về kế toán chi phí hoạt động tài chính - Theo thông tư 133/2016TT- BTC của Bộ tài chính quy định rõ chi phí hoạt động tài chính bao gồm: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. + Chiết khấu thanh toán cho người mua. + Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, chi phí giao dịch bán chứng khoán. + Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, lỗ bán ngoại tệ. + Sỗ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. + Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. + Các khoản chi phí tài chính khác. - Tài khoản phản ánh chi phí hoạt động tài chính phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí nhưng không hạch toán vào đó những nội dung chi phí sau: + Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ. + Chi phí bán hàng. 17
- + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí kinh doanh bất động sản + Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản + Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác + Chi phí khác. 2.3.3.3 Chứng từ kế toán, sổ sách kế toán - Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, bảng tính khấu hao TSCĐ cho thuê, giấy báo nợ, giấy báo có và các chứng từ khác có liên quan. - Sổ sách kế toán: Nhật kí chung, sổ cái TK 635, và các sổ khác có liên quan. 2.3.3.4 Tài khoản kế toán - Tài khoản 635-“Chi phí hoạt động tài chính” dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết; lỗ tỷ giá hối đoái, - Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản cấp 2. 2.3.3.5 Phương pháp kế toán 18
- Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí hoạt động tài chính. 413 635 2291,2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại Hoàn nhập số chênh lệch dự các khoản mục tiền tệ có gốc phòng giảm giá đầu tư chứng ngoại tệ cuối kỳ vào chi phí tài khoán và tổn thất đầu tư vào đơn chính. vị khác. 121, 228 Lỗ về bán các khoản đầu tư 911 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài khoản đẩu tư nhượng bán hoạt động tài chính các khoản ĐT 2291,2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 335, 242 Lãi tiển vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp ( Nguồn: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC) 19
- 2.3.4 Kế toán chi phí khác 2.3.4.1 Khái niệm - Chi phí khác là các khoản chi phí khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doang nghiệp. Bao gồm: + Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. + Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. + Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ. + Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có) + Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. + Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính. + Các loại chi phí khác. 2.3.4.2 Quy định về kế toán chi phí khác - Các khoản chi phí khác không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Tài khoản 811- “Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản cấp 2.3.4.3 Chứng từ, sổ sách kế toán - Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; biên bản vi phạm hợp đồng, hành chính; biên lai nộp phạt, và các giấy tờ khác có liên quan. - Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 811 và các sổ khác có liên quan. 20
- 2.3.4.4 Tài khoản kế toán Tài khoản 811-“ Chi phí khác” dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. 2.3.4.5 Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác. 111, 112, 131, 141 811 911 Các chi phí khác phát sinh (CP hoạt Kết chuyển chi phí khác động thanh lý, nhượng bán TSCĐ ) để xác định kết quả kinh 331, 333, 338 doanh Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính 111, 112 138 2111, 2113 214 Thu bán hồ sơ thầu hoạt Nguyên giá Giá trị Khấu hao TSCĐ động thanh lý, nhượng TSCĐ góp hao mòn ngừng sử dụng vốn LD, LK cho SXKD bán TSCĐ 228 Giá trị vốn góp LD, LK Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của Tài sản TSCĐ Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp ( Nguồn: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC) 21
- 2.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3.5.1 Khái niệm - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận cảu doanh nghiệp. - Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. 2.3.5.2 Quy định về kế toán chi phí thuế TNDN. - Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN. Trường hợp, số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuê TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp, phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN của năm phát hiện sai sót. - Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế tóan phải kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. 2.3.5.3 Chứng từ, sổ sách kế toán - Chứng từ kế toán: Tờ khai thuế GTGT, bảng kê khai thuế GTGT và các giấy tờ khác có liên quan. - Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 821, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các sổ khác có liên quan. 22
- 2.3.5.4 Tài khoản kế toán Tài khoản 821- “Chi phí thuế TNDN” dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp căn cứ vào xác định KQKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 2.3.5.5 Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN. 333 (3334) 821 911 Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ do K/c chi phí thuế TNDN doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp ( Nguồn: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC) 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.4.1 Nội dung xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. 2.4.2 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động của doanh nghiệp bao gổm: Kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. + Kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (bao gồm cả sản xuất, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, ) chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 23
- - KQKD phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác, Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, cho từng ngành, từng loại dịch vụ, - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.4.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng Sổ sách tổng hợp, chi tiết làm cơ sở hạch toán 2.4.4 Tài khoản kế toán Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. 2.4.5 Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 632, 635, 911 511, 515, 711 642, 811 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 421 421 Kết chuyển lãi hoạt động kinh Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh trong kỳ ( Nguồn: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC) 24
- CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DE MAN SON 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH DE MAN SON 3.1.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH DE MAN SON Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH DE MAN SON. Tên tiếng anh: DE MAN SON CORPORATION. Địa chỉ trụ sở: 22 Nguyễn Thị Diệu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM. Mă số thuế: 0312093088. Điện thoại: (08) 6295 8693. Website: http:// www.cotranh.vn/ Email: nhahangcotranh@gmail.com Fax: (08) 3526 7094 Người đại diện theo pháp luật: Vũ Hoàng Linh. Giấy phép kinh doanh: Số 0312093088- Ngày cấp: 19/12/2012. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VND. Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ nhà hàng ăn uống. 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị Công ty TNHH DE MAN SON được thành lập vào ngày 19 tháng 12 năm 2012, theo giấy chứng nhận kinh doanh số: 0 3 1 2 0 9 3 0 8 8 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh phòng đăng ký kinh doanh cấp. Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ nhà hàng ăn uống với các loại thực phẩm đa dạng được chế biến chủ yếu từ Bò Tơ Củ Chi Việt Nam. Với mục tiêu mang đến cho khách hàng những bữa ăn ngon, bổ và mang đậm chất truyền thống tinh hoa Việt, nhà hàng Bò Tơ Cỏ Tranh với đội ngũ bếp đã không ngừng sáng tạo và hoàn thiện các món ăn để giới thiệu đến quý thực khách và bạn bè quốc tế sự tự hào của Bò Tơ Củ Chi trong ẩm thực Việt Từ những ngày đầu thành lập, nhà hàng đã phải đối diện với nhiều thử thách về việc xây dựng chiến lược marketing sao cho hiệu quả thu hút được sự quan tâm của đông đảo 25
- khách hàng; sự cạnh tranh của các các nhà hàng, quán ăn khác trên địa bàn khu vực lân cận cũng là một trong những khó khăn mà nhà hàng phải đối mặt, ngoài ra sự cạnh tranh về giá thành, và việc đảm bảo hương vị độc đáo của món ăn cũng là những thách thức đối với nhà hàng. Mặc cho những khó khăn và thử thách phải đối mặt trong hơn 3 năm qua, nhà hàng vẫn không ngừng cải tiến và phát triển để hoàn thiện trong công tác quản lý và kinh doanh. Kể từ ngày thành lập cho đến nay tuy nhà hàng chưa mở rộng thêm được quy mô kinh doanh nhưng đã và đang xây dựng được hình ảnh, thương hiệu nhà hàng “Bò Tơ Củ Chi” trong lòng thực khách việt và du khách nước ngoài. Mặc dù chỉ mới được thành lập hơn 3 năm nhưng các món ăn Nhà Hàng Cỏ Tranh đã được nhiều thực khách biết đến và yêu mến, trong đó có không ít khách hàng thân thiết là các nghệ sĩ, diễn viên hoạt động trong lĩnh vực ShowBiz. Đây chính là thành công của nhà hàng trong việc quản lý, tổ chức và cũng là động lực để nhà hàng phát triển, hoàn thiện hơn để nhanh chóng có thể bước sang giai đoạn 2 của việc kinh doanh là mở rộng quy mô hoạt động. 3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH DE MAN SON Do công ty hoạt động thuộc lĩnh vực dịch vụ ăn uống cho nên chức năng và nhiệm vụ chính của công ty là kinh doanh thức ăn, đồ uống và phục vụ nhu cầu ăn uống của thực khách. Với tiêu chí “ Khách hàng là thượng đế, thực khách ngon miệng- nhà hàng thành công” của ban lãnh đạo. Nhà hàng đã và không ngừng cải thiện và nâng cao chất lượng phục vụ cũng như không ngừng cải tiến, sáng tạo trong việc chế biến với mong muốn mang đến cho thực khách những món ăn ngon, mang đậm hương vị quê hương. 26
- 3.2 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công Ty TNHH DE MAN SON 3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH DE MAN SON Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công Ty TNHH DE MAN SON GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ NHÀ HÀNG BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN PHỤC VỤ KẾ TOÁN BẾP (Nguồn: Tài liệu phòng kế toán của công ty TNHH DE MAN SON) Chú thích: quan hệ trực tuyến quan hệ chức năng 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban - Giám đốc: Là người đại diện công ty, điều hành công ty theo đúng pháp luật và điều lệ công ty. Là người có toàn quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. - Quản lý nhà hàng: Là người quản lý nhân sự trong nhà hàng, phân chia công việc cho nhân viên phục vụ và bếp, hướng dẫn nhân viên mới, giải quyết các mâu thuẫn trong trong nội bộ nhân viên, tạo môi trường làm việc hợp tác, thân thiện và báo cáo công việc cho giám đốc. - Bộ phận phục vụ: đây là bộ phận quan trọng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và quyết định sự ở lại hay ra đi của khách hàng, do đó phong cách và thái độ làm việc của các nhân viên trong bộ phận phục vụ rất quan trọng. Không những phải hoàn thành tốt quy trình phục vụ khách hàng do nhà hàng đề ra từ việc lấy order đến việc phục vụ mang thức ăn lên cho khách hàng, bộ phận phục vụ còn phải đảm bảo các yêu cầu về việc giữ gìn vệ sinh sạch 27
- sẽ, bảo quản các dụng cụ làm việc và phối hợp với các bộ phận khác để công việc trong nhà hàng được thực hiện và hoàn thành tốt nhất. - Bộ phận kế toán: Đây là 1 trong những bộ phận quan trọng nhất của nhà hàng, cho biết tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng, mọi hoạt động doanh thu, chi phí, lãi- lỗ đều được thể hiện cụ thể, rõ ràng thông qua các báo cáo tài chính.Các kế toán viên ngoài việc phải theo dõi, lưu trữ các chứng từ kế toán phát sinh còn phải thực hiện các công việc liên quan đến tài chính của nhà hàng như chấm công, trả lương cho nhân viên và cấp quản lý, cân đối thu chi, kiểm soát quỹ tiền mặt, nộp thuế v v đồng thời phải thể hiện rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu các kết quả kinh doanh này bằng các báo cáo tài chính để trình lên cho các cấp quản lý. Với các trách nhiệm và nhiệm vụ được giao phó có thể nói đây là một bộ phận vô cùng quan trọng không thể thiếu trong bất kì mô hình kinh doanh nào. - Bộ phận bếp: Là bộ phận chủ chốt của nhà hàng chịu trách nhiệm về việc chế biến các món ăn theo yêu cầu của khách hàng hoặc theo thực đơn của nhà hàng đưa xuống, ngoài ra còn phải đảm bảo thực hiện đúng các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm. 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán của Công Ty TNHH DE MAN SON 3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH DE MAN SON Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THU NGÂN VIÊN (Nguồn bộ phận kế toán của công ty) - Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh + Kế toán trưởng: Theo dõi hàng hóa xuất nhập, kiểm soát giá cả hàng hóa mua vào, quản lý định mức tồn kho, đặt hàng, chấm công và tính toán công cho CBNV công ty đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về công tác tài chính, kế toán của công ty. 28
- + Kế toán viên: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp về tình hình mua bán kinh doanh của nhà hàng. Là người lưu giữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng. + Thu ngân: Thu tiền, in hóa đơn, kiểm tra tiền thừa cho khách hàng; chuẩn bị tiền chi tiêu hàng ngày trong nhà hàng; lập phiếu thu- chi khi có phát sinh; theo dõi và báo cáo công việc hàng ngày. 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty TNHH DE MAN SON. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Kí Chung được thực hiện trên máy tính. Sơ đồ 3.3: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật Kí Chung trên máy vi tính. SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG - Báo cáo tài chính HỢP CHỨNG - Báo cáo kế toán TỪ KẾ TOÁN quản trị CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH (Nguồn bộ phận kế toán của công ty) Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. Đối chiếu, kiểm tra - Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH DE MAN SON + Chế độ kế toán: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo thông tư 133/2016/ TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. + Các chính sách kế toán khác: Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm. 29
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng ngân hàng nhà nước Việt Nam. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng. 3.4 Tình hình Công Ty TNHH DE MAN SON những năm gần đây Bảng 3.1: Tình hình kinh doanh của Công Ty TNHH DE MAN SON trong 3 năm gần đây. Chỉ tiêu Năm 2014 2015 2016 Doanh thu 1.050.148.000 1.600.000.000 2.180.005.019 Chi phí 1.000.530.000 1.454.380.000 1.963.968.486 Lợi nhuận thuần 50.095.000 145.620.000 216.036.533 (Nguồn bộ phận kế toán của công ty) Nhận xét: Theo những số liệu trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng trong 3 năm 2014, 2015, 2016 có sự tăng trưởng liên tục. Về doanh thu: Qua bảng so thống kê trên, ta có thể nhận thấy rằng doanh thu của nhà hàng có xu hướng tăng qua từng năm, đặc biệt là năm 2015. Nếu như vào năm 2014, tổng doanh thu của nhà hàng đạt 1.050.148.000 đồng thì sang năm tiếp, năm 2015 tổng doanh thu đã tăng thêm 549.852.000 đồng, tương đương với mức tăng 52.36% điều này chứng tỏ nhà hàng đã bắt đầu kinh doanh có hiệu quả và nhiều người biết đến nhà hàng hơn. Sang năm 2016, tổng doanh thu của nhà hàng tiếp tục tăng mạnh đạt 2.180.005.019 đồng, tức tăng 580.005.019 đồng so với năm 2015, tương đương với tăng 36.25% cho thấy chính sách marketing, xây dựng hình ảnh thương hiệu của nhà hàng đã đạt hiệu quả và nhà hàng cũng đã có được một số lượng những khách hàng thân thiết nhất định. 30
- Về lợi nhuận: Lợi nhuận năm 2015 tăng 95.525.000 đồng so với 2014, tương ứng với tốc độ tăng là 190.69% điều này cho thấy nhà hàng đã áp dụng chính sách kinh doanh đúng đắn và phù hợp, thương hiệu của nhà hàng đã được nhiều người biết đến. Đến năm 2016 lợi nhuận của nhà hàng tăng thêm 70.416.533 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 48.36% thể hiện nhà hàng có sự kế thừa và phát huy những thành công trong công tác quản lý trước đó, đồng thời thể hiện nhà hàng quản lý tốt các khoản chi phí. 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 3.5.1 Thuận lợi - Ngay từ khi bắt đầu mở cửa, nhà hàng đã xác định đối tượng khách hàng mà mình hướng tới là dân văn phòng và các doanh nhân cho nên việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà hàng nằm trong khu vực trung tâm thành phố, gần các tòa nhà văn phòng và trường học đã mang lại lợi thế lớn cho nhà hàng về mặt bằng kinh doanh, nhờ đó mà nhà hàng luôn có được lượng khách ổn định. - Bên cạnh đó, việc lựa chọn đúng thực đơn món ăn đúng nhu cầu ăn uống của khách hàng cũng góp phần mang lại lợi thế cho nhà hàng. - Đặc biệt, nhà hàng có lợi thế về chiến lược quảng cáo và PR khi một trong những quản lý của nhà hàng là MC hoạt động thường xuyên trong giới báo chí. 3.5.2 Khó khăn - Cũng như các nhà hàng ăn uống khác trong khu vực, một trong những vấn đề đáng quan tâm nhất hiện nay của các nhà hàng là địa điểm, chỗ giữ xe cho thực khách ghé thăm quán. - Ngoài ra, việc xung quanh khu vực nơi nhà hàng toạ lạc có nhiều quán ăn gia đình, cửa hàng tiện lợi cũng khiến nhà hàng gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh. - Không chỉ vậy, nhà hàng hiện nay đang gặp vấn đề về tình hình nhân sự khi các nhân viên phục vụ trước đây của nhà hàng chủ yếu là các bạn trẻ sinh viên đang có nhu cầu đi làm 31
- thêm ngoài giờ học. Việc thay đổi nhân viên thường xuyên khiến cho công tác quản lý và đào tạo trở nên khó khăn. 3.5.3 Phương hướng phát triển -Với mục tiêu phát triển nhà hàng Cỏ Tranh trở thành chuỗi nhà hàng đặc sản Củ Chi. Các nhà quản lý và điều hành của nhà hàng đã đưa ra phương hướng phát triển trong thời gian sắp tới: + Tăng cường chính sách quản bá hình ảnh về nhà hàng thông qua các công nghệ truyền thông đại chúng. + Thúc đẩy hình thức đặt chỗ trước qua mạng. Nhằm mang lại lợi ích cho cả khách hàng và nhà hàng. + Cơ cấu lại bộ phận nhân viên phục vụ của nhà hàng. Thay đổi phương pháp đào tạo và hướng dẫn cho nhân viên mới nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp trong phục vụ khách hàng. + Có chính sách ưu đãi, tri ân vào các dịp lễ nhằm giữ chân khách hàng. + Có chính sách giữ chân người lao động thông qua lương, thưởng và các khoản trợ cấp. 32
- CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DE MAN SON 4.1 Đặc điểm kinh doanh, phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty TNHH DE MAN SON 4.1.1 Đặc điểm kinh doanh của Công Ty TNHH DE MAN SON Do công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống cho nên có những đặc điểm kinh doanh của một nhà hàng ăn uống. Cụ thể như sau: - Sản phẩm kinh doanh của nhà hàng gồm 2 loại: sản phẩm qua chế biến và sản phẩm không qua chế biến. + Sản phẩm qua chế biến là sản phẩm do nhà hàng tự chế biến. + Sản phẩm không qua chế biến là các sản phẩm có sẵn từ bên ngoài như bia, rượu, nước giải khát. - Nhà hàng phục vụ từ 8 giờ đến 22 giờ. - Thực phẩm kinh doanh chủ yếu: Các món ăn liên quan đến thịt bò (Nhà hàng chuyên về bò tơ củ chi). - Doanh thu chủ yếu của nhà hàng phụ thuộc vào nhu cầu ăn uống của khách hàng. 4.1.2 Phương thức tiêu thụ tại Công Ty TNHH DE MAN SON Hoạt động trong lĩnh vực ăn uống và cung cấp dịch vụ cho thực khách khi có nhu cầu cho nên hình thức tiêu thụ chính của công ty là tiêu thụ trực tiếp. 4.1.3 Phương thức thanh toán tại Công Ty TNHH DE MAN SON Hiện nay, nhà hàng đang đa dạng hóa các phương thức thanh toán để thuận tiện cho khách hàng trong việc chi trả và thanh toán, có 2 hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán qua cà thẻ. 33
- 4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công Ty TNHH DE MAN SON 4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Là công ty kinh doanh chuyên hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống cho nên nguồn doanh thu chủ yếu của công ty đến từ việc bán các loại các loại đồ ăn, thức uống và cung cấp dịch vụ dẫn chương trình khi khách hàng có nhu cầu. 4.2.1.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 4.2.1.2.1 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT theo mẫu 01GTKT3/001 (Trong kinh doanh nhà hàng hóa đơn GTGT đóng vai trò là phiếu thu); bảng kê chi tiết hàng hóa, dịch vụ, giấy báo có của ngân hàng. 4.2.1.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ: - Trường hợp khách hàng lấy hóa đơn GTGT: + Khi khách hàng có nhu cầu ăn uống đến với nhà hàng thông qua việc đặt chỗ trước bằng điện thoại với thu ngân hoặc không đặt trước, thu ngân và bộ phận phục vụ sẽ ghi nhận thông tin và xếp chỗ cho khách hàng theo yêu cầu của khách hàng. + Sau khi phục vụ, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng thu ngân sẽ lập hóa đơn GTGT kèm theo bảng kê chi tiết các món ăn, thức uống đã phục vụ để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Đồng thời căn cứ vào hình thức thanh toán của khách hàng để lập chứng từ gốc có liên quan: Hóa đơn GTGT có hình thức thanh toán là tiền mặt nếu khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản nếu khách hàng thanh toán bằng cà thẻ. + Thu ngân xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (liên 2) tại thời điểm nhà hàng đã hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và lưu liên 1, liên 3 tại phòng kế toán để đối chiếu, kiểm tra và nhập vào phần mềm kế toán. 34
- - Trường hợp khách hàng không lấy hóa đơn GTGT + Trong trường hợp, khách hàng không lấy hóa đơn thu ngân sẽ lập một bảng kê chi tiết tình hình bán hàng trong ngày trong đó nêu rõ phần tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá và thảnh tiền. + Sau đó, cuối ngày thu ngân sẽ ghi 1 tờ hóa đơn cho ngày hôm đó với nội dung người mua hàng là khách lẻ, và phía dưới phần hàng bán ghi rõ “bán hàng theo bảng kê đính kèm”, đồng thời ghi số tổng tiền, thuế, tổng cộng thanh toán theo bảng kê vào hóa đơn. + Sau khi hoàn tất, thu ngân chuyển toàn bộ chứng từ sang cho phòng kế toán để tiến hành kiểm tra, đối chiếu, lưu trữ và nhập vào phần mềm kế toán. 4.2.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng - Kế toán sử sụng TK 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ kế toán của công ty. - Tài khoản này được kế toán mở chi tiết: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Các tài khoản liên quan: + TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. + TK 1111: Tiền mặt. + TK 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng VND. + TK 131: Phải thu khách hàng. 4.2.1.4 Sổ kế toán - Nhật kí chung - Sổ cái TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Sổ chi tiết TK 5111- “Doanh thu bán hàng hóa” - Sổ chi tiết TK 5113-“ Doanh thu cung cấp dịch vụ” - Và các sổ khác có liên quan 35
- 4.2.1.5 Tình hình thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công Ty TNHH DE MAN SON * Minh họa một số chứng từ thực tế phát sinh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong quý 1/2017 của nhà hàng : - Phiếu thu PT004 ngày 3/1/2017 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Kinh Doanh Địa Ốc Hòa Bình thanh toán tiền cung cấp dịch vụ thức ăn, nước uống số tiền 1.004.000 đ chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. (Xem phụ lục 3.1 Phiếu thu PT004 đính kèm bảng kê chi tiết bán hàng số 07) Nợ TK 1111: 1.104.400 Có TK 5111: 1.004.000 Có TK 3331: 100.400 - Căn cứ sổ phụ ngân hàng BIDV, ngày 16/01/2017 Tổng Công Ty CP Bảo Hiểm Toàn Cầu thanh toán tiền cung cấp dịch vụ thức ăn, ăn uống số tiền 10.417.000 đ chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Khách hàng thanh toán bằng cà thẻ. ( Xem phụ lục 3.2 Phiếu thu PT010 đính kèm bảng kê chi tiết bán hàng 13 và sổ phụ ngân hàng BIDV) Nợ TK 1121: 11.459.000 Có TK 5111: 10.417.000 Có TK 3331: 1.042.000 - Phiếu thu PT038 ngày 19/02/2017 Công Ty CP Truyền Thông Giải Trí Trái Đất thanh toán tiền cung cấp dịch vụ thức ăn, nước uống số tiền 8.192.000 đ chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. (Xem phụ lục 3.3 Phiếu thu PT038 đính kèm bảng kê chi tiết bán hàng số 41) Nợ TK 1111: 9.011.200 Có TK 5111: 8.192.000 Có TK 3331: 819.200 36
- - Tương tự cho các phiếu thu, chứng từ khác phát sinh trong quý 1/2017. Tính đến cuối tháng 3/2017 công ty ghi nhận tổng doanh thu bán hàng là 293.767.545 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán căn cứ vào chứng từ để nhập liệu vào phần mềm máy tính, phần mềm đã được cài đặt sẵn sẽ tự động cập nhật, kết chuyển vào các sổ nhật kí chung, sổ chi tiết TK 511 và sổ cái TK 511 như sau: 37
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S03a-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) NHẬT KÍ CHUNG Năm 2017 Từ ngày 1/1/2017- đến ngày 31/3/2017 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Đã Số Số phát sinh ghi hiệu Số Diễn giải Ngày sổ tài Nợ Có hiệu cái khoản Doanh thu từ PT004 03/01/2017 thức ăn, nước X 1111 1.004.000 uống Doanh thu từ PT004 03/01/2017 thức ăn, nước X 5111 1.004.000 uống PT004 03/01/2017 Thuế GTGT X 1111 100.400 PT004 03/01/2017 Thuế GTGT X 3331 100.400 Doanh thu từ PT010 16/01/2017 thức ăn, nước X 1121 10.417.000 uống Doanh thu từ PT010 16/01/2017 thức ăn, nước X 5111 10.417.000 uống PT010 16/01/2017 Thuế GTGT X 1121 1.042.000 PT010 16/01/2017 Thuế GTGT X 3331 1.042.000 38
- Doanh thu từ PT038 19/02/2017 thức ăn, nước X 1111 8.192.000 uống Doanh thu từ PT038 19/02/2017 thức ăn, nước X 5111 8.192.000 uống PT038 19/02/2017 Thuế GTGT X 1111 819.200 PT038 19/02/2017 Thuế GTGT X 3331 819.200 TỔNG CỘNG 552.472.505 552.472.505 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 39
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S19-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng Doanh thu từ thức ăn, nước 03/01/2017 PT004 1111 1.004.000 uống Doanh thu từ thức ăn, nước 16/01/2017 PT010 1121 10.417.000 uống Doanh thu từ thức ăn, nước 19/02/2017 PT038 1111 8.192.000 uống CỘNG PHÁT SINH Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 40
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S03b-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5111 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng Thu từ thức ăn, nước 03/01/2017 PT004 1111 1.004.000 uống Thu từ thức ăn, nước 16/01/2017 PT010 1121 10.417.000 uống Thu từ thức ăn, nước 19/02/2017 PT038 1111 8.192.000 uống Kết chuyển doanh thu 31/03/2017 KCCP 911 293.767.545 293.767.545 sang TK 911 CỘNG PHÁT SINH 293.767.545 293.767.545 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 41
- 4.2.2 Kế toán thu nhập khác tại Công Ty TNHH DE MAN SON 4.2.2.1 Nội dung thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của nhà hàng, bao gồm như: thu nhập từ nhượng bán và thanh lý TSCĐ, khách hàng trả tiền dư, 4.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn - Biên bản đánh giá lại tài sản - Biên bản thanh lý, chuyển nhượng TSCĐ - Và các chứng từ khác có liên quan như giấy báo có, phiếu thu. 4.2.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán sử dụng TK 711-“Thu nhập khác” để ghi nhận các khoản thu nhập phát sinh ngoài dự kiến hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện. 4.2.2.4 Sổ kế toán - Nhật kí chung - Sổ cái 711 - Các sổ khác có liên quan khác như sổ quỹ tiền mặt 4.2.2.5 Tình hình thực tế kế toán thu nhập khác tại Công Ty TNHH DE MAN SON * Minh họa thực tế phát sinh thu nhập khác trong quý 1/2017 căn cứ vào hóa đơn thanh toán ăn uống của khách hàng để ghi sổ TK 711. 42
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S03b-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 Tên TK: Thu nhập khác Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ 02/02/2017 Khách hàng trả dư 1111 50.000 08/03/2017 Khách hàng trả dư 1111 30.000 Kết chuyển thu nhập KCCP 911 2.532.000 khác sang TK 911 CỘNG PHÁT SINH 2.532.000 2.532.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Tương tự cho các chứng từ khác phát sinh trong quý 1/2017. Tính đến cuối tháng 3/2017 công ty ghi nhận tổng thu nhập khác là 2.532.000 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán căn cứ vào chứng từ để nhập liệu vào phần mềm máy tính, phần mềm đã được cài đặt sẵn sẽ tự động cập nhật, kết chuyển vào các sổ nhật kí chung, sổ cái TK 711. 43
- 4.2.3 Kế toán doanh thu hoat động tài chính Kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng ăn uống, đòi hỏi nguồn tiền của nhà hàng phải luân chuyển không ngừng nhằm đảm bảo khả năng thanh toán và chi trả cho các hoạt động kinh doanh hằng ngày chính vì thế các khoản tiền của nhà hàng thường không giữ được lâu trong tài khoản, dẫn đến khoản tiền lãi nhận được từ tiền gửi ngân hàng rất ít. Do đó, mặc dù kế toán vẫn ghi nhận được doanh thu từ hoạt động tài chính nhưng số tiền nhận được từ hoạt động này không nhiều và thường chỉ được ghi nhận vào cuối năm tài chính khi nhận được sổ phụ ngân hàng kèm bảng kê tiền lãi. Vì thế, quý 1/2017 không thể hiện khoản thu này. 4.3 Kế toán chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 4.3.1.1 Nội dung giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là khoản chi phí rất quan trọng đối với nhà hàng. Nó phản ánh tất cả các chi phí hàng hóa, NVL mà nhà hàng đã bỏ ra để chế biến tạo ra món ăn, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, lương bộ phận bếp, chi phí sản xuất chung 4.3.1.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ * Chứng từ kế toán: - Hóa đơn bán hàng hay hóa đơn GTGT của đơn vị hoặc cá nhân cấp. - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất- nhập- tồn - Bảng lương của nhân viên bộ phận bếp - Phiếu chi - Giấy tạm ứng. * Quy trình luân chuyển chứng từ: - Khi khách hàng có nhu cầu đặt bàn và món ăn trước thông qua điện thoại, thu ngân sẽ ghi nhận thông tin và yêu cầu của khách hàng sau đó gửi cho bộ phận bếp để nhân viên bếp kiểm tra tình hình nguyên vật liệu chế biến trong trường hợp thiếu nguyên vật liệu, nhân viên bếp sẽ báo cáo với bếp trưởng để lập phiếu yêu cầu mua hàng hoặc khi kiểm tra tình 44
- hình nguyên vật liệu sử dụng đầu ngày nhân viên bếp thấy không đủ để xuất dùng trong ngày cũng sẽ báo cho bếp trưởng để tiến hành lập phiếu yêu cầu mua hàng. - Sau khi nhận phiếu yêu cầu mua hàng từ bếp, bộ phận mua hàng sẽ căn cứ vào đó và liên hệ với nhà cung cấp để được báo giá. Nếu đồng ý mua với mức giá cả thương lượng đó thì bộ phận mua hàng sẽ lập đơn mua hàng gửi đến nhà cung cấp. Nhà cung cấp sẽ giao hàng kèm theo phiếu giao hàng và hóa đơn bán hàng, trong đó phiếu giao hàng sẽ được giao cho bộ phận bếp để kiểm tra, đối chiếu với yêu cầu mua hàng. Đồng thời hóa đơn bán hàng sẽ được gửi đến bộ phận mua hàng để yêu cầu thanh toán. Sau khi bộ phận bếp và bộ phận mua hàng đều xác nhận các thông tin giao hàng đầy đủ, thì các chứng từ sẽ được tập hợp bao gồm yêu cầu mua hàng, báo giá, đơn mua hàng, hóa đơn mua hàng, đề nghị thanh toán và gửi đến phòng kế toán để được hạch toán ghi nhận nợ phải trả cho nhà cung cấp. Cuối tháng, kế toán tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra và tiến hành thanh toán công nợ cho nhà cung cấp. Nếu thanh toán qua ngân hàng, kế toán lập ủy nhiệm chi hoặc phiếu nộp tiền vào tài khoản gửi đến ngân hàng. Nếu thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu chi đồng thời chi tiền trả cho nhà cung cấp. 4.3.1.3 Tài khoản kế toán Nhà hàng hạch toán theo thông tư 133/2016 TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016, do đó trước tiên kế toán sẽ sử dụng TK 154 để tập hợp các chi phí phát sinh tạo ra các món ăn trước sau đó mới kết chuyển sang cho TK 632- “Giá vốn hàng bán”. Cuối kì, kết toán kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán sang cho TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. 4.3.1.4 Sổ kế toán - Sổ nhật kí chung - Sổ cái TK 154 - Sổ cái TK 632 - Và các sổ khác có liên quan 45
- 4.3.1.5 Tình hình thực tế giá vốn hàng bán tại Công Ty TNHH DE MAN SON * Trích một số chứng từ minh họa cho việc tập hợp chi phí sản xuất, dịch vụ của nhà hàng trong quý 1/2017. - Phiếu chi PC013 ngày 16/01/2017, Công ty chi tiền mua gạo dẻo mềm sử dụng trong tháng của đơn vị Cao Đình Vũ có địa chỉ tại 48 Vườn chuối, P.4, Q.8; với số lượng 240kg, đơn giá 12.500đ, tổng thành tiền 3.000.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt. (xem phụ lục 3.4) Nợ TK 154: 3.000.000 Có TK 1111: 3.000.000 - Phiếu chi PC027 ngày 30/1/2017 Công ty chi thanh toán tiền gas sử dụng trong tháng của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Dầu Khí Miền Trung với số tiền 5.062.255đ, chưa bao gồm 10% thuế GTGT, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. (Xem phụ lục 3.5) Nợ TK 154: 5.062.255 Nợ TK 1331: 506.225 Có TK 1111: 5.568.480 - Tương tự cho các phiếu chi, chứng từ khác phát sinh trong quý 1/2017. Tính đến cuối tháng 3/2017 công ty ghi nhận tổng giá vốn hàng bán là 201.987.305 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để xem thông tin trên sổ nhật ký chung, sổ cái 154, sổ cái TK 632 và các sổ khác có liên quan. 46
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S03a-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) NHẬT KÍ CHUNG Năm 2017 Từ ngày 1/1/2017- đến ngày 31/3/2017 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Đã Số Số phát sinh ghi hiệu Số Diễn giải Ngày sổ tài Nợ Có hiệu cái khoản Chi thanh toán tiền gạo PC013 16/01/2017 X 154 3.000.000 sừ dụng trong tháng Chi thanh toán tiền gạo PC013 16/01/2017 X 1111 3.000.000 sừ dụng trong tháng Chi thanh toán tiền gas PC027 30/01/2017 X 154 5.062.255 sử dụng trong tháng Chi thanh toán tiền gas PC027 30/01/2017 X 1111 5.062.255 sử dụng trong tháng PC027 30/01/2017 Thuế GTGT X 1331 506.225 47
- PC027 30/01/2017 Thuế GTGT X 1111 506.225 TỔNG 552.472.505 552.472.505 CỘNG Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 48
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S03b-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 Tên TK: Chi phí săn xuất, kinh doanh dở dang Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ Chi thanh toán tiền gạo 16/01/2017 PC013 1111 3.000.000 sử dụng trong tháng Chi thanh toán tiền gas 30/01/2017 PC027 1111 5.062.255 sử dụng trong tháng Kết chuyển CPSX KCCP 632 201.987.305 sang TK 632 CỘNG PHÁT SINH 201.987.305 201.987.305 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 49
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S03b-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Tên TK: Gía vốn hàng bán. Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng Kết chuyển từ TK 154 KCCP 154 201.987.305 sang Kết chuyển giá vốn hàng KCCP 911 201.987.305 bán sang TK 911 CỘNG PHÁT SINH 201.987.305 201.987.305 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.3.2 Kế toán chi phí bán hàng 4.3.2.1 Nội dung chi phí bán hàng - Theo thông tư 133/2016 TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định, kế toán không hạch toán riêng chi phí bán hàng mà đưa vào hạch toán chung trong TK 642- “Chi phí quản lý kinh doanh” và được theo dõi dựa trên tài khoản chi tiết TK 6421- “Chi phí bán hàng” - Chi phí bán hàng là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa cung cấp dịch vụ. Bao gồm chi phí nhân viên phục vụ, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, 4.3.2.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ * Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, giấy báo nợ ngân hàng, hợp đồng với các công ty quảng cáo, phiếu chi, bảng thanh toán lương, giấy đề nghị tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan. 50
- * Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi có giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán lương, hợp đồng quảng cáo, tất cả chi phí này đều phải đưa cho giám đốc duyệt rồi chuyển về phòng kế toán kiểm tra và chi tiền. Hằng ngày, căn cứ phiếu chi và các giấy tờ có liên quan kế toán sẽ kiểm tra và nhập dữ liệu vào phần mềm. Đồng thời, kế toán cũng tiến hành sắp xếp lưu trữ các chứng từ này tại phòng kế toán. 4.3.2.3 Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 6421- “Chi phí bán hàng” để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ. 4.3.2.4 Sổ kế toán - Sổ nhật kí chung - Sổ cái TK 642 - Sổ chi tiết TK 6421 4.3.2.5 Tình hình thực tế kế toán chi phí bán hàng tại Công Ty TNHH DE MAN SON * Minh họa chứng từ thực tế phát sinh chi phí bán hàng của nhà hàng trong quý 1/2017: - Phiếu chi PC021 ngày 19/01/2017, Công ty TNHH DE MAN SON chi thanh toán tiền in hóa đơn cho Công Ty TNHH Thiết Kế In Ấn Khởi Nguyên với tổng số tiền là 1.600.000 đ, chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Đã thanh toán bằng tiền mặt. (Xem phụ lục 3.6) Nợ TK 6421: 1.600.000 Nợ TK 1331: 160.000 Có TK 1111: 1.760.000 51
- - Tương tự cho các phiếu chi, chứng từ khác phát sinh trong quý 1/2017. Tính đến cuối tháng 3/2017 công ty ghi nhận tổng chi phí bán hàng là 25.983.726 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để xem thông tin trên sổ nhật kí chung, sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 6421. Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S19-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6421 Tên TK: Chi phí bán hàng Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng . . 19/01/2017 PC021 Chi tiền in hóa đơn 1111 1.600.000 Kết chuyển CPBH sang TK KCCP 911 25.983.726 911 CỘNG PHÁT SINH 25.983.726 25.983.726 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 4.3.3.1 Nội dung chi phí QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí 52
- quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi nộp thuế môn bài, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. 4.3.3.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ * Chứng từ sử dụng: Bảng kê lương, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, hóa đơn GTGT, giấy báo nợ, giấy báo có và các chứng từ khác có liên quan. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi có giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn mua hàng, hóa đơn đòi tiền, tất cả chi phí này đều phải đưa cho giám đốc duyệt rồi chuyển về phòng kế toán kiểm tra và chi tiền. Hằng ngày, căn cứ hóa đơn, phiếu chi kế toán sẽ kiểm tra và nhập dữ liệu vào phần mềm. 4.3.3.3 Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 6422-“Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán các chi phí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. 4.3.3.4 Sổ kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 642 - Sổ chi tiết TK 6422 4.3.3.5 Tình hình thực tế kế toán chi phí QLDN tại Công Ty TNHH DE MAN SON * Trích chứng từ thực tế minh họa cho chi phí quản lý doanh nghiệp tại nhà hàng quý 1/2017. - Phiếu chi PC017 ngày 18/01/2017, công ty chi nộp thuế môn bài cho chi cục thuế quận 3 với số tiền là 2.000.000đ. Đã thanh toán bằng tiền mặt. (Xem phụ lục 3.7) Nợ TK 6422: 2.000.000 Có TK 1111: 2.000.000 53
- - Phiếu chi PC039 gày 11/02/2017, Công ty chi thanh toán tiền lọc hồ sơ (vieclam24h.vn) cho Công Ty Cổ Phần Nguồn Nhân Lực Siêu Việt với số tiền 1.835.227đ và tiền thuế GTGT là 183.523đ. Đã thanh toán bằng tiền mặt. (Xem phụ lục 3.8) Nợ TK 6422: 1.835.227 Nợ TK 1331: 183.523 Có TK 1111: 2.018.750 - Tương tự cho các phiếu chi, chứng từ khác phát sinh trong quý 1/2017. Tính đến cuối tháng 3/2017 công ty ghi nhận tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là 27.376.929 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để xem thông tin trên sổ nhật kí chung, sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 6422 và các sổ khác có liên quan. 54
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S19-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6422 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng 18/01/2017 PC017 Chi nộp thuế môn bài 1111 2.000.000 11/02/2017 PC039 Chi thanh toán lọc hồ sơ 1111 1.835.227 Kết chuyển CPQLDN sang KCCP 911 27.376.929 TK 911 CỘNG PHÁT SINH 27.376.929 27.376.929 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Công TY TNHH DE MAN SON là một công ty hoạt động thuần về lĩnh vực dịch vụ ăn uống cho nên các hoạt động khác như đầu tư tài chính, góp vốn liên doanh hay cho vay công ty chưa có chủ trương tham gia. Một phần nữa là do công ty chỉ mới được thành lập, quy mô còn nhỏ lẻ chưa đủ năng lực tài chính để tham gia các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh chính của mình. 55
- 4.3.5 Kế toán chi phí khác 4.3.5.1 Nội dung chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền phạt do vi phạm và các khoản chi phí khác. 4.3.5.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ * Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, biên bản phạt, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan. * Quy trình luân chuyển chứng từ Khi có phiếu chi, hóa đơn GTGT, biên bản phạt, tất cả chi phí này đều phải đưa cho giám đốc duyệt rồi chuyển về phòng kế toán để kiểm tra và chi tiền. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh kế toán sẽ kiểm tra và nhập dữ liệu vào phần mềm. 4.3.5.3 Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 811-“ Chi phí khác” để hoạch toán các chi phí khác phát sinh thực tế trong kỳ 4.3.5.4 Sổ kế toán - Sổ nhật kí chung - Sổ cái TK 811 - Và các sổ khác có liên quan 4.3.5.5 Tình hình thực tế kế toán chi phí hoạt động tài chính tại Công Ty TNHH DE MAN SON * Minh họa một số chứng từ thực tế phát sinh về chi phí khác trong quý 1/2017 của Công Ty TNHH DE MAN SON. 56
- - Phiếu chi PC041 ngày 14/02/2017, công ty chi tiền thử món cho đơn vị cung cấp là Ashima 5, số tiền 825.000đ, chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Đã thanh toán bằng tiền mặt cho đơn vị.( Xem phụ lục 3.9) Nợ TK 811: 825.000 Nợ TK 1331: 82.500 Có TK 1111: 907.500 - Tính đến cuối tháng 3/2017 công ty ghi nhận tổng chi phí khác phát sinh là 825.000 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để xem thông tin trên sổ nhật kí chung, sổ cái TK 811 và các sổ khác có liên quan. Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S03b-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 Tên TK: Chi phí khác Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng 14/02/2017 PC041 Chi thử món 1111 825.000 Kết chuyển chi phí khác KCCP 911 825.000 sang TK 911 CỘNG PHÁT SINH 825.000 825.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 57
- 4.3.6 Kế toán chi phí thuế TNDN 4.3.6.1 Nội dung chi phí thuế TNDN - Chi phí thuế TNDN (hoặc thuế TNDN) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - Thuế TNDN tạm tính quý là khoản thuế phát sinh trong quý mà doanh nghiệp phải tạm nộp. Theo quy định mới nhất hiện hành 2016, DN phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. - Hàng quý, kế toán dựa vào báo cáo xác định kết quả kinh doanh để xác định thuế TNDN tạm tính cho quý sau đó ghi số thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. - Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế. - Thuế TNDN hiện hành= Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế x Thuế suất thuế TNDN. - Trong đó: Lợi nhuận trước thuế= (Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác)- (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí hoạt động tài chính + Chi phí khác). Thuế suất thuế TNDN hiện hành= 20%. 4.3.6.2 Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ * Chứng từ kế toán sử dụng: Tờ khai thuế GTGT, bảng kê khai thuế TNDN, giấy báo nộp thuế. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Hàng quý, căn cứ vào báo cáo xác định kết quả kinh doanh của từng quý để xác định số thuế phải nộp. Sau đó, kế toán ghi số thuế TNDN tạm nộp của quý vào sổ chi phí thuế TNDN hiện hành. Khi đi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán lập phiếu chi. 58
- 4.3.6.3 Tài khoản kế toán - Kế toán sử dụng TK 821-“Chi phí thuế TNDN” - Các tài khoản liên quan: + TK 3334-“Thuế TNDN” 4.3.6.4 Sổ kế toán - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái TK 821. - Và các sổ khác có liên quan 4.3.6.5 Tình hình thực tế kế toán chi phí thuế TNDN tại Công Ty TNHH DE MAN SON - Kế toán dựa vào bảng báo cáo thu nhập để xác định số thuế TNDN tạm tính thực tế phát sinh trong quý. Cuối kỳ, kết chuyển số thuế TNDN tạm tính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Mức thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế là 20%. - Căn cứ vào cách tính thuế TNDN tạm phải nộp ở mục 4.3.6.1, kế toán tính được con số thuế TNDN tạm tính của quý 1/2017 là 7.518.917 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 821: 8.025.317 Có TK 3334: 8.025.317 Cuối kỳ, ngày 31/03/2017 kết chuyển chi phí thuế TNDN tạm nộp của quý sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 8.025.317 Có TK 821: 8.025.317 59
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S03b-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821 Tên TK: Chi phí thuế TNDN Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng 31/03/2017 KCCP Chi phí thuế TNDN 3334 8.025.317 31/03/2017 KCCP Kết chuyển thuế TNDN 911 8.025.317 TỔNG CỘNG 8.025.317 8.025.317 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 4.4.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 4.4.2 Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 511- “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để ghi nhận các khoản trừ doanh thu. Trong quý 1/2017, nhà hàng không có phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nào nên không có chứng từ, ví dụ minh họa. 60
- 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.5.1 Xác định kết quả kinh doanh 4.5.1.1 Nội dung kết quả kinh doanh Kế toán sử dụng TK 911 để kết chuyển toàn bộ doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh và chi phí phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ, việc kết chuyển được thực hiện nhằm xác định lãi, lỗ để ban lãnh đạo công ty đề ra phương án hoạt động trong kỳ tiếp theo. Kế toán dựa trên những kết quả đạt được lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp). 4.5.1.2 Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh” 4.5.1.3 Sổ kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 911 4.5.1.4 Tình hình thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH DE MAN SON - Cuối kỳ, ngày 31/03/2017 kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh số tiền 293.767.545 đồng . Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 511: 293.767.545 Có TK 911: 293.767.545 - Cuối kỳ, ngày 31/03/2017 kết chuyển thu nhập khác xác định kết quả kinh doanh số tiền 2.532.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 711: 2.532.000 Có TK 911: 2.532.000 61
- - Cuối kỳ, ngày 31/03/2017 kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh số tiền 201.987.305 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 201.987.305 Có TK 632: 201.987.305 - Cuối kỳ, ngày 31/03/2017 kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh số tiền 53.360.655 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 53.360.655 Có TK 6421: 25.983.726 Có TK 6422: 27.376.929 - Cuối kỳ, ngày 31/03/2017 kết chuyển chi phí khác thực tế phát sinh để xác định kết quả kinh doanh số tiền 825.000đ. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 825.000 Có TK 811: 825.000 Xác định lợi nhuận trước thuế: - Lợi nhuận thuần từ HĐKD: (293.767.545 + 0) - (201.987.305 + 25.983.726 + 27.376.929 + 0) = 38.419.585 - Lợi nhuận từ hoạt động khác: 2.532.000 - 825.000 = 1.707.000 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 38.419.585 + 1.707.000 = 40.126.585 Chi phí thuế TNDN hiện hành: - Chi phí thuế TNDN hiện hành: 40.126.585* 20% = 8.025.317 Lợi nhuận sau thuế TNDN hiện hành: - Lợi nhuận sau thuế TNDN hiện hành: 40.126.585- 8.025.317= 32.101.268 62
- - Cuối kỳ, ngày 31/03/2017 kết chuyển chi phí thuế TNDN tạm nộp của quý để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi như sau: Nợ TK 911: 8.025.317 Có TK 821: 8.025.317 - Cuối kỳ, ngày 31/03/2017 kết chuyển lãi. Kế toán ghi như sau: Nợ TK 911: 32.101.268 Có TK 4212: 32.101.268 63
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ S03b-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Từ ngảy: 01/01/2017- đến ngày: 31/03/2017 Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Ngày Số Nợ Có ứng 31/01/2017 Kết chuyển doanh thu 511 293.767.545 Kết chuyển thu nhập khác 711 2.532.000 Kết chuyển giá vốn 632 201.987.305 Kết chuyển CPBH 6421 25.983.726 Kết chuyển CP QLDN 6422 27.376.929 Kết chuyển chi phí khác 811 825.000 Kết chuyển thuế TNDN 821 8.025.317 tạm nộp quý Kết chuyển lãi chưa phân 4212 32.101.268 phối TỔNG CỘNG 296.299.545 296.299.545 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 64
- 4.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 4.5.2.1 Cách xác định các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Xác định doanh thu thuần: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ - (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế XK, Thuế TTĐB) - Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác Lợi nhuận thuần từ HĐKD = (Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng +Chi phí quản lý DN + Chi phí tài chính) Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác - Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu + Thu nhập khác. ( Thu nhập chịu thuế được xác định theo luật quản lý thuế TNDN) - Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN 4.5.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1/2017 của Công Ty TNHH DE MAN SON 65
- Công Ty TNHH DE MAN SON Mẫu sổ B02-DNN Đ/c: 22 Nguyễn Thị Diệu, P.6, Q.3, TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC MST: 0312 093 088 ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm: quý 1/2017 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã Số năm nay A B 1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 293.767.545 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 293.767.545 (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 201.987.305 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 91.780.240 (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 7. Chi phí tài chính 22 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 53.360.655 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 38.419.585 (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 10. Thu nhập khác 31 2.532.000 11. Chi phí khác 32 825.000 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 1.707.000 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 40.126.585 14. Chi phí thuế TNDN 51 8.025.317 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 32.101.268 (60 = 50 – 51) 66
- Lập, ngày tháng năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 4.6 So sánh giữa thực tế và lý thuyết Trong quá trình đi thực tập thực tế tại Công Ty TNHH DE MAN SON, em nhận thấy trong công tác kế toán thực tế tại công ty có sự khác biệt với thông tư 133/2016TT-BTC do Bộ Tài Chính quy định, cụ thể là trong cách mở sổ kế toán chi tiết cho các tài khoản. Kế toán đã không mở đầy đủ các sổ kế toán chi tiết cần thiết theo quy định mà đa phần chỉ sử dụng sổ cái để ghi nhận các chứng từ phát sinh, điều này làm ảnh hưởng đến việc theo dõi chi tiết các tài khoản phát sinh trong kỳ. Ví dụ như trong tài khoản 331-“ Phải trả cho người bán”, kế toán không mở sổ kế toán chi tiết cho từng nhà cung cấp nên khiến cho việc theo dõi các khoản phải trả đối với từng nhà cung cấp gặp khó khăn. 67
- CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại Công Ty TNHH DE MAN SON. Từ khi thành lập cho đến nay, Công Ty TNHH DE MAN SON đã trải qua nhiều giai đoạn khó khăn trên con đường xây dựng hình ảnh, thương hiệu cũng như khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường ẩm thực trong nước và quốc tế. Mặc dù, trong thời gian đầu tình hình kinh doanh của nhà hàng tiến triển có phần chậm chạp nguyên nhân là do nhà hàng còn mới lạ, hình ảnh bò tơ củ chi vẫn chưa đến gần được với thực khách gần xa. Nhưng nhờ sự linh hoạt và tinh thần học hỏi, cải thiện không ngừng của cấp quản lý trong công tác quản lý kinh doanh mà nhà hàng đã tìm ra và áp dụng hiệu quả chính sách tiếp thị, marketing đưa ẩm thực của nhà hàng đến gần với khách hàng hơn. Cùng với những nổ lực, cải thiện, đổi mới trong công tác điều hành nhà hàng cũng tiến hành ghi nhận những thông tin, ý kiến, góp ý của khách hàng ghé thăm quán về hương vị, độ hài lòng về món ăn để tiến hành điều chỉnh sao cho phù hợp nhất với khẩu vị của khách hàng. Nhờ đó, mà trong năm qua nhà hàng đã gặt hái được nhiều thành công trong việc kinh doanh, doanh thu của nhà hàng cũng tăng lên đáng kể so với khi mới bắt đầu đi vào hoạt động. Một trong những thành công lớn nhất của nhà hàng là đã xây dựng được thương hiệu bò tơ củ chi, hình ảnh nhà hàng trong lòng khách Việt và bạn bè quốc tế. Để tiếp nối thành công này của mình, các cấp quản lý đã nhanh chóng bắt tay vào việc lên ý tưởng và tìm kiếm địa điểm phù hợp để mở rộng quy mô hoạt động của nhà hàng. Theo như kế hoạch đưa ra thì đầu năm 2018 chi nhánh thứ 2 của Cỏ Tranh sẽ đi vào hoạt động. Bên cạnh đó, từ khi chính thức đi vào hoạt động công ty vẫn luôn chấp hành tốt các chế độ quản lý tài chính, chứng từ và sổ sách báo cáo tài chính được thực hiện chính xác, đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. Đồng thời, mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới trong công ty luôn được xác định rõ ràng trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. 68
- 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 5.1.2.1 Ưu điểm: - Về bộ máy kế toán: + Công tác đào tạo cán bộ kế toán được chú trọng, công ty không ngừng tạo điều kiện cho các nhân viên đi học nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn. + Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, chặt chẽ đối với công tác kế toán . Bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế toán. - Về công tác kế toán: + Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung trên máy vi tính đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán ở công ty trở nên nhẹ nhàng và số liệu được xử lý một cách nhanh chóng với độ chính xác cao. Nhân viên kế toán cũng không bị áp lực vào cuối kỳ khi phải lập báo cáo thuế. + Công tác kế toán của công ty được thực hiện đúng theo những quy định hiện hành và luôn theo sát những quy định kế toán mới nhất để kịp thời thay đổi cho phù hợp. + Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH DE MAN SON đã đáp ứng được yêu cầu về việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh cho ban lãnh đạo một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và dựa vào tình hình thực tế tại công ty. 5.1.2.2 Nhược điểm: 5.1.2.2.1 Về công tác kế toán: - Về sử dụng phần mềm kế toán và công tác bảo mật thông tin kế toán: + Việc sử dụng phần mềm kế toán: Tuy công ty đã trang bị hệ thống máy vi tính nhưng vẫn chưa sử dụng phần mềm kế toán, kế toán vẫn thực hiện công việc của mình trên Excel. 69
- + Về công tác lưu trữ và bảo mật thông tin kế toán: Tất cả các dữ liệu, thông tin kế toán thường chỉ được lưu trên hệ thống máy tính tại công ty, không được sao chép lưu trữ bằng các thiết bị hỗ trợ bên ngoài. Do đó, nếu có sự cố bất ngờ xảy ra thì việc khôi phục cũng như tìm kiếm thông tin đã gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, công tác bảo mật thông tin kế toán cũng không được đảm bảo. - Về sổ kế toán sử dụng: + Kế toán không mở đầy đủ các sổ kế toán chi tiết theo đúng chế độ quy định, đa phần chỉ sử dụng sổ cái để ghi nhận các chứng từ phát sinh. 5.1.2.2.2 Về công tác khác: - Về công tác tổ chức bộ máy của công ty: + Vào các dịp lễ khi nhu cầu ăn uống của khách hàng tăng cao, nhân viên thường xảy ra hiện tượng quá tải công việc. + Nhân viên có trình độ ngoại ngữ không nhiều, chưa đáp ứng được nhu cầu phục vụ khách quốc tế. - Về các chính sách của công ty: + Về hoạt động marketing: Công ty chưa xây dựng chính sách ưu đãi, giảm giá hàng bán cho khách hàng phù hợp. + Về chính sách giá cả: Vì luôn đề cao, xem trọng chất lượng món ăn cho nên nhà hàng yêu cầu đối với các nguyên liệu đầu vào luôn là phải tốt nhất, điều này khiến cho giá thành các món ăn tại nhà hàng luôn cao hơn so với các nơi khác cùng loại. + Về các trang thiết bị: Trong quá trình xử dụng lâu dài, các trang thiết bị khó tránh khỏi việc sờn, cũ, bong tróc điều này làm ảnh hưởng đến việc chọn địa điểm phục vụ của khách hàng. 70
- 5.2 Kiến nghị 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán - Về việc sử dụng phần mềm kế toán và công tác bảo mật thông tin kế toán: + Về sử dụng phần mềm kế toán: Công ty nên chọn và áp dụng một phần mềm kế toán trên máy, phần mềm sẽ giúp kế toán hạch toán chính xác hơn và tự động tính toán, thực hiện các bút toán kết chuyển nhằm đảm bảo tính chính xác và kịp thời. + Về công tác lưu trữ và bảo mật thông tin kế toán: Kế toán nên thực hiện sao chép dữ liệu ra USB, CD để thuận tiện hơn trong việc lưu trữ, đối chiếu, kiểm tra, khôi phục dữ liệu khi có yêu cầu, đồng thời cũng để tránh các trường hợp mất mát dữ liệu khi máy tính bị hư hoặc bị nhiễm vi-rút. Bộ phận kế toán nên kết hợp với bộ phận kỹ thuật phụ trách phần mềm kế toán để thiết lập mật khẩu cho phần mềm máy tính và phân quyền truy cập vào hệ thống cho từng đối tượng đăng nhập nhằm đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu, tránh trường hợp người khác xâm nhập vào phần mềm. - Về sổ kế toán: Kế toán nên mở đầy đủ các sổ kế toán chi tiết cần thiết theo quy định để việc hạch toán được cụ thể, chi tiết và đúng chế độ. 5.2.2 Kiến nghị khác. - Về lực lượng lao động: + Công Ty nên tiến hành tuyển thêm nhân viên làm theo thời vụ, khi khối lượng công việc gia tăng nhất là vào những dịp lễ khi nhu cầu ăn uống của khách hàng tăng cao để giảm bớt áp lực cho nhân viên, đảm bảo phục vụ tốt cho khách hàng. + Tạo điều kiện cho nhân viên học thêm về ngoại ngữ giao tiếp: nhằm nâng cao khả năng giao tiếp, trình độ ngoại ngữ và kĩ năng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên phục vụ. 71
- - Về các chính sách của công ty: + Về hoạt động marketing: Phải tìm hiểu thị trường và nghiên cứu khách hàng để có những hoạt động quảng cáo thích hợp cũng như tạo ra các sản phẩm và dịch vụ kèm theo nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng. Cần thiết lập mối quan hệ mới cũng như duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ với nhiều chính sách ưu đãi nhằm giữ chân khách hàng. + Về chính sách giá cả: Nhà hàng cần xây dựng chính sách giá cả hợp lý để thu hút khách hàng, ví dụ như tăng cường liên kết với các tổ chức để góp phần làm giảm giá của đồ ăn thức uống đầu vào, có chính sách phục vụ phù hợp với từng đối tượng khách hàng + Về các trang thiết bị: Thường xuyên bảo trì để nâng cấp, sửa chữa các trang thiết bị cần thiết trong quá trình phục vụ khách hàng, vì bề ngoài của nhà hàng là một trong những yếu tố quan trọng để thu hút và tạo niềm tin nơi khách hàng. 72
- KẾT LUẬN Trong điều kiện kinh doanh cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để tồn tại và phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán có vai trò quan trọng không thể thiếu trong công tác quản lý của doanh nghiệp. Nó không những cung cấp thông tin cần thiết giúp cho nhà quản lý, lãnh đạo đưa ra quyết định, hướng đi cho doanh nghiệp nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ đắc lực để quản lý nền kinh tế của Nhà nước. Đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trong bất kì doanh nghiệp nào, thì mối quan hệ giữa ba yếu tố doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn là một hệ thống có quan hệ nhân quả, không thể tách rời nhau. Trong đó, doanh thu và chi phí thể hiện nguyên nhân còn thu nhập là kết quả từ hoạt động đó. Mối quan hệ tương quan chặt chẽ đó được thể hiện ở chỗ, nếu nguồn thu cao nhưng chi phí vượt quá doanh thu thì kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng không thể nào có lãi được. Do tầm quan trọng và tính logic đó mà Công Ty TNHH DE MAN SON luôn quan tâm và chú trọng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Vì trình độ kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm thực tiễn còn ích ỏi nên bài viết của tôi khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Trần Thị Phương Nga, giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn tôi, nhờ có sự hướng dẫn tận tình và giúp đỡ của cô mà tôi mới có thể hoàn thiện khóa luận này. Một lần nữa tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc cùng với lời chúc sức khỏe chân thành đến với quý thầy cô! 73
- DANH MỤC CHO PHỤ LỤC Phụ lục 3.1: Phiếu thu PT004 đính kèm bảng kê chi tiết bán hàng 07. Phụ lục 3.2: Phiếu thu PT010 đính kèm bảng kê chi tiết bán hàng 13 và sổ phụ ngân hàng BIDV. Phụ lục 3.3: Phiếu thu PT038 đính kèm bảng kê chi tiết bán hàng 41. Phụ lục 3.4: Hóa đơn mua gạo sử dụng trong tháng. Phụ lục 3.5: Hóa đơn thanh toán tiền gas sử dụng trong tháng. Phụ lục 3.6: Chi thanh toán tiền in hóa đơn. Phụ lục 3.7: Tờ khai lệ phí môn bài. Phụ lục 3.8: Hóa đơn GTGT chi lọc hồ sơ. Phụ lục 3.9: Chi thử món.
- PHỤ LỤC Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phụ lục 3.1: Phiếu thu PT004 đính kèm bảng kê chi tiết bán hàng 07. - Phiếu thu PT004
- -Bảng kê chi tiết bán hàng 07:
- Phụ lục 3.2: Phiếu thu PT010 đính kèm bảng kê chi tiết bán hàng 13 và sổ phụ ngân hàng BIDV. - Phiếu thu PT010
- -Bảng kê chi tiết bán hàng 13:
- - Sổ phụ ngân hàng BIDV:
- Phụ lục 3.3: Phiếu thu PT038 đính kèm bảng kê chi tiết bán hàng 41. - Phiếu thu PT038
- -Bảng kê chi tiết bán hàng 41:
- Giá vốn hàng bán. Phụ lục 3.4: Hóa đơn mua gạo.
- Phụ lục 3.5: Hóa đơn thanh toán tiền gas.
- Chi phí bán hàng. Phụ lục 3.6: Chi thanh toán tiền in hóa đơn.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Phụ lục 3.7: Tờ khai lệ phí môn bài
- Phụ lục 3.8: Hóa đơn GTGT chi lọc hồ sơ.
- Chi phí khác. Phụ lục 3.9: Chi thử món
- TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. [2] Bộ Tài Chính (2016)- Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính- Nhà Xuất Bản Tài Chính. [3] Trang web: + www.Webketoan.com + www.ketoanthienung.org + [4] Các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán tại phòng kế toán Công Ty TNHH DE MAN SON.