Khóa luận Kế toán doanh thu - Chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu - Chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_hoat.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu - Chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Lê Thị Ngọc Trầm MSSV: 1311181584 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Lê Thị Ngọc Trầm MSSV: 1311181584 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em.Những kết quả và các số liệu đã được kiểm tra và phân tích tại công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 và không sao chép bất kỳ hình thức nào.Các số liệu được trích dẫn trong đề tài là trung thực em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017. Sinh viên ii
- LỜI CẢM ƠN Trong xã hội hiện nay kiến thức là một tài sản vô cùng quý giá không phải dễ dàng có được mà phải cần nhiều thời gian và công sức.Để có được nguồn kiến thức như ngày hôm nay, trước hết em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giảng viên trường ĐH Công Nghệ đã tận tình chỉ dạy em trong suốt thời gian em được học tập tại trường. Quan thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 đã giúp em có cơ hội được tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty.Những kiến thức đó thật sự bổ ích giúp em hiểu rõ hơn việc vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Với sự cố gắn của bản thân, cùng sự giúp đỡ của quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ, ban lãnh đạo cùng với các phòng ban chức năng của công ty đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này.Đặc biệt xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Phụng, người đã trực tiếp hướng dẫn, sữa chửa chuyên đề cho em trong suốt thời gian qua.Cảm ơn các thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo trong thời gian học tập nghiên cứu tại trường. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành cùng lời chúc tốt đẹp nhất đến ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên toàn công ty.Đặc biệt các chị phòng kế toán, mặc dù rất bận rộn nhưng đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp những tài liệu thực tế và hướng dẫn tận tình để em hoàn thành chuyên đề này. Cuối cùng em xin kính chúc sức khỏe quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ ban lãnh đạo cùng toàn thể công nhân viên công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76. Em xin trân trọng cảm ơn TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017 Sinh viên iii
- MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục đích nghiên cứu 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1 1.4. Phương pháp nghiên cứu 2 1.5. Kết cấu đề tài 2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 3 2.1. Một số vấn đề về kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 2.1.1. Doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 2.1.1.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu 3 2.1.1.2. Khái niệm các khoản chi phí 4 2.1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 6 2.1.2. Nhiệm vụ doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 7 2.1.3. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 7 2.1.3.1. Các phương thức bán hàng 7 2.1.3.2. Các phương thức thanh toán 8 2.2. Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . 8 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ 8 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng 8 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 9 2.2.1.3. Trình tự hạch toán 9 2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán 11 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 11 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 12 2.2.2.3. Trình tự hạch toán 12 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán 13 2.2.3. Kế toán thu nhập khác 13 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng 13 iv
- 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng 13 2.2.3.3. Trình tự hạch toán 14 2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán 15 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 16 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng 16 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 16 2.2.4.3. Trình tự hạch toán 17 2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán 18 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 18 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng 18 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 18 2.2.5.3. Trình tự hạch toán 20 2.2.5.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 22 2.2.6. Kế toán các khoản chi phí khác 23 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 23 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng 23 2.2.6.3. Trình tự hạch toán 23 2.2.6.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 24 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 25 2.2.7.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 2.2.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76 32 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 32 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 32 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 33 3.1.2.1. Chức năng 33 3.1.2.2. Nhiệm vụ 33 3.2. Tổ chức bộ máy công ty 34 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 34 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban 35 3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty 36 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 36 v
- 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận nhân viên 36 3.4. Hình thức sổ kế toán 37 3.4.1. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty 37 3.4.2. Trình tự ghi sổ 37 3.5. Chế độ chính sách kế toán áp dụng 37 3.6. Phương hướng phát triển trong tương lai 38 CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76 39 4.1. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu 39 4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 39 4.1.1.1. Chứng từ sử dụng 39 4.1.1.2. Tài khoản sử dụng 40 4.1.1.3. Nghiệp vụ phát sinh 40 4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 45 4.1.2.1. Chứng từ sử dụng 45 4.1.2.2. Tài khoản sử dụng 45 4.1.2.3. Nghiệp vụ phát sinh 45 4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 49 4.1.3.1. Chứng từ sử dụng 49 4.1.3.2. Tài khoản sử dụng 50 4.1.3.3. Nghiệp vụ phát sinh 50 4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 52 4.1.4.1. Chứng từ sử dụng 52 4.1.4.2. Tài khoản sử dụng 52 4.1.4.3. Nghiệp vụ phát sinh 52 4.1.5. Kế toán thu nhập khác 59 4.1.5.1. Chứng từ sử dụng 59 4.1.5.2. Tài khoản sử dụng 59 4.1.5.3. Nghiệp vụ phát sinh 59 4.1.6. Kế toán chi phí khác 61 4.1.6.1. Chứng từ sử dụng 61 vi
- 4.1.6.2. Tài khoản sử dụng 61 4.1.6.3. Nghiệp vụ phát sinh 61 4.1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 64 4.1.7.1. Chứng từ sử dụng 64 4.1.7.2. Tài khoản sử dụng 64 4.1.7.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 64 4.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 65 4.2.1. Chứng từ sử dụng 66 4.2.2. Tài khoản sử dụng 66 4.2.3. Nghiệp vụ phát sinh 66 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70 5.1. Những ưu nhược điểm trong tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 70 5.1.1. Những mặt tích cực 70 5.1.2. Những mặt hạn chế 71 5.1.2.1. Về bộ máy kế toán 71 5.1.2.2. Về sổ sách kế toán 72 5.2. Một số kiến nghị hoàn thiện hơn kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 72 5.2.1. Công tác kế toán 72 5.2.2. Chứng từ kế toán 75 KẾT LUẬN 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BC Báo có BN Báo nợ BTC Bộ tài chính CCDC Công cụ dụng cụ CKTM chiết khấu thương mại CPBH Chi phí bán hang CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp DT Doanh thu DTTC Doanh thu tài chính DV Dịch vụ HH Hàng hoá HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh HĐKT Hợp đồng kinh tế HĐTC Hoạt động tài chính KC Kết chuyển KPCĐ Kinh phí công đoàn MTV Một thành viên TGTGT Thuế giá trị gia tang TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TT Thông tư viii
- TTNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định PC Phiếu chi PT Phiếu thu PXK Phiếu xuất kho SP Sản phẩm XNK Xuất nhập khẩu ix
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 “Phương pháp khấu trừ” 11 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 13 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 15 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 18 Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 641, 642 22 Sơ đồ 2.7 Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 24 Sơ đồ 2.9 Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 31 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 34 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán 36 Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 37 x
- DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 5.1 Bảng sổ chi tiết doanh thu kiến nghị mở chi tiết 74 Bảng 5.2 Bảng sổ chi tiết giá vốn kiến nghị mở chi tiết 75 xi
- CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể và đang dần hội nhập với khu vực và trên thế giới.Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất xã hội.Nền sản xuất ngày càng phát triển, kế toán ngày càng khẳng định được vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính chung của Nhà nước và doanh nghiệp.Trong cơ chế thị trường, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là một điều tất yếu. Để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tính toán một cách đầy đủ và chính xác toàn bộ chi phí bỏ ra, doanh thu nhận được cũng như kết quả kinh doanh. Chính vì thế, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là phần hành cơ bản của công tác hạch toán kế toán. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học ở trường đại học hay không.Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống. Đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Tại phòng kế toán Công ty TNHH MTV Đóng tàu 76. Thời gian: Số liệu được phân tích là số liệu năm 2016(Quý I). 1
- 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76. - Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán tại công ty. - Ý kiến của giảng viên hướng dẫn. - Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. - Tham khảo một số văn bản, quy định chế độ kế toán hiện hành. 1.5. Kết cấu đề tài Nội dung khóa luận gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH MTV Đóng tàu 76. Chương 4: Tình hình thực tế kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 2
- CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 2.1. Một số vấn đề về kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1. Doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu Khái niệm doanh thu Là tổng giá trị và các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Phân loại doanh thu Doanh thu được phân thành các loại sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: Thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia, - Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. 3
- - Thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bao gồm các khoản thu nhập như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại . Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC Chuẩn mực kế toán số 14, tại đoạn 10 quy định như sau: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thoã mãn các điều kiện như sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (Trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.1.1.2. Khái niệm các khoản chi phí Khái niệm chi phí Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất thương mại và dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là thu lợi nhuận. 4
- Theo báo cáo kết quả kinh doanh chi phí bao gồm - Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa hoặc là giá thành thực tế của các lao vụ dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Chi phí bán hàng Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Chi phí bán hàng bao gồm: + Chi phí nhân viên. + Chi phí vật liệu bao bì. + Chi phí dụng cụ đồ dùng trong bán hàng. + Chi phí khấu hao tài sản. + Chi phí bảo hành sản phẩm. + Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: o Chi phí nhân viên quản lý. o Chi phí vật liệu dùng cho quản lý. o Chi phí đồ dùng văn phòng. o Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng. o Thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác. - Chi phí hoạt động tài chính Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh. 5
- - Chi phí khác Là những chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường đối với các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có). + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng. + Bị phạt thuế và truy thu thuế. + Các khoản chi phí khác. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện tại. 2.1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản: - Hoạt động sản xuất kinh doanh Là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lau vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ và hoạt động tài chính - Hoạt động tài chính Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn nhằm mục đích kiếm lời - Hoạt động khác Hoạt động tài chính là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp 6
- Hoạt động khác của doanh nghiệp bao gồm: Hoạt động cho thuê tài sản 2.1.2. Nhiệm vụ doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh có các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép kịp thời đầy đủ, chính xác tình hình hiện có và tình hình biến động của từng loại hàng hóa theo tiêu chuẩn số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi, đôn đốc nhanh chống thu hồi các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và tình hình phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn, hợp lý. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán 2.1.3.1. Các phương thức bán hàng Trong khâu bán hàng, doanh nghiệp thực hiện các phương thức bán hàng sau: - Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức là đã tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về sản phẩm này. - Phương thức chuyển giao theo hợp đồng: Theo phương thức này bên bán sẽ chuyển giao hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới xác định là đã tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn 7
- thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lau đại lý dưới hình thức hoa hồng chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm trả góp: Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó có một phần doanh thu gốc và lãi suất trả chậm. - Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hóa không tương tự. Gía trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa trên thị trường. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trức thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, doanh nghiệp, 2.1.3.2. Các phương thức thanh toán Việc thanh toán hàng hóa nhất thiết phải được thanh toán với khách hàng bởi vì chỉ khi nào doanh nghiệp thu nhận được đầy đủ tiền bán hàng hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới được phép ghi nhận trên sổ sách kế toán. Việc thanh toán với người mua về hàng hóa bán ra được thực hện bằng: Phương thức trả ngay bằng tiền mặt, chuyển khoản, trả chậm, trả góp. 2.2. Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Hóa đơn bán hàng. - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng - Hợp đồng kinh tế 8
- 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Tk 5112: Doanh thu bán thành phẩm - Tk 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ Kết cấu tài khoản Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có kết cấu như sau: NỢ TK 511 CÓ Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT Doanh thu bán hàng hóa sản tính theo phương pháp trực tiếp. phẩm, cung cấp lao vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. Khoản chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Không có số dƣ cuối kỳ 2.2.1.3. Trình tự hạch toán (1) Doanh thu của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán: Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 511: (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) 9
- (2) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511: (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (3) Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211 (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán). - Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá, đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có các TK 111, 112,. . . (4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. 10
- 2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán TK 111, TK911 TK 511 112,131 TK521 DT bán hàng Kết chuyển doanh thu bị trả lại giảm giá, CKTM TK 3331 GTGT đầu ra TGTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM K/c hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 “Phƣơng pháp khấu trừ” 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo có 11
- 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” - Kết cấu tài khoản Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” có kết cấu như sau: Nợ TK 515 Có Số thuế GTGT phải nộp theo Doanh thu hoạt động tài phương pháp trực tiếp chính phát sinh trong kỳ K/c doanh thu hoạt động tài chính sang 911 Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có Không có số dƣ cuối kỳ 2.2.2.3. Trình tự hạch toán (1) Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. (2) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 12
- 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112 Thu lãi từ tiền gửi,cổ phiếu, trái phiếu, thanh toán CK đến hạn K/c TK 111,112 Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu trái phiếu TK 111,112,138,152 Thu nhập từ hoạt động liên doanh TK 111,112,131 Thu tiền do bán bất động sảncho thuê TSCĐ Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 2.2.3. Kế toán thu nhập khác 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo có - Các biên bản thanh lý TSCĐ 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “ thu nhập khác” - Kết cấu tài khoản 711 Nợ TK 711 Có Số thuế GTGT phải nộp (nếu Các khoản thu nhập khác có) tính theo phương pháp phát sinh trong kỳ trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có). K/c thu nhập khác sang TK911 Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có Không có số dƣ cuối kỳ 13
- 2.2.3.3. Trình tự hạch toán (1) Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Số thu nhập chưa Có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). (2) Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 711 - Thu nhập khác. (3) Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 711 - Thu nhập khác. (4) Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 711 - Thu nhập khác (5) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ ghi: Nợ các TK 152, 156, 211 Có TK 711 - Thu nhập khác. (6) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 14
- 2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 711 TK 111,112 Thu tiền phạt vi phạm HĐKT Tiền bồi thường của các tổ chức BH TK 338,344 Tiền phạt tính trừ vào khoản K/c thu nhập khác nhận ký cược,ký quỹ ngắn hạn, dài hạn TK 152,156, 211 Nhận tài trợ biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ TK111,112 Thu khoản nợ khó đòi TK 331,338 Thu khoản nợ phải trả chưa xác định TK 3387 Định kỳ phân bổ DT chưa TK 333 thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác TK 352 Hoàn nhập số dự phòng Các khoản thuế CPBH xây lắp trừ vào thu nhập không sử dụng, CPBH nhỏ khác hơn số trích TK 111,112 Các khoản thuế XNK, thuế TTĐB ngân sách hoàn lại Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạ ch toán tài khoản 711 15
- 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán Với các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và thương mại việc quản lý số lượng và giá trị hàng tồn kho là một trong những trọng tâm hàng đầu Nếu giá trị hàng tồn kho không được xác định chính xác thì sẽ dẫn đến việc giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán không phản ánh đúng thực tế và doanh nghiệp sẽ mất dần đi khả năng kiểm soát tình hình tài chính và kinh doanh Việc lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lượng, số lần nhập xuất hàng tồn kho, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho bãi của doanh nghiệp. Phương pháp tính giá xuất kho - Giá thực tế đích danh - Bình quân gia quyền - Giá nhập trước xuất trước 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán” - Kết cấu tài khoản 16
- Tài khoản 632 “Gía vốn hàng bán” có kết cấu như sau: Nợ TK 632 Có Trị giá vốn hàng bán dịch vụ K/c giá vốn hàng hóa đã gửi xuất trong kỳ. bán nhưng chưa xác định tiêu Các hao hụt mất mát của thụ. hàng tồn kho sau khi trừ phần Khoản hoàn nhập dự phòng bồi thường do trách nhiệm cá giảm giá hàng tồn kho cuối nhân gây ra. năm tài chính. Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho. Kết chuyển giá vốn hàng bán Số trích lập dự phòng giảm đã bán trong kỳ sanh tài khoản gía hàng bán. 911. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có Không có số dƣ cuối kỳ 2.2.4.3. Trình tự hạch toán (1) Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ tùng thay thế đi kèm sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157 (2) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán 17
- 2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm SX tiêu thụ không Thành phẩm hàng hóa đã bị qua nhập kho trả lại, nhập kho TK 911 TK 157 Thành phẩm SX gửi khi hàng Cuối kỳ K/c giá vốn hàng bán không qua nhập gửi bán hóa đã tiêu thụ kho được xác định là tiêu thụ TK 155, 156 Thành phẩm hàng hóa xuất kho gửi xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Bảng trích phân bổ lương - Bảng tính khấu hao tài sản cố định - Phiếu chi - Phiếu kế toán 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” - Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu - Tài khoản 6413: Chi phí công cụ dụng cụ - Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định 18
- - Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí - Tài kho ản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản Tài khoản 641, 642 “Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp” có kết cấu như sau: Nợ TK 641, 642 Có Các khoản chi phí bán hàng Các khoản ghi giảm CPBH, chi phí quản lý doanh nghiệp CPQLDN. phát sinh trong kỳ. K/c chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có Không có số dƣ cuối kỳ 19
- 2.2.5.3. Trình tự hạch toán (1) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện ) của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Có các TK 334, 338 (2) Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có các TK 111, 112, 242, 331 (3) Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 153 - Công cụ dụng cụ Có các TK 111, 112, 331 (4) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (5) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 20
- (6) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) Có các TK 111, 112 (7) Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, 335 (8) Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế) Có các TK 111, 112, 331 (9) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 21
- 2.2.5.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản TK 111,112 152,153,242 TK 641,642 TK 111,112 Chi phí vật liệu, CCDC Các khoản thu giảm chi TK 133 TK 334, 338 Chi phí lương và các khoản trích theo lương TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí TK 352 Chi phí dự phòng phải trả về chi phí bảo hành HH,SP TK 242, 335 Chi phí phân bổ Chi phí trích trước TK 152, 153, 155, 156 TK 352 Thành phẩm,HH, DV khuyến mãi, Hoàn nhập dự phòng quảng cáo, .cho khách hàng bên phải trả về chi phí ngoài bảo hành SP,HH TK 331, 131 Chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí hoa hồng đại lý TK 133 TK 338 Số phải trả cho ĐV uỷ thác XK về các khoản chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác TK 133 Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 641, 642 22
- 2.2.6. Kế toán các khoản chi phí khác 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Phiếu kế toán 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 811 “Chi phí khác” - Kết cấu tài khoản Tài khoản 811 “Chi phí khác” có kết cấu như sau: Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác phát K/c chi phí khác phát sinh sinh. trong kỳ sang tài khoản 911. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có Không có số dƣ cuối kỳ 2.2.6.3. Trình tự hạch toán (1) Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331. (Tổng giá thanh toán) Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá). (2) Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 152 23
- (3) Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK 111, 112 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 - Chi phí khác. 2.2.6.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản TK 111,112 TK 811 TK 911 Các khoản chi phí bằng tiền khác K/c (thanh lý, nhượng bán TSCĐ) TK 111,112,338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 211 TK 214 Ghi giảm TSCĐ do nhượng bán thanh lý Sơ đồ 2.7 Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 24
- 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cách xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tính như sau: Kết quả kinh Kết quả Kết quả hoạt động = + doanh HĐSXKD khác - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Giá vốn Doanh Doanh Chi phí Kết quả = - hàng - CPBH - + thu - thu CPQLDN HĐTC HĐSXKD bán HĐTC thuần - Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 2.2.7.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng - Tài khoản 821 “ Chi phí thế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập daonh nghiệp hoãn lại - Kết cấu tài khoản 25
- Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có kết cấu như sau: NỢ TK 821 CÓ Thuế TNDN phải nộp tính Số thuế TNDN thực tế phải vào chi phí thuế TNDN hiện nộp trong năm nhỏ hơn số thuế hành phát sinh trong năm. thu nhập tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được Kết chuyển chi phí thuế thu ghi tăng chi phí thuế TNDN nhập doanh nghiệp hiện hành hiện hành của hiện tại. để xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có Không có số dƣ cuối kỳ Trình tự hạch toán (1) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp (2) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26
- Sơ đồ hạch toán (3) TK 111, 112 TK 3334 TK 8211 (2) (1) TK 911 (4) (5) Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 Diễn giải: (1) Và (2) Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính để ghi nhận số thuế TNDN hiện hành tạm phải tính và số tiền thuế phải nộp. Cuối năm tài chính dựa vào tờ khai quyết toán thuế, nếu có số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành và nộp bổ sung vào ngân sách nhà nước (1) và (2). Trường hợp ngược lại kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN phải nộp trong năm và số thuế phải nộp(3). Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của năm trước.Doanh nghiệp được hạch toán ghi tăng số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại (1)và ngược lại giảm (3). Kết thúc năm kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào TK911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.Nếu phát sinh nợ TK 8211 lớn hơn số phát sinh có thì ghi (5) và ngược lại (4). 27
- 2.2.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng - Phiếu kê toán Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911 “ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” - Kết cấu tài khoản Tài khoản 911 “Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” kết cấu như sau: Nợ TK 911 Có Trị gía vốn sản phẩm, hàng Doanh thu thuần về số sản hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã kỳ. tiêu thụ trong kỳ. CPBH, CPQLDN tính cho sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. . Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và chi phí thuế TNDN, chi phí khoản ghi giảm thuế TNDN. khác. Kết chuyển lỗ. Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có Không có số dƣ cuối kỳ Trình tự hạch toán (1) Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. (2) Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi: 28
- Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán. (3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. (4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính Có TK 811: Chi phí khác. (5) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. (6) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”: - Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. - Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. (7) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641: Chi phí bán hàng. 29
- (8) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. (9) Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: - Kết chuyển lãi, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. - Kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. (10) Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ nhưng không theo dõi đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thực hiện kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị cấp trên: - Kết chuyển lãi, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 336: Phải trả nội bộ. - Kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 336: Phải trả nội bộ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. 30
- Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần TK 641,642 TK 512 K/c CPBH, CPQLDN K/c doanh thu bán hàng nội bộ TK635 TK 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu HĐTC TK811 TK 711 K/c chi phí khác K/c thu nhập khác TK8211 K/c chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8212 TK 8212 K/c chi phi thuế TNDN hoãn lại K/c chi phí thuế TNDN hoãn lại ( nếu có TK8212> Nợ TK8212) ( NẾU Có TK8212< Nợ TK8212) TK 421 TK 421 K/c lãi sau thuế K/c lỗ Sơ đồ 2.9 Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 31
- CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty - Năm 1976, Nhà máy cơ khí 76 được thành lập trực thuộc Cục đường sông, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, gọi tắt là “Cơ khí 76”. - Năm 1979 trực thuộc Xí nghiệp Liên Hiệp Vận tải Sông Cửu Long (XNLHVTSCL). - Năm 1984 XNLHVTSCL chuyển thành Liên hiệp các xí nghiệp vận tải đường sông II (LHCXNVTĐSII). - Năm 1992 LHCXNVTĐSII chuyển thành Tổng Công ty vận tải thủy II và theo Nghị định 338/CP về việc thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước. - Năm 1994 “Cơ khí 76” mang tên là “Xí nghiệp sửa chữa đóng mới phương tiện thủy 76” theo Quyết định số 3316/QĐ-TCCB-LĐ ngày 13/01/1994 và 325/QĐ-TCCB- LĐ ngày 13/5/1994 của Bộ Giao thông Vận tải. - Năm 1996 “Xí nghiệp sửa chữa đóng mới phương tiện thủy 76” được tách nguyên trạng từ Tổng Công ty vận tải thủy II sang thuộc Tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam và đổi tên là Nhà máy đóng tàu 76 theo Quyết định thành lập số 1817/QĐ-TCCB- LĐ ngày 10/7/1996 của Bộ Giao thông vận tải theo Nghị định 33/CP ngày 27/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam nay là Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam (Vinashin). Hiện nay - Tên tiếng việt : Nhà máy đóng tàu 76 - Tên giao dịch: 76 Shipyard - Trụ sở chính: 15/48 A Đoàn Như Hài, Phường 12, Quận 4, TP. HCM - Xưởng sản xuất: 30/7 Phạm Hữu Lầu, Phường Phú Mỹ, Quận 7, TP. HCM - Điện thoại: 08.39269054 Fax: 08.7850101 - Vốn điều lệ: 10.823.273.884 đ 32
- 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3.1.2.1. Chức năng Với ngành nghề kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 103388 ngày 24/08/1996 của Sở kế hoạch đầu tư TP.HCM cấp và đăng ký thay đổi kinh doanh lần 2 ngày 20/07/2004 với các ngành nghề chủ yếu: - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đóng mới, sửa chữa phương tiện vận tải giao thông đường thủy, sản xuất phục hồi, lắp đặt phụ tùng, phụ kiện, thiết bị cơ khí giao thông đường thủy, các loại dầm thép và kết cấu thép đáp ứng nhu cầu của ngành giao thông vận tải thị trường. - Nghiên cứu ứng dụng và triển khai các dự án ứng dụng tiến bộ khoa học thuộc các lĩnh vực công nghiệp tàu thủy, và cơ khí giao thông vận tải có liên quan. - Liên kết liên doanh với các thành phần kinh tế trong và ngoài nước, tổ chức khai thác thực nghiệm năng lực các phương tiện giao thông đường thủy. - Tổ chức dịch vụ kỹ thuật, thiết kế cải tạo phục hồi sửa chữa các máy móc thiết bị giao thông đường thủy. - Kinh doanh vật tư, phụ kiện, trang thiết bị phương tiện vận tải thủy và các dịch vụ cho thuyền viên. - Tổ chức sản xuất theo tiêu chuẩn quy trình công nghệ trong công nghiệp đóng và sửa chữa tàu thủy, phục hồi phương tiện giao thông đường thủy. - Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên. - Bổ sung ngành nghề: Sửa chữa các thiết bị nâng hạ trên song biển, đầu tư kinh doanh nhà, xây dựng dân dụng, khu đô thị và nhà ở. 3.1.2.2. Nhiệm vụ - Sửa chữa và đóng mới phương tiện vận tải thủy. - Sửa chữa và đóng mới phương tiện nổi trên sông, biển. - Sản xuất các loại phụ tùng, phụ kiện, thiết bị phục vụ cho sửa chữa, đóng mới các phương tiện trên sông, biển và các cấu kiện cơ khí khác.Cung ứng các dịch vụ sông biển. - Nạo vét san lấp mặt bằng, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi. 33
- - Phá dỡ tàu cũ, xuất khẩu phế liệu, gia công kết cấu thép và sửa chữa giàn khoan.Thực hiện và sửa chữa vệ sinh tàu dầu, bồn chứa dầu. 3.2. Tổ chức bộ máy công ty 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty GIÁM ĐỐC Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2 Phó giám đốc 3 P. KTCN P. KTĐN P.TCHC P.KTTC P. KH XƢỞNG PHÚ CHI NHÁNH XÍ NGHIỆP CHI XUÂN VŨNG TÀU NHÁNH SM Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chú thích - P. KTCN: Phòng kỹ thuật - Công nghệ - P.KT ĐN: Phòng kinh tế đối ngoại - P.TCHC: Phòng tổ chức hành chính - P.KTTC: Phòng kế toán tài chính - P.KH: Phòng kế hoạch - SM: Sao Mai 34
- 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban Giám đốc Nhà máy: Có trách nhiệm điều hành hoạt động SXKD. Thành lập và tổ chức bộ máy điều hành hoạt động của Nhà máy và lập văn bản quy định trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên trong bộ máy điều hành. Đại diện cho Nhà máy trước pháp luật để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Nhà máy. Quyền hạn: Có quyền hành động nhân danh Nhà máy trong mọi trường hợp.Thực hiện đúng luật quản lý doanh nghiệp. Đại diện cho Nhà máy hoặc ủy quyền cho cán bộ thuộc quyền ký kết các HĐKT và hợp đồng tín dụng. Quyết định hoặc ủy quyền cho các cán bộ thuộc quyền quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ có liên quan đến hoạt động SXKD của Nhà máy Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Nhà máy và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được Giám đốc Nhà máy phân công phụ trách. Quyền hạn: Được ký kết các hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế khi được giám đốc ủy quyền.Được quyền ký các công văn thuộc mình phụ trách. Đại diện cho Nhà máy làm việc với các cơ quan đơn vị trong và ngoài về các lĩnh vực mình phụ trách. Phòng tài chính kế toán - Tổ chức thực hiện các công việc kế toán, thống kê, ghi chép đầy đủ các chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách phản ánh đầy đủ, cặn kẽ để làm cơ sở thực hiện về qui chế tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà Nước. Hàng tháng, quý, năm lập báo cáo tài chính lên cơ quan cấp trên, tổ chức kiểm toán nội bộ để lập báo cáo tài chính cuối mỗi năm được chính xác, khi cần có thể đề Giám Đốc cho kiểm toán độc lập. - Phòng Tài chính có trách nhiệm nhận và giải quyết các nhu cầu của phòng ban, phân xưởng. - Có biện pháp sử dụng vốn cũng như các quỹ của Nhà máy để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn có hiệu quả. - Theo dõi công nợ, phân loại công nợ đến hạn, quá hạn hoặc công nợ không có khả năng thu hồi, đôn đốc thu hồi công nợ. - Lập kế hoạch tài chính hàng năm và có biện pháp quản lý các chi phí đó bằng cách xây dựng định mức và quy chế cụ thể trong việc chi tiêu. 35
- Các phòng ban khác: Có trách nhiệm thi hành đúng và hoàn thành trách nhiệm cao. Nếu có sai phạm hoặc phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng xấu đến tiến trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì phải báo cáo lên cấp trên để có biện pháp kịp thời giải quyết thỏa đáng nhằm phát triển công ty theo hướng chính xác, hiệu quả cao hơn. 3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán viên Thủ quỹ Sơ đồ 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận nhân viên - Kế toán trưởng (Nguyễn Thị Hà): Chỉ đạo toàn bộ công việc kế toán, kiểm tra, kiểm soát tài chính của công ty. Bên cạnh đó, còn chịu sự kiểm tra về mặt nghiệp vụ của cơ quan tài chính. Đồng thời kiêm thêm kế toán chi phí- giá thành, kế toán thanh toán. - Kế toán tổng hợp (Mai Thị Hà) Kế toán tổng hợp các số liệu, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế TNDN, báo cáo thống kê, báo cáo kiểm toán định kỳ của Tập đoàn, kế toán các khoản phải thu ( TK 131). - Kế toán viên (Hồng Thị Tuyết Mai): Phụ trách phần kế toán ngân hàng, kế toán công nợ (TK 141), kế toán vật tư, kế toán thanh toán, kế toán tài sản cố định.Ngoài ra kiêm thêm công tác văn thư lưu trữ của phòng. - Thủ quỹ (Phạm Thị Thanh Hương): Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, kê khai thuế GTGT. 36
- 3.4. Hình thức sổ kế toán 3.4.1. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty Bắt đầu từ năm 2016: Công ty áp dụng hình thức “Nhật ký chung” là hình thức sổ kế toán. 3.4.2. Trình tự ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 3.5. Chế độ chính sách kế toán áp dụng - Thực hiện theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 - Đơn vị tiền tệ được sử dụng tại công ty là đồng Việt Nam - Tính và nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Tính trị giá xuất hàng tồn kho: Theo phương pháp nhập trước- xuất trước. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng. 37
- 3.6. Phƣơng hƣớng phát triển trong tƣơng lai - Xuất phát từ thực tế Nhà máy, Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam đang đứng trước thời kỳ chuyển đổi và Tập đoàn đang thực hiện tái cơ cấu tạo bức tranh mới cho Vinashin. - Tập đoàn đang nắm được tầm kiểm soát, biến các nợ công thành tài sản. - Tập đoàn đang được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, giúp các đơn vị thành viên có mũi nhọn lớn trong Tập đoàn đẩy mạnh phát triển. - Bộ máy Tập đoàn đang hội nhập, Tập đoàn vừa ký 20 sản phẩm đi vào đóng mới, rồi 03 tàu có trọng tải lớn 22. 000DWT, một loạt khởi sắc đang bắt đầu. - Tập đoàn đang phát động phong trào thi đua hoàn thành 35 sản phẩm trọng điểm tính đến cuối năm 2020 trong Toàn tập đoàn. - Nhà máy đóng tàu 76 cũng sẽ vươn mình đứng dậy với chiến lược Cổ phần hóa và bố trí nhân sự theo quy trình mới phù hợp với quy mô Nhà máy khi thực hiện Cổ phần hóa. 38
- CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76 4.1. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu 4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phương thức bán hàng Hiện tại công ty sử dụng hình thức bán hàng chủ yếu theo hình thức bán hàng là theo đơn đặt hàng. Những đơn vị đặt hàng theo chủng loại, kích cỡ và kiểu dáng. Hình thức thanh toán - Phương thức thanh toán được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế đã được thỏa thuận giữa hai bên về mua bán hàng hóa. - Công ty thường áp dụng phương thức thanh toán trực tiếp: Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt, ủy nhiệm chi, chuyển khoản . Phương pháp hạch toán Do đặc điểm kinh doanh của công ty chủ yếu là dịch vụ đóng tàu do đó: - Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm khách hàng đã nhận hàng, thanh toán hoặc chấp nhận hóa đơn - Hàng ngày căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng kế toán lập phiếu xuất bán hàng để giao hàng cho khách hàng và xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. 4.1.1.1. Chứng từ sử dụng Các chứng từ được sử dụng để ghi nhận doanh thu tại công ty - Hóa đơn GTGT ( Mẫu số: 01GTKT3/002) Trình tự luân chuyển Hóa đơn dịch vụ: Dành cho các tổ chức cá nhân kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ (Doanh nghiệp tự in hóa đơn) (PHỤC LỤC 01) Hóa đơn do phòng kế toán lập và được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại phòng kế toán 39
- - Liên 2: Giao cho người mua - Liên 3: Nội bộ (Lưu chuyển nội bộ trong công ty). Doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (liên 2) tại thời điểm doanh nghiệp đã hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho đối tác (PHỤC LỤC 01) - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu kế toán: Do công ty lập dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kỳ (không hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong công ty). 4.1.1.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan khác: 131, 111, 112, 3331 . 4.1.1.3. Nghiệp vụ phát sinh - Căn cứ vào Hóa Đơn GTGT số 0000834 Sửa chửa trên đà phà B05 (AG-12627) theo HĐ số 386/HĐ-CTY ngày 31 tháng 03 năm 2016. Tổng giá trị dịch vụ là 648.691.000 đồng đã bao gồm 10% thuế GTGT, chưa thu tiền khách hang. Nợ TK 131: 648.691.091 đồng Có TK 511: 589.719.091 đồng Có TK 3331: 58.971.909 đồng 40
- PHỤC LỤC 01 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU 76 Mã số thuế: 300443073 Địa chỉ: 15/48/A Đoàn Nhƣ Hải, phƣờng 12, quận 4,TP.HCM Điện thoại: (08) 37 850 730/ 37 851 255 FAX: (84.8) 37 850101/ 38269054 Email: info@76shipyard.com Số tài khoản: 102010000107255 tại ngân hàng TMCP Công thƣơng VN-CN4 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT 3/002 Liên 1: Lƣu Ký hiệu: AA/11P Ngày 31 tháng 03 năm 2016 Số: 0000834 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÀ AN GIANG Mã số thuế: 1600110119 Địa chỉ: 360 lý thái tổ, phường Mỹ Long, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: Tên hàng hóa, Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính 1 2 3 4 5 6 = 4x5 Sửa chửa trên đà phà B05 (AG - 12627) theo Hợp 1 đồng số 3861 HĐ- 589,719,091 GY ngày 01/12/2015 và bảng QT Cộng tiền hàng 589,719,091 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 58,971,909 Tổng cộng tiền thanh toán: 648,691,000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi triệu sáu trăm chín mươi mốt ngàn đồng chẳn. /. Người mua hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Ngày 29 tháng 01 năm 2016 căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 511 cdoanh nghiệp Sửa chữa tàu Dương Đông SG01 theo HĐ SỐ 025/2015 và QT ngày 27/01/20. Tổng giá trị dịch vụ là 1,380,480,000 đồng chưa bao gồm 10% thuế GTGT, chưa thu tiền khách hàng. Nợ TK 131: 1.518.528.000 đồng Có TK 511: 1,380,480,000 đồng Có TK 3331: 138.048.000đồng 41
- Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, p.12, Q.4, TP.HCM (Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN: 511 QUÝ I NĂM 2016 ĐVT: VNĐ Chứng từ Số phát sinh Ngày TK tháng Số Ngày Đối ghi sổ hiệu tháng Diễn giải ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ: Sửa chữa tàu Dương Đông SG01 theo HĐ SỐ 29-01-16 HĐ 29-01-16 025/2015 và QT ngày 27/01/2016 1311 1,380,480,000 31-01-16 PKT 31-01-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121>911 911 1,380,480,000 ĐM Sà lan tự hành vở thép theo HĐ kinh tế 26-02-16 HĐ 26-02-16 018/2015 ký ngày 13/08/2015 1311 1,229,090,909 29-02-16 PKT 29-02-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51122->911 911 1,229,090,909 SC tàu hàng Nghĩa Thành 07 theo HĐ 04-03-16 HĐ 04-03-16 số 01/2016 và QT ngày 03/02/2016 1311 212,270,000 SC tàu hàng Phú Quang 05 theo HĐKT 16-03-16 HĐ 16-03-16 số 03/2016 và QT ký ngày 07/03/2016 1311 185,150,000 ĐM SL tự hành vỏ thép theo HĐ số 018/2015 và 23-03-16 HĐ 23-03-16 QT ngày 9/3/2016-bổ sung phần còn lại 1311 48,863,636 31-03-16 HĐ 31-03-16 TT tiền thuê VP quý 1/2016 1311 15,300,000 31-01-16 HĐ 31-01-16 TT tiền điện quý 1/2016 1311 504,825 31-03-16 HĐ 31-03-16 Tiền thuê VP qúy 1/2016 1311 27,000,000 31-03-16 HĐ 31-03-16 Tiền điện quý 1/2016 1311 3,997,325 31-03-16 HĐ 31-03-16 Tiền thuế VP quý 1/2016 1311 54,545,455 31-03-16 HĐ 31-03-16 Tiền điện quý 1/2016 1311 14,576,425 Tiền thuê Văn phòng, tiền điện 31-03-16 HĐ 31-03-16 đến ngày 31/1/2016 1311 6,891,495 Tiền thuê Văn phòng, tiền điện đến ngày 31-03-16 HĐ 31-03-16 31/1/2016 1311 1,639,040 Cung cấp dịch vụ tàu Phú Qúy 07 theo QT ngày 31-03-16 HĐ 31-03-16 28/01/2016 1311 53,599,000 Lai dắt tàu theo bảng TH thực hiện dịch vụ ngày 31-03-16 HĐ 31-03-16 31/3/2016 1311 69,120,000 SC trên đà phà B07 (AG-12723) theoHĐ số 31-03-16 HĐ 31-03-16 342/HĐ-CTY ngày 1/12/2015 1311 656,653,636 SC trên đà phà B05 (AG-12627) theo HĐ số 31-03-16 HĐ 31-03-16 386/HĐ-CTY 1311 589,719,091 31-03-16 HĐ 31-03-16 Tiền điện quý 1/2016 1311 889,000 Xuất nhượng vật tư để sc tàu Phú Qúy 07 theo 31-03-16 HĐ 31-03-16 BB quyết toán ngày 31/03/2016 1311 24,643,563 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 5111->911 911 24,643,563 42
- 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121->911 911 589,719,091 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121->911 911 656,653,636 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121->911 911 212,270,000 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51121->911 911 185,150,000 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 51122->911 911 48,863,636 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 5113->911 911 21,606,615 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 5113->911 911 69,120,000 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 5113->911 911 53,599,000 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển doanh thu trong kỳ 5113->911 911 103,736,950 Cộng phát sinh: 4,574,933,400 4,574,933,400 Số dƣ cuối kỳ: Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Ngày 31 tháng 01 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 5112: 1,380,480,000 đồng Có TK 911: 1,380,480,000 đồng - Ngày 29 tháng 02 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 1,229,090,909 đồng Có TK 911: 1,229,090,909 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 24,643,563 đồng Có TK 911: 24,643,563 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 589,719,091 đồng Có TK 911: 589,719,091 đồng 43
- - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 656,653,636 đồng Có TK 911: 656,653,636 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 212,270,000 đồng Có TK 911: 212,270,000 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 185,150,000 đồng Có TK 911: 185,150,000 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 48,863,636 đồng Có TK 911: 48,863,636 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 21,606,615 đồng Có TK 911: 21,606,615 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 53,599,000 đồng Có TK 911: 53,599,000 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 69,120,000 đồng Có TK 911: 69,120,000 đồng 44
- - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 103,736,950 đồng Có TK 911: 103,736,950 đồng 4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty là lãi thu được từ các khoản tiền gửi ngân hàng. 4.1.2.1. Chứng từ sử dụng - Giấy báo có ngân hàng: + Là chứng từ do ngân hàng lập báo cáo cho chủ tài khoản biết số tiền phải thu của chủ tài khoản về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc các khoản phải thu khác thực sự đã được thu. + Là căn cứ để kế toán ghi sổ tiền gửi và các sổ kế toán liên quan đến nghiệp vụ thu tiền gửi. Cách lập giấy báo có tương tự giấy báo nợ. - Trình tự luân chuyển chứng từ + Khách hàng thanh toán chuyển khoản cho công ty. + Ngân hàng chuyển giấy báo có về công ty. + Căn cứ vào giấy báo có kế toán tiền gửi ngân hàng tiến hành đối chiếu giấy báo có với bộ chứng từ có hợp lý không.Nếu không thì đối chiếu lại ngân hàng. Nếu có thì căn cứ giấy báo có để định khoản và ghi theo dõi. - Phiếu kế toán Do công ty tự lập dùng để ghi các bút toán kết chuyển cuối kỳ (không hạn chế số liên và lưu chuyển trong nội bộ công ty). 4.1.2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 5151 “Tiền lãi”: Lãi cho vay, tiền gửi ngân hàng. - Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan khác: TK1211. 4.1.2.3. Nghiệp vụ phát sinh - Căn cứ sổ tiền gửi ngân hàng ngày 25 tháng 01 năm 2016, thu lãi tiền lãi ngân hàng số tiền là 613.385 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1211: 613.385 đồng Có TK 5151: 613.385 đồng 45
- PH ỤC L ỤC 02 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S08-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, p.12, Q.4, TP.HCM (Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG NƠI MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH SỐ HIỆU TÀI KHOẢN TẠI NƠI GỬI TÀI KHOẢN 1121F: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VIỆT NAM TỪ NGÀY 01-01-2016 ĐẾN NGÀY 31-01-2016 ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ Tk Số tiền tháng Ngày đối ghi sổ Số hiệu tháng Diễn giải ứng Thu Chi Còn lại Số dƣ đầu kỳ: 1,299,537,834 Tạm ứng thực hiện HĐKT số 082 ngày 11/12/2015 v/v cung cấp bảng tên van 04-01-16 BN00039 04-01-16 bơm các loại 3311 17,700,000 1,281,837,834 Thu phần còn lại của HĐ số 05-01-16 BC00003 05-01-16 1413HDSC/P KD V/V SC tàu TDC09 1311 321,255,840 1,603,093,674 . . . 25-01-16 BC00005 25-01-16 Lãi tiền gửi 5151 613,385 436,558,902 . . . Tổng phát sinh Nợ: 1,395,869,225 Tổng phát sinh Có: 1,540,590,952 Số dƣ cuối kỳ: 1,154,816,107 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 46
- - Ngày 31 tháng 01 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết toán định khoản như sau: Nợ TK 5151: 154,277,076 đồng Có TK 911: 154,277,076 đồng - Ngày 29 tháng 02 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết toán định khoản như sau: Nợ TK 5151: 13,613,415 đồng Có TK 911: 13,613,415 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết toán định khoản như sau: Nợ TK 5151: 161,995,301 đồng Có TK 911: 161,995,301 đồng 47
- Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38 Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, P.12, Q.4, TP.HCM (Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN: 515 QUÝ I NĂM 2016 ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Số Ngày Đối ghi sổ hiệu tháng Diễn giải ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: 19-01-16 BC00008 19-01-16 Lãi tiền gửi 1121T 0 10,719,817 Tất toán tài khoản TGCKH 21-01-16 BC00001 21-01-16 (4 tháng) 1121M 0 62,626,380 25-01-16 BC00005 25-01-16 Lãi tiền gửi 1121F 0 613,385 26-01-16 BC00017 26-01-16 Lãi tiền gửi 1121P 0 155,056 Tất toán tài khoản TGCKH 28-01-16 BC00002 28-01-16 3 tháng 1121M 0 76,833,796 31-01-16 BC00010 31-01-16 Lãi tiền gửi 1121M 0 2,615,474 31-01-16 BC00012 31-01-16 Lãi tiền gửi 1121A 0 310,246 31-01-16 BC00016 31-01-16 Lãi tiền gửi 1121D 0 380,547 31-01-16 BC00019 31-01-16 Lãi tiền gửi 1121C 0 22,375 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ 31-01-16 31-01-16 5151->911 911 154,277,076 0 26-02-16 BC00002 26-02-16 Lãi tiền gửi 1121T 0 10,819,437 29-02-16 BC00003 29-02-16 Lãi tiền gửi 1121F 0 620,847 29-02-16 BC00005 29-02-16 Lãi tiền gửi 1121M 0 1,226,077 29-02-16 BC00009 29-02-16 Lãi tiền gửi 1121A 0 360,489 29-02-16 BC00017 29-02-16 Lãi tiền gửi 1121D 0 380,711 29-02-16 BC00018 29-02-16 Lãi tiền gửi 1121P 0 184,931 29-02-16 BC00020 29-02-16 Lãi tiền gửi 1121C 0 20,923 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ 29-02-16 29-02-16 5151->911 911 13,613,415 0 16-03-16 BC00006 16-03-16 Tất toán TK tiền gửi CKH 1121M 0 81,440,689 48
- 16-03-16 BC00007 16-03-16 Tất toán TK tiền gửi CKH 1121M 0 65,825,066 25-03-16 BC00002 25-03-16 Lãi tiền gửi 1121F 0 289,357 25-03-16 BC00008 25-03-16 Lãi tiền gửi 1121M 0 643,072 26-03-16 BC00023 26-03-16 Lãi tiền gửi 1121P 0 173,060 30-03-16 BC00009 30-03-16 Lãi tiền gửi 1121D 0 356,302 31-03-16 BC00010 31-03-16 Lãi tiền gửi 1121C 0 22,354 31-03-16 BC00011 31-03-16 Lãi tiền gửi 1121A 0 1,426,300 31-03-16 BC00020 31-03-16 Lãi tiền gửi 1121A 0 482,238 31-03-16 BC00024 31-03-16 Lãi tiền gửi 1121T 0 11,336,863 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ 31-03-16 31-03-16 5151->911 911 161,995,301 0 Tổng phát sinh trong kỳ: 329.885.792 329.885.792 Số dƣ cuối kỳ: 0 0 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán Để tổng hợp vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào số ghi trên bảng tính giá thành của thành phẩm để xác định giá vốn của thành phẩm đã xuất. 4.1.3.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho (PHỤC LỤC 03) + Trình tự luân chuyển Lập phiếu xuất kho: Yêu cầu bộ phận sản xuất lập phiếu xuất kho chuyển đến phòng vật tư: 1 bảng được phó giám đốc ký đưa đến phòng vật tư, yêu cầu vật tư chuyển đến người nhận. Căn cứ phiếu xuất kho gồm vật tư gì. Phiếu xuất kho gồm 2 liên: 1 cho người nhận, 1 cho thủ kho. - Phiếu kế toán - Hóa đơn mua hàng - Bảng tính giá thành 49
- 4.1.3.2. Tài khoản sử dụng - TK 632 “ Gía vốn hàng bán” - TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” 4.1.3.3. Nghiệp vụ phát sinh - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 công ty tập hợp chi phí để tính giá thành sản xuất sản phẩm về việc sửa chửa Phà Khách An Giang 12627 ( B05). Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 632: 559.771.757 đồng Có TK 154: 559.771.757 đồng Bảng tính giá thành Sửa chữa Phà khách An Giang 12627 (B05) Mã CP SXC CP thầu Tổng chi Tên dự án ĐK CP NVL CP NC CK Giá thành dự án phụ phí Sửa chữa Phà khách An Giang 12627(B05) - hợp AG12627 đồng 386/2015 52,955,255 163,345,939 99,196,108 143,091,637 101,182,818 506,816,502 0 559,771,757 Tổng cộng: 52,955,255 163,345,939 99,196,108 143,091,637 101,182,818 506,816,502 0 559,771,757 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.Kết toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 3.519.957.676 đồng Có TK 632: 3.519.957.676 đồng 50
- Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, P.12, Q.4, TP.HCM ( Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN: 632 QUÝ I NĂM 2016 ĐVT: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Ngày tháng Số Ngày Diễn giải Đối ghi sổ Nợ Có hiệu tháng ứng Số dư đầu kỳ: Sang nhượng Chi nhánh Sao Mai 31-01-2016 PX025/01 31-01-2016 1522 lãnh thi công Tàu Phú Quý 07 23,475,079 0 Kết chuyển chi phí sản phẩm 31-03-2016 PK00055 31-03-2016 15411 hoàn thành trong kỳ 559,771,757 0 Kết chuyển chi phí sản phẩm 31-03-2016 PK00055 31-03-2016 15411 hoàn thành trong kỳ 882,781,465 0 Kết chuyển chi phí sản phẩm 31-03-2016 PK00055 31-03-2016 15411 hoàn thành trong kỳ 524,727,348 0 Kết chuyển chi phí sản phẩm 31-03-2016 PK00055 31-03-2016 15411 hoàn thành trong kỳ 273,372,921 0 Kết chuyển chi phí sản phẩm 31-03-2016 PK00055 31-03-2016 15411 hoàn thành trong kỳ 195,874,286 0 Kết chuyển chi phí sản phẩm 31-03-2016 PK00055 31-03-2016 15411 hoàn thành trong kỳ 17,591,630 0 Kết chuyển chi phí sản phẩm 31-03-2016 PK00055 31-03-2016 15412 hoàn thành trong kỳ 1,034,917,252 0 Kết chuyển chi phí sản phẩm 31-03-2016 PK00055 31-03-2016 15413 hoàn thành trong kỳ 7,445,938 0 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong 31-03-2016 PK00056 31-03-2016 911 kỳ 0 3,519,957,676 Tổng phát sinh trong kỳ: 3,519,957,676 3,519,957,676 Số dƣ cuối kỳ: 0 0 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 51
- 4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Nhân viên phòng kế toán vừa làm công tác kế toán vừa làm công tác bán hàng. - Các chi phí phát sinh không có căn cứ rõ ràng để phân bổ thành chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp. Vì vậy công ty không tiến hành phân bổ vào chi phí bán hàng mà tính cộng vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Việc không phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không làm thay đổi kết quả sản xuất kinh doanh của công ty và nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào. 4.1.4.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Hóa đơn GTGT - Bảng tính khấu hao TSCĐ (PHỤ LỤC 02) 4.1.4.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” - Các tài khoản liên quan: 111, 112, 131, 133 4.1.4.3. Nghiệp vụ phát sinh - Ngày 11 tháng 01 năm 2016 kế toán thanh toán tiền điện thoại di động tháng 12/2015 cho Phòng giám đốc tổng số tiền là 172,727 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 6421: 157,025 đồng Nợ TK 1331: 15,702 đồng Có TK 111: 172,727 đồng - Căn cứ sổ tiền gửi ngân hàng (Phục lục 02).ngày 21 tháng 01 năm 2016 Tạm ứng đợt 1 theo HĐ nấu ăn số 086/2015 v/v nấu 15 bàn tiệc hội nghị.Tổng số tiền là 10.000.000 đồng.Kế toán định khoản như sau. Nợ TK 6428: 9,090,909 đồng Nợ TK 1331: 909,091 đồng Có TK 1211: 10.000.000 đồng 52
- - Căn cứ sổ tiền gửi ngân hàng (Phụ lục 02) ngày 11 tháng 03 năm 2016 Nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp năm.Tổng số tiền là 3.000.000 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6425: 3.000.000 đồng Có TK 1211: 3.000.000 đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, P.12, Q.4, TP.HCM (Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC) Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN: 642 QUÝ I NĂM 2016 ĐVT: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Ngày tháng Số Ngày Đối ghi sổ hiệu tháng Diễn giải ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 0 TT tiền điện thoại di động tháng 12/2015 11-01-2016 PC00001 11-01-2016 cho PGĐ 1111 172,727 0 TT tiền phí công chứng, photo tài liệu, mua 11-01-2016 PC00002 11-01-2016 ổ cắm, mua ly 1111 2,045,000 0 11-01-2016 BN00051 11-01-2016 Phí ngân hàng 1121T 121,000 0 TT tiền khen thưởng danh hiệu thi đua 13-01-2016 PC00003 13-01-2016 ATVS LĐ năm 2015 1111 1,400,000 0 13-01-2016 PC00004 13-01-2016 TT tiền tiếp khách sà lan đóng cọc TĐC09 1111 2,350,000 0 15-01-2016 PC00005 15-01-2016 TT tiền điện kỳ 1/2016 1111 305,574 0 15-01-2016 BN00066 15-01-2016 Phí ngân hàng 1121F 27,500 0 Phải trả Cty Bảo Việt - Cp bảo hiểm vật 16-01-2016 DV00011 16-01-2016 chất xe 3311 7,889,400 0 18-01-2016 PC00006 18-01-2016 TT tiền điện thoại tháng 12/2015 1111 200,000 0 TT tiền nước sinh hoạt từ ngày 06/11/2015 19-01-2016 PC0008 19-01-2016 đến ngày 26/12/2015 24,558,490 TT tiền cước điện thoại , internet, chuyển phát nhanh, cước di động của GĐ tháng 19-01-2016 PC00009 19-01-2016 12/2015 1111 5,999,224 0 53
- 19-01-2016 PC00010 19-01-2016 TT tiền nước uống VĨnh hảo tháng 1/2016 1111 2,127,260 0 20-01-2016 PC00015 20-01-2016 TT tiền thuốc Q.1/2015 1111 1,160,000 0 TT tiền phí bảo trì và linh kiện máy tính 20-01-2016 PC00016 20-01-2016 theo bảng quyết toán ngày 31/12/2015 1111 4,275,000 0 TT tiền mua vật phẩm phục vụ dọn vệ sinh 21-01-2016 PC00018 21-01-2016 VP, xưởng PX 6 tháng đầu năm 2016 1111 2,275,182 0 Tạm ứng đọt 1 theo HĐnấu ăn số 086/2015 21-01-2016 BN00002 21-01-2016 v/v nấu 15 bàn tiệc hội nghị. 1211F 9,090,909 TT tiền ăn trưa tiếp đoàn kiểm toán và chủ 25-01-2016 PC00028 25-01-2016 tàu khách 85m 1111 690,000 0 26-01-2016 BN00052 26-01-2016 Phí ngân hàng 1122T 24,382 0 27-01-2016 PC00030 27-01-2016 TT tiền bơm mực và thay thế vật tư máy in 1111 940,000 0 Chuyển 0.4% quỹ lương quý 4/2015 sang 27-01-2016 PC00032 27-01-2016 hoạt động công tác Đảng 1111 9,206,000 0 TT tiền băng rôn, mua dây đện làm sân 28-01-2016 PC00033 28-01-2016 khấu phục vụ lễ Tổng kết năm 2015 1111 1,506,000 0 28-01-2016 PC00034 28-01-2016 TT cước điện thoại tháng 12/2015 1111 200,000 0 28-01-2016 PC00035 28-01-2016 TT tiền văn phòng phẩm tháng 01/2016 1111 4,100,909 0 28-01-2016 PC00036 28-01-2016 TT chi phí tiếp khách cho chủ tịch Công ty 1111 2,476,363 0 28-01-2016 PC00037 28-01-2016 TT tiền in bì thư, khắc dấu, in thiệp Tết 1111 3,960,000 0 TT tiền mua xăng xe TOYOTA 52V-7426 29-01-2016 PC00058 29-01-2016 phục vụ công tác từ ngày 2/11->12/12/2015 1111 3,443,037 0 Phí sử dụng đường bộ, phí đăng kiểm, tiếp 29-01-2016 PC00059 29-01-2016 khách 1111 1,698,182 TT tiền bảo dưỡng định kỳ theo giấy ĐN 29-01-2016 PC00060 29-01-2016 28/12/2015 1111 418,182 0 TT tiền mua 03 bình chứa cháy trang bị xe 29-01-2016 PC00061 29-01-2016 7426, 3727, 7278 1111 450,000 0 TT tiền vé máy bay đi công tác cho Chủ 29-01-2016 PC00062 29-01-2016 tịch và giám đốc Công ty. 1111 8,714,546 0 29-01-2016 PC00063 29-01-2016 TT tiền tiếp khách cho Giám đốc 1111 3,372,455 0 31-01-2016 BN00048 31-01-2016 Phí ngân hàng 1121F 753,095 0 31-01-2016 BN00049 31-01-2016 Phí ngân hàng 1121F 100,000 31-01-2016 BN00054 31-01-2016 Thanh toán tiền điện T01/2016 1121M 18,872,991 0 31-01-2016 BN00068 31-01-2016 Phí ngân hàng 1121C 1,225,164 0 31-01-2016 PKTTS01 31-01-2016 Bút toán PB KH TSCĐ của kỳ 1 21413 3,739,593 0 31-01-2016 PK00001 31-01-2016 Phân bổ lương tháng 1/2016 33413 53,535,546 0 31-01-2016 PK00001 31-01-2016 Phân bổ lương tháng 1/2016 33413 234,491,751 0 Trích kinh phí công đoàn tháng 1, phải thu 31-01-2016 PK00002 31-01-2016 CNSM kinh phí công đoàn tháng 1 3382 2,701,977 0 31-01-2016 PK00003 31-01-2016 Trích BHXH 18% tháng 1 3383 27,188,680 0 Trích BHYT 3%, trừ lương NLĐ 1.5%, 31-01-2016 PK00004 31-01-2016 phải thu CNSM BHYT tháng 1 3384 5,017,979 0 Trích BHTN 1%, trừ lương NLĐ 1%, phải 31-01-2016 PK00005 31-01-2016 thu CNSM BHTN tháng 1 3389 1,553,432 0 54
- Hạch toán chi phí tiền cơm giữa ca tháng 31-01-2016 PK00007 31-01-2016 1/2016 1388 13,122,000 0 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 31-01-2016 31-01-2016 trong kỳ sang TK 911 458,381,121 02-02-2016 PC00069 02-02-2016 TT tiền nước uống Vĩnh Hảo tháng 02/2016 1111 1,399,990 0 TT tiền công tác phí và tiền điện thoại di 02-02-2016 PC00070 02-02-2016 động tháng 12/2015 cho Chủ tịch Công ty 1111 599,439 0 TT tiền công tác phí và tiền điện thoại di 02-02-2016 PC00070 02-02-2016 động tháng 12/2015 cho Chủ tịch Công ty 1111 709,090 0 TT tiền in giấy khen, in bổ sung thiệp Tết, in thư mời tất niên, thay mực máy in, photo 02-02-2016 PC00071 02-02-2016 bảng xếp lương 1111 1,350,000 0 TT tiền in giấy khen, in bổ sung thiệp Tết, in thư mời tất niên, thay mực máy in, photo 02-02-2016 PC00071 02-02-2016 bảng xếp lương 1111 362,000 0 02-02-2016 PC00072 02-02-2016 TT chi phí công tác cho giám đốc Công ty 1111 3,526,550 0 TT tiền sửa máy lạnh tại lầu 4 văn phòng 02-02-2016 PC00073 02-02-2016 Quận 4 1111 4,870,000 0 TT cước điện thoại từ tháng 10->tháng 02-02-2016 PC00074 02-02-2016 12/2015 1111 600,000 0 TT tiền sửa chữa xe 52V-7426 theo giấy 02-02-2016 PC00083 02-02-2016 ĐN ngày 7/1/2016 1111 5,785,000 0 TT tiền mua lẵng hoa chúc mừng lễ bàn 02-02-2016 PC00084 02-02-2016 giao tàu 85m 1111 850,000 0 03-02-2016 PC00087 03-02-2016 TT tiền điện thoại tháng 01/2016 1111 181,818 0 TT chi phí xăng xe , gửi xe cho Chủ tịch 04-02-2016 PC00088 04-02-2016 Công ty 1111 2,890,910 0 04-02-2016 PC00089 04-02-2016 Thay hộp mực máy in phòng kinh doanh 1111 520,000 0 04-02-2016 PC00091 04-02-2016 TT tiền điện thoại di dộng tháng 01/2016 1111 115,000 0 TT tiền vệ sinh công nghiệp ngày 04-02-2016 PC00099 04-02-2016 30/01/2016 cho CNCNV 1111 11,600,000 0 18-02-2016 PC00102 18-02-2016 TT tiền cắt decal phòng họp lớn và nhỏ 1111 490,000 0 18-02-2016 PC00103 18-02-2016 TT tiền chi phí điện thoại tháng 12/2015 1111 250,000 0 TT tiền mua hộp mực máy in phòng Vật tư +03 ổ khóa phòng họp lớn +01 ổ khóa 22-02-2016 PC00105 22-02-2016 phòng họp nhỏ 1111 900,000 0 TT tiền trợ cấp thôi việc từ ngày 05/05/2006->31/12/2008 theo QĐ số 22-02-2016 PC00107 22-02-2016 06/TCHC/2016 1111 4,278,000 0 Đặt tiệc kỷ niệm 40 năm ngày thành lập 22-02-2016 DV00002 22-02-2016 Công ty và tất niên năm 2015 3311 25,500,000 0 TT tiền hỗ trợ mua bánh mứt trực Tết 23-02-2016 PC00116 23-02-2016 nguyên đán 1111 938,000 0 25-02-2016 BN00022 25-02-2016 Phí ngân hàng 1122T 24,508 0 26-02-2016 BN00021 26-02-2016 Phí ngân hàng 1121T 121,000 0 29-02-2016 PC00119 29-02-2016 TT cước ĐT cố định, cước CPN T.01/2016 1111 5,080,038 0 55
- và tiền DT DĐ của GĐ T.1/2016 29-02-2016 BN00068 29-02-2016 Phí ngân hàng 1121C 16,546,706 0 PVSX - SỬA CHỮA VĂN PHÒNG 29-02-2016 PX038/02 29-02-2016 QUẬN 7 1522 3,887,308 0 PVSX - TRANG BỊ BÀN GHẾ PHÒNG 29-02-2016 PX040/02 29-02-2016 HỘI TRƯỜNG QUẬN 7 1531 13,600,000 0 29-02-2016 PKTTS02 29-02-2016 Bút toán PB KH TSCĐ của kỳ 2 21413 3,739,591 0 29-02-2016 PK00010 29-02-2016 Phân bổ lương tháng 2/2016 33413 199,396,004 0 Trích KPCĐ tháng 2/2016; phải thu CN 29-02-2016 PK00011 29-02-2016 Sao Mai KPCĐ tháng 2/2016 3382 2,399,690 0 29-02-2016 PK00012 29-02-2016 Trích BHXH 18% tháng 2/2016 3383 33,660,616 0 29-02-2016 PK00013 29-02-2016 Trích BHYT 3% lương tháng 2/2016 3384 5,531,711 0 29-02-2016 PK00014 29-02-2016 Trích BH thất nghiệp tháng 2/2016 3389 2,107,797 0 Hạch toán chi phí tiền cơm giữa ca tháng 29-02-2016 PK00016 29-02-2016 2/2016 1388 8,316,000 0 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 362,126,766 29-02-2016 29-02-2016 trong kỳ sang tài khoản 911 Hạch toán chi phí nhân công thi công sửa 01-03-2016 PK00054 31-03-2016 chữa nhà VS nữ Công ty 33414 7,200,000 0 TT tiền phí dịch vụ kiểm định xe 52X1846 02-03-2016 PC00120 02-03-2016 và phí bảo trì đường bộ 1111 318,182 0 TT tiền phí dịch vụ kiểm định xe 52X1846 02-03-2016 PC00120 02-03-2016 và phí bảo trì đường bộ 1111 1,620,000 0 TT tiền phí dịch vụ kiểm định xe 52X1846 02-03-2016 PC00120 02-03-2016 và phí bảo trì đường bộ 1111 300,000 0 TT phí đường cao tốc, cầu đường, giữ xe 02-03-2016 PC00121 02-03-2016 bến bãi và vệ sinh xe 1111 888,000 0 02-03-2016 PC00123 02-03-2016 TT tiề sửa máy in, photo, in ảnh, sửa khóa 1111 735,000 0 02-03-2016 PC00123 02-03-2016 TT tiề sửa máy in, photo, in ảnh, sửa khóa 1111 556,000 0 TT tiền than, trà, nước đá phục vụ nước uống cho công nhân tháng 02/2016 (18 03-03-2016 PC00124 03-03-2016 ngày) 1111 864,000 0 04-03-2016 PC00126 04-03-2016 TT tiền điện thoại tháng 02/2016 1111 181,818 0 TT tiền trực Tết cho người lao động theo 04-03-2016 PC00127 04-03-2016 bảng kê ngày 16/02/2016 đính kèm 1111 3,600,000 0 TT tiền mua xăng xe 52T 3727 phục vụ 04-03-2016 PC00128 04-03-2016 công tác ngày 4/12->24/01/2016 1111 3,322,691 07-03-2016 PC00130 07-03-2016 TT teiefn mua tài liệu thuế cho P.TCKT 1111 460,000 0 07-03-2016 000132 07-03-2016 Phí ngân hàng 1121A 20,000 0 TT tiền điện thoại tháng 12/2015, tháng 08-03-2016 PC00132 08-03-2016 01,02/2016 1111 181,818 0 TT tiền điện thoại tháng 12/2015, tháng 08-03-2016 PC00132 08-03-2016 01,02/2016 1111 181,818 0 TT tiền điện thoại tháng 12/2015, tháng 08-03-2016 PC00132 08-03-2016 01,02/2016 1111 181,818 0 08-03-2016 DV00014 08-03-2016 Hạch toán phải trả - Phí kiểm tra gia hạn 3311 17,309,090 0 56
- hàng năm cơ sở 119 người Hạch toán phải trả - Phí kiểm tra gia hạn 08-03-2016 DV00014 08-03-2016 hàng năm cơ sở 119 người 3311 50,000 0 TT tiền chi đồng phục CB, CNV nữ năm 09-03-2016 PC00133 09-03-2016 2016 1111 6,500,000 0 TT tiền cá nhân và tập thể đạt danh hiệu thi 09-03-2016 PC00134 09-03-2016 đua năm 2015 1111 10,300,000 0 09-03-2016 000133 09-03-2016 Phí ngân hàng 1121A 20,000 0 10-03-2016 PC00138 10-03-2016 TT chi phí điện thoại tháng 01/2016 1111 200,000 0 10-03-2016 000136 10-03-2016 Phí ngân hàng 1121P 25,000 0 Nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước 11-03-2016 000105 11-03-2016 thải công nghiệp năm 2016 1121F 3,000,000 0 12-03-2016 000137 12-03-2016 Phí ngân hàng 1121T 121,000 0 14-03-2016 PC00139 14-03-2016 TT tiền chi phí điện thoại tháng 02/2016 1111 200,000 0 14-03-2016 PC00142 14-03-2016 TT chi phí công tác cho Chủ tịch Công ty 4,109,036 TT tiền mua xăng xe Toyota Camry BS: 52V7426 phục vụ 16-03-2016 PC00156 16-03-2016 công tác 13/12->01/03/2016 3,393,910 TT tiền tiếp khách đăng kiểm Pháp 17-03-2016 PC00157 17-03-2016 (phục vụ đàm phán tàu khách) 1111 1,250,000 0 Thu lại tiền BHYT theo Giấy xác nhận 18-03-2016 PT00016 18-03-2016 công nợ ngày 15/03/2016 1111 0 630,000 TT tiền cơm trưa cho đội kiểm toán ngày 18-03-2016 PC00161 18-03-2016 29/02/2016 1111 120,000 0 TT tiền cước điện thoại, internet, chuyển phát nhanh và cước điện thoai dđ của GĐ 21-03-2016 PC00162 21-03-2016 tháng 02/2016 1111 3,882,905 0 TT tiền mua bảo hiểm tai nạn con người 21-03-2016 PC00163 21-03-2016 năm 2016 1111 1,064,000 0 21-03-2016 000131 21-03-2016 Thanh toán tiền điện T03/2016 1121M 17,612,132 0 22-03-2016 PC00165 22-03-2016 TT tiền điện thoại di động tháng 02/2016 1111 200,000 0 TT tiền vé máy bay cho GĐ đi công tác HN 22-03-2016 PC00166 22-03-2016 ngày 17->18/03/2016 1111 3,450,000 0 TT tiền xăng xe TOYOTA 52T-3727 từ 24-03-2016 PC00168 24-03-2016 ngày 24/01->10/03/2016 111 3,302,608 TT tiền nạp bình PCCC tại quận 7=44 bình, 25-03-2016 PC00169 25-03-2016 tại Q.4=33 bình 1111 9,524,000 0 25-03-2016 000138 25-03-2016 Phí ngân hàng 1122T 94,486 0 TT tièn phí cầu đường, bến bãi, vệ sinh xe 28-03-2016 PC00171 28-03-2016 và trang bị xe 1111 946,000 0 Hạch toán bs tiền thuế - Thuê gian hàng 28-03-2016 DV00012 28-03-2016 trưng bày tại triển lãm Vietship 2016 133111 0 2,272,727 29-03-2016 000135 29-03-2016 Phí ngân hàng 1121A 17,159 0 Hạch toán phải trả Cục đăng kiểm 6 - CP 29-03-2016 DV00019 29-03-2016 kiểm tra hàng năm 3311 2,290,909 0 30-03-2016 PC00179 30-03-2016 TT tiền tiếp khách Đoàn Sở TNMT 1111 830,000 0 57
- TP.HCM TT tiền phụ cấp lưu trú đi công tác ngày 30-03-2016 PC00180 30-03-2016 21,22,23/01/2016 1111 360,000 0 30-03-2016 PC00181 30-03-2016 TT tiền chi phí tất niên ngày 28/01/2016 1111 10,923,672 TT tiền chi phí tham gia hội chợ triển lãm 30-03-2016 PC00184 30-03-2016 Vietship 2016 1111 9,648,455 30-03-2016 000116 30-03-2016 Phí ngân hàng 1121F 403,820 0 31-03-2016 PKTTS03 31-03-2016 Bút toán PB KH TSCĐ của kỳ 3 21413 3,739,591 0 31-03-2016 PK00022 31-03-2016 Phân bổ lương tháng 3/2016 33413 281,633,023 0 31-03-2016 PK00023 31-03-2016 Trích kinh phí công đoàn tháng 3/2016 3382 2,937,635 0 31-03-2016 PK00024 31-03-2016 Trích Bảo hiểm XH tháng 3/2016 3383 32,699,680 0 31-03-2016 PK00025 31-03-2016 Trích BH y tế tháng 3/2016 3384 6,375,065 0 31-03-2016 PK00026 31-03-2016 Trích BH thất nghiệp tháng 3/2016 3389 1,925,658 0 Hạch toán chi phí tiền cơm giữa ca tháng 31-03-2016 PK00028 31-03-2016 3/2016 1388 13,392,000 0 31-03-2016 PK00031 31-03-2016 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn T01/2016 2422 12,461,780 0 Hạch toán chi phí thuế nhập khẩu lô roock 31-03-2016 PK00033 31-03-2016 wonk được biếu tặng 333321 163,661 0 31-03-2016 PK00034 31-03-2016 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn T02/2016 2422 24,923,560 0 Hạch toán giảm chi phí tiền lương trích 31-03-2016 PK00044 31-03-2016 trước tháng 13 năm 2015 33413 0 20,569,927 31-03-2016 PK00045 31-03-2016 3311 0 1 Hạch toán cho khớp số dư ( do HT điều 31-03-2016 PK00046 31-03-2016 chỉnh công nợ 2015) 3311 1,613 0 Hạch toán điều chỉnh số dư do hạch toán 31-03-2016 PK00048 31-03-2016 thừa năm 2015 1121V 10,401 0 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 31-03-2016 31-03-2016 sang tài khoản 911 484.745.704 Tổng phát sinh trong kỳ: 1.336.753.746 1.336.753.746 Số dƣ cuối kỳ: 0 0 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 58
- 4.1.5. Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác tại công ty chủ yếu từ việc bán phế liệu và phần hàng hoá thừa sau khi thi công dự án 4.1.5.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Phiếu thu 4.1.5.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” - Các tài khoản liên quan: 111, 112 4.1.5.3. Nghiệp vụ phát sinh - Ngày 29 tháng 03 năm 2016 phiếu nhập 27/03 khách hàng biếu hàng thừa sau khi thi công dự án là 3.273.221 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1521: 3.273.221 đồng Có TK 711: 3.273.221 đồng - Ngày 28 tháng 02 năm 2016 thu do bán phế liệu sau khi thi công dự án hoàn thành là 763.579 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: 763.579 đồng Có TK 711: 763.579 đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: 01-TT Địa chỉ: 15/48 Đoàn Như Hải, p.12, Q.4, TP.HCM (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC) Mã số thuế: 0300443073 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính Phiếu thu Ngày 28 tháng 02 năm 2016 Quyển sổ: PT001 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Xuân Thủy Số: PT00012 Địa chỉ: Phòng TC-HC Nợ:111 Lý do nộp: Tiền phế liệu Có:711 Số tiền: 763.579 đồng Bằng chữ: Bảy trăm sáu mươi ba ngàn năm trăm bảy mươi chín đồng chẳn./. Kèm theo: 0 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Thủ quỹ Người lập 59
- - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như sau: Nợ TK 911: 4.036.800 đồng Có TK 711: 4.036.800 đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, P.12, Q.4, TP.HCM ( Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN: 711 QUÝ I NĂM 2016 Đvt: VNĐ Chứng từ Số phát sinh TK Ngày tháng Số Ngày Đối ghi sổ hiệu tháng Diễn giải ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 0 Khách hàng biếu hàng còn thừa sau khi 29-01-16 PN027/01 29-01-16 thi công dự án 1521 0 3,273,221 28-02-16 PT012/02 28-02-16 Thu do bán phế liệu 111 763,579 Kết chuyển thu nhập khác trong ky 31-03-16 31-03-16 7119->911 911 4,036,800 0 Tổng phát sinh trong kỳ: 4,036,800 4,036,800 Số dƣ cuối kỳ: 0 0 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 60
- 4.1.6. Kế toán chi phí khác Thu nhập khác tại công ty chủ yếu là các khoản như: Phạt do chậm nộp lãi BHXH, BHYT, BHTN 4.1.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Phiếu chi - Giấy báo nợ ngân hàng 4.1.6.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 811 “ chi phí khác” - Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan khác: 131, 111, 112, 3331 4.1.6.3. Nghiệp vụ phát sinh - Căn cứ phiếu chi ngày 28 tháng 02 năm 2016 chi phí công ty thanh toán để chở phiếu liệu tổng số tiền thanh toán là 350.000 đồng. Kế toán định khoản chi phí như sau: Nợ TK 811: 350.000 đồng Có TK 111: 350.000 đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: 02 -TT Địa chỉ: 15/48 Đoàn Như Hải, p.12,Q.4, TP.HCM ( Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC) Mã số thuế: 0300443073 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 02 năm 2016 Quyển sổ: PT001 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Thành Số: PT00012 Địa chỉ: Lái xe Nợ:111 Lý do nộp: Thanh toán tiền vận chuyển phế phẩm Có:811 Số tiền: 350.000 đồng Bằng chữ: Ba trăm năm ngàn đồng chẳn./. Kèm theo: 0 chứng từ gốc Người Người Giám đốc Kế toán trưởng nộp Thủ quỹ lập 61
- - Ngày 31 tháng 01 năm 2016 kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.Kết toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 4.324 đồng Có TK 811: 4.324 đồng - Ngày 29 tháng 02 năm 2016 kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.Kết toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 354,351 đồng Có TK 811: 354,351 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.Kết toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 1.472669 đồng Có TK 811: 1.472.669 đồng 62
- Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, p.12,Q.4, TP.HCM ( Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN: 811 QUÝ I NĂM 2016 Đvt: VNĐ Chứng từ Số phát sinh Ngày tháng Số Ngày TK ghi sổ hiệu tháng Diễn giải Đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ: Hạch toán chi phí lãi phạt chậm nộp 31-01-16 PK00009 31-01-16 trả BHXH TP HCM tháng 1/2016 338811 4,324 0 kết chuyển chi phí khác trong kỳ 31-01-16 31-01-16 8111->911 911 0 4,324 28-02-16 PC00012 28-02-16 Trả tiền xe chở phế phẩm 111 350,000 Hạch toán chi phí lãi phạt chậm nộp 29-02-16 PK00018 29-02-16 BHXH tháng 2/2016 338811 4,351 0 kết chuyển chi phí khác trong kỳ 4,351 29-02-16 29-02-16 8111->911 911 0 Hạch toán chi phí lãi chậm nộp trả 31-03-16 PK00030 31-03-16 BHXH TP. Hồ Chí Minh 338811 1,472,669 0 kết chuyển chi phí khác trong kỳ 31-03-16 31-03-16 8111->911 911 0 1,472,669 Tổng phát sinh trong kỳ: 1,831,344 1,831,344 Số dƣ cuối kỳ: 0 0 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 63
- 4.1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Hàng quý kế toán căn cứ vào tờ khai tạm thuế TNDN để ghi số thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. - Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với thuế suất là 20% trên thu nhập chịu thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = tổng lợi nhuận kế toán trước thuế x thuế suất thuế TNDN. Trong đó: Lợi nhuận trước thuế = (doanh thu thuần + doanh thu hoạt động tài chính + thu nhập khác) – (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí tài chính + chi phí khác) 4.1.7.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN - Giấy báo nộp thuế + Trình tự luân chuyển Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng quý để xác định số thuế phải nộp.Sau đó kế toán lập tờ khai nộp thuế TNDN tạm tính.Khi đi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán lập phiếu chi. 4.1.7.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệ hiện hành” Ngoài ra còn các tài khoản khác: Tài khoản 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp” 4.1.7.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 8211: 9.621.554 đồng Có TK 3334: 9.621.554 đồng Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 911: 9.621.554 đồng Có TK 8211: 9.621.554 đồng 64
- Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, P.12, Q.4, TP.HCM (Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC) Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN: 821 QUÝ I NĂM 2016 ĐVT: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh Số Ngày Đối hiệu tháng Diễn giải ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 31-03-16 PKT 31-03-16 Chi phí thuế TNDN 3334 9.621.554 31-03-16 PKT 31-03-16 kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 0 Tổng phát sinh trong kỳ: 9.621.554 Số dƣ cuối kỳ: 0 0 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 4.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán sử dụng tài khoản 911 để kết chuyển toàn bộ doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh và chi phí phát sinh trong kỳ. Việc kết chuyển được thưc hiện để xác định lãi, lỗ để ban lãnh đạo công ty đề ra phương án hoạt động trong kỳ tiếp theo. Kế toán dựa trên kết quả đạt được lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nguyên tắc xác định Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hành bán) – Thuế XK, TTĐB 65
- Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ hoạt HĐSXKD + Lợi nhuận khác - Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD = (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính) - ( Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính) + Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN + Thu nhập chịu thuế = Doanh thu + Thu nhập khác – Các khoản chi phí được trừ của các hoạt động kinh doanh Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN 4.2.1. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán 4.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “ kế toán haotj động sản xuất kinh doanh” Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác: 511, 515, 711, 811, 632 4.2.3. Nghiệp vụ phát sinh Cuối quý I năm 2016: Kế toán định khoản - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh. Tổng số tiền là: 4,574,933,400 đồng.Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 511: 4,574,933,400 đồng Có TK 911: 4,574,933,400 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Tổng số tiền là: 329.885.792 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 515: 329.885.792 đồng Có TK 911: 329.885.792 đồng 66
- - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh. Tổng số tiền là: đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 711: 4,036,800 đồng Có TK 911: 4,036,800 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.Tổng số tiền là: 3.519.957.676 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 3.519.957.676 đồng Có TK 632: 3.519.957.676 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.Tổng số tiền là: 1.336.753.746 đồng.Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 1.336.753.746 đồng Có TK 642: 1.336.753.746 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.Tổng số tiền là: 1,831,344 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 1,831,344 đồng Có TK 811: 1,831,344 đồng Xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD : = (4.574.933.400 + 329.885.792) – (3.519.957.676 + 1.336.753.746) = 48.107.770 đồng - Lợi nhuận hoạt động khác = 4.036800 -1831.344 = 2.205.456 đồng + Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = 48.107.770 + 2.205.456 = 50.313.226 đồng + Chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 821) 67
- = 48.107.770 x 20% = 9.621.554 đồng + Lợi nhuận sau thuế = 50.313.226 - 9.621.554 = 40.691.672 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh. Tổng số tiền là: 9.621.554 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 9.621.554 đồng Có TK 8211: 9.621.554 đồng - Ngày 31 tháng 03 năm 2016 kết chuyển lãi để xác định kết quả kinh doanh.Tổng số tiền là: 40.691.672 đồng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911: 40.691.672 đồng Có TK 4212: 40.691.672 đồng 68
- Đơn vị: Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 Mẫu sổ: S38-DN Địa chỉ: 15/48 Đoàn Nhƣ Hải, P.12, Q.4, TP.HCM (Ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHỎAN TÀI KHOẢN: 911 QUÝ I NĂM 2016 ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Số Ngày Đối ghi sổ hiệu tháng Diễn giải ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 0 0 31-03-16 31-03-16 Kết chuyển 511 sang TK 911 511 4,574,933,400 31-03-16 31-03-16 Kết chuyển 515 sang TK 911 515 329.885.792 31-03-16 31-03-16 Kết chuyển 711 sang TK 911 711 4,036,800 31-03-16 31-03-16 Kết chuyển 632 sang TK 911 632 3.519.957.676 31-03-16 31-03-16 Kết chuyển 642 sang TK 911 642 1.336.753.746 31-03-16 31-03-16 Kết chuyển 811 sang TK 911 811 1,831,344 31-03-16 Kết chuyển 8211 sang TK911 8211 9.621.554 31-03-16 Kết chuyển 421 sang TK 911 421 40.691.672 Tổng phát sinh trong kỳ: 4.908.855.992 4.908.855.992 Số dƣ cuối kỳ: 0 0 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Gíam đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 69
- CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Những ƣu nhƣợc điểm trong tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 5.1.1. Những mặt tích cực - Đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình, ham học hỏi có trình độ chuyên môn tương đối vững vàng. - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty là tổ chức kế toán phân tán. Mô hình này hoàn toàn phù hợp vì công ty có các chi nhánh phân tán trên nhiều khu vực địa lý và mô hình này đáp ứng được yêu cầu về thông tin phục vụ quản lý nội bộ các chi nhánh. - Nhìn chung, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp với chức năng kinh doanh sản xuất tại công ty. Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán hợp lý, mỗi nhân viên đều được phân công việc cụ thể, rõ ràng và phù hợp với năng lực của từng người. Do đó công tác hạch toán tại công ty được thực hiện tương đối chính xác, nhanh chóng, tránh được tình trạng chồng chéo dễ xảy ra nhầm lẫn và sai sót. - Bộ máy kế toán gọn nhẹ, thuận lợi cho nhiệm vụ hiện đại hóa công tác kế toán, chất lượng công tác kế toán cao vì các thông tin xử lý tập trung, tạo điều kiện nâng cao trình độ kế toán. - Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung đây là hình thức đơn giản và khá phổ biến phù hợp với hình thức kinh doanh của công ty. - Việc quản lý theo dõi tại công ty được thực hiện tương đối tốt. Sổ kế toán chi tiết, chứng từ, sổ tổng hợp, được mở rộng tương đối đầy đủ, cuối kỳ tiến hành kiểm kê, đánh giá phân loại vật tư theo đúng qui định. - Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vật tư được cung cấp theo tiến độ nhu cầu sản xuất nên vật tư tồn đọng trong kho rất ít, chủ yếu là đang sử dụng vào các sản phẩm chưa hoàn thành. Do đó phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước và phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý. - Giảm nhiều tác động ghi chép trùng lắp, giảm nhiều tác động luân chuyển chứng từ, tránh việc ghi chép tùy tiện và lập báo cáo tài chính nhanh. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh điều được phản ánh và theo dõi theo trình tự thời gian do vậy mọi thông tin kế toán đều dược cập nhật đầy đủ và thường xuyên. 70