Khóa luận Thanh toán trên các thiết bị di động trong thị trường kinh tế số hóa thời đại 4.0 ở Việt Nam

pdf 95 trang thiennha21 25/04/2022 2512
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thanh toán trên các thiết bị di động trong thị trường kinh tế số hóa thời đại 4.0 ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thanh_toan_tren_cac_thiet_bi_di_dong_trong_thi_tru.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thanh toán trên các thiết bị di động trong thị trường kinh tế số hóa thời đại 4.0 ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH oOo LÊ ĐẶNG THÙY MAI THANH TOÁN TRÊN CÁC THIẾT BỊ DI ĐỘNG TRONG THỊ TRƢỜNG KINH TẾ SỐ HÓA THỜI ĐẠI 4.0 Ở VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS.TRẦN TRỌNG HUY TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. TÓM TẮT u h y u ng ngh tr n th gi i ng i n r s i ng h n o gi h t khi n ho m i ng vi n gi n h y ph t p ng th ho n th nh v i hi i n tho i th ng minh nh g n trong t m t y trong t h t . N m b t xu th phát tri n công ngh thanh toán trên th gi i v nh n nh n nh ng l i h v t tr i m ph ng n th nh to n n y m ng l i, th nh to n tr n thi t i ng t i Vi t N m ng trong gi i o n ng n v r t n nh ng ng g p t h ph t tri n h n n ng nh ng i n ph p th ng k m t thu th p t i li u t nhi u ngu n nghi n u v so s nh t gi r nh ng nh gi tr n t nh h nh th t nh m h r nh ng i m h n h tr ng i n t n t i ph ng n th nh to n n y t i Vi t N m v r nh ng ph ng n kh ph n nh ng kh ng th qu nh ng l i th v h i n n m t t n ng v ph t huy ph t tri n. V i m t qu gi n s tr t l s ng ti n m t trong l u th ng n o th Vi t N m r t ti m n ng trong xu h ng th nh to n i ng Tuy nhi n s ph n m nh ng ngh m i tr ng ph p l v t nh n to n trong n n t ng ng ngh th ng tin l nh ng th th h l n n ph i gi i quy t ng nh ng gi i ph p s ng t o h h i t kinh nghi m qu t qu n tr ng nh t l s qu n t m Nh n v s hung t y h p t n th m gi v o gi i ph p th nh to n i ng ng v i h th ng Ng n h ng t i Vi t N m t o i u ki n ho th nh to n qu thi t i ng t i Vi t Nam phát tri n an toàn, hi u qu v n v ng.
  3. SUMMARY We are living in the 4.0 industrial revolution, this is no longer news of a future event, this technological revolution has changed the way things running. Everyday, the news about this trend are reported on social media. Almost all countries in the world racing on technology improvements. In order to improve the position and the quality of human life, Vietnam is now beginning its first steps in the digital development process. Smartphones have become attached to the lives of people because of the practical role. Not only be a communications device, but smartphones also play a role in entertainment, learning, working, health monitoring, shopping, life management, paying bills. It seems like the ability to work in diversified field by only a smartphone is growing. That is the reason why the demand for smartphones is increasing. With the advancement of technology, the introduction of mobile payment products and services in the 4.0 era is essential. The technology race is taking place more exciting than ever, making any simple or complex task can be accomplished with a compact smartphone just in the blink of an eye. Captured the trend of developing payment technology in the world and found the outstanding benefits of this payment method, the payment via mobile devices in Vietnam is in the blooming stage and we need positive contribution for further development. This trend not only changes the way payments, but also creates and promotes new business models, changes consumer behavior. By using methods such as descriptive statistics and data collection from various sources, the author makes a realistic evaluation to show limits and issues of this payment method in Vietnam. Beside that, it‟s in p le to ignore the advantages and opportunities that need to be catched and used for development. Having a
  4. young population and the high rate of cash-using in monetary circulation, Vietnam has great potential in the mobile payment trend. However, technological fragmentation, regulatory environment and security in the information technology platform are heavy challenges that need to be solved by creative solutions, learning from the international experiences. But the most important thing is the concern of Government and the cooperation of the involved parties in mobile payment with the banking system in Vietnam, facilitating the payment via mobile devices in Vietnam has safe, effective, sustainable development. Summary Chapter 1 In chapter 1, the author presents the basic theory of mobile payment trends in the digital age in Vietnam. Firstly, author mention about the context of mobile payments – Indistrial Revolution 4 0 n nswer the question “Wh t is mo ile p yment?” At the next specific content covers the concepts, the development history of mobile payments, classification of mobile payments, operating models, supporting devices as well as the conditions for this payment activities, their role for the state, banks, companies and also people in our country. Finally, criteria for evaluation are given to analysis situation of mobile payment development. Base on understanding about basic meaning of mobile payment, which helps reader to have basic knowledges and right direction to chapter 2. Summary Chapter 2 In Chapter 2, to help readers understand the development of mobile payment in Vietnam market. The author presents specific contents including the situations of the e-commerce market, the banks, Fintech units, the legal corridor, the dynamics and the current direction of the state. It also points to the volatility of the market that will affect mobile payments. Vietnam's advantage is being a developing country with a young population structure, so it is very easy to update new technology trends. Payment methods via smartphone started few years in Viet Nam, althought it
  5. brings many benefits but also has a lot of weakness that need to be improved. And the biggest weakness is security – the field that big counties must also be careful. Moreover it‟s quite iffi ult to h nge the using sh h it of people e use they have many reason to not choose to trust mobile payment method. Because of working together on the digital technology platform so ecommerce development is also an important lever for payment on mobile devices. Following the experts, because of being a brand-new market, Vietnam has many opportunities and potential development. The Government of Vietnam has plans to focus on developing mobile payments as a key target in the coming years. Therefore, the banking system, fintech companies, retailers in Vietnam need to cooperate to speed up the evolution of mobile payments. Summary Chapter 3 Apply the technology on payment system to replace cash completely changed the definition of traditional cash transactions, helping the Bank to change its operating process become more efficiently and profitably, enterprise and Fintech companies have more development opportunities, the way that people manage finance is more convenient. In Chapter 3, based on the direction of the government with the goal of non-cash society and sustainable economy, author contribute some solutions that may help in the intention of overcoming the weaknesses of mobile payments. By consulting the experts in this field and the author's own knowledge, there are solutions to progress payment by mobile devices. These recommendations for the State to facilitate for mobile payment by reform include legal system, security and pay attention on technology update. About the banks and Fintech company, it is important to focus to enhance quality of produce and service and customers care, while also taking the initiative in ensuring the security of information technology. As mentioned in Chapter 2, changing consumer habits from using cash to mobile payment will take
  6. time because cash payments are very popular. Therefore, Government incentives and bank policies to encourage mobile payments play a very important role. With recommendations and contributions, author want to help our Vietnam gradually adapt to the process of economic integration digitization in coming years. General Conclusion Industrial revolution 4.0 is the opportunity for Vietnam to shorten the development gap with other developed nations in the world. The mobile payment tren response for one of the new er ‟s require em n ut to hieve the proje ts we need more efforts from all related organizations as well as the trust of customers for this payment method.
  7. LỜI CAM ĐOAN K nh th qu th y t i t n l L Đ ng Thùy Mai, sinh viên h c nhân ch t l ng o tr ng i h c Ngân hàng tp.H h Minh t i xin m o n khóa lu n này là công trình nghiên c u c a riêng tác gi , có s hỗ tr c a gi ng vi n h ng dẫn là th y Tr n Tr ng Huy, k t qu nghiên c u là trung th trong kh ng n i ung ã c công b tr y ho c các n i ung o ng i khác th c hi n ngo i tr các trích dẫn c dẫn ngu n y trong khóa lu n. Tác gi L Đ ng Thùy Mai
  8. LỜI CẢM ƠN Đ u ti n t i xin g i l i m n s u s n Tr ng Đ i h Ng n h ng i t l qu th y gi o ã nhi t t nh gi ng y t n t nh v t o i u ki n t t ho vi h t p ng nh r n luy n trong su t th i gi n t i theo h t i tr ng Đ i t t i xin h n th nh m n th y Tr n Tr ng uy ã h t l ng h o, h ng ẫn t v n v g p r t t n t nh trong qu tr nh t i th hi n lu n v n n y Nh ng i u th y h y kh ng h l nh ng nh h ng trong lu n v n m n l nh ng k n ng t i nh n th ng n ho qu tr nh l m vi s u n y Nh ng hi s l i khuy n t n h ng kh l s ng vi n r t qu gi t i th ki n tr th hi n lu n v n v t ng ho n th nh kh h c. u i ng xin nh l i m n nh ho gi nh n ã ng h nh ng tôi, th ng m v th u hi u ho nh ng i u kh ng v t o i u ki n t t ho t i to n tâm th hi n kh lu n Th nh ph h Minh th ng n m 0 L Đ ng Th y M i
  9. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1 DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, H NH ẢNH 2 PHẦN MỞ ĐẦU 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XU HƢỚNG THANH TOÁN TRÊN DI ĐỘNG 8 1.1 Khái ni m 8 1.1.1 Kỷ nguyên s hóa 4.0 8 1.1.2 Mobile payment 9 1.1.3 E-baking 9 1.1.4 Công ty fintech 9 1.2 L ch s r i và phát tri n. 10 1.2.1 L ch s và s r i c ph ng th th nh to n i n t 10 1.2.2 Câu chuy n v xã h i th nh to n i ng ph bi n nh t trên th gi i 11 1.2.3 L ch s r i và c i ti n máy nh n thanh toán POS 13 1.3 Vai trò c th nh to n i ng 14 1.4 Xu h ng th nh to n tr n i ng 15 1.5 Các thi t b và công ngh hỗ tr 18 1.5.1 Thi t b i ng thông minh 18
  10. 1.5.2 Thi t b POS và mPOS 19 1.5.3 M ng xã h i 19 1.5.4 Ứng d ng thanh toán 20 1.5.5 Công ngh thanh toán không ti p xúc 20 1.6 Các lo i h nh th nh to n i ng hi n nay 22 1.7 Ti u h nh gi 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM TRONG NỀN KINH TẾ SỐ HÓA TẠI VIỆT NAM 27 2.1 Tình hình chung th tr ng Vi t Nam 27 2.2 M h nh th nh to n nh s n xu t i ng c tri n kh i nh th nào 29 2.2.1 D ch v th nh to n tr n thi t i ng th ng minh u tiên Vi t Nam 29 2.2.2 H sinh thái mang l i giá tr ho ng i tiêu dùng, gi m thi u l u thông ti n m t 31 2.3 Th c tr ng v th tr ng bán l v th ng m i i n t Vi t Nam 32 2.4 Th c tr ng th nh to n i n t các ngân hàng trong th tr ng Vi t Nam 39 2.4.1 Th ngân hàng 39 2.4.2 Mobile Banking 40 2.4.3 Digital Banking 40 2.4.4 Th nh to n ng QR o e 41
  11. 2.4.5 Th c tr ng v Fintech Vi t Nam 42 2.5 Th c tr ng v s h t ng tr ng thi t ph v 44 2.6 Th c tr ng v an toàn b o m t trong thanh toán 46 2.7 Th c tr ng v hành lang pháp lý 49 2.8 Th c tr ng qu n lý thu i v i th ng m i i n t 52 2.9 Ảnh h ng c a nh ng bi n ng kinh t - xã h i n s phát tri n thanh toán i ng Vi t Nam 53 2.9.1 M i tr ng chính tr 53 2.9.2 M i tr ng kinh t 54 2.9.3 M i tr ng v n ho xã h i 54 2.10 Đ nh gi s phát tri n c th nh to n i ng 55 2.10.1 h i (Opportunity) 55 2.10.2 Thách th c (Challenge) 57 2.10.3 Đi m m nh (Strength) 59 2.10.4 Đi m y u (Weakness) 61 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP ĐẨ MẠNH PHÁT TRIỂN THANH TOÁN DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM 68 3.1 M ti u ph t tri n 68 3.2 n x y ng gi i ph p 68 3.2.1 Đ án phát tri n thanh toán không dùng ti n m t t i Vi t Nam giai o n 2016-2020 nêu rõ các m c tiêu c th 68
  12. 3.2.2 M ti u n to n o m t c ng ngh th ng tin 69 3.2.3 Xu h ng ph t tri n t t y u 70 3.2.4 X y ng huẩn thanh toán chung 70 3.2.5 D tr n nh ng thi u s t n h nh n v i h c kinh nghi m t nh ng qu c gia khác. 70 3.3 Ki n ngh nh ho Nh n c 71 3.3.1 o n thi n h nh l ng ph p l 71 3.3.2 i thi n t nh h nh o m t n ninh m ng 71 3.3.3 T ng ng th nh to n i ng 72 3.3.4 T o i u ki n ph t tri n k thu t ng ngh 72 3.4 Ki n ngh dành cho Ngân hàng 72 3.4.1 h nh s h nh m ng ni m tin ho kh h h ng 72 3.4.2 T ng ng n ninh o m t 73 3.4.3 M r ng ph m vi kh h h ng 73 3.4.4 i thi n h t l ng s n phẩm h v 74 3.4.5 N ng o h t l ng i ng nh n s 74 3.4.6 T ng ng h p t ng nh u ph t tri n 75 3.5 Ki n ngh dành cho công ty Fintech và cung c p s n phẩm ch v . 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
  13. 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM Automatic Teller Machine - M y giao d h t ng B2C Bussiness to Customer - o nh nghi p v i kh h h ng CNTT ng ngh th ng tin COD Cash on Delivery - Th nh to n s u khi nh n h ng DDOS Distributed Denial Of Service - Bi n th c t n công t ch i d h v DN o nh nghi p DOS Denial of Service - T n công b ng t ch i d h v IT Information Technology - ng ngh th ng tin LAN Local area network - M ng m y t nh c c b mPOS M y ch p nh n thanh to n th i ng MST Magnetic Secure Transmission - Truy n li u t t nh NFC Ne r iel ommuni tion - i o ti p t m ng n NHNN Ng n h ng Nh n NHTM Ng n h ng Th ng m i OTP One Time Password - M t khẩu s ng m t l n PC Personal Computer - M y t nh n POS Point of Sale - M y ch p nh n th thanh to n QR Quick Response - Mã ph n ng nh nh SMS Short Message Service - Tin nh n TMĐT Th ng m i i n t
  14. 2 DANH MỤC BẢNG BIẾU, BIỂU ĐỒ, H NH ẢNH nh Tỷ l kh h h ng s ng k nh ph n ph i t nh t l n tu n - Ngu n World Retail banking Report 2016 nh Tỷ l ng i s ng i n tho i th ng minh so v i s l ng nh ng ng i s ng i n tho i nh th ng th nh ph - Ngu n Nielsen Vietnam Smartphone Insight Report nh S msung P y nh Ứng ng mu s m tr tuy n tr n sm rtphone Lotte M rt nh 4 Ứng ng mu s m tr tuy n tr n sm rtphone o op M rt nh Tỷ l o nh nghi p kinh o nh tr n m ng xã h i - Ngu n o o h s TMĐT Vi t N m nh Tỷ l o nh nghi p ng ng n h ng tr n thi t i ng - Ngu n o o h s TMĐT Vi t N m nh Tỷ l we site phi n n i ng - Ngu n o o h s TMĐT Vi t N m nh Tỷ l o nh nghi p we site kinh o nh tr n i ng - Ngu n o o h s TMĐT Vi t N m nh Tỷ l ng i ng th hi n h nh th th nh to n - Ngu n o o h s TMĐT Vi t N m nh 0 Tỷ l we site h n ng t h ng tr tuy n v th nh to n tr tuy n - Ngu n o o h s TMĐT Vi t N m
  15. 3 nh Tỷ l nh ng l o kh h h ng kh ng mu n mu s m tr tuy n - Ngu n o o h s TMĐT Vi t N m nh T MO VP nk nh igit l L Viet om nk nh 4 X p h ng nh ng m i qu n t m ng i ng khi h n l s ng h v th nh to n tr tuy n nh n tr n ph ng ti n truy n th ng - Ngu n uzzmetri s nh X p h ng qu gi t t ng tr ng TMĐT nh nh nh t th gi i - Ngu n K nt r Worl p nel nh h ng tr nh i sm rtphone Thegioi i ong nh h ng tr nh i sm rtphone PTshop ng 1.1: S l ng thi t b và kh i l ng giao d ch
  16. 4 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong i nh n n ng nghi p 4 0 ng i n r trong th i gi n g n y th lĩnh v th nh to n i n t ti m n ng ph t tri n r t m nh mẽ t i Vi t N m Tuy nhi n h nh th th nh to n i n t t i th tr ng Vi t N m vẫn ng trong gi i o n kh i u n n n t n t i nhi u kh kh n v th h th T gi h n t i nghi n u tr n nh m ph n t h nh ng nguy n nh n t l i h r nh ng y u t gi p th ẩy h nh th th nh to n tr n to n i n h n nh m g p ph n t o n n nhi u l h n th nh to n n to n hi u qu v ng tin y ho ng i ti u ng Đi u n y ng ng th i gi p ho n n kinh t Vi t N m ẩy nh nh ti n ph t tri n ng v i qu gi kh tr n th gi i 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Lu n v n sẽ nghi n u th tr ng th nh to n tr n i ng n u l n nh ng i m m nh i m y u nh gi ti m n ng ph t tri n v r nh ng gi i ph p kh ph nh ho n li n qu n trong th tr ng Vi t N m trong th i gi n t i Mục tiêu cụ thể Tr nh y t ng qu n v u h m ng ng nghi p 4 0 v nh h ng n i v i kinh t xã h i s n phẩm v h v th nh to n tr n i ng ng ty finte h xu h ng th nh to n i n t h r nh ng m t h n h khi th nh to n gi o h ng ti n m t so s nh h r nh ng l i th ph ng ph p th nh to n m i Đ nh gi th tr ng t nh h nh ph t tri n th nh to n i n t t i Vi t N m
  17. 5 Tr n n n t ng s nghi n u ti n h nh ph n t h i m m nh i m y u th tr ng Vi t N m i v i xu h ng th nh to n i n t theo m h nh SWOT t m r nguy n nh n v xu t m t s gi i ph p kh ph nh ho ng n h ng ng ty finte h n v ung p ng ng th nh to n v nh n 3. Câu hỏi nghiên cứu theo nh ng m ti u nghi n u ã n u tr n t gi t r nh ng u h i nghi n u s u h v th nh to n tr n thi t i ng l nh th n o ng ngh 4 0 l g v thi t y u u l g i u ki n s ng h v t i th tr ng Vi t N m? V i tr h ng? nh ng h nh th th nh to n i n t n o? Kh i t th n o so v i h nh th ? Th tr ng th nh to n i n t t i Vi t N m? ng n h ng n v t i h nh ung p h v i ng ng ty finte h v nh n n nh ng gi i ph p g t o i u ki n m r ng h v n y t i th tr ng Vi t N m? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đ i t ng nghiên c u: Các ng d ng thanh toán trên thi t b di ng c a các ngân hàng th ng m i Vi t N m n v cung c p s n phẩm ng d ng thanh toán trên thi t b i ng, các công ty fintech. Ph m vi nghiên c u: Nghiên c u c th c hi n t i Vi t Nam trong gi i o n t n m 0 n 2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên c u s d ng ph ng ph p t ng h p t i li u thu th p th ng tin
  18. 6 di n gi i, phân tích các n i dung c a hình th th nh to n i ng. Các thông tin và s li u trong i c tác gi s d ng ph ng ph p thu th p, t ng h p t nh ng v n n t p h i o lu n n tài nghiên c u tr ã c công b th ng tin i h ng Ph ng ph p so s nh ch ra s khác bi t i hình th c thanh toán s d ng ti n m t, so sánh t phát tri n c xu h ng thanh toán t i Vi t Nam i v i các qu c gia khác nh m c ng c nh ng l p lu n và khuy n ngh c a tác gi . 6. Nội dung nghiên cứu Phần mở đầu s cho vi c ch n tài, m c tiêu nghiên c u i t ng và ph m vi nghiên c u ph ng ph p nghi n u ng g p tài và b c c c tài. Chƣơng 1: Tổng qu n về xu hƣớng th nh toán trên di động Nh ng n i dung xoay quanh vi tr nh y i m và l i ích c a công ngh th nh to n tr n i ng xu h ng t ng làm cho d ch v này phát tri n i u ki n s d ng d ch v , hình th c thanh toán này có khác bi t nh th nào và l i th gì so v i các hình th th nh to n Chƣơng 2: Thực trạng về phát triển th nh toán di động trong nền inh t số h tại Việt N m Tình hình phát tri n c a d ch v này t i Vi t Nam, các bên liên quan, nh ng thay i t ng n th tr ng, th hi u c a khách hàng và ph n ng c a th tr ng i v i xu h ng này. Nêu ra các thách th v h i phát tri n trong th tr ng Vi t Nam.
  19. 7 Chƣơng 3: Giải pháp đẩy mạnh phát triển th nh toán di động tại Việt N m Nh ng khuy n ngh dành cho k ho ch phát tri n d ch v th nh to n i ng t i Vi t N m nh ho Ng n h ng nh ch t i h nh s kinh doanh và các i tác cung c p d ch v trong lĩnh v c này. 7. Ý nghĩ thực tiễn củ đề tài Xu h ng th nh to n tr n i ng sẽ bùng n trong th i gian t i và là m t lĩnh v c r t giàu ti m n ng ph t tri n t i Vi t N m Đi u n y th y i h nh vi ng i tiêu ng h ng n các gi i pháp mang l i s tr i nghi m m i, hi n i, g n g i v phù h p h n v i s th y i công ngh trong các d ch v qu n l t i h nh Đ tài nghiên c u này sẽ nêu ra nh ng thách th ng nh h i v ra nh ng gi i ph p th tr ng tài chính ngày càng phát tri n và Vi t Nam b t nh p t ng tr ng ng xu h ng kinh t s hóa.
  20. 8 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XU HƢỚNG THANH TOÁN TRÊN DI ĐỘNG Giới thiệu chƣơng I Trong h ng t gi nêu lên nh ng lý lu n n c xu h ng thanh toán tr n i ng trong th i i kỷ nguyên s hóa Vi t Nam. N i dung c th trình bày các khái ni m, phân lo i các hình th th nh to n tr n i ng, mô hình ho t ng, các thi t b hỗ tr và vai trò c h ng i v i n c ta. Ti p theo l c p n l ch s h nh th nh v xu h ng phát tri n c th nh to n i ng ng nh i u ki n di n ra ho t ng thanh toán này. 1.1 Khái niệm 1.1.1 Kỷ nguyên số hóa 4.0 Kỷ nguyên di n ra t nh ng n m 000 l s b t u và phát tri n c a cu c cách m ng công nghi p l n th t h y n g i là cu c cách m ng s Đ y l u c cách m ng th y i n n công nghi p v i quy mô toàn c u trên nhi u lĩnh v nh ng ngh sinh h c, v t lý và k thu t s . Đ u ti n l n n ng nghi p s n xu t ro ot tr tu nh n t o (A ) h ng n m t t ng l i ro ot sẽ ho n to n th y th nh ng ho t ng l o ng on ng i m ng l i hi u qu ng vi o h n on ng i m y t nh x l li u v i t ng kinh ng ng ngh th t o (VR) th t i o (AR) m ng n s tr i nghi m trong kh ng gi n o kh ng gi i h n t ng t ng ng ng trong lĩnh v gi o gi i tr ng ngh nternet v n v t ( nternet of Things- oT) hỗ tr i u khi n h th ng ph t p m t h t ng theo l p tr nh gi p ti t ki m hi ph hi u qu v ng vi x l xuy n su t
  21. 9 N n t ng SMA (So i l-Mobile-Analytic- lou ) t o r m t s n phẩm h v k t h p t t nh ng y u t tr n t n ng li u ng i ng trong xã h i truy n xu ng t li u m m y v ti n h nh ph n t h tr n thi t ph v ho tr i nghi m nh n ng i ng Nh ng ti n b k thu t và s t ng tr ng nh y v t trong cu c cách m ng công nghi p 4.0 này khi n cho không m t i ng ngoài mà ph i liên t c c i ti n và c p nh t phát tri n. 1.1.2 Mobile payment Mobile payment – Th nh to n i ng nói chung là ho t ng chuy n ti n chi tr cho các d ch v mà khách hàng s d ng b ng i n tho i di ng, máy tính b ng, hay các thi t b i ng cá nhân khác t i b t c lúc nào và b t c u th y v s d ng th ngân hàng, séc hay ti n m t. 1.1.3 E-baking E-banking – Ng n h ng i n t là m t kênh giao d ch b sung c a ngân hàng truy n th ng v i các d ch v nh SMS banking, Internet banking hỗ tr giao d ch qua internet hay qu n lý tài kho n qua tin nh n i n tho i làm phong phú thêm các l a ch n giao d ch cho khách hàng c a ngân hàng. 1.1.4 Công ty fintech Fintech là t c ghép t hai t Finance và Technology, công ty fintech là t n i hung g i các công ty s d ng công ngh vi n thông không dây, m ng internet i n to n m m y si u li u, công ngh thông tin, k thu t s , ph n m m mã ngu n m áp d ng vào vi c nâng cao s n phẩm ch t l ng ho t ng c a ngành tài chính – ngân hàng. Có hai nhóm công ty fintech, nhóm th nh t là các công ty t o ra các s n phẩm hoàn thi n ng i tiêu dùng s d ng trên th tr ng, nhóm th hai là các công ty d ng “ k-offi e” t o ra các công c hỗ tr ho t ng v n hành bên trong b máy ngân hàng ho nh ch tài chính.
  22. 10 Ở ph m vi c a lu n v n n y h c p n nh ng công ty fintech s d ng công ngh k thu t s s n phẩm tài chính ra th tr ng i hình th c công ngh . S n phẩm d ch v c a h là nh ng gi i pháp hỗ tr v t i h nh nh n h y th ng m i thông qua công c k thu t s . 1.1.4.1 Digital baking Digital baking – Ngân hàng k thu t s c thành l p d a trên n n t ng công ngh s , mô hình này hoàn toàn khác v i cách th c ho t ng c a ngân hàng truy n th ng. T t c các quy trình làm vi u c s hóa nh công ngh tiên ti n nh t ng hóa quy trình b ng h th ng l p tr nh i n t i n to n m m y ph n t h li u, trí tu nhân t o, giao di n l p trình ng d ng m , giúp ti t ki m th i gian và chi phí nh ng vẫn ki m soát hi u qu . Giao d ch c a ngân hàng s không ph i n chi nhánh ngân hàng và gi m thi u n m c t i nh ng th t c gi y t liên quan. Đ ng th i t nh n ng a ngân hàng s có th th c hi n m i lúc m i n i kh ng ph vào th i gian không gian nên khách hàng hoàn toàn ch ng. 1.1.4.2 Mobile wallets Mobile wallets – V i ng là nh ng ng d ng ph n m m h ng ng t ng t nh hi v ng ti n c h ng t nh ng phiên b n i n t , giúp th c hi n ho t ng g i, thanh toán chi phí và nh n ti n trong tài kho n ví. M t ng d ng v i n t có th liên k t v i tài kho n nhi u ng n h ng kh nh u v ng l u tr c nhi u th tín d ng. 1.2 Lịch sử r đời và phát triển. 1.2.1 Lịch sử và sự r đời củ phƣơng thức th nh toán điện tử V n u th kỷ 20, s ra i c a th thanh toán tiêu dùng (Charge Card) thì gi m v m t h th ng thanh toán nhanh g n m i u c hi n th c hoá. Đ n n m th th nh to n c nh n l n u tiên trong cu n ti u thuy t khoa h c vi n t ng “Looking kw r ‟ a Edward Bellamy.
  23. 11 Mãi n n m lo i th này m i chính th c xu t hi n v c các khách hàng c a Western Union (m t d ch v chuy n ti n nhanh qu c t ) s d ng S u các c a hàng bách khóa, các tr m cung c p d ch v và r t nhi u khách s n ng ã b t u cung c p cho khách hàng hình th c thanh toán qua th mà không c n ph i ra ng n h ng nh tr c n a. N m 0 th iners lu r i, kéo theo kỷ nguyên c a ngành công nghi p th tín d ng N m nkAmeri r - chi c th tín d ng u ti n c phát hành. Đ n n m th tín d ng phát tri n thành th Vis S u s ti n b chóng m t c a công ngh ã ho r i r t nhi u h th ng thanh toán hi n i khác g m: h th ng videotext (th p niên 70-80), d ch v ngân hàng online và bill pay (1994) và thanh toán qua m ng i ng (1997). N m vi hum - m t chuyên gia m t mã ng i M ã t u nghiên c u ti n o b ng cách ch t o r “ ng th m qu ng” - công th c m r ng c a thu t toán RSA vẫn c ng d ng r ng rãi trong vi mã h we ng y n y Đ y chính là ti n c a ti n o (Cryptocurrency). Đ n n m P yP l c thành l p v n m nh Ericsson và Telnor Mo ile ng i ng ã th s d ng sm rtphone mua vé xem phim. Th ng kê cho th y v o n m 00 tri u ng i ng i ng trên toàn th gi i ã s d ng t nh n ng mu n th ng qu thi t b c a h . N m 00 h i u hành Android chính th c ra m t Đ n n m 00 it oin r i v n n m 0 oogle W llet ph t h nh S u l t m c c a kỷ nguy n th nh to n i n tho i v n m 0 S msung P y n v i ng i tiêu dùng. 1.2.2 Câu chuyện về xã hội th nh toán di động phổ bi n nhất trên th giới Danh hi u dành cho m t xã h i không dùng ti n m t l i không thu c v m t trong nh ng n c phát tri n nh t th gi i mà l i là Som lil n Đ ng Phi Đ y l
  24. 12 m t qu c gia t tuyên b c l p, tách kh i Som li n m v h c c ng ng qu c t công nh n là m t khu v c t tr c a Somalia. Shilling Somaliland là ng ti n c s d ng qu gi n y V kh ng c qu c t công nh n và g p ph i nhi u b t n chính tr nên nh h ng r t nhi u n n n kinh t c a qu c gia n y i u này khi n ho ng ti n c a h m t giá kinh kh ng. Ti n m t l u th ng y l m phát nhi u n nỗi c ch t x p thành t ng ng v em r tr o i nh các m t hàng buôn bán khác ho i sang ngo i t . Ở y kh ng ng n h ng c qu c t công nh n, không có h th ng ngân hàng chính th c, còn máy rút ti n ATM là m t khái ni m xa l . V n này kéo dài dai dẳng thôi thúc h chuy n i s ng ph ng th c giao d ch khác nhanh chóng h n v l th nh to n i ng. Hai ng ty t nh n l Z th nh l p n m 00 v e-Dahab, m i thành l p ã gi i quy t v n y b ng cách t o ra kinh t ng n h ng i ng n i ti n l u tr n i n tho i và ký g i hai công ty này, cho phép mua bán hàng hóa b ng s cá nhân. M c dù Somaliland là m t n i m i s ng ng i n v ng kh kh n nh ng công ngh th nh to n i ng l i không ph i m t i u xa l . Ở m t qu c gia có trình phát tri n kém nh v y, thì ho t ng th nh to n qu i ng ph i h t s n gi n, không yêu c u truy c p Internet, t rang thi t b n nh t có th ng i dùng ch c n chuy n ti n t tài kho n ng n h ng i n t trong i n tho i t i tài kho n khác gõ s và n p mã gi ng nh n p th i n tho i. Các nhà cung c p d ch v cho bi t s l ng giao d h qu i n tho i ã t ng t 10- 0% v o n m 0 l n g n 0% v o n m 0 ng ngh n y ng nh nh chóng tr th nh ph ng th th nh to n hu ng nh t y M t s công ty y ng t u tr l ng nh n vi n qu i n tho i i ng. M t nghiên c u th c hi n n m 0 ho th y % ng i Somali trên 15 tu i s h u ít nh t m t th sim, v i 81% s ng thành th và 62% s ng nông thôn, s d ng d ch v th nh to n qu i n tho i i ng.
  25. 13 1.2.3 Lịch sử r đời và cải ti n máy nhận thanh toán POS POS là vi t t t c a t ti ng Anh “Point of S le” l m t thi t b i n t th ng t t i i m n h ng gi p kh h h ng th nh to n h n ng cách cà th . Th thanh toán n i a, qu c t hay th tín d ng do các ngân hàng Vi t Nam phát hành u c ch p nh n thanh toán. Máy tính ti n i n t u tiên (ECR – Ele tri sh Register) ã c l p trình và phát tri n ph n m m c quy n và b h n ch trong ch n ng v k t n i. Tháng n m M ã ng các model 3650 và 3660 Store System n to nh m t si u m y t nh ( m infr me omputer p k ge ) v v o gi i o n cu i kỳ phát tri n này, nó có th ki m soát h th ng qua máy POS 128 IBM 3653/3663. H th ng này c k t n i d a trên công ngh client-server, giao th c peer-to-peer, m ng n i b LAN ng th i có th s o l u ho c kh i t o t x Đ n gi n m 4 h th ng ã t trong c a hàng Pathmark New Jersey và c a hàng bách hóa Dilliards. Các ng d ng l p trình c a h th ng ã gi p nh n l có thêm nhi u c i ti n N m 979, c a hàng cà phê Old Canal Café c a Gene Mosher Syracuse New York ã s d ng h th ng POS c vi t b i Mosher có th ho t ng trên máy t nh Apple nh n t h ng m n n a khách hàng t i l i vào phía tr c c nh h ng s u in m t thông báo vào nhà b p. Khách hàng có th ti n ra s nh và ki m tr t nh h nh m n n a mình. Ph n m m n y ng o g m th i gian th v o o hi ph l o ng ng nh m n n N m Mosher gi i thi u màn hình c m ng m u u tiên v i giao di n POS. Ph n m m này ho t ng tr n m n h nh h At ri ST m n h nh m u u tiên trên th gi i Đ n cu i th kỷ 20, v i vi th ẩy mô hình này ra toàn c u c a Mosher ã ẫn n vi c s n xu t trên toàn th gi i b i nhi u nhà s n xu t máy tính ti n và các nhà phát tri n ph n m n khác d a vào tiêu chuẩn c a h th ng POS. T n nay, h u h t các nhà bán l l n và ngay c các c a hàng nh ho c ngay c trong các d ch v công c ng u s d ng h th ng bán hàng POS. Tuy
  26. 14 nhiên, làn sóng công ngh ng t ng b c cu n tr i m h nh POS x ng vi c th c hi n thanh toán và qu n tr trên nên t ng i ng. 1.3 V i trò củ th nh toán di động Đối với nhà nƣớc Th ẩy kinh t , qu n lý h th ng giao d ch minh b ch rõ ràng,gi m kh i l ng ti n m t trong l u th ng h n ch tình tr ng th m nh ng r a ti n. Vi c phát tri n th nh to n i ng ng l ng l Vi t Nam hòa nh p ng u ng ngh v i nh ng qu c gia khác. Bên c nh kh i l ng giao d h th nh to n i ng t ng l n ng ng th i gi m thi u c chi phí in n ti n m t, chi phí l p t và u t m y m Đối với ngân hàng Theo th ng kê c M Kinsey n m 0 4 t ng nh h ng c a công ngh s mang l i h i l i nhu n ròng c ng n h ng o ng trong kho ng 43% - 48%, trong khi thách th i v i l i nhu n c ng n h ng o ng trong kho ng là 29% - % Đi u ho th y, vai trò c a s hóa v i ho t ng c a ngân hàng là không h nh . Th nh t t ng ngu n v n cho NHTM do s tr n t i kho n ti n g i thanh toán c a các t ch c kinh t sẽ t ng l n t ng ngu n v n tín d ng c a ngân hàng. Ngân hàng n m c m t cách chính xác, h p lý tình hình thi u v n c a các bên th m gi th nh to n k p th i cho vay, phát ti n v y ng m h v v t t h ng ho m b o. Th h i t ng h i c nh tranh và thu hút khách hàng v i các ngân hàng khác nh nh ng u ãi h nh s h a các d ch v th nh to n i ng. Th gi m hi ph nh n vi n duy trì các ho t ng giao d ch ngân hàng, ti t ki m t i nguy n ng in h n gi y t giao d h n n vi t ng h v o ho t ng Ng n h ng n gi p ti t ki m hi ph u t hi ph ho t
  27. 15 ng v ung p s n phẩm h v ho kh h h ng v i hi ph th p h n gi t ng o nh thu v l i nhu n Đối với doanh nghiệp, đơn vị, start up h i c nh tranh và h c h i v i các doanh nghi p n ngo i v y l lĩnh v c m i và r t có ti m n ng ph t tri n t i Vi t Nam. Th tr ng Vi t Nam có t i 25 start-up v công ngh trong lĩnh v c này cho th y s c hút c xu h ng thanh toán này không h t m th ng và nhi u cái tên trong s n y ã c các công ty l n n c ngoài rót v n u t Đối với ngƣời dân Đ p ng nhu c u th nh to n ng, thu n ti n v nh nh h ng h n; gi o ch tr c tuy n, thanh toán mua hàng tr c tuy n gi p ng i dân y n t m h n th y v s d ng kh i l ng ti n m t l n. Ví d nh h ph i rút ti n ra s d ng mỗi khi c n ho c g p r i ro khi c m nhi u ti n tr n ng i b i ti n m t là d ng v t ch t có th b hao mòn và th t tho t Th y i thói quen tiêu dùng và có s thích nghi d n d n v i th tr ng th nh to n i n t r t ti n b trên th gi i Đ n gi n n u so s nh h v gi o h Ng n h ng truy n th ng h ho t ng trong th i gi n ti ng m t ng y trong ng y tu n v i h v t i h nh tr n ng ng i n t ho t ng 4 ng y t i hỗ th r r ng ng ng tr n ã hi m u th g n nh tuy t i Có th nói l i ích thi t th c c th nh to n i ng mang l i i v i nhi u i t ng, là gi i pháp c n thi t có th h n ch c nhi u v n c ph ng n s d ng ti n m t ã qu quen thu c. 1.4 Xu hƣớng th nh toán trên di động Đ i t ng c th nh to n i ng n u l p ng cho nhu c u thanh toán không dùng ti n m t ho c thi u ph ng th th nh to n kh nh tài kho n ngân hàng và th ngân hàng khi mà m t ph n không nh dân s trên th gi i không th
  28. 16 ti p c n c d ch v ngân hàng, th tín d ng ho c g p kh kh n trong vi c s d ng ti n m t. Ng y n y th nh to n i ng d n tr nên ph bi n h n trong xã h i hi n i và m ra m t cu c cách m ng toàn c u v giao d h th ng m i. Các t p o n ng ngh l n trên th gi i và m ng l i các công ty fintech (các công ty chuyên v công ngh nh ho ng nh t i h nh) u ch y u u t ng ngh , phát tri n v i n t v th nh to n i ng. Thanh toán không dùng ti n m t ng l xu h ng c a không ch các qu c gia phát tri n mà còn là m t xu th chung c a th gi i hi n i. Theo kh o sát c a Ngân hàng Th gi i (W ) ph ng th c thanh toán hi n i này hi n ng hi m t i 90% t ng s giao d ch hàng ngày các qu c gia phát tri n nh , Pháp, Canada. Ở khu v c châu Á, Nh t B n, Hàn Qu ng ti n hành t nh ng n m 00 -2004. Ở Đ ng N m Á M l ysi v Sing pore l nh ng qu c gia u tiên chuy n i h th ng thanh toán th sang chuẩn EMV (H th ng các tiêu chuẩn r i Europay, MasterCard và Visa) t n m 00 ti p s u l Th i Lan, Indonesia, Philipines và Vi t Nam. Theo nghiên c u c a Trung tâm kinh doanh toàn c u c Đ i h c Tufts (M ), hi n Vi t Nam x p h ng 48/60 qu c gia có t chuy n i kinh t s hóa nhanh trên th gi i ng th i x p h ng 22 v t phát tri n s hóa. Vi t Nam tuy là qu gi i s u trong xu h ng n y nh ng ã nh ng c ti n tri n ng k . Theo V Thanh toán – NHNN Vi t Nam, t i Vi t N m ã tr n 4 ng n h ng th ng m i tri n khai cung ng d ch v th nh to n qu i n tho i di ng v i s l ng, giá tr giao d h t ng tr ng nh nh v trong t ng l i h a hẹn còn phát tri n h n n a. Hi n có 22 công ty kh i nghi p trong lĩnh v c thanh toán tr c tuy n ng ã t nh ng thành công nh t nh.
  29. 17 Th ng k n n m 0 s l ng ng i ng Mo ile nking ã v t m c 1,8 t trên toàn c u h n ng i ng P Đ ng th i, có t i 34% các giao d ch bán l trên toàn c u c th c hi n t i n tho i di ng trong m t s th tr ng nh Nh t, Hàn Qu c, Anh con s n y h n 4 % Riêng th tr ng Vi t Nam, v i dân s 92 tri u ng i n % ng i s d ng smartphone và truy c p m ng bình quân 2 gi mỗi ngày. Mua s m tr c tuy n chi m t l 58%. T t ng tr ng m nh mẽ c a th tr ng th ng n h ng ng ho th y xu h ng tiêu dùng không b ng ti n m t, góp ph n phát tri n các d ch v thanh toán tr n i ng Đ n n m 0 kho ng 45 ngân hàng cung c p d ch v SMS banking, Internet Banking và 32 ngân hàng phát tri n ng d ng Mobile Banking. Theo o o Mo ile nking n m 0 a KPMG, kênh mobile giúp ti t ki m n 43 l n so v i m t chi nhánh, 13 l n so v i call center, 13 l n so v i ATM và hai l n so v i kênh online (t c Internet Banking). T i “ i n n ngân hàng bán l n m 0 ” o i p h i Ngân hàng Vi t Nam và T p o n li u Qu c t (IDG) t ch c, TS. C n V n L c, chuyên gia ngân hàng, cho bi t xu h ng khách hàng s d ng ngân hàng s (Digital Banking) ngày càng gi t ng khi t i 3,4 tỷ ng i (46%) dân s toàn c u ng s d ng internet v i t c t ng tr ng s d ng internet % n m Báo cáo Ngân hàng bán l th gi i 0 ng nh n m nh tỷ tr ng s l ng khách hàng s d ng d ch v ng n h ng qu mo ile n m 0 l 0% ã t ng l n % n m 0 t ng ng v i ng i dùng d ch v ngân hàng qua internet gi m i t m c 65% (2015) xu ng còn 59,4% (2016). Tỷ tr ng s l ng khách hàng dùng m ng xã h i giao d h ng n h ng t ng t % ( 0 ) l n % ( 0 ) t ng ng v i vi c khách hàng gi m n chi nhánh ngân hàng giao d ch t m c 16,2% (2015) còn 13% (2016).
  30. 18 H nh 1.1:Tỷ ệ hách hàng sử dụng ênh phân phối t nhất 1 ần tuần 1.5 Các thi t bị và công nghệ hỗ trợ 1.5.1 Thi t bị di động thông minh G i chung là nh ng thi t b p ng ti u h nh nh g n có th mang theo n ng i linh ho t, nh n g i cu c g i và tin nh n, k t n i wifi, màn hình c m ng, có camera, các ph n m m và ng d ng ng Đi n h nh l i n tho i thông minh – smartphone, máy tính b ng ng h thông minh – sm rtw t h u là nh ng thi t b n ng v t x h n nh ng ch n ng n truy n th ng v n ĩ r t nhi u. Nh ng thi t b n y l ph ng ti n t t y u ph c v trong ho t ng thanh to n i n t b i h ng c s n xu t v i công ngh hi n i, giao ti p không dây, là s n phẩm “ti n h ” a n n công nghi p th ng m i i n t , ho t ng trên n n t ng h i u h nh nh Win ows Phone a Microsoft, Android c a Google ho c iOS c Apple Đ s ng i ng th ng h th s d ng h t c t t c các ch n ng a thi t b i ng.
  31. 19 1.5.2 Thi t bị POS và mPOS Th nh to n i n t ng n chi m v th trên th tr ng và mô hình thanh toán b ng m y POS ng m t phiên b n c i ti n h n p ng nhu c u n y l thi t b mang tên mPOS. Công ngh m i c a thi t b này có th t o i u ki n s n xu t s n phẩm r h n v i ch t l ng o h n l m ho thi t b có kh n ng nh tranh t t h n V ch n ng v m ti u n, thi t b mPOS ng t ng t v i POS l thanh toán b ng th t i i m bán hàng. Nh ng v công ngh v t nh n ng th mPOS n i tr i h n m y POS truy n th ng nhi u m t nh gi th nh r h n kho ng 10 l n cho m t thi t b , k h th c nh g n h n r t nhi u, hình th c k t n i không dây qua bluetooth v i smartphone và không c n k t n i internet; mPOS lo i b hẳn ph ng th c in sao kê giao d ch sau mỗi l n thanh toán, mPOS s d ng h n i n t g i n email c a khách hàng, thi t b th h m i này còn có nhi u ti n h c bi t p ng thêm nhu c u ng c kh h h ng nh tr góp, thanh toán b ng QR code thay th cho th ATM, th tín d ng. 1.5.3 Mạng xã hội M ng xã h i – Social network, là m ng l i giúp m i ng i k t n i v i nh u nh m t c ng ng o trên internet, m i ng i có th chia s cùng nhau nh ng th ng i p i d ng video, hình nh, ch vi t và âm thanh. M ng xã h i r t d ng và ph c t p th là m t di n dàn chia s , blog hay ph bi n hi n nay có th k n nh e ook nst gr m Twitter Youtu e Nh v y, b t kì m t website nào có tính ch t thu h t ng i dùng m ng, t o m t c ng ng on ng i t ng t v i nh u tr n internet ng th g i là m ng xã h i. M ng xã h i ng ng g p m t ph n kh ng th thi u i v i th ng m i i n t khi kh ng h l m t k nh t ng t o nh nghi p ho Ng n h ng v i ng i ng m n th hi n m theo i h i v i ph ng n th nh to n tr tuy n M ng xã h i t ng m nh mẽ t i vi c s d ng d ch v c a ngân hàng. N u ngân hàng nào s d ng m ng xã h i sẽ l m t ng l ng trung thành c a khách hàng
  32. 20 i v i ng n h ng v i % kh h h ng c kh o sát t i Châu Á – Thái Bình ng c kh o s t ã tr l i nh v y, tỷ l này t i n c Châu M La tinh chi m 68%, Trung Âu là 53%, B c M 36% Trong th nh to n i n t , m ng xã h i bên c nh vai trò là m t kênh qu ng bá, gi o l u gi ng n h ng v kh h h ng ng l m t kênh hỗ tr ng i dùng giao d ch g i nh n ti n. Tuy v y, vẫn có nhi u s nghi ng v tính b o m t c a nó nh t là trong th i i m hi n nay, nhi u trang m ng xã h i n th ng tin ng i dùng c a mình cho các bên th ba vì m h l i nhu n, và t t nhiên là tính an toàn c a các trang m ng n y ng kh ng ph i tuy t i. Ở Vi t Nam hi n m i ch có ngân hàng Techcombank áp d ng hình th c thanh toán thông qua m ng xã h i. 1.5.4 Ứng dụng thanh toán Ứng d ng thanh toán là nh ng ph n m m ho t ng trên các thi t b i ng th ng minh h ng c cung c p b i n v hỗ tr th nh to n nh ng d ng ví i n t , hay b i ngân hàng có hình th th nh to n i ng nh S om nk QR P y F@st Mobile c a Techcombank, VCB-Mobile Banking c a Vietcombank, ; ho c các ng d ng n t công ty công ngh nh S msung P y Apple P y oogle P y Android Pay Nh ng ng d ng này là công c không th thay th trong thanh toán i n t Đ s d ng nh ng ng d ng này thì khách hàng sẽ ph i t i chúng v và cài t tr n i n tho i tùy theo nhu c u s d ng và kh n ng p ng c a h i u hành trên thi t b i ng. 1.5.5 Công nghệ thanh toán không ti p xúc Quick Response (QR) Mã ph n ng nhanh hay mã v ch ma tr n th ng c ng d ng trong vi c tra c u thông tin v doanh nghi p, tài kho n cá nhân trên m ng xã h i, m file ã c mã hóa, mua hàng b ng cách quét mã v i camera
  33. 21 c a smartphone. QR Code hi n ng c m r ng áp d ng chuẩn hóa các hình th c thanh toán phi ti p xúc. Near Field Communication (NFC) Là m t giao th c k t n i gi a hai thi t b i n t kho ng cách g n. M t trong s c ghép n i th ng là các thi t b c m t y nh i n tho i thông minh, ho c th R chuy n i d li u trong kho ng cách 4 cm. Công ngh này hi n c áp d ng ho m y POS i m i nh m h n ch vi c ti p xúc khi cà th v i khe c th c a máy POS, làm gi m thi u nh i m v b o m t và th gi m o Đ c bi t trong thanh toán phi ti p xúc, công ngh NFC còn giúp k t n i gi i n tho i th ng minh v m y POS th c hi n giao d ch thanh toán. Magnetic Secure Transmission (MST) – Truyền dữ liệu từ tính Thomas Ko, phó ch t ch ph trách Samsung Pay gi i thích v cách ho t ng c a công ngh r t c bi t này: "Thay vì quẹt th truy n d li u, chúng tôi s d ng các 'cu n xo n' truy n tín hi u i n t (b ng h th y i ng ng i n) n trong i n tho i o ng t góc nhìn c a máy thanh toán, chi c máy này sẽ nh n l ng th ng tin t ng t nh khi quẹt th ". Hi n t i công ngh n y c quy n trong ng d ng Samsung Pay c a S msung MST ng l m t l i th c a Samsung khi h u h t các máy POS Vi t N m u s d ng công ngh này mà không c n ph i nâng c p máy POS. Wireless Magnetic Communication (WMC) – Giao ti p từ tính không dây Công ngh n y c LG s d ng trong ng d ng LG Pay c a h y ng l công ngh t o liên k t phi ti p xúc gi sm rtphone v m y POS th c hi n thanh toán thay th hình th c quẹt th .
  34. 22 Bluetooth Trong các công ngh trên thì có lẽ Bluetooth là quen thu c nh t v y l m t ph ng n gi p g i/nh n d li u th ng th ng gi a hai thi t b i n t thông minh mà không c n k t n i dây hay internet trong kho ng cách g n. Hình th c k t n i qua bluetooth th m chí có l i th h n khi kho ng cách ti p xúc gi a hai thi t b có th l n n 50 mét theo lý thuy t, d li u truy n t i khá n nh. Tuy nhiên giao th c k t n i n y trong th nh to n i n t vẫn còn c kh i u t i Vi t Nam b i vì nh ng m y POS th ng th ng không ti p nh n c d li u qua bluetooth. 1.6 Các oại h nh th nh toán di động hiện n y Mobile wallets - V điện tử Lo i hình thanh toán này r t ng b i có r t nhi u n v tham gia kinh doanh trong th i i th nh to n i n t ng tr n ph t tri n Đ s d ng ví i n t , khách hàng c n t i ng d ng v i n t thích h p trên kho ng d ng c a h i u h nh i n tho i s u ti n h nh ng k t i kho n ng k li n k t ngân hàng, th thanh toán, tài kho n, s i n tho i. Tùy t ng lo i v i n t sẽ có m t d nh s h ng n h ng v i tác liên k t khác nhau. Các lo i v i n t sẽ c thi t k m t ki u xác th th nh to n kh nh u nh ng h u h t u có thêm m t l n xác th mã P N t ng t nh o m t V i n t có th hỗ tr ng i dùng th c hi n các ho t ng nh tr u tài kho n; nh n/chuy n ti n; thanh toán cho ho t ng mua bán tr c tuy n; thanh toán chi phí sinh ho t n; mua vé xem phim, vé máy bay Th tr ng Vi t Nam hi n r t ph bi n các lo i v i n t sau: Momo, Payoo, Paypal, OnePay, Bankplus Carrier billing (Premium SMS or direct carrier billing) Thanh toán cho nhà cung c p d ch v (SMS ho c thanh toán tr c ti p cho nhà cung c p d ch v )
  35. 23 Khi ng i dùng s d ng các n i dung k thu t s có thu phí trên sm rtphone nh h i g me tr c tuy n; xem phim;nghe nh c; g i t ng bài hát n thuê bao khác; cài nh c chuông, nh c ch nh ung p d ch v yêu c u ng i dùng tr phí d ch v b ng cách tr ti n tr c ti p trong tài kho n vi n thông ho c yêu c u n p th cào vào tài kho n i n tho i. Hình th c thanh toán này khá nhanh và ng n g n khi không c n liên k t v i tài kho n ngân hàng ho v i n t ã ng k tr Th o t th nh to n n gi n th ng là xác th c m t khẩu, mã PIN, mã OTP (One-time-password) qua SMS m b o tính b o m t và không c n t i các ng d ng khác hỗ tr thanh to n Ng i dùng có th b ch u ph i v i vi c nh n tin nh n SMS c a bên cung c p d ch v . Contactless payment NFC (Near Field Communication) – Thanh toán không ti p xúc NFC. N l ph ng ph p huy n i d li u không dây s d ng sóng radio. Giao th th nh to n n y c s d ng b i n v s n xu t i n tho i th ng minh trong th nh to n i n t . Khách hàng s d ng i n tho i thông minh có tích h p công ngh này có th áp d ng thanh toán b ng ng d ng th nh to n tr n i n tho i thay th cho th tín d ng hay th ngân hàng t i các i m n h ng m y POS i m i có th nh n d li u c a lo i sóng này. Direct transfers between payer and payee bank accounts in near real-time (bank-led model, intra/inter-bank transfers/payments that are both bank and moble operator agnostic) – chuy n ti n tr c ti p gi ng i tr ti n và tài kho n thanh toán g n th i gian th c (mô hình ngân hàng; chuy n, thanh toán liên ngân hàng; thanh toán gi a ngân hàng và nhà cung c p d ch v di
  36. 24 ng): thông qua các ng d ng thanh toán tr c tuy n Mobile banking c a ngân hàng. Direct carrier/bank co-operation (vận chuyển trực ti p, hợp tác ngân hàng) Mô hình thanh toán này là ki u thanh toán tr c ti p cho nhà cung c p d ch v i n tho i i ng ho c h p tác v i ngân hàng. Ứng d ng c a h là nh ng lo i v i ng tr tr ng i dùng sẽ n p ti n m t ho c ti n i n t tr c cho nhà cung c p v o v i n t c a h ho c liên k t v i tài kho n th ngân hàng. Hình th ng k t i kho n v i n t này có th không yêu c u ng i dùng ph i có th ngân hàng mà ch c n ng k ng s i n tho i và tên c a h . 1.7 Tiêu ch đánh giá n v o nh ng t i li u o o v th ng m i i n t th nh to n tr n thi t i ng thu th p trong qu tr nh nghi n u t gi r t r nh ng ti u h s u ho l nh gi qu tr nh ph t tri n th nh to n tr n thi t i ng Nh ng ti u h o g m nh ng on s ph n nh s ph t tri n v kinh t quy m v h t l ng s quy tr nh ng ngh th nh to n tr n thi t i ng Mức độ phổ bi n củ sm rtphone và internet: o g m s l ng ng i ng sm rtphone ph n nh th n o tr n lãnh th Vi t N m (theo i u ki n kinh t v ng mi n) tỷ l thu o i ng tr n s n tỷ l ph ng tr ng 4 Ti u h n y th hi n i u ki n n i n r ho t ng th nh to n tr n i ng th tr ng Vi t N m n nh i m n s ng nh h ng t i t m l ti p nh n ng ngh m i
  37. 25 Sự t ng trƣởng: t ng h p nh ng ki n ph t i u nh gi t k t qu kh o s t nghi n u huy n gi t h uy t n Ngo i r n r s li u v tỷ l t ng tr ng s l ng v gi tr gi o h trong nh ng n m g n y So s nh m t ng tr ng TMĐT so v i ng nh n l truy n th ng n nh gi hi u h ng nh h ng vi k t h p ng ngh v o lĩnh v th ng m i Tỷ l t ng tr ng ( o nh thu kỳ hi n t i - o nh thu kỳ tr ) o nh thu kỳ tr Tỷ l t ng tr ng gi tr gi o h (t ng gi tr gi o h kỳ g – t ng gi tr gi o h kỳ tr ) t ng gi tr gi o h kỳ tr Điều iện phát triển: s l ng m y ATM POS u t l p t; h th ng ph p l h sinh th i Đ nh gi s qu n t m Nh n h th ng Ng n h ng o nh nghi p nh n l i v i s ph t tri n th nh to n tr n thi t i ng T nh đ dạng về công nghệ, mô h nh phát triển dẫn đ n sự đ dạng về sản phẩm, dịch vụ. Ti u h n y th hi n s l ng l h n trong ph ng n th nh to n i ng tuy nhi n quy m ph t tri n kh ng quy t nh v h t l ng th nh to n i ng Nhu cầu và tâm ý hách hàng: th ng qu m h kh h h ng ti p n v s ng TMĐT; nh ng l o ph n h i kh h h ng v h t l ng th nh to n tr tuy n th nh to n i ng i t nh ng i u n y th nh gi nh ng v n n t n t i ph ng ph p th nh to n n y T nh n toàn, bảo mật: tr n m qu n t m n ti u h n y kh h h ng ng i ng khi p n th nh to n tr n thi t i ng; x p h ng m n to n th ng tin so v i nh ng qu gi
  38. 26 kh ; tỷ l ng i ng g p r i ro v n ninh m ng T nh gi nguy ẫn n thi t h i ho kh h h ng v n v ung p h v th nh to n i n t K t luận chƣơng 1 N i ung h ng là nh ng khái ni m t n n chi ti t v thanh toán trên thi t b i ng gi p ng i c nh ng th ng tin s phát tri n h ng i tài. Ti p theo h ng , tác gi sẽ trình bày c th th c tr ng v nh giá tình hình phát tri n c ph ng n th nh to n n y t i th tr ng Vi t Nam.
  39. 27 2 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM TRONG NỀN KINH TẾ SỐ HÓA TẠI VIỆT NAM Giới thiệu chƣơng 2 Trong n i ung h ng gi p ng i c n m c di n bi n thanh toán di ng t i th tr ng Vi t Nam. Tác gi trình bày các n i dung c th bao g m th c tr ng v ho t ng c a th tr ng th ng m i i n t , Ng n h ng n v inte h h nh l ng ph p l ng th i v ph ng h ng hi n t i c nh n c. Bên c nh n h ra các y u t bi n ng c a th tr ng sẽ nh h ng t i tình tr ng th nh to n i ng. Cu i cùng là ý ki n nh gi t nh h nh ph t tri n thanh toán di ng t i Vi t Nam. 2.1 T nh h nh chung thị trƣờng Việt N m M c dù có không ít nh ng kh kh n v Vi t N m ng kh ng ph i là m t trong nh ng qu gi i u trong th ng m i i n t nh ng v i m c tiêu tr thành m t xã h i thanh toán không dùng ti n m t trong t ng l i g n c bi t khi ng nhi u h i m r ng phát tri n công ngh th nh to n i ng, th tr ng bán l thu h t nh u t l n v sm rtphone ã tr thành v t b t ly thân c a ph n l n ng i tiêu dùng. Thị trƣờng di động: n u n m 0 h kho ng 0% n s dùng smartphone thì tỷ l n y n n m 0 l 4% Vi t Nam là th tr ng ng top 3 th gi i v t tiêu th smartphone 3G/4G. T nh n h t tháng 6.2017, Vi t Nam có kho ng 48 tri u thuê bao i ng ng r ng g m c 3G và 4G.
  40. 28 H nh 2.1: Tỷ ệ ngƣời sử dụng điện thoại thông minh so với số ƣợng những ngƣời sử dụng điện thoại b nh thƣờng ở các thành phố nh ho th y t l ng i s ng sm rtphone n ng th n v th nh ph th p l kho ng 0% t h n kho ng % so v i n s s ng i n tho i i ng th ng th ng n nh ng th nh ph tr ng t m th on s n y hi m 4% Thị trƣờng bán lẻ: Vi t N m n m trong top i m n nh u t qu n t m n th tr ng bán l t i h u Á N m 0 th tr ng n l Vi t N m t tr gi tr n tỷ US v i m t ng tr ng % Theo hãng t v n A.T Kearney, ch s phát tri n bán l toàn c u (Global Retail Development Index-GRDI) c a Vi t Nam n m trong top 10 v i v trí th 6 . Thẻ ngân hàng: t nh n h t quý 4.2017, t i Vi t Nam có t ng c ng h n tri u th ng n h ng ã c phát hành (theo s li u trên website c ng n h ng Nh n ) Đ y l m t con s khá n t ng và theo d o n sẽ ti p t t ng tr ng m nh mẽ, d ki n là
  41. 29 150 tri u th trong n m 0 h y u t p trung ng i tiêu dùng tr tu i. Vi t Nam là qu gi ng ph t tri n có dân s ng v tr trong h n 0% thu tu i l o ng v i thu nh p u ng i m c trung bình. Trong s hi n ch có g n 40% dân s ti p c n các d ch v tài chính và ph n l n l ng i dân thành th . Mỗi ng i dân thành th l i ng ng l s h u nhi u th ngân hàng nên s l ng th thành th chi m tỷ l r t cao so v i khu v n ng th n h nh v v y th nh to n tr n thi t i ng i n r ph i n h n nh ng th nh ph l n Ở g vĩ m theo nghi n u c a McKinsey Global Institute, vi c tích h p k thu t s vào h th ng tài chính có th t ng % ho c 3.700 t USD vào n n kinh t toàn c u v o n m 0 Vi t Nam là 1 trong 25 qu gi m Worl nk u ti n trong nỗ l c giúp nhi u ng i ti p c n n h th ng tài chính chính th c, bao g m các d ch v ti t ki m, thanh toán, tín d ng và b o hi m. 2.2 Mô h nh th nh toán củ nhà sản xuất di động đƣợc triển h i nhƣ th nào 2.2.1 Dịch vụ th nh toán trên thi t bị di động thông minh đầu tiên ở Việt Nam H nh 2.2: Samsung Pay Samsung không ph i l hãng i n tho i u tiên hay duy nh t phát tri n công ngh thanh toán trên thi t b i ng nh ng l i có công ngh v t tr i nh t n u so
  42. 30 v i nh ng cái tên l n nh Apple P y a Apple hay LG Pay c a LG. Samsung Pay là d ch v thanh toán b ng thi t b i ng c quy n c S msung c công ty Hàn Qu c ra m t v o th ng 0 v ã n nh n nhi u th tr ng l n nh Hàn Qu c, M Sing pore Ng Anh T y n Nh i ngoài nh ng t nh n ng ti n l i và an toàn, Samsung Pay còn n i b t h n nh t ng th h c v i máy POS và c 2 công ngh thanh toán không ti p xúc ph bi n nh t hi n nay là MST và NFC. B t u công b ra m t th tr ng Vi t Nam vào 13/09/2017, Samsung Pay ã vinh c vinh danh là 1 trong 4 d u n công ngh tiêu bi u nh t trong n m 2017 trong l trao gi i th ng S n phẩm công ngh - Tech Awards 2017 v a di n ra. V ho n u n m 0 theo s li u th ng kê m i nh t c a Samsung công b , l ng ng i s d ng Samsung Pay hi n t i ã t h n 0 000 ng i và con s này ti p t gi t ng Về xây dựng cơ sở hạ tầng, n a cu i n m 0 S msung ã ph i h p cùng v i Napas xây d ng và phát tri n h th ng s hóa th (tokenization) d a trên tiêu chuẩn và kinh nghi m tri n khai c a Samsung nhi u n c khác. Sau 6 tháng phát tri n N p s ã ho n thi n h th ng v o th ng 0 nh d u m t c quan tr ng hoàn thi n h t ng tri n khai v i nh ng Ngân hàng phát hành th u tiên tham gia k t n i h th ng v i S msung P y u n m 0 Về khung pháp lý, Vi t Nam và chính sách nh n ng ã hỗ tr r t nhi u cho ho t ng d ch v Samsung Pay. Bên c nh y là công ngh m i xu t hi n trên th gi i v i n m tr l i y v l n u ti n v Vi t N m o m c dù Vi t N m h nh ng quy nh c th v h ng dẫn chi ti t nh ng o nh nghi p không b lúng túng trong quá trình tri n khai d ch v ng nh tu n th quy nh pháp lý và qu n l nh n c v cung c p d ch v .
  43. 31 Về xây dựng hệ sinh thái nhằm thúc đẩy việc phá triển và triển khai dịch vụ Samsung Pay, sau khi Công ty C ph n Thanh toán Qu c gia Vi t Nam (Napas) phát tri n xong h th ng s hóa th (tokenization) cu i n m 0 h t ng chuy n m ch thanh toán di ng ho S msung P y ã c hoàn thi n. N u n m 0 Samsung cùng v i N p s ã tri n khai k t n i v i nh ng Ngân hàng phát hành th u ti n cung ng d ch v Samsung Pay giai o n 1. ho n nay, có th n i S msung P y l ph ng th th nh to n i ng có t l ch p nh n r ng rãi nh t trên th gi i do Samsung Pay cho phép thanh toán trên c 2 lo i máy quẹt th N v MST v c bi t phù h p v i h t ng thanh toán th Vi t Nam v i 98% máy quẹt th s d ng công ngh t t nh MST o kh ng i h i n v ch p nh n th ph i th y i thi t b c th hay ph i trang b thêm b t c ph ng ti n hay công c gì. Samsung Pay hi n là công ngh duy nh t trên th gi i l m i u này, so v i ph ng th th nh to n i ng khác ch cho phép th nh to n tr n u c th NFC ho c s d ng QR code (yêu c u nhà bán l ph i ng k QR o e) 2.2.2 Hệ sinh thái mang lại giá trị cho ngƣời tiêu dùng, giảm thiểu ƣu thông tiền mặt Đ gi i ph p th nh to n i ng m i v n hành hi u qu c n có s h p tác ch t chẽ và ph i h p nh p nhàng c a m t h sinh thái m r ng bao g m các ngân hàng, n v trung gian thanh to n ng ty inte h v i m bán l nh m mang l i s linh ho t, d dàng và nhi u l a ch n ho ng i tiêu dùng trong khi vẫn m b o tính an toàn trong thanh toán. Samsung Pay c a Samsung h p nh t v i các d ch v th ATM/ th ghi n ho c th tín d ng c nh kh i th ph ng (ng n hàng qu c t và ngân hàng n i a).
  44. 32 Trong ph m vi toàn c u và khu v c, Samsung Pay luôn liên t c cung c p d ch v t t h n ho ng i dùng b ng vi c m r ng các d ch v thanh toán, không ch d ng l i th ghi n và th tín d ng. Các d ch v m r ng bao g m th quà t ng t nh n ng kh h h ng th n thi t ã c thêm vào v i h n 0 h ng th m gi h ng tr nh Th quà t ng c a S msung P y v h n 40 nh n l th m gi h ng tr nh th thành viên và th tín d ng cho khách hàng thân thi t. Ng i tiêu dùng còn có th t i ng d ng v l u tr các khách hàng thân thi t vào S msung P y v t nh n ng th nh vi n m i ng k th c s d ng l u tr các lo i th kh nh o hi m và th n gi an toàn. 2.3 Thực trạng về thị trƣờng bán ẻ và thƣơng mại điện tử ở Việt N m Vi t Nam khá c i m v i các ho t ng th ng m i t do vì nhu c u mua s m o c bi t càng d ng h n khi ng vi c mua s m qua m ng giúp ti t ki m c ph n l n th i gian c a nh ng ng i b n r n. Các m t hàng mua s m tr c tuy n ng r t ng tr i dài trên nhi u lĩnh v v ĩ nhi n p ng c m i nhu c u c ng i tiêu dùng, t nh ng s n phẩm gia d ng n th c phẩm t i s ng hay sách v qu n o h t l ng và giá c thì c nh tr nh n n ng i tiêu dùng càng có nhi u l a ch n không ch trong n c mà c n c ngoài. Ông Sean Preston - i m c Visa t i Vi t Nam, Campuchia, Lào nhìn nh n N m 0 gi o ch t i các kênh mua s m tr c tuy n t i Vi t N m t ng l n % v gi o ch t i các kênh mua s m tr c tuy n qu c t t ng n 61%. Chính vì n m b t c nh ng th m nh c ng nh TMĐT m ng y ng nhi u kênh mua s m tr c tuy n m r v k nh mu s m tr c tuy n c n c ngo i ng t u ti p c n v i th tr ng Vi t N m trung t m th ng m i v si u th truy n th ng ng t u l n s n s ng lĩnh v TMĐT ngo i nh ng we site ri ng n nh ng ng ng mu s m tr n i ng nh ng ng Co.opmart, LOTTE.vn. S v n l n m nh mẽ c TMĐT ã l n át c nh ng ngành
  45. 33 kinh doanh truy n th ng b i s h u nh ng u i m h n khía c nh d ch v và giá c . H nh 2.3: Ứng dụng mu sắm trực tuy n trên sm rtphone củ Lotte M rt H nh 2.4: Ứng dụng mu sắm trực tuy n trên sm rtphone củ Co.op M rt Theo Google & Temasek, t n m 0 – 0 TMĐT Vi t Nam sẽ có m t ng tr ng trung bình 33 - % n m g p 3 l n m t ng tr ng c a ngành bán l truy n th ng. Theo o o TMĐT a hi p h i TMĐT Vi t N m n m 0 t t ng tr ng TMĐT n m 0 so v i n m 0 c tính trên 25%. Kh o sát gián ti p qua các doanh nghi p chuy n ph t h ng u cho th y t t ng tr ng doanh thu t d ch v chuy n phát là t % l n n 200%.
  46. 34 Tỷ lệ DN kinh doanh trên mạng xã hội 2015 2016 2017 72% 66% 68% 34% 32% 28% Có Không Nguồn: Báo cáo Chỉ số thương mại điện tử Việt Nam năm 2018 H nh 2.5: Tỷ ệ do nh nghiệp inh do nh trên mạng x hội Kinh o nh tr n m ng xã h i n r trong nh ng n m g n y i t l v i n v u n n quy m nh l nh n i hi u qu o v t ng t o v hi ph r t t tuy nhi n nh ng tr ng m ng xã h i ng n si t h t nh ng h nh s h h n ng o h t l ng s ng m ng xã h i v gi m thi u t nh tr ng u n n tr n l n kh ng t h h nh v v y xu h ng n y ã t u u hi u h ng l i n nh m ng xã h i th n v kinh o nh ng hu ng ph t tri n we site ho ng ng n h ng t ng th h v i n n t ng i n tho i i ng V smartphone ng y n y r t ph i n ng th i n y l lẽ ĩ nhi n nh m p ng nhu u mu s m m i ng i
  47. 35 Tỷ lệ DN ứng dụng bán hàng trên thiết bị di động 18% 15% 15% 11% 2014 2015 2016 2017 Nguồn: Báo cáo Chỉ số thương mại điện tử Việt Nam năm 2018 H nh 2.6: Tỷ ệ do nh nghiệp ứng dụng bán hàng trên thi t bị di động Tỷ lệ website có phiên bản di động 26% 19% 17% 15% 2014 2015 2016 2017 Nguồn: Báo cáo chỉ số Thương mại điện tử Việt Nam 2018 H nh 2.7: Tỷ ệ website c phiên bản di động
  48. 36 Tỷ lệ DN có website kinh doanh trên di động 2016 2017 49% 47% 41% 42% 29% 29% Thực hiện toàn bộ quá trình Triển khai khuyến mãi dành Nhận đơn đặt hàng qua ứng mua sắm trên di động cho di động dụng di động Nguồn: Báo cáo Chỉ số Thương mại điện tử Việt Nam năm 2018 H nh 2.8: Tỷ ệ do nh nghiệp c website inh do nh trên di động D a vào k t qu kh o sát trên h nh 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 cho th y, tình hình chung xu h ng chuy n d h s ng TMĐT a các doanh nghi p Vi t N m trong n m v qu vẫn ng gi v ng t t ng tr ng v có s th y i kh ng ng k N kh ng m y m n m v i vi ph t tri n h nh th kinh o nh tr n n n t ng i ng v nhu u mu s m tr n thi t i ng h u nh h t ng th h v i nh ng th nh ph tr ng i m Theo k t qu kh o s t n m 0 a C Th ng m i i n t và Công ngh thông tin, dân s Vi t Nam n m 0 l tri u dân, tỷ l dân s s d ng Internet là 45%, tỷ l ng i dùng Internet tham gia mua s m tr c tuy n là 62%, giá tr mua hàng c a m t ng i mua hàng tr c tuy n trong n m t 160 USD, doanh s th ng m i i n t B2C (Business to Customer - giao d h th ng m i gi a doanh nghi p v i kh h h ng) t kho ng 4,07 tỷ US t ng % so v i n m tr chi m kho ng 2,8% t ng m c bán l hàng hóa và doanh thu d ch v tiêu dùng c n c.
  49. 37 we site TMĐT p ng c c nhu c u thanh toán tr c tuy n và không tr c tuy n c a khách hàng. Hai hình th c s d ng nhi u nh t là thanh toán tr c ti p t i công ty v i % we site TMĐT h p nh n và thanh toán chuy n kho n v i 77% website ch p nh n. Thanh toán khi nh n h ng ( O ) c 64% website ch p nh n. Hình th c thanh toán tr c tuy n b ng th tín d ng, th ghi n v i n t , tin nh n SMS c 25% website s d ng. Tỷ lệ người dùng thực hiện các hình thức thanh toán 87% 77% 64% 25% 2% Thanh toán trực Thanh toán khi Thanh toán trực Thanh toán khi Hình thức thanh tiếp tại công ty nhận hàng tuyến chuyển khoản toán khác Nguồn: Báo cáo Chỉ số thương mại điện tử Việt Nam năm 2018 H nh 2.9: Tỷ ệ ngƣời d ng thực hiện các h nh thƣức th nh toán Theo k t qu kh o sát, tỷ l website có ch n ng t hàng tr c tuy n và thanh toán tr c tuy n l n l t là 53% và 17%. Ngu n: Báo cáo Ch s th ng m i i n t Vi t Nam n m 2018 H nh 2.10: Tỷ ệ website c chức n ng đặt hàng trực tuy n và th nh toán trực tuy n
  50. 38 Ph n l n ng i mua hàng tr c tuy n vẫn l a ch n hình th c thanh toán ti n m t khi nh n hàng v i % i t ng kh o sát cho bi t có s d ng ph ng th c này, ti p theo là 48% s d ng ph ng th c chuy n kho n qu ng n h ng 0% ng i tham gia kh o sát cho bi t t ng s d ng các lo i th thanh toán. Trong s % ng i tham gia kh o s t h th m gi mu s m tr c tuy n, khi c h i v nguy n nh n h mu s m tr c tuy n, 50% cho bi t kh ng tin t ng n v bán hàng, 37% quan ni m mua t i c a hàng ti n l i và r h n % kh ng th tín d ng ho c th thanh toán qua m ng, 25% lo s l thông tin cá nhân. Lý do khách hàng không muốn mua sắm trực tuyến Không có nhu cầu mua bán 18% Cách đặt hàng trực tuyến rắc rối 19% Khó kiểm định chất lượng hàng 20% Hàng hóa, dịch vụ không phong phú 20% Chất lượng giao nhận chưa tốt 23% Không đủ thông tin để ra quyết 24% Sợ lộ thông tin cá nhân 25% Không có thẻ tín dụng/thanh toán 26% Chưa bao giờ thử 26% Mua tại cửa hàng rẻ và tiện hơn 37% Không tin tưởng đơn vị bán hàng 50% Ngu n: Báo cáo Ch s th ng m i i n t Vi t Nam n m 2018 H nh 2.11: Tỷ ệ những ý do hách hàng hông muốn mu sắm trƣực tuy n Ông Alexandre Dardy - CEO Lazada Vi t Nam - nh n xét N m 0 h ng t sẽ th y lĩnh v TMĐT tr n n v t b c v i r t nhi u xu h ng m i Đ c bi t,
  51. 39 th ng m i i ng v th ng m i xã h i sẽ ti p t c phát tri n k t h p v i xu h ng s d ng các thi t b i ng khi mua s m tr c tuy n. Bên c nh kinh doanh xuyên biên gi i sẽ c tri n khai m nh h n n u DN có s hỗ tr t các h nh s h nh n ng nh i u lu t cho thanh toán tr c tuy n. Kinh o nh TMĐT tuy t t ng tr ng n nh nh ng quy m t ng tr ng nh v h th c s hi u qu trên ph m vi toàn qu m h y u ph t tri n nh ng thành ph l n M tỷ l ng i ti u ng s ng internet mu s m kh o nh ng h vẫn h s n t m v tin t ng i v i vi th nh to n tr c tuy n. 2.4 Thực trạng th nh toán điện tử ở các ngân hàng trong thị trƣờng Việt Nam ng n h ng ng nỗ l c c nh tranh lẫn nhau và không ng ng cung c p các ng d ng thanh toán trên n n t ng i ng ngày càng t i u h n ho tr i nghi m ti n l i c a khách hàng. H thu hút khách hàng b ng nh ng t nh n ng ng c a s n phẩm v h nh s h u ãi h p dẫn. Bi u phí dành cho các giao d ch thanh toán i n t c ng n h ng ng l m t trong các tiêu chí c nh tr nh khách hàng l a ch n s n phẩm phù h p. C th nh ng n h ng th ng m i gi t ng ti n ích cho th ng n h ng thanh toán các kho n hi ph nh kì: ti n i n n c, internet, c vi n th ng c truy n hình, phí b o hi m ; ng d ng F@st Mobile c a Techcombank hỗ tr ng i dùng chuy n ti n qua m ng xã h i Facebook, G+ ho c s i n tho i và mi n phí m i giao d ch chuy n kho n trên ng d ng này; ho c Sacombank v a ng d ng m t lo i th có th thanh toán không ti p xúc v i máy POS N 2.4.1 Thẻ ngân hàng H i ngh th ng niên H i th Ngân hàng Vi t N m n m 0 o o Doanh s s d ng th n i ng t ng theo t ng n m hi m tỷ tr ng 89% doanh s s d ng c a t t c các th , nh ng th n i a
  52. 40 hi n nay ch y u ng rút ti n m t, chi m 86,81% trong t ng doanh s s d ng th ghi n n i a. Ch ng t ng i tiêu dùng vẫn r t hu ng s d ng ti n m t trong chi tiêu. S l ng máy POS và doanh s thanh toán th t i POS t ng l n liên t qu n m nh ng on s này còn m c khiêm t n, hi u su t giao d ch c POS tuy t ng nh ng ng n th p. Doanh s giao d ch c POS n m 0 h t ng % so v i n m 0 trong khi doanh s giao d ch c a 1 ATM c n m 0 t ng 0% so v i n m 0 2.4.2 Mobile Banking Theo th ng kê c a V Th nh to n Ng n h ng Nh n c (NHNN), Vi t N m ã 4 ng n h ng th ng m i tri n khai cung ng d ch v th nh to n qu i n tho i i ng v i s l ng, giá tr giao d h t ng tr ng nhanh. Trong 9 tháng c a n m 2017, s l ng giao d h th nh to n qu i n tho i i ng t trên 90 tri u giao d ch, v i giá tr 423.000 tỷ ng t ng ng t % l ng giao d ch và 139% giá tr giao d ch so v i n m 0 t % l ng giao d ch và 316% giá tr giao d ch so v i n m 0 ) Đi u n y h ng t Ng n h ng r t t h trong vi ẩy m nh h v n y 2.4.3 Digital Banking H nh 2.12: TIMO củ VPB n
  53. 41 Hi n nay, t i Vi t Nam m i ch có ngân hàng VP Bank là ngân h ng u tiên tri n khai d ch v ngân hàng s v i tên g i Timo. Tuy hình th c ho t ng là m t ngân hàng s hóa không chi nhánh, không phòng giao d ch, không th t c gi y t r m rà th nh ng Timo vẫn có m t vài không gian tr s chính tên là Timo Hangout v i thi t k m i l nh m t quán café hi n i g n g i l m n i khách h ng t m n v i m h gi o l u fé ho c tìm hi u d ch v v nghe t v n s d ng t nhân viên c a Timo. Bên c nh ch v tài chính c a Timo còn nh n c s u i a khá h h ng h n s các ngân hàng Vi t Nam nh u ãi t t, ti n l i, mi n phí ph n l n các lo i phí d ch v h m s kh h h ng t n t nh th i g n g i th n thi n. H nh 2.13: Digit L b củ Vietcombank Ngân hàng Vietcombank m i ti p c n m t ph n nh c a Ngân hàng s v i tên g i là Digital lab (không gian giao d ch công ngh s ) v o n m 0 v i hai mô hình duy nh t t i thành ph H Chí Minh và Hà N i. Còn l i, h u h t các ngân hàng th ng m i t i Vi t N m u m i h tri n khai các d ch v ng n h ng i n t . 2.4.4 Th nh toán bằng QR code Hi n nay, thanh toán b ng QR o e ng c ph bi n r ng rãi và thay th th thanh toán v i nh ng u i m nhanh chóng ti n l i. Hình th c thanh toán này có th ng d ng r ng rãi không ch tr ng th ng m i i n t mà còn các siêu th i m vui h i n u ng, mua s m ho c c a hàng nh l b i không c n ph i u t tr ng máy móc công ngh mà ch c n xu t hi n m t mã QR t i n i gi o d ch và khách hàng sm rtphone quét mã Ng n h ng Nh N ã th nh l p
  54. 42 Ti u ban nghiên c u thu c H i ng Thanh toán và Công ngh c a ngành Ngân h ng th c hi n nghiên c u kinh nghi m thi t l p chuẩn chung cho thanh toán qua mã QR t i m t s qu c gia trên th gi i l m s xu t vi c xây d ng chuẩn, quy nh chung cho thanh toán QR t i Vi t Nam. Chuẩn QR hi n ã h nh th c v o ng d ng b i 11 ngân hàng l n là BIDV, VietinBank, Agribank, Vietcombank, ABBANK, Sacombank, Indovina Bank, NCB, SHB, Maritime Bank,VID v i h n tri u ng i ng Ng i dùng Mobile Banking c a b t kỳ ngân hàng nào trong s các ngân hàng trên có th ng t nh n ng QR P y tr n ng d ng Mo ile nking v quét mã thanh toán. V i các c a hàng, ch c n t m t mã QR duy nh t là có th ch p nh n thanh toán b ng ng d ng Mobile Banking c a t t c các ngân hàng. Theo báo cáo c a VNPAY, tính t i cu i n m 0 ã h n 8.000 c a hàng, website ch p nh n hình th c thanh toán b ng QR Pay c a các ngân hàng, và con s d tính sẽ lên t i 50.000 n h t n m 0 huẩn QR hung c kì v ng sẽ t o ra s ng nh t trong m i tr ng th nh to n i ng, hỗ tr t i cho các doanh nghi p v n gi n hóa tr i nghi m c ng i tiêu dùng. Nh n hung Ng n h ng ã nghi m t th c hi n theo th ng t ch th c a Ng n h ng nh n c Vi t Nam, s l ng kh h h ng ng k th và các d ch v ngân hàng tr c tuy n ng t ng l n ng k . K t qu trên cho th y ng i n ã s chuy n bi n t h v vi c l a ch n ph ng th th nh to n i n t thay cho ti n m t. 2.4.5 Thực trạng về Fintech ở Việt Nam Các công ty Fintech trên th gi i hi n ng ung p các d ch v trong nhi u lĩnh v kh nh u nh ng ngh ngân hàng, thanh toán, tài chính doanh nghi p, tài chính cá nhân, các lo i ti n k thu t s , các d ch v thay th d ch v lõi c a h th ng tài chính - ng n h ng ( ltern tive ores) v i các s n phẩm/d ch v công ngh ng nh v i n t , công ngh s cái phân tán (DLT) trên n n t ng lo k h in th ng m i tr c tuy n mPOS
  55. 43 Ở Vi t N m lĩnh v c Fintech ng t u thu h t c m t l ng v n u t l n v i s tham gia c a nhi u công ty, doanh nghi p startup cung ng các d ch v và gi i pháp nhi u m ng nghi p v khác nhau. Vi t Nam là m t th tr ng y h a hẹn i v i các công ty Fintech vì theo Internetworldstats, tính t i h t ngày 30/6/2017, Vi t N m ã 4 tri u ng i dùng nternet t ng ng v i 67% dân s c n c. V i con s này, Vi t Nam là qu c gia l ng ng i dùng Internet cao th 12 trên th gi i v ng th 6 trong t ng s 35 qu c gia/vùng lãnh th khu v c châu Á. Theo qu Dân s Liên H p qu c (UNFPA), dân s Vi t N m ng gi i o n có t l dân s tr o n n t m l n nh n và c p nh t công ngh m i r t nhanh chóng và c i m . Công ty Fintech phát tri n d a trên n n t ng h th ng công ngh thông tin và vi n thông không c n m ng l i chi nhánh và phòng giao d h tr n n nh ng n h ng o s n phẩm, d ch v c a công ty cung ng ã v ng thu h t c m t s l ng l n khách hàng, c bi t l ng i dân s ng vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, h i o khó ti p c n v i d ch v ng n h ng Đi u n y ho th y Vi t Nam là th tr ng y h a hẹn cho các công ty ng d ng công ngh vào d ch v tài chính. Hi n nay, t i th tr ng Vi t N m ng 4 kh i nghi p công ngh v lĩnh v c tài h nh Trong ph n l n ng ty ( inte h St rtups) u t p trung vào m ng thanh toán tr c tuy n, cung ng gi i pháp thanh toán k thu t s POS/mPOS, chuy n ti n. Theo Fintechnews Singapore, h ã li t kê m t danh sách g m 7 công ty inte h ng hú ý nh t, bao g m Timo, Momo, Cash2VN, OnOnPay, MoneyLover, BankGo, Trusting Social. Vi t N m ã ng d ng v i n t c c p phép nh MoMo Mo V Vi t WeP y Vin P y P yoo Ng n L ng Mo ivi ung p các d ch v tài chính phù h p v i nhu c u c a khách hàng (thanh toán, chuy n ti n ho v y ) v i th o t n gi n, thu n ti n t sẽ ti t ki m c nhi u th i gian và chi phí c a khách hàng. Theo s li u c Ng n h ng Nh n c cho th y giá tr giao
  56. 44 d h th ng qu v i n t trong n m 0 t i th tr ng Vi t N m t 53.109 tỷ ng t ng 4% so v i n m 0 Vi c h p tác gi a ngân hàng v i các công ty Fintech sẽ giúp cho ngân hàng c i thi n c ch t l ng d ch v , t t ng kh n ng thu h t kh h h ng V i n h nh l ng n h ng Qu n i (M nk) ã h p tác v i ng ty inte h t o nên m t kênh giao d ch FacebookFanpage v i kỳ v ng sẽ thu h t c m t l ng l n khách hàng giao d ch m i (kho ng 00 kh h h ng) v o n m 0 Tuy nhi n t i Vi t Nam hi n nay có m t s r o n khi n s h p tác gi a ngân hàng và các công ty inte h h nhi u, b i lẽ khung pháp lý c th cho hình th c kinh doanh m i n y h c hoàn thi n và ch y u ch áp d ng i v i lĩnh v c thanh toán. 2.5 Thực trạng về cơ sở hạ tầng, tr ng thi t bị phục vụ Các ngân h ng ng ty inte h v n v liên quan không ng ng nâng c p s h t ng, công ngh kĩ thu t nh m p ng nhu c u phát tri n th nh to n i n t nh l p t thêm h th ng ATM t ng s l ng máy POS theo chuẩn m i, phát hành th h th ngân hàng có g n hip t ng s n l ng tiêu th sm rtphone p ng nhu c u hòa m ng 3G/4G, ph sóng internet trên di n r ng. Bên c nh ng t rà soát, thi t ch t an ninh m ng, an toàn h th ng th nh to n i n t vẫn lu n c chú tr ng. V s h t ng vi n thông, t i Di n n Th nh to n i n t Vi t Nam (VEPF) c t ch c sáng 6/11/2017, Phó Th t ng ng r on s th ng kê, hi n nay, Vi t N m 40 thu o i ng/100 dân, g n 60 tri u thuê bao 3G, 4G v i 99% s qu n huy n trên toàn qu ã c ph sóng 4G.
  57. 45 Bảng 2.1: Số ƣợng thi t bị và khối ƣợng giao dịch Số Số ƣợng giao Giá trị giao dịch Thi t bị ƣợng thi t dịch (Món) (Tỷ đồng) bị ATM 17.558 206.093.241 563.196 POS/EFTPOS/EDC 268.813 43.535.222 95.054 Ngu n: V Thanh toán-NHNNVN V trang thi t b hỗ tr thanh toán không dùng ti n m t, theo s li u c a V Thanh toán-NHNNVN t nh n h t quý IV/2017, s l ng cây ATM là 17.558 và s l ng máy POS là 268.813 tính trên toàn lãnh th Vi t Nam. Hi n ngân hàng Nh n ng qu n t m h o phát tri n thanh toán POS trên thi t b i ng (mPOS) nh m m r ng t nh ng và nâng t m v gi i ph p th nh to n i n t ho ng i n Đ th c hi n án phát tri n thanh toán không dùng ti n m t, Vi t Nam sẽ l p t h n 00 000 m y nh n th t i i m bán hàng trên toàn qu c cho t i cu i n m 0 0 v i d tính th c hi n 200 tri u giao d ch thanh toán m t n m ng t i m ti u th ẩy thanh toán không ti n m t n v và t ch c ngoài nâng cao ch t l ng d ch v n u t ph t tri n s h t ng t ng ng m b o n ninh o l a ch n thanh toán c ng i n ng ã n có s chuy n h ng c bi t là các thành ph l n n i h i ti p c n v i d ch v công ngh hi n i nhi u h n Đ th nh to n i n t vào m t gu ng quay n nh, cùng v i vi c thi t l p quy chuẩn th nh to n hung nh n ng tri n khai chuẩn hóa ki n trúc h t ng công ngh thông tin ph c v h th ng thanh toán liên ngân hàng Qu c gia. Bên c nh nh n ng nỗ l c xây d ng s h t ng ng ngh th ng tin ng u c a bàn các t nh n ng th n ch v thanh toán ti n l i v g n h n v i ng i dân vùng xa.
  58. 46 2.6 Thực trạng về n toàn bảo mật trong th nh toán An to n o m t l m i qu n t m l n nh t Vi t N m trong vi ph t tri n th nh to n tr n thi t i ng Theo m t kh o s t uzzMetri s v nh ng m i qu n t m ng i ng khi h h n ph ng n th nh to n tr truy n tr n s l ng i vi t p ho th y r ng t nh o m t l y u t l n nh t khi n h quy t nh h n l th nh to n tr tuy n x p theo s u l s nh nh h ng hi ph t nh ng Đ i v i ng i n vi tr o quy n qu n l t i h nh ho m t t i kho n v h nh khi n h m th y kh ng n t m ng vi ti n gi trong t y ho th ng qu Ng n h ng H nh 2.14: X p hạng những mối qu n tâm củ ngƣời d ng hi chọn ự sử dụng dịch vụ th nh toán trực tuy n đƣợc nhắc đ n trên phƣơng tiện truyền thông V v n n to n o m t trong lĩnh v t i h nh nh ng ng th i ti n phong ph i xu t ph t t h th ng Ng n h ng Nh m m b o an toàn trong thanh toán th , NHNN ch o các ngân hàng tri n kh i th i m b th chip n i a; tri n khai tiêu chuẩn qu c t v an toàn d li u th PCI/DSS; công ngh s hóa th Tockenization; th c hi n các ho t ng di n t p m ng l i ng c u s c CNTT. Tuy nhiên s c an ninh m ng ng nh vi c vẫn luôn có t i ph m tr m c p di n ra h ng ngày v y.
  59. 47 Công ngh càng tân ti n thì l i có m t công ngh khác tiên ti n h n th chỗ. Cho dù h ng t phòng thì vẫn không th tránh kh i b i tình hình t i ph m CNTT di n bi n ngày càng ph c t p h n v i nh ng th thu t tinh vi h n Th c t là nh ng qu gi ho l ã ph t tri n l u i v CNTT vẫn là n n nhân c a nh ng v t n công tin t c, l o trong d ch v tài chính các ngân hàng, h th ng doanh nghi p l n gây thi t h i ng k . Vi t N m ng gi i o n t ng tr ng th ng m i i n t nh nh h ng nh ng nh n th v qu n lý an ninh m ng vẫn h th c s nghi m t n v Vi t Nam có lẽ ã kh h qu n v h có s ch ng phòng tránh s c khi b t n công an ninh m ng. N m 0 h s n to n th ng tin to n u Vi t N m ng th 0 gi m so v i 0 v th p h n nhi u n trong khu v nh Sing pore ng th M l ysi ng th Th i L n ng th 0 Th m n ngu n tin t hãng b o m t công ngh thông tin Kaspersky cho bi t Vi t Nam n m trong nh m 0 n c b t n công m ng d ng DDOS nhi u nh t th gi i. Theo báo cáo, Vi t N m ã t n công nhi u h n lãnh th ongkong n i th ng xuyên phát hi n nhi u cu c t n công vào các máy i n toán. Công ty c ph n An ninh m ng Vi t N m ã nh n c nhi u yêu c u hỗ tr t các t ch kinh o nh th ng m i i n t . Trong y u u hỗ tr ph bi n nh t là h n ch t n công DOS/DDOS, lo i hình t n công này không làm m t d li u ng i dùng nh ng khi n cho công vi c kinh doanh b thi t h i o ng ng tr h th ng và không th ph c v khách hàng. Các công ty cung c p d ch v tr c tuy n 4 th ng g p t n ng n y nh n vé tr c tuy n t chỗ khách s n Các tìm hi u huy n s u h n ho th y nhi u r i ro nghiêm tr ng v th ng m i i n t t n t i t lâu và r t có th ã k x u l i d ng. Ông Vit ly K mluk Tr ng nhóm Nghiên c u và Phân tích toàn c u khu v c châu Á-Th i nh ng K spersky L ho h y “ i n nay, các m i e a tài chính r t ng t s l o tr c tuy n và Trojan ngân hàng, gây nh h ng n máy tính, máy tính b ng v i n tho i thông minh, t n công vào các t ch c tài chính, ATM và th m chí là c ng nh p thông tin trên h th ng ch p nh n th thanh
  60. 48 toán POS ”. Ngay trong n m 0 v n i b t v s nguy hi m c a t n công m ng l v vi c m ng l i c a C ng Hàng Không và Vietnam Airlines b t n công. K t n ng ã th c hi n nhi u cách th c khai thác lỗ h ng i mã c vào trong h th ng thông tin t r t l u tr c khi bùng n (theo s li u chính th c là t n m 0 4) th y i giao di n, l y c p d li u khách hàng. V vi t ng t gây xôn xao nh t h nh l Ng n h ng Viet om nk ã k x u làm gi tr ng we l y c p th ng tin ng i s d ng d ch v Internet Banking nh m m h n p tài kho n rút ti n nh l i d ng s s su t nh l a khách hàng. Thêm m t hình th n p d li u th rút tr m ti n khá ph bi n y ATM l skimming khi i t ng g n thi t b s o hép v o khe c th c a cây ATM và sao chép thông tin th c a khách hàng thông qua dãy t trên th ATM. M c dù các ngân hàng vẫn c nh báo khách hàng v v n này ngay t i h nh y ATM nh ng ng h ph i bi n pháp tri t ch m d t v n này b i trên th c t tình tr ng trên vẫn di n r th ng xuyên. V vi c g n y nh t là vào ngày 25/4/2018 có 400 tài kho n t i ngân hàng Agribank b h k trong h th b rút tr m ti n trong m ã th ng o ho ng n h ng kh th t 5 ti ng tr Đ y h là m t vài ví d i n h nh ng kh i làm bài h ho ng n h ng ng nh n v kinh o nh v ng th i ng nh o ng i dùng v các th o n tr m c p, l a o tinh vi khi giao d h i n t . T i s ki n th ng niên v b o m t c a châu Á-Th i nh ng i n ra Bali, Indonesi v o u th ng 0 0 K spersky ng m ng t i k t qu c a m t cu c kh o sát v s c an ninh trong quý 3- 0 Theo 4 % ng i s d ng Internet u g p ph i s c n ninh li n qu n n m ng n i b (ph n m m c h i lây lan thông qua USB, CD, VCD) và thi t b i ng, và 17% s ng i s d ng ph i i m t v i các m i e li n qu n n các trang web x u Trong Vi t Nam, Philippines và Ấn Đ có s l ng s c an ninh m ng trong n i b cao nh t (t ng ng v i tỷ l 64%, 58% và 55%) trong khi Trung Qu ng u v m i nguy n t vi c truy c p we en ( 4% ng i s d ng), ti p theo là Vi t Nam, Ấn Đ v n onesi ( % % v %) Tuy ng trong top nh ng qu gi t ng
  61. 49 tr ng m nh v th ng m i i n t nh ng l i g n nh ẫn u v r i ro kh ng b an ninh m ng i u này cho th y Vi t N m ng g p kh kh n r t l n trong quá trình phát tri n xu h ng th nh to n i ng. 2.7 Thực trạng về hành ng pháp ý K t khi th nh to n i n t b t u xu t hi n Vi t N m nh n ã ti n hành xây d ng hành lang pháp lý nh m hỗ tr , giám sát và ch o các ngân hàng, ng ty finte h n v cung ng d ch v thanh toán t ng c phát tri n b n v ng. Khuôn khổ pháp lý về hoạt động thanh toán Vi t N m ã s m ban hành nhi u b lu t và ngh nh qu n lý các ho t ng th nh to n i n t quy chuẩn hung các t ch c áp d ng thi hành. Lu t Giao d h i n t (2005); Lu t Ng n h ng Nh n c Vi t Nam; Lu t Các t ch c tín d ng. Ngh nh Ngh nh s 00 NĐ- P quy nh chi ti t thi hành Lu t Giao d ch i n t v ch ký s và d ch v ch ng th c ch ký s . Ngh nh 00 NĐ-CP v giao d h i n t trong ho t ng tài chính. Ngh nh s 00 NĐ-CP v giao d h i n t trong ho t ng ngân hàng. N i dung ngh nh là nh ng quy nh v các nguyên t c, quy trình, ph m vi giao d h i n t trong ngân hàng và vi c s d ng ch ng t i n t , ch k i n t trong ho t ng ngân hàng; bi n ph p m b o thi hành theo ngh nh trên. Ngh nh này áp d ng i v i qu n t ch c, cá nhân l a ch n s d ng ho c cung c p d ch v giao d h i n t trong ho t ng ngân hàng.
  62. 50 Ngh nh s 0 0 NĐ-CP s i, b sung Ngh nh s 00 NĐ-CP v ch ký và d ch v ch ng th c ch ký. Ngh nh s 0 0 NĐ-CP v thanh toán không dùng ti n m t. Ngh nh này quy nh v ho t ng thanh toán không dùng ti n m t, bao g m: m và s d ng tài kho n thanh toán; d ch v thanh toán không dùng ti n m t; d ch v trung gian thanh toán; t ch c, qu n lý và giám sát các h th ng th nh to n Đ i t ng áp d ng: T ch c cung ng d ch v thanh toán không dùng ti n m t; t ch c cung ng d ch v trung gian thanh toán; t ch c, cá nhân s d ng d ch v thanh toán không dùng ti n m t, d ch v trung gian thanh toán. Ngh nh s 0 NĐ-CP v th ng m i i n t . Ngh nh s 170/20 NĐ-CP s i, b sung m t s i u c a Ngh nh s 00 NĐ- P quy nh chi ti t thi hành Lu t Giao d h i n t v ch ký s và d ch v ch ng th c ch ký s . Ngh nh s 0 NĐ-CP v thanh toán b ng ti n m t. Ngh nh n y quy nh v thanh toán b ng ti n m t và qu n l nh n c v thanh toán b ng ti n m t trong m t s giao d ch thanh toán trên lãnh th Vi t N m Đ i t ng áp d ng c a Ngh nh này g m Ng n h ng Nh n c Vi t N m (s u y g i t t l Ng n h ng Nh n c), t ch c tín d ng, chi nh nh ng n h ng n c ngoài, Kho b Nh n c và các t ch c, cá nhân li n qu n n thanh toán b ng ti n m t. Ngh nh 0 0 NĐ-CP s i, b sung m t s i u c a ngh nh s 0 0 NĐ- P ng y th ng n m 0 a chính ph v thanh toán không dùng ti n m t Chính ph ban hành các quy t nh phê duy t án phát tri n thanh toán không dùng ti n m t i v i t ng gi i o n phát tri n.
  63. 51 Quy t nh 00 QĐ-TTg phê duy t Đ án phát tri n thanh toán không dùng ti n m t gi i o n 2006-2010. Quy t nh 4 QĐ-TTg phê duy t Đ n ẩy m nh thanh toán không dùng ti n m t t i Vi t N m gi i o n 2011-2015. Quy t nh 4 QĐ-TTg phê duy t Đ án phát tri n thanh toán không dùng ti n m t t i Vi t N m gi i o n 2016-2020. Th ng N NN ã n h nh nhi u Quy t nh Th ng t h ng dẫn c th v lĩnh v th nh to n nh quy nh i v i d ch v TTKDTM, d ch v trung gian thanh toán, phí d ch v thanh toán, m và s d ng tài kho n thanh toán, th ng n h ng Th ng t 0 4 TT-N NN h ng dẫn v d ch v trung gian thanh toán. Th ng t 0 TT-N NN quy nh v vi c qu n lý, v n hành và s d ng h th ng th nh to n i n t liên ngân hàng qu c gia. Th ng t s 23/2017/TT-NHNN s i, b sung m t s i u c a Th ng t s 37/2016/TT-N NN ng y 0 th ng n m 0 c a Th ng Ng n h ng Nh n c Vi t N m quy nh v vi c qu n lý, v n hành và s d ng H th ng Th nh to n i n t liên ngân hàng Qu c gia. Nhìn chung, Vi t N m ã s pháp lý t o i u ki n cho các ngân hàng và n v th nh to n i n t có n n t ng phát tri n khoa h c công ngh , k thu t và c nh tranh công b ng trong ho t ng th nh to n i n t .
  64. 52 2.8 Thực trạng quản ý thu đối với thƣơng mại điện tử Chính sách thu ng th hi n s quan tâm c a Chính ph i v i lĩnh v c TMĐT Vi c qu n lý thu i v i th ng m i i n t t i Vi t N m c bi t là th nh to n i n t trong giao d ch tr c tuy n là m t v n khá ph c t p V c thù c a ngành này là ph m vi ho t ng khá r ng ph ng th c phát tri n ph c t p và hình th c s d ng còn khá m i m i v i Vi t N m n n ã nhi u v n t ra i h i ngành Thu ph i gi i quy t nh L m th n o x nh ng o nh thu ng nh l l i nhu n c a nh ng DN ho t ng trong n n kinh t s ; X nh khái ni m v ngu n phát sinh thu nh p s th ng tr h y i m thu nh p qu n lý thu Vi c qu n lý thu i v i ho t ng th ng m i i n t không ch là bài toán khó i v i qu n Thu mà còn là thách th i v i ho t ng giao d h i n t xuyên biên gi i Trong gi i o n TMĐT Vi t N m ng tr n t ng tr ng g p rút, giao d ch tr c tuy n sẽ t ng o s l ng giao d h ng nh gi tr giao d ch. N u nh gi i o n tr c, vi c thu thu i v i th ng m i i n t ít có ý nghĩ th c t , thì t nay vi c qu n lý thu i v i lĩnh v c kinh doanh này v a có t ng l n t i s phát tri n, v a mang l i ngu n thu ng n s h nh n c. Vi c si t ch t qu n lý thu ng l m t ng t nh nh tranh công b ng gi n v kinh doanh trên n n t ng CNTT. M t s ph ng ã ti n hành thanh tra nhi u DN, cá nhân và các lo i h nh kinh o nh th ng m i i n t xuyên biên gi i nh e ook oogle U er Tuy nhi n vi c phát hi n các hành vi gian l n v thu c nh n N kinh o nh th ng m i i n t là bài toán khó v i các ngành ch c n ng Tr n th c t , ho t ng bán hàng online trên các kênh m ng xã h i r t ph bi n và ph n l n th c hi n giao d ch chi tr qua hai hình th c: chuy n kho n gi a ng i mu v ng i bán ho O N n khi n v kinh doanh này b gi i h n l i, h sẽ d n chuy n sang kinh doanh các we site th ng m i nh Shopee L z Sen o Tiki we site n y h th ng qu n lý bán hàng và hỗ tr các ph ng th th nh to n i n t bài b n r r ng Khi nh n c sẽ d ki m soát
  65. 53 các ho t ng giao d h th ng m i v th nh to n i n t quan Thu ng dàng n m b t c tình hình và công tác tri n khai nh ng ph ng n qu n lý thu h p l h n Ngày 16/06/2017, T ng c c Thu ng ã ng v n s 2623/TCT-CS v vi c t ng ng qu n lý thu i v i ho t ng kinh o nh th ng m i i n t g i C c thu các t nh, thành ph tr c thu trung ng T ng c c Thu ng y u u vi c ẩy m nh thanh tra, ki m tr theo quy nh c a pháp lu t i v i các DN có ho t ng kinh o nh th ng m i i n t nh m ng t qu n lý thu i v i ho t ng th ng m i i n t vào n n p. Tháng 11/2017, B T i h nh ã ng D th o T trình Chính ph Đ ngh xây d ng Lu t Qu n lý thu (s i) v i m c tiêu t o khung ph p l áp d ng ph bi n qu n lý thu i n t . Đ th ẩy các giao d ch thanh toán không dùng ti n m t, chính ph ã r các m c phí th p ho ng i tr thu và các d ch v hành chính qua m ng và gi m thi u các m c phí cho các giao d ch liên ngân hàng trong khi m c phí này sẽ b nh o h n ho ng i giao d ch b ng ti n m t. 2.9 Ảnh hƣởng củ những bi n động inh t - x hội đ n sự phát triển thanh toán di động ở Việt N m 2.9.1 Môi trƣờng chính trị Y u t chính tr là y u t r t quan tr ng, có th nh h ng n n n kinh t c a m t qu c gia. Chính tr b t n ng th làm n y sinh nh ng v n mâu thuẫn c bên trong lẫn n ngo i t n c. M t qu c gia có h th ng chính tr n nh ng là m t m t n c thu n l i phát tri n v nhi u m t thu h t u t n c ngo i N i n v n b e a và kh ng b an ninh m ng do các y u t chính tr , các chuyên gia công ngh cho bi t t t n công m ng m t ph n xu t phát t nh ng m i ng thẳng chính tr ng gi t ng nh vi c tranh ch p ch quy n trên bi n, m t ph n khác là t s h t ng y ng t ng a các ngân hàng và doanh nghi p có tài chính m nh nh ng l i thi u c nh giác v an ninh thông tin. N u so
  66. 54 sánh v i nhi u n c trên th gi i thì tình hình chính tr t i Vi t Nam không có nhi u b t n. Tuy nhiên, Vi t N m ng kh ng h qu n tr c di n bi n m t ki m soát an toàn an ninh m ng ngày m t ph c t p. 2.9.2 Môi trƣờng kinh t M t n n kinh t gi i o n t ng tr ng t t sẽ t o i u ki n ho n v thi u nh tr nh h n n n thu h t u t ph t tri n, ho t ng kinh t c ng i n ng t m n ng n h n M t khi kinh t trì tr , ho t ng giao d h th ng m i trong th tr ng sẽ ng sẽ b nh h ng, kéo ho t ng th nh to n i n t ng sẽ theo s t gi m. Lãi su t v xu h ng c a lãi xu t trong n n kinh t có nh h ng n m c tiêu ti t ki m ti u ng v u t Khi lãi su t t ng sẽ khuy n kh h ng i dân g i ti n vào ngân hàng nhi u h n v o v y làm cho nhu c u tiêu dùng gi m xu ng Đi u này có th sẽ khi n ho ng i tiêu dùng ít s d ng ti n m t h n v th c t là khi so sánh v i giao d h i n t , vi c chi tr ti n m t sẽ không có l i v u ãi v s thu n ti n. L m phát trong kinh t ng i u ch nh xu h ng chi tiêu c ng i dân. Vi c l m ph t gi t ng tuy l m t s ki n b t l i cho n n kinh t nh ng ng c l i làm ng i dân chuy n s ng xu h ng h n ch s d ng ti n m t thanh toán. 2.9.3 Môi trƣờng v n hoá x hội Y u t v n ho xã h i th ng có ph m vi ho t ng r t r ng và có tính dài h n: "N x nh cách th ng i ta s ng, làm vi c, s n xu t, tiêu th các s n phẩm và d ch v " Tr nh h c v n và nh n th c sẽ quy t nh hành vi tiêu dùng c ng i dân. Trong m t xã h i m ng i n tr nh phát tri n o i s ng v n h ch t l ng thì h sẽ h n nhu c u phát tri n kinh t xu h ng c a xã h i t qu n t m n vi i u ch nh nâng cao ch t l ng i s ng và m t b ng phát tri n chung trong xã h i. N u kho ng cách chênh l ch trong ch t l ng cu c s ng
  67. 55 c rút ng n l i thì kinh t sẽ phát tri n ng u h n g p ẩy nhanh ti n th c hi n m ti u ã ra c nh n c. C th y l m c tiêu thanh toán không dùng ti n m t c a Chính ph Vi t Nam. 2.10 Đánh giá sự phát triển củ th nh toán di động Đ tài s d ng m h nh SWOT nh gi nh ng i m m nh i m y u h i và thách th c t gi i quy t các v n c a m c tiêu nghiên c u, ch ra nguyên nhân và gi i pháp kh c ph c i v i s phát tri n c xu h ng thanh toán trên di ng. 2.10.1 Cơ hội (Opportunity) Tâm lý khách hàng cởi mở nhất là tầng lớp ngƣời trẻ Đ i v i nh ng n ng ph t tri n v u dân s tr , chính là l i th phát tri n công ngh thông tin và thanh to n i n t t t nh t vì tâm lý c ng i tr d ti p nh n công ngh v xu h ng m i. Theo qu Dân s Liên H p qu c (UNFPA), dân s Vi t N m ng gi i o n có t l dân s tr cao, nh v y kh n ng n nh n và c p nh t công ngh m i r t nhanh chóng và c i m Th h tr ki n th hi n i v h m tr i nghi m hu ng ph ng th c thanh toán m i, c bi t l ph ng th c thanh toán d a trên n n t ng i ng. Dân số có thói quen sử dụng internet và điện thoại thông minh thƣờng xuyên Nhu c u hi n i hóa và k t n i xã h i ã khi n ho ng i n xu h ng s d ng smartphone và internet nhi u h n Theo s li u trong o o TMĐT 0 a C TMĐT v ng ngh Thông tin, v i dân s 91,3 tri u ng i trong 4 % s d ng internet % ng i dùng internet tham gia mua s m tr c tuy n. Và theo th ng kê c rlisle & r ll gher onsulting roup n 55% dân s trên 92 tri u ng i Vi t Nam s d ng smartphone và truy c p m ng bình quân 2 gi mỗi ngày, có th n i i n tho i th ng minh ã g n nh tr thành v t b t ly thân c a h u
  68. 56 h t ng i tr ng thành t i Vi t Nam. L i th n y l i u ki n n nh t có th d dàng phát tri n thanh toán trên thi t b i ng Vi t Nam. Cơ hội học hỏi và hội nhập cùng xu th chung của th giới Phát tri n th ng m i i n t ng h nh l m t ng thái quan tr ng c a Vi t Nam nh m rút ng n kho ng cách phát tri n kinh t , công ngh v i n c l n trên th gi i Đi s u v phát tri n NTT v TMĐT gi p ho Vi t Nam h c h i và rút kinh nghi m c n c phát tri n. Bên c nh nh n c s chú ý và hỗ tr c a h tr n lĩnh v c này. Cơ hội thu hút các nhà đầu tƣ ớn Th tr ng bán l Vi t Nam n m trong top i m n c nh u t qu n t m n lĩnh v th ng m i i n t t i châu Á. B i theo Báo cáo c a Kantar Worldpanel xét v t , Thái Lan, Malaysia và Vi t Nam là nh ng th tr ng th ng m i i n t t ng tr ng nhanh nh t th gi i. Ngu n: Kantar Worldpanel H nh 2.15: X p hạng các quốc gi c tốc độ t ng trƣởng TMĐT nh nh nhất th giới
  69. 57 M i s u trong xu h ng th nh to n i ng tuy nhi n nh u t l n vẫn coi Vi t Nam là m t i m n y tri n v ng trong lĩnh v n y lĩnh v c dẫn u thu hút v n u t l n l t l th ng m i i n t foo te h v finte h u là nh ng lĩnh v c tri n khai kinh doanh trên thi t b i ng. Điều kiện tự nhiên thuận lợi Đi u ki n a lý hay thiên nhiên x u có th gây thi t h i n ch t l ng s h t ng. M t khác, m nhẹ nh l m to ho c n ng, thì l i l h i th ẩy gia t ng kh i l ng th nh to n i n t trong giao d ch tr c tuy n v khi ng i tiêu dùng sẽ h n ch r ng mua s m. Trong di n bi n th i ti t toàn c u n ng l n v m i tr ng b phá h y tr n tr ng, nhi u nhà kinh doanh r t qu n t m n xu h ng l m kinh o nh nh ng vẫn không h y ho i m i tr ng và ch ng có nh ng chuy n bi n theo h ng b o v môi tr ng t r l m nh qu n t m n t ng l i m i tr ng th gi i: gi m thi u in gi y h n v th y ng h n i n t ng l m t cách th hi n ý th c ti t ki m và s d ng có hi u qu các ngu n tài nguyên thiên nhiên, m t i m c ng ng i ti u ng u ti n h n l ph ng n th nh to n i n t . 2.10.2 Thách thức (Challenge) M t kh o sát c a World Bank cho bi t, có 65% s ng i g i, nh n ti n ngoài h th ng chính th c ho c tr ti n h c phí, ti n h n ng ti n m t. M t vài s li u quan tr ng ng h l tri u ng i không ti p c n c d ch v tài chính vì quá xa; 2,2 tri u ng i cho r ng qu t s d ng; 2,3 tri u ng i th y kh kh n v m t gi y t khi m tài kho n và 1,1 tri u ng i không có ni m tin vào h th ng tài chính. Y u tố tâm lý e ngại của khách hàng Khách hàng có r t nhi u nguyên nhân khi lo s r i ro t ph ng pháp thanh toán i ng, b i ph ng ph p th nh to n n y vẫn còn m i m i v i b ph n l n
  70. 58 ng i n n n ĩ nhi n h sẽ không mu n th y i nh ng th i quen ti u ng sang nh ng th h ít bi t v n v kh ng c ph bi n thông tin rõ ràng . Các v án l a o và t n công an ninh m ng di n ra h ng ng y ng l m t lý do khi n cho ng i dân vẫn còn dè ch ng không mu n th y i s ng ph ng n th nh to n i n t . H ng kh ng s tin t ng i v i uy tín và ch t l ng c a nh ng n i ung c p hàng hóa tr c tuy n Ngo i r kh h h ng ng kh n kho n khi ph i chi tr các lo i hi ph nh ph huy n phát giao nh n cao, chi phí lãi th tín d ng Thói quen sử dụng tiền mặt Ng i dân vẫn còn thói quen th h l u tr và s d ng ti n m t trong tiêu dùng vì tâm lý thích tích tr c a c i d ng v t ch t càng nhi u thì càng t t. H ng ng i tìm hi u nh ng cái m i nh t l khi ph ng n th nh to n i n t Vi t Nam vẫn còn nhi u khúc m c lẫn r c r i và ti n d ng i n t không khi n cho h an tâm khi ki m soát. Chẳng h n nh n d p t t Nguy n n nhu u tích tr ti n m t càng t ng o c bi t là ti n m i trong v n h i l chùa hay lì xì. Theo th ng kê m i nh t c a Vi n Nghiên c u Ken v các xu th trong th tr ng thanh toán th Vi t N m r v o th ng 0 h n 0% gi o ch thanh toán vẫn c th c hi n b ng ti n m t v kh h h ng ng i tiêu dùng thích COD (Cash On Delivery: Tr ti n m t khi nh n h ng) h n th nh to n tr c tuy n Đi u này có th gi i thích b ng hai lý do chính: Th nh t, h không có ni m tin v i n v cung c p s n phẩm d ch v mà h mua nên ch mu n tr ti n khi ã nh n hàng; th h i l h không có th tín d ng. Rào cản về điều kiện ti p cận Dân s Vi t Nam v ng n ng th n v ng s u v ng x i s ng còn nhi u kh kh n hi m s l ng không h nh và h kh ng i u ki n ti p c n v i công ngh hi n i n th n a cu c s ng l o ng s n xu t nh ng vùng này di n ra r t n gi n s là ho t ng t o ra nh ng giá tr v t ch t n trong n n kinh
  71. 59 t nên h không có m i b n tâm hay nhu c u tìm hi u và mong mu n th y i ph ng n gi o ch khác thay cho ti n m t. 2.10.3 Điểm mạnh (Strength) Công nghệ đ dạng và cải ti n Chính nh s phát tri n c th ng m i i n t trong kỷ nguyên s hóa 4.0 mà ngày càng có nhi u công ngh i n t tiên ti n áp d ng v o lĩnh v th nh to n i n t này. Các t p o n ng ngh thi nh u ho r i nh ng s n phẩm v i m c tiêu công ngh hi n i t i u h n i tr c. Ví d nh N gi i quy t c vi c thanh toán quẹt th m y POS nh ng ph m vi khá gi i h n thì Samsung phát hành ng d ng Samsung Pay có công ngh MST có th th mãn c vi th nh to n i n t m i máy POS. C i ti n c a máy POS l i có phiên b n thi t b mPOS nh g n v u Vi t h n v i nhi u t nh n ng c bi t lo i tr các m t h n ch t c a phiên b n POS Phạm vi quảng bá rộng lớn Đ ph sóng và lan t a v ph ng th th nh to n i n t n ng i dùng nh v o ph ng ti n truy n th ng tin k t h p v i nh ng chính sách, ch tr ng a th t ng chính ph n ng i dân v m c tiêu thanh toán không dùng ti n m t. Thị trƣờng phát triển tiềm n ng Vi t N m nh gi l m t th tr ng phát tri n khá ti m n ng v l m t qu gi ng ph t tri n, ngoài nh ng u i m v i m dân s , t t ng tr ng kinh t , Vi t Nam còn có s h c h i và k th a nh ng thành t u công ngh c a các qu gi kh ng ty inte h v n v th m gi v o lĩnh v c th nh to n i n t r t nhi u c bi t h u h t c ng n h ng ã nh nh h ng t k p xu h ng r nh ng s n phẩm th nh to n i n t và t o các m i liên k t h p tác
  72. 60 v i các công ty Fintech khá c i m , không h có s e ng i nguy uy hi p ch c n ng a lẫn nhau. Nhà nƣớc đặc biệt ƣu tiên và huy n khích phát triển thanh toán điện tử Chính ph có vai trò ch o trong xu h ng th nh to n i ng. Nh ng án, ch tr ng a Chính ph r nh m nh h nh h ng i ho n n công nghi p c a c n c, v a ki m soát, khuy n khích, hỗ tr v m b o quan t p trung th c hi n. Nh ng án c a Chính ph ng l m t trong nh ng ti u h nh gi ti m n ng ph t tri n kinh t c a m t qu c gia. M t trong 6 nhi m v tr ng tâm mà th t ng yêu c u ngành Ngân hàng th c hi n trong H i ngh tr c tuy n tri n kh i nhi m v ng nh Ng n h ng n m 0 ngày 9/1/2018 nêu rõ: “ Ph t tri n, ng d ng các s n phẩm d ch v ngân hàng hi n i theo k p xu h ng phát tri n m i c a cu c cách m ng công ngh 4 0 ng th i chú tr ng công t m b o n ninh n to n h n ch nh ng r i ro, tiêu c c, t i ph m t m t trái c a công ngh s . Ti p t c tri n kh i Đ án thanh toán không dùng ti n m t; tri n khai th c hi n án hoàn thi n khung pháp l qu n lý, x lý các lo i tài s n o, ti n i n t , ti n o. Ph i có th ch qu n l m b o n to n Đẩy m nh công tác truy n thông và làm t t công tác giáo d c tài chính c ng ng nâng cao nh n th c và khuy n kh h ng i dân s d ng d ch v tài chính ngân hàng an toàn, hi u qu Th ẩy các d án nghiên c u t ng kh n ng ng phó c a h th ng ngân hàng i v i r i ro h th ng” Nh n qu n t m v c bi t tài tr , khuy n khích phát tri n lĩnh v c này trên nhi u ph ng i n. Tiện ch và đ n ng
  73. 61 Mỗi ng d ng thanh toán trên thi t b i ng gi ng nh tr lý tài chính cá nhân v y u có nhi u t nh n ng ti n h ho ng i dùng tích h p t t c ch trên m t thi t b i ng Đ s các ng d ng Mobile banking c a các ngân hàng ngoài vi c có th th c hi n các giao d h n nh huy n kho n, truy v n tài kho n, m s ti t ki m online hay vay tín d ng, còn có th th nh to n h n truy n hình, internet i n n c, b o hi m ho c mua vé máy bay, n p ti n i n tho i, phí g i xe, phí nhà c a hàng tháng ng v i lo i v i n t ng sẵn sàng th c hi n các giao d ch thanh toán tích h p nhi u lo i th c a nhi u ngân hàng khác nhau r t phong ph Ưu i m chung c a các hình th c thanh toán này là khách hàng còn c khuy n khích s d ng b i g n nh l n o ng r t nhi u u ãi hi t kh u gi m giá h p dẫn h n l p ng giao d ch tr c ti p b ng ti n m t. Chính vì nh ng t nh n ng n y l m ho ng d ng th nh to n i ng c nh tranh v i nhau cao h n v ng i ti u ng ng m th y hài lòng vì không nh ng gi i quy t v n thanh toán, giao d ch tài chính nhanh chóng m i lúc m i n i m n l i h n ho h n u xét v bài toán kinh t . 2.10.4 Điểm y u (Weakness) H u h t ng i dùng vẫn h t n d ng c s ti n l i và nhanh chóng mà các h th ng thanh toán i ng m ng n b i g p nhi u rào c n khi n h e ng i: v n b o m t h quy huẩn chung trên toàn c u, s phân m nh c a công ngh , thói quen kh , thi u hỗ tr t phía ngân hàng và c a hàng, khó ti p c n c d ch v v kh ng c ph bi n và thi u i u ki n. Vấn đề bảo mật, an ninh mạng là mối o hàng đầu M i thi t b có m ng nternet u nh y c m nên khi s d ng nh ng d ch v qua m ng dù v i m h g th ng nguy t n ng Đ y h nh l r i ro l n nh t c ph ng ph p th nh to n n y i v i c bên cung c p và bên s d ng d ch v . Th tr ng càng phát tri n th nguy t n công an ninh m ng càng l n vì l i ích b t h p ph p thu c là vô cùng h p dẫn i v i nh ng k tr c l i. An ninh
  74. 62 m ng l i u n kho n tr n tr chung không ch c a Vi t Nam mà trên toàn th gi i. M i lo ng i này th c s nghiêm tr ng khi mà ngay c nh ng th tr ng l n và i u v th ng m i i n t nh M và Trung Qu c hay Nh t B n ng ã l n n nhân c a nhi u v t n công gây thi t h i r t l n. Vi t Nam m i ch là m t th tr ng non tr trong lĩnh v n y n n y ng l m t v n quan tr ng và ph i t l n h ng u. Nguyên nhân: V ph nh ung p s n phẩm v h v n v Vi t N m vẫn h nh n th nghi m t v s u t t ng x ng ho v n o m t n ninh m ng thi u ki n th v nh n l m hi u v NTT h h ng v n kh th v i v n n y l o l v t m l h qu n o h tr ti p g p thi t h i l n h h t m h y theo nh ng i ti n ng ngh v qu n t m n m ti u t m ki m l i nhu n kinh o nh Nguy n nh n th h i th l v kh ng tin t ng ng ty o m t v kh ng kinh ph u t ho h th ng n ninh V ti t ki m ph n n o hi ph o nh nghi p n y h s ng ph n m m o m t th s lỗi th i v th m h l kh ng ng n quy n nh ho i n ph p o m t Nguy n nh n th h nh l o h th ng ph p lu t v TMĐT n l ng l o n n ph n website vẫn h th c hi n ng quy nh c a pháp lu t, nhi u tr ng h p sau khi c thông tin c kh h h ng ã n l i ho l , gây h u qu nghiêm tr ng nh m t s v m t c p tài kho n ng n h ng V n n y n g y nhi u tr nh ãi m t ph n v nh ng th thu n ri ng v tr o i li u th ng tin kh h h ng nh kinh o nh TMĐT v i i t h V ph ng i ng nguy n nh n th o ph n l n h th i quen t i v s ng ph n m m kh ng n quy n v m y t nh ho thi t v i ng n nh m ng xã h i ng l n i m ng i ng m t nh gi v ng l o l th ng tin nh t o ng ng n y li n k t v i nh u l y th ng tin ng i ng khi h kh ng kĩ i u kho n ung p th ng tin nh n ho ng ng n nh trong qu tr nh s ng ng ng ng i ng ng kh l i p nh t n ng p
  75. 63 ph n m m v s t nh tr ng qu t i nh thi t ho s ng i n tho i ã kh v ph n m m kh n n h lo s m t quy n s ng Th t l nh ng l n n ng p ph n m m ngo i i thi n t nh n ng n i thi n lỗ h ng o m t phi n n Vi thi u hi u i t ng i ng ã t i s o v h nh ng thi t i ng v th ng tin nh n h S t m ng i ng n ẫn n xu h ng th h kh m ph v s d ng nh ng ng d ng kh ng c ki m soát, phân quy n trong thi t b i ng; truy p tr i phép v o wifi kh ng r ngu n g m t khẩu Vi n y ho phép nh ng ng ng n y th m t kh i th th ng tin v truy p trái phép d li u h g y kh kh n trong vi m b o an toàn thông tin. Hệ sinh thái và hành ng pháp ý chƣ hoàn thiện và còn nhiều hạn ch M t h th ng pháp lu t có khuôn mẫu sẽ m b o m i tr ng kinh doanh có s công b ng và nh t quán, là ti n hình thành nên tr t t trong c nh tranh và xây d ng mô hình kinh doanh h p lí. Mu n phát tri n xu h ng th nh to n i ng Vi t Nam t t nhi n ng n có khuôn kh pháp lu t ch t chẽ và chú tr ng chuyên s u n n v trong lĩnh v c này. M c dù Chính ph và Ngân hàng nh n c Vi t N m ã n h nh nhi u b lu t ng nh ngh nh áp d ng cho ho t ng th nh to n i n t , tuy nhiên vẫn h có bi n pháp pháp lý ch t chẽ và c th n o r có th qu n l c toàn di n h th ng thanh toán này. Nguyên nhân: Th c s Vi t N m ng h ph i là m t th tr ng có nhi u kinh nghi m trong lĩnh v th nh to n i ng Ph p lu t n s h v y u kém l h u nh h tr h trong nhi u n m qu kh ng m y h t m n lĩnh v n y h n kh th v h k p n h nh lu t u h khi v n n y sinh kh ng s i tr n u ti n ng ngh th ng ph p l vẫn h p ng nhu u th tr ng trong khi ti n ph t tri n ng ngh th ng t ng
  76. 64 tr ng v i t h ng m t M t ph n ng l v ph m vi ho t ng c lĩnh v n y qu r ng v ph t tri n i nhi u m h nh i ng ty vi n th ng Ng n h ng ng ty th ng m i i n t h v gi o th ng v nh s n xu t i n tho i Mỗi h nh th th nh to n l i nhi u ng ngh v quy tr nh ph t tri n kh nh u Trong lĩnh v th ng m i i n t l i r t kh qu n l v qu tr nh tr o i u n n gi n n v n mu i n r tr n l n tr n m ng internet v h nh Ph p lu t Vi t N m m i h ng m hung hung n thi u s t r t nhi u trong vi n h nh nh ng quy nh h ng ẫn h y i n ph p x l th i v i t ng lo i gi o h th nh to n ng nh x nh quy n v nghĩ v n th m gi th nh to n n nh vẫn h nh ng quy nh ph p lu t v nh ng v n m i p thi t o v ng i ti u ng n to n m ng hi s li u huẩn k t n i m N n kinh t Vi t N m n nhi u y u kém n n vi t x y ng m t h sinh th i v ng m nh n ph thu v o nhi u y u t sinh th i hỗ tr th nh to n i n t l s h p t hi u ch t chẽ gi a sàn giao d ch tr c tuy n v i 3 phía: nhà s n xu t, n v bán l v n v cung c p d ch v h m i g n y khi lĩnh v th ng m i i n t v th nh to n i ng ph t tri n m nh th tr ng Vi t N m m i n h o nhi u ng l n n ngo i trong lĩnh v n y v o nh Ali a tỷ ph J k M ng ã th m nh p vào Vi t Nam v i vi c mua l i trang mua s m tr c tuy n L z Shopee ng nh n c kho n u t 00 tri u USD t Tencent - doanh nghi p có giá tr v n hóa l n nh t ch u Á th ng n m n y J om ng tr thành c ng l n khi rót c nghìn tỷ ng v o Tiki vn v m i y th ng 0 Am zon ã t u ung p d ch v t i Vi t N m h t l ng n v n l v ung p h v t i th tr ng Vi t N m h nh gi o v kh ng s ki m so t nghi m ng t ngu n g h t l ng h ng h kém hi m s o h t p trung p ng nhu u t ng l p n thu nh p trung nh v th p th th y h sinh th i th nh to n i ng t i Vi t N m n nhi u v n l n n kh ph v gi i quy t