Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam

pdf 122 trang thiennha21 25/04/2022 2031
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHỆ VÀ THƢƠNG MẠI HOÀNG NAM Sinh viên thực hiện: Trường ĐạiPHAN TH họcỊ KIM NGUYÊNKinh tế Huế NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHỆ VÀ THƢƠNG MẠI HOÀNG NAM Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn: PhanTrường Thị Kim Nguyên Đại học KinhThS. Nguy tếễn Ng Huếọc Thủy Lớp: K50B Kế toán Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 04 năm 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Sau khoảng gần 4 năm học ở trường, thực tập cuối kỳ là một điều rất cần thiết đối với mọi sinh viên, là khoảng thời gian sinh viên có thể chuyển những lý thuyết đã được học sang thực hành thực tế tại các doanh nghiệp, tiếp xúc với chứng từ có thật, cách xử lí các nghiệp vụ phát sinh. Điều này giúp sinh viên có thể làm quen dần với thực tiễn và không bị bỡ ngỡ sau này. Hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, em xin được gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến: Nhà trường đã tạo điều kiện để sinh viên có cơ hội học hỏi, giao lưu với các doanh nghiệp. Quý thầy cô trường Đại học kinh tế Huế, đặt biệt là quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Ngọc Thủy, là người đã hướng dẫn em trong khóa luận này. Nhờ những góp ý và sự chỉ dạy tận tình của cô, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Các anh chị trong Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam, đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, dù đã hoàn thành đề tài, nhưng do thiếu sót kinh nghiệm cũng như chưa có đầy đủ trình độ chuyên môn nên đề tài chắc chắn sẽ thiếu sót. Em rất kính mong quý thầy cô có thể góp ý để giúp đề tài này ngày càng hoàn thiện. EmTrường xin chân thành cả mĐại ơn! học Kinh tế Huế Huế, tháng 4 năm 2019 Sinh viên Phan Thị Kim Nguyên
  4. Khoá Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BBNT và TLHĐ Biên bản nghiệm thu và thanh lí hợp đồng BĐSĐT Bất động sản đầu tƣ BTC Bộ tài chính BVMT Bảo vệ môi trƣờng CP Chi phí DN Doanh nghiệp DTBH và CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KC Kết chuyển KH&CN Khoa học và công nghệ KQKD Kết quả kinh doanh LN Lợi nhuận QLKD Quản lý kinh doanh THPT Trung học phổ thông TK Tài khoản TMCP Thƣơng mại cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TS Trường Đại họcThuế su Kinhất tế Huế TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tƣ TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu SVTH: Phan Thị Kim Nguyên i
  5. Khoá Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC BẢNG, BIỂU, LƢU ĐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam từ 2017- 2019 41 Bảng 2.2 Một số mặt hàng của công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam 44 Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam trong 3 năm từ 2017 - 2019 46 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 52 Biểu 2.2 Bút toán doanh thu khách hàng 53 Biểu 2.3 Giấy báo có 54 Biểu 2.4 Hóa đơn GTGT 55 Biểu 2.5 Phiếu thu 56 Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết bán hàng 57 Biểu 2.7 Trích sổ cái TK 511 tháng 12/2019 58 Biểu 2.8 Giấy báo có 60 Biểu 2.9 Trích sổ cái TK 515 tháng 12/2019 61 Biểu 2.10 Phiếu xuất kho 63 Biểu 2.11Trường Phiếu xuất kho Đại học Kinh tế Huế 64 Biểu 2.12 Trích sổ cái TK 632 tháng 12/2019 65 Biểu 2.13 Hoá đơn GTGT 67 Biểu 2.14 Hóa đơn GTGT 68 Biểu 2.15 Phiếu chi 69 SVTH: Phan Thị Kim Nguyên ii
  6. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.16 Giấy báo nợ 70 Biểu 2.17 Trích sổ cái TK 642 tháng 12/2019 71 Biểu 2.18 Trích sổ cái TK 911 tháng 12/2019 75 Biểu 2.19 Trích sổ cái TK 4212 tháng 11 và 12/2019 76 Biểu 2.20 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 77 DANH MỤC LƢU ĐỒ Lƣu đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ tổng quát của hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam 49 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên iii
  7. Khoá Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 12 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên 18 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phƣơng pháp Kiểm kê định kì 18 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 20 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 23 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 25 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 27 Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN 29 Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 31 Sơ đồ 1.12 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung 33 Sơ đồ 1.13 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái 33 Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 34 Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính 34 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 36 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 37 Sơ đồ 2.3Trường Trình tự ghi sổ k ếĐại toán theo họchình thứ c KinhChứng từ ghi tếsổ Huế 39 Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy 39 SVTH: Phan Thị Kim Nguyên iv
  8. Khoá Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam trong 3 năm 2017 – 2019 42 Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam trong 3 năm 2017 – 2019 42 Biểu đồ 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam trong 3 năm từ 2017 – 2019 47 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên v
  9. Khoá Luận Tốt Nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG, BIỂU, LƢU ĐỒ ii DANH MỤC SƠ ĐỒ iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Đối tƣợng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VẦ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1 Khái niệm về doanh thu và kết quả kinh doanh 5 1.1.2 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 6 1.1.3 Ý Trườngnghĩa của kế toán doanhĐại thu vàhọc xác định Kinhkết quả kinh doanhtế Huế 6 1.2 Nội dung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 1.2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu 7 1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 8 SVTH: Phan Thị Kim Nguyên vi
  10. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.1.3 Phƣơng thức hạch toán 9 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 10 1.2.2.2 Phƣơng thức hạch toán 11 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11 1.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 11 1.2.3.2 Phƣơng thức hạch toán 12 1.2.4 Kế toán xác định giá vốn hàng bán 13 1.2.4.1 Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán 13 1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 15 1.2.4.3 Phƣơng thức hạch toán 18 1.2.5 Kế toán chi phí tài chính 19 1.2.5.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 19 1.2.5.2 Phƣơng thức hạch toán 20 1.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 21 1.2.6.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 21 1.2.6.2 Phƣơng thức hạch toán 23 1.2.7 Kế toán thu nhập khác 23 1.2.7.1 ChTrườngứng từ và tài kho ảĐạin sử dụng học Kinh tế Huế 24 1.2.7.2 Phƣơng thức hạch toán 25 1.2.8 Kế toán chi phí khác 26 1.2.8.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 26 1.2.8.2 Phƣơng thức hạch toán 27 1.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27 SVTH: Phan Thị Kim Nguyên vii
  11. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.9.1 Cách tính thuế TNDN 28 1.2.9.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 28 1.2.9.3 Phƣơng thức hạch toán 29 1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29 1.2.10.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 30 1.2.10.2 Phƣơng thức hạch toán 31 1.3 Hình thức ghi sổ kế toán 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ VÀ THƢƠNG MẠI HOÀNG NAM 35 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam 35 2.1.1 Khái quát chung về Công ty 35 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 36 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán 37 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 37 2.1.3.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 37 2.1.3.3 Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán 38 2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán 38 2.1.3.5 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán 38 2.1.3.6 TrìnhTrường tự ghi sổ kế toán Đại học Kinh tế Huế 40 2.1.4 Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam trong ba năm từ năm 2017 – 2019 40 2.1.4.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn 40 2.1.4.2 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 43 SVTH: Phan Thị Kim Nguyên viii
  12. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam 48 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 48 2.2.1.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 48 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 50 2.2.1.3 Quy trình ghi sổ 50 2.2.1.4 Phƣơng thức hạch toán 50 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 59 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 59 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 59 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 59 2.2.3.3 Quy trình ghi sổ 59 2.2.3.4 Phƣơng thức hạch toán 59 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 62 2.2.4.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 62 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng 62 2.2.4.3 Quy trình ghi sổ 62 2.2.4.4 Phƣơng thức hạch toán 62 2.2.5 KếTrường toán chi phí tài chính Đại học Kinh tế Huế 66 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 66 2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 66 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 66 2.2.6.3 Quy trình ghi sổ 66 2.2.6.4 Phƣơng thức hạch toán 67 SVTH: Phan Thị Kim Nguyên ix
  13. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.2.7 Kế toán thu nhập khác và Kế toán chi phí khác 72 2.2.8 Kế toán thuế TNDN 72 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng 72 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng 72 2.2.8.3 Quy trình ghi sổ 72 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 73 2.2.9.1 Sổ sách sử dụng 73 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng và quy trình ghi sổ 73 2.2.9.3 Phƣơng thức hạch toán 73 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ VÀ THƢƠNG MẠI HOÀNG NAM 78 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam 78 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam 80 PHẦN III: KẾT LUẬN 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 PHỤ LỤC GIẤY XÁCTrường NHẬN CỦA ĐƠNĐại VỊ THhọcỰC TẬ PKinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên x
  14. Khoá Luận Tốt Nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong thời đại kinh tế phát triển hiện nay thì sự xuất hiện của nhiều doanh nghiệp ngày càng tăng với đa dạng nhiều loại hình và lĩnh vực kinh doanh khác nhau, để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đƣa ra những phƣơng pháp chiến lƣợc kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận cũng nhƣ xây dựng một hệ thống kế toán sao cho phù hợp với doanh nghiệp của mình. Vì thế, vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Đối với loại hình doanh nghiệp thƣơng mại thì một trong những công cụ hữu hiệu mà ngƣời kế toán giúp nhà quản lý đánh giá tình hình kinh doanh của DN là công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong kỳ, nó có ý nghĩa quyết định sự tồn tại của các doanh nghiệp và cũng là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Ngoài ra nó còn là chỉ tiêu quan trọng cho các nhà đầu tƣ đƣa ra các quyết định của mình phù hợp với mục tiêu từng kỳ, từng năm của doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, tôi nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đồng thời muốn trau dồi thêm kiến thức nghề nghiệp của bản thân, cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hƣớng dẫn cùng cán bộ phòng kế toán tại công ty, tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghệ vàTrường Thương mại Hoàng Đại Nam” đ ể họcthực hiện KinhKhóa luận cu ốtếi khóa Huế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Qua nghiên cứu đề tài, tìm hiểu và học hỏi thêm nhiều kiến thức về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam, từ đó đúc kết những kinh nghiệm cho bản thân, học hỏi SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 1
  15. Khoá Luận Tốt Nghiệp thêm nhiều về công tác hạch toán cũng nhƣ quy trình xử lý và luân chuyển chứng từ tại Công ty. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống những vấn đề lý thuyết về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu mà đề tài hƣớng đến là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam. - Thời gian: + Tình hình tài sản, nguồn vốn; Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ 2017 – 2019. + Các nghiệp vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2019. - Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinhTrường doanh của hoạt đ ộngĐại bán hàng học ở công ty.Kinh tế Huế 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp quan sát Đây là một phƣơng pháp quan trọng vì qua phƣơng pháp này có thể thu thập thêm nhiều thông tin bổ ích, tiếp thu các kỹ năng xử lý các nghiệp vụ, các trƣờng hợp khi phát sinh, học hỏi đƣợc quy trình thực tế, là phƣơng pháp sát với thực tế. Qua đó, SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 2
  16. Khoá Luận Tốt Nghiệp quan sát quy trình hoạt động tại các phòng, cách xử lý và tiếp nhận thông tin từ các phòng. Đồng thời, kết hợp với các phƣơng pháp khác để hiểu rõ về tình hình hạch toán trong công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam. Phƣơng pháp thu thập số liệu + Thu thập số liệu thứ cấp: Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu nhƣ giáo trình, thông tƣ, các khóa luận, các trang wed kế toán, để nắm cơ sở nền tảng phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. + Thu thập dữ liệu sơ cấp: Đƣợc thực hiện xuyên suốt quá trình thực tập, từ việc quan sát, phỏng vấn cán bộ phòng kế toán nhằm thu thập thông tin, nắm và hiểu rõ đƣợc cơ chế hoạt động trong công tác kế toán doanh thu. Phƣơng pháp phỏng vấn : Đƣợc sử dụng trong suốt thời gian thực tập, khai thác thông tin từ nhân viên phòng Tài chính - Kế toán nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh, công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Phƣơng pháp phân tích: Kết hợp với các phƣơng pháp thu thập số liệu, phỏng vấn để từ đó tổng hợp lại số liệu, xem xét, chọn lọc, xử lý thông tin và phân tích, từ đó đƣa ra đánh giá về thực trạng công tác kế toán, về tình hình hoạt động tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam. + Phương pháp so sánh: Thông qua các số liệu thu thập đƣợc về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017- 2019 để đƣa ra các nhận xét về tình hình biến động tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công tyTrường TNHH MTV Công Đại nghệ và Thƣơnghọc m ạKinhi Hoàng Nam .tế Huế + Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa vào thông tin thu thập đƣợc thông qua phỏng vấn và thu thập số liệu từ đó mô tả lại bộ máy quản lý, quy trình xử lý các sổ sách, chứng từ, quy trình luân chuyển, xác nhận, ký duyệt chứng từ tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam. Phƣơng pháp kế toán: Vận dụng bốn phƣơng pháp kế toán đã đƣợc học ở trƣờng đó là phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài khoản, phƣơng pháp tính giá và phƣơng SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 3
  17. Khoá Luận Tốt Nghiệp pháp tổng hợp cân đối kế toán để kiểm tra các số liệu đƣợc trình bày trên các sổ hay các báo cáo, cũng nhƣ hiểu đƣợc cách thức định khoản và sử dụng tài khoản của các anh chị chuyên viên kế toán tại công ty. 6. Kết cấu đề tài Bên cạnh phần mở đầu, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu tham khảo, phụ lục. Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần : Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam Phần III: Kết luận Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 4
  18. Khoá Luận Tốt Nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VẦ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về doanh thu và kết quả kinh doanh Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 về “Doanh thu và thu nhập khác”, 2001, đoạn 03: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong một kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Theo điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanhTrường của doanh nghi Đạiệp bao g ồhọcm: Kết qu Kinhả hoạt động stếản xu Huếất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 5
  19. Khoá Luận Tốt Nghiệp hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác: - Tình hình hiện có và tình hình biến động của từng sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. - Các khoản doanh thu, khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong DN, đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Phản ánh và đánh giá chính xác kết quả từng hoạt động, quan sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và tình hình phân phối các hoạt động. Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích tình hình hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Công tác kế toán doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của DN. - DT là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo DN có thể tái sản xuất. - CũngTrường là nguồn lực mà Đại DN dùng họcđể thực hi ệKinhn nghĩa vụ đ ốtếi vớ i HuếNhà nƣớc. - Là nguồn có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác.  Nếu DT không đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, DN sẽ gặp khó khăn về tài chính, và nếu tình hình này kéo dài lúc này DN sẽ không đủ vốn để cạnh tranh, duy trì hoạt động, dễ dẫn tới phá sản. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 6
  20. Khoá Luận Tốt Nghiệp Bên cạnh DT, công tác xác định kết quả kinh doanh cũng là yếu tố không kém quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của DN. - Qua XĐKQKD, ta biết đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của DN trong kỳ, từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện hơn trong các kỳ tiếp theo. - Ngoài ra, XĐKQKD còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối KQKD cho từng bộ phận của DN.  Do đó, kế toán trong DN phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn KQKD của DN mình. 1.2 Nội dung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Vì Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC nên phần cơ sở lý luận được xây dựng dựa trên thông tư này. 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ nhƣ: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, doanh thu khác. 1.2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC: - Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua. + TrườngDoanh nghiệp không Đại còn nắ mhọc giữ quy ềKinhn quản lý hàng tế hóa Huế nhƣ ngƣời sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trƣờng hợp khách hàng có SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 7
  21. Khoá Luận Tốt Nghiệp quyền trả lại hàng hóa dƣới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). + Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện: + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. + DN đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo. + Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế và BBNT và TLHĐ. - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn GTGT. - Bút toán khách hàng nợ. - PhiTrườngếu thu. Đại học Kinh tế Huế - Giấy báo nợ; Giấy báo có của ngân hàng. Tài khoản sử dụng - Sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có 4 TK cấp 2 lần lƣợt là: + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 8
  22. Khoá Luận Tốt Nghiệp + TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm + TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118 - Doanh thu khác Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của - Các khoản giảm trừ doanh thu. doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". TK 511 không có số dư cuối kỳ 1.2.1.3 Phương thức hạch toán 111,112,131, 511 111,112,131 Các khoản giảm trừ Doanh thu bán hàng doanh thu và cung cấp dịch vụ 911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần 333 TrườngCác khoản thuĐạiế phải nộ phọc khi bán Kinh tế Huế hàng và cung cấp dịch vụ (Chưa tách ngay được thuế) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhậ n doanh thu) Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 9
  23. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần có thể nhỏ hơn doanh thu bán hàng do trong quá trình bán hàng xảy ra một số nghiệp vụ làm giảm doanh thu bán hàng nhƣ chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bán bị trả lại, để có thể xác định đúng đƣợc doanh thu thuần cần nắm và phân biệt đƣợc các khái niệm sau: Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng khi mua hàng với số lƣợng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá cho ngƣời mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hay lỗi thời do thay đổi của thị hiếu khách hàng. Hàng bán bị trả lại: Là khối lƣợng hàng bán đã xác định tiêu thụ và đƣợc ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do kém phẩm chất, sai quy cách nhƣ trong hợp đồng hay thỏa thuận đã ký kết. Các khoản thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK phải nộp cũng làm giảm doanh thu. 1.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng; Văn bản đề nghị giảm giá hàng mua; Văn bản đề nghị của bên mua và ghi rõ lý do trả hàng, số lƣợng hàng trả lại kèm theo phiếu nhập kho (Đối với hàng bán bị trả lại). Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TheoTrường Thông tƣ 133/2016/TT Đại-BTC học thì các Kinh khoản giả mtế trừ doanhHuế thu sẽ đƣợc hạch toán trực tiếp làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 10
  24. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.2.2 Phương thức hạch toán 111,112,131 511 911 Các khoản giảm Cuối kỳ kết chuyển trừ doanh thu xác định KQKD 333(3331,3332,3333,3338) Giảm các khoản thuế phải nộp Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Theo điều 58 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ, - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhƣợng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - LãiTrường tỷ giá hối đoái, gồm Đại cả lãi do học bán ngoại Kinh tệ. tế Huế - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Giấy báo có; Phiếu thu; Các chứng từ khác liên quan; Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu tài khoản SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 11
  25. Khoá Luận Tốt Nghiệp Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản doanh thu hoạt động tài phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). chính phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 515 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.2 Phương thức hạch toán 515 111,112 911 Cổ tức, lợi nhuận được chia Cuối kỳ k/c DT hoạt động tài 222,221 chính Nếu bổ sung vốn góp, hoặc mua chứng khoán Định kỳ thu tiền lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm và lãi tiền gửi 3387 Lãi BH trả chậm phải thu 121,221 Khi bán chứng khoán Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn Trường Đại họcChiết khấ u Kinhthanh toán đượ ctế hưởng Huế DT bán bất động sản 33311 Thuế GTGT Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 12
  26. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.4 Kế toán xác định giá vốn hàng bán Theo điều 62 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phƣơng thức cho thuê hoạt động; chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐSĐT 1.2.4.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Phƣơng pháp xác định giá xuất kho: Có ba phƣơng pháp: - Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. Phƣơng pháp thực tế đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định. Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. - Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và hàng tồn kho đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ (bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ) hoặc đƣợc tính sau từng lô hàng nhập về (bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập), phụ thuộc vào đặc điểm và điều kiện thực tế của mỗi doanh nghiệp. o TrườngBình quân cả kỳ dự Đại trữ: Thích học hợp với nhữngKinh DN có tếít doanh Huế điểm, nhƣng số lần nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ để kế toán xác định giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hóa. Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ Đơn giá bình quân cả kì dự trữ = Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 13
  27. Khoá Luận Tốt Nghiệp o Bình quân cuối kỳ trước: Phản ánh kịp thời tình hình biến động của nguyên vật liệu, hàng hóa. Tuy nhiên lại không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá cả. Giá thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) Đơn giá bình quân cuối kỳ trước = Lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) o Bình quân sau mỗi lần nhập: Phƣơng pháp này khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của hai phƣơng pháp trên, tuy nhiên lại tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần. Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = = Lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập - Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp theo dõi và quản lý hàng tồn kho: Có hai phƣơng pháp: - Phương pháp kê khai thường xuyên: là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế toán. - Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phƣơng thức hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực Trườngtế để phản ánh giá trĐạiị tồn kho họccuối kỳ v ậKinht tƣ, hàng hóa tế trên sHuếổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tƣ đã xuất trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Tổng trị giá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 14
  28. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho; Hóa đơn mua hàng; Biên bản kiểm kê vật tƣ hàng hóa. Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán. Kết cấu tài khoản o Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Bên Nợ Bên Có Đối với hoạt động sản xuất, kinh - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng doanh, phản ánh: hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, doanh”; dịch vụ đã bán trong kỳ; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và kết quả hoạt động kinh doanh; chi phí sản xuất chung cố định không - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh trong kỳ; lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do - Trị giá hàng bán bị trả lại; trách nhiệm cá nhân gây ra; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn - Khoản hoàn nhập chi phí trích trƣớc đối kho (chênhTrường lệch giữa số dĐạiự phòng gihọcảm vớ i Kinhhàng hóa bấ t tếđộng Huếsản đƣợc xác định giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa trƣớc còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sử dụng hết). sinh); Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT, - Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá phản ánh: hàng bán nhận đƣợc sau khi hàng mua đã tiêu thụ; SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 15
  29. Khoá Luận Tốt Nghiệp + Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê - Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT hoạt động trích trong kỳ; nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào tăng giá trở lại; nguyên giá BĐSĐT; - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê đặc biệt, thuế bảo vệ môi trƣờng đã tính hoạt động BĐSĐT trong kỳ; vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó đƣợc + Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh hoàn lại. lý trong kỳ; + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT phát sinh trong kỳ; + Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá; + Chi phí trích trƣớc đối với hàng hóa bất động sản đƣợc xác định là đã bán. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ o Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại Bên Nợ Bên Có - Trị giáTrường vốn của hàng hóa Đại đã xuấ t học bán - K ếKinht chuyển giá vtếốn c ủHuếa hàng hóa đã gửi trong kỳ. bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 16
  30. Khoá Luận Tốt Nghiệp chƣa sử dụng hết). - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, kho đầu kỳ; dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn 155 “Thành phẩm”; TK 154 “Chi phí sản kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải xuất kinh doanh, dở dang”; lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn năm trƣớc chƣa sử dụng hết); kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 17
  31. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.4.3 Phương thức hạch toán 154 632 155,156 Thành phẩm tiêu thụ ngay Hàng bán bị trả 157 155,156 lại nhập kho Hàng gửi đi bán Hàng gửi không qua kho bán Xuất kho bán 911 154 Cuối kỳ kết Cuối kỳ kết chuyển giá thành dich vụ chuyển GVHB CPSXC phát sinh trong kỳ không phân bổ phải tính vào GVHB 152,153,156 159 Hoàn nhập dự Giá trị hao hụt của HTK sau khi trừ phòng giảm giá số thu hồi bồi thường HTK 159 Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp Kê khai thường xuyên 155 632 155 Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của Cuối kỳ kết chuyển GV của thành phẩm tồn đầu kỳ thành phẩm tồn cuối kỳ 157 157 Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm gửi đi bán chưa xác định là tiêu Cuối kỳ kết chuyển GVHB thụ đầu kỳ thành phẩm gửi bán chưa 611 xác định là tiêu thụ trong kỳ TrườngCuối kỳ kết chuy ểĐạin giá vốn (DNhọc Kinh tế Huế thương mại) 911 631 Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển giá thành thành GVHB phẩm hoàn thành, DV hoàn thành (DN SX và KD) Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp Kiểm kê định kì SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 18
  32. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.5 Kế toán chi phí tài chính Theo điều 63 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ; chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác; - Các khoản chi phí tài chính khác. 1.2.5.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Phiếu chi. - Giấy báo Nợ - Các chứng từ liên quan Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính KếTrườngt cấu tài khoản Đại học Kinh tế Huế Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí tài chính phát sinh - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng trong kỳ; khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá tƣ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 19
  33. Khoá Luận Tốt Nghiệp thất đầu tƣ vào đơn vị khác (chênh lệch phòng trích lập kỳ trƣớc chƣa dùng hết); giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài số dự phòng đã lập kỳ trƣớc). chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 1.2.5.2 Phương thức hạch toán 111,112,242, 635 911 CP đi vay phát sinh trong kỳ Cuối kỳ k/c CP 242 tài chính Phân bổ lãi mua hàng trả chậm phải trả từng kỳ 111,112,141, . CP liên quan đến hoạt động đầu tư, HĐKD 229 bất động sản 111,112, Hoàn nhập dự Giá thanh phòng 121,221 Lỗ Trị giá vốn toán 129,229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn 111,112,131 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng 111,112 111,112 Tỷ giá bán Trường Đại học Kinh tế Huế Tỷ giá thực tế ghi số Bán ngoại tệ Lỗ tỷ giá hối đoái 413 Cuối niên độ k/c lỗ chênh lệch tỷ giá Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 20
  34. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Theo điều 64 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lƣơng nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). 1.2.6.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng ChTrườngứng từ sử dụng: Hóa Đại đơn, phi họcếu chi, bả ngKinh phân bổ công tế cụ dHuếụng cụ Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Kết cấu tài khoản SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 21
  35. Khoá Luận Tốt Nghiệp Bên Nợ Bên Có - Các chi phí quản lý kinh doanh phát - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản sinh trong kỳ; lý kinh doanh; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 22
  36. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.6.2 Phương thức hạch toán 152,153 642 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ xuất kho Các khoảng giảm chi phí QLKD 133 VAT (Nếu có) 334,338 911 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương K/c chi phí QLKD 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 242,335 352 Chi phí phân bổ dần chi phí trích cước Hoàn nhập dự phòng phải trả về CP bảo hành sản phẩm, 352 hàng hóa Dự phòng phải trả HĐ có rủi ro lớn Dự phòng phải trả khác 2293 2293 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập số chênh lệch 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu (Nếu có) tư vào không được khấu trừ Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.7 Kế toán thu nhập khác TheoTrường điều 65 Thông tưĐại 133/2016/TT học-BTC : Kinh tế Huế Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) cao hơn chi phí đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát; SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 23
  37. Khoá Luận Tốt Nghiệp - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết và đầu tƣ khác; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó đƣợc giảm, đƣợc hoàn (thuế xuất khẩu đƣợc hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhƣng sau đó đƣợc giảm); - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thƣờng của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tƣơng tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.2.7.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Phiếu thu; Biên bản thanh lý, nhƣợng bán tài sản. Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác KếTrườngt cấu tài khoản Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 24
  38. Khoá Luận Tốt Nghiệp Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các trong kỳ. khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. 1.2.7.2 Phương thức hạch toán 911 711 111,112,131, Cuối kỳ, kết Thanh lý, nhượng bán TSCĐ chuyển các khoản 33311 thu nhập khác Thuế GTGT Khoản thuế được NSNN hoàn lại 111,112 Xóa sổ nợ khó đòi Thu tiền bảo hiểm được bồi thường Thu tiền vi phạm hợp đồng Các khoản tiền thưởng của khách 331,338 Trường ĐạiCác học khoản NPT Kinh không xác tế Huế định được chủ 111,112,213,152 Thu nhận quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 25
  39. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.8 Kế toán chi phí khác Theo điều 66 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. 1.2.8.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác Kết cấu tài khoản: TrườngBên Nợ Đại học KinhBên tế Có Huế Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 26
  40. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.8.2 Phương thức hạch toán 211,213 214 811 911 Giá trị hao mòn GTCL của TSCĐ dùng cho Cuối kỳ hết hoạt động SXKD khi thanh chuyển 111,112,331, . lý, nhượng bán CP thanh lý, nhượng bán TSCĐ 133 Thuế GTGT đầu vào (nếu có) 111,112, Các khoảng tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm PL 111,112,141, . Các khoản CP khác phát sinh Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế TNDN): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - ThuếTrường thu nhập hiện hành:Đại Là số họcthuế thu nhậpKinh doanh nghiệp tế phảiHuế nộp (hoặc thu hồi đƣợc) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 27
  41. Khoá Luận Tốt Nghiệp Theo điều 67 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 1.2.9.1 Cách tính thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập đƣợc miễn thuế + Các khoản chuyển lỗ đƣợc kết chuyển theo quy định) Thu nhập chịu thuế= [Doanh thu – Chi phí đƣợc trừ] + Thu nhập khác 1.2.9.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, Giấy nộp tiền vào tài khoản Ngân sách nhà nƣớc. Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN. Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Chi Trường phí thuế thu nhập Đại doanh nghi họcệp - S ốKinh thuế thu nh ậtếp doanh Huế nghiệp thực tế phát sinh trong năm; phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các nhập doanh nghiệp tạm phải nộp đƣợc năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh sai sót không trọng yếu của các năm nghiệp đã ghi nhận trong năm; trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 28
  42. Khoá Luận Tốt Nghiệp nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ 1.2.9.3 Phương thức hạch toán 111,1122 333(3334) 821 911 Chi phí Thuế TNDN tạm phải nộp Cuối kỳ k/c thuế TNDN hàng quý, điều chỉnh bổ thuế TNDN sung thuế TNDN phải nộp phải nộp Điều chinh giảm khi số thuế TNDN phải nộp > số thuế phải nộp xác định cuối năm Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN 1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh TheoTrường điều 68 Thông tưĐại 133/2016/TT học-BTC : Kinh tế Huế Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 29
  43. Khoá Luận Tốt Nghiệp thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.2.10.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Kêt cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế bán trong kỳ; thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển lãi. TrườngTài Đại khoản 911 học không có Kinh số dư cuối k ỳtế Huế Tài khoản 421_Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi hay lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận của doanh nghiệp, có hai TK cấp 2: 4211: Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc. 4212: Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 30
  44. Khoá Luận Tốt Nghiệp 1.2.10.2 Phương thức hạch toán 911 632 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Các khoảng giảm trừ doanh thu 635 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6421 Kết chuyển chi phí bán hàng 515 6422 Kết chuyển doanh thu hoạt động Kết chuyển chi phí quản lý tài chính doanh nghiệp 811 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 421 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 1.3 Hình thức ghi sổ kế toán Theo điều 88 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Các loại sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. - Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ nhật ký, sổ cái. o Sổ nhật ký: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ Trườngkế toán và trong m ộĐạit niên độ khọcế toán theo Kinh trình tự thờ itế gian Huếvà quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp. o Sổ cái: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán đƣợc quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên sổ cái phản ánh tổng SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 31
  45. Khoá Luận Tốt Nghiệp hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết. o Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tƣợng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. o Số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chƣa đƣợc phản ánh trên sổ nhật ký và sổ cái. o Số lƣợng, kết cấu các sổ, thẻ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hƣớng dẫn của Nhà nƣớc về sổ, thẻ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp. Các hình thức sổ kế toán Có 4 hình thức lần lƣợt là: Hình thức kế toán Nhật ký chung; Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái; Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; Hình thức kế toán trên máy vi tính. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 32
  46. Khoá Luận Tốt Nghiệp o Hình thức kế toán Nhật ký chung Sơ đồ 1.12 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung o Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.13 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 33
  47. Khoá Luận Tốt Nghiệp o Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ o Hình thức kế toán trên máy vi tính Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 34
  48. Khoá Luận Tốt Nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ VÀ THƢƠNG MẠI HOÀNG NAM 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam 2.1.1 Khái quát chung về Công ty Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam đƣợc cấp giấy phép kinh doanh ngày 04/10/2016, đến nay công ty đã hoạt động đƣợc gần 4 năm. Trƣớc đây, Giám đốc của công ty là ông Hoàng Trọng Hào, vào ngày 4 tháng 11 năm 2019 đã làm hợp đồng chuyển nhƣợng cùng với ông Nguyễn Tuấn Anh. Đến năm 2020 thì ngƣời đại diện pháp luật của công ty sẽ là ông Nguyễn Tuấn Anh. Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ VÀ THƢƠNG MẠI HOÀNG NAM Tên viết tắt: HOANG NAM TECHNOLOGY AND TRADING Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Một Thành Viên ngoài NN Email: cttnhhhoangnam@gmail.com Vốn điều lệ: 990.000.000 đồng Mã số thuế: 3301595388 Tài khoản số: 0161001690968 - Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, Chi nhánh ThTrườngừa Thiên Huế. Đại học Kinh tế Huế Ngành nghề chính: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. Địa chỉ: 26 Kiệt 126 Phạm Văn Đồng, Phƣờng Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế, Việt Nam. Đại diện pháp luật: Nguyễn Anh Tuấn SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 35
  49. Khoá Luận Tốt Nghiệp Kế toán trƣởng: Lê Văn Huy Ngành nghề kinh doanh: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị, phần mềm, Ngày cấp giấy phép: 04/10/2016 Ngày hoạt động: 30/09/2016 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý PHÒNG GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI CHÍNH PHÒNG VẬT TƢ KẾ TOÁN Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ trao đổi Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận Phòng Giám đốc: Là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty, thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế. Giám đốc là ngƣời quyết định phƣơng hƣớng và chiến lƣợc kinh doanh, đồng thời sẽ là ngƣời giám sát việc thực hiện. Thêm vào đó còn là chủ thể quyết định việc phân phối lợi nhuận vào các quỹ, cung cấp nguồn lực để xây dựng và cải tiến Trườnghệ thống quản lý ngày Đại một hoàn học thiện hơn. Kinh tế Huế Phòng Tài chính - Kế toán: Thực hiện công tác tài chính, kế toán tại đơn vị. Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, giúp giám đốc tổ chức, thực hiện các kế hoạch có liên quan đến tài chính. Thêm vào đó sẽ lập các báo cáo quản trị khi có yêu cầu và lập báo cáo tài chính. Phòng vật tư: Bảo quản và dự trữ vật tƣ, hàng hóa. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 36
  50. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trƣởng Thủ quỹ Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Nhiệm vụ, chức năng từng phân hành - Kế toán trưởng: Ông Lê Văn Huy điều hành và kiểm soát hoạt động của bộ máy kế toán, tài chính của đơn vị, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của đơn vị, thay mặt Nhà nƣớc kiểm tra việc thực hiện chế độ, thể lệ quy định của Nhà nƣớc về lĩnh vực kế toán cũng nhƣ lĩnh vực tài chính. Ký duyệt các chứng từ, sổ sách. Cuối kỳ, thực hiện kết chuyển các bút toán. - Thủ quỹ: Bà Nguyễn Thị Yến có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền của Công ty, trực tiếp thực hiện thu, chi tiền khi có chứng từ đầy đủ, tin cậy gửi đến, ký duyệt các khoản thu, chi đó. Sau đó, tiến hành ghi sổ để quản lý quỹ tiền, lƣu trữ các chứng từ đã thực hiện thu, chi tiền cẩn thận để thuận tiện việc kiểm tra và đối chiếu. 2.1.3.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán CôngTrường ty áp dụng Luậ t Đạikế toán Vi họcệt Nam, chuKinhẩn mực kế toántế ViHuếệt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tƣ 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 37
  51. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.1.3.3 Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng - Phƣơng pháp khấu hao: Đƣờng thẳng - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp tính giá xuất kho: Thực tế đích danh - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ 2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: - Báo cáo tình hình tài chính - Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ - Bảng cân đối tài khoản - Thuyết minh báo cáo tài chính 2.1.3.5 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán - Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng công cụ Excel dựa trên hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Nhờ việc áp dụng kế toán máy giúp công ty giảm bớt khối lƣợng công việc của bộ phận kế toán, quá trình hạch toán diễn ra nhanh chóng, chính xác, và hiệu quả. Trình tự ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” mà công ty áp dụng: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 38
  52. Khoá Luận Tốt Nghiệp Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 39
  53. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.1.3.6 Trình tự ghi sổ kế toán Theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”: - Hàng tuần, qua các chừng từ gốc sau khi đã kiểm tra tính chính xác, kế sẽ tiến hành kiểm tra lại lần nữa, sau đó cập nhật vào máy dựa trên hệ thống đã đƣợc thiết lập bằng công cụ Excel. - Cuối năm, tiến hành khóa sổ, kiểm tra, đối chiếu lại tổng phát sinh Nợ và Có, lập báo cáo tài chính, in sổ kế toán tổng hợp và chi tiết ra, kẹp lại thành tập và lƣu trữ. 2.1.4 Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam trong ba năm từ năm 2017 – 2019  Vì công ty khá nhỏ thuộc dạng hộ gia đình nên số lao động sẽ không thay đổi qua các năm từ 2017 – 2019. 2.1.4.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn Đối với tình hình biến động tài sản Từ bảng số liệu và biểu đồ ta thấy rằng tình hình tài sản tăng qua các năm 2017- 2019. Cụ thể: - Tài sản năm 2018 tăng so với năm 2017 là 28.292.778 đồng, tƣơng ứng tăng 3,0%. Tăng chủ yếu là do tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền tăng 87.643.895 đồng tƣơng ứng tăng 17,6%; hàng tồn kho tăng 58.890.632 tƣơng ứng tăng 19,7% do công ty bán hàng hóa dịch vụ giảm sút so với năm 2017. Bên cạnh đó thì khoản phải thu và tài sản khác đều giảm. - Tài sản năm 2019 tăng so với năm 2018 là 21.619.438 đồng tƣơng ứng tăng 2,2%. TăngTrường chủ yếu là do tiĐạiền và các học khoản tƣơng Kinh đƣơng ti ềtến tăng Huế 34.741.139 đồng tƣơng ứng tăng 5,9%; các khoản phải thu tăng 33.319.576 đồng tƣơng ứng tăng 137,5%. Bên cạnh đó thì hàng tồn kho giảm và tài sản khác giữ nguyên. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 40
  54. Khoá Luận Tốt Nghiệp Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH MTV Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam từ 2017- 2019 (ĐVT: Đồng) 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 +/- % +/- % TÀI SẢN I. Tiền và các khoản 497.062.568 584.706.463 619.447.602 87.643.895 17,6 34.741.139 5,9 tƣơng đƣơng tiền III. Các khoản phải thu 138.417.950 24.238.036 57.557.612 (114.179.914) (82,5) 33.319.576 137,5 IV. Hàng tồn kho 298.280.255 357.170.887 310.729.611 58.890.632 19,7 (46.441.276) (13,0) VIII. Tài sản khác 19.179.108 15.117.273 15.117.273 (4.061.835) (21,2) - - Tổng cộng tài sản 952.939.881 981.232.659 1.002.852.097 28.292.778 3,0 21.619.438 2,2 NGUỒN VỐN I.Nợ phải trả - 4.022.077 19.483.488 4.022.077 - 15.461.411 384,4 II.Vốn chủ sở hữu 952.939.881 977.210.582 983.368.609 24.270.701 2,5 6.158.027 0,6 Tổng cộng nguồn vốn 952.939.881 981.232.659 1.002.852.097 28.292.778 3,0 21.619.438 2,2 (NguTrườngồn Báo cáo tình hình Đại tài chính củhọca công ty TNHH Kinh MTV Công tế nghệ vàHuế Thương mại Hoàng Nam từ năm 2017-2019) SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 41
  55. Khoá Luận Tốt Nghiệp TÀI SẢN 1,010,000,000 1,002,852,097 1,000,000,000 990,000,000 981.232.659 980,000,000 970,000,000 Tài sản 960,000,000 952.939.881 950,000,000 940,000,000 930,000,000 920,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam trong 3 năm 2017 – 2019 Đối với tình hình biến động nguồn vốn NGUỒN VỐN 952.939.881 977.210.582 983,368,609 100% 90% 80% 70% 60% Vốn chủ sở hữu 50% Nợ phải trả 40% 30% Trường Đại học Kinh tế Huế 20% 10% 0 4.022.077 19,483,488 0% Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam trong 3 năm 2017 – 2019 SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 42
  56. Khoá Luận Tốt Nghiệp Từ bảng số liệu và biểu đồ ta thấy nguồn vốn tăng qua các năm 2017 – 2019. Cụ thể: - Nguồn vốn năm 2018 tăng so với năm 2017 là 28.292.778 đồng tƣơng ứng tăng 3,0%. Tăng chủ yếu là do vốn chủ sở hữu tăng 24.270.701 đồng tƣơng ứng tăng 2,5%, trong khi nợ phải trả tăng 4.022.077 đồng không đáng kể. - Nguồn vốn năm 2019 tăng so với năm 2018 là 21.619.438 đồng tƣơng ứng tăng 2,2%. Tăng chủ yếu là do nợ phải trả tăng 15.461.411 đồng tƣơng ứng tăng 384,4%; trong khi vốn chủ sở hữu tăng 6.158.027 đồng tƣơng ứng tăng 0,6%. Điều này chứng tỏ công ty đang nợ một khoảng tiền hàng hóa chƣa kịp trả cũng không nhiều. 2.1.4.2 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đặc điểm hoạt động kinh doanh Ngành nghề chính: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. Bên cạnh đó còn có các ngành nghề nhƣ: Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học, lắp đặt hệ thống điện, Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 43
  57. Khoá Luận Tốt Nghiệp Bảng 2.2 Một số mặt hàng của công ty TNHH MTV Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam TÊN MẶT HÀNG ĐƠN VỊ TÍNH Thiết bị chuyển mạch 24P Giga Chiếc Dlink-DGS1024C (1,445) Bộ định tuyến Vigor 2912, Hiệu Draytek (1,772) Cái Ổ cứng dùng cho TB ghi hình 1000GB (990) Cái Trung tâm báo động báo cháy 4 kênh Bộ Ắc quy WTZ 6V GLOBE (228) Bình Đầu dò chuyển động Cái Nút nhấn khẩn báo cháy (108.000) Cái Còi báo động 12V Cái Đầu báo khói quang + Đế (238.000) Bộ Nút nhấn khẩn báo cháy (108.000) Cái Dây cáp Cat 6 4UTP, 23A WG, CM (305m/thùng) Mét – AMP (7.213) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 44
  58. Khoá Luận Tốt Nghiệp Phƣơng thức bán hàng và thanh toán Phương thức bán hàng: Hiện nay, Công ty đang áp dụng phƣơng thức bán buôn và bán lẻ. - Bán buôn: Thƣờng bán cho khách hàng là các doanh nghiệp thƣơng mại, các cơ quan, tổ chức, trƣờng học. Bán thông qua đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký giữa các bên. - Bán lẻ: Diễn ra ngay tại cửa hàng của công ty. Mỗi lần bán thì số lƣợng dựa vào ngƣời mua, thu tiền trực tiếp lúc bán đồng thời vẫn viết hóa đơn nhƣ bình thƣờng. Phương thức thanh toán: Công ty sử dụng hai phƣơng thức là thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản. - Thanh toán bằng tiền mặt: Khách hàng thanh toán trực tiếp tại cửa hàng, hoặc phòng kế toán, hoặc nếu mua chịu thì có thể mang tiền đến phòng kế toán trả sau khi đến hạn thanh toán. Trƣờng hợp trả chậm chỉ áp dụng đối với các khách hàng quen thuộc, uy tín. Nếu quá hạn mà vẫn chƣa thanh toán tiền, công ty sẽ gọi điện để nhắc nhở hoặc gửi thông báo. - Thanh toán bằng chuyển khoản: Áp dụng đối với các khách hàng thân quen, uy tín của công ty trong địa bàn thành phố Huế. Bên cạnh đó, cũng áp dụng cho các khách hàng ở các tỉnh khác khi họ mua hàng tại Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 45
  59. Khoá Luận Tốt Nghiệp Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam trong 3 năm từ 2017 - 2019 (ĐVT: Đồng) 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp 931.550.099 537.114.861 672.337.525 (394.435.238) (42) 135.222.664 25 dịch vụ 2.Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3.Doanh thu thuấn về bán hàng và 931.550.099 537.114.861 672.337.525 (394.435.238) (42) 135.222.664 25 cung cấp dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán 809.284.733 471.290.515 582.774.021 (337.994.218) (42) 111.483.506 24 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 122.265.366 65.824.364 89.563.504 (56.441.002) (46) 23.739.140 36 cấp dịch vụ 6.Doanh thu hoạt động tài chính 114.315 143.855 41.369 29.540 26 (102.486) (71) 7.Chi phí tài chính 8.Chi phí quản lý kinh doanh 108.632.364 41.697.501 83.446.846 (66.934.863) (62) 41.749.345 100 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 13.756.317 24.270.700 6.158.027 10.514.383 76 (18.112.673) (75) doanh 10.Thu nhập khác - - - - - - - 11.Chi phí khác - - - - - - - 12.Lợi nhuận khác - - - - - - - 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 13.756.317 24.270.700 6.158.027 10.514.383 76 (18.112.673) (75) 14.Chi phí thuế TNDN - - - - - - - 15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 13.756.317 24.270.700 6.158.027 10.514.383 76 (18.112.673) (75) nghiệp (Nguồn BáoTrường cáo kết quả hoạt động Đạikinh doanh chọcủa công ty TNHHKinh MTV Công tế ngh ệHuế và Thương mại Hoàng Nam từ năm 2017 – 2019) SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 46
  60. Khoá Luận Tốt Nghiệp TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 140,000,000 122,265,366 120,000,000 100,000,000 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 89,563,504 cung cấp dịch vụ 80,000,000 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 65,824,364 kinh doanh 60,000,000 Lợi nhuận khác 40,000,000 Tổng lợi nhuận kế toán trước 24,270,700 thuế 20,000,000 13,756,317 6,158,027 0 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Biểu đồ 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam trong 3 năm từ 2017 – 2019 Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2017-2019 đã có những biến động nhất định. Cụ thể: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: DTBH và CCDV năm 2018 giảm mạnh so với năm 2017 là 394.435.238 đồng tƣơng ứng giảm 42%; đến năm 2019 thì DT có tăng hơn so với năm 2018 là 135.222.664 đồng tƣơng ứng tăng 25%. Điều này làm cho hàng tồn kho thay đổi tăng giảm theo. - Lợi nhuận gộp năm 2018 giảm so với năm 2017 là 56.441.002 đồng tƣơng ứng giảm 46%Trường, giảm chủ yếu Đại là do DT họcBH và CCDVKinh giảm vàtế giá Huế vốn hàng bán giảm 337.994.218 đồng tƣơng ứng giảm 42%; đến năm 2019 tăng so với 2018 là 23.739.140 đồng tƣơng ứng tăng 36%, tăng chủ yếu là do DT BH và CCDV tăng và giá vốn hàng bán tăng 111.483.506 đồng tƣơng ứng tăng 24%. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 tăng so với năm 2017 là 10.514.383 đồng tƣơng ứng tăng 76%, tăng chủ yếu là do LN gộp giảm mạnh và chi phí QLKD giảm 66.934.863 đồng tƣơng ứng giảm 62%; đến năm 2019 giảm so với năm SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 47
  61. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2018 là 18.112.673 đồng tƣơng ứng giảm 75%, giảm chủ yếu là do LN gộp tăng và chi phí QLKD tăng 41.749.345 đồng tƣơng ứng tăng trên 100%. - Lợi nhuận sau thuế TNDN qua 3 năm 2017-2019 cũng giống nhƣ LN thuần từ hoạt động kinh doanh vì không phát sinh các khoản thu nhập khác cũng nhƣ chi phí khác. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, bộ phận kho sẽ lập hợp đồng kinh tế. Khi đã đồng ý các thỏa thuận thì hai bên sẽ ký vào hợp đồng. Hợp đồng sẽ đƣợc chia thành 3 bản trong đó 2 bản khách hàng giữ và 1 bản còn lại công ty giữ đều có hiệu lực nhƣ nhau. Lúc này, hợp đồng chính thức có hiệu lực và các bên sẽ tiến hành thực hiện theo đúng hợp đồng. Biên bản nghiệm thu và thanh lí hợp đồng: Sau khi hoàn thành các điều khoản trong hợp đồng là giao hàng và nhận hàng của cả hai bên, hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng mua bán, biên bản này đƣợc lập thành 3 bản trong đó bên khách giữ 2 bản và 1 bản còn lại công ty giữ có hiệu lực nhƣ nhau. Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT): Dựa vào hợp đồng và BBNT và TLHĐ, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho để làm chứng từ trong hệ thống để minh chứng. Hóa đơn GTGT (01GTKT): Căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu và thu tiền bán hàng, đồng thời giúp thủ quỹ kiểm kê xuất kho bán hàng chính xác hơn. Hóa đơn GTGT gồm 3 liên:Trường Đại học Kinh tế Huế - Liên 1: Lƣu tại sổ hóa đơn làm căn cứ gốc. - Liên 2: Giao khách hàng. - Liên 3: Đóng vào tập lƣu nội bộ. Phiếu thu (01 – TT): Phiếu này do kế toán lập dựa trên hóa đơn GTGT. Phiếu thu cần có đủ chữ ký của Giám đốc, Kế toán trƣởng, Ngƣời lập phiếu, Ngƣời nộp tiền và Thủ quỹ làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền và ghi sổ quỹ. Phiếu thu gồm 3 liên: - Liên 1: Lƣu tại phòng kế toán SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 48
  62. Khoá Luận Tốt Nghiệp - Liên 2: Giao cho thủ quỹ ghi và thẻ sổ quỹ sau đó chuyển đến kế toán ghi sổ kế toán. - Liên 3: Giao cho khách hàng. Giấy báo có: Công ty nhận giấy báo có khi khách hàng chuyển khoản trả tiền qua ngân hàng. Số sách sử dụng: Sổ chi tiết bán hàng 511, sổ cái tài khoản 511 Bộ phận kho (Thủ quỹ) Phòng Kế toán – Tài chính Lập PXK và Khách hàng Lập A HĐKT PThu HĐKT PXK BBNT và Phiếu thu TLHĐ Khách hàng B Lập Hóa đơn Hđơn GTGT HĐ GTGT C PXK N Phiếu thu A Ghi sổ B HĐ GTGT PXK N Phiếu thu TrườngXu ấĐạit kho học Kinh tế Huế:Chứng từ nhiều liên :Bắt đầu, kết thúc Thu tiền :Xử lý thông tin thủ công :Xử lý thông tin bằng máy C :Lƣu chứng từ Lưu đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ tổng quát của hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thương mại Hoàng Nam SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 49
  63. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.3 Quy trình ghi sổ - Kế toán tham gia vào quá trình xử lí chứng từ là kế toán trƣởng và thủ quỹ. - Nhiệm vụ từng kế toán: o Kế toán trưởng: Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (nhƣ hóa đơn GTGT) kế toán sẽ tiến hành nhập vào hệ thống nhƣ bảng kê bán ra, bảng kê nhập xuất tồn. Đồng thời, kế toán trƣởng còn lập phiếu thu, phiếu xuất kho đồng thời ký phiếu thu, phiếu xuất kho. o Thủ quỹ: Tham gia ký phiếu thu, thu tiền, ghi sổ quỹ tiền mặt và lƣu phiếu thu. - Quy trình: o Thủ quỹ: Khi khách hàng gọi điện đặt hàng, thủ quỹ sẽ kiểm tra số hàng trong kho còn đủ cung cấp hay không. Nếu đƣợc thì sẽ tiến hành báo giá và lập hợp đồng. Sau đó lập hóa đơn GTGT, và giao 1 liên cho khách hàng. o Phòng kế toán: Căn cứ vào hợp đồng, tiến hành lập phiếu xuất kho, phiếu thu. Đồng thời chuyển đến cho thủ quỹ để ký phiếu thu, thu tiền và ghi sổ tiền mặt. o Cuối kì, kế toán trƣởng tiến hành hạch toán kết chuyển. 2.2.1.4 Phương thức hạch toán Trong tháng 12 năm 2019 đã phát sinh các nghiệp vụ kinh tế ghi nhận doanh thu: Bán hàng – Khách hàng chƣa thanh toán Ví dụ: Ngày 19/12/2019, Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam xuất bán hàng gồm thiết bị chuyển mạch, bộ định tuyến, ổ cứng theo hợp đồng số 25 – 2019/HĐKTTrường ký ngày Đại11 tháng 12học năm 2019 Kinh cho trƣờng tế THPT Huế Hƣơng Thủy. Giá bán chƣa thuế GTGT theo hóa đơn số 198 là 8.160.000 đồng, thuế suất 10%, khách hàng chƣa thanh toán. Hạch toán: Nợ TK 131 8,976,000 đồng Có TK 3331 816,000 đồng Có TK 511 8,160,000 đồng SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 50
  64. Khoá Luận Tốt Nghiệp - Đây là nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc ghi nhận doanh thu bán hàng. Bao gồm các chứng từ: Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lí hợp đồng, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bút toán doanh thu khách hàng nợ. - Khách hàng là trƣờng THPT Hƣơng Thủy mua hàng thiết bị chuyển mạch, bộ định tuyến, ổ cứng. Lúc này, thủ quỹ sẽ kiểm tra hàng trong kho đồng thời báo giá. Khi đã thỏa thuận xong về giá cả, việc giao hàng, nhận hàng thì sẽ tiến hành lập hợp đồng kinh tế (Phụ lục 2). Sau khi hoàn thành hợp đồng sẽ tiến hành lập biên bản nghiệm thu và thanh lí hợp đồng (Phụ lục 3). - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho làm chứng từ chứng minh, lập kèm theo hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lƣu tại cuốn, liên 2 giao cho Trƣờng THPT Hƣơng Thủy, liên 3 lƣu nội bộ làm căn cứ ghi sổ kế toán. - Dựa vào hóa đơn GTGT nhập vào bảng kê hàng hóa bán ra, bảng kê chi tiết nhập – xuất – tồn hàng hóa. Đối với sổ chi tiết TK 511 và sổ cái TK 511 thì đã có sẵn công thức trong hệ thống tự tạo ra của phòng kế toán. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511 56.439.327 đồng Có TK 911 56.439.327 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 51
  65. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HN/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000193 Ngày 19 tháng 12. năm 2019 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ VÀ THƢƠNG MẠI HOÀNG NAM Mã số thuế : 3 3 0 1 5 9 5 3 8 8 Địa chỉ : 26 Kiệt 126 Phạm Văn Đồng, Phƣờng Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại : Số tài khoản : 0161001690968 Tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Trƣờng THPT Hƣơng Thuỷ Mã số thuế: 3 3 0 0 6 8 4 0 6 7 Địa chỉ: 35 Dạ Lệ, Thuỷ Dƣơng, Thị xã Hƣơng Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nanm Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Hoá đơn theo hợp đồng số: 8,160,000 25-2019/HĐKT/HN-HT ký ngày 11 tháng 12 năm 2019 Cộng tiền hàng: 8,160,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 816,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8,976,000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu chín trăm bảy mươi sáu ngàn đồng Trường Đại học Kinh tế Huế Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 52
  66. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.2 Bút toán doanh thu khách hàng BÚT TOÁN DOANH THU KHÁCH HÀNG (Sẽ trả bằng chuyển khoản) Số: 33 /T12/2019 Tên khách hàng Trƣờng THPT Hƣơng Thuỷ Số HĐ: 198 Nợ TK 131: 8,976,0000 đồng Có TK 511: 8,160,000 đồng Có TK 3331: 816,000 đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 19 tháng 12 năm 2019 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Hoàng Trọng Hào Lê Văn Huy Bán hàng – Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: sau khi công ty cho khách hàng mua chịu, dựa vào khoảng thời gian đƣợc phép thanh toán tiền, công ty sẽ tiến hành hối thúc các khách hàng đến hạn thanh toán nhƣng chƣa trả tiền bằng cách gửi thông báo. Ví dụ: Đến ngày 28/12/2019, Trƣờng THPT Hƣơng Thủy thanh toán tiền hàng đã mua vào ngày 19/12/2019 bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam đã nhận giấy báo có của ngân hàng. Kế toán dựa vào giấy báo có để tiến hành ghi sổ vào các TK liên quan nhƣ 112, 131. SauTrường đó lƣu trữ lại chứ ngĐại từ. học Kinh tế Huế Hạch toán: Nợ TK 112 8,976,000 đồng Có TK 131 8,976,000 đồng SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 53
  67. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.3 Giấy báo có CHUNG TU GIAO DICH NGAN HANG TMCP NGOAI GIAY BAO CO IBT C KH: VC/28 T THUONG VN HUE – 78 HUNG VUONG – TP Ngay: 28/12/19 LIEN 2: KH HUE So HD: 281219.9588.0001671 So chung tu: 068.9588.01671 Ngay gio nhan: DA HACH TOAN So chuyen tien 3689191228204187 TK Ghi no: 120101003 Tru so chinh: Nguoi tra tien: KBNN HUONG THUY So tai khoan: 55110000888868 Dia chi: NHNT Huế TK Ghi no: 161001690968 Nguoi huong: CT TNHH MTV CONG NGHE & TM HOANG NAM So tai khoan 0161001690968 Tai NH: VCB HUE So CMT Dia chi: HOANG NAM So tien: VND 8.976.000,00 Tám triệu chin trăm bảy mươi sáu ngàn VND Noi dung: IBPS/SE:01202002.Đ:281219.SH:10001647.BO:KBNN HUONG THUY 76002415 _ CHIHO _TRUONG THPT HUONG THUY _O CUNG, PHAN MEM MAY TINH DVH CONG TY TNHH MTV CONG NGHE VÀ THUONG MAI HOANG NAM CONG TY TNHH GIAO DICH VIEN PHONG NGHIEP VU GIAM DOC Bán hàng – Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt Ví dụ: Ngày 16/12/2019, Công ty xuất hàng bán hàng và lắp đặt cho Ngân hàng TMCP Bắc Á - CN TT Huế theo hợp đồng số 24-2019 ký ngày 09/12/2019 và căn cứ BBNT và TLHĐ số 24-2019/HN-BA ký ngày 16 tháng 12 năm 2019. Giá bán chƣa thuế là 9.345.600Trường đồng, thuế suất Đại 10%, khách học hàng đã Kinh thanh toán bằngtế tiền Huế mặt. Dựa vào BBNT và TLHĐ, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho và phiếu thu, còn hóa đơn đã đƣợc thủ quỹ lập. Phiếu thu phải có đầy đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trƣởng và thủ quỹ. Giao cho khách hàng 1 liên, giữ 1 liên và thủ quỹ 1 liên để theo dõi các khoản thu. Tiến hành lƣu trữ lại phiếu thu làm chứng từ ghi sổ vào các sổ liên quan nhƣ tiền mặt, khoản phải thu. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 54
  68. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.4 Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN M ấ u số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HN/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000193 Ngày 16 tháng 12. năm 2019 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ VÀ THƢƠNG MẠI HOÀNG NAM Mã số thuế : 3 3 0 1 5 9 5 3 8 8 Địa chỉ : 26 Kiệt 126 Phạm Văn Đồng, Phƣờng Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại : Số tài khoản : 0161001690968 Tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bắc Á – CN Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 2 9 0 0 3 2 5 5 2 6 - 0 2 0 Địa chỉ: 86 Nguyễn Huệ, Phƣờng Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Hóa đơn theo hợp đồng số: 24- 9,345,600 2019/HĐKT/HN-BA ký ngày 09 tháng 12 năm 2019 và căn cứ biên bản nghiệm thu và thanh lí hợp đồng số: 24-2019/NTTL/HN-BA ký ngày 16 tháng 12 năm 2019 Cộng tiền hàng: 9,345,600 Tiền thuế Thuế suất GTGT: % GTGT: 934,560 Tổng cộng tiền thanh toán: 10,280,160 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu hai trăm tám mươi ngàn một trăm sáu mươi đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 55
  69. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.5 Phiếu thu CTY TNHH MTV CN VÀ TM HOÀNG NAM 26/126 Phạm Văn Đồng, T.p Huế Mẫu số 01-TT PHIẾU THU Số: 26 (Ban hành theo Thông Ngày 16 tháng 12 năm 2019 tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 Nợ TK: 111 của Bộ Tài Chính) Có TK : 511 Có TK: 3331 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Thị Yến Địa chỉ: CTY TNHH MTV CN VÀ TM HOÀNG NAM Lý do nộp: Thu tiền Hoá đơn theo hộp đồng số 24-2019 ngày 09/12/2019 Số tiền: 10,280,160 đồng VAT: 934,560 đồng (Viết bằng chữ) (Mười triệu hai trăm tám mươi ngàn một trăm sáu mươi đồng) Kèm theo 1 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng (Mười triệu hai trăm tám mươi ngàn một trăm sáu mươi đồng) chữ): Ngày 16 tháng 12 năm 2019 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Trọng Hào Lê Văn Huy Nguyễn Thị Yến Lê Văn Huy Nguyễn Thị Yến Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511 56.439.327 đồng Có TK 911 56.439.327 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 56
  70. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết bán hàng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG CTY TNHH MTV CN VÀ TM Tên sản phẩm (hàng hóa,bất động sản đầu tƣ): Bán lẻ Mẫu số S16-DNN HOÀNG NAM máy vi tính, thiết bị, phần mềm, (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/126 Phạm Văn Đồng, T.p Huế Tháng 12 năm 2019 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Quyển số: 01 CÁC KHOẢN TÍNH Ngày, Chứng từ Doah thu TK đối TRỪ tháng ghi Diễn giải ứng Số Đơn Khác sổ Số hiệu Ngày tháng Thành tiền Thuế lƣợng giá (521) A B C D E 1 2 3 4 5 6/12/2019 191 6/12/2019 Cty TNHH MTV Hải Thắng 511 6.099.000 609.900 6/12/2019 192 6/12/2019 Cty TNHH Giao hàng Flex Speed 511 9.247.000 924.700 16/12/2019 193 16/12/2019 Ngân hàng TMCP Bắc Á - CN TT Huế 511 9.345.600 934.560 16/12/2019 194 16/12/2019 Bảo tàng lịch sử TT Huế 511 440.000 44.000 16/12/2019 195 16/12/2019 Trƣờng THPT Hƣơng Thủy 511 3.680.000 368.000 19/12/2019 198 19/12/2019 Trƣờng THPT Hƣơng Thủy 511 8.160.000 816.000 20/12/2019 199 20/12/2019 Trƣờng THPT Hƣơng Thủy 511 1.472.727 147.273 27/12/2019 200 27/12/2019 Trƣờng THPT Hƣơng Thủy 511 17.995.000 1.799.500 Cộng số phát sinh 56.439.327 5.643.933 Doanh thu thuần 56.439.327 Giá vốn hàng bán Lãi gộp 56.439.327 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký) (Ký) (Ký tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế Lê Văn Huy Lê Văn Huy Hoàng Trọng Hào SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 57
  71. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.7 Trích sổ cái TK 511 tháng 12/2019 CTY TNHH MTV CN VÀ TM Mẫu số S02c1-DNN HOÀNG NAM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm 2019 Tên tài khoảng: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 511 Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu SỐ TIỀN Ghi tháng ghi Số Ngày DIỄN GIẢI TK đối Nợ Có Chú sổ hiệu tháng ứng A B C D E 1 2 G Số dư đầu năm - - Điều chỉnh số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong tháng 31/12/2019 238 31/12/2019 Doanh thu bằng tiền mặt 111 6.539.000 31/12/2019 242 31/12/2019 Doanh thu KH nợ sẽ trả bằng CK 131 49.900.327 31/12/2019 248 31/12/2019 KC doanh thu thuần 911 56.439.327 Cộng phát sinh tháng: 56.439.327 56.439.327 Số dư cuối tháng: - - Cộng lũy kế từ đầu quý: - - Số này có . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/01/2019 Ngƣời đại diện theo pháp Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Văn Huy Lê Văn Huy Hoàng Trọng Hào Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 58
  72. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong tháng 12, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nào. 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu tài chính của công ty là các khoản lãi tiền gửi. 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: Giấy báo có. - Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 515 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng - Sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.3.3 Quy trình ghi sổ - Kế toán tham gia vào quá trình xử lý chứng từ: Kế toán trƣởng. - Nhiệm vụ: Khi có nghiệp vụ liên quan đến ghi nhận doanh thu tài chính, kế toán sẽ căn cứ chứng từ gốc là giấy báo có, phiếu thu, để tiến hành nhập vào máy. - Quy trình ghi sổ: Khi có giấy báo có của ngân hàng thì kế toán tiến hành kiểm tra và nhập dữ liệu vào phần mềm, sổ cái TK 515 sẽ đƣợc cập nhật. Cuối kì, tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3.4 Phương thức hạch toán Trong tháng 12 đã phát sinh nghiệp vụ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính. Ví dụ: Ngày 31/12/2019, Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam phát sinh báo có 2.278 đồng lãi tiền gửi tháng 12/2019. CănTrường cứ vào giấy báo cĐạió, kế toán học sẽ tiến hành Kinh nhập vào phầntế mềmHuế công nợ ngân hàng TK 112. Hạch toán: Ghi nhận doanh thu tài chính Nợ TK 112 2.278 đồng Có TK 515 2.278 đồng SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 59
  73. Khoá Luận Tốt Nghiệp Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515 2.278 đồng Có TK 911 2.278 đồng Biểu 2.8 Giấy báo có LAI_20191231 NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VIET NAM KH : VC/19T HUE MA VAT : 0100112437015 CHUNG TU GIAO DICH GIAY BAO TRA LAI TIEN GUI SO HD – INVOICE NO: 311219.DD4400657003 LIEN1: LUU, LIEN 2: KH NGAY 31/12/2019 SO TAI KHOAN: 0161001690968 TEN TAI KHOAN: CT TNHH MTV CONG NGHE & TM HOANG NAM SO CIF: 011785259 SO TIEN: 2,278.00 VND BANG CHU: Hai Ngan Hai Tram Bay Muoi Tam dong NOI DUNG: TRA LAI TIEN GUI THANH TOAN VIEN KIEM SOAT TRUONG PHONG Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 60
  74. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.9 Trích sổ cái TK 515 tháng 12/2019 CTY TNHH MTV CN VÀ TM Mẫu số S02c1-DNN HOÀNG NAM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm 2019 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 515 Chứng từ ghi sổ Số hiệu SỐ TIỀN Ngày tháng Ghi Số DIỄN GIẢI TK đối ghi sổ Ngày tháng Nợ Có Chú hiệu ứng A B C D E 1 2 G Số dư đầu năm - - Điều chỉnh số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong tháng Doanh thu HĐ tài chính bằng tiền 31/12/2019 240 31/12/2019 112 2.278 gởi NH 31/12/2019 249 31/12/2019 KC DT hoạt động tài chính 911 2.278 Cộng phát sinh tháng: 2.278 2.278 Số dư cuối tháng: - - Cộng lũy kế từ đầu quý: - - Số này có . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/01/2019 Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Ngƣời đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Văn Huy Lê Văn Huy Hoàng Trọng Hào Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 61
  75. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.4.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho. - Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 632. 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng - Sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán 2.2.4.3 Quy trình ghi sổ - Kế toán tham gia vào quá trình xử lý chứng từ: Kế toán trƣởng, thủ quỹ. - Nhiệm vụ: Kế toán sẽ căn cứ trên phiếu xuất kho, nhập kho đã đối chiếu với hóa đơn, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm. Khi có một nghiệp vụ phát sinh, kế toán sẽ tính giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp thực tế đích danh. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn từ TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Thủ quỹ sẽ căn cứ vào các chứng từ để kiểm kê, rà soát lại kho hàng. - Quy trình ghi sổ: Khi nhập vào máy, phần mềm sẽ tự động cập nhập vào các sổ liên quan nhƣ sổ cái TK 632. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sẽ kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.4.4 Phương thức hạch toán Công ty áp dụng phƣơng pháp tính giá HTK theo phƣơng pháp thực tế đích danh, giá xuất kho đúng bằng giá nhập kho của hàng hóa mua vào. Ví dụ: Ngày 16/12/2019, Công ty xuất hàng bán hàng và lắp đặt cho Ngân hàng TMCP Bắc Á - CN TT Huế theo hợp đồng số 24-2019 ký ngày 09/12/2019 và căn cứ BBNT vàTrường TLHĐ số 24-2019/HN Đại-BA học ký ngày 16Kinh tháng 12 nămtế 2019. Huế Giá trên phiếu xuất kho bằng với giá trên phiếu nhập kho. Nghiệp vụ này và nghiệp vụ ghi nhận doanh thu bán hàng liên quan với nhau. Hạch toán ghi nhận giá vốn hàng bán căn cứ vào phiếu xuất kho Nợ TK 632 4.932.170 đồng Có TK 156 4.932.170 đồng SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 62
  76. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.10 Phiếu xuất kho CTY TNHH MTV CN VÀ TM PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02 - VT HOÀNG NAM Ngày 16 tháng 12 năm 2019 (Ban hành theo Thông 26/126 Phạm Văn Đồng, T.p Huế số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) Nợ TK: 632 Có TK: 156 Số: 14 Họ, tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Thị Yến Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách Ngày 16 tháng 12 năm 2019 Kèm theo HĐ số: 193 Xuấn tại kho: Cty Hoàng Nam Địa điểm: 26/126 Phạm Văn Đồng, T.p Huế Số lƣợng Số Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Đơn vị Mã số Đơn giá Thành tiền TT vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá tính Theo Thực chứng từ xuất A B C D 1 2 3 4 1 Trung tâm báo động báo cháy 4 kênh 193 Bộ 1 1.00 2,750,000 2,750,000 2 Ắc quy WTZ 6V GLOBE (228) 193 Bình 1 1.00 228,000 228,000 3 Đầu dò chuyển động 193 Cái 1 1.00 390,000 390,000 4 Nút nhấn khẩn báo cháy (108.000) 193 Cái 2 2.00 108,000 216,000 5 Còi báo động 12V 193 Cái 1 1.00 115,000 115,000 6 Đầu báo khói quang + Đế (238.000) 193 Bộ 2 2.00 238,000 476,000 7 Nút nhấn khẩn báo cháy (108.000) 193 Cái 1 1.00 108,000 108,000 Dây cáp Cat 6 4UTP, 23A WG, CM 8 (305m/thùng) – AMP (7.213) 193 Mét 90 90.00 7,213 649,170 Cộng 4,932,170 Tổng số tiền(viết bằng chữ) Bốn triệu chín trăm ba mươi hai ngàn một trăm bảy mươi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 1 Ngày 16 tháng 12 năm 2019 Giám đốc Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Trọng Hào Lê Văn Huy Nguyễn Thị Yến Nguyễn Thị yến Lê Văn Huy Ví dụ: Ngày 19/12/2019, Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam xuất bán hàng gồm thiết bị chuyển mạch, bộ định tuyến, ổ cứng theo hợp đồng số 25 – 2019/HĐKT ký ngày 11 tháng 12 năm 2019 cho trƣờng THPT Hƣơng Thủy. Giá trên phiếu xuất kho bằng với giá trên phiếu nhập kho. HạTrườngch toán ghi nhận giá Đại vốn hàng học bán căn cKinhứ vào phiếu xutếất kho Huế Nợ TK 632 5.654.546 đồng Có TK 156 5.654.546 đồng SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 63
  77. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.11 Phiếu xuất kho CTY TNHH MTV CN VÀ TM Mẫu số: 02 - VT HOÀNG NAM (Ban hành theo 26/126 Phạm Văn Đồng, T.p Huế PHIẾU XUẤT KHO Thông số Ngày 19 tháng 12 năm 2019 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) Nợ TK: 632 Có TK: 156 Số: 17 Họ, tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Thị Yến Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách Ngày 19 tháng 12 năm 2019 Kèm theo HĐ số: 198 Xuấn tại kho: Cty Hoàng Nam Địa điểm: 26/126 Phạm Văn Đồng, T.p Huế Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm Số lƣợng Số Đơn vị chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, Mã số Đơn giá Thành tiền TT tính Theo Thực hàng hoá chứng từ xuất A B C D 1 2 3 4 Thiết bị chuyển mạch 24P Giga 1 Dlink-DGS1024C (1,445) 198 Chiếc 2 2.00 1,445,455 2,890,910 Bộ định tuyến Vigor 2912, Hiệu 2 Draytek (1,772) 198 Cái 1 1.00 1,772,727 1,772,727 Ổ cứng dùng cho TB gi hình 1000GB 3 (990) 198 Cái 1 1.00 990,909 990,909 Cộng 5,654,546 Tổng số tiền(viết bằng chữ) Năm triệu sáu trăm mươi bốn ngàn năm trăm bốn mươi sáu đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 1 Ngày 19 tháng 12 năm 2019 Giám đốc Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoàng Trọng Hào Lê Văn Huy Nguyễn Thị Yến Nguyễn Thị yến Lê Văn Huy Cuối tháng, kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 39.689.523 đồng Có TK 632 39.689.523 đồng Trong đó, công ty sẽ kết chuyển chi phí kinh doanh dở dang sang chi phí GVHB là: TrườngNợ TK 632 Đại 321.591 học đồng Kinh tế Huế Có TK 154 321.591 đồng SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 64
  78. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.12 Trích sổ cái TK 632 tháng 12/2019 CTY TNHH MTV CN VÀ TM Mẫu số S02c1-DNN HOÀNG NAM (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm 2019 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 632 Chứng từ ghi sổ Số hiệu SỐ TIỀN Ngày tháng Ghi Số DIỄN GIẢI TK đối ghi sổ Ngày tháng Nợ Có Chú hiệu ứng A B C D E 1 2 G Số dư đầu năm - - Điều chỉnh số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong tháng 31/12/2019 250 31/12/2019 Xuất hàng hóa ra bán 156 39.367.932 31/12/2019 254 31/12/2019 KC chi phí kinh doanh 154 321.591 31/12/2019 256 31/12/2019 KC Giá vốn 911 39.689.523 Cộng số phát sinh tháng: 39.689.523 39.689.523 Số dư cuối tháng: - - Cộng lũy kế từ đầu quý: - - Số này có . Trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/01/2019 Ngƣời đại diện theo pháp Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Văn Huy Lê Văn Huy Hoàng Trọng Hào Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 65
  79. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.2.5 Kế toán chi phí tài chính Tài khoản sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính Trong tháng 12, công ty không phát sinh khoản chi phí tài chính nào. 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí liên quan đến công việc quản lý kinh doanh của công ty có thể là các khoản nhƣ sau: Chi phí lƣơng, công tác của ban giám đốc, chi phí tiếp khách, chi phí bằng tiền liên quan đến công tác quản lý, chi phí văn phòng, 2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, ủy nhiệm chi - Hóa đơn đầu vào liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp nhƣ hóa đơn tiền điện, tiền nƣớc, cƣớc dịch vụ viễn thông, - Bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng chấm công, Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 642 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh. TK này có hai tài khoản chi tiết là: TK 6421 – Chi phí bán hàng và TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.2.6.3 Quy trình ghi sổ - Kế toán tham gia vào quá trình xử lý chứng từ: Kế toán trƣởng, thủ quỹ. - Nhiệm vụ: Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp xảy ra, Trườngkế toán sẽ tập hợp Đạichứng từ đhọcể chứng minhKinh cho nghi tếệp v ụHuế đó, lập phiếu chi thành 2 liên sau đó trình giám đốc xét duyệt và chuyển liên 2 phiếu chi cho thủ quỹ để thực hiện việc thanh toán. Cuối kỳ kết chuyển TK 642 sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán sẽ nhập vào phần mềm và sổ cái TK 642 sẽ đƣơc cập nhật. SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 66
  80. Khoá Luận Tốt Nghiệp 2.2.6.4 Phương thức hạch toán Trong năm không xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến TK 6421 – Chi phí bán hàng, chỉ có nghiệp vụ liên quan đến TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Ví dụ: Ngày 16/12/2019, Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam thanh toán tiền cƣớc dịch vụ thông tin di động cho Tổng công ty Viễn thông Mobifone với tổng số tiền là 431.195 đồng đã bao gồm thuế suất 10%. Hạch toán ghi nhận chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 642 391.995 đồng Nợ TK 133 39.200 đồng Có TK 111 431.195 đồng Biểu 2.13 Hoá đơn GTGT TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE HOÁ ĐƠN (GTGT) CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 3 CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG BILL (VAT) MOBIFONE Địa chỉ: 391 Nguyễn Văn Linh, Phƣờng Thạch Gián Liên 2: Giao khách hàng Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Mã số: 01GTKT2/005 Tel: 18001090 Seri: DB/19P MST: 0 1 0 0 6 8 6 2 0 9 - 0 0 3 Số: 0122992 Tên khách hàng (Sub name): Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam MST: 3 3 0 1 5 9 5 3 8 8 Địa chỉ (Address): 26/126 Phạm Văn Đồng, phƣờng Vỹ Dạ, Tp. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Số thuê bao (Sub No): 0935 468 126 Mã khách hàng (Customer Code): Cƣớc từ ngày: (Charging from): 01/11/2019 đến ngày 30/11/2019 STT Khoản (Item) ĐVT (Unit) Số lƣợng (Quantity) Đơn giá (Price) Số tiền (Amount) Cƣớc dịch vụ thông tin di động (Mobile phone service changes 144,545 Cộng tiền (1) (Total) 144,545 Thuế suất GTGT 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (2) (Value Added Tax) 14,545 Tổng cộng tiền thanh toán (3) = (1)+(2) (Group total) 159,000 Số tiền viết bằng chữ (Sum in words): Một trăm năm mươiTrường chín ngàn đồng Đại học Kinh tế Huế Ngày 16 tháng 12 năm 2019 Ngƣời nộp tiền Nhân viên giao dịch (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 67
  81. Khoá Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.14 Hóa đơn GTGT TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE HOÁ ĐƠN (GTGT) CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 3 CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG BILL (VAT) MOBIFONE Địa chỉ: 391 Nguyễn Văn Linh, Phƣờng Thạch Gián Liên 2: Giao khách hàng Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Mã số: 01GTKT2/005 Tel: 18001090 Seri: DB/19P MST: 0 1 0 0 6 8 6 2 0 9 - 0 0 3 Số: 0122991 Tên khách hàng (Sub name): Công ty TNHH MTV Công nghệ và Thƣơng mại Hoàng Nam MST: 3 3 0 1 5 9 5 3 8 8 Địa chỉ (Address): 26/126 Phạm Văn Đồng, phƣờng Vỹ Dạ, Tp. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Số thuê bao (Sub No): 0935 806565 Mã khách hàng (Customer Code): Cƣớc từ ngày: (Charging from): 01/11/2019 đến ngày 30/11/2019 STT Khoản (Item) ĐVT (Unit) Số lƣợng (Quantity) Đơn giá (Price) Số tiền (Amount) Cƣớc dịch vụ thông tin di động (Mobile phone service changes 247,450 Cộng tiền (1) (Total) 247,450 Thuế suất GTGT 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (2) (Value Added Tax) 24,745 Tổng cộng tiền thanh toán (3) = (1)+(2) (Group total) 272,195 Số tiền viết bằng chữ (Sum in words): Hai trăm bảy mươi hai ngàn một trăm chín lăm đồng Ngày 16 tháng 12 năm 2019 Ngƣời nộp tiền Nhân viên giao dịch (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phan Thị Kim Nguyên 68