Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn

pdf 103 trang thiennha21 23/04/2022 5090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_giai_phap_nang_cao_chat_luong_tin_dung_tai_nhno_pt.pdf

Nội dung text: Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN Ngành: TO N – TÀ C N – NG N ÀNG Chuyên ngành: K TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hƣớng dẫn : TS. P AN ĐÌN NGUYÊN Sinh viên thực hiện : LÂM THỊ P ƯƠNG M N MSSV: 0854030162 Lớp: 08DKT3 TP. Hồ Chí Minh, 2012
  2. LỜ CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn, không sao chép dƣới bất kỳ hình thức nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP.HCM, Ngày tháng năm 2012 Tác giả Lâm Thị Phƣơng Minh
  3. LỜ CẢM ƠN à sinh viên của khoa ế to n - Tài ch nh – gân hàng, trƣờng ỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh, sau bốn năm nghiên cứu và học tập cùng với sự hƣớng dẫn và chỉ dạy của các thầy (cô) tại trƣờng, em đã có đƣợc nền tảng kiến thức nhất định. Với những kiến thức và kinh nghiệm có đƣợc em mong muốn có một công việc phù hơp với năng lực, có thể nuôi sống bản thân, chăm lo cho gia đình và đóng góp cho xã hội. Qua báo cáo này em xin chân thành cảm ơn an Gi m ốc, Trƣởng phó phòng Kế hoạch kinh doanh cùng tập thể c c c n ộ tại gân hàng ông nghiệp và Ph t triển ông thôn chi nh nh Tây Sài Gòn đã hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập. hân thành cảm ơn quý thầy (cô) đã truyền dạy những kiến thức quý u, đặc biệt là thầy Phan ình guyên đã tận tình chỉ ảo, góp ý hƣớng dẫn giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân cùng bạn è đã hỗ trợ em trong thời gian qua. C n t n cảm n
  4. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên MỤC LỤC MỤC LỤC i DANH MỤC KÝ HIỆU VI T TẮT v DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG vii LỜI MỞ ĐẦU 1 C ƯƠNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 3 1.1. Hoạt động tín dụng của ng n ng t ư ng mại 3 1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng 3 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng 3 1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng 4 1.1.2. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế: 4 1.1.3. Các hình thức tín dụng của ngân hàng 7 1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích 7 1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay 7 1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: 8 1.1.3.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: 9 1.1.3.5. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: 9 1.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng: 10 1.2. Chất lượng tín dụng của ng n ng t ư ng mại 10 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng 10 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng: 12 1.2.2.1. Các nhân tố khách quan: 12 1.2.2.2. Các nhân tố từ phía khách hàng: 12 1.2.2.3. Các nhân tố từ phía ngân hàng: 13 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng: 13 1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn 13 1.2.3.2. Tỷ trọng nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay 15 SVTH: Lâm Thị P ư ng Min i Lớp: 08DKT3
  5. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 1.2.3.3. Dư nợ trên vốn huy động 17 1.2.3.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ 17 1.2.3.5. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng 18 C ƯƠNG THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN 19 2.1. Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Tây Sài Gòn 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng 20 2.1.2.1. Mô hình tổ chức: 20 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: 21 2.1.3. Các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp 24 2.2. Các nhân tố ản ưởng đến chất lượng tín dụng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng 26 2.2.1. Các nhân tố khách quan 26 2.2.1.1. Tình hình kinh tế trong nước 26 2.2.1.2. Tình hình kinh tế trên địa bàn 30 2.2.1.3. Chính sách quản lý của Nhà nước 31 2.2.1.4. Các nhân tố khác 33 2.2.2. Các nhân tố từ phía ngân hàng 34 2.2.2.1. Một số quy định về tín dụng: 34 2.2.2.2. Quy trình tín dụng tại Chi nhánh: 39 2.2.2.3. Đội ngũ nhân viên: 44 2.1.2. Các nhân tố từ phía khách hàng 45 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 46 2.2.1. Hoạt động huy động vốn 46 2.2.1.1. Phân tích tổng quan nguồn vốn huy động: 46 2.2.1.2. Phân tích nguồn vốn huy động theo thời hạn 47 2.2.1.3. Phân loại theo kết cấu nguồn vốn: 49 SVTH: Lâm Thị P ư ng Min ii Lớp: 08DKT3
  6. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn 51 2.2.2.1. Phân tích tổng quan tình hình dư nợ tại chi nhánh: 51 2.2.2.2. Phân tích dư nợ theo thời hạn vay: 52 2.2.2.3. Phân tích dư nợ theo loại tiền 53 2.2.2.4. Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế 54 2.2.2.5. Phân tích dư nợ theo mục đích 55 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Tây Sài Gòn: 57 2.3. Thực trạng về chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tây Sài Gòn 59 2.3.1. Thực trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh 59 2.3.1.1. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn: 59 2.3.1.2. Tỷ trọng nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay: 59 2.3.1.3. Dư nợ/ Vốn huy động: 62 2.3.1.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ: 64 2.3.1.5. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng 64 2.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng 65 2.3.2.1. Kết quả đạt được: 65 2.3.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân: 67 a.Những hạn chế: 67 b.Nguyên nhân: 69 C ƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN 71 3.3. Dự báo các yếu tố tác động trong thời gian tới: 71 3.4. Địn ướng hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới: 72 3.4.1. Phương hướng: 72 3.4.2. Mục tiêu kế hoạch kinh doanh trong năm 2012: 72 3.5. Sự cần thiết của nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng: 73 3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT Tây Sài Gòn: 74 3.6.1. Về huy động vốn: 74 SVTH: Lâm Thị P ư ng Min iii Lớp: 08DKT3
  7. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 3.6.2. Về dư nợ tín dụng: 75 3.6.3. Về quy trình tín dụng: 76 3.6.4. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành, đạo đức nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tín dụng: 77 3.6.4.1. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành: 77 3.6.4.2. Chú trọng đạo đức nghề nghiệp: 77 3.6.4.3. Tổ chức công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên: 78 3.6.4.4. Công tác tuyển dụng nhân viên: 79 3.6.4.5. Chính sách thi đua khen thưởng: 79 3.6.5. Một số giải pháp khác: 79 3.6.5.1. Một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng: 79 3.6.5.2. Một số giải pháp nhằm ngăn c ặn nợ quá hạn tăng lên: 80 3.6.5.3. Xây dựng hệ thống thông tin hoàn chỉnh: 82 a.Hệ thống các văn bản luật v quy định về nghiệp vụ: 82 b.Hệ thống thông tin về khách hàng: 82 c.Hệ thống thông tin thị trường: 83 3.7. Một số kiến nghị: 83 3.7.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: 83 3.7.2. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam: 84 3.7.3. Đối với NHNo&PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn 85 3.7.3.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng 85 3.7.3.2. Thực hiện quy tắc “4 mắt” 86 3.7.3.3. Mở rộng quan hệ 87 K T LUẬN 88 PHỤC LỤC 88 Phụ lục 1. BẢNG CHẤM Đ ỂM TÍN DỤNG X P HẠNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 89 Phụ lục 2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CHI NHÁNH 91 Phụ lục 3. TÌN ÌN DƯ NỢ TẠI CHI NHÁNH THEO MỨC ĐỘ RỦI RO iii SVTH: Lâm Thị P ư ng Min iv Lớp: 08DKT3
  8. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên TÀI LIỆU THAM KHẢO iv DANH MỤC KÝ HIỆU VI T TẮT Từ viết tắt Diễn giải CP CHÍNH PHỦ CT CHỈ THỊ DN DOANH NGHIỆP QT HỘI ỒNG QUẢN TRỊ IAS INTERNATIONAL ACCOUNTING STANDARDS IFRS INTERNATIONAL FINACIAL REPORTING STANDARDS NHCV NGÂN HÀNG CHO VAY NHNN GÂ À G À ƢỚC NHNo NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP NHNo & PTNT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NHTM GÂ À G T ƢƠ G MẠI NQ NGHỊ QUYẾT Q QUYẾT ỊNH TCCB TỔ CHỨC CÁN BỘ TMCP T ƢƠ G MẠI CỔ PHẦN Tp.HCM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TT T Ô G TƢ UBND ỦY BAN NHÂN DÂN USD Ơ VỊ TIỀN TỆ CỦA ƢỚC MỸ VND Ơ VỊ TIỀN TỆ CỦA ƢỚC VIỆT NAM SVTH: Lâm Thị P ư ng Min v Lớp: 08DKT3
  9. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1. ết quả huy động vốn theo thời hạn tiền gửi 47 Bảng 2.2. ết quả huy động vốn theo loại tiền gửi 49 Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng từ 2009 – 2011 52 Bảng 2.4. Tình hình dƣ nợ theo thành phần kinh tế 54 Bảng 2.5. Tỷ trọng dƣ nợ theo thành phần kinh tế 54 Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Tây Sài Gòn 56 Bảng 2.7. ợ qu hạn / Tổng dƣ nợ cho vay 59 Bảng 2.8. Tỷ trọng nợ xấu / Tổng dƣ nợ cho vay 60 Bảng 2.9. Dƣ nợ/ Vốn huy động 62 Bảng 2.10. Dƣ nợ/Vốn huy động theo thời hạn 63 Bảng 2.11. Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay 64 Bảng 2.12. Vòng quay vốn t n dụng 64 SVTH: Lâm Thị P ư ng Min vi Lớp: 08DKT3
  10. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên DANH MỤC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh từ năm 2009 – 2011 46 Biểu đồ 2.2. Tình hình dƣ nợ tại ngân hàng 2009 – 2011 51 Biểu đồ 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 2009 – 2011 57 Biểu đồ 2.4. Tình hình nợ xấu theo mức độ rủi ro 60 Biểu đồ 2.4. Nợ xấu theo thời hạn dƣ nợ 61 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức và điều hành tại chi nhánh 21 SVTH: Lâm Thị P ư ng Min vii Lớp: 08DKT3
  11. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do c ọn đề t i: Việt am đang trong tiến trình hội nhập nền kinh tế quốc tế, nhiều cơ hội mở ra nhƣng ên cạnh đó là những thách thức mà nƣớc ta phải đối mặt. hà nƣớc đã ban hành các chính sách và biện pháp với mục tiêu ổn định nền kinh tế phát triển và tăng trƣởng ổn định, trong đó gân hàng thƣơng mại đƣợc biết đến nhƣ một công cụ tài chính, đóng vai trò quan trọng trong công cuộc trên. Thật vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng của gân hàng thƣơng mại là góp phần điều tiết nguồn vốn trong xã hội lƣu thông một cách phù hợp bằng hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn. Chính vì vậy gân hàng thƣơng mại có hoạt động hiệu quả thì mới ph t huy đƣợc vai trò của mình đối với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa của nƣớc ta. Tuy nhiên c c gân hàng thƣơng mại đang phải đối mặt với nhiều khó khăn: nợ xấu gia tăng, sự cạnh tranh của c c ngân hàng nƣớc ngoài, khả năng thanh khoản Cụ thể hơn, trong qu trình thực tập – nghiên cứu tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn em nhận thấy ngân hàng không những phải đối mặt với những khó khăn trên mà còn mắc một số tồn tại trong hoạt động tín dụng. Việc nâng cao chất lƣợng tín dụng cho ngân hàng là hết sức cần thiết, chính vì vậy em đã chọn đề tài : “ Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn”. Thông qua đề tài này, em xin đƣa ra một số giải pháp hy vọng góp phần nâng cao năng lực hoạt động tín dụng nói riêng và hiệu quả hoạt động nói chung của toàn chi nhánh. Với những kiến thức hạn chế, suy nghĩ chủ quan nên chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót nên rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô, chuyên gia và bạn bè. 2. Mục tiêu của đề t i: SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 1 Lớp: 08DKT3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Với những lý do nêu trên, đề tài với mục tiêu là: nghiên cứu, tìm hiểu môi trƣờng hoạt động của ngân hàng, thu thập số liệu và phân t ch chỉ tiêu liên quan tới hoạt động t n dụng, đ nh gi , tìm ra những yếu tố hợp lý và những tồn tại trong hoạt động t n dụng. ể từ đó đƣa ra một số giải ph p th ch hợp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động t n dụng tại chi nhánh. 3. Đối tượng v p ạm vi ng iên cứu: ối tƣợng nghiên cứu là gân hàng nông nghiệp và ph t triển nông thôn chi nhánh Tây Sài Gòn – một ngân hàng thƣơng mại hà nƣớc. Phạm vi thời gian nghiên cứu là giai đoạn 2009 – 2011. ề tài chỉ nghiên cứu về hoạt động t n dụng nói chung tại chi nh nh và một số vấn đề liên quan, trên địa àn thành phố ồ h Minh chủ yếu là quận 12. 4. P ư ng p áp ng iên cứu: ằng những kiến thức có đƣợc, em đã sử dụng một số phƣơng ph p sau trong việc nghiên cứu đề tài: Phƣơng ph p thu thập số liệu từ o c o hoạt động kinh doanh của chi nhánh; Phƣơng ph p phân t ch thống kê; Phƣơng ph p so s nh sự iến động của c c dãy số qua c c năm; Phƣơng ph p phỏng vấn c n ộ tại đơn vị. 5. ết cấu của đề t i: goài phần mở đầu và kết luận, đề tài có 3 chƣơng: hƣơng I: ơ sở lý luận của đề tài. hƣơng II: Thực trạng về chất lƣợng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn. hƣơng III: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 2 Lớp: 08DKT3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên C ƯƠNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Hoạt động tín dụng của ng n ng t ư ng mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng ra đời rất sớm so với sự phát triển của môn kinh tế học và lƣu truyền từ đời này sang đời khác. Tín dụng xuất phát từ nguồn gốc Latinh: Credium – tức là sự tin tƣởng, tín nhiệm. Tín dụng đƣợc diễn giải theo ngôn ngữ dân gian nƣớc ta là sự vay mƣợn. Trong thực tế, tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, có thể đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Tín dụng là quan hệ vay mƣợn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng đƣợc biểu hiện qua sơ đồ sau: Cho vay vốn Chủ thể cho vay Chủ thể đi vay (lender) (Borrower) Hoàn trả vốn và lãi Trong mối quan này thể hiện các nội dung sau: gƣời cho vay chuyển giao quyền sử dụng cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Giá trị này thể hiện dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ hàng hóa, m y móc thiết bị, bất động sản gƣời đi vay chỉ sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận của hai ên, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 3 Lớp: 08DKT3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Giá trị đƣợc hoàn trả thông thƣờng lớn hơn gi trị lúc cho vay hay nói cách kh c ngƣời đi vay phải trả thêm phần lợi tức. Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, có qu trình ra đời tồn tại và phát triển cùng với phát triển của hàng hóa. úc đầu hầu hết các quan hệ tín dụng đều là tín dụng bằng hiện vật và một phần nhỏ là tín dụng hiện kim, tồn tại dƣới tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của tín dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển ƣớc đầu của quan hệ hàng hóa – tiềt n ệ trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa kém phát triển. Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế độ phong kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ. Chỉ đến khi phƣơng thức sản xuất tƣ ản chủ nghĩa ra đời, các quan hệ tín dụng mới có điều kiện để phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhƣờng chỗ cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhƣờng chỗ cho các loại hình tín dụng kh c ƣu việt hơn nhƣ t n dụng ngân hàng, tín dụng chính phủ 1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và c nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với c c đối tƣợng nói trên. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu chiếm vị tr đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng, khác với tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú. 1.1.2. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế: ói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến sự t c động của tín dụng đối với nền kinh tế - xã hội. Vai trò của tín dụng có hai mặt tích cực và tiêu cực. Chẳng hạn SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 4 Lớp: 08DKT3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát, thì không những không làm cho nền kinh tế phát triển mà còn làm cho lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hƣởng đến đời sống kinh tế xã hội. Mặt tích cực, tín dụng có vai trò lớn sau đây: - Tín dụng góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra t ường xuyên, liên tục Do t nh đa dạng trong luân chuyển vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng, tại một thời điểm nhất định, có một số doanh nghiệp “ thừa vốn” tạm thời do n hàng hóa nhƣng chƣa có nhu cầu sử dụng ngay làm nảy sinh nhu cầu cho vay vốn để tránh tình trạng ứ đọng vốn và có thêm lợi nhuận. Trong khi đó lại có những doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời do chƣa àn đƣợc hàng hóa, nhƣng lại có nhu cầu chi trả cho các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, làm nảy sinh nhu cầu đi vay để duy trì sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận. Tín dụng với việc cung cấp tín dụng thông qua cho vay kịp thời, đã tạo ra khả năng đảm bảo tín dụng liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, cho phép các doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu về vốn luôn thay đổi, không thể tồn đọng vốn trong quá trình luân chuyển. - Tín dụng góp phần tích tụ, tập trung vốn t úc đẩy sản xuất kinh doanh Tập trung vốn phải dựa trên cơ sở t ch lũy. Trong thực tế có những lƣợng tích lũy rất lớn đƣợc nắm giữ giữa các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế. hƣng rất nhiều ngƣời có vốn t ch lũy lớn không muốn cho vay hoặc đầu tƣ vì nhiều lý do khác nhau. Trong khi đó, hoạt động của hệ thống tín dụng có đủ độ tin cậy do tín chuyên môn hóa cao trong hoạt động tín dụng và làm giảm bớt rủi ro cá nhân của những ngƣời t ch lũy. h nh vì lý do này, t n dụng làm cho quá trình tập trung vốn đƣợc thực hiện nhanh chóng và có hiệu quả, tạo khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn dài hạn. Các doanh nghiệp, c c nhà đầu tƣ nhờ nguồn vốn tín dụng, có thể nhanh chóng mở rộng sản xuất, thực hiện các dự n đầu tƣ tạo ra ƣớc nhảy vọt về năng lực sản xuất do tiế p cận đƣợc với thiết bị móc hiện đại, từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển. - Tín dụng góp phần điều chỉnh, ổn địn v tăng trưởng kinh tế SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 5 Lớp: 08DKT3
  16. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Trong nền kinh tế thị trƣờng c c nhà đầu tƣ thƣờng chỉ tập trung vốn đầu tƣ vào c c lĩnh vực có lợi nhuận cao, trong khi đó, nền kinh tế đòi hỏi phải có sự phát triển cân đối, đồng bộ giữa các ngành các vùng, cần phải có những ngành then chốt, mũi nhọn để tạo đà cho nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Tín dụng thông qua cung cấp vốn, đặc biệt là vốn trung và dài hạn đầy đủ, kịp thời với lãi suất và điều kiện cho vay ƣu đãi, có vai trò quan trọng trong việc góp phần đảm bảo vốn đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng, hình thành các ngành then chốt, mũi nhọn và các vùng kinh tế trọng điểm, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế tối ƣu. hẳng hạn, với ƣu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện và thời hạn vay vốn đối với nông nghiệp, nông thôn để xây dựng cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng, tín dụng góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Tín dụng còn là phƣơng tiện để hà nƣớc thực hiện chính sách tiền tệ thích hợp để ổn định nền kinh tế có dấu hiệu bất ổn. ơn nữa, sự tham gia của tín dụng thông qua dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đã giảm chi ph lƣu thông và an toàn trong thanh toán. - Tín dụng góp phần n ng cao đời sống nhân dân và thực hiện các chính sách xã hội khác của n nước Với hình thức tín dụng, cơ chế và lãi suất thích hợp, tín dụng đã góp phần nâng cao đời sống nhân dân ngay cả khi thu nhập còn hạn chế. Thông qua ƣu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện và thời hạn cho vay đối với ngƣời nghèo và c c đối tƣợng chính sách, tín dụng đã đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chính sách việc làm, dân số, và c c chƣơng trình xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội. - Tín dụng góp phần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế Hoạt động tín dụng không chỉ bó hẹp trong nền kinh tế của mọi quốc gia mà còn mở rộng trên phạm vi quốc tế. Trong điều kiện nền kinh tế mở, vay nợ nƣớc ngoài ngày nay trở thành nhu cầu kh ch quan đối với tất cả c c nƣớc trên thế giới, nó lại càng tỏ ra bức thiết hơn đố i với c c nƣớc đang ph t triển. Nhờ có tín dụng, c c nƣớc có thể mua hàng hóa, nhập khẩu máy móc thiết bị và tiếp cận với thành SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 6 Lớp: 08DKT3
  17. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên tựu khoa học kỹ thuật mới, cũng nhƣ trình độ quản lý tiên tiến trên thế giới. Việc cấp tín dụng của c c nƣớc không chỉ mở rộng và phát triển quan hệ ngoại thƣơng, mà còn tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế ở c c nƣớc nhập khẩu. Tín dụng đã tạo môi trƣờng thuận lợi cho đầu tƣ quốc tế trực tiếp – một hình thức hợp tác kinh tế ở mức độ cao hơn. 1.1.3. Các hình thức tín dụng của ngân hàng ho vay đƣợc chia ra làm nhiều loại kh c nhau, căn cứ vào các tiêu thức phân loại khác nhau. 1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích Dựa vào căn cứ này cho vay thƣờng đƣợc chia ra làm các loại sau: - Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhƣ nhà ở, đất đai, ất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. - Cho vay công nghiệp và thƣơng mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. - Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu - Cho vay cá nhân là loại cho vay để đ p ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm vật dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải c c chi ph thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. 1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay Theo căn cứ này, cho vay đƣợc chia làm 3 loại sau: - Cho vay ngắn hạn Loại cho vay này có thời hạn dƣới 12 th ng và đƣợc sử dụng để ù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. ối với ngân hàng thƣơng mại, tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất. - Cho vay trung hạn SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 7 Lớp: 08DKT3
  18. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm, còn đối với c c ƣớc trên thế giới loại cho vay này có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn đƣợc sử dụng chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tƣ vào c c đối tƣợng sau: m y cày, m y ơm nƣớc, xây dựng c c vƣờn cây công nghiệp nhƣ cà phê, điều, m y ơm điện - Cho vay dài hạn Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 3 năm (Việt am), trên 7 năm (đối với c c nƣớc trên thế giới). Tín dụng dài hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đ p ứng nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Nghiệp vụ truyền thống của c c ngân hàng thƣơng mại là cho vay ngắn hạn, nhƣng từ những năm 70 trở lại đây c c ngân hàng thƣơng mại đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nội dung mới đó là nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng số dƣ nợ của ngân hàng. 1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: - ho vay không đảm bảo là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bào lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân kh ch hàng. ối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài ch nh mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín bản thân của khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. - ho vay có đảm bảo là loại cho vay đƣợc ngân hàng cung ứng, phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. - ối với kh ch hàng không có uy t n cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ ph p lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 8 Lớp: 08DKT3
  19. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 1.1.3.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: - Cho vay bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giái trị của tín dụng đƣợc cấp bằng tiền. ây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện là bằng các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp - Cho vay bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản. Cho vay bằng tài sản là loại cho vay rất phổ biến và đa dạng, riêng đối với ngân hàng cho vay bằng tài sản đƣợc áp dụng phổ biến là tài sản thuê mua. Theo phƣơng thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty cho thuê tài chính (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho ngƣời đi vay đƣợc gọi là ngƣời đi thuê, và theo định kỳ ngƣời đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc và lãi. 1.1.3.5. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: - Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu áp dụng cho vay bất động sản, nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những ngƣời kinh doanh nhỏ ( cho vay chợ), cho vay trang bị kỹ thuật nông nghiệp. Thông thƣờng có 4 phƣơng ph p trả góp sau đây: Phƣơng ph p cộng thêm; Phƣơng ph p trả vốn bằng nhau và trả lãi tính trên mức hoàn trả của vốn gốc; Phƣơng ph p trả vốn gốc bằng nhau và lãi trả theo số dƣ vào mỗi định kỳ; Phƣơng ph p trả gốc và lãi bằng nhau trong tất cả c c định kỳ (phƣơng ph p hiện giá). - Cho vay phi trả góp: là loại cho vay đƣợc thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận. - Cho vay hoàn trả theo yêu cầu (áp dụng kỹ thuật thấu chi). SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 9 Lớp: 08DKT3
  20. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 1.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng: - Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. - Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các khế ƣớc hoặc chứng từ đã ph t sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các ngân hàng thƣơng mại thƣờng cho vay gián tiếp theo các loại sau: chiết khấu thƣơng mại (discount); mua các phiếu mua hàng (dealer paper) tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp; mua các khoản nợ của doanh nghiệp (nghiệp vụ factoring). Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. ối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp hàng tiền, nhƣng khi ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện đƣợc nghĩa vụ theo hợp đồng thì ngƣời bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh to n. h nh vì lý do trên đây, mà ngƣời ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký có các loại sau: Tín dụng chấp nhận; Tín dụng chứng từ; Bảo lãnh của ngân hàng. 1.2. Chất lượng tín dụng của ng n ng t ư ng mại 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng Chất lƣợng tín dụng là sự đ p ứng yêu cầu của khách hàng (ngƣời gửi tiền và ngƣời vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng đƣợc hình thành và đảm bảo từ hai phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy, chất lƣợng hoạt động của ngân hàng không phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất lƣợng của khách hàng. ể có thể hiểu rõ hơn chất lƣợng tín dụng, ta có thể xem xét chất lƣợng tín dụng ở các khía cạnh sau: SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 10 Lớp: 08DKT3
  21. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên - ối với khách hàng: chất lƣợng tín dụng thể hiện ở chỗ số tiền mà ngân hàng cho vay phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản thuận lợi, thu hút đƣợc nhiều kh ch hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng. - ối với NHTM: chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo đƣợc tín cạnh tranh trên nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi. ối với ngân hàng nhỏ thì nên cấp tín dụng với mức độ và trong phạm vi nhất định để thỏa mãn một cách tốt nhất khách hàng của mình. - ối với Chính phủ: với sự phát triển kinh tế xã hội, chất lƣợng tín dụng thể hiện ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và lƣu thông hàng hóa, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng tín dụng với tăng trƣởng của nền kinh tế. hƣ vậy chất lƣợng tín dụng vừa là một khái niệm cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu t nh to n đƣợc nhƣ kết quả kinh doanh, nợ quá hạn ) vừa trừu tƣợng (thể hiện qua khả năng thu hút kh ch hàng, t c động đến nền kinh tế ). Chất lƣợng tín dụng chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố chủ quan ( khả năng quản lý, trình độ cán bộ ) và khách quan (sự thay đổi của môi trƣờng ên ngoài). huynh hƣớng phát triển của nền kinh tế, sự thay đổi của giá cả thị trƣờng cũng nhƣ môi trƣờng pháp lý đều ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng. Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ thích nghi của NHTM với thay đổi của môi trƣờng bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Chất lƣợng tín dụng đƣợc x c định qua nhiều yếu tố: thu hút đƣợc nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn tín dụng, chi phí dịch vụ. ể có chất lƣợng tín dụng tốt cần có sự tổ chức và quản lý đồng bộ trong một ngân hàng, vì điều đó không chỉ đảm bảo chất lƣợng tín dụng mà còn nhằm cải tiến tính hiệu quả và linh hoạt của toàn bộ cơ sở kinh doanh nhằm thỏa mãn ngày càng đầy đủ yêu cầu của khách hàng ở mọi công đoạn, ên trong cũng nhƣ ên ngoài. ể làm SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 11 Lớp: 08DKT3
  22. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên đƣợc điều đó mỗi thành viên trong một tổ chức ngân hàng phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý chất lƣợng. 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng: 1.2.2.1. Các nhân tố khách quan: Là những t c động ngoài ý chí của ngân hàng và kh ch hàng nhƣ: thiên tai, hỏa hoạn, do sự thay đổi của chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, do hành lang ph p lý chƣa phù hợp, do biến động thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài ch nh không thể khắc phục đƣợc. Từ đó, doanh nghiệp dù cho có thiện ch nhƣng vẫn không thể trả đƣợc nợ ngân hàng. 1.2.2.2. Các nhân tố từ phía khách hàng: Là những nguyên nhân thuộc về ngƣời đi vay: - Tình hình sản xuất kinh doanh thiếu ổn định vững chắc; - Tình hình tài chính không tốt; - Công tác quản lý kinh doanh còn hạn chế; - Th i độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của ngƣời đi vay; - Hiện tƣợng cố ý, cố tình lừa đảo; gƣời đi vay sử dụng vốn sai mục đ ch, không có thiện chí trong việc trả nợ vay. ăng lực tự chủ tài ch nh, năng lực điều hành kém, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ. a số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng điều có c c phƣơng n kinh doanh cụ thể, khả thi, nếu không kiểm tra, phân tích xem xét, có thể bị rủi ro. Số lƣợng doanh nhiệp sử dụng vốn sai mục đ ch, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản tuy không nhiều, nhƣng không phải không có, thậm chí có những vụ việc phát sinh hết sức nặng nề và nghiêm trọng, liên quan đến uy tín của cán bộ, làm ảnh hƣởng xấu đến các doanh nghiệp khác. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 12 Lớp: 08DKT3
  23. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 1.2.2.3. Các nhân tố từ phía ngân hàng: - h nh s ch và quy trình cho vay chƣa chặt chẽ, chƣa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chƣa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính to n điều kiện vay và khả năng trả nợ. ối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng dựa trên kinh nghiệm, chƣa p dụng công cụ chấm điểm tín dụng. - Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, ch nh x c để xem xét, phân t ch trƣớc khi cấp tín dụng. - ăng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu, nhất là c c ngành đòi hỏi phải có hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt kh c, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhƣng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đ ch nhƣng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời. - Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và c c điều kiện cho vay. - ăng lực và phẩm chất của một số cán bộ tín dụng chƣa đủ tầm và vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chƣa thỏa đ ng cũng là nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng. Cần lƣu ý rằng dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng nguyên nhân chủ quan hay kh ch quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả đƣợc nợ. Tuy nhiên, việc phân t ch và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp trong từng tình huống cụ thể. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng: Các chỉ số thƣờng đƣợc dùng để đ nh gi chất lƣợng tín dụng là: 1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn - Nợ quá hạn: SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 13 Lớp: 08DKT3
  24. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Nợ quá hạn là toàn bộ hoặc một phần nợ gốc đã qu hạn trả không phân biệt vì lý do gì. T eo QĐ 493 là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và hoặc lãi đã quá ạn. Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không đƣợc phép và không đủ điều kiện để gia hạn. ể đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn trong hệ thống NHTM Việt am đƣợc phân loại theo thời gian và đƣợc chia theo thời hạn thành 4 nhóm ( từ nhóm 2 đến nhóm 5): + Các khoản nợ quá hạn dƣới 91 ngày - Nhóm 2 - Nợ cần chú ý. + Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến dƣới 180 ngày - Nhóm 3 - Nợ dƣới tiêu chuẩn. + Các khoản nợ quá hạn từ 180 đến dƣới 360 ngày - Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ. + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày - Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn. - Tỷ lệ nợ quá hạn: Dƣ nợ qu hạn Tổng dƣ nợ cho vay Trong đó, tổng dƣ nợ gồm: Các khoản cho vay, ứng trƣớc thấu chi và cho thuê tài chính Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá Các khoản bao thanh toán Các hình thức tín dụng khác Quy định hiện nay của gân hàng hà nƣớc Việt Nam cho phép tỷ lệ nợ quá hạn của TM không vƣợt quá 5%. Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% đƣợc coi là ình thƣờng Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% đến 10% đƣợc coi là không ình thƣờng Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 10% đến 15% đƣợc coi là cao SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 14 Lớp: 08DKT3
  25. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Tỷ lệ nợ quá hạn trên 15% đến 20% đƣợc coi là quá cao, báo động đỏ, nguy cơ khủng hoảng rất lớn. 1.2.3.2. Tỷ trọng nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay  Nợ xấu - Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên mà không đòi đƣợc và không đƣợc t i cơ cấu. - Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm những khoản nợ quá hạn có hoặc không thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ không đƣợc Chính phủ xử lý rủi ro. - Nợ xấu ( hay các tên gọi khác nhau của chúng nhƣ nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi, nợ không thể đòi ) là khoản nợ mang c c đặc trƣng: h ch hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này đã hết hạn. Tình hình tài chính của kh ch hàng đang và có chiều xu hƣớng xấu dẫn đến có khả năng ngân hàng không thu hồi đƣợc cả vốn lẫn lãi. Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) đƣợc đ nh gi là giá trị ph t mãi không đủ trang trãi nợ gốc và lãi. Thông thƣờng về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất 91 ngày. Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo, nợ xấu của ngân hàng có thể chia thành các nhóm sau: Nợ xấu có tài sản đảm bảo Nợ xấu không có tài sản đảm bảo và không có đối tƣợng để thu Nợ xấu không có con nợ tồn tại nhƣng con nợ vẫn tồn tại, đang hoạt động Ngoài ra còn có nhóm nợ là những khoản nợ không thu đƣợc nhƣng không có điều kiện để khoanh, xóa. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 15 Lớp: 08DKT3
  26. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên ũng từ cách phân loại nợ quá hạn theo thời gian nhƣ vậy nên phần lớn nợ quá hạn ở nƣớc ta đều là nợ xấu. Các khoản nợ xấu hiện nay tồn tại ở các NHTM gồm: Nợ quá hạn 91 ngày trở lên Nợ liên quan đến các vụ án, nợ đã khởi kiện nhƣng chƣa thu hồi chờ xử lý, nợ có tài sản đảm bảo nhƣng không hợp lệ Những khoản nợ quá hạn, nợ trả thay không còn đối tƣợng để thu. Theo Quyết địn 493/QĐ-N NN v 18/2007/QĐ-NHNN, nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm các nhóm nợ từ n óm 3 đến n óm 5 n ư sau: a) Nhóm nợ dƣới tiêu chuẩn: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại iểm b Khoản này; - Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do kh ch hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định. b) Nhóm nợ nghi ngờ bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định. c) Nhóm nợ có khả năng mất vốn bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai; SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 16 Lớp: 08DKT3
  27. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa ị quá hạn hoặc đã qu hạn; - Các khoản nợ khoanh nợ chờ xử lý; - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định. T eo quy định hiện nay, tỷ lệ này phải nhỏ n oặc bằng 3%. Gần đây, Ủy ban chuẩn mực về kế toán quốc tế vừa đƣa ra một định nghĩa mới về nợ xấu theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế ( IFRS) và IAS 39. Ủy ban này cũng khuyến c o quan điểm này áp dụ ng ở c c nƣớc đang ph t triển vào đầu năm 2005. Về cơ ản IAS 39 chỉ chú trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian đã qu hạn 90 ngày hay chƣa qu hạn. Trong khi đó, hầu hết các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc vẫn tiến hành phân loại nợ theo tiêu chí quá hạn trên 90 ngày. Cách phân loại này có ƣu điểm là đơn giản nhƣng có nhƣợc điểm nhƣ: hỉ chú ý đến chất lƣợng về mặt hình thức và không phản nh đúng thực chất của chất lƣợng tín dụng; không khuyến khích cán bộ tín dụng thƣờng xuyên giám sát các khoản vay. 1.2.3.3. Dư nợ trên vốn huy động Chỉ tiêu này cho biết có ao nhiêu đồng vốn huy dộng đƣợc sử dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Dƣ nợ trên vốn huy động còn gián tiếp phản ánh khả năng huy động vốn của ngân hàng. Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ vốn huy động tham gia vào dƣ nợ ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chƣa đƣợc tốt. Dƣ nợ Dƣ nợ trên vốn huy động = x 100% Vốn huy động 1.2.3.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, rủi ro tín dụng thấp. Chỉ tiêu này còn phản ánh khả năng thu nợ của ngân hàng từ việc cho khách hàng vay. Doanh số thu nợ ệ số thu nợ = x 100% Doanh số cho vay SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 17 Lớp: 08DKT3
  28. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 1.2.3.5. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng dùng để đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu vòng quay vốn tín dụng nhanh, tức việc đƣa vốn vào sản xuất, kinh doanh của ngân hàng đạt hiệu quả cao. Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = x 100% Dƣ nợ ình quân SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 18 Lớp: 08DKT3
  29. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên C ƯƠNG THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN 2.1. Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Tây Sài Gòn 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: Cùng với sự ra đời của Quận 12 vào th ng 04 năm 1997, nhằm mục đ ch tạo điều kiện cho ngƣời dân trên địa bàn có nguồn vốn ổn định để từ đó xây dựng cở sở hạ tầng phát triển kinh tế xã hội cho quận, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận 12 đƣợc thành lập theo Quyết định số 391/Q -NHNo- 02 ngày 08 th ng 07 năm 1998 của Tổng Gi m đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Theo quyết định này, chi nhánh NHNo & PTNT Quận 12 là một chi nhánh trực thuộc, có con dấu riêng và tổ chức hoạt động theo điều lệ, quy chế của NHNo & PTNT Việt Nam. gày 14 th ng 01 năm 2002, hủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ban hành Quyết định số 09/Q / QT- TCCB về việc: chuyển Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh lên chi nhánh phụ thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (chi nhánh cấp I, loại II trong hệ thống tổ chức và điều hành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt am); đồng thời đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quang Trung và đến th ng 10/2007 đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển ông thôn Tây Sài Gòn. ến tháng 01/2009 hi nh nh đã đƣợc xếp hạng là Chi nhánh cấp I hạng I. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 19 Lớp: 08DKT3
  30. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Thời gian đầu thành lập (năm 1998) toàn chi nh nh chỉ có 28 cán bộ công nhân viên đến nay chi nhánh đã thực sự trƣởng thành với 92 cán bộ công nhân viên. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng 2.1.2.1. Mô hình tổ chức: T nh đến nay cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh gồm: - Gi m đốc, - c Phó Gi m đốc, - Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ gồm: Phòng Kế hoạch Kinh doanh, Phòng Hành chính Nhân sự, Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ, Phòng Dịch vụ và Marketing Phòng Kế toán và Ngân quỹ. - Các phòng giao dịch, gồm: Phòng giao dịch số 2, Phòng giao dịch số 3, Phòng giao dịch số 4. Việc phân công phân nhiệm vụ trong công tác chỉ đạo và điều hành cụ thể nhƣ sau: - Giám đốc: phụ trách chung hoạt động của toàn chi nh nh, đồng thời trực tiếp chỉ đạo và điều hành các bộ phận: Phòng hành chính nhân sự, và Phòng kiểm tra - kiểm soát nội bộ; - Một Phó Giám đốc trực tiếp điều hành các bộ phận: Phòng kế hoạch kinh doanh và Phòng giao dịch số 3; - Một Phó Giám đốc trực tiếp điều hành các bộ phận: Phòng Kế toán ngân quỹ và Phòng giao dịch số 4; SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 20 Lớp: 08DKT3
  31. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên - Một Phó Giám đốc trực tiếp điều hành các bộ phận: Phòng Dịch vụ & Marketing và Phòng Giao dịch Số 4. Hình 2.1: S đồ tổ chức v điều hành tại Chi nhánh G M ĐỐC Phó Phó Phó Gi m đốc Gi m đốc Gi m đốc Phòng kế hoạch Phòng Kế toán Phòng dịch vụ kinh doanh ngân quỹ Marketing Phòng giao dịch số Phòng giao dịch số Phòng giao dịch số 3 2 4 Phòng hành chính nhân sự Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: - Phòng kế hoạch kinh doanh: + Xây dựng kế hoạch kinh doanh trung và dài hạn theo định hƣớng kinh doanh của NHNo & PTNT Tây Sài Gòn. + Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết định kế hoạch đến các chi nhánh NHNo & PT T trên địa bàn. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 21 Lớp: 08DKT3
  32. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên + Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo o c o sơ kết, tổng kết. + ầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng. + Tổng hợp o c o chuyên đề theo quy định + Thực hiện các nhiệm vụ do Gi m đốc chi nhánh NHNo & PTNT Tây Sài Gòn giao. + Thực hiện công t c thanh to n ngoài nƣớc của chi nhánh, nghiên cứu, xây dựng và áp dụng kỹ thuật thanh toán hiện đại. + Tạo điều kiện cho việc thanh toán nhanh nhất, ch nh x c đ p ứng nhu cầu của khách hàng. + Áp dụng công nghệ thanh toán hiện đại. + Tổng hợp báo cáo, kiểm tra chuyên đề theo quy định. - Phòng hành chính nhân sự: + Xây dựng chƣơng trình công t c hàng th ng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm thƣờng xuyên đôn đốc việc thực hiện c c chƣơng trình đã đƣợc Gi m đốc chi nhánh phê duyệt. + Xây dựng và triển khai chƣơng trình giao an nội bộ chi nhánh và các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn. + Tƣ vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành ch nh liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của NHNo & PTNT Tây Sài Gòn. + Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ quan. + ƣu trữ c c văn ản có liên quan đến gân hàng và c c văn ản định chế của NHNo & PTNT Việt Nam. + ầu mối giao tiếp với kh ch hàng đến làm việc, công tác tại chi nhánh NHNo & PTNT Tây Sài Gòn. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 22 Lớp: 08DKT3
  33. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên + Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thƣ lễ tân, phƣơng tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh NHNo&PTNT Tây Sài Gòn. - Phòng kiểm tra – kiểm soát nội bộ: + Kiểm tra công t c điều hành của chi nhánh NHNo & PTNT Tây Sài Gòn và c c đơn vị trực thuộc theo nghị quyết của Hội đồng quản trị và chỉ đạo của Tổng gi m đốc NHNo. + Kiểm tra, giám sát việc chấp hành c c quy định nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của pháp luật và của NHNo & PTNT Việt Nam. + Giám sát việc chấp hành c c quy định của NHNN về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. + Kiểm tra độ chính xác của o c o tài ch nh, o c o cân đối kế toán, việc tuân thủ các nguyên tắc, chế độ về chính sách kế toán của hà nƣớc, ngành Ngân hàng. + Báo cáo tổng gi m đốc o, gi m đốc chi nhánh NHNo & PTNT kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp sử lý, khắc phục khuyết điểm, tồn tại. + Giải quyết đơn thƣ, khiếu nại, tố c o liên quan đến hoạt động của chi nhánh NHNo & PT T trên địa bàn trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng gi m đốc NHNo. + Tổ chức giao an thƣờng kỳ về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ đố i với các chi nhánh NHNo & PT T trên địa bàn, sơ kết, tổng kế công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy định. + àm đầu mối trong việc kiểm to n độc lập, thanh tra, kiểm soát của ngành gân hàng và c c cơ quan ph p luật kh c đến làm việc với chi nhánh NHNo & PTNT Việt Nam. + Thực hiện o c o chuyên đề và các nhiệm vụ kh c do Gi m đốc chi nhánh NHNo & PTNT Việt am , trƣởng ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ giao. - Phòng kế toán ngân quỹ: SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 23 Lớp: 08DKT3
  34. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên + Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo quy định của NHNN và NHNo & PTNT Việt Nam. + Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lƣơng đối với các chi nhánh NHNNo & PT T trên địa bàn NHNo cấp trên phê duyệt. + Tổng hợp lƣu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các o c o theo quy định. + Thực hiện nghiệp vụ thanh to n trong và ngoài nƣớc. + Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn kho theo quy định. + Quản lý sử dụng thiết bị thông tin điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NHNo & PTNT. + Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề. + Thực hiện các nhiệm vụ kh c do Gi m đốc chi nhánh giao. - Phòng dịch vụ marketing: + Giới thiệu rộng rãi các loại thẻ thanh to n đến kh ch hàng c nhân cũng nhƣ c c tổ chức, doanh nghiệp trong quận. + Nghiên cứu phân loại thị trƣờng, phân loại khách hàng hiện tại, khách hàng tiềm năng về nguồn vốn, phân loại thị trƣờng đầu tƣ vốn và thị trƣờng tín dụng. Nghiên cứu thị trƣờng để đƣa ra c c sản phẩm dịch vụ ngân hàng. 2.1.3. Các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp Ngân hàng AGRIBANK - Chi nhánh Tây Sài Gòn đang thực hiện tất cả các sản phẩm, dịch vụ hiện có của một ngân hàng hiện đại; với đội ngũ c n ộ nhân viên năng động, sáng tạo, tinh thông nghiệp vụ, luôn tận tâm, nhiệt thành phục vụ kh ch hàng trên c c lĩnh vực sau: 1. Nhận các loại tiền gửi, tiền gửi tiếkt kiệm, ỳ phiếu bằng VND và ngoại tệ từ các tổ chức kinh tế và cá nhân với lãi suất linh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi của các thành phần kinh tế đƣợc bảo hiểm theo qui định của hà nƣớc. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 24 Lớp: 08DKT3
  35. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 2. Thực hiện đồng tài trợ bằng VND, USD các dự n, chƣơng trình kinh tế lớn với tƣ c ch là ngân hàng đầu mối hoặc ngân hàng thành viên với thủ tục thuận lợi nhất, hoàn thành nhanh nhất. 3. Cho vay các thành phần kinh tế theo lãi suất thỏa thuận với các loại hình cho vay đa dạng: ngắn hạn, trung, dài hạn bằng VND và các ngoại tệ mạnh. Cho vay cá nhân, hộ gia đình có ảo đảm bằng tài sản, cho vay tiêu dùng, cho vay du học sinh 4. Phát hành thẻ ATM (Success), thẻ tín dụng nội địa. 5. Bảo lãnh ngân hàng: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đối ứng. 6. Chiết khấu các loại chứng từ có giá với mức phí thấp. 7. Thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, chuyển tiền bằng hệ thống SWIFT với các ngân hàng lớn trên thế giới bảo đảm nhanh chóng, an toàn, chi phí thấp. 8. Chuyển tiền trong và ngoài nƣớc, với dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union, chuyển tiền du học sinh, kiều hối. 9. Mua bán trao ngay và có kỳ hạn các loại ngoại tệ; thu đổi ngoại tệ mặt. 10. Thanh toán thẻ Visa, Master, AGRI A ard 11. Cung cấp dịch vụ kiểm ngân tại chỗ, dịch vụ thu hộ, chi hộ theo yêu cầu của khách hàng. 12. Dịch vụ rút tiền tự động 24/24 (ATM). 13. Thực hiện các dịch vụ khác về tài chính, ngân hàng. Với phƣơng châm kinh doanh “Ngân hàng AGRIBANK - Chi nhánh Tây Sài Gòn góp phần làm gia tăng lợi ích của khách hàng” đến với ngân hàng AGRIBANK - Chi nhánh Tây Sài Gòn, khách hàng sẽ đƣợc phục vụ nhiệt thành, tận tâm, chu đ o, nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Với mong muốn trở thành ngƣời bạn đồng hành cùng với quá trình phát triển của doanh nghiệp và mọi nhà, chi nhánh luôn cố gắng để có đƣợc sự quan tâm, hợp tác của c c đối tác và khách hàng. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 25 Lớp: 08DKT3
  36. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 2.2. Các nhân tố ản ưởng đến chất lượng tín dụng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.2.1. Các nhân tố khách quan 2.2.1.1. Tình hình kinh tế trong nước Kể từ khi nƣớc ta là thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) thì tình hình kinh tế thế giới từ cuối năm 2007 đã có những diễn biến theo chiều hƣớng phức tạp và không ổn định. ến năm 2008 thì cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm nền kinh tế thế giới chao đảo, hầu hết các nƣớc phát triển đều rơi vào khủng hoảng. ƣớc ta đang trong qu trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nên cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã t c động mọi mặt đời sống kinh tế xã hội của đất nƣớc. Thứ nhất về tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product). Trƣớc khi xảy ra khủng hoảng tài chính toàn cầu thì nƣớc ta luôn duy trì sự phát triển với tốc độ cao và ổn định nhƣng kể từ năm 2008 tốc độ tăng trƣởng GDP chậm lại. Cụ thể: năm 2008 là 6,18%; năm 2009 giảm còn 5,32%; nền kinh tế nƣớc ta sau khi tăng trƣởng chậm lại trong năm 2009 thì có dấu hiệu phục hồi trong năm 2010 với tốc độ 6,78%; đƣa tăng trƣởng ình quân giai đoạn 2006 – 2010 là 7,02% trong khi giai đoạn 2006 - 2007 là 8%; năm 2011 với mục tiêu ƣu tiên hàng đầu là kiềm chế lạm phát ổn định kinh tế vĩ mô, tốc độ tăng trƣởng GDP của nƣớc ta chỉ còn 5,89%. Nguyên nhân chính của sự sụt giảm này là do tốc độ tăng trƣởng của ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ đều chậm lại. Trong đó ngành xây dựng sụt giảm mạnh nhất do thị trƣờng bất động sản bị đóng ăng, hoạt động đầu tƣ ị thu hẹp do chi phí sử dụng vốn cao. Thứ hai là về c n cân thƣơng mại và vấn đề nhập siêu. Một trong những thói quen tiêu dùng của ngƣời Việt Nam là thích dùng hàng ngoại; chẳng những vậy nhu cầu sản xuất trong nƣớc luôn cần nguồn nguyên liệu từ nƣớc ngoài; các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là sản phẩm thô và nhập về là sản phẩm đã qua chế biến, dầu thô là một ví dụ điển hình, chính vì vậy mà giá cả có phần khác biệt rất lớn; năng lực cạnh tranh của nƣớc ta trên thị trƣờng thế giới thấp ; tăng trƣởng xuất khẩu không SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 26 Lớp: 08DKT3
  37. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên ù đắp đƣợc nhu cầu nhập khẩu mặc dù hà nƣớc ta đã có nhiều biện pháp. Và kết quả là tỷ lệ nhập siêu/tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tăng lên mức 22,4% giai đoạn 2006 – 2010, tuy nhiên tỷ lệ này giảm mạnh trong năm 2011 còn 9,9% tổng kim ngạch xuất khẩu tƣơng đƣơng mức nhập siêu 9,5 tỷ USD. Qua đó ta có thể thấy cầu ngoại tệ của nƣớc ta là rất lớn trong khi tỷ giá USD luôn ở mức cao trong những năm qua. Thứ a đó là về vấn đề đầu tƣ và hiệu quả đầu tƣ. Ở nƣớc ta, tăng trƣởng thiên về chiều rộng, dựa nhiều vào gia tăng quy mô tài sản cố định đã luôn tạo ra áp lực tăng thêm nguồn vốn đầu tƣ. hu cầu vốn đầu tƣ liên tục tăng qua c c năm, năm 2010 tăng 64,5% so với năm 2006. hu cầu về vốn lớn nhƣng việc sử dụng vốn không hiệu quả, khu vực kinh tế hà nƣớc mặt dù có nguồn lực lớn nhất (về vốn đầu tƣ và t n dụng) nhƣng hoạt động lại kém hiệu quả nhất so với khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc và khu vực FDI ( Foreign Direct Investment – ầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài). Có thể nói đơn giản mức chi ra và mức thu vào ngày càng có sự chênh lệch lớn. Phần lớn các doanh nghiệp chỉ chú trọng mở rộng cơ sở hạ tầng mà không chú trọng nâng cao dây chuyền công nghệ, cải thiện chất lƣợng sản phẩm, hoặc đã thực hiện đƣợc nhƣng không tìm đƣợc nguồn nguyên nhiên liệu giá rẻ, và nhiều nguyên nhân khác nữa làm cho những doanh nghiệp này hoạt động không hiệu quả. Thứ tƣ đó là vấn đề lạm phát. Có thể nói nƣớc ta là một điển hình tiêu biểu về tình trạng lạm phát cao và có những thành tựu nhất định về việc chống lạm phát. Tỷ lệ lạm ph t nƣớc ta năm 2009 là 6,88% thấp nhất trong những năm trở lại đây; năm 2010 là 11,75%; năm 2011 là 18,13%. guyên ch nh đó là do h nh phủ đã nhanh chóng đƣa ra c c gói k ch cầu kinh tế nhằm ngăn chặn sự suy giảm của nền kinh, đảm bảo ổn định và duy trì hệ thống an sinh xã hội sau những thiệt hại và mất mát của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Mà những tác hại của lạm phát có thể nói là một vòng lẩn quẩn, chỉ số gi tiêu dùng tăng cao, nhu cầu tiêu dùng giảm, nhà sản xuất không n đƣợc sản phẩm, kết quả kinh doanh lỗ không trả đƣợc lƣơng cho ngƣời lao động và ngƣời lao động hạn chế chi tiêu (mặc dù lƣơng cơ ản có tăng trong c c năm qua). SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 27 Lớp: 08DKT3
  38. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Cuối cùng đó là thị trƣờng chứng kho n nƣớc ta. Trong năm 2006 – 2007 thị trƣờng chứng kho n nƣớc ta phát triển khá mạnh, nhiều nhà đầu tƣ trở nên giàu có chỉ sau một đêm. Tuy nhiên do ảnh hƣởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những bất ổn của nền kinh tế vĩ mô nƣớc ta mà thị trƣờng này đi xuống mạnh. ăm 2009 thị trƣờng chứng khoán có dấu hiệu hồi phục về chỉ số cũng nhƣ khối lƣợng giao dịch nhƣng thị trƣờng luôn biến động với xu hƣớng giảm trong năm 2010 và 2011. Trƣớc những diễn biến trên là tình hình kinh tế nƣớc ta s u th ng đầu năm 2012 có những chuyển biến. Lạm ph t đƣợc kiềm chế thể hiện ở mức tăng chỉ số gi tiêu dùng có xu hƣớng giảm dần. Nhiều mặt hàng xuất khẩu tăng về lƣợng, đặc biệt là nông sản. Các dự án, công trình trọng điểm và ƣu tiên đƣợc đẩy nhanh tiến độ. ời sống dân cƣ tiếp tục đƣợc quan tâm kịp thời. Tuy nhiên, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vẫn đang gặp khó khăn, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến. Trong điều kiện cạnh tranh khắc nghiệt cả trong và ngoài nƣớc, nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa bị phá sản hoặc có nguy cơ ph sản cao. Nhu cầu tiêu thụ hàng hóa cho sản xuất và tiêu dùng trong nƣớc giảm nên lƣợng hàng tồn kho ở mức cao. Giá nhiều loại hàng nông sản xuất khẩu trên thị trƣờng thế giới có xu hƣớng giảm. Lạm phát mặc dù đã giảm nhƣng gi nông sản giảm nhiều ảnh hƣởng đến sản xuất và thu nhập của ngƣời nông dân. Trong 03 năm khảo sát từ năm 2009 – 2010 và 06 th ng đầu năm 2012 tình hình kinh tế nƣớc ta và thế giới có nhiều diễn biến phức tạp. Khủng hoảng tài chính của một số nền kinh tế lớn trong năm 2008 đã đẩy kinh tế thế giới vào tình trạng suy thoái, làm thu hẹp đ ng kể thị trƣờng xuất khẩu, thị trƣờng vốn, thị trƣờng lao động và t c động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội khác của nƣớc ta trong đó phải kể đến những ảnh hƣởng to lớn đến hoạt động của hệ thống TM nƣớc ta trong đó có o & PT T Việt Nam, thể hiện nhƣ sau: ầu tiên đó là việc huy động vốn của ngân hàng. Lạm phát cao vừa là khó khăn vừa là thuận lợi cho việc huy động vốn. hó khăn ở chỗ, là đồng nội tệ mất giá và do nhiều hệ quả của nó, các nhà sản xuất ngừng hoạt động, dòng tiền gửi SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 28 Lớp: 08DKT3
  39. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên trong thanh toán giảm, thu nhập của ngƣời lao động giảm tiền gửi tiết kiệm cũng giảm. Trong những năm qua giá vàng liên tục tăng cao đặc biệt trong năm 2011, ngƣời dân rút tiền gửi đổ xô đi mua vàng t ch trữ và kinh doanh kiếm lời thay vì gửi vào ngân hàng. Thuận lợi ở chỗ để kiềm chế lạm phát một trong những công cụ hiệu quả đó là lãi suất. Chính vì vậy lãi suất huy động cao nên lƣợng vốn huy động cũng tăng. Thậm chí một số doanh nghiệp bán cở sở sản xuất để gửi tiền tiết kiệm. Thị trƣờng chứng khoán xuống dốc, nên thay vì đầu tƣ vào chứng khoán, các nhà đầu tƣ sẽ gửi tiết kiệm để hƣởng lãi suất cao hơn. Kế tiếp đó là hoạt động tín dụng của c c ngân hàng. ể kiềm chế lạm phát Nhà nƣớc đã thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, đƣa lãi suất lên cao chính vì vậy mà việc cho vay gặp nhiều khó khăn. hững ngƣời đi vay hạn chế đi vay vì chi ph sử dụng vốn cao, hoặc đã đi vay nhƣng vì nhiều nguyên nhân mà hoạt động sản xuất không sinh lời, hoặc có lời nhƣng không đủ ù đắp chi phí vốn. Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa không đủ sức cạnh tranh đi vào ph sản (theo Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, ch n th ng đầu năm 2011 có gần 50.000 doanh nghiệp đóng cửa). Và đó cũng là một trong những nguyên nhân làm cho nợ xấu gia tăng. Thêm vào đó là thị trƣờng bất động sản bị đóng ăng, c c dự án, công trình lớn bị đình trệ mà vốn đầu tƣ chủ yếu từ nguồn tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng, nợ xấu lại tăng thêm. Trong khi cấu trúc nguồn vốn của ngân hàng phần lớn khoản tiết kiệm dƣới 12 tháng, chủ yếu là 1 – 3 tháng. Hiện tƣợng mất cân đối này kéo dài dẫn tới ngân hàng mất khả năng thanh khoản. Chính vì vậy mà có việc hợp nhất giữa các ngân hàng: ngân hàng TM P ệ Nhất (FCB), ngân hàng TMCP Việt am T n ghĩa (T ) và ngân hàng TM P Sài Gòn (S ) trong năm 2011 do thiếu khả năng thanh khoản. Cùng với những t c động đó, số lƣợng ngân hàng nƣớc ngoài ở nƣớc ta ngày càng gia tăng có thế mạnh về vốn và dịch vụ tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ, trƣớc những khó khăn đó một số ngân hàng đã rẽ trái, bất chấp sự điều tiết của Ngân hàng trung ƣơng, hiện tƣợng lách trần lãi suất đã tạo thêm nhiều áp lực cho hoạt động của các ngân hàng. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 29 Lớp: 08DKT3
  40. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Tóm lại, tình hình kinh tế trong và ngoài nƣớc có những t c động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động của c c ngân hàng thƣơng mại nƣớc ta. Mặc dù chính phủ đã an hành nhiều chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế đạt đƣợc một số kết quả nhất định, tuy nhiên tình hình vẫn còn nhiều diễn biến phức tạp. Vì vậy cùng với những chính sách từ hà nƣớc các ngân hàng cần có biện pháp thiết thực để nâng cao năng lực hoạt động đặc biệt là hoạt động tín dụng. 2.2.1.2. Tình hình kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong đó quận 12 là địa bàn hoạt chủ yếu của NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn, nơi chịu nhiều ảnh hƣởng về mặt kinh tế - xã hội từ những diễn biến nêu trên. Mặc kh c đây là trung tâm thƣơng mại lớn nhất nƣớc. Vị tr địa lý, giao thông thuận lợi, chính trị - xã hội ổn định và từ xƣa đã đƣợc mệnh danh là “hòn ngọc Viễn ông”. ơi có hàng ngàn doanh nghiệp lớn nhỏ đặc trụ sở và là điểm đến của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Chính vì vậy, nơi đây cũng là mộrt thị trƣờng ộng lớn cho các tổ chức tín dụng nói chung và ngân hàng nông nghiệp nói riêng. Cụ thể: - Nhu cầu về vốn lớn để hosạt động ản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. ó là điều kiện thuận lợi để các ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay. - Hoạt động thanh toán quốc tế cũng ph t triển do nhu cầu trao đổi mua bán ngoại tệ cho giao dịch buôn bán của các tổ chức kinh tế trong nƣớc và nƣớc ngoài, nhu cầu du lịch, du học - Tập trung các sàn giao dịch chứng khoán và bất động sản mà hoạt động thanh to n đều phải thông qua ngân hàng từ đó ngân hàng có thể huy động đƣợc vốn của c c nhà đầu tƣ phải có tài khoản ngân hàng để giao dịch. - Lực lƣợng lao động đông đảo làm việc tại thành phố và cùng với chính sách khuyến khích trả lƣơng không dùng tiền mặt đã tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển dịch vụ thẻ; huy động vốn từ lƣợng tiền nhàn rỗi của ngƣời lao động và các doanh nghiệp. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 30 Lớp: 08DKT3
  41. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên ũng ch nh những điều kiện thuận lợi trên mà các ngân hàng, phòng giao dịch đua nhau ra đời. Vì vậy sự cạnh tranh về sản phẩm cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ giữa các ngân hàng diễn ra mạnh mẽ. Các ngân hàng không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ để có thể tồn tại. Riêng quận 12 là một mới đƣợc thành lập năm 1997 trên cơ sở tách ra từ Huyện Hóc Môn. ây cũng là một quận thuộc vùng ven của Thành phố Hồ Chí Minh đang có tốc độ đô thị hóa khá nhanh, kinh tế đa dạng với nhiều ngành nghề thuộc nhiều lĩnh vực kh c nhau. ây là nơi có nhiều khách hàng tiềm năng cho nên hi nh nh cũng chịu sự canh tranh khá lớn của c c ngân hàng kh c trên địa bàn. 2.2.1.3. Chính sách quản lý của Nhà nước Ngân hàng là hoạt động đƣợc kiểm soát chặt chẽ về phƣơng diện pháp luật so với c c ngành kh c. c ch nh s ch t c động tới hoạt động kinh doanh ngân hàng nhƣ: ch nh s ch cạnh tranh, phá sản, sáp nhập, cơ cấu và tổ chức ngân hàng, các quy định về cho vay, bảo hiểm tiền gửi, dự phòng rủi ro tín dụng, quy định về quy mô vốn tự có đƣợc quy định trong luật ngân hàng và c c văn ản thi hành luật. Ngoài ra, các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính, thuế, tỷ giá, quản lý nợ của Nhà nƣớc và c c cơ quan quản lý hữu quan nhƣ gân hàng Trung ƣơng, ộ tài chính cũng thƣờng xuyên t c động vào hoạt động ngân hàng. Sau đây xin đƣợc trình bày một số chính sách tiêu biểu trong thời khảo sát mà Chính phủ, ngân hàng hà nƣớc đã ản hành nhằm chỉ đạo và hƣớng dẫn hệ thống ngân hàng thực hiện mục tiêu của mình. Trƣớc tình hình kinh tế - xã hội khó khăn, ngày 04/04/2009 Thủ tƣớng chính phủ đã an hành quyết định 443/Q -TTg, về việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tƣ mới để phát triển sản xuất - kinh doanh, tạo việc làm sau đó là Thông tƣ của ngân hàng nhà nƣớc số 05/2009/TT-NHNN ngày 07 th ng 04 năm 2009 đƣợc ban hành nhằm quy định chi tiết việc thực thi quyết định trên. Theo đó c c ngân hàng thƣơng mại cần tích cực hỗ trợ tạo điều kiện vay vốn cho khách hàng để duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh. Ngày 10/08/2009, Thống đốc đã an hành Thông tƣ số 15/2009/TT- SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 31 Lớp: 08DKT3
  42. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên NHNN thắt chặt tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam so với quy định tại Quyết định 457/2005/Q -NHNN. Theo các chuyên gia ngân hàng, biện pháp này là rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho thanh khoản ngân hàng, đảm bảo an toàn cho hệ thống. Các ngân hàng tiếp tục thực hiện chỉ đạo từ quyết định 443/Q -TTg và thông tƣ của NHNN, tuy nhiên nhiều khách hàng hoạt động vẫn không hiệu quả gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi vốn và lãi vay. Ngày 04/01/2010 Thống đốc đã an hành chỉ thị 04/CT-NHNN vệ việc thực hiện các giải pháp tiền tệ, tín dụng và ngân hàng góp phần ổn định giá cả và kinh tế vĩ mô. Tiếp theo đó, ngày 12/04/2010 Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng đã ký ghị định số 41/ -CP , kèm theo đó là Thông tƣ 14/2010/TT-NHNN về “ h nh s ch phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn”. Trƣớc tình hình lạm ph t tăng cao, từ cuối năm 2010, thực hiện chỉ đạo của Thủ tƣớng Chính phủ, gân hàng hà nƣớc đã kiểm so t tăng trƣởng tín dụng dƣới 20%, theo Nghị quyết 11/NQ/CP ngày 24/2/2011 của Chính phủ và Chỉ thị 01/CT- NHNN ngày 01/03/2011 của NHNN về thực hiện giải pháp tiền tệ và hoạt động ngân hàng nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội. ồng thời an hành thông tƣ số 02/2011/TT-NHNN ngày 03/3/2011 quy định lãi suất huy động vốn bằng VND của các tổ chức tín dụng không vƣợt quá 14%, đến 07/9/2011 ban hành tiếp chỉ thị 02/CT-NHNN yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện nghiêm túc mức lãi suất huy động bằng đồng Việt am và đô la Mỹ nhằm bình ổn thị trƣờng và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận đƣợc nguồn vốn ngân hàng phục vụ sản xuất kinh doanh với mức lãi suất phù hợp. ể đối phó với hiện tƣợng lách trần lãi suất của c c ngân hàng, ngày 28/09/2011 thông tƣ 30/2011/TT- đƣợc ban hành thay thế cho Thông tƣ 02/2011/TT-NHNN (ngày 03/03/2011 về việc lãi suất huy động tối đa ằng đồng Việt Nam). SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 32 Lớp: 08DKT3
  43. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 2.2.1.4. Các nhân tố khác Ở trong nƣớc, thiên tai dịch bệnh xảy ra liên tiếp trên địa bàn cả nƣớc cũng đã gây ảnh hƣởng lớn đến sản xuất và đời sống dân cƣ. T c nhân này ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất trồng trọt và chăn nuôi của nông dân do đó dẫn đến tình trạng ngƣời dân không có khả năng trả nợ vay, mà NHNo & PTNT là một trong những ngân hàng ƣu tiên hỗ trợ vốn cho ngƣời làm nông. ối với chi nh nh là nơi cung cấp vốn chủ yếu cho đông đảo hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn quận 12 nên cũng gặp không t khó khăn. Hệ thống thông tin khoa học kỹ thuật hiện đại cũng tạo điều kiện thuận cho hoạt động của ngành ngân hàng. Khách hàng dễ dàng tìm hiểu thông tin dịch vụ, sản phẩm của ngân hàng để từ đó ngân hàng có thể tiếp cận gần gũi hơn. Thông qua hệ thống CIC (Credit Information Center – Trung tâm thông tin tín dụng) ngân hàng có thể dễ dàng tra cứu thông tin của ngƣời đi vay nhƣ: mức vay, xếp hạng tín dụng ặc biệt đối với NHNo & PNNT Việt Nam là một trong 07 ngân hàng nằm trong dự án IPCAS (Interbank Payment and Customer Accounting System - Thanh toán nội bộ ngân hàng và kế to n kh ch hàng) và đến nay dự n đã đi vào hoạt động và ngày càng hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện nghiệp vụ ngân hàng. ạo đức xã hội cũng ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trƣờng hợp đạo đức xã hội không tốt, lợi dụng lòng tin để lừa đảo thì sẽ làm cho kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giảm. gƣời dân lao động nƣớc ta vốn có tính tiết kiệm, dành dụm tiền kiếm đƣợc để phòng khi hữu sự. a phần thói quen của họ là bảo quản dƣới dạng tài sản là vàng, tuy nhiên thói quen này đã thay đổi dần theo thời gian. Khi các dịch vụ ngân hàng phát triển hơn họ chuyển sang sử dụng dịch vụ tiềvn gửi ừa an toàn vừa có lãi. Vì vậy hiểu đƣợc tâm lý, thói quen xu hƣớng của khách hàng là một trong những điều kiện quan trọng để ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 33 Lớp: 08DKT3
  44. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 2.2.2. Các nhân tố từ phía ngân hàng 2.2.2.1. Một số quy định về tín dụng:  Khách hàng của chi nhánh: Khách hàng doanh nghiệp Việt Nam: – Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nƣớc, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và các tổ chức kh c có đủ điều kiện quy định tại iều 94 Bộ luật dân sự. – c ph p nhân nƣớc ngoài – Doanh nghiệp tƣ nhân – Công ty hợp danh Khách hàng dân cư: – Cá nhân – Hộ gia đình – Tổ hợp tác  Những đối tượng k ông được cho vay – Thành viên QT, an iểm soát, Tổng Gi m đốc, Phó Tổng Gi m đốc NHNo & PTNT VN; – Cán bộ, nhân viên của NHNo & PTNT VN thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay; – Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên QT, an kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Gi m đốc NHNo & PTNT VN; – Gi m đốc, Phó Gi m đốc Sở giao dịch, chi nhánh các cấp – Vợ (chồng), con của Gi m đốc, Phó Gi m đốc Sở giao dịch, chi nhánh các cấp.  Những nhu cầu vốn k ông được cho vay – ể mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhƣợng, chuyển đổi; – ể thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm; – ể đ p ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm; SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 34 Lớp: 08DKT3
  45. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên  Hạn chế cho vay – Ngân hàng cho vay thuộc hệ thống o & PT T V không đƣợc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, cho vay với những điều kiện ƣu đãi về lãi suất, mức cho vay, đối với những đối tƣợng sau: + Tổ chức kiểm toán, kiểm to n viên đang kiểm toán tại NHNo & PTNT VN; Kế to n trƣởng của NHNo & PTNT VN; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại NHNo & PTNT VN; + c cổ đông lớn của o & PT T V + Doanh nghiệp có một trong những đối tƣợng quy định tại điểm những đối tƣợng không đƣợc cho vay nói trên sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. – Tổng dƣ nợ cho vay đối với c c đối tƣợng trên không đƣợc vƣợt quá 5% vốn tự có của NHNo & PTNT VN.  Nguyên tắc v điều kiện vay vốn: Nguyên tắc: Khách hàng vay vốn của chi nhánh phải đảm bảo các nguyên tắc sau: – Sử dụng vốn vay đúng mục đ ch đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng; – Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. – Tiền vay đƣợc phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đ ch sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Điều kiện: – ó năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. – Mục đ ch sử dụng vốn vay hợp pháp – Có khả năng tài ch nh đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết – Có dự n, phƣơng n đầu tƣ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả; hoặc có dự n đầu tƣ; phƣơng n phục vụ đời sống kèm phƣơng n trả nợ khả thi. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 35 Lớp: 08DKT3
  46. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên – Thực hiện c c quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, V và hƣớng dẫn của NHNo & PTNT VN .  P ư ng t ức cho vay: NHNo & PTNT VN áp dụng c c phƣơng thức cho vay sau: – Cho vay từng lần – Cho vay theo hạn mức tín dụng – Cho vay theo dự n đầu tƣ – Cho vay trả góp – Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng – Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng – Cho vay hợp vốn – Cho vay theo hạn mức thấu chi – ho vay lƣu vụ – ho vay theo c c phƣơng thức khác Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, chi nhánh sẽ xem xét cho vay theo c c phƣơng thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.  Căn cứ xác định mức tiền cho vay: Căn cứ xác định mức cho vay: – Nhu cầu vay vốn của khách hàng. – Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự n, phƣơng n sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. – Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định về bảo đảm tiền vay của NHNo & PTNT VN. – Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay. – Khả năng nguồn vốn của chi nhánh nhƣng không vƣợt quá mức uỷ quyền phán quyết cho vay của Gi m đốc chi nhánh. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 36 Lớp: 08DKT3
  47. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên – Mức cho vay không có bảo đảm đối với hộ nông dân, hợp tác xã và chủ trang trại phải đảm bảo tuân thủ theo hƣớng dẫn của Chính phủ và NHNN VN tại từng thời kỳ. Giới hạn tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng: Tổng dƣ nợ cho vay đối với một kh ch hàng không vƣợt quá 15% vốn tự có của chi nhánh tại thời điểm cho vay (trừ trƣờng hợp cho vay từ các nguồn uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức và cá nhân hoặc những dự n đã trình và đƣợc Chính phủ đồng ý cho vay vƣợt 15% vốn tự có của chi nhánh). Trƣờng hợp khách hàng có nhu cầu vay vƣợt 15% vốn tự có của chi nhánh, qua thẩm định dự án hoặc phƣơng n vay vốn thấy đảm bảo đủ điều kiện cho vay, Gi m đốc chi nhánh sẽ trình cấp trên phê duyệt. Mức phán quyết cho vay: Mức phán quyết cho vay đối với kh ch hàng có đủ điều kiện vay vốn hoặc bảo lãnh sẽ thay đổi theo từng thời kỳ. Theo kết quả đ nh gi xếp hạng nội bộ ở kỳ xếp hạng khách hàng gần nhất thì mức phán quyết cho vay tối đa của Gi m đốc chi nhánh là: ối tƣợng Hộ sản xuất, Tổ chức Xếp hạng cá nhân kinh tế A 10 tỷ 80 tỷ B 7 tỷ 56 tỷ C 2 tỷ 36 tỷ Riêng mức phán quyết tối đa của Gi m đốc phòng giao dịch là 02 tỷ đồng, trƣởng phòng tín dụng là 200 triệu đồng, cán bộ tín dụng là 10 triệu đồng.  Căn cứ xác định lãi suất cho vay, lãi suất ưu đãi, lãi suất quá hạn: ăn cứ vào lãi suất do NHNN công bố chi nhánh sẽ công bố biểu lãi suất cho vay của mình cho khách hàng biết. Chi nhánh và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn: SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 37 Lớp: 08DKT3
  48. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên – Mức lãi suất cho vay trong hạn đƣợc thỏa thuận phù hợp với quy định của và quy định của NHCV về lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. – Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Gi m đốc chi nhánh quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhƣng không vƣợt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã đƣợc ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng. – ối với dƣ nợ quá hạn chuyển chỉ áp dụng lãi suất nợ quá hạn đối với phần dƣ nợ gốc của kỳ hạn mà khách hàng không trả đúng hạn; đối với phần dƣ nợ gốc chƣa đến kỳ hạn trả nợ nhƣng phải chuyển nợ quá hạn thì chi nhánh áp dụng lãi suất cho vay trong hạn đã thỏa thuận trƣớc đó trong hợp đồng tín dụng.  Quy định về trả nợ gốc và lãi vay: Các kỳ hạn trả nợ (gốc và lãi) của khoản vay, gồm cả thời gian ân hạn, và số tiền gốc trả nợ cho mỗi kỳ hạn đƣợc thỏa thuận giữa chi nhánh và kh ch hàng căn cứ vào: – ặc điểm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. – Khả năng tài ch nh, thu nhập và nguồn trả nợ của khách hàng Các thông báo về khoản nợ gốc, lãi đến hạn đƣợc chi nhánh gửi tới khách hàng trƣớc ít nhất 05 ngày. Khách hàng có khả năng có thể trả nợ trƣớc hạn, số lãi phải trả chỉ tính từ ngày vay đến ngày trả nợ và Gi m đốc chi nhánh đƣợc quyết định và thỏa thuận về điều kiện, số phí (nếu có) đối với số tiền vay trả nợ trƣớc hạn (cho thời gian còn lại theo hợp đồng tín dụng) nhƣng không qu mức lãi và ph đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Chi nhánh có thể thu nợ trƣớc kỳ hạn nếu: – h ch hàng đồng ý trả nợ trƣớc hạn – Khách hàng sử dụng vốn sai mục đ ch – Khách hàng vi phạm các cam kết về quản lý, sử dụng tài sản bảo đảm tiền vay đƣợc chi nhánh giao cho quản lý. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 38 Lớp: 08DKT3
  49. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Lãi tiền vay đƣợc tính theo số ngày thực tế nhận nợ và số dƣ nợ của khoản vay. hi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi (bao gồm cả các kỳ trả nợ cụ thể đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng), nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và không đƣợc điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi hoặc không đƣợc gia hạn nợ gốc hoặc lãi thì chi nhánh đƣợc quyền chủ động trích tài khoản tiền gửi của kh ch hàng để thu nợ hoặc chuyển toàn bộ dƣ nợ gốc sang nợ quá hạn và thông báo cho khách hàng biết . 2.2.2.2. Quy trình tín dụng tại Chi nhánh:  S đồ tín dụng tại chi nhánh Ti ếp nhận hồ sơ (1) CBTD thẩm định (2) Trƣởng phòng kế vay vốn hồ sơ vay vốn hoạch kinh doanh (3) Tất toán khoản Gi m đốc phê vay duyệt (7) (4) Thu hồi nợ gốc và (6) Kiểm tra, giám (5) Phát tiền vay lãi vay, xử lý phát sát, xử lý vốn vay sinh  Giải thích quy trình tín dụng: Quy trình cho vay đƣợc ắt đầu từ khi TD tiếp nhận hồ sơ kh ch hàng và kết thúc khi kế to n viên tất to n - thanh lý hợp đồng t n dụng, đƣợc tiến hành theo a ƣớc: (I) Thẩm định trƣớc khi cho vay; (II) iểm tra, giám sát trong khi cho vay; (III) iểm tra, gi m s t, tổ chức thu lãi t n dụng và thu hồi nợ. Bước : T ẩm địn trước k i c o vay: - (1): Cán bộ tín dụng (CBTD) đƣợc phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu vay vốn, có trách nhiệm hƣớng dẫn khách lập hồ sơ vay vốn. Bộ hồ sơ vay SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 39 Lớp: 08DKT3
  50. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên vốn cần phải thể hiện đầy đủ c c thông tin nhƣ: ăng lực ph p lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, mục đ ch sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả nợ vay. - (2): TD sau khi hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, căn cứ vào kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng tiến hành thẩm định c c điều kiện vay vốn theo quy định. Sau đó lập tờ trình kiêm báo cáo thẩm định, đề xuất cho vay hoặc không cho vay chuyển lên Trƣởng phòng kế hoạch kinh doanh cùng hồ sơ vay vốn. - (3): Trƣởng phòng kinh doanh sau khi nhận đƣợc tờ trình và hồ sơ vay vốn của CBTD, kiểm tra lại và ghi ý kiến lên tờ trình cho vay hoặc không cho vay rồi trình lên Gi m đốc chi nhánh. - (4): Gi m đốc chi nh nh căn cứ báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng, phòng kế hoạch kinh doanh trình, xem xét quyết định cho vay hoặc không cho vay. + Nếu đồng ý cho vay thì chi nhánh cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay (trƣờng hợp cho vay đảm bảo bằng tài sản). + Nếu không đồng ý cho vay thì phải thông báo bằng văn ản cho khách hàng biết. - (5): Hồ sơ cho vay sau khi đƣợc ký duyệt cho vay đƣợc cán bộ tín dụng thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, chuyển cho đơn vị thụ hƣởng hoặc chuyển vào tài khoản thanh toán hoặc giải ngân tiền mặt cho khách hàng. Bước II: Kiểm tra, giám sát và xử lý vốn vay (6) Theo quy định hiện hành của NHNo & PTNT Việt am thì o nơi cho vay có trách nhiệm và có quyền kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ kh ch hàng theo quy định nhằm đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. + Tạm ngừng cho vay trong trƣờng hợp khách hàng sử dụng vốn sai mục đ ch, cung cấp thông tin sai sự thật, khách hàng bị xếp hạng C ( loại C là loại yếu kém, rủi ro cao, Ngân hàng phải mất nhiều thời gian để thu hồi vốn). SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 40 Lớp: 08DKT3
  51. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên + Chấm dứt cho vay: trong trƣờng hợp khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng đã cam kết nhƣng không khắc phục, sữa chữa, khách hàng ngừng sản xuất có thể phá sản, quá trình tổ chức lại sản xuất, không x c định đƣợc ngƣời chịu trách nhiệm ch nh trƣớc pháp luật về quan hệ vốn vay và trả nợ Ngân hàng. Bước III: iểm tra, giám sát, tổ c ức t u lãi tín dụng v t u ồi nợ: (7) ến hạn thu hồi cả vốn gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng. Sau đó chi nh nh tiến hành tất toán khoản vay, thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sản đảm bảo. + ơ cấu lại thời hạn trả nợ nếu: Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và lãi vốn vay nhƣ thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng thì chi nhánh đ nh gi là khách hàng có khả năng trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo, sau đó chi nhánh xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi vốn vay. Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và lãi vốn vay nhƣ thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và chi nhánh đ nh gi là có khả năng trả nợ trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay, thì Ngân hàng xem xét cho gia hạn nợ phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng. + Chuyển nợ quá hạn: đến hạn trả nợ gốc hoặc lãi vay, khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn và không đƣợc chi nhánh chấp nhận điều chỉnh thì chi nhánh chuyển toàn bộ số dƣ nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó sang nợ quá hạn.  Thời gian thẩm định/tái thẩm định và quyết định cho vay Các dự án trong quyền phán quyết: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 10 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ khi ngân hàng nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng, ngân SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 41 Lớp: 08DKT3
  52. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên hàng phải quyết định và thông báo việc cho vay hay không cho vay với khách hàng. Nếu quyết định không cho vay, ngân hàng phải thông báo với khách hàng bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay. Các dự án vượt quyền phán quyết: – Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 10 ngày làm việc đối với cho vay trung dài hạn kể từ ngày ngân hàng nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng, ngân hàng phải làm đầy đủ thủ tục trình lên NHNo & PTNT cấp trên. – Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 10 ngày làm việc đối với cho vay trung dài hạn kể từ ngày nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ trình, o & PT T cấp trên phải thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận. – Thời gian để tái thẩm định một khoản vay đƣợc chỉ định không quá 03 ngày đối với cho vay ngắn hạn và không qu 05 ngày đối với cho vay trung - dài hạn. Thời gian tái thẩm định này nằm ngoài thời gian thẩm định chính nói trên.  Chấm điểm tín dụng xếp hạng khách hàng: Việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng nhằm hỗ trợ ngân hàng cho vay ra quyết định tín dụng, gi m s t và đ nh gi kh ch hàng t n dụng khi đang còn dƣ nợ, còn xếp hạng kh ch hàng cho phép ngân hàng lƣờng trƣớc những dấu hiệu cho thấy khoản vay đang có chất lƣợng xấu đi và có iện ph p đối phó kịp thời. Ngoài ra việc xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng còn giúp ngân hàng ƣớc lƣợng mức vốn cho vay sẽ không thu hồi đƣợc để lập dự phòng tổn thất tín dụng, phát triển chiến lƣợc marketing hƣớng tới những khách hàng ít rủi ro. NHNo & PTNT VN xếp hạng tín dụng theo 10 bậc : AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D theo mức độ rủi ro tín dụng từ thấp tới cao. Do khách hàng của chi nhánh chủ yếu là doanh nghiệp nên xin đƣợc bảng chấm điểm tín dụng xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ở Phụ lục 1 trang 84. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 42 Lớp: 08DKT3
  53. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Mô hình phân loại kh ch hàng đang đƣợc p dụng tại chi nh nh đối với doanh nghiệp ao gồm 5 nhóm chỉ tiêu cơ ản, trong đó có 4 chỉ tiêu định lƣợng phản nh tình hình tài ch nh của kh ch hàng vay vốn, mức độ uy t n trong quan hệ đối với ngân hàng: hỉ tiêu lợi nhuận; hỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ; ệ số khả năng thanh to n nợ ngắn hạn; hỉ tiêu nợ xấu tại AGRI A ; hỉ tiêu định t nh phản nh mức độ chấp hành ph p luật của doanh nghiệp. ên cạnh đó, việc chấm điểm xếp hạng kh ch hàng nội ộ trên IP AS chi nh nh p dụng theo chuẩn quốc tế.  Hồ s vay vốn: Đối với khách hàng tổ chức: Nếu là quan hệ tín dụng lần đầu thì phải gửi đến chi nhánh các hồ sơ sau: - Hồ sơ ph p lý: quyết định thành lập; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đầu tƣ; quyết định giao vốn/biên bản góp vốn; danh sách thành viên sáng lập; các giấy tờ khác. - Hồ sơ kinh tế: kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ; báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ gần nhất; các loại báo cáo kế toán cần có theo yêu cầu của chi nhánh( báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán ). - Hồ sơ vay vốn: giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu); dự n, phƣơng n sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ kh c liên quan đến dự n, phƣơng n; các hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,cáct chứng ừ liên quan đến sử dụng vốn vay; Các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo theo quy định. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác: - Hồ sơ ph p lý: + Xuất trình giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu (nếu có) – đối với đại diện hộ gia đình, c nhân – để đối chiếu với giấy đề nghị vay vốn; + Hợp đồng hợp t c (đối với tổ hợp tác) – bản sao có công chứng; + Giấy ủy quyền (nếu có) cho ngƣời đại diện giao dịch với chi nhánh; + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, c nhân, tổ hợp t c có đăng ký kinh doanh). SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 43 Lớp: 08DKT3
  54. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên - Hồ sơ vay vốn: Tùy trƣờng hợp cụ thể theo quy định mà hộ gia đình c nhân, tổ hợp tác cần cung cấp các giấy tờ sau: + Giấy đề nghị vay vốn; + Dự n, phƣơng n sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống; + Giấy tờ chứng minh có nguồn thu nhập ổn định (đối với khách hàng hƣởng lƣơng, kh ch hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống); + Các giấy tờ khác. Khách hàng vay từ lần thứ hai trở đi không phải gửi hồ sơ, trừ trƣờng hợp có sự thay đổi, bổ sung vốn, địa chỉ phải gửi bản sao cho ngân hàng để kịp thời bổ sung hồ sơ. 2.2.2.3. Đội ngũ nhân viên: hi nh nh đã tiến hành sắp xếp, bố trí lại cán bộ theo đúng chức năng, sở trƣờng của từng cán bộ, phù hợp với nhiệm vụ, yêu cầu chuyên môn; an Gi m đốc luôn quan tâm đến công t c đào tạo cán bộ, cử cán bộ đi học đầy đủ c c khóa đào tạo do Trƣờng ào tạo Cán bộ và Phân viện đào tạo tại Tp.HCM thuộc NHNo & PTNT Việt Nam tổ chức, đồng thời chủ động gửi cán bộ đi học nghiệp vụ tại c c cơ sở đào tạo bên ngoài, nhằm triển khai tốt chƣơng trình hiện đại hóa hoạt động ngân hàng. Trong những năm gần đây công t c tuyển dụng, quản lý lao động của chi nhánh đã đạt đƣợc những thành quả đ ng kh ch lệ, minh chứng là những nhân sự đƣợc tuyển dụng có trình độ đại học chiếm tỷ lệ 92,21%, đạo đức tốt, làm việc năng suất cao, lao động có khuynh hƣớng ổn định làm việc và công hiến lâu dài trong chi nh nh. iều này thể hiện việc tuyển dụng, bố trí, quản lý lao động hợp lý đúng với năng lực, sở trƣờng của ngƣời lao động, từng ƣớc đƣa chi nh nh ngày càng gần gũi, tin cậy với khách hàng. Công tác quản lý đƣợc thực hiện chuyên nghiệp, ch nh s ch khen thƣởng khuyến kh ch nhân viên thi đua hoàn thành công việc đƣợc giao, tạo nên sự đoàn kết trong chi nhánh góp phần đƣa hiệu quả hoạt động đƣợc nâng cao. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 44 Lớp: 08DKT3
  55. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 2.1.1. Các nhân tố từ phía khách hàng ịa bàn hoạt động của chi nhánh là thành phố Hồ h Minh. ơi đây là một thị trƣờng rộng lớn với nhiều loại khách hàng hoạt động trong c c lĩnh vực sản xuất, thƣơng mại và dịch vụ, kể cả các hộ chăn nuôi và trồng trọt. Trình độ, năng lực quản lý, đạo đức của những kh ch hàng này cũng rất khác nhau. Riêng quận 12 là địa bàn hoạt động ch nh, nơi đây tập trung hơn 10.000 đơn vị sản xuất kinh doanh và hoạt động dịch vụ, trong đó có 650 doanh nghiệp, trên 8.000 cơ sở sản xuất kinh doanh thƣơng mại – dịch vụ, 1.350 hộ sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi gia súc, gia cầm (theo thống kê gần đây nhất). Qua đó ta thấy nơi đây cần có nhu cầu vốn khá lớn trong hoạt động, là một thị trƣờng tiềm năng của chi nh nh đặc là các khách hàng cá nhân, hộ sản xuất nông nghiệp là một trong những đối tƣợng ƣu tiên cho vay của chi nhánh. Trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, các nhà sản xuất đang đau đầu với bài toán giữa chi ph đầu vào và đầu ra, khả năng điều hành của nhiều nhà quản lý còn nhiều hạn chế, lại không nhạy bén trong tình huống bất ngờ ơn nữa khi vay vốn đa phần đều có phƣơng n sản xuất kinh doanh rõ ràng, nhƣng khi nhận đƣợc vốn vay họ lại sử dụng không hiệu quả hoặc sai mục đ ch, thất thoát vì vậy mà hoạt động sản xuất của doanh nghiệp kém hiệu quả dễ đi vào tình trạng phá sản mất khả năng thanh to n nợ cho ngân hàng. Hoặc ngƣợc lại tuy có khả năng trả nợ nhƣng vẫn không chịu trả. Riêng đối với các hộ gia đình, c nhân tuy có tài sản đảm bảo an toàn nhƣng lại dễ sử dụng vốn sai mục đ ch, đây lại là những món vay nhỏ lẻ nên cán bộ tín dụng không thƣờng xuyên kiểm tra cũng dẫn tới khả năng không thanh to n đƣợc nợ. Tuy nhiên không phải tất cả những ngƣời đi vay điều rơi vào tình trạng trên, nhiều doanh nghiệp có năng lực tài chính mạnh, phƣơng n sản xuất kinh doanh thực thi hiệu quả, bộ m y điều hành quản lý tốt, tạo đƣợc uy t n, lòng tin đối với chi nhánh, vừa mang lại thu nhập từ lãi vay, trả nợ gốc đúng hạn mà còn cung ứng nguồn tiền gửi thanh toán cho chi nhánh. SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 45 Lớp: 08DKT3
  56. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Trên đây là một số nguyên nhân chủ yếu ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của c c TM nói chung và chi nh nh nói riêng. ể cụ thể hơn nữa t c động của nó, ta tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của chi nh nh đặc biệt là hoạt động tín dụng. 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.2.1. Hoạt động huy động vốn Ý thức đƣợc tầm quan trọng của công t c huy động vốn, ngay từ khi mới thành lập, chi nhánh NHNo & PTNT Tây Sài Gòn rất quan tâm đến việc huy động vốn. ặc biệt trong điều kiện hiện nay có một số lƣợng lớn các tổ chức tín dụng với mọi hình thức Marketing khác nhau cùng kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và cạnh tranh quyết liệt. Do đó đòi hỏi chi nhánh phải phấn đấu nhằm thu hút một khối lƣợng vốn lớn, ổn định đảm bảo cho nhu cầu đầu tƣ mở rộng tín dụng trên địa bàn và hoàn thành chỉ tiêu thừa vốn do ngân hàng cấp trên giao cho để điều hòa vốn chung trong toàn hệ thống. 2.2.1.1. Phân tích tổng quan nguồn vốn huy động: Tỷ đồng 2.180 2500 2.022 1.772 2000 1500 1000 500 0 2009 2010 2011 ăm Biểu đồ 2.1. Tìn ìn uy động vốn của chi nhánh từ năm 2009 – 2011 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Tây Sài) Gòn Hoạt động huy động vốn của chi nhánh chủ yếu từ những nguồn sau: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi tổ chức tín dụng, tiền gửi tổ chức kinh tế - xã hội, tiền gửi kỳ phiếu và chứng chỉ tiền gửi. Nhìn vào biểu đồ 2.1, trong 03 năm hoạt động (2009 – SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 46 Lớp: 08DKT3
  57. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên 2011) tổng nguồn vốn huy động đƣợc của chi nhánh có liên tục tăng nhƣng tốc độ tăng trƣởng đều, không cao và chƣa đạt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra. Cụ thể nhƣ năm 2009 đạt 97,8%; năm 2010 là 99,3%; năm 2011 là 97,2% so với kế hoạch huy động thừa vốn, tuy nhiên đây cũng là một kết quả đ ng kh ch lệ của chi nhánh trong giai đoạn hiện nay. Từ biểu đồ ta thấy, năm 2009 nguồn vốn huy động đạt 1.772 tỷ đồng ƣớc sang năm 2010 số lƣợng vốn huy động tăng lên 2.022 tỷ đồng tƣơng đƣơng với tốc độ tăng 14,1%; nhƣng đến cuối năm 2011 vốn huy động là 2.180 tỷ đồng tăng 150 tỷ đồng, tƣơng đƣơng tốc độ tăng 7,8% giảm gần một nửa so với năm 2010. ây là điểm cần chú ý vì trong năm 2011 là năm có lãi suất huy động vốn cao nhất trong 03 năm khảo sát. Qua việc phân tích số liệu, nguồn vốn huy động liên tục tăng là do lƣợng tiền gửi ngắn hạn cũng liên tục tăng, còn việc tăng chƣa đạt chỉ tiêu kế hoạch và còn giảm trong năm 2011 chủ yếu là do nguồn vốn huy động trung và dài hạn liên tục giảm và còn giảm mạnh trong năm 2011. ể hiểu rõ hơn tình hình huy động vốn của chi nhánh ta tiến hành phân tích chi tiết các chỉ tiêu sau: 2.2.1.2. Phân tích nguồn vốn huy động theo thời hạn Bảng 2.1. ết quả uy động vốn t eo t ời ạn Đ n vị: tỷ đồng,% 2009 2010 2011 2010 so với 2009 2011 so với 2010 C Ỉ T ÊU Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Tổng cộng 1.772,0 2.022,0 2.180,0 250,0 14,1 158,0 7,8 Dƣới 12 th ng 830,0 1.241,0 1.703,0 411,0 49,5 462,0 37,2 Trên 12 tháng 603,0 562,0 244,0 (41,0) (6,8) (318,0) (56,6) hông thời hạn 339,0 219,0 233,0 (120,0) (35,4) 14,0 6,4 Tỷ trọng (%) Dƣới 12 th ng 46,8 61,4 78,1 Trên 12 tháng 34,0 27,8 11,2 hông thời hạn 19,2 10.8 10,7 Tổng cộng 100,0 100,0 100,0 Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 47 Lớp: 08DKT3
  58. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên Xét về nguồn vốn huy động phân theo cơ cấu vốn, qua Bảng 2.1 ta thấy trong cả a năm thì số lƣợng vốn huy động dƣới 12 tháng (nguồn vốn ngắn hạn) cao hơn và liên tục tăng so với nguồn vốn huy động trên 12 tháng và không thời hạn. Cụ thể: - ăm 2009 thì nguồn vốn huy động ngắn hạn là 830 tỷ đồng chiếm 46,8%/tổng nguồn vốn; - ăm 2010 thì vốn ngắn hạn là 1.241 tỷ đồng (tăng 49,5% so với năm 2009), chiếm 61,4% tổng nguồn vốn; - ăm 2011, nguồn vốn ngắn hạn là 1.703 tỷ đồng (tăng 37,2% so với năm 2010), chiếm tỷ trọng 78,1% tổng nguồn vốn. Còn nguồn vốn huy động trung và dài hạn (hay nguồn vốn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng) của chi nhánh chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn lại liên tục giảm. Cụ thể: - ăm 2010 giảm nhẹ so với năm 2009 là 41 tỷ đồng ( tốc độ giảm 6,8%). - ăm 2011 giảm so với năm 2010 là 318 tỷ đồng. Tuy nó chiếm tỷ trọng không cao trong tổng nguồn vốn chỉ có 11,2%, nhƣng lại tốc độ giảm mạnh 56,6% và đây là nguyên nhân làm cho tổng nguồn vốn huy động trong năm 2011 tuy có tăng nhƣng tốc độ vẫn thấp hơn năm 2010. ối với nguồn vốn không kỳ hạn thì luôn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, năm 2010 giảm 35,4% so với năm 2009 và tăng nhẹ trong năm 2011 (6,4%) . ây chủ yếu là nguồn tiền huy động đƣợc từ lƣợng khách hàng sử dụng tài khoản ngân hàng trong hoạt động thanh toán chủ yếu là các tổ chức kinh tế và của cơ quan nhà nƣớc dùng để trả lƣơng, thu ngân sách. Loại nguồn vốn này có chi phí thấp sẽ giảm đƣợc áp lực đầu ra, vì vậy chi nhánh cần có ch nh s ch để huy động đƣợc nhiều hơn nhằm giảm bớt chi phí sử dụng vốn. Lý giải cho sự biến động về số liệu trên, ta thấy nguồn vốn ngắn hạn luôn tăng trong thời gian qua do khách hàng gửi tiền tiết kiệm trong ngắn hạn để hƣởng lãi suất cao phổ biến từ 01 - 03 th ng đặc biệt trong năm 2011 là năm có lãi suất huy động cao nhất trong 03 năm khảo sát, một số khách hàng còn chuyển từ tiề n gửi có kỳ hạn trung và dài hạn sang ngắn hạn. hƣng lãi suất huy động vốn cao nghĩa là SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 48 Lớp: 08DKT3
  59. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên với chỉ số lạm ph t cũng rất cao 18,13% (năm 2011) và ảnh hƣởng của nó thì rất lớn thể hiện ở nhiều khía cạnh. Phần lớn các tổ chức kinh tế, c nhân làm ăn không hiệu quả, thị trƣờng chứng khoán lên xuống thất thƣờng nên thay vì tiếp tục đầu tƣ họ lại gửi tiền tiết kiệm để kiếm lời. Hoạt động sản xuất kinh doanh trì trệ nên lƣợng tiền gửi trong thanh to n cũng giảm. Thị trƣờng vàng nhiều biến động bất ngờ gi vàng trong nƣớc luôn cao hơn trên thế giới có khi xấp xỉ 50 triệu đồng/01 lƣợng, vì vậy mà nhiều ngƣời chuyển sang đầu cơ tích trữ vàng nhằm kiếm lời hoặc rút tiền gửi ngân hàng để mua vàng. Bên cạnh đó các ngân hàng thƣơng mại cạnh tranh sử dụng biện pháp kỹ thuật lách trần lãi suất nhằm tăng cƣờng nguồn vốn, còn chi nhánh là một ngân hàng thuộc hệ thống ngân hàng nhà nƣớc nên cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định, chính vì vậy nguồn vốn huy động trong năm 2011 có tăng nhƣng chƣa đạt kế hoạch. 2.2.1.3. Phân loại theo kết cấu nguồn vốn: Bảng 2.2. ết quả uy động vốn t eo loại tiền Đ n vị: tỷ đồng,% 2009 2010 2011 2010 so với 2009 2011 so với 2010 C Ỉ T ÊU Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Tổng cộng 1.772,0 2.022,0 2.180,0 250,0 14,1 158,0 7,8 ội tệ 1.710,0 1.947,0 2.118,0 237,0 13,9 171,0 8,8 goại tệ 62,0 75,0 62,0 13,0 21,0 (13,0) (17,3) Trong đó: dân cƣ 837,0 1.075,0 1.468,0 238,0 28,4 393,0 36,6 Tỷ trọng (%) ội tệ 96,5 96,3 97,2 goại tệ 3,5 3,7 2,8 Trong đó: dân cƣ 47,2 53,2 67,3 Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm Từ bảng 2.2. kết quả huy động vốn theo tiền gửi ta có: - Nguồn vốn nội tệ: liên tục tăng trong 3 năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Cụ thể năm 2010 là 1.947 tỷ đồng tăng 237 tỷ đồng ( tốc độ tăng 13,9%); năm 2011 là 2.118 tỷ đồng chiếm 97,2% nguồn vốn huy động, tăng 171 tỷ đồng so với năm 2010 ( tốc độ tăng 8,8%). SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 49 Lớp: 08DKT3
  60. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên - Nguồn vốn ngoại tệ: năm 2009 là 62 tỷ đồng chiếm 3,5 % tổng nguồn vốn; năm 2010 là 75 tỷ đồng chiếm 3,7% tổng nguồn vốn, tăng 13 tỷ đồng so với năm 2009 ( tốc độ tăng là 21%). Trong năm 2011 nguồn vốn ngoại tệ là 62 tỷ đồng chiếm 2,8% tổng nguồn vốn, giảm 13 tỷ đồng so với năm 2010 ( tốc độ giảm 17,3%). Từ việc phân tích số liệu ta thấy năm 2010 là năm mà vốn huy động từ ngoại tệ tăng cao nhất 75 tỷ đồng tƣơng đƣơng gần 4 triệu USD. Nguyên nhân là do trong năm 2010 lãi suất huy động bằng USD có khi lên đến 5%/năm, ch nh vì mà kh ch hàng đi gửi tiết kiệm ngoại tệ ở chi nhánh. Trái lại với năm 2010, năm 2011 thì lƣợng vốn huy động bằng USD lại giảm xuống là do lãi suất huy động vốn bằng nội tệ cao hơn lãi suất của USD nên kh ch hàng n USD để gửi tiết kiệm bằng nội tệ để hƣởng lãi suất cao hơn. Một nguyên nhân nữa đó là trong những năm qua thì tình hình xuất khẩu của nƣớc ta không khả quan, nên các doanh nghiệp trên địa bàn không có nhiều hợp đồng xuất khẩu để thu về ngoại tệ, quận 12 là một quận ở ngoại thành nên nhu cầu sử dụng ngoại tệ không nhiều. - Nguồn vốn huy động từ dân cƣ: năm 2009 đạt 837 tỷ đồng, chiếm 47,2% tổng nguồn vốn huy động; năm 2010 là 1.075 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 53,2% tổng nguồn vốn, tăng 238 tỷ đồng (tốc độ tăng 28,4%) so với năm 2009; còn năm 2011 là 1.468 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 67,3%, tăng 393 tỷ đồng (tốc độ tăng 36,6%) so với năm 2010. Nguồn vốn huy động trong dân cƣ tăng liên tục qua c c năm. Do hi nh nh đã nghiêm túc thực hiện các chỉ đạo từ cấp trên, chủ động triển khai các biện ph p huy động vốn phù hợp với tình hình địa phƣơng. Trong a năm qua lãi suất huy động tiền gửi trong dân cƣ luôn ở mức hấp dẫn với các kỳ hạn khác nhau, hơn nữa, do vị thế của chi nh nh là ngân hàng hà nƣớc cùng với uy t n đã tạo dựng đƣợc nên đƣợc ngƣời dân tin tƣởng để gửi tiền. Tóm lại, huy động vốn là công việc hết sức quan trọng vì nó giống nhƣ một loại “nguyên liệu” để chi nhánh tạo ra sản phẩm tín dụng. Nếu nguồn nguyên liệu này không phù hợp, không đảm bảo về số lƣợng, cơ cấu thì sẽ rất dễ tạo ra sản phẩm kém chất lƣợng và ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh và còn kéo theo nhiều SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 50 Lớp: 08DKT3
  61. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên hệ lụy kh c. Do đó chi nh nh cần phải đảm bảo tạo nguồn vốn cân đốis với ử dụng vốn và đảm bảo khả năng thanh to n. 2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn Song song với hoạt động huy động vốn là hoạt động sử dụng vốn và hoạt động này đóng vai trò quyết định đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.2.2.1. Phân tích tổng quan tình hình dư nợ tại chi nhánh: Tỷ đồng 1.468 1500 1.437 1450 1400 1350 1300 1.260 1250 1200 1150 2009 2010 2011 ăm Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ tại chi nhánh 2009 - 2011 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh qua các năm của Chi nhánh) Từ biểu đồ 2.2: Tình hình dƣ nợ tại chi nhánh có những biến động nhƣ sau: năm 2009 tổng dƣ nợ là 1.260 tỷ đồng; năm 2010 tổng dƣ nợ là 1.468 tỷ đồng tăng 210 tỷ đồng với tốc độ tăng là 16,5%; trong khi đó năm 2011 là 1.437 tỷ đồng giảm 31 tỷ đồng so với năm 2010 với tốc độ giảm là 2,1%. Nguyên nhân do nợ ngắn hạn tăng mạnh trong năm 2010 nhƣng dƣ nợ trung và dài hạn lại giảm liên tục trong 3 năm, có sự chuyển dịch tỷ trọng từ dƣ nợ trung và dài hạn sang ngắn hạn và do chi nhánh có chính sách hạn chế cho vay trung và dài hạn nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và thanh toán. Chi nhánh chỉ đặt quan hệ với những khách hàng mới có phƣơng n sản xuất kinh doanh hiệu quả, có tài sản đảm bảo tin cậy, tránh tình trạng doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, không có khả năng trả nợ vay thì ngân hàng có thể phát mãi tài sản SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 51 Lớp: 08DKT3
  62. Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên thế chấp nhằm thu hồi khoản cho vay. Thêm vào đó là hà nƣớc tăng cƣờng thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt đẩy lãi suất lên cao nên mọi ngƣời cũng hạn chế đi vay. tăng cƣờng kiểm so t tăng trƣởng tín dụng dƣới 20%, vì vậy nên dƣ nợ năm 2011 của chi nh nh cũng hạn chế tăng trƣởng. 2.2.2.2. Phân tích dư nợ theo thời hạn vay: Bảng 2.3. C cấu dư nợ theo thời hạn Đ n vị: tỷ đồng, % 2009 2010 2011 2010 so với 2009 2011 so với 2010 C Ỉ T ÊU Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ TỔNG DƯ NỢ 1.260,0 1.468,0 1.437,0 208,0 16,5 (31,0) (2,1) gắn hạn 571,0 811,0 801,0 240,0 42,0 (10,0) (1,2) Trung hạn 680,0 651,0 631,0 (29,0) (4,3) (20,0) (3,1) Dài hạn 9,0 6,0 5,0 (3,0) (33,3) (1,0) (16,7) Tỷ trọng (%) TỔNG DƯ NỢ 100,0 100,0 100,0 gắn hạn 45,3 55,2 55,7 Trung hạn 54,0 44,3 43,9 Dài hạn 0,7 0,5 0,4 Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm Qua Bảng 2.3 ta có thể thấy tình hình dƣ nợ của hi h nh trong 3 năm qua nhƣ sau: - Dƣ nợ ngắn hạn: ăm 2009: dƣ nợ ngắn hạn là 571 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 45,3% tổng dƣ nợ; ăm 2010: dƣ nợ ngắn hạn là 811 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 55,2% tổng dƣ nợ, tăng 240 tỷ đồng với tốc độ tăng 42,0% so với năm 2009; ăm 2011: dƣ nợ ngắn hạn là 801 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 55,7% tổng dƣ nợ, giảm 10 tỷ đồng với tốc độ giảm nhẹ 1,2% so với năm 2010. - Dƣ nợ trung và dài hạn: liên tục giảm trong 3 năm qua: ăm 2009: dƣ nợ trung hạn là 680 tỷ đồng và dài hạn là 09 tỷ đồng lần lƣợt chiếm 54,0 %; 0,7% tổng dƣ nợ; SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 52 Lớp: 08DKT3