Khóa luận Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018

pdf 69 trang thiennha21 14/04/2022 4690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_cong_tac_cap_giay_chung_nhan_quyen_su_dun.pdf

Nội dung text: Khóa luận Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ NỤ Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG CAM GIÁ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý đất đai Khoa: Quản lý tài nguyên Khóa học: 2015-2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ NỤ Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG CAM GIÁ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý đất đai Lớp: K47 - QLĐĐ - N01 Khoa: Quản lý tài nguyên Khóa học: 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Lê Văn Thơ Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi sinh viên vận dụng những kiến thức đã học trên nhà trường vào thực tiễn, tạo cho sinh viên làm quen với những phương pháp làm việc, kỹ năng công tác. Đây là giai đoạn không thể thiếu đối với mỗi sinh viên trong quá trình học tập. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường, ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài Nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần dịch vụ BĐS SGD Thái Nguyên từ ngày 28/05/2018 đến ngày 15/09/2018 với tên đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018”. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên đã giảng dạy, đào tạo chúng em và đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Thơ người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo và tất cả các anh chị trong công ty cổ phần dịch vụ BĐS SGD đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành xong đợt thực tập này. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo em đã cố gắng hết sức mình nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày 30 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Hoàng Thị Nụ
  4. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng các loại đất phường Cam Giá năm 2018 24 Bảng 4.2. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2016 27 Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2017 29 Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2018 30 Bảng 4.5.Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình cá nhân Phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 31 Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2016 34 Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2017 35 Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2018 36 Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn năm 2016 - 2018 38 Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2016 40 Bảng 4.11. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2017 41 Bảng 4.12. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2018 43 Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 44 Bảng 4.14: Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý nhà nước về đất đai 45 Bảng 4.15: Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá qua ý kiến của người dân 48
  5. iii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 6 Hình 4.1: Vị trí địa lý phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên. 20 Hình 4.2: Biểu đồ kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2016 - 2018 32
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC BẢNG ii DANH MỤC HÌNH iii MỤC LỤC iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii PHẦN 1.MỞ ĐẦU 1 1.1.Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài 2 PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSD đất 3 2.1.1. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai. 3 2.1.2.Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với người sử dụng đất. 3 2.2.Cơ sở pháp lý 4 2.2.1. Căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ 4 2.2.2. Tổng quan về công tác đăng ký đất đai 5 2.3. Khái quát về cấp GCNQSD đất 5 2.3.1. Khái quát về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 5 2.3.2. Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 8 2.3.2.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 10 2.4. Tổng quan tình hình cấp GCNQSD đất trên thế giới và Việt Nam 14 2.4.2. Tình hình cấp GCNQSD đất tại Việt Nam 15 2.5. Tình hình cấp GCNQSD đất của thành phố Thái Nguyên 15 PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
  7. v 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 17 3.2.Địa điểm, thời gian nghiên cứu 17 3.3. Nội dung nghiên cứu 17 3.3.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu phường Cam Giá 17 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá 17 3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường 18 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công tác cấp GCNQSD đất của phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 18 3.4. Phương pháp nghiên cứu 18 3.4.1. Phương pháp thống kê, thu thập số liệu, tài liệu 18 3.4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được 18 3.4.3. Phương pháp phỏng vấn. 19 PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 20 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của phường Cam Giá, TP Thái Nguyên 20 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 20 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 22 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 23 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của phường Cam Giá 24 4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất của phường Cam Giá TPTN 26 giai đoạn 2016 - 2018 26 4.3.1. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016- 2018 26 4.3.2. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn Phường Cam Giá -Thành phố Thái Nguyên giai đoạn năm 2016 - 2018 33 4.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ theo mục đích sử dụng đất. 33 4.3.4. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá qua ý kiến của cán bộ quản lý nhà nước và người dân 45 4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục những khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSD đất 49 4.4.1. Thuận lợi 49
  8. vi 4.4.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá 50 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 52 5.1. Kết luận 52 5.2. Kiến nghị 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ BĐĐC Bản đồ địa chính CP Chính phủ CT - TTg Chỉ thị Thủ tướng ĐKQSDĐ Đăng ký quyền sử dụng đất GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng NĐ Nghị định NĐ - CP Nghị định Chính phủ Nxb Nhà xuất bản QĐ - BTNMT Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường QĐ - UBND Quyết định Ủy ban nhân dân QSD Quyền sử dụng SDĐ Sử dụng đất TN & MT Tài nguyên & Môi trường TNMT Tài nguyên môi trường TT - BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường TT - TCĐ Thông tư Tổng cục Địa chính UBND Ủy ban nhân dân VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
  10. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1.Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người. Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện quản lý, một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của nhà nước về đất đai là đăng ký và cấp GCNQSD đất cho người sử dụng đất. Trong những năm gần đây kinh tế ngày càng phát triển, đặc biệt là sự phát triển của thị trường nhà đất, đất đai là đối tượng quan tâm hàng đầu của toàn xã hội nên việc đăng kí đất đai, GCNQSD đất là hết sức quan trọng nó liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với nhà nước. Để làm được điều đó, Nhà nước giao trách nhiệm cho ngành Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) phối hợp cùng các cấp, ban ngành chính quyền địa phương thực hiện hàng loạt các biện pháp như: Đo đạc, phân hạng, đánh giá đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch, sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( cấp GCNQSD đất). Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa hết sức quan trọng, là chứng cứ pháp lý cao nhất xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và chủ sử dụng đất, để chủ sử dụng đất yên tâm sản xuất, đầu tư, khai thác tốt tiềm năng và chấp hành tốt luật đất đai, đồng thời Nhà nước cũng quản lý chặt chẽ được nguồn tài nguyên đất đai của mình đến từng chủ sử dụng.
  11. 2 Xuất phát từ thực tiễn đó, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Thơ, em tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018” để có được những cái nhìn đúng đắn về công tác cấp GCNQSD đất phát huy điểm mạnh và khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường Cam Giá trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018. - Xác định những thuận lợi, khó khăn trong công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018. - Đề xuất những giải pháp để khắc phục những tồn tại và nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSD đất trong thời gian tới. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Giúp sinh viên củng cố những kiến thức đã học trong nhà trường và bước đầu áp dụng vào thực tiễn, hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính để phục vụ yêu cầu công việc sau khi ra trường. - Ý nghĩa thực tiễn: Đáp ứng được vấn đề cấp bách của phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên trong công tác cấp GCNQSD đất, giúp UBND phường Cam Giá tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai. Để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, giúp phần đẩy nhanh công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính.
  12. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSD đất 2.1.1. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất giúp Nhà nước nắm chắc thông tin về chủ sử dụng đất, thông tin từng thửa đất. Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thông qua việc cấp đổi GCNQSD đất, qua đó Nhà nước kiểm soát được các giao dịch về đất đai, từ đó có định hướng phát triển phù hợp nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất. Thông qua công tác cấp GCNQSD đất Nhà nước xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đất đai với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất sử dụng. Công tác cấp GCNQSD đất giúp Nhà nước biết rõ các thông tin chính xác về số lượng và chất lượng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của việc quản lý sử dụng đất. 2.1.2.Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với người sử dụng đất. Đối với người dân: Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với vai trò ghi nhận các thông tin của thửa đất, của ngôi nhà thành chứng thư pháp lý, là sự đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất, chủ sở hữu đối với nhà ở đó. Hỗ trợ các giao dịch về bất động sản: Hầu hết các giao dịch trên thị trường bất động sản hiện nay đều có tình trạng chung là thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác, không kịp thời. Những bất động sản được cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tức là đã
  13. 4 được đăng ký đầy đủ các thông tin cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. 2.2.Cơ sở pháp lý 2.2.1. Căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ - Nghị định 01/2017/NĐ-CP bổ sung quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. - Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013 có hiệu lực thi hành vào ngày 01 tháng 07 năm 2014. - Nghị quyết 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất. - Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở. - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014). - Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính. - Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính. - Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
  14. 5 Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. 2.2.2. Tổng quan về công tác đăng ký đất đai 2.2.2.1. Khái niệm đăng ký đất đai Theo khoản 15 điều 3 Luật Đất đai 2013 [4]: “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.” 2.2.2.2. Vai trò của đăng ký đất đai + Đăng ký đất là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai Điều 4 Luật Đất đai 2013 [4] quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu”. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân có nghĩa là Nhà nước không thừa nhận hình thức sở hữu tư nhân hoặc bất kỳ hình thức sở hữu nào khác ngoài hình thức sở hữu toàn dân. + Đăng ký đất là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ. 2.3. Khái quát về cấp GCNQSD đất 2.3.1. Khái quát về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 2.3.1.1.Khái niệm Điều 3 Luật Đất đai 2013[4]: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
  15. 6 2.3.1.2. Quy định về mẫu GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Hình 2.1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
  16. 7 nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm X 265mm. GCNQSD đất bao gồm các nội dung theo quy định như sau: - Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; - Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch; - Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận;
  17. 8 2.3.2. Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 2.3.2.1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Điều 105 Luật Đất đai 2013 [4] quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 3. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ. 2.3.2.2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Nguyên tắc khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định chi tiết tại Điều 98 Luật Đất đai 2013[4] như sau:
  18. 9 (1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. (2) Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. (3) Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. (4) Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
  19. 10 Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. (5) Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật này hoặc giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật này. 2.3.2.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất
  20. 11 (1) Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký. (2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau: a) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký, trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch. Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản, đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt, xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có). c) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15
  21. 12 ngày, xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. (3) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều này. b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có). c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. d) Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký. đ) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai. e) Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
  22. 13 g) Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật, chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. (4) Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau: a) Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. (5) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
  23. 14 2.4. Tổng quan tình hình cấp GCNQSD đất trên thế giới và Việt Nam 2.4.1. Tình hình cấp GCNQSD đất trên thế giới Tổng diện tích đất tự nhiên trên toàn thế giới là 511 triệu km2 trong đó đất lục địa có 118 triệu km2, đất đai là nguồn tài nguyên quý giá của bất kỳ quốc gia nào. Vì vậy các nước trên thế giới đều quản lí nguồn tài nguyên này hết sức chặt chẽ, tùy theo điều kiện cụ thể mỗi quốc gia có một cách quản lí đất đai riêng. Ở Thái Lan: Thái Lan là một quốc gia thuộc vùng Đông Nam Á, nằm trong khối ASEAN, có điều kiện kinh tế - xã hội gần giống như Việt Nam. Đó là mong muốn tập quán trồng lúa nước có từ lâu đời. Vì vậy Thái Lan cũng cấp GCNQSD đất, bất cứ đơn kê khai nào cũng được cấp GCNQSD đất. Ở Mỹ: Mỹ là một quốc gia phát triển đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nhà nước thống nhất quản lý. Đến nay họ đã được hoàn thành việc cấp GCNQSD đất và hoàn thiện hồ sơ địa chính. Họ đã xây dựng được hệ thống lưu trữ trong máy tính. Qua đó có thể lưu trữ thông tin đất đai về từng thửa đất, từng chủ sử dụng một cách nhanh nhất và chính xác nhất. Ở Ba Lan: Có 95% quỹ đất do tư nhân sở hữu, trong đó nhà nước chỉ quản lý 5% tổng diện tích. Để quản lý đất đai, Ba Lan đã sử dụng nhiều công nghệ hiện đại. Họ không cấp GCNQSD đất mà quản lý bằng các dữ liệu trong hệ thống thông tin đất đai. Ở Singapore: Quy định rõ ràng đất đai do Cục đất đai Nhà nước thống nhất quản lý. Bất kể đơn vị cá nhân nào có nhu cầu sử dụng đất công hữu hay tư hữu, nhất thiết phải đến cục đất đai xin phép. Ở Nhật Bản: Lại đưa ra một số quy định pháp Luật Đất đai như luật về phát triên tổng hợp đất đai Quốc gia, Luật sông ngòi, Luật khai thác mỏ, ở đây họ cũng quản lý đất đai tương tự như Mỹ và một số nước khác. Dù ở bất kỳ quốc gia nào hay đất nước nào, việc quản lý và sử dụng
  24. 15 chặt chẽ và có hiệu quả luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà nước nhằm sử dụng một cách có hiệu quả nguồn tài nguyên này. 2.4.2. Tình hình cấp GCNQSD đất tại Việt Nam Tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIV, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã báo cáo Quốc hội đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đạt 95,2% diện tích cần cấp với 23.033.065 ha diện tích các loại đất chính và 41.805.999 giấy chứng nhận. Chỉ đạo Tổng cục quản lý đất đai tiếp tục đôn đốc các địa phương tập trung hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc còn tồn đọng trong quá trình cấp giấy chứng nhận nhằm đưa ra các giải pháp tháo gỡ tại công văn số 433/TCQLĐĐ- CĐKĐĐ ngày 20/3/2017, theo đó các địa phương phải thực hiện việc rà soát, báo cáo kết quả trước ngày 01/5/2017. Kết quả, đến nay cả nước đã hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu với diện tích 23.224.093 ha (tăng 191,028 ha so với thời điểm báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIV) đạt 96% diện tích cần cấp với tổng số giấy đã cấp là 45.240.258 giấy. 2.5. Tình hình cấp GCNQSD đất của thành phố Thái Nguyên Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên là việc hết sức khó khăn và phức tạp. Tuy nhiên kể từ năm 1994 khi chính phủ ban hành nghị định 64/CP, nghị định 02/CP, nghị định 06/CP, nghị định 61/CP, chỉ thị 10/CP - TTg, thông tư 1990/2001/CP TCĐC đến nay toàn tỉnh đã và đang triển khai công tác lập HSĐC và cấp GCNQSD đất. Điều đó chứng tỏ rằng việc thực hiện công tác lập HSĐC và cấp GCNQSDĐ của thành phố đã đạt được những thành công đáng kể. Tuy nhiên so với việc thực hiện chỉ thị 10/CP - TTg của thủ tướng Chính phủ vẫn còn hạn chế về tiến độ, nguyên nhân chủ yếu là do đất của thành phố Thái
  25. 16 Nguyên, đặc biệt là đất nông nghiệp nhiều mảnh nhỏ nằm rải rác và ruộng chiếm 20%. Cùng với việc tiến hành cấp GCNQSDĐ đang diễn ra ở địa phương trong cả nước, phường Cam Giá đã và đang triển khai công tác cấp GCNQSDĐ trên cơ sở hướng dẫn của tổng cục địa chính và sự chỉ đạo của sở địa chính, với nguồn tài liệu đo đạc và bản đồ hiện có. Được sự quan tâm giúp đỡ của cơ quan chức năng, ban ngành có liên quan nên việc thực hiện đã thu được kết quả khả quan nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn cho nên kết quả đạt chưa cao.
  26. 17 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các hồ sơ, số liệu, liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn phường Cam Giá. - Phạm vi nghiên cứu: Công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018. 3.2.Địa điểm, thời gian nghiên cứu - Địa điểm: Đề tài được thực hiện tại phường Cam Giá, TP. Thái Nguyên. - Thời gian: Thực hiện từ ngày 28/05/2018 - 15/09/2018 3.3. Nội dung nghiên cứu 3.3.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu phường Cam Giá * Điều kiện tự nhiên: + Vị trí địa lý + Địa hình, địa mạo + Khí hậu, thủy văn + Các nguồn tài nguyên + Thổ nhưỡng * Điều kiện kinh tế - xã hội: - Thực trạng phát triển kinh tế của phường Cam Giá + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Tăng trưởng kinh tế - Thực trạng phát triển xã hội + Dân số, lao động và việc làm + Công tác Giáo dục - đào tạo 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá - Hiện trạng sử dụng đất năm 2018.
  27. 18 - Tình hình quản lý đất đai của phường Cam Giá. 3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 - Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường từ năm 2016 đến hết tháng 12 năm 2018. - Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất đối với từng loại đất giai đoạn 2016- 2018. + Đất nông nghiệp. + Đất phi nông nghiệp. + Đất nhà ở. 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công tác cấp GCNQSD đất của phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 - Thuận lợi. - Khó khăn. - Giải pháp khắc phục. 3.4. Phương pháp nghiên cứu 3.4.1. Phương pháp thống kê, thu thập số liệu, tài liệu - Sử dụng các phương pháp thu thập tài liệu, số liệu về cấp GCNQSDĐ ở các nơi có liên quan như UBND xã phường, phòng Tài nguyên và Môi trường, sở Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể là trong đề tài này em đã sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu về: - Bản đồ địa chính, về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, số liệu về quản lý nhà nước về đất đai và các văn bản có liên quan. - Thu thập tài liệu thứ cấp và phân tích số liệu tại UBND phường Cam Giá. 3.4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được - Phân tích các số liệu sơ cấp để từ đó tìm ra những yếu tố đặc trưng tác
  28. 19 động đến việc cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018. - Tổng hợp số liệu sơ cấp, thứ cấp đã thu thập trong quá trình thực tập. Trên cơ sở đó tiến hành tổng hợp các số liệu theo các chỉ tiêu nhất định để khái quát kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018. - Tổng hợp, phân tích số liệu dưới sự trợ giúp của các phần mềm Word, Excel trên máy tính. 3.4.3. Phương pháp phỏng vấn Tiến hành phỏng vấn đều trên địa bàn phường, với 66 phiếu điều tra chia đều cho mỗi tổ dân phố. Đối tượng được điều tra chủ yếu là người dân sản xuất nông nghiệp, tiếp đến là cán bộ quản lý. Cụ thể như sau - Điều tra với đối tượng là người người nông dân với tổng 62 phiếu được chia đều cho 31 tổ. - Điều tra với đối tượng là cán bộ quản lý là 4 phiếu điều tra gồm 2 phiếu cho cán bộ địa chính làm việc tại UBND phường và 2 phiếu còn lại cho cán bộ làm việc tại VPĐK đất đai thành phố Thái Nguyên. Hoàn thiện đề tài nghiên cứu sau khi đã tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu.
  29. 20 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của phường Cam Giá, TP Thái Nguyên 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1 Vị trí địa lý Cam Giá là một phường thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. Hình 4.1: Vị trí địa lý phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên. Phường Cam Giá nằm ở phía Nam của thành phố Thái Nguyên, cách trung tâm thành phố khoảng 8km. Theo số liệu thống kê đất đai năm 2010, diện tích tự nhiên của phường là 897,54 ha, phân bố ở 31 tổ dân phố. Phường có vị trí địa lý như sau: - Phía Tây giáp phường Phú Xá;
  30. 21 - Phía Nam giáp phường Hương Sơn và phường Trung Thành; - Phía Bắc giáp với phường Gia Sàng và huyện Đồng Hỷ; - Phía Đông giáp với huyện Phú Bình. Nằm trên địa bàn có sông Cầu, đường sắt cùng với nhiều tuyến đường trục chính khác như: đường Cách Mạng Tháng 8, đường Lưu Nhân Chú . Đây là lợi thế cho phường trong việc tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật, giao lưu văn hóa - chính trị và phát triển công nghiệp, thương mại - dịch vụ. 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo Phường Cam Giá có địa hình dạng đồi bát úp, xen kẽ là ruộng thấp trũng dễ ngập úng khi có lượng mưa lớn. Cao độ nên tự nhiên trung bình từ 20m đến 25m, cao độ cao nhất từ 50m đến 60m (thuộc đỉnh gò đồi). Hướng dốc từ Bắc xuống Nam, từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Nhìn chung địa hình không phức tạp lắm so với các phường, xã khác, đây là một thuận lợi của phường Cam Giá cho canh tác nông lâm nghiệp và phát triển kinh tế xã hội. 4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn * Khí hậu Phường Cam Giá có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mang đặc trưng của khí hậu miền Bắc nước ta. Trong 1 năm có 4 mùa rõ rệt: xuân - hạ - thu - đông. - Lượng mưa: Trung bình hàng năm 1764mm. - Số giờ nắng: Trung bình hàng năm 1600 - 1700 giờ. - Nhiệt độ: Trung bình 22 - 23oc. - Độ ẩm: Trung bình 82% - Gió: Chủ yếu là gió mùa Đông Nam và gió mùa Đông Bắc - Bão: Do nằm sâu trong đất liền nên thường ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão.
  31. 22 => Tóm lại: Với những phân tích như ở trên cho ta thấy phường nói riêng và thành phố Thái Nguyên nói chung ít chịu ảnh hưởng bất lợi của điều kiện thời tiết, khí hậu. * Thủy văn Hệ thống thủy văn của phường chịu ảnh hưởng của sông Cầu (chiều dài chảy trên địa bàn khoảng 6,39 km), suối Cốc (chiều dài 4,50 km), suối Dầu (chiều dài 5,20 km) và suối Loàng (chiều dài 2,2 km). Chế độ dòng chảy của sông, suối phụ thuộc theo mùa và chế độ mưa. 4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên. Tài nguyên đất Trên địa bàn phường chủ yếu là đất phù sa, được bồi đắp bởi sông Cầu. Loại đất này có thành phần cơ giới trung bình, đất ít bị chua, hàm lượng dinh dưỡng khá, thích hợp cho nhiều loại cây trồng đặc biệt là cây trồng ngắn ngày như: lúa, ngô, đậu đỗ và các loại hoa màu. Tài nguyên nước Nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn phường Cam Giá được cung cấp bởi sông Cầu, suối Dầu, suối Loàng và nước mưa tự nhiên. Nguồn nước mặt của phường chịu ảnh hưởng theo mùa, lượng nước dồi dào vào các tháng 6, 7, 8 hàng năm. Nước ngầm: Trên địa bàn phường chưa có khảo sát, nghiên cứu đầy đủ về trữ lượng và chất lượng nước ngầm, tuy nhiên qua đánh giá sơ bộ của các hộ gia đình hiện đang khai thác sử dụng thông qua các hình thức giếng khơi cho thấy mực nguồn nước ngầm dọc suối Loàng, suối Dầu và suối cốc có chất lượng kém, không đủ tiêu chuẩn dùng cho sinh hoạt. 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 4.1.2.1. Lĩnh vực kinh tế Trong những năm gần đây nhờ có đường lối đổi mới, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, sự quan tâm chỉ đạo của các cấu kinh tế phường Cam Giá đã có những chuyển biến tích cực. Tốc độ tăng trưởng hàng
  32. 23 năm khá lớn, năm sau tăng so với năm trước, các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra cho nghành kinh tế đều vượt chỉ tiêu. 4.1.2.2. Lĩnh vực xã hội - Dân số và lao động Toàn phường có 11.307 người, tổng số người trong độ tuổi lao động là 7565(Nam: 3785; Nữ: 3780) với 8 dân tộc sinh sống là: Kinh, Sán Dìu, Tày, Nùng, Hoa, Cao Lan, Dao, Mường. Nhìn chung, nguồn lao động của phường tương đối dồi dào. Trình độ của người dân chưa cao, do vậy trong tương lai gần cần có định hướng đào tạo nghề cho người lao động, nhất là áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. * Giáo dục y tế văn hóa: - Giáo dục: Trên địa bàn phường có 01 trường THCS; 01 trường Tiểu học; 01 trường Mầm non với 2 phân hiệu Khu Đông và Khu Nam và một cơ sở giáo dục Tư thục mầm non. - Y tế: Phường Cam Giá có 01 Trạm Y tế đạt chuẩn quốc gia về y tế xã, phường phục vụ tốt nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân. - Văn hóa xã hội Hiện tại 31 tổ dân phố đều đã có nhà văn hóa, về cơ bản đã đáp ứng được tiêu chí về văn hóa xã hội. 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 4.1.3.1 Thuận lợi Là phường có nguồn nhân lực dồi dào tỷ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ cao, đây cũng là tiềm năng tốt trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn tới. 4.1.3.2 Khó khăn Trên địa bàn có khu công nghiệp Gang Thép đứng chân nên có phần bị
  33. 24 ảnh hưởng bởi các chất thải Công nghiệp, nước thải, khói bụi làm ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân, đến sự sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi. Mặt khác tác động do bão, thiên tai trong mùa mưa hàng năm làm ngập một số diện tích ảnh hưởng xấu đến năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của phường Cam Giá Hiện trạng sử dụng đất của phường tính đến hết tháng 12 năm 2018 được thể hiện qua bảng 4.1 như sau: Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng các loại đất phường Cam Giá năm 2018 Diện tích Cơ cấu STT Loại đất Mã (ha) (%) Tổng diện tích 897,45 100,00 1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 460,22 51,2 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 404,37 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 248,04 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 154,99 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 156,34 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 32,52 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 32,52 2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 425.90 47,4 2.1 Đất ở OCT 62,93 2.1.1 Đất ở tại đô thị ODT 62,93 2.2 Đất chuyên dùng CDG 304,74 2.2.1 Đất xây trụ sở cơ quan TSC 0,31 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 5,29 2.2.3 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 3,03 2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 218,89 2.2.5 Đất sử dụng vào mục đích công cộng CCC 77,21 2.5 Đất sông, ngòi, kênh,rạch, suối SON 52,43 3 Nhóm đất chưa sửa dụng CSD 11,34 1,4 (Nguồn: UBND phường Cam Giá)
  34. 25 Qua bảng 4.1 Cho thấy tổng diện tích đất tự nhiên của phường là 897.45 ha. - Nhóm đất nông nghiệp: Năm 2018 diện tích đất nông nghiệp là 460.22 ha, chiếm 51,2% tổng diện tích tự nhiên của phường và chia theo: - Đất sản xuất nông nghiệp có diện tích là 404.37 ha, chiếm 87.8% so với diện tích đất nông nghiệp, chủ yếu là trồng lúa ruộng, rau các loại, cây hàng năm. Về cơ bản loại đất này sử dụng đúng mục đích và ít xảy ra tranh chấp, thuận lợi cho việc quản lý của Nhà Nước. - Đất trồng cây hàng năm có diện tích là 248.04 ha, của đất sản xuất nông nghiệp trong đó có: Đất trồng lúa có diện tích 154.99 ha, chiếm 62.4% của đất trồng cây hàng năm Đất trồng cây hàng năm khác có diện tích là 93.05ha, chiếm 37,5% của đất trồng cây hàng năm. + Đất trồng cây lâu năm có diện tích là 156,34 ha, chiếm 38,6% của đất sản xuất nông nghiệp. - Đất lâm nghiệp có diện tích là 32.5 ha, chiếm 0.70% của đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp được chia ra thành: + Đất rừng sản xuất có diện tích là 32.5 ha, chiếm 100% của nhóm đất lâm nghiệp. - Đất nuôi trồng thủy sản có diện tích là 23.33 ha, chiếm 0.50% của nhóm đất nông nghiệp. Hiện nay do xu thế phát triển chung của nền kinh tế thị trường thì một số diện tích đất nông nghiệp của phường đã bị giảm dần do quy hoạch chuyển sang đất chuyên dùng và đất ở. Bên cạnh đó tình trạng chuyển đổi đất nông nghiệp vào mục đích khác chưa hợp lý vẫn còn xảy ra vì thế tạo nên một số khó khăn trong công tác cấp GCNQSD đất. - Nhóm đất phi nông nghiệp: Năm 2018 diện tích đất phi nông nghiệp của phường là 425,90 ha, chiếm
  35. 26 48.4% tổng diện tích đất tự nhiên của phường, bao gồm các công trình phục vụ cho các hoạt động kinh tế - xã hội và đất ở. Trong đó bao gồm: - Đất ở có diện tích là 62.93 ha, chiếm 14.7% diện tích của đất phi nông nghiệp, toàn bộ đất ở là đất ở tại đô thị. - Đất chuyên dùng có diện tích là 304.74 ha, chiếm 71.5% diện tích của đất phi nông nghiệp. Trong đó bao gồm: + Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp có diện tích là 0.31 ha, chiếm 0.01% diện tích của đất chuyên dùng. + Đất quốc phòng có diện tích là 5.29 ha, chiếm 0,17% diện tích đất của đất chuyên dùng. + Đất xây dựng công trình sự nghiệp có diện tích là 3.03ha, chiếm 0,09% diện tích đất của đất chuyên dùng. + Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có diện tích là 218.89 ha, chiếm 7,18% diện tích của đất chuyên dùng. + Đất có mục đích công cộng có diện tích là 7.21 ha, chiếm 0,23% diện tích của đất chuyên dùng. + Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có diện tích là 4.40 ha, chiếm 0.10% diện tích của đất phi nông nghiệp. - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối có diện tích là 52.43ha, chiếm 1.23% diện tích của đất phi nông nghiệp. - Nhóm đất chưa sử dụng: Năm 2018 đất chưa sử dụng của Phường Cam Giá có diện tích là 11.34 ha, chiếm 1.4% tổng diện tích đất tự nhiên của phường. 4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất của phường Cam Giá TPTN giai đoạn 2016 - 2018 4.3.1. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016- 2018 Trong giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn Phường đã tiến hành cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân như sau:
  36. 27 4.3.1.1. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2016. Bảng 4.2. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2016 Số đơn (đơn) Đơn vị Số đơn Số đơn đã cấp Số đơn chưa được cấp STT (Tổ dân phố) đề nghị cấp (đơn) Đơn % Đơn % 1 Tổ 1 1 1 100 2 Tổ 2 8 8 100 3 Tổ 3 3 2 66,67 1 33,33 4 Tổ 4 2 1 50 1 50 5 Tổ 5 1 1 100 6 Tổ 6 8 8 100 7 Tổ 7 1 1 100 8 Tổ 8 1 1 100 9 Tổ 9 2 2 100 10 Tổ 10 3 3 100 11 Tổ 11 1 1 100 12 Tổ 12 1 1 100 13 Tổ 13 2 1 50 1 50 14 Tổ 14 1 1 100 15 Tổ 15 1 1 100 16 Tổ 16 3 2 66,67 1 33,33 17 Tổ 17 1 1 100 18 Tổ 18 2 2 100 19 Tổ 19 5 5 100 20 Tổ 20 1 1 100 21 Tổ 21 3 2 66,67 1 33,33 22 Tổ 22A 5 5 100 23 Tổ 22B 1 1 100 24 Tổ 23 1 1 100 25 Tổ 24 2 1 50 1 50 26 Tổ 25 1 1 100 27 Tổ 26 1 1 100 28 Tổ 27 2 1 50 1 50 29 Tổ 28 1 1 100 30 Tổ 29 1 50 1 50 31 Tổ 30 1 50 1 50 Tổng 31 67 50 74,63% 17 25,37% (Nguồn : UBND Phường Cam Giá)
  37. 28 Nhận xét: Tình hình cấp GCNQSD đất năm 2016 của các tổ trên địa bàn phường là không đồng đều. Trong tổng số 31 tổ của phường thì có 15 tổ hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận tốt nhất có tỷ lệ cấp GCNQSD đất cao nhất, đạt 100% số đơn cần cấp, tức là trong 15 tổ này có bao nhiêu đơn cần cấp thì cấp được bấy nhiêu giấy chứng nhận. Qua bảng 4.2, cũng cho thấy năm 2016 toàn Phường cấp được 50 đơn trong số 67 đơn đề nghị cấp GCNQSD đất. Trong đó tổ được cấp nhiều GCNQSD đất nhất là tổ 2 và tổ 6 với 8 GCNQSD đất (chiếm 72,73%). Tổ 22A cấp được 5 GCNQSD đất (chiếm 62,50%), tổ 19 cũng cấp được 5 GCNQSD đất (chiếm 71,43%). Còn lại 17 đơn chưa đựơc cấp GCNQSD đất (chiếm 25,37%). 4.3.1.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình và cá nhân năm 2017 Nhận xét: Tình hình cấp GCNQSD đất năm 2017 của các tổ trên địa bàn phường là khá đồng đều. Trong tổng số 31 tổ của phường thì có 16 tổ hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận tốt nhất có tỷ lệ cấp GCNQSD đất cao nhất, đạt 100% số đơn cần cấp, tức là trong 16 tổ này có bao nhiêu đơn cần cấp thì cấp được bấy nhiêu giấy chứng nhận. Qua bảng 4.3 cũng cho thấy năm 2017 toàn Phường cấp được 32 đơn trong tổng số 53 đơn đề nghị cấp GCNQSD đất. Trong đó tổ được cấp nhiều GCNQSD đất nhất là tổ 3 và tổ 17 với 4 GCNQSD đất (chiếm 60,38%). Còn lại 21 đơn chưa được cấp GCNQSD đất (chiếm 39,62%). Có 3 tổ trên địa bàn phường không có đơn cấp GCNQSD đất nào đó là tổ 4, 22A và tổ 29. Có được kết quả trên là do: - Đất đai ngày càng có giá trị người dân ngày càng quan tâm tới việc cấp GCNQSD đất. - Nhận thức của người dân về Pháp luật ngày càng tăng. - Do chính sách đất đai của thành phố có nhiều đổi mới.
  38. 29 - Bản đồ địa chính đã dần được đo vẽ giúp cho công tác cấp GCNQSD đất có nhiều thuận lợi. Tuy nhiên bên cạnh kết quả đạt được còn có nhiều hộ gia đình đăng ký nhưng chưa được cấp. Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2017 Số đơn (đơn) Số đơn Số đơn đã cấp Số đơn chưa được cấp Đơn vị STT đề nghị cấp (Tổ dân phố) (đơn) đơn % Đơn % 1 Tổ 1 2 1 50 1 50 2 Tổ 2 1 1 100 0 0 3 Tổ 3 4 4 100 0 0 4 Tổ 4 0 0 0 0 0 5 Tổ 5 2 2 100 0 0 6 Tổ 6 1 1 100 0 0 76 Tổ 7 2 2 100 0 0 8 Tổ 8 1 1 100 0 0 9 Tổ 9 3 0 0 3 100 10 Tổ 10 2 1 50 1 50 11 Tổ 11 1 1 100 0 0 12 Tổ 12 3 2 75 1 25 13 Tổ 13 1 1 100 0 0 14 Tổ 14 1 0 0 1 100 15 Tổ 15 2 0 0 2 100 16 Tổ 16 1 1 100 0 0 17 Tổ 17 4 4 100 0 0 18 Tổ 18 1 1 100 0 0 19 Tổ 19 2 1 50 1 50 20 Tổ 20 4 0 0 4 100 21 Tổ 21 1 0 0 1 100 22 Tổ 22A 0 0 0 0 0 23 Tổ 22B 3 1 25 2 75 24 Tổ 23 1 0 0 1 100 25 Tổ 24 2 2 100 0 0 26 Tổ 25 1 1 100 0 0 27 Tổ 26 1 0 0 1 100 28 Tổ 27 2 1 50 1 50 29 Tổ 28 1 1 100 0 0 30 Tổ 29 0 0 0 0 0 31 Tổ 30 2 2 100 0 0 Tổng 31 53 321 60,38% 21 39,62% (Nguồn : UBND Phường Cam Giá)
  39. 30 4.3.1.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình và cá nhân năm 2018 Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2018 Số đơn (đơn) Đơn vị STT Số đơn Số đơn đã cấp Số đơn chưa được cấp (Tổ dân phố) đề nghị cấp (đơn) đơn % Đơn % 1 Tổ 1 1 0 0 1 100 2 Tổ 2 2 1 50 1 50 3 Tổ 3 4 2 50 2 50 4 Tổ 4 1 1 100 0 0 5 Tổ 5 3 3 100 0 0 6 Tổ 6 1 0 0 1 100 67 Tổ 7 2 1 50 1 50 8 Tổ 8 0 0 0 0 0 9 Tổ 9 2 2 100 0 0 10 Tổ 10 2 1 50 1 50 11 Tổ 11 1 1 100 0 0 12 Tổ 12 3 1 25 2 75 13 Tổ 13 1 1 100 0 0 14 Tổ 14 1 1 100 0 0 15 Tổ 15 2 1 50 1 50 16 Tổ 16 1 1 100 0 0 17 Tổ 17 2 2 100 0 0 18 Tổ 18 1 1 100 0 0 19 Tổ 19 1 0 0 1 100 20 Tổ 20 2 2 100 0 0 21 Tổ 21 1 0 0 1 100 22 Tổ 22A 2 2 100 0 0 23 Tổ 22B 3 2 75 1 25 24 Tổ 23 1 1 100 0 0 25 Tổ 24 0 0 0 0 0 26 Tổ 25 1 1 100 0 0 27 Tổ 26 1 0 0 1 100 28 Tổ 27 2 1 50 1 50 29 Tổ 28 1 1 100 0 0 30 Tổ 29 2 2 100 0 0 31 Tổ 30 2 2 100 0 0 Tổng 31 49 34 69,39% 15 30.61% (Nguồn : UBND Phường Cam Giá)
  40. 31 Nhận xét: Tình hình cấp GCNQSD đất năm 2018 nhìn chung thấp hơn so với năm 2016 và 2017, giấy chứng nhận được cấp trên các tổ trong địa bàn phường là khá đồng đều. Tuy nhiên vẫn còn 1 số tổ không có đơn cấp GCNQSD đất nào như tổ 8 và tổ 24. Trong tổng số 31 tổ của phường thì có 16 tổ hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận tốt nhất có tỷ lệ cấp GCNQSD đất cao nhất, đạt 100% số đơn cần cấp, tức là trong 16 tổ này có bao nhiêu đơn cần cấp thì cấp được bấy nhiêu giấy chứng nhận. Qua bảng 4.4 cũng cho thấy năm 2018 toàn Phường cấp được 34 đơn trong tổng số 49 đơn đề nghị cấp GCNQSD đất (chiếm 69,39%). Trong đó tổ được cấp nhiều GCNQSD đất nhất là tổ 3 với 4 đơn. Còn lại 21 đơn chưa được cấp GCNQSD đất (chiếm 30,61%). 4.3.1.4. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân Phường Cam Giá giai đoạn 2016- 2018 Bảng 4.5.Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình cá nhân Phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 Số đơn (đơn) Số đơn chưa STT Năm Số đơn đã cấp Số đơn đề nghị được cấp cấp (đơn) đơn % đơn % 1 2016 67 50 74,63 17 25,37 2 2017 53 32 60,38 21 39,62 3 2018 49 34 60,39 15 30,61 Tổng 169 116 68,64 53 31,36 (Nguồn: UBND phường Cam Giá)
  41. 32 70 60 50 40 2016 2017 30 2018 20 10 0 cần cấp đã cấp chưa cấp không được cấp Hình 4.2: Biểu đồ kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2016 - 2018 Qua bảng 4.5 cho thấy kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 toàn phường cấp được 116 đơn trong tổng số 169 đơn đề nghị cấp GCNQSD đất (chiếm 68,64%). Trong đó: - Năm 2016 trên địa bàn phường cấp được 50 GCNQSD đất trong tổng số 60 đơn xin cấp GCNQSD đất (chiếm 74,63%), còn tồn tại 17 chưa được cấp (chiếm 25,37%). Là năm có tổng số đơn cần cấp cao nhất trong 3 năm và tỷ lệ hoàn thành công tác cấp GCNQSD đất cao hơn so với năm 2017 và 2018. - Năm 2017 cấp được 32 GCNQSD đất trong tổng số 53 đơn xin cấp (chiếm 60,38%). Còn tồn tại 21 đơn chưa được cấp (chiếm 39,62%). Số GCNQSD đất cấp được ít hơn so với năm 2016 là 14 đơn GCNQSD đất. - Năm 2018 cả phường cấp được 34 đơn GCNQSD đất (chiếm 68,64%) trong tổng số 49 đơn xin cấp, còn tồn tại 15 đơn (chiếm 31,36%). Số đơn năm 2018 cấp được ít hơn so năm 2017 là 4 đơn và ít hơn nhiều so với năm 2016 là 18 đơn, là năm có tổng số đơn cần cấp thấp nhất nhưng đơn đã cấp được lại cao hơn
  42. 33 so với năm 2017. Có được kết quả trên là do: - Đất đai ngày càng có giá trị người dân ngày càng quan tâm tới việc cấp GCNQSD đất. - Nhận thức của người dân về Pháp luật ngày càng tăng. - Do chính sách đất đai của thành phố có nhiều đổi mới. - Bản đồ địa chính đã dần được đo vẽ giúp cho công tác cấp GCNQSD đất có nhiều thuận lợi. Tuy nhiên bên cạnh kết quả đạt được còn có nhiều hộ gia đình đăng ký nhưng chưa được cấp. Tổng số hộ gia đình chưa được cấp năm 2016 là 1 ha ; năm 2017 là 1,35 ha và năm 2018 là 1,06 ha. Nguyên nhân của những giấy tờ chưa được cấp là do: - Đấtchưa chuyển mục đích sử dụng. - Lấn sang đất công. - Tranh chấp với các hộ xung quanh. - Chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chưa đủ giấy tờ. 4.3.2. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn Phường Cam Giá -Thành phố Thái Nguyên giai đoạn năm 2016 - 2018 Trong giai đoạn năm 2016- 2018 trên địa bàn Phường Cam Giá không cấp được GCNQSDĐ cho tổ chức nào. Nguyên nhân là do: - Các tổ chức trên địa bàn đã tới đăng ký cấp GCNQSD đất từ những năm trước đó và vẫn còn hạn sử dụng. - Trong giai đoạn này không có tổ chức nào xin cấp GCNQSD đất. 4.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ theo mục đích sử dụng đất. 4.3.3.1. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp * Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2016
  43. 34 Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2016 Diện tích được cấp Diện tích chưa cấp Diện tích STT Tên đơn vị cần cấp (ha) Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ (ha) (%) (ha) (%) 1 Tổ 1 0,02 0,02 100 2 Tổ 2 0,05 0,05 100 3 Tổ 3 0,08 0,04 50 0,04 50 4 Tổ 4 0,02 0,02 100 5 Tổ 5 0,01 0,01 100 6 Tổ 6 0,02 0,01 50 0,01 50 7 Tổ 7 0,07 0,07 100 8 Tổ 8 0,03 0,03 100 9 Tổ 9 0,04 0,02 50 0,02 50 10 Tổ 10 0,02 0,02 100 11 Tổ 11 0,01 0,01 100 12 Tổ 12 0,06 0,03 50 0,03 50 13 Tổ 13 0,02 0,02 100 14 Tổ 14 0,04 0,01 25 0,03 75 15 Tổ 15 0,01 0,01 100 16 Tổ 16 0,02 0,02 100 17 Tổ 17 0,03 0,03 100 18 Tổ 18 0,01 0,01 100 19 Tổ 19 0,02 0,02 100 20 Tổ 20 0,02 0,02 100 21 Tổ 21 0,01 0,01 100 22 Tổ 22A 0,01 0,01 100 23 Tổ 22B 0,05 0,025 50 0,025 50 24 Tổ 23 0,02 0,02 100 25 Tổ 24 0,03 0,02 66,67 0,01 33,33 26 Tổ 25 0,01 0,01 100 27 Tổ 26 0 0 28 Tổ 27 0,01 0,01 100 29 Tổ 28 0,09 0,09 100 30 Tổ 29 0 0 31 Tổ 30 0,05 0,05 100 Tổng 31 0,88 0,575 65,34% 0,305 34,66% (Nguồn: UBND Phường Cam Giá) Năm 2016 diện tích đất nông nghiệp cần cấp giấy chứng nhận là 0,88 ha, diện tích đã cấp GCNQSD đất là 0,575 ha (chiếm 65,34%), diện tích đất nông nghiệp chưa được cấp là 0.305 ha chiếm 34,66% so với diện tích sử dụng. Với các tổ 26,29 trong năm vừa qua không cấp GCNQSD đất đối với đất nông nghiệp.
  44. 35 Diện tích chưa được cấp được giải quyết nguyên nhân là do: Đất chưa đủ điều kiện, một số diện tích thì có tranh chấp như tổ 5 và tổ 14 nên GCNQSD đất chưa được cấp. * Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp đến năm 2017 Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2017 Diện tích được cấp Diện tích chưa cấp STT Tên đơn vị Diện tích Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ cần cấp (ha) (ha) (%) (ha) (%) 1 Tổ 1 0,01 0,01 100 2 Tổ 2 0,05 0,05 100 3 Tổ 3 0,01 0,01 100 4 Tổ 4 0,03 0,03 100 5 Tổ 5 0 6 Tổ 6 0,01 0,01 100 7 Tổ 7 0,06 0,03 50 0,03 50 8 Tổ 8 0,03 0,02 66,67 0,01 30 9 Tổ 9 0,01 0,01 100 10 Tổ 10 0,02 0,02 100 11 Tổ 11 0,02 0,02 100 12 Tổ 12 0,01 0,01 100 13 Tổ 13 0,03 0,02 66,67 0,01 30 14 Tổ 14 0,02 0,02 100 15 Tổ 15 0,04 0,01 25 0,03 75 16 Tổ 16 0,02 0,02 100 17 Tổ 17 0,01 0,01 100 18 Tổ 18 0,02 0,02 100 199 Tổ 19 0,01 0,01 100 20 Tổ 20 0,06 0,05 83,3 0,01 16,67 21 Tổ 21 0,01 0,01 100 22 Tổ 22A 0,02 0,02 100 23 Tổ 22B 0 24 Tổ 23 0,02 0,02 100 25 Tổ 24 0,01 0,01 100 26 Tổ 25 0,02 0,02 100 27 Tổ 26 0,03 0,03 100 28 Tổ 27 0,02 0,01 50 0,01 50 29 Tổ 28 0 30 Tổ 29 0,04 0,02 50 0,02 50 31 Tổ 30 0,01 0,01 Tổng 31 0,65 0,49 75,38% 0,16 24,62% (Nguồn : UBND Phường Cam Giá)
  45. 36 Năm 2017 tổng số diện tích đất nông nghiệp được cấp thấp hơn so với năm 2016. Cụ thể diện tích cần cấp giấy chứng nhận là 0,65 ha, diện tích đã cấp GCNQSD đất là 0,49 ha (chiếm 76,38%), diện tích đất nông nghiệp chưa được cấp là 0,16 ha (chiếm 24,62%) so với diện tích sử dụng. Với tổ 5, 22B và tổ 28 không có diện tích cần cấp GCNQSD đất nông nghiệp. Diện tích chưa được cấp được giải quyết nguyên nhân là do: chưa đủ điều kiện còn thiếu giấy: Tổ 3, tổ 8. Diện tích chưa được cấp thì đất còn đang trong tình trạng tranh chấp là tổ: 15,24,27. * Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp đến năm 2018 Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2018 Diện tích được cấp Diện tích chưa cấp Diện tích STT Tên đơn vị cần cấp (ha) Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ (ha) (%) (ha) (%) 1 Tổ 1 0,01 0,01 100 2 Tổ 2 0,01 0,01 100 3 Tổ 3 0,02 0,01 50 0,01 50 4 Tổ 4 0,04 0,04 100 5 Tổ 5 0,01 0,01 100 6 Tổ 6 0,01 0,01 100 7 Tổ 7 0.01 0,01 100 8 Tổ 8 0 0 9 Tổ 9 0,01 0,01 100 10 Tổ 10 0,02 0,02 100 11 Tổ 11 0,01 0,01 100 12 Tổ 12 0,01 0,01 100 13 Tổ 13 0 0 14 Tổ 14 0,01 0,01 100 15 Tổ 15 0,02 0,01 50 0,01 50
  46. 37 Diện tích được cấp Diện tích chưa cấp Diện tích STT Tên đơn vị cần cấp (ha) Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ (ha) (%) (ha) (%) 16 Tổ 16 0 0 17 Tổ 17 0,04 0,03 75 0,01 25 18 Tổ 18 0,01 0,01 100 199 Tổ 19 0,03 0,03 100 20 Tổ 20 0,03 0,03 100 21 Tổ 21 0,05 0,025 50 0,025 50 22 Tổ 22A 0,04 0,04 100 23 Tổ 22B 0,03 0,03 100 24 Tổ 23 0,01 0,01 100 25 Tổ 24 0,01 0,01 100 26 Tổ 25 0,03 0,03 100 27 Tổ 26 0,01 0,01 100 28 Tổ 27 0,01 0,01 100 29 Tổ 28 0,02 0,01 50 0,01 50 30 Tổ 29 0,02 0,02 100 31 Tổ 30 0,01 0,01 100 Tổng 31 0,54 0,425 78,70% 0,115 21,30% (Nguồn : UBND Phường Cam Giá) Năm 2018 tổng số diện tích đất nông nghiệp được cấp thấp hơn so với năm 2016. Cụ thể diện tích cần cấp giấy chứng nhận là 0,39 ha, diện tích đã cấp GCNQSD đất là 0,30 ha (chiếm 76,93%), diện tích đất nông nghiệp chưa được cấp là 0,09 ha (chiếm 23,07%) so với diện tích sử dụng. Diện tích chưa được cấp được giải quyết nguyên nhân là do: chưa đủ điều kiện còn thiếu giấy: Tổ 8, tổ 15. Một số diện tích chưa được cấp thì đất còn đang tron tình trạng tranh chấp là tổ: 20,21, 24.
  47. 38 * Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn năm 2016- 2018 Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn năm 2016 - 2018 Diện tích cần Diện tích đã Tỷ lệ Diện tích chưa Tỷ lệ STT Năm cấp (ha) cấp (ha) (%) cấp (ha) (%) 1 2016 0,88 0,575 65,34 0,305 34,66 2 2017 0,65 0,49 75,38 0,16 24,62 3 2018 0,54 0,425 78,70 0,115 21,30 Tổng 2,07 1,49 71,99% 0,58 28,01% (Nguồn: UBND phường Cam Giá) Qua bảng 4.9 cho thấy: Trong 3 năm từ 2016 - 2018 trên toàn phường Cam Giá cấp được 1,49 ha chiếm 71,99% tổng diện tích cần cấp. Năm 2016, cấp được 0,575 ha chiếm 65,34% tổng diện tích đề nghị cấp, số diện tích còn lại chưa đượccấp là 0,305 ha chiếm 34,66%. Đây là năm cấp được nhiều diện tích đất nông nghiệp nhất so với 2 năm còn lại. Năm 2017, cấp được 0,49 ha chiếm 75,38% tổng diện tích đề nghị cấp, số diện tích chưa cấp là 0,16 ha diện tích chưa được cấp chiếm 24,62%. So với năm 2016 thì diện tích cấp được thấp hơn 0,085 ha, diện tích chưa được cấp thấp hơn 0,145 ha. Năm 2018, cấp được 0,425 ha chiếm 78,70% tổng diện tích đề nghị cấp, số diện tích chưa cấp là 0,115 ha diện tích chưa được cấp chiếm 21,30%. Đây là năm cấp được ít diện tích đất nông nghiệp nhất trong giai đoạn này. Có được kết quả trên là do: + Đất đai ngày càng có giá trị người dân quan tâm tới việc cấp GCNQSD đất cho đất nông nghiệp được nâng cao.
  48. 39 + Nhận thức của người dân về Pháp luật ngày càng tăng. + Do chính sách đất đai của tỉnh và thành phố có nhiều đổi mới. + Bản đồ địa chính đã dần được đo vẽ giúp cho công tác cấp GCNQSD đất có nhiều thuận lợi. Tuy nhiên bên cạnh kết quả đạt được còn có nhiều hộ gia đình đăng ký nhưng chưa được cấp. Tổng số hộ gia đình chưa được cấp năm 2016 là 0,305 ha0,305 ha chiếm 34,66%; năm 2017 là 0,16 ha diện tích chưa được cấp chiếm 24,62%; năm 2018 là 0,115 ha diện tích chưa được cấp chiếm 21,30. Nguyên nhân của những giấy tờ chưa được cấp là do: - Một phần đất nông nghiệp bị lấn sang đất công. - Đất vẫn đang trong tình trạng tranh chấp với các hộ xung quanh. - Chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chưa đủ giấy tờ. 4.3.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp. Đất nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, do vậy nhu cầu về sử dụng đất cũng ngày càng tăng cao và trở nên cấp thiết. phường Cam Giá cũng không ngoại lệ, thêm vào đó là dân số phường ngày một tăng nên nhu cầu về đất đai cũng tăng cao dẫn đến việc công tác cấp GCNQSD đất cũng ngày càng được người dân quan tâm. * Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2016 Qua bảng 4.10 cho thấy Phường đã cấp được 0,42 ha đất ở đô thị, chiếm 59,15% tổng diện tích cần cấp, diện tích chưa được cấp 0,29 ha chiếm 40,85% diện tích kê khai. Trong 32 tổ thì tổ 17 được cấp với diện tích lớn nhất 0,06 ha và tổ cấp được 0,05 ha. Trong năm này thì tổ 6 và tổ 30 không cấp được diện tích nào cho đất ở. Do người dân nhận thức tốt về tầm quan trọng của việc cấp giấy chứng nhận nên trong năm vừa qua phường cũng đã có được kết quả như trên.
  49. 40 Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2016 Diện tích được cấp Diện tích chưa cấp Diện tích cần STT Tên đơn vị cấp (ha) Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ (ha) (%) (ha) (%) 1 Tổ 1 0,02 0,02 100 2 Tổ 2 0,04 0,02 50 0,02 50 3 Tổ 3 0,02 0,02 100 4 Tổ 4 0,01 0,01 100 5 Tổ 5 0,04 0,02 50 0,02 50 6 Tổ 6 0 0 7 Tổ 7 0,04 0,01 25 0,03 75 8 Tổ 8 0,03 0,03 100 9 Tổ 9 0,01 0,01 100 10 Tổ 10 0,05 0,01 20 0,04 80 11 Tổ 11 0,03 0,03 100 12 Tổ 12 0,04 0,04 100 13 Tổ 13 0,02 0,02 100 14 Tổ 14 0,01 0,01 100 15 Tổ 15 0,01 0,01 100 16 Tổ 16 0,02 0,01 50 0,01 50 17 Tổ 17 0,06 0,02 40 0,04 60 18 Tổ 18 0,04 0,04 100 19 Tổ 19 0,01 0,01 100 20 Tổ 20 0,03 0,03 100 21 Tổ 21 0,03 0,03 100 22 Tổ 22A 0,02 0,02 100 23 Tổ 22B 0,04 0,04 100 24 Tổ 23 0,02 0,01 50 0,01 50 25 Tổ 24 0,01 0,01 50 26 Tổ 25 0,01 0,01 100 27 Tổ 26 0,01 0,01 100 28 Tổ 27 0,02 0,02 100 29 Tổ 28 0,01 0,01 100 30 Tổ 29 0,01 0,01 100 31 Tổ 30 0 0 Tổng 31 0,71 0,42 59,15% 0,29 40,85% (Nguồn: UBND Phường Cam Giá)
  50. 41 * Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2017 Bảng 4.11. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2017 Diện tích được cấp Diện tích chưa cấp Diện tích cần Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ STT Tên đơn vị cấp (ha) (ha) (%) (ha) (%) 1 Tổ 1 0,02 0,01 100 2 Tổ 2 0 0 3 Tổ 3 0,02 0,02 100 4 Tổ 4 0,03 0,02 66,67 0,01 33,33 5 Tổ 5 0,02 0,02 100 6 Tổ 6 0,01 0,01 100 77 Tổ 7 0,02 0,02 100 8 Tổ 8 0,01 0,01 100 9 Tổ 9 0,01 0,01 100 10 Tổ 10 0,04 0,01 25 0,03 75 11 Tổ 11 0,02 0,02 100 12 Tổ 12 0,02 0,02 100 13 Tổ 13 0,01 0,01 100 14 Tổ 14 0,04 0,03 75 0,01 25 15 Tổ 15 0,03 0,03 100 16 Tổ 16 0,02 0,02 100 17 Tổ 17 0,01 0,01 100 18 Tổ 18 0,02 0,02 100 19 Tổ 19 0,01 0,01 100 20 Tổ 20 0,03 0,03 100 21 Tổ 21 0,02 0,01 50 0,01 50 22 Tổ 22A 0 0 23 Tổ 22B 0,03 0,03 100 24 Tổ 23 0,01 0,01 100 25 Tổ 24 0,04 0,02 50 0,02 50 26 Tổ 25 0,03 0,03 100 27 Tổ 26 0,02 0,01 50 0,01 50 28 Tổ 27 0,01 0,01 100 29 Tổ 28 0 0 30 Tổ 29 0,02 0,01 50 0,01 50 31 Tổ 30 0,03 0,03 100 Tổng 31 0,60 0,43 71,67% 0,17 28,33% (Nguồn : UBND Phường Cam Giá)
  51. 42 Qua bảng 4.11 cho thấy phường đã cấp được 0,33 ha đất ở đô thị trên tổng số 0,60 ha diện tích cần cấp cả phường trong năm chiếm 71,67% tổng diện tích cần cấp, diện tích chưa được cấp 0,17 ha chiếm 28,33% diện tích kê khai. Trong năm 2017 thì có tổ 22, 22A và tổ 28 không có ha nào cần GCNQSD đất. Tổng diện tích toàn phường cần cấp GCNQSD đất thấp hơn so với năm 2016 * Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2018 Qua bảng 4.12 cho thấy phường đã cấp được 0,32 ha đất ở đô thị trong tổng số 0,44 ha diện tích cần cấp trong toàn phường chiếm 72,73% tổng diện tích cần cấp. Diện tích chưa được cấp 0,12 ha chiếm 27,27% diện tích kê khai. Trong 32 tổ thì tổ 11 được cấp với diện tích lớn nhất 0,04 ha. Trong năm này thì tổ 6, 12, 21, 23, 26 không cấp được diện tích nào cho đất ở. Do người dân nhận thức tốt về tầm quan trọng của việc cấp giấy chứng nhận nên trong năm vừa qua phường cũng đã có được kết quả như trên. Tuy nhiên do diện tích đất ngày càng hạn chế nên đây là năm có tổng diện tích cần cấp GCNQSD đất thấp nhất trong giai đoạn này. Qua đó cho thấy công tác cấp GCNQSD đất cho từng tổ của phường trong các năm là không đồng đều và vẫn còn trường hợp đăng ký nhưng chưa được cấp do nhiều nguyên nhân như tranh chấp, chuyển đổi mục đích sử dụng mà không đăng ký. Kết quả cấp GCNQSD đất về cơ bản tương đối cao chủ yếu là do nhận thức người dân đã có nhiều thay đổi, tuy nhiên việc triển khai các chính sách về đất đai đôi khi còn chậm.
  52. 43 Bảng 4.12. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2018 Diện tích được cấp Diện tích chưa cấp Diện tích cần STT Tên đơn vị cấp (ha) Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ (ha) (%) (ha) (%) 1 Tổ 1 0,01 0,01 100 2 Tổ 2 0,03 0,02 66,67 0,01 33,33 3 Tổ 3 0,01 0,01 100 4 Tổ 4 0,02 0,02 100 5 Tổ 5 0,01 0,01 100 6 Tổ 6 0 0 77 Tổ 7 0,02 0,02 100 8 Tổ 8 0,02 0,02 100 9 Tổ 9 0.01 0,01 100 10 Tổ 10 0,01 0,01 100 11 Tổ 11 0,04 0,02 50 0,02 50 12 Tổ 12 0 0 13 Tổ 13 0,01 0,01 100 14 Tổ 14 0,02 0,01 50 0,01 50 15 Tổ 15 0,02 0,02 100 16 Tổ 16 0,02 0,01 50 0,01 50 17 Tổ 17 0,01 0,01 100 18 Tổ 18 0,02 0,02 100 19 Tổ 19 0,03 0,01 33,33 0,02 66,67 20 Tổ 20 0,02 0,02 100 21 Tổ 21 0 0 22 Tổ 22A 0,01 0,01 100 23 Tổ 22B 0,01 0,01 100 24 Tổ 23 0 0 0 25 Tổ 24 0,01 0,01 100 26 Tổ 25 0,01 0,01 100 27 Tổ 26 0 0 28 Tổ 27 0,02 0,02 100 29 Tổ 28 0,01 0,01 100 30 Tổ 29 0,03 0,03 100 31 Tổ 30 0,01 0,01 100 Tổng 31 0,44 0,32 72,73% 0,12 27,27% (Nguồn : UBND Phường Cam Giá)
  53. 44 * Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016- 2018 Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 Diện tích cần Diện tích đã Tỷ lệ Diện tích chưa Tỷ lệ STT Năm cấp (ha) cấp (ha) (%) cấp (ha) (%) 1 2016 0,71 0,42 59,12 0,29 40,85 2 2017 0,60 0,43 71,67 0,17 28,33 3 2018 0,44 0,32 72,73 0,12 27,27 Tổng 1,75 1,17 66,86% 0,58 33,14% (Nguồn: UBND phường Cam Giá) Qua bảng 4.13 cho thấy trong 3 năm từ 2016 - 2018 trên toàn phường Cam Giá cấp được 1,17 ha trên tổng số 1,75 ha diện tích đất cần cấp chiếm 66,86%. Năm 2016 tổng diện tích đất ở cần cấp GCNQSD đất là 0,71 ha. Trong năm 2016 đã cấp được 0,42 ha chiếm 59,12% tổng diện tích cần cấp. Diện tích chưa được cấp 0,29 ha chiếm 40,85% tổng diện tích xin cấp. Đây là năm cấp được nhiều diện tích đất ở nhất trong giai đoạn này. Năm 2016 tổng diện tích đất ở cần cấp GCNQSD đất là 0,60 ha. Trong năm 2016 đã cấp được 0,43 ha chiếm 71,67% tổng diện tích cần cấp (cao hơn năm 2016 là 0,01ha). Diện tích chưa được cấp 0,17 ha chiếm 28,33% tổng diện tích xin cấp. Năm 2018 tổng diện tích đất ở cần cấp GCNQSD đất là 0,44 ha. Trong năm 2018 đã cấp được 0,32 ha, chiếm 72,73% tổng diện tích cần cấp. Diện tích chưa được cấp 0,12 ha, chiếm 27,27% tổng diện tích xin cấp. Đạt được kết quả trên là do: - Được sự quan tâm, sự chỉ đạo sát sao của Đảng bộ UBND thành phố đã thúc đẩy công tác cấp GCNQSD đất, tăng cường công tác tuyên truyền rộng rãi Luật đất đai và các văn bản chính sách pháp luật đất đai cho nhân dân, tạo
  54. 45 điều kiện cho người dân ý thức được quyền và nghĩa vụ của mình trong việc sử dụng đất đai. Nhằm thúc đẩy công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường đạt kết quả cao. - Tuy nhiên, cũng còn diện tích đất ở vẫn chưa được cấp. Nguyên nhân do lấn chiếm, các chủ sử dụng không xác minh được nguồn gốc, do tranh chấp chưa được giải quyết Trong thời gian tới, cần phải có biện pháp dứt điểm với những hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp để hoàn thiện việc cấp GCNQSD đất theo đúng tiến độ đã đề ra. 4.3.4. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá qua ý kiến của cán bộ quản lý nhà nước và người dân. 4.3.4.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất đất trên địa bàn phường Cam Giá qua ý kiến của cán bộ quản lý nhà nước về đất đai Bảng 4.14: Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý nhà nước về đất đai Đồng ý Không đồng ý Chỉ tiêu Số phiếu Số phiếu Có được tập huấn thường xuyên về công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ? 4 - Có hiểu biết về thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ? 4 - Cơ sở vật chất, điều kiện làm việc đáp ứng yêu cầu công việc? 3 1 Những khó khăn gặp phải khi làm thủ tục xin cấp GCNQSDĐ - Người dân cung cấp thiếu thông tin 3 1 - Công việc, hồ sơ quá nhiều gây áp lực lên đội ngũ cán bộ 4 0 - Các thay đổi pháp lý liên tục có gây khó khăn trong việc áp dụng 2 2 -Do áp lực khối lượng công việc quá nhiều, nguồn nhân lực chưa đáp ứng 4 0 -Cán bộ địa chính hay từ chối vì nhiều lý do. 0 4 (Nguồn: Phiếu điều tra)
  55. 46 Nhận xét: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo ý kiến cán bộ quản lý nhà nước trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 có những điểm như sau: - Với câu hỏi cán bộ quản lý được tập huấn thường xuyên về công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ hay không? Có 4 ý kiến đồng ý trên tổng số 4 phiếu điều tra. Tỷ lệ phần trăm ý kiến đồng ý là 100%. Nắm được tầm quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. - Câu hỏi hiểu biết về thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ? Có 4 ý kiến đồng ý và 0 ý kiến không đồng ý trên tổng số 4 phiếu điều tra. Tỷ lệ phần trăm đồng ý là 100%. - Cơ sở vật chất, điều kiện làm việc đã đáp ứng yêu cầu công việc chưa? Có 3 ý kiến đồng ý và 1 ý kiến không đồng ý trên tổng số 4 phiếu điều tra. - Những khó khăn gặp phải khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ là: + Người dân cung cấp thiếu về thủ tục, hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSDĐ. Có 3 ý kiến đồng ý và 1 ý kiến không đồng ý trên tổng số 4 phiếu điều tra. Tỷ lệ phần trăm ý kiến đồng ý là 80%. + Công việc, hồ sơ quá nhiều gây áp lực lên đội ngũ cán bộ? Có 4 ý kiến đồng ý. Tỷ lệ phần trăm ý kiến đồng ý là 100%. + Các văn bản pháp lý liên tục thay đổi gây khó khăn trong việc áp dụng? Có 2 ý kiến đồng ý và 2 ý kiến không đồng ý trên tổng số 4 phiếu điều tra. Tỷ lệ phần trăm ý kiến đồng ý là 50%. + Do áp lực khối lượng công việc quá nhiều, nguồn nhân lực chưa đáp ứng. Đã có 4 phiếu đồng ý trong tổng số 4 phiếu điều tra. + Cán bộ địa chính hay từ chối vì nhiều lý do? Có 4 ý kiến đồng ý. Tỷ lệ phần trăm ý kiến đồng ý là 100%. Ngoài ra cán bộ địa chính - xây dựng còn kiến nghị một số điều sau:
  56. 47 - UBND phường Cam Giá cần tăng cường thêm đội ngũ cán bộ cho phường để giảm áp lực công việc cho đội ngũ cán bộ. - Giúp cán bộ tiếp cận với các phương tiện kỹ thuật hiện đại: các loại máy móc thiết bị, các phần mềm trong quản lý sử dụng đất. 4.3.5.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ đất trên địa bàn phường Cam Giá qua ý kiến của người dân. Người SDĐ là những đối tượng chính tham gia vào công tác cấp GCNQSD đất. Để có kết quả đánh giá khách quan cho đề tài của mình về công tác cấp GCNQS trên tại địa bàn phường Cam Giá, trong thời gian thực tập em đã tiến hành điều tra lấy ý kiến đánh giá của người dân trên địa bàn phường Cam Giá. Qua đó phần nào thấy được rõ nét hơn về công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường thể hiện rõ trong bảng 4.13 Qua điều tra lấy ý kiến người SDĐ nhìn chung công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn phường diễn ra khá phổ biến. - Theo điều tra có thể thấy hầu hết người dân đã có GCNQSD đất người dân trả lời đồng ý với 57 trên tổng số 62 phiếu, chiếm tỷ lệ 91,9%. Các hộ dân cũng hiểu được khi chưa hoàn thiện hồ sơ thì không được cấp GCN với tỷ lệ 100%. - Với câu hỏi với trường hợp phải nộp lệ phí trước hay sau khi nhận GCN, phần lớn người dân trả lời đúng 59 phiếu với tỷ lệ 95% . - Phần lớn người dân nhận thấy rằng phải có GCN mới có thể chuyển nhượng QSD đất cho người khác với tỷ lệ 80%. - Phần lớn người dân đều biết trong GCN có những nội dung gì, ghi đầy đủ thông tin của thửa đất mà mình đang sử dụng. - Với những câu hỏi liên quan đến cán bộ quản lý, hầu hết người dân nhận xét cán bộ tại phường nhiệt tình hướng dẫn người dân làm hồ sơ cấp GCNQSD đất, được cán bộ hướng dẫn làm thủ tục. Tuy có được phổ biến qua về công tác cấp GCNQSD đất nhưng người dân chỉ thực hiện các thủ tục liên quan đến GCN khi cần thiết nên vẫn chưa nắm được các loại giấy tờ, trình tự,
  57. 48 thủ tục cấp GCNQSD đất. - Thời gian cấp giấy là bình thường nhưng trình tự, thủ tục làm hồ sơ là tương đối khó khăn với người dân. Bảng 4.15: Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá qua ý kiến của người dân Đồng ý Không Không biết Chỉ tiêu đồng ý Số phiếu Số phiếu Số phiếu Hộ ông (bà) đã có GCNQSD đất chưa? 57 5 - Khi chưa hoàn thiện hồ sơ thì người SDĐ có - 62 - được cấp GCNQSD đất không? Trường hợp được cấp GCNQSD đất phải nộp 59 1 2 tiền lệ phí trước khi ra bìa? Khi chưa có GCN người SDĐ được chuyển 9 50 3 QSDĐ cho người khác? Đã nắm được các loại giấy tờ để hoàn thiện thủ 23 39 - tục cấp GCNQSD đất? Hồ sơ cấp giấy có phải làm lại nhiều lần do ghi 42 20 - sai thông tin? Cán bộ địa chính có từ chối tiếp nhận hồ sơ cấp 4 58 - GCNQSD đất? Đã được phổ biến về công tác cấp GCNQSD 52 10 - đất? Diện tích đất có thể hiện trên GCNQSD đất 51 9 2 không? Trình tự, thủ tục cấp GCN có phức tạp không? 53 9 - Nội dung ghi trên GCN có đầy đủ và chi tiết? 54 8 Thời gian từ khi nộp đơn đến khi được nhận 35 27 - GCN có lâu không? Thái độ cuả cán bộ địa chính trong quá trình 57 5 - làm thủ tục xin cấp GCNQSDĐ có nhiệt tình? Cấp mới GCNQSD đất và cấp lần đầu có phải 25 37 9 là một không? Đất ở đô thị được ký hiệu như nào? 56 6 - (Nguồn: Phiếu điều tra)
  58. 49 4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục những khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSD đất 4.4.1. Thuận lợi Công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá đã đạt được kết quả khá tốt. Công tác quản lý đất đai ngày càng chặt chẽ đảm bảo cho đất đai ngày càng được sử dụng hợp lý, có hiệu quả và phát huy được tiềm năng. Đạt được kết quả đó, quá trình thực hiện công tác tại địa phương có những thuận lợi sau: - Nhận thức của cán bộ và nhân dân về pháp Luật đất đai nói chung, về chính sách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng ngày càng được nâng cao. - Được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên của của Đảng ủy, HĐND, UBND thành phố và Sở tài nguyên và môi trường. - Công tác cấp GCNQSD đất phù hợp với mong muốn, nguyện vọng của người dân để yên tâm sản xuất trên mảnh đất của mình. Vì vậy công tác cấp GCNQSD đất đã được sự ủng hộ của hầu hết người dân trong địa bàn phường. - Đội ngũ cán bộ nhiệt tình, hết lòng vì công việc. - Hệ thống thông tin, cùng những trang thiết bị càng được trang bị đầy đủ góp phần tích cực trong việc quản lý và cập nhật thông tin về đất đai. - Hoạt động của hệ thống chính trị không ngừng được đổi mới nâng cao. 4.4.2. Khó khăn - Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai vẫn còn các vụ việc giải quyết chậm, tình trạng khiếu kiện vượt cấp vẫn còn, một số đơn thư khiếu nại tranh chấp đất đai giao cho cán bộ địa chính - xây dựng phường giải quyết còn chậm chưa đúng với quy trình về thời gian quy định. - Công tác quản lý Nhà nước về đất đai thường gặp những khó khăn do việc quản lý trước để lại, sự quản lý lỏng lẻo trước đây dẫn đến tình trạng lấn
  59. 50 chiếm, tranh chấp làm cho công tác cấp GCNQSDĐ gặp không ít khó khăn. - Một số hộ gia đình cá nhận quyền sử dụng đất. - Kinh phí để thực hiện công tác đăng ký cấp giấy còn hạn hẹp nên chưa đáp ứng được yêu cầu công tác, bên cạnh đó ý thức của người dân về công tác này chưa cao. - Việc ban hành các văn bản pháp luật còn chưa đồng bộ, chưa kịp thời. - Hệ thống tài liệu phục vụ cho công tác lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ còn thiếu và còn nhiều hạn chế. - Điều kiện được cấp GCNQSDĐ là phải phù hợp với quy hoạch mà trên thực tế nhiều khu vực chưa có quy hoạch chi tiết nên đã gây trở ngại cho công tác cấp giấy. - Một số hộ gia đình chưa tích cực thực hiện sự chỉ đạo của phường, không hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, nhiều hộ gia đình còn có sự tranh chấp, khiếu kiện,phải đưa ra tòa án để giải quyết bằng pháp luật. 4.4.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá - Tập trung giải quyết dứt điểm hồ sơ tồn tại và hồ sơ mới phát sinh về cấp GCNQSD đất được nhận từ phòng Tài nguyên và Môi trường và có trách nhiệm rà soát các hộ, các thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cấp GCNQSD đất năm 2018. - Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị, nơi làm việc để phục vụ công tác cấp GCNQSD đất và tài sản gắn liền với đất. - Tiếp tục giải quyết dứt điểm các trường hợp tranh chấp đất đai theo đúng quy định của pháp luật. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong sử dụng đất đai. Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp lấn chiếm đất đai, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất khi chưa có sự cho phép của cấp có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.
  60. 51 - Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng nhân dân tầm quan trọng của cấp GCNQSDĐ. - Công tác tiếp dân cần được chú trọng hơn nữa, vận động trong việc hòa giải tại địa phương. - Cần tăng cường các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ chuyên môn, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin vào công tác quản lý đất đai trong đó có công tác cấp GCNQSDĐ, cần đầu tư trang thiết bị cho công tác quản lý đất đai để tiến tới quản lý và lưu trữ bản đồ, hồ sơ địa chính. - Đôn đốc, kiểm tra việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cấp giấy, chuyển nhượng QSD đất đảm bảo đúng quy trình, quy định của UBND thành phố. - Định kỳ 6 tháng một lần, lãnh đạo UBND các phường có xác nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ địa chính gửi UBND thành phố thông qua phòng Tài nguyên và Môi trường và phòng Nội vụ thành phố.
  61. 52 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Công tác cấp GCNQSD đất là một nội dung rất quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Trên địa bàn phường công tác này đã và đang được triển khai hết sức khẩn trương theo đúng quy trình mà Nhà nước quy định. Dưới sự quan tâm chỉ đạo của UBND phường Cam Giá cũng như phòng TN&MT thành phố Thái Nguyên. Trong giai đoạn 2016 - 2018 công tác cấp GCNQSD đất tại phường Cam Giá đã đạt kết quả như sau: * Về tình hình sử dụng đất, công tác quản lý đất đai phường Cam Giá - Tổng diện tích của phường Cam Giá có 897,45 ha đất tự nhiên trong đó: + Đất nông nghiệp: Có 460,22 ha, chiếm 51,28% diện tích đất tự nhiên của toàn phường, chủ yếu là đất nông nghiệp. + Đất phi nông nghiệp: Có 425,90 ha, chiếm 27,39% diện tích đất tự nhiên của toàn phường, chủ yếu là đất sản xuất kinh doanh và đất chuyên dùng. + Đất chưa sử dụng: Có 11,34 ha, chiếm 1,26% diện tích đất tự nhiên của phường, chủ yếu là đất bằng chưa sử dụng. - Kết quả cấp GCNQSDĐ của phường Cam Giá trong giai đoạn năm 2016 - 2018: Về tình hình cấp GCNQSDĐ theo mục đích sử dụng đất giai đoạn năm 2014 - 2017: Đất nông nghiệp: Diện tích cần cấp của phường là 2,07ha, diện tích đã cấp là 1,49ha, chiếm 71,99% diện tích cần cấp. + Năm 2016 cấp được 0,575 ha chiếm 65,34% tổng diện tích đề nghị cấp. + Năm 2017 cấp được 0,49 ha chiếm 75,37% tổng diện tích đề nghị cấp. + Năm 2018 cấp được 0,425 ha chiếm 78,70% tổng diện tích đề nghị cấp. Đất ở: Diện tích cần cấp của phường là 1,75 ha, diện tích đã cấp là 1,17
  62. 53 ha, chiếm 66,86% diện tích cần cấp. + Năm 2016 đã cấp được 0,42 ha, chiếm 59,12% tổng diện tích cần cấp. + Năm 2017 đã cấp được 0,43 ha, chiếm 71,67% tổng diện tích cần cấp + Năm 2018 đã cấp được 0,32 ha, chiếm 72,73% tổng diện tích cần cấp - Về tình hình cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn năm 2016-2018. Cụ thể: + Năm 2016 cấp được 50 GCNQSD đất (chiếm 74,63%). + Năm 2017 cấp được 32 GCNQSD đất (chiếm 60,38%). + Năm 2018 cấp được 34 GCNQSD đất (chiếm 60,39%). 5.2. Kiến nghị Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến các chính sách, pháp luật trong toàn dân nhằm nâng cao hơn trình độ hiểu biết của người dân về vấn đề này. Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ địa chính - xây dựng. Ứng dụng mạnh mẽ hơn công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước về đất đai và công tác cấp GCNQSD đất. Cần có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các ngành, các cấp, tập trung chỉ đạo đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất theo đúng yêu cầu, đúng quy định.
  63. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chính phủ (2018), Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai 2013 nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 2. Nguyễn Thị Lợi (2010), Giáo trình Đăng kí thống kê đất đai, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. 3. Luật đất đai 2003, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội. 4. Luật đất đai 2013, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội. 5. Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai. 6. Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 7. Nghị quyết 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. 8. Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. 9. Thông tư 29/2004/TT-BTNMT về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. 10. Thông tư số: 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của BTNMT Quy định cấp GCNQSDĐ,quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. 11. Theo điều 135 Nghị định 181/2004/NĐ-CPvề trình tự thủ tục cấp GCNQSD đất 12. Tình hình sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên được lấy từ trang wedsite: 13. UBND phường Cam Giá (2017), Báo cáo thống kê, kiểm kê diện tích đất đai.
  64. PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU PHỎNG VẪN CÁN BỘ QUẢN LÝ VỀ CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ CHO HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN Phần 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN Họ và tên: Địa chỉ: Nghề nghiệp: . Xin ông (bà) vui lòng cho biết những ý kiến của mình về các vấn đề cấp GCNQSDD theo Luật Đất đai 2013 bằng cách lựa chọn một trong các phương án trả lời cho mỗi câu hỏi sau đây: Phần 2: NỘI DUNG PHỎNG VẤN Câu 1: Ông (bà) có được tập huấn thường xuyên về công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ? a) có b) Không Câu 2: Ông (bà) có hiểu biết về thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ không? a) Có b) Không Câu 3: Theo ông (bà) cơ sở vật chất, điều kiện làm việc có đáp ứng yêu cầu công việc không ? a) Có b) Không Câu 4: Người dân có cung cấp đầy đủ thông tin không? a) Có b)không Câu 5: Công việc, hồ sơ quá nhiều có dẫn đến vấn đề áp lực đến đội ngũ cán bộ hay không ? a) Có b) Không Câu 6: Theo ông (bà) các thay đổi về pháp lý liên tục có gây khó khăn trong
  65. việc áp dụng hay không ? a) Có b) Không Câu 7: Cán bộ địa chính có hay từ chối vì nhiều lý do hay không ? a) Có b) Không Xin chân thành cảm ơn ông (bà)! Ký tên (Ký và ghi rõ họ tên)
  66. PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU PHỎNG VẪN NGƯỜI DÂN VỀ CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ CHO HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN Phần 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN Họ và tên: Địa chỉ: Nghề nghiệp: . Xin ông (bà) vui lòng cho biết những ý kiến của mình về các vấn đề cấp GCNQSDD theo Luật Đất đai 2013 bằng cách lựa chọn một trong các phương án trả lời cho mỗi câu hỏi sau đây: Phần 2: NỘI DUNG PHỎNG VẤN Câu 1: Hộ ông (bà) đã có GCNQSD đất chưa ? a) Đã có b) Chưa có Câu 2: Theo ông (bà) khi chưa hoàn thiện hồ sơ thì người SDĐ có được cấp GCN? a) Có b) Không c) Không biết Câu 3: Theo ông (bà) trường hợp được cấp GCNQSD đất phải nộp tiền lệ phí thì nộp trước hay nộp sau? a) Nộp trước b) Nộp sau c) Không biết Câu 4: Theo ông (bà) khi chưa có GCN người SDĐ có được chuyển QSDĐ cho người khác hay không? a) Có b) Không
  67. c) Không biết Câu 5: Ông (bà) có nắm được các loại giấy tờ cần đề hoàn thiện thủ tục cấp GCN QSDĐ hay không? a) Có b) Không c) Không biết Câu 6: Hồ sơ cấp GCNQSDĐ lần đầu có phải làm lại nhiều lần do hồ sơ ghi sai thông tin hay không? a) Có b) Không Câu 7: Cán bộ địa chính có từ chối tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không? a) Có b) Không Câu 8: Ông (bà) có được phổ biến về công tác cấp GCNQSDĐ hay không? a) Có b) Không Câu 9: Theo ông (bà) diện tích đất có thể hiện trên GCNQSD đất không? a) Có b) Không c) Không biết Câu 10: Xin ông (bà) cho biết trình tự, thủ tục cấp GCN có phức tạp không? a) Có b) Không c) Không biết Câu 11: Ông (bà) thấy nội dung ghi trên GCN có đầy đủ và chi tiết hay không? a) Có b) Không Câu 12: Xin ông (bà) cho biết thời gian từ khi nộp đơn đến khi được nhận GCN có lâu không? a) Có b) Không c) Không biết
  68. Câu 13: Ông (bà) nhận thấy thái độ cuả cán bộ địa chính trong quá trình làm thủ tục xin cấp GCNQSDĐ có nhiệt tình hay không? a) Có b) Không Câu 14: Theo ông (bà) cấp mới GCNQSD đất và cấp lần đầu có phải là một không? a) Phải b) Không c) Không biết Câu 15: Theo ông (bà) đất ở đô thị được ký hiệu như nào? a) ONT b) ODT c) CLN Xin chân thành cảm ơn ông (bà)! Ký tên (Ký và ghi rõ họ tên)
  69. Một số hình ảnh thực tế trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần dịch vụ BĐS SGD