Đồ án Xây dựng chức năng cung cấp giao diện website trực tuyến tại Phangiahuy.com

pdf 65 trang thiennha21 20/04/2022 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chức năng cung cấp giao diện website trực tuyến tại Phangiahuy.com", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuc_nang_cung_cap_giao_dien_website_truc_tuy.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chức năng cung cấp giao diện website trực tuyến tại Phangiahuy.com

  1. MỤC LỤC MỤC LỤC i DANH MỤC VIẾT TẮT iv DANH MỤC BẢNG BIỂU v DANH MỤC HÌNH VẼ vi LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT 2 1.1 Thƣơng mại điện tử 2 1.1.1 Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT 2 1.1.1.1 Thư điện tử 2 1.1.1.2 Thanh toán điện tử 2 1.1.1.3 Trao đổi dữ liệu điện tử 2 1.1.1.4 Truyền dữ liệu 3 1.1.2. Lợi ích của TMĐT 3 1.1.3. Hạn chế của Thương mại điện tử 3 1.1.3.1 Hạn chế về kỹ thuật 3 1.1.3.2 Hạn chế về thương mại 4 1.2. Tổng quan về hệ quản trị CSDL SQL SERVER 2008 và ASP.NET 4 1.2.1. Visual studio.Net 2010 4 1.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 5 1.2.3. Tổng quan ASP.NET 5 1.2.4. Lập trình website với ASP.NET 7 1.2.5. Lập trình CSDL với ADO.NET 8 1.2.6. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện 9 1.3 Tổng quan về thanh toán điện tử 10 1.3.1. Tổng quan về Ngân Lượng 10 1.3.2. Tổng quan về Bảo Kim 13 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 16 2.1. Xác định yêu cầu hệ thống 16 2.1.1. Yêu cầu hệ thống 16 2.1.2. Yêu cầu chức năng 16 2.1.2.1. Đối với khách hàng 16 Trang i
  2. 2.1.2.2. Đối với nhà quản trị 17 2.2. Phân tích yêu cầu 17 2.2.1.Đối với quản trị viên 17 2.2.2. Đối với khách hàng 20 2.3. Phân tích thiết kế hệ thống 23 2.3.1. Mô hình hóa chức năng 23 2.3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) 23 2.3.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD) 24 2.3.2. Mô hình hóa dữ liệu 30 2.3.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 30 2.3.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 31 2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 32 2.4.1. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu 32 2.4.2. Mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu 35 CHƢƠNG 3 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 36 3.1. Giới thiệu kỹ thuật xậy dựng website mô hình 3 lớp 36 3.1.1. Giới thiệu kiến trúc hệ thống 36 3.1.2. Giới thiệu các tầng trong hệ thống 36 3.1.2.1. Lớp kết nối CSDL (Data Access Layer) 36 3.1.2.2. Lớp dùng chung (Common) 37 3.1.2.3. Lớp tác nghiệp ( Operational) 37 3.1.3. Ưu điểm và hạn chế của mô hình 3 lớp 37 3.1.3.1 Ưu điểm 37 3.1.3.2. Nhược điểm 37 3.2. Xây dựng website 37 3.2.1. Giới thiệu cây foder của website 37 3.2.2. Chức năng của 5 thư mục 38 3.2.2.1. Thư mục App_Code 38 3.2.2.2. Thư mục Admin 38 3.2.2.3. Thư mục Bin 39 3.2.2.4. Thư mục image 39 3.2.2.5. Thư mục Tainguyendieukhien 39 Trang ii
  3. 3.2.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống 40 3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (common) 40 3.2.3.2. Xây dựng tầng DataAccess 40 3.2.3.3 Xây dựng tầng trình bày dữ liệu 41 3.2.3.4. Xây dựng tầng Business Logic 42 3.2.4. Xây dựng các chức năng của hệ thống 42 3.2.4.1. Đối với khách hàng 42 3.2.4.2. Đối với nhà quản trị. 52 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO viii NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ix Trang iii
  4. DANH MỤC VIẾT TẮT CNTT: Công nghệ thông tin CSDL: Cơ sở dữ liệu TMĐT: Thƣơng mại điện tử TTTT: Thanh toán trực tuyến B2C: Business to Customer B2B: Business to Business B2G: Business to Government Trang iv
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1 Chức năng đăng nhập quản trị. 17 2.2 Chức năng thêm sản phẩm 18 2.3 Chức năng thêm danh sản phẩm 18 2.4 Chức năng sửa thông tin sản phẩm 18 2.5 Chức năng xóa sản phẩm 18 2.6 Chức năng thêm tin tức 19 2.7 Chức năng sửa/xóa thông tin tin tức 19 2.8 Chức năng quản lý đơn hàng 19 2.9 Chức năng quản lý ngƣời dùng 20 2.10 Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm 20 2.11 Chức năng đăng kí tài khoản 20 2.12 Chức năng đăng nhập 21 2.13 Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 21 2.14 Chức năng chi tiết sản phẩm 22 2.15 Chức năng thống kê truy cập 22 2.16 Chức năng giỏ hàng 22 2.17 Chức năng đơn hàng 22 2.18 Bảng SanPham 32 2.19 Bảng DanhMucSanPham 32 2.20 Bảng DonHang 32 2.21 Bảng ChiTietDonHang 33 2.22 Bảng TinhTrangDonHang 33 2.23 Bảng NguoiDung 33 2.24 Bảng KieuNguoiDung 34 2.25 Bảng GioHang 34 2.26 Bảng TinTuc 34 2.27 Bảng ThongKeTruyCap 34 2.28 Bảng LienHe 35 2.29 Mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu 35 Trang v
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ Số hiệu Tên hình Trang hình 1.1 Kiến trúc ADO.NET 8 1.2 Mô hình hoạt động TTTT của nganluong.vn 11 1.3 Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn 12 1.4 Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn 13 1.5 Mô hình Baokim.vn 14 1.6 Quy trình thanh toán của Cổng Thanh toán Bảo Kim 15 2.1 Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) 23 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức cảnh 24 2.3 Biểu đồ dữ liệu mức 0 24 2.4 Mức 1 Chức năng quản lý ngƣời dùng 25 2.5 Mức 1 Chức năng quản lý bán hàng 26 2.6 Mức 1 Chức năng quản lý sản phẩm 27 2.7 Chức năng quản lý tin tức 28 2.8 Sơ đồ mức 1 chức năng thống kê 29 2.9 Biểu đồ thực thể quan hệ ERD 30 2.10 Mô hình dữ kiệu (RDM) 31 3.1 Mô hình website 3 lớp 36 3.2 Cây Foder của website 37 3.3 Thƣ mục App_Code 38 3.4 Thƣ mục Admin 38 3.5 Thƣ mục Bin 39 3.6 Thƣ mục image 39 3.7 Thƣ mục Control 39 3.8: Tầng common 40 3.9 Tầng DataAccess 41 3.10 Tầng Operational 41 3.11 Tầng Business Logic 42 Trang vi
  7. 3.12 Trang Chủ 43 3.13 Mẫu Template nhiều nhất 44 3.14 Mẫu Template nổi bật 44 3.15 Mẫu Template mua nhiều nhất 44 3.16 Trang Sản Phẩm 45 3.17 Trang Tin Tức 46 3.18 Chi Tiết Sản Phẩm 47 3.19 Chi Tiết Tin Tức 48 3.20 Trang Tìm Sản Phẩm 49 3.21 Trang Giỏ Hàng 49 3.22 Trang Thêm Đơn Hàng Khách 49 3.23 Trang Xác Nhận Thông Tin Thanh Toán 50 3.24 Trang Khách Hàng Chọn Cổng Thanh Toán 50 3.25: Thanh toán qua cổng www.baokim.vn 51 3.26 Thanh toán qua cổng www.nganluong.vn 51 3.27: Trang đăng nhập admin 52 3.28 Trang sửa sản phẩm 52 3.29 Trang sủa tin tức 53 3.30 Thống kê đơn hàng, thông tin của khách hàng 53 3.31 Cập nhật đơn hàng 54 3.32 Thêm danh mục 54 Trang vii
  8. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com LỜI MỞ ĐẦU Là một sinh viên chuyên ngành Thƣơng Mại Điện Tử - Trƣờng Cao đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn, đƣợc đào tạo cơ sở lý luận tại trƣờng, đƣợc cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về thƣơng mại điện tử nhờ đó đã giúp em nâng cao đƣợc khả năng tƣ duy cũng nhƣ trình độ hiểu biết của mình. Tuy nhiên việc vận dụng những kiến thức đó vào thực tế vẫn còn nhiều hạn chế. Nhƣng chính vì điều đó mà chúng em những sinh viên cuối khóa đã đƣợc nhà trƣờng tổ chức thực tập tốt nghiệp nhằm để chúng em tập làm quen với công việc thực tế, hòa nhập với môi trƣờng doanh nghiệp. Từ đó kết hợp lý thuyết đã đƣợc học ứng dụng vào các tình huống thực tế trong doanh nghiệp, nhận thức khách quan và đi sâu hơn vào các kiến thức quản trị kinh doanh, các tác nghiệp thƣơng mại điện tử. Nhờ quá trình thực tập em đƣợc tham quan, tiếp xúc và làm quen với công việc thực tế, đƣợc tìm hiểu về công ty TNHH MTV Phangiahuy, em đã học đƣợc những điều mới cũng chính những điều đó đã thúc đẩy em xây dựng nên website “Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com ”. Đề tài “Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com” là kết quả của quá trình tích lũy và vận dụng những kiến thức em tiếp thu và tìm hiểu đƣợc trong quá trình học tập vừa qua. Và qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ, chỉ bảo của các Thầy các Cô trong Trƣờng Cao Đẳng CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn. Đặc biệt là Thầy Ngô Lê Quân đã trực tiếp hƣớng dẫn chỉ bảo em trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp này. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy. Em xin chân thành cám ơn ! SVTH: Nguyễn Thị Thúy Nội dung đồ án gồm có 3 chƣơng MỞ ĐẦU CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƢƠNG III: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 1
  9. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT 1.1 Thƣơng mại điện tử TMĐT bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phƣơng tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thƣơng mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến với ngƣời tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. 1.1.1 Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT 1.1.1.1 Thư điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc, sử dụng thƣ điện tử để gửi thƣ cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thƣ điện tử (electronic mail, viết tắt là e-mail). Thông tin trong thƣ điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trƣớc nào. 1.1.1.2 Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phƣơng tiện điện tử. Ví dụ: Trả lƣơng bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là: Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI). Tiền lẻ điện tử (Internet Cash). Ví điện tử (electronic purse). Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). 1.1.1.3 Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dƣới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau. Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thƣơng mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phƣơng tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã đƣợc thỏa thuận để cấu trúc thông tin”. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 2
  10. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 1.1.1.4 Truyền dữ liệu Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể đƣợc giao qua mạng thay vì trao đổi bằng cách đƣa vào các băng đĩa, in thành văn bản Ngày nay, dung liệu đƣợc số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). 1.1.2. Lợi ích của TMĐT - Mở rộng thị trƣờng: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và đối tác trên khắp thế giới - Giảm chi phí: - Cải thiện hệ thống phân phối - Có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà không cần quan tâm đến thời gian. - Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin → đƣợc tiêu dùng sản phẩm với giá thấp. - Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng đƣợc cải tiến, nhất là sản phẩm số hóa. - Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sƣu tầm các món hàng quan tâm tại mọi nơi trên thế giới. - Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm. - Trên đƣờng đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có nhiều cơ hội mua đƣợc hàng hóa chất lƣợng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn. 1.1.3. Hạn chế của Thương mại điện tử 1.1.3.1 Hạn chế về kỹ thuật - Chƣa có tiêu chuẩn về chất lƣợng, an toàn và độ tin cậy. - Tốc độ internet vẫn chƣa đáp ứng đƣợc, chi phí cao. - Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn đang trong giai đoạn phát triển. - Khó khăn trong việc kết hợp phần mềm ứng dụng, phần mềm TMĐT và CSDL. - Cần có máy chủ TMĐT đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi them chi phí đầu tƣ. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 3
  11. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 1.1.3.2 Hạn chế về thương mại - An ninh và riêng tƣ là 2 vấn đề cản trở với ngƣời tham gia TMĐT - Khách hàng thiếu lòng tin vào ngƣời bán. - Luật, chính sách, thuế vẫn chƣa đƣợc làm rõ để TMĐT phát triển. - Cần thời gian để thay đổi thói quen tiêu dung từ thực đến ảo. - Số lƣợng ngƣời tham gia chƣa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô. - Gian lận ngày càng tang do đặc thù của TMĐT - Thu hút vốn đầu tƣ khó. - Sự tin cậy đối với môi trƣờng kinh doanh không tiếp xúc trực tiếp,không chứng nhận giấy tờ cần có thời gian. 1.2. Tổng quan về hệ quản trị CSDL SQL SERVER 2008 và ASP.NET 1.2.1. Visual studio.Net 2010 - Microsoft Visual Studio.Net 2010 là môi trƣờng phát triển tích hợp (Integrated Development Environment, viết tắt là IDE) đƣợc phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính đƣợc sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi trƣờng phát triển tích hợp bao gồm: - Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã. - Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter). - Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chƣơng trình một cách tự động. - Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi. - Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện ngƣời dùng đồ họa (GUI). - Nhiều môi trƣờng phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class browser), trình quản lí đối tƣợng (object inspector), lƣợc đồ phân cấp lớp (class hierarchy diagram), để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hƣớng đối tƣợng. - Nhƣ vậy, Microsoft Visual Studio 2010 đƣợc dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp ngƣời máy) và GUI (giao diện ngƣời dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng nhƣ Windows Forms, các web sites, cũng nhƣ ứng dụng, dịch vụ wed (web applications, and web services). Chúng đƣợc phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc (native code ) cũng nhƣ mã đƣợc quản lý (managed code) cho các nền Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 4
  12. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com tảng đƣợc đƣợc hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact Framework và Microsoft Silverlight. - Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên nhƣ sau: C/C++ ( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#) cũng nhƣ hỗ trợ các ngôn ngữ khác nhƣ F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS 1.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều ngƣời dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng ngƣời dung trên mạng. SQL Server 2008 là HQTCSDL đƣợc dung phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2008 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năn lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trƣớc đó. SQL Server 2008 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thƣơng mại điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing). Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) đƣợc sử dụng trong SQL Server. Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2008 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92. SQL Server 2008 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tƣợng mới, giúp nhà phát triển phần mềm lƣu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý. 1.2.3. Tổng quan ASP.NET Trong nhiều năm qua, ASP đã đƣợc cho rằng đó thực sự là một lựa chọn hàng đầu cho web developers trong việc xây dựng những web sites trên nền máy chủ web Windows bởi nó vừa linh hoạt mà lại đầy sức mạnh. Đầu năm 2002, Microsoft đã cho ra đời một công nghệ mới đó chính là ASP.NET. Đây thực sự là một bƣớc nhảy vƣợt bậc của ASP cả về phƣơng diện tinh tế lẫn hiệu quả cho các developers. Nó tiếp tục cung cấp khả năng linh động về mặt hỗ trợ ngôn ngữ, nhƣng hơn hẳn về mặt lĩnh vực Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 5
  13. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com ngôn ngữ script vốn đã trở nên hoàn thiện và trở thành ngôn ngữ cơ bản của các developers. Việc phát triển trong ASP.NET không chỉ yêu cầu hiểu biết về HTML và thiết kế web mà còn khả năng nắm bắt những khái niệm của lập trình và phát triển hƣớng đối tƣợng. ASP.NET là một kỹ thuật phía server (server-side) dành cho việc thiết kế các ứng dụng web trên môi trƣờng .NET. ASP.NET là một kỹ thuật server-side. Hầu hết những web designers bắt đầu sự nghiệp của họ bằng việc học các kỷ thuật client-side nhƣ HTML, JavaScript và Cascading Style Sheets (CSS). Khi một trình duyệt web yêu cầu một trang web đƣợc tạo ra bởi các kỷ thuật client-side, web server đơn giản lấy các files mà đƣợc yêu cầu và gửi chúng xuống. Phía client chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc đọc các định dạng trong các files này và biên dịch chúng và xuất ra màn hình. Với kỹ thuật server-side nhƣ ASP.NET thì hoàn toàn khác, thay vì việc biên dịch từ phía client, các đoạn mã server-side sẽ đƣợc biên dịch bởi web server. Trong trƣờng hợp này, các đoạn mã sẽ đƣợc đọc bởi server và dùng để phát sinh ra HTML, JavaScript và CSS để gửi cho trình duyệt. Chính vì việc xử lý mã xảy ra trên server nên nó đƣợc gọi là kỹ thuật server-side. ASP là một kỹ thuật dành cho việc phát triển các ứng dụng web. Một ứng dụng web đơn giản chỉ các trang web động. Các ứng dụng thƣờng đƣợc lƣu trữ thông tin trong database và cho phép khách truy cập có thể truy xuất và thay đổi thông tin. Nhiều kỹ thuật và ngôn ngữ lập trình khác cũng đã đƣợc phát triển để tạo ra các ứng dụng web nhƣ PHP, JSP, Ruby on Rails, CGI và ColdFusion. Tuy nhiên thay vì trói buộc bạn vào một ngôn ngữ và một công nghệ nhất định, ASP.NET cho phép bạn viết ứng dụng web bằng các loại ngôn ngữ lập trình quen thuộc khác nhau. ASP.NET sử dụng .NET Framework, .NET Framework là sự tổng hợp tất các các kỹ thuật cần thiết cho việc xây dựng một ứng dụng nền desktop, ứng dụng web, web services . thành một gói duy nhất nhằm tạo ra cho chúng khả năng giao tiếp với hơn 40 ngôn ngữ lập trình. Thậm chí với những sự lý giải kỹ càng nhƣ vậy, bạn vẫn ngạc nhiên tự hỏi điều gì làm nên một ASP.NET tốt nhƣ vậy. Sự thật là có rất nhiều kỹ thuật server-side với điểm mạnh và điểm yếu riêng nhƣng ASP.NET có những tính năng gần nhƣ là duy nhất. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 6
  14. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com ASP. NET cho phép bạn sử dụng ngôn ngữ lập trình mà bạn ƣa thích hoặc gần gủi với chúng. Hiện tại, thì .NET Framework hỗ trợ trên 40 ngôn ngữ lập trình khác nhau mà đa phần đều có thể đƣợc sử dụng để xây dựng nên những web sites ASP.NET. Chẳng hạn nhƣ C# (C sharp) và Visual Basic. ASP. NET đã cả khả năng toàn quyền truy xuất tới các chức năng của .NET Framework. Hỗ trợ XML, web services, giao tiếp với CSDL, email và rất nhiều các kỹ thuật khác đƣợc tích hợp vào .NET, giúp bạn tiết kiệm đƣợc công sức. ASP. NET cho phép bạn phân chia các đoạn mã server-side và HTML. Khi bạn phải làm việc với cả đội ngũ lập trình và thiết kế, sự tách biệt này cho phép các lập trình viên chỉnh sửa server-side code mà không cần dính dáng gì tới đội ngũ thiết kế. ASP. NET giúp cho việc tái sử dụng những yếu tố giao diện ngƣời dùng trong nhiều web form vì nó cho phép chúng ta lƣu các thành phần này một cách độc lập. Bạn có đƣợc một công cụ tuyệt vời hỗ trợ phát triển các ứng dụng ASP.NET hoàn toàn miễn phí, đó là Visual Web Developer, một trình soạn thảo trực quan mạnh mẽ có tính năng Code Autocompletion, Code Format, Database Integration Functionality, Visual HTML editor, Debugging 1.2.4. Lập trình website với ASP.NET - ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) mới nhất đƣợc phát triển và cung cấp bởi Microsoft tên mở rộng là .aspx,cho phép những ngƣời lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên đƣợc đƣa ra thị trƣờng vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft Active Server Pages (ASP). ASP.NET đƣợc biên dịch dƣới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những ngƣời lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào đƣợc hỗ trợ bởi .NET language. - Trang ASP.NET đƣợc biên dịch trƣớc thay vì phải đọc và phiên dịch mỗi khi trang web nhận đƣợc yêu cầu , khác với trang sử dụng ngôn ngữ khác mỗi lần triệu gọi là mỗi lần trang web phải biên dịch lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý nhƣ thế,vấn đề này làm chậm tiến trình xử lý của hệ thống. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 7
  15. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 1.2.5. Lập trình CSDL với ADO.NET Hình 1.1 Kiến trúc ADO.NET Kiến trúc ADO.NET có thể chia làm hai phần chính: - Managed Provider Component : bao gồm các đối tƣợng nhƣ DataAdapter, DataReader, giữ nhiệm vụ làm việc trực tiếp với dữ liệu nhƣ database, file, - Content Component : bao gồm các đối tƣợng nhƣ DataSet, DataTable, đại diện cho dữ liệu thực sự cần làm việc. DataReader là đối tƣợng giúp truy cập dữ liệu nhanh chóng nhƣng forward-only và read-only. - DataSet có thể coi là một bản sao gọn nhẹ của CSDl trong bộ nhớ với nhiều bảng và các mối quan hệ. DataAdapter là đối tƣợng kết nối giữa DataSet và CSDL, nó bao gồm hai đối tƣợng Connection và Command để cung cấp dữ liệu cho DataSet cũng nhƣ cập nhật dữ liệu từ DataSet xuống CSDL. ADO.NET sử dụng dữ liệu ở dạng disconnected data : - Client tạo kết nối đến Server để lấy dữ liệu. - Server gởi dữ liệu về cho Client. - Client ngắt kết nối với Server. - Khi cần cập nhật dữ liệu, kết nối giữa Client và Server đƣợc phục hồi. Với cơ chế disconnected data, thời gian kết nối giữa Client và Server không còn lâu dài nhƣ trƣớc, Server có khả năng phục vụ nhiều Client hơn hẳn so với cơ chế của ADO trƣớc đây. Chức năng của ADO.NET: - Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft. Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 8
  16. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft. 1.2.6. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện Adobe.Dreamweaver.CS3 - Dreamweaver là một chƣơng trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế đƣợc các trang web động một cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chƣơng trình thiết kế web khác nhƣ Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, Authorwave vv Adobe Photoshop CS5 - Adobe Photoshop là phần mềm đồ họa chuyên dụng để dựng giao diện cho trang web là kỹ thuật không thể thiếu của bất cứ web designer nào. Chức năng tích hợp trong Photoshop giúp ngƣời dùng có đƣợc một giao diện đẹp và ấn tƣợng. - Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn đƣợc sử dụng trong các hoạt động nhƣ thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chƣơng trình 3D gần nhƣ là mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap. - Adobe Photoshop có khả năng tƣơng thích với hầu hết các chƣơng trình đồ họa khác của Adobe nhƣ Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects và Adobe Encore. Aleo Flash Intro And Banner Maker - Aleo Flash Intro Banner Maker là một công cụ tạo banner flash rất chuyên nghiệp, dễ dàng, hiểu quả, trực quan, nhanh và mạnh mẽ. Điểm đặc biệt là phần mềm còn hỗ trợ gõ tiếng việt dễ dàng và có rất nhiều hiệu ứng. - Một số công cụ cung cấp của Aleo Flash Intro and Banner Maker : Background color: Để chế độ Transparent, Solid corlor hoặc Gradient color tùy thuộc vào sở thích của bạn. Background image and Flashmovie: PFIABM cho phép dùng ảnh cá nhân để làm background, đồng thời cho chèn đoạn Flash có sẵn. Bạn hãy điều chỉnh thông số sao cho những hình ảnh/movie trông hợp lí nhất có thể. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 9
  17. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Background Effect + Text Effect: Không cần nói thì ai cũng biết đây là Tab cung cấp các hiệu ứng dành cho background và text. Bạn có thể tùy chỉnh font , cỡ chữ, độ rộng cũng nhƣ chiều cao, trong suốt, độ xoay, viền của text. Ở đây bạn thoải mái chọn lựa cho mình một hiệu ứng làm bạn vừa ý nhất, sao cho quyến hút ngƣời xem. Weblink: khi đã tạo đƣợc một đoạn Flash hoàn chỉnh, Aleo Flash Intro and Banner Maker cho phép bạn chèn link website. Bất kể ai khi đanh xem mà lỡ kích đúp thì trang web theo đƣờng dẫn bạn trỏ sẽ đƣợc hiển thị tại trình duyệt. Chính vì thế mà đây là công cụ mang lại cho các webmaster một số lợi ích nhất định. AmazingSlider - Hỗ trợ nhiều định dạng ảnh, video và audio Amazing Slideshow Maker hỗ trợ nhập nhiều định dạng video và âm thanh phổ biến cũng nhƣ ảnh cho trình chiếu để chỉnh sửa thêm. Ngoài ra, bạn có thể xuất trình chiếu dƣới dạng Flash, HTML5, EXE, Screensaver hay bất kỳ tập tin video nào khác. Định dạng đầu vào Audio: Hỗ trợ định dạng âm thanh WAV, MP3, WMA để làm nhạc nền Video: FLV, MP4, MPG, AVI, WMV, MOV, MKV, vv Ảnh: BMP, DIB, JPG, JPEG, JPE, JFIF, TIF, TIFF, PNG, GIF Định dạng đầu ra Bao gồm: MP4, AVI, WMV, MKV, FLV, MOV, MPG, vv. Tạo trình chiếu ấn tƣợng và lƣu giữ kỷ niệm Amazing Slideshow Maker là một trong những phần mềm tạo trình chiếu video và ảnh ấn tƣợng nhất dành cho bạn. Hình ảnh và video đƣợc thu bằng máy quay sẽ mô tả lại câu chuyện của bạn, sau đó hãy chia sẻ chúng với bạn bè của mình. Phần mềm này rất hữu ích trong việc tạo ra trình chiếu từ nhiều định dạng hình ảnh khác nhau nhƣ: JPEG, PNG, BMP và GIF. 1.3 Tổng quan về thanh toán điện tử 1.3.1. Tổng quan về Ngân Lượng Nganluong.vn là Ví điện tử và Cổng Thanh toán Trực tuyến (TTTT) chuyên dùng cho TMĐT (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về sản phẩm dịch vụ, độ phủ thị trƣờng và lƣu lƣợng thanh toán. Phát huy kinh nghiệm về TMĐT từ liên doanh Chợ Điện Tử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 10
  18. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com thanh toán trên Internet Ngay tức thì một cách An toàn , tiện lợi, phổ biến và đƣợc bảo vệ! Nganluong.vn hoạt động theo mô hình ví điện tử, theo đó ngƣời dùng đăng ký tài khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính là: Nạp tiền, Rút tiền và Thanh toán; tất cả đều hoàn toàn trực tuyến thông qua thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác. Nguồn vốn đầu tƣ từ các tập đoàn hàng đầu thế giới nhƣ IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật) và eBay (Mỹ) giúp Nganluong.vn có khả năng đảm bảo tài chính cho toàn bộ các giao dịch TTTT tại Việt Nam. Hình 1.2 : Mô hình hoạt động TTTT của nganluong.vn Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động nhƣ một Ngân hàng điện tử trên Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ khoản tiền thanh toán giữa ngƣời mua và ngƣời bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nƣớc giúp đảm bảo uy tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn Tôn chỉ hàng đầu của Nganluong.vn là Bảo vệ an toàn cho khách hàng khỏi các rủi ro và nguy cơ lừa đảo trên Internet. Vì vậy Thanh toán tạm giữ là phƣơng thức chủ đạo, theo đó các khoản thanh toán bị treo khỏi tài khoản ngƣời mua, ngƣời bán chỉ nhận tiền khi ngƣời mua đã nhận hàng và phê chuẩn giao dịch hoặc sau tối đa 7 ngày. Tuy nhiên ngƣời mua cũng có thể tự nguyện Thanh toán ngay cho những ngƣời bán có chứng chỉ Người bán đảm bảo và đƣợc Nganluong.vn đứng ra bồi thƣờng trong trƣờng hợp bị lừa đảo gây thiệt hại tài chính. Bên cạnh đó, Quy định về Thủ tục tiếp nhận, Trình tự xử lý khiếu nại và Bảo hiểm giao dịch đƣợc xây dựng chặt chẽ cùng các công nghệ giám sát tự động giúp đảm bảo công bằng cho cả ngƣời mua và ngƣời bán trong trƣờng hợp phát sinh tranh chấp. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 11
  19. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Hình 1.3 : Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn Tôn chỉ hoạt động tiếp theo của Nganluong.vn là thuận lợi hóa việc nhận tiền thanh toán và quay vòng vốn cho cộng đồng thƣơng nhân bán hàng trực tuyến tại Việt Nam. Khác với trƣớc đây khi TTTT là cụm từ “xa xỉ” vốn chỉ khả thi với các doanh nghiệp lớn (nhƣ Vietnam Airlines, JetStar Pacific ) thì nay từ cá nhân cho đến doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các sàn giao dịch TMĐT đều có thể dễ dàng tích hợp chức năng TTTT vào Forum, Blog, Rao vặt hay Website bán hàng chỉ sau 5 phút đến 4 giờ làm việc, hoàn toàn miễn phí. Để làm đƣợc điều này, Nganluong.vn đã xây dựng hệ thống liên thông trực tiếp với hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính bao gồm Vietcombank, Techcombank, Vietinbank, Đông Á, VIB, SHB, Visa/Master, VinaPhone, MobiFone nhanh chóng trở thành công cụ TTTT phổ biến nhất đƣợc chấp nhận tại hàng nghìn website trong đó có các thƣơng hiệu hàng đầu nhƣ ChợĐiệnTử.vn, Nguyễn Kim, VietTel, VTC, FPT Đặc biệt đây còn là công cụ thanh toán duy nhất để nhập hàng xuyên biên giới từ 40 quốc gia về Việt Nam thông qua eBay.vn. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 12
  20. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Hình 1.4: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn Với hàng triệu ngƣời dùng, hàng trăm nghìn tài khoản ví và lƣu lƣợng thanh toán ƣớc tính chiếm hơn 50% thị phần, Nganluong.vn liên tục đƣợc cộng đồng bình chọn là “Ví điện tử và Cổng thanh toán trực tuyến ƣa chuộng nhất" các năm 2009 và năm 2010 đƣợc Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam và Bộ thông tin truyền thông trao tặng danh hiệu Sao Khuê duy nhất cho “Ví điện tử xuất sắc Nhất". Ngày 16/6/2011 Nganluong.vn liên doanh với PayPal cung cấp một “Giải pháp TTTT tổng thể và toàn diện”, theo đó các website TMĐT tại Việt Nam không những nhận TTTT khi bán hàng tại thị trƣờng nội địa thông qua Nganluong.vn mà còn có thể chấp nhận thanh toán khi bán hàng ra thế giới tới 250 triệu ngƣời mua tại 190 quốc gia thông qua PayPal, thƣơng hiệu lớn và đƣợc tin cậy nhất toàn cầu trong lĩnh vực TTTT. Đây là một đóng góp quan trọng nữa của Nganluong.vn trong việc đƣa ngành công nghiệp Internet và TMĐT tại Việt Nam hội nhập và theo kịp với thế giới. 1.3.2. Tổng quan về Bảo Kim Cổng thanh toán trực tuyến baokim.vn, thành lập vào tháng 7/2010, trực thuộc Công ty Cổ phần TMĐT Bảo Kim, đƣợc xây dựng theo mô hình hệ thống Paypal, Moneybookers hỗ trợ Mobile Payment phục vụ thanh toán trực tuyến. Baokim.vn đóng vái trò trung gian thanh toán, cung cấp các dịch vụ: Thanh toán trực tuyến, Chuyển tiền trực tuyến và là cổng thanh toán đầu tiên tại Việt Nam phân phối mã Thẻ thanh toán trả trƣớc RÊV Visa. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 13
  21. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Hình 1.5: Mô hình Baokim.vn Thông qua baokim.vn, ngƣời mua không cần phải dùng nhiều thẻ ATM của các ngân hàng khác nhau mà vẫn có thể thanh toán đƣợc bất kỳ hóa đơn mua sắm nào. Ngƣợc lại, các website bán hàng cũng chỉ cần một kết nối với baokim.vn là có thể bán hàng cho mọi đối tƣợng khách hàng một cách đơn giản nhất. Hiện tại, baokim.vn đang hợp tác với hơn 20 ngân hàng trong nƣớc và các hệ thống thẻ tín dụng quốc tế nhƣ VISA, Master, American Express Điểm ƣu việt của baokim.vn là ngƣời tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng chế độ “Thanh toán an toàn” của baokim.vn. Với chế độ “Thanh toán an toàn”, nếu giao dịch gặp rủi ro hoặc xảy ra mâu thuẫn giữa ngƣời bán và ngƣời mua, thì ngƣời mua đƣợc baokim.vn hỗ trợ khiếu nại và đƣợc hoàn lại 100% số tiền trong giao dịch. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 14
  22. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Hình 1.6: Quy trình thanh toán của Cổng Thanh toán Bảo Kim Với đối tƣợng doanh nghiệp baokim.vn cung cấp các dịch vụ thanh toán tích hợp cho các hệ thống online nhƣ: Website TMĐT, Hệ thống rao vặt, Blog, Forum dựa trên các API đƣợc xây dựng sẵn, hỗ trợ tích hợp một cách đơn giản và nhanh chóng. Với đối tác, baokim.vn đáp ứng việc tích hợp với các hệ thống khác: SMS Gateway, Banking Services nhanh chóng, thuận tiện. Với phƣơng châm hoạt động: “Khách hàng là ông chủ duy nhất của công ty”, baokim.vn ngày ngày cải tiến chất lƣợng dịch vụ, mong muốn mang lại sự thỏa mãn, niềm tin tƣởng cao nhất cho quý khách hàng. Sự hài lòng của quý khách hàng chính là niềm vui cũng nhƣ động lực để baokim.vn ngày càng hoàn thiện. Baokim.vn đang chứng tỏ là một thƣơng hiệu mạnh và uy tín trong lĩnh vực thanh toán trực tuyến, đóng góp một phần không nhỏ cho sự phát triển của nền thƣơng mại điện tử Việt Nam. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 15
  23. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Xác định yêu cầu hệ thống 2.1.1. Yêu cầu hệ thống - Phần mềm có thể hoạt động trên môi trƣờng LAN, WAN, hoặc có thể sử dụng cho máy đơn lẻ. - Hệ điều hành cho máy chủ: Microsoft Windows Server 2003 hoặc phiên bản cao hơn - Hệ điều hành cho máy trạm: Microsoft Windows XP, Windows Vista hoặc phiên bản cao hơn - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 hoặc phiên bản cao hơn - Hệ thống font chữ tiếng việt Unicode – TCVN 6909:2001x 2.1.2. Yêu cầu chức năng - Website hỗ trợ khách hàng trong việc tìm kiếm, tra cứu theo nhiều tiêu chí nhƣ: Tìm kiếm theo tên, theo thông tin, theo giá hay theo danh mục sản phẩm, mô tả của sản phẩm (SP) lựa chọn sản phẩm, chọn hình thức thanh toán, đăng ký thành viên và đăng nhập một cách nhanh chóng, dễ dàng. - Website có khả năng lƣu trữ, quản lý những thông tin về khách hàng, về đơn đặt hàng, những khách hàng tiềm năng qua Email và tiếp nhận những thắc mắc của khách hàng hỗ trợ cho việc đánh giá nhu cầu và tâm lý khách hàng. - Website có khả năng hỗ trợ nhà quản trị trong việc cập nhật thông tin sản phẩm, danh mục sản phẩm (DMSP), cập nhật thông tin về đơn đặt hàng,cập nhật tin tức. - Website có khả năng tổng hợp, thống kê, báo cáo giúp nhà quản trị biết đƣợc số lƣợng tồn kho, số lƣợng sản phẩm bán ra, quản lý đƣợc đơn đặt hàng, tình trạng đơn hàng (đã giao hàng hay chƣa giao hàng), thông tin về khách hàng. 2.1.2.1. Đối với khách hàng - Hiển thị thông tin giới thiệu, dịch vụ, khách hàng - Gửi thông tin liên hệ. - Hiển thị tất cả sản phẩm. - Hiển thị sản phẩm theo danh mục. - Hiển thị sản phẩm mới nhất. - Hiển thị sản phẩm mua nhiều nhất. - Hiển thị sản phẩm nổi bật. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 16
  24. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com - Hiển thị tin tức. - Hiển thị tin tức mới nhất. - Hiển thị tin tức cũ nhất. - Đăng ký thành viên. - Đăng nhập khách hàng. - Tạo và gửi đơn đặt hàng (thành viên). - Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (thành viên) - Hiển thị tình trạng đơn hàng (thành viên). - Tìm kiếm sản phẩm. - Hiển thị số lƣợng truy cập. 2.1.2.2. Đối với nhà quản trị - Đăng nhập quản trị. - Hiển thị tất cả sản phẩm, tin tức. - Thêm, sửa, xóa sản phẩm, tin tức. - Thống kê đơn hàng. - Chi tiết đơn hàng - Xử lý đơn hàng. - Thêm danh mục sản phẩm. - Hiển thị thông tin ngƣời dùng. 2.2. Phân tích yêu cầu 2.2.1.Đối với quản trị viên - Chức năng đăng nhập quản trị Bảng 2.1: Chức năng đăng nhập quản trị. Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản. Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không? Tạo phiên truy cập cho ngƣời dùng đăng nhập. Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 17
  25. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com - Chức năng quản lý sản phẩm ( thêm, xóa, sửa) Thêm mới sản phẩm Bảng 2.2: Chức năng thêm sản phẩm Mô tả Thêm mới một sản phẩm. Đầu vào + Tên sản phẩm + Thuộc danh mục sản phẩm + Giá + Mô tả sản phẩm + Hình sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về sản phẩm. Thêm mới danh mục sản phẩm Bảng 2.3: Chức năng thêm danh sản phẩm Mô tả Thêm mới một danh mục sản phẩm. Đầu vào Tên danh mục sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về danh mục sản phẩm. Sửa thông tin sản phẩm Bảng 2.4: Chức năng sửa thông tin sản phẩm Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một sản phẩm. Đầu vào Chọn sản phẩm cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiện thị thông tin mới về sản phẩm. Xóa loại sản phẩm Bảng 2.5: Chức năng xóa sản phẩm Mô tả Dùng để xóa thông tin một sản phẩm Đầu vào Chọn sản phẩm cần xóa. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Hiện thị thông báo. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 18
  26. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com - Chức năng quản lý tin tức(Thêm, sửa) Thêm mới Bảng 2.6: Chức năng thêm tin tức Mô tả Thêm mới một tin tức. Đầu vào + Tiêu đề + Tóm tắt + Nội dung + Hình ảnh + Ngày đăng Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về tin tức. Sửa/xóa thông tin tin tức Bảng 2.7: Chức năng sửa/xóa thông tin tin tức Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một tin tức. Đầu vào Chọn tin tức cần sửa/xóa. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiện thị thông tin mới về tin tức. - Chức năng quản lý đơn hàng Bảng 2.8 Chức năng quản lý đơn hàng Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng đã đặt. Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiện thị thông tin về đơn hang đã đƣợc xữ lý và đơn hàng mới. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 19
  27. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com - Chức năng quản lý người dùng Bảng 2.9: Chức năng quản lý người dùng Mô tả Liệt kê danh sách tất cả khách hàng Đầu vào Thông tin tài khoản khách hàng Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiện thị tất cả khách hàng 2.2.2. Đối với khách hàng - Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm Bảng 2.10: Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm Mô tả Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa đƣợc nhập vào hoặc chọn theo danh muc, chọn theo giá. Đầu vào Tên sản phẩm, danh mục sản phẩm, mức giá cần tìm Quá trình xử lý Kiểm tra sự tƣơng thích của tên, thông tin mô tả đƣợc nhập vào. Kết nối đến cơ sở dữ liệu. Tìm kiếm thông tin theo tên, danh mục sản phẩm, giả cả Đầu ra Hiển thị sản phẩm hoặc thông báo không tìm thấy. - Chức năng đăng ký tài khoản Bảng 2.11: Chức năng đăng kí tài khoản Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản Đầu vào Khi đăng ký, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin: + Họ và tên + Tên đăng nhập + Địa chỉ + Mã điện thoại + Mật khẩu + Nhập lại mật khẩu + Email Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 20
  28. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com + Số điện thoại + Số Fax + Mã bảo vệ Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của form. Kết nối cơ sở dữ liệu, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ form đăng ký có hợp lệ trong cơ sở dữ liệu (CSDL) không? Lƣu thông tin khách hàng vào trong CSDL nếu đăng ký thành công. Đầu ra Thông báo về việc đăng ký đã thành công hay chƣa. - Chức năng đăng nhập Bảng 2.12: Chức năng đăng nhập Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản. Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không? Tạo phiên truy cập cho ngƣời dùng đăng nhập. Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập. - Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm Bảng 2.13: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm. Đầu vào Đƣờng link danh mục sản phẩm. Quá trình xử lý Lấy tất cả các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu theo danh mục. Đầu ra Hiện thị danh sách sản phẩm. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 21
  29. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com - Chức năng chi tiết sản phẩm Bảng 2.14: Chức năng chi tiết sản phẩm Mô tả Hiển thị chi tiết sản phẩm. Đầu vào Đƣờng link tên sản phẩm, click vào ảnh sản phẩm. Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết sản phẩm. Đầu ra Hiện thị thông tin chi tiết sản phẩm. - Chức năng thống kê truy cập Bảng 2.15: Chức năng thống kê truy cập Mô tả Hiển thị số ngƣời truy cập vào Website. Đầu vào Ngƣời dùng truy cập vào Website. Quá trình xử lý Đếm số lƣợt truy cập. Đầu ra Hiển thị tổng số lƣợng truy cập Website. - Giỏ hàng Bảng 2.16: Chức năng giỏ hàng Mô tả Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các mặt hàng mà khách hàng đã chọn. Đầu vào Sau khi đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng khách hàng có thể đặt mua hàng. Quá trình xử lý Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng. Đầu ra Danh sách các sản phẩm khách hàng đã chọn và tổng giá tiền của giỏ hàng. - Tạo đơn hàng Bảng 2.17: Chức năng đơn hàng Mô tả Sau khi khách hàng chọn hàng vào giỏ hàng và quyết định đặt mua hàng Đầu vào Thông tin các sản phẩm khách hàng chọn trong giỏ hàng nhƣ: Mã sản phẩm, số lƣợng, đơn giá, thành tiền. Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng. Lƣu thông tin đơn hàng vào trong CSDL nếu tạo đơn hàng thành công. Đầu ra Thông báo khách hàng đã tạo đơn hàng thành công hay chƣa. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D Trang 22
  30. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 2.3. Phân tích thiết kế hệ thống 2.3.1. Mô hình hóa chức năng 2.3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) HỆ THỐNG WEBSITE QUẢN LÝ QUẢN LÝ QUẢN LÝ QUẢN LÝ NGƢỜI DÙNG BÁN HÀNG SẢN PHẨM TIN TỨC THỐNG KÊ Đăng Ký Tạo Quản Lý DM Quản Lý Thống Kê Tài Khoản Đơn Hàng Sản Phẩm Tin Tức Đơn Hàng Đăng Nhập Xử Lý Quản Lý Thống Kê Đơn Hàng Sản Phẩm Doanh Thu Đăng Xuất Thanh Toán Tìm Kiếm Thống Kê Ngƣời Dùng Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 23
  31. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 2.3.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD) a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức cảnh KHÁCH HÀNG QUẢN TRỊ 1 WEBSITE 2 WEBSITE 4 3 Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức cảnh Chú thích: 1, 3: Gửi yêu cầu 2, 4: Đáp ứng yêu cầu. b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 6 5 1. QUẢN LÝ 2 3 NGƢỜI DÙNG 4 NGƢỜI DÙNG 5 32 7 31 1 8 11 ĐƠN HÀNG 10 2 .QUẢN LÝ 9 BÁN HÀNG 14 12 DANH MỤC SP 15 KHÁCH QUẢN LÝ 13 17 HÀNG WEBSITE 3. QUẢN LÝ SẢN PHẨM 18 16 SẢN PHẨM 19 20 30 21 4. QUẢN LÝ 22 24 TIN TỨC 25 TIN TỨC 23 26 26 5. 27 29 THỐNG KÊ 28 Hình 2.3: Biểu đồ dữ liệu mức 0 Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 24
  32. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Chú thích: 1) 5) : Yêu cầu đăng nhập, đăng ký 2) 8) 14) 17) 20) 22) 27): Đẩy thông tin vào CSDL 3) 9) 15) 18) 23) 28) 30) 31) 32) : Lấy thông tin từ CSDL 4) 6) 10) 12) 16) 18) 23) 24) 29): Đáp ứng yêu cầu 7) 11) 19): Yêu cầu tạo đơn hàng và xử lý đơn hàng 13) : Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm, sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm 23) : Yêu cầu cập nhật tin tức 26) : Yêu cầu thống kê sản phẩm, đơn hàng, ngƣời dùng c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 1 2 1.1 ĐĂNG KÝ 4 3 TÀI KHOẢN 6 NGƢỜI DÙNG 7 KHÁCH HÀNG QUẢN LÝ WEBSITE 5 8 1.2 ĐĂNG NHẬP 10 9 16 15 1.3 ĐĂNG XUẤT Hình 2.4: Mức 1 Chức năng quản lý người dùng Ghi chú: 1) :Yêu cầu đăng ký tài khoản 8): Yêu cầu quản trị 2) 6) : Đẩy thông tin vào CSDL 9): Xác nhận quản trị 3) 7) : Lấy thông tin từ CSDL 10): Xác nhận khách hàng 4) 16) : Đáp ứng yêu cầu 15) : Yêu cầu đăng xuất 5) : Yêu cầu đăng nhập Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 25
  33. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 3 1 SẢN PHẨM 2 KHÁCH 1 HÀNG 2.1 TẠO 4 ĐƠN HÀNG 1 5 7 ĐƠN HÀNG 8 6 WBESITE 10 9 2.2 XỬ LÝ 13 12 ĐƠN HÀNG 11 14 16 2.3 THANH TOÁN 15 Hình 2.5: Mức 1 Chức năng quản lý bán hàng Chú thích: 1) 5): Yêu cầu tạo đơn hàng 2) 6) 10) 14) : Đẩy yêu cầu vào CSDL 3) 7) 11) 15) : Lấy thông tin từ CSDL 4) 8) 12) 16) : Đáp ứng yêu cầu 9): Yêu cầu xử lý đơn hàng 13): Yêu cầu thanh toán Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 26
  34. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com DANH MỤC SẢN PHẨM 11 10 7 3.1 QUẢN LÝ DANH MỤC SẢN PHẨM 9 12 6 KHÁCH 8 QUẢN LÝ 4 3.2 QUẢN LÝ HÀNG 5 WEBSITE SẢN PHẨM 1 18 17 2 3 13 3.3 16 TÌM KIẾM SẢN PHẨM 15 Hình 2.6 : Mức 1 Chức năng quản lý sản phẩm Chú thích: 1) : Yêu cầu cập nhật sản phẩm 2) 6) 10) 14): Đẩy yêu cầu vào CSDL 3) 7) 11) 15): Lấy thông tin từ CSDL 4) 8) 12) 16) 18): Đáp ứng yêu cầu 5) : Yêu cầu cập nhật sản phẩm 9): Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm 13) 16): Yêu cầu tìm kiếm sản phẩm Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 27
  35. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 3 4.1 QUẢN LÝ TIN TỨC 2 1 6 TIN TỨC 7 4 5 QUẢN LÝ KHÁCH WEBSITE HÀNG 8 Hình 2.7: Chức năng quản lý tin tức Chú thích: 1) : Yêu cầu xem tin tức 2) 6) : Đẩy yêu cầu vào CSDL 3) 7) : Lấy thông tin từ CSDL 4) 8): Đáp ứng yêu cầu 5) : Yêu cầu cập nhật tin tức Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 28
  36. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 3 5.1 THỐNGKÊ 4 NGƢỜI DÙNG 2 1 NGƢỜI DÙNG 5 QUẢN LÝ 6 5.2 THỐNG KÊ WEBSITE 7 SẢN PHẨM 8 SẢN PHẨM 9 10 5.3 THỐNG KÊ 11 ĐƠN HÀNG 12 ĐƠN HÀNG Hình 2.8: Sơ đồ mức 1 chức năng thống kê Chú thích: 1) : Yêu cầu thống kê ngƣời dùng 2) 6) 10) : Đẩy yêu cầu vào CSDL 3) 7) 11) : Lấy thông tin từ CSDL 4) 8) 12) : Đáp ứng yêu cầu 5) : Yêu cầu thống kê ngƣời dùng 9) : Yêu cầu thống kê đơn hàng Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 29
  37. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 2.3.2. Mô hình hóa dữ liệu 2.3.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 1 DanhMucSanPham SanPham IDDanhMucSanPham TenDanhMucSanPham IDSanPham Chứa IDDanhMucSanPhamIDDanhMucSanPham TenSanPham ChiTietDonHangChiTietDonHang n DuLieuHinhSanPham MoTaSanPham IDChiTietDonHang GiaSanPham IDDonHang GioHang SanPhamNoiBat IDSanPham n n SoLuongSanPham IDGioHang có CartGUID n SoLuong có IDSanPham NgayTaoGioHang DonHang IDDonHang TinhTrangDonHang IDGiaoDich 1 n IDNguoiDIDNguoiDungung IDTinHtrangDonHangIDTinhTrangDonHang TinTuc TenTinhTrangDonHang IDTinhTrangDonHang TenTinhTrangDonHang IDTinTuc NgayTaoDonHang n 1 DuLieuHinhTinTuc NgayXuLyDonHang TrackingNumber TieuDe TomTat có NoiDung có NgayDang NguoiDung KieuNguoiDung IDNguoiDung IDKieuNguoiDung IDKieuNguoiDung TenKieuNTenKieuNguoiDungguoiDung LienHe 1 HoTen TenDangNhap HoTen DiaChi 1 Email MatKhau n TieuDe SoDienThoai Thuộc NoiDung SoFax Email MaDienThoai Hình 2.9 : Biểu đồ thực thể quan hệ ERD Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 30
  38. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 2.3.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) SanPham DanhMucSanPham IDSanPham IDDanhMucSanPham IDDanhMucSanPham TenDanhMucSanPha TenSanPham m DuLieuHinhSanPham MoTaSanPham GioHang GiaSanPham SanPhamNoiBat IDGioHang CartGUID SoLuong ChiTietDonHang IDSanPham NgayTaoGioHang DonHang IDChiTietDonHang IDDonHang IDDonHang IDSanPham IDGiaoDich SoLuongSanPham IDNguoiDung TinTuc IDTinhTrangDonHang NgayTaoDonHang TinhTrangDonHang IDTinTuc NgayXuLyDonHang DuLieuHinhTinTuc TrackingNumber IDTinhTrangDonHang TenTinhTrangDonHang TieuDe TomTat NoiDung NgayDang NguoiDung LienHe IDNguoiDung IDKieuNguoiDung KieuNguoiDung HoTen HoTen Email TenDangNhap TieuDe DiaChi IDKieuNguoiDung NoiDung MatKhau TenKieuNguoiDung SoDienThoai SoFax Email MaDienThoai Hình 2. 10: Mô hình dữ kiệu (RDM) Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 31
  39. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.4.1. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu - Bảng SanPham Bảng SanPham là bảng lƣu trữ các mẫu template của Công ty Bảng 2.18: Bảng SanPham - Bảng DanhMucSanPham Bảng này dùng để chứa thông tin về danh mục sản phẩm bằng cách quản lý ID của từng sản phẩm. Bảng 2.19: Bảng DanhMucSanPham - Bảng DonHang Bảng này là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu. Nó chứa tất cả các thông tin về các bản ghi một khách hàng dự định mua hàng. Bảng 2.20: Bảng DonHang Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 32
  40. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com - Bảng ChiTietDonHang Bảng ChiTietDonHang cung cấp tất cả thông tin chi tiết của một đơn hàng cụ thể. Mỗi đơn đặt hàng mà khách hàng nhập vào có khả năng có nhiều mặt hàng cá nhân nhƣ họ muốn. Nói cách khác, các khách hàng có thể mua một sản phẩm hoặc có thể đặt mua nhiều sản phẩm khác nhau. Bảng 2.21: Bảng ChiTietDonHang - Bảng TinhTrangDonHang Bảng TinhTrangDonHang cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn hàng đƣợc đặt trong hệ thống. Bảng 2.22: Bảng TinhTrangDonHang - Bảng NguoiDung Bảng NguoiDung có tất cả các thông tin liên quan đến những ngƣời dùng sẽ tƣơng tác trong hệ thống. Những ngƣời sử dụng sẽ bao gồm từ quản trị viên cho đến khách hàng. Bảng 2.23: Bảng NguoiDung Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 33
  41. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com - Bảng KieuNguoiDung Bảng KieuNguoiDung sẽ là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò khác nhau của ngƣời sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống. Bảng 2.24: Bảng KieuNguoiDung - Bảng GioHang Bảng này lƣu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các sản phẩm và sau đó chọn một sản phẩm cụ thể trƣớc khi quyết định mua hàng. Bảng 2.25: Bảng GioHang - Bảng TinTuc Bảng này có chức năng lƣu tin tức thông tin về thiết kế website và thông tin giải trí nhằm làm cho nội dung Website thêm phong phú và đa dạng hơn. Bảng 2.26: Bảng TinTuc - Bảng ThongKeTruyCap Bảng này chứa một trƣờng TongSoTruyCap dùng để lƣu số ngƣời đã từng truy cập vào website của công ty. Bảng 2.27: Bảng ThongKeTruyCap Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 34
  42. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com - Bảng LienHe Bảng này dùng để lƣu lại thông tin phản hồi của khách hàng về cho công ty. Bảng 2.28: Bảng LienHe 2.4.2. Mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu Bảng 2.29: Mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 35
  43. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com CHƢƠNG 3 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 3.1. Giới thiệu kỹ thuật xậy dựng website mô hình 3 lớp 3.1.1. Giới thiệu kiến trúc hệ thống Hình 3.1 Mô hình website 3 lớp 3.1.2. Giới thiệu các tầng trong hệ thống 3.1.2.1. Lớp kết nối CSDL (Data Access Layer) - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lƣu trữ và truy xuất dữ liệu - Sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị CSDL nhƣ SQL Server, Oracle, - Thƣờng thực hiện nhiệm vụ Kết nối đến CSDL Sử dụng các câu truy vấn: Select, update, Delete, Insert - Nội dung đƣợc lƣu dƣới các File *.cs Trong lớp này có các thành phần chính là Data Access Logic, Data Sources, Servive Agents). - Data Access Logic Components (DAL) là thành phần chính chịu trách nhiệm lƣu trữ vào và truy xuất dữ liệu từ các nguồn dữ liệu – Data Sources nhƣ RDMBS, XML, File systems . Trong .NET các DAL này thƣờng đƣợc hiện thực bằng cách sử dụng thƣ viện ADO.NET để giao tiếp với các hệ cơ sở dữ liệu hoặc sử dụng các O/R Mapping Frameworks để thực hiện việc ánh xạ các đối tƣợng trong bộ nhớ thành dữ liệu lƣu trữ trong CSDL. Chúng ta sẽ tìm hiểu các thƣ viện O/R Mapping này trong một bài viết khác. - Service Agents: là những thành phần trợ giúp việc truy xuất các dịch vụ bên ngoài một cách dễ dàng và đơn giản nhƣ truy xuất các dịch vụ nội tại. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 36
  44. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 3.1.2.2. Lớp dùng chung (Common) Là mô hình đối tƣợng thành phần, đƣợc sử dụng nhằn tăng hiệu suất hoạt động, tính bảo mật của hệ thống và tính linh hoạt cao. - Chứa các thành phần dùng chung cho cả 3 lớp - Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng - Nội dung đƣợc lƣu dƣới các File *.cs 3.1.2.3. Lớp tác nghiệp ( Operational) - Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại - Nội dung đƣợc lƣu dƣới các File *.cs 3.1.3. Ưu điểm và hạn chế của mô hình 3 lớp 3.1.3.1 Ưu điểm - Hỗ trợ nhiều ngƣời dung. - Giảm bớt xử lý cho Client -> không yêu cầu máy tình ở server phải có cấu hình mạnh - Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application server -> dễ quản lý, bảo trì và nâng cấp - Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại DataBase server. 3.1.3.2. Nhược điểm - Phải sử dụng thêm một Application server -> tăng chi phí. 3.2. Xây dựng website 3.2.1. Giới thiệu cây foder của website Hình 3.2:Cây Foder của website Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 37
  45. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com - TmdtAspNet_TN: Tên dự án. - Class Libraries: Forder chứa layer của dự án. DataAccsess BusinessLogic Common Operational - Web: Forder chứa file ở tầng trình diễn. 3.2.2. Chức năng của 5 thư mục 3.2.2.1. Thư mục App_Code Hình 3.3: Thư mục App_Code 3.2.2.2. Thư mục Admin Admin : Chứa tất cả các trang web của phân hệ ngƣời quản trị. Các thành phần này sẽ đƣợc mật khẩu bảo vệ. Đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau : Hình 3.4: Thư mục Admin Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 38
  46. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 3.2.2.3. Thư mục Bin Hình 3.5: Thư mục Bin 3.2.2.4. Thư mục image Thƣ mục image chứa tất cả các hình ảnh để thiết kế giao diện website Hình 3.6: Thư mục image 3.2.2.5. Thư mục Tainguyendieukhien Nơi chứa các điều khiển do ngƣời lập trình tạo ra (*.ascx và ascx.cs)*. Hình 3.7: Thư mục Control Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 39
  47. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 3.2.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống 3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (common) Hình 3.8: Tầng common 3.2.3.2. Xây dựng tầng DataAccess Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 40
  48. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Hình 3.9 : Tầng DataAccess 3.2.3.3 Xây dựng tầng trình bày dữ liệu Hình 3.10: Tầng Operational Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 41
  49. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 3.2.3.4. Xây dựng tầng Business Logic Hình 3.11: Tầng Business Logic 3.2.4. Xây dựng các chức năng của hệ thống 3.2.4.1. Đối với khách hàng Trang chủ : Hiển thị những mẫu template mới nhất, nổi bật nhất, đƣợc khách hàng xem nhiều nhất, hay mua nhiều nhất. Hiển thị các mẫu template theo danh mục kinh doanh. Hiển thị khung tìm kiếm (tên, mã số, nội dung), tìm kiếm nâng cao (danh mục, giá). Hiển thị tin tức mới nhất liên quan đến công ty hay tin mới liên quan đến dịch vụ kinh doanh của công ty và cả khách hàng. Hiển thị thông tin liên hệ hổ trợ cho quý khách Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 42
  50. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Hình 3.12: Trang Chủ Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 43
  51. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Chức năng hiển thị mẫu template xem nhiều nhất Hình 3.13 : Mẫu Template nhiều nhất Chức năng hiển thị mẫu template nổi bật của công ty Hình 3.14 : Mẫu Template nổi bật - Chức năng hiển thị mẫu template mua nhiều nhất của công ty Hình 3.15:Mẫu Template mua nhiều nhất Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 44
  52. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Trang Sản Phẩm: là trang chứa tất cả các mẫu template của công ty. Khách hàng có thể tìm kiếm mẫu template phù hợp với việc kinh doanh của mình nhanh chóng. Hình 3.16: Trang Sản Phẩm Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 45
  53. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Trang Tin tức: Cập nhật những tin tức mới nhất liên quan đến chuyên mục của công ty. Hình 3.17: Trang Tin Tức Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 46
  54. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Trang Chi tiết sản phẩm: Nêu rõ hơn về mẫu template của công ty. Và ý tƣởng like sang trang Facebook cũng nhƣu là một phần giới thiệu mẫu template của công ty đến với cộng đồng mạng xã hội. Nhằm cơ hội nhiều ngƣời biết đến công ty. Hình 3.18 : Chi Tiết Sản Phẩm Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 47
  55. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Trang chi tiết tin tức: Cập nhật thông tin chi tiết hơn cho quý khách Hình 3.19: Chi Tiết Tin Tức Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 48
  56. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Trang Tìm Sản Phẩm: Là một trong những chức năng quan trọng của website thƣơng mại điện tử. Khách hàng có thể tìm kiếm theo mức giá, theo danh mục. Hình 3.20: Trang Tìm Sản Phẩm - Trang giỏ hàng: Hình 3.21: Trang Giỏ Hàng - Trang đơn hàng khách: Hình 3.22: Trang Thêm Đơn Hàng Khách Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 49
  57. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Trang xác nhận thông tin thanh toán online: Hình 3.23: Trang Xác Nhận Thông Tin Thanh Toán Trang chọn phƣơng thức thanh toán online : Website tích hợp qua 2 cổng thanh toán là Bảo Kim và Ngân Lƣợng: Hình 3.24: Trang Khách Hàng Chọn Cổng Thanh Toán Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 50
  58. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Chức năng này đƣợc xem là quan trọng trong website thƣơng mại điện tử. Nó thể hiện đƣợc dịch vụ thanh toán trên mạng thể hiện đƣợc tầm qua trọng của website thƣơng mại điện tử. Hình 3.25: Thanh toán qua cổng www.baokim.vn Hình 3.26 : Thanh toán qua cổng www.nganluong.vn Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 51
  59. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com 3.2.4.2. Đối với nhà quản trị. Trang đăng nhập admin :Trang này chỉ cho phép những ai có quyền hạn chỉnh sửa hoặc thêm mới nội dung trong website. Yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu Admin để đăng nhập. Hình 3.27: Trang đăng nhập admin Trang sửa sản phẩm : cho phép admin cập nhật lại hình sản phẩm, giá sản phẩm, mô tả sản phẩm khi cần thiết. Hình 3.28 : Trang sửa sản phẩm Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 52
  60. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Trang sửa tin tức : cho phép admin cập nhật lại nội dung tin tức, chi tiết tin tức hay hình ảnh tin tức khi cần thiết. Hình 3.29 : Trang sủa tin tức Trang Thống kê đơn hàng: cho phép admin thống kê tất cả các đơn hàng của khách hàng, thống kê tất cả các thông tin của khách hàng. Hình 3.30: Thống kê đơn hàng, thông tin của khách hàng Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 53
  61. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Trang cập nhật đơn hàng: cho phép admin cập nhật thông tin đơn hàng của khách hàng : Hình 3.31 :Cập nhật đơn hàng Trang cập nhật danh mục : Cho phép admin thêm mới một danh mục của công ty Hình 3.32: Thêm danh mục Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 54
  62. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN Với kiến thức nền tảng đã đƣợc học và bằng sự cố gắng của mình, em đã hoàn thành đề tài” Xây dựng website cung cấp dịch vụ thiết kế web VNWEB.COM”. Mặc dù đã cố gắng và đầu tƣ rất nhiều nhƣng do thời gian có hạn và không đƣợc thực hiện trên Internet nên đề tài còn nhiều hạn chế. Em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và góp ý của quý Thầy cô cùng các bạn để chƣơng trình ngày càng hoàn thiện hơn. Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã hoàn thành các nội dung sau: Tìm hiểu tổng quan và ứng dụng TMĐT Tìm hiều các công cụ xây dựng giao diện cũng nhƣ lập trình Web bằng công nghệ ASP.NET Tìm hiều công nghệ kết nối dữ liệu ADO.NET và sử dụng hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 Áp dụng kiến thức về lập trình Web để xây dựng WebSite có các chức năng sau: Đối với phân hệ khách hàng: Đăng ký thành viên Đăng nhập Tìm kiếm, xem sản phẩm Đặt hàng trực tuyến Tạo giỏ hàng, tạo và gửi đơn đặt hàng Thanh toán trực tuyến qua 2 cổng baokim.vn và nganluong.vn Xem các đơn hàng đã đƣợc xử lý hay chƣa Gửi liên hệ Đối với phân hệ quản trị Xây dựng các chức năng cho admin nhƣ: Quản lý sản phẩm, tin tức, đơn hàng, xem liên hệ khách hàng. Hệ thống hỗ trợ nhà quản trị trong việc chỉnh sửa, xóa đăng thêm sản phẩm/tin tức, cập nhật danh mục sản phẩm, đơn hàng của khách hàng. Qua Website, doanh nghiệp có thể tiếp cận với lƣợng lớn khách hàng giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp bằng việc quản lý ngƣời dùng. Doanh nghiệp cũng có thể tìm hiểu, đánh giá các sản phẩm của công ty thông qua các đơn hàng. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 55
  63. Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com Hƣớng phát triển: - Thêm chức năng hổ trợ nhiều ngôn ngữ - Hoàn thiện chức năng đánh giá cho từng sản phẩm của công ty - Hoàn thiện chức năng thanh toán qua cổng paypal. - Về phía quản trị cần xây dựng thêm nhiều chức năng tìm kiếm, cập nhật ngƣời dùng. Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D 56
  64. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Trọng Đại (2006), Thương mại điện tử và ứng dụmg Thương mại điện tử tại Việt Nam, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội. [1] TS Nguyễn Đăng Hậu (2004), Kiến thức Thương mại điện tử, Viện Đào tạo Công nghệ và Quản lý Quốc tế. [2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trƣờng Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. [3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trƣờng Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. [2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2010), Tài liệu Xây dựng Website thương mại điện tử, Trƣờng Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. [4] Nguyễn Ngọc Huyền Trân (2009), Bài giảng Thương mại điện tử, Trƣờng Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. viii
  65. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN Đà Nẵng, ngày tháng năm 2015 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên) ix