Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV kĩ thuật xây dựng Xuân Huy

pdf 82 trang thiennha21 20/04/2022 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV kĩ thuật xây dựng Xuân Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tm.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV kĩ thuật xây dựng Xuân Huy

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV KT XD XUÂN HUY Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn :ThS. Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện :Nguyễn Thị Dung MSSV :1054030769 Lớp :10DKNH01 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014 i
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH TMVD Kỹ Thuật Xây Dựng XUÂN HUY. , không sao chép bất kì nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2014 Nguyễn Thị Dung SVTH: Nguyễn Thị Dung ii Lớp: 10DKNH01
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin chân thành cảm ơn nhà trường nói chung và quý thầy cô khoa Kế Toán- Tài chính- Ngân hàng nói riêng , đã tạo điều kiện cho sinh viên chúng em đi thực tập và hiểu rõ hơn về thực tế và lí thuyết.Qua đó chúng em được thực hành những gì mình đã học Nhằm có kinh nghiệm để sau này ra trường tìm một công việc tốt hơn. Sau đó , em xin chân thành cảm ơn Ths. Phạm Thị Phụng, cô đã rất nhiệt tình hướng dẫn chúng em làm bài báo cáo. Chúng em có những sai sót trong bài báo cáo cũng như những lỗi thường gặp, cô đã tận tâm chỉ những sai sót đó cho từng sinh viên chúng em.Nhờ đó chúng em đã hoàn thành tốt bài báo cáo của mình. Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty XUÂN HUY, đã tận tình giúp đở em rất nhiều. Anh chị đã cung cấp những tài liệu mà em cần thiết, giúp em hoàn thành bài báo cáo tốt đẹp. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị , chúc thầy cô và anh chị ngày càng thành công trong cuộc sống. Ngày15 tháng 7 năm 2014 Nguyễn Thị Dung. SVTH: Nguyễn Thị Dung iii Lớp: 10DKNH01
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Dung MSSV:1054030769 Khóa :2010-2014 1. Thời gian thực tập: 2. Bộ phận thực tập: 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành nội quy: 4. Kết quả thực tập theo đề tài: 5. Nhận xét chung: Ngày 15 tháng 07 năm 2014 Đơn vị thực tập SVTH: Nguyễn Thị Dung iv Lớp: 10DKNH01
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN . . SVTH: Nguyễn Thị Dung v Lớp: 10DKNH01
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG BH Bán hàng BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ. GĐ Giám đốc HĐ Hợp đồng HĐTC Hoạt động tài chính KCN Khu công nghiệp KT-XD Kĩ thuật – Xây dựng PCCC Phòng cháy chữa cháy. QLDN Quản lí doanh nghiệp. TC Tài chính TK Tài khoản TMCP Thương mại cổ phần. TM-DV Thương mại- dịch vụ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định. SVTH: Nguyễn Thị Dung vi Lớp: 10DKNH01
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh giai đoạn (2011-2012) 38 Bảng 2.2: Sổ chi tiết TK 511 42 Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 515 44 Bảng 2.4: Sổ chi tiết TK 632 46 Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 641 48 Bảng 2.6: Sổ chi tiết TK 642 51 Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 635 53 Bảng 2.8: Sổ nhật kí sổ cái TK 911 56 Bảng 2.9 : Kết quả hoạt động kinh doanh 58 Bảng 2.10: Kết quả so sánh KQKD (2012/2013) .59 SVTH: Nguyễn Thị Dung vii Lớp: 10DKNH01
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ , HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán DT&CCDV 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu HĐTC 8 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán khoản thu nhập khác 9 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán CKTM 11 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng bị trả lại 12 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ giảm giá hàng bán 13 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 15 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 17 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN 19 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí HĐTC 21 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .23 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 25 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh .27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy của công ty 30 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy của công ty 33 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ báo cáo kế toán .35 SVTH: Nguyễn Thị Dung viii Lớp: 10DKNH01
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng MỤC LỤC Trang bìa i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Nhận xét đơn vị thực tập iv Nhận xét của giáo viên hướng dẫn v Danh mục các bảng vi Danh mục các biểu đồ hình ảnh vii Lời nói đầu 1 1.Lí do chọn đề tài 1 2.Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5.Kết cấu báo cáo thực tập 2. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 3 1.1.2 .Kết quả hoạt động tài chính 3 1.1.3 Kết quả hoạt động khác 3 1.2. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập 3 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 1.2.1.1. Khái niệm 3 1.2.1.2 Vai trò , ý nghĩa của doanh thu BH&CCDV 4 . 1.2.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 4 1.2.1.4 Tài khoản sử dụng 5 SVTH: Nguyễn Thị Dung ix Lớp: 10DKNH01
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.2.1.5 Phương pháp hạch toán 6 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 6 1.2.2.1 Khái niệm 6 1.2.2.2. Tài khoản dử dụng 7 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán 8 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 8 1.2.3.1 Khái niệm 8 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 9 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán 9 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.3.1 Chiết khấu thương mại 10 1.3.1.1 Khái niệm 10 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng 10 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán 11 1.3.2 Hàng bán bị trả lại 11 1.3.2.1 Khái niệm 11 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng 11 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán 12 1.3.3. Giam giá hàng bán 13 1.3.3.1 Khái niệm 13 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng 13 1.3.3.3 Phương pháp hạch toán 13 1.4. Kế toán các khoản chi phí 13. 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 13 1.41.1. Khái niệm 13 1.4.1.2 Phương pháp tính giá vốn 14 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng 14 1.4.1.4 Phương pháp hạch toán . SVTH: Nguyễn Thị Dung x Lớp: 10DKNH01
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng 15 1.4.2.1 Khái niệm 15 1.4.2.2. Tài khoản sử dụng 16 1.4.2.3 Sơ đồ hạch toán 17 1.4.3. Kế toán chi phí QLDN 17 1.4.3.1 Khái niệm 17 1.4.3.2 Tài khoản sử dụng 18 1.4.3.3 Phương pháp hạch toán 18. 1.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 19 1.4.4.1 Khái niệm 19 1.4.4.2 Tài khoản sử dụng 20 1.4.4.3 Phương pháp hạch toán 21 1.4.5 Kế toán chi phí khác 22 1.4.5.1 Khái niệm 22 1.4.5.2 Tài khoản sử dụng 22 1.4.5.3 Phương pháp hạch toán 22 1.4.6 Kế toán chi phí thuế TNDN 23 1.4.6.1 Khái niệm 23 1.4.6.2 Nguyên tắc hạch toán 24 1.4.6.3 Tài khoản sử dụng 24 1.4.6.4 Phương pháp hạch toán 25 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 25 1.5.1 Cách xác định kết quả kinh doanh 25 1.5.2 Nguyên tắc và tài khoản sử dụng 26 1.5.3 Phương pháp hạch toán 27 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV KTXD XUÂN HUY 28. 2.1 Gioi thiệu chung về công ty 28. SVTH: Nguyễn Thị Dung xi Lớp: 10DKNH01
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 2.1.1. Khái quát về công ty 28 2.1.1.1. Lích sử hình thành và phát triển 28 2.1.1.1.1 Lịch sử hình thành .28 2.1.1.2.1 Qúa trình phát triển 28 2.1.1.2 Bộ máy tổ chức công ty 30 2.1.1.2.1 Bộ máy công ty 30 2.1.1.2.2. Bộ máy kế toán 33 2.1.2 Đánh giá tình hình hiện nay về , những mặt thuận lợi khó khăn phương hướng phát triển của công ty 37 2.1.2.1. Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây 37. 2.1.2.2. Thuận lợi 38. 2.1.2.3. Khó khăn 40. 2.1.2.4 Phương hướng phát triển. 40. 2.2 Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả tại công ty 40 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 40. 2.2.1.1. Nội dung 40. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 40. 2.2.1.3. Thủ tục luân chuyển 40. 2.1.2.4 Sổ sách kế toán 41 2.1.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 41 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 42 2.2.2.1 Nội dung 43 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 43 2.2.2.3 Thủ tục luân chuyển 43 2.2.2.4 Sổ sách kế toán 44 2.2.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 44 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 44 2.2.4 Kế toán giảm trừ doanh thu 44 SVTH: Nguyễn Thị Dung xii Lớp: 10DKNH01
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 2.3 Thực trạng công tác kế toán chi phí tại công ty 45 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 45 2.3.1.1 Nội dung 45 2.3.1.2 Chứng từ sử dụng 45 2.3.1.3 Thủ tục luân chuyển 45 2.3.1.4 Sổ sách kế toán 45 2.3.1.5 Nghiệp vụ phát sinh 46 2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng 46 2.3.1.1 Nội dung 46 2.3.1.2 Chứng từ 47 2.3.1.3 Thủ tục luân chuyển 47 2.3.1.4 Sổ sách kế toán 47 2.3.1.5 Nghiệp vụ phát sinh 47 2.3.3 Kế toán chi phí QLDN 48 2.3.2.1 Nội dung 49 2.3.2.2 Chứng từ 49 2.3.2.3 Thủ tục luân chuyển 49 2.3.2.4 Sổ sách kế toán 49 2.3.2.5 Nghiệp vụ phát sinh 50 2.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 51 2.3.4.1 Nội dung 52 2.3.4.2 Chứng từ sử dụng 52 2.3.4.3 Thủ tục luân chuyển 52 2.3.4.4 Sổ sách kế toán 52 2.3.4.5 Nghiệp vụ phát sinh 53 2.3.5 Kế toán chi phí khác 53 2.3.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 53 2.3.6.1 Nội dung 53 SVTH: Nguyễn Thị Dung xiii Lớp: 10DKNH01
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 2.3.6.2 Chứng từ sử dụng 53 2.3.6.3 Thủ tục luân chuyển 54 2.3.6.4 Sổ sách kế toán 54 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 54 2.4.1 Nội dung 54 2.4.2 Chứng từ sử dụng 54 2.4.3 Tài khoản sử dụng 54 2.4.4 Xác định kết quả kinh doanh 55 2.5 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính 56 2.5.1 Hệ thống báo cáo tài chính 56 2.5.2 Nguồn lập báo cáo tài chính 57 2.5.3 Báo cáo tài chính năm 2013 58 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 59 3.1. Nhận xét và kiến nghị 59 3.1.1 Tổng quát về tình hình kinh doanh tại công ty 60 3.1.2 Công tác kế toán tại công ty 61 3.2. Hướng hoàn thiện 64 3.2.1 Về tổ chức trong công ty 64 3.2.2 Phương pháp hạch toán 64 Kết luận 67 Tài liệu tham khảo 68 Phụ lục SVTH: Nguyễn Thị Dung xiv Lớp: 10DKNH01
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận là điều không dễ dàng. Vì vậy, kết quả hoạt động kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị. Muốn có kết quả kinh doanh tốt thì doanh nghiệp cần phải tăng doanh thu và giảm chi phí. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Từ những mục tiêu doanh nghiệp đề ra thì nó chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố khách quan: quan hệ cung – cầu, mặt bằng giá cả, biến động của thị trường, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp các thông tin số liệu này chỉ có kế toán mới thu thập và tổng hợp được, qua đó giúp nhà quản trị hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản trị phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hết sức quan trọng, góp phần phục vụ đắc lực trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp em quyết định chọn đề tài này, với những kiến thức được học ở trường và những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập ở Công ty được Sự hướng dẫn tận tình của thầy Th.S: Phạm Thị Phụng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của bộ phận kế toán trong phong công tác kế toán của Công ty em đã hoàn thành báo cáo KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TMDV KĨ THUẬT XÂY DỰNG XUÂN HUY. 3. Phạm vi nghiên cứu: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2013 - Công ty TNHH TMDV KT XD XUÂN HUY. SVTH: Nguyễn Thị Dung 1 Lớp: 10DKNH01
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu từ các nguồn , phỏng vấn, quan sát thực tế, tham thảo tài liệu có liên quan, chọn lọc, giải quyết tình huống 5. Kết cấu của Báo cáo thực tập: Báo cáo thực tập gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lí luận kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Chương 2:Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV KT XD XUÂN HUY. - Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV KT XD XUÂN HUY. SVTH: Nguyễn Thị Dung 2 Lớp: 10DKNH01
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trong doanh nghiệp , kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. 1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu đạt được và tổng chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. 1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính là khoản chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 1.1.3 Kết quả hoạt động khác Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, 1.2 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá bán hàng và cung cấp dịch vụ. SVTH: Nguyễn Thị Dung 3 Lớp: 10DKNH01
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.2.1.2 Vai trò và ý nghĩa của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ hàng hóa trông ngày , trong tháng, trong năm. Qua đó đánh giá được tình hình kinh doanh của công ty, nhằm đưa ra những chiến lược cũng như giải pháp trong kinh doanh. 1.2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. Ghi nhận doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ cung cấp mà không phân biệt là đã xác định là tiêu thụ.  Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 (bốn) điều kiện sau: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 (hai) điều kiện sau: SVTH: Nguyễn Thị Dung 4 Lớp: 10DKNH01
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. 2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 1.2.1.4 Tài khoản sử dụng. TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này có kết cấu như sau: TK 511 Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, Kết chuyển doanh thu thuần vào TK thuế XK (tính trên doanh thu bán 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. hàng,cung cấp dịch vụ thực tế đã Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, phát sinh trong kỳ), thuế GTGT cung cấp dịch vụ phát sinh trong (theo phương pháp trực tiếp); kỳ. Các khoản giảm trừ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại; TK 511 không có số dư cuối kỳ TK 511 gồm 5 tài khoản cấp 2 : TK 5111: doanh thu bán hàng hoá TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 : doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK 5118: doanh thu khác 1.2.1.5 Phương pháp hạch toán SVTH: Nguyễn Thị Dung 5 Lớp: 10DKNH01
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ TK 511 TK 521, 531, 532 TK 111, 112, 131 Kết chuyển các khoản doanh thu bán hàng giảm trừ doanh thu chưa có thuế GTGT TK 33311 TK 33311 thuế TTĐB, thuế XK thuế GTGT thuế GTTT (trực tiếp) đầu ra TK 911 cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về TK 911 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1 Khái niệm Ngoài việc thực hiện sản xuất kinh doanh theo chức năng đã đăng ký, doanh nghiệp còn có thể tận dụng các nguồn vốn để đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác để sinh lợi vốn như cho vay, đầu tư vào thị trường chứng khoán đó là hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính là tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng ), thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng TK 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này phản ánh các khỏa thu từ các hoạt động tài chính được coi là đã thực hiện trong kỳ của doanh nghiệp. Trong hoạt động đầu tư chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, lãi về trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu. Trong hoạt động đầu tư ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra và mua vào. SVTH: Nguyễn Thị Dung 6 Lớp: 10DKNH01
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Trong nhượng bán các khoản đầu tư thì doanh thu là số chênh lệch giữa giá bán với giá gốc. Trong hoạt động đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại các khoản đầu tư này mới được ghi nhận là số phát sinh trong kỳ. Các khoản lãi dồn ở các kỳ trước được ghi là giảm giá gốc khoản đầu tư đó. Tài khoản 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” có kết cấu như sau: TK 515 Số thuế GTGT phải nộp tính Doanh thu hoạt động tài chính phát theo phương pháp trực tiếp (nếu có sinh trong kỳ. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. . TK 515 không có số dư cuối kì. SVTH: Nguyễn Thị Dung 7 Lớp: 10DKNH01
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111, 112 Cuối kỳ kết chuyển Lãi cho vay, lãi tiền gửi doanh thu hoạt động tài chính TK 111, 112 lãi cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu đầu tư chứng khoán TK 111, 112 Lãi do bán ngoại tệ TK 221, 222, 223 Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn đầu tư TK 331 Chiết khấu mua hàng được hưởng TK 3387 lãi từ bán hàng trả chậm, cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước TK 413 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 1.2.3.1 Khái niệm “Thu nhập khác” là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của của doanh nghiệp như thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền thu được SVTH: Nguyễn Thị Dung 8 Lớp: 10DKNH01
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng từ các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, thu nhập quà biếu, tiền thưởng doanh nghiệp được tặng 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 711” thu nhập khác”. Tài khoản này có kết cấu như sau: TK 711 Số thuế GTGT phải nộp (nếu Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các có) tính theo phương pháp trực tiếp khoản thu nhập khác phát sinh trong đối với các khoản thu nhập khác ở kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính kinh doanh”. theo phương pháp trực tiếp; Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: sơ dồ hạch toán các khoản thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111, 112 Kết chuyển thu nhập khác Thu phạt khách hàng vi vào tài khoản 911 phạm hợp đồng kinh tế TK 111, 112 thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ TK 111, 112 thuế được nhà nước hoàn lại bằng tiền TK 152,156, 211 thu nhập, tiền thưởng, vật phẩm được biếu, tặng TK 338, 344 tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ ký cược SVTH: Nguyễn Thị Dung 9 Lớp: 10DKNH01
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thubao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. 1.3.1 Chiết khấu thƣơng mại 1.3.1.1. Khái niệm Chiết khấu thương mại (CKTM) mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản CKTM (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng. TK 521” chiết khấu thương mại”. Tài khoản này: Chỉ phản ánh khoản CKTM người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách CKTM của doanh nghiệp đã quy định. Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản CKTM này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng CKTM, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ CKTM) thì khoản CKTM này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM. Trong kỳ, CKTM phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 521. Cuối kỳ, khoản CKTM được kết chuyển toàn bộ sang TK 511 - để xác định doanh thu thuần. TK 521 Số chiết khấu thương mại đã Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chấp nhận thanh toán cho khách số chiết khấu thương mại sang hàng. TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. TK 521 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Dung 10 Lớp: 10DKNH01
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng TK 521 có 3 TK cấp 2: TK 5211: chiết khấu hàng hoá TK 5212: chiết khấu thành phẩm TK 5213: chiết khấu dịch vụ 1.3.1.3. Phƣơng pháp hạch toán. Sơ dồ 1.4: sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Các khoản chiết khấu cuối kỳ kết chuyển chiết thương mại phát sinh khấu thương mại sang cho khách hàng TK 511 TK 3331 Thuế GTGT đầu ra (nếu có) 1.3.2 Hàng bán bị trả lại 1.3.2.1 Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng). 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng TK 531 “ hàng bán bị trả lại” Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc tính vào chi phí bán hàng. SVTH: Nguyễn Thị Dung 11 Lớp: 10DKNH01
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK 531. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thuần của kỳ kế toán. TK 531 Trị giá hàng bán bị trả lại ( đã Kết chuyển doanh thu của hàng bán trả lại tiền cho người mua hoặc tính bị trả lại vào bên Nợ TK 511 “Doanh trừ vào khoản phải thu của khách thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã hoặc TK 512 “Doanh thu nội bộ” để bán). xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán. TK 531 không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.3 Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ1.5: sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511 Thanh toán tiền hàng cuối kỳ kết chuyển hàng bị trả lại cho người mua bị trả lại vào TK 511 TK 3331 Thuế GTGT (nếu có) TK 632 TK 154, 155, 156 TK 632 Nhận lại hàng hoá xuất kho hàng hoá nhập kho đi tiêu thụ 1.3.3 Giảm giá hàng bán 1.3.3.1 Khái niệm SVTH: Nguyễn Thị Dung 12 Lớp: 10DKNH01
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng. 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng. TK 532 “ giảm giá hàng bán”.Tài khoản này chỉ phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn. Trong kỳ, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ của TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. TK 532 Các khoản giảm giá hàng bán Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng. hàng bán sang TK 511 TK 532 không có số dư cuối kỳ. 1.3.3.3 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: giảm giá hàng bán TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511 Khoản giảm giá hàng cuối kỳ kết chuyển sang bán cho khách TK 511 TK 3331 Thuế GTGT (nếu có) 1.4 Kế toán các khoản chi phí 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.4.1.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tếc của hàng đã tiêu thụ trong kỳ 1.4.1.2 Phƣơng pháp tính giá vốn bán hàng. SVTH: Nguyễn Thị Dung 13 Lớp: 10DKNH01
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Xác định giá vốn trong doanh nghiệp thường vận dụng một trong các phương pháp sau: Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp thực tế đích danh 1.4.1.3 Tài khoản sử dụnng TK 632 “ Gía vốn hàng bán “ . Tài khoản này có kết cấu như sau: TK 632 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng Khoản hoàn nhập dự phòng giảm hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; giá hàng tồn kho cuối năm tài chính Chi phí nguyên vật liệu, chi phí (chênh lệch giữa số dự phòng phải nhân công vượt trên mức bình lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm thường và chi phí sản xuất chung trước); cố định không phân bổ được tính Trị giá hàng bán bị trả lại nhập vào giá vốn hàng bán trong kỳ; kho; Các khoản hao hụt, mất mát của Kết chuyển giá vốn của sản hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán thường do trách nhiệm cá nhân gây trong kỳ sang bên nợ TK 911 “Xác ra; định kết quả kinh doanh”. Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn SVTH: Nguyễn Thị Dung 14 Lớp: 10DKNH01
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng TK 632 không có số dư cuối kỳ. 1.4.1.4 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.7: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán TK 632 TK 154 TK 911 Sản phẩm sản xuất xong kết chuyển giá vốn giao thẳng cho người mua hàng bán TK 155, 156 TK 155, 156 Giá vốn thành phẩm giá vốn hàng hoá đã bán xuất bán bị trả nhập lại kho TK 157 TK 159 Hàng gửi đi bán xác định hoàn nhập dự phòng là đã bán giảm giá hàng tồn kho TK 152,153,138 phản ánh hao hụt, mất mát hàng tồn kho TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 217 Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư TK 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng . 1.4.2.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, SVTH: Nguyễn Thị Dung 15 Lớp: 10DKNH01
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.4.2.2 Tài khoản sử dụng TK 641” chi phí bán hàng”.Tài khoản này được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng phát Các khoản giảm chi phí bán hàng sinh trong kỳ. (nếu có) Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 không có số dư cuối kỳ. TK 641 gồm 7 TK cấp 2: TK 6411: chi phí nhân viên TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: chi phí đồ dùng, dụng cụ TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: chi phí bảo hành TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: chi phí bằng tiền khác SVTH: Nguyễn Thị Dung 16 Lớp: 10DKNH01
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.4.2.3 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.8: sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng TK 641 TK 152, 153 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ các khoản giảm chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lương kết chuyển chi phí nhân viên bán hàng bán hàng vào TK 911 TK 214 chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 chi phí trả trước, phân bổ dần TK 111,112,141,331 chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào 1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) 1.4.3.1 Khái niệm Chi phí QLDN là những chi phí phát sinh từ các hoạt động chung trong toàn doanh nghiệp, gồm các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; tiền thuê đất, thuế môn bài; chi phí dự phòng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .). SVTH: Nguyễn Thị Dung 17 Lớp: 10DKNH01
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.4.3.2 Tài khoản sử dụng. TK 642 “chi phí quản lí doanh nghiệp” .Tài khoản này có kết cấu như sau: TK 642 Tập hợp chi phí quản lý doanh Các khoản giảm chi phí quản lý nghiệp doanh nghiệp Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 TK cấp 2: TK 6421: chi phí nhân viên quản lý TK 6422: chi phí vật liệu quản lý TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: thuế, phí và lệ phí TK 6426: chi phí dự phòng TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: chi phí bằng tiền khác 1.4.3.3 Phƣơng pháp hạch toán Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí bán hàng. SVTH: Nguyễn Thị Dung 18 Lớp: 10DKNH01
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Sơ đồ 1.9: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 TK 152, 153 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ các khoản giảm chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lương kết chuyển chi phí nhân viên QLDN QLDN vào TK 911 TK 214 chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ toàn doanh nghiệp TK 142, 242, 335 chi phí trả trước, phân bổ dần TK 111,112,141,331 chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào 1.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.4.4.1 Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các chi phí hoặc các khoản khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán ; dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ SVTH: Nguyễn Thị Dung 19 Lớp: 10DKNH01
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.4.4.2 Tài khoản sử dụng. TK 635 “ chi phí tài chính”.Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào chi phí tài chính những nội dung chi phí sau đây: chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí kinh doanh bất động sản; chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; chi phí tài chính khác. TK 635 “ chi phí tài chính “ có kết cấu như sau: TK 635 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; Lỗ bán ngoại tệ; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911“Xác định kết quả kinh doanh” . SVTH: Nguyễn Thị Dung 20 Lớp: 10DKNH01
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.4.4.3 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 129, 229 TK 635 TK 129, 229 Lập dự phòng giảm giá hoàn nhập dự phòng ngắn hạn, dài hạn giảm giá TK 111, 112, 331 TK 911 chiết khấu thanh toán Kết chuyển chi phí cho người mua sang TK 911 TK 413 lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ TK 111, 112, 242, 335 lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 121, 221 lỗ về các khoản đầu tư (giá bán nhỏ hơn giá gốc) TK 111, 112 Tiền thu về khi bán khoản đầu tư TK 1111, 1112 TK 1111, 1112 Bán ngoại tệ Khoản lỗ bán ngoại tệ TK 111, 112 Mua hàng hoá dịch vụ bằng ngoại tệ lỗ tỷ giá SVTH: Nguyễn Thị Dung 21 Lớp: 10DKNH01
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.4.5 Kế toán chi phí khác 1.4.5.1 Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh từ những hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác. 1.4.5.2 Tài khoản sử dụng TK 811 “chi phí khác”. Tài khoản này có kết cấu như sau: TK 811 Các khoản chi phí khác phát Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các sinh khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 811 không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Thị Dung 22 Lớp: 10DKNH01
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.4.5.3 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.11: sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các khoản chi phí khác kết chuyển chi phí khác phát sinh (thanh lý, sang TK 911 nhượng bán TSCĐ) TK 338, 331 Khi nộp khoản tiền tiền phạt phải nộp do vi phạm HĐ TK 211 Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý TK 214 giá trị hao mòn TK 222, 223 Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết 1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN) 1.4.6.1 Khái niệm Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong kỳ. 1.4.6.2 Nguyên tắc hạch toán. SVTH: Nguyễn Thị Dung 23 Lớp: 10DKNH01
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Cuối kỳ kế toán, phải xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại, thu nhập thuế TNDN hoãn lại (Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại). Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm (hoặc kỳ kế toán) và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ: ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.4.6.3 Tài khoản sử dụng. TK 821 “chi phí thuế TNDN”. Tài khoản này có kết cấu như sau: TK 821 Chi phí thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh trong năm phát sinh bên Có lớn hơn số phát Thuế TNDN hiện hành của các sinh bên Nợ TK 8212 trong kỳ vào năm trước phải nộp bổ sung bên Có TK 911. Chi phí thuế TNDN hoãn lại Số thuế TNDN hiện hành thực phát sinh trong năm tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số Ghi nhận chi phí thuế TNDN thuế TNDN hiện hành tạm phải hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản nộp. thuế thu nhập hoãn lại được hoàn Số thuế TNDN phải nộp được nhập trong năm lớn hơn tài sản ghi giảm do sai sót. thuế thu nhập hoãn lại phát sinh Ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm) hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành . SVTH: Nguyễn Thị Dung 24 Lớp: 10DKNH01
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng TK 821 không có số dư cuối kỳ. TK 821 có 2 TK cấp 2: Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành; Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 1.4.6.4 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.12: sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế TNDN phải nộp kết chuyển chi phí thuế trong kỳ TNDN hiện hành vào TK 911 TK 3334 Chênh lệch số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5.1 Cách xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Gồm có: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu đạt được và tổng chi phí phải bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) và lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí); Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính; Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Dung 25 Lớp: 10DKNH01
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.5.2 Nguyên tắc và tài khoản sử dụng. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính. . .) Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí hoạt động Tổng số doanh thu thuần về tiêu tài chính thụ trong kỳ Kết chuyển chi phí bán hàng Tổng số doanh thu thuần hoạt Kết chuyển chi phí quản lý động tài chính và hoạt động khác doanh nghiệp Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi. TK 911 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Dung 26 Lớp: 10DKNH01
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 1.5.3 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.13: sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh TK 911 TK 632 TK 511 kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển doanh thu thuần TK 635 TK 515 kết chuyển chi phí HĐTC kết chuyển doanh thu HĐTC TK 641 TK 711 kết chuyển chi phí bán hàng kết chuyển thu nhập khác TK 642 TK 821 kết chuyển chi phí QLDN kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN TK 811 TK 421 kết chuyển chi phí khác kết chuyển lỗ TK 821 chi phí thuế TNDN phải nộp TK 421 kết chuyển lãi SVTH: Nguyễn Thị Dung 27 Lớp: 10DKNH01
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MT DV KT XD XUÂN HUY. 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM DV KT XD XUÂN HUY 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 2.1.1.1.1 Lịch sử hình thành. Công ty TNHH TM DV KĨ THUẬT XÂY DỰNG XUÂN HUY được thành lập vào ngày 15 tháng 05 năm 1996 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4102058257 do Sở kế hoạch và đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp với ngành nghề kinh doanh: chuyên thi công lắp đặt hệ thống điện , cấp thoát nước , phòng cháy chữa cháy , hệ thống busway cho công trình nhà xưởng , nhà cao tầng . - Tên Công ty : CÔNG TY TNHH TM DV KĨ THUẬT XÂY DỰNG XUÂN HUY - Địa chỉ trụ sở chính : 15/3 Đường 297, Khu Phố 4, P.PHƯỚC LONG B, Quận 9, TPHCM - Mã số thuế : 0305333162 - Số TK giao dịch : Ngân Hàng TMCP Á CHÂU (ACB) – Chi Nhánh Sài Gòn Điện thoại : 0862825586 - Fax : 0862825478 - Email : xuanhuyme@yahoo.com - Vốn điều lệ : 1.800.000.000 VNĐ 2.1.1.1.2. Qúa trình phát triển. Với tiền thân là một đội thi công gồm những kỹ sư, kỹ thuật viên và thợ nhiề kinh nghiệm , hoạt động từ năm 1996 chuyên thi công lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa chấy, hệ thống busway cho các công trình nhà xưởng, nhà cao tầng. Các công trình đội đã thi công như: Thi công hạng mục điện tòa nhà Petro Tower tại sô 1-5 Lê Duẫn, Q1. SVTH: Nguyễn Thị Dung 28 Lớp: 10DKNH01
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Lắp đặt hệ thống busway âm thanh PCCC nhà xưởng của tập đoàn TATUNG VN –KCN Mỹ Phước 2,Bình Dương. Lắp đặt hoàn thiện hề thống điện , cấp –thoát nước , chống sét , PCCC cho công trình nhà điều hành công ty Grand Art Lắp đặt hệ thống PCCC tòa nhà KUMHO -39 Lê Duẫn Sau một thời gian thi công , được sự ủng hộ và động viên của các đối tác , đội nay là CÔNG TY TNHH TM DV KT XD XUÂN HUY , tiếp tục được sự ủng hộ của các đối tác, công ty Xuân Huy ngày càng cũng cố về tổ chức , năng cao trình độ và thêm về dày kinh nghiệm. Công ty xin giới thiệu thêm về chuyên môn và lĩnh vực hoạt động : Lắp đặt hệ thống điện, chống sét tiếp dịa , hệ thống busway . hệ thống cấp thoát nước cứu hỏa, báo cháy tự động , gia công cơ khí. Kinh doanh vật liệu xây dựng (mặt hàng chính là thép Miền Nam ) cung cấp vật tư điện nước, PCCC, chống sét , thanh cái dẫn điện. Là đại lí phân phối ống nhựa chịu nhiệt PPR eko plastic , ống thoát hai lớp chống ồn PVC VÀ phụ kiện của hãng WAVIN, nhãn hiệu có chất lượng hàng đầu Châu Âu. Cung cấp và lắp đạt hệ thống thanh dẫn điện HENIKWON từ 200- 6300A. ( BUSWAY) Những công trình công ty Xuân Huy đã và đang thi công : Lắp đặt hệ thống PCCC công trình INTEL – Khu Công Nghệ Cao. Lắp đặt hệ thống busway tòa nhà KHANG PHONG , cao ốc HAPPIES SQUARE, cao ốc HAVANA , tòa nhà vitel IDC, Lắp đặt hệ thống PCCC tòa nhà SAILING TOWER Lắp đặt hệ thống PCCC phase 1& phase 2 tòa nhà SAIGON PEARL APARTMENT SVTH: Nguyễn Thị Dung 29 Lớp: 10DKNH01
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước và PCCC chung cư Vĩnh Lộc B – Bình Tân . Cùng với sự phát triển thì Công ty cũng gặp nhiều khó khăn, nhưng với sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám Đốc đã từng bước khắc phục và vượt qua được những khó khăn. Và hiện nay sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, Công ty đã vạch ra những chiến lược, chính sách nhằm mở rộng quy mô và tạo được một vị trí vững chắc trong tương lai. 2.1.2.1. Bộ máy tổ chức của công ty 2.1.2.1.1 Bộ máy công ty sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy công ty. GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC P. KỸ THUẬT P. HÀNH CHÍNH P. KẾ TOÁN ( Nguồn : P kế toán của công ty) 2.1.2.2.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc. Là người có thẩm quyền cao nhất, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc điều hành quản lý và toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có được. Đồng thời là người đại diện pháp nhân cho Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định đối với kết quả kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước. Phó Giám đốc. SVTH: Nguyễn Thị Dung 30 Lớp: 10DKNH01
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Là người hổ trợ cho Giám Đốc trong quá trình chỉ đạo thực hiện các kế hoạch kinh doanh của Công ty, thay mặt Giám Đốc điều hành, quyết định và có quyền ký tất cả các giấy tờ có liên quan thường xuyên đến mọi hoạt động của Công ty khi Giám đốc vắng mặt. Theo dõi, kiểm tra tình hình kinh doanh, công tác tài vụ, thường xuyên báo cáo kết quả với giám đốc để kịp thời kiến nghị và chấn chỉnh theo đúng quy chế hiện hành. Phòng kế toán. Chịu trách nhiệm về việc hướng dẫn thực hiện các chính sách, các luật lệ chế độ kế toán nhằm phản ảnh tình hình họat động kinh doanh của Công ty một cách khách quan, trung thực, chính xác một cách tuyệt đối. Đánh giá, phân loại, xử lý chứng từ, hạch toán tổng hợp nghiệp vụ phát sinh trong Công ty, cung cấp thông tin cho Giám đốc để đưa ra các quyết định. Thực hiện chế độ báo cáo tháng, quí, năm và đột xuất. Báo cáo tình hình thực hiện kế họach của Công ty, điều chỉnh những lệch lạc, những biểu hiện sai nguyên tắc và qui định. Tổng hợp quản lý lưu giữ tất cả các sổ sách kế toán trong toàn Công ty theo đúng chế độ bảo quản sổ sách qui định. Hàng năm phối hợp với các phòng kinh doanh phân tích các hợp đồng kinh tế đảm bảo trong việc ký kết hợp đồng với khách hàng. Phòng kinh doanh. . Trƣởng phòng kinh doanh. Tham mưu cho Giám đốc về các kế hoạch kinh doanh của Công ty, trực tiếp triển khai các hợp đồng mua bán, xây dựng kế hoạch kinh doanh cho Giám đốc duyệt. Nghiên cứu, tìm kiếm phát triển thị trường. Thăm dò ý kiến thị trường thông qua các đại lý, khách mua lẻ, tìm kiếm khách hàng thông qua các chiến đi công tác, những cuộc tiếp xúc để nắm bắt được nhu cầu khách hàng và mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Xây dựng chiến lược kinh doanh theo từng giai đoạn. SVTH: Nguyễn Thị Dung 31 Lớp: 10DKNH01
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Thực hiện chế độ ưu đãi, quảng cáo nhằm mục đích xây dựng uy tín và thương hiệu cho công ty. Từ đó tạo lợi thế cạnh tranh, bán được nhiều hàng hơn. . Nhân viên kinh doanh. Tìm hiểu, thăm dò các đối thủ cạnh tranh để biết được tại thời điểm hiện tại, trên thương trường có bao nhiêu nhà phân phối chính, khách hàng mạnh nhất hiện nay là ai, từ đó nắm bắt được các chính sách kinh doanh, các chiến lược, điểm mạnh điểm yếu của đối thủ để đưa ra phương hướng kinh doanh hợp lý cho từng giai đoạn. Tìm cách tiếp cận với khách hàng mới để từ đó đưa ra các biện pháp tác động đến sức mua, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, góp phần nâng cao thương hiệu của công ty, mở rộng thị trường kinh doanh. . Cung tiêu đầu vào. Tổ chức sắp xếp, liên hệ với nhà cung cấp để ổn định nguồn hàng mua vào phục vụ cho việc bán ra, góp phần nâng cao uy tín. . Cung tiêu đầu ra. Làm việc theo dạng cộng tác viên, được hưởng lương cơ bản + phụ cấp (xăng + điện thoại) + 01% doanh thu bán ra, có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp việc tiêu thụ hàng hóa cho khách hàng. . Nhân viên giao nhận. + Nhận hàng, chở hàng về kho của Công ty, giao hàng chở hàng đến nơi tiêu thụ khi có lệnh điều động ở cấp trên. Phòng hành chính. Phòng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu giúp Ban Giám đốc Công ty về tổ chức quản lý bộ máy, quản lý sắp xếp nhân sự, quản lý lao động tiền lương, thanh tra, kiểm tra, nghiên cứu xây dựng nội quy, quy chế thực hiện chính sách, chế độ đối với người lao động. Xây dựng phương án thành lập mới, sát nhập, giải thể các phòng chức năng, hoàn chỉnh hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Dung 32 Lớp: 10DKNH01
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Soạn thảo văn bản hành chính, ghi chép biên bản các cuộc họp của Công ty, xây dựng công tác tuần tháng. Công ty thường xuyên tổ chức các lớp huấn luyện, nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ, công nhân viên. Tổ chức công tác giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ an toàn tài sản của Công ty, công tác phòng cháy, chữa cháy. 2.1.2.1Bộ máy kế toán 2.1.2.1.1. Sơ đồ kế toán Mô hình kế toán công ty áp dụng là mô hình tổ chức kế toán tập trung. Theo hình thức này thì mọi công việc của công tác kế toán từ xử lý chứng từ ghi sổ, ghi sổ kế toán chi tiết và báo cáo tài chính đều được tập trung thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Các phân xưởng sản xuất có nhiệm vụ thu nhận, kiểm tra tổng hợp, phân loại chứng từ và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, sau đó chuyển toàn bộ về phòng kế toán của Công ty. Theo mô hình này việc chỉ đạo, lãnh đạo công tác kế toán tập trung, thống nhất trong Công ty, thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn hóa công việc đối với nhân viên kế toán. Sơ đồ 2.2 : Bộ máy kế toán của công ty ( nguồn : P kế toán của công ty TNHH Xuân Huy) Kế toán trưởng Kế toán thanh Kế toán vật tư Kế toán Lương toán i. 2.1.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kế toán  Kế toán tổng hợp. - Có nhiệm vụ điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Dung 33 Lớp: 10DKNH01
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng - Tham mưu cho giám đốc về hoạt động tài chính, các chiến lược phát triển cho công ty và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động của các bộ phận dưới quyền. - Có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra, chỉ đạo công tác kế toán cho các kế toán viên, kiểm tra trình độ chuyên môn và phân công nhiệm vụ cụ thể cho mỗi kế toán viên. - Lập và nộp báo cáo tài chính đúng hạn. - Quản lý lưu trữ hồ sơ chứng từ kế toán. - Chấp hành đầy đủ chế độ, chính sách tài chính theo chế độ quy định của pháp luật. - Giao dịch làm việc với cơ quan thuế.  Kế toán thanh toán Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình thanh toán hàng ngày và các khoản công nợ, mở sổ chi tiết tiền mặt và lập phiếu thu, phiếu chi.  Kế toán vật tƣ Kế toán vật tư: phản ánh kịp thời tình hình nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu, ghi nhận tình hình tăng giảm tài sản cố định, lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.  Kế toán lƣơng Kế toán lương: theo dõi thời gian đi làm của công nhân, chấm công cho công nhân và tình tiền lương cho công nhân. 2.1.2.1. Công tác kế toán 2.1.2.2.1. Tổ chức kế toán theo hình thức tập trung Tổ chức vận dụng các chế độ và phương pháp kế toán - Kỳ kế toán năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam - Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán nhỏ và vừa. - Hình thức kế toán áp dụng: nhật ký sổ cái - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc. + Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền. SVTH: Nguyễn Thị Dung 34 Lớp: 10DKNH01
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: khấu hao đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: ghi nhận vào chi phí tài chính. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo chuẩn mực kế toán số 18. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng theo chuẩn mực kế toán số 14. 2.1.2.2.2. Hình thức kế toán và các loại sổ kế toán mà công ty áp dụng Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh và đảm bảo cho việc cập nhật sổ sách kế toán, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức kế toán tập trung. Tất cả các, công việc kế toán như: phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết , lập báo cáo tài chính đều được tiến hành và xử lý trên máy vi tính tại phòng kế toán của công ty. Hình thức sổ kế toán của công ty là hình thức Nhật ký sổ cái Công ty lựa chọn hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật ký sổ cái để tiện theo dõi tình hình của Công ty đồng thời khi lập báo cáo tài chính cũng dễ dàng hơn. Sơ đồ 2.3: Báo cáo kế toán Chứng từ gốc Bảng tổng hợp Sổ hoặc thẻ kế Sổ quỹ chứng từ gốc toán chi tiết Bảng tổng hợp Nhật ký sổ cái chi tiết Báo cáo tài chính SVTH: Nguyễn Thị Dung 35 Lớp: 10DKNH01
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày hoặc ghi định kỳ Ghi cuối tháng 1.4.4.1 Trình tự ghi sổ. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Trường hợp dùng sổ chi tiết đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan, định kỳ cuối tháng tổng hợp các nghiệp trên sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh của tài khoản tổng hợp. Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, thì sau khi ghi sổ nhật ký chung, phải căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu, bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác. 1.4.4.2 Chế độ kế toán, phương pháp hạch toán và chứng từ kế toán:  Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ Tài Chính và các Quyết định, thông tư hướng dẫn sữa đổi, bổ sung Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành phù hợp với tình hình thực tế Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12 của năm hạch toán. SVTH: Nguyễn Thị Dung 36 Lớp: 10DKNH01
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép là đồng (VNĐ).  Phƣơng pháp hoạch toán: - Nguyên tắc đánh giá theo giá gốc - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối kỳ. Chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán. - Sổ kế toán chi tiết - Sổ cái - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi - Hoá đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Phiếu đề nghị tạm ứng - Phiếu thanh toán tạm ứng - Biên lai thu tiền Các sổ sử dụng. - Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của sổ cái cuối tháng được dùng để ghi vào bảng cân đối phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo cáo biểu kế toán khác. - Sổ chi tiết: Dùng để ghi chép một cách chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán. SVTH: Nguyễn Thị Dung 37 Lớp: 10DKNH01
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh doanh hiện nay, những mặt thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty. 2.1.2.1 Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh năm (2011-2012) Chênh lệch (2012-2011) Chỉ tiêu 2011 2012 Số tuyết đối Số tương đối Doanh thu BH & 1,572,834,363 2,660,745,569 1,087,911,206 69.17 CCDV Doanh thu thuần 1,572,834,363 2,660,745,569 1,087,911,206 69.17 Gía vốn hàng bán 1,225,286,621 1,871,385,701 646,099,080 52.73 Lợi nhuận gộp 347,547,742 789,359,868 441,812,126 127.12 Doanh thu HĐTC 1,087,177 1,017,215 -69,962 -6.44 Chi phí TC 102,562,419 131,310,593 28,748,174 28.03 Chi phí BH 42,835,579 55,769,160 12,933,581 30.19 Chi phí QLDN 462,334,538 660,437,765 198,103,227 42.85 Lợi nhuận thuần -259,097,617 -57,140,435 201,957,182 77.95 HĐKD Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận -259,097,617 -57,140,435 201,957,182 77.95 trước thuế Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận sau -259,097,617 -57,140,435 201,957,182 77.95 thuế SVTH: Nguyễn Thị Dung 38 Lớp: 10DKNH01
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Thông qua bảng phân tích ta thấy biến động theo thời gian các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổng doanh thu năm 2012 tăng 69,17 % so với năm 2011 tương ứng tăng 1,087,199,206 đồng. Nguyên nhân giảm chủ yếu là do trong năm 2012 công ty đã hoàn thành công trình lớn nhiều hơn năm 2011. Vì Công ty không có các khoản giảm trừ cho nên doanh thu thuần cũng giảm bằng với tỷ lệ tăng của tổng doanh thu. Giá vốn hàng bán năm 2012 tăng với tỷ lệ 52,73% tương ứng tăng 646,099,080 đồng. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán tỷ lệ thuận nên đã làm cho lãi gộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012 cũng tăng mạnh chiếm 127,12% so với năm 2011 tương ứng tăng 441,812,126 đồng. Tuy nhiên doanh thu về hoạt động tài chính năm 2012 giảm so với năm 2011 là 6,44 % tương ứng giảm 69,962 đồng. Trong khi đó thì chi phí tài chính lại tăng quá cao chiếm 28,03% so với năm 2011 tương ứng 28,748,174 .Chính vì thế mà doanh thu thuần hoạt động tài chính giảm mạnh. Nguyên nhân do trong năm doanh thu hoạt động tài chính tăng giảm trong khi đó chi phí tài chính tăng rất cao 28,03% tương ứng tăng 28,748,174 đồng, chủ yếu do vay tiền ngân hàng để đầu tư máy móc thiết bị cho năm sau Trong khi đó ta nhận thấy chi phí hoạt động kinh doanh tăng rất mạnh. Cụ thể là chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp tăng rất mạnh. Chi phí bán hàng tăng 30,19 % so với năm 2011 tương ứng 11,933,581 đồng, chi phí quản lí doanh nghiệp tăng quá mạnh 42,85% so với năm 2011 tương ứng 198,103,227 đồng. Cho thấy công ty chưa quản lí chi phí hợp lí. Năm 2011 có khoản lợi nhuận khác là – 259,097,617 đồng. Năm 2012, vì khoản lợi nhuận khác cũng tăng , công ty hoàn thành một số công trình nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 77,95 % so với năm 2011 tương ứng tăng 201,957,182 đồng. Năm 2012 hoạt động kinh doanh khả thi hơn so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty mặc dù là âm nhưng ta thấy doanh thu tăng khá cao nhưng bên cạnh đó chi phí cũng khá cao. Điều này chứng tỏ công ty đang đầu tư vào nhiều công trình mà chưa thu hồi được. SVTH: Nguyễn Thị Dung 39 Lớp: 10DKNH01
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 2.1.3.1. Thuận lợi Trong những năm gần đây,công ty nhận được nhiều công trình và nhiều công ty muốn hợp tác.Từ đó công ty ngày càng có nhiều công trình thi công; 2.1.3.2. Khó khăn Do công ty nhận nhiều công trình với thời gian thi công dài nên công ty phải bỏ tiền ra để đầu tư mà chưa nhận lai được doanh thu, Chính vì thế công ty còn bị các khoản lỗ. 2.1.3.3. Phƣơng hƣớng phát triển Công ty sẽ ngày càng có những sản phẩm để dáp ứng cho thị trường trong tương lai nhằm mỡ rộng thêm các công trình.Qua đó nhằm tăng thêm doanh thu cho công ty cũng như tạo tiếng nói trên thị trường. 2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV KT XD XUÂN HUY 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) 2.2.1.1 Nội dung Doanh thu bán hàng là giá trị của các các hợp đông thanh toán của khách hàng mà công ty nhận thi công và được khách hàng thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán. 2.2.1.2.Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số : 01 GTKT – 3 LL). - Phiếu thu. - Giấy báo có của ngân hàng. 2.2.1.3 Thủ tục luân chuyển chứng từ. Hóa đơn GTGT Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kế toán tiến hành lập hóa đơn bán hàng (GTGT), phản ánh lên đó số lượng sản phẩm xuất bán, đơn giá bán (trong trường hợp này không ghi đơn giá vì có quá nhiều mặt hàng với những SVTH: Nguyễn Thị Dung 40 Lớp: 10DKNH01
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng đơn giá khác nhau) và tính tổng thành tiền mà Công ty thu được. Hóa đơn được lập một lần 3 liên. - Liên 1: lưu cùi phiếu. - Liên 2: giao cho khách hàng. - Liên 3: phòng kế toán giữ để lưu vào sổ nhật ký bán hàng, sổ chi tiết bán hàng và sổ cái tổng hợp 2.2.1.4 Sổ sách kế toán. - Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 511. - Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 511. 2.2.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh ( tháng 6) 1. Ngày 14/6/2013, HĐ số 016 tạm ứng đợt 3 hợp đồng của công ty Đại Hùng Cường số 000061 số tiền 47,919,000 đồng Ghi nhận doanh thu Nợ 131 : 52,710,900 Có 511 : 47, 919,000 Có 333 : 4,791,900 Khách hàng chuyển khoản Nợ 112 : 52,710,900 Có 131 : 52,710,900 2. Ngày 28/06/2013 HĐ số 014 ,Công ty DIST thanh toán hợp đồng lắp đặt thiết bị PCCC số 00066 số tiền 42,045,000 đồng bằng tiền mặt Ghi nhận doanh thu Nợ 111 : 43,249,500 Có 511: 42,045,000 Có 333: 4,204,500 SVTH: Nguyễn Thị Dung 41 Lớp: 10DKNH01
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 3. Ngày 29/6/2013 HĐ số 000065 .Công ty NSHO thanh toán hợp đồng số 33 số tiền 27,090,000 đồng bằng tiền gởi ngân hàng. Nợ 112 : 29,799,000 Có 511 : 27,090,000 Có 333: 2,709,000 4. . Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, với tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2013 là 117,084,203 Nợ TK 511: 117,084,203 Có TK 911: 117,084,203 Bảng 2.2: Sổ kế toán chi tiết TK 511 ( Tháng 6/ 2013) ĐVT : VNĐ TK đối Chứng từ Diễn giải Số tiền ứng Số Ngày Số Nợ Có TT CT Số dƣ đầu kỳ 0 0 . Tạm ứng đợt 3 hợp đồng công ty 89 14/06 016 Đại Hùng Cường HD 000061 131 47,919,000 99 28/06 014 Thanh toán hợp đồng số 33/00066. 111 42,045,000 10 0 29/06 013 Thanh toán hợp đồng sô 33/00065 112 27,090,000 117,084, Kết chuyển doanh thu bán hàng. 911 203 117,084, Cộng phát sinh 203 117,084,203 SVTH: Nguyễn Thị Dung 42 Lớp: 10DKNH01
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.(TK 515) 2.2.2.1 Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ doanh thu về tiền lãi ngân hàng, chênh lệch ngoại tệ và doanh thu hoạt động tài chính của Công ty. 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng. - Phiếu tính lãi. - Sổ tiền gửi ngân hàng. 2.2.2.3 Thủ tục luân chuyển chứng từ: khi nhận được giấy báo có của ngân hàng gửi về kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết TK 515, nhật ký sổ cái và chứng từ được lưu lại ở phòng kế toán. 2.2.2.4 Sổ sách kế toán. - Sổ chi tiết TK 515. - Sổ tổng hợp: sổ cái TK 515. 2.2.2.5 Nghiệp vụ minh họa. 1. Ngày 14/06 : Cty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân hàng HSBC là 11,852 Nợ TK 1121: 11,852 Có TK 515: 11,852 2. Ngày 25/06: Công ty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân hàng Quân Đội là 11,215. Nợ TK 1121: 11,215 Có TK 515: 11,215 3. Ngày 28/06 : Công ty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân hàng HSBC là 10,000 Nợ TK 1121: 10,000 Có TK 515: 10,000 4. Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, với tổng doanh thu hoạt động tài chính của năm 2013 là 33,067 Nợ TK 515: 33,067 SVTH: Nguyễn Thị Dung 43 Lớp: 10DKNH01
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Có TK 911: 33,067 Bảng 2.3: Sổ kế toán chi tiết TK 515 ( Tháng 6/2013) ĐVT : VND TK Chứng từ Diễn giải đối Số tiền ứng Số Ngày Số Nợ Có TT CT Số dƣ đầu kỳ 0 0 01 24/06 D01 Cty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân 112 11,852 hàng HSBC 02 26/06 D02 Cty nhận được tiền lãi TGNH Quân 112 11,215 Đội 03 28/06 D03 Cty nhận được tiền lãi tiền gửi ngân 112 10,000 hàng HSBC Kết chuyển TK 515 sang TK 911. 911 33,067 Cộng phát sinh 33,067 33,067 Số dƣ cuối kỳ 0 0 2.2.3 Kế toán thu nhập khác. Công ty không có các khoản thu nhập khác. 2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu 2.3 Thực trạng công tác kế toán chi phí tại công ty TNHH TMDV KT XD XUÂN HUY. 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán.( TK 632) 2.3.1.1 Nội dung SVTH: Nguyễn Thị Dung 44 Lớp: 10DKNH01
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hóa trong kỳ được xác định là tiêu thụ. Giá xuất kho = Giá mua + Chi phí thu mua 2.3.1.2 Chứng từ sử dụng. - Phiếu nhập kho. - Phiếu xuất kho. 2.3.1.3 Thủ tục luân chuyển chứng từ: Công ty căn cứ vào phụ kiện để lập bảng kê xuất kho thành phẩm. Bảng kê này do phòng kế toán lập và phản ánh vào đó giá vốn hàng xuất kho tiêu thụ. Bảng tổng hợp xuất kho tiêu thụ do phòng kế toán lập vào cuối mỗi quý, căn cứ theo các hóa đơn phát sinh trong từng tháng của quý đó. Bảng kê nhập kho thành phẩm do phòng kế toán lập vào mỗi quý, căn cứ vào bảng kê xuất kho thành phẩm, sao cho số lượng sản phẩm nhập vào phải trước ngày sản phẩm xuất bán. Căn cứ vào bảng kê xuất kho thành phẩm và bảng kê nhập kho thành phẩm, kế toán lập bảng nhập xuất tồn kho thành phẩm 2.3.1.4 . Sổ sách kế toán. - Sổ chi tiết TK 632. - Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 632. 2.3.1.5 . Nghiệp vụ minh họa. 1 Ngày 30/ 06 Cuối tháng hoàn thành sản phẩm mới . Kết chuyển giá vốn hàng bán số tiền 39.899.000 Nợ TK 632: 39,899,000 Có TK 154 : 39,899,000 2 Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh năm 2013 là 39,899,000 SVTH: Nguyễn Thị Dung 45 Lớp: 10DKNH01
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Nợ TK 911: 39,899,000 Có TK 632: 39,899,000 Bảng 2.4: Sổ kế toán chi tiết TK 632 Quý 02/10 ĐVT: VNĐ TK Chứng từ Diễn giải đối Số tiền ứng Số Ngày Số Nợ Có TT CT Số dƣ đầu kỳ 0 0 . . 65 30/06 T052 Hoàn thành sản phẩm 154 39,889,000 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 39,889,000 sang TK 911 Cộng phát sinh 39,889,000 39,889,000 Số dƣ cuối kỳ 0 0 2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng (TK 641) 2.3.2.1 Nội dung Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Vì việc mua bán được thực hiện qua Fax đối với những khách hàng ở xa hay mua bán trực tiếp, bao gồm: - Cước vận chuyển hàng đi bán. SVTH: Nguyễn Thị Dung 46 Lớp: 10DKNH01
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng - Fax, chứng từ, phí EMS. - Trả lương nhân viên bán hàng 2.3.2.2 Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi. - Hóa đơn giá trị gia tăng 2.3.2.3 Thủ tục luân chuyển chứng từ: Hàng ngày khi có các khoản chi phí bán hàng phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ để ghi vào sổ chi tiết TK 642 và ghi vào Nhật ký sổ cái. 2.3.2.4 Sổ sách kế toán. - Sổ chi tiết TK 641. - Sổ tổng hợp : sổ cái TK 641. 2.3.2.5 Nghiệp vụ minh họa. 1 Ngày 17/06 /2013 Chi mua máy khoan số 513 bằng tiền mặt .Số tiền 2.400.000 Nợ TK 641: 2,400,000 Có TK 111: 2,400,000 2 Ngày 27/06/2013 tính khấu hao TSCĐ tháng 6/2013 số 009 số tiền Nợ TK 641: 4,712,324 Có TK 214: 4,712,324 3 Ngày 28/06 Chi mua cần HĐ số 006861 bằng tiền mặt . số tiền 950.000 Nợ TK 641: 950,000 Có TK 334: 950,000 4. Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, với tổng chi phí bán hàng của năm 2013 là 8,062,324 SVTH: Nguyễn Thị Dung 47 Lớp: 10DKNH01
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Nợ TK 911: 8,062,324 Có TK 641: 8,062,324 Bảng 2.5: .Sổ kế toán chi tiết TK 641 ( tháng 6/2013) ĐVT : VNĐ TK Chứng từ Diễn giải đối Số tiền ứng Số Ngày Số Nợ Có TT CT Số dƣ đầu kỳ 0 0 30 17/06 513 Chi mua máy khoan 111 2,400,000 31 27/06 009 Trích khấu hao TSCĐ tháng 214 4,712,324 6/2013 23 28/06 484 Chi mua cần 111 950,000 5 Kết chuyển TK 641 sang TK 911 8,062,324 911. Cộng phát sinh 8,062,324 8,062,324 Số dƣ cuối kỳ 0 0 2.3.3 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ( TK 642) 2.3.3.1 Nội dung. Là toàn bộ chi phí liên quan đến họat động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: - Chi phí mua đồ dùng văn phòng - Chi trả tiền điện, nước, điện thoại SVTH: Nguyễn Thị Dung 48 Lớp: 10DKNH01
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng - Chi phí tiếp khách - Trả lương nhân viên quản lý 2.3.3.2 Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi. - Hóa đơn giá trị gia tăng 2.3.3.3 Thủ tục luân chuyển. Hàng ngày khi có các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ để ghi vào sổ chi tiết TK 642 và ghi vào Nhật ký sổ cái. 2.3.3.4 Sổ sách kế toán. - Sổ chi tiết TK 642. - Sổ tổng hợp : sổ cái TK 642. 2.3.3.5 Nghiệp vụ minh họa. 1 Ngày 05/06 chi tiền mặt trả tiền đóng truyền hình cáp hoá đơn số 454 số tiền 109,818 Nợ TK 642: 99,091 Nợ TK 133 9,909 Có TK 111: 109,818 2 Ngày 07/06 chi tiền mặt trả tiền mua giày bảo hộ cho công nhân phiếu chi số 496 số tiền 2,600,000 Nợ TK 642: 2,600,000 Nợ TK 133: 260,000 Có TK 111: 2,860,000 3 . Ngày 08/06 Chi tiền mặt mua cap + đèn hoá đơn số 487 số tiền 4,455,000 Nợ TK 642: 4,050,000 Nợ TK 133: 405,000 SVTH: Nguyễn Thị Dung 49 Lớp: 10DKNH01
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Có TK 111: 4,455,000 4. Ngày 10/06 Chi tiền gởi ngân hàng trả các khoản phí giao dịch 3.529.112 Nợ TK 642: 3,529,112 Có TK 334: 3,529,112 5 Ngày 13/06 chi tiền mặt đổ xăng theo phiếu chi số 465 số tiền 1,065,000 Nợ TK 642: 1,065,000 Có TK 111 1,065,000 6 Ngày 17/06 chi mua điện thoại và phụ kiện phiếu chi số 485 số tiền 2,989,000 Nợ 642: 2,718,182 Nợ 133: 277,818 Có 111: 2,989,000 7 Ngày 19/06 dùng tiền gởi ngân hàng mua cuốn sec hoá đơn số 041 số tiền 5.000 dồng Nợ 642: 5,000 Có 112: 5,000 8 Ngày 26/06 dùng tiền mặt chi đóng tiền cước điện thoại . số tiền 337,898 Nợ 642: 307,180 Nợ 133: 30,718 Có 111: 337,898 9 30/06 Kết chuyển lương vào chi phí . số tiền 11,053,846 Nợ 642: 11,053,846 Có 334: 11,053,846 10 Kết chuyển 642 sang 911 Nợ 911 : 93,029,055 Có 642 : 93,029,00 SVTH: Nguyễn Thị Dung 50 Lớp: 10DKNH01
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Bảng 2.6: Sổ kế toán chi tiết TK 642 Tháng 6 ĐVT: VNĐ TK Chứng từ Diễn giải đối Số tiền ứng Số Ngày Số Nợ Có TT CT Số dƣ đầu kỳ 0 0 25 05/06 454 Chi tiền đóng cước truyền 111 99,091 hình cáp. 11 07/06 496 Chi mua giày bảo hộ . 111 2,600,000 0 12 26/06 C090 Chi trả tiền cước đt 111 307,180 5 23 30/06 C150 Chi trả tiền lương cho công 111 11,053,486 5 nhân viên. . . Kết chuyển TK 642 sang TK 911 93,029,055 93,025,055 911. Cộng phát sinh 93,029,055 93,029,055 Số dƣ cuối kỳ 0 0 2.3.4 Chi phí hoạt động tài chính 2.3.4.1 Nội dung Chi phí tài chính là những chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ như: chi phí đi vay, khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán. SVTH: Nguyễn Thị Dung 51 Lớp: 10DKNH01
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 2.3.4.2 Chứng từ sử dụng. - Phiếu tính lỗ. - Hóa đơn giá trị gia tăng. 2.3.4.3. Thủ tục luân chuyển chứng từ: Định kỳ phải trả lãi tiền vay ngân hàng khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng gửi về kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết TK 635 và nhật ký sổ cái. 2.3.4.4 Sổ sách kế toán. - Sổ chi tiết TK 635. - Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 635. 2.3.4.5. Nghiệp vụ minh họa. 1. Ngày 10/06 chi trả tiền lãi vay bằng tiền gowtr ngân hàng . số tiền 1,301,277 Nợ TK 635: 1,301,277 Có TK 131: 1,301,277 2. Ngày 10/06 Chi trả tiền lãi vay ngắn hạn cho ngân hàng Quân Đội là 1,287,998 Nợ TK 635: 1,287,998 Có TK 121: 1,287,998 3.Ngày 10/06 chi tiền gởi ngân hàng trả lãi vay tháng 05/09 theo BBTT là 1.131.156 Nợ TK 635: 1,131,156 Có TK 111: 1,131,156 4. Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, với tổng chi phí hoạt động tài chính của năm 2013 là 3.720.431 Nợ TK 911: 3,720,431 Có TK 635: 3,720,431 SVTH: Nguyễn Thị Dung 52 Lớp: 10DKNH01
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Bảng 2.7: Sổ kế toán chi tiết TK 635 Tháng 6 ĐVT : VNĐ TK Chứng từ Diễn giải đối Số tiền ứng Số Ngày Số Nợ Có TT CT Số dƣ đầu kỳ 0 0 05 10/06 GBN Trích thu tiền vay lãi 112 1,301,277 08 10/06 GBN Chi trả tiền lãi vay NH cho NH 112 1,287,998 Quân Đội 15 10/06 GBN Chi tiền gởi ngân hàng trả lãi 112 1,131,156 vay tháng 05/09 theo BBTT. Kết chuyển TK 635 sang TK 911 3,720,431 911 Cộng phát sinh 3,720,431 3,720,431 Số dƣ cuối kỳ 0 0 2.3.5 Kế toán chi phí khác Công ty không phát sinh các khoản chi phí khác. 2.3.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.3.6.1 Nội dung. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận lãi hoặc lỗ của một kỳ. 2.3.6.2. Chứng từ sử dụng. - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3.6.3. Thủ tục luân chuyển chứng từ: SVTH: Nguyễn Thị Dung 53 Lớp: 10DKNH01
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Cuối năm căn cứ vào hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra, kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước. 2.3.6.4. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết TK 821. - Sổ tổng hợp: sổ cái TK 821. 2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.4.1 Nội dung Xác định kết quả kinh doanh là phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty trong kỳ kế toán theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh khác. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Gồm có: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu đạt được và tổng chi phí phải bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) và lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí); Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính; Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.4.2 Chứng từ sử dụng. Chứng từ ghi sổ. 2.4.2. Tài khoản sử dụng. TK 911, TK 632, TK 711, TK 821, 2.4.3. Sổ sách kế toán. - Sổ chi tiết TK 911. SVTH: Nguyễn Thị Dung 54 Lớp: 10DKNH01
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Sổ tổng hợp: sổ cái TK 911. 2.4.4 Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Nợ TK 511 117,084,203 Có TK 911 117,084,203 (Vì Công ty không có các khoản giảm trừ nên doanh thu thuần cũng chính là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 Nợ TK 515 33,067 Có TK 911 33,067 Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 Nợ TK 911 39,889,000 Có TK 632 39,889,000 Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 Nợ TK 911 8,062,324 Có TK 641 8,062,324 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp sang tài khoản 911 Nợ TK 911 93,029,055 Có TK 642 93,029,055 Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 Nợ TK 911 3,720,431 Có TK 635 3,720,431 Kết chuyển lỗ Nợ TK 421 27,583,540 Có TK 911 27,583,540 SVTH: Nguyễn Thị Dung 55 Lớp: 10DKNH01
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng - Bảng 2.8 NHẬT KÝ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Tháng 6/2013 TK ĐỐI CHỨNG TỪ ỨNG TK 911 NGÀY SỐ PHÁT STT SC P NGÀ DIỄN GIẢI GHI SỔ SINH T x Y NỢ CÓ NỢ CÓ A B C D E F 1 G H 2 3 06/30/201 06/30/201 k/c dttc Kết chuyển doanh thu HĐTC tháng 6 3634 3 1 3 33.067 515 911 33.067 06/30/201 06/30/201 k/c cptc Kết chuyển chi phí HĐTC tháng 6 3635 3 1 3 3.720.431 911 635 3.730.431 06/30/201 06/30/201 k/c dtbh Kết chuyển doanh thu quý tháng 6 3636 3 1 3 117.084.203 511 911 117.084.203 06/30/201 06/30/201 k/c gv 3637 3 1 3 Kết chuyển giá vốn tháng 6 39.889.000 911 632 39.889.000 06/30/201 06/30/201 k/c cpql Kết chuyển chi phí QLDN tháng 6 3638 3 1 3 93.029.055 911 642 93.029.055 06/30/201 06/30/201 641 Kết chuyển chi phí BH tháng 6 8.063.324 8.062.324 3639 3 k/c cpbh 1 3 911 06/30/201 06/30/201 911 Kết chuyển chi phí lỗ tháng 6 3639 3 k/c lỗ 1 3 421 27.593.540 Cộng phát sinh 144.710.810 144.710.810 SVTH: Nguyễn Thị Dung 56 Lớp: 10DKNH01
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng 2.5 Nghiệp vụ lâp báo cáo tài chính 2.5.1 Hệ thống báo cáo tài chính  Báo cáo tài chính là các báo cáo kế toán tổng hợp về tình hình kinh doanh, tình hình tài chính và sự lưu chuyển nguồn tiền của doanh nghiệp để đáp ứng các nhu cầu của người sử dụng báo cáo tài chính trong việc đưa ra các quyết định về kinh doanh của doanh nghiệp.  Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Báo cáo tài chính đối với một doanh nghiệp hết sức quan trọng dựa vào chúng ta có thể phân tích tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp như thế nào để từ đó có các quyết định kinh doanh hợp lý hơn.  Các nội dung cần có trong một báo cáo tài chính: - Tài sản - Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu - Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác. - Lãi lỗ và phân chia kết quả kinh doanh - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán - Các luồng tiền  Một báo cáo tài chính gồm có: - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2.5.2 Nguồn lập báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được lập dựa trên bảng cân đối số phát sinh của công ty. Trước hết để có bảng cân đối số phát sinh thì nhân viên kế toán cần phải phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán chi tiết và tổng hợp có liên quan, thực hiện việc kiểm kê tài sản và phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán.Trước khi khóa sổ, kế toán đối chiếu SVTH: Nguyễn Thị Dung 57 Lớp: 10DKNH01
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng công nợ phải thu, phải trả, đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số liệu trên sổ kế toán và số thực kiểm kê, khoá sổ kế toán và tính toán các số dư trên các tài khoản 2.5.3 Báo cáo tài chính của công ty TNHH TM DV KT XD XUÂN HUY năm 2013 Tên Doanh Nghiệp :Công ty TNHH TM DV KT XD XUÂN HUY Mã số thuế : 0305333162 Bảng 2.9: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chỉ Tiêu Mã Thuyết Năm nay Số Minh 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 01 VI.25 1,234,047,124 vụ. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu. 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 1,234,047,124 cấp dịch vụ (10 = 01 - 02). 4. Giá vốn hàng bán. 11 VI.27 922,848,934 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 311,198,190 cấp dịch vụ (20 = 10 - 11). 6. Doanh thu hoạt động tài chính. 21 VI.26 234,507 7. Chi phí tài chính. 22 VI.28 26,825,300 Trong đó : Lãi vay phải trả. 23 8. Chi phí bán hàng. 24 44,944,837 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 25 515,147,700 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 (275.485.140) doanh:30=20+(21-22)(24+25). 11. Thu nhập khác. 31 12. Chi phí khác. 32 13. Lợi nhuận khác : ( 40 = 31 - 32 ). 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước 50 (275,485,140) SVTH: Nguyễn Thị Dung 58 Lớp: 10DKNH01
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng thuế:(50 = 30 +40 ). 15. Chi phí Thuế TNDN hiện hành. 51 VI.30 16. Chi phí Thuế TNDN hoãn lại. 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 (275,485,140) nghiệp: 60 = 50 - 51-52 ). 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*). 70 SVTH: Nguyễn Thị Dung 59 Lớp: 10DKNH01
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV KT XD XUÂN HUY. 3.1. Nhận xét và kiến nghị 3.1.1. Tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Bảng 2.10: Kết quả kinh doanh năm 2012-2013 Phân tích theo thời gian (so sánh kết quả thực hiện được năm nay và năm trước) Số tuyệt đối = kết quả năm nay – kết quả năm trước Số tương đối (%) = (số tuyệt đối / kết quả năm trước) x 100% Chênh lệch (2013-2012) Chỉ tiêu 2012 2013 Số tuyết đối Số tương đối Doanh thu BH 2,660,745,569 1,234,047,124 (143,027,445) (5.4) & CCDV Doanh thu 2,660,745,569 1,234,047,124 (143,027,445) (5.4) thuần Gía vốn hàng 1,871,385,701 922,848,934 (948,536,767) (50.7) bán Lợi nhuận 789,359,868 311,198,190 (478,161,678) (60.6) gộp Doanh thu 1,017,215 234,507 (782,708) (77) HĐTC Chi phí TC 131,310,593 26,825,300 (104,485,293) (80) Chi phí BH 55.769,160 44,944,837 (10,824,323) (19.4) Chi phí 660,437,765 515,147,140 (145,290,625) (22) QLDN Lợi nhuận (57,140,435) (275,485,140) (218,344,795) (382.1) thuần HĐKD Chi phí khác Lợi nhuận khác SVTH: Nguyễn Thị Dung 60 Lớp: 10DKNH01
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Tổng lợi nhuận trước thuế Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận sau (57,140,435) (275,485,140) (218,344,795) (382.1) thuế Thông qua bảng phân tích ta thấy biến động theo thời gian các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổng doanh thu năm 2013 giảm 5.4% so với năm 2012 tương ứng giảm 143,027,445 đồng. Nguyên nhân giảm chủ yếu là do trong năm 2013 công ty chưa hoàn thành công trình lớn ít hơn năm 2012 Vì Công ty không có các khoản giảm trừ cho nên doanh thu thuần cũng giảm bằng với tỷ lệ giảm của tổng doanh thu. Giá vốn hàng bán năm 2013 giảm với tỷ lệ 50,7% tương ứng giảm 958,536,767 đồng. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán tỷ lệ thuận nên đã làm cho lãi gộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 cũng giảm mạnh chiếm 60,6% so với năm 2012 tương ứng giảm 478,161,678 đồng. Tuy nhiên doanh thu về hoạt động tài chính năm 2013 giảm so với năm 2012 là 77 % tương ứng giảm 782,708 đồng. Trong khi đó thì chi phí tài chính cũng giảm khá cao chiếm 80% so với năm 2012 tương ứng 104,485,293 .Chính vì thế mà doanh thu thuần hoạt động tài chính giảm mạnh. Nguyên nhân do trong năm doanh thu hoạt động tài chính tăng giảm trong khi đó chi phí tài chính giảm khá cao 80% tương ứng giảm 104,485,295 đồng, Trong khi đó ta nhận thấy chi phí hoạt động kinh doanh giảm . Cụ thể là chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp giảm . Chi phí bán hàng giảm 19,4 % so với năm 2012 tương ứng 104,485,293 đồng, chi phí quản lí doanh nghiệp giảm 22% so với năm 2012 tương ứng 145,290,625 đồng. Cho thấy công ty chưa quản lí chi phí hợp lí. SVTH: Nguyễn Thị Dung 61 Lớp: 10DKNH01
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Năm 2013 hoạt động kinh doanh kém khả thi hơn so với năm 2012. Lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty là âm , ta thấy doanh thu giảm nhẹ nhưng bên cạnh đó chi phí và giá vốn hàng bán lại giảm khá cao. Điều này chứng tỏ công ty đang đầu tư vào nhiều công trình mà chưa thu hồi và cũng nhận thấy rằng tình hình hoạt động đang đi xuống. Công ty có vị trí địa lý thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá cũng như thu mua nguyên vật liệu. Công ty có một đội ngũ quản lý yêu nghề và nhiều kinh nghiệm , tổ chức sản xuất khoa học để mang lại cho công ty lợi nhuận tối ưu, cũng như giao hàng kịp thời những đơn đặt hàng. Đội ngũ công nhân viên trong Công ty đoàn kết, siêng năng. Nguồn lao động chủ yếu là người địa phương có tay nghề cao đã gắn bó với công ty nhiều năm. Nguồn lao động này hết sức quan trọng vì chính họ sẽ trực tiếp tạo cho công ty những công trình vừa đẹp vừa có chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay. Mặc dù giá nhân công ngày càng tăng cao nhưng Công ty vẫn chưa có đội ngũ công nhân, thợ chính đầy đủ khi có nhu cầu.Chính vì vậy công ty chưa kiểm soát được tình hình làm việc của các công nhân, làm cho chi phí tăng cao hơn doanh thu. 3.1.2. Công tác kế toán tại công ty Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV KT XD Xuân Huy được tiến hành tương đối hoàn chỉnh, đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế Công ty. Việc vận dụng hệ thống chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ, Công ty luôn cập nhật các chuẩn mực kế toán mới, các luật thuế mới. Với hình thức tiêu thụ trực tiếp và bán hàng theo đơn đặt hàng qua điện thoại nên Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại thu nhập khác và chi phí khác. Thực tế, Công ty không lập kế hoạch tiêu thụ và lợi nhuận mà chỉ tiến hành sản xuất theo đơn đặt hàng và theo hợp đồng kinh tế đã được ký kết từ đầu năm. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cái tài chính tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành theo quyết định số 15 SVTH: Nguyễn Thị Dung 62 Lớp: 10DKNH01
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Công ty không lập phiếu xuất kho khi bán hàng mà chỉ lập hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho làm căn cứ để giao hàng nhằm đơn giản hoá công việc. Bảng cân đối số phát sinh ở Công ty được thể hiện chi tiết từ TK 111 đến TK 911. Công tác kế toán tại Công ty sử dụng bằng máy tính văn phòng, chủ yếu là Excel. Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì từng bộ phận của phòng kế toán nhập số liệu vào máy để tự xử lý. Là một doanh nghiệp thuộc loại nhỏ và vừa, có ít nghiệp vụ phát sinh nên Công ty sử dụng kế toán máy là tương đối hợp lý. Mô hình kế toán công ty áp dụng là mô hình tổ chức kế toán tập trung nên toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn Công ty được thực hiện tập trung ở phòng kế toán còn các phân xưởng chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán để xử lý và tổng hợp thông tin (báo sổ). Mô hình tổ chức kế toán tập trung rất phù hợp với đặc điểm của công ty là có nhiều phân xưởng sản xuất cách xa nhau. Ưu điểm Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung Bộ máy kế toán gọn nhẹ. Việc chỉ đạo, lãnh đạo công tác kế toán tập trung, thống nhất trong công ty, thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn hóa công việc đối với nhân viên kế toán. Cung cấp thông tin nhanh trong bộ phận kế toán. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký sổ cái Sổ kế toán gọn nhẹ, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều nằm gọn trong sổ cái, chỉ cần một kế toán ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán không trùng lắp (định khoản ngay trên chứng từ gốc và ghi các tài khoản đối ứng ngay trong một quyển sổ cái). Công tác kế toán tại Công ty sử dụng Excel SVTH: Nguyễn Thị Dung 63 Lớp: 10DKNH01
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng Giúp cho người làm kế toán xác định luồng số liệu một cách trực quan hơn: người khác có thể xem được hệ thống sổ sách mà không phải học trình tự vì đó là phương pháp cơ bản và phổ thông. Không sử dụng phần mềm kế toán nên không bị lệ thuộc vào nhà cung cấp phần mềm, tăng khả năng tự mày mò, làm chủ công việc của kế toán. Nhược điểm Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung nên khối lượng công việc của kế toán lớn. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký sổ cái Dễ phát sinh lệch dòng do dòng quá dài, dòng kẻ không trùng nhau Việc ghi sổ lãng phí (một dòng rất dài chỉ ghi vài cột đối ứng). Ghi sổ cái quá chi tiết, mất thời gian, việc tổng hợp để phân tích số liệu kế toán khó khăn. Công tác kế toán tại Công ty sử dụng Excel Dữ liệu trên excel dễ dàng bị mất, xoá nên tính bảo mật là không có. Phải hạch toán thủ công hằng ngày. Các số liệu tính toán khi sao chép từ sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch dòng dẫn đến đưa ra các báo cáo không chính xác. Làm nhiều quy trình mới ra được báo cáo các loại nhất là vào dịp kết sổ cuối năm. 3.2. Hƣớng hoàn thiện. 3.2.1. Về tổ chức công tác kế toán. Đội ngũ kế toán viên còn ít cần bổ sung thêm nhân viên của phòng kế toán, mỗi nhân viên nên đảm nhận công việc của mỗi bộ phận kế toán khác nhau thì mới đảm bảo công việc đạt hiểu quả cao. - Với phần mềm kế toán mới, các kế toán viên cần tìm hiểu kỹ chức năng, công dụng, cách sử dụng nhằm phát huy hết tác dụng và khả năng ứng dụng của phần mềm. SVTH: Nguyễn Thị Dung 64 Lớp: 10DKNH01
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng - Yêu cầu đối với kế toán xác định kết quả kinh doanh thì cần xác định chính xác doanh thu và chi phí phát sinh để xác định chính xác lợi nhuận của doanh nghiệp trong thời gian hoạt động. - Bộ phận kế toán nên tổ chức những buổi học để trao đổi phổ biến kiến thức chuyên môn nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác kế toán. 3.2.2 Phƣơng pháp hoạch toán. Đây là công ty thương mại với hoạt động kinh doanh chính là mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là công tác chủ yếu. Phương pháp hạch toán kế toán tại đơn vị kế toán sử dụng là TK 511 để phản ánh “ Doanh thu bán hàng”, TK 632 để phản ánh „ Giá vốn hàng bán”, TK 641 để phản ánh “ Chi phí bán hàng”, TK 642 để phản ánh “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”, là đúng với hệ thống tài khoản kế toánViệt Nam, phù hợp với các chuẩn mực kế toán hiện hành. Tuy nhiên công ty cần có mỡ rộng tài khoản hơn nữa để dễ dàng quản lí VD: Như trả lương cho nhân viên quản lí số tiền 10,000,000 , công ty nên hoach toán vào tài khoản cấp 6421. Nợ TK 6421 : 10,000,000 Có TK 111, 112 : 10,000,000 Bên cạnh đó em còn một số kiến nghị cho công ty . Theo em có một số khoản công ty còn định khoản chưa rõ và sai sót. VD: Như bán một chiếc xe Atila trị giá 15,000,000. Công ty nên đem vào khoản thu nhập khác. Nợ TK 111: 15,000,000 Có TK 711: 15,000,000 Ngoài ra , trong công tác kế toán công ty nên lưu chứng từ vào theo từng tháng, theo thứ tự ngày . Để cuối năm hạch toán và kiểm tra dễ dàng hơn cho kế toán. VD: Hôm nay ngày 1/1/2013, gồm phát sinh các chứng từ mua hàng và bán hàng hóa đơn số 01 . Kế toán nhập hóa đơn vào phần mền kết toán, đồng thời lưu chứng từ quyển theo SVTH: Nguyễn Thị Dung 65 Lớp: 10DKNH01
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng thứ tự đã nhập. Cuối năm, kết chuyển sổ sách và kiểm tra chứng từ dễ dàng hơn.Bởi vì trong năm nhiều chứng tù, tránh phải tìm kiếm và thất lạc. SVTH: Nguyễn Thị Dung 66 Lớp: 10DKNH01
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng KẾT LUẬN Đây là những khó khăn trước mắt mà Công ty đang gặp phải do mới thành lập đi vào hoạt động chưa được bao lâu và thiếu điều kiện phát triển. Nhưng em tin rằng những khó khăn này sẽ được khắc phục và trong tương lai Công ty sẽ không ngừng mở rộng thị trường kinh doanh. Ngày nay với quá trình hội nhập WTO đã tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế Việt Nam phát triển mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác, xâm nhập vào thị trường thế giới, tạo điều kiện cho Việt Nam từng bước hoàn thiện mình. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp đầu tư và phát triển, Công ty TNHH TM DV KT XD XUÂN HUY sẽ ngày càng khẳng định được mình và phát triển hơn nữa. Bài báo cáo thực tập của em gồm 3 chương: Chương 1 cũng phần nào khái quát được cơ sở lí luận kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh.Chương 2 khái quát lịch sử hình thành và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xuân Huy. Chương 3 Hoàn thiện về kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh . Với thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em nắm bắt được cách thức làm việc, biết thêm khả năng giao tiếp ứng xử, và giải quyết một số tình huống trong công việc, giúp em làm quen với môi trường làm việc là điều kiện rất tốt cho công việc của em sau này. Do thời gian thực tập có hạn và em cũng chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên những nhận xét , kiến nghị của em còn hết sức sơ sài, chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự học hỏi và sự chỉ bảo nhiều hơn của quý thầy cô. SVTH: Nguyễn Thị Dung 67 Lớp: 10DKNH01
  82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật kế toán, chuẩn mực kế toán,hệ thống tài khoản kế toán,ban hành theo quyết định 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính. 2. PGS.TS Phạm Thị Gái (2004) giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống Kê. 3. Mạng internet trang thông tin kinh tế và chính sách xã hội. 4. PGS.TS Nguyễn Thị Đông giáo trình nguyên li thống kê đại học kinh tế quốc dân (2010) 5. TS Trần Mạnh Dũng (2010) giáo trình kế toán tài chính . Nhà xuất bản kinh tế quốc dân. SVTH: Nguyễn Thị Dung 68 Lớp: 10DKNH01