Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động TCM ở các trường Phổ thông dân tộc Nội Trú tỉnh Sơn La theo hướng nghiên cứu bài học

doc 26 trang phuongvu95 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động TCM ở các trường Phổ thông dân tộc Nội Trú tỉnh Sơn La theo hướng nghiên cứu bài học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_tcm_o_cac_truong_pho_thon.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động TCM ở các trường Phổ thông dân tộc Nội Trú tỉnh Sơn La theo hướng nghiên cứu bài học

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC LÊ VIỆT HÙNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SƠN LA THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 81401.14 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lưu Xuân Mới Phản biện 1: Phản biện 2: Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ Họp tại Học viện Quản lý giáo dục Vào hồi giờ phút ngày tháng năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Học viện Quản lý giáo dục
  3. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI đã thông qua Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo. Nghị quyết tiếp tục khẳng định "Đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện, đổi mới từ lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở Giáo dục và Đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học"[1, tr.2]. Năm học 2015-2016, Bộ GD&ĐT lại tiếp tục chỉ đạo tại văn bản hướng dẫn thực hiện năm nhiệm vụ Giáo dục Trung học: " Tiếp tục đổi mới hoạt động tổ/nhóm chuyên môn trong các cơ sở GDTrH dựa trên nghiên cứu bài học. Chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học trong các cơ sở GDTrH. Chủ động triển khai các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" để tổ chức, chỉ đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý; tăng cường tổ chức hoạt động chuyên môn tại trường, cụm trường, phòng/sở GD&ĐT" [3,tr.5]. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các tổ, nhóm chuyên môn đang bộc lộ những khó khăn vướng mắc về cách thực hiện hoạt động, về quản lý dẫn đến hiệu quả các buổi hoạt động còn hạn chế, không phát huy được vai trò của TCM đối với nâng cao chất lượng dạy học và chưa trở thành một môi trường để giáo viên phát triển nghề nghiệp cho mình. Bên cạnh đó khi triển khai hoạt động nghiên cứu bài học, các giáo viên và TCM còn chưa 1
  4. nắm rõ tinh thần đổi mới trong hoạt động của TCM, dẫn tới việc nâng cao chất lượng hoạt động TCM trong các nhà trường hiện nay chưa đạt được. TCM có vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện đổi mới PPDH và KTĐG, là “trung tâm” bồi dưỡng giáo viên nhằm giúp giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; phát hiện ra những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi và khó khăn của từng giáo viên trong quá trình giảng dạy và giáo dục. Chỉ có ở TCM, giáo viên mới có điều kiện trực tiếp và thuận lợi nhất để rèn luyện và từng bước nâng cao trình độ nghề của mình. Bởi hoạt động TCM có tính tổ chức, chủ động và mang tính tập thể cao, là nơi thực hiện các hoạt động chia sẻ đồng nghiệp về chuyên môn. Nếu coi TCM với tư cách là một môi trường nâng cao năng lực nghề nghiệp cho mỗi giáo viên thì việc nâng cao chất lượng dạy và học chính là tinh thần cốt lõi của “ nghiên cứu bài học” tại TCM. Thực hiện chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT tỉnh Sơn La đã tổ chức tập huấn, triển khai thực hiện tới tất cả các trường phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên trên toàn tỉnh ngay từ khi có các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, tuy nhiên kết quả chưa được như mong muốn. Trên địa bàn tỉnh Sơn La, hiện nay chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý hoạt động TCM theo hướng nghiên cứu bài học tại các trường THCS-PTDT Nội trú. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài "Quản lý hoạt động TCM ở các trường Phổ thông dân tộc Nội Trú tỉnh Sơn La theo hướng nghiên cứu bài học " với hy vọng tìm chọn được biện pháp Quản lý hoạt động TCM theo hướng NCBH nhằm nâng cao chất lượng dạy học được tác giả lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu 2
  5. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động TCM theo hướng nghiên cứu bài học của Hiệu trưởng các trường PTDT Nội Trú trên địa bàn tỉnh Sơn La, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TCM nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường PTDT Nội trú tỉnh Sơn La. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TCM ở các trường phổ thông theo hướng NCBH. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động TCM của Hiệu trưởng các trường PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TCM của Hiệu trưởng các trường PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động TCM tại các trường THCS- PTDT Nội trú tỉnh Sơn La 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động TCM của Hiệu trưởng các trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng nghiên cứu bài học. 5. Phạm vi nghiên cứu Tác giả tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động TCM của Hiệu trưởng 03 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH. Các dữ liệu khảo sát thực trạng lấy trong 3 năm học, từ 2015-2018. Dự kiến khảo sát: 09 CBQL; 60 giáo viên của 03 trường THCS-PTDT Nội trú. 6. Giả thuyết khoa học 3
  6. Hoạt động TCM ở các trường PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH được triển khai và đã có kết quả nhất định nhưng còn nhiều hạn chế, do nguyên nhân từ yếu tố quản lý, giáo viên và điều kiện thực hiện. Nếu đề xuất và thực hiện được biện pháp quản lý hoạt động TCM theo hướng nghiên cứu bài học hợp lý và khả khi thì sẽ phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, từ đó nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường PTDT Nội trú tỉnh Sơn La. 7. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TCM ở các trường phổ thông theo hướng NCBH. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động TCM ở các trường PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các trường PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH. 4
  7. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước 1.1.2. Nghiên cứu trong nước 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Trong khuôn khổ luận văn này theo tác giả thì " Quản lý " có thể được hiểu như sau: " Quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra ". 1.2.2. Tổ chuyên môn (TCM) Tổ CM là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản lý của trường THCS. Tổ chuyên môn trong trường trung học cơ sở là lực lượng chủ đạo tạo nên chất lượng giáo dục của nhà trường. Tổ chuyên môn hoạt động có hiệu quả thì chất lượng giảng dạy được nâng lên. Tổ chuyên môn được cấu thành từ các thành viên cùng nhóm chuyên môn. Mỗi tổ chuyên môn phải hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ của tổ. Các thành viên trong tổ luôn được gắn kết chặt chẽ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chung của tổ. 1.2.3. Nghiên cứu bài học NCBH là một hình thức phát triển chuyên môn của GV. Trong hoạt động này, đối với mỗi bài học cụ thể, GV cùng nhau quan sát việc học của 5
  8. học sinh, cùng nhau thảo luận, chia sẻ thông tin về những gì họ quan sát được từ thực tế học tập của học sinh để cùng nhau tìm ra cách thức giúp cho học sinh tiếp thu nội dung kiến thức của bài học một cách hiệu quả nhất. Thông qua NCBH, giúp nâng cao năng lực chuyên môn của GV và hiệu quả, chất lượng học tập của học sinh. 1.2.4. Hoạt động TCM theo hướng nghiên cứu bài học Trên cơ sở nghiên cứu tài liệu và thực tiễn triển khai ở Việt Nam trong thời gian qua, luận văn xác định 6 bước tiến hành NCBH như sau: Bước 1: Xác định mục tiêu, nội dung bài dạy Bước 2: Xây dựng kế hoạch NCBH Bước 3: Giáo viên soạn bài . Bước 5: Thảo luận về giờ dạy minh họa. Bước 6: Áp dụng cho thực tế dạy học. 1.2.5. Quản lý hoạt động TCM theo hướng nghiên cứu bài học Quản lý hoạt động TCM theo hướng NCBH là sự tác động của Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn lên tập thể GV trong tổ, nhằm huy động họ tham gia vào hoạt động NCBH, cụ thể là : cùng quan sát việc học của HS, thảo luận chia sẻ thông tin về thực tế học tập của HS để tìm ra giải pháp giúp HS học tập một cách hiệu quả nhất. 1.3. Nội dung quản lý hoạt động TCM theo hướng nghiên cứu bài học của Hiệu trưởng 1.3.1. Xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động NCBH của nhà trường TTCM cần đánh giá được những đặc điểm TCM của mình, cụ thể : -Số lượng GV trong tổ, trình độ đào tạo, độ tuổi, năng lực chuyên môn của GV. 6
  9. -Những mặt mạnh và hạn chế của tổ. -Những mặt mạnh và hạn chế đó tác động đến hoạt động NCBH ở TCM như thế nào? -Hoạt động NCBH đã được thực hiện ở TCM như thế nào? Làm được những gì và những gì còn tồn tại trong hoạt động NCBH ở TCM. Với những đặc điểm của TCM như vậy, Tổ trưởng chuyên môn cần xác định mục tiêu hoạt động của TCM theo hướng NCBH cho hợp lý, cụ thể: + Mục tiêu cần đạt được về nhận thức của GV trong TCM khi thực hiện hoạt động NCBH. + Chất lượng sinh hoạt chuyên môn của tổ và chất lượng dạy học của GV phải được nâng cao. + Phát triển được năng lực chuyên môn cho GV. + Nâng cao hiệu quả các bài dạy từ đó nâng cao chất lượng học tập của HS. Tiếp đó Tổ trưởng chuyên môn xác định những hoạt động cần thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra. -Tư vấn cho Hiệu trưởng tổ chức các buổi hội thảo, tọa đàm có mời các chuyên gia để trao đổi, thảo luận về hoạt động NCBH. -Tổ chức giao lưu, trao đổi liên trường trên cùng địa bàn để chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm về NCBH. -Phổ biến thường xuyên các văn bản, hướng dẫn của các cấp quản lý về hoạt động NCBH cho GV trong tổ. -Thường xuyên tổ chức hoạt động sinh hoạt chuyển môn theo NCBH ở TCM. 7
  10. -Khuyến khích, động viển GV tích cực tham gia vào hoạt động NCBH. -Tăng cường trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giữa các GV trong TCM về hoạt động NCBH. Bên cạnh đó, Tổ trưởng chuyên môn cũng cần xác định được các nguồn lực để thực hiện hoạt động NCBH tại TCM. -Các văn bản, hướng dẫn của các cấp quản lý đối với hoạt động NCBH. -Nhận thức của Hiệu trưởng, của GV và của HS về hoạt động NCBH. -Cơ sở vật chất của nhà trường. -Trình độ, năng lực của GV trong TCM. -Sự ủng hộ của các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường. 1.3.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực NCBH cho giáo viên Thay đổi nhận thức của từng giáo viên trong tổ về SHCM theo hướng NCBH. Tổ chức các chuyên đề, mời chuyên gia bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng NCBH cho giáo viên. Để thúc đẩy hoạt động NCBH, TTCM cần hình thành, kích thích động cơ dạy học của người thầy, động cơ học tập của học sinh. Đối với giáo viên, nhà trường và TCM cần tạo ra môi trường để họ tự khẳng định mình, đồng thời có sự động viên cả về vật chất và tinh thần xứng đáng với sự cống hiến của mỗi người, tạo động lực cho GV cố gắng và phấn đấu phát huy năng lực bản thân. 1.3.3. Chỉ đạo TCM triển khai hoạt động theo hướng NCBH Xây dựng, ban hành và phổ biến các hướng dẫn của các cấp quản lý tới toàn thể các GV trong TCM. 8
  11. Chỉ đạo TCM xây dựng và triển khai kế hoạch NCBH. Phát huy vai trò của những giáo viên giàu kinh nghiệm trong hoạt động NCBH của TCM. Những giáo viên giàu kinh nghiệm trong mỗi TCM có vai trò dẫn dắt TCM trong việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn nói chung và hoạt động NCBH nói riêng. Tổ chuyển môn trên cơ sở thực tiễn giảng dạy, nghiên cứu khoa học của từng GV khẳng định năng lực, phẩm chất nghề nghiệp của người học, từ đó phát hiện, xem xét, đề nghị Hiệu trưởng bồi dưỡng, bố trí nhiệm vụ để những GV nổi trội về phẩm chất, năng lực tiếp cận với công tác quản lý; tổ chức cho tập thể GV trong TCM đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn nói chung và hoạt động NCBH nói riêng. Giám sát việc thực hiện đúng quy trình NCBH trong hoạt động của TCM. Chỉ đạo TCM nâng cao chất lượng các buổi thảo luận cho từng bài học được nghiên cứu. Xây dựng TCM thành “ Tổ chức biết học hỏi ” 1.3.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động TCM theo hướng NCBH Đánh giá quy trình thực hiện hoạt động ở TCM theo hướng NCBH. Đánh giá việc chia sẻ kiến thức chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên trong TCM. Đánh giá kĩ năng, phương pháp hiện có của giáo viên. Đánh giá việc đáp ứng tiêu chuẩn thực hiện NCBH của nhà trường đề ra. 1.4. Vai trò của Hiệu trưởng và Tổ trưởng chuyên môn trong quản lý hoạt động TCM trường THCS-PTDT Nội trú 1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý TCM 9
  12. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động của TCM Chỉ đạo TTCM tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn Chỉ đạo TTCM quản lý đội ngũ giáo viên trong tổ thực hiện tốt quy chế chuyên môn. Hiệu trưởng chỉ đạo TTCM sinh hoạt tổ, lấy ý kiến dự kiến phân công chuyên môn. Hiệu trưởng chỉ đạo TTCM hướng dẫn giáo viên soạn bài, dự giờ thăm lớp. Hiệu trưởng chỉ đạo TTCM quản lý kiểm tra - đánh giá xếp loại học sinh của giáo viên theo quy định. Hiệu trưởng chỉ đạo TTCM quản lý giáo viên sử dụng, khai thác, bảo quản cơ sở vật chất thiết bị dạy học. Chỉ đạo TTCM kiểm tra đánh giá năng lực chuyên môn các thành viên của tổ. Hiệu trưởng hướng dẫn, chỉ đạo TTCM lập hồ sơ chuyên môn và lưu trữ thông tin. 1.4.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của TTCM Tổ trưởng chuyên môn là người trực tiếp quản lý điều hành TCM. Tổ trưởng vừa thực hiện nhiệm vụ như là một GV vừa thực hiện nhiệm vụ quản lý theo Điều lệ trường trung học quy định và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng ủy quyền. - Nhiệm vụ quản lý hoạt động của tổ chuyên môn và giảng dạy của giáo viên. - Nhiệm vụ quản lý học sinh - Nhiệm vụ dạy học 10
  13. 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động TCM ở các trường THCS-PTDT Nội trú theo hướng NCBH. - Nhóm yếu tố thuộc chủ thể quản lý - Nhóm yếu tố thuộc về đối tượng quản lý - Các yếu tố về môi trường quản lý TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SƠN LA THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục tỉnh Sơn La - Khái quát về lịch sử - Vị trí địa lý - Về kinh tế - xã hội - Về giáo dục 2.2. Khái quát về 03 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La 2.2.1. Quy mô trường lớp và chất lượng giáo dục Bảng 2.1. Quy mô số lượng học sinh 03 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La Trường Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 Năm học 2017-2018 STT PTDT Nội Số Số Số Số Số Số Số Số Số trú lớp HS HS/lớp lớp HS HS/lớp lớp HS HS/lớp 1 Bắc Yên 10 329 33 10 311 31 8 256 32 2 Sốp Cộp 8 254 32 8 255 32 7 230 33 3 Vân Hồ 3 94 31 6 196 33 9 298 33 11
  14. 2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên, nhân viên 2.2.2.1. Đội ngũ Hiệu trưởng Bảng 2.5. Đội ngũ Hiệu trưởng 03 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La Năm sinh Số năm Số năm Trình độ Trình độ Nghiệp vụ TT Trường công làm chuyên lý luận Nam Nữ quản lý tác quản lý môn chính trị Bắc Đại học 1 1974 21 9 Trung cấp Đại học Yên Toán Sốp Đại học 2 1980 15 6 Trung cấp Đại học Cộp Toán 3 Vân Hồ 1976 18 8 Đại học Lý Trung cấp Thạc sĩ 2.2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên Bảng 2.6. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên năm học 2017-2018 Biên chế Hợp đồng Tổng Tuổi Danh Làm Làm Dưới Từ 40 Trên mục CBQL GV việc GV việc 40 đến 50 50 khác khác Tổng số 9 60 25 0 6 100 59 34 7 Nữ 3 21 17 0 4 45 27 10 8 Đảng 9 38 4 0 0 51 32 13 6 viên Trình độ đào tạo Trên 1 0 0 0 0 1 0 1 0 ĐH ĐH 8 51 4 0 1 64 37 20 7 CĐ 0 9 15 0 4 28 15 13 Trung 0 0 6 0 1 7 7 0 0 cấp Toán 6 10 11 4 1 Lý 1 3 2 2 Hóa 1 3 1 2 1 Sinh 4 2 1 1 Sử 2 1 1 Địa 2 1 1 Văn 1 12 4 3 6 12
  15. Ngoại 6 6 ngữ Tin 4 3 1 GDCD 4 2 1 1 Thể dục 4 3 1 Âm 3 3 nhạc Mĩ thuật 3 3 Thiết bị 3 3 Y tế 6 4 2 Thư 3 3 viện Hành 13 6 13 6 chính 2.3. Thực trạng hoạt động TCM ở 3 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH Đề tài tiến hành khảo sát thực trạng hoạt động TCM của 03 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH vào thời điểm tháng 2 năm 2019. 2.3.1. Nhận thức của CBQL và GV về hoạt động TCM theo hướng NCBH Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của hoạt động NCBH đối với phát triển nghề nghiệp của giáo viên. Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết TT Đối tượng điều tra Số lượng SL % SL % SL % 1 CBQL 9 6 66.7 3 33.3 0 0 2 GV 60 32 53.3 22 36.7 6 10 Toàn thể 69 38 55.1 25 36.2 6 8.7 Kết quả điều tra ở bảng 2.7 thể hiện nhận thức đại đa số CBQL, giáo viên trường THCS-PTDT tỉnh Sơn La đều thấy được hoạt động NCBH là 13
  16. một việc làm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên. 2.3.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch NCBH của TCM Bảng 2.8. Thực trạng xây dựng kế hoạch NCBH ở tổ chuyên môn ở 03 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La Mức độ nhận thức Mức độ thực hiện Rất Không Quan Trung quan quan Tốt Khá STT Nội dung trọng bình trọng trọng SL % SL % SL % SL % SL % SL % Lập kế hoạch NCBH và 1 43 62.3 26 37.7 0 0 41 59.4 28 40.6 0 0 triển khai kế hoạch Phân công GV cốt cán (hoặc GV tự 2 37 53.6 27 39.1 5 7.2 40 58.0 23 33.3 6 8.7 nguyện) lựa chọn, nghiên cứu bài dạy Kết quả bảng 2.8 cho thấy, GV tự đánh giá việc lập kế hoạch hoạt động NCBH ở tổ chuyên môn được thực hiện ở mức độ khá tốt, các nội dụng được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm thể hiện rõ thực trạng nhận thức về công việc chuẩn bị cho hoạt động NCBH. 2.3.3. Thực trạng tiến hành giờ dạy minh họa theo hướng NCBH GV tự đánh giá thực trạng thực hiện giờ dạy minh họa và tổ chuyên môn dự giờ trên lớp của giáo viên được thực hiện ở mức độ khá tốt; các nội dung được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm, thể hiện rõ thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện việc thực hiện giờ dạy minh họa và tổ chuyên môn dự giờ trên lớp của giáo viên ở tổ là đúng thực chất. 14
  17. 2.3.4. Thực trạng thảo luận về nghiên cứu bài học Bảng 2.10. Thực trạng việc thảo luận, chia sẻ về bài học sau dự giờ của TCM của 3 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La. Mức độ nhận thức Mức độ thực hiện Rất Không Quan Trung STT Nội dung quan quan Tốt Khá trọng bình trọng trọng SL % SL % SL % SL % SL % SL % Dựa trên kết quả học tập của học 1 47 68.1 22 31.9 0 0 60 87.0 9 13.0 0 0 sinh rút kinh nghiệm Tập trung phân tích việc học của 2 43 62.3 26 37.7 0 0 49 71.0 20 29.0 0 0 HS, đưa ra minh chứng cụ thể. Mọi người cùng phát hiện vấn đề học của HS, tìm 3 42 60.9 27 39.1 0 0 56 81.2 13 18.8 0 0 nguyên nhân, giải pháp khắc phục. Người chủ trì tóm tắt vấn đề, tìm nguyên nhân 4 50 72.5 19 27.5 0 0 59 85.5 10 14.5 0 0 và giải pháp. Mỗi GV tự rút ra bài học. 2.3.5 Thực trạng vận dụng dạy học theo hướng NCBH vào thực tiễn hàng ngày 2.4.Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng 3 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng nghiên cứu bài học. 15
  18. 2.4.1. Nhận thức của CBQL, GV về quản lý hoạt động tổ chuyên môn của 3 Hiệu trưởng trường THCS-PTDT Nội trú theo hướng NCBH 2.4.2. Xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động NCBH tại các TCM của nhà trường . 2.4.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực NCBH cho giáo viên Bảng 2.14. Thực trạng bồi dưỡng năng lực NCBH cho GV của Hiệu trưởng 3 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La Mức độ nhận thức Mức độ thực hiện Rất Không Quan Trung STT Nội dung quan quan Tốt Khá trọng bình trọng trọng SL % SL % SL % SL % SL % SL % Thay đổi nhận 1 thức của GV 43 62.3 26 37.7 0 0 32 46.4 30 43.5 7 10.1 về HĐ TCM. Mời chuyên gia bồi dưỡng kiến thức phát 2 39 56.5 30 43.5 0 0 36 52.2 29 42.0 4 5.8 triển kĩ năng NCBH cho GV. Tổ chức làm mẫu (Một TCM và một 3 GV cốt cán 37 53.6 32 46.4 0 0 35 50.7 26 37.7 8 11.6 của tổ) của một bài học cụ thể. Bồi dưỡng năng lực xây dựng kế hoạch, 4 51 73.9 18 26.1 0 0 32 46.4 29 42.0 8 11.6 tổ chức điều hành cho TTCM. 16
  19. Nhìn vào bảng 2.14 thấy rõ CBQL, GV đánh giá mức độ nhận thức về công tác tổ chức bồi dưỡng năng lực NCBH cho GV, năng lực quản lý hoạt động TCM của TTCM được thực hiện ở mức khá tốt, mức độ nhận thức 73.9%, nhưng mức độ thực hiện có sự chênh lệch thấp hơn nhiều 46.4%, điều đó khẳng định công tác này đã được Hiệu trưởng quan tâm, chú trọng, tuy nhiên hiệu quả chưa cao. 2.4.4. Chỉ đạo TCM triển khai hoạt động NCBH 2.4.5. Đánh giá hoạt động TCM theo hướng NCBH 2.4.6. Tạo động lực cho đội ngũ TTCM, giáo viên và học sinh Thông qua các hình thức tổ chức dạy học, hoạt động ngoại khóa để giáo dục học sinh có động lực học tập đúng đắn, mơ ước, hoài bão cho tương lai. Các biện pháp được đa số CBQL, GV cho là có mức độ thực hiện bình thường: xây dựng chính sách động viên, khen thưởng và phê bình kịp thời, công bằng và khách quan, điều này phần nào đã phản ánh đúng thực trạng việc xây dựng chế độ đãi ngộ, tạo động lực cho đội ngũ Tổ trưởng chuyên môn và giáo viên, đó cũng là điểm tồn tại chủ quan của cá nhân người Hiệu trưởng cần khắc phục. 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TCM theo hướng NCBH - Yếu tố thuộc về chủ thể quản lý - Yếu tố thuộc về đối tượng quản lý - Yếu tố thuộc về môi trường quản lý 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hướng NCBH của Hiệu trưởng 3 trường THCS-PTĐT Nội trú tỉnh Sơn La 17
  20. 76.8% 72.5% 71.0% 71.0% 73.9% 80.0% 68.1% 68.1% 70.0% 60.0% 39.1% 40.6% 50.0% 33.3% 40.0% 30.0% 20.0% 10.0% 0.0% ND 1 ND 2 ND 3 ND 4 ND 5 Mức độ nhận thức Mức độ thực hiện Biểu đồ 2.1: So sánh mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động TCM của Hiệu trưởng 3 trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH - Những mặt mạnh: Nề nếp hoạt động tổ chuyên môn trong các nhà trường đã được cải thiện, nội dung hoạt động tổ chuyên môn đã có đổi mới thể hiện rõ nét, ý thức tự giác học vươn lên của các thầy, cô giáo ở trong các nhà trường đã có nhiều chuyển biến rõ rệt. Bồi dưỡng năng lực tổ chức, điều hành cho đội ngũ TTCM, những người chủ trì các buổi sinh hoạt TCM đóng vai trò chính quyết định thành công của việc đổi mới hoạt động TCM đặc biệt là hoạt động TCM theo hướng NCBH. Các tổ chuyên môn đã chủ động nghiên cứu các bước tiến hành dự giờ và dạy học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm. - Những mặt hạn chế: Chưa thực sự quan tâm, chú trọng đến hoạt động bồi dưỡng CBQL, GV về lý luận cũng như ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động chuyên môn theo NCBH đối với phát triển nghề nghiệp giáo viên. 18
  21. Chưa có những giải pháp hiệu quả nhằm tạo động lực cho CBQL, GV trong việc tham gia hoạt động chuyên môn theo nghiên cứu bài học, một số giáo viên còn e dè, né tránh hoạt động, miễn cưỡng. Chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH còn hình thức, gò bó, chưa đi sâu vào các vấn đề trọng tâm của hoạt động tổ chuyên môn theo hướng NCBH và tháo gỡ những khó khăn cho GV trong tổ. - Nguyên nhân hạn chế, mặt mạnh: + Nguyên nhân chủ quan + Nguyên nhân khách quan TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SƠN LA THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp - Đảm bảo tính pháp chế - Đảm bảo tính thực tiễn - Đảm bảo tính hiệu quả - Đảm bảo tính khả thi 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo hướng NCBH - Nâng cao nhận thức cho CBQL, TTCM và đội ngũ GV về ý nghĩa, tầm quan trọng của quản lý hoạt động TCM theo hướng NCBH. 19
  22. - Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động TCM theo hướng NCBH của các TCM trong nhà trường - Tổ chức bồi dưỡng kiến thức để phát triển năng lực quản lý cho CBQL, TTCM về hoạt động TCM theo hướng NCBH - Xây dựng cơ chế thưởng phạt để tạo động lực thúc đẩy đội ngũ TTCM và GV tích cực thực hiện hoạt động NCBH - Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động TCM theo hướng NCBH - Chỉ đạo xây dựng mạng lưới kết nối các TCM trong và ngoài nhà trường thông qua khai thác website Trường học kết nối 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Các biện pháp quản lý nêu trên có mối quan hệ mật thiết, biện pháp này là tiền đề, là cơ sở cho biện pháp kia, chúng bổ sung cho nhau và thúc đẩy nhau cùng hoàn thiện, cùng góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn theo hướng NCBH, mối quan hệ giữa các biện pháp được thể hiện qua sơ đồ sau: 1 6 2 5 3 4 3.4. Khảo nghiệm nhận thức về sự cần thiết và tính khả thi của biện pháp đề xuất 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm Nhằm khảo nghiệm sự phù hợp của các biện pháp quản lý hoạt động TCM theo hướng NCBH tại các trường THCS-PTDT Nội trú đã đề xuất để 20
  23. có cơ sở điều chỉnh quá trình nghiên cứu của đề tài đạt mục tiêu mong muốn. 3.4.2. Công cụ khảo nghiệm Dùng phương pháp lấy phiếu trưng cầu ý kiến các chuyên gia một cách độc lập của 69 đối tượng là các thầy, cô Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, TTCM, GV đang trực tiếp quản lý, giảng dạy ở 03 trường THCS- PTDT Nội trú trên địa bàn tỉnh Sơn La. Đây là những người có thâm niên công tác, nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm trong quản lý, cũng như giảng dạy đối với hoạt động TCM ở các trường THCS-PTDT Nội trú trên địa bàn tỉnh Sơn La. 3.4.3. Thang đánh giá 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của hệ thống biện pháp Bảng 3.3. Mức độ tương quan thứ bậc giữa sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Sự cần Tính khả Biện pháp QL hoạt động TCM theo thiết thi TT D hướng NCBH Thứ Thứ D2 X X bậc bậc Nâng cao nhận thức cho CBQL, Tổ trưởng chuyên môn và đội ngũ giáo viên về ý 1 nghĩa, tầm quan trọng của QL hoạt động 2.77 1 2.49 2 -1 1 TCM theo hướng NCBH cũng như cách thức tiến hành Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động 2 TCM theo hướng NCBH của các TCM 2.51 4 2.43 5 -1 1 trong nhà trường 21
  24. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức để phát triển 3 năng lực quản lý cho CBQL, TTCM về 2.74 2 2.67 1 1 1 hoạt động TCM theo hướng NCBH Xây dựng cơ chế thưởng phạt để tạo động 4 lực thúc đẩy đội ngũ TTCM và GV tích 2.65 3 2.46 4 -1 1 cực thực hiện hoạt động NCBH Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động 5 2.43 5 2.48 3 2 4 TCM theo hướng NCBH Chỉ đạo xây dựng mạng lưới kết nối các 6 TCM trong và ngoài nhà trường thông qua 2.36 6 2.30 6 0 0 khai thác website Trường học kết nối 6 D2 Áp dụng công thức Spearman r 1 2 N(N 1) Trong đó: r: là hệ số tương quan thứ bậc D: hiệu số giá trị thứ bậc N: là số biện pháp đề xuất 6.8 r 1 0,77 6(62 1) Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ta thấy các biện pháp có mối quân hệ mật thiết. Các biện pháp có mức độ tương quan tương đối đồng đều và phù hợp. Với kết quả r ≈ 0,77 cho thấy sự tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp là tương quan thuận, chặt chẽ có nghĩa là sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý là hoàn toàn phù hợp. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 22
  25. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Quản lý hoạt động TCM theo hướng NCBH của Hiệu trưởng trường THCS-PTDT Nội trú bao gồm những nội dung: + Xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động NCBH ở các TCM của nhà trường. + Tổ chức bồi dưỡng năng lực NCBH cho GV. + Chỉ đạo TCM triển khai hoạt động NCBH. + Đánh giá hoạt động TCM theo hướng NCBH. + Tạo động lực cho đội ngũ TTCM, GV và học sinh. Đề tài đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt động TCM theo hướng NCBH ở các trường THCS-PTDT Nội trú tỉnh Sơn La: + Nâng cao nhận thức cho tổ trưởng TCM và đội ngũ GV về ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động TCM theo hướng NCBH. + Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động TCM theo hướng NCBH. + Tổ chức bồi dưỡng kiến thức để phát triển quản lý cho CBQL, TTCM về hoạt động TCM theo hướng NCBH. + Xây dựng cơ chế thưởng phạt để tạo động lực thúc đẩy đội ngũ TTCM và GV tích cực thực hiện hoạt động NCBH. + Tăng cường kiểm tra - đánh giá hoạt động TCM theo hướng NCBH. + Chỉ đạo xây dựng mạng lưới kết nối các TCM trong và ngoài nhà trường thông qua khai thác website "Trường học kết nối". 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ GD&ĐT Cần quy định trong các trường Đại học Sư phạm ngoài giảng dạy các 23
  26. kiến thức chuyên ngành phải trang bị cho sinh viên kiến thức về QLGD, QLNT. Chỉ đạo các Sở GD&ĐT phối hợp với Học viện QLGD, xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD cho đội ngũ TTCM các trường THCS-PTDT Nội trú. 2.2. Đối với Sở GD&ĐT Chú trọng công tác bồi dưỡng giáo viên, xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán ở các môn ổn định để làm nòng cốt trong các nhà trường. Tăng cường công tác kiểm tra đối với trường học để kịp thời uốn nắn những sai sót, trao đổi và rút kinh nghiệm với giáo viên trong các trường THCS. Quan tâm đầu tư CSVC, trang thiết bị giáo dục hiện đại theo hướng đồng bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho TCM các trường thực hiện hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học. 2.3. Đối với các trường THCS-PTDT Nội trú Hiệu trưởng cần có sự phân cấp rõ ràng trong quản lý hoạt động chuyên môn của trường để thấy rõ công việc và trách nhiệm của từng thành viên tham gia quản lý như: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, tránh tình trạng một người ôm đồm quá nhiều việc hoặc chồng chéo trong việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. 24