Tóm tắt Luận văn Quản lý đội ngũ Giảng viên tham gia giảng dạy trực tuyến chương trình NEU-EDUTOP tại TOPICA

doc 24 trang phuongvu95 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý đội ngũ Giảng viên tham gia giảng dạy trực tuyến chương trình NEU-EDUTOP tại TOPICA", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_doi_ngu_giang_vien_tham_gia_giang_d.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý đội ngũ Giảng viên tham gia giảng dạy trực tuyến chương trình NEU-EDUTOP tại TOPICA

  1. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục chính là chìa khóa vạn năng tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng sự phát triển xã hội. Mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục 2010 – 2020 với mục tiêu: “Đến năm 2020 nền GD nước ta đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa,hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, chất lượng GD được nâng cao mộ cách toàn diện. Trong nền kinh tế hội nhập khu vực và quốc tế, các doanh nghiệp đều phải tham gia cuộc cạnh tranh gay gắt và việc luôn phải thay đổi để tạo sự khác biệt đáp ứng thỏa mãn khách hàng là yếu tố quyết định tính sống còn của doanh nghiệp. Chính vì vậy, TOPICA cũng cần phải thực hiện nhiều bước đi thích hợp, đúng đắn và đúng thời điểm thì mới có thể tồn tại và phát triển trước những thách thức cạnh tranh khắc nghiệt trên thương trường. Xuất phát từ những nội dung nêu trên, tác giả lựa chọn vấn đề “Quản lý đội ngũ Giảng viên tham gia giảng dạy trực tuyến chương trình NEU-EDUTOP tại TOPICA” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý QLĐNGV để hoạt động đào tạo trực tuyến đạt hiệu quả cao hơn. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLĐNGV - Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động QLĐNGV chương trình NEU-EDUTOP - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động QLĐNGV chương trình NEU-EDUTOP tại TOPICA. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: ĐNGV chương trình NEU-EDUTOP tại Topica - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý ĐNGV NEU-EDUTOP tại Topica hiện nay 1
  2. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1 Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến QLĐNGV tại TOPICA, đánh giá mặt mạnh,yếu, thời cơ, thách thức. - Đề xuất các biện pháp quản lí ĐNGV chương trình NEU-EDUTOP tại TOPICA trong thời gian tới theo tiếp cận quản lí NNL 5.2 Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng ĐNGV giảng dạy trực tuyến chương trình NEU-EDUTOP tại TOPICA. 5.3 Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu QLĐNGV giảng dạy Elearning tại TOPICA từ năm 2012- 2017. 6. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong luận văn là - Nghiên cứu các giáo trình, công trình, sách báo và các văn bản liên quan. - Phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn : Phân tích tổng hợp, điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu cán bộ giảng viên. - Phương pháp xử lý thông tin: Phương pháp thống kê toán học, và exell để tổng hợp số liệu 7. Giả thuyết khoa học Nếu nhà quản lý sử dụng các biện pháp quản lý ĐNGV một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn thì chất lượng GV tham gia giảng dạy trực tuyến chương trình NEU-EDUTOP có được cải thiện như số lượng GV ngày càng tăng, GV gắn bó với chương trình 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung đề cương luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giảng viên trong trường đại học Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên trực tuyến NEU- EDUTOP tại Topica Chương 3: Biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên trực tuyến NEU- EDUTOP tại Topica 2
  3. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC. 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề Trong các yếu tố tạo nên chất lượng và hiệu quả giáo dục thì quản lí giáo dục được coi là nhân tố then chốt. Nó giữ vai trò quyết định cho sự thành công của quá trình đổi mới giáo dục. Những công việc như: đào tạo, tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ và tạo động lực làm việc cho đội ngũ đều là những công việc mà các nhà quản lí giáo dục phải tiến hành thường xuyên, liên tục. Chất lượng, hiệu quả của việc quản lí nhà trường cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào quản lý đội ngũ giáo viên. Đối với giáo dục cử nhân trưc tuyến tại TOPICA Muốn nâng cao chất lượng giảng dạy thì TOPICA cần phải chú ý tới đội ngũ giáo viên, bởi vì họ là lực lượng vô cùng quan trọng giúp TOPICA đạt được mục tiêu của mình. Chính vì vậy TOPICA nên có những biện pháp quản lý nhân sự nhằm khuyến khích tích cực góp phần hơn nữa trong việc tạo động lực làm việc cho đội ngũ giảng viên. 1.2. Các khái niệm liên quan 1.2.3 Giảng viên và đội ngũ giảng viên Giảng viên là nững nhà giáo giảng dạy ở các trường ĐH, CĐ, có tiêu chuẩn,chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Nhà nước nói chung và những quy định đặc thù của từng trường ĐH, CĐ nói riêng Đội ngũ GV là tập hợp những GV được tổ chức thành một lực lượng có cùng chung chức năng nghề nghiệp của một cơ sở GDĐH. 1.2.4. Quản lý đội ngũ giảng viên 1.2.4.1 Khái niệm nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân lực Nguồn nhân lực ( Human Resource) Là toàn bộ lực lượng lao động trong nền kinh tế quốc dân (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế) Nguồn lực bao gồm: Nguồn lực vô hình và nguồn lực hữu hình 3
  4. 1.2.4.2 Quản lý về giáo dục - QL đội ngũ trong giáo dục bao gồm tuyển chọn,sử dụng, phát triển,động viên, tạo những điều kiện thuận lợi để các cá nhân và nhóm hoạt động có hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cao nhất và sự bất mãn ít nhất của cán bộ, giảng viên, công nhân viên trong nhà trường. 1.2.1 Khái niệm về đào tạo “Đào tạo là quá trình cung cấp các kỹ năng cụ thể cho các mục tiêu cụ thể”. Hiểu theo cách khác: “Đào tạo là những cố gắng của tổ chức được đưa ra nhằm thay đổi hành vi và thái độ của nhân viên để đáp ứng các yêu cầu về hiệu quả của công việc”. 1.2.2. Khái niệm đào tạo trực tuyến Có thể hiểu E-learning là sự truyển tải nội dung học sử dụng các công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng máy tính, mạng vệ tinh, mạng internet, Sự khác nhau giữa đào tạo trực tuyến và dào tạo truyền thống - Về sự tiện lợi -Tài liệu -Chi phí - Trải nghiệm 1.3 Một số thuyết quản lý nhân lực 1.3.1. Trường phái cổ điển của F.W.Taylor ( Thuyết X) Đại diện cho trường phái này là nhà quản lý người Mỹ Frederick Winslow Taylor (1856-1915) Henry L.Gantt (1861-1919) và Henry Fayol (1841- 1925) người Pháp Các nguyên tắc cơ bản của trường phái đó là xác định khối lượng công việc hàng ngày của công nhân một cách khoa học với các thao tác và thời gian cần thiết để bố trí quy trình công nghệ phù hợp và xây dựng định mức cho từng phần việc. 4
  5. * Hạn chế của học thuyết: Người công nhân bị vắt kiệt sức lao động, làm việc với cường độ cao, liên tục. 1.3.2. Trường phái của Elton Mayo( Thuyết Y) Thuyết Y Đại diện cho trường phái này là Elton Mayo (1880 – 1949), Douglas Mc Gregor (1906-1964), H.Abraham Maslow (1908-1970). Geaege Elton Mayo (1880 - 1949) là giảng viên về logic học, đạo đức học và triết học ở trường tổng hợp Queensland, Australia, là giáo sư về nghiên cứu nông nghiệp. Ông đề xướng việc cần tạo ra bầu không khí tốt, dân chủ, thông tin đa chiều và lắng nghe nhiều hơn của người lao động. 1.3.3 . Thuyết Z Học thuyết Z được một giáo sư người Mỹ gốc Nhật là William Ouchi xây dựng trên cơ sở áp dụng cách quản lý của Nhật Bản trong các công ty Mỹ. Lý thuyết này ra đời năm 1978, chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con người trong tổ chức Thuyết Z và Kaizen chính là chìa khóa của sự thành công về quản lý của Nhật Bản ngày nay. Triết lý về nhân sự của ba quan điểm trên đây không thể vận dụng một cách máy móc. Tuỳ theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi đơn vị mà có sự chọn lọc phù hợp. Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào tính nhạy cảm của mỗi nhà quản lý. 1.4. Các nội dung chính trong việc QLĐN giảng viên 1.4.1. Kế hoạch hoá đội ngũ giảng viên 1.4.2. Tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giảng viên. 1.4.3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên 1.4.4. Đánh giá và sàng lọc đội ngũ giảng viên 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giảng viên 1.5.1.Nhân tố môi trường kinh doanh Môi trường bên ngoài doanh nghiệp: - Khung cảnh kinh tế: Chu kỳ kinh tế và chu ký kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến quản trị nhân sự. 5
  6. - Dân số, lực lượng lao động:. - Văn hoá- xã hội: là bầu không khí văn hoá trong doanh nghiệp. - Đối thủ cạnh tranh: Để tồn tại và phát triển không có con đường nào bằng con đường quản trị nhân sự một cách có hiệu quả. Nếu không thực hiện tốt chính sách nhân sự thì đối thủ cạnh tranh sẽ lợi dụng để lôi kéo những ngươì có trình độ, doanh nghiệp sẽ mất dần nhân tài. - Khoa học- kỹ thuật: Khi khoa học-kỹ thuật thay đổi một số công việc hoặc một số kỹ năng không còn cần thiết nữa do đó phải đào tạo lại lực lượng lao động của mình. - Khách hàng: Nhà quản trị phải làm cho nhân viên của mình hiểu là không có khách hàng thì không có chương trình cử nhân trực tuyến và họ sẽ không có cơ hội làm việc nữa. 1.5.2.Môi trường bên trong của cơ sở : - Sứ mạng, mục tiêu: Đây là một yếu tố thuộc môi trường bên trong của cơ sở, ảnh hưởng tới các bộ phận chuyên môn khác nhau và cụ thể là bộ phận quản trị nhân sự. - Chính sách chiến lược: cung cấp cho nhân viên một nơi làm việc an toàn, khuyến khích mọi người làm việc hết khả năng của mình, trả lương và đãi ngộ khuyến khích nhân viên làm việc với năng suất cao - Bầu không khí- văn hoá: Là một hệ thống các giá trị, niềm tin, các chuẩn mực được chia sẻ, nó thống nhất các thành viên trong một tổ chức. Các tổ chức thành công là các tổ chức nuôi dưỡng, khuyến khích sự thích ứng năng động, sáng tạo. Nhân tố con người Nhân tố con người ở đây chính là nhân viên làm việc trong cơ sở.Cùng với sự phát triển của khoa học- kỹ thuật thì trình độ của người lao động cũng được nâng cao, khả năng nhận thức cũng tốt hơn. Điều này ảnh hưởng tới cách nhìn nhận của họ với công việc, nó cũng làm thay đổi những đòi hỏi, thoả mãn, hài lòng với công việc và phần thưởng của họ. 6
  7. Vì vậy vấn đề tiền lương thu hút được sự chú ý của tất cả mọi người, nó là công cụ để thu hút lao động. Muốn cho công tác quản trị nhân sự được thực hiện một cách có hiệu quả thì các vấn đề về tiền lương phải được quan tâm một cách thích đáng. Nhân tố nhà quản trị Nhà quản trị có nhiệm vụ đề ra các chính sách đường lối, phương hướng cho sự phát triển của cơ sở. điều này đòi hỏi các nhà quản trị ngoài trình độ chuyên môn phải có tầm nhìn xa, trông rộng để có thể đưa ra các định hướng phù hợp cho sự phát triển. Nhà quản trị đóng vai trò là phương tiện thoả mãn nhu cầu và mong muốn của nhân viên. Sự cần thiết của việc hoàn thiện quản trị nhân sự Muốn hoàn thiện công tác quản trị nhân sự thì vai trò của nhà quản trị là rất quan trọng. Ngoài kiến thức và sự hiểu biết chuyên môn nhà quản trị phải là người có tư cách đạo đức tốt, công minh. Muốn công tác quản trị nhân sự đạt kết quả tốt nhà quản trị phải biết mình, biết ta, có thái độ công bằng nghiêm minh không để mất lòng ai. Mỗi người phải gắn bó với kết quả cuối cùng với công việc mà mình đã đảm nhận; phải có sự phân công lao động rõ ràng, để mọi người biết mình làm việc dưới quyền ai và ai là người kiểm tra kết quả công việc của mình. Là việc hình thành các quy chế làm việc, cải thiện điều kiện lao động, tạo môi trường văn hoá hợp lý gắn bó mọi người trong doanh nghiệp với nhau, đồng thời thu hút được các nhân sự từ nơi khác đến, đẩy mạnh việc đào tạo nâng cao tay nghề người lao động, phải làm cho mọi người luôn thường trực ý nghĩ: “nếu không cố gắng sẽ bị đào thải”. Vì vậy có thể khẳng định được rằng việc hoàn thiện công tác quản trị nhân sự trong cơ quan là thực sự cần thiết cho sự phát triển của các tổ chức. 1.6. Kinh nghiệm quản lý đội ngũ của một số trường đào tạo theo hình thức Elearning 1.6.1. Viện Đại học Mở Hà Nội 7
  8. Viện Đại học Mở Hà nội đã có những chính sách tạo động lực trong nhiều năm qua và đạt được những kết quả nhất định. Viện có đội ngũ cán bộ, giảng viên trẻ, nhiệt tình, năng động, được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, được giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để cán bộ, giảng viên phát huy tối đa năng lực của mình nên hiệu quả làm việc cao. 1.6.2.Trường Đại học Thái Nguyên Tạo điều kiện tối đa cho giảng viên phát huy tính chủ động và sáng tạo. Song song với đó là định hướng cho giảng viên làm việc trong khuôn khổ phù hợp với luật pháp. Ban Giám hiệu nhà trường tạo điều kiện, hỗ trợ cho GV có cơ hội được tích lũy thật nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy và học tập. 1.6.3.Đại học trực tuyến Funix – FPT Education Duy trì nét văn hóa và lịch sử là một trong những cách làm sáng tạo của FPT Văn hóa FPT trước hết là văn hóa ứng xử 'Tôn trọng cá nhân - Đổi mới - Đồng đội. FPT luôn quan tâm, hài hoà 3 yếu tố (3P): Profit (lợi ích), People (cộng đồng), Planet (môi trường) trong chiến lược phát triển bền vững của tập đoàn. 1.6.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho chương trình NEU-EDUTOP Tạo môi trường làm việc mở,hỗ trợ đội ngũ cán bộ phát huy tính chủ động và sáng tạo. Xây dựng các cơ chế đánh giá những đóng góp của giảng viên Nhấn mạnh vai trò của cán bộ, giảng viên quan tâm đến chế độ (lương, thưởng, ) Khuyến khích giảng viên tham gia và các quá trình lập kế hoạch và chiến lược phát triển của chương trình. Ban lãnh đạo chương trình cũng cần chú ý đến các nhu cầu về tinh thần của giảng viên Xây dựng văn hóa doanh nghiệp riêng Xây dựng thêm nhiều chính sách và cơ chế thưởng mới 8
  9. Tiểu kết chương 1 Con người là yếu tố cấu thành, cùng vận hành và quyết định sự thành bại của tổ chức. Trong mọi thời kỳ lịch sử phát triển của thế giới cũng như của nước ta, đội ngũ trí thức luôn là lực lượng quyết định trong sáng tạo, truyền bá tri thức. Thời đại ngày nay, khi khoa học, công nghệ phát triển nhanh chóng, nền kinh tế tri thức đã trở thành một tất yếu phát triển của nhân loại thì vai trò, vị trí của đội ngũ trí thức càng trở nên to lớn, đó là một trong những điều kiện bảo đảm cho sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước nói chung và ở Việt Nam nói riêng 9
  10. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN NEU-EDUTOP TẠI TOPICA 2.1 Giới thiệu về Chương trình TOPICA 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chương trình TOPICA Sản phẩm đào tạo cử nhân trực tuyến NEU-EDUTOP là kết quả chương trình đào tạo liên kết giữa TOPICA và TT đào tạo từ xa trường ĐH Kinh tế quốc dân (NEU). Trung tâm đào tạo từ xa : TT đào tạo từ xa trực thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc, loại hình đào tạo từ xa từ năm 2006 Chương trình đào tạo từ xa E-Learning bắt đầu triển khai từ tháng 6/2012 Công ty CP đầu tư và phát triển đào tạo Edutop64: Được thành lập ngày 20/03/2008 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103023124 của Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội. Tổ hợp công nghệ Topica là chương trình gắn kết doanh nghiệp với đào tạo và ứng dụng E-learning do Microft, Qualcomm,WB tham gia phát triển và tài trợ. 2.1.2 Đặc điểm mô hình tổ chức của Chương trình TOPICA Cơ cấu tổ chức của Chương trình bao gồm: - Ban lãnh đạo (1 GĐ; 2 PGĐ) - Hội đồng khoa học - Các phòng ban, trung tâm gồm: 4 Trung tâm; 5 Ban và 1 Chi nhánh tại TP HCM, 1 chi nhánh Đà Nẵng 2.1.3. Một số kết quả nổi bật từ năm 2008 - 2017 Từ khi thành lập đến nay, EDUTOP64 đã có sự trưởng thành vượt bậc, tạo ra tiền đề để bước vào giai đoạn phát triển mới. - Chương trình đào tạo cử nhân trực tuyến hiện tại: TOPICA đã tiến hành liên kết đào tạo với nhiều chương trình ( NEU-EDUTOP; TVU- EDUTOP; TTN- EDUTOP .) - Số lượng SV tham gia học tập: Gần 30.000SV/nước * Giảng viên tại TOPICA Giảng viên tại Topica bao gồm có Giảng viên chuyên môn và Giảng viên doanh nghiệp. 10
  11. Giảng viên chuyên môn của chương trình là các giảng viên có uy tín, nhiều kinh nghiệm của các trường Đại học đối tác liên kết được lựa chọn để tham gia giảng dạy chương trình. Giảng viên hướng dẫn ( Giảng viên doanh nghiệp ) là các doanh nhân thành đạt đến từ các doanh nghiệp với nhiệt huyết được chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm thực tế từ bản thân và doanh nghiệp của mình. * Phát triển hơn 100 bộ học liệu đa phương tiện và công nghệ 3D vào giảng dạy . * Chương trình TOPIC 64 Chương trình TOPIC64 đã thiết lập các phòng lab tại 64 tỉnh thành do Microsoft, Qualcomm, Hewlett Packard và USAID tài trợ. Chương trình đã đào tạo được 87 nghìn sinh viên về Tin học cơ bản theo giáo trình của Microsoft và TOPICA. Chương trình được chọn là báo cáo điển hình tại hội thảo chiến lược lao động APEC 2007. * TOPICA Founder Institute. Là chương trình huấn luyện khởi nghiệp từ Silicon Valley, đã có mặt tại 18 thành phố và 12 nước Với những nỗ lực và cố gắng không ngừng của tập thể cán bộ nhân viên Chương trình, Chương trình đã vinh dự đón tiếp nhiều lãnh đạo Đảng và Nhà nước đên thăm, bên cạnh đó các dự án và các chuyên gia của Chương trình đã được vinh danh bởi các tổ chức quốc tế uy tín như AAOU, APIN, CASA, Development Gateway, Red Herring, SEAMOLEC, Stockholm Challenge GKP Award, World Economic Forum. 2.2. Chương trình đào tạo cử nhân trực tuyến NEU- EDUTOP tại TOPICA Chương trình cử nhân trực tuyến NEU-EDUTOP là sản phẩm liên kết đào tạo trực tuyền giữa EDUTOP với Trung tâm đào tạo từ xa của Trường ĐHKT quốc dân. Trong đó ĐHKTQD là đơn vị tổ chức đào tạo và cấp bằng. Edutop64 là một đơn vị có thế mạnh về công nghệ và dịch vụ hỗ trợ đào tạo trực tuyến. 11
  12. Chương trình đào tạo cử nhân trực tuyến NEU-EDUTOP hiện tại đang đào tạo chuyên ngành: - Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp - Cử nhân ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán. - Cử nhân ngành Tài chính ngân hàng, chuyên ngành Ngân hàng thương mại. 2.2.1. Về hệ thống giảng viên của chương trình Giảng viên chuyên môn chính là những cán bộ đến từ các viên/khoa/bộ môn trong trường GV doanh nghiệp: Thầy cô đến từ các doanh nghiệp là những cán bộ đã và đang là lãnh đạo các doanh nghiệp bên ngoài tham gia vào chương trình với tư cách là giảng viên thỉnh giảng phụ trách việc thảo luận các tình huống thực tế trên lớp học Tổng số giảng viên chuyên môn hiện đang tham gia giảng dạy chương trình đến nay là 160 giảng viên Tổng số giảng viên doanh nghiệp tham gia chương trình đến nay là 164 giảng viên. 2.2.2 Một số kết quả đạt được của chương trình từ khi triển khai chương trình cử nhân trực tuyến NEU- EDUTOP * Về số lượng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý đào tạo Trải qua hơn 5 năm xây dựng và phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý đào tạo chương đã có những thay đổi về số lượng và chất lượng. Bảng 2.1: Cơ cấu đội ngũ GV chương trình NEU-EDUTOP so với đội ngũ QL đào tạo tại Topica ( Tính đến tháng 6.2017) TT Chức Tổng số GV chuyên GV doanh năng môn nghiệp(CTV) (chính thức) Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng lượng lượng Tổng 324 73.6% 160 49% 164 51% Giảng 12
  13. viên Đội ngũ 80 19.8% 70 87.5% 10 12.5% QL,phục vụ (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính nhân sự Topica) Bảng 2.2: Số lượng GV chương trình NEU-EDUTOP phân bổ theo khoa Khoa GVCM GVDN Tổng Tỷ lệ SLSV Tỷ lệ (Người) (Người) (Người) (Người) (Người) SV/GV (Người) Quản trị 100 104 204 63% 6000 60 kinh doanh Kế toán 40 42 82 25% 2000 50 TH Tài chính 20 10 30 12% 1000 20 ngân hàng Tổng 160 162 322 100% 9000 (Nguồn : Phòng quản lý giảng viên chương trình NEU-EDUTOP) * Chất lượng đội ngũ GV Đối với các GV chuyên môn đến từ các trường ĐH Kinh tế quốc dân đều có trình độ từ Thạc sỹ trở lên, Tiến sỹ, PGS và GS. GV doanh nghiệp: Để được tham gia vào giảng dạy thì các thầy cô được tuyển chọn đều là các quản lý cấp cao tại các doanh nghiệp. 2.2.3 Mục tiêu đào tạo trực tuyến đến năm 2020 -Định hướng phát triển trở thành cơ sở đào tạo trực tuyến hàng đầu Việt Nam và Đông Nam Á. - Xây dựng bộ học liệu Quốc tế cho chương trình trực tuyến Topica Uni. - Trải nghiệm, rèn luyện kỹ năng thực tế với các quản lý từ TOP 100 doanh nghiệp thành đạt - Xây dựng học liệu quốc tế cho 15 môn học, 5 trường với hơn 30 nghìn 13
  14. sinh viên tham gia học tập. - Liên kết với các đối tác nước ngoài cung cấp học liệu, đào tạo 2.3. Khái quát về khảo sát luận văn Mục tiêu của khảo sát - Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý ĐNGV hiện nay tại TOPICA Đối tượng khảo sát - Khảo sát các yếu tố liên quan đến QLĐNGV qua các phòng tổ chức cán bộ, lãnh đạo tại Topica ,trung tâm đào tạo từ xa NEU, GV đang tham gia giảng dạy chương trình NEU-EDUTOP hiện nay. Nội dung khảo sát - Đánh gía thực trạng QLĐNGV chương trình NEU-EDUTOP hiện nay qua các hoạt động + Thực trạng về số lượng, cơ cấu , trình độ của GV + Thực trạng về hoạt động quản lý ĐNGV tại - Đánh giá các yếu tố chủ quan và khách quan tác động đến hoạt động quản lý ĐNGV Công cụ khảo sát Các mẫu phiếu dùng để khảo sát gồm - Phiếu điều tra: Phiếu khảo sát dành cho dành cho GV, CBQL - Mẫu phỏng vấn sâu: nhằm nắm rõ hơn các thông tin về nguyên nhân của các thông tin thu thập được. Xử lý thông tin - Dùng Excel để tính toán số liệu - Cách tính khoảng theo thang đánh giá * Thang đánh giá Mỗi câu trả lời được đánh giá: - Mức độ cần thiết ở 4 mức độ: Rất cần thiết 4 điểm, cần thiết 3 điểm, bình thường 2 điểm, không cần thiết 1 điểm. - Mức độ thỏa mãn ở 4 mức độ: Rất hài lòng 4 điểm, hài lòng 3 điểm, bình thường 2 điểm, không hài lòng 1 điểm. - Mức độ thực hiện ở 4 mức độ: Luôn luôn 4 điểm, thường xuyên 3 điểm, đôi khi 2 điểm, không bao giờ 1 điểm. 14
  15. Điểm tổng hợp được xếp loại: Tốt 3,2≤ X ≤ 4,0; Khá 2,4 ≤ X ≤ 3,2; Trung bình 1,6 ≤ X ≤ 2,4; Yếu 1,0 ≤ X ≤ 1,6 Khảo sát Khảo sát thông qua hồ sơ, tài liệu, web site Khảo sát thông qua phiếu điều tra Số lượng phiếu khảo sát: Tổng số phiếu khảo sát là 150 phiếu, số phiếu thu về 135, số phiếu đạt yêu cầu là 120 phiếu. Thời gian khảo sát: Từ tháng 7/2017 đến tháng 9/2017 2.3.1 Khái quát chung đội ngũ cán bộ của chương trình NEU- EDUTOP. Mô tả thống kê Qua phiếu điều tra Online, số liệu thống kê được lấy từ bảng điều tra Tuổi Số lượng Phần trăm 22- 35 50 41,6% 35-45 57 47.5% 45-55 10 8.3% >55 3 2.6% Tổng 120 100% Bảng 2.3: Kết quả thống kê về độ tuổi - Tỷ lệ phân bổ nam,nữ TT Giới Số lượng Tỷ lệ % 1 Nam 70 58.3% 2 Nữ 50 41.7% 3 Tổng 120 100% Bảng 2.4 :Thực trạng về giới tính ( Ngồn: Kết quả điều tra của tác giả) - Về trình độ học vấn: Phần lớn các giảng viên tham gia chương trình đều có trình độ Thạc sỹ trở lên. TT Trình độ Số lượng Tỷ lệ % 1 Cử nhân 40 33% 2 Thạc sỹ 50 42% 3 Tiến sỹ 25 21% 15
  16. 4 PGS.TS 5 4% Tổng 120 100% Bảng 2.5: Thực trạng về trình độ 2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ GV chương trình NEU-EDUTOP hiện nay. 2.4.1 Kế hoạch hóa ĐNGV. Qua kết quả khảo sát cho thấy việc đánh giá thực trạng về số lượng và cơ cấu GV đứng số 1 (X = 3.3) điều này cho thấy rằng việc này đúng với thực tế của chương trình đào tạo Bảng 2.6: Kết quả đánh giá kế hoạch hóa ĐNGV Mức độ thường xuyên Thứ X bậc T Biện pháp xây 1 2 3 4 T dựng 1 Đánh giá thực 0 20 40 60 3.3 1 trạng số lượng, cơ cấu GV 2 Lập phát triển đội 0 30 30 60 3.25 2 ngũ GV 3 Phân tích và phân 5 25 35 55 3.16 3 công công việc phù hợp vị trí công việc từng GV 4 Xác định các biện 10 20 40 50 3.08 5 pháp quy hoạch 5 Đánh giá kết quả 2 30 40 48 3.12 4 việc thực hiện quy hoạch Trung bình 3.2 2.4.2. Tuyển dụng GV Số lượng nhân lực thống kê qua các năm 16
  17. Bảng 2.7: Kết quả đánh giá về tuyển dụng GV GV chuyên GV hướng CB quản lý đào Năm môn dẫn tạo (CTSV; Tổng phòng ĐT) 2013 20 10 4 35 2014 25 20 6 46 2015 40 40 7 87 2016 40 45 7 92 2017 35 49 8 92 Tổng 160 164 32 352 Bảng 2.8: Kết quả ý kiến đánh giá về QL tuyển dụng, sử dụng nhân lực Rất Hợp lý Bình Không T Tiêu chí TS hợp lý thường hợp lý T S % SL % SL % SL % L 1 Số lượng ĐNGV tuyển 120 10 8.3 70 58. 35 29 5 4.1 dụng 3 2 Quy trình tuyển dụng 120 15 12. 75 62. 30 25 0 0 5 5 3 Chất lượng ĐNGV 120 8 6.7 80 66. 30 25 2 1.6 tuyển dụng 7 4 Sử dụng ĐNGV 120 35 29 60 50 22 18. 3 2.7 3 Trung bình 14. 59. 24. 2.1 1 4 3 2.4.3. Thực trạng về đánh giá và sàng lọc ĐNGV Bảng 2.9: Thực trạng về đánh giá và sàng lọc ĐNGV Rất Hợp lý Bình Không T Tiêu chí TS hợp lý thường hợp lý T S % SL % SL % SL % 17
  18. L 1 Các tiêu chí đánh giá 120 15 12. 60 50 25 20. 20 16. ĐNGV 5 8 6 2 Phương pháp đánh giá 120 10 8.3 50 41. 50 41. 10 8.3 7 7 3 Sử dụng kết quả đánh 120 5 4.2 60 50 45 37. 10 8.3 giá 5 Trung bình 8.3 47. 33. 11. 2 3 1 2.4.4. Thực trạng về đào tạo, phát triển GV Rất hài Hài lòng Bình Không T Nhóm tiêu chí TS lòng thường hài lòng T S % SL % SL % SL % L 1 Tạo điều kiện tham gia 120 20 16. 70 58. 20 16. 10 8.3 các hội thảo chuyên 7 3 7 môn 2 Tạo điều kiện phát huy 120 30 25 60 50 30 25 0 0 năng lực cá nhân 3 Chương trình luôn lắng 120 15 12. 75 62. 20 16. 10 8.3 nghe ý kiến đóng góp 5 5 7 từ ĐNGV 4 Cung cấp trang thiết bị 120 40 33. 60 50 10 8.3 10 8.3 giảng dạy hiện đại. 3 Trung bình 21. 55. 16. 6.2 9 2 7 2.4.5. Thực trạng chế độ chính sách, đãi ngộ với GV Đối với chương trình đào tạo từ xa, giảng viên ngoài các khoản thu nhập như lương, thưởng và phúc lợi hưởng theo quy định của nhà trường thì chương trình cũng xây dựng kế hoạch tài chính hoạt động cho một năm 18
  19. học với mức kinh phí dự toán theo quy mô đào tạo. Vì thế kết quả đánh giá về mức thù lao giảng dạy khi tham gia chương trình đào tạo từ xa E- Learning tác giả thu thập qua các phiếu khảo sát được thể hiện về mức độ thỏa mãn từ “tạm hài lòng” đến “hoàn toàn hài lòng” chiếm tỷ lệ khá cân bằng với trung bình 25%. Mức độ hài lòng (%) TT Đối tượng Rất hài lòng Hài lòng 1 Giảng viên 25-35 tuổi 17,6 82,4 2 Giảng viên 35-45 trở 85,72 14,28 lên (Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả) 2.5. Đánh gía chung về quản lý ĐNGV chương trình Elearning NEU- EDUTOP. 2.5.1 Điểm mạnh Mô hình đào tạo Elearning hiện nay đang rất hợp với xu thế công nghệ, do vậy thuận lợi cho quá trình xây dựng và phát triển giáo dục. Do đó thuận lợi cho quá trình xây dựng và phát triển ĐNGV theo cơ chế mở và linh hoạt trên cơ sở huy động nguồn nhân lực của toàn bộ hệ thống trong nước và ngoài nước. 2.5.2 Điểm yếu - Số lượng SV/GV quá cao : 50SV/GV - Công tác đào tạo và phát triển năng lực chuyên môn cho giảng viên - Quan điểm đào tạo từ xa vẫn bị xã hội phân biệt và so sánh với đào tạo chính quy. Việc này gây khó khăn trong việc tuyển sinh và thu hút người học. 2.5.3 Cơ hội Khi tham gia WTO, giáo dục Việt Nam sẽ có điều kiện thuận lợi hơn để nền giáo dục tiếp cận với những xu thế phát triển hiện đại, học tập được những kinh nghiệm tốt về giáo dục trên thế giới, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, có nhiều cơ hội thu hút các nguồn lực phát triển giáo dục từ nhiều nước, 19
  20. đặc biệt là đầu tư về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, hiện đại hoá điều kiện học tập và lực lượng chuyên gia giáo dục. Tình hình ổn định về chính trị luật pháp tại các quốc gia là một yếu tố hết sức quan trọng tác động đến môi trường hoạt động của các tổ chức Sự quan tâm của Đảng, Nhà nước với sự nghiệp GD &ĐT 2.5.4 Thách thức Đối thủ cạnh tranh trong ngành Tiểu kết chương 2 Tóm lại tuy chương trình NEU-EDUTOP đạt được một số thành tựu nhất định nhưng giáo dục từ xa theo phương thức Elearning vẫn còn gặp nhiều bất cập . Từ thực tế đó trước những cơ hội và thách thức to lớn, một yêu cầu bức thiết về đổi mới QLĐNGV là phải có hệ thống các kế hoạch, giải pháp quản lý hành chính nhân sự đáp ứng yêu cầu hòa nhập và phát triển cùng thế giới. 20
  21. Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA THEO PHƯƠNG THỨC E-LEARNING TẠI TOPICA 3.1. Định hướng phát triển đội ngũ GV chương trình NEU-EDUTOP tại TOPICA GV phải là một nhà giáo, một nhà khoa học. Giảng viên phải có kiến thức sâu về chuyên môn, về chuyên ngành đào tạo, về xu hướng đào tạo; kỹ năng và về dạy và học giảng viên cũng cần phải nghiên cứu khoa học, biết ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn và công bố các kết quả nghiên cứu. 3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp * Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ * Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển * Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn * Đảm bảo tính hiệu quả * Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững 3.3. Một số biện pháp quản lý QLĐNGV chương trình NEU-EDUTOP trong thời gian tới. 3.3.1. Tăng cường nhận thức, công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong công nghiệp cho giáo viên. Xây dựng đội ngũ cán bộ GV có tư tưởng chính trị ổn định, lập trường vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt; tác phong chuẩn mực, đoàn kết nội bộ, quan tâm giúp đỡ đồng nghiệp, yêu thương sinh viên. GV phải có đạo đức nghề nghiệp. 3.3.2. Tăng cường trách nhiệm của GV trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch để giúp học thực hiện tốt công việc của mình Đơn vị cần phải xây dựng Kế hoạch công tác làm việc cho từng học kỳ với mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể phù hợp với tình hình thực tế của chương trình. 3.3.4. Cập nhật và phổ biến chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước trong sự nghiệp đổi mới giáo dục 21
  22. - Tổ chức triển khai, quán triệt có hiệu quả các chủ trương Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến toàn thể ĐN nhân viên và sinh viên - Công tác phổ biến giáo dục pháp luật phải được xác định là nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị . - Tuyên truyển trong công chức, viên chức thực hiện nếp sống văn minh, lành mạnh, mẫu mực trong tác phong, ngôn phong, yêu thương giúp đỡ sinh viên. -Xây dựng mối quan hệ đoàn kết gắn bó giữa giáo viên và sinh viên - Đặc biệt coi trọng tinh thần tự giác, ý thức trách nhiệm trong việc tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn 3.3.4. Xây dựng quy chế làm việc khoa học nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động chương trình. - Thực hiện mục tiêu kế hoạch, chỉ đạo các tổ, các cá nhân làm việc theo kế hoạch, tất cả công việc phải được kế hoạch hoá, cụ thể hóa, tiêu chuẩn hoá. 3.3.5. Xây dựng củng cố hoạt động của tổ chuyên môn. - Phải có nội dung sinh hoạt cụ thể bằng kế hoạch hàng tháng, hàng kỳ, cả năm học - Có kế hoạch kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy chế chuyên môn, quy định của chương trình. - Có kế hoạch giảng dạy các môn học - Phát động các hoạt động, dự án về sáng kiến trong giảng dạy 3.3.6. Công tác kiểm tra của Ban lãnh đạo chương trình và của tổ chuyên môn cần được thực hiện thường xuyên hơn. - Hình thành thói quen nghiêm túc, làm việc có kế hoạch khoa học trong công việc không phải tự nhiên ai cũng có mà hầu hết được hình thành và phát triển trong suốt cả quá trình công tác mà lúc đầu thường là chưa tự giác 3.3.7. Động viên, ca tụng và khen thưởng khen thưởng kịp thời. Đây được coi là một trong những biện pháp quan trọng góp phần thực hiện thành công trong quản lý nhân sự của tổ chức. Đa dạng hóa các hình thức khen thưởng 22
  23. Việc khen thưởng và tăng lương phải được đưa ra một cách kịp thời, đúng nơi, đúng lúc 3.3.8. Hoàn thiện các cơ chế về tài chính cho ĐNGV - Hoàn thiện cơ chế thù lào và khen thưởng giảng dạy gắn với kết quả thực hiện công việc của giảng viên - Các chính sách về phúc lợi: 3.3.9. Tạo cơ hội học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giảng viên - Bồi dưỡng kiến thức bổ trợ mới: tin học, ngoại ngữ - Bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy: bồi dưỡng phương pháp giảng dạy, nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng mềm - Bồi dưỡng GV đúng theo kế hoạch đã xây dựng 3.3.10. Xây dựng mối quan hệ gần gũi giữa quản lý và giảng viên, cần trao quyền cho giảng viên để họ phát huy hết khả năng của mình. Cần tạo ra một môi trường làm việc công bằng và thân thiện giữa lãnh đạo với cấp dưới. Lãnh đạo nên thực hiện việc phân quyền cho cấp dưới Lãnh đạo chương trình cần tập trung nghiên cứu đưa ra các giải pháp hiệu quả và phù hợp với đặc thù của chương trình. Tiểu kết chương 3 Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý ĐNGV và những căn cứ, định hướng phát triển chương trình NEU-EDUTOP trong những năm tới. Tác giả đã đề xuất một số biện pháp cơ bản nhằm quản lý hiệu quả đội ngũ giảng viên tham gia chương trình đào tạo từ xa theo phương thức E- Learning nói riêng và cho toàn bộ các chương trình tại TOPICA nói chung. Biện pháp kích thích vật chất kết hợp với tinh thần một cách hài hòa sẽ mang đến năng suất, chất lượng lao động cao. 23
  24. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Kết luận Chương trình giáo dục trực tuyến NEU-EDUTOP là một chương trình mới hoạt động, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đang là mục tiêu đặt ra hàng đầu. Việc xây dựng đội ngũ giảng viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng và đồng bộ về cơ cấu là yêu cầu cần thiết, là một trong những giải pháp cần phải được ưu tiên tiến hành trong công tác quản lý nhân sự của chương trình. Khuyến nghị Thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ phù hợp với chiến lược phát triển của chương trình Chương trình xây dựng kế hoạch,phương hướng, định hướng và quy định riêng cho từng đơn vị. Thường xuyên xây dựng quy định về tiêu chuẩn phù hợp với điều kiện thực tế của từng phòng ban theo đặc thù của đơn vị mình. Đối với ĐNGV Mỗi GV không ngừng phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như nhận thức được vai trò, vị trí của ĐNGV trong hoạt động đào tạo, NCKH. Như vậy với thời gian có hạn, tác giả luận văn đã cố gắng thực hiện những nhiệm vụ mà đề tài luận văn đề ra. Hy vọng kết quả của luận văn sẽ góp phan fnhor trong hoạt động QLĐNGV tham gia giảng dạy chương trình cử nhân trực tuyến NEU-EDUTOP nói riêng và chương trình cử nhân trực tuyến của TOPICA nói chung 24