Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường Mầm non quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội

pdf 24 trang phuongvu95 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường Mầm non quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_giao_duc_tre_o_cac_truong.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường Mầm non quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục Mầm Non là ngành học mở đầu, có vị trí rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân, có ý nghĩa then chốt trong sự phát triển của con người. Để phát huy sự phát triển của bậc học mầm non, vai trò quản lý chỉ đạo hiệu trưởng các trường mầm non hết sức quan trọng. Để quản lý các trường mầm non hoạt động đạt chất lượng tốt, tạo được sự tín nhiệm của phụ huynh học sinh, hiệu trưởng phải luôn quan tâm tăng cường các biện pháp quản lý, vừa thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục các cháu, vừa nghiên cứu cải tiến công tác quản lý, để nhà trường ngày càng phát huy được vai trò, góp phần vào thành quả chung của ngành giáo dục. Bên cạnh đó, vấn đề quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ tại các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội chưa được quan tâm nghiên cứu 1 cách hệ thống. Vì vậy, tác giả chọn và thực hiện đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT hiện nay. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non. - Khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội hiện nay. - Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. 4. Đối tượng và khách thể - Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. - Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tiếp cận nghiên cứu hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non theo nghĩa rộng, bao gồm các hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục trẻ. Đồng thời chỉ nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường
  2. 2 mầm non công lập quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.Các số liệu điều tra, khảo sát sử dụng để nghiên cứu trong phạm vi 3 năm, từ năm 2016 đến năm 2018 6. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non bị chi phối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Do vậy nếu trong quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non, các chủ thể quản lý thực hiện đồng bộ và có hiệu quả những vấn đề như: Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ một cách khoa học, khả thi; bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên trong tổ chức hoạt động giáo dục; tổ chức thực hiện tốt các hoạt động giáo dục trẻ. Đảm bảo tốt các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục; đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục thì sẽ quản lý tốt hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non, góp phần nâng cao chất lượng chất lượng CSGD trẻ ở các trường mầm non công lập ở quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. 7. Phương pháp nghiên cứu - Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa - Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: + Phương pháp quan sát + Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi + Phương pháp phỏng vấn + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn - Phương pháp hỗ trợ: phương pháp thống kê toán học 8. Cấu trúc luận văn Luận văn được kết cấu gồm: Mở đầu, 3 chương, Kết luận, Kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.1.1. Khái niệm hoạt động giáo dục ở các trường mầm non 1.1.2. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ở các trường mầm non 1.1.2.1. Quản lý 1.1.2.2. Quản lý giáo dục 1.1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục ở các trường mầm non
  3. 3 1.2. Hoạt động giáo dục mầm non 1.2.1. Nội dung giáo dục mầm non 1.2.2. Hình thức giáo dục trẻ tại các trường mầm non 1.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ở các trường mầm non 1.3.1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục 1.3.2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung hoạt động giáo dục 1.3.3. Quản lý hoạt động giáo dục của giáo viên mầm non 1.3.4. Quản lý hoạt động của trẻ 1.3.5. Quản lý các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục 1.3.6. Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục 1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động giáo dục ở các trường mầm non 1.4.1. Các yếu tố khách quan 1.4.1.1. Tác động từ nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Tác động cụ thể: + Về sự nghiệp giáo dục, giáo dục mầm non vẫn là phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước, không mang ý nghĩa hàng hóa. + Về hoạt động dịch vụ, là hàng hóa trong cơ chế thị trường. + Về nhân tài và lực lượng lao động, đối với công lập, là nhiệm vụ chính trị; còn đối với ngoài công lập, có thể có sự trao đổi trong cơ chế thị trường nhưng phần lớn là chưa ngang giá đối với giáo dục giỏi. 1.4.1.2. Tác động từ quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với giáo dục mầm non và giáo viên mầm non 1.4.1.3. Sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương đối với giáo dục mầm non và giáo viên mầm non 1.4.2. Các yếu tố chủ quan 1.4.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về vai trò, tầm quan trọng của hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non 1.4.2.2. Tác động từ thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên mầm non hiện nay. - Năng lực quản lý của cán bộ quản lý các trường mầm non - Đội ngũ giáo viên là yếu tố quyết định trực tiếp đến chất lượng GD, bảo vệ an toàn sức khỏe, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập Kết luận Chương 1:
  4. 4 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Giới thiệu tổ chức khảo sát 2.1.1. Mục đích khảo sát thực trạng Thu thập số liệu, thông tin chính xác, cụ thể về thực tế về quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội 2.1.2. Nội dung khảo sát thực trạng - Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội + Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non + Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội - Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội + Thực trạng xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ + Thực trạng chỉ đạo tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung hoạt động giáo dục trẻ + Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục của giáo viên mầm non + Thực trạng quản lý hoạt động học của trẻ + Thực trạng quản lý các điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục trẻ + Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục trẻ + Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội 2.1.3. Đối tượng khảo sát Khảo sát 14 CBQL (07 Hiệu trưởng và 07 Phó hiệu trưởng), 151 GV thuộc 07 trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, cụ thể như sau: Bảng 2.1. Đối tượng khảo sát Đối tượng khảo sát TT Tên trường Tổng số CBQL Giáo viên 1 Mầm non Giáp Bát 2 21 23 2 Mầm non Sơn Ca 2 22 24 3 Mầm non Đại Kim 2 21 23 4 Mầm non Hoa Mai 2 21 23 5 Mầm non Hoàng Văn 2 23 25 6 Mầm non Mai Động 2 21 23 7 Mầm non Lĩnh Nam 2 22 24 Tổng 14 151 165
  5. 5 2.1.4. Phương pháp khảo sát thực trạng 2.1.5. Tiêu chí và thang đánh giá thực trạng 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng 2.2.1. Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội 2.2.1.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non Kết quả đánh giá Quan Ít quan Không TT Hoạt động giáo dục ĐTB Đánh giá trọng trọng quan trọng SL % SL % SL % Quan 1 Phát triển thể chất. 87 52,7 65 39,4 13 7,9 2,45 trọng Quan 2 Phát triển nhận thức. 70 42,4 84 50,9 11 6,7 2,36 trọng Quan 3 Phát triển ngôn ngữ. 83 50,3 68 41,2 14 8,5 2,42 trọng Phát triển tình cảm, Ít quan 4 kỹ năng xã hội và 75 45,5 70 42,4 20 12,1 2,33 trọng thẩm mĩ Nhận thấy đa số CBQL, GV đều đánh giá cao tầm quan trọng của của hoạt động giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non, trong đó cao nhất là yếu tố “Phát triển thể chất” với ĐTB = 2,45. Tuy nhiên một số CBQL, GV cho rằng “Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ” là“ Ít quan trọng”, cho rằng việc phát triển thể chất, nhận thức và ngôn ngữ chiếm ưu thế hơn, còn về mặt phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ không chỉ do giáo dục của nhà trường mà còn do sự giáo dục của gia đình và tác động của xã hội
  6. 6 Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục tiêu của hoạt động giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non Kết quả đánh giá Không Đánh TT Mục tiêu Đồng ý Phân vân ĐTB đồng ý giá SL % SL % SL % Giúp trẻ phát triển cơ Đồng 1 thể cân đối, khoẻ mạnh, 84 50,9 71 43,0 10 6,1 2,45 ý nhanh nhẹn Giúp trẻ biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với Đồng 2 96 58,2 63 38,2 6 3,6 2,55 ông bà, cha mẹ, thầy cô ý giáo và người lớn Giúp trẻ biết yêu quý Phân 3 67 40,6 78 47,3 20 12,1 2,28 anh, chị, em, bạn bè vân Giúp trẻ phát triển tình Đồng 4 cảm, kỹ năng xã hội và 80 48,5 77 46,7 8 4,8 2,44 ý thẩm mĩ Thật thà, mạnh dạn, hồn Đồng 5 88 53,3 73 44,2 4 2,4 2,51 nhiên, yêu thích cái đẹp ý Ham hiểu biết, thích đi Phân 6 60 36,4 90 54,5 15 9,1 2,27 học, vân Qua khảo sát nhận thấy đa số CBQL, GV đã xác định tốt mục tiêu giáo dục trẻ mầm non, cao nhất là “Giúp trẻ biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo và người lớn” với ĐTB = 2,55, thấp nhất là mục tiêu “Ham hiểu biết, thích đi học, ” với ĐTB = 2,27. Đây là một trong những vấn đề cần CBQL quan tâm để điều chỉnh cách quản lý hoạt động giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục trẻ mầm non. 2.2.1.2. Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội a. Thực hiện nội dung của hoạt động giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non
  7. 7 Bảng 2.4. Thực trạng về việc thực hiện nội dung hoạt động giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non Đánh giá mức độ thực hiện Đánh Nội dung ĐTB TT Tốt Khá TB Kém giá giáo dục SL % SL % SL % SL % Phát triển thể 1 75 45,5 69 41,8 65 39,4 21 12,7 2,33 Khá chất. Phát triển nhận 2 80 48,5 74 44,8 71 43 11 6,7 2,42 Tốt thức. 3 Phát triển ngôn 79 47,9 77 46,7 71 43 9 5,5 2,42 Tốt ngữ. Phát triển tình 4 cảm, kỹ năng xã 63 38,2 84 50,9 79 47,9 18 10,9 2,27 Khá hội và thẩm mĩ Qua kết quả đánh giá nhận thấy các nội dung giáo dục được GV quan tâm thực hiện, tuy nhiên tốt nhất là “Phát triển ngôn ngữ” với ĐTB = 2,42. Trong đó có 2 nội dung đánh giá ở mức độ khá là “ Phát triển thể chất” và “Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ” với ĐTB lần lượt là 2,33 và 2,27. Như vậy, GV vẫn chưa thực hiện tốt nội dung giáo dục cho trẻ mầm non, trong đó nội dung “Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ” chưa được GV quan tâm chú trọng nhiều. b. Hình thức giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non Bảng 2.5. Thực trạng về hình thức giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non Đánh giá mức độ thực hiện Đánh Hình thức giáo ĐTB TT Tốt Khá TB Kém giá dục SL % SL % SL % SL % Tổ chức hoạt động có chủ định 1 của giáo viên và 91 55,2 68 41,2 65 39,4 6 3,6 2,52 Tốt theo ý thích của trẻ 2 Tổ chức lễ, hội 65 39,4 85 51,5 79 47,9 15 9,1 2,30 Khá Tổ chức hoạt 3 động trong phòng 80 48,5 77 46,7 71 43 8 4,8 2,44 Tốt lớp.
  8. 8 Tổ chức hoạt 4 60 36,4 92 55,8 89 53,9 13 7,9 2,28 Khá động ngoài trời Tổ chức hoạt 5 67 40,6 85 51,5 82 49,7 13 7,9 2,33 Khá động cá nhân Tổ chức hoạt 6 53 32,1 93 56,4 91 55,2 16 1,0 2,21 Khá động theo nhóm Tổ chức hoạt 7 90 54,5 68 41,2 65 39,4 7 4,2 2,50 Tốt động cả lớp Cán bộ quản lý và giáo viên cho rằng các hình thức như: Tổ chức hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm non theo hình thức có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ trên lớp học; Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài trời ; Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Ngày hội đến trường, Tết cổ truyền, sinh nhật của trẻ, Ngày hội của các bà, các mẹ, các cô, các bạn gái (8/3), Tết thiếu nhi (ngày 1/6), Ngày ra trường ) là những hình thức quan trọng trong tổ chức hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. c. Phương pháp giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non Bảng 2.6. Thực trạng về phương pháp giáo dục trẻ ở các trường mầm non Đánh giá mức độ thực hiện Phương pháp Đánh TT Tốt Khá TB Kém ĐTB giáo dục giá SL % SL % SL % SL % Phương 1 pháp làm 94 57,0 67 40,6 65 39,4 4 2,4 2,55 Tốt mẫu Phương 2 pháp mô 71 43,0 75 45,5 71 43,0 16 9,7 2,32 Khá Nhóm phỏng phương Phương pháp trực pháp sử quan dụng vật 3 68 41,2 77 46,7 75 45,5 16 9,7 2,29 Khá chuẩn thính giác và thị giác Phương 4 65 39,4 84 50,9 81 49,1 16 9,7 2,30 Khá pháp thảo
  9. 9 luận nhóm Sử dụng tài 5 liệu trực 60 36,4 92 55,8 89 53,9 13 7,9 2,28 Khá quan Gọi tên bài 6 91 55,2 67 40,6 64 38,8 7 4,2 2,51 Tốt học Miêu tả bài 7 Nhóm 87 52,7 70 42,4 67 40,6 8 4,8 2,48 Tốt học phương Giải thích 8 pháp 90 54,5 68 41,2 64 38,8 7 4,2 2,50 Tốt bài học dùng lời Đàm thoại 9 58 35,2 92 55,8 89 53,9 15 9,1 2,26 Khá về bài học 10 Kể chuyện 63 38,2 82 49,7 79 47,9 16 9,7 2,26 Khá 11 Luyện tập 80 48,5 73 44,2 70 42,4 12 7,3 2,41 Tốt Nhóm Tổ chức trò 12 83 50,3 73 44,2 70 42,4 9 5,5 2,45 Tốt phương chơi pháp Tổ chức thi thực đua (cá 13 62 37,6 86 52,1 81 49,1 16 9,7 2,27 Khá hành nhân hoặc tập thể) Kết quả khảo sát cho thấy CBQL, GV đánh giá cao nhất phương pháp “Phương pháp làm mẫu” (thuộc nhóm phương pháp trực quan) cao nhất với ĐTB = 2,55, nhận được mức đánh giá “Tốt”, thấp nhất là phương pháp“ Tổ chức thi đua (cá nhân hoặc tập thể)” (thuộc nhóm phương pháp thực hành) với ĐTB = 2,27, mức đánh giá “ Khá”. Nhận thấy về phương pháp tổ chức giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non đa số GV chưa sử dụng tốt các phương pháp nhằm phát huy tính tích cực cho HS, đa phần học sinh thường học trong tư thể thụ động, làm theo sự hướng dẫn của GV là chính. 2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội 2.2.2.1.Thực trạng xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục
  10. 10 Bảng 2.7. Thực trạng về xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục Đánh giá mức độ thực hiện XDKH& Tốt Khá TB Kém Đánh TT tổ chức ĐTB S giá thực hiện % SL % SL % SL % L 1 KH1 97 58,8 64 38,8 61 37,0 4 2,4 2,56 Tốt 2 KH2 90 54,5 70 42,4 65 39,4 5 3,0 2,52 Tốt 3 KH3 62 37,6 87 52,7 82 49,7 16 9,7 2,28 Khá 4 KH4 60 36,4 87 52,7 81 49,1 18 10,9 2,25 Khá 5 KH5 82 49,7 68 41,2 63 38,2 15 9,1 2,41 Tốt 6 KH6 78 47,3 74 44,8 70 42,4 13 7,9 2,39 Tốt 7 KH7 71 43,0 75 45,5 71 43,0 19 11,5 2,32 Khá 8 KH8 75 45,5 69 41,8 65 39,4 21 12,7 2,33 Khá Nhận thấy “Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục trẻ mầm non theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo” được đánh giá cao nhất với ĐTB = 2,56, được đánh giá mức độ tốt, thấp nhất là “ Lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học” với ĐTB = 2,25, đánh giá ở mức độ khá. Như vậy cho thấy rằng CBQL quan tâm đến những quy định, văn bản của các cấp lãnh đạo, từ đó lập kế hoạch và thực hiện tốt, tuy nhiên CBQL vẫn chýa có biện pháp để thực hiện, xây dựng kế hoạch phù hợp với đặc điểm của nhà trường, đặc biệt là về việc đầu tý cõ sở vật chất, điều này ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả của hoạt động giáo dục cho trẻ mầm non. 2.2.2.2. Thực trạng chỉ đạo tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung hoạt động giáo dục Bảng 2.8. Thực trạng về sự chỉ đạo tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung hoạt động giáo dục ở các trường mầm non Chỉ đạo tổ Đánh giá mức độ thực hiện Đánh TT chức thực Tốt Khá TB Kém ĐTB giá hiện SL % SL % SL % SL % 1 CĐ1 80 48,5 75 45,5 72 43,6 10 6,1 2,42 Tốt 2 CĐ2 84 50,9 72 43,6 69 41,8 9 5,5 2,45 Tốt 3 CĐ3 79 47,9 82 49,7 78 47,3 4 2,4 2,45 Tốt 4 CĐ4 63 38,2 84 50,9 80 48,5 18 10,9 2,27 Khá 5 CĐ5 75 45,5 83 50,3 79 47,9 7 4,2 2,41 Tốt 6 CĐ6 61 37,0 95 57,6 92 55,8 9 5,5 2,32 Khá
  11. 11 Qua kết quả đánh giá của CBQL, GV cho thấy công tác chỉ đạo đã đạt kết quả nhất định, đặc biệt là “ Chỉ đạo cho giáo viên mỗi nhóm lớp xây dựng kế hoạch chăm sóc - giáo dục cho nhóm lớp mình phụ trách” và “Chỉ đạo hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tuy nhiên vẫn còn mặt hạn chế” cùng có ĐTB = 2,45, đạt mức độ “ Tốt”, được đánh giá cao nhất so với các yếu tố còn lại, thấp nhất là “ Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ” với mức độ đánh giá “ Khá”. Trong công tác kiểm tra đánh giá chưa được sâu sát, chủ yếu mang tính hình thức là chính 2.2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ của giáo viên mầm non Bảng 2.9. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục trẻ của giáo viên mầm non ở các trường mầm non Đánh giá mức độ thực hiện Đánh TT Nội dung Tốt Khá TB Kém ĐTB giá SL % SL % SL % SL % Quản lý giáo viên thực 1 hiện chương trình dạy 95 57,6 67 40,6 63 38,2 3 1,8 2,56 Tốt học Quản lý kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị những đồ 2 dùng dạy học cần thiết, 67 40,6 83 50,3 79 4,.9 15 9,1 2,32 Khá các loại sổ sách chuyên môn Quản lý các nội dung bồi dưỡng nâng cao 3 58 35,2 93 56,4 90 54,5 14 8,5 2,27 Khá chất lượng đội ngũ giáo viên Quản lý giờ giấc, ý thức chấp hành nội quy, quy 4 chế chuyên môn của 87 52,7 72 43,6 69 41.8 6 3,6 2,49 Tốt đơn vị đặt ra đối với mỗi giáo viên Qua kết quả khảo sát cho thấy CBQL, GV đánh giá cao nhất là nội dung “Quản lý giáo viên thực hiện chương trình dạy học” với ĐTB = 2,56, mức đánh giá “ Tốt”, thấp nhất là nội dung “Quản lý các nội dung bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên” với ĐTB = 2,27, mức đánh giá “ Khá”. Hoạt động dạy
  12. 12 chủ đích là chương trình bắt buộc nên được các nhà trường nghiêm túc thực hiện theo chương trình, mục tiêu, kế hoạch đã đề ra theo tuần, tháng, học kỳ, năm học có gắn các chủ đề, chủ điểm. Việc triển khai các nội dung chương trình được tiến hành hằng ngày có sự giám sát, kiểm tra đều đặn của tổ chuyên môn, cán bộ quản lý các nhà trường, nhưng vẫn mang tính chất hình thức. Khó khăn trong khi thực hiện chương trình hiện nay là số giáo viên theo các nhóm, lớp học là đủ về số lượng, song về chất lượng riêng bộ môn còn hạn chế; giáo viên dạy vận động như múa, kỹ năng vận động và thao tác chưa dứt khoát. 2.2.2.4. Thực trạng quản lý hoạt động học của trẻ Bảng 2.10. Thực trạng về quản lý hoạt động học của trẻ ở các trường mầm non Đánh giá mức độ thực hiện Quản lý hoạt Đánh TT Tốt Khá TB Kém ĐTB động học giá SL % SL % SL % SL % Quản lý chuyên 1 83 50,3 73 44,2 70 42,4 9 5,5 2,45 Tốt cần của trẻ Quản lý hoạt 2 động học tập 67 40,6 82 49,7 79 47,9 16 9,7 2,31 Khá trên lớp của trẻ Quản lý kết quả 3 học tập trên lớp 85 51,5 75 45,5 71 43,0 5 3,0 2,48 Tốt của trẻ Quản lý tình 4 trạng sức khỏe, 65 39,4 89 53,9 85 51,5 11 6,7 2,33 Khá giáo dục của trẻ Nhà trường, GV có thường xuyên quan tâm đến các hoạt động của trẻ, trong đó được đánh giá cao nhất là “Quản lý kết quả học tập trên lớp của trẻ” với ĐTB = 2,56, đánh giá “Tốt”, thấp nhất là “Quản lý hoạt động học tập trên lớp của trẻ” với ĐTB = 2,31, đánh giá mức “Khá”. Tìm hiểu thêm, tác giả nhận thấy đa số CBQL giao khoán việc quản lý học sinh cho GV, việc quản lý chưa thật sự sâu sát. 2.2.2.5.Thực trạng quản lý các điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục
  13. 13 Bảng 2.11. Thực trạng về quản lý các điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục cho trẻ ở các trường mầm non Quản lý các điều Đánh giá mức độ thực hiện Đánh TT kiện, cơ sở Tốt Khá TB Kém ĐTB giá vật chất SL % SL % SL % SL % Trang bị đầy đủ những trang thiết bị, phương tiện 1 cần thiết để phục 58 35,2 87 52,7 85 51,5 20 12,1 2,23 Khá vụ cho các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ Xây dựng và bổ sung thường xuyên để hình 2 thành một hệ 47 28,5 96 58,2 92 55,8 22 13,3 2,15 Khá thống hoàn chỉnh CSVC và TBDH ở trường mầm non Sử dụng có hiệu 3 quả CSVC và 65 39,4 85 51,5 82 49,7 15 9,1 2,30 Khá TBDH Duy trì bảo quản CSVC và TBDH 4 của từng nhóm 60 36,4 82 49,7 79 47,9 23 13,9 2,22 Khá lớp và của toàn trường Kết quả khảo sát cho thấy yếu tố “Sử dụng có hiệu quả CSVC và TBDH” được CBQL, GV đánh giá cao nhất với ĐTB = 2,30, nhận mức đánh giá “ Khá”, thấp nhất là yếu tố “Xây dựng và bổ sung thường xuyên để hình thành một hệ thống hoàn chỉnh CSVC và TBDH ở trường mầm non” với ĐTB = 2,15, mức đánh giá “Trung bình”.Trang thiết bị đồ dùng đồ chơi phục vụ cho các tiết dạy còn thiếu, chưa phong phú đa dạng. Chính vì vậy, các tiết học diễn ra trên lớp học vẫn còn mang tính chất hình thức không cuốn hút được trẻ, không kích thích lòng yêu thích học tập trong mỗi trẻ dẫn đến gây cho trẻ sự nhàm chán
  14. 14 2.2.2.6.Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục Bảng 2.12. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ở các trường mầm non Đánh giá mức độ thực hiện Kiểm tra, Đánh TT Tốt Khá TB Kém ĐTB đánh giá giá SL % SL % SL % SL % Kiểm tra, đánh giá thực trạng, xác định xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn thể bộ 1 63 38,2 94 57,0 91 55,2 8 4,8 2,33 Khá kế hoạch đã đạt được ở mức độ nào, kết quả phù hợp đến đâu so với dự kiến. Kiểm tra hoạt 2 động sư phạm của 83 50,3 77 46,7 73 44,2 5 3.0 2,47 Tốt giáo viên Kiểm tra hoạt 3 động học tập, vui 80 48,5 81 49,1 78 47,3 4 2,4 2,46 Tốt chơi của học sinh Kiểm tra việc trang bị, bảo quản sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị 4 69 41,8 82 49,7 79 47,9 14 8,5 2,33 Khá dạy học đáp ứng nhu cầu học tập và rèn luyện của HS Kiểm tra hoạt động phòng, 5 chống tình trạng 70 42,4 76 46.1 73 44.2 19 11.5 2.31 Khá bạo lực học đường Tự kiểm tra công 6 tác quản lý của 54 32,7 88 53,3 84 50,9 23 13,9 2,19 Khá hiệu trưởng Qua khảo sát nhận thấy giáo viên được hướng dẫn cụ thể, rõ ràng về cách đánh giá kết quả của trẻ; Hiệu trưởng nhà trường quản lý chặt chẽ việc lưu bài, sản phẩm học sinh trong các giờ dạy của giáo viên; việc đánh giá trẻ qua bộ chỉ
  15. 15 số phát triển chuẩn trẻ mầm non. Việc đánh giá của giáo viên về kết quả của trẻ được diễn ra thường xuyên, liên tục, nghiêm túc Bên cạnh đó, việc quản lý về hoạt động dự giờ và kiểm tra chuyên môn của hiệu trưởng nhà trường tương đối hiệu quả. Nguyên nhân qua lấy ý kiến khảo sát của đa số giáo viên cho rằng: hiệu trưởng nhà trường đã làm tốt việc xây dựng kế hoạch hoạt động dự giờ và kiểm tra chuyên môn của giáo viên một cách đồng bộ cho cả năm học, chi tiết hóa hoạt động cụ thể cho từng tuần, từng tháng. Việc dự giờ thăm lớp đột xuất được diễn ra thường xuyên, đồng đều trên các khối lớp, có ghi chép và đánh giá đầy đủ. 2.2.2.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội Bảng 2.13. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội Đánh giá mức độ ảnh hưởng Các yếu tố ảnh Ảnh Ít ảnh Không ảnh Đánh TT ĐTB hưởng hưởng hưởng hưởng giá SL % SL % SL % Tác động từ nền kinh tế thị trường Ảnh 1 90 54,5 67 40,6 8 4,8 2,50 định hướng xã hội hưởng chủ nghĩa Tác động từ quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước Ảnh 2 87 52,7 72 43,6 6 3,6 2,49 đối với giáo dục hưởng mầm non và giáo viên mầm non Sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa Ảnh 3 phương đối với giáo 97 58,8 65 39,4 3 1,8 2,57 hưởng dục mầm non và giáo viên mầm non Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về vai trò, Ảnh 4 94 57,0 64 38,8 7 4,2 2,53 tầm quan trọng của hưởng hoạt động giáo dục ở các trường mầm non Tác động từ thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp Ảnh 5 97 58,8 64 38,8 4 2,4 2,56 vụ của đội ngũ giáo hưởng viên mầm non hiện nay
  16. 16 Qua khảo sát, nhận thấy 5 yếu tố đều ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động giáo dục ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, trong đó ảnh hưởng nhiều nhất là yếu tố “ Sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương đối với giáo dục mầm non và giáo viên mầm non” với ĐTB = 2,57, thấp nhất là “ Tác động từ quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với giáo dục mầm non và giáo viên mầm non” với ĐTB = 2,49, các yếu tố còn lại đều ảnh hưởng nhiều đến công tác quản lý của nhà trường, trong đó nhận thức và năng lực của CBQL và GV được quan tâm. 2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội 2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân của ưu điểm 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế Kết luận chương 2: Chương 3 BIỆN PHÁP VÀ KHẢO NGHIỆM BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp 3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu 3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn 3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống 3.1.4. Bảo đảm tính khả thi 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của hoạt động quản lý giáo dục trẻ ở các trường mầm non 3.2.1.1. Mục tiêu cuả biện pháp Góp phần làm thay đổi hành vi và nâng cao năng lực, nhận thức về hoạt động giáo dục cho trẻ cho CBQL và GV trường Mầm non. Giúp hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các giáo viên nhận thức đầy đủ và đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục cho trẻ mầm non 3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp 3.2.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
  17. 17 3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục một cách khoa học, khả thi 3.2.2.1. Mục tiêu cuả biện pháp Hoạt động quản lý luôn gắn liền với kế hoạch, với xây dựng và tổ chức quản lý theo kế hoạch. Mọi hoạt động quản lý có hiệu quả cao hay thấp tuỳ thuộc vào chủ thể quản lý có nắm chắc các quy chế, quy định, có vận dụng sáng tạo vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể để xác định kế hoạch quản lý một cách khoa học hay không. Do vậy càng cần có kế hoạch quản lý một cách chặt chẽ, khoa học, cụ thể và tỉ mỉ - Giúp cho giáo viên nắm chắc kế hoạch chương trình, chủ động thực hiện các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, khả năng nhận thức của trẻ 3.2.2.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp 3.2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên mầm non 3.2.3.1. Mục tiêu cuả biện pháp 3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.4. Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động giáo dục 3.2.4.1. Mục tiêu cuả biện pháp Việc thực hiện tốt các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng về việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường, giúp người quản lý nâng cao hiệu quả quản lý nhà trường. 3.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp 3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.5. Đảm bảo tốt các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động quản lý giáo dục mầm non 3.2.5.1. Mục tiêu cuả biện pháp Cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi đóng một vai trò quan trọng, là một nhân tố quyết định chất lượng giáo dục, tiền đề để phát triển giáo dục bền vững. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi đáp ứng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tiếp cận được với việc thực hiện đổi mới phương pháp và hình thức dạy học theo hướng lấy trẻ làm trung tâm nhằm phát huy tính tích cực chủ động và sáng tạo của trẻ.
  18. 18 3.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp 3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp - Có sự ủng hộ của các cấp lãnh đạo, các lực lượng liên đới giáo dục trong và ngoài trường. 3.2.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục 3.2.6.1. Mục tiêu cuả biện pháp 3.2.6.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp 3.2.6.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Tất cả các biện pháp nêu trên có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ bổ sung cho nhau. Vì thế, trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có sự phối hợp đồng bộ các giải pháp chắc chắn công tác quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội sẽ đạt được kết quả mong muốn, giúp cho nhà trường hoàn thành mục tiêu giáo dục. Tuy nhiên, trong thực tế vận dụng đòi hỏi người hiệu trưởng phải linh hoạt trên cơ sở tinh thông về lý luận đồng thời phải rất am hiểu thực tiễn của trường mình để vận dụng, phải lên kế hoạch thực hiện và dự báo được khó khăn của trường mình thì việc triển khai mới đạt kết quả. 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm Thông qua khảo nghiệm để khẳng định tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất, để từ đó hoàn thiện các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ cho phù hợp với thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội hiện nay. 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm Khảo nghiệm 14 CBQL (07 Hiệu trưởng và 07 Phó hiệu trưởng), 151 GV thuộc 07 trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
  19. 19 Bảng 3.1. Đối tượng khảo nghiệm Đối tượng khảo sát TT Tên trường Tổng số CBQL Giáo viên 1 Mầm non Giáp Bát 2 21 23 2 Mầm non Sơn Ca 2 22 24 3 Mầm non Đại Kim 2 21 23 4 Mầm non Hoa Mai 2 21 23 5 Mầm non Hoàng Văn 2 23 25 6 Mầm non Mai Động 2 21 23 7 Mầm non Lĩnh Nam 2 22 24 Tổng 14 151 165 3.4.3. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm 3.4.3.1. Nội dung Khảo nghiệm 06 biện pháp được đề xuất trong luận văn, đó là Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của hoạt động quản lý giáo dục ở các trường mầm non Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục một cách khoa học, khả thi Biện pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non Biện pháp 4: Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động giáo dục Biện pháp 5: Đảm bảo tốt các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động quản lý giáo dục mầm non Biện pháp 6: Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục 3.4.1.2. Phương pháp khảo sát Sử dụng phiếu điều tra/bảng hỏi (xem phụ lục). Tổng số phiếu thăm dò, lấy ý kiến là: 165 phiếu Phân tích kết quả khảo nghiệm qua quy ước các lựa chọn của CBQL, GV như sau: + Điểm 3: Rất cần thiết/ Rất khả thi + Điểm 2: Cần thiết/ Khả thi + Điểm 1: Không cần thiết/ Không khả thi 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm 3.4.4.1. Về mức độ cần thiết Khảo sát mức độ cần thiết thu được kết quả sau:
  20. 20 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp Mức độ cần thiết Không Rất cần Cần Thứ TT Biện pháp cần  x thiết thiết bậc thiết SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của 1 147 89,1 16 9,7 2 1,2 475 2,88 1 hoạt động quản lý giáo dục ở các trường mầm non Xây dựng kế hoạch hoạt 2 động giáo dục một cách 143 86,7 19 11,5 3 1,8 470 2,85 5 khoa học, khả thi Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ 3 146 88,5 15 9,1 4 2,4 472 2,86 3 cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non Tổ chức thực hiện tốt các 4 146 88,5 16 9,7 3 1,8 473 2,87 2 hoạt động giáo dục Đảm bảo tốt các điều kiện hỗ trợ cho hoạt 5 144 87,3 18 10,9 3 1,8 471 2,85 4 động quản lý giáo dục mầm non Đổi mới kiểm tra, đánh 6 giá kết quả hoạt động 143 86,7 18 10,9 4 2.4 469 2,84 6 giáo dục Trung bình 87,8 2,86 Nhận xét: Các biện pháp đề xuất có tính cần thiết. Trong 6 biện pháp đề xuất thì biện pháp 1; 4;3 được đánh giá cao với lần lượt là 2,88; 2,87 và 2,86, được xếp thứ bậc 1;2;3. Trong khi đó biện pháp 6 được đánh giá thấp nhất ở mức độ xếp hạng đứng thứ 6, các biện pháp còn lại tương đối cao. Nội dung 3 biện pháp được đánh giá ở mức độ cao là: (1) Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của hoạt động quản lý giáo dục ở các trường mầm non
  21. 21 (2) Biện pháp 4: Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động giáo dục (3) Biện pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non. Các biện pháp trên được đánh giá ở mức độ rất cần thiết cao từ 86.7% đến 89.1%. Từ đó có thể thấy CBQL và GV rất xem trọng và đánh giá cao những biện pháp này, đây có thể xem là những biện pháp tiên quyết quyết định nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Mặc khác, các biện pháp được khảo sát ở mức độ rất cần thiết trung bình là 87,8%, và x = 2,86, điều này chứng tỏ các biện pháp là rất cần thiết khi đạt ở mức khá cao. 3.4.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đề xuất Khảo sát tính khả thi thu được kết quả sau: Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp Tính khả thi Rất Không Thứ TT Biện pháp Khả thi  khả thi khả thi bậc SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về tầm 1 quan trọng của hoạt động 144 87,3 18 10,9 3 1,8 471 2,85 3 quản lý giáo dục ở các trường mầm non Xây dựng kế hoạch hoạt 2 động giáo dục một cách 142 86,1 19 11.5 4 2,4 468 2,84 5 khoa học, khả thi Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho 3 147 89,1 14 8,5 4 2,4 473 2,87 1 đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non Tổ chức thực hiện tốt các 4 144 87,3 19 11.5 2 1,2 472 2,86 2 hoạt động giáo dục Đảm bảo tốt các điều kiện hỗ 5 trợ cho hoạt động quản lý 142 86,1 20 12.1 3 1,8 469 2,84 4 giáo dục mầm non Đổi mới kiểm tra, đánh giá 6 140 84,8 22 13.3 3 1,8 467 2,83 6 kết quả hoạt động giáo dục Trung bình 86,8 2,85
  22. 22 Qua bảng khảo sát trên ta nhận thấy: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội do tác giả đề xuất được đa số CBQL, giáo viên đánh giá là có tính khả thi cao. Trong đó biện pháp 3 (Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non) được cho rằng rất khả thi khi thực hiện và xếp thứ bậc 1. Bên cạnh đó, biện pháp 4 (Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động giáo dục) xếp thứ 2 và biện pháp 1 (Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của hoạt động quản lý giáo dục ở các trường mầm non) xếp thứ 3. Cho thấy, khi áp dụng 3 biện pháp này vào thực tế sẽ đem lại hiệu quả nhất định và được sự đồng tình của đa số CBQL và GV Mức độ trung bình của các biện pháp là 86.8% và x = 2.85, điều đó chứng tỏ khi áp dụng vào thực tế các biện pháp trên có tính ứng dụng cao và được đa số CBQL, GV đồng tình, ủng hộ 3.4.4.3. Đánh giá mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi Qua 2 bảng khảo sát 3.2 và 3.3 về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp, tác giả tổng hợp qua biểu đồ tương quan sau: Cần thiết Khả thi Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện mối tương qua giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp Như vậy, qua biểu đồ 3.1. nhận thấy các biện pháp được CBQL và GV đánh giá tính cần thiết và khả thi cao, cao nhất là BP3 và BP4, thấp nhất là BP6. Kết luận chương 3
  23. 23 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trên cơ sở lý luận, kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, dựa trên những nguyên tắc cơ bản luận văn đã đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Các biện pháp bao gồm: - Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của hoạt động quản lý giáo dục ở các trường mầm non - Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục một cách khoa học, khả thi - Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non - Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động giáo dục - Đảm bảo tốt các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động quản lý giáo dục mầm non - Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục Các biện pháp đã cố gắng hướng vào việc khắc phục những hạn chế trong quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Các biện pháp quản lý đều được các chuyên gia đánh giá cao về mức độ phù hợp, tính cần thiết và rất khả thi. Tuy nhiên, để thực hiện đồng bộ các biện pháp trên cần có sự thống nhất trong nhận thức và hành động của các cán bộ quản lý từ Phòng GD&ĐT đến nhà trường và đội ngũ GV. Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất có tính chất quyết định đến sự thành công của quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Như vậy mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đã được giải quyết. Đề tài luận văn đã được hoàn thành 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội - Tiếp tục tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng; tổ chức chuyên đề, thao giảng cho cán bộ quản lý và giáo viên nắm bắt kịp thời những thay đổi của việc thực hiện chương trình giáo dục do cấp Bộ, Sở triển khai. Tiếp tục mở các lớp học nâng chuẩn cho đội ngũ giáo viên.
  24. 24 - Tham mưu với Ủy ban nhân dân quận có kế hoạch xây dựng mới những trường gặp rất nhiều khó khăn về cơ sở vật chất, đã xuống cấp trầm trọng. Tăng cường kinh phí cho việc cải tạo, sữa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất của một trường khó khăn. Tăng cường kinh phí để nhà trường có điều kiện chăm lo cải thiện đời sống giáo viên. - Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non tại các trường, có ý kiến chỉ đạo giúp các trường thực hiện tốt chương trình giáo dục. - Động viên khen thưởng kịp thời các đơn vị và cá nhân thực hiện tốt công tác chuyên môn. - Tạo điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, khuyến khích CBQL - GV tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị và quản lý. 2.2. Đối với các trường mầm non quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội - Hiệu trưởng các trường mầm non cần tham gia tích cực vào lớp bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về quản lý, quản lý trường mầm non, quản lý thực hiện hoạt động giáo dục cho trẻ và cập nhật các thông tin giáo dục. - Tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện hoạt động giáo dục cho trẻ, quan tâm bồi dưỡng giáo viên các vấn đề về phương pháp, đánh giá, tổ chức các hoạt động tích hợp. - Đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng dạy học tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện tốt hoạt động giáo dục cho trẻ mầm non. - Chỉ đạo giáo viên đổi mới đánh giá trẻ theo đúng quan điểm của hoạt động giáo dục cho trẻ. - Tạo điều kiện giáo viên tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm với các trường trọng điểm và các trường bạn. - Khuyến khích giáo viên tự học tập nâng cao trình độ, nhất là trình độ ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. - GV nhận thức đúng vai trò nhiệm vụ của mình và luôn có ý thức tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm, rèn luyện phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non./.