Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giảng viên Học viện Quốc phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

pdf 24 trang phuongvu95 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giảng viên Học viện Quốc phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_phat_trien_doi_ngu_giang_vien_hoc_vien_quoc.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giảng viên Học viện Quốc phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), đội ngũ giáo viên các cơ sở giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động GD&ĐT. Trước bối cảnh phát triển KT-XH của nước nhà trong giai đoạn hiện nay, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã đề ra một trong các định hướng phát triển KT-XH giai đoạn 2011 - 2020 là “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đối mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và giáo viên là khâu then chốt”. Tiếp đó Ban Chấp hành Trung ương Đảng ta đã có Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013 về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nghị quyết này đã đề ra một trong những nhiệm vụ, giải pháp nhằm đạt mục tiêu của để án là “Phát triển đội ngũ nhà giáo và giáo viên , đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo”. Học viện Quốc phòng có chức năng đào tạo bồi dưỡng sĩ quan chỉ huy, tham mưu cao cấp, chiến dịch, chiến lược quân sự; quân sự địa phương; cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu khoa học quân sự; đào tạo cao học, nghiên cứu sinh về khoa học quân sự theo quy chế văn bằng của Nhà nước;Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ chủ chốt cấp tỉnh và tương đương, cán bộ lãnh đạo thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước và đoàn thể Trung ương; Nghiên cứu khoa học quân sự và nghệ thuật quân sự;Hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cao cấp quân sự.Để đảm nhiệm được chức năng đó, đội ngũ giảng viên của Học viện Quốc phòng phải được phát triển đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ, có phẩm chất và năng lực đáp ứng được các yêu cầu quốc phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Hiện nay là s quan của uân đội nhân dân iệt Nam và đang được đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục tại Học viện Quản lý giáo dục. Cho nên tôi chọn vấn đề
  2. 2 ” làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần để đội ngũ này đạt chuẩn ở Học viện uốc phòng . 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về phát triển đội ngũ giảng viên Học viện uốc phòng từ đó đề xuất được các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Xác định cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên. 3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giảngviên Học viện uốc phòng . 3.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giảngviên Học viện uốc phòng. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động phát triển đội ngũ giảng viên. 4.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ giảng viên Học viện uốc phòng. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu phát triển đội ngũ giảng viên Học viện uốc phòng theo tiếp cận phát triển nguồn nhân lực. 5.2. Địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn và nghiên cứu được triển khai ở tất cả các đơn vị trực thuộc Học viện uốc phòng. 5.3. Khách thể điều tra: - Cán bộ quản lý; - Giảng viên, 6. Giả thuyết khoa học Phát triển đội ngũ giảng viên Học viện uốc phòngdựa trên "cơ sở lý luận phát triển nguồn nhân lực” thuộc các lĩnh vực quy hoạch phát triển đội ngũ, sử dụng, đào tạo và bồi dưỡng, đánh giá đội ngũ, tạo môi trường cho đội ngũ phát triển thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở Học viện uốc phòng. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
  3. 3 7.3. Một số phương pháp bổ trợ khác 8. Cấu trúc luận văn - Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn này được trình bày trong 03 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên. Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện uốc phòng. Chương 3: Phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện uốc phòng. Kết luận và khuyến nghị Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘ NG G NG VIÊN 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở ư c ngoài Tháng 4 năm 2000, tại Dakar – Senégal, Diễn đàn giáo dục cho mọi người do UNESCO tổ chức đã coi chất lượng G là một trong mười yếu tố cấu thành chất lượng giáo dục, tức là G có động cơ tốt, được động viên tốt và có năng lực chuyên môn cao. Năng lực chuyên môn cần phải có để đảm bảo chất lượng giáo dục: hiểu biết sâu sắc về nội dung môn học, có tri thức sư phạm, có tri thức về sự phát triển, có sự hiểu biết về sự khác biệt, hiểu biết về động cơ, có tri thức về việc học tập, làm chủ được các chiến lược dạy học, hiểu biết về việc đánh giá HS, hiểu biết về các nguồn của chương trình và công nghệ, am hiểu và sự đánh giá cao về sự cộng tác, có khả năng phân tích và phản ánh trong thực tiễn dạy học. 1.1.2. Ở ư c Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI tiếp tục khẳng định: Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục iệt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt [2.tr106] và “Giải
  4. 4 pháp then chốt là đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong giáo dục và đào tạo”. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Qu n lý, chứ ă q n lý 1.2.1.1. Khái niệm về quản lý Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý, nhằm đạt mục tiêu đề ra; giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại tương hỗ nhau; chủ thể quản lý nảy sinh các động lực quản lý, còn khách thể quản lý thì làm nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của con người, thoả mãn mục đích của chủ thể quản lý. 1.2.2. Phát tri n nguồn nhân lực 1.2.2.1. Khái niệm về phát triển: Theo Từ điển tiếng iệt: “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [51, tr.793]. Phát triển là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như phát triển kinh tế, phát triển xã hội, phát triển NNL, phát triển đội ngũ. Còn theo quan điểm triết học, phát triển là khái niệm biểu hiện sự thay đổi tăng tiến cả về chất, cả về không gian lẫn thời gian của sự vật hiện tượng và con người trong xã hội. Như vậy, phát triển được hiểu là sự tăng trưởng, là sự chuyển biến theo chiều hướng tích cực, tiến lên. 1.2.4.2. Phát triển NNL: Phát triển NNL là quá trình tạo ra sự biến đổi, chuyển biến số lượng, cơ cấu, và chất lượng NNL phù hợp với từng giai đoạn phát triển KT-XH ở các cấp độ khác nhau (quốc gia, vùng miền, địa phương ), đáp ứng nhu cầu nhân lực cần thiết cho các lĩnh vực hoạt động lao động và đời sống xã hội, nhờ đó mà phát triển được năng lực, tạo được công ăn việc làm, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống cho các tầng lớp dân cư và cuối cùng là đóng góp chung cho sự nghiệp phát triển của xã hội. 1.2.3. 1.2.3.1. Khái niệm về giảng viên Giảng viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong trường
  5. 5 ĐH, CĐ, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giảng viên bộ môn, giảng viên làm công tác quản lý các hoạt động phong trào của nhà trường. 1.2.3.2. Đội ngũ giảng viên Từ những quan niệm trên của các tác giả trong và ngoài nước, ta có thể hiểu đội ngũ giảng viên như sau: Đội ngũ giảng viên là một tập hợp những người làm nghề dạy học ở bậc đại học, cao đẳng, được tổ chức thành một lực lượng (có tổ chức), cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền lợi theo Luật Giáo dục và các luật khác được Nhà nước quy định. 1.3. Yêu cầu đối với đội ngũ giảng viên các cơ giáo dục uốc ph ng giai đoạn hiện nay 1.3.1. C ầ ề ạ nay 1.3.2. Các yêu cầ i v 1.3.3. Các yêu cầu c th i v 1.3.3.1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giảng viên QP . 1.3.3.2. Quyền của giảng viên QP 1.3.3.3. Nhiệm vụ của giảng viên QP tại trường ĐH,CĐ 1.4. Nội dung phát triển đội ngũ giảng viên cơ giáo dục uốc ph ng 1.4.1. Quy hoạch phát tri 1. . . ạ ồ ư 1. .3. 1. . . ạ ư q 1.5. Các yếu tố tác động đến phát triển đội ngũ giảng viên uốc ph ng 1.5.1. C ặ ư í ầ ủ ạ 1.5. . m củ ng, luật pháp và chính sách củ N ư c về i m ă n, toàn di n giáo d ạo 1.5.3. N i lực củ
  6. 6 iểu kết chương 1 ua chương 1, tác giả đã phân tích cụ thể một số khái niệm chủ yếu được sử dụng trong đề tài nghiên cứu, trong đó có các khái niệm: quản lý; QLGD; phát triển; giảng viên; đội ngũ giảng viên; phát triển đội ngũ giảng viên Khẳng định vị trí tầm quan trọng của và đội ngũ G trong hệ thống giáo dục quốc dân, mục tiêu và nội dung của giáo dục QP trong chiến lược phát triển giáo dục nói chung; vai trò cần học giáo dục QP trong phát triển KT-XH. ua chương này tác giả đã thể hiện lịch sử nghiên cứu vấn đề cùng với cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đúng hướng, đúng chuẩn mực, phù hợp với yêu cầu chung của GD&ĐT, xu thế phát triển chung của xã hội, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay. Để đề ra được những biện pháp phát triển đội ngũ G Học viện Quốc phòng cần đánh giá đúng thực trạng đội ngũ GV Học viện Quốc phòng và các giải pháp hiện hành về phát triển đội ngũ GV Học viện Quốc phòng. Từ đó đề xuất những biện pháp hữu hiệu giúp cho các nhà quản lý thực hiện tốt nhiệm vụ này. Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘ NG G NG N Ở C N U C P NG 2.1 Khái quát về giáo dục ọc viện uốc ph ng .1.1 K q ề ì ì Học viện Quốc phòng trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là Học viện huấn luyện và đào tạo tướng lĩnh, sĩ quan cao cấp, cán bộ khoa học nghệ thuật quân sự đầu ngành của uân đội Nhân dân Việt Nam; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước và đoàn thể. Hầu hết các tướng lĩnh của uân đội Nhân dân Việt Nam đều phải qua học viện này. Học viện được thành lập ngày 21 tháng 2 năm 1976 theo quyết định số 38/QP của Bộ Quốc phòng Việt Nam. Từ năm 1994 trực thuộc Chính phủ và Chính phủ giao cho Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý.
  7. 7 .1. . Hiện nay, toàn Ðảng, toàn dân, toàn quân ta đang nỗ lực đẩy mạnh công cuộc đổi mới đất nước trong bối cảnh khu vực, quốc tế có những biến đổi to lớn và sâu sắc; nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc iệt Nam Xã hội chủ nghĩa đang đặt ra những nội dung mới, yêu cầu mới. ới truyền thống "trung thành, tận tụy, đoàn kết, sáng tạo", Ðảng ủy, Ban Giám đốc Học viện thường xuyên quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các nghị quyết, chỉ thị của Ðảng, mệnh lệnh của Bộ uốc phòng, tiếp tục đổi mới mạnh mẽ toàn diện, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác huấn luyện - đào tạo (HL-ÐT). 2.1.3.1 Mục tiêu chung uán triệt sâu sắc đường lối, quan điểm của Ðảng, đẩy mạnh đổi mới, hoàn thiện mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp HL-ÐT. Ðây là giải pháp luôn được Ðảng ủy, Ban Giám đốc Học viện đặc biệt coi trọng. Trên cơ sở quán triệt sâu sắc đường lối, quan điểm của Ðảng, nhất là bám sát các ăn kiện Ðại hội Ðảng lần thứ XI, Nghị quyết Ðại hội đại biểu Ðảng bộ uân đội lần thứ 9, Nghị quyết số 86 của uân ủy T.Ư, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, Ðảng ủy Học viện đã xác định ba khâu đột phá: nâng cao chất lượng HL-ÐT, NCKH và xây dựng chính quy. 2.2.3.2. Mục tiêu cụ thể Tập trung xây dựng đội ngũ giảng viên ngang tầm nhiệm vụ. Ðể đội ngũ giảng viên ở Học viện uốc phòng có nền kiến thức cơ bản, toàn diện, vững chắc; Học viện tập trung thực hiện nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, làm cho mọi giảng viên thật sự có bản lĩnh chính trị vững vàng, đạo đức trong sáng, có trí tuệ cao, tư duy sâu sắc và trình độ chuyên môn sư phạm giỏi. Hiện nay, Học viện tiếp tục phấn đấu duy trì tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học đạt từ 90 đến 95%, trong đó có hơn 30% số giảng viên đảm nhiệm tốt giảng dạy cho đối tượng đào tạo cấp chiến dịch, chiến lược, đối tượng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng-an ninh và hợp tác đào tạo quốc tế.
  8. 8 2.2. hực trạng đội ngũ giảng viên ọc viện uốc ph ng . .1. ự ạ ề lượ Hiện nay Học viện uốc phòng có 10 Khoa và 04 iện nghiên cứu; có tổng số 298 giảng viên ở các hệ đào tạo. . . . ự ạ ề ấ 2.2.2.1. Cơ cấu độ tuổi Bảng 2.1 ổng hợp cơ cấu độ tuổi giảng viên ọc viện uốc ph ng Cơ cấu về độ tuổi Số lượng 40 đến ừ 51 ừ 61 đến Nữ Dưới 40 Dưới 50 đến 60 dưới 70 SL 69 114 78 131 37 298 Tỉ lệ % 23.1 38.3 26.2 43.9 12 (Nguồn: Học viện Quốc phòng ) Theo số liệu trên thì giảng viên ở Học viện uốc phòng có tuổi bình quân cao, đội ngũ trẻ không cao; giảng viên ở độ tuổi từ 51 đến 60 chiếm 26,2%; giáo viên ở độ tuổi từ 41 đến 50 chiếm 38,3%. Tuy nhiên, số giảng viên trẻ hầu hết ở độ tuổi 30 đến 40. Đây là vấn đề cần được lưu ý trong xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng trong giai đoạn hiện nay. 2.2.2.2. Cơ cấu về giới tính ua khảo sát thực tế đã được tổng hợp tại bảng 2.1: Tổng biên chế đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng cho thấy: Tỷ lệ giảng viên nam và nữ chênh lệch rất lớn; điều này dẫn tới giảng viên nam có điều kiện đi học nâng cao trình độ nhiều hơn nữ vì tỷ lệ nữ chỉ chiếm tỷ lệ 12%. Còn đối với nữ, do bị chi phối nhiều bởi công việc gia đình (như thực hiện chức năng làm mẹ, làm vợ ), do tâm lý an phận nên điều kiện và nhu cầu đi học nâng cao trình độ chiếm tỷ lệ thấp. ì vậy, trong công tác phát triển đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng cần phải chú ý đến những điều kiện về giới để có biện pháp quan tâm đúng mức đến đối tượng nữ. 2.2.2.3. Cơ cấu về trình độ đào tạo
  9. 9 Bảng 2.2. rình độ đào tạo đội ngũ giảng viên học viện Quốc phòng giai đoạn 2012 - 2017 Tiến ĩ Thạc ĩ Đại học Năm học Tổng số SL % SL % SL % 2012-2013 280 215 76,7 60 21,4 5 1,9 2013-2014 285 215 75,4 65 22,8 5 1,8 2014-2015 290 217 74,8 68 23,4 5 1,7 2015-2016 292 217 74,3 70 24,1 5 1,7 2016-2017 298 218 73,2 72 24,2 8 2,6 (Nguồn: Học viện Quốc phòng ) Từ bảng số liệu trên cho thấy trong số 298 giảng viên ở Học viện uốc phòng hiện có: 97,4% giáo viên đạt Chuẩn trình độ đào tạo chuyên môn trở lên, Đại học có 08 giảng viên tỉ lệ 2,6% . Hiện nay, tỷ lệ giảng viên có trình độ Tiến sĩ còn thấp và số giảng viên sử dụng thành thạo và thường xuyên phần mềm quản lý vào công tác của mình không cao (có 135/298 người, tỷ lệ 45 %). 2.3. hực trạng phát triển đội ngũ giảng viên .3.1. í ư k ự ạ 2.3.1.1 Mục đích khảo sát Tìm hiểu thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng, trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp phát triển đội ngũ này nhằm đáp ứng được các yêu cầu chiến lược phát triển giáo dục nói chung và phát triển đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng nói riêng. 2.3.1.2 Nội dung khảo sát Khảo sát mức độ đạt được của các hoạt động quản lý phát triển đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng về: - Thiết lập quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng; - Sử dụng giảng viên tại Học viện quốc phòng;
  10. 10 - Đào tạo và bổi dưỡng giảng viên tại Học viện quốc phòng; - Đánh giá giảng viên tại Học viện quốc phòng; - Tạo môi trường phát triển đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng. 2.3.1.3 Phương pháp khảo sát Để nhận biết thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng, chúng tôi tiến hành khảo sát thực trạng công tác này bằng phương pháp xin ý kiến bằng phiếu hỏi với trình tự được trình bày dưới đây. Công cụ để xử lý số liệu là sử dụng phương pháp thống kê toán học để tính giá trị trung bình cộng có trọng số (còn gọi là trung bình gia quyền) của các mức độ cần đánh giá đối với 1 tiêu chí (hoạt động quản lý) phải đánh giá theo công thức: n  fi xi f 1 Xj n  fi f 1 trong đó: - j là thứ tự của các tiêu chí (hoạt động quản lý cần đánh giá); - x1,x2, xn các mức độ được đánh giá đối với một tiêu chí cần đánh giá (có n mức độ đuợc đánh giá); - f1, f2, ,fn là số lượng các ý kiến đồng ý đánh giá về từng mức độ đạt được của mỗi tiêu chí tương ứng mỗi mức độ cần đánh giá (pc/, X2,x„ ); - Xj là giá trị trung bình của các mức độ được đánh giá đối với tiêu chí cần đánh giá thứ j (hoạt động quản lý cần đánh giá thứ j). Chúng tôi tiến hành tổng hợp và xử lý số liệu của 120 phiếu (số phiếu thu được mà các người được hỏi trả lời đủ các câu hỏi) bằng công cụ nêu trên để có các số liệu thể hiện thực trạng các hoạt động quản lý phát triển đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng dưới đây.
  11. 11 2.3.2. Kết qu k ự ạ 2.3.2.1. Thực trạng Quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên Học viện Quốc phòng Thực trạng thiết lập quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên tại Học viện quốc phòng được thể hiện tại bảng 2.3 dưới đây. Bảng 2.3. Kết quả khảo át uy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của ọc viện quốc ph ng Mức độ đạt được (SL/120 phiếu) T Nội dung quy hoạch Trung Còn T Tốt Khá Xếp bình yếu X (4) (3) Thứ (2) (1) Đánh giá các cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài đối với mọi hoạt động giáo dục quốc 1 21 34 56 9 2,56 8 phòng và phát triển đội ngũ giảng viên của Học viện quốc phòng Đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên của Học viện quốc phòngđể nhận biết bất cập về số 2 32 33 50 5 2.77 2 lượng cơ cấu, trình độ đào tạo, năng lực và phẩm chất đội ngũ này Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên của Học viện quốc phòngđể nhận biết rõ 3 23 39 54 4 2.68 6 những khó khăn và thuận lợi về hoạt động phát triển đội ngũ này Thực hiện dự báo quy mô phát triển giảng viên của Học viện quốc phòng để nhận biết được nhu 4 19 41 53 7 2.58 7 cầu về số lượng giảng viên của Học viện quốc phòng. Đề ra mục tiêu phát triển đội ngũ giảng viên của 5 Học viện quốc phòngđáp ứng yêu cầu phát triển 30 37 51 2 2.79 1 giáo dục quốc phòng trong thời gian quy hoạch. 6 Thiết lập quy hoạch giảng viên 22 49 41 8 2.71 4
  12. 12 Tiến hành đánh giá đội ngũ giảng viên hiện có và dự nguồn theo quy hoạch để đào tạo, bồi 7 14 47 48 11 2.53 9 dưỡng rồi thành giảng viên của Học viện quốc phòng Xác định biện pháp thực hiện phát triển đội ngũ 8 giảng viên của Học viện quốc phòngđể đạt được 27 40 48 5 2.74 3 các mục tiêu của quy hoạch theo thời gian Thiết lập dự thảo quy hoạch, tổ chức xin ý kiến 9 góp ý, bổ sung dự thảo để thông qua và làm thủ 21 45 51 3 2.70 5 tục phê duyệt quy hoạch để đi thực hiện ì ủ X ứ ủ ạ 2.67 Các số liệu tại bảng 2.3 cho thấy hoạt động quản lý thiết lập quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của Học viện quốc phòng được các ý kiến đánh giá có mức độ trung bình cộng với còn yếu gần bằng mức độ khá cộng với tốt. 2.3.2.2. Thực trạng về đào tạo, bồi dưỡng giảng viên Thực trạng về đào tạo, bồi dưỡng giảng viên của Học viện quốc phòngđược thể hiện tại bảng 2.4 dưới đây. Bảng 2.4 Kết quả khảo át các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giảng viên của ọc viện quốc ph ng Mức độ đạt được (SL/120 phiếu) Trung Còn TT Các hoạt động quản lý Tốt Khá Xếp bình yếu (4) (3) Thứ (2) (1) Đánh giá giảng viên để biết mức độ và các thiếu hụt 1 29 45 40 6 2.81 3 kiến thức cần đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ này Khảo sát nhu cầu cần được đào tạo bồi dưỡng đạt 2 27 42 42 9 2.69 9 chuẩn của giảng viên Thiết lập và thực hiện kế hoạch cử giảng viên đi đào 3 28 38 47 7 2.76 6 tạo tại các cơ sở đào tạo giảng viên trong và ngoài nước
  13. 13 Thiết lập và thực hiện kế hoạch gửi giảng viên đi bồi 4 dưỡng tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giảng viên 25 45 45 5 2.75 7 giáo dục. Xác định nội dung cần được tự bồi dưỡng theo 5 30 46 36 8 2.82 2 Chuẩn cho đội ngũ giảng viên cấp Học viện. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động tự bồi dưỡng của 6 đội ngũ giảng viên của Học viện quốc phòng bằng 27 41 49 3 2.77 5 các hình thức kèm cặp lẫn nhau, tự học từ xa. ận dụng chính sách để hổ trợ, tạo điều kiện thời 7 gian và kinh phí cho đội ngũ giảng viên hoặc kế cận 32 37 46 5 2.80 4 đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng. Tổ chức việc gắn các kết quả đào tạo, bồi dưỡng và 8 tự bồi dưỡng với việc lựa chọn, sử dụng và chế độ 31 45 43 2 2.89 1 chính sách với giảng viên Trên cơ sở kết quả đánh giá giảng viên của Học viện 9 theo Chuẩn xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng 29 43 44 4 2.73 8 hoặc tự bồi dưỡng lâu dài cho đội ngũ này. ì ủ X ứ ủ ạ 2.78 Các số liệu tại bảng 2.4 cho thấy hầu hết các hoạt động về đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên được các ý kiến đánh giá với mức độ tốt và mức độ khá có tổng ti lệ không cao hơn mức độ trung bình và yếu được nhiều. 2.3.2.3. Thực trạng đánh giá đội ngũ giảng viên Các hoạt động quản lý được đánh giá ở mức độ xếp ở mức độ cao (thứ bậc 1 và 2) trong các hoạt động quản lý tại bảng này là hoạt động “Thực hiện gắn kết các kết quả đánh giá với việc giải quyết các chính sách cán bộ cho giảng viên của Học viện Quốc phòng.” và hoạt động “Xác định được nội dung đánh giá giảng viên của Học viện Quốc phòng trên cơ sở đối chiếu kết quả đạt được của họ với Học viện”. Các hoạt động bị đánh giá ở mực độ thứ hạng 8 và 9 là hoạt động “Thực hiện việc thu thập các thông tin về kết quả hoạt động và phát triển của từng giảng viên và cả đội ngũ giảng viên của
  14. 14 Học viện Quốc phòng” và hoạt động ‘‘Tìm những nguyên nhân dẫn đến các kết quả mức độ của đội ngũ giảng viên của Học viện Quốc phòng”. Khi xem xét câu hỏi mở để nhận biết nguyên nhân về các mặt tốt hoặc chưa tốt, có một số ý kiến cho rằng nguyên nhân dẫn đến các hoạt động chưa tốt (trung bình và còn yếu) như trong bảng hỏi là do công tác quản lý phát triển đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng còn có những hạn chế. Như vậy, Học viện quốc phòng cần phải có biện pháp quản lý nhằm phát huy các hoạt động đã tốt và đã khá, đồng thời khắc phục những hoạt động hiện còn bị đánh giá ở mức độ trung bình và yếu nêu trên đế đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng được phát triển đạt chuẩn và đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 2.3.2.4. Thực trạng các hoạt động tạo môi trường phát triển đội ngũ giảng viên Bảng 2.5. Kết quả khảo át các hoạt động tạo môi trường phát triển đội ngũ giảng viên ọc viện quốc ph ng Mức độ đạt được (SL/120 phiếu) T Trung Còn Các hoạt động quản lý Tốt Khá Xếp T bình yếu X (4) (3) Thứ (2) (1) Xây dựng môi trường làm việc đồng thuận, thân 1 thiện, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, tạo 25 47 45 3 2.78 5 điều kiện cho đội ngũ hoạt động hiệu quả. Thiết lập môi trường pháp lý của Học viện quốc phòng (mọi thành viên đều coi trọng luật pháp, 2 29 37 48 6 2.74 7 quy chế trong thực hiện nhiệm vụ và chức năng của mình). Giám sát thực hiện chế độ tiền lương, các phụ cấp chức vụ, nghề nghiệp và ưu đãi đối vớigiảng 3 33 47 49 0 3.09 2 viên của Học viện uốc phòng mà Nhà nước đã ban hành. Tham mưu với các cấp quản lý thiết lập và triển 4 khai các chính sách ưu đãi đối vớigiảng viên của 28 44 43 5 2.79 4 Học viện uốc phòng. Tổ chức hiệu quả hoạt động thi đua, khen thưởng 5 và đánh giá đội ngũ giảng viên gắn với các thành 31 35 45 9 2.73 8 tích chung của Học viện quốc phòng
  15. 15 Tổ chức có hiệu quả các hoạt động tham quan 6 học hỏi kinh nghiệm quản lý cho đội ngũ giảng 22 40 50 8 2.63 9 viên tại các cơ sở trong và ngoài nước. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động động viên, 7 thăm hỏi, hỗ trợ vật chất đối với giáo viên và gia 25 47 43 5 2.77 6 đình của họ khi có việc vui, buồn. Kết hợp hiệu quả việc phân công giao việc để 8 thử thách để thăng tiếnnâng lương cho từng 30 41 44 5 2.80 3 giảng viên của Học viện uốc phòng. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động phong các danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo 9 46 43 30 0 3.11 1 ưu tú và các danh hiệu khác theo quy định hiện hành. ì ủ X ứ ủ ạ 2.94 Các số liệu tại bảng 2.5 cho thấy hiện nay tại Học viện quốc phòng, các hoạt động tạo môi trường phát triển đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng vẫn còn có những hạn chế. Nhận định này được dựa trên cơ sở có gần 50% số người được hỏi đánh giá các hoạt động này ở mức độ trung bình, thậm chí còn có những phần trăm đánh giá là còn yếu. 2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên ọc viện uốc ph ng 2.4.1. Những mặt mạnh và nguyên nhân ề đội ngũ giảng viên ọc viện uốc ph ng Nhìn chung đội ngũ đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng có bản lĩnh, phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, chấp hành nghiêm túc chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. Nhiều giảng viên có thâm niên quản lý nên đã đúc rút được kinh nghiệm và tạo ảnh hưởng tích cực đến đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng. Một số giảng viên tiếp cận với đổi mới nhanh, linh hoạt áp dụng vào thực tiễn, nâng cao chất lượng đội ngũ và chất lượng đào tạo . 100% CB L có trình độ đào tạo đạt Chuẩn.
  16. 16 ề công tác phát triển đội ngũ đội ngũ giảng viên của ọc viện uốc phòng Công tác phát triển đội ngũ giảng viên ngành giáo dục nói chung, đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng nói riêng đã thực hiện tương đối phù hợp với lý thuyết phát triển nguồn nhân lực và lý luận quản lý giáo dục. Hoạt động quy hoạch phát triển đội ngũ đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng đã bám sát các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp lãnh đạo và quản lý của Đảng và Nhà nước, của Bộ uốc Phòng . N â ủ ữ ặ ạ Công tác phát triển đội ngũ đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng theo quan điểm chuẩn hoá trong năm qua có nhiều thành tựu đáng kể như: Nhận thức của các cấp quản lý giáo dục của Học viện về công tác phát triển đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng không còn phiến diện mà có một cái nhìn tổng thể hơn đó là ngoài việc đào tạo, bồi dưỡng cập chuẩn đào tạo cho đội ngũ giảng viên thì công tác đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho dạy và học cũng được quan tâm đầu tư, bước đầu có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ đội ngũ giảng viên của Học viện uốc phòng. xây dựng được chế độ chính sách hỗ trợ giảng viên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng thông qua việc cấp kinh phí chi thường xuyên cho các đơn vị trên cơ sở giao quyền tự chủ tài chính. 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân Cơ cấu tổ chức không đồng bộ, đội ngũ giảng viên trong biên chế còn thiếu, chưa có định biên cụ thể về đội ngũ cán bộ giảng viên của Học viện uốc phòng dẫn đến việc lúng túng trong việc hoạch định chính sách là không thể tránh khỏi. Cơ sở vật chất không đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo như thiếu phòng học, thiếu khu phục vụ học tập như thư viện - thí nghiệm, phòng bộ môn, phòng máy vi tính, nhà công vụ giảng viên, nhà xưởng, và trang thiết bị phục vụ cho dạy và học.
  17. 17 iệc khen thưởng đối với giảng viên đã được quan tâm nhưng chủ yếu tập trung vào những đợt xét duyệt thi đua của Học viện quốc phòng vào cuối năm. N â ủ ạ ế: Bộ uốc Phòng chưa hoàn thiện quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên các cơ sở giáo dục, trong đó chưa xác định rõ mục tiêu, nội dung của quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên Học viện quốc phòng phù hợp với yêu cầu đối mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; đồng thời phù hợp với việc chuẩn hoá đội ngũ này. iểu kết chương 2 Trước yêu cầu “đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy học” hiện nay, đội ngũ giảng viên Học viện quốc phòng còn nhiều bất cập: thiếu về số lượng, không đồng bộ về cơ cấu, chưa có văn bản hướng dẫn của liên bộ về định biên giảng viên Học viện quốc phòng. Công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên Học viện quốc phòng hầu như chưa được thực hiện. Xếp loại giảng viên chậm đổi mới, bất cập về nội dung và phương thức đánh giá. Chưa xây dựng được chuẩn nghề nghiệp giảng viên Học viện quốc phòng, do đó chưa có cơ sở để đánh giá giảng viên, tổ chức cho giảng viên đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hoá và nâng chuẩn đào tạo. Hiệu quả các hình thức đào tạo, bồi dưỡng còn thấp, hình thức tổ chức chưa phù hợp với điều kiện thực tế công tác và nhu cầu của giảng viên Học viện quốc phòng, phương tiện phục vụ cho công tác bồi dưỡng còn thiếu thốn; cách đánh giá kết quả bồi dưỡng chưa có tác dụng bắt buộc và kích thích đội ngũ giảng viên tham gia một cách tích cực, nghiêm túc, phản ánh đúng kết quả học tập của họ. Hình thức hoạt động của tổ chuyên môn còn nghèo nàn, thiếu sáng tạo, nặng về thi đua và đánh giá chưa có tác dụng bồi dưỡng cho giảng viên. Các hoạt động góp phần nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên ít được tổ chức. Các hoạt động tự bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học ít được quan tâm. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng giảng viên chưa thực sự phát huy tác dụng mạnh mẽ. ua điều tra, khảo sát đội ngũ CB L và giảng viên được hỏi đánh giá cao sự cần thiết áp
  18. 18 dụng các giải pháp xây dựng quy hoạch, kế hoạch nâng cao nhận thức cho CBQLvà giảng viên về tầm quan trọng của công tác phát triển đội ngũ giảng viên, hiện đại hoá trang thiết bị dạy học, đảm bảo đủ tài liệu tham khảo cho giảng viên, xây dựng chính sách tiền lương, thưởng, phụ cấp thoả đáng, gắn kết quả bồi dưỡng với sử dụng Học viện quốc phòng đã có sự quan tâm đến công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc phát triển đội đội ngũ giảng viên của đơn vị mình. Tuy nhiên, công tác triển khai các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên chưa được thực hiện tốt. iệc đánh giá kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng giảng viên còn nhiều hạn chế: chưa có chuẩn rõ ràng, cụ thể, chưa kịp thời, chưa khách quan, chính xác. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong công tác phát triển đội ngũ giảng viên là thiếu quan tâm đầu tư, thiếu sự chỉ đạo thống nhất từ trên xuống, thanh tra, kiểm tra chưa thường xuyên, đội ngũ CB L thiếu và yếu, chưa được đào tạo, nhận thức về công tác phát triển ĐNG chưa tốt, thiếu chế độ chính sách đối với hoạt động này. Để phát triển đủ về số lượng, đảm bảo về cơ cấu và chất lượng cần triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp: Xây dựng chuẩn nghề nghiệp đội ngũ giảng viên Học viện quốc phòng và quy hoạch đội ngũ giảng viên theo chuẩn nghề nghiệp, xây dựng môi trường thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ giảng viên Học viện quốc phòng.
  19. 19 Chương 3 B N P ÁP P Á R ỂN ĐỘ NG G NG VIÊN Ở C N U C P NG 3.1. Một ố nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. N ắ â ủ q ư l lã ạ ủ l ậ í ủ N ư q ế ứ ạ ủ . 3.1. . N ắ í k 3.1.3. N ắ ã í ồ 3.1. . N ắ í kế ừ 3.1.5. N ắ í k 3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên ọc viện uốc ph ng 3. .1. ề ỉ q ạ viên . 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp 3.2.1.2. Nội dung biện pháp 3.2.1.3. Tổ chức thực hiện 1) Đối với ọc viện uốc ph ng 2) B 3.2.1.4. Điều kiện để thực hiện biện pháp 3. . . â ự ề 3.2.2.1. Mục đích của biện pháp 3.2.2.2. Nội dung biện pháp 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp 3. .3. ế . 3.2.3.1. Mục đích của biện pháp 3.2.3.2. Nội dung biện pháp 3.2.3.3. Tổ chức thực hiện biện pháp
  20. 20 a. Huy động các nguồn lực để chuẩn hoá công tác phát triển ĐNGV Học viện Quốc phòng. b. Mở rộng nguồn dự tuyển, chuẩn hoá các khâu của quá trình tuyển dụng giảng viên ở Học viện quốc phòng. -Về điều kiện tuyển dụng: -Về nguồn tuyển dụng: -Về quy trình tuyển dụng: c. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV giảng viên ở Học viện quốc phòng -Cải tiến công tác bồi dưỡng ĐNGV ở Học viện quốc phòng. d. Xây dựng ĐNGV cốt cán tại Học viện quốc phòng. e. Xây dựng tập thể sư phạm tại Học viện quốc phòng. g. Xây dựng các mối quan hệ khác: 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp 3. . . ề k ự 3.2.4.1. Mục đích của biện pháp 3.2.4.2. Nội dung biện pháp 3.2.4.3. Tổ chức thực hiện biện pháp 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất. 3.3.1. í k Kiểm định nhận thức về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất. 3.3.2. ượ k Để tiến hành đánh giá mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất trên đây, chúng tôi đã tiến hành khảo nghiệm bằng phương pháp điều tra thông qua phiếu xin ý kiến dành cho Lãnh đạo Học viện và các giảng viên đang công tác ở Học viện Quốc phòng.
  21. 21 3.3.3. ì k Tổng số người được xin ý kiến: 55 người (Trong đó: CB L Học viện: 03; Giảng viên: 52) Số phiếu thu về: 55 phiếu. 55 phiếu này đều được trả lời đầy đủ (đánh dấu đủ vào các ý được hỏi), nên không có phiếu nào bị loại. Tổng hợp kết quả xử lý các phiếu hỏi được thể hiện ở các bảng 2.6; 2.7 dưới đây: Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất Mức độ cần thiết Rất Không Biện pháp Cần thiết cần thiết cần thiết SL % SL % SL % Điều chỉnh quy hoạch đội ngũ giảng viên ở Học 50 90,91 5 9,09 0 0 viện uốc phòng Xây dựng chuẩn nghề nghiệp giảng viên ở Học 40 72,72 10 18,18 5 9,09 viện uốc phòng Phổ biến và áp dụng chuẩn phát triển đội ngũ giảng 50 90,91 5 9,09 0 0 viên ở Học viện uốc phòng. Đảm bảo điều kiện để thực hiện công tác phát triển 45 81,81 5 9,09 5 9,09 đội ngũ giảng viên ở Học viện uốc phòng Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp Mức độ khả thi Không Rất khả thi Khả thi Biện pháp khả thi SL % SL % SL % Điều chỉnh quy hoạch đội ngũ giảng viên ở 50 90,91 5 9,09 0 0 Học viện uốc phòng Xây dựng chuẩn nghề nghiệp giảng viên ở 45 81,81 5 9,09 5 9,09 Học viện uốc phòng Phổ biến và áp dụng chuẩn phát triển đội 40 72,72 10 18,18 5 9,09 ngũ giảng viên ở Học viện uốc phòng. Đảm bảo điều kiện để thực hiện công tác phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện 50 90,91 5 9,09 0 0 uốc phòng
  22. 22 3.3.4. Phân tích kết qu kh o nghi m - 100% ý kiến cho rằng các biện pháp đưa ra là cần thiết (trong đó 50 ý kiến cho rằng rất cần thiết chiếm 90,91%). - Trên 90% ý kiến cho rằng các biện pháp đưa ra là khả thi (trong đó 50 ý kiến cho rằng rất khả thi chiếm 90,91%). 3.4. Mối quan hệ của các nhóm biện pháp Trong 04 biện pháp mà tác giả đề xuất nói trên đều có vị trí hết sức quan trọng đối với việc phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện Quốc phòng. Chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau, biện pháp này là điều kiện, là tiền đề của biện pháp kia hoặc hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau trong hệ thống tổng thể của Học viện Quốc phòng . iểu kết chương 3 Trong chương này, tác giả đã đề xuất được 04 biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện Quốc phòng. Những biện pháp quản lý mà tác giả đề xuất ở trên được đưa ra dựa trên cơ sở nghiên cứu nội dung và đặc điểm hoạt động phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện Quốc phòng trong điều kiện hiện nay; nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý giáo dục nói chung, quản lý phát triển đội ngũ giảng viên nói riêng và việc vận dụng trong điều kiện thực tiễn của Học viện Quốc phòng. uá trình đề xuất đã đảm bảo tính khoa học, tính đồng bộ, tính kế thừa và phát triển và tính khả thi của các biện pháp. Việc khảo nghiệm cho thấy tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. Các biện pháp được đề xuất khi triển khai áp dụng một mặt phải được triển khai một cách kịp thời, đồng bộ, thường xuyên trong quá trình xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ mỗi giai đoạn, mỗi năm học. Tuy vậy, các biện pháp đề xuất mới chỉ được khẳng định qua khảo nghiệm nên khi được triển khai áp dụng cần thực hiện linh hoạt, sáng tạo và có những điều chỉnh thích hợp nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong quản lý.
  23. 23 KẾ LUẬN À K UYẾN NG Ị 1.Kết luận Đội ngũ giảng viên là một nhân tố có vai trò quan trọng quyết định chất lượng giáo dục ở các trường Đại học, vì vậy, phát triển đội ngũ giảng viên có ý nghĩa vô cùng to lớn, đặc biệt trong giai đoạn đổi mới GD hiện nay. Đội ngũ giảng viên ở Học viện Quốc phòng có những mặt mạnh cơ bản: phần lớn đội ngũ có đủ phẩm chất chính trị, gương mẫu trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có năng lực, trình độ, tâm huyết với nghề nghiệp, gắn bó với địa phương. Những kết quả đạt được của Học viện Quốc phòng trong những năm qua có một phần đóng góp quan trọng của đội ngũ giảng viên ở Học viện Quốc phòng. Để khắc phục những tồn tại nêu trên, cần thiết phải có những biện pháp cụ thể, thiết thực và đồng bộ, nhằm xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện Quốc phòng đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay. ới cách đặt vấn đề như trên, luận văn đã nghiên cứu lí luận về phát triển đội ngũ nói chung, cơ sở lí luận để phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện Quốc phòng và khảo sát thực trạng theo các nội dung của khung lí thuyết. Trên cơ sở các luận chứng, luận cứ có được tác giả đã đề xuất 04 biện pháp có tính đặc thù cho công tác phát triển đội ngũ giảng viên ở Học viện Quốc phòng. ua khảo sát, các biện pháp đều được đánh giá ở mức độ cần thiết và khả thi trong điều kiện cụ thể của Học viện Quốc phòng. Mỗi biện pháp có một ý nghĩa và tác dụng khác nhau song chúng có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau, vì vậy, phải thực hiện một cách đồng bộ, thống nhất mới phát huy hết hiệu quả, góp phần xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Để các biện pháp đó được thực thi cần có sự chỉ đạo của cấp trên, sự phối hợp đồng bộ của các cấp, các ngành và sự nỗ lực của bản thân đội ngũ giảng viên . 2. Khuyến nghị 2.1. B : - Từng bước hoàn thiện các văn bản pháp quy thuộc lĩnh vực phát triển đội ngũ để phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo hiệu lực quản lý.
  24. 24 - Ban hành các chế độ, chính sách quan tâm hỗ trợ nhằm động viên đội ngũ giảng viên yên tâm công tác và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao; Thực hiện chế độ thâm niên công tác cho đội ngũ giảng viên quốc phòng, . . V : Tích cực và chủ động tham mưu với Bộ uốc Phòng, Bộ GD và ĐT: - Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển GD-ĐT và phát triển đội ngũ giảng viên quốc phòng; - Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các quy định của Trung ương, Bộ GD- ĐT về phát triển đội ngũ giảng viên; Đẩy mạnh việc thực hiện phân cấp quản lý đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị. - Tăng tỷ lệ ngân sách đầu tư cho sự nghiệp GD-ĐT, trong đó chú trọng đến xây dựng cơ sở vật chất các trường học, đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ giảng viên. - Ban hành những chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ, khuyến khích động viên, tạo điều kiện để giảng viên các trường được học tập nâng cao trình độ về chuyên môn, LLCT và nghiệp vụ công tác quản lý; bồi dưỡng kiến thức tin học và ngoại ngữ. 2.3.V - Không ngừng rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, tác phong, lối sống; tích cực học tập nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực quản lý. - Coi trọng xây dựng văn hóa nhà trường, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động quản lý, điều hành nhà trường, đặc biệt là công tác quản lý đội ngũ, quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị; chú trọng việc bồi dưỡng cán bộ nguồn; tham mưu làm tốt công tác bổ nhiệm, góp phần trẻ hoá và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên Học viện uốc phòng./.