Tóm tắt luận văn Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Đà Nẵng

pdf 26 trang yendo 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt luận văn Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_nghien_cuu_thuc_trang_va_de_xuat_cac_giai_p.pdf

Nội dung text: Tóm tắt luận văn Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Đà Nẵng

  1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO I H C À N NG TRI U TRÂN HY NGHIÊN C U TH C TR NG VÀ XU T CÁC GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU U T Ư XÂY D NG C B N TI THÀNH PH À N NG Chuyên nghành : Xây d ng công trình dân d ng và công nghi p Mã s : 60.58.20 TÓM T T LU N V N TH C S K THU T à N ng - N m 2013
  2. Công trình được hoàn thành t ại I H C À N NG Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: TS. Hoàng Ph ư ng Hoa Ph ản bi ện 1: TS. Lê Khánh Toàn Ph ản bi ện 2: TS. Lê Th Kim Oanh Luân v ăn được b ảo v ệ t ại H ội đồ ng ch ấm Lu ận v ăn t ốt n ghi ệp th ạc s ĩ k ỹ thu ật h ọp t ại Đạ i h ọc Đà N ẵng vào Ngày 28 tháng 9 năm 2013 Có th ể tìm hi ểu lu ận v ăn t ại: - Trung Tâm Thông Tin – H ọc Li ệu, Đại h ọc Đà N ẵng - Trung Tâm H ọc Li ệu, Đạ i h ọc Đà N ẵng
  3. 1 M U 1. Tính cp thit ca lun vn Đầu t ư Xây dựng cơ bản còn nhi ều yếu kém, thi ếu sót. Đáng kể nh ất là trình tr ạng đầu tư dàn tr ải, kéo dài và kém hi ệu qu ả, nợ đọng trong đầu tư t ăng cao, đã tr ở thành vấn đề b ức xúc hi ện nay. Các hi ện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong XDCB làm ảnh hưởng trực ti ếp đến ch ất lượng công trình, gây th ất thoát, lãng phí lớn đang là vấn đề được quan tâm sâu sắc trong xã h ội. Th ất thoát ngân sách nhà nước trong XDCB không chỉ xảy ra ở một khâu nào đó, mà nó xảy ra ở tất cả các khâu: Chủ trương đầu tư, kế ho ạch vốn, khảo sát, thi ết kế, th ẩm định thi ết kế, th ẩm định dự án đầu tư, đấu th ầu, giám sát thi công và thanh quy ết toán công trình. Do vậy th ời gian qua, nhiều vụ việc tiêu cực, tham nh ũng trong XDCB đã được đă ng tải nhi ều trên các phương ti ện thông tin đại chúng. Nh ững tin tức đó có thể chưa đầy đủ, toàn di ện, nhưng đó là những địa ch ỉ cụ th ể di ễn ra tình tr ạng th ất thoát trong XDCB. Nhi ều người, nhi ều cấp quan tâm theo dõi với nh ững băn kho ăn suy nghĩ rất khác nhau. Sự lý giải cũng có nhi ều cách, một số đại bi ểu Qu ốc hội đã có ý kiến về vốn đầu tư xây dựng hi ện nay đang thất thoát tới 30,35% tổng mức đầu tư. Để góp ph ần lu ận giải vấn đề này từ góc nhìn về đầu t ư xây d ựng c ơ b ản, lu ận văn đề cập đến “Nghiên c u th c tr ng và xu t các gi i pháp nâng cao hi u qu u t ư Xây d ng c b n ti thành ph à N ng”. 2. Mc ích ca lun vn Làm sáng tỏ nh ững cơ sở lý lu ận, th ực tr ạng và đề xu ất các gi ải pháp góp ph ần nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư xây d ựng c ơ b ản tại thành ph ố Đà N ẵng.
  4. 2 3. i tng, phm vi nghiên cu Về mặt lý lu ận ch ủ yếu tập trung nghiên cứu công tác đầu tư xây d ựng c ơ b ản t ại thành ph ố Đà N ẵng. Về thực ti ễn ch ủ yếu đánh giá tổng kết đầu t ư xây d ựng c ơ bản t ại thành ph ố Đà N ẵng trong th ời gian qua (ch ủ yếu là những mặt hạn ch ế và thi ếu sót, như th ất thoát, lãng phí, dẫn đến công trình không đảm bảo ch ất lượng, đầu tư kém hi ệu qu ả, phân tích để xác định nguyên nhân của tình hình trên). Đây là c ăn cứ để đề xu ất nh ững giải pháp. 4. Phơng pháp nghiên cu - Luận văn sử dụng phương pháp lu ận duy vật bi ện ch ứng và duy vật lịch sử; nh ững nguyên lý cơ bản của đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản nói chung và kiểm tra, kiểm soát nói riêng. - Đồng th ời, lu ận văn cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ th ể như: T ổng hợp và đánh giá th ực ti ễn, phân tích và hệ th ống hóa. 5. B c c c a tài: gồm 3 ch ươ ng Ch ươ ng 1: Lý lu ận chung v ề đầu t ư XDCB Ch ươ ng 2: Th ực tr ạng v ề đầu t ư XDCB t ại TP Đà N ẵng. Ch ươ ng 3: M ột s ố gi ải pháp nh ằm nâng cao hi ệu qu ả th ực hi ện công tác đầu t ư XDCB trên địa bàn thành ph ố Đà N ẵng. CH Ơ NG 1 LÝ LU N CHUNG V U T XÂY D NG C Ơ B N 1.1. KHÁI NI M V U T XÂY D NG C Ơ B N 1.1.1. Khái ni m 1.1.2. c im chung c a u t Xây d ng c ơ b n 1.1.3. Vai trò c a u t Xây d ng c ơ b n 1.2. KHÁI NI M V V N U T XÂY D NG C Ơ B N 1.2.1. Khái ni m
  5. 3 1.2.2. Ngu n hình thành v n u t Xây d ng c ơ b n 1.2.3. N i dung c a v n u t Xây d ng c ơ b n 1.2.4. Phân lo i v n u t Xây d ng c ơ b n 1.3. CÁC CH TIÊU PH N ÁNH HI U QU U T XDCB 1.3.1. Ch tiêu ph n ánh kt qu u t Xây d ng c ơ b n 1.3.2. M t s ch tiêu chính ph n ánh hi u qu ho t ng u t Xây d ng c ơ b n: 1.4. CÁC NHÂN T NH H NG N HI U QU T XDCB 1.4.1. iu ki n t nhiên 1.4.2. Kh n ng huy ng và s d ng v n u t Xây dng c ơ b n có hi u qu 1.4.3. Công tác k ho ch hoá và ch tr ơ ng c a d án 1.4.4. Công tác qu n lý nhà n c v u t XDCB 1.4.5. Ngu n nhân l c ph c v tr c ti p cho công tác u t Xây d ng c ơ b n Kt lu n ch ơ ng 1: Đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản c ăn c ứ pháp lý cụ th ể để đầu tư một cách có hiệu qu ả. Tuy nhiên, trong thực tiễn vấn đề đầu tư XDCB theo quy trình đã nêu còn nhiều y ếu kém, hạn ch ế đến hi ệu qu ả, hi ệu lực và tính kinh tế của một trong nh ững ho ạt động cơ bản tái tạo nên ti ềm lực to lớn của nền kinh tế qu ốc dân, đó là xây dựng cơ sở hạ t ầng trong th ời kỳ công nghiệp hóa, hi ện đại hóa đất nước. Chúng ta hãy nghiên cứu th ực tr ạng, nguyên nhân của yếu kém, bất cập trong đầu tư XDCB. CH Ơ NG 2 TH C TR NG V U T XÂY D NG C Ơ BN T I THÀNH PH À N NG TRONG NH NG N M QUA 2.1. C IM T NHIÊN, KINH T - XÃ H I VÀ NH HNG U T XDCB T I TP À N NG. 2.1.1. c im t nhiên 2.1.2. Tình hình kinh t - xã h i
  6. 4 2.1.3. nh h ng u t XDCB thành ph à N ng và mc tiêu n nm 2020 Bng 2.2. Danh m c các d án ưu tiên nghiên c u u t ư th i k 2010-2020 c a thành ph à N ng TT Tên d án A Các d án do các b , ngành u t trên a bàn TP à N ng 1 Dự án đường cao t ốc Đà N ẵng - Qu ảng Ngãi 2 Dự án di d ời ga Đà N ẵng ra kh ỏi trung tâm thành ph ố 3 Dự án nâng c ấp sân bay Đà N ẵng 4 Dự án C ảng Liên Chi ểu 5 Dự án xây d ựng làng đại h ọc Đà N ẵng B Các d án do thành ph làm ch u t I D án u t t ngu n v n Trung ơ ng Dự án xây d ựng Khu tránh bão tàu cá công su ất 600CV trở lên t ại 1 vịnh Mân Quang 2 Dự án xây d ựng đê kè Mân Quang 3 Dự án nâng c ấp kè c ửa sông Hàn đoạn c ầu Tuyên S ơn đến Hòa H ải 4 Dự án nâng c ấp đường ĐT 604 đoạn qua Đà N ẵng II D án u t t v n TW h tr và ngân sách a ph ơ ng 1 Cầu m ới Tr ần Th ị Lý - Nguy ễn V ăn Tr ỗi 2 Các đường c ứu h ộ c ứu n ạn ở vùng th ường xuyên ng ập l ũ 3 Khu công ngh cao à N ng 4 Khu công nghi ệp công ngh ệ thông tin 5 Thi ết b ị b ệnh vi ện ung th ư Đà N ẵng 6 Các khu ký túc xá sinh viên 7 Trung tâm công ngh ệ sinh h ọc khu v ực mi ền Trung t ại Đà N ẵng 8 Trung tâm thông tin khoa h ọc và công ngh ệ Đà N ẵng III D án t ngu n v n a ph ơ ng 1 Đường vành đai phía Nam (S ơn Trà - Điện Ng ọc đến Qu ốc l ộ 14B) 2 Đường Nguy ễn Tri Ph ươ ng đi Hoà Quý 3 Cầu m ới qua sông Hàn (c ầu R ồng) Đường Nguyễn V ăn Linh n ối dài - C ầu m ới qua sông Hàn đến 4 đường S ơn Trà - Điện Ng ọc 5 Đường Tr ần H ưng Đạo n ối dài
  7. 5 6 Xây d ựng Th ư vi ện khoa h ọc t ổng h ợp 7 Công viên v ăn hóa Ng ũ Hành S ơn 8 Trung tâm hành chính thành ph ố 9 Dự án b ảo v ệ môi tr ường thành ph ố Đà N ẵng C Các d án kêu g i các thành ph n kinh t u t I Lnh v c h t ng các khu công nghi p 1 Xây d ựng h ạ t ầng khu công nghi ệp Hòa Kh ươ ng II Lnh v c công nghi p Xây d ựng Nhà máy đóng h ộp các s ản ph ẩm t ừ th ịt, cá Th ọ Quang 1 công su ất 5.000 t ấn/n ăm Xây d ựng Nhà máy ch ế t ạo khuôn m ẫu kim lo ại t ại Liên Chi ểu 2 công su ất 1.000 t ấn/n ăm Nhà máy ch ế t ạo động c ơ ô tô, ph ụ tùng động c ơ và động c ơ đốt 3 trong công su ất 15.000 b ộ t ại khu công nghi ệp Hòa Khánh 4 Đầu t ư dây chuy ền s ản xu ất s ăm l ốp ôtô công su ất 2-3 tri ệu b ộ Nhà máy s ản xu ất cáp và thi ết b ị ngo ại vi công su ất 130.000 s ản 5 ph ẩm/n ăm III Lnh v c d ch v , du l ch 1 Khu du l ịch Olalani Resort 2 Khu du l ịch Thiên thai Eden 3 Dự án khu du l ịch bi ển Vinacapital 4 Dự án qu ần th ể khu du l ịch sinh thái Bà Nà - Su ối M ơ 5 Khu du l ịch Đồng Nò 6 Dự án khu du l ịch sinh thái ven sông Hoà Xuân 7 Dự án khu đô th ị Đa Ph ước 8 Xây d ựng toà tháp đôi Vi ễn đông Meridian 9 Dự án Golden Square Ngu n: Q s 1866/Q -TTg ngày 08/10/2010 c a TTCP) 2.2. TH C TR NG U T XÂY D NG C Ơ B N T I THÀNH PH À N NG. 2.2.1. Tình hình u t xây d ng c ơ b n a. Tình hình u t ư phát tri n a.1. Quy mô u t ư:
  8. 6 (Ngu n: niên giám th ng kê TP à N ng các n m) Hình 2.5 T l v n u t ư so v i GDP c a thành ph à N ng a.2. Cơ c u u t ư: (Ngu n: niên giám th ng kê TP à N ng các n m) Hình 2.6 C ơ c u u t ư c a TP à N ng phân theo nhóm ngành kinh t b. V tình hình u t ư công b.1. Quy mô và c ơ c u u t ư: Bng 2.4. V n u t ư phát tri n TP à N ng phân theo khu v c kinh t (Ngu n: niên giám th ng kê TP à N ng các n m)
  9. 7 (Ngu n: niên giám th ng kê TP à N ng các n m) Hình 2.7 C ơ c u u t ư phát tri n TP. à N ng phân theo khu v c kinh t b.2. Phát tri n c ơ s h t ng: (Ngu n: S tài chính TP à N ng) Hình 2.8 C u thành c a v n u t ư xây d ng c ơ b n có ngu n g c nhà n ưc qua các n m 2.2.2. K t qu th c hi n u t XDCB ta TP à N ng Nhi ều công trình có quy mô l ớn được hoàn thành và đư a và sử d ụng, b ộ m ặt đô th ị được thay đổi h ằng ngày Ch ươ ng trình “Có nhà ở” và Đề án “7.000 c ăn h ộ dành cho ng ười thu nh ập th ấp” c ũng thu được nh ững k ết qu ả đáng ghi nh ận v ới 3.527 c ăn h ộ đã hoàn thành và 2.723 c ăn h ộ đang tri ển khai xây d ựng Phê duy ệt: Qui ho ạch: 1.340 đồ án ~ 24.000 ha, 300 địa điểm ~ 900 ha, Quy mô đầu t ư: 1.400 h ồ s ơ ~ 10.000 t ỷ đồng, D ự án ĐT&BCKTKT: 1.600 h ồ s ơ ~50.000 ngàn t ỷ đồng. Thông qua công tác th ẩm định: Đã ti ết kiêm 1.400 t ỷ đồng
  10. 8 Tổng v ốn đầu t ư XDCB ngu ồn v ốn ngân sách TP t ừ n ăm 2002 - 2012 là trên 43.900 t ỷ đồng, trong đó: Ngu ồn ti ền s ử d ụng đất chi ếm trên 60% t ổng v ốn. T ừ n ăm 1999, TP tri ển khai 31 D ự án ODA~ 564 tri ệu USD, đã hoàn thành 23 d ự án ~ 139.8 tri ệu USD 2.2.3 M t s công trình tiêu bi u ã và ang hoàn thành ti thành ph à N ng Công trình C ầu R ồng, Công trình C ầu Tr ần Th ị Lý, Công trình B ệnh vi ện Ung Th ư thành ph ố Đà N ẵng, Công trình: Trung tâm hành chính TP Đà N ẵng, Và nhi ều công trình khác 2.2.4 Nh ng h n ch còn t n t i trong công tác u t Xây dng c ơ b n ti thành ph à N ng a. Nh ng h n ch còn t n t i a.1. Nng lc sn xut ca vn u tư ang có xu hưng gi m dn. Hệ số ICOR của thành phố Đà Nẵng có xu hướng gia tăng khá cao qua các năm, trong giai đoạn 1997-2000, hệ số ICOR trung bình là 2,7 đã tăng lên 3,7 trong giai đoạn 2001-2005 và 4,6 trong giai đoạn 2006-2009. Nguyên nhân cơ b ản của tình tr ạng hiệu qu ả sử dụng vốn có xu hướng gi ảm là do tình tr ạng đầu tư còn dàn tr ải và ti ến độ chậm của nhiều dự án lớn. Riêng năm 2006 có hệ số ICOR rất cao, tăng vọt lên 8,04 chủ yếu do thi ệt hại từ cơn bão số 6 làm GDP giảm sút trong khi phải tăng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngoài kế hoạch do sửa chữa, xây dựng lại nhiều cơ sở hạ tầng bị hư hỏng để ổn định đời sống và sản xuất sau bão. a.2. Khai thác ngu n l c u t ư ch ưa t ươ ng x ng v i ti m nng, b trí v n còn dàn tr i. - Huy động các ngu ồn n ội l ực còn h ạn ch ế - Khai thác ti ềm n ăng đất đai, tài nguyên để t ạo thành ngu ồn lực cho đầu t ư còn nhi ều b ất c ập và sai ph ạm. Điển hình hàng lo ạt sai ph ạm đất đai t ại TP Đà N ẵng gây th ất thoát 3.400 t ỷ đồng được Thanh Tra Chính Ph công b t i k t lu n s 2852/KL-TTCP
  11. 9 ngày 2/11/2012. - Th ực hi ện các chính sách ưu đãi, c ơ ch ế m ột c ửa, m ột đầu mối thu hút v ốn đầu t ư n ước ngoài, t ỉnh ngoài m ới còn ch ưa h ợp lý. - Công tác k ế ho ạch hoá, l ồng ghép các ngu ồn v ốn còn thi ếu cơ ch ế c ụ th ể. a.3. Ti n tri n khai d án còn ch m, còn n kh i l ưng hoàn thành l n - Ph ối h ợp gi ữa các c ấp, các ngành, gi ữa các ch ủ đầu t ư v ới đơ n v ị thi công để tri ển khai th ực hi ện d ự án còn ch ậm; nh ất là công tác chu ẩn b ị đầu t ư, chu ẩn b ị th ực hi ện d ự án, b ồi th ường, gi ải phóng mặt b ằng. - N ợ kh ối l ượng Xây d ựng c ơ b ản hoàn thành, s ức ép tr ả n ợ vốn vay l ớn. - Nhà th ầu được trúng th ầu ch ưa đáp ứng được n ăng l ực để đảm b ảo ti ến độ c ủa d ự án. a.4. Kt c u h t ng ch t l ưng ch ưa cao - H ệ th ống đường giao thông m ới t ập trung phát tri ển các tuy ến tr ục d ọc, các c ầu l ớn qua sông Hàn. Ch ất l ượng đường còn th ấp. - H ạ t ầng ph ục v ụ s ản xu ất nông lâm nghi ệp: các c ơ s ở s ản xu ất, cung ứng gi ống cây tr ồng, v ật nuôi ph ục v ụ các ch ươ ng trình chuy ển d ịch c ơ c ấu kinh t ế nông nghi ệp, nông thôn, chuy ển đổi c ơ cấu cây tr ồng v ật nuôi, c ơ c ấu mùa v ụ còn h ạn ch ế. - Ở khu v ực nông thôn t ổn th ất điện n ăng l ớn (20-25%), giá điện khu v ực nông thôn còn cao. - M ạng l ưới th ươ ng m ại, d ịch v ụ du l ịch, thông tin liên l ạc ở một s ố xã c ủa huy ện Hoà Vang ch ưa phát tri ển. Khai thác ti ềm n ăng về du l ịch tuy đã thu được m ột s ố thành công nh ất định, nh ưng v ẫn còn nhi ều b ất c ập. - H ạ t ầng đô th ị thành ph ố ch ất l ượng th ấp - H ạ t ầng các c ụm, các khu công nghi ệp ch ưa đáp ứng được nhu c ầu c ủa các nhà đầu t ư.
  12. 10 - C ơ s ở v ật ch ất các ngành giáo d ục, y t ế, v ăn hoá đã được Lãnh đạo thành ph ố quan tâm và chú tr ọng nh ưng ngành y t ế v ẫn còn thi ếu bác s ỹ gi ỏi, các công trình th ể thao, v ăn hoá được đầu t ư nh ưng vẫn ch ưa được s ử d ụng đúng m ục đích còn lãng phí. a.5. Th t thoát lãng phí v n u t ư xây d ng c ơ b n Tình tr ạng th ất thoát và lãng phí v ốn xây d ựng c ơ b ản, đặc bi ệt trong vi ệc s ử d ụng v ốn ngân sách nhà n ước là m ột trong nh ững vấn đề nan gi ải c ủa thành ph ố. Th ất thoát và lãng phí ngu ồn l ực đầu tư xây d ựng c ơ b ản được bi ểu hi ện d ưới d ạng sau: - Th ất thoát v ề c ủa c ải v ật ch ất - Th ất thoát d ưới d ạng lãng phí s ức lao động - Th ất thoát d ưới d ạng ti ền * Trong khâu chu n b u t Để th ực hi ện d ự án ph ải thông qua r ất nhi ều công đoạn, t ạo ra nh ững k ẽ h ở gây ra tình tr ạng th ất thoát lãng phí v ốn đầu t ư xây d ựng cơ b ản. Th nh t là : Xu ất phát t ừ công tác k ế ho ạch hoá đầu t ư Th hai là: Trong công tác th ẩm định d ự án. Th ba là : Trong công tác đấu th ầu: Đấu th ầu, ch ỉ định th ầu §em l¹i lîi Ých cho C§T NHµ THÇU §¦îC CHñ §ÇU T¦ CH Ø §ÞNH §em l¹i lîi Ých cho nhµ thÇu G©y thÊt tho¸t, chÊt l−îng c«ng tr×nh gi¶m Hình 2.13 Th t thoát v n trong công tác ch nh th u
  13. 11 Trong công tác đấu th ầu: + S ự móc ngo ặc, s ự thông đồng c ủa ch ủ đầu t ư v ới m ột nhà th ầu nào đó. + S ự móc ngo ặc c ủa các nhà th ầu v ới nhau để ép giá ch ủ đầu t ư. Hai hình th ức này bi ến cu ộc đấu th ầu ch ỉ là hình th ức để được các c ơ quan có th ẩm quy ền ch ấp nh ận ra quy ết định đầu t ư mà thôi, ch ứ th ực ra không mang l ại l ợi ích gì t ừ công tác đấu th ầu. * Trong quá trình th c hi n u t Trong thi công xây d ựng công trình: Thường trong thi công đều sai l ệch so v ới thi ết k ế (sai l ệch này là tiêu c ực) ho ặc do thi ết k ế cao h ơn d ự toán, điều này di ễn ra r ất ph ổ bi ến. * Trong công tác T v n giám sát Hi ện t ượng móc ngo ặc gi ữa t ư v ấn và nhà th ầu làm không đúng theo thi ết k ế đây c ũng là m ột khâu gây th ất thoát v ốn đầu t ư xây dựng c ơ b ản. * Trong khâu nghi m thu, thanh quy t toán công trình Đây là khâu cu ối cùng c ủa công cu ộc đầu t ư, nh ững tiêu c ực trong khâu này nh ư nghi ệm thu và quy ết toán không ph ản ánh đúng hi ện th ực v ề giá c ả, ch ủng lo ại nguyên v ật li ệu T ất c ả nh ững tiêu cực gây th ất thoát và lãng phí ngu ồn v ốn đầu t ư xây d ựng c ơ b ản làm cho hi ệu qu ả đầu t ư th ấp. Do v ậy, v ấn đề đặt ra cho m ọi ngành m ọi cấp là tìm cách kh ắc ph ục tình tr ạng này. b. Nguyên nhân t n t i nh ng h n ch trên trong công tác u t ư xây d ng c b n t i thành ph à N ng b.1. V khách quan Vi ệc ban hành c ơ ch ế chính sách v ề qu ản lý đầu t ư xây d ựng cơ b ản còn nhi ều n ội dung ch ưa phù h ợp, xong vi ệc s ửa đổi b ổ sung ch ậm được ban hành Do kh ả n ăng ngu ồn v ốn không đáp ứng được nhu c ầu, đặc bi ệt là v ốn cho công tác chu ẩn b ị đầu t ư. b.2. V ch quan
  14. 12 Năng lực chuyên môn c ủa các c ơ quan T ư v ấn v ề đầu t ư xây dựng c ơ b ản còn b ất c ập, ch ất l ượng thi ết k ế các công trình ch ưa đạt yêu c ầu d ẫn đến ti ến độ th ực hi ện còn ch ậm, hi ệu qu ả còn th ấp, ho ặc ph ải duy ệt l ại d ự án, thi ết k ế, d ự toán. Công tác th ẩm định d ự án đầu t ư còn y ếu, th ậm chí còn mang tính hình th ức, thi ếu các cán b ộ có n ăng l ực chuyên môn đảm nhi ệm khâu th ẩm định d ự án, thi ết k ế và d ự toán t ại các c ơ quan qu ản lý nhà nước d ẫn đến ch ất l ượng d ự án và thi ết k ế ch ưa b ảo đảm. Công tác th ẩm định thi ết k ế, d ự toán và công tác xét th ầu còn nhi ều phi ền hà, ph ức t ạp Năng l ực qu ản lý c ủa các ch ủ đầu t ư còn y ếu, ph ần l ớn các cán b ộ đều kiêm nhi ệm thi ếu th ời gian, h ơn n ữa l ại thi ếu các cán b ộ chuyên môn nghi ệp v ụ v ề Xây d ựng c ơ b ản, nên quá trình ch ỉ đạo th ực hi ện t ừ khâu chu ẩn b ị đầu t ư, th ực hi ện d ự án đến nghi ệm thu th ường ch ậm, ch ất l ượng l ập d ự án ch ưa cao Công tác chu ẩn b ị đầu t ư ch ưa được quan tâm đúng m ức, ch ưa sát v ới tình hình th ực t ế, việc b ố trí v ốn chu ẩn b ị đầu t ư ch ưa đáp ứng được yêu c ầu, các Qu ận, Huy ện, các ngành ch ưa ch ủ động th ực hi ện vi ệc chu ẩn b ị đầu t ư Do các công trình tr ọng điểm th ường có quy mô l ớn nên vi ệc tri ển khai r ất ch ậm, kéo dài ảnh h ưởng đến hi ệu qu ả và không k ịp đư a vào khai thác s ử d ụng, điển hình: Công trình C ầu Thu ận Ph ước, Trung Tâm Hành Chính TP Đà N ẵng, Cung Th ể Thao Tuyên S ơn Công tác h ướng d ẫn th ực hi ện c ủa thành ph ố và các ngành còn ch ậm, ch ưa k ịp th ời ra v ăn b ản h ướng d ẫn th ực hi ện cho địa ph ươ ng. Công tác qu ản lý v ốn đầu t ư phát tri ển trên địa bàn làm ch ưa tốt, đặc bi ệt là ngu ồn v ốn TW đầu t ư trên địa bàn, ngu ồn v ốn ODA do các b ộ ngành làm ch ủ đầu t ư, ngu ồn v ốn NGO. Kt lu n Ch ơ ng 2: Đầu t ư XDCB tại thành ph ố trong th ời gian qua đã gây thất thoát, lãng phí, tiêu cực trong tất cả các
  15. 13 khâu của XDCB. Chất lượng công trình ch ưa đảm bảo là do quy trình quản lý ĐT&XD quy định ch ưa cụ th ể. Công ch ức qu ản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng ch ấp hành pháp lu ật không nghiêm. Để khắc ph ục nh ững tồn tại nêu trên tác giả xin đề xu ất một số giải pháp nh ằm nâng cao hi ệu qu ả đầu tư xây dựng để giảm thi ểu th ất thoát, lãng phí trong đầu t ư XDCB tại thành ph ố Đà N ẵng. CH Ơ NG 3 MT S GI I PHÁP NH M NÂNG CAO HI U QU TH C HI N CÔNG TÁC U T XÂY D NG C Ơ B N T I THÀNH PH À N NG 3.1 D BÁO V TÌNH HÌNH KINH T VÀ PH Ơ NG H NG PHÁT TRI N KINH T - XÃ H I C A TP À N NG. 3.1.1 Phân tích, ánh giá các y u t và iu ki n nh hng n u t Xây d ng c ơ b n 3.1.2 nh h ng phát tri n xã h i n n m 2020 a. Mc tiêu t ng quát : Ti ếp t ục xây d ựng thành ph ố Đà Nẵng tr ở thành m ột trong nh ững đô th ị l ớn c ủa c ả n ước, là trung tâm kinh t ế - xã h ội l ớn c ủa mi ền Trung b. Mt s ch tiêu ch y u th i k : 2010 - 2020 - T ăng tr ưởng kinh t ế (GDP) v ới t ốc độ 12%-13%/n ăm - GDP bình quân đầu ng ười đến n ăm 2020 đạt 4.500 USD- 5000USD - Kim ng ạch xu ất kh ẩu t ăng bình quân hàng n ăm 23-25% - T ỷ tr ọng GDP ngành d ịch v ụ đến n ăm 2020 s ẽ chi ểm 55,7%, công nghi ệp 42,7%, nông nghi ệp 1,6% - Duy trì nh ịp độ t ăng dân s ố t ự nhiên ở m ức 1% - T ạo vi ệc làm m ới kho ảng 3,2-3,5 v ạn ng ười/n ăm.
  16. 14 3.2. MT S GI I PHÁP NH M N NG CAO HI U QU U T XÂY D NG C Ơ B N T I THÀNH PH À N NG 3.2.1. Huy ng và s d ng v n u t Xây d ng c ơ b n có hi u qu Để đạt được m ục tiêu kinh t ế - xã h ội đã đặt ra Đà N ẵng ph ải ra s ức huy động các ngu ồn v ốn cho đầu t ư t ừ nay đến 2020. a. V công tác huy ng v n c n th c hi n các gi i pháp sau: Xây d ựng m ới g ắn và điều ch ỉnh các c ơ ch ế chính sách huy động v ốn v ới ph ươ ng châm nhà n ước và nhân dân cùng làm Ph ối h ợp t ổ ch ức th ực hi ện t ốt c ơ ch ế tài chính s ử d ụng qu ỹ đất t ạo v ốn xây d ựng c ơ s ở h ạ t ầng Tăng c ường qu ảng bá, xúc ti ến thu hút v ốn đầu t ư, khuy ến khích các nhà đầu t ư, các doanh nghi ệp trong và ngoài n ước đầu t ư phát tri ển k ết c ấu h ạ t ầng c ơ s ở d ịch v ụ, du l ịch, khu đô th ị m ới, khu vui ch ơi gi ải trí, các khu công nghi ệp, công ngh ệ cao, công ngh ệ thông tin Ph ối h ợp các B ộ, Ngành làm t ốt công tác l ập và gi ới thi ệu d ự án, công tác chu ẩn b ị đầu t ư, chu ẩn b ị th ực hi ện d ự án, b ố trí đủ v ốn đối ứng để khai thác ngu ồn v ốn đầu t ư t ừ các ch ươ ng trình, d ự án theo quy ho ạch c ủa các b ộ ngành, v ốn ODA trên địa bàn. Th ực hi ện chính sách ti ết ki ệm, ngân sách thành ph ố. Tăng c ường phân c ấp qu ản lý ngu ồn thu cho c ấp Qu ận, Huy ện. Nâng cao ch ất l ượng công tác l ập, th ẩm định d ự án, d ự toán thi ết k ế, công tác giám sát, ki ểm tra ch ất l ượng công trình. T ăng c ường các bi ện pháp ch ống th ất thoát lãng phí trong đầu t ư và xây d ựng. Cần đẩy nhanh quá trình tích lu ỹ n ội b ộ, th ực hi ện ti ết ki ệm trong s ản xu ất và tiêu dùng. T ập trung khai thác các ngu ồn thu, thu đúng, thu đủ, thu k ịp th ời, ch ống th ất thu thu ế
  17. 15 Cần t ạo môi tr ường đầu t ư thu ận l ợi, thông thoáng h ơn, đẩy nhanh ti ến độ xây d ựng c ơ s ở h ạ t ầng, đặc bi ệt là các Khu công nghi ệp, Khu Công Ngh ệ Cao, Khu Công Ngh ệ Thông Tin Tăng c ường khuy ến khích nhân dân b ỏ v ốn để cùng nhà n ước xây d ựng c ơ s ở h ạ t ầng nh ư giao thông, v ận t ải, b ưu điện, thu ỷ l ợi chú tr ọng, phát tri ển m ở r ộng các tuy ến giao thông, chú tr ọng đến các công trình ùn t ắc giao thông (Nút giao thông, Bãi đỗ xe ng ầm ), các tuy ến đường k ết n ối v ới Cao t ốc Đà N ẵng – Qu ảng Ngãi, La S ơn (Hu ế) – Tuý Loan ( Đà N ẵng). Khuy ến khích đầu t ư, th ực hi ện ch ế độ “m ột c ửa” t ập trung đầu m ối vào S ở k ế ho ạch và đầu t ư, ph ối h ợp v ới các c ơ quan trong thành ph ố. Ch ủ động xây d ựng các d ự án kh ả thi và t ạo ngu ồn v ốn đối ứng để thu hút ngu ồn v ốn ODA. Mở r ộng các hình th ức đầu t ư nh ư BOT, BTO, BT. Thi ết l ập các d ự án để gi ới thi ệu và t ạo được s ự h ấp d ẫn lôi kéo các nhà đầu t ư Không ng ừng m ở r ộng phát tri ển các kênh huy động v ốn tín dụng dài h ạn, u ỷ thác đầu t ư, thuê mua tài chính. Huy động ngu ồn v ốn đầu t ư xây d ựng c ơ b ản b ằng hình th ức trái phi ếu. Huy động v ốn b ằng hình th ức c ổ ph ần, lãi su ất tr ả theo hi ệu qu ả ho ạt động s ản xu ất kinh doanh. b. S d ng v n u t ư Xây d ng c b n Đầu t ư theo chi ều sâu vào ngành du l ịch và xây d ựng cơ s ở hạ t ầng hoàn ch ỉnh cho các Khu Công Nghi ệp, Khu Công Ngh ệ Cao, Khu Công Ngh ệ thông Tin. Có chính sách khuy ến khích đầu t ư vào các ngành công nghi ệp hi ện đại, có trình độ chuyên môn cao. Đây là nh ững ngành mà thành ph ố có th ế m ạnh. 3.2.2 Qui ho ch u t theo t ng ngành, a ph ơ ng n m trong qui ho ch t ng th phát tri n kinh t - xã h i c a thành ph Xây d ựng chi ến l ược, quy ho ạch đầu t ư theo t ừng ngành, t ừng
  18. 16 địa ph ươ ng n ằm trong chi ến l ược, qui ho ạch t ổng th ể phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa thành ph ố, t ừ đó xác định danh m ục các d ự án ưu tiên. Rà soát, điều ch ỉnh và b ổ sung qui ho ạch t ổng th ể phát tri ển kinh t ế - xã h ội theo h ướng: xây d ựng thành ph ố c ơ b ản thành thành ph ố công nghi ệp - Du l ịch. Nghiên c ứu mô hình phát tri ển kinh t ế, t ổng k ết kinh nghi ệm th ực ti ễn, phân tích và d ự báo xu th ế phát tri ển kinh t ế - xã h ội, ho ạch định c ơ ch ế phù h ợp đảm b ảo cho n ền kinh t ế c ủa thành ph ố phát tri ển nhanh ổn định có hi ệu qu ả và cân đối. Tăng c ường ch ất l ượng nghiên c ứu chi ến l ược, qui ho ạch, k ế ho ạch trung và ng ắn h ạn đối v ới ngành, lãnh th ổ để làm k ế ho ạch hàng n ăm. 3.2.3 i m i công tác k ho ch hoá và ch tr ơ ng u t ca các d án Trong n ền kinh t ế th ị tr ường công tác k ế ho ạch hoá có vai trò rất quan tr ọng, n ếu thành ph ố Đà N ẵng buông l ỏng công tác k ế ho ạch thì s ẽ gây ra nh ững tác động tiêu c ực, tác động x ấu đến sự phát tri ển kinh t ế c ủa thành ph ố. Hình 3-2: Các nguyên tác c n chú tr ng trong công tác k ho ch hoá Thành ph ố Đà N ẵng c ần ph ải t ăng c ường s ự tham gia c ủa các thành ph ần kinh t ế vào công tác k ế ho ạch hoá. Để khu v ực kinh t ế t ư
  19. 17 nhân có th ể tham gia vào công tác k ế ho ạch hoá ph ải có s ự ch ỉ đạo và hướng d ẫn c ủa U ỷ ban nhân thành ph ố. Tr ước h ết khuy ến khích thành l ập các t ổ ch ức, s ản xu ất hàng xu ất kh ẩu, hàng tiêu dùng, giao thông v ận t ải, xây d ựng. T ừ các t ổ ch ức này s ẽ b ầu ra nh ững ng ười có n ăng l ực và trình độ để tham gia và các c ơ quan địa ph ươ ng, khi tham gia vào ho ạch định các chi ến lược phát tri ển kinh t ế, chính sách, k ế ho ạch ng ắn trung và dài h ạn, các c ơ quan ch ức n ăng g ửi cho h ọ nh ững b ản d ự th ảo để h ọ tham d ự. Về ch ủ tr ươ ng đầu t ư: Nhi ều c ấp có th ẩm quy ền khi ra quy ết định đầu t ư thi ếu chính xác ph ải điều ch ỉnh, b ổ sung, để nâng cao trách nhi ệm khi ra quy ết định, v ề ch ủ tr ươ ng đầu t ư ph ải cân nh ắc tính toán k ỹ l ưỡng, có tính hi ệu qu ả lâu dài và các nhân t ố ảnh h ưởng rồi m ới ra quy ết định là có nên đầu t ư vào d ự án hay không. 3.2.4 Nâng cao hi u qu qu n lý c a nhà n c, ch ng th t thoát lãng phí v n u t Xây d ng c ơ b n Để th ực hi ện điều này c ần ph ải quán tri ệt n ội dung sau: - Khi xây d ựng các d ự án ph ải đúng các ch ủ tr ươ ng đầu t ư thì mới quy ết định đầu t ư; - Nâng cao tính ch ủ động và t ự ch ịu trách nhi ệm đối v ới doanh nghi ệp nói chung và các doanh nghi ệp nói riêng trong ho ạt động đầu t ư xây d ựng c ơ b ản; - Đảm b ảo chính xác trong thi ết k ế: Trong khâu này c ần có t ổ ch ức chuyên môn có đủ t ư cách pháp nhân, uy tín ngh ề nghi ệp l ập theo tiêu chu ẩn c ủa nhà n ước ban hành. Th ực t ế có r ất nhi ều công trình x ấu, kém ch ất l ượng do l ỗi c ủa nhà thi ết k ế. Đây là nguyên nhân gây ra tình tr ạng th ất thoát lãng phí ngu ồn v ốn đầu t ư xây d ựng c ơ bản;
  20. 18 LAÕNG PHÍ THAÁT THOAÙT GIAÙ TRÒ XAÂY LAÉP Tyû leä % GIAÙ TRÒ TVTK TAÊNG QÑ:957/QÑ-BXD TAÊNG ngaøy 29/9/2009 NHAØ THAÀU TVTK Giaûi phaùp thieát keá, löïa choïn keát caáu, löïa choïn bieän phaùp KHOÂNG TOÁN NHIEÀU THÔØI thi coâng (khoâng toái öu) GIAN VAØ CHAÁT XAÙM Tyû leä % "Giaù trò XL taêng Giaù trò xaây laép taêng" GIAÙ TRÒ XAÂY LAÉP GIAÙ TRÒ TVTK QÑ:957/QÑ-BXD "Giaù trò XL giaûm Giaù trò TK taêng" ngaøy 29/9/2009 NHAØ THAÀU TVTK Giaûi phaùp thieát keá, löïa choïn TOÁN NHIEÀU THÔØI keát caáu, löïa choïn bieän phaùp GIAN VAØ CHAÁT XAÙM thi coâng (toái öu) Tyû leä % GIAÙ TRÒ XAÂY LAÉP GIAÙ TRÒ TVTK GIAÛM QÑ:957/QÑ-BXD ngaøy 29/9/2009 GIAÛM Hình 3.3 Th t thoát, lãng phí trong thi t k xây d ng công trình - Nâng cao hi ệu qu ả công tác đấu th ầu: Cải ti ến th ủ t ục g ọn nh ẹ, quy định trách nhi ệm và quy ền h ạn cụ th ể c ủa ch ủ đầu t ư và c ơ quan ch ủ đầu t ư. Ph ải th ực hi ện đúng quy trình, làm t ốt công tác chu ẩn b ị đầu t ư, thi ết k ế d ự toán, xây d ựng giá chu ẩn để làm c ăn c ứ t ổ ch ức đấu th ầu m ột cách hi ệu qu ả. Đồng th ời ch ấn ch ỉnh l ại các t ổ ch ức t ư nhân nh ận th ầu xây l ắp, cung ứng v ật t ư thi ết b ị, các t ổ ch ức T ư v ấn nh ằm đảm b ảo kh ả n ăng tham gia đấu th ầu c ủa các nhà th ầu phù h ợp v ới n ăng l ực, kỹ thu ật và tài chính c ủa mình. Đối v ới công tác ch ỉ định th ầu, c ần th ực hi ện l ập thi ết k ế k ỹ thu ật và t ổng d ự toán th ật chính xác, sau đó l ựa ch ọn nh ững nhà th ầu có đủ n ăng l ực, kinh nghi ệm và uy tín để th ực hi ện d ự án. Tránh tr ường h ợp: + Ch ỉ định các nhà th ầu không đủ n ăng l ực mà do quen bi ết ho ặc qua hình th ức h ối l ộ để được làm ch ủ th ầu.
  21. 19 + Thi ết k ế, l ập d ự toán gi ảm giá tr ị để được ch ỉ định th ầu đối với gói th ầu T ư v ấn không quá 3 t ỷ, gói th ầu mua s ắm hàng hoá không quá 2 t ỷ, gói th ầu xây l ắp không quá 5 t ỷ (theo iu 40 ngh nh s 85/2009/N -CP ngày 15/10/2009) sau khi trúng th ầu thì tri ển khai và duy ệt điều ch ỉnh giá tr ị. Tăng c ường công tác thanh tra, giám sát ch ặt ch ẽ công tác đấu th ầu đồng th ời x ử ph ạt th ật nghiêm minh đối v ới các t ổ ch ức, cá nhân có ho ạt động sai trái v ới quy định c ủa nhà n ước trong quy ch ế đầu t ư và xây d ựng. ÑAÁU THAÀU ÑAÁU THAÀU ÑAÁU THAÀU SAÉP XEÁP CAÏNH TRANH Nhaø thaàu A Nhaø thaàu B Nhaø thaàu C Nhaø thaàu D Nhaø thaàu A Nhaø thaàu B Nhaø thaàu C Nhaø thaàu D MAØN KÒCH Caùc nhaø thaàu moùc ngoaëc vôùi nhau Caïnh tranh - Naêng löïc nhaø thaàu ñaûm baûo yeâu caàu - Naêng löïc nhaø thaàu khoâng ñaûm baûo yeâu caàu - Giaù trò truùng thaàu ñöôïc giaûm - Giaù trò truùng thaàu ñöôïc ñaåy leân cao - Chaát löôïng coâng trình ñaûm baûo - Chaát löôïng coâng trình khoâng ñaûm baûo - Tieát kieäm kinh phí trong ñaàu tö - Gaây thaát thoaùt vaø laõng phí THÖÏC TRAÏNG TRONG COÂNG TAÙC ÑAÁU THAÀU HIEÄN NAY Hình 3.4 Th c tr ng trong công tác u th u hi n nay Quy định trách nhi ệm rõ ràng c ủa các c ơ quan th ẩm quy ền trong quá trình c ấp phát v ốn đầu t ư. Trong th ực t ế nhi ều d ự án đến th ời gian th ực hi ện thi công mà không đảm b ảo ti ến độ được, nguyên nhân này do công tác c ấp phát v ốn ch ậm tr ễ, th ủ t ục quá nhi ều, c ơ quan ch ủ qu ản duy ệt thi ết k ế, k ỹ thu ật d ự toán ch ậm. Để kh ắc ph ục cần quy định rõ trách nhi ệm t ừng khâu, t ừng m ắt xích c ụ th ể và có
  22. 20 ch ế độ th ưởng ph ạt nghiêm minh. Có nh ư v ậy thì b ố trí k ế ho ạch m ới kh ớp v ới th ực t ế thi công và ti ến độ th ực hi ện d ự án được duy ệt. Ch ấn ch ỉnh và t ăng c ường k ỷ lu ật trong khâu giám sát thi công, nghi ệm thu thanh quy ết toán công trình. Ch ế độ hi ện hành quy định khi công trình, d ự án hoàn thành và đư a vào s ử d ụng, ch ậm nh ất là 6 tháng ch ủ đầu t ư ph ải quy ết toán để đánh giá và bàn giao tài s ản cho đơ n v ị s ử d ụng. Trong th ực t ế nhi ều công trình d ự án của các ngành, các địa ph ươ ng chú tr ọng t ới công tác này nh ưng hi ện nay nhi ều công trình đã hoàn thành đư a vào s ử d ụng t ừ lâu nh ưng ch ưa được quy ết toán. Do v ậy, c ần quy định ch ế độ, trách nhi ệm c ủa c ơ quan ch ủ qu ản đối v ới công tác này trên các m ặt. Đôn đốc và ch ỉ đạo công tác quy ết toán c ả v ề n ội dung và th ời gian. Th ẩm tra quy ết toán tr ước khi phê duy ệt đảm b ảo v ề th ời gian và ch ất l ượng công tác quy ết toán công trình là c ơ s ở để thanh toán kh ối l ượng th ực hi ện. Vi ệc thanh toán kh ối l ượng th ực hi ện ph ải đầy đủ k ịp th ời sát v ới kh ối l ượng đã được quy ết toán, thanh toán d ứt điểm tránh kéo dài th ời gian thi công của các công trình. 3.2.5. Nâng cao ch t l ng c a ban qu n lý công trình Ban qu ản lý công trình là ng ười đại di ện cho ch ủ đầu t ư không ph ải là ch ủ đầu t ư đích th ực, nên thi ếu s ự ràng bu ộc v ề trách nhi ệm qu ản lý tài s ản, b ảo toàn v ốn khi d ự án đi vào ho ạt động t ừ tình hình này c ần ch ấn ch ỉnh và qu ản lý ch ủ đầu t ư theo các m ặt: Tổ ch ức l ại ban qu ản lý d ự án, đảm b ảo là ch ủ đầu t ư th ực s ự ph ải g ắn trách nhi ệm trong quá trình s ử d ụng v ốn đầu t ư, qu ản lý tài sản khi d ự án k ết thúc. Quy định ngh ĩa v ụ, ch ức danh c ủa ch ủ đầu t ư. Xác định trách nhi ệm cá nhân c ủa ch ủ đầu t ư đối v ới các ho ạt động t ừ khâu đầu t ới khâu cu ối. Điển hình là Ki ểm toán công tác Qu ản lý và s ử d ụng v ốn Đầu tư XDCB .năm 2011 c ủa qu ản lý .của .Ban Qu ản .lý .Hạ T ầng Giao Thông Đô Th ị và ki ểm toán chi ti ết Khu tái định c ư Tân Trà.
  23. 21 Gi ảm giá tr ị hợp đồng của các gói th ầu được ki ểm toán là 8.605.037.394 ng , trong đó: Sai v ề kh ối l ượng 4.143.248.688 đồng, sai do đơ n giá 707.069.077 đồng, sai khác 3.754.719.630 đồng (Ch ủ y ếu là do công tác Qu ản lý điều hành d ự án còn lỏng lẻo v ề qu ản lý kh ối l ượng, qu ản lý giá có s ự sai ph ạm). 3.2.6. Nâng cao ch t l ng th m nh d án u t và ch t l ng c p gi y phép u t Th ẩm định d ự án đầu t ư được ti ến hành đối v ới t ất c ả các d ự án thu ộc m ọi ngu ồn g ốc, thu ộc các thành ph ần kinh t ế đặc bi ệt là các dự án đầu t ư xây d ựng c ơ b ản. T ất c ả các d ự án đầu t ư có xây d ựng đều ph ải th ẩm định v ề qui ho ạch xây d ựng, các ph ươ ng án ki ến trúc, công ngh ệ, s ử d ụng đất đai, tài nguyên, b ảo v ệ môi tr ường sinh thái, Các d ự án c ần được đánh giá tính hi ệu quả c ủa d ự án trên hai ph ươ ng di ện: hi ệu qu ả tài chính và hi ệu qu ả kinh t ế xã h ội; đánh giá tính kh ả thi c ủa d ự án: Đây là m ục đích h ết s ức quan tr ọng trong th ẩm định d ự án. M ột d ự án h ợp lý và hi ệu qu ả c ần ph ải có tính kh ả thi. 3.2.7. ào t o và ào t o l i ngu n nhân l c ph c v cho công tác u t Xây d ng c ơ b n Ho ạt động đầu t ư r ất ph ức t ạp và đa d ạng, liên quan đến nhi ều ngành, nhi ều c ấp, nhi ều l ĩnh v ực. Vì v ậy cán b ộ, công nhân lao động trong xây d ựng c ơ b ản c ần ph ải có kh ả n ăng hoàn thành t ốt nhi ệm vụ được giao. Con ng ười luôn là trung tâm c ủa m ọi s ự phát tri ển cách m ạng về con ng ười là hai m ặt c ủa quá trình th ống nh ất. Đầu t ư xây d ựng c ơ bản là m ột l ĩnh v ực có v ị trí quan tr ọng trong vi ệc tạo đà cho phát tri ển kinh t ế theo h ướng công nghi ệp hoá - hiện đại hoá theo ch ủ tr ươ ng chính sách c ủa Đảng. Th ực hi ện t ốt quá trình đầu t ư xây d ựng cơ b ản s ẽ đem l ại được hi ệu qu ả cao nh ất. Mu ốn th ế ph ải t ăng c ường đào t ạo l ại cán b ộ qu ản lý và cán b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật nh ằm t ạo ra
  24. 22 nh ững con ng ười tri th ức có kinh nghi ệm trong l ĩnh v ực xây d ựng c ơ bản. Đào t ạo g ắn li ền v ới giáo d ục v ới ý th ức để t ăng c ường s ự hi ểu bi ết v ề pháp lu ật, v ề nh ững quy ch ế trong đầu t ư xây d ựng c ủa nhà n ước đặt ra, bên c ạnh đó tuyên truy ền, ph ổ bi ến cho m ọi ng ười th ấy được vai trò c ủa đầu tư xây d ựng c ơ b ản. Vì v ậy, ph ải t ăng cường chi v ốn đầu t ư xây d ựng c ơ b ản cho công tác giáo d ục và đào tạo. T ổ ch ức, t ạo điều ki ện cho cán b ộ, lao động nâng cao trình độ. Hình 3.5. Vai trò c a ngu n nhân l c cho u t ư XDCB Kt lun ch ơng 3: Muốn nâng cao hi ệu quả đầu t ư xây dựng c ơ b ản không thể tập trung xử lý một vài khâu nào đó, một vài đối tượng nào đó mà phải làm toàn diện. C ần t ập trung đào t ạo l ại ngu ồn nhân l ực ph ục v ụ cho đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản đây là m ột trong nh ững y ếu t ố quan tr ọng tác động đến m ọi y ếu t ố để nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản. KT LU N VÀ KI N NGH 1. K t lu n Nâng cao hi ệu qu ả đầu tư XDCB đang là thách thức đối với sự nghi ệp phát tri ển của TP Đà N ẵng nói riêng và c ả nước nói chung. Do vậy, ph ải có chi ến lược và gi ải pháp để nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư XDCB, với nh ững lý do đó, lu ận văn đã giải quy ết được các nội dung:
  25. 23 a. Trên c ơ s ở lý lu ận chung v ề đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản, phân tích các ch ỉ tiêu ph ản ánh và các nhân t ố ảnh h ưởng đến hi ệu qu ả ho ạt động đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản. b. V ề th ực ti ễn đã nh ận xét đánh giá th ực tr ạng đầu t ư xây dựng c ơ b ản t ại thành ph ố Đà N ẵng trong th ời gian vừa qua và nêu ra nh ững h ạn ch ế t ồn t ại trong công tác đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản . c. V ới cơ sở lý lu ận và th ực ti ễn đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản t ại thành ph ố Đà N ẵng trong th ời gian qua. Trên cơ sở đó, lu ận văn đã ch ỉ ra nh ững định hướng và giải pháp nh ằm nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản t ại thành ph ố Đà N ẵng. Ở đây không thể tập trung xử lý một vài khâu nào đó, một vài đối tượng nào đó mà phải làm toàn diện t ừ khâu chu ẩn bị đầu tư đến thanh quyết toán đưa dự án đầu tư vào khai thác sử d ụng. Trong th ời gian qua, đầu t ư xây d ựng c ơ b ản đã góp ph ần r ất lớn vào s ự nghi ệp phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa thành ph ố Đà N ẵng, dần đư a thành ph ố Đà N ẵng tr ở thành m ột thành ph ố có n ền kinh t ế công nghi ệp hoá - hi ện đại, có t ốc độ t ăng tr ưởng cao và khá ổn định. Đà N ẵng có điều ki ện t ự nhiên, v ị trí địa lý thu ận l ợi, nhi ều ti ềm n ăng kinh t ế ch ưa khai thác tri ệt để vi ệc nghiên c ứu, đánh giá và phân tích tình hình đầu t ư Xây d ựng c ơ b ản m ột cách k ỹ l ưỡng để đư a ra nh ững gi ải pháp nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư xây d ựng c ơ b ản s ẽ là m ột y ếu t ố quan tr ọng để đư a n ền kinh t ế Đà N ẵng ngày càng phát tri ển b ền vững. 2. M t s ki n ngh Trong nh ững n ăm v ừa qua, tình hình kinh t ế - xã h ội ở thành ph ố phát tri ển khá nhanh và t ươ ng đối ổn định, Xây d ựng c ơ b ản phát tri ển m ạnh, huy động đựơc nhi ều ngu ồn v ốn ph ục v ụ cho đầu t ư xây dựng c ơ b ản góp ph ần t ạo ra c ủa c ải v ật ch ất, góp ph ần đẩy nhanh t ốc độ t ăng tr ưởng kinh t ế và chuyển d ịch c ơ c ấu kinh t ế, c ơ c ấu ngành ngh ề, c ơ c ấu lao động c ủa thành ph ố. Tuy nhiên, v ẫn còn m ột s ố ti ềm năng r ất thu ận l ợi cho công cu ộc phát tri ển kinh t ế - xã h ội ở thành
  26. 24 ph ố ch ưa được khai thác t ốt. Để nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư xây d ựng cơ b ản thành ph ố c ần chú tr ọng: - S ử d ụng v ốn đầu t ư có hi ệu qu ả h ơn, tránh đầu t ư dàn tr ải, gây lãng phí, th ất v ốn đầu t ư; - Th ực hi ện ch ưa t ốt công tác đấu th ầu, tránh tình tr ạng móc ngo ặc d ẫn đến ép giá ch ủ đầu t ư ho ặc nhà th ầu n ăng l ực kém v ẫn trúng th ầu; - Chú tr ọng l ựa ch ọn nhà th ầu t ư v ấn thi ết k ế, quan tâm vào tri ển khai b ước l ập d ự án đầu t ư đây là ti ền đề để hình thành nên d ự án; - T ập trung thu hút và đào t ạo l ại ngu ồn nhân l ực ph ục v ụ cho XDCB chú tr ọng c ả v ề đức và tài; - T ập trung khai thác ti ềm n ăng du l ịch; - Đẩy m ạnh xây d ựng và phát tri ển các khu đô th ị m ới, xây dựng các c ụm, các khu công nghi ệp, khu công ngh ệ cao, khu công ngh ệ thông tin t ập trung, ; - Th ực hi ện m ột c ơ ch ế chính sách khuy ến khích đầu t ư r ộng mở h ơn, t ạo môi tr ường h ấp d ẫn thu hút các nhà đầu t ư. - Đề xu ất quy trình QLDA nh ằm nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư XDCB