Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu và xây dựng phần mềm theo dõi và thông báo về sự cố trên mạng ATM qua điện thoại di độ

pdf 26 trang yendo 3850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu và xây dựng phần mềm theo dõi và thông báo về sự cố trên mạng ATM qua điện thoại di độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_nghien_cuu_va_xay_dung_phan_mem_theo_doi_va.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu và xây dựng phần mềm theo dõi và thông báo về sự cố trên mạng ATM qua điện thoại di độ

  1. - 1 - BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG PHẠM QUỐC CƯỜNG NGHIÊN C ỨU VÀ XÂY D ỰNG PH ẦN M ỀM THEO DÕI VÀ THƠNG BÁO V Ề S Ự C Ố TRÊN M ẠNG ATM QUA ĐIỆN THO ẠI DI ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH: KHOA H ỌC MÁY TÍNH MÃ S Ố: 60.48.01 TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐÀ N ẴNG - 2011
  2. - 2 - Cơng trình được hồn thành t ại ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: PGS.TS. Võ Trung Hùng Ph ản bi ện 1: PGS.TS. Lê V ăn S ơn Ph ản bi ện 2: TS. Nguy ễn M ậu Hân Lu ận v ăn được b ảo v ệ t ại H ội đồng ch ấm Lu ận v ăn t ốt nghi ệp Th ạc s ĩ K ỹ thu ật h ọp t ại Đại h ọc Đà N ẵng vào ngày 19 tháng 6 năm 2011. * Cĩ th ể tìm hi ểu Lu ận v ăn t ại: - Trung tâm Thơng tin - H ọc li ệu, Đại h ọc Đà N ẵng - Trung tâm H ọc li ệu, Đại h ọc Đà N ẵng
  3. - 1 - MỞ ĐẦU 1. Lý do ch ọn đề tài Ngày nay, d ịch v ụ rút ti ền t ự động qua các máy ATM đã tr ở nên ph ổ bi ến và mang l ại s ự ti ện l ợi cho ng ười s ử d ụng. Trong h ệ th ống Ngân hàng, vi ệc c ạnh tranh trong l ĩnh v ực d ịch v ụ ATM đang di ễn ra quy ết li ệt. Vì v ậy, vi ệc nâng cao ch ất l ượng để đảm b ảo d ịch v ụ ATM ho ạt động liên t ục 24/7 là r ất c ần thi ết. Tuy nhiên, trong th ực t ế tri ển khai đã x ảy ra nhi ều s ự c ố trên h ệ th ống các máy tr ạm ATM (do đường truy ền, m ất điện, máy h ỏng ) mà khơng cĩ cán b ộ k ỹ thu ật th ường xuyên tr ực để x ử lý ngay. Điều này làm ảnh h ưởng đến ch ất l ượng d ịch v ụ khi ph ục v ụ khách hàng, t ừ đĩ gi ảm uy tín và l ợi ích c ủa Ngân hàng. Để kh ắc ph ục các s ự c ố trên, được s ự đồng ý c ủa cán b ộ h ướng d ẫn, tơi ch ọn nghiên c ứu và th ực hi ện đề tài “ Nghiên c ứu và xây d ựng ph ần m ềm theo dõi và thơng báo về s ự c ố trên m ạng ATM qua điện tho ại di động ”. 2. M ục đích c ủa đề tài Xây d ựng được ph ần m ềm giúp ki ểm tra, phát hi ện s ự c ố c ủa các máy rút ti ền t ự động ATM và t ự động g ởi thơng báo qua tin nh ắn điện tho ại di động cho cán bộ Ngân hàng để x ử lý m ột cách nhanh nh ất cĩ th ể. 3. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu Nghiên c ứu h ệ th ống phát hi ện s ự c ố các máy tr ạm rút ti ền ATM đang được s ử d ụng m ột cách ph ổ bi ến hi ện nay và thơng báo t ự động các s ự c ố này đến các cán b ộ k ỹ thu ật để x ử lý. V ới h ệ th ống thơng báo này b ạn cĩ th ể bi ết được tr ạng thái ho ạt động c ủa t ất c ả các máy tr ạm trong h ệ th ống c ủa mình qu ản lý, t ừ đĩ cĩ th ể khai thác t ối đa các máy tr ạm nh ằm đáp ứng nhu c ầu c ủa khách hàng sao cho đảm b ảo được uy tín c ũng nh ư l ợi ích trong kinh doanh c ủa Ngân hàng.
  4. - 2 - Sử d ụng h ạ t ầng c ơ s ở đường truy ền trong h ệ th ống m ạng LAN, WAN, máy rút ti ền t ự động ATM, các cơng ngh ệ SMS, GSM, để xây dựng ch ươ ng trình gi ải quy ết các v ấn đề trên. Khi tri ển khai ứng d ụng, chúng tơi s ử d ụng các ngơn ng ữ l ập trình: Visual Basic, ACCESS, SQL, cơng c ụ h ỗ tr ợ vi ệc thu th ập và phân tích các s ố li ệu liên quan và các k ỹ thu ật l ập trình và các trình tích hợp h ỗ tr ợ. Do th ời gian h ạn ch ế nên khi th ực hi ện đề tài chúng tơi ch ỉ ti ến hành nghiên c ứu và phát tri ển ứng d ụng t ại Ngân hàng Vietinbank thành ph ố Đà N ẵng. 4. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Ph ươ ng pháp tài li ệu: Nghiên c ứu các tài li ệu và thơng tin liên quan đến đề tài. Ph ươ ng pháp chuyên gia: Th ảo lu ận, tham v ấn ý ki ến c ủa các chuyên gia ho ạt động trong l ĩnh v ực tài chính, m ạng máy tính để trên cơ s ở đĩ l ựa ch ọn ph ươ ng h ướng gi ải quy ết v ấn đề. Ph ươ ng pháp th ực nghi ệm: Xây d ựng ch ươ ng trình ứng d ụng th ử nghi ệm và đánh giá k ết qu ả. 5. Ý ngh ĩa khoa h ọc và th ực ti ễn c ủa đề tài Cung c ấp m ột gi ải pháp ứng d ụng cơng ngh ệ GSM vào h ệ th ống thơng báo t ự động s ự c ố đến cán b ộ k ỹ thu ật x ử lý c ủa ngân hàng. Đề tài gĩp ph ần nâng cao hi ệu qu ả trong kinh doanh c ủa Ngân hàng, đặc bi ệt là đảm b ảo ch ất l ượng cho d ịch v ụ ATM. 6. C ấu trúc c ủa lu ận v ăn Báo cáo lu ận v ăn được t ổ ch ức thành 3 ch ươ ng chính: Trong ch ươ ng 1, chúng tơi trình bày nh ững c ơ s ở lý thuy ết, th ực ti ễn liên quan đến đề tài g ồm m ạng l ưới ATM và m ột s ố cơng ngh ệ, cơng c ụ liên quan.
  5. - 3 - Ch ươ ng 2 được s ử d ụng để mơ t ả v ề h ệ th ống, phân tích thi ết k ế hệ th ống và thi ết k ế ph ần m ềm. Trong ch ươ ng 3, chúng tơi trình bày qui trình phát tri ển ứng dụng, th ử nghi ệm và đánh giá k ết qu ả
  6. - 4 - CH ƯƠ NG 1: NGHIÊN C ỨU T ỔNG QUAN Trong ch ươ ng này chúng tơi trình bày các k ết qu ả nghiên c ứu tổng quan liên quan đến đề tài. Tr ước h ết, chúng tơi gi ới thi ệu t ổng quan v ề m ạng l ưới ATM, ti ếp theo là m ột s ố l ỗi th ường g ặp và cu ối cùng là các cơng c ụ s ử d ụng. 1.1. T ỔNG QUAN V Ề M ẠNG L ƯỚI ATM 1.1.1. Gi ới thi ệu Máy rút ti ền t ự động hay máy giao d ịch t ự động (cịn được g ọi là ATM) là m ột thi ết b ị được các Ngân hàng s ử d ụng để giao d ịch t ự động với khách hàng. Nĩ cĩ th ể th ực hi ện vi ệc nh ận d ạng khách hàng thơng qua th ẻ ATM (th ẻ ghi n ợ, th ẻ tín d ụng) hay các thi ết b ị t ươ ng thích và giúp khách hàng ki ểm tra tài kho ản, rút ti ền m ặt, chuy ển kho ản, thanh tốn cho các d ịch v ụ, Th ẻ ATM là m ột lo ại th ẻ theo chu ẩn ISO 7810, bao g ồm th ẻ ghi nợ và th ẻ tín d ụng, dùng để th ực hi ện các giao d ịch t ự động nh ư ki ểm tra tài kho ản, rút ti ền ho ặc chuy ển kho ản, thanh tốn hĩa đơ n, T ừ máy rút ti ền t ự động ATM. Lo ại th ẻ này c ũng được ch ấp nh ận nh ư m ột ph ươ ng th ức thanh tốn khơng dùng ti ền m ặt t ại các điểm thanh tốn bằng máy POS. Th ẻ th ường thi ết k ế v ới kích th ước ch ữ nh ật tiêu chu ẩn để phù h ợp v ới khe đọc th ẻ, cĩ kích th ước thơng th ường là 8,5cm x 5,5cm. Trên b ề m ặt th ẻ d ập n ổi tên ch ủ th ẻ, s ố th ẻ, b ăng gi ấy để ch ủ th ẻ ký tên, và b ăng t ừ (th ẻ t ừ) ho ặc chip (th ẻ chip) l ưu tr ữ thơng tin v ề tài kho ản đã được khách hàng đă ng ký t ại Ngân hàng nào đĩ. Th ống kê đến tháng 5/2010, trên c ả n ước đã cĩ gần 11.000 má y ATM, 37.000 máy POS được lắp đặt, trên 24 tri ệu th ẻ v ới 48 t ổ ch ức phát hành th ẻ và h ơn 190 th ươ ng hi ệu th ẻ (B ảng 1.1, 1.2) trên c ả n ước.
  7. - 5 - Hình 1.1: Bi ểu đồ S ố l ượng máy ATM trên c ả n ước Hình 1.2: Bi ểu đồ S ố l ượng máy POS trên c ả n ước Thu ận l ợi và h ạn ch ế đối v ới Ngân hàng phát hành  Ưu điểm - T ạo điều ki ện để Ngân hàng huy động được ngu ồn v ốn v ới giá rẻ (lãi su ất ti ền g ởi tài kho ản th ẻ r ất th ấp), b ổ sung ngu ồn v ốn ho ạt động cho Ngân hàng để kinh doanh ph ục v ụ cho nhu c ầu v ốn c ủa n ền kinh t ế, đây là m ột ngu ồn huy động v ốn r ất l ớn. - Vi ệc s ử d ụng ngu ồn v ốn này cho ho ạt động tín d ụng c ủa Ngân hàng r ất ổn định, độ r ủi ro th ấp l ại cĩ quy mơ l ớn.
  8. - 6 -  Hạn ch ế - V ốn đầu t ư cho vi ệc trang b ị các máy ATM, c ũng nh ư các thi ết bị thanh tốn b ằng th ẻ là r ất l ớn. Hi ện nay máy ATM s ử d ụng ở Vi ệt Nam ph ải nh ập t ừ n ước ngồi, m ột chi ếc máy rút ti ền hi ện t ại cĩ giá bình quân 20.000 USD, máy quét th ẻ POS đặt t ại các siêu th ị, điểm thanh tốn giá vài nghìn USD. Đĩ là ch ưa tính đến chi phí qu ản lý h ệ th ống, x ử lý giao d ịch mà Ngân hàng này tr ả cho các nhà b ăng khác trong tr ường h ợp khách hàng rút ti ền t ại máy ATM thu ộc h ệ th ống liên minh th ẻ, đây là m ột khĩ kh ăn khơng nh ỏ đối v ới m ột s ố ngân hàng ch ưa cĩ ti ềm l ực tài chính m ạnh. Thu ận l ợi và h ạn ch ế đối v ới khách hàng s ử d ụng th ẻ  Thu ận l ợi - Cho phép khách hàng giao d ịch t ự động qua máy t ại nhi ều địa điểm khác nhau. Th ẻ ATM th ực ch ất là m ột th ẻ để khách hàng cĩ th ể giao d ịch trên máy ATM v ới t ư cách là th ẻ ghi n ợ hay th ẻ tín d ụng, là lo ại th ẻ cho phép th ực hi ện nhi ều lo ại giao d ịch Ngân hàng m ột cách t ự động mà Ngân hàng tri ển khai máy cho phép. Vi ệc th ực hi ện các giao dịch Ngân hàng được l ập trình s ẵn để khách hàng là ch ủ th ẻ cĩ th ể d ễ dàng thao tác mà khơng c ần s ự tr ợ giúp c ủa nhân viên Ngân hàng và vẫn đạt được k ết qu ả mong đợi là giao d ịch v ới Ngân hàng thành cơng. Nĩ đem l ại s ự thu ận l ợi và an tâm cho khách hàng khi khơng ph ải mang theo ti ền m ặt hay m ất th ời gian ch ờ ng ười bán hàng tr ả l ại ti ền th ừa.  Hạn ch ế - T ừ nh ững thu ận l ợi trên ta th ấy th ẻ ATM r ất là h ữu ích nh ưng khơng ph ải vì th ế mà nhi ều ng ười c ảm th ấy hài lịng b ởi nĩ cĩ m ột s ố hạn ch ế nh ất định. Hi ện nay các điểm giao d ịch ATM v ẫn cịn ch ưa nhi ều, nhi ều ng ười ph ải đi xa m ới rút được ti ền, trong nh ững d ịp l ễ t ết, đầu tháng, cu ối tháng thì di ễn ra tình tr ạng quá t ải, nhi ều điểm mua s ắm vẫn ch ưa ch ấp nh ận thanh tốn qua th ẻ. Điều b ất ti ện nho nh ỏ là ch ẳng
  9. - 7 - ph ải ai c ũng ở g ần hay bi ết rõ các địa điểm đặt máy rút ti ền c ủa Ngân hàng c ấp th ẻ. M ột vài d ịch v ụ khi dùng th ẻ thì khách hàng ph ải tr ả thêm chi phí cho vi ệc thanh tốn qua th ẻ. 1.1.2. Kiến trúc t ổng th ể Hình 1.1: Ki ến trúc t ổng th ể máy rút ti ền ATM * Một ATM thơng th ường cĩ 2 thi ết b ị đầu vào (nh ập d ữ li ệu): - Thi ết b ị đọc th ẻ (khe b ạn đư a th ẻ vào - s ố 3) - Bàn phím * Một s ố máy hi ện đại cịn cĩ khe nh ận ti ền g ửi và 4 thi ết b ị đầu ra (xu ất d ữ li ệu): - Loa - Màn hình hi ển th ị - Thiết b ị in biên lai giao d ịch - Thi ết b ị x ử lý ti ền. 1.1.3. Quá trình phát tri ển c ủa máy ATM  Lịch s ử c ủa máy ATM Máy ATM đầu tiên được đư a vào s ử d ụng trong tháng 12 n ăm 1972 t ại V ươ ng qu ốc Anh c ủa IBM 2984 được thi ết k ế theo yêu c ầu của Ngân hàng Lloyds. IBM 2984 là máy đầu tiên th ực s ự rút ti ền t ự động, t ươ ng t ự nh ư ch ức n ăng cho các máy tính ngày nay; rút ti ền t ự
  10. - 8 - động v ẫn cịn là m ột th ươ ng hi ệu được đă ng ký c ủa Lloyds ở Anh. T ất cả đều tr ực tuy ến và đã đư a ra m ột s ố bi ến mà ngay l ập t ức được kh ấu tr ừ t ừ tài kho ản. M ột s ố ít 2984s được cung c ấp cho m ột Ngân hàng Mỹ. Các mơ hình n ổi ti ếng l ịch s ử c ủa máy ATM bao g ồm IBM 3624 và hàng lo ạt 473x, Diebold 10xx và TABS series 9000, và NCR dịng 50xx.  Ph ần c ứng Một máy ATM th ường được t ạo thành t ừ các thi ết b ị sau đây: CPU, thẻ t ừ và th ẻ chip, PIN, b ảo m ật b ộ vi x ử lý, màn hình, chức năng chính các nút ho ặc m ột màn hình c ảm ứng, máy in, kho ti ền, n ơi đặt máy.  Ph ần m ềm Hi ện nay đại đa s ố các máy ATM trên tồn th ế gi ới s ử d ụng m ột hệ điều hành Microsoft, ch ủ y ếu là Windows XP Professional ho ặc Windows XP Embedded. M ột s ố ít các tri ển khai v ẫn cịn cĩ th ể ch ạy các phiên b ản c ũ h ơn nh ư Windows NT, Windows CE ho ặc Windows 2000. Đáng chú ý, Vista đã khơng được s ử d ụng r ộng rãi t ại các máy ATM. Linux c ũng được s ử d ụng trong th ị tr ường ATM. M ột ví d ụ c ủa vi ệc này là Banrisul, các Ngân hàng l ớn nh ất ở phía nam c ủa Brazil, đã thay th ế các h ệ điều hành MS-DOS b ằng Linux c ủa các máy ATM. 1.2. CÁC L ỖI TRÊN MÁY ATM 1.2.1. Khái ni ệm Lỗi trên máy ATM là s ự c ố làm cho máy x ảy ra các hi ện t ượng khơng mong mu ốn c ủa Ngân hàng, nĩ làm cho máy ho ạt động sai c ơ ch ế ho ặc máy khơng ho ạt động được. T ất c ả l ỗi trên máy ATM khơng ph ải đều gây thi ệt h ại cho khách hàng; đã cĩ tr ường h ợp c ủa máy cho ra ti ền mà khơng c ần ghi n ợ tài kho ản, ho ặc đư a ra các hĩa đơ n giá tr ị cao hơn do t ờ ti ền gi ấy được n ạp trong b ăng ti ền khơng chính xác. L ỗi cĩ
  11. - 9 - th ể x ảy ra (nh ư: c ơ ch ế v ận chuy ển th ẻ, bàn phím, l ỗi ổ đĩa); ph ần m ềm (ch ẳng h ạn nh ư h ệ điều hành, điều khi ển thi ết b ị, ứng d ụng); thơng tin liên l ạc 1.2.2. Phân lo ại l ỗi Cĩ r ất nhi ều nguyên nhân d ẫn đến vi ệc khách hàng khơng truy nh ập được vào m ạng l ưới ATM. Để xác định nguyên nhân, m ức độ ảnh hưởng c ủa s ự c ố, phân c ấp và tìm ra h ướng kh ắc ph ục s ự c ố m ột cách nhanh nh ất, trong ph ần trình bày này tơi xin phân chia các s ự c ố theo hướng sau:  Sự c ố phía nhà cung c ấp d ịch v ụ đường truy ền ISP  Các s ự c ố máy tr ạm ATM 1.2.3. Các ph ươ ng pháp phát hi ện l ỗi Hình 1.8: Giám sát h ệ th ống qua máy ch ủ - Ki ểm tra qua các thi ết b ị Camera quan sát - Th ường xuyên ki ểm tra và b ảo trì h ệ th ống máy - Giám sát qua h ệ th ống máy ch ủ - Thơng báo t ừ khách hàng 1.3. CÁC CƠNG NGH Ệ, CƠNG C Ụ LIÊN QUAN 1.3.1. Các cơng ngh ệ liên quan 1.3.1.1. Cơng ngh ệ SMS SMS là m ột giao th ức vi ễn thơng cho phép g ửi các thơng điệp dạng v ăn b ản ng ắn (khơng quá 160 ký t ự trên m ột tin nh ắn). Giao th ức này cĩ trên h ầu h ết các điện tho ại di động. 1.3.1.2. Cơng ngh ệ m ạng GSM GSM là m ột trong nh ững cơng ngh ệ v ề m ạng điện tho ại di động
  12. - 10 - ph ổ bi ến nh ất trên th ế gi ới. Cho đến nay cơng ngh ệ này cĩ g ần 2 t ỷ thuê bao s ử d ụng trên ph ạm vi 212 qu ốc gia và vùng lãnh th ổ. Do nĩ h ầu nh ư cĩ m ặt kh ắp m ọi n ơi trên th ế gi ới nên khi các nhà cung c ấp d ịch v ụ th ực hi ện vi ệc ký k ết chuy ển vùng v ới nhau nh ờ đĩ mà thuê bao GSM cĩ th ể d ễ dàng s ử d ụng máy điện tho ại GSM c ủa mình b ất c ứ nơi đâu. 1.3.2. Các cơng c ụ liên quan 1.3.2.1. Visual Basic Visual Basic 6.0 (VB6) là m ột phiên b ản c ủa b ộ cơng c ụ l ập trình Visual Basic, cho phép ng ười dùng ti ếp c ận nhanh cách th ức l ập trình trên mơi tr ường Windows. 1.3.2.2 Microsoft Access Microsoft Access là m ột H ệ Qu ản tr ị CSDL (c ơ s ở d ữ li ệu) tươ ng tác ng ười s ử d ụng ch ạy trong mơi tr ường Windows. Microsoft Access cho chúng ta m ột cơng c ụ hi ệu l ực và đầy s ức m ạnh trong cơng tác t ổ ch ức, tìm ki ếm và bi ểu di ễn thơng tin. 1.3.2.3. Ngơn ng ữ truy v ấn c ơ s ở d ữ li ệu SQL SQL là cơng c ụ s ử d ụng để t ổ ch ức, qu ản lý và truy xu ất d ữ li ệu được l ưu tr ữ trong các c ơ s ở d ữ li ệu. 1.4 K ẾT LU ẬN Ngày nay, cơng ngh ệ đang được t ập trung nghiên c ứu, phát tri ển, để tri ển khai ứng d ụng r ộng rãi để r ạo ra nh ững ch ươ ng trình cĩ tính ứng d ụng, d ễ thay đổi theo nhu c ầu, đáp ứng được các tiêu chí ph ục v ụ vào cơng tác qu ản lý đáp ứng được các tiêu chí và theo yêu c ầu c ủa n ền cơng ngh ệ thơng tin hi ện đại. Vi ệc nghiên c ứu và ứng d ụng các cơng ngh ệ vào h ệ th ống máy ATM khơng ng ừng được khai thác và c ần cĩ nh ững gi ải pháp v ề qu ản lý để cĩ th ể ứng d ụng m ột cách cĩ hi ệu qu ả, đĩ luơn là v ấn đề c ần ph ải được t ập trung nghiên c ứu và áp d ụng.
  13. - 11 - CH ƯƠ NG 2: PHÂN TÍCH THI ẾT K Ế H Ệ TH ỐNG Đây là một trong nh ững ch ươ ng quan tr ọng c ủa đề tài. Trong chươ ng nà y chúng tơi c ần trình bày nh ững n ội dung chính nh ư: mơ tả hệ th ống bao g ồm, xá c định yêu c ầu đối v ới h ệ th ống, ki ến trú c t ổng th ể và mơ hì nh hoạ t động củ a h ệ th ống; từ hi ện trạ ng h ệ th ống ki ểm tra và thơng báo SMS chúng tơi thi ết k ế kho d ữ li ệu và cu ối cù ng là thi ết k ế cá c ch ức n ăng. 2.1. MƠ T Ả H Ệ TH ỐNG 2.1.1. Gi ới thi ệu v ề Ngân hàng VietinBank Ngân hàng VietinBank được thành l ập t ừ n ăm 1988 sau khi tách ra t ừ Ngân hàng Nhà n ước Vi ệt Nam, là Ngân hàng th ươ ng mại l ớn, gi ữ vai trị quan tr ọng và là tr ụ c ột c ủa ngành Ngân hàng Vi ệt Nam. VietinBank cĩ h ệ th ống m ạng l ưới tr ải r ộng tồn qu ốc v ới 3 S ở Giao d ịch, 141 chi nhánh và trên 700 điểm/phịng giao d ịch. Về t ổ ch ức, VietinBank cĩ 4 Cơng ty h ạch tốn độc l ập là Cơng ty Cho thuê Tài chính, Cơng ty TNHH Ch ứng khốn, Cơng ty Qu ản lý Nợ và Khai thác Tài s ản, Cơng ty TNHH B ảo hi ểm và 3 đơ n v ị s ự nghi ệp là Trung tâm Cơng ngh ệ Thơng tin và Trung tâm Th ẻ, Tr ường Đào t ạo và phát tri ển ngu ồn nhân l ực. Hi ện nay, VietinBank khơng ng ừng nghiên c ứu, c ải ti ến các d ịch vụ hi ện cĩ và phát tri ển các d ịch v ụ m ới, nh ằm đáp ứng t ốt nh ất nhu cầu c ủa khách hàng. 2.1.2. Mơ hình ứng d ụng trong th ực t ế Hi ện nay trong h ệ th ống Ngân hàng VietinBank đã đầu t ư m ột lượng v ốn r ất l ớn để thi ết l ập m ột h ệ th ống c ơ s ở h ạ t ầng đặc bi ệt là máy ATM. Nĩ bi ểu th ị s ức m ạnh và ti ềm l ực tài chính c ủa Ngân hàng, qua đĩ t ạo nên uy tín, s ự an tâm cho khách hàng giao d ịch v ới Ngân hàng.
  14. - 12 - 2.1.3. Các yêu c ầu đối v ới h ệ th ống Đề tài này là m ột thành ph ần đĩng vai trị quan tr ọng để ki ểm sốt quá trình ho ạt động c ủa m ạng l ưới ATM, bao g ồm ki ểm tra các thi ết b ị c ủa máy ATM, Camera t ại máy ATM và d ịch v ụ truy ền thơng. 2.1.3.1. Yêu c ầu ch ức n ăng Ch ức n ăng c ủa ch ươ ng trình nh ằm phát hi ện một s ố s ự c ố ở b ất kỳ tại một máy ATM nào đĩ và thơng báo k ịp th ời m ột cách t ự động đến cán b ộ k ỹ thu ật để x ử lý đồng th ời ghi l ại nh ật ký thơng tin v ề máy ATM b ị s ự c ố để đánh giá ch ất l ượng đường truy ền. 2.1.3.2. Yêu c ầu phi ch ức n ăng Ngồi các ch ức n ăng chính c ủa ch ươ ng trình chúng tơi cĩ th ể phát tri ển thêm m ột s ố d ịch v ụ MobileBanking h ỗ tr ợ cho h ệ s ẽ được xây d ựng và ứng d ụng trong t ươ ng lai. 2.2. PHÂN TÍCH CH ỨC N ĂNG 2.2.1. Các ch ức n ăng chính c ủa ph ần m ềm - Ch ức n ăng nh ập d ữ li ệu - Ch ức n ăng c ập nh ật s ửa ch ữa - Ch ức n ăng th ống kê, t ổng h ợp - Ch ức n ăng hi ển th ị k ết qu ả ki ểm tra - Ch ức n ăng g ửi tin nh ắn SMS đến điện tho ại di động 2.2.2. Các khuơn d ạng (form) cho các ch ức n ăng - Thi ết k ế các h ộp h ội tho ại (Dialog Box) - Thi ết k ế các thanh cơng c ụ (Tools Bar) - Thi ết k ế các c ửa s ổ khuơn d ạng (form) cho d ữ li ệu 2.2.3. Các mơ-đun ph ần m ềm - Mơ-đun phát hi ện l ỗi - Mơ-đun thơng báo l ỗi - Mơ-đun ghi nh ật ký l ỗi
  15. - 13 - 2.2.4. Vi ết mã l ệnh cho ch ươ ng trình Đây là m ột cơng vi ệc ph ức t ạp nh ất trong trong vi ệc xây d ựng bất k ỳ m ột ch ươ ng trình ph ần m ềm nào. C ụ th ể c ần vi ết mã l ệnh cho các Mơ-đun sau: - Vi ết mã l ệnh cho Mơ-đun ki ểm tra và phát hi ện s ự c ố ATM. - Vi ết mã l ệnh cho Mơ-đun thơng báo l ỗi. - Vi ết mã l ệnh cho Mơ-đun g ửi tin nh ắn đến điện tho ại di động. - Vi ết mã l ệnh cho Mơ-đun ghi nh ật ký các s ự c ố và nh ật ký g ửi tin nh ắn SMS. - L ắp ghép các Mơ-đun thành m ột h ệ hồn ch ỉnh. 2.3. THI ẾT K Ế H Ệ TH ỐNG 2.3.1. Ki ến trúc h ệ th ống Ki ến trúc củ a h ệ th ống bao g ồm nh ững thành ph ần sau: Ki ểm tra Xử lý ki ểm tra Ki ểm tra Xác định d ữ theo chu k ỳ li ệu tr ước khi ki ểm tra Tr ả l ời Lưu tr ữ kết qu ả kết qu ả Xác định ki ểm tra Ki ểm tra ki ểm tra theo yêu c ầu dữ li ệu sau khi ki ểm tra Hình 2.1: Ki ến trúc h ệ th ống - Ki ểm tra: ki ểm tra theo m ột chu k ỳ m ặc định từ h ệ th ống máy ch ủ ho ặc cĩ ki ểm tra theo yêu c ầu t ừ cán b ộ k ỹ thu ật (ho ặc khách hàng) đến h ệ th ống máy ch ủ. - X ử lý ki ểm tra: xác định d ữ li ệu tr ước khi ki ểm tra, sau đĩ th ực hi ện ki ểm tra các tr ạm và đối chi ếu l ại k ết qu ả ban đầu để xác định k ết qu ả cu ối cùng. - L ưu tr ữ k ết qu ả ki ểm tra: sau quá trình th ực hi ện ki ểm tra thì kết qu ả được l ưu tr ữ vào kho nh ật ký để d ễ dàng t ổng h ợp và đánh giá.
  16. - 14 - - Tr ả l ời k ết qu ả ki ểm tra: là quá trình th ực hi ện g ửi thơng báo SMS đến cán b ộ x ử lý (ho ặc khách hàng cĩ yêu c ầu ki ểm tra). 2.3.2. Mơ hình c ủa h ệ th ống ` Modem/Router ATM S MS Modem/Router Server GSM ` Modem/Router ATM S M S Modem/Router` ` Modem/Router ATM ATM Mobile User IT Bank Mobile Mobile User Modem/Router` Network VNPT ATM Hình 2.2: Mơ hình ho ạt động h ệ th ống Mơ hình này được cài đặt th ử nghi ệm trên h ệ th ống m ạng LAN, sau khi hồn t ất s ẽ được cà i đặt tạ i máy ch ủ c ủa Ngân hàng VietinBank, Thành ph ố Đà N ẵng. 2.3.3. Các thành ph ần ph ần c ứng Hình 2.3: S ơ đồ tri ển khai h ệ th ống
  17. - 15 - - Các máy rút ti ền ATM độc l ập: là các máy ATM được đặt t ại các n ơi cơng c ộng, khơng được s ự qu ản lý c ủa các phịng giao d ịch chi nhánh c ủa Ngân hàng. - Camera quan sát: là thi ết b ị ghi l ại nh ật ký, th ời gian, quá trình di ễn ra t ại máy ATM nh ằm đề phịng nh ững s ự c ố khơng mong mu ốn. - Máy ch ủ: là m ột h ệ th ống qu ản lý, ki ểm tra, x ử lý các thơng tin khi nh ận được t ừ bên ngồi ho ặc t ừ các máy tr ạm ATM và các Phịng giao d ịch. - D ịch v ụ m ạng ADSL/Lease line: Là h ệ th ống đường truy ền và các thi ết b ị m ạng được cung c ấp b ởi nhà cung c ấp d ịch v ụ nh ư: VNPT, VietTel, - Modem GSM: là thi ết b ị dùng để g ửi và nh ận tin nh ắn SMS thơng qua h ệ th ống thuê bao c ủa d ịch v ụ điện tho ại di động. 2.3.4. Xây d ựng mơ hình tác nhân và ca s ử d ụng Hệ th ống ki ểm tra v ới nhu c ầu ki ểm tra các máy ATM đã đượ c đề cập ở trên, hệ th ống c ần cĩ nh ững ch ức n ăng c ơ bả n sau: Hình 2.4: Mơ hình ca s ử d ụng c ủa h ệ th ống
  18. - 16 - Tác nhân: - Ng ười qu ản tr ị: Qu ản tr ị c ấu hình h ệ th ống, c ập nh ật d ữ li ệu, - Cán b ộ x ử lý: Yêu c ầu và nh ận thơng tin c ần x ử lý. - Khách hàng: S ử d ụng, ph ản ánh, gĩp ý cho h ệ th ống. Ca s ử d ụng: - Quả n trị hệ th ống: Ch ức n ăng nà y dà nh cho ng ườ i quả n trị (Admin) đượ c phé p điều hành h ệ th ống ch ươ ng trình, th ực hi ện ki ểm tra các máy tr ạm ATM theo các yêu c ầu. - C ập nh ật d ữ li ệu: Ch ức n ăng nà y dà nh cho ng ườ i quả n trị cĩ th ể thêm, sửa, xố thơng tin máy tr ạm ATM, ho ặc thêm thơng tin cán bộ x ử lý m ới và th ực hi ện m ột s ố ch ức n ăng t ổng h ợp đánh giá các s ự cố. - Thơng báo s ự c ố: Ch ức n ăng này dành cho ng ười qu ản tr ị cĩ th ể thơng báo tr ực ti ếp đến cán b ộ k ỹ thu ật ho ặc nhà cung c ấp d ịch v ụ ISP khi cĩ yêu c ầu x ử lý s ự c ố. - Giao d ịch ATM: Ch ức n ăng này dành cho khách hàng th ực hi ện các giao d ịch trên máy ATM. - Gĩp ý: Khách hàng cĩ th ể điện tho ại tr ực ti ếp để ph ản ánh ho ặc gĩp ý đến Ngân hàng để yêu c ầu ph ục v ụ. - Yêu c ầu ki ểm tra s ự c ố: Ch ức n ăng này được th ực hi ện b ởi cán bộ x ử lý ho ặc khách hàng, yêu c ầu đến máy ch ủ ki ểm tra m ột máy ATM b ất k ỳ theo cú pháp nh ất định t ừ đĩ cĩ th ể xác định được s ự c ố xảy ra. - X ử lý s ự c ố: Ch ức n ăng này được th ực hi ện b ởi cán b ộ x ử lý, yêu c ầu đến địa điểm máy ATM b ị s ự c ố để x ử lý theo thơng báo c ủa tin nh ắn SMS t ừ máy ch ủ.
  19. - 17 - 2.3.5. Xây d ựng bi ểu đồ tu ần t ự Hình 2.5: Bi ểu đồ tu ần t ự 2.3.6. Xây d ựng bi ểu đồ l ớp Hình 2.6: Bi ểu đồ lớp
  20. - 18 - 2.3.7. Thi ết k ế các b ảng d ữ li ệu 2.3.6.1. Cấu trú c chi ti ết cá c bả ng - Node: Lưu tr ữ danh m ục các nhĩm máy tr ạm ATM, Camera, - List: L ưu tr ữ danh m ục các máy tr ạm ATM, Camera, - Alarm: L ưu tr ữ danh m ục s ố điện tho ại thơng báo SMS - Diary: L ưu tr ữ danh m ục nh ật ký các s ự c ố 2.3.6.2. Quan h ệ gi ữa các b ảng Hình 2.7: Mơ hình m ối quan h ệ gi ữa các b ảng 2.4. K ẾT LU ẬN Mơ hình ki ến trúc cho h ệ th ống ki ểm tra và thơng báo tự động s ự cố các máy ATM được d ựa trên cơng ngh ệ SMS, GSM và được phân tích, phát tri ển tích h ợp v ới các yêu c ầu c ủa h ệ th ống. Kết qu ả nghiên c ứu phân tích h ệ th ống thơng tin d ựa trên c ơ s ở d ữ li ệu thu th ập được thơng qua Ngân hàng VietinBank, thành ph ố Đà Nẵng. Đề tài là m ột ph ần quan tr ọng cho vi ệc tin h ọc hố trong l ĩnh v ực Ngân hàng, ph ục v ụ cơng tác giám sát và qu ản lý các s ự c ố máy ATM trong quá trình ho ạt động liên t ục c ủa Ngân hàng.
  21. - 19 - CH ƯƠ NG 3: PHÁT TRI ỂN ỨNG D ỤNG Trong ch ươ ng này s ẽ trình bày vi ệc ch ọn l ựa ngơn ng ữ phá t tri ển ứng dụ ng, đề xu ất nh ững gi ải phá p để phá t tri ển ứng dụ ng và cà i đặt ứng dụ ng. 3.1. GI ỚI THI ỆU Sau khi thi ết k ế CSDL và ch ức n ăng củ a h ệ th ống, ti ến hà nh xây dựng h ệ th ống, bướ c đầu tiên củ a vi ệc xây d ựng h ệ th ống là lựa chọ n cơng cụ phá t tri ển h ệ th ống, bao g ồm l ựa chọ n cơng ngh ệ lưu CSDL và ngơn ng ữ để cà i đặt ứng dụ ng. H ệ th ống được tri ển khai trên mơ hình Client/Server. 3.1.1. Lưu tr ữ CSDL Với kh ối l ượng d ữ li ệu t ươ ng đối l ại được l ưu tr ữ ở nhi ều định dạng khác nhau nh ư t ệp tin v ăn b ản, tệp tin hình ảnh, tệp tin âm thanh, tệp tin phim cùng v ới nh ững ưu điểm nh ư giao di ện thân thi ện, tốc độ xử lý nhanh, thì vi ệc ch ọn h ệ quả n trị CSDL Microsoft Access và ngơn ng ữ truy v ấn SQL để phá t tri ển ứng dụ ng là t ối ưu. 3.1.2. Ngơn ng ữ phá t tri ển ứng dụ ng Visual Studio là một sả n ph ẩm củ a Microsoft v ới nhi ều ngơn ng ữ lập trình giú p chú ng ta cĩ th ể dễ dà ng tạ o ra nh ững giao di ện d ễ dà ng, nhanh chĩ ng v ới nh ững cơng cụ hỗ tr ợ đi kè m. Trong đề tà i nà y tơi ch ọn ngơn ng ữ Visual Basic để phá t tri ển ứng dụ ng. 3.2. QUI TRÌNH PHÁT TRI ỂN a) Xây d ựng h ệ th ống bi ểu m ẫu b) Thu th ập, t ổng h ợp s ố li ệu c) Đánh giá, phân tích các d ạng d ữ li ệu thu th ập d) Xây d ựng c ơ s ở d ữ li ệu. f) Xây d ựng ph ần m ềm g. Ch ạy th ử ch ươ ng trình, s ửa ch ữa, hồn ch ỉnh
  22. - 20 - 3.3. DEMO ỨNG D ỤNG Ch ươ ng trình được cài đặt và th ực hi ện máy ch ủ cĩ k ết n ối modem GSM trong mơi tr ường Windows c ủa Microsoft và th ử nghi ệm trên h ệ th ống m ạng LAN. Chươ ng trình được th ực th ử nghi ệm và cĩ k ết qu ả nh ư sau: Hình 3.1: Giao di ện chính c ủa ch ươ ng trình Cơ s ở d ữ li ệu được l ưu tr ữ bao g ồm thơng tin: các máy ch ủ h ệ th ống, các máy tr ạm ATM thu ộc phịng giao d ịch qu ản lý, các máy tr ạm ATM độc l ập các Camera quan sát c ủa các máy ATM, các Router của nhà cung c ấp d ịch v ụ ISP
  23. - 21 -  Danh sách các máy ATM, Camera, b ị s ự c ố được ghi vào nh ật ký Hình 3.11: Nh ật ký các máy ATM b ị s ự c ố Danh sách hình 3.11 hi ển th ị các máy ATM, Camera, . b ị s ự c ố và được ho ạt động tr ở l ại bao g ồm bao g ồm các thơng tin sau: - ID: th ứ t ự c ủa máy ATM, Camera - WorkStation: Ký hi ệu c ủa máy ATM - IP: Hi ển th ị địa ch ỉ IP c ủa máy - Datetest: Hi ển th ị ngày - TimeTest: Hi ển th ị th ời gian - Status: Hi ển th ị tr ạng thái l ỗi/ho ạt động tr ở l ại (Fail/Success) Nh ững thơng này cho phép chúng ta cĩ th ể th ống kê, t ổng h ợp th ời gian khơng ho ạt động c ủa thi ết b ị, t ừ đĩ cĩ th ể đánh giá tính ổn định c ủa các thi ết b ị máy ATM và đường truy ền c ủa nhà cung c ấp d ịch vụ ISP.
  24. - 22 -  Danh sách các tin nh ắn SMS đã g ửi được ghi vào nh ật ký Hình 3.12: Nh ật ký các tin nh ắn SMS đã g ửi Danh sách các tin nh ắn SMS hình 3.12 được l ưu l ại v ới định dạng t ập tin v ăn b ản (.TXT), hi ển th ị thơng tin th ời gian và tr ạng thái gửi tin nh ắn SMS (thành cơng hay khơng thành cơng), từ đĩ cĩ th ể bi ết được thi ết b ị ho ặc quá trình g ửi tin nh ắn SMS đến điện tho ại di động b ị sự c ố.
  25. - 23 - 3.4. ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả Tính n ăng th ử nghi ệm và k ết qu ả th ử nghi ệm nh ư sau: STT Tính n ăng th ử nghi ệm Đánh giá Hi ển th ị đầy đủ thơng tin sau 1 Cập nh ật thơng tin máy khi c ập nh ật bao g ồm: tên, địa tr ạm ATM ch ỉ máy, yêu c ầu g ửi tin nh ắn (cĩ/khơng), Hi ển th ị đầy đủ thơng tin sau 2 Cập nh ật thơng tin điện khi c ập nh ật bao g ồm: tên, s ố tho ại nh ận tin nh ắn SMS điện tho ại ng ười nh ận tin nh ắn, số l ần ki ểm tra để g ửi tin nh ắn. 3 Th ực hi ện ki ểm tra các Ki ểm tra máy tr ạm đang ho ạt máy tr ạm (ch ưa x ảy ra s ự động t ốt do đĩ khơng g ửi cố) thơng báo SMS Ki ểm tra khi x ảy ra s ự c ố ở 4 Th ực hi ện ki ểm tra các một máy nào đĩ thì ch ươ ng máy tr ạm (khi x ảy ra s ự trình s ẽ ki ểm tra l ại máy b ị s ự cố) cố đĩ v ới s ố l ần nh ất định để xác định chính xác s ự c ố trên. Đã gửi hồn thành tin nh ắn SMS đến di động v ề s ự c ố trên 5 Thơng báo s ự c ố đến di máy ATM và thơng báo l ỗi lên động màn hình máy ch ủ đồng th ời ghi l ại nh ật ký s ự c ố. Qua quá trình cài đặt và th ử nghi ệm thì ch ươ ng trình đã hồn tồn đáp ứng t ốt nh ững yêu c ầu đã đặt ra.
  26. - 24 - KẾT LU ẬN Vấn đề đảm b ảo ch ất l ượng d ịch v ụ khi ph ục v ụ khách hàng luơn là m ột v ấn đề quan tâm hàng đầu c ủa m ọi t ổ ch ức kinh doanh b ởi vì khách hàng t ạo ra l ợi nhu ận cho t ổ ch ức, giúp t ổ ch ức t ồn t ại và phát tri ển. Để tài hồn thành v ề c ơ b ản đã đáp ứng được các yêu c ầu đặt ra, xây d ựng được h ệ th ống ki ểm tra, qu ản lý các máy ATM và các thi ết b ị khác, t ừ đĩ cĩ th ể t ổng h ợp, đánh giá ch ất l ượng c ủa thi ết b ị và đường truy ền c ủa nhà cung c ấp d ịch v ụ, và k ịp th ời x ử lý các s ự c ố x ảy ra t ại các máy ATM. Trên c ơ s ở đề tài này chúng tơi cĩ th ể phát tri ển thêm m ột s ố dịch v ụ trong h ệ th ống Ngân hàng nh ư: thơng báo các s ự c ố khác c ủa máy ATM qua điện tho ại di động, chuy ển kho ản b ằng điện tho ại di động, thanh tốn c ước ti ền điện, c ước điện tho ại qua di động, g ửi thơng báo đến h ạn tr ả lãi c ủa khách hàng, g ửi thơng báo chúc m ừng sinh nh ật của khách hàng và nhi ều ứng d ụng khác, nh ằm đáp ứng nhu c ầu ph ục vụ khách hàng ngày càng t ốt h ơn. Trong quá trì nh th ực hi ện đề tà i, tơi đã nghiên c ứu và làm ch ủ được cơng ngh ệ SMS, GSM để g ửi tin nh ắn t ự động; nghiên c ứu ngơn ng ữ l ập trình VB6, ACCESS, SQL để là m c ơ s ở phá t tri ển ứng dụ ng, nghiên c ứu c ấu t ạo và nguyên lý ho ạt động c ủa máy rút ti ền t ự động ATM. Trên c ơ s ở lý thuy ết, chúng tơi đã xây d ựng ph ần m ềm cĩ th ể tri ển khai t ại các Ngân hàng cĩ h ệ th ống rút ti ền t ự động ATM. Ngồi ra cĩ th ể tri ển khai thêm các ứng d ụng nh ư: g ửi các thơng báo, qu ảng cáo đến các khách hàng và nh ận các yêu c ầu t ừ khách hàng.