Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam

doc 24 trang phuongvu95 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_day_theo_huong_phat_trien.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam

  1. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vào những thập niên cuối của thế kỷ XX, khoa học và công nghệ trên thế giới phát triển như vũ bão tạo ra những bước tiến nhảy vọt, đặc biệt trong các lĩnh vực điện tử - viễn thông, tin học và CNTT. Để diễn đạt bước ngoặt trong tiến trình phát triển của nhân loại người ta đã nói đến một thời đại tin học với sự bùng nổ thông tin và công nghệ đổi mới nhanh đến mức chóng mặt. Đó chính là nền tảng khoa học – công nghệ của quá trình toàn cầu hóa và sự phát triển của kinh tế tri thức. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã tham gia hội nhập một cách sâu rộng, toàn diện. Con người của mỗi quốc gia dần trở thành công dân của toàn cầu và đứng trước yêu cầu về nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng được xu thế toàn cầu hóa. Trong bối cảnh đó, nhiều nước trên thế giới đã tiến hành đổi mới giáo dục, và đó là xu thế tất yếu. Việt Nam cũng không đứng ngoài xu thế đó. Đứng trước bối cảnh chung của toàn thế giới, Đảng và Nhà nước ta đã sớm quan tâm đến giáo dục và xác định giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng sự nghiệp CNH - HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. Với quan niệm là trường chuyên nghiệp, nên từ lâu nay các trường CĐYT thường chỉ tập trung vào rèn luyện kĩ năng tay nghề cho sinh viên (SV) mà ít quan tâm đến việc dạy lí thuyết cơ sở, việc gắn kết giữa lý thuyết với thực hành cũng còn nhiều thiếu sót, điều đó đã làm hạn chế sự phát triển nghề nghiệp lâu dài cho SV. Cũng do vậy chất lượng đào tạo của các trường CĐYT chưa đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng lao động, tỷ lệ SV học tập yếu kém còn khá nhiều, SV ra trường chưa tìm được việc làm, hoặc chưa làm tốt công việc chuyên môn đã được đào tạo. Các trường CĐYT hiện nay đang gặp khó khăn trong việc quản lý hoạt động dạy học, chưa xác định được hướng tiếp cận quản lý, việc nghiên 1
  2. cứu, triển khai chưa đi vào thực chất, nên phong trào chưa thuyết phục đối với đa số giảng viên. Với đặc điểm ngành nghề và mục tiêu đào tạo của các trường CĐYT, tôi cho rằng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học của các trường CĐYT có thể tạo ra một bước chuyển biến tích cực trong cách dạy, cách học chuyên môn kỹ thuật, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả đào tạo trong các nhà trường. Quản lý hoạt động dạy học thực sự là vấn đề được quan tâm nghiên cứu và tiếp tục nghiên cứu để nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường. Nếu nhà quản lý không nhìn nhận nghiêm túc vấn đề, có biện pháp quản lý một cách hiệu quả thì rõ ràng không đáp ứng được yêu cầu của thời đại. Với những lý do trên, tôi chọn đề tài: Quản lý hoạt động dạy theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam, đề xuất các biện quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng mục tiêu đào tạo của nhà trường và yêu cầu đổi mới GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam 4. Giả thuyết khoa học Chất lượng dạy học ở trường CĐ Y tế Hà Nam hiện nay phụ thuộc vào sự tác động tổng hợp của nhiều yếu tố, trong đó, quản lý hoạt động 2
  3. dạy học theo hướng phát triển năng lực người học giữ vai trò rất quan trọng. Nếu nâng cao nhận thức về tổ chức dạy học theo tiếp cận năng lực cho lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, tổ chức tốt công tác bồi dưỡng phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực cho giảng viên, tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực của đội ngũ giảng viên, xây dựng, ban hành chuẩn đầu ra cho các ngành học, xây dựng động cơ, xác định mục đích học tập cho sinh viên; đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực thì sẽ nâng cao được chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu mục tiêu đào tạo của nhà trường theo tinh thần đổi mới giáo dục, đào tạo của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài đã cụ thể hóa bằng việc giải quyết 3 nhiệm vụ nghiên cứu sau: 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế. 5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu đề tài 6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Y tế Hà Nam. - Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam có hai hệ đào tạo: cao đẳng và trung cấp, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ở hệ cao đẳng. 6.2. Giới hạn về thời gian nghiên cứu Từ 2016 – 2020 và định hướng 2025. 6.3. Giới hạn về khách thể điều tra - Tổng số khách thể khảo sát: 200 người. 3
  4. - Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng: 03 đồng chí. - Trưởng, phó phòng; trưởng, phó khoa, bộ môn: 17 đồng chí. - Giáo viên: 80 đồng chí. - Học sinh, sinh viên: 100 em. 7. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng một hệ thống các phương pháp nghiên cứu gồm 3 nhóm phương pháp nghiên cứu sau: 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, luận văn có cấu trúc 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế. - Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam. - Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam. 4
  5. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Đã có khá nhiều tác giả nghiên cứu về hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học, dạy học tiếp cận năng lực, quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực, các bài học kinh nghiệm được các tác giả trong nước tìm hiểu và phân tích riêng lẻ hoặc biên dịch từ tài liệu nước ngoài. Tuy nhiên, các trường Cao đẳng Y tế nói chung và trường Cao đẳng Y tế Hà Nam nói riêng chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực. Luận văn này sẽ kế thừa, tiếp thu một cách chọn lọc các công trình nghiên cứu có liên quan về công tác này, để tập trung nghiên cứu sâu vấn đề trên, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam đáp ứng mục tiêu giáo dục – đào tạo nhà trường. 1.2. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế 1.2.1. Trường Cao đẳng Y tế trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam 1.2.1.1. Mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Y tế 1.2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trường Cao đẳng Y tế 1.2.2. Năng lực và phát triển năng lực SV trường Cao đẳng Y tế 1.2.2.1. Năng lực a. Khái niệm năng lực (competency): “Năng lực là sự thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân là sự tổ hợp tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động”. b. Cấu trúc năng lực: cấu trúc chung của năng lực được mô tả là sự kết hợp của bốn năng lực thành phần: + Năng lực chuyên môn (Professional competency + Năng lực PP (Methodical competency . + Năng lực xã hội (Social competency): + Năng lực cá thể (Induvidual competency 1.2.2.2. Phát triển năng lực SV trường Cao đẳng Y tế 5
  6. Phát triển năng lực cho sinh viên cao đẳng y tế là quá trình thay đổi, chuyển hóa đi lên của năng lực theo hướng hình thành, tăng cường và nâng cao hệ thống năng lực nghề nghiệp của người học vào hoạt động nghề nghiệp một cách hiệu quả làm cho quá trình đào tạo đạt được mục tiêu. Năng lực chung đối với sinh viên các trường CĐ, đại học được chia thành các nhóm: Nhóm năng lực quan hệ xã hội gồm: Năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác; nhóm năng lực tự làm chủ và phát triển bản thân gồm: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất; nhóm năng lực công cụ, gồm: năng lực tính toán và năng lực CNTT và truyền thông (ICT). Năng lực chung được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2. Các năng lực chung Năng lực riêng (năng lực chuyên biệt) là năng lực được hình thành và phát triển do một lĩnh vực, môn học cụ thể nào đó. Tùy theo mỗi môn học, năng lực chuyên biệt có thể khác nhau liên quan đến mục tiêu giáo dục môn học. * Năng lực của SV các trường CĐ Y tế dựa vào quy định chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo như sau: QUY ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA I. Cao đẳng điều dưỡng 1. Mục tiêu chung: - Đào tạo người điều dưỡng có trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề điều dưỡng ở trình độ cao đẳng, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc 2. Mục tiêu cụ thể a. Về kiến thức 6
  7. - Trình bày được những quy luật cơ bản về cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý - Trình bày được sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khỏe con người các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ nâng cao sức khỏe - Trình bày được những nguyên tắc cơ bản về quy trình chăm sóc, chuẩn đoán điều dưỡng và phòng bệnh - Trình bày được luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân - Trình bày được phương pháp luận khoa học trong công tác chăm sóc, phòng bệnh, chữa bệnh, và nghiên cứu khoa học b. Về thái độ - Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh - Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành - Có tinh thần, thái độ nhanh nhẹn, khẩn trương, cẩn thận với công việc, ân cần và chu đáo, tôn trọng người bệnh và nhân dân - Khiêm tốn học hỏi, tích cực học tập vươn lên c. Về kỹ năng (năng lực) - Thực hiện tốt y lệnh của bác sỹ, đề xuất các biện pháp sử lý hợp lý, phối hợp với bác sỹ để chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người bệnh - Thực hiện đầy đủ và thành thạo các kỹ thuật chăm sóc điều dưỡng - Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh theo đúng quy trình điều dưỡng - Tham gia công tác quản lý ngành, đào tạo điều dưỡng và các nhân viên y tế - Kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại trong công tác chăm sóc, phòng bệnh và chữa bệnh - Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và đề xuất các biện pháp phối hợp nhằm phòng chống dịch - Tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh và cộng đồng - Phối hợp thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, kế hoạch hóa gia đình, nâng cao sức khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường sức khỏe - Sử dụng được tối thiểu một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên môn II. Cao đẳng Dược 7
  8. 1. Mục tiêu chung - Đào tạo người dược sỹ trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt, có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, có khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân 2. Mục tiêu cụ thể a. Về kiến thức - Có kiến thức khoa học cơ bản và dược học cơ sở - Có kiến thức chuyên môn cơ bản về dược và kiến thức vững về chuyên ngành ( quản lý, cung ứng hoặc kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm) - Nắm vững chính sách liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong điều kiện chuyên môn cụ thể b. Về thái độ - Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân - Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp - Trung thực khách quan có tinh thần học tập vươn lên - Coi trọng kết hợp y - dược học hiện đại với y - dược học cổ truyền c. Về kỹ năng (năng lực) - Quản lý, cung ứng thuốc - Đảm bảo chất lượng thuốc quy trình kỹ thuật - Hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả - Thực hiện các nghiệp vụ về dược trong phạm vi nhiệm vụ được giao - Hướng dẫn về chuyên môn cho các bộ phận dược có trình độ thấp hơn - Thực hiện được quy trình pha chế một số dạng thuốc thông thường 1.2.3. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế 1.2.3.1. Khái niệm Dạy học theo theo hướng phát triển năng lực người học là quá trình tổ chức dạy học giúp người học thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc mọi lĩnh vực theo các chuẩn năng lực đã quy định cho từng nghề. 1.2.3.2. Đặc điểm hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế 8
  9. Hoạt động dạy học nói chung và hoạt động dạy học ở trường Cao đẳng Y tế là một hệ thống toàn vẹn bao gồm các thành tố cơ bản: Mục tiêu dạy học, nội dung, PP, phương tiện, HTTC dạy học, GV với hoạt động dạy, SV với hoạt động học, kết quả dạy học Các thành tố trong quá trình dạy học tác động qua lại quan hệ biện chứng với nhau và đặt trong sự tương tác với môi trường tạo nên “tính trồi” của hệ thống, đó chính là chất lượng của quá trình dạy học. Điều đó có nghĩa là muốn nâng cao chất lượng quá trình dạy học từng phải nâng cao chất lượng từng thành tố trong hệ thống, tạo sự gắn bó chặt chẽ các thành tố thành một khối thống nhất. Trong đó nâng cao chất lượng hai thành tố hoạt động dạy và hoạt động học là khâu có tính đột phá. * Mục đích, nhiệm vụ dạy học trường Cao đẳng Y tế Mục đích của quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học là thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “phương pháp dạy học tích cực” nhằm giúp SV phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến thức vào các tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn; tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú trong học tập. Làm cho “Học” là quá trình kiến tạo; SV tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý thông tin Chú trọng hình thành các năng lực (tự học, sáng tạo, hợp tác ) dạy phương pháp và kĩ thuật lao động khoa học, dạy cách học. Học để đáp ứng những yêu cầu của nghề nghiệp, cuộc sống hiện tại và tương lai. * Nội dung dạy học ở trường Cao đẳng y tế Chương trình và giáo trình đều thể hiện mục tiêu đào tạo, là nội dung giáo dục cơ bản của nhà trường, chương trình và sách giáo khoa sẽ quyết định nội dung dạy và học. Muốn quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học phải đảm bảo chương trình và sách giáo khoa đã có các yếu tố đổi mới, tạo điều kiện phát huy vai trò sáng tạo của thầy và trò, bởi đó là phương tiện để nhận thức và hướng dẫn nhận thức. * PP dạy học ở trường Cao đẳng y tế Bao gồm các PP dạy học phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của SV; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, ngành học đối tượng SV; bồi dưỡng cho SV, PP tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho SV. * HTTC dạy học ở trường Cao đẳng Y tế Bao gồm các HTTC dạy học tại các giảng đường lý thuyết, tại các phòng thực hành trong nhà trường, tại các cơ sở thực tập, các trạm y tế, 9
  10. các bệnh viện sao cho bảo đảm sự cân đối và hài hoà giữa dạy học theo tập thể lớp, nhóm nhỏ, cá nhân; giữa dạy học nội khoá và ngoại khoá, giữa phát triển các năng lực cá nhân của SV và nâng cao chất lượng giáo dục cho mọi đối tượng SV. * Đánh giá kết quả dạy học: Đánh giá kết quả dạy học đối với các môn học ở mỗi lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học, có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả dạy học. Đánh giá kết quả dạy học các môn học ở mỗi lớp và sau cấp học cần phải: - Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp; yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ của SV sau mỗi giai đoạn và của ngành học; - Phối hợp đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, giữa đánh giá của GV và tự đánh giá của SV, giữa đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng; - Kết hợp giữa hình thức đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan, thực hành và tự luận nhằm phát huy những ưu điểm của mỗi hình thức đánh giá này; - Có công cụ đánh giá thích hợp nhằm đánh giá toàn diện, công bằng, trung thực, có khả năng phân loại tích cực, giúp GV và SV điều chỉnh kịp thời việc dạy và học. 1.3. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế 1.3.1. Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trường; Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học 1.3.1.1. Quản lý Quản lý là hệ thống tác động có chủ đích, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu của quản lý trong một môi trường luôn biến động. 1.3.1.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý mà chủ yếu nhất là quá trình giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục. Những tác động này làm cho các cơ sở giáo dục, có kế hoạch trong việc dạy và học theo mục tiêu đào tạo chung. 1.3.1.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là hoạt động của chủ thể quản lý (hiệu trưởng) nhằm tổ chức các hoạt động của GV và SV, các lực lượng hỗ trợ giáo dục 10
  11. khác, đồng thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực giáo dục để đạt được chất lượng cao trong đào tạo của nhà trường. 1.3.1.4. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học Quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực SV là sự tác động của chủ thể quản lý tới quá trình dạy học nhằm đảm bảo dạy học không chỉ dừng ở mục tiêu hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ tích cực ở người học mà còn nhằm đạt mục tiêu cao hơn là phát triển năng lực cho người học để giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề nghiệp. 1.3. 2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng y tế 1.3.2.1. Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo hướng phát triển năng lực người học 1.3.2. 2. Quản lý hoạt động dạy của GV theo hướng phát triển năng lực người học 1.3.2.3. Quản lý hoạt động học của SV theo hướng phát triển năng lực người học 1.3.2.4. Quản lý đổi mới HTTC, PP và KTDH theo hướng phát triển năng lực người học 1.3.2.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV theo hướng phát triển năng lực SV 1.3.2.6. Quản lý sử dụng TBDH và ứng dụng CNTT phục vụ cho hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam 1.4.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý 1.4.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý 1.4.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý Tiểu kết chương 1 11
  12. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM 2.1. Khái quát về trường Cao đẳng Y tế Hà Nam - Giới thiệu một cách khái quát về trường, cơ cấu tổ chức hiện tại của trường, chứa năng nhiệm vụ của nhà trường, ngành nghề quy mô cơ cấu đào tạo và cơ sở vật chất cũng như đội ngũ giáo viên của nhà trường. 2.2. Khái quát về tình hình dạy học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam Nêu khái quát về điều kiện dạy học thực tế của nhà trường, đặc thù của bộ môn, của GV,SV và CSVC hiện có của nhà trường. 2.3.Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam Xác định mục đích nghiên cứu từ đó xác định được nội dung của việc khảo sát và đưa ra các phương pháp để nghiên cứu thực trạng tại địa bàn là trường CĐYTHN với số lượng khách thể cụ thể. 2.3.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng 2.3.2.1. Thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường CĐYTHN Kết quả thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường CĐYTHN được thể hiện qua các bảng biểu cụ thể từ bảng 2.1 đến bảng 2.5 2.3.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường CĐYTHN Kết quả thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường CĐYTHN được thể hiện qua các bảng biểu cụ thể từ bảng 2. đến bảng 2.12 12
  13. 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam 2.4.1. Những ưu điểm Qua điều tra và phân tích thực trạng cho thấy hiệu trưởng trường Cao đẳng Y tế đã thực hiện nghiêm túc Điều lệ trường và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động thương binh xã hội. Hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện đúng các khâu về quản lý giáo dục. Hàng năm, nhà trường đều xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục đào tạo, thực hiện đạt được những kết quả cơ bản. Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc nội dung chương trình giáo dục cao đẳng hiện hành, đồng thời có chỉ đạo tiếp cận dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Hoạt động dạy của GV và hoạt động học của SV cơ bản được quản lý chặt chẽ, đảm bảo giữ vững được nền nếp dạy học Hiệu trưởng nhà trường đã chủ động tham mưu với các cấp có thẩm quyền đầu tư xây dựng, mua sắm đáp ứng đủ CSVC, TBDH cơ bản đáp ứng đủ cho hoạt động dạy học. 2.4.2. Những hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trên trong công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục đó là: Việc thực hiện linh hoạt, sáng tạo nội dung, chương trình theo cách chủ động xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn ở nhà trường còn rất hạn chế Việc đổi mới HTTC, PP, KTDH diễn ra rất chậm chạp, lúng túng. Hiệu quả đổi mới thấp. Công tác đổi mới KTĐG theo hướng phát triển năng lực SV đã được quan tâm chỉ đạo nhưng chưa có kết quả rõ nét. Hầu hết GV chỉ tập 13
  14. trung vào việc KTĐG sao cho đúng quy chế, việc đổi mới hình thức, PP KTĐG chưa được mạnh dạn thực hiện. 2.4.3. Nguyên nhân của những ưu điểm và hạn chế * Nguyên nhân của những ưu điểm Nhà trường nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn đầy đủ, kịp thời từ Sở Y tế, Sở Giáo dục và Sở Lao động thương binh xã hội Đội ngũ CBQL, GV các nhà trường đủ về số lượng và đều đạt chuẩn. Các CBQL và GV đã nhận thức được tầm quan trọng trong việc quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực SV. Điều kiện cơ sở hạ tầng, trang TBDH của trường được quan tâm đầu tư: * Nguyên nhân của những hạn chế: Sự chỉ đạo của cấp trên về hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực SV chưa rõ nét. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của một bộ phận GV chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. Một bộ phận SV chưa có ý thức động cơ học tập đúng đắn, còn lười biếng, PP tự học còn nhiều lúng túng, thiếu tính tích cực trong học tập. Công tác xã hội hóa giáo dục chưa được thực hiện mạnh mẽ. Sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội chưa thường xuyên, hiệu quả còn hạn chế. Tiểu kết chương 2 14
  15. CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp Gồm 4 nguyên tắc: nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, từ các nguyên tắc trên đề xuất 6 biện pháp: 3.2. Các biện pháp 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và SV về tầm quan trọng của hoạt động dạy học và quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực người học 3.2.2. Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, GV, tập trung bồi dưỡng đổi mới PP, HTTC và KTDH dạy học theo hướng phát triển năng lực người học 3.2.3. Bồi dưỡng PP học tập, tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho SV 3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của GV, xây dựng các tiêu chí đánh giá, xếp loại GV gắn với hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực SV 3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá SV theo hướng phát triển năng lực 3.2.6. Hoàn thiện cơ chế chính sách và các điều kiện hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập Các biện pháp trên không tồn tại độc lập mà chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau, mối quan hệ này được biểu thị thông qua sơ đồ sau: 15
  16. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và SV về tầm quan trọng của công tác quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực người học 2. Tăng cường công tác 6. Hoàn thiện cơ bồi dưỡng chuyên môn, chế chính sách và nghiệp vụ cho cán bộ, các điều kiện hỗ GV, tập trung bồi dưỡng trợ hoạt động đổi mới PP, HTTC dạy giảng dạy, học tập. học theo hướng phát triển năng lực người học 5. Đổi mới kiểm 3. Bồi dưỡng PP tra, đánh giá SV học tập, tăng theo hướng phát cường các hoạt triển năng lực. động trải nghiệm sáng tạo cho SV. 4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nghiệm vụ của GV, xây dựng các tiêu chí đánh giá, xếp loại GV gắn với hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp Các biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại và hỗ trợ nhau cùng phát triển, mỗi biện pháp có thế mạnh và vị trí cần thiết trong quá trình quản lý giáo dục. Khi quản lý HĐDH trong nhà trường, Hiệu trưởng phải tiến hành các biện pháp một cách có đồng bộ, có hệ thống, biện pháp này là tiền đề, là cơ sở cho biện pháp kia, chúng bổ sung cho nhau, thúc đẩy nhau cùng hoàn thiện để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường. Hệ thống các biện pháp là một chỉnh thể thống nhất. Thực tiễn cho thấy không nên xem nhẹ hoặc tuyệt đối hóa bất kỳ biện pháp nào. 16
  17. 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất Để khẳng định mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp, đề tài đã tiến hành khảo nghiệm nhận thức của 120 GV và chuyên gia. Kết quả cho thấy các biện pháp đề xuất là có tính cần thiết và khả thi cao, điều này được biểu diễn thông qua hai bảng 3.1; 3.2 và hai biểu đồ 3.1 và 3.2 như sau; Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp Tính cần thiết Khôn Rất Điể TT Biện pháp Cần g Thứ cần m thiết cần bậc thiết TB thiết Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và SV về 1 tầm quan trọng của công tác 109 11 0 2.91 3 quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực người học Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, GV, tập trung 2 115 5 0 2.96 1 bồi dưỡng đổi mới PP, HTTC dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Bồi dưỡng PP học tập, tăng cường các hoạt động trải 3 106 14 0 2.88 4 nghiệm sáng tạo cho người học. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ 4 của GV, xây dựng các tiêu 103 17 0 2.86 5 chí đánh giá, xếp loại GV gắn với hoạt động dạy học theo 17
  18. hướng phát triển năng lực người học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá 5 SV theo hướng phát triển 112 8 0 2.93 2 năng lực Hoàn thiện cơ chế chính sách 6 và các điều kiện hỗ trợ hoạt 97 23 0 2.81 6 động giảng dạy, học tập. 115 120 109 112 106 103 97 100 80 Rất cần thiết 60 Cần Thiết Không cần thiết 40 23 17 14 20 11 5 8 0 0 0 0 0 0 0 Biện pháp 1 Biện pháp 2 Biện pháp 3 Biện pháp 4 Biện pháp 5 Biện pháp 6 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ khảo sát tính cần thiết của các biện pháp Qua khảo nghiệm, ta thấy, 100% các ý kiến đều cho rằng các biện pháp nêu trên là cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả giáo dục - đào tạo của trường Cao đẳng Y tế Hà Nam. Trong đó biện pháp 2 có tính cần thiết nhất, điểm TB là 2,96. Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, GV, tập trung bồi dưỡng đổi mới PP, HTTC dạy học theo hướng phát triển năng lực SV được xem là khâu quan trọng nhất, bởi lẽ yếu tố con người, mà trước hết là người thầy là yếu tố có tính chất quyết định. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá SV theo hướng phát triển năng lực cũng rất cần thiết, xếp thứ 2. Chỉ khi nào đổi thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực mới tạo sự chuyển biến rõ rệt PP dạy của thầy, PP học của trò. Điều đó cho thấy, các CBQL, GV đã nhận biết được tầm quan trọng của khâu kiểm tra, đánh giá và năng lực đội ngũ GV trong việc quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực SV. Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp 18
  19. Tính khả thi Rất Khôn TT Biện pháp Khả Điểm Thứ khả g khả thi TB bậc thi thi Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và SV về tầm quan trọng của 1 95 17 8 2.73 3 công tác quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực người học Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, GV, 2 tập trung bồi dưỡng đổi 102 14 4 2.82 1 mới PP, HTTC dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Bồi dưỡng PP học tập, tăng cường các hoạt động 3 94 17 9 2.71 5 trải nghiệm sáng tạo cho người học. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của GV, xây dựng các 4 tiêu chí đánh giá, xếp loại 96 14 10 2.72 4 GV gắn với hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá 5 SV theo hướng phát triển 96 16 8 2.73 2 năng lực Hoàn thiện cơ chế chính sách và các điều kiện hỗ 6 92 18 10 2.68 6 trợ hoạt động giảng dạy, học tập. 19
  20. 120 102 95 96 96 100 94 92 80 60 Rất khả thi Khả thi 40 Không khả thi 18 17 14 17 14 16 20 8 9 10 8 10 4 0 Biện Biện Biện Biện Biện Biện pháp 1 pháp 2 pháp 3 pháp 4 pháp 5 pháp 6 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ khảo sát tính khả thi của các biện pháp Qua kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất, cho thấy những biện pháp đề xuất đều có tính khả thi, được sự đồng tình, ủng hộ cao của CBQL và GV tại nhà trường. Kết quả khảo sát nêu trên chỉ là những đánh giá dựa vào kinh nghiệm của đội ngũ CBQL các trường Cao đẳng Y tế Hà Nam. Do đó, chắc còn cần phải có thời gian để thực nghiệm, cải tiến và phát triển những biện pháp quản lý nêu trên để việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo có hiệu quả tốt. Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Tính cần Tính khả T thiết thi Biện pháp D D 2 T Điểm Thứ Điểm Thứ i i TB bậc TB bậc Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và SV về tầm quan 1 2.91 3 2.72 3 0 0 trọng của công tác quản lý dạy học theo hướng phát triển năng 20
  21. lực người học Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, GV, tập trung 2 bồi dưỡng đổi mới PP, 2.96 1 2.82 1 0 0 HTTC dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Bồi dưỡng PP học tập, tăng cường các hoạt 3 2.88 4 2.7 5 1 1 động trải nghiệm sáng tạo cho người học. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của GV, xây dựng các tiêu chí đánh 4 2.86 5 2.72 3 -2 4 giá, xếp loại GV gắn với hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Đổi mới kiểm tra, đánh 5 giá SV theo hướng 2.93 2 2.73 2 0 0 phát triển năng lực Hoàn thiện cơ chế chính sách và các điều 6 2.81 6 2.69 6 0 0 kiện hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập. Tiểu kết chương 3 21
  22. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận 1.1. Về lý luận Nền giáo dục nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là hướng tới việc người học học được cái gì đến chỗ quan tâm người học làm được cái gì qua việc học. Để thực hiện được điều đó, cần phải đổi mới đồng bộ về mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục, phương pháp giáo dục, cách thức kiểm tra, đánh giá và công tác quản lí giáo dục. Trong đó cần quan tâm đổi mới quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học là sự tác động của chủ thể quản lý tới quá trình dạy học nhằm đảm bảo dạy học không chỉ dừng ở mục tiêu hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ tích cực ở người học mà còn nhằm đạt mục tiêu cao hơn là phát triển năng lực cho người học để giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề nghiệp. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học gồm: Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo hướng phát triển năng lực người học; Quản lý hoạt động dạy của GV theo hướng phát triển năng lực người học; Quản lý hoạt động học của người học theo hướng phát triển năng lực người học; Quản lý đổi mới HTTC, PP, KTDH theo hướng phát triển năng lực người học; Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV theo hướng phát triển năng lực người học; Quản lý sử dụng thiết bị và ứng dụng CNTT phục vụ cho hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. 1.2. Về thực tiễn Qua nghiên cứu thực trạng về quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam: Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc nội dung chương trình giáo dục hiện hành, đồng thời có chỉ đạo tiếp cận dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Các tổ/nhóm chuyên môn và một số GV đã bước đầu 22
  23. xây dựng được một số chuyên đề dạy học và đưa vào áp dụng, đạt kết quả nhất định.Hoạt động dạy của GV và hoạt động học của SV cơ bản được quản lý chặt chẽ, đảm bảo giữ vững được nền nếp dạy học. Công tác đổi mới HTTC, PP, KTDH theo hướng phát triển năng lực người học đã được quan tâm chỉ đạo thực hiện và được thể hiện có hiệu quả ở một số giờ dạy. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV được tổ chức thực hiện nghiêm túc theo đúng quy chế hiện hành. GV các nhà trường đã từng bước đa dạng hóa các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV. Công tác quản lý trong các nhà trường được thực hiện theo đúng chu trình, đảm bảo các các nhà trường hoạt động bình thường và đã đạt được những chỉ tiêu giáo dục cơ bản. Tuy nhiên, trong công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục như: Việc chủ động xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn ở các nhà trường còn rất hạn chế; Quản lý hoạt động dạy của GV, hoạt động học của SV tại nhà trường vẫn thực hiện theo kinh nghiệm, mới dừng ở việc giữ ổn định nền nếp dạy học, thiếu sự đổi mới; Việc đổi mới HTTC, PP, KTDH diễn ra rất chậm chạp, lúng túng, hiệu quả đổi mới thấp; Công tác KTĐG theo hướng phát triển năng lực SV đã được quan tâm chỉ đạo thực hiện nhưng chưa có kết quả rõ nét, chưa đảm bảo được yêu cầu đạt ra là đánh giá SV theo năng lực; Công tác quản lý sử dụng CSVC, TBDH còn hạn chế, tình trạng “dạy chay”, “học chay” vẫn còn diễn ra phổ biến. Để việc quản lý hoạt động dạy học phát triển năng lực SV đạt kết quả như mong muốn, cần có những biện pháp quản lý của người hiệu trưởng trên cơ sở phát huy những ưu điểm, khắc phục những vấn đề còn hạn chế của thực trạng. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, đề tài đã đề xuất một số biện pháp cụ thể góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý dạy học ở các nhà trường. Những biện pháp được đề xuất là: - Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và SV về tầm quan trọng của công tác quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. 23
  24. - Biện pháp 2: Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, GV, tập trung bồi dưỡng đổi mới PP, HTTC dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. - Biện pháp 3: Bồi dưỡng PP học tập, tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho người học. - Biện pháp 4: Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của GV, xây dựng các tiêu chí đánh giá, xếp loại GV gắn với hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. - Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá SV theo hướng phát triển năng lực. - Biện pháp 6: Hoàn thiện cơ chế chính sách và các điều kiện hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập. Các biện pháp được xây dựng đồng bộ, sát thực tiễn các nhà trường, qua khảo nghiệm cho thấy sự cần thiết và mức độ khả thi cao. Kết quả trên khẳng định: Các nhiệm vụ của đề tài đã được giải quyết ở mức độ cần thiết, mục đích của đề tài đã đạt được và giả thuyết của đề tài cũng đã được chứng minh. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.2. Đối với Bộ Y tế 2.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh 2.4. Đối với Sở Y tế tỉnh Hà Nam 2.5. Đối với Sở Lao động thương binh xã hội 2.6. Đối với nhà trường CĐYTHN 2.7. Đối với các tổ chuyên môn 2.8. Đối với GV 2.9. Đối với SV 24