Tóm tắt đồ án Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho công ty cổ phần viễn thông FPT - Chi nhánh Quảng Nam

pdf 20 trang thiennha21 22/04/2022 1800
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt đồ án Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho công ty cổ phần viễn thông FPT - Chi nhánh Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_do_an_xay_dung_hoat_dong_truyen_thong_co_dong_cho_co.pdf

Nội dung text: Tóm tắt đồ án Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho công ty cổ phần viễn thông FPT - Chi nhánh Quảng Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ  XÂY DỰNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CÔNG TY COORP HẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MARKETING Sinh viên thực hiện : Hồ Văn Thới Mã sinh viên : K12C12482 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Kim Ánh Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 12/2020
  2. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nên inh t Việt Na đang d n h i nh p với nên inh t trong hu vực và th giới Trong đi u iện cạnh tranh h c iệt với nên inh t ôi trường inh doanh của các doanh nghiệp tại Việt Na được ở r ng song sự cạnh tranh ngày càng trở nên h c iệt hơn, các doanh nghiệp phải thay đổi phương thức hoạt đ ng, từ nâng cao chất ượng sản phẩ đ n các dịch vụ hách hàng Đi u này vừa tạo ra các cơ h i inh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ ti tang đe dọa sự phát triển của các doanh nghiệp Trong đi u iện thị trường có nhi u bi n đ ng, bỏ qua các y u t ngẫu nhiên thì vấn đ góp ph n hông nhỏ quy t định ảnh hưởng đ n thành công của doanh nghiệp à ựa chọn hướng đi đúng, c n xác định các hoạt đ ng truy n thông cho hợp ý và ịp thời Bên cạnh đó, hi thu nh p của người Việt Na ngày càng cao éo theo nhu c u chi tiêu của người dân ngày càng cao hơn để nhằ thỏa ãn nhu c u của bản thân, trong đó nhu c u v giải trí nói chung và dịch vụ Internet, truy n hình công nghệ cao nói riêng Không chỉ à xe phi với các ênh truy n hình thông thường, người tiêu dùng còn đòi hỏi ênh xe phải đa dạng hơn, có tính chất, sắc nét, n i dung phong phú hơn, tùy theo nhu c u và hả năng chi trả à hách hàng có thể ựa chọn các gói cước cho phù hợp Đáp ứng nhu c u này, thị trường viễn thông hình thành với nhi u sự tha gia của nhi u công ty, t p đoàn ớn như T p đoàn viễn thông Quân đ i Viette , T p đoàn viễn thông Vinaphone, T p đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Na , Mỗi công ty, t p đoàn đ u có các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cũng hác biệt Việc xây dựng các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng à nhân t hông thể thi u đ i với sự thành công của doanh nghiệp, đây à công cụ truy n tải thông tin của doanh nghiệp đ n người tiêu dùng để họ bi t đ n những tính năng sản phẩ , dịch vụ, các chương trình của 1
  3. doanh nghiệp có thể ang đ n cho hách hàng thông qua các sản phẩ hoặc dịch vụ Công ty cổ ph n viễn thông FPT- chi nhánh Quảng Nam hiện là m t trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet có uy tín và được khách hàng yêu m n tại khu vực. Với sứ mệnh tiên phong mang Internet, mang k t n i đ n với người dân, với mong mu n lớn lao mỗi gia đình đ u sử dụng ít nhất m t dịch vụ của công ty, FPT Te eco đã và đang nỗ lực đ u tư nâng cấp hạ t ng cũng như chất ượng sản phẩm – dịch vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ tiên ti n nhằ ang đ n cho khách hàng những trải nghiệm không ngừng được nâng cao. Tuy nhiên, công ty vẫn phải chịu sự cạnh tranh kh c liệt của các công ty trong ngành. Nh n thức rõ đi u đó, các cán b , nhân viên trong công ty luôn c gắng, nỗ lực tìm tòi học hỏi, công ty uôn coi trọng các hoạt đ ng ar eting và trong đó, đặc biệt à hoạt đ ng truy n thông cổ, từ đó thu hút được sự quan tâ và sử dụng của hách hàng, éo theo hiệu quả kinh t cao, góp ph n vào việc tăng quy ô inh doanh, tăng doanh s và lợi nhu n. Tuy nhiên, để hai thác t i đa hiệu quả của hoạt đ ng inh doanh và tăng doanh s của công ty, công ty phải chủ trọng và đ u tư hơn vào các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng, để tạo được cái nhìn t t đ p trước ặt công chúng, và hoạt đ ng uôn đe ại nguồn hách hàng ớn cho công ty, từ đó thúc đẩy hoạt đ ng inh doanh của công ty Trong thời gian ngắn thực t p thực t , tìm hiểu được tình hình hoạt đ ng inh doanh và các hoạt đ ng truy n thông tại công ty Cổ Ph n Viễn Thông FPT chi nhánh Quảng Na , thấy được các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng của công ty cũng được thực hiện t t Tuy nhiên, công ty chưa th t sự quan tâm và chưa chú trọng đ u tư đ n hoạt đ ng truy n thông, cho nên các hoạt đ ng hông hiểu quả Đó à ý do e đã quy t định chọn đ tài “ n o đ n r ền n ổ đ n o n ổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Quảng Nam” à đ tài đồ án t t nghiệp của ình Từ đó, s giúp 2
  4. công ty thấy được hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng à th t sự c n thi t để tạo hình ảnh đ p trong òng hách hàng, tạo được òng tin cho hách hàng, thu hút và được nhi u người bi t đ n sản phẩ dịch vụ của công ty, éo theo hoạt đ ng inh doanh của công ngay càng t t hơn 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích các y u t ôi trường ảnh hưởng đ n hoạt đ ng kinh doanh của công ty - Tì hiểu và phân tích thực trạng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng tại công ty cổ ph n viễn thông FPT chi nhánh Quảng Na - Nghiên cứu và phân tích ưu điể , nhược điể của hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng tại công ty cổ ph n viễn thông FPT chi nhánh Quảng Na - ây dựng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho công ty ổ ph n Viễn thông FPT- hi nhánh Quảng Na 3. Đối ƣợng và ph m vi nghiên cứu - Đ i tưởng nghiên cứu Với đ tài à “ ây dựng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho công ty ổ ph n Viễn thông FPT- Chi nhánh Quảng Na ” thì đ i tượng nghiên cứu của đ tài s t p trung nghiên cứu các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng của công ty ổ ph n Viễn thông FPT- hi nhánh Quảng Na - Phạ vi nghiên cứu Phạ vi v hông gian Đ tài được nghiên cứu xây dựng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho công ty ổ ph n Viễn thông FPT- hi nhánh Quảng Na , t p trung chủ y u tại địa bàn thành ph H i n và huyện Điện Bàn Phạ v thời gian Thời gian thực hiện xây dựng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho công ty ổ ph n Viễn thông FPT- hi nhánh Quảng Na từ nă 2017 đ n nă 2019 4. P ƣơn p áp n iên ứu 3
  5. Với đ tài nghiên cứu này, phương pháp nghiên cứu chính trong đ tài gồm có: - Quan sát từ thực tiễn, thu th p các thông tin, phân tích, đánh giá và tổng hợp các vấn đ và ấy ý i n từ hách hàng nhằ hỗ trợ cho việc nghiên cứu được đ y đủ, chính xác và tin c y hơn Để từ đó đưa ra những nh n xét hách quan và ang ại hiểu quả inh doanh cho công ty. - Phương pháp thu th p dữ iệu S iệu được ấy từ Internet, từ các báo cáo của công ty và tha hảo các bài báo cáo hóa u n từ các anh chị đi trước. - Phân tích và đánh giá các hoạt đ ng truy n thông tại công ty 5. D kiến kết quả Qua thực hiện đ tài xây dựng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho công ty ổ ph n Viễn thông FPT- hi nhánh Quảng, từ đó s tì thấy được các giải pháp cho các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng của công ty ác biện pháp cho hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng s giúp công ty hai thác t i đa nguồn hách hàng, tạo được hình ảnh t t đ p trước ặt công chúng, thúc đẩy công ty ở r ng thị trường inh doanh tại Quảng Na , đặc biệt à tại thành ph H i n và huyện Điện Bàn Qua đ tài s giúp công ty thấy được t quan trọng của việc thực hiện hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng và có định hướng rõ ràng hơn trong việc phát triển thương hiệu 6. Ý n ĩa k oa ọc và th c tiễn - Ý nghĩa hoa học Sau hi thực hiện xong đ tài này, thấy được t quan trọng của việc tổ chức các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho công ty Đ tài nêu ra được những vẫn đ à công ty còn ặc phải và từ đó s giúp cho công ty có những chính sách truy n thông cổ đ ng t t hơn để thu hút các hách hàng và tạo ấn tượng t t v hình ảnh công ty trong ắt hách hàng Đ tài cũng s à nguồn tài iệu bổ ích để công ty tì hiểu rõ hơn v thực trạng truy n thông cổ đ ng của ình 4
  6. - Ý nghĩa thực tiễn V ặt thực tiễn, đ tài giúp công ty hiểu rõ hơn v tâ quan trọng của việc thực hiện các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng ác giải pháp đ xuất trong đ tài à t quả của sự đúc t, tổng hợp các vấn đ trong việc xây dựng và triển hai các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng của công ty và phù hợp với hả năng ứng dụng của công ty cổ ph n viễn thông FPT chi nhánh Quảng Na Qua bài đồ án s giúp cho công ty hoạch định và triển hai được các hoạt đ ng truy n thông cổ đông để việc inh doanh của công ty càng t t hơn 7. D kiến bố cục n i dung đề ƣơn Ngoài các ph n ý do chọn đ tài, ở đ u, t u n, phụ ục và tài iệu tha hảo, n i dùng của bài còn được trình bày bao gồ các chương chính như sau - hương 1 ơ sở ý u n v truy n thông cổ đ ng - hương 2 Thực trạng v hoạt đ ng inh doanh và hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho công ty cổ ph n viễn thông FPT- chi nhánh Quảng Nam - hương 3 ây dựng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho công ty cổ ph n viễn thông FPT chi nhánh Quảng Na 5
  7. HƢƠNG 1. Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.1. Khái niệm và vai trò của truyền thông cổ đ ng 1.1.1. Khái niệm Truy n thông cổ đ ng là quá trình truy n thông trong marketing được thực hiện để tạo ra m t huynh hướng thu n lợi nhằ hướng hách hàng đ n m t nhãn hiệu sản phẩm hoặc dịch vụ, m t ý tưởng hoặc th chí à con người. Những công cụ cơ bản được sử dụng để thực hiện những mục tiêu truy n thông của tổ chức được đ c p đ n như t ph i thức truy n thông. 1.1.2. Vai trò của truyền thông cổ động Vai trò của truy n thông cổ đ ng trong chi n ược marketing tác đ ng đ n 3 phương diện chính trong việc ra quy t định liên quan đ n nhãn hiệu đó à (1) tạo ra ph i thức marketing (marketing mix), (2) ảnh hưởng đ n phân đoạn thị trường, định vị sản phẩm, (3) làm tăng thu nh p và lợi nhu n hàng nă 1.1.2.1. Trong phối thức marketing 1.1.2.2. Trong sự phân đoạn thị trường, định vị sản phẩm 1.1.2.3. Trong thu nhập và lợi nhuận hằng năm 1.2. Các công cụ truyền thông cổ đ ng 1.2.1. Quảng cáo 1.2.1.1. Khái niệm Quảng cáo là hình thức truy n thông phi cá nhân nhằm giới thiệu, khu ch trương v m t tổ chức, m t ý tưởng, m t sản phẩm hay dịch vụ thông qua các phương tiện truy n thông đại chúng nhằm nổ lực thuy t phục khán thính giả do m t người hoặc m t tổ chức nào đó u n quảng cáo chi ti n để thực hiện. 1.2.1.2. Đặc điểm 1.2.1.3. Các phương tiện quảng cáo 1.2.2. Marketing trực tiếp 1.2.2.1. Khái niệm 6
  8. Marketing trực ti p là m t hình thức tổ chức truy n thông trực ti p đ n khách hàng mục tiêu nhằm tạo ra sự đáp ại đo được và/ hay m t vụ giao dịch tại bất ì địa điểm nào. 1.2.2.2. Các phương tiện ứng dụng trong marketing trực tiếp 1.2.3. Khuyến mại 1.2.3.1. Khái niệm - Theo Lu t thương ại 2005 của Việt Na Khuy n ại à hoạt đ ng xúc ti n thương ại của thương nhân nhằ xúc ti n việc ua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho hách hàng những ợi ích nhất định 1.2.3.2. Các kỹ thuật khuyến mại 1.2.4. Quan hệ công chúng 1.2.4.1. Khái niệm Quan hệ công chúng (Public Relations - PR) là m t chức năng quản trị, qua đó đánh giá được thái đ của công chúng, xác định được những thủ tục và chính sách của m t tổ chức mà công chúng quan tâ đ n và thực thi những chương trình hành đ ng (và truy n thông) nhằm tìm ki m m t sự thông hiểu và chấp nh n của công chúng. 1.2.4.2. Mục tiêu của PR 1.2.4.3. Các công cụ của PR 1.2.5. Bán hàng trực tiếp 1.2.5.1. Khái niệm Bán hàng cá nhân là m t quá trình (mang tính cá nhân) trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng những nhu c u hay ước mu n của người ua để đáp ứng quy n lợi thỏa đáng, âu dài của cả hai bên. 1.2.5.2. Quy trình bán hàng cá nhân 1.3. ƣơn rìn r ền thông cổ đ ng 1.3.1. Xác định khán giả mục tiêu Người truy n thông mu n thực hiện công việc truy n thông thì trước 7
  9. h t phải xác định rõ đ i tượng c n truy n thông à ai? Đ i tượng đó có thể là những khách hàng ti năng hoặc khách hàng hiện có của doanh nghiệp, có thể là những cá nhân, tổ chức, những nhó người nào đó hay công chúng nói chung 1.3.2. Xác định mục tiêu truyền thông 1.3.3. Thiết kế thông điệp truyền thông 1.3.3.1. Nội dung thông điệp 1.3.3.2. Cấu trúc thông điệp 1.3.3.3. Hình thức thông điệp 1.3.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông 1.3.4.1. Kênh truyền thông trực tiếp 1.3.4.2. Kênh truyền thông gián tiếp 1.3.5. Xây dựng ngân sách truyền thông 1.3.5.1. Xác định tổng kinh phí cổ động 1.3.5.2. Phân chia tổng kinh phí cổ động 8
  10. HƢƠNG THỰ TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG INH O NH VÀ HOẠT ĐỘNG TRU ỀN TH NG Ổ ĐỘNG CÔNG T Ổ PHẦN VIỄN TH NG FPT HI NHÁNH QUẢNG N M 2.1. Tổn q an ề n ổ p ần iễn n FPT i n án Q ản Nam. 2.1.1. i i thiệu chung về công t cổ ph n vi n thông chi nhánh Quảng Nam 2.1.2. ịch sự h nh th nh v quá tr nh phát tri n của công ổ p ần iễn n FPT i n án Q ản Nam 2.1.2.1. ịch sự h nh th nh 2.1.2.2. uá tr nh phát triển 2.1.3. nh vực hoạt động của n ổ p ần iễn n FPT i n án Q ản Nam Hiện nay, FPT Te eco hoạt đ ng trong rất nhi u ĩnh vực hác nhau, có thể ể đ n như  Ngành ngh inh doanh  Sản phẩ dịch vụ 2.1.4. ộ má tổ ch c 2.1.4.1. ơ đ c cấu tổ chức 2.1.4.2. Chức năng v nhiệm vụ 2.1.5. m nh n v s mệnh 2.1.5.1. m nh n 2.1.5.2. ứ mệnh 2.2. Cá n ồn n n ủ ế ủa n ổ p ần iễn n FPT i n án Q ản Nam 2.1.1. Vị trí địa lý v cơ sở vật chất 2.2.2. Nguồn nhân lực 2.1.3. Tài chính 2.3. á ế ố m i rƣ n ản ƣ n đến o đ n ủa n ổ p ần iễn n FPT i n án Q ản Nam 2.3.1. Môi trường v mô 9
  11. 2.3.1.1. Môi trường kinh tế 2.3.1.2. Môi trường chính trị-phát luật 2.3.1.3. Môi trường kỹ thuật-công nghệ 2.3.1.4. Môi trường văn hóa xã hội 2.3.2. Môi trường vi mô 2.3.2.1. Khách hàng 2.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh 2.3.2.3. Nh cung ứng 2.4. Đán iá ìn ìn o đ n ủa n ổ p ần iễn thông FPT i n án Q ản Nam Như v y, qua phân tích thực trạng các cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn v n, báo cáo t quả hoạt đ ng sản xuất inh doanh ta nh n thấy tình hình hoạt đ ng inh doanh của công ty có sự bi t đ ng rõ rệt và đạt hiệu quả cao, tạo được ợi nhu n sau thu cao. 2.5. T r n o đ n r ền n ổ đ n ủa n ổ p ần iễn n FPT i n án Q ản Nam 2.5.1. Mục ti u tru ền thông 2.5.2. i tư ng mục ti u 2.5.3. hông điệp tru ền thông cổ động 2.5.3.1. Nội dung thông điệp 2.5.3.2. nh thức thông điệp 2.5.3.3. Cấu trúc thông điệp 2.5.4. ông cụ v tru ền thông cổ động 2.5.4.1. uảng cáo 2.5.4.2. Marketing trực tiếp 2.5.4.3. hu ến mại 2.5.4.4. uan hệ công chúng 2.5.5. Ngân sách cho hoạt động tru ền thông cổ động 2.5.6. ánh giá hoạt động tru ền thông cổ động của công t cổ ph n vi n thông chi nhánh Quảng Nam 10
  12. HƢƠNG 3 ỰNG HOẠT ĐỘNG TRU ỀN TH NG Ổ ĐỘNG HO NG T Ổ PHẦN VIỄN TH NG FPT HI NHÁNH QUẢNG N M 3.1. n ứ đề á iải p áp 3.1.1. Mục tiêu kinh doanh Nhằ tăng doanh s bán và tăng ợi nhu n cho công ty. 3.1.2. hương hư ng phát tri n ịch vụ trong tương lai Nh n thức rõ đi u đó, công ty đã đặt ra những định hướng phát triển trong tương ai để nâng cao việc inh doanh của ình gồ các n i dùng như Tăng quy ô inh doanh, 3.1.3. hị trường cạnh tranh của công ty Các dịch vụ v Viễn thông ngày càng phát tri n và các công ty tổ chức, h gia đình ngày càng u n sử dụng các dịch vụ viễn thông để đáp ứng nhu c u cá nhân hay tổ chức. đứng trước sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường viễn thông tại Quảng Na , để có thể cạnh tranh trên thị trường hiện nay thì công ty cổ ph n viễn thông FPT chi nhánh Quảng Na c n phải có hướng đi rõ ràng hơn với các chương trình cụ thể hơn 3.1.4. Mục ti u tru ền thông cổ động của công t Với ục tiêu truy n thông cổ đ ng như xây dựng thương hiệu, ảnh của công ty, thông tin sản phẩ dịch vụ và tạo i quan hệ t t đ p với hách hàng 3.2. n o đ n r ền n ổ đ n o n ổ p ần iễn n FPT i n án Q ản Nam 3.2.1. Xác định mục ti u tru ền thông cổ động Bước đ u công ty cổ ph n viễn thông FPT chi nhánh Quảng Na đã xác định được ục truy n thông của ình tuy nhiên vẫn chưa cụ thể với thực trạng của công ty hiện nay Trước đây, các hoạt đ ng của công ty chỉ t p trung vào thương hiệu của công ty, chính vì v y công ty s cân thi t p ại ục tiêu truy n thông cổ đ ng của ình nhằ nhấn ạnh vào tên gọi riêng và xây dựng thương hiệu 11
  13. cho sản phẩ , dịch vụ của công ty trên địa bàn Quảng Na , đặc biệt à thành ph H i n và huyện Điện Bàn 3.2.2. Xác định đ i tư ng mục ti u Như đã đ c p ở ph n thực trạng, hách hàng ục tiêu của công ty à những cá nhân, h gia đình và các doanh nghiệp có nhu c u sử dụng sản phẩ , dịch vụ của công ty để giải trí và à việc và t p trung chủ y u vào 2 địa điể chính à thành ph H i n và huyện Điện Bàn 3.2.3. hiết ế thông điệp tru ền thông cổ động ông ty cổ ph n viễn thông FPT chi nhánh Quảng Na inh doanh với nhi u ĩnh vực sản phẩ , dịch vụ hác nhau, để các hách hàng hiểu và bi t rõ v sản phẩ , dịch vụ của công ty ình chính vì v y à các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cũng được xây dựng t cách phù hợp với các sản phẩ dịch vụ của công ty Nhằ đưa thương hiệu, hình ảnh và thông tin sản phẩ , dịch vụ của công ty đ n công chúng ục tiêu của ình, dưới đây à thông điệp sử dụng trong các hoạt đ ng quảng bá hình ảnh, sản phẩ dịch vụ của công ty đ n với các đ i tượng ục tiêu của ình 3.2.3.1. Nội dung thông điệp Thông điệp của công ty s được thể hiện th ng nhất qua các quảng cáo, tờ rơi hay à các tin bài PR với các n i dùng chính iên quan đ n thông tin sản phẩ dịch vụ của công ty, các chương trình huy n ại âu s ogan thể hiện như sau “FPT – Đe ại chất ượng cho hách hàng” 3.2.3.2. nh thức thông điệp S sử dụng các phương tiện truy n thông để truy n tải thông điệp tới hách hàng ục tiêu, thông qua hình thức giao ti p trực ti p: Thông qua hoạt đ ng quan hệ công chúng, tờ rơi, bằng rôn có thể giao ti p trao đổi với khách hàng, các ẫu quảng cáo công ty s sử dụng các tông àu đặc trưng của công ty cổ ph n Viễn thông FPT chi nhánh Quảng Na à điể nhấn. 12
  14. 3.2.3.3. Cấu trúc thông điệp Đ i với cấu trúc thông điệp, trong các ẫu quảng ẫu thi t , ogo, tên công ty và s ogan s được đặt ở vị trí phía trên hoặc à phía bên phải để hi hách hàng xe thì s tạo sự chú ý và s ti p c n được t cách nhánh chóng òn những thông tin như v sản phẩ dịch vụ của công ty hay các chương trình huy n ại, các hoạt đ ng PR s được đặt ở những vị trí còn ại trong ẫu thi t để truy n tải thông điệp đ n hách hàng t cách nhánh chóng nhất 3.2.4. ựa chọn công cụ v phương tiện tru ền thông Để cho khách hàng mục tiêu và công chúng bi t đ n sản phẩ dịch vụ của công ty Việc ựa chọn các phương tiện truy n thông à rất quan trọng, trong những nă vừa qua công ty đã sử dụng các công cụ hoạt đ ng truy n thông như Quảng cáo, ar eting trực ti p, huy n ại và quan hệ công chúng (PR) 3.2.4.1. uảng cáo Thông điệp s được nhấn ạnh ạnh vào các sản phẩ dịch vụ của công ty để tạo sự tò ò và ích thích cho hách hàng với ục tiêu đưa ra để truy n đạt thông điệp t cách nhanh ch ng và được nhi u hách hàng bi t đ n nên công ty s ựa chọn các công cụ như Quảng cáo ngoài trời và quảng cáo bằng tờ rơi Lựa chọn các công cụ quảng này à vì chi phí của các công cụ há à r và đạt hiểu quả t t so với các quảng cáo trên Internet 3.2.4.2. Marketing trực tiếp Mar eting trực ti p à t phương pháp hữu hiệu giúp công ty nhanh chóng tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Đ i với hoạt đ ng Mar eting trực ti p của công ty, công ty đã t n dụng và hai thác t t công cụ truy n thông này, công ty đã thi t p, duy trì và phát triển i quan hệ giữa công ty và hách hàng sử dụng, công ty đã có những thông tin, dữ iệu khách hàng có sẵn như email, s điện thoại, địa chỉ 3.2.4.3. hu ến mại 13
  15. Công ty s thực hiện giảm phí lắp đặt và giá dịch vụ cho những hách hàng ua hay đăng í dịch vụ trong thời gian khuy n mại. Thời gian thực hiện từ tháng 3 đ n tháng 5 3.2.4.4. PR  Hoạt đ ng PR n i b công ty Đẩy ạnh văn hóa chín ngày truy n th ng của công ty và quan hệ với nhân viên.  Hoạt đ ng PR bên ngoài Thực hiện các hoạt đ ng tài trợ, hoạt đ ng xã h i và thực hiện chương trình “Trào học bổng cho các e học sinh ngh o vướt hó” Thời gian thực hiện trong tháng 9 3.2.5. Xâ ựng ngân sách tru ền thông cổ động 3.2.5.1. Ngân sách quảng cáo ông ty s rất chủ trọng v hoạt đ ng quảng cáo cho hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng của công ty, công ty s chủ trọng đ n các hoạt đ ng băng rôn và tờ rơi, vì công ty inh doanh vào sản phẩ dịch vụ truy n hình, Internet, ca era nên phải chủ trọng vào những hoạt đ ng này ưới đây à ngân sách hoạt đ ng quảng cáo của công ty: 3.2.5.2. Ngân sách marketing trực tiếp Trước đây, hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng trên công cụ ar eting trực ti p của công ty chủ y u qua e- ai , gọi điện thoại và đi tư vấn và ngân sách cũng chỉ chủ y u vào chi phí tư vấn cho hách hàng Vì v y, trong xây dựng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho công ty n này, v ngân sách ar eting trực ti p cũng chủ y u vào hoạt đ ng tư vấn hách hàng ưới đây à ngân sách ar eting trực ti p của công ty 3.2.5.3. Ngân sách khu ến mại Với hoạt đ ng huy n ại giảm phí lắp đặt và giá dịch vụ cho những hách hàng ua hay đăng í dịch vụ trong thời gian khuy n mại N u hách hàng ti n hành sử dựng và đăng ý co bo truy n hình với Internet trong thời gian huy n ại thì công ty s ti n hành ắp đặt iễn phí cho các hách hàng và theo à 1 ph n quà cho 14
  16. hách hàng nhanh nhất Ngân sách hoạt đ ng huy n ại cụ thể như sau: 3.2.5.4. Ngân sách Với chương trình “Trào học bổng cho các e học sinh ngh o vướt hó” danh cho 2 trường TH S và THPT trên địa bàn thành ph H i n và huyện Điện Bàn, công ty s t p trung chủ y u vào hoạt đ ng chương trình này, ngoài ra công ty cũng t p trung vào hoạt đ ng PR n i b của công ty, vì tạo được tình thân t t cho nhân viên của ình thì ới có nhi u hách hàng hơn ưới đây à ngân sách hoạt đ ng PR của công ty, cụ thể như sau 3.2.5.5. Ngân sách tru ền thông cổ động 3.2.6. ánh giá chương tr nh tru ền thông cổ động cho công t vi n thông chi nhánh Quảng Nam 3.2.6.1. Đối v i hoạt động quảng cáo Đ i với hoạt đ ng quảng cáo để nh n bi t hách hàng có ti p c n được các chương trình quảng cáo, bi t được thông điệp à công ty u n truy n đạt của công ty hay hông Vì v y, ta có th dùng thước đo để đánh giá, hoạt đ ng quảng rất hó để đánh giá 3.2.6.2. Đối v i hoạt động marketing trực tiếp Đ i với hoạt đ ng ar eting trực ti p thì việc đánh giá dễ dàng hơn, vì hoạt đ ng này được đánh giá bằng hành đ ng cụ thể Khi công ty thực hiện việc ar eting cho các hách hàng, n u hách hàng thích và u n sử dụng sản phẩ dịch vụ của công thì họ đồng ý và n u họ hông u n thì họ s từ ch i, đó à sự đáp trả của các hách hàng Vì v y, công ty s dễ dàng nắ bắt được tâ ý của các hách hàng và s có hướng thay đổi cho chương trình này 3.2.6.3. Đối v i hoạt động khu ến mại Với hoạt đ ng huy n ại, đánh giá dựa vào phản ứng của hách hàng tha gia 3.2.6.4. Đối v i hoạt động Đánh giá dựa trên phản ứng của hách hàng và công chúng 15
  17. KẾT LUẬN Thông qua thời gian thực t p tại công ty, được công ty cho phép nghiên cứu, tự tìm tòi, học hỏi, em nh n thấy rằng, để có thể cạnh tranh công bằng, tìm chỗ đứng cho doanh nghiệp của mình trên cu c chi n thị trường quả thực là m t hó hăn và thách thức Đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng c gắng, nỗ lực, phát huy ti m năng của doanh nghiệp mình, t n dụng t t các cơ h i, uôn đ ra cho mình những mục tiêu để vươn ên, phải có những chính sách truy n thông cổ đ ng phù hợp đ i với từng sản phẩm dịch vụ, từng thị trường. Trong quá trình thực t p tại Công ty Cổ ph n Viễn thông FPT - Chi nhánh Quảng Na , nh n được sự giúp đỡ và chỉ bảo rất nhi u của các anh chị nhân viên trong công ty, giúp e à quen được môi trường làm việc của công ty, e đã có cơ h i tìm hiểu và quan sát thực t cách thức làm việc, văn hóa doanh nghiệp cũng như các hoạt đ ng inh doanh, các hoạt đ ng truy n thông nhằ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm dịch vụ, tìm ki m thêm khách hàng mới, Em thấy rằng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng của công ty chưa được đẩy mạnh trong các nă qua, vì v y, em mạnh dạn “ ây dựng hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng cho ông ty ổ Ph n Viễn Thông FPT chi nhánh Quảng Na ”, nhằm giúp nâng cao hiệu quả hoạt đ ng kinh doanh cho công ty. Mu n đứng vững trong thị trường ngày m t gay gắt như v y, công ty nên chú trọng hơn vào các hoạt đ ng truy n thông cổ đ ng, đi u này s giúp công ty rất nhi u trong việc tạo dựng hình ảnh và thương hiệu trong tâ trí hách hàng cũng như công chúng và s thu hút hách hàng sử dụng sản phẩ dịch vụ của công ty Mặc dù đã c gắng hoàn thành đồ án, tuy nhiên thời gian thực hiện không nhi u, ki n thức cũng như inh nghiệm còn hạn ch , nên bài đồ án s không tránh khỏi những sai sót. Vì v y, mong các th y cô đóng góp đ đồ án được hoàn thiện hơn xin chân thành cả ơn 16