Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông marketing trực tuyến tại công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch kim Ngân Thịnh
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông marketing trực tuyến tại công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch kim Ngân Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_do_an_xay_dung_chuong_trinh_truyen_thong_marketing_t.pdf
Nội dung text: Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông marketing trực tuyến tại công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch kim Ngân Thịnh
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MARKETING DU LỊCH Sinh viên thực hiện : Trần Thị Mỹ Linh Mã sinh viên : K12C13108 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Phạm Huyền Trang Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 12/2020
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong vài năm trở lại đây, Việt Nam chứng kiến sự bùng nổ của các hình thức mạng xã hội nhƣ là một công cụ mới để doanh nghiệp tiếp cận với thị trƣờng và khách hàng mục tiêu thông qua các hình thức marketing trực tuyến. Tại Việt Nam, trong số hơn 96 triệu dân thì có đến 42% dân số sử dụng điện thoại thông minh. Dự kiến đến năm 2022, sẽ có 34% dân số có hai thiết bị kết nối internet trở lên. Năm 2010, tỷ trọng đầu tƣ vào Internet Marketing trong tổng ngân sách tiếp thị tiếp tục tăng mạnh tại nhiều quốc gia phát triển, các doanh nghiệp Việt Nam đã đầu tƣ khoảng 710% ngân sách marketing cho tiếp thị trên Internet. Do sự phát triển mạnh mẽ của các phƣơng tiện truyền thông mới và mạng Internet trong những năm gần đây đã tạo ra một cuộc cách mạng trong xu hƣớng tiêu dùng hiện đại, doanh nghiệp có thể tìm ra những hƣớng đi tối ƣu hóa chi phí tiếp thị mà vẫn đảm bảo hiệu quả về lợi nhuận so với các phƣơng thức marketing truyền thống. Vì vậy các doanh nghiệp đã nhanh chóng ứng dụng hình thức marketing trực tuyến vào việc giới thiệu sản phẩm, xúc tiến bán hàng cũng nhƣ PR cho công ty của mình. Đối với ngƣời tiêu dùng, chỉ cần click chuột là họ sẽ có thề tìm thấy thông tin và đặt mua sản phẩm mình mong muốn mà không cần phải đến trực tiếp đến địa điểm bán hàng. Cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội, đến nay, ngành Du lịch Việt Nam đã hội tụ nhiều điều kiện để có thể khẳng định rõ du lịch là một ngành kinh tế quan trọng. Hoạt động du lịch diễn ra sôi động từ đô thị tới nông thôn, từ vùng ven biển, hải đảo đến vùng núi, cao nguyên Các hoạt động đó đã và đang đóng góp hiệu quả cho công cuộc hiện đại hóa đất nƣớc, đồng thời có vai trò tích cực trong xây dựng và quảng bá hình ảnh đất nƣớc với nền văn hóa truyền thống, đậm đà bản sắc dân tộc đến bạn bè quốc tế trong quá trình giao lƣu 1
- hội nhập. Bên cạnh đó, Miền Trung Việt Nam đang là điểm đến hấp dẫn đối với khách du lịch quốc tế và nội địa. Một vùng di sản vật chất giàu có nhất cả nƣớc với 4 Di sản văn hóa thế giới đƣợc UNESCO công nhận. Với bối cảnh nêu trên, quảng bá sản phẩm và dịch vụ du lịch Miền Trung thông qua Internet là hình thức phù hợp nhất hiện nay Trong những năm qua marketing trực tuyến ngày càng trở thành phƣơng thức tiếp thị du lịch hiệu quả và đƣợc ƣa chuộng trong ngành du lịch. Internet đang dần trở thành nguồn thông tin chủ yếu đối với khách du lịch khi muốn tìm kiếm thông tin, ra quyết định du lịch và giao địch đặt tour. Trong bối cảnh ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ cho xúc tiến quảng bá của du lịch Việt Nam còn hạn chế và ít ỏi thì phƣơng thức quảng bá bằng marketing trực tuyến lại càng có ý nghĩa thiết thực. Nắm bắt đƣợc xu hƣớng đó, ngành du lịch Việt Nam trong những năm gần đây đã lựa chọn internet làm công cụ đắc lực để quảng bá tên tuổi và các sản phẩm du lịch Từ đó có thể thấy, vấn đề cấp thiết đặt ra với công ty Kim Ngân Thịnh là cần xây dựng một chiến lƣợc marketing trực tuyến hiệu quả nhằm củng cố vị thế trong tâm trí khách hàng cũng nhƣ có thể phát triển mạnh mẽ, vững bền, vì thế tôi chọn đề tài “XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH” nhằm đƣa ra những giải pháp tốt nhất về marketing trực tuyến cho công ty. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu của đề tài này có 3 mục tiêu Tìm hiểu tổng quan về công ty Thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại công ty Đƣa ra những đề xuất, giải pháp 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: là hoạt động marketing trực tuyến 2
- Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ du lịch Kim Ngân Thịnh - Thời gian: đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian hơn 1 tháng (27/11/2020 đến 27/12/2020) 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phân tích tổng hợp: Thu thập và phân tích các số liệu và các thông tin có liên quan thông qua sách vở, Internet, các công cụ đo lƣờng trực tuyến và các tài liệu tại công ty TNHH MTV Thƣơng mại Dịch vụ Du lịch Kim Ngân Thịnh - Phƣơng pháp khảo sát thực tế: Thông qua 6 tuần thực tế của bản thân tại công ty TNHH MTV Thƣơng mại Dịch vụ Du lịch Kim Ngân Thịnh - Phƣơng pháp thống kê so sánh: Thông qua các số liệu từ Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Thƣơng mại Dịch vụ Du lịch Kim Ngân Thịnh 5. Kết quả thực hiện Với những phƣơng pháp đƣợc đề xuất nhƣ chạy quảng cáo hoặc dùng keywork thì có thể tiếp cận với nhiều đối tƣợng khách hàng một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. Ngoài ra, từ những hoạt động tiếp thị sản phẩm du lịch góp phần tăng lƣợng khách du lịch cho công ty trong thời gian sắp tới. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học: Doanh nghiệp có thể tiết kiệm đƣợc chi phí bán hàng nhƣ chi phí thuê mặt bằng, giảm số lƣợng nhân viên bán hàng, giúp doanh nghiệp tiếp cận với thị trƣờng rộng lớn cũng nhƣ phát triển ra toàn cầu. Trên cơ sở hiểu biết và nghiên cứu cũng nhƣ phân tích đánh giá về việc sử dụng marketing trực tuyến của Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ du lịch Kim Ngân Thịnh xem lại những kiến thức thực tế, từ đó giúp bản thân có thêm những kinh nghiệm cũng nhƣ những hiểu biết sâu hơn về marketing trực 3
- tuyến Ý nghĩa thực tiễn: khách hàng có thể truy cập thông tin sản phẩm và thực hiện giao dịch, mua bán mọi lúc mọi nơi. Hệ thống những vấn đề lý thuyết về truyền thông marketing trực tuyến, thu thập, phân tích những phản hồi, đánh giá của khách hàng về Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ du lịch Kim Ngân Thịnh. Kết quả nghiên cứu đã xác định đƣợc những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải, từ đó có những hƣớng đi phù hợp cho hoạt động marketing trực tuyến của Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ du lịch Kim Ngân Thịnh. Bên cạnh đó, đề tài còn xây dựng chƣơng trình marketing trực tuyến cho doanh nghiệp để ban lãnh đạo có thể tham khảo và áp dụng 7. Nội dung đồ án tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của báo cáo gồm 03 chƣơng: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CHO CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH 4
- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MARKETING TRỰC TUYẾN Marketing trực tuyến là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và cổ động đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tƣởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựa trên các phƣơng tiện điện tử và Internet. (Phillip Kotler) Sự xuất hiện của Internet đã đem lại nhiều lợi ích nhƣ chi phí thấp để truyền tải thông tin và truyền thông (media) đến số lƣợng lớn đối tƣợng tiếp nhận, thông điệp đƣợc truyền tải dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim và trò chơi. Với bản chất tƣơng tác của Marketing trực tuyến, đối tƣợng nhận thông điệp có thể phản hồi tức khắc hay giao tiếp trực tiếp với đối tƣợng gửi thông điệp. Đây là lợi thế lớn của tiếp thị trực tuyến so với các loại hình khác 1.2. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA MARKETING TRỰC TUYẾN 1.3. LỢI ÍCH CỦA MARKETING TRỰC TUYẾN 1.3.1. Lợi ích với doanh nghiệp 1.3.2. Lợi ích với khách hàng 1.4. CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN 1.4.1. Thiết kế và phát triển website 1.4.2. Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) 1.4.3. Marketing trên công cụ tìm kiếm (SEM) 1.4.4. Social media marketing 1.4.5. Quảng cáo banner 1.4.6. Email marketing 1.4.7. Mobile marketing 1.4.8. Marketing liên kết (Affiliate marketing) 1.4.9. Faceseo 5
- 1.5. CÁC BƢỚC XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN 1.5.1. Xác định mục tiêu truyền thông 1.5.2. Đối tƣợng truyền thông 1.5.3. Thông điệp truyền thông 1.5.4. Chiến lƣợc tiếp cận 1.5.5. Lựa chọn kênh truyền thông marketing trực tuyến 1.5.6. Dự kiến ngân sách 1.5.7. Kế hoạch thực hiện 1.5.8. Đo lƣờng và kiểm tra 6
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH 2.1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Logo của công ty: Hình 2.1. Logo của công ty Kim Ngân Thịnh 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức, nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban 2.1.3. Định hƣớng phát triển - “Tạo Nụ Cƣời – Trao Tình Thân” là câu slogan của Công ty Kim Ngân Thịnh, đó là phƣơng châm là mục tiêu phải thực hiện đƣợc cho quý khách khi tham gia sử dụng các dịch vụ của công ty. Nâng cao chất lƣợng các dịch vụ, thay đổi, cập nhật các biến triển của xã hội, hiện đại hóa và đa dạng hóa hơn các loại hình du lịch, đem đến cho du khách sự thỏa mãn và hài lòng nhất 2.1.4. Phân tích các nguồn lực 2.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH 2.2.1. Phân tích môi trƣờng vĩ mô 2.2.1.1. Môi trường kinh tế 2.2.1.2. Môi trường tự nhiên 2.2.1.3. Văn hóa- xã hội 7
- 2.2.1.4. Nhân khẩu học 2.2.1.5. Chính trị- pháp luật 2.2.1.6. Khoa học- công nghệ 2.2.1.7. Toàn cầu hóa 2.2.2. Phân tích môi trƣờng vi mô 2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh 2.2.2.2. Khách hàng 2.2.2.3. Nhà cung cấp 2.2.3. Phân tích ma trận SWOT của công ty Bảng 2.6. Bảng phân tích ma trận SWOT Cơ hội (O) O1: Doanh số tăng, đặc biệt là các thành Thách thức (T) phố lớn T1: Khách hàng O2: Mức sống của ngày càng biến đổi ngƣời dân tăng, sẵn T2: Thị trƣờng cạnh sàng chia trả cho các tranh khốc liệt Ma trận SWOT chuyến du lịch T3: Ảnh hƣởng của O3: Internet ngày dịch Covid-19 khiến càng phát triển, số nền kinh tế giảm ngƣời sử dụng T4: Khí hậu thay đổi Internet ngày càng gây trở ngại khi đi du tăng lịch O4: Môi trƣờng chính trị ổn định Điểm mạnh (S) - S10124: Phát triển - S1T4: Thƣờng S1: Doanh nghiệp có thị trƣờng, sử dụng xuyên theo dõi thời nguồn nhân lực trẻ, nhiều chiến lƣợc tiết và có kế hoạch năng động marketing đặc sắc, lịch trình tour phù S2: Doanh nghiệp có hiệu quả hợp mức độ hài lòng với - S234O3: Sử dụng - S1T123: Sử dụng 8
- khách hàng điểm mạnh về mức nguồn nhân lực trẻ S3: Doanh nghiệp có độ hài lòng của phát triển nhiều lƣợng khách hàng ổn khách hàng và vị trí chƣơng trình mới để định doanh nghiệp để hấp dẫn khách hàng S4: Vị trí trụ sở quảng bá thƣơng doanh nghiệp thuận hiệu lợi - W12T234: Tổ Điểm yếu (W) - W12O1234: Sử chức chƣơng trình tri W1: Nguồn tài chính dụng nguồn vốn hiệu ân, khuyến mãi với của doanh nghiệp quả, tận dụng các cơ các khách hàng lâu còn hạn chế hội năm W2: Quy mô công ty - W3O2: Tận dụng - W3T1: Mở rộng nhỏ Internet để phát triển phạm vi kinh doanh W3: Chƣa khai khác các tour du lịch quốc và đảm bảo đáp ứng du lịch quốc tế tế nhu cầu của khách hàng 2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH 2.3.1. Thiết kế và phát triển website Công ty Kim Ngân Thịnh hiện tại có website đang hoạt động là: (thành lập gần đây vào ngày 24/10/2020) giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận với khách hàng và một website khác vừa hết hạn gần đây là 9
- Hình 2.4. Website cũ của doanh nghiệp Đây là website cũ của doanh nghiệp, đƣợc thành lập vào ngày 9 /12/2016 với 4 năm hoạt động. Website với giao diện màu sắc chủ đạo là hồng, trùng với màu của logo công ty rất bắt mắt và có đầy đủ thông tin của các tour du lịch và thông tin liên hệ của công ty Hình 2.5. Website mới của doanh nghiệp 2.3.2. Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) 2.3.3. Marketing trên công cụ tìm kiếm (SEM) 2.3.4. Social marketing 2.3.4.1. Facebook 2.3.4.2. Youtube 2.3.5. Quảng cáo banner 2.3.6. Email marketing 2.3.7. Mobile marketing 2.3.8. Marketing liên kết (Affiliate marketing) 2.3.9. Faceseo 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY 10
- CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CHO CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Căn cứ định hƣớng phát triển của công ty Tiếp tục xây dựng và phát triển doanh nghiệp Nâng cao chất lƣợng các dịch vụ, thay đổi, cập nhật các biến triển của xã hội, hiện đại hóa và đa dạng hóa hơn các loại hình du lịch, đem đến cho du khách sự thỏa mãn và hài lòng nhất 3.1.2. Căn cứ thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của công ty 3.2. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN 3.2.1. Căn cứ thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của công ty Trong phạm vi đề tài, tác giả xác định ba mục tiêu đó là: - Gia tăng doanh số cho doanh nghiệp sau đợt dịch covid-19 - Duy trì mức độ trung thành của khách hàng - Mở rộng thị trƣờng kinh doanh Thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/06/2021 3.2.2. Đối tƣợng truyền thông 3.2.3. Thông điệp truyền thông 3.2.4. Chiến lƣợc tiếp cận 3.2.5. Lựa chọn kênh truyền thông marketing trực tuyến 3.2.5.1. Thiết kế và phát triển website 3.2.5.2. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization – SEO) 3.2.5.3. Marketing trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing – SEM) 3.2.5.4. Social marketing 3.2.5.5. Quảng cáo banner 11
- 3.2.5.6. Marketing liên kết 3.2.5.7. Email marketing 3.2.5.8. Mobile marketing 3.2.5.9. Faceseo 3.2.6. Dự kiến ngân sách Sau đây là bảng dự kiến ngân sách cho hoạt động Marketing trực tuyến: Dựa vào bảng giá công khai của các trang mạng, doanh thu và lợi nhuận thu đƣợc của công ty mà tôi đã lập ra bảng này: Bảng 3.1. Ngân sách dự kiến cho chƣơng trình truyền thông Công cụ Thời gian Chi phí (VNĐ) Chạy Facebook quảng 6 tháng 30.000.000 cáo SEM 6 tháng 18.000.000 Banner Youtube 6 tháng 8.000.000 Mua phần mềm Email 6 tháng 1.800.000 Chi phí gửi Email 6 tháng 400.000 Banner quảng cáo 6 tháng 15.000.000 Giải thƣởng minigame 1 tháng (Tháng 1.600.000 Tết 2) Giải thƣởng 6 tháng ƣu 6 tháng 3.900.000 đãi Tổng 78.700.000 Bảng này chƣa tính chi phí cho marketing liên kết, vì mảng đó tính phí theo phần trăm hoa hồng nên không thể xác định chi phí cụ thể 3.2.7. Kế hoạch thực hiện Bảng 3.2. Kế hoạch thực hiện chƣơng trình truyền thông Tháng 1 Tháng 3 Tháng 5 Công việc Công Tháng 2 Tháng 4 Tháng 6 thực hiện cụ T T T T T T T T T T T T 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 12
- Sửa lỗi Websit x x x x x x website e Chọn từ khóa, viết SEO x x x x x x x x x x x x bài chuẩn SEO Chạy quảng cáo lên top SEM x x x x x x x x x x x x Google Viết bài tƣơng tác Facebo hằng ngày x x x x x x x x x x x x ok lên Facebook Chạy quảng Facebo x x x x x x x x x x x x cáo ok Đăng video YouTu lên x x x x x x be YouTube Quảng cáo YouTu x x x x x x x x x x x x video be Quảng Quảng cáo cáo x x x x x x x x x x x x banner banner Trả lời Email, gửi Email Email cảm marketi x x x x x x x x x x x x ơn khách ng hàng 13
- Chỉnh sửa Mobile giao diện marketi x x x phù hợp với ng điện thoại Tƣơng tác Facese view link, x x x x x x x x x x x x o bình luận Kiểm tra Marketi hoạt động ng liên x x x x x x x x x x x x Marketing kết 3.2.8. Kiểm tra và đánh giá hiệu quả kế hoạch Bảng 3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả Công cụ Tiêu chí - Điểm đánh giá của các công cụ đánh giá website - Số lỗi đƣợc khắc phục khi kiểm tra bằng công Website cụ đánh giá - Thời gian ở lại website của khách hàng - Thứ hạn của website hiện tại SEO - Mức độ bao phủ của từ khóa - Thứ hạn của website hiện tại SEM - Số lần Click chuột - Youtube + Số lƣợt xem + Số lƣợt like và dislike trong video + Số lƣợt bình luận Social media + Số lƣợt đăng kí trang marketing - Facebook + Số lƣợt like + Số lƣợt bình luận + Số lƣợt share Quảng cáo - Số lƣợt Click vào video 14
- banner Email - Số lƣợng khách hàng nhận đƣợc mail marketing - Số lƣợng phản hồi Mobile - Website tƣơng thích với điện thoại marketing Faceseo - Số điểm tích lũy Marketing liên - Dựa vào kết quả hoạt động marketing liên kết kết của bên Publisher 15
- KẾT LUẬN Marketing trực tuyến là một phƣơng pháp marketing du lịch ở tầm quốc gia mang tính thiết yếu và hiệu quả về chi phí, đặc biệt trong một số tình huống mà Việt Nam còn thiếu đại diện ở nƣớc ngoài.Với tốc độ gia tăng khá nhanh bằng các hình thức đặt mua tour qua mạng, đặt phòng khách sạn, mua vé máy bay.v.v thông tin trực tuyến đang trở thành một trong những nguồn ảnh hƣởng không nhỏ đến quyết định của ngƣời đi du lịch. Việc nắm bắt xu hƣớng để có các giải pháp thích ứng với điều kiện thực tế hiện nay đang là một yêu cầu cấp thiết với doanh nghiệp du lịch Trên thực tế mới chỉ có các doanh nghiệp du lịch lớn, điển hình là các đơn vị lữ hành có tên tuổi mới tỏ ra năng động trong việc sử dụng internet để quảng bá du lịch. Một số đơn vị du lịch nhà nƣớc, địa phƣơng và những doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn chƣa thực sự quan tâm khai thác những tiện ích từ marketing trực tuyến du lịch. Để có thể tối đa hóa lợi ích của công cụ Internet trong quảng bá du lịch thì thành phố Đà Nẵng nói chung và công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ du lịch Kim Ngân Thịnh nói riêng nhất thiết phải có một Chiến lƣợc marketing trực tuyến. Chính vì vậy tôi chọn đề tài “XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH KIM NGÂN THỊNH” nhằm đƣa ra những giải pháp tốt nhất về marketing trực tuyến, đồng thời nghiên cứu, đánh giá thực trạng ứng dụng marketing trực tuyến của doanh nghiệp Mong những giải pháp của mình đƣa ra có thể giúp cho doanh nghiệp sử dụng các giải pháp đó để nâng cao hiệu quả ứng dụng marketing trực tuyến của mình trong thời gian tới. Trong quá trình thực hiện mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng đồ án không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy mong những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô và các bạn. 16