Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế

pdf 102 trang thiennha21 25/04/2022 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_k.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ~~~~~*~~~~~ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ Trường ĐạiHUỲNH học THỊ Kinh QUÝ tế Huế KHÓA HỌC: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ~~~~~*~~~~~ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K50B Kiểm Toán Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương Niên khóa: 2016 - 2020 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 4 năm 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính trong suốt bốn năm vừa qua đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích không chỉ về kiến thức chuyên ngành mà còn về cả kiến thức xã hội, kinh nghiệm sống. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến giảng viên Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Phòng Kế toán và Giám đốc của Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế - Huesoft đã tạo điều kiện, hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu về Công ty và công tác kế toán tại Công ty để em có cơ hội được làm việc thực tế và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Vì kiến thức của bản thân cũng như thời gian còn hạn chế nên bài khóa luận của em chắc hẳn sẽ có những thiếu sót, em rất mong nhận được những góp ý của quý thầy cô và các anh chị tại Phòng Kế toán để em có thể hoàn thiện bài hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2020 Sinh viên thực hiện Trường Đại học Kinh tế HuHuếỳnh Thị Quý
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin CTCP Công ty cổ phần ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản TMĐT Thương mại điện tử TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Quý ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Công ty từ năm 2017 – 2019 33 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017 – 2019 35 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2017 – 2019 37 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Quý iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BIỂU Biểu mẫu 2.1. Chứng từ kế toán Số BH167 42 Biểu mẫu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000382 43 Biểu mẫu 2.3. Sổ Cái tài khoản 51131 44 Biểu mẫu 2.4. Chứng từ kế toán số BH166 46 Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000381 47 Biểu mẫu 2.6. Sổ cái tài khoản 51132 48 Biểu mẫu 2.7. Chứng từ kế toán số BH155 50 Biểu mẫu 2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000367 51 Biểu mẫu 2.9. Sổ cái tài khoản 51133 52 Biểu mẫu 2.10. Trích Sổ chi tiết doanh thu tháng 12 năm 2019 53 Biểu mẫu 2.11. Bảng phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 56 Biểu mẫu 2.12. Chứng từ kế toán số NVK56 57 Biểu mẫu 2.13. Sổ cái tài khoản 632 58 Biểu mẫu 2.14. Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán 59 Biểu mẫu 2.15. Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) 63 Biểu mẫu 2.16. Phiếu chi số PC50 64 Biểu mẫu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 6421 65 Biểu mẫu 2.18. Sổ Cái tài khoản 6421 66 Biểu mẫu 2.19. Chứng từ kế toán số UNC108 68 Biểu mẫu 2.20. Ủy nhiệm chi 69 Biểu mẫu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 6422 70 Biểu mẫTrườngu 2.22. Sổ cái tài kho Đạiản 6422 học Kinh tế Huế 71 Biểu mẫu 2.23. Chứng từ giao dịch 73 Biểu mẫu 2.24. Sổ cái tài khoản 515 74 Biểu mẫu 2.25. Chứng từ kế toán số UNC112 76 Biểu mẫu 2.26. Sổ cái tài khoản 635 77 Biểu mẫu 2.27. Sổ cái tài khoản 911 81 SVTH: Huỳnh Thị Quý iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 8 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 10 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 12 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 15 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì 16 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 18 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 19 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 20 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 24 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý CTCP mềm và Thương mại điện tử Huế 28 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế 29 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy 31 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Quý v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương MỤC LỤC Lời cảm ơn i Danh mục các chữ viết tắt ii Danh mục bảng iii Danh mục biểu iv Danh mục sơ đồ v Mục lục vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1. Lý do chọn đề tài 1 I.2. Mục tiêu của đề tài 2 I.2.1. Mục tiêu tổng quát: 2 I.2.2. Mục tiêu cụ thể 2 I.3. Đối tượng nghiên cứu 2 I.4. Phạm vi nghiên cứu 2 I.5. Phương pháp nghiên cứu 2 I.5.1. Phương pháp nghiên cứu sơ cấp 2 I.5.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp 3 I.6. Cấu trúc của khóa luận 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1. KháiTrường niệm doanh thu Đại học Kinh tế Huế 4 1.1.2. Ý nghĩa của doanh thu 5 1.1.3. Ý nghĩa của xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 5 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.2.1. Khái niệm 5 1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ 6 1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ 6 SVTH: Huỳnh Thị Quý vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.2.4. Tài khoản sử dụng 6 1.2.5. Phương pháp hạch toán 7 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 7 1.3.1. Khái niệm 7 1.3.2. Tài khoản sử dụng 8 1.3.3. Phương pháp hạch toán 8 1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 8 1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8 1.4.1.1. Khái niệm 8 1.4.1.2. Tài khoản sử dụng 9 1.4.1.3. Phương pháp hạch toán: 9 1.4.2. Chi phí tài chính 10 1.4.2.1. Khái niệm 10 1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: 10 1.4.2.3. Phương pháp hạch toán 11 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.5.1. Khái niệm 12 1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán 13 1.5.2.1. Phương pháp thực tế đích danh 13 1.5.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền 13 1.4.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) 13 1.5.3. Phương pháp hạch toán 15 1.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 16 1.6.1. KháiTrường niệm Đại học Kinh tế Huế 16 1.6.2. Tài khoản sử dụng 17 1.6.3. Phương pháp hạch toán 17 1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 18 1.7.1. Kế toán thu nhập khác 18 1.7.2. Chi phí khác 20 1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 21 SVTH: Huỳnh Thị Quý vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.8.1. Khái niệm 21 1.8.2. Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 21 1.8.3. Tài khoản sử dụng 21 1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22 1.9.1. Khái niệm 22 1.9.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh 22 1.9.3. Xác định kết quả kinh doanh trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 23 1.9.4. Phương pháp hạch toán 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ 25 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 25 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 27 2.1.2.1. Chức năng 27 2.1.2.2. Nhiệm vụ 27 2.1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh 27 2.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty. 28 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng và hình thức ghi sổ tại Công ty 30 2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng. 30 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán 31 2.1.6. Tình hình nhân sự của Công ty 32 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty 34 2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 37 2.2. ThựTrườngc trạng kế toán doanh Đại thu và xáchọc định k ếKinht quả kinh doanh tế t ạHuếi Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế 38 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38 2.2.1.1. Tài khoản sử dụng 39 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 40 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 54 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 61 SVTH: Huỳnh Thị Quý viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 61 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng 61 2.2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 61 2.2.4. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính 72 2.2.4.1. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính 72 2.2.4.2.Kế toán chi phí tài chính 75 2.2.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 78 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 78 2.2.6.1.Tài khoản sử dụng 78 2.2.6.2. Chứng từ sử dụng 78 2.2.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 79 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ 82 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại Công ty. 82 3.1.1. Ưu điểm 82 3.1.2. Nhược điểm 83 3.1.3. Giải pháp 84 3.2. Đánh giá về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế 85 3.2.1. Ưu điểm 85 3.2.2. Nhược điểm 86 3.2.3. Giải pháp 87 PHẦN TrườngIII. KẾT LUẬN Đại học Kinh tế Huế 89 III.1. Kết luận 89 III.2. Hướng nghiên cứu đề tài 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 91 SVTH: Huỳnh Thị Quý ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Hầu hết khi thành lập doanh nghiệp thì các chủ đầu tư đều xem lợi nhuận là vấn đề cần được quan tâm nhất. Mỗi một doanh nghiệp đều đặt ra cho mình những mục tiêu khác nhau, nhưng suy cho cùng, tất cả những mục tiêu đó đều hướng đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Dựa vào kết quả kinh doanh mà các nhà quản lí hay các bên liên quan (Cơ quan Nhà nước, khách hàng, ) có thể đánh giá, phân tích được doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không. Do đó, kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí nói riêng là rất cần thiết trong doanh nghiệp. Doanh thu và chi phí là những khoản mục trọng yếu trên Báo cáo tài chính, phản ánh rõ nhất về tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Qua việc xác định và phân tích các khoản doanh thu cũng như chi phí mà nhà quản lý biết được rằng doanh nghiệp của mình đang hoạt động như thế nào, có đạt được những mục tiêu đã đề ra hay không. Và từ đó, nhà quản lý có thể tìm ra những giải pháp phù hợp nhất, tối ưu nhất để củng cố, duy trì, phát triển doanh nghiệp của mình hơn. Sau khi tập hợp được doanh thu và chi phí, kế toán cần phải xác định kết quả cuối cùng đạt được. Để xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất, doanh nghiệp cần phải quản lý tốt và kiểm soát được các khoản doanh thu, chi phí. Xác định kết quả kinh doanh là công việc bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Nó là thước đo về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở cho những quyết định của doanh nghiệp (và các bên liên quan). Như vậy, kế toán phải cung cấp thông tin một cách đầy đủ, đáng tin cậy về tình hình hiện tại của doanh nghiệp thì việc xác định kết quả kinh doanh mới có ý nghĩa. NhậnTrường thức được tầm quan Đại trọng c ủahọc vấn đề vàKinh muốn tìm hitếểu sâu Huế hơn về thực trạng kế toán tại một doanh nghiệp cụ thể nên em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế” để làm đề tài nghiên cứu thực tập cuối khóa. Qua việc nghiên cứu đề tài tại Công ty, em mong rằng sẽ tìm ra được những giải pháp hữu hiệu giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty. 1 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương I.2. Mục tiêu của đề tài I.2.1. Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. I.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phân tích và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. - Qua việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. I.3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. I.4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài được nghiên cứu xoay quanh nội dung về kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. - Phạm vi số liệu thu thập: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính của Công ty được lấy trong vòng 3 năm từ 2017 – 2019. Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là năm 2019. - Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. I.5. Phương pháp nghiên cứu I.5.1. PhươngTrường pháp nghiên c ứuĐại sơ cấp học Kinh tế Huế - Phương pháp thu thập tài liệu: sử dụng các chứng từ, Báo cáo tài chính, sổ, tại Phòng Kế toán của Công ty; các tài liệu tham khảo từ Internet, sách, để làm cơ sở cho việc đánh giá công tác kế toán giữa lý thuyết và thực tế. - Phương pháp phỏng vấn: trực tiếp hỏi, trao đổi với các nhân viên trong Phòng Kế toán và một số nhân viên tại các phòng khác của Công ty để thu thập các thông tin liên quan đến quy trình kế toán và những thông tin liên quan đến Công ty. 2 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Phương pháp quan sát: theo dõi công việc của kế toán, từ đó nhận định được thực tế công việc của kế toán có đúng với mô tả của họ không. I.5.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp - Phương pháp so sánh: so sánh số liệu trên Báo cáo tài chính qua ba năm 2017, 2018, 2019 nhằm đánh giá chung về tình hình kinh doanh của Công ty - Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: trên cơ sở phân tích các số liệu thu thập để đưa ra đánh giá về thực trạng công tác kế toán tại Công ty, sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế tại đơn vị. - Phương pháp tổng hợp số liệu: Dựa vào những thông tin thu thập được để đưa ra đánh giá và kết luận. - Phương pháp kế toán: sử dụng hệ thống tài khoản, các chứng từ, sổ sách kế toán để mô tả về quy trình kế toán cụ thể. Đây là phương pháp được sử dụng chủ yếu trong đề tài. I.6. Cấu trúc của khóa luận Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. Phần III. Kết luận. Trường Đại học Kinh tế Huế 3 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. Ngày nay, đất nước càng phát triển, nhu cầu của con người lại càng tăng, việc kinh doanh lại càng trở nên phổ biến, phát triển hơn. Hầu hết, bất kì một cá nhân hay tổ chức nào khi tiến hành kinh doanh đều muốn mang lại thu nhập thật cao, hay ít nhất có thể bù đắp được những chi phí mà họ bỏ ra. Vậy doanh thu là gì? Tại sao cần chú trọng trong việc làm tăng doanh thu? Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa gì? 1.1.1. Khái niệm doanh thu Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Cũng theo Chuẩn mực này, “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu”. Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ sản xuất kinh doanh (doanh thu bán hàngTrường và cung cấp dịch vĐạiụ) và doanh học thu từ hoKinhạt động tài chínhtế . Huế  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các nghiệp vụ phát sinh doanh thu: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.  Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, bản quyền, cổ tức, đầu tư, mua bán ngoại tệ, chứng khoán, Tổng giá trị mang về từ các hoạt động này được gọi là doanh thu tài chính. 4 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.1.2. Ý nghĩa của doanh thu. Doanh thu là thước đo phản ánh rõ quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp, thể hiện được việc kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Doanh thu là cơ sở để bù đắp các khoản chi phí trong công ty cũng như dùng để thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Doanh thu là nguồn tài chính giúp doanh nghiệp có thể hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo, giảm bớt chi phí vay ngoài. Doanh thu càng cao, doanh nghiệp càng chứng tỏ được vị thế của mình trên thị trường. Để biết được tình hình kinh doanh của công ty như thế nào thì Kế toán doanh thu phải thực hiện tốt công việc của mình (ghi chép đầy đủ, cung cấp thông tin kịp thời, quản lí chặt chẽ các khoản nợ) mới giúp cho người sử dụng thông tin có những quyết định đúng đắn nhất, hơn hết, đó là cơ sở giúp cho nhà quản lí có cái nhìn tổng quát nhất về việc kinh doanh của công ty, từ đó có những hướng điều chỉnh phù hợp. 1.1.3. Ý nghĩa của xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh lợi ích giữa chi phí bỏ ra và thu nhập mang về trong kì để biết được việc kinh doanh là lãi hay lỗ. Nó là căn cứ quan trọng để công ty quyết định có tiếp tục kinh doanh hạng mục đó nữa hay không. Không chỉ thế, xác định kết quả kinh doanh còn ảnh hưởng tới cả sự sống còn của một doanh nghiệp. Cũng chính vì đó mà kế toán xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lí và hoạt động kinh doanh. Căn cứ vào các thông tin mà kế toán cung cấp, nhà quản lý có thể biết được sản phẩm nào mang lại lợi nhuận cao, sản phẩm nào gây thiệt hại cho doanh nghiệp, từ đó có chính sách để doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo. Đồng thời, việc xác định kết quả kinh doanh cũng là căn cứ để bên thứ ba đánh giá được tình hình của doanh nghiệp và đưa ra những quyết định đúng đắn, tạo cơ hội hợp tác cho cả hai bên. Tóm Trườnglại, kế toán xác đị nhĐại kết quả kinhhọc doanh Kinhđặc biệt có ýtế ngh ĩaHuế đối với việc phục vụ cho các nhà quản lý trong quá trình quản lí và phát triển doanh nghiệp. 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1. Khái niệm Theo PGS.TS. Trần Mạnh Dũng – PGS.TS. Phạm Đức Cường (năm 2018), Kế toán tài chính trong doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội: “Bán hàng là quá trình cuối cùng trong chu kỳ kinh doanh. Thông qua bán hàng mà các giá trị và giá trị sử dụng 5 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương của sản phẩm được thực hiện trên thị trường Quá trình bán hàng được hoàn thành khi quyền sở hữu về hàng hoá, dịch vụ đã chuyển từ người bán sang người mua. Theo Philip Kotler, dịch vụ là bất kì hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó, đối tượng cung cấp nhất thiết phải mang tính vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc không có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào. Như vậy, theo VAS số 14 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như: bán hàng, sản phẩm, cung cấp dịch vụ, ” 1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Cơ sở dồn tích: doanh thu và chi phí được ghi nhận dựa trên nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà không dựa vào thực thu hay thực chi. Phù hợp: việc ghi nhận doanh thu phải phù hợp với chi phí. Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Theo VAS 14, Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đôi kế toán;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.4. Tài khoản sử dụng - Tài Trườngkhoản 511: Doanh thuĐại bán hàng học và cung Kinh cấp dịch vụ làtế tài khoHuếản dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511: Bên Nợ: + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); + Các khoản giảm trừ doanh thu ; + Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 6 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Bên Có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kì kế toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa  Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm  Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5118: Doanh thu khác 1.2.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131, TK 511 TK 111, 112, 131 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (trường hợp chưa tách ngay được thuế) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay thuế) Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1. KháiTrường niệm Đại học Kinh tế Huế Các khái niệm liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu đều được ghi rõ trong VAS số 14 – Doanh thu và thu nhập khác: “Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi trừ vào tổng doanh thu trong kỳ bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. 7 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.” 1.3.2. Tài khoản sử dụng Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được theo dõi tại TK 511 mà không phải là TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu như Thông tư 200. * Kết cấu và nội dung phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu: Bên Nợ: - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. - Phản ánh doanh thu kết chuyển sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. 1.3.3. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131, TK 511 TK 111, 112, 131 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 333 Giảm các khoản Các khoản thuế Trườngthuế phải nộp Đại học Kinhph ảtếi nộp Huế Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.4.1.1. Khái niệm Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vôn 8 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:  Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:  Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu,  Cổ tức lợi nhuận được chia;  Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;  Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;  Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; 1.4.1.2. Tài khoản sử dụng - Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các doanh thu được thực hiện trong kì, không phân biệt đã thực hiện hay chưa. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515 Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: +Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. TK 515Trườngkhông có số dư cu ốĐạii kỳ. học Kinh tế Huế 1.4.1.3. Phương pháp hạch toán: 9 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương TK 911 TK 515 TK 138 Cổ tức, lợi nhuận được chia Cuối kỳ, kết chuyển sau ngày đầu tư doanh thu hoạt động tài TK 331 chính Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Tỷ giá bán Lãi bán ngoại tệ TK 121, 228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính Lãi bán khoản đầu tư TK 413 Lãi do đánh giá lại tỉ giá hối đoái Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.4.2. Chi phí tài chính 1.4.2.1. Khái niệm Có thể thấy rằng chi phí tài chính chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh nghiệp, nhưng cũng có thể sẽ gây ra thiệt hại cho doanh nghiệp nếu không kiểm soát được. Do vậy, doanh nghiệp cần cẩn trọng trong việc quản lý chi phí tài chính và quan tâm nó đúng mức. TheoTrườngThông tư 133/2016/TT Đại-BTC , họcchi phi tài Kinh chính là tất cảtếcác khoHuếản chi liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; chiết khấu thanh toán cho người mua; chi phí giao dịch chứng khoán; chi phí góp vốn; các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, mua bán ngoại tệ, đánh giá lại tỷ giá hối đoái cuối kỳ; 1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: - Chi phí tài chính được hạch toán vào TK 635 10 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635: Bên Nợ: + Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kì; + Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; + Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; + Kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 635 không có số dư cuối kỳ 1.4.2.3. Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 11 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng lại các khoản mục tiền tệ có giám giá đầu tư chứng khoán và tổn gốc ngoại tệ thất đầu tư vào đơn vị khác TK 121, 228 TK 911 Lỗ về bán các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính TK 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí khoản đầu tư nhượng bán các khoản đầu tư TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả,phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 1.5. KếTrườngtoán giá vốn hàng Đại bán học Kinh tế Huế 1.5.1. Khái niệm Theo VAS 02 – Hàng tồn kho, “Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể, bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kì, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, đầu tư bất động sản, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.” 12 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán Theo khoản 8 Điều 22 Thông tư 133/2016/TT-BTC, có ba phương pháp tính giá hàng tồn kho: thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước. 1.5.2.1. Phương pháp thực tế đích danh Phương pháp này thường được các doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng hay hàng ổn định, nhận diện được. Theo phương pháp thực tế đích danh, giá của từng loại hàng không thay đổi từ lúc nhập kho đến lúc xuất bán (nếu không có điều chỉnh). 1.5.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá hàng tồn kho = Số lượng xuất kho x đơn giá bình quân Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ dự trữ Giá trị hàng tồn đầu kì + Giá trị hàng nhập trong kì Đơn giá bình quân = Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trong kì Theo phương pháp bình quân tức thời: Trị giá hàng tồn đầu kì + Trị giá hàng nhập trước lần xuất thứ i Đơn giá bình quân lần i = Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ i 1.4.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp này thường được các doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm, thời trang, dược phẩm, các sản phẩm có hạn sử dụng, áp dụng. Theo phương pháp này, mặt hàng nào được nhập trước thì sẽ xuất trước. Xuất loại nào sẽ tính giá theo thực tế mặt hàng đó. * Tài khoản sử dụng: - TK 632Trường“Giá vốn hàng bán Đại” học Kinh tế Huế - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632: • Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ; + Các khoản tổn thất hàng tồn kho; + Chi phí nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung vượt mức; 13 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; + Các chi phí phát sinh liên quan đến bất động sản đầu tư; + Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư trong kỳ. Bên Có: + Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; + Hàng bán bị trả lại nhập kho; + Hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản đã bán trong kỳ; + Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. • Theo phương pháp kiểm kê định kì: Bên Nợ: + Trị giá vốn hàng bán đã xuất bán trong kỳ; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; + Trị giá vốn thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ; + Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào TK 155, TK 154; + Hoàn nhập giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; + Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - TK 632 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế 14 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.5.3. Phương pháp hạch toán TK 154, 155 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, Kết chuyển giá vốn hàng bán dịch vụ, xuất bán TK 138, 152, TK155,156 Tổn thất hàng tồn kho Hàng bán bị trả lại nhập kho TK 154 Sản phẩm, dịch vụ hoàn thành TK 2294 tiêu thụ ngay Hoàn nhập dự phòng Chi phí nguyên vật liệu, nhân công, giảm giá tồn kho sản xuất chung vượt mức TK 217 Bán bất động sản đầu tư TK 2147 Hao mòn Trích khấu hao bất lũy kế động sản đầu tư TK 111, 112, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến bất động sản đầu tư TK 242 NTrườngếu được phân bổ d ầĐạin học Kinh tế Huế Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 15 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương TK 111, 112, 331 TK 611 TK 632 TK 911 Mua hàng hóa Trị giá vốn hàng hóa Kết chuyển giá vốn xuất bán trong kì hàng bán TK 156 Kết chuyển giá trị hàng TK 155, 157 hóa tồn kho đầu kì Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán cuối kỳ Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kì TK 155, 157 Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ TK 631 TK 2294 Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; Hoàn nhập dự phòng dịch vụ hoàn thành giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì 1.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.6.1. Khái niệm Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chi phí quản lý kinh doanh phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động quản lý kinh doanh, quTrườngản lý hành chính vàĐại quản lý họcđiều hành Kinhchung toàn b ộtếdoanh Huế nghiệp. “Chi phí bán hàng là khoản chi phí bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, như: chi phí chào hàng, chi phí quảng cáo, hoa hồng; chi phí lương, bảo hiểm của bộ phận bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, dùng cho bộ phận bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, ); chi phí bằng tiền khác 16 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; bảo hiểm, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài ; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác ” 1.6.2. Tài khoản sử dụng - TK 642: chi phí quản lý kinh doanh - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642 Bên Nợ: + Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên Có: + Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK 642 không có số dư cuối kì. - TK 642 có 2 tài khoản cấp 2, được mở chi tiết theo từng loại chi phí là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  TK 6421: Chi phí bán hàng, dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiTrườngệp. Đại học Kinh tế Huế  TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp, dùng để phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. 1.6.3. Phương pháp hạch toán 17 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương TK 334, 338 TK 642 (6421, 6422) TK 111, 112 Chi phí lương và các khoản trích Các khoản giảm chi phí theo lương quản lý kinh doanh TK 152, 153 TK 911 Chi phí vật liệu, công cụ Kết chuyển cuối kỳ TK 153, 142 TK 2293 Chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi TK 2293, 352 TK 352 Dự phòng phải thu khó đòi, phải trả Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 331,111,112 Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác TK 1331 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.7.1. Kế toán thu nhập khác 1.7.1.1. Khái niệm Theo VAS số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, “thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: thuTrường về thanh lý, nhượ ngĐại bán tài shọcản cố định Kinh; thu tiền ph ạtết khách Huế hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; các khoản thu khác. 1.7.1.2. Tài khoản sử dụng - TK 711: Thu nhập khác phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất 18 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711 Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp + Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư cuối kỳ. 1.7.1.3. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 711 TK 111, 112, 138 Kết chuyển thu nhập khác Thu phạt khách hàng, các khoản thu khác TK 338 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược TK 333 TK 152, 156, 211 Các khoản thuế trừ vào thu Nhận tài trợ, biếu, tặng hàng hóa, nhập khác (nếu có) TSCĐ TK 331, 338 Nợ phải trả không xác định Trường Đại học Kinhđược ch tếủ Huế TK 333 Các khoản thuế được giảm, được hoàn Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 19 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.7.2. Chi phí khác 1.7.2.1. Khái niệm Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ; chênh lệch lỗ do đánh giá lại hàng hóa, TSCĐ; tiền phạt; các khoản chi phí khác. 1.7.2.2. Tài khoản sử dụng - TK 811: Chi phí khác - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811 Bên Nợ: Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển chi phí khác vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK 811 không có số dư cuối kỳ. 1.7.2.3. Phương pháp hạch toán TK111, 112, 131, 141 TK 811 TK 911 Các chi phí phát sinh khác (thanh lý, Kết chuyển chi phí khác nhượng bán TSCĐ TK 331, 333, 338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị Khấu hao góp vốn liên doanh hao mòn TSCĐ TK 228 Giá trị vốn góp Trườngliên Đạidoanh, liênhọc kết Kinh tế Huế Đánh giá lại TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị TSCĐ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 20 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.8.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế của doanh nghiệp. Đây là nghĩa vụ mà tất cả các doanh nghiệp đều phải thực hiện đối với Nhà nước. Theo VAS 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kì. 1.7.2. Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) Thu nhập chịu thuế = Doanh thu tính thuế - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác 1.7.3. Tài khoản sử dụng - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm và là căn cứ xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821: Bên Nơ: + Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm; + Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. Bên Có: + Chênh lệch giữa số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDNTrườngtạm nộp; Đại học Kinh tế Huế + Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại; + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản dược ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 821 không có số dư cuối kỳ. 21 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - TK 821 gồm có 2 tài khoản cấp 2:  TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.7.4. Phương pháp hoạch toán TK 333 (3334) TK 821 TK 911 Số thuế thu thập hiện hành phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế do doanh nghiệp tự xác định TNDN số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.8.1. Khái niệm Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi hoặc số lỗ. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quTrườngả hoạt động khác làĐại số chênh học lệch giữ a Kinhcác khoản thu tế nhậ pHuế khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.8.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). 22 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp kinh doanh nhiều lĩnh vực thì trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ để thuận tiện hơn trong việc quản lý, theo dõi. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK 911 là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. * Tài khoản sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh, dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kì. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911: Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; + Kết chuyển lãi. Bên Có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; + Kết chuyển lỗ. - TK 911 không có số dư cuối kỳ. 1.8.3. Xác định kết quả kinh doanh trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là báo cáo thể hiện tình hình kinh doanh cTrườngủa doanh nghiệp, baoĐại gồm k ếhọct quả kinh Kinh doanh và k ếtết qu ả Huếkhác. Dựa vào kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí sang TK 911 mà kế toán lập Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện thông qua các chỉ tiêu: Doanh thu thuần về bán hàng oanh thu bán hàng và Các khoản giảm trừ = - và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ doanh thu 23 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh Kết quả hoạt động khác là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là kết quả cuối cùng thể hiện tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong năm: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN 1.8.4. Phương pháp hạch toán TK632 TK 911 TK 511, 515, 711 Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán doanh thu tài chính và thu thập khác TK635 TK 421 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ TK642 Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lí kinh doanh TK811 Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác TK821 Trường Đại học Kinh tế Huế Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 24 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Địa chỉ: Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên-Huế. Giám đốc: Trần Phương Quang Số điện thoại: 0234.3822725 Website: www.huesoft.com.vn Email: contact@huesoft.com.vn Mã số thuế: 3301436719 Vốn điều lệ: 1.150.000.000 đồng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Tháng 10 năm 2000, Trung tâm Công nghệ Phần mềm Thừa Thiên Huế được Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định thành lập với nguồn nhân lực chỉ có 13 thành viên, thực hiện nhiệm vụ xây dựng và đưa các ứng dụng CNTT vào các cơ quan, doanh nghiệp để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT chuyên nghiệp. Sau 4 năm hoạt động, bằng những nỗ lực cùng với các kết quả đạt được, tháng 9 năm 2004, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã sáp nhập Trung tâm Công nghệ Phần mềm Thừa Thiên Huế và Công viên Công nghệ Phần mềm Huế để hình thành nên TrungTrường tâm CNTT tỉnh ThĐạiừa Thiên học Huế. Trung Kinh tâm được thànhtế Huếlập, bước đầu đánh dấu một khởi đầu mới, tạo nền tảng vững chắc để xây dựng, phát triển một đơn vị CNTT mạnh và chuyên nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế và trong cả nước, hướng đến cả ngoài nước. Thực hiện Đề án kiện toàn Trung tâm CNTT tỉnh theo Quyết định số 2624 /QĐ- UBND ngày 17/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế (Huesoft) được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 25 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 3301436719 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày ngày 05 tháng 04 năm 2012 với nhân sự là lực lượng sản xuất kinh doanh của Trung tâm tách ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh phần mềm và thương mại điện tử. Đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2014. Dựa vào nền tảng từ Trung tâm Công nghệ Phần mềm trực thuộc Sở Khoa học và Môi trường Thừa Thiên Huế, sau nhiều năm hoạt động, Công ty đã từng bước vươn lên trở thành một đơn vị mạnh, hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực CNTT, khẳng định được uy tín, thương hiệu với các đối tác, khách hàng trong và ngoài nước bằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp. Đến nay, Huesoft đã ký kết được gần 1.000 hợp đồng kinh tế cung cấp sản phẩm và dịch vụ CNTT cho các khách hàng trong và ngoài nước. Bên cạnh những đánh giá cao của khách hàng, những nỗ lực không ngừng của Huesoft cũng đã được ghi nhận thông qua các cuộc thi quốc gia trong lĩnh vực CNTT, thể hiện qua các giải thưởng: Đạt giải Triển vọng cuộc thi Trí tuệ Việt Nam 2004 với sản phẩm “Hệ thống tương tác tự động qua điện thoại (HS-IVR)” do Báo Lao động, VTV3 và FPT phối hợp tổ chức. Đạt giải Ba hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2004 với sản phẩm “Hệ thống lọc số điện thoại tự động (HS-PhoneFilter)”. Đạt giải Nhì hội thi Sáng tạo kỹ thuật toàn quốc VIFOTEC lần thứ VIII (2004 - 2005) do Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phối hợp tổ chức với sản phẩm “Hệ thống bản đồ số trên thiết bị cầm tay – Handheld (HS-PPCMap)”. TrườngĐạt giải Nhì hội thi Đại Sáng tạ o họcKhoa họ cKinh Công nghệ tỉtếnh Th Huếừa Thiên Huế năm 2005 với phần mềm “Tìm đường và các điểm du lịch thành phố Huế trên các máy PDA”. Đạt giải Thực tiễn cuộc thi Trí tuệ Việt Nam 2006 với phần mềm “Tính cước điện thoại tập trung (HS-UniTax)” do Báo Lao động, VTV3 và Công ty FPT phối hợp tổ chức. Đạt giải Nhì giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam năm 2009 với giải pháp “Hệ thống phần mềm và trang web hỗ trợ chữ Thái Việt Nam”. 26 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 2.1.2.1. Chức năng Phát triển phần mềm, các thiết bị tích hợp và các giải pháp mạng máy tính; phát triển các công cụ và các dịch vụ thương mại điện tử. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty đang nỗ lực để trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế tri thức ở Huế với mong muốn thể hiện năng lực và đóng góp cho sự phồn vinh của xã hội. Đồng hành và hỗ trợ cho các cơ quan, doanh nghiệp phát triển bền vững qua việc áp dụng các giải pháp tổ chức và quản lý tiên tiến, hợp lí trên nền công nghệ hiện đại. Tiến hành kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng kí; thực hiện kế toán, quyết toán theo đúng quy định. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và tuân thủ các quy định của pháp luật. 2.1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh a. Sản xuất phần mềm Sản phẩm tin học hóa quản lý cơ quan: HS-CivilStar: Phần mềm quản lý hộ tịch; HS-Portal: Cổng giao tiếp điện tử; HS-KRID: Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội; HS- R2R: Phần mềm thông báo và quản lý lưu trú trực tuyến; HS-AM: Phần mềm quản lý tài sản; HS-LVR: Phần mềm quản lý đối tượng vi phạm; HS-SMS: Phần mềm hỗ trợ tìm kiếm xe máy mất cắp, Sản phẩm tin học hóa quản lý doanh nghiệp: HS-GIMM: Phần mềm quản lý sản xuất ngành dệt may; HS-HRM: Phần mềm quản lý nhân sự - chấm công - tiền lương; HS-Manufo: Phần mềm quản lý sản xuất - bán hàng; HS-CyberDesk: Phần mềm quản lý khách sạn; HS-HMS: Phần mềm quản lý khám chữa bệnh. Sản phẩm tích hợp hệ thống và điều khiển tự động: HS-UniTax: Phần mềm quản lý tính cước điện thoại Ghisê tập trun; HS-GoldenTime: Phần mềm chấm công tự động; HS-PBX:Trường Phần mềm tính cưĐạiớc tổng học đài điện thoKinhại nội bộ; HStế-SmartBell: Huế Hệ thống chuông báo giờ tự động. Sản phẩm ứng dụng công nghệ GIS: HS-EGIS: Hệ thống quản lý mạng lưới điện bằng công nghệ GIS; GISHue-TourMap 2008: Phần mềm tìm đường và các điểm du lịch Huế; HS-GeoPortal: Giải pháp cổng thông tin địa lý WebGIS; HS-PPCMap: Phần mềm hiển thị bản đồ số trên Pocket PC. 27 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Sản phẩm thương mại điện tử: Cổng giao tiếp điện tử Intranet và Internet cho cơ quan, doanh nghiệp; Công cụ web để phát triển thành các website đặc thù của doanh nghiệp hay chợ điện tử; Sàn giao dịch thương mại điện tử; Mô hình chợ điện tử kết hợp Groupon; Cổng thông tin khách sạn Huế. b. Thương mại điện tử Các sản phẩm về game mini trên Mobile như: Ball Shoot, Egg Shoot, Solitaire, Ai là triệu phú, Đấu trường âm nhạc, Punch Mouse Các ứng dụng tiện ích trên Mobile: Photo Art Studio, Photo Collage, Photo Frame, Photo Studio, Wendding photo Frame, Kids Photo Frame, Lịch âm dương (Tại kho ứng dụng Google Play và App Store) c. Dịch vụ CNTT và hoạt động nhận làm đại lý dịch vụ tên miền, webhosting Bảo hành, bảo trì các ứng dụng và trang thiết bị CNTT. Làm đại lý cho các công ty CNTT. Thiết kế, xây dựng, cập nhật nội dung, giao diện các website thông tin và các ứng dụng trên Internet. 2.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty. BAN GIÁM ĐỐC Nhóm dự án sản xuất Phòng Hành chính Phòng Kinh doanh kinh doanh Nhóm Nhóm Phát Phòng Phòng phát triển Hành Kế triển ứng chính Trường toánĐại học Kinhph tếần Huế dụng mềm Mobile Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý CTCP mềm và Thương mại điện tử Huế Nhiệm vụ của từng bộ phận: Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc, trong đó, Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty; kí các Hợp đồng kinh tế; quyết định tất cả các vấn đề 28 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Phó Giám đốc là người hỗ trợ công việc cho Giám đốc; thực hiện các công việc được Giám đốc giao; giải quyết những vấn đề phát sinh khi Giám đốc ủy quyền hoặc vắng mặt. Phòng Hành chính: Xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức trong Công ty; quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị; thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định. Phòng Kế toán: Thực hiện công tác kế toán theo đúng quy định; phân tích các hoạt động kinh doanh; báo cáo tình hình kinh doanh cho cấp trên theo định kì hay khi có yêu cầu; quản lý toàn bộ hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán; quản lý, theo dõi, báo cáo kịp thời về tình hình luân chuyển và sử dụng vốn cho Ban Giám đốc. Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh; tìm kiếm, điều tra, phân tích khách hàng, thị trường; tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng; tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, tìm hướng mở rộng thị trường. Nhóm phát triển phần mềm: thực thiện triển khai các phần mềm trên hợp đồng, nghiên cứu, phát triển các phần mềm, ứng dụng đã tạo ra. Nhóm Phát triển ứng dụng Mobile: xây dựng các ứng dụng theo thị hiếu của khách hàng; nâng cấp, cải tiến ứng dụng. 2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Kế toán Trườngthanh toán ĐạiKế toánhọc công nợKinh tế HuếThủ quỹ Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế Nhiệm vụ của từng phân hành kế toán: Kế toán trưởng: Thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của đơn vị, đồng thời còn thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của 29 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương đơn vị; cùng với Giám đốc kí các Hợp đồng kinh tế, các chứng từ. Kế toán trưởng là người báo cáo tình hình tài chính kế toán cho Giám đốc và truyền đạt lại chỉ đạo của Giám đốc cho các thành viên trong Phòng Kế toán của Công ty. Kế toán trưởng cũng là người giao việc cho các kế toán viên. Việc lập Báo cáo quản trị cũng do Kế toán trưởng lập khi có yêu cầu của Nhà quản lý. Kế toán tổng hợp: Tập hợp, kiểm tra số liệu, nội dung, hạch toán các nghiệp vụ của các nhân viên trong phòng; lập, in các loại Báo cáo: Báo cáo tài chính, Báo cáo tổng hợp, ; phối hợp với Kế toán trưởng kiểm tra, giám sát, hướng dẫn công việc của các phân hành kế toán khác; thực hiện kê khai và quyết toán thuế. Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm theo dõi số dư tài khoản của Công ty trên ngân hàng, chuyển khoản các khoản thanh toán cho Nhà cung cấp khi được Kế toán trưởng và Giám đốc duyệt, cập nhật vào phần mềm khi khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng; lập Phiếu chi, Phiếu thu tiền mặt từ phần mềm các khoản chi phí, doanh thu của Công ty; cùng Thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu tồn quỹ tiền mặt; tính và trả lương và các khoản trích theo lương; xử lý, đánh giá lại chênh lệch tỷ giá. Kế toán công nợ: Có trách nhiệm tập hợp các Hóa đơn giá trị gia tăng chưa thu (hoặc trả) tiền từ các bộ phận kinh doanh; theo dõi công nợ giữa nhà cung cấp với công ty, giữa khách hàng với công ty; sắp xếp lịch thu, trả nợ đúng hạn, đúng hợp đồng. Kế toán công nợ là người kiểm tra, phân tích tình hình công nợ, chịu trách nhiệm chính trong việc thu hồi cũng như trả nợ. Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty. 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng và hình thức ghi sổ tại Công ty. 2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng. - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. - NiênTrường độ kế toán: bắt đ ầuĐại từ ngày 1/1học và kết thúcKinh ngày 31/12 tế. Huế - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND). - Tỷ giá hối đoái áp dụng: Bình quân tức thời. - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ khác được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm, các khoản mục tiền tề có gốc ngoại tệ là tỷ giá chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi công ty 30 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương thường xuyên có giao dịch (Ngân hàng ACB) vào ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ. Chứng từ và sổ sách kế toán đều được áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Báo cáo tài chính được lập theo định kỳ một niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính. 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán Công ty lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính bằng phần mềm MISA dựa trên hình thức Nhật kí chung để dễ quản lí và theo dõi. Chứng từ kế toán PHẦN MỀM KẾ Sổ kế toán TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH Báo cáo kế toán Ghi chú: Nhập số liệu In sổ,Trường báo cáo vào cuối kĐạiỳ học Kinh tế Huế Đối chiếu Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. 31 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Nhật kí chung) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc vào thời điểm cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.6. Tình hình nhân sự của Công ty. Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Công ty từ năm 2017 – 2019 ĐVT: Người Chênh lệch Năm Năm Năm Phòng, nhóm 2018/2017 2019/2018 2017 2018 2019 +/- % +/- % Ban Giám đốc 2 2 2 - - - - Phòng Hành chính 7 7 7 - - - - Phòng Kinh doanh 3 2 1 (1) (33,33) (1) (50) Nhóm Phát triển phần mềm 3 4 2 1 33,33 (2) (50) Nhóm Phát triển ứng dụng Mobile 3 4 2 1 33,33 (2) (50) Nhóm dự án hợp tác kinh doanh BCC 6 4 0 (2) (33,33) (4) (100) TrườngTổng Đại học23 Kinh23 14 tế- Huế- (9) (39,13) (Nguồn: Phòng Hành chính Công ty) Một doanh nghiệp muốn kinh doanh tốt, hiệu quả, trước hết cần có đầy đủ nhân viên, phù hợp với từng chức danh, nhiệm vụ, luôn có trách nhiệm trong công việc. Những nhân viên này cần phải được lựa chọn kĩ từ khâu tuyển dụng và được đào tạo (nếu cần), bố trí công việc phù hợp. 32 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Dựa vào bảng trên, có thể dễ dàng nhận thấy rằng: số lượng lao động của từng phòng, nhóm biến động qua từng năm. Tuy nhiên, tổng lao động năm 2017 và 2018 không thay đổi, trong khi đó, tổng lao động của Công ty năm 2019 lại giảm đi 9 người. Việc cắt giảm nhân sự này một phần là do Công ty muốn cắt giảm bớt chi phí, mặt khác là để tránh bị chồng chéo công việc từ đó cải tiến lại công việc của từng người cho phù hợp hơn. Phòng Giám đốc và Phòng Hành chính là 2 bộ phận quan trọng của Công ty nên cho đến nay 2 phòng này vẫn không có bất kì sự thay đổi nào về nhân sự. Từ năm 2017 – 2019, lao động ở Phòng Kinh doanh giảm dần và hiện tại chỉ còn 1 người. Tuy nhiên, do yếu tố công việc cùng với khối lượng công việc thực tế không quá nhiều nên không gây áp lực, quá tải công việc cho nhân viên này. Nhóm Phát triển phần mềm và ứng dụng Mobile có sự biến động khá giống nhau. So với năm 2017, lao động năm 2018 tăng thêm một người (tương ứng với tăng 33,33%). Thời điểm này, Công ty đang muốn đẩy mạnh thêm quá trình sản xuất cũng như phát triển các sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Tuy nhiên, đến năm 2019, số lao động ở 2 phòng này lại bị giảm đi 2 người do vi phạm quy định của Công ty, nhưng về cơ bản khối lượng và chất lượng công việc vẫn được bảo đảm do có sự phân chia công việc hợp lý và có sự hỗ trợ của Phó Giám đốc đối với các công việc đơn giản. Năm 2019, Công ty quyết định cắt bỏ Nhóm dự án hợp tác kinh doanh BCC sau khi đã phân tích kĩ các ưu và nhược điểm khi bỏ nhóm này. Tóm lại, tình hình lao động của Công ty có sự biến động qua các năm, rõ rệt nhất là năm 2019. Nhưng nhìn chung, công việc vẫn đảm bảo theo đúng tiến độ, không bị chồng chéo công việc như trước đây, rõ ràng, Công ty đã có sự thay đổi nhân sự phù hợp hơnTrường trước đây Đại học Kinh tế Huế 33 Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty. Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017 – 2019 ĐVT: VND 2018-2017 2019-2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 +/- % +/- % Tiền và các khoản tương đương tiền 740.535.024 406.609.725 258.916.644 (333.925.299) (45) (147.693.081) (36) Các khoản phải thu 176.005.625 139.988.892 42.423.330 (36.016.733) (22) (91.565.562) (70) Hàng tồn kho 18.240.218 17.560.218 28.852.218 (680.000) (4) 11.292.000 164 Tài sản cố định 31.627.273 31.627.273 31.627.273 - - - - Tài sản khác 503.437.069 979.163.345 41.679.842 475.726.276 94 (937.483.503) (96) Tổng tài sản 1.443.686.800 1.543.322.180 371.872.034 99.635.380 7 (1.171.450.146) (76) Nợ phải trả 529.622.856 933.144.996 258.950.578 403.522.140 76 (674.194.418) (178) Vốn góp của chủ sở hữu 1.150.000.000 1.150.000.000 1.150.000.000 - - - - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 17.400.000 17.400.000 17.400.000 - - - - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (253.336.056) (557.222.816) (1.054.478.544) (303.886.760) (120) (497.255.728) (89) Tổng Nguồn vốn 1.443.686.800 1.543.322.180 371.872.034 99.635.380 7 (1.171.450.146) (76) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) Trường Đại học Kinh tế Huế 34 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Tài sản và Nguồn vốn là 2 chỉ tiêu quan trọng trên Bảng cân đối kế toán, phản ánh tình hình sử dụng và huy động vốn của Công ty. Dựa vào bảng số liệu trên: Tổng tài sản của Công ty có sự tăng nhẹ từ năm 2017 – 2018 (99.635.380 đồng) mặc dù hầu hết các chỉ tiêu khác đều giảm nhưng do tài sản khác tăng cao (475.726.276 đồng, tăng đến 94%) nên kéo theo tổng tài sản của Công ty cũng tăng lên. Tuy nhiên, đến năm 2019, tổng tài sản lại giảm rất mạnh, lên đến 1.171.450.146 đồng so với năm 2018. Nguyên nhân là do các khoản phải thu và tài sản khác ở 2 năm trước lên đến hàng trăm triệu đồng nhưng bây giờ chỉ còn 42.423.330 đồng và 41.679.842 đồng. Các khoản phải thu giảm cho thấy Công ty đã thu hồi nợ có hiệu quả hơn trước, đồng thời tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn. Đây cũng có thể xem như là hiệu quả của Công ty trong việc kiểm soát các khoản phải thu. Việc thay đổi chính sách nhân sự đồng nghĩa với việc một số công cụ dụng cụ hỗ trợ cho nhân viên cũng bị cắt giảm đi, đồng thời, một số tài sản khác đã khấu hao hết giá trị là nguyên nhân dẫn đến tài sản khác của Công ty giảm 96% so với năm 2018. Tiền và tương đương tiền là các khoản có tính thanh khoản cao nhất nhưng lại bị giảm liên tục từ 740.535.024 đồng (năm 2017) xuống còn 258.916.644 đồng (năm 2019). Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của Công ty, khả năng luân chuyển vốn và có thể Công ty sẽ không đủ để đầu tư, phát triển kinh doanh. Như vậy, việc quản lý tài sản của Công ty chưa thực sự hiệu quả khi các chỉ tiêu tài sản cứ giảm dần qua các năm. Chính vì thế, Công ty cần có chính sách quản lý tài sản một cách có hiệu quả hơn, đặc biệt kiểm soát tốt nguồn tiền để đảm bảo sự tự chủ về tài chính, đảm bảo cho sự phát triển của Công ty sau này. Nguồn vốn bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, là chỉ tiêu quan trọng thể hiện khả năngTrường huy động vốn củĐạia Công ty,học tạo ngu ồKinhn vốn cung tế cấp choHuế hoạt động kinh doanh. Năm 2018, nợ phải trả của Công ty tăng 403.522.140 đồng và 76% so với năm 2017. Lúc này, khả năng tự chủ tài chính của Công ty rất thấp, buộc phải phụ thuộc bên ngoài khá nhiều, nguyên nhân cũng là do lượng tiền trong năm của Công ty bị giảm đi đáng kể, khiến cho việc sử dụng vốn của Công ty gặp khó khăn hơn nhất là trong thời điểm Công ty đang kinh doanh thua lỗ như lúc này. Tuy nhiên, sang năm 35 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2019, nhờ đổi mới nhiều chính sách, nợ phải trả của Công ty đã giảm đến 674.194.418 đồng (178%) so với năm 2018. Có thể thấy rằng khả năng tự chủ của Công ty đã tăng hơn nhiều nhưng việc giảm nợ nhanh như vậy lại thể hiện rằng Công ty chưa thực sự sử dụng tốt “lá chắn thuế” cũng như nguồn vốn từ bên ngoài. Mặc dù đã thay đổi nhiều chính sách, tình hình kinh doanh đã cải thiện hơn so với năm 2018 nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2019 vẫn giảm rất mạnh, lên đến 89%. Tuy rằng vốn chủ sở hữu qua các năm vẫn không thay đổi, nhưng với tình hình hiện tại, Công ty nên xem xét tăng thêm vốn chủ sở hữu để đảm bảo cho sự hoạt động của Công ty. Từ 1.443.686.800 đồng năm 2017, năm 2019 chỉ còn 371.872.034 đồng và giảm đến 1.171.450.146 đồng so với năm 2018, Công ty cần chú trọng hơn nữa đến việc huy động cũng như sử dụng vốn của mình. Trong quá trình phát triển, mở rộng thị trường mà tình hình tài sản cũng như nguồn vốn bị giảm khá nhiều sẽ gây ảnh hưởng lớn đến tiến độ phát triển công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế 36 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2017 – 2019 ĐVT: VND 2018-2017 2019-2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 +/- % +/- % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.560.592.886 931.349.734 1.196.688.319 (629.243.152) (40) 265.338.585 128 Giá vốn hàng bán 648.699.949 647.708.517 1.252.525.657 (991.432) (1) 604.817.140 93 Doanh thu hoạt động tài chính 2.477.474 12.901.079 571.019 10.429.605 420 (12.330.060) (96) Chi phí tài chính 4.253.312 104.814 627.904 (1.148.498) (98) 523.090 499 Chi phí quản lý kinh doanh 632.067.439 600.154.982 441.257.070 (31.912.457) (5) (158.897.912) (26) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 278.049.660 (303.717.500) (497.151.293) (25.667.840) (9) (193.433.793) (64) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 278.049.660 (303.886.760) (497.151.293) (25.837.100) (9) (193.264.533) (64) Lợi nhuận sau thuế TNDN 278.049.660 (303.886.760) (497.151.293) (25.837.100) (9) (193.264.533) (64) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty) Trường Đại học Kinh tế Huế 37 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Mục tiêu hàng đầu của bất kì một doanh nghiệp nào hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí. Lợi nhuận sau thuế TNDN chính là điều được chú trọng nhiều nhất trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để có thể nhận xét đúng về chỉ tiêu này, cần phải phân tích xem doanh thu và chi phí đã hợp lí hay chưa. Bảng trên cho thấy rằng, Năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty giảm mạnh (629.243.152 đồng, đến 40%) so với năm 2017. Có thể thấy rằng, việc kinh doanh của Công ty bị suy giảm khá trầm trọng, nguyên nhân là do chính sách bán hàng chưa hiệu quả cùng với đó là sự cạnh tranh trên thị trường đã khiến doanh thu của Công ty bị giảm đi. Nhờ đẩy mạnh việc bán hàng và phát triển thêm các sản phẩm, năm 2019, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã có sự tăng trưởng vượt bậc so với năm 2018. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính có sự biến động rõ rệt qua các năm. Công ty đã quản lý khá tốt chi phí kinh doanh khi liên tục giảm thiểu khoản chi này. Mặc dù đã cải thiện được doanh thu nhưng đến năm 2019 Công ty vẫn bị lỗ, nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng lên khá cao so với 2 năm trước cùng với đó là doanh thu hoạt động tài chính giảm đi. Một cách tổng quát, tình hình kinh doanh của Công ty có sự suy giảm. Tuy nhiên, Công ty đã nỗ lực rất nhiều trong việc điều chỉnh các chiến lược kinh doanh mở rộng thị trường, giảm thiểu tối đa chi phí để có thể mang lại lợi nhuận trong những năm tiếp theo. 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. 2.2.1. KếTrườngtoán doanh thu bán Đại hàng và cunghọc cấp d ịchKinh vụ tế Huế Doanh thu của Công ty bao gồm 3 lĩnh vực chính: sản xuất phần mềm; thương mại điện tử; dịch vụ CNTT và hoạt động nhận làm đại lý dịch vụ tên miền, webhosting cho Viettel IDC hưởng hoa hồng chiết khấu. Trong đó, doanh thu từ sản xuất phần mềm là doanh thu chính của công ty. Hình thức bán hàng của Công ty bao gồm bán trực tiếp và bán hàng trực tuyến trên các chợ thương mại điện tử. SVTH: Huỳnh Thị Quý 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Bán trực tiếp: Công ty sẽ đưa các sản phẩm phần mềm (phần mềm quản lý, các gói website), dịch vụ CNTT (dịch vụ CNTT, dịch vụ phần mềm và dịch vụ tên miền, hosting) của mình lên website để giới thiệu cho khách hàng hoặc đội ngũ kinh doanh của Công ty trực tiếp xúc tiến, giới thiệu sản phẩm cho khách hàng. Trường hợp khách hàng muốn xây dựng phần mềm riêng thì phải liên hệ trực tiếp với Công ty để gửi yêu cầu. - Bán hàng trực tuyến qua hệ thống chợ thương mại điện tử: Các ứng dụng, game Mobile của Công ty được đưa lên các chợ Google Play và App Store để người dùng (khách hàng) tải về sử dụng miễn phí và thông qua các ứng dụng, game, Công ty bán không gian quảng cáo cho Google trên các ứng dụng, game khi khách hàng sử dụng. Nếu khách hàng muốn mua sản phẩm nào thì sẽ liên hệ với Công ty để mua (đối với các sản phẩm trên website của Công ty) hoặc tự tải các ứng dụng trên điện thoại (đối với các sản phẩm trên Google Play và App Store). Trường hợp khách hàng muốn tạo sản phẩm riêng thì phải liên hệ trực tiếp với Công ty. Ngoài ra, Công ty cũng nhận làm đại lý cho khách hàng (nhận đơn hàng từ các Công ty CNTT) để hưởng chiết khấu. Phương thức thanh toán chủ yếu ở Công ty là thanh toán ngay và bán chịu. - Phương thức thanh toán ngay: có thể là tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, phương thức này được áp dụng với đa số các khách hàng và là phương thức thanh toán chủ yếu ở Công ty để có thể đảm bảo được nguồn vốn cũng như tránh bị chiếm dụng vốn. - Phương thức bán chịu: đối với các khách hàng lớn và quen thuộc thì phương thức này lại được sử dụng nhiều hơn vì là khách hàng lâu năm nên hầu như cả hai bên đã tạo dựng đưTrườngợc mối quan hệ tốt, cóĐại được s ựhọctin cậy c ủaKinh đối phương. tếTuy nhiên,Huế đây là phương thức chứa đựng nhiều rủi ro hơn nên Công ty vẫn rất cẩn trọng đối với việc bán chịu và vẫn có những chính sách đãi ngộ tốt hơn khi áp dụng phương thức thanh toán ngay. 2.2.1.1. Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Là công ty dịch vụ nên tài khoản này được chi tiết thành TK 5113: Doanh thu cung cấp SVTH: Huỳnh Thị Quý 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương dịch vụ để có thể phản ánh rõ hơn về doanh thu của Công ty. Đồng thời, để dễ dàng theo dõi trong từng lĩnh vực kinh doanh, tài khoản này lại được phân thành:  TK 51131: Doanh thu hoạt động sản xuất phần mềm  TK 51132: Doanh thu hoạt động thương mại điện tử và dịch vụ công nghệ thông tin.  TK 51133: Doanh thu hoạt động cung cấp các dịch vụ phần mềm và duy trì tên miền quốc gia. Các tài khoản đối ứng: Tài khoản 111: Tiền mặt Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng Các loại chứng từ, sổ sách dùng để hạch toán, theo dõi doanh thu bao gồm: - Hợp đồng kinh tế - Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng - Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) theo mẫu số 01GTKT3/003 - Phiếu chi theo mẫu số 02 – TT ban hành theo Thông tư số 133/2016/ TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính - Phiếu thu theo mẫu số 01 – TT ban hành theo Thông tư số 133/2016/ TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính - Bảng thu nhập từ các ứng dụng trên Google Play và App Store Ngoài ra, còn có có một số chứng từ khác như: Giấy báo có, Bảng kê bán hàng 2.2.1.3. TrìnhTrường tự luân chuyển chĐạiứng từ học Kinh tế Huế a. Đối với doanh thu từ các sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm Khi khách hàng có nhu cầu thiết kế phần mềm sẽ liên hệ và trao đổi với Bộ phận kinh doanh phần mềm. Bộ phận kinh doanh phần mềm tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tiến hành trao đổi với Nhóm sản xuất kinh doanh, từ đó lập Bảng báo giá rồi gửi cho khách hàng. SVTH: Huỳnh Thị Quý 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Nếu khách hàng đồng ý thì Bộ phận kinh doanh phần mềm sẽ tiến hành lập Hợp đồng sản xuất phần mềm, cùng với Kế toán trưởng và Giám đốc kí hợp đồng với khách hàng rồi gửi một bản đến Phòng kế toán. Sau khi hoàn thiện phần mềm, Bộ phận kinh doanh phần mềm lập Biên bản nghiệm thu phần mềm, liên hệ trực tiếp với khách hàng để bàn giao cho khách hàng. Dựa vào hợp đồng và Biên bản nghiệm thu, Kế toán thanh toán lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 2 gửi cho khách hàng, liên 1 và liên 3 lưu lại và cập nhật vào phần mềm kế toán. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK 511, Sổ cái TK 511. Tùy vào tính chất của hoạt động mà từng nghiệp vụ phát sinh liên quan đến sản xuất phần mềm sẽ được ghi nhận phù hợp theo từng khoản mục trong chỉ tiêu Hoạt động sản xuất phần mềm trên Sổ chi tiết doanh thu. Ví dụ: Ngày 31/12/2019, Công ty nhận xây dựng phần mềm quản trị, xử lý thông tin website sakofavillage.com.vn cho Chi nhánh Làng du lịch Sinh thái Về Nguồn thuộc Công ty TNHH Về Nguồn với số tiền 16.900.000 đồng, khách hàng chưa thanh toán. Đây là hoạt động không chịu thuế giá trị gia tăng theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC). Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế, Kế toán thanh toán lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 gửi Kế toán công nợ. Đồng thời, Kế toán thanh tiến hành ghi nhận doanh thu vào phần mềm để phần mềm tự cập nhật vào các sổ liên quan. Nợ TK 131: 16.900.000 đồng Có TK 51131: 16.900.000 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Quý 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.1. Chứng từ kế toán Số BH167 Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Tên: Chi nhánh Làng Du lịch Sinh thái Về Nguồn thuộc Số: BH167 Công ty TNHH Về Nguồn Ngày: 31/12/2019 Địa chỉ: Tổ dân phố 11 và 12, phường Hương Hồ, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Diễn giải: Xây dựng phần mềm quản trị, xử lý thông tin cho website sakofavillage.com.vn STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền Xây d ng ph n m m qu n tr , x lý thông tin 1 ự ầ ề ả ị ử 131 51131 16.900.000 cho website sakofavillage.com.vn Cộng 16.900.000 Thành tiền bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm nghìn đồng chẵn. Ghi chú: Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Quý 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000382 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 3: Nội bộ Kí hiệu: HS/17P Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Số: 0000382 Đơn vị bán hàng: CTCP PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ Mã số thuế: 3301436719 Địa chỉ: 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3822725 Số tài khoản: 016000889893 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Chi nhánh Làng Du lịch Sinh thái Về Nguồn thuộc Công ty TNHH Về Nguồn Mã số thuế: 3300369442-001 Địa chỉ: Tổ dân phố 11 và 12, Phường Hương Hồ, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xây dựng phần mềm quản trị, 16.900.000 xử lý thông tin cho website sakofavillage.com.vn Cộng tiền hàng 16.900.000 Thuế suất GTGT: x Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 16.900.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Quý 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.3. Sổ Cái tài khoản 51131 Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Mẫu số: S03b-DNN HuSố ế6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, (Ban hành theo Thông tư số Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 51131 - Doanh thu hoạt động sản xuất phần mềm ĐVT: VND TK Ngày, Chứng từ Diễn giải đối Số tiền tháng ứng ghi sổ Ngày, Số hiệu Nợ Có tháng A B C D H 1 2 - Số dư đầu kỳ 684.448.000 - Số phát sinh trong kỳ xây dựng phần mềm (ứng dụng chạy trên hệ điều hành Android và iOS) 30/12 BH164 30/12 Quản lý KDG (gọi là App 131 34.100.000 KDG) theo Hợp đồng số 65/HĐTK/Sentora-Huesoft đã ký ngày 25/11/2019 Xây dựng phần mềm quản tr , x lý thông tin cho 31/12 BH167 31/12 ị ử 131 16.900.000 website sakofavillage.com.vn Trường Đại học Kinh tế Huế - Cộng số phát sinh 889.373.000 204.925.000 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 889.373.000 889.373.000 Ngày tháng năm Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Huỳnh Thị Quý 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương b. Đối với doanh thu từ các hoạt động khác * Đối với ứng dụng, game trên điện thoại smartphone: Khách hàng vào các chợ Google Play hoặc App Store để tải các ứng dụng phù hợp với nhu cầu của mình và thông qua các ứng dụng, game, Công ty bán không gian quảng cáo cho Google trên các ứng dụng, game Mobile. Hàng tháng, phía Google (AdMob) sẽ gửi Bảng thu nhập quảng cáo cho Công ty. Kế toán thanh toán dựa vào Bảng thu nhập quảng cáo để lập Hóa đơn GTGT với nội dung “Thu nhập quảng cáo trên ứng dụng game Mobile” và thông tin của người mua hàng được ghi là “Người mua không lấy hóa đơn”. Dịch vụ quảng cáo trên ứng dụng, game Mobile và Dịch vụ CNTT là 2 khoản mục trên Sổ chi tiết doanh thu phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động thương mại điện tử và CNTT. Ví dụ: Ngày 31/12/2019, nhà phân phối quảng cáo Admob gửi Bảng thu nhập quảng cáo trên các ứng dụng, game Mobile tháng 12/2019 với số tiền 564,03$ (đã bao gồm 10% thuế GTGT). Tỷ giá USD = 23.120 đồng. Hàng tháng, nhà phân phối của Google sẽ gửi Bảng thu nhập quảng cáo về cho Công ty, dựa vào đó, kế toán ghi nhận doanh thu vào phần mềm và quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch hiện tại. Tổng số tiền mà Công ty phải thu sau khi quy đổi là: 564,03 x 23.120 = 13.040.374 đồng. Do số tiền mà phía Admob gửi về đã bao gồm thuế GTGT nên khi ghi nhận doanh thu, kế toán phải tách riêng số thuế này ra, cụ thể: 564,03 x 23.120 : (1 + 10%) = 11.854.885 đồng Như vậy, số thuế GTGT sẽ là: 11.854.885 x 10% = 1.185.489 đồng. Kế toánTrường sẽ định khoản như Đại sau: học Kinh tế Huế Nợ TK 131: 13.040.374 đồng Có TK 51132: 11.854.885 đồng Có TK 33311: 1.185.489 đồng SVTH: Huỳnh Thị Quý 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.4. Chứng từ kế toán số BH166 Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Tên: Google Asia Pacific Pte. Ltd. Số: BH166 Địa chỉ: 8 Marina View, Asia Square 1 #30-01, Singapore Ngày: 31/12/2019 018960 DiTên:ễn giải: Thu nhập quảng cáo trên các ứng dụng, game Mobile của tài khoản Huesoftmobi@gmail.com.vn từ nhà phân phối quảng cáo AdMob tháng 12/2019 (564,03 USD x tỷ giá 23.120) STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền Thu nhập quảng cáo trên các ứng dụng, game 1 Mobile của tài khoản 131 51132 512,75 Huesoftmobi@gmail.com.vn từ nhà phân phối 2 quThuảngế GTGT cáo AdMob tháng 12/2019 (564,03 USD 131 33311 51,28 x tỷ giá 23.120) Cộng 564,03 Thành tiền bằng chữ: Năm trăm sáu mươi bốn phẩy không ba đô la Mỹ. Tỷ giá: 23.120,00 VND/USD Quy đổi: 13.040.374 VND Ghi chú: Phụ trách kế toán Giám đốc Trường(Ký, họ tên) Đại học Kinh tế(Ký, hHuếọ tên, đóng dấu) SVTH: Huỳnh Thị Quý 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000381 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 3: Nội bộ Kí hiệu: HS/17P Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Số: 0000381 Đơn vị bán hàng: CTCP PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ Mã số thuế: 3301436719 Địa chỉ: 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3822725 Số tài khoản: 016000889893 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Huế Họ tên người mua hàng: Người mua không lấy hóa đơn Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: Người mua không lấy hóa đơn Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thu nhập quảng cáo trên các Tháng 01 11.854.885 11.854.885 ứng dụng, game Mobile của tài khoản Huesoftmobi@gmail.com.vn từ nhà phân phối quảng cáo AdMob tháng 12/2019 (564,03 USD x tỷ giá 23.120) Cộng tiền hàng 11.854.885 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.185.489 Tổng cộng tiền thanh toán 13.040.374 Số tiền bằTrườngng chữ: Mười ba triĐạiệu không học trăm bốn mươiKinh ngàn ba tếtrăm bHuếảy mươi bốn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SVTH: Huỳnh Thị Quý 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.6. Sổ cái tài khoản 51132 Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế Mẫu số: S03b-DNN Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh (Ban hành theo Thông tư số Thừa Thiên Huế, Việt Nam 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 51132 - Doanh thu hoạt động thương mại điện tử và dịch vụ ĐVT: VND CNTT Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số Ngày, ghi sổ ứng Nợ Có hiệu tháng A B C D H 1 2 - Số dư đầu kỳ 245.308.800 - Số phát sinh trong kỳ Thu nhập quảng cáo trên các ứng dụng, game Mobile của tài khoản Huesoftmobi@gmail.co 31/12 BH166 31/12 131 11.854.885 m.vn từ nhà phân phối quảng cáo AdMob tháng 12/2019 (564,03 USD x tỷ giá 23.120) - Cộng số phát sinh 279.315.319 34.006.519 Trường Đại- Số dư cu họcối kỳ Kinh tế Huế - Cộng lũy kế từ đầu 279.315.319 279.315.319 năm Ngày tháng năm Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Huỳnh Thị Quý 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương * Đối với dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ tên miền, hosting (công ty nhận làm đại lý cho Viettel IDC): Các sản phẩm của dịch vụ này đã được công ty niêm yết giá trên website của Công ty. Do đó, khi khách hàng cần dịch vụ nào có thể gọi điện cho Công ty (Bộ phận kinh doanh dịch vụ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng) hoặc đến trực tiếp tại Công ty (trường hợp này ít xảy ra hơn). Bộ phận kinh doanh dịch vụ liên hệ với Nhóm sản xuất kinh doanh về yêu cầu của khách hàng và lập Đơn đặt hàng. Căn cứ vào Đơn đặt hàng, Phiếu hoàn thành công việc (Nhóm sản xuất kinh doanh gửi), Giấy báo có của ngân hàng, Kế toán thanh toán ghi nhận doanh thu và lập hóa đơn GTGT. Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt thì Thủ quỹ sẽ lập Phiếu thu gồm 2 liên, liên 2 giao cho khách hàng, liên 1 lưu. Ví dụ: Ngày 20/12/2019 Công ty thực hiện duy trì tên miền quốc gia cho Trung tâm Bảo trợ xã hội Thừa Thiên Huế từ ngày 25/12/2019-25/12/2020 với số tiền 250.000 đồng (hoạt động không chịu thuế GTGT). Sau khi Bộ phận kinh doanh gửi thông báo duy trì tên miền cho chu kỳ (1 năm) tiếp theo và được khách hàng xác nhận đồng ý gia hạn (bằng mail hoặc điện thoại), Bộ phận kinh doanh tiến hành làm thủ tục gia hạn thông qua phần mềm đại lý của Viettel IDC, sau khi hoàn thành dịch vụ, Bộ phận kinh doanh chuyển thông tin cho Bộ phận kế toán. Căn cứ thông tin từ Bộ phận kinh doanh chuyển sang, Kế toán thanh toán lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 gửi Kế toán công nợ. Đồng thời, Kế toán thanh toán tiến hành ghi nhận doanh thu vào phần mềm để phần mềm tự cập nhật vào các sổ liên quan. Nợ TK Trường131: 250.000 đồng Đại học Kinh tế Huế Có TK 51133: 250.000 đồng SVTH: Huỳnh Thị Quý 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.7. Chứng từ kế toán số BH155 Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Tên: Trung tâm Bảo trợ xã hội Thừa Thiên Huế Số: BH155 Địa chỉ: Thôn Chầm, Phường Hương Hồ, Thị Xã Hương Trà, Ngày: 20/12/2019 Tỉnh Thừa Thiên - Huế. Diễn giải: Phí duy trì tên miền quốc gia cho Trung tâm Bảo trợ xã hội Thừa Thiên Huế từ ngày 25/12/2019-25/12/2020 ST Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền T Phí duy trì tên miền quốc gia cho Trung tâm 1 Bảo trợ xã hội Thừa Thiên Huế từ ngày 131 51133 250.000 25/12/2019-25/12/2020 Cộng 250.000 Thành tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ghi chú: . Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, h tên) (Ký, h u) Trườngọ Đại học Kinh tế Huếọ tên, đóng dấ SVTH: Huỳnh Thị Quý 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000367 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 3: Nội bộ Kí hiệu: HS/17P Ngày 20 tháng 12 năm 2019 Số: 0000367 Đơn vị bán hàng: CTCP PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ Mã số thuế: 3301436719 Địa chỉ: 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3822725 Số tài khoản: 016000889893 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Trung tâm Bảo trợ xã hội Thừa Thiên Huế Mã số thuế: Địa chỉ: Thôn Chầm, Phường Hương Hồ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên - Huế. Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Phí duy trì tên miền quốc gia Gói 01 250.000 250.000 cho Trung tâm Bảo trợ xã hội Thừa Thiên Huế từ ngày 25/12/2019-25/12/2020 Cộng tiền hàng 250.000 Thuế suất GTGT: x Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 250.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ h tên) (Kí, ghi rõ h tên) u, ghi rõ h tên) Trườngọ Đại họcọ Kinh (Kí,tế đóng Huế dấ ọ SVTH: Huỳnh Thị Quý 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.9. Sổ cái tài khoản 51133 Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế Mẫu số: S03b-DNN Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Thừa Thiên Huế, Việt Nam Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 51133 - Doanh thu hoạt động cung cấp các dịch vụ phần mềm và duy trì tên miền quốc gia ĐVT: VND Chứng từ Diễn giải Số tiền Ngày, TK đối tháng Ngày, ứng ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng A B C D H 1 2 - Số dư đầu kỳ 25.150.000 - Số phát sinh trong kỳ Phí duy trì tên miền quốc gia 20/12 BH155 20/12 baotroxahoithuathienhue.c 131 250.000 om.vn từ ngày 25/12/2019-25/12/2020 - Cộng số phát sinh 28.000.000 2.850.000 - Số dư cuối kỳ Trường- C Đạiộng lũy k ếhọctừ đầu năm Kinh 28.000tế .000Huế28.000.000 Ngày tháng năm Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Huỳnh Thị Quý 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.10. Trích Sổ chi tiết doanh thu tháng 12 năm 2019 CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 12 năm 2019 - Số dư đầu kỳ: 954.906.800 Hoạt động dịch vụ CNTT, TMĐT (chịu thuế TNDN Chứng từ Diễn giải Tổng số Ho (mi ạt động sản xuất phần mềm ễn, giảm thuế TNDN) 20%) Xây dựng Dịch vụ Xây d Gia công ph ph D ựng ần quản ần mềm, ịch vụ D ph ph lý Tour, D C phí duy trì qu ịch vụ C Số Ngày ần mềm, ần mềm ự án BCC ộng ảng cáo CNTT ộng ứng dụng theo ĐĐH dịch vụ du tên miền trên Mobile lịch quốc gia Phí duy trì tên miền quốc gia BH155 20/12 baotroxahoithuathienhue.com.vn từ 250.000 250.000 250.000 ngày 25/12/2019-25/12/2020 Thu nhập quảng cáo trên các ứng dụng, game Mobile của tài khoản BH166 31/12 Huesoftmobi@gmail.com.vn từ nhà 11.854.885 11.854.885 11.854.885 phân phối quảng cáo AdMob tháng 12/2019 Xây dựng phần mềm quản trị, xử lý BH167 31/12 thông tin cho website 16.900.000 16.900.000 16.900.000 sakofavillage.com.vn - Cộng số phát sinh trong kỳ 241.781.519 193.935.000 10.990.000 204.925.000 2.850.000 25.605.610 8.400.909 36.856.519 - Cộng lũy kế từ đầu năm 1.196.688.319 386.495.000 168.708.000 148.890.000 185.280.000 889.373.000 28.000.000 183.924.194 95.391.125 307.315.319 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2019 PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC Trường Đại học Kinh tế Huế 53 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán Ở các công ty khác, việc xác định chi phí giá vốn hàng bán sẽ được tính cho từng sản phẩm. Tuy nhiên, đối với công ty dịch vụ thì việc xác định chi phí giá vốn hàng bán cho từng sản phẩm là không thể vì chi phí được tập hợp theo từng lĩnh vực. Hơn nữa, một nhân viên có thể làm nhiều dự án nên việc xác định giá vốn hàng bán lại càng phức tạp hơn. Do đó, chi phí giá vốn hàng bán sẽ được ghi nhận chung cho các sản phẩm thuộc hoạt động sản xuất phần mềm; thương mại điện tử, dịch vụ công nghệ thông tin. Riêng lĩnh vực làm đại lý dịch vụ tên miền và hosting cho Viettel IDC, kế toán sẽ ghi nhận giá vốn hàng bán theo từng nghiệp vụ phát sinh. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán - Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Sổ cái TK 632 Sổ chi tiết TK 632 - Trình tự luân chuyển chứng từ Đối với hoạt động sản xuất phần mềm, dịch vụ phần mềm và hoạt động thương mại điện tử, dịch vụ công nghệ thông tin, chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 154, cuối kỳ kế toán, kế toán tiến hành đánh giá chi phí dở dang và kết chuyển sang tài khoản 632 để xác định giá vốn hàng bán trong kỳ. Phần mềm sẽ tự phân bổ vào Chứng từ kế toán, SổTrườngCái, Sổ chi tiết TK Đại632. học Kinh tế Huế Đối với hoạt động làm đại lý dịch vụ tên miền và hosting, giá vốn hàng bán sẽ được ghi nhận theo từng nghiệp vụ phát sinh dựa trên Hóa đơn GTGT do đơn vị cho làm đại lý cung cấp (Viettel IDC cung cấp). Kế toán chi phí sẽ cập nhật vào phần mềm kế toán, máy tính cũng sẽ tự động ghi nhận giá vốn hàng bán. Thông thường, tài khoản giá vốn hàng bán sẽ được ghi nhận đối ứng với các tài khoản hàng hóa, thành phẩm, Tuy nhiên, do đặc thù ngành dịch vụ là sản phẩm vô 54 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương hình nên khi ghi nhận giá vốn hàng bán, kế toán sẽ ghi nhận trực tiếp vào TK 331 mà không phải thông qua các TK 155, TK 156, Ví dụ: Ngày 31/12/2019, kế toán đánh giá chi phí dở dang và kết chuyển sang chi phí giá vốn hàng bán theo doanh thu thực hiện trong kì dựa trên Bảng phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Sau khi đã tập hợp được các chi phí phát sinh trong kì, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang vào từng hoạt động kinh doanh cụ thể (thể hiện qua Bảng phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang). Căn cứ vào Bảng này, kế toán sẽ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh sang giá vốn hàng bán theo doanh thu thực hiện trong kì. Trường Đại học Kinh tế Huế 55 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.11. Bảng phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG STT Đối tượng tập hợp chi phí Chi phí nhân Chi phí sản Trong đó Tổng cộng chi công trực tiếp xuất chung Dụng cụ sản Chi phí DV mua Chi phí bằng tiền phí xuất ngoài khác A B 2 3 3a 3b 3c 4=1+2+3 I Dở dang đầu kỳ 15.169.308 1.540.910 16.710.218 II Phát sinh trong kỳ 723.807.841 45.929.983 7.948.783 10.989.200 26.992.000 769.737.824 1 Hoạt động sản xuất phần mềm (miễn, giảm thuế TNDN) 501.306.601 33.757.367 4.676.167 10.989.200 18.092.000 535.063.968 1.1 Xây dựng phần mềm quản lý Tour và dịch vụ du lịch 186.465.383 15.521.200 980.000 9.779.200 4.762.000 201.986.583 1.2 Nhóm dự án gia công phần mềm cho khách hàng 153.501.018 3.884.000 1.472.000 2.412.000 157.385.018 1.3 Hoạt động lập trình các phần mềm, ứng dụng cho khách hàng 161.340.200 14.352.167 2.224.167 1.210.000 10.918.000 175.692.367 2 Hoạt động quảng cáo, dịch vụ GTGT trên các ứng dụng 222.501.240 12.172.616 3.272.616 8.900.000 234.673.856 Mobile III Kết chuyển vào giá vốn trong kỳ (Theo doanh thu thực 712.005.841 45.929.983 7.948.783 10.989.200 26.992.000 757.935.824 hiện trong kỳ) 1 Hoạt động sản xuất phần mềm (miễn, giảm thuế TNDN) 489.504.601 33.757.367 4.676.167 10.989.200 18.092.000 523.261.968 1.1 Xây dựng phần mềm quản lý Tour và dịch vụ du lịch 186.465.383 15.521.200 980.000 9.779.200 4.762.000 201.986.583 1.2 Nhóm dự án gia công phần mềm cho khách hàng 153.501.018 3.884.000 1.472.000 2.412.000 157.385.018 1.3 Hoạt động lập trình các phần mềm, ứng dụng cho khách hàng 149.538.200 14.352.167 2.224.167 1.210.000 10.918.000 163.890.367 2 Hoạt động quảng cáo, dịch vụ GTGT trên các ứng dụng 222.501.240 12.172.616 3.272.616 8.900.000 234.673.856 Mobile IV Dở dang cuối kỳ (theo khối lượng hoàn thành các dự án dở 26.971.308 1.540.910 1.540.910 28.512.218 dang chuyển sang năm sau) Huế, ngày tháng năm Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế 56 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.12. Chứng từ kế toán số NVK56 Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Tên: Số: NVK56 Địa chỉ: Ngày: 31/12/2019 Diễn giải: Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang chi phí giá vốn hàng bán theo doanh thu thực hiện trong năm 2019 STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Thành tiền Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang Có 1 chi phí giá vốn hàng bán hoạt động quảng cáo, dịch vụ 632 154 222.501.240 gia tăng trên ứng dụng Mobile năm 2019 - Hạng mục chi phí nhân công Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang sang chi phí giá v n hàng bán ho ng qu ng cáo, d ch v 2 ố ạt độ ả ị ụ 632 154 3.272.616 gia tăng trên ứng dụng Mobile năm 2019 - Hạng mục chi phí dụng cụ sản xuất Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang chi phí giá v n hàng bán ho ng l p trình các ph n 12 ố ạt độ ậ ầ 632 154 2.224.167 mềm, ứng dụng cho khách hàng năm 2019 - Hạng mục chi phí dụng cụ sản xuất Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang chi phí giá v n hàng bán ho ng l p trình các ph n ố ạt độ ậ ầ 632 154 1.210.000 13 mềm, ứng dụng cho khách hàng năm 2019 - Hạng mục chi phí dịch vụ mua ngoài Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang chi phí giá v n hàng bán ho ng l p trình các ph n 14 ố ạt độ ậ ầ 632 154 10.918.000 mềm, ứng dụng cho khách hàng năm 2019 - Hạng mục chiTrường phí bằng tiền khác Đại học Kinh tế Huế Cộng 757.935.824 Thành tiền bằng chữ: Bảy trăm năm mươi bảy triệu chín trăm ba mươi lăm nghìn tám trăm hai mươi bốn đồng chẵn. Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 57 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.13. Sổ cái tài khoản 632 Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế Mẫu số: S03b-DNN Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh (Ban hành theo Thông tư số Thừa Thiên Huế, Việt Nam 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán ĐVT: VND Ngày, Chứng từ Diễn giải TK Số tiền tháng đối ghi sổ ứng Số hiệu Ngày, Nợ Có tháng A B C D H 1 2 -Số dư đầu kì 486.774.20 5 - Số phát sinh trong kỳ 31/12 NVK56 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất 154 757.935.82 kinh doanh dỡ dang sang 4 chi phí giá vốn hàng bán theo doanh thu thực hiện trong năm 2019 31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến năm 911 1.252.525. 2019 657 - Cộng số phát sinh 765.751.45 1.252.525. 2 657 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 1.252.525. 1.252.525. Trường Đại học Kinh tế Huế657 657 Ngày tháng năm Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 58 SVTH: Huỳnh Thị Quý
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Biểu mẫu 2.14. Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tài khoản: 632 Số Ngày chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Số tiền Có chứng từ I. Hoạt động dịch vụ CNTT, quảng cáo, thương mại điện tử (Chịu thuế TNDN 20%) 308.000.386 308.000.386 1. Dịch vụ công nghệ thông tin NVK57 31/12 Kết chuyển giá vốn hoạt động dịch vụ CNTT 911 73.326.530 Cộng phát sinh 73.326.530 73.326.530 Số dư cuối kỳ 2. Hoạt động quảng cáo, dịch vụ GTGT trên các ứng dụng Mobile Kết chuyển hoạt động quảng cáo, dịch vụ gia tăng trên NVK56 31/12 ứng dụng Mobile năm 2019 - Hạng mục chi phí bằng 154 8.900.000 tiền khác K NVK57 31/12 ết chuyển giá vốn hoạt động quảng cáo, dịch vụ 911 234.673.856 GTGT trên các ứng dụng Mobile Cộng phát sinh 234.673.856 234.673.856 Số dư cuối kỳ II. Hoạt động sản xuất phần mềm (miễn thuế TNDN) 944.525.271 944.525.271 1. Dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) xây dựng các ứng dụng, game Mobile K NVK57 31/12 ết chuyển giá vốn dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh 911 421.263.303 (BCC) xây dựng các ứng dụng, game Mobile Cộng phát sinh 421.263.303 421.263.303 Số dư cuối kỳ 2. Dự án phần mềm quản lý Tour và dịch vụ du lịch K à d NVK56 31/12 Trườngết chuyển phần mềm Đại quản lý Tour học v ịch vụKinh du lịch 154 tế Huế 4.762.000 năm 2019 - Hạng mục chi phí bằng tiền khác 59 SVTH: Huỳnh Thị Quý