Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phẩn kỹ nghệ thực phẩm Á Châu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phẩn kỹ nghệ thực phẩm Á Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_k.pdf
Nội dung text: Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phẩn kỹ nghệ thực phẩm Á Châu
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆTHỰC PHẨM Á CHÂU NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 12/2019
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆTHỰC PHẨM Á CHÂU Sinh viên thực hiện: Ngô Thị Phương Thảo Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Chiến Lớp: K50D Kế toán Niên khóa: 2016 - 2020 Trường Đại học Kinh tế Huế
- Huế, Tháng 12/2019 Trường Đại học Kinh tế Huế
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn TS.Nguyễn Đình Chiến, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, các chú, các anh chị Phòng Tài chính Kế toán ở Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu và đặc biệt là chị Lê Thị Thủy Ngân, người trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo thực tập cuối khóa tại công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài khóa luận cuối khóa của tôi được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công trong sự nghiệp cao quý. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trường Đại học KinhNgô Thtếị Phương Huế Thảo SVTH: Ngô Thị Phương Thảo i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BGĐ: Ban Giám đốc BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp CCDV: Cung cấp dịch vụ CPSX : Chi phí sản xuất CTCP : Công ty cổ phần NV: Nguồn vốn SXKD: Sản xuất kinh doanh TGĐ : Tổng giám đốc TS : Tài sản TSCĐ: Tài sản cố định TSDH: Tài sản dài hạn TSNH: Tài sản ngắn hạn Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Biến động lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 Bảng 2.2. Biến động tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 Bảng 2.3. Biến động kết quả hoat động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018 Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0002279 Biểu 2.2. Phiếu thu số 1191 Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số 0002303 Biểu 2.4. Phiếu thu số 1195 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT số 0002286 Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 511 Biểu 2.7. Nhật ký chứng từ số 10 tài khoản 511 Biểu 2.8. Sổ cái tài khoản 511 Biểu 2.9. Giấy báo Có Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 515 Biểu 2.11. Nhật ký chứng từ số 10 tài khoản 515 Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 515 Biểu 1.13. Sổ chi tiết tài khoản 711 Biểu 2.14. Sổ cái tài khoản 711 Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 632 Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT phiếu thu lãi tư động TrườngBiểu 2.17. Sổ chi tiết tài Đạikhoản 635 học Kinh tế Huế Biểu 2.18. Giấy đề nghị thanh toán SVTH: Ngô Thị Phương Thảo iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.19. Bảng kê thanh toán cước phí vận chuyển hàng hóa cho công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu Biểu 2.20. Phiếu chi số 599 Biểu 2.21. Giấy đề nghị thanh toán Biểu 2.22. Phiếu chi số 585 Biểu 2.23. Sổ chi tiết tài khaorn 642 Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 811 Biểu 2.25. Báo cáo kết quả kinh doanh 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất nắp chai Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kem, sữa chua Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành Sơ đồ 1.12 – Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doan Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến MỤC LỤC i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU iii DANH MỤC SƠ ĐỒ v MỤC LỤC vi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu đề tài 3 7. Tình hình nghiên cứu các đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH 5 1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 5 1.1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu 5 1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 6 Trường1.2. Kế toán doanh thu bánĐại hàng và cung học cấp dịch vụKinhvà các khoản gi ảmtế trừ doanh Huế thu 6 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 1.2.1.1. Các hình thức bán hàng 6 1.2.1.2. Khái niệm 7 SVTH: Ngô Thị Phương Thảo vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2.1.3. Chứng từ kế toán 8 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng 8 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán 10 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.2.2.1. Khái niệm 11 1.2.2.2. Chứng từ kế toán 12 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng 12 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính 14 1.2.3.1. Khái niệm 14 1.2.3.2. Chứng từ kế toán 14 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng 14 1.2.4. Kế toán thu nhập khác 15 1.2.4.1. Khái niệm 15 1.2.4.2. Chứng từ kế toán 15 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng 15 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán 16 1.3. Kế toán chi phí 17 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 17 1.3.1.1. Khái niệm 17 1.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 17 1.3.1.3. Chứng từ kế toán 18 1.3.1.4. Tài khoản sử dụng 18 1.3.1.5. Phương pháp hạch toán 19 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính 20 1.3.2.1. Khái niệm 20 1.3.2.2. Chứng từ kế toán 20 1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng 20 Trường1.3.2.4. Phương pháp Đại hạch toán học Kinh tế Huế21 1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng 22 1.3.3.1 Khái niệm 22 SVTH: Ngô Thị Phương Thảo vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.3.3.2. Chứng từ kế toán 22 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng 22 1.3.3.4. Phương pháp hạch toán 23 1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24 1.3.4.1. Khái niệm 24 1.3.4.2. Chứng từ kế toán 24 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 24 1.3.4.4. Phương pháp hạch toán 26 1.3.5. Kế toán chi phí khác 26 1.3.5.1. Khái niệm 26 1.3.5.2. Chứng từ kế toán 26 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng 26 1.3.5.4. Phương pháp hạch toán 27 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28 1.3.6.1. Khái niệm 28 1.3.6.2. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 28 1.3.6.3. Chứng từ sử dụng 28 1.3.6.4. Tài khoản sử dụng 28 1.3.6.5. Phương pháp hạch toán 29 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 30 1.4.1. Khái niệm 30 1.4.2. Tài khoản sử dụng 30 1.4.3. Phương pháp hạch toán 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU 32 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu 32 Trường2.1.1. Lịch sử hình thành Đại và phát tri ểhọcn của Công tyKinh tế Huế32 2.1.2. Ngành nghề lĩnh vực hoạt động của Công ty 34 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty 34 2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của nhà máy 34 SVTH: Ngô Thị Phương Thảo viii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 36 2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 38 2.1.3.4. Hình thức kế toán áp dụng 39 2.1.3.5. Hệ thống tài khoản kế toán 40 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu 40 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm (2016-2018) của công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu 42 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu 45 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu 47 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV và các khoản giảm trừ doanh thu 47 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV 47 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 60 2.2.1.3. Kế toán doanh thu tài chính 60 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác 66 2.2.2. Kế toán chi phí 69 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 69 2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính 71 2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 74 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 78 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác 82 2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 84 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ TrườngTHỰC PHẨM Á CHÂU Đại học Kinh tế Huế 88 3.1. Một số đánh giá về tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu 88 SVTH: Ngô Thị Phương Thảo ix
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 3.1.1. Đánh giá tổng quan về công tác kế toán 88 3.1.1.1. Ưu điểm 88 3.1.1.2. Nhược điểm 89 3.1.1.3. Giải pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu 90 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu 90 3.1.2.1. Ưu điểm 90 3.1.2.2. Nhược điểm 91 3.1.2.3. Giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 92 1. Kết luận 92 2. Kiến nghị 93 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo x
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ lo tập trung vào khâu sản xuất mà còn tập trung đẩy mạnh khâu tiêu thụ tạo ra doanh thu, bởi sản xuất ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt mà không có chính sách về quảng cáo sản phẩm để người tiêu dùng biết thì sản xuất ra không còn giá trị. Quá trình tiêu thụ nhằm tăng doanh thu được đánh giá có vai trò quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì quá trình này chuyển hoá vốn từ hình thái vật chất sang hình thái giá trị “tiền tệ”, giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Doanh thu là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là nguồn thu để trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường, điều kiện không thể thiếu đó là hoạt động kinh doanh có lãi, nghĩa là mức doanh thu tạo ra phải đủ bù đắp chi phí và đồng thời tạo ra một khoản lợi nhuận mong muốn. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, đồng thời việc tổ chức kế toán doanh thu phải đảm bảo hợp lý, nhanh gọn nhằm cung cấp những số liệu chính xác, kịp thời giúp các nhà quản lý có được những quyết định thích hợp và đúng đắn. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những biện pháp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng là vì vậy. Với nhận thức trên và qua thời gian tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu là một công ty sản xuất luôn quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh để giúp công ty luôn đứng vững trên thị trường. Nên tôi đã quyết định đi sâu vào nghiên cứu đề tài “THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU” làm đề tài khóa luận của mình. Qua đề tài này để làm rõ một số thắc mắc như: Trường“Thực trạng công tác doanh Đại thu tại công học ty như th ế nào?”.KinhHay là “M ốtếi liên hệHuếcủa doanh thu và chi phí cũng như kết quả kinh doanh?”. SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau: - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất. - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. - Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. 4. Phạm vi nghiên cứu Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Về nội dung: Thực hiện nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm từ 2016- 2018 sổ sách kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được lấy trong năm 2018, nghiệp vụ minh họa sử dụng trong bài được lấy chủ yếu trong tháng 12 năm 2018 Trường5. Phương pháp nghiên Đạicứu học Kinh tế Huế Phương pháp quan sát: Quan sát chi tiết các công việc kế toán làm hằng ngày để thấy được phương pháp hạch toán, quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty. SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phương pháp phỏng vấn: Hỏi trực tiếp những người cung cấp chứng từ, dữ liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, nhất là các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, nguồn gốc chứng từ. Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các tài liệu để nghiên cứu, trang bị những kiến thức sử dụng để đánh giá công tác kế toán của công ty, thu thập các thông tin liên quan đến đề tài thông qua các phương tiện như nghiên cứu giáo trình, báo, internet, các số liệu từ phòng kế toán của công ty. Phương pháp xử lý số liệu: Sắp xếp, phân tích các số liệu công ty liên quan đến đề tài. Phương pháp so sánh: Thu thập tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty như tình hình lao động, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, để có thể phân tích, so sánh tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm tài chính, từ đó có cái nhìn khái quát về công ty và đưa ra các biện pháp và kiến nghị. Phương pháp kế toán : Các phương thức, biện pháp kế toán sử dụng để thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, sự biến động của tài sản và các quá trình hoạt động kinh tế tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý. 6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại TrườngCông ty Cổ phần Kỹ ngh Đạiệ Thực phẩm họcÁ Châu. Kinh tế Huế Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tình hình nghiên cứu các đề tài Như đã nêu ở lý do chọn đề tài, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, đề tài “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu” đã được sinh viên Lê Thị Ái Sa, lớp K46C KTKT, niên khóa 2012-2016 nghiên cứu. Tuy nhiên, có một số vấn đề trên chưa đề cập đến, cụ thể là: các hình thức bán hàng của công ty không đề cấp và đi vào nghiên cứu từng hình thức, kế toán chi phí thuế TNDN năm 2018 không khái quát được. Ở đề tài nghiên cứu này, tôi sẽ làm rõ hơn những vấn đề trên. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 1.1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu Trong doanh nghiệp sản xuất thì khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là hai khâu cực kì quan trọng. Do vậy việc xác định doanh thu và thu nhập là công tác quan trọng để xác định kết quả tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Bên cạnh đó, trong doanh nghiệp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn, tỷ trọng nhỏ còn lại là doanh thu tài chính và các khoản thu nhập từ hoạt động khác. Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về công cụ lao động. Vì vậy, kế toán doanh thu bán hàng có ý nghĩa vô cùng to lớn. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Một là ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng đắn giá trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế toán doanh thu bán hàng, kế toán lợi nhuận, kĩ thuật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng. Như vậy, kế toán doanh thu nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp Trườngdịch vụ nói riêng thực hiĐạiện tốt các nhi họcệm vụ của mình Kinh sẽ đem lại hi ệutế quả thi Huếết thực cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp người sử dụng thông tin của kế toán SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp người quản lí trong việc ra quyết định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai. 1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự sống còn của doanh nghiệp. Do đó mà kế toán xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lí và tiêu thụ hàng hóa. Thông qua các thông tin kế toán, người điều hành doanh nghiệp có thể biết được mức độ hoàn thành tiêu thụ, xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo, phát hiện kịp thời những khúc mắc trong từng khâu, từ đó doanh nghiệp có thể có các biện pháp tháo gỡ phù hợp hơn để kinh doanh hiệu quả ngày càng cao, đồng thời cung cấp thông tin cho các bên đầu tư vào doanh nghiệp, giữ vững uy tín của doanh nghiệp trong mối quan hệ với bên ngoài. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lí và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu điểm và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kì tiếp theo. 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Các hình thức bán hàng TrườngMột số phương pháp bán Đại hàng phổ biếhọcn, các doanh Kinh nghiệp, công ty thưtếờng dùngHuế để đáp ứng nhu cầu của khách hàng: SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Bán hàng trực tiếp (bán hàng cá nhân): người bán hàng trực tiếp gặp khách hàng để trao đổi - Bán trả góp: là việc bán hàng cho KH và KH trả tiền nhiều lần. Với hình thức này DN sẽ được nhận thêm một khoản lãi do KH trả chậm - Bán lẻ: Sản phẩm được bán cho người tiêu dùng qua kênh phân phối: Siêu thị, shop - Đại diện bán hàng: Một đơn vị khác thay mặt nhà sản xuất để bán cho người tiêu dùng. - Bán hàng qua điện thoại: Sản phẩm và dịch vụ được bán nhờ việc tư vấn bán hàng qua điện thoại, không gặp mặt trực tiếp. - Bán hàng tận nhà: nhân viên đến tận nhà của khách hàng để tư vấn sản phẩm/dịch vụ và bán hàng trực tiếp. - Doanh nghiệp này bán hàng cho doanh nghiệp khác. - Doanh nghiệp cung cấp giải pháp và bán hàng cho chính phủ, nhà nước. - Bán hàng trực tiếp trên internet. 1.2.1.2. Khái niệm Theo Chuẩn mực số 14, “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Theo Chuẩn mực số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu Trườnghàng hóa hoặc quyền ki ểĐạim soát hàng hóa;học Kinh tế Huế (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả (4) điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; (4) Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 1.2.1.3. Chứng từ kế toán Căn cứ để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một số chứng từ liên quan như: - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Biên bản giao nhận. - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ. - Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, giấy báo ngân hàng. 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng TrườngTK 511: “Doanh thuĐại bán hàng và học cung cấp dị chKinh vụ” tế Huế Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Kết cấu của tài khoản: + Bên Nợ - Các loại thuế gián thu phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu). - Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. + TK 511 không có số dư cuối kì + TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 TK cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Trường- TK 5114 – Doanh Đại thu trợ cấp, trhọcợ giá Kinh tế Huế - TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118 – Doanh thu khác SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán Trường hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: TK 5211, 5212, 5213 TK 511 TK 111,112 Cuối kì kết chuyển các Doanh thu bán hàng khoản giảm trừ doanh và CCDV đã thu tiền thu hoặc chưa thu tiền TK 3332, 3333 TK 3331 Các loại thuế gián Thuế GTGT u ra thu phải nộp đầ TK 911 Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Trường hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: TK 5211, 5212, 5213 TK 511 TK 111,112, 131 Cuối kì kết chuyển các Doanh thu bán hàng khoản giảm trừ doanh và CCDV đã thu tiền thu hoặc chưa thu tiền TK 3331, 3332, 3333 Các loại thuế gián thu phải nộp TK 911 Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Khái niệm “Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi trừ vào tổng doanh Trườngthu trong kỳ bao gồm: chiĐạiết khấu thương học mại, giảm giáKinh hàng bán, 911 ”tế. [1] Huế “Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn”. [1] SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến “Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế”. [1] “Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán”. [1] 1.2.2.2. Chứng từ kế toán Căn cứ để hạch toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính là các chứng từ như: Chiết khấu thương mại: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu), phiếu thu, giấy báo có. Giảm giá hàng bán: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có, biên bản giảm giá. Hàng bán bị trả lại: hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua, kèm theo là các văn bản về lí do bị trả lại. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào Trườngkhoản phải thu khách hàng Đại về số sản phhọcẩm, hàng hóa Kinh đã bán tế Huế + Bên Có: SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Cuối kỳ kế toán, các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán kết chuyển vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. + TK 521 không có số dư cuối kỳ + TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2 - TK 5211 – Chiết khấu thương mại - TK 5212 – Hàng bán bị trả lại - TK 5213 – Giảm giá hàng bán Tại điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, thì tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu, dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Các khoản giảm trừ Cuối kì kết chuyển các doanh thu khoản giảm trừ doanh thu để xác định KQKD TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TrườngSơ đ ồĐại1.3. Sơ đồ h ạhọcch toán các khoKinhản giảm trừ doanh tế thu Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính 1.2.3.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán như doanh thu từ các khoản lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, ( Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011). 1.2.3.2. Chứng từ kế toán Căn cứ để hạch toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính là các chứng từ như: - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Thông báo tiền lãi của ngân hàng 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ + TK 515 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 515 TK 111, 112, 152, Cuối kì kết chuyển 156, 138, 121, 221, 222 doanh thu hoạt động tài Trườngchính đ ể XĐKQKD.Đại học Kinh tế Huế TK 3331 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính Thuế GTGT phải nộp theo phát sinh phương pháp trực tiếp SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 14
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 1.2.4. Kế toán thu nhập khác 1.2.4.1. Khái niệm Thu nhập khác: là các khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, các khoản tiền thưởng, quà biếu, thu nhập thuộc các năm trước bị bỏ sót, (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011). 1.2.4.2. Chứng từ kế toán - Phiếu thu, giấy báo có - Giấy đề nghị thanh toán - Biên bản thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ - Các chứng từ liên quan khác. 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng TK 711 – Thu nhập khác Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, gồm: “Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác.” [1] Kết cấu tài khoản: Trường+ Bên Nợ: Đại học Kinh tế Huế - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 15
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến + Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ + TK 711 không có số dư cuối kỳ Các tài khoản liên quan: 111, 112, 331, 131, 911 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131 Thuế GTGT phải nộp Thu nhập từ thanh lý, theo phương pháp trực nhượng bán TSCĐ tiếp TK 3331 TK 991 Thuế GTGT đầu ra Cuối kì kết chuyển thu nhập khác để TK 331, 338 XĐKQKD Các khoản nợ phải trả được xóa sổ TK 111, 112 Thu được các khoản nợ khó đòi được xóa sổ TK 152, 221 Nhận quà tặng Trường Đại họcbằ ngKinh vật tư, tài sản tế Huế Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 16
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.3. Kế toán chi phí 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011). 1.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Việc xác định giá vốn hàng bán căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho mà doanh nghiệp áp dụng: Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này thì hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này hàng nhập kho trước thì xuất trước. Nghĩa là phải xuất hết giá trị hàng nhập kho trước rồi mới xuất hàng nhập kho sau. Như vậy giá mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua vào nhập kho trước. Tại các thời điểm đầu, giá mua của hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá mua của hàng mua sau cùng. Phương pháp này có nhược điểm là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với các điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nhập kho sau thì xuất trước. Khi tính giá mua của hàng xuất kho sẽ căn cứ vào đơn giá mua của hàng nhập kho lần xuất gần nhất. Như vậy, giá mua của hàng xuất kho là giá mua của hàng nhập kho sau. Phương pháp này đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh Trườngthu và chi phí, tuy nhiên Đạinhược điểm chọcủa phương phápKinh này là doanh thutế doanh Huế nghiệp sẽ giảm trong điều kiện lạm phát và lượng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán. Vì vậy phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng, làm giảm thuế thu nhập phải nộp. SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 17
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này cần tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng. Có thể tính vào thời điểm cuối kỳ hoặc tại các thời điểm xuất kho hàng hóa. 1.3.1.3. Chứng từ kế toán - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp nhập xuất tồn - Bảng kê bán hàng từ đại lý 1.3.1.4. Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Kết cấu tài khoản: Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp lựa chọn kế toán hàng tồn kho theo phương pháp nào để xác định kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632. Ngoài ra, còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất, cung cấp dịch vụ, kinh doanh thương mại hay là kinh doanh bất động sản để có kết cấu tài khoản thích hợp. + Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. Trường- Số trích lập dự phòngĐại giảm giá học hàng tồn kho Kinh (chênh lệch giữ atế số dự phòngHuế giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). + Bên Có: SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 18
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Trị giá hàng bị trả lại. - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. + TK 632 không có số dư cuối kỳ 1.3.1.5. Phương pháp hạch toán Theo phương pháp KKTX: TK 154, 155, 156 TK 632 TK 154, 155, 156 Giá vốn thành phẩm, Nhập kho hàng bán hàng hóa xuất bán bị trả lại TK 111, 112, TK 1593 131 Mua nguyên vật liệu, Hoàn nhập dự hàng hóa trực tiếp phòng giảm giá không qua kho hàng tồn kho TK 911 TK 133 Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng bán để XĐKQKD Thuế GTGT Trườngđầu vào Đại họcTrích Kinhdự phòng giảm giátế HTK Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 19
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính 1.3.2.1. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn, chi phí liên quan đến hoạt động mua bán ngoại tệ (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011). 1.3.2.2. Chứng từ kế toán - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. - Bảng kê lãi vay phải trả 1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán tài sản đầu tư Trường- Lỗ tỷ giá hối đoái Đạiphát sinh trong học kỳ; lỗ tỷ giá Kinh hối đoái do đánh tếgiá lạ i cuHuếối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 20
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Số dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác + Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết) - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động tài chính + TK 635 không có số dư cuối kỳ 1.3.2.4. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131 TK 635 TK 129, 229 Chiết khấu thanh Hoàn nhập dự phòng toán cho người mua giảm giá TK 129, 229 TK 911 Lập dự phòng giảm giá Cuối kì kết chuyển đầu tư chi phí bán hàng để XĐKQKD TK 111, 112, 242, 335 Lãi tiền vay phân bổ, Trườnglãi trả ch ậm,Đại trả góp học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 21
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng 1.3.3.1 Khái niệm Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011). 1.3.3.2. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ có liên quan khác TK 152, 153, 155, 156 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng, Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Bên Có: Trường- Các khoản được ghiĐại giảm chi phíhọc bán hàng Kinh tế Huế - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 22
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + TK 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2 - TK 6411 – Chi phí nhân viên - TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 – Chi phí bảo hành - TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác + TK 641 không có số dư cuối kỳ 1.3.3.4. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131 TK 635 TK 129, 229 Chi phí dịch vụ mua ngoài Các khoản làm giảm và chi phí bằng tiền khác chi phí TK 133 TK 911 Thuế GTGT TK 334, 338 Cuối kì kết chuyển chi phí bán hàng để Tiền lương, các khoản XĐKQKD trích theo lương TK 352 TK 214 Hoàn nhập dự phòng Trường Đại họcph Kinhải trả về chi phí tế Huế Trích khấu hao TSCĐ bảo hành sp SVTH: Ngô ThChiị Phươngphí phân Th bổả,o trích trước 23
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến TK 142, 242, 335 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.4.1. Khái niệm Chi phí QLDN: gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí QLDN được kế toán chi tiết theo các nội dung khoản mục chi phí như: lương, BHXH, kinh phí công đoàn, BHYT, chi phí vật liệu (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011). 1.3.4.2. Chứng từ kế toán - Bảng lương, bảng phân bố tiền lương - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển Trường- Phiếu thu, phiếu chiĐại học Kinh tế Huế 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 24
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài, Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 – Thuế phí, lệ phí Trường- TK 6426 – Chi phí Đại dự phòng học Kinh tế Huế - TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài khác - TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 25
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến + TK 642 không có số dư cuối kỳ 1.3.4.4. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131 TK 642 TK 111,112 Chi phí dịch vụ mua ngoài Các khoản làm giảm và chi phí bằng tiền khác chi phí TK 133 Thuế GTGT TK 911 TK 334, 338 Cuối kì kết chuyển chi phí quản lý doanh Tiền lương, các khoản nghiệp để XĐKQKD trích theo lương TK 214 Trích khấu hao TSCĐ Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.5. Kế toán chi phí khác 1.3.5.1. Khái niệm Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay những nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011). 1.3.5.2. Chứng từ kế toán Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng. TrườngHóa đơn GTGT, h ợĐạip đồng kinh tếhọc. Kinh tế Huế 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác” SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 26
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí khác. Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Các chi phí khác phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí khác - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + TK 811 không có số dư cuối kỳ 1.3.5.4. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 334, 338 TK 811 TK 911 Cu i kì k t chuy n chi Các khoản chi bằng tiền ố ế ể phí khác để XĐKQKD TK 152, 211, 213 Trường Đại học Kinh tế Huế Chi nhượng bán vật tư, TSCĐ TK 333 Tiền phạt thuế, truy nạp thuế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 27
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.6.1. Khái niệm Theo CMKT số 17: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ”. 1.3.6.2. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ tính thuế = được miễn -( được miễn + được kết chuyển ) thuế thuế theo quy định Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất TNDN 1.3.6.3. Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế TNDN tạm tính. Tờ khai quyết toán thuế TNDN. 1.3.6.4. Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Kết cấu tài khoản: Trường+ Bên Nợ: Đại học Kinh tế Huế - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 28
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Thuế TNDN kỳ trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. + Bên Có: - Số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm nay nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành - Sổ thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” có 2 tài khoản cấp 2 - TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại + TK 821 không có số dư cuối kỳ 1.3.6.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Các nộp Hàng quý tạm tính Cuối kì kết chuyển thuế TNDN thuế TNDN phải chi phí thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ để XĐKQKD sung thuế TNDN Trường Đạiphải n ộhọcp Kinh tế Huế Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 29
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.1. Khái niệm Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là là việc xác định kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số lãi hay lỗ. 1.4.2. Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ - Chi phí của các hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác - Chi phí hoạt động bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Số lãi sau thuế về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ + Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Trường- Thu nhập hoạt đ ộngĐại tài chính vàhọc các khoản thuKinh bất thường tế Huế - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (số đã kết chuyển vào TK 911) - Chi phí thuế TNDN hoãn lại SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 30
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ + TK 911 không có số dư cuối kỳ 1.4.3. Phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 515, 711 Cuối kỳ kết chuyển Cuối kì kết chuyển GVHB sản phẩm, hàng doanh thu tài chính hóa, dịch vụ đã tiêu ùng và thu nhập khác TK 511 TK 641, 642, 811 Cuối kỳ, kết chuyển chi Cuối kì kết chuyển phí bán hàng, QLDN, doanh thu bán hàng tài chính, chi phí khác TK 421 Cuối kỳ kết chuyển Kết chuyển lỗ thuế TNDN hiện hành TK 421 Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.12 – Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh TK 8211 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 31
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu đuợc cấp giấy phép kinh doanh kể từ ngày 01/03/2011 và chính thức kế thừa các hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Bia Huế. Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Tên giao dịch: A Chau Food Technology Joint Stock Company Trụ sở công ty: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Tây, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101526 Ðiện thoại:054.3811619 Fax: 054.384718 Email: achaufoodtech@gmail.com Website: Logo: Công ty có vốn điều lệ 17 tỷ đồng, hiện nay có 62 cổ đông, trong đó cổ phần Nhà nuớc chiếm 79,2% vốn điều lệ. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu có tiền thân là Nhà máy Bia Huế, một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập vào ngày 10/10/1990 theo quyết định số Trường902/QĐ-UBND của UBND Đại tỉnh Th ừahọc Thiên Huế vàKinh sản xuất sản phtếẩm bia Huếvới thương hiệu Huda Beer. Đến 06/04/1994, Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư đã cấp giấy phép đầu tư số 835/QĐ-UBND cho phép Nhà máy Bia Huế ký hợp đồng liên doanh với SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 32
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến đối tác nước ngoài là Tập đoàn Bia Carlsberg của Đan Mạch và thành lập Công ty Bia Huế với tỷ lệ phần vốn góp của Nhà máy Bia Huế trong liên doanh Công ty Bia Huế là 50%, trở thành pháp nhân đại diện cho bên Việt Nam tham gia liên doanh. Ngoài việc làm đối tác liên doanh, giữ 50% vốn góp trong Công ty Bia Huế, năm 2001 được sự cho phép của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Nhà máy Bia Huế đã phục hồi dây chuyền sản xuất sữa chua theo quyết định số 543/QĐ-UBND ngày 28/02/2000 từ nguồn vốn đầu tư là 4.241.083.000 VNĐ. Cuối năm 2001, đầu tư dây chuyền thiết bị chân không từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ. Năm 2002 đầu tư dây chuyền sản xuất kem các loại theo quyết định số 3137/QĐ-UBND ngày 28/02/2002 với tổng số vốn đầu tư là 6.685.000.000 VNĐ từ quỹ phát triển sản xuất của Nhà máy và các nguồn huy động hợp pháp khác. Năm 2005, Nhà máy Bia Huế tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất nắp chai phục vụ cho lĩnh vực nước uống đóng chai thủy tinh (bia, nước ngọt, ) theo quyết định số 4066/QĐ-UBND ngày 30/11/2005 của tỉnh Thừa Thiên Huế với tổng số vốn đầu tư là 6.615.204.000 VNĐ từ quỹ phát triển sản xuất của Nhà máy. Từ năm 2006 đến nay, Nhà máy sản xuất kinh doanh nhiều sản phẩm như: sữa chua, kem các loại, thạch rau câu, trái cây sấy khô, nắp chai các loại, Đến ngày 25/06/2009, Nhà máy Bia Huế ngưng làm đối tác liên doanh của Công ty Bia Huế theo quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 09/06/2007 của Chính phủ về chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần. Nhà máy Bia Huế chuyển phần vốn trong liên doanh Công ty Bia Huế cho Công ty TNHHNN MTV Xổ Số Kiến Thiết tỉnh Thừa Thiên Huế nắm giữ và thực hiện các bước cổ phần hoá phần vốn đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy Bia Huế theo Quyết định số 160/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 20/01/2009 để chuyển thành Công ty cổ phần. TrườngTháng 07/2009, Nhà Đại máy Bia Hu họcế tiến hành cácKinh bước phục vụ côngtế tác cHuếổ phần hóa doanh nghiệp và đến cuổi tháng 11/2010, Nhà máy chính thức chuyển đổi thành Công ty cồ phần theo quyết định sổ 2239/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế với tên mới SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 33
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến là Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Công ty có vốn điều lệ 17 tỷ đồng, có 72 cổ đông, trong đó cổ phần Nhà nước chiếm 79,2% vốn điều lệ. Ngày 11/01/2011, Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu đã họp Đại Hội Đồng Cổ đông lần đầu tiên và ngày 01/03/2011 Công ty chính thức đi vào hoạt động theo mô hình mới với chức năng, nhiệm vụ như Nhà máy Bia Huế trước đây. Với phương châm “Tạo dựng lòng tin qua từng sản phẩm”, rất chú trọng đến yếu tố chất lượng sản phẩm và luôn đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Nhờ đó, các sản phẩm của công ty đã được khách hàng ủng hộ, thị trường ngày càng mở rộng, doanh số ổn định và tăng đều trong những năm qua. 2.1.2. Ngành nghề lĩnh vực hoạt động của Công ty Công ty chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm: - Sữa chua - Kem: kem qua, kem ly, kem hộp, kem ốc quế - Trái cây sấy khô: mít, chuối, khoai lang sấy khô - Thạch rau câu - Nắp chai (nắp ken) sủa dụng để đóng chai cho bia, nước khoáng, nước ngọt. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty 2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của nhà máy Công ty có nhiều quy trình sản xuất, dưới đây là hai quy trình sản xuất chính của công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 34
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Thép tấm Nguyên liệu Xử lý, in, phủ bề mặt Khuấy trộn (+60⁰C) Dập tạo hình nắp Thanh trùng (+85⁰C) Xi lô chứa nắp Ủ ageing (+4⁰C) Đổ lớp lót (đệm kín) Làm đông nhanh (-5⁰C) Kiểm tra chất lượng nắp Đúc kem (-40⁰C) Định lượng Bao gói Làm nguội nắp Tôi kem (-35⁰C) Đóng thùng dán nhãn Bảo quản (-25⁰C) Chất Pallet Nhập kho TrườngSơ đồ 2.1. Quy trình sả n Đạixuất nắp chai học KinhSơ đồ 2.2. Quy trìnhtế sản xuHuếất kem SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 35
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC BỘ PHẢN SẢN BỘ PHẬN HÀNH XUẤT CHÍNH Phân Phân Phòng Tổ cơ Tổ vật Phòng Phòng Phòng xưởng xưởng KCS điện tư Tổ Kế Kế sản sản chức hoạch, toán xuất xuất hành Kinh chíp nắp chính doanh chai Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: Hội đồng quản trị: Bao gồm các đại diện cho toàn thể công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu nhằm giám sát hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật. TrườngBan Giám đốc: Là Đại người đứng họcđầu đại diện trưKinhớc pháp luật củtếa công Huếty, có chức năng điều hành chung, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận trong bộ máy kinh doanh, phụ trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại và nhân sự. SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 36
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bộ phận Sản xuất: Trực tiếp phụ trách về sản xuất của các phân xưởng trong công ty để đạt hiệu quả và hiệu suất sản xuất kinh doanh cao. Phân xưởng sản xuất kem, sữa chua: Chuyên sản xuất các sản phẩm kem, sữa chua. Phân xưởng sản xuất chíp: Chuyên sản xuất các loại trái cây sấy khô như: mít, dứa, vải. Phân xưởng sản xuất nắp chai: Chuyên sản xuất các loại nắp chai và phụ kiện đóng chai các loại. Phòng KCS: Theo dõi, kiểm tra tỷ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng; theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất; kiểm tra quy trình quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất; quản lý và giám sát việc thực hiện các nội quy về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản xuất; phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất lượng sản phẩm; phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa; nhắc nhở những trường hợp sai quy trình kỹ thuật và quy rõ trách nhiệm thuộc về ai; tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Tổ cơ điện: Chịu trách nhiệm đảm bảo cung ứng điện; sửa chửa, phục hồi các trang thiết bị điện, dây chuyền sản xuất bị hỏng; tránh tình trạng làm gián đoạn quá trình sản xuất. Bộ phận Hành chính: Trực tiếp điều hành các phòng ban trong bộ máy quản lý của công ty bao gồm: Tổ vật tư: Chuyên mua sắm các loại vật tư đáp ứng cho quá trình sản xuất kinh doanh của các phân xưởng trong công ty. TrườngPhòng Tổ chức Hành Đại chính: Tổ chhọcức xây dự ngKinh và hoàn thiện cáctế nội quy,Huế quy chế quản lý nhằm phù hợp với sự đổi mới của cơ chế thị trường. Quy hoạch, đào tạo, bồi SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 37
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến dưỡng, sắp xếp và bố trí CBCNV đúng theo năng lực, trình độ của mỗi người và theo tiêu chuẩn của Nhà nước quy định. Phòng Kế hoạch, Kinh doanh: Tổ chức thực hiện lên kế hoạch cung ứng sản phẩm của công ty. Quản lý việc sử dụng nguyên vật liệu sản xuất kinh doanh, vật tư, kỹ thuật đặt mua trong và ngoài nước. Định kỳ phối hợp với các phòng ban liên quan tiến hành kiểm kê, đối chiếu nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho của công ty để kịp thời báo cáo với lãnh đạo nhằm có kế hoạch điều phối xử lý kịp thời. Thúc đẩy và mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước thông qua các kênh phân phối. Phòng Kế toán: - Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. - Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ cũng như kiểm tra, giám sát các hoạt động, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm đảm bảo việc chấp hành đúng chế độ kế toán được quy định. - Lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và gửi các cơ quan quản lý có liên quan. - Định kỳ tiến hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo kết quả trước hội nghị chủ chốt của công ty. 2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán Kế toán tiền Kế toán Thủ quỹ thanh toán, lương, các vật tư doanh thu khoản trích Trường Đạitheo lương, học Kinh tế Huế thuế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 38
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: Kế toán trưởng: Điều hành chung tất cả các hoạt động của phòng; kiểm tra, giám sát công tác kế toán của các kế toán viên và chịu trách nhiệm về công tác kế toán của công ty; giúp Giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính: hoạch định chiến lược kinh doanh và phát triển của đơn vị. Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, quản lý TSCĐ, tính khấu hao chung cả toàn công ty, tổng hợp số liệu quyết toán lên các báo cáo tài chính, chuẩn bị hồ sơ quyết toán với cấp trên. Kế toán thanh toán, doanh thu: Thu chi tiền mặt tại quỹ, thanh toán, quyết toán các khoản tạm ứng nội bộ cũng như khách hàng. Kế toán tiền lương, thuế: Hạch toán và kê khai các loại thuế trong DN. Hàng tháng, tính lương và các khoản trích theo lương cho CBCNV chính xác, kịp thời, đầy đủ. Kế toán vật tư: Mở các sổ sách chi tiết theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự hình thành và hao phí vật tư công ty. Tập hợp tất cả chi phí có liên quan từ đó tính đúng và đủ giá thành cho từng đơn vị sản phẩm của công ty. Kiểm tra đối chiếu các số liệu về vật tư. Thủ quỹ: Lưu trữ tiền mặt, quản lý việc thu, chi tiền mặt của công ty khi đảm bảo đầy đủ chứng từ và hóa đơn hợp lệ, kiểm kê tiền mặt thường xuyên. 2.1.3.4. Hình thức kế toán áp dụng Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Fast Accounting dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chứng từ. Hàng ngày, kế toán dựa trên các chứng từ kế toán, sau khi xử lý nghiệp vụ sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần Trườngmềm kế toán. Từ đó các Đạithông tin đư ợhọcc cập nhật t ựKinhđộng vào sổ kế toántế tổng Huếhợp và các sổ, thẻ chi tiết có liên quan. SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 39
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.3.5. Hệ thống tài khoản kế toán Hiện nay, công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu Bảng 2.1. Biến động lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu SL % SL % SL % SL % SL % Tổng số lao động 78 100 79 100 76 100 1 1,28 -3 -3,80 I. Phân theo giới tính 1. Nam 48 61,54 49 62,03 46 62,03 1 2,08 -3 -6,12 2. Nữ 30 38,46 30 37,97 30 37,97 0 0,00 0 0,00 II. Phân theo tính chất công việc 1. Lao động hành chính 26 33,33 26 32,91 26 34,21 0 0,00 0 0,00 2. Lao động trực tiếp 52 66,67 53 67,09 50 65,79 1 1,92 -3 -5,66 III. Phân theo trình độ 1. Đại học 17 21,79 17 21,52 17 22,37 0 0,00 0 0,00 2. Trung cấp 27 34,62 27 34,18 26 34,21 0 0,00 -1 -3,70 3. Lao động phổ thông 34 43,59 35 44,30 33 43,42 1 2,94 -2 -5,71 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của công ty) Nhận xét: Lao động luôn là một yếu tố đầu vào quan trọng nhất đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, là yếu tố năng động và sáng tạo nhất. Điều đó có khả năng quyết định đến sự thành bại của công ty, vì vậy bất kỳ doanh nghiệp nào việc tuyển dụng, đào tạo bố trí lao động hợp lý là hết sức cần thiết. Là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa nên lực Trườnglượng lao động cũng ph ảĐạii đáp ứng đ ể phùhọc hợp với quKinhy mô đó. Bên c ạnhtế số lư ợHuếng thì chất lượng lao động cũng là yếu tố quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của Công ty. Để SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 40
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến thấy rõ điều này, chúng ta đi vào phân tích tình hình lao động của Công ty qua 3 năm gần đây. Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tình hình lao động của Công ty biến động không đều qua ba năm 2016-2018, tuy nhiên mức biến động là không đáng kể. Năm 2017 số lao động chỉ tăng 1 người so với năm 2016, tương ứng tăng 1,28% so với năm 2016. Năm 2018 giảm so với năm 2017, với số lao động giảm 3 người, tương ứng tốc độ giảm 3,80%. Phân loại theo giới tính, ta thấy lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn so với lao động nữ. Đây được xem là điều hiển nhiên vì đặc điểm của Công ty là vận hành máy móc dây chuyền nên lao động chủ yếu tập trung ở phái nam. Cụ thể, tỷ lệ lao động nam giai đoạn 2016-2018 lần lượt chiếm 61,54%, 62,03% và 62,03% trong tổng lao động. Từ năm 2016 đến năm 2017, lao động nam tăng 1 người, tương ứng tăng 2,08%, trong khi lao động nữ lại không đổi. Qua đó cho thấy biến động lao động năm 2017 so với năm 2016 là không đáng kể. Đến năm 2018, lao động nam của Công ty lại giảm 3 người, tương ứng giảm 6,12% và lao động nữ vẫn không thay đổi. Phân loại theo tính chất công việc, ta thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lao động, cụ thể chiếm lượt lượt 66,67%, 67,09% và 65,79% giai đoạn 2016-2018. Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu chuyên về sản xuất nên cần nhiều lao động trực tiếp để tiến hành vận hành dây chuyền, sản xuất sản phẩm và số lượng cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng chiếm tỷ lệ nhỏ là điều hiển nhiên. Nhìn chung, lao động trực tiếp và lao động hành chính không có sự biến động lớn. Phân loại theo trình độ chuyên môn, ta thấy trình độ lao động phổ thông chiếm tỷ trong lớn nhất, lần lượt chiếm 43,59%, 44,30% và 43,42% qua ba năm 2016-2018. Đây là điều dễ hiểu vì đặc điểm của Công ty là chuyên sản xuất, hơn nữa công việc không đòi hỏi nhiều về trình độ chuyên môn nên trong đó chủ yếu là công nhân kỹ thuật trực tiếp Trườngsản xuất sản phẩm. Bên Đạicạnh đó, tỷ lệhọclao động trình Kinhđộ đại học, trung tế cấp vàHuế lao động phổ thông của Công ty tương đối ổn định giai đoạn 2016-2018. SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 41
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm (2016-2018) của công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 42
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.2. Biến động tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/ năm 2016 Năm 2018/ năm 2017 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Tăng/ giảm % Tăng/ giảm % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 25.804.342.018 17.311.831.447 14.757.400.724 (8.492.510.571) (32,91) (2.554.430.723) (14,76) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.371.297.005 412.061.481 981.562.077 (959.235.524) (69,95) 569.500.596 138,21 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 130.000.000 133.654.444 144.688.465 3.654.444 2,81 11.034.021 8,26 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 9.117.471.860 5.668.117.468 2.871.853.232 (3.449.354.392) (37,83) (2.796.264.236) (49,33) IV. Hàng tồn kho 14.727.373.948 10.932.504.076 10.667.991.439 (3.794.869.872) (25,77) (264.512.637) (2,42) V. Tài sản ngắn hạn khác 458.199.205 165.493.978 91.305.511 (292.705.227) (63,88) (74.188.467) (44,83) B. TÀI SẢN DÀI HẠN 7.951.852.931 13.502.573.043 11.645.700.960 5.550.720.112 69,8 (1.856.872.083) (13,75) II. Tài sản cố định 7.532.318.687 12.806.880.372 11.250.268.622 5.274.561.685 70,03 (1.556.611.750) (12,15) VI. Tài sản dài hạn khác 419.534.244 395.432.338 395.432.338 (24.101.906) (5,74) , TỔNG TÀI SẢN 33.756.194.949 30.814.404.490 26.403.101.684 (2.941.790.459) (8,71) (4.411.302.806) (14,32) A. NỢ PHẢI TRẢ 13.631.606.666 10.681.937.996 6.547.966.749 (2.949.668.670) (21,64) (4.133.971.247) (38,7) I. Nợ ngắn hạn 13.630.606.666 10.680.937.996 6.546.966.749 (2.949.668.670) (21,64) (4.133.971.247) (38,7) II. Nợ dài hạn 1.000.000 1.000.000 1.000.000 , , B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 20.124.588.283 20.132.466.484 19.855.134.935 7.878.201 ,04 (277.331.549) (1,38) I. Vốn chủ sở hữu 20.124.588.283 20.132.466.494 19.855.134.935 7.878.211 ,04 (277.331.559) (1,38) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 33.756.194.949 30.814.404.490 26.403.101.684 (2.941.790.459) (8,71) (4.411.302.806) (14,32) (Nguồn: Trích Báo cáo tài chính 3 năm 2016-2018) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 43
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Dựa vào bảng số liệu ta thấy được tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty biến động giảm giai đoạn 2016-2018, cho thấy Công ty đang có xu hướng giảm dần quy mô sản xuất. Cụ thể: Tổng TS, tổng NV của Công ty giai đoạn 2016-2018 lần lượt là 33.756.194.949 đồng, 30.814.404.490 đồng và 26.403.101.684 đồng với tình hình biến động như sau: Năm 2017 tổng TS, NV của công ty giảm 2.941.790.459 đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 8,71% so với năm 2016. Đến năm 2018, tổng TS, NV của công ty giảm đến 4.411.302.806 đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 14,32% so với năm 2017. Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản Dựa vào bảng số liệu ta thấy được tình hình TS của Công ty như sau: Nhìn chung, TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với TSDH trong cơ cấu tổng tài sản qua các năm, đó là điều hiển nhiên vì Công ty với hoạt động chính là sản xuấ kinh doanh các sản phẩm thức ăn. Tài sản của công ty biến động giảm qua ba năm là do sự biến động của TSNH và TSDH. Cụ thể: TSNH trong ba năm 2016-2018 giảm đều. TSNH năm 2017 giảm 8.492.510.571 đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm 32,91%. Đến năm 2018, TSNH lại tiếp tục giảm, giảm đến đến 2.554.430.723 đồng, tương ứng giảm 14,76%. Qua đó, ta thấy TSNH của Công ty giảm khá mạnh giai đoạn 2016-2018 mà nguyên nhân chủ yếu là do biến động giảm của khoản mục Tài sản ngắn hạn khác và các khoản phải thu ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ Công ty chưa chú trọng trong công tác bán chịu để tăng doanh số cũng như các khoản phải thu. TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn TSNH trong tổng TS, tuy nhiên nó cũng góp phần quan trọng trong sự phát triển của công ty. TSDH của công ty biến động không đều qua ba năm 2016Trường-2018. TSDH năm 2017 Đạităng 5.550.720.112 họcđồ ngKinh so với năm 2016, tế tương Huếứng với tốc độ tăng 69,8%. Nguyên nhân là do trong năm 2017 công ty mua sắm thêm nhiều TSCĐ phục vụ cho nhu cầu kinh doanh. Đến năm 2018, TSDN giảm 1.856.872.083 triệu đồng, tương ứng giảm 13,75%. SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 44
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 như sau: Nhìn chung qua các năm thì VCSH có tỷ trọng lớn hơn nhiều so với NPT. Điều này chứng tỏ Nguồn vốn của công ty chủ yếu là huy động từ bên trong doanh nghiệp, từ đó Công ty đảm bảo độc lập về mặt tài chính. Nguyên nhân tổng Nguồn vốn của Công ty biến động giảm dần qua ba năm 2016-2018 là do sự biến động của cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Cụ thể: VCSH chiếm tỷ trọng lớn hơn NPT trong tổng NV, thể hiện mức độ độc lập tài chính của công ty. VCSH của công ty biến động không đều qua ba năm 2016-2018. VCSH năm 2017 tăng nhẹ 7.878.201 đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng 0,04%. Đến năm 2018, VCSH giảm 277.331.549 đồng, tương ứng giảm 1,38%. NPT trong ba năm 2016-2018 biến đổi không đều. NPT năm 2017 giảm 2.949.668.670 đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm là 21,64%. Đến năm 2018, NPT lại có mức giảm mạnh, giảm đến 4.133.971.247 đồng, tương ứng giảm 38,7%. Nguyên nhân chính là do sự giảm mạnh của nợ ngắn hạn, đây là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn trong tổng NPT. Qua đó, ta thấy Công ty đang chú trọng trong công tác thanh toán nợ, giảm dần việc chiếm dụng nợ từ khách hàng và trả bớt một khoản vay ngắn hạn giúp đảm bảo về mặt tài chính cũng như nâng cao uy tín đối với đối tác. 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 45
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.3. Biến động kết quả hoat động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018 Năm Năm 2017/ năm 2016 Năm 2018/ năm 2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tăng/giảm % Tăng/giảm % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 52.177.617.715 56.777.424.715 44.887.471.587 4.599.807.000 8,82 (11.889.953.128) (20,94) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 28.304.432 722.862 - (27.581.570) (97,45) (722.862) (100,00) 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 52.149.313.283 56.776.701.853 44.887.471.587 4.627.388.570 8,87 (11.889.230.266) (20,94) 4. Giá vốn hàng bán 44.273.960.512 49.263.527.118 38.629.860.099 4.989.566.606 11,27 (10.633.667.019) (21,59) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 380.187.368.417 7.513.174.735 6.257.611.488(372.674.193.682) (98,02) (1.255.563.247) (16,71) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 12.979.660 6.952.189 19.121.054 (6.027.471) (46,44) 12.168.865 175,04 7. Chi phí tài chính 177.501.160 1.005.254.787 383.699.319 827.753.627 466,34 (621.555.468) (61,83) Trong đó: Chi phí lãi vay 177.501.160 621.969.973 383.699.319 444.468.813 250,40 (238.270.654) (38,31) 8. Chi phí bán hàng 2.314.379.178 2.628.979.495 2.441.237.569 314.600.317 13,59 (187.741.926) (7,14) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.299.156.930 2.983.077.868 2.769.555.465 (1.316.079.062) (30,61) (213.522.403) (7,16) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.097.295.163 902.814.774 682.240.189 (194.480.389) (17,72) (220.574.585) (24,43) 11. Thu nhập khác 2.444.963 1.978.573 2.443.995 (466.390) (19,08) 465.422 23,52 12.Chi phí khác 46.727.790 810.770 20.013.747 (45.917.020) (98,26) 19.202.977 2.368,49 13. Lợi nhuận khác (44.282.827) 1.167.803 17.569.752 45.450.630 (102,64) 16.401.949 1.404,51 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.053.012.336 903.982.577 664.670.437 (149.029.759) (14,15) (239.312.140) (26,47) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 311.698.645 184.442.833 222.462.252 (127.255.812) (40,83) 38.019.419 20,61 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - - - 17. Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN 741.313.691 719.539.744 442.208.185 (21.773.947) (2,94) (277.331.559) (38,54) (Nguồn: Trích Báo cáo tài chính 3 năm 2016-2018) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 46
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Dựa vào bảng số liệu , ta thấy Doanh thu BH và CCDV qua các năm biến động không đều, dẫn đến giá trị của doanh thu thuần của công ty qua 3 năm biến động không ổn định. Cụ thể năm 2017, Doanh thu thuần tăng 4.627.388.570 đồng tương đương với tốc độ tăng 8,87%, sang năm 2018 giá trị này lại giảm mạnh 11.889.230.266 đồng tương ứng với tốc độ giảm đến 20,94. Đây là kết quả cho thấy công ty chưa có chính sách thực hiện tốt việc nâng cao chất lượng sản phẩm, chưa chú trọng công tác đa dạng hóa các mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như những chính sách bán hàng nhằm tăng doanh số. Bên cạnh sự biến động của doanh thu thuần, giá vốn hàng bán qua ba năm cũng biến động là đều dĩ nhiên. Năm 2017, giá vốn hàng bán tăng 4.989.566.606 đồng tương ứng với tốc độ tăng 11,27%, sang năm 2018 giá trị này giảm đến 10.633.667.019 đồng tương ứng tốc độ giảm 21,59%. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV Doanh thu bán hàng và CCDV của công ty là số tiền mà đơn vị nhận được hoặc khách hàng đã chấp nhận thanh toán khi công ty bán hàng và CCDV cho khách hàng. Doanh thu của công ty được ghi nhận từ hoạt động chính là doanh thu từ bán hàng. Chứng từ công ty sử dụng để theo dõi và phản ánh doanh thu bao gồm: - Hóa đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT3/004 của bộ Tài chính ban hành. - Phiếu thu. Doanh thu tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu được theo dõi và hạch toán thông qua tài khoản: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TrườngSổ kế toán sử d ụĐạing: Sổ Cái TKhọc 511, sổ chi Kinh tiết TK 511 và cáctế tài khoHuếản liên quan. Đối với kem, sữa chua, SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 47
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Tại Công ty có 2 hình thức để phân phối sản phẩm: Bán sỉ và bán qua cửa hàng (thanh toán trực tiếp) + Về hình thức bán sỉ (bán và vận chuyển hàng cho các công ty, tổ chức khác số lượng hàng lớn, các tỉnh thành phía Nam từ Quảng Bình đến Hà Tĩnh, phía Bắc từ Đà Nẵng đến Quảng Ngãi). Khi khách hàng (đã ký hợp đồng kinh tế với công ty) gọi điện thoại đến để đặt hàng tại công ty, nhân viên bán hàng (phòng Kinh doanh) sẽ kiểm tra xem còn hàng hay không, nếu đủ sẽ ghi nhận đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng báo cho bộ phận kế toán. Sau đó, kế toán lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 kế toán bán hàng giữ làm căn cứ ghi nhận doanh thu, liên 2 giao cho cho khách hàng, liên còn lại lưu nội bộ. Kế toán doanh thu nhập đúng và đủ dữ liệu trên hóa đơn GTGT vào phần mềm để ghi nhận nghiệp vụ bán hàng. Phần mềm tự động cập nhật lên sổ sách, báo cáo có liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 14/12/2019, công ty xuất bán kem các loại cho tỉnh phía Nam- KH9005, giá bán chưa thuế GTGT là 11.345.455 đồng (thuế GTGT 10%) khách hàng thanh toán tiền mặt cho nhân viên vận chuyển khi nhận được hàng. Khi khách hàng (đã ký hợp đồng kinh tế với công ty) gọi điện thoại đến để đặt hàng tại công ty, nhân viên bán hàng (phòng Kinh doanh) sẽ kiểm tra xem còn hàng hay không, nếu đủ sẽ ghi nhận đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng báo cho bộ phận kế toán. Sau đó, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0002279 gồm 3 liên: liên 1 kế toán bán hàng giữ làm căn cứ ghi nhận doanh thu, liên 2 nhân viên vận chuyển (giao cho khách hàng), liên còn lại lưu nội bộ. Nhân viên vận chuyển Lê Thanh Bá chịu trách nhiệm vận chuyển và thu tiền từ khách hàng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0002279, kế toán nhập liệu vào máy tính theo định khoản: TrườngNợ TK 1311: Đại12.480.000 học Kinh tế Huế Có TK 511: 11.345.455 Có TK 3331: 1.134.545 SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 48
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 131, sổ cái TK 511, Nhân viên vận chuyển Lê Thanh Bá sẽ mang tiền về công ty, kế toán tiến hành lập Phiếu thu với số 1191 và nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ 1111: 12.480.000 Có 1311: 12.480.000 Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 49
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0002279 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AC/17P Liên 1: Lưu Ngày: 14 tháng 12 năm 2018 Số: 0002279 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU Mã số thuế: 3300101526 Địa chỉ: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3811619 Fax: 0234.3847183 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng Tên đơn vị: THỊ TRƯỜNG QUẢNG NAM Mã số thuế: 3301532155 Địa chỉ: Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 Kem các loại 11.345.455 1 (Kèm theo bản kê số 4N/12) Cộng tiền hàng: 11.345.455 Thu ế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.134.545 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.480.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Trường(Ký, ghi rõ họ, tên) Đại (Ký, họcghi rõ họ, tên) Kinh(Ký, đóng dấu,tế ghi rõHuế họ, tên) Ngô Thị Như Mai (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 50
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.2. Phiếu thu số 1191 Mẫu số: 01-TT PHIẾU THU (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 Ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính) Họ tên người nộp tiền: Lê Thanh Bá Liên số 1 Số: 1191 Đơn vị: KH9005-Lê Thanh Bá- Phía Nam Nợ: 1111 12.480.000 Địa chỉ: Lái xe Có 1311: 12.480.000 Lý do chi: Thu tiền bán hàng phía Nam Số tiền: 12.480.000 VNĐ Bằng chữ: Mười hai triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng Kèm theo: 0 chứng từ gốc Ngày tháng năm Th ủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ SVTH: Ngô Thị PhươngTrường Thảo Đại học Kinh tế Huế 51
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Về hình thức bán lẻ qua cửa hàng (Đối với khách hàng cửa hàng Lâm Hoằng hoặc quầy Nguyễn Trãi mua hàng và thanh toán ngay): Ví dụ: Khi khách hàng đến mua hàng trực tiếp tại công ty, nhân viên bán hàng Nguyễn Kỳ Trân lấy đủ đơn hàng (loại hàng hóa và số lượng hàng) theo yêu cầu của khách hàng và thu tiền. Nhân viên bán hàng cửa hàng ghi nhận số lượng vào Báo cáo bán hàng hằng ngày. Cuối ngày, nhân viên bán hàng cửa hàng về công ty, kế toán dựa trên báo cào bán hàng lâp Bảng kê tổng hợp hàng bán lẻ số 3DVA/12 và Hóa đơn GTGT số 2271. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0002271, kế toán nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ TK 1311: 1.157.000 Có TK 511: 1.051.818 Có TK 3331: 105.802 Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 131, sổ cái TK 511, Nhân viên bán hàng Nguyễn Kỳ Trân nộp tiền cho thủ quỹ, kế toán tiến hành lập Phiếu thu với số 1191 và nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ 1111: 1.157.000 Có 1311: 1.157.000 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 52
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số 0002303 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AC/17P Liên 1: Lưu Ngày: 5 tháng 12 năm 2018 Số: 0002303 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU Mã số thuế: 3300101526 Địa chỉ: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3811619 Fax: 0234.3847183 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng Tên đơn vị: CỬA HÀNG DƯƠNG VĂN AN Mã số thuế: 3301532155 Địa chỉ:01 Dương Văn An, tp Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 Kem các loại (Kèm theo 1.051.818 1 bảng kê số 3DVA/12 ngày 5/12/2018) Cộng tiền hàng: 1.051.818 Thu ế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 105.182 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.157.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn đồng TrườngNgười mua hàng Đại Ngư họcời bán hàng Kinh Thủ trư ởngtế đơn vHuếị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Ngô Thị Như Mai (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 53
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.4. Phiếu thu số 1195 Mẫu số: 01-TT PHIẾU THU (Ban hành theo Thông tư số Ngày 21 tháng 12 năm 2018 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Kỳ Trân Liên số 1 Đơn vị: KH7005-Cửa hàng Lâm Hoằng Số: 1195 Địa chỉ: 02 Lâm Hoằng-tp Huế Nợ: 1111 1.157.000 Lý do chi: Thu tiền bán hàng Có 1311: 1.157.000 Số tiền: 1.157.000 VNĐ Bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn đồng Kèm theo: 0 chứng từ gốc Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ SVTH: Ngô Thị PhươngTrường Thảo Đại học Kinh tế Huế 54
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đối với mặt hàng nắp chai (nắp ken) sủa dụng để đóng chai cho bia, nước khoáng, nước ngọt. - Tại Công ty có 1 hình thức để phân phối sản phẩm: Bán sỉ (bán hàng cho các Công ty, tổ chức các tỉnh thành Hà Tĩnh trở vào Quãng Ngãi và thanh toán bằng chuyển khoản). Khi khách hàng (đã ký hợp đồng kinh tế với Công ty) gọi điện thoại đến để đặt hàng tại Công ty, nhân viên bán hàng (phòng Kinh doanh) sẽ kiểm tra xem còn hàng hay không, nếu đủ sẽ ghi nhận đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng. Sau đó, kế toán lập hóa đơn GTGT (phiếu giao hàng kiêm hóa đơn) gồm 3 liên: liên 1 kế toán bán hàng giữ làm căn cứ ghi nhận doanh thu, liên 2 giao cho nhân viên bán hàng lấy hàng hóa từ kho của Công ty rồi sau đó chuyển cho bộ phận vận chuyển cùng hóa đơn vận chuyển hàng hóa giao cho khách hàng, liên còn lại chuyển cho kế toán kho để ghi nhận nghiệp vụ xuất hàng để bán. Nếu khách hàng chưa thanh toán thì liên 1 dùng để làm căn cứ ghi nhận vào sổ chi tiết công nợ của khách hàng đó. Cuối tháng căn cứ vào phiếu giao hàng, kế toán thanh toán gửi bản đối chiếu công nợ qua cho khách hàng. Kế toán doanh thu nhập đúng và đủ dữ liệu trên hóa đơn GTGT vào phần mềm để ghi nhận nghiệp vụ bán hàng. Phần mềm tự động cập nhật lên sổ sách, báo cáo có liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Ví dụ: Ngày 21/12/2018, Công ty xuất kho bán hàng nắp chai Dung Quất cho Nhà máy bia Dung Quất- Chi nhánh Công ty cổ phần Đường Quãng Ngãi, giá bán chưa thuế GTGT là 88.000.000 đồng (thuế GTGT 10%), khách hàng chưa thanh toán tiền. Khi khách hàng đặt hàng, kế toán doanh thu lập hóa đơn GTGT số 0002286: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0002286, kế toán nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ TK 1311: 96.800.000 TrườngCó TK Đại 511: 88.000.000 học Kinh tế Huế Có TK 3331: 8.800.000 Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 131, sổ cái TK 511, SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 55
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT số 0002286 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AC/17P Liên 1: Lưu Ngày: 21 tháng 12 năm 2018 Số: 0002286 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU Mã số thuế: 3300101526 Địa chỉ: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3811619 Fax: 0234.3847183 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng Tên đơn vị: NHÀ MÁY BIA DUNG QUẤT- CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG QUÃNG NGÃI Mã số thuế: 4300205943-017 Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Chí Thanh, P.Quảng Phú, Tp Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn Thành tiền tính giá 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Nắp chai Dung Quất Cái 800.000 110 88.000.000 Cộng tiền hàng: 88.000.000 Thu ế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT:8.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 96.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi sáu triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Trường(Ký, ghi rõ họ, tên) Đại (Ký, ghi họcrõ họ, tên) Kinh(Ký, đóng dấu, ghitế rõ h ọ,Huế tên) Ngô Thị Như Mai (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 56
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 511 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 511- Doanh thu bán hàng và CCDV Từ ngày 01/12/2018 đến ngày: 31/12/2018 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Số phát sinh Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Ngày Số Nợ Có 05/12 HD 2271 Cửa hàng Lâm Hoằng - KH7005 Bán hàng cửa hàng 1311 1.051.818 Bán hàng phía Nam 14/12 HD 2279 1311 11.345.455 Lê Thanh Bá-Phía Nam-KH9005 Nhà máy bia Dung Qu - Cty CP Bán hàng n 21/12 HD 2286 ất ắp chai 1311 88.000.000 Đường Quãng Ngãi- KH4223 Tổng phát sinh nợ : 1.302.663.308 Tổng phát sinh có : 1.302.663.308 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 57
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.7. Nhật ký chứng từ số 10 tài khoản 511 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Tài khoản : 511- Doanh thu bán hàng và CCDV Từ ngày 01/12/2018 đến ngày: 31/12/2018 Số Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi Nợ TK 511, Ghi Có các Ghi Nợ TK 511, Ghi Có các Số dư cuối kỳ TT tài khoản tài khoản Nợ Có 911 Tổng Nợ 511 131 Tổng Có 511 Nợ Có 1 Số dư đầu kỳ 2 Kết chuyển 511->911 1.302.663.308 1.302.663.308 17 Bán hàng nắp chai 88.000.000 88.000.000 Cộng 1.302.663.308 1.302.663.308 1.302.663.308 1.302.663.308 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 58
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.8. Sổ cái tài khoản 511 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 TK đ.ứng Tháng 01 Tháng 02 Tháng 03 Tháng 04 Tháng 05 Tháng 06 Tháng 07 Tháng 08 Tháng 09 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng 911 845.208.521 1.958.087.591 3.260.736.915 5.942.280.970 6.476.595.483 6.937.365.593 7.584.138.901 4.904.847.442 3.582.102.992 1.074.050.730 1.019.393.141 1.302.663.308 44.887.471.587 Cộng ps nợ 845.208.521 1.958.087.591 3.260.736.915 5.942.280.970 6.476.595.483 6.937.365.593 7.584.138.901 4.904.847.442 3.582.102.992 1.074.050.730 1.019.393.141 1.302.663.308 44.887.471.587 Cộng ps có 845.208.521 1.958.087.591 3.260.736.915 5.942.280.970 6.476.595.483 6.937.365.593 7.584.138.901 4.904.847.442 3.582.102.992 1.074.050.730 1.019.393.141 1.302.663.308 44.887.471.587 Dư nợ cuối Dư có cuối Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 59
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty chủ yếu là do hàng bán bị trả lại. Hàng bán bị trả lại là các sản phẩm bị sai sót dẫn đến việc không đảm bảo chất lượng nên khách hàng không chấp nhận mua và trả lại cho công ty. Chứng từ công ty sử dụng để theo dõi và phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Biên bản hàng bán bị trả lại - Giấy yêu cầu giảm giá hàng bán Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu được theo dõi và hạch toán thông qua tài khoản: TK 531 - Hàng bán bị trả lại Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 531 và các tài khoản liên quan. Năm nay, nhờ bộ phận KCS thực hiện khâu kiểm tra nghiêm ngặt trước khi xuất bán thành phẩm nên không xuất hiện trường hợp hàng bán bị trả lại. 2.2.1.3. Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản thu về lãi từ tiền gửi tại ngân hàng. Để thuận tiện cho việc quản lý các tài khoản tại các ngân hàng, công ty đã tiến hành mở các tiểu khoản của TK 112 như sau: - 1121 : Tiền Việt Nam + 11211 : Tiền Việt Nam – NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam + 11212: Tiền Việt Nam – NH Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam + 11213: Tiền Việt Nam – NH Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam TrườngChứng từ công ty sửĐạidụng để theo học dõi và phả n ánhKinh doanh thu tài chính:tế GiHuếấy báo Có. Doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu được theo dõi và hạch toán thông qua tài khoản: TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 60
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Sổ kế toán sử dụng : Sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515 và các tài khoản liên quan. Ví dụ: Ngày 31/12/2018 Công ty nhận được tiền lãi từ ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, số tiền là 92.712 VNĐ. Giấy báo có của ngân hàng được gửi đến phòng kế toán, căn cứ trên hợp đồng tiền gửi để kiểm tra, ngân hàng tự động chuyển tiền vào thẻ thanh toán (tùy theo hợp đồng ký kết). Ngân hàng sẽ chuyển tực tiếp toàn bộ số tiền gốc sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất áp dụng cho công ty tại thời điểm đáo hạn theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng tiền gửi, còn lãi chuyển vào tài khoản ngân hàng của công ty. Kế toán công ty căn cứ vào các giấy báo có của ngân hàng tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ sách và báo cáo Nợ TK 112: 92.712 Có TK 515: 92.712 Phần mềm sẽ tiến hành ghi sổ sổ chi tiết TK 112, sổ chi tiết, sổ cái TK 515. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 61
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.9. Giấy báo Có Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Số giao dịch Transaction number: 12858 Ngày thực hiện Transaction date: 31/12/2018 01:29:12 Tên người chuyển Applicant name : Số tài khoản From account number: Tại ngân hàng With bank: Người thụ hưởng Beneficiary: CTCP KYNGHE THUC PHAM ACHAU Số tài khoản To account number: 111000020482 Tại ngân hàng With bank: 46098- CN THUA THIEN HUE – HOI SO Số tiền bằng số Amount in figures: 92.712 Số tiền bằng chữ Amount in words: Chín mươi hai nghìn bảy trăm mười hai đồng. Nội dung Remarks: Người thưc hiện User ID: 9400 Mã giao dịch Transaction name : IIPD- Tra lai tai khoan DDA Ngày giờ in Date Printed: 07/01/2019 09:25:25 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Sopervion Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 62
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 515 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 515- Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày : 01/12/2018 đến ngày 31/12/2018 Số dư đầu kì : 0 Chứng từ TK Số phát sinh Khách hàng Diễn giải Ngày Số đ.ứng Nợ Có 31/12 BC 154 Ngân hàng Công thương- NH2002 Thu lãi tiền gửi 11212 92.712 31/12 PKT 04/12 Ngân hàng Công thương- NH2002 Hạch toán lãi tiền gửi có kỳ hạn 12812 3.755.473 Công ty CP K h c ph Á 31/12 PKT 22/12 ỹ nghệ T ự ẩm 13883 Châu-NMB1000 Lãi dự thu tiền gửi có kỳ hạn 3.771.546 H 31/12 PKT 27/12 ạch toán bỏ sung khoản ngoại tệ 11222 Ngân hàng Công thương-NH2002 chênh lệch với ngân hàng 4.630.000 Công ty CP K Th c ph Á K ênh l ãi t 31/12 PKT 29/12 ỹ nghệ ự ẩm ết chuyển ch ệch l ỷ giá 4131 Châu-NMB1000 cuối kỳ 1.665.807 K 31/12 PKT ết chuyển doanh thu hoạt động 911 - tài chính 5152->911 7.637.943 K 31/12 PKT ết chuyển doanh thu hoạt động 911 - tài chính 5153->911 6.295.807 Tổng phát sinh nợ : 13.933.750 Tổng phát sinh có : 13.933.750 Số dư cuối kỳ : 0 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày tháng năm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 63
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.11. Nhật ký chứng từ số 10 tài khoản 515 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Tài khoản : 515- Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 01/12/2018 đến ngày: 31/12/2018 Số Diễn giải Số dư đầu Ghi Nợ TK 515, Ghi Có Ghi Nợ TK 515, Ghi Nợ các tài khoản TT kỳ các tài khoản Nợ Có 911 Tổng Nợ 112 128 138 413 Tổng Có 515 515 1 Số dư đầu kỳ 2 Kết chuyển 515->911 13.933.750 13.933.750 3 Thu lãi tiền gửi 92.712 92.712 Cộng 13.933.750 13.933.750 4.740.924 3.755.473 3.771.546 1.665.807 13.933.750 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 64
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 515 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 TK đ.ứng Tháng 01 Tháng 02 Tháng 03 Tháng 04 Tháng 05 Tháng 06 Tháng 07 Tháng 08 Tháng 09 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng 911 61.010 51.695 141.719 205.513 157.347 3.598.365 154.002 24.391.358 63.585 18.160 344.550 13.933.750 19.121.054 Cộng ps nợ 61.010 51.695 141.719 205.513 157.347 3.598.365 154.002 24.391.358 63.585 18.160 344.550 13.933.750 19.121.054 Cộng ps có 61.010 51.695 141.719 205.513 157.347 3.598.365 154.002 24.391.358 63.585 18.160 344.550 13.933.750 19.121.054 Dư nợ cuối Dư có cuối Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 65
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của công ty thường là các khoản tiền mà công ty được hưởng phần chiết khấu, bán phế liệu, chi phí phải trả khách hàng nhỏ lẻ không phải trả, Thu nhập khác tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu được theo dõi và hạch toán thông qua các tài khoản: TK 711 - Thu nhập khác. Sổ kế toán sử dụng : Sổ Cái TK 711, sổ chi tiết TK 711 và các tài khoản liên quan. Ví dụ : Ngày 31/12/2018, hạch toán chi phí phải trả khách hàng nhỏ lẻ không phải trả với số tiền là 89.000 đồng. Cuối tháng, đối chiếu sổ công nợ cuối kỳ thấy khoản chi phí phải trả khách hàng nhỏ lẻ không phải trả trị giá 89.000 đồng, kế toán sau đó tiến hành ghi sổ vào phần mềm kế toán. Công ty tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 1311: 89.000 Có TK 711: 89.000 Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động trên phần mềm kế toán từ tài khoản 711 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 66
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.14. Nhật ký chứng từ số 10 tài khoản 711 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Tài khoản: 711- Thu nhập khác Từ ngày 01/12/2018 đến ngày: 31/12/2018 Số Diễn giải Số dư đầu Ghi Nợ TK 711, Ghi Có Ghi Nợ TK 711, Ghi Nợ các tài khoản TT kỳ các tài khoản Nợ Có 911 Tổng Nợ 111 131 331 341 Tổng Có 515 711 1 Số dư đầu kỳ 2 Kết chuyển 711->911 2.443.995 2.443.995 3 Thu lãi tiền gửi 92.712 92.712 Cộng 13.933.750 13.933.750 4.740.924 3.755.473 3.771.546 1.665.807 13.933.750 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 67
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.15. Sổ cái tài khoản 711 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 TK đ.ứng Tháng 01 Tháng 02 Tháng 03 Tháng 04 Tháng 05 Tháng 06 Tháng 07 Tháng 08 Tháng 09 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng 911 2.443.995 2.443.995 Cộng ps nợ 2.443.995 2.443.995 Cộng ps có 2.443.995 2.443.995 Dư nợ cuối Dư có cuối Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 68
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.2. Kế toán chi phí 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Bên cạnh việc ghi nhận doanh thu, kế toán đồng thời phải ghi nhận giá vốn hàng bán sản phẩm. Công ty đang hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ để tính giá vốn hàng bán ra. Đến cuối tháng, kế toán vật tư đối chiếu với thủ kho số lượng tồn kho trên sổ kế toán với số lượng ở kho. Giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu được theo dõi và hạch toán thông qua tài khoản: TK 632 - Giá vốn hàng bán. Sổ kế toán sử dụng : Sổ chi tiết TK 632 và các tài khoản liên quan. Ví dụ: Ngày 21/12/2018 Công ty xuất kho bán thành phẩm nắp chai cho Nhà máy Bia Dung Quất – Cty CP Đường Quãng Ngãi – KH4223 với giá vốn là 81.826.334 đồng. Kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 155: 81.826.334 Có TK 632: 81.826.334 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 69
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 632 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 632- Giá vốn hàng bán Từ ngày : 01/12/2018 đến ngày 31/12/2018 Chứng từ Số phát sinh Khách hàng Diễn giải TK đ.ứng Ngày Số Nợ Có - Phía Nam - 21/12 PKT 2285 Phan Trường Lộc Bán hàng phía Nam 155 478.586 KH9006 Nhà máy Bia Dung Quất – Cty CP 21/12 HD 2286 Bán hàng nắp chai 155 81.826.334 Đường Quãng Ngãi – KH4223 K 31/12 PKT - ết chuyển giá vốn 911 1.307.636.955 hàng bán 632 ->911 Tổng phát sinh nợ : 1.307.636.955 Tổng phát sinh có : 1.307.636.955 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Ngô ThTrườngị Phương Thảo Đại học Kinh tế Huế 70
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của công ty được xác định hầu hết là chi phí trả lãi ngân hàng chủ yếu là lãi vay ngắn hạn. Chi phí tài chính tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu được theo dõi và hạch toán thông qua các tài khoản: TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính Chứng từ công ty sử dụng để theo dõi và phản ánh chi phí tài chính bao gồm: Giấy báo nợ Sổ kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 635, sổ chi tiết TK 635 và các tài khoản liên quan. Ví dụ: Ngày 25/12/2018 Công ty nhận được giấy báo thu tiền lãi từ ngân hàng với số tiền 668.593 VNĐ. Kế toán viên dựa vào phiếu thu lãi tự động ngân hàng gửi đến phòng kế toán, kế toán viên tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán để phần mềm tự động cập nhật vào các loại sổ sách, báo cáo có liên quan. Nợ TK 635: 668.593 Có TK 112: 668.593 Phần mềm sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết TK 112, sổ chi tiết, sổ cái TK 635. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 71
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.17. Hóa đơn GTGT phiếu thu lãi tư động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh (Branch): CN THUA THIEN HUE - HOI SO Mã số thuế (Tax code): 0100111948-021 Địa chỉ (Address): SO 20 DUONG HA NOI, TP HUE, T THUA THIEN HUE HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT INVOICE) PHIẾU THU LÃI TỰ ĐỘNG Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: Customer's copy) Tên khách hàng (Customer's Name): CTCP KYNGHE THUC PHAM A CHAU Số tài khoản ghi nợ (Debit Account No): 111000020482 Số tài khoản ghi có (Crebit Account No): 807003340774 Địa chỉ (Address): 71 NGUYEN KHOA CHIEM, P.AN TAY, TP HUE Mã số thuế (Tax code): 3300101526 Hình thức thanh toán (Payment method): Chuyển khoản Số tiền (Amount): 668.593 VND Loại tiền (Curency): VND Tỷ giá (Rate): 1.00 Tiền thuế GTGT (VAT): Dịch vụ không chịu thuế GTGT Số tiền bằng chữ (Total amount in words): Sáu trăm sáu mươi tắm ngàn năm trăm chín mươi ba đồng Nội dung (Remarks): Thu lãi tiền vay Giao dịch viên Kiểm soát viên (Teller) (Suppervion) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 72