Khóa luận Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam CN 10

pdf 92 trang thiennha21 23/04/2022 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam CN 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_mo_rong_hoat_dong_cho_vay_doi_voi_dnvvn_tai_nh_non.pdf

Nội dung text: Khóa luận Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam CN 10

  1. i BBỘỘ GIÁO GIÁO BỘ D GIÁOỤC VÀ DỤ CĐÀO VÀ ĐÀO TẠO T ẠO TRƯỜNGĐ ẠĐIẠ HIỌ HCỌ CÔNGC CÔNG NGH NGHỆ TP. ỆHCM TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH 10 Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Ngành:Chuyên Kngành:Ế TOÁN TÀI – CHÍNH TÀI CHÍ DOANHNH – NGÂN NGHI HÀNGỆP Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Mỹ Hạnh Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Mỹ Hạnh Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Đào Thi Phương Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đào Thi Phương MSSV:MSSV: 1154020779 1154020779 Lớp:L ớ11DTDN02p: 11DTDN02 TP.Hồ Chí Minh, 2015 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
  2. ii BỘ GIÁOBỘ GIÁO DỤ DCỤ CVÀ VÀ ĐÀO ĐÀO TTẠOO TRƯỜNGĐ ĐẠIẠ HI ỌHCỌ CÔNGC CÔNG NGH NGHỆ TP. ỆHCM TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH 10 Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Ngành: Chuyên K Ếngành: TOÁN TÀI – TÀICHÍNH CHÍNH DOANH – NGÂN NGHI HÀNGỆP Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Mỹ Hạnh Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Mỹ Hạnh Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Đào Thi Phương Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đào Thi Phương MSSV:MSSV: 1154020779 1154020779 LớLp:ớ p:11DTDN02 11DTDN02 TP.Hồ Chí Minh, 2015
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng Agribank chi nhánh 10, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Tác giả
  4. iv LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp em được sự giúp đỡ rất nhiều từ thầy cô, gia đình và bạn bè. Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học công nghệ TPHCM, cùng quý thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng đã tạo điều kiện cho em được học tập và nghiên cứu sâu hơn về chuyên ngành của mình. Đặc biệt chúng em xin cảm ơn cô Phan Mỹ Hạnh giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện bài báo cáo. Những chỉ dạy của cô đã giúp em hoàn thành tốt đề tài và đó cũng là những kinh nghiệm quý báu cho công việc em sau này. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và toàn thể các anh chị ở phòng phát triển – kinh doanh tại ngân hàng Agribank chi nhánh 10 đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với công việc thực tế. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Cẩm Vân và anh Hưng đang công tác tại phòng phát triển kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt bài báo cáo. Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học công nghệ TPHCM cùng Ban giám đốc và toàn thể các anh chị đang công tác tại ngân hàng Agribank chi nhánh 10 dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống. TP.HCM, ngày 24 tháng 08 năm 2015
  5. vi NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: NGUYỄN ĐÀO THI PHƯƠNG MSSV: 1154020779 Lớp: 11DTDN02 Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ngày 02/03 đến 17/05 Tại bộ phận thực tập: Phòng kế hoạch – kinh doanh. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn: Tốt Khá Trung bình Không đạt 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Giảng viên hướng dẫn
  6. vii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 3 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại 3 1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại 4 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn 4 1.1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng 4 1.1.2.3 Hoạt động dịch vụ, thanh toán, ngân quỹ 5 1.2 Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại 5 1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 5 1.2.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 6 1.2.3 Nguyên tắc vay vốn 7 1.2.4 Điều kiện vay vốn 7 1.2.5 Đối tượng cho vay 8 1.2.6 Thời hạn cho vay 9 1.2.7 Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 9 1.2.7.1 Cho vay từng lần 9 1.2.7.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng 10
  7. viii 1.2.7.3 Cho vay theo dự án đầu tư 11 1.2.7.4 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng 11 1.2.7.5 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng 12 1.2.7.6 Cho vay theo hạn mức thấu chi 13 1.2.7.7 Cho vay hợp vốn 13 1.2.8 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 14 1.3 Hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại 21 1.3.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay 21 1.3.1.1 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ 21 1.3.1.2 Tỷ lệ thu lãi 21 1.3.1.3 Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn 22 1.3.1.4 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động 22 1.3.1.5 Tỷ lệ nợ xấu 22 1.3.1.6 Tỷ lệ nợ quá hạn 23 1.3.1.7 Hệ số thu nợ 23 1.3.1.8 Vòng vay vốn tín dụng 23 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay 24 1.3.2.1 Nhân tố chủ quan 24 1.3.2.1.1 Chính sách cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
  8. ix 24 1.3.2.1.2 Quy trình và thủ tục cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 24 1.3.2.1.3 Năng lực thẩm định của đội ngũ nhân viên tín dụng 25 1.3.2.1.4 Vấn đề từ khách hàng 25 1.3.2.2 Nhân tố khách quan 25 1.3.2.2.1 Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp 25 1.3.2.2.2 Các nhân tố thuộc về lĩnh vực kinh doanh 26 1.3.2.2.3 Các nhân tố thuộc về Nhà Nước và cơ quan chức năng 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH 10 27 2.1 Khái quát về ngân hàng Agribank – chi nhánh 10 27 2.1.1 Lịch sử phát triển và quá trình hình thành của ngân hàng Agribank – chi nhánh 10 27 2.1.2 Cơ cấu và chức năng của các phòng 28 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức 28 2.1.2.2 Mô hình quản lí và chức năng của các phòng ban Ngân hàng Agribank – chi nhánh 28 2.1.2.2.1 Mô hình quản lý 28 2.1.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 29 2.1.3. Các hoạt động chính của ngân hàng Agribank chi nhánh 10 32 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012 – 2014 34 2.2 Thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Agribank – chi nhánh 10 trong giai đoạn 2012 – 2014 36
  9. x 2.2.1 Số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại ngân hàng Agribank – chi nhánh 10 36 2.2.2 Thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Agribank – chi nhánh 10 giai đoạn 2012 – 2014 38 2.2.2.1 Tổng doanh số cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 38 2.2.2.2 Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thời hạn tín dụng . 40 2.2.2.3 Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo phương thức vay . 43 2.2.2.4 Doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thời hạn tín dụng 44 2.2.2.5 Tổng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 47 2.2.2.6 Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thành phần kinh tế 48 2.2.2.7 Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thời hạn cho vay 51 2.2.2.8 Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo loại tiền 54 2.2.2.9 Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo ngành kinh tế 56 2.2.2.10 Tình hình nợ xấu đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 58 2.2.3 Đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Agribank – chi nhánh 10 giai đoạn 2012 – 2014 60 2.2.3.1 Thành tựu 60
  10. xi 2.2.3.2 Hạn chế 62 2.2.3.3 Nguyên nhân 63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH 10 64 3.1 Đinh hướng cho vay đối vơi doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Agribank – chi nhánh 10 64 3.2 Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Agribank – chi nhánh 10 65 3.2.1 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt và phù hợp 65 3.2.2 Xây dựng chính sách khách hàng hợp lí 66 3.2.3 Đơn giản hóa thủ tục hành chính và pháp lí 67 3.2.4 Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn đội ngũ cán bộ nhân viên 68 3.2.5 Đẩy mạnh công tác tự huy động vốn 69 3.2.6 Nâng cao công tác thẩm định tài sản bảo đảm, dự án đầu tư của khách hàng 69 3.3 Một số kiến nghị 70 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Agribank – chi nhánh 10 70 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam 70 KẾT LUẬN 72 PHỤ LỤC A 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
  11. xii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT o0o NN Nhà Nước NH Ngân hàng CN Chi nhánh NHNo &PTNT Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh DNVVN Doang nghiệp vừa và nhỏ NH TM Ngân hàng thương mại QĐ Quyết định NĐ Nghị định CP Chính phủ
  12. xiii DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 1.1: Một vài yếu tố cơ bản trong qui trình cho vay 20 Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của NH Agribank CN 10 từ 2012 – 2014 34 Bảng 2.2: Số lượng các DNVVN vay vốn tại NH Agribank CN 10 từ 2012 – 2014 36 Bảng 2.3: Tổng doanh số cho vay đối với DNVVN từ 2012 – 2014 38 Bảng 2.4: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo thời hạn tín dụng từ 2012 – 2014 40 Bảng 2.5: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo phương thức vay từ 2012 – 2014 43 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012 – 2014 44 Bảng 2.7: Tổng dư nợ cho vay đối với DNVVN từ 2012 – 2014 47 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế từ 2012 – 2014 48 Bảng 2.9: Dư nợ cho vay đối với DNVVN theo thời hạn cho vay từ 2012 – 2014 51 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay đối với DNVVN theo loại tiền từ 2012 – 2014 54 Bảng 2.11: Dư nợ cho vay DNVVN theo ngành kinh tế cho vay từ 2012 – 2014 56 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu DNVVN từ 2012 – 2014 58
  13. xiv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH  Sơ đồ 2.1: Mô hình mạng lưới NHNo & PTNT CN 10 28 Sơ đồ 2.2: Mô hình quản lý NHNo & PTNT CN 10 29 Biểu đồ 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của NH Agribank CN 10 từ 2012 – 2014 34 Biểu đồ 2.2: Số lượng các DNVVN vay vốn tại NH Agribank CN 10 từ 2012 – 2014 37 Biểu đồ 2.3: Tổng doanh số cho vay đối với DNVVN từ 2012 – 2014 39 Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012-2014 41 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012 – 2014 41 Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo phương thức vay từ 2012 – 2014 43 Biểu đồ 2.7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012 – 2014 45 Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012 – 2014 45 Biểu đồ 2.9: Tổng dư nợ cho vay đối với DNVVN từ 2012 – 2014 47 Biểu đồ 2.10: Dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế từ 2012 – 2014 49 Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế từ 2012 – 2014 49 Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay đối với DNVVN theo thời hạn cho vay từ 2012 – 2014 51
  14. xv Biểu đồ 2.13: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNVVN phân theo thời hạn cho vay từ 2012 – 2014 52 Biểu đồ 2.14: Dư nợ cho vay DNVVN phân theo loại tiền từ 2012 – 2014 54 Biểu đồ 2.15: Dư nợ cho vay DNVVN theo ngành kinh tế từ 2012 – 2014 56 Biểu đồ 2.16: Nợ xấu DNVVN từ 2012 – 2014 58 Biểu đồ 2.17: Tỷ lệ nợ xấu DNVVN từ 2012 – 2014 59
  15. 1 LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài Trong cơ chế thị trường, với sự cạnh trạnh gây gắt giữa các thành phần kinh tế nói chung, và đối với các DNVVN nói riêng nên nhu cầu vốn là một yếu tố cần thiết để mở rộng qui mô, cũng như nâng cao chất lượng sản xuất của doanh nghiệp. Trong khi đó, hệ thống NH là các trung gian tài chính giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết vốn từ chủ thể thừa sang chủ thể thiếu vốn cùng với việc hợp tác chặt chẽ với NHNN. Và NH Agribank được xem là NHTM đang nắm giữa vị trí hàng đầu trong hệ thống NHTM Việt Nam. Một trong những hoạt động chủ đạo của NH chính là tín dụng và xuất phát từ việc nhận thấy tính cấp thiết khi hoạt động NH trong những năm gần đây phải đối mặt với nhiều khó khăn, em đã quyết định chon đề tài: “Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam CN 10”. Mục tiêu nghiên cứu Bài báo cáo thực hiện nhằm nghiên cứu 3 vấn đề chính:  Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 trong giai đoạn 2012 -2014.  Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN10.  Qua đó, đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt đọng cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10.
  16. 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: tình hình dư nợ cho vay và các số liệu có liên quan đến hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10. Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 trong giai đoạn 2012 – 2014 Phương pháp nghiên cứu  Bài báo cáo sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá, so sánh, đối chiếu và phương pháp điều tra phỏng vấn.  Nguồn dữ liệu thứ cấp chủ yếu được thu thập từ sách báo, tạp chí NH, báo cáo tài chính NH,  . Nội dung bài báo cáo  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG HƯƠNG MẠI  CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH 10  CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH 10
  17. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  1.1 Tổng quan về NHTM 1.1.1 Khái niệm NHTM Về định nghĩa NH TM, đã có nhiều quan điểm cũng như định nghĩa khác nhau nhưng nhìn chung đều xem xét NH TM là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng hợp. Hiện nay, ở mỗi quốc gia có những định nghĩa khác nhau về NH TM. Ở Mỹ: NH TM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật NH của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "NH TM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 định nghĩa: “NH TM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Định nghĩa hoạt động NH theo luật NH NN: “Hoạt động NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”.
  18. 4 1.1.2 Các hoạt động của NHTM 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn Ngoài nguồn vốn của bản thân mình, các NH TM tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của KH. Theo điều 3, mục 1 chương II của nghị định số 49/2000/NĐ – CP, NH TM được huy động vốn dưới các hình thức sau:  Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NH NN chấp thuận.  Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tíndụng nước ngoài.  Vay vốn ngắn hạn của NH NN.  Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NH NN. 1.1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng Theo điều 20, khoản 8 Luật tổ chức tín dụng năm 1997, hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn tín dụng để cấp tín dụng. Hoạt động tín dụng vừa đem lại nguồn thu chủ yếu cho NH nhưng đồng thời cũng chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn. NH TM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê và các hình thức khác theo qui định của NH NN như bao thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phòng, Trong các hoạt động cấp tín dụng cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn nhất.
  19. 5 Thông thường, khoản mục tín dụng chiếm 70% tổng tài sản. Vì thế mọi chiến lược của doanh nghiệp như cho vay, dữ trữ, đầu tư đều bị ảnh hưởng bởi sự điều chỉnh tỷ trọng tín dụng. Để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo khả năng thanh toán cho bản thân các NH TM thường thiên về tín dụng ngắn hạn. 1.1.2.3 Hoạt động dịch vụ, thanh toán, ngân quỹ Theo điều 13, mục 3 chương II của nghị định số 49/2000/NĐ – CP qui định các hoạt động của NH TM như sau:  Cung ứng các phương tiện thanh toán.  Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.  Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.  Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NH NN.  Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NH NN cho phép.  Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.  Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên NH trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được NHNN cho phép. 1.2 Hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH TM 1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay đối với DNVVN Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NH NN về việc ban hành qui chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với KH: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. KH của NH TM là đa dạng vì thế tùy đối tượng mà khái niệm CV có thể hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Hiện nay, DNVVN là đối tượng tiềm năng của các NH TM. DNVVN với tốc độ tăng nhanh chóng về số lượng, đồng thời có những đóng góp tích cực
  20. 6 trong sự phát triển kinh tế cũng như cải thiện thu nhập dân cư đã trở thành đối tượng khách hàng đầy hứa hẹn của các NH TM. Từ đó, khái niệm cho vay đối với DNVVN tại NH TM có thể hiểu: “Hình thức cho vay, theo đó NH TM giao cho các DNVVN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và khoản thời gian nhất định theo thỏa thuận theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. 1.2.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ  Năng động, linh hoạt, sáng tạo, tự do trong kinh doanh dễ dàng thích ứng với sự thay đổi của thị trường Đây là một ưu điểm quan trọng của DNVVN. Khi tình hình kinh tế thế giới đang có những chuyển biến phức tạp, khó lường trước được; cụ thể năm 2008 đã xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế và ngay sau đó là cuộc khủng hoảng nợ công Châu Âu đã ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế của các doanh nghiệp lớn. Nhưng đối với DNVVN chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu cho xã hội. Cùng với đó là những mặt hàng phong phú, đa dạng dễ đáp ứng nhu cầu nhỏ lẻ hay mang tính địa phương về cả lĩnh vực tiêu dùng và sản xuất kinh doanh của người dân cũng như các doanh nghiệp lớn giúp các DNVVN chiếm được thị trường. Mặt khác với số vốn ít, vòng vốn của các DNVVN thường ngắn, các phương án sản xuất kinh doanh không lâu dài từ đó tạo nên tính linh hoạt cho các DNVVN. Dẫn đến khi xảy ra sự thay đổi trong nhu cầu của thị trường các DNVVN có khả năng chuyển hướng kinh doanh, chuyển hướng mặt hàng tốt, thay đổi cơ cấu nhân lực linh động đã giảm thiểu sự ảnh hưởng của thị trường.  Có qui mô, nguồn vốn hạn chế nên năng lực cạnh tranh thấp Theo NĐ 90/ NĐ – CP về tiêu chí phân biệt DNVVN đã qui định, các doanh nghiệp có vốn kinh doanh không quá 10 tỷ đồng, lao động trung bình hằng năm không quá 300 người. Như vậy chính sự hạn chế về qui mô và nhân lực đã khiến các DNVVN gặp khó khăn trong việc đổi mới công nghệ, đào tạo đội ngũ quản lí và nâng cao năng lực cạnh tranh với thị trường. Ngoài ra, các DNVVN thường phải phụ thuộc vào các doanh nghiệp mà nó cung cấp hàng hóa.
  21. 7  Nhu cầu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất lớn Từ hạn chế là qui mô nhỏ và nguốn vốn thấp khiến các DNVVN có nhu cầu về việc tiếp cận nguồn tài chính từ các NH. Trong điều kiện Việt Nam tham gia vào tổ chức thương mại thế giới WTO, hàng rào thế quan từng bước được dở bỏ đồng nghĩa với việc hàng hóa của Việt Nam bình đẳng với hàng hóa của các nước khác trên thế giới. Đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam không còn được bảo hộ thương mại như trước đây đặc biệt là các DNVVN. Đứng trước tình hính khó khăn trên, các DNVVN phải thực hiện huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Các DNVVN ngoài việc huy động vốn từ gia đình, bạn bè thì hiện nay các doanh nghiệp đang tiếp cận nhiều hơn đến nguồn vốn đến từ các NH. Đây là nguồn tài chính đủ đảm bảo và có tính chuyên nghiệp cho các DNVVN. 1.2.3 Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn của NH phải đảm bảo 2 nguyên tắc sau:  Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng  Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tính dụng. 1.2.4 Điều kiện vay vốn Khách hàng vay vốn tại NH phải có đủ các điều kiện sau đây:  Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm theo qui định của pháp luật  Đối với khách hàng vay vốn là tổ chức điều kiện này được thể hiện qua quyết định thành lập, giấy phép hoặc giấy đăng kí kinh doanh, các quyết định bổ nhiệm, chuẩn bị các chức danh lãnh đạo (tổng giám đốc, giám đốc, kế toán trưởng, ). Có trụ sở và văn phòng kinh doanh, có con dấu và tài khoản riêng, đang hoạt động bình thường, không bị phong tỏa tài sản, không bị liên đới trách nhiệm trong các quan hệ kinh tế, dân sự.  Đối với khách hàng vay vốn là thể nhân điều kiện này được chứng minh bằng hộ khẩu thường trú, chứng minh nhân dân. Thể nhân này không bị tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trạng thái thần kinh bình thường,
  22. 8  Người vay vốn có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết Đây là điều kiện quan trọng đối với bất kì khách hàng nào, kể cả pháp nhân và thể nhân. Khả năng tài chính của khách hàng được chứng minh qua nguồn thu nhập, qua năng lực tài chính hiện tại và tương lai.  Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp Mục đích sử dụng vốn hợp pháp là điều kiện bắt buộc và có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ của khách hàng. Sử dụng vốn hợp pháp thể hiện sự tuân thủ pháp luật trong hoạt động kinh doanh, đồng thời thể hiện tính nguyên tắc trong tài trợ tín dụng của các tổ chức tín dụng.  Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả. Hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư là yếu tố quan trọng để quyết định tài trợ. Về nguyên tắc không một NH nào tài trợ cho phương án sản xuất kinh doanh không có hiệu quả. Tuy nhiên việc xác định chính xác hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư thật khó, chỉ mang tính tương đối, nhưng phải có căn cứ được cân nhắc kĩ lưỡng.  Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của chính phủ và hướng dẫn của Thống đốc NHNN Việt Nam. Đảm bảo tiền vay không phải là điều kiện bắt buộc đối với mọi khách hàng, tùy điều kiện cụ thể của từng loại khách hàng NH có thể yêu cầu tài sản bảo đảm hoặc cho vay tín chấp. 1.2.5 Đối tượng cho vay Giá trị vật tư, hàng hóa (kể cả thuế GTGT) và các khoản chi phí để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống,
  23. 9 Các nhu cầu tài chính hợp lí: thuế xuất nhập khẩu để làm thủ tục xuất nhập khẩu, nếu giá trị lô hàng xuất nhập khẩu đó hình thành từ vốn vay của NH cho vay. Các đối tượng không cho vay gồm:  Số tiền để trả gốc và lãi cho tổ chức tín dụng khác.  Số lãi vay phải trả cho chính NH cho vay.  Lãi suất cho vay do NH cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận và ghi vào hợp đồng tín dụng.  Tổng giám đốc (giám đốc) NH xác định và công bố lãi suất theo tùng loại khách hàng, từng đối tượng cho vay. 1.2.6 Thời hạn cho vay NH nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ vào:  Chu kỳ sản xuất kinh doanh  Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư  Khả năng trả nợ của khách hàng  Nguồn vốn cho vay của NH cho vay  Thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam (đối với các tổ chức Việt Nam và nước ngoài) hoặc thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam (đối với cá nhân nước ngoài) theo qui định của cơ quan có thẩm quyền. 1.2.7 Các phương thức cho vay đối với DNVVN 1.2.7.1 Cho vay từng lần  Phương thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vốn không thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ. Mỗi lần vay vốn khách hàng và NH tiến hành thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
  24. 10  NH hỗ trợ chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm bù đắp thiếu hụt tài chính đối với quý khách hàng là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh và các tổ chức khác có đủ điều kiện qui định tại điều 94 Bộ Luật dân sự.  Mô tả phương thức cho vay  Loại tiền vay: VND  Thời gian cho vay: ngắn hạn  Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn.  Lãi suất: cố định và thả nổi  Bảo đảm tiền vay: có/không bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ 3.  Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần  Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc 1 lần hoặc nhiều lần, trả lãi hàng tháng hoặc định kì theo thỏa thuận. 1.2.7.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng  Phương thức này áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay trả thường xuyên, tình hình kinh doanh ổn định, vòng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng. Khách hàng và NH xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Căn cứ để cấp hạn mức tín dụng là kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, trong đó dự báo chi tiết về vốn và tài sản của doanh nghiệp.  Mô tả phương thức cho vay  Loại tiền vay: VND  Thời gian cho vay: ngắn hạn, không quá thời hạn của vụ kế tiếp  Mức cho vay: tối đa bằng mức dư nợ thực tế của hợp đồng tín dụng trước. Khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn.  Lãi suất: ban hành tại thời điểm cho vay.  Bảo đảm tiền vay: có/không bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ 3.
  25. 11  Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần  Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc 1 lần hoặc nhiều lần, trả lãi hàng tháng hoặc định kì theo thỏa thuận. 1.2.7.3 Cho vay theo dự án đầu tư  NH cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Thẩm định dự án đầu tư là điều kiện để NH quyết định phần vốn cho vay và xác định khả năng hoàn trả của doanh nghiệp. Việc tài trợ cho các dự án này dựa trên những khoản thu nhập được dự tính trong tương lai. Đây là loại hình cho vay hàm chứa những rủi ro rất cao, do đó các NH TM phải cân nhắc kĩ trước khi tài trợ các dự án này, để giảm rủi ro các NH có thể thực hiện đồng tài trợ.  Mô tả phương thức cho vay  Loại tiền vay: VND, ngoại tệ  Thời gian cho vay: trung hạn và dài hạn  Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 15% tổng nhu cầu vốn.  Lãi suất: cố định và thả nổi  Bảo đảm tiền vay: có/không bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ 3.  Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần  Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc 1 lần hoặc nhiều lần, trả lãi hàng tháng hoặc định kì theo thỏa thuận. 1.2.7.4 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng  NH cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. NH và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. Ưu điểm của phương thức này là khoản phí sẽ thấp hơn chi phí phạt nếu khách hàng không thực hiện hợp đồng khi vay theo hình thức thông thường.
  26. 12  Mô tả phương thức cho vay  Loại tiền vay: VND, ngoại tệ  Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn  Mức cho vay (hạn mức tín dụng dự phòng): thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn ngắn hạn và 20% tổng nhu cầu vay vốn trung dài hạn.  Lãi suất: cố định và thả nổi  Phí: phí cam kết dù có hoặc không sử dụng hạn mức tín dụng dự phòng.  Bảo đảm tiền vay: có/không bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ 3.  Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần  Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc 1 lần hoặc nhiều lần, trả lãi hàng tháng hoặc định kì theo thỏa thuận.  Trả trức hạn: lãi tính trả từ ngày vay đên ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn qui định ghi trong thỏa thuận hợp đồng. 1.2.7.5 Cho vay hợp vốn  Một nhóm các NH TM cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra, cho vay hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc NH NN ban hành. Cho vay hợp vốn có ưu điểm là san sẻ được rủi ro song nhược điểm là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay khách hàng.  Mô tả phương thức cho vay  Loại tiền vay: VND, ngoại tệ  Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn  Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vay vốn ngắn hạn và 20% tổng nhu cầu vay vốn dài hạn.  Lãi suất: cố định và thả nổi  Bảo đảm tiền vay: có/không bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ 3.
  27. 13  Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần  Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc 1 lần hoặc nhiều lần, trả lãi hàng tháng hoặc định kì theo thỏa thuận. 1.2.7.6 Cho vay theo hạn mức thấu chi  Là việc cho vay mà NH thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NH NN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.  Mô tả phương thức cho vay  Loại tiền vay: VND, ngoại tệ  Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng  Mức cho vay: hạn mức khách hàng được sủ dụng vượt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kì hạn.  Lãi suất: cố định và thả nổi  Bảo đảm tiền vay: có/không bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ 3.  Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần  Trả nợ gốc và lãi vốn vay: thu tự động trên tài khoản tiền gửi  Phạt quá hạn: lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn. 1.2.7.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng  NH chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NH NN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.  Mô tả phương thức cho vay  Loại tiền vay: VND  Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng
  28. 14  Mức cho vay: 80% số tiền chi tiêu trên thẻ, tối đa 100.000.000 VND đối với thẻ vàng, 50.000.000 đối với thẻ chuẩn, không quá 30.000.000 VND với thẻ tín dụng nội địa.  Lãi suất: cố định và thả nổi  Bảo đảm tiền vay: ký quỹ bằng tiền mặt, sổ tiết kiệm hoặc chứng từ có giá hoặc được cấp tín chấp tùy đối tượng.  Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần  Trả nợ gốc và lãi vốn vay: thanh toán hàng tháng tối thiểu 20% số tiền chi tiêu trên thẻ theo bảng liệt kê giao dịch khách hàng. Số tiền chi tiêu trên thẻ không được trừ vào số tiền đã ký quỹ.  Phạt quá hạn: lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn. 1.2.8 Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, qui định của NH trong việc cấp tín dụng. Các giai đoạn được xây dựng theo một trình tự nhất định bắt đầu từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp đến khi thanh toán hết nợ gốc, lãi, phí và thanh lí hợp đồng tín dụng.  Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay vốn  Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu Cán bộ tín dụng tư vấn, hướng dẫn khách hàng thiết lập bộ hồ sơ vay vốn. Hồ sơ cho vay gồm:  Hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp cho NH. • Hồ sơ pháp lí Quyết định thành lập (Nếu pháp luật qui định phải có). Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
  29. 15 Điều lệ doanh nghiệp hoặc văn bản pháp lí của cơ quan nhà nươc thẩm quyền qui định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức. Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu tổ chức theo qui định điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền. Giấy phép/ chứng chỉ hành nghề (ngành nghề theo qui định phải có) Giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp phải có theo qui định). Quyết định giao vốn/ biên bản góp vốn. Danh sách thành viên sáng lập. Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có). Các giấy tờ khác (nếu có). • Hồ sơ kinh tế Báo cáo tài chính 2 năm liền kề (trừ doanh nghiệp mới thành lập). Báo cáo tài chính quý gần nhất. • Hồ sơ vay vốn Giấy đề nghị vay vốn hoặc giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dich vụ, đời sống và các giấy tờ có liên quan đến dự án, phương án (quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ sở, báo cáo thẩm định tác động môi trường) Các hợp đồng mua bán cung ứng dịch vụ, chứng từ liên quan đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi giải ngân tiền vay). Văn bản của cấp có thẩm quyền theo qui định điều lệ của doanh nghiệp về việc châp thuận cho cầm cố, thế chấp tài sản, bảo lãnh vay vốn.
  30. 16 Giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo (quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản, báo cáo tiến độ hình thành tài sản trong tương lai).  Hồ sơ do NH lập Báo cáo thẩm định tái thẩm định Biên bản họp hội đồng tư vấn tín dụng (nếu có) Tờ trình gửi NH cấp trên (nếu có) Các loại thông báo: thông báo phê duyệt khoản vay, thông báo hạn mức tín dụng, thông báo từ chối cho vay, thông báo nợ quá hạn.  Hồ sơ do khách hàng và NH cùng lập Hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn Giấy nhận nợ Hợp đồng bảo đảm tiền vay Biên bản kiểm tra sau khi cho vay  Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng Cán bộ tín dụng kiểm tra bộ hồ sơ cho vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay. Lúc này, cán bộ tín dụng làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.  Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn  Kiểm tra hồ sơ vay vốn Cán bộ tín dụng kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát hành ra chúng hay qua các kênh thông tin khác. Kiểm tra hồ sơ pháp lí và hồ sơ bảo đảm tiền vay.
  31. 17  Kiểm tra mục đích vay vốn Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn có phù hợp với pháp luật hiện hành, phương án kinh doanh có phù hợp với thời điểm kinh doanh, tiêu thụ. Đối với những khoản vay là ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn bảo đảm phù hợp với qui định quản lí ngoại hối hiện hành.  Bước 3: Thẩm định và lập báo cáo thẩm định  Thẩm định tư cách khách hàng Xem xét người đại diện doanh nghiệp có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và hồ sơ pháp lí của doanh nghiệp.  Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng Kiểm tra khả năng tài chính của doanh nghiệp có thể đảm bảo trả nợ trong khoản thời hạn cam kết. Hiện tại, doanh nghiệp có vay tại NH khác và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.  Thẩm định tài sản đảm bảo, dự án đầu tư Tập trung kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản bảo đảm qua hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp và khảo sat thực tế (quyền sở hữu tài sản, sự tranh chấp tài sản, khả năng giao dịch và chuyển nhượng của tài sản, giá trị thực tế của tài sản).  Bước 4: Quyết định cho vay Thông qua bảng báo cáo thẩm định và hồ sơ vay vốn, trình lên trưởng phòng để kiểm tra. Sau đó, trình lãnh đạo NH phê duyệt quyết định cho vay.  Bước 5: Giải ngân  Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ trước giải ngân
  32. 18 Sau khi khách hàng đã hoàn thiện bợ hồ sơ/đã công chứng, chứng thực và đăng kí giao dịch bảo đảm, cán bộ tín dung kiểm tra lại lần cuối. Khi đã đầy đủ, đúng yêu cầu cán bộ tín dụng tiến hành nhập các thông tin cần thiết vào phần mềm điện toán. Nếu giải ngân 2 lần trở lên hay cho vay theo hạn mức tín dụng thì phải lập thêm giấy nhận nợ cho mỗi lần nhận nợ.  Tiến hành giải ngân Nếu trong thẩm quyền, cán bộ tín dụng thực hiện giải ngân trực tiếp hay chuyển sang bộ phận kế toán, ngân quỹ để thực hiện giải ngân/chuyển tiền. Kế toán tiến hành kiểm tra hồ sơ vay vốn theo danh mục qui định và kiểm tra các yếu tố pháp lí trên hồ sơ vay vốn. Trước khi giải ngân phải yêu cầu khách hàng ký nhận trên giấy nhận nợ hoặc phụ lục hợp đồng. Lưu giữ bộ hồ sơ vay vốn theo qui định.  Bước 6: Kiểm tra, giám sát khoản cho vay Lập thông báo gửi cho khách hàng trước 5 ngày làm việc so với ngày đến hạn nợ để thông báo các khoản nợ đến hạn. Kiểm tra sử dụng vốn có đúng mục đích vay vốn. Phân tích tình hình tài chính của khách hàng. Kiểm tra tình hình trả nợ gốc, lãi, phí. Kiểm tra tình hình tài sản đảm bảo hoặc tiến độ dự án. Kiểm tra thẩm định sau khi cho vay, chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nhận tiền vay. NH có thể tiến hành kiểm tra đột xuất tùy vào điều kiện và tình hình cụ thể và phải lập biên bản sau khi kiểm tra.
  33. 19  Bước 7: Thu nợ và lãi Có nhiều phương thức để khách hàng tiến hành trả nợ  Khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản NH: giao dịch viên lập phiếu chuyển khoản thu nợ từ tài khoản thanh toán.  Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt: • Số tiền mặt nằm trong hạn mức thu: giao dịch viên trực tiếp lập thủ tục và thu tiền mặt trực tiếp từ khách hàng. • Số tiền vượt mức thu: cán bộ tín dụng xác định chính xác số tiền trả nợ, lập phiếu thu, hạch toán thu nợ. Sau đó, khách hàng nộp tiền tại quỹ.  Bước 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng  Thanh lý hợp đồng Khách hàng trả hết nợ gốc, lãi, phí, cán bộ tín dụng đối chiếu, kiểm tra giữa chứng từ giấy và hệ thống điện toán để tất toán khoản vay.  Thanh lý hợp đồng tín dụng: Không cần lập biên bản thanh lý cho các hợp đồng tín dụng đã trả hết nợ gốc, lãi, phí. Nếu khách hàng yêu cầu, cán bộ tín dụng lập biên bản thanh lý, hợp đồng tín dụng trình trưởng phòng kiểm tra, xem xét trước khi giám đốc ký biên bản thanh lý.  Giải chấp tài sản đảm bảo tiền vay Tùy theo điều kiện cụ thể, có thể giải chấp toàn bộ hay một phần tài sản bảo đảm. Đối chiếu số lượng, giá trị tài sản bảo đảm với dư nợ hiện tại, khách hàng lập đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm (nếu có), cán bộ tín dụng ghi nhận ý kiến đề nghị trình trưởng phòng và giám đốc phê duyệt.
  34. 20 Căn cứ phê duyêt, phối hợp với kế toán và người được giao giữ tài sản kiểm tra giấy tờ, lập biên bản giao giấy tờ và tài sản cho khách hàng. Trong quá trình cho vay cần xem xét nhiều yếu tố, một vài yếu tố cơ bản được trình bày trong bảng sau: Bảng 1.1: Một vài yếu tố cơ bản trong qui trình cho vay Tính cách Năng lực Tài sản thế chấp Kiểm soát Quá trình thanh Năng lực của khách Quyền sở hữu tài sản Xem xét qui định toán của khách hàng và người bảo đối với các hoạt hàng trước đây lãnh động của NH liên quan tới chất lượng, đặc điểm của các khoản cho vay. Mục đích vay Xem xét lịch sử hoạt Giá trị tài sản Ký các cam kết và vốn động, cơ cấu, bản chất chuẩn bị đầy đủ các kinh doanh, các khách giấy tờ liên quan tới hàng, nhà cung cấp khoản cho vay. của người vay vốn Dự báo tình Mức độ chuyên môn Yêu cầu vay trước hình kinh doanh hóa của tài sản sau phải tuân thủ của khách hàng đúng chính sách cho vay bằng văn bản. Phân hạng tín Pháp lí, trở ngại và Xem xét các tài liêu dụng của khách những hạn chế đối với không phải của cơ hàng việc nắm giữ tài sản quan kiểm soát tín dụng. Nguồn: Trích Peter Rose, “Các khoản cho vay trong một nền kinh tế có vấn đề”, tạp chí ICB, Canada Banker, số 3 (tháng 6 năm 1983)
  35. 21 1.3 Hiệu quả cho vay đối với DNVVN tại NH TM 1.3.8 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay 1.3.8.1 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = x 100% Dư nợ năm trước  Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực tế kế hoạch tín dụng.  Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. 1.3.8.2 Tỷ lệ thu lãi Tổng lãi đã thu trong năm Tỷ lệ thu lãi (%) = x 100% Tổng lãi phải thu trong năm  Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của NH từ việc cho vay.  Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của NH, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của NH, có thể nợ xấu (tín dụng đen) trong NH tăng cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của NH và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai.
  36. 22 1.3.8.3 Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn  Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của NH.  Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng cao, đánh giá khả năng sử dụng vốn để cho vay của NH, chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao, ngược lại càng thấp thì NH đang bị trị trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của NH. 1.3.8.4 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động  Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của NH, thể hiện NH đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa.  Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì NH chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia và cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì NH chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí. 1.3.8.5 Tỷ lệ nợ xấu Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu ( % ) = x 100 Tổng dư nợ  Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại NH. Tổng nợ xấu của NH bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại NH, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của NH trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của NH đối với các khoản vay.  Tỷ lệ nợ xấu này càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của NH càng kém và ngược lại
  37. 23 1.3.8.6 Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = x 100 Tổng dư nợ  Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại NH, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của NH trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của NH đối với các khoản vay.  Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại NH.  Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của NH càng kém và ngược lại. 1.3.8.7 Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ ( % ) = x 100% Doanh số cho vay Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. - Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì NH sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt. 1.3.8.8 Vòng vay vốn tín dụng Doanh số thu nợ Vòng quay vốn Tín dụng (vòng) = Dư nợ bình quân
  38. 24 Trong đó: ( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ ) Dư nợ bình quân trong kỳ = 2 - Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH, thời gian thu hồi nợ của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. 1.3.9 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay 1.3.9.1 Nhân tố chủ quan 1.3.9.1.1 Chính sách cho vay của NH đối với DNVVN Chính sách tín dụng của NH TM là hệ thống chủ trương, qui định của NH đưa ra nhằm chi phối hoạt động tín dụng từ đó mang lại hiệu quả về nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tài trợ cho doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Chính sách tín dụng bao gồm các chính sách về qui mô và giới hạn tín dụng, chính sách lãi suất, phí suất tín dụng, chính sách về thời hạn nợ và chính sách về tài sản đảm bảo, Mỗi NH sẽ có một chính sách cho vay riêng để hướng đến sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng để tất cả các cán bộ tín dụng dễ dàng làm việc theo chính sách nhằm nâng cao hiệu quả và hạn chế rủi ro. 1.3.9.1.2 Quy trình và thủ tục cho vay đối với DNVVN Xét về tâm lí khách hàng thường ưa thích những NH có qui trình, thủ tục cho vay đơn giản, linh hoạt vừa đáp ứng nhu cầu vay vốn kịp thời vừa nhanh chóng thiết lập mối quan hệ hợp tác của NH với khách hàng. Mặt khác, thu hút được nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, tiết kiệm được chi phí, thời gian của cả NH lẫn khách hàng, thuận lợi cho việc mở rộng hoạt động cho vay của NH. Tuy nhiên, nếu qui trình lỏng lẻo và không tuân thủ các nguyên tắc phòng ngừa rủi ro sẽ gây ra mất an toàn cho hoạt động tín dụng. Vì vậy, một qui trình, thủ tục cho vay mang tính hiệu quả cao là cân
  39. 25 bằng giữa hai tiêu chí đơn giản, linh hoạt nhưng phải đảm bảo cấc nguyên tắc phòng ngừa rủi ro tín dụng. 1.3.9.1.3 Năng lực thẩm định của đội ngũ nhân viên tín dụng Cán bộ tín dụng là người kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của các hồ sơ mà doanh nghiệp cung cấp để xem xét tính khả thi của dự án và khả năng tài chính của doanh nghiệp. Do đó, cán bộ tín dụng phải là những người có trình độ nghiệp vụ cao, có khả năng phán đoán, phân tích và dự báo các vấn đề liên quan đến khách hàng. 1.3.9.1.4 Chiến lược khách hàng NH cần tiến hành phân loại đối tượng khách hàng để đưa ra những chính sách ưu đãi phù hợp với từng đối tượng cụ thể. Việc đưa ra chiến lược khách hàng phù hợp với đối tượng sẽ giúp khách hàng định hướng về nhu cầu vay vốn của khách hàng. Khi chiến lược khách hàng phát triển tốt và có hiệu quả sẽ giúp NH thu hút được những đối tượng khách hàng tiềm năng. 1.3.9.2 Nhân tố khách quan 1.3.9.2.1 Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp  Thứ nhất, tính minh bạch về tài chính và trình độ quản lí của doanh nghiệp. Trước khi NH quyết định cho vay, việc thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp cũng như tính khả thi của dự án sẽ bị ảnh hưởng rất lớn bởi hồ sơ xin cho vay. Vì vậy, việc sử dụng một phần mềm kế toán chuẩn, lập báo cáo tài chính minh bạch rõ ràng sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn cho vay của NH.  Thứ hai, khả năng xây dựng dự án đầu tư của doanh nghiệp. Việc NH quan tâm hàng đầu là xem xét khả thi của dự án doanh nghiệp đưa ra. Một phương án đạt yêu cầu phải có nội dung rõ ràng về phương án sản xuất kinh doanh, chiến lược phát triển thị trường, kế hoạch mở rộng qui mô sản xuất, đồng thời phải có kế hoạch sử dụng vốn vay hợp lí và có sự nghiên cứu kĩ lưỡng để có thể chống đỡ trước những rủi ro một cách tốt nhất.
  40. 26 1.3.9.2.2 Các nhân tố thuộc về môi trường kinh tế Sự phát triển kinh tế sẽ tác động rất nhiều đến hoạt động cho vay vì nhu cầu về vốn của doanh nghiệp phụ thuộc vào sự tăng trưởng kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển nhu cầu tín dụng và vay vốn sẽ tăng cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến qui mô và doanh số của ngành NH. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định giúp chỉ số giá ổn định, lạm phát ở mức kiểm soát được từ đó giảm thiệt hại cho NH vì đồng tiền mất giá. 1.3.9.2.3 Các nhân tố thuộc về NN và cơ quan chức năng  Thứ nhất, môi trường pháp lí. Với sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần như nước Việt Nam ta hiện nay, môi trường pháp lí lành mạnh là môi trường công bằng, bình đẳng cho các loại hình doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh. Nhằm xây dựng một môi trường pháp lí công minh các văn bản qui định về các vấn đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải rõ ràng, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát. Môi trường pháp lí lành mạnh sẽ tạo điều kiên thuận lợi cho NH và doanh nghiệp tìm đến nhau dễ dàng, đẩy mạnh đầu tư và phát triển kinh tế.  Thứ hai, môi trường chính trị. Tình hình chính trị của một quốc gia tác động mạnh mẽ đến cả hệ thống tài chính tiền tệ. Những sự kiện như biểu tình, chiến tranh hay thay đổi cơ chế bộ máy NN đều làm thay đổi môi trường kinh doanh. Vì vậy, một quốc gia có môi trường chính trị - xã hội ổn định thì nền kinh tế mới phát triển làm nền tảng cho các NH mở rộng hoạt động cho vay, trong đó có cho vay DNVVN.
  41. 27 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH 10  2.1 Khái quát về NH Agribank CN 10 2.1.1 Lịch sử phát triển và quá trình hình thành của NH Agribank CN 10 NH Agribank CN 10 thành phố Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày 12/07/2001 theo quyết định số 280/QĐ – HĐQT – TCCB của Chủ tịch hội đồng ban quản trị NH Agribank Việt Nam và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 314630 được cấp ngày 18/07/2001 của Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội. Trụ sở giao dịch của NH được đặt tại số 326 Nguyễn Chí Thanh, phường 5, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 24/10/2001, NH Agribank CN 10 chính thức khai trương và đi vào hoạt động. Năm 2003 thành lập phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh địa chỉ giao dịch 678 Nguyễn Chí Thanh, phường 4, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh. Quý II năm 2005 lắp đặt máy rút tiền tự động ATM. Năm 2008, thành lập phòng giao dịch Minh Khai – CN cấp 2 trực thuộc Agribank CN 10, địa chỉ giao dịch số 414 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh. Đến nay Agribank CN 10 được xem là một CN vững mạnh trong hệ thống NH Agribank Việt Nam và có khả năng cạnh tranh với các NH TM khác trên địa bàn.
  42. 28 2.1.2 Cơ cấu và chức năng của các phòng 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức Là một CN của NHNo & PTNT VN nên NHNo & PTNT CN 10 có mô hình tổ chức như hình 2.1 Trong đó: - NHNo & PTNT CN 10 là CN cấp 1, trực thuộc trụ sở chính của NHNo & PTNT Việt Nam. - NHNo & PTNT phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh là trực thuộc NHNo & PTNT CN 10. Sơ đồ 2.1: Mô hình mạng lưới NHNo & PTNT CN 10. NHNo & PTNT CN 10 PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN CHÍ THANH Nguồn: Http:/agribank10.vn/article/1016/ 2.1.2.2 Mô hình quản lí, chức năng của các phòng ban NH Agribank CN 10 2.1.2.2.1 Mô hình quản lí Mô hình tổ chức mạng lưới của NHNo & PTNT CN 10, để thấy rõ hơn về cơ chế hoạt động của NH chúng ta hãy quan sát thêm về mô hình quản lý của NH.
  43. 29 Sơ đồ 2.2: Mô hình quản lý NHNo & PTNT CN 10. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KẾ PHỤ TRÁCH TOÁN NGÂN KINH DOANH QUỸ PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ HÀNH KIỂM TRA KẾ KINH TOÁN CHÁNH KIỂM HOẠCH DOANH NGÂN NHÂN SOÁT NỘI KINH NGOẠI QUỸ SỰ BỘ DOANH HỐI PGD NHNo & PTNT NGUYỄN CHÍ THANH Nguồn: http:/agribank10.vn/article/1019/ 2.1.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban  Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh: Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng, đề xuất chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng, các hình thức, biện pháp huy động vốn. Kết hợp với phòng Kế Toán Ngân Quỹ theo dõi quỹ an toàn, đối chiếu tình hình thanh toán, kinh doanh NH, đề xuất Giám đốc. Ngoài ra, có nhiệm vụ nghiên cứu, thẩm định các dự án, phương pháp vay vốn, hồ sơ thuế chấp, cầm cố, bảo lãnh để trình Ban giám đốc xét duyệt tiến hàng giải ngân. Sau khi tiến hành giải ngân Phòng Kinh Doanh còn có trách nhiệm theo dõi tình hình hoạt động, sử dụng vốn của khách hàng thu hồi nợ gốc và lãi theo đúng quy định. Bên cạnh đó còn nghiên cứu đề xuất hợp tác với NH bạn trong những dự án đầu tư lớn (đồng tài trợ, đồng bảo lãnh ), tổ chức kiểm toán với các nhiệm vụ được giao.
  44. 30  Phòng Kinh Doanh Ngoại Hối: Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế mua bán, kinh doanh ngoại tệ theo quy định của NN về quản lý ngoại hối. Phối hợp với phòng Kế Toán – Ngân Quỹ theo dõi quỹ an toàn, đối chiếu tình hình thanh toán, kinh doanh NH về ngoại tệ. Phối hợp với Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu, đề xuất Giám đốc.  Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ: Gồm kế tóan, kho quỹ và điện toán, chấp hành chế độ hạch toán kế toán, hạch toán thống kê. Kết hợp với phòng kế hoạch kinh doanh, tổ chức – hành chính, tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu chứng từ kế toán. Thực hiện các nghiệp vụ: Hạch toán thu chi tiền gửi nội tệ, ngoại tệ không kỳ hạn và có kỳ hạn đối với cá nhân và mọi thành phần kinh tế. Hạch toán cho vay, thu nợ nội tệ và ngoại tệ loại ngắn hạn trung dài hạn. Hạch toán các khoản mua bán, trao đổi ngoại tệ, mở L/C, visa, thanh toán quốc tế. Nhận chuyển tiền đi, đến trong và ngoài nước cho tất cả các thành phần kinh tế. Thanh toán liên hàng và đối chiếu liên hàng qua mạng. Thanh toán, quản lý toàn bộ hệ thống chi tiêu nội bộ về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định, công cụ lao động, vật mau hư rẻ tiền, nguyên vật liệu, chứng từ, chi phí kinh doanh, chi phí hành chính và các khoản khác. Ngoài ra còn có nhiệm vụ cung cấp số liệu, tài liệu theo đúng quy định của ngành, đề xuất với Ban giám đốc các biện pháp, dịch vụ đối với khách hàng.  Phòng Hành Chánh Nhân Sự: Xác định, quy định về lề lối làm việc, nội quy các quy chế các định mức huy động, đề xuất thành lập các CN, các phòng giao dịch, đề xuất hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ đối với công tác quy hoạch. Xây dựng và báo cáo các kết quả hàng tháng, quý cho CN. Bảo vệ an toàn tài sản của cơ quan, khách hàng và các bộ công nhân viên, bảo vệ an toàn xã hội trong khuôn viên cơ quan, đảm bảo an toàn về công tác phòng cháy chữa cháy.
  45. 31 Tiếp nhận công văn đến, phân phối đúng quy định của ban lãnh đạo, đánh máy, in ấn, photocopy các văn bản tài liệu của cơ quan. Quản lý trực tiếp con dấu của CN. Mua sắm tài sản cố định, công cụ lao động, ấn chỉ, văn phòng phẩm. Quản lý điện, sửa chữa thay thế mọi phương tiện về điện bị hư hỏng. Quản lý sử dụng hệ thống nước bảo trì sửa chữa những phương tiện hệ thống chưa nước, theo dõi công tác phòng cháy chữa cháy. Quản lý công tác vệ sinh trong cơ quan, cung cấp nước uống cho cán bộ công nhân viên và khách hàng. Quản lý thông tin liên lạc, vận chuyển, nhà ăn tập thể và giải trí của cơ quan. Theo dõi công tác nhân sự, quản lý về mặt tổ chức, cán bộ, dự kiến đề nghị bậc lương hằng năm, đề bậc chức vụ lãnh đạo từ cấp trưởng phó phòng. Kiểm soát chế độ nghiệp vụ, giám định kế toán theo chương trình công tác của NH cấp trên và Ban giám đốc.  Phòng Kiểm Tra Kiểm Soát Nội Bộ: Xây dựng các chương trình quý, năm phù hợp với chương trình kiểm tra, kiểm toán. Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm toán theo đề cương, chương trình công tác kiểm tra kiểm toán của NHNo & PTNT Việt Nam kiến nghị các biện pháp khắc phục còn tồn tại, thiếu sót qua kiểm toán kiểm tra. Thực hiện sơ kết tổng kết chuyên đề, tổng hợp và báo cáo kịp thời hoạt động kiểm tra, kiểm toán của CN theo định kỳ về phòng kiểm tra nội bộ và ban kiểm tra kiểm toán nội bộ.  Các CN và phòng giao dịch: Nhìn chung các CN cấp 2 và phòng giao dịch cũng có mô hình tổ chức như CN cấp 1 tuy nhiên hạn chế hơn về mặt quy mô và không có đủ các phòng chức năng như CN cấp 1. Đứng đầu là Giám đốc CN chịu trách nhiệm quản lý phân công nhiệm vụ điều hành CN và chịu sự quản lý của Giám đốc CN cấp 1.
  46. 32 2.1.3. Các hoạt động chính của NH Agribank CN 10 Giới thiệu về các sản phẩm và dịch vụ: Ngoài chức năng, nhiệm vụ được thể hiện trong điều lệ hoạt động của NHNo & PTNT Việt Nam và sự phân cấp quản lý của NHNo & PTNT Việt Nam trên toàn lãnh thổ. Cũng như mọi NH TM khác CN NHNo & PTNT CN 10 cung cấp những sản phẩm, dịch vụ sau:  Huy động vốn: Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kì hạn, có kỳ hạn từ 01 đến 24 tháng, tiền gửi tiết kiệm tích lũy, tiền gửi tiết kiệm bậc thang bằng đồng Việt Nam và Ngoại tệ của các tổ chức, cá nhân. Trường hợp khách hàng có yêu cầu thu tiền mặt tại địa chỉ của khách hàng NH luôn sẵn lòng phục vụ.  Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng nội tệ và ngoại tệ đối với các thành phần kinh tế trong phạm vi cho phép cụ thể; - Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xuất nhập khẩu hàng hóa. - Cho vay thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ, di dời - Cho vay đầu tư các dự án phát triển nông nghiệp và nông thôn. - Cho vay cầm cố chiết khấu các loại chứng từ có giá, vàng bạc, đá quý, kim loại quý - Cho vay tiêu dùng phục vụ cán bộ công nhân viên và dân cư. - Cho vay mua cổ phần, kinh doanh chứng khoán. - Cho vay mua nhà ở, phương tiện vận chuyển. - Cho vay xuất khẩu lao động. - Cho vay hỗ trợ du học. - Cho vay các đối tượng khác theo quy định.
  47. 33  Bảo Lãnh NH: NHNo & PTNT quận 10 thực hiện các loại bảo lãnh trong nước và quốc tế với thủ tục nhanh gọn, mức phí hợp lý, cụ thể: - Bảo lãnh vay vốn. - Bảo lãnh thanh toán. - Bảo lãnh dự thầu. - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng - Các loại bảo lãnh khác theo quy định.  Thanh toán quốc tế: NHNo & PTNT Việt Nam là thành viên mạng tài chính thanh toán liên NH toàn cầu ( SWIFT), có quan hệ đại lý với hơn 1.000 NH tại hơn 95 quốc gia và vùng lãnh thổ, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu sau: + Thanh toán tín dụng chứng từ L/C. + Thanh toán nhờ thu D/A, D/P. + Thanh toán chuyển tiền bằng điện T/T. Thực hiện dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế Western Union.  Các Dịch Vụ NH Khác: - Thanh toán chuyển tiền điện tử trong nước với mạng lưới NHNo & PTNT rộng khắp cả nước (với hơn 2.200 CN được mở đến tận huyện liên xã). - Mua bán các loại ngoại tệ. - Nhận kiểm đếm hộ, thu chi tiền tại trụ sở khách hàng, chi hộ lương cho các tổ chức kinh tế, chi lương cán bộ hưu trí - Cho thuê két sắt
  48. 34 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012 – 2014 Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của NH Agribank CN 10 từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 chênh lệch chênh lệch (2013/2012) (2014/2013) Tổng tài sản 2.380 2.341 1.915 -1,64% -18,19% Nguồn vốn huy động 845 843 972 -0,24% 15,30% Dư nợ cho vay 2.343 2.062 1.403 -11,99% -32,96% Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 - 2014 Biểu đồ 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của NH Agribank CN 10 từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 – 2014.
  49. 35 Trải qua cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu nền kinh tế thế giới cũng như kinh tế trong nước đang trong giai đoạn khắc phục những khó khăn và từ dần cải thiện tình hình. Vì thế, trong giai đoạn 2012 – 2014, ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giảm nhẹ ở chỉ tiêu tổng tài sản và dư nợ cho vay nhưng có biểu hiện khá tích cực ở chỉ tiêu nguồn vốn huy động.  Tổng tài sản của NH Agribank CN 10 chủ yếu là tiền mặt và các khoản tương đương tiền, do ảnh hưởng của nền kinh tế trong nước nên NH đã giảm tài sản xuống để phục vụ tình hình kinh doanh của NH. Năm 2013 tổng tài sản của NH Agribank CN 10 giảm nhẹ so với năm 2012, cụ thể năm 2013 đạt 2.341 tỷ đồng giảm 39 tỷ đồng tương ứng giảm 1.64% so với năm 2012 nhưng đến năm 2014 đã giảm mạnh, tổng tài sản năm 2014 đạt 1.915 tỷ đồng giảm 426 tỷ đồng tương đương giảm 18,19% so với năm 2013.  Khi trong thị trường NH ngày càng xảy ra nhiều sự cạnh tranh gay gắt, vì thế để khẳng định và củng cố vị trí NH Agribank CN 10 đã tăng cường sự huy động vốn nhằm chủ động hơn trong việc đáp ứng nguồn vốn cũng như có cơ hội mở rộng các mối quan hệ cho vay trung và dài hạn khi chủ yếu những đối tượng này cần khối lượng nguồn vốn lớn và lâu dài. Minh chứng cho sự tăng trưởng về nguồn huy động vốn đó là sự tăng trưởng đáng chú ý vào năm 2014 khi nguồn vốn huy động đạt 972 tỷ đồng tương ứng tăng 129 tỷ đồng với mức tăng trưởng 15,30% so với năm 2013.  Dư nợ cho vay của NH Agribank CN 10 trong giai đoạn từ năm 2012 – 2014 có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2013, dư nợ cho vay đạt 2.062 tỷ đồng tức giảm 281 tỷ đồng tương ứng mức giảm 11,99% so với năm 2012, và có sự giảm đăng kể năm 2014 khi chỉ đạt 1.403 tỷ đồng tức giảm 659 tỷ đồng tướng ứng mức giảm 32,96% so với năm 2013. Nguyên nhân làm cho dư nợ cho vay giảm mạnh là do thực hiện chủ trương thắt chặt tiền tệ của chính phủ đồng thời do chính sách tập trung thu hồi nợ của NH Agribank CN 10 mặt khác do mặt bằng lãi suất cho vay khá cao đã làm giảm nhu cầu vay vốn của người dân và các doanh nghiệp làm cho dư nợ cho vay giảm.  Qua ba năm ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 vẫn đạt hiệu quả là NH vẫn tạo ra lợi nhuận tuy có sự giảm sút nhưng đó là tình hình chung
  50. 36 của các NH khác trong bối cảnh tình hình kinh tế trong nước và thế giới vẫn đang khó khăn. 2.2 Thực trạng cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 – 2014 2.2.1 Số lượng các DNVVN vay vốn tại NH Agribank CN 10 trong giai đoạn 2012 –2014 Bảng 2.2: Số lượng các DNVVN vay vốn tại NH Agribank CN 10 từ 2012 – 2014 Đvt: Lượt người Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 chênh lệch chênh lệch (2013/2012) (2014/2013) Khách hàng doanh nghiệp 80 110 90 37.5% -18,18% vay vốn Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 – 2014.
  51. 37 Biểu đồ 2.2: Số lượng các DNVVN vay vốn tại NH Agribank CN 10 từ 2012 – 2014 Đvt: Lượt người Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 - 2014  Trong giai đoạn từ 2012 – 2014, số lượng khách hàng là doanh nghiệp vay vốn tại NH Agribank CN 10 có nhiều biến động. Trong khi năm 2013, số lượng doanh nghiệp vay vốn là cao nhất với 110 lượt doanh nghiệp thì năm 2012 với số lượng doanh nghiệp vay vốn thấp nhất chỉ 80 lượt doanh nghiệp. Đến năm 2014 có phần giảm hơn so với năm 2013 với 90 lượt doanh nghiệp vay vốn.  Số lượng doanh nghiệp vay vốn của NH với những biến động trên phần nào chịu ảnh hưởng bởi tình hình chung về kinh tế trong nước và thế giới. • Trong năm 2012, tình hình kinh tế thế giới cũng như tại Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi cuộc khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu. Đối tượng bị chi phối nặng nề là các doanh nghiệp với qui mô nhất định và có sự mở rộng mối quan hệ hợp tác trên thị trường quốc tế. Nhưng đối tượng này lại chiếm tỷ trọng nhỏ trong
  52. 38 thành phần doanh nghiệp ở Việt Nam đây chính là nguyên nhân dẫn đến số lượng doanh nghiệp vay vốn thấp nhất nhưng có doanh số vay cao nhất. • Năm 2013, số lượng doanh nghiệp vay vốn tăng cao vì đây là giai đoạn các doanh nghiệp có qui mô nhỏ vay mà số lượng doanh nghiệp có qui mô vốn nhỏ ở nước ta chiếm tỷ lệ khá cao trong cơ cấu thành phần doanh nghiệp. • Năm 2014, số lượng doanh nghiệp vay vốn đạt mức trung bình mặc dù có sự hỗ trở của Chính phủ và tình hình kinh tế đang trong giai đoạn chuyển biến tích cực nhưng những ảnh hưởng của quá trình khủng hoảng kéo dài khiến nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, giải thể hay phá sản dẫn đến các doanh nghiệp có qui mô nhỏ không đủ nguồn vốn tự có để bảo đảm cho tài sản thế chấp và các phương án sản xuất kinh doanh khả thi. 2.2.2 Thực trạng cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 từ 2012 – 2014 2.2.2.1 Tổng doanh số cho vay đối với DNVVN Bảng 2.3: Tổng doanh số cho vay đối với DNVVN từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm Năm Năm Tỷ lệ chênh lệch Tỷ lệ chênh lệch 2012 2013 2014 (2013/2012) (2014/2013) Doanh số 1.625 678 740 -58,28% 9,14% cho vay Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.
  53. 39 Biểu đồ 2.3: Tổng doanh số cho vay đối với DNVVN từ 2012 - 2014 Đvt: Tỷ đồng Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.  Qua số liệu ta thấy doanh số cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 giảm mạnh tại năm 2013 sau đó tăng khá lên vào năm 2014. Trong khi năm 2012 doanh số cho vay là 1.625 tỷ đồng thì đến năm 2013 giảm đáng kể chỉ còn 678 tỷ đồng tương đương với mức giảm 947 tỷ đồng và dù trong năm 2014 có tăng lên nhưng với mức tăng không lớn tương đương là 62 tỷ đồng so với năm 2013.  Nhìn chung đây là giai đoạn nhiều biến động của NH Agribank CN 10 nói riêng và của ngành NH nói chung. Trong năm 2012, tình hình kinh tế thế giới cũng như tại Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi cuộc khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu. Đối tượng bị chi phối nặng nề là các doanh nghiệp với qui mô nhất định và có sự mở rộng mối quan hệ hợp tác trên thị trường quốc tế. Đây là nguyên nhân dẫn đến số lượng doanh nghiệp vay vốn thấp nhất nhưng có doanh số vay cao nhất.  Năm 2013, các doanh nghiệp có qui mô nhỏ chịu tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng thế giới đồng thời còn phải gánh chịu sự suy thoái của các doanh nghiệp có qui mô lớn trong nước. Vì thế năm 2013 doanh số cho vay chủ yếu đến từ các doanh
  54. 40 nghiệp có qui mô nhỏ với khối lượng vay ít. Không những thế khó khăn của năm 2012 vẫn là mối e ngại đối với NH, khiến NH cân nhắc hơn trong việc cho các doanh nghiệp vay với khối lượng vốn cao nhằm hạn chế rủi ro cho bản thân. Mặt khác, do sự tập trung vay vốn vào năm 2012 dẫn đến các doanh nghiệp có qui mô lớn ít có nhu cầu vay vốn trong năm 2013. Đồng thời, trong năm đã xảy ra nhiều hoạt động M&A trong lĩnh vực NH, cùng với đó là là việc khủng hoảng nhân sự khi nhiều NH thay đổi nhân viên cấp cao và cắt giảm nhân sự.  Năm 2014, tình hình kinh tế thế giới và trong nước có những chuyển biến tích cực đã tạo động lực cho quá trình cải thiện sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cùng với sự hổ trợ của Chính phủ khi NHNN đã tiến hành giảm lãi suất cho vay phần nào đã giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận với nguồn vốn của NH. Từ đó, khiến doanh số cho vay năm 2014 tăng lên và đây sẽ là cơ sở cho sự phát triển trong tương lai của ngành tài chính. 2.2.2.2 Doanh số cho vay đối DNVVN theo thời hạn tín dụng Bảng 2.4: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo thời hạn tín dụng từ 2012 – 2014. Đvt: Tỷ đồng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ chênh lệch chênh lệch tiền trọng tiền trọng tiền trọng (2013/2012) (2014/2013) Ngắn hạn 1.587 97,66% 594 87,61% 700 94,59% -62,57% 17,85% Trung hạn 38 2,34% 84 12,39% 19 2,56% 1,21% -77,38% Dài hạn 0 0% 0 0% 21 2,85% 0% 100% Doanh số 1.625 100% 678 100% 740 100% -58,28% 9,14% cho vay Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.
  55. 41 Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012-2014. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014. Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012 – 2014. Đvt: % Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.
  56. 42  Qua số liệu ta thấy doanh số cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 giảm mạnh tại năm 2013 sau đó tăng khá lên vào năm 2014. Trong khi năm 2012 doanh số cho vay là 1.625 tỷ đồng thì đến năm 2013 giảm đáng kể chủ còn 678 tỷ đồng tương đương với mức giảm 58,28% và dù trong năm 2014 có tăng lên nhưng với mức tăng không lớn tương đương là 9,14% so với năm 2013.  Nhưng qua các năm, ta dễ dàng thấy được doanh số cho vay chủ yếu của NH Agribank CN 10 tập trung vào cho vay ngắn hạn. Mặc dù có sự biến động trong doanh số nhưng nhìn chung tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn vẫn luôn chiếm ưu thế hơn so với doanh số cho vay trung và dài hạn. Cụ thể, năm 2012 là 97,66%, năm 2013 giảm còn 87,61% và tăng lên 94,59% trong năm 2014. Trong khi doanh số cho vay ngắn hạn biến động với chiều hướng giảm mạnh và tăng nhẹ thì doanh số cho vay trung hạn có hướng biến thiên nghịch chiều tăng lên và sau đó giảm đột ngột. Năm 2013 doanh số cho vay trung hạn tăng lên 1,21% so với năm 2012 nhưng đến năm 2014 là sự giảm đột biến so với năm 2013 là 77,38%. Đối với doanh số cho vay dài hạn trong khi hai năm 2012 và 2013 không có doanh số thì năm 2014 đã có chiều hướng tích cực khi tăng lên 21 tỷ đồng.  Trong giai đoạn 2012 – 2014 doanh số cho vay của NH chủ yếu tập trung vào ngắn hạn điều đó chứng tỏ cho ta thấy hầu hết các DNVVN ở nước ta sở hữu vốn tự có khá thấp nên NH chủ yếu chấp nhận cho vay ngắn hạn. Nhưng trong năm 2014, NH đã có sự gia tăng bất ngờ trong doanh số cho vay dài hạn và giảm đi doanh số cho vay trung hạn đây là dấu hiệu cho thấy NH đang bắt đầu cân bằng lại tỷ trọng của doanh số cho vay theo thời hạn để đạt hiệu quả hơn. Mặt khác, từ sự tăng lên về doanh số cho vay dài hạn phần nào thể hiện NH ngày càng quan tâm hơn đến đối tượng vay dài hạn và có những doanh nghiệp đạt điều kiện vay vốn dài hạn của NH.
  57. 43 2.2.2.3 Doanh số cho vay đối với DNVVN theo phương thức vay Bảng 2.5: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo phương thức vay từ 2012 - 2014 Đvt: Tỷ đồng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ chênh lệch chênh lệch tiền trọng tiền trọng tiền trọng (2013/2012) (2014/2013) Hạn mức 1.219 75,01% 542 79,94% 592 80% -55,54% -51,44% tín dụng Từng lần 406 24,99% 136 20,06% 148 20% -66,50% -63,55% Doanh số 1.625 100% 678 100% 740 100% -58,28% -54,46% cho vay Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014. Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo phương thức vay từ 2012 - 2014 Đvt: Tỷ đồng Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.
  58. 44  Qua số liệu trên, ta thấy doanh số cho vay theo hạn mức tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn so với doanh số cho vay từng lần và có xu hướng ngày càng tăng lên qua các năm. Cụ thể, tỷ trọng doanh số cho vay theo hạn mức tín dụng qua các năm lần lượt là 75,01% năm 2012; 79,94% năm 2013; 80% năm 2014. Trong khi đó, tỷ trọng doanh số cho vay theo phương thức vay từng lần có chiều hướng giảm xuống với năm 2012 là 24,99%; năm 2013 là 20,06% và năm 2014 là 20%.  Điều đó, cho ta thấy lượng khách hàng doanh nghiệp uy tín và có quan hệ thân thiết với NH càng ngày càng tăng nên doanh số cho vay theo hạn mức tín dụng ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá cao trên tổng doanh số cho vay. Trong giai đoạn này, tình hình tài chính NH gặp nhiều khó khăn khiến tổng doanh số cho vay trong năm 2013 giảm -58,28% so với năm 2012, nhưng tỷ trọng doanh số cho vay theo hạn mức tín dụng vẫn tăng đó chính là minh chứng cho mối quan hệ tín dụng bền vững và lâu dài giữ NH và khách hàng. 2.2.2.4 Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thời hạn tín dụng Bảng 2.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012 – 2014. Đvt: Tỷ đồng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ Tỷ lệ chênh Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ chênh lệch lệch tiền trọng tiền trọng tiền trọng (2013/2012) (2014/2013) Ngắn hạn 1.604 92,03% 739 77,06% 1.009 72,12% -53,92% 36,54% Trung hạn 137 7,86% 219,5 22,89% 384 27,45% 60,12% 74,94% Dài hạn 2 0,11% 0,45 0,05% 6 0,43% -77,5% 12,33% Doanh số 1.743 100% 959 100% 1.399 100% -44,98% 45,88% thu nợ Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.
  59. 45 Biểu đồ 2.7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012 – 2014. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014. Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng đối với DNVVN từ 2012 – 2014. Đvt: % Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.
  60. 46  Ta thấy doanh số thu nợ chủ yếu của NH Agribank CN 10 là doanh số thu nợ ngắn hạn. Mặt khác, ta thấy doanh số thu nợ cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 có biến động giảm mạnh vào năm 2013 và tăng lên năm 2014, cụ thể là năm 2013 doanh số thu nợ ngắn hạn chỉ đạt 739 tỷ đồng tức giảm 865 tỷ đồng so với năm 2012 nhưng đến năm 2014 danh số thu nợ ngắn hạn tăng lên 1.009 tỷ đồng tăng lên 270 tỷ đồng so với năm 2013. Trong khi, doanh số thu nợ ngắn hạn có nhiều biến động thì doanh số thu nợ trung hạn và dài có xu hướng lên. Cụ thể, doanh số thu nợ trung hạn với tỷ trọng tăng lần lượt qua ba năm 2012, 2013 và 2014 là 7,86%, 22,89% và 27,45%, đối với doanh số thu nợ dài hạn với tỷ trọng lần lượt là 0,11% năm 2012, 0,05% năm 2013 và 0,43% năm 2014. Ta thấy doanh số thu nợ dài hạn luôn chiếm tỷ trọng rất thấp trong cơ cấu là do NH Agribank CN10 chú trọng cho vay ngắn hạn, trung hạn để dễ dàng quản lý rủi ro và rút ngắn được thời hạn trả nợ của doanh nghiệp. Qua sự biến động trên cho thấy NH Agribank CN 10 đã chú trọng hơn trong việc thu nợ từ các đối tượng cho vay trung và dài hạn.  Hoạt động tín dụng của NH luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro và NH Agribank CN 10 đã, đang quản lí nghiệp vụ tín dụng nói chung và nghiệp vụ tín dụng đối với KH là DNVVN nói riêng khá tốt. NH Agribank CN 10 đã có những chính sách tín dụng doanh nghiệp hợp lí, linh hoạt, hiệu quả bằng cách xây dựng một qui trình tín dụng chặt chẽ từ khâu tiếp nhận hồ sơ vay vốn đến khâu thẩm định tín dụng, đưa ra quyết định tín dụng, giải ngân và thu hồi nợ. Hơn thế nữa, NH Agribank CN 10 ngày càng tạo điều kiện thuận lợi cho KH vay vốn bằng cách đơn giản hóa các thủ tục, hồ sơ vay vốn nhưng vẫn tuân thủ sự an toàn, chặt chẽ. Mặt khác, các cán bộ tín dụng của NH Agribank CN 10 điều có kinh nghiệm làm việc lâu năm tại NH và có nhiều kinh nghiệm trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh nên đã lựa chọn ra những phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả đồng thời sẽ có quyết định đúng đắn trong việc chấp nhận các hồ sơ vay vốn. Từ đó giảm thiểu rủi ro cho NH, nâng cao chất lượng tín dụng và góp phần tạo ra nguồn thu nhập vững chắc cho NH.
  61. 47 2.2.2.5 Tổng dư nợ cho vay đối với DNVVN Bảng 2.7: Tổng dư nợ cho vay đối với DNVVN từ 2012 – 2014. Đvt: Tỷ đồng Mức Mức Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 chênh lệch chênh lệch (2013/2012) (2014/2013) Tổng dư nợ 2.343 2.062 1.403 281 659 Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014. Biểu đồ 2.9: Tổng dư nợ cho vay đối với DNVVN từ 2012 – 2014. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.  Tổng dư nợ cho vay trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 có chiều hướng giảm nhẹ vào năm 2013 và sau đó giảm mạnh ở năm 2014. Cụ thể là dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp năm 2012 đạt 2.343 tỷ đồng giảm xuống 2.062 tỷ năm 2013 tương
  62. 48 đương mức chênh lệch là 281 tỷ đồng. Và tiếp tục giảm mạnh vào năm 2014 còn 1.403 tương ứng với giảm là 659 tỷ đồng so với năm 2013.  Nguyên nhân làm cho dư nợ cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 giảm khá mạnh trong những năm gần đây là do nguồn vốn huy động của NH bị giảm sút, mặt khác NH đang tập trung vào công tác thu hồi nợ đối với khách hàng doanh nghiệp và do qui trình tín dụng ngày càng chặt chẽ nhằm hạn chế rủi ro nên số lượng khách hàng được chấp nhận cho vay vốn cũng giảm. Ngoài ra, do NHNN thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để giảm lạm phát trong những năm gần đây dẫn đến dư nợ cho vay của NH trong những năm gần đây cũng giảm xuống. Một trong những nguyên nhân đặc biệt là lãi suất cho vay trong giai đoạn trước năm 2014 thường ở mức cao khiến doanh nghiệp khó khăn trong việc tiếp cận vốn. 2.2.2.6 Dư nợ cho vay đối với DNVVN theo thành phần kinh tế Bảng 2.8: Dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ Tỷ lệ Chủ thể Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ chênh lệch chênh lệch tiền trọng tiền trọng tiền trọng (2013/2012) (2014/2013) Doanh nghiệp 249 10,62% 243 11,78% 27 1,92% -2,41% -88,88% NN Doanh nghiệp ngoài 2.094 89,38% 1.819 88,22% 1.376 98,08% -13,13% -24,35% quốc doanh Tổng dư nợ 2.343 100% 2.062 100% 1.403 100% -11,99% -31,95% Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 – 2014.
  63. 49 Biểu đồ 2.10: Dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng 2500 2094 2000 1819 1376 1500 Doanh nghiệp nhà nước 1000 500 249 243 27 0 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 – 2014. Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế từ 2012 – 2014 Đvt: % Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 trong giai đoạn 2012 - 2014
  64. 50  Nhìn chung, tổng dư nợ cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 giảm đều qua các năm. Trong đó, tốc độ giảm trong năm 2014 là đáng kể, cụ thể là dư nợ cho vay là 1.403 tỷ đồng giảm 659 tỷ đồng so với năm 2013 tương ứng mức giảm 31,96%.  Từ năm 2012 đến năm 2014, dư nợ cho vay giảm từ 2.343 tỷ đồng xuống còn 1.403 tỷ đồng tương ứng giảm 940 tỷ đồng. Đây là giai đoạn khó khăn trong thị trường NH cùng với chính sách cho vay mới của CN đã gây cản trở cho việc tìm kiếm nguồn KH. Đồng thời, còn tồn tại những ảnh hưởng tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008. • Đối với doanh nghiệp NN: có nhiều chuyển biến, cụ thể năm 2012 tỷ trọng dư nợ 10,62% tăng nhẹ lên 11,78% năm 2013, sau đó giảm mạnh năm 2014 chỉ còn 1,92%. Cho thấy dư nợ cho vay đối với các doanh nghiệp NN luôn chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng dư nợ cho vay đối với KH doanh nghiệp và có xu hướng ngày càng giảm. Do số lượng các doanh nghiệp NN ít đồng thời ít có nhu cầu huy động vốn từ bên ngoài để bổ sung vốn lưu động. • Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh: có chiều tăng lên, năm 2012 chiếm 89,38% tổng dư nợ cho vay đến năm 2013 chiếm tỷ trọng là 98,08%. Qua đó, ta thấy dư nợ cho vay DNVVN tại NH Agribank CN 10 chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh luôn chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng dư nợ cho vay đối với KH doanh nghiệp là điều rất bình thường vì số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh rất lớn và thường xuyên có nhu cầu vay vốn để bổ sung vốn lưu động nhằm phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh.
  65. 51 2.2.2.7 Dư nợ cho vay đối với DNVVN theo thời hạn cho vay Bảng 2.9: Dư nợ cho vay DNVVN phân theo thời hạn cho vay từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ Tỷ lệ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ chênh lệch chênh lệch tiền trọng tiền trọng tiền trọng (2013/2012) (2014/2013) Dư nợ ngắn 1.196 51,05% 1.051 50,99% 742 52,89% -12,12% -29,40% hạn Dư nợ trung 1.142 48,74% 1.006 48,78% 641 45,69% -11,91% -36,28% hạn Dư nợ 5 0,21% 5 0,23% 20 1,42% 0% 300% dài hạn Tổng dư nợ 2.343 100% 2.062 100% 1.403 100% -11,99% -31,95% Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014. Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay DNVVN phân theo thời hạn cho vay từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng 1500 11961142 10511006 1000 742 Dư nợ ngắn hạn 500 641 5 Dư nợ trung hạn 5 0 20 Dư nợ dài hạn Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.
  66. 52 Biểu đồ 2.13: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNVVN phân theo thời hạn cho vay từ 2012 – 2014 Đvt: % Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.  Qua bảng số liệu cho ta thấy, dư nợ cho vay DNVVN phân theo thời hạn cho vay trong giai đoạn từ 2012 – 2014 chủ yếu tập trung vào dư nợ ngắn hạn và dư nợ trung hạn còn dư nợ dài hạn chiếm tỷ trọng không đáng kể so với tổng dư nợ cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10.  Nhìn chung, qua ba năm từ năm 2012 đến năm 2014 dư nợ ngắn hạn và dư nợ trung hạn biến động nhẹ và dư nợ dài hạn vẫn chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu, cụ thể như sau: • Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với khách hàng DNVVN có chiều hướng giảm nhẹ trong năm 2013 rồi lại tăng tương đối trong năm 2014. Năm 2012, dư nợ ngắn hạn đạt 51,05% giảm xuống 50,99% trong năm 2013, nhưng đến năm 2013 dư nợ cho vay ngắn hạn tăng lên 52,89% dù mức chênh lệch không cao nhưng phần nào thể hiện sự không ổn định trong cơ cấu. • Dư nợ cho vay trung hạn DNVVN cũng có xu hướng biến động mặc dù sự chênh lệch không cao. Dư nợ cho vay trung hạn có xu hướng tăng nhẹ rồi giảm. Trong năm
  67. 53 2012, dư nợ trung hạn đạt 48,74% tăng lên 48,78% vào năm 2013 với mức 48,78%, sau đó đến năm 2014 giảm khá mạnh còn 45,69%. • Mặt khác, dư nợ cho vay dài hạn rất thấp không tác động nhiều trong cơ cấu dư nợ theo thời hạn. Nhưng nhìn chung tỷ trọng dư nợ dài hạn cũng có biến động từ 0,21% trong năm 2012 tăng lên 0,23% năm 2013. Tuy nhiên đến năm 2014 có chiều hướng tăng khá mạnh lên 1,42%.  Từ những biến động trên ta nhận thấy một số điểm nổi bật trong hoạt động tín dụng của NH Agribank CN 10: • Dư nợ cho vay ngắn hạn và dư nợ cho vay trung hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn và tương đương nhau qua các năm so với tổng dư nợ. Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn và dư nợ cho vay trung hạn luôn chiếm tỷ trọng cao là điều hết sức bình thường khi chức năng chính của NH Agribank CN 10 là cho vay ngắn hạn và trung hạn các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để hổ trợ vốn cho doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh. Đồng thời, nguồn vốn huy động chủ yếu của NH chủ yếu là nguồn vốn ngắn và trung hạn có như vậy NH sẽ hạn chế được rủi ro. • Hoạt động tín dụng dài hạn chưa mở rộng và phát triển mạnh, tỷ trọng dư nợ cho vay dài hạn rất nhỏ vì để hoạt động tín dụng dài hạn thì NH phải có nguồn vốn dài như: vốn tự có của NH cấp trên cấp xuống và NH phải huy động được nguồn vốn dài hạn. Trong khi đó, hầu như các DNVVN ở nước ta đa số có quy mô vốn nhỏ nên không đáp ứng đủ điều kiện cho vay dài hạn của CN, lãi suất cho vay ngắn hạn thấp hơn so với cho vay dài hạn, cho vay ngắn hạn và trung hạn ít rủi ro hơn, thu hồi vốn nhanh hơn từ đó khiến NH khó khăn trong việc huy động vốn dài hạn trong xã hội. Mặt khác, do bản thân NH Agribank CN 10 không có vốn tự có vì NH không hạch toán độc lập mà trực thuộc NH Agribank Việt Nam và chỉ được cấp vốn điều hòa từ ngân sách. Từ những lí do trên đã gây trở ngại cho NH chủ động trong việc cho vay dài hạn. Nhưng đến năm 2014, tỷ trọng dư nợ dài hạn đã tăng lên khá mạnh cho thấy NH đang từng bước cân bằng tỷ trọng trong dư nợ cho vay đồng thời thể hiện được sự chú trọng tới đối tượng là KH có nhu cầu vay dài hạn và tự chủ hơn trong việc huy động vốn
  68. 54 2.2.2.8 Dư nợ cho vay đối với DNVVN phân theo loại tiền Bảng 2.10: Dư nợ cho vay đối với DNVVN phân theo loại tiền từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ Tỷ lệ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ chênh lệch chênh lệch tiền trọng tiền trọng tiền trọng (2013/2012) (2014/2013) Bằng VNĐ 2.173 92,74% 1.938 93,99% 1.286 91,66% -10,81% -33,64% Bằng -27,06% -5,65% 170 7,26% 124 6,01% 117 8,34% ngoại tệ Tổng dư nợ 2.343 100% 2.062 100% 1.403 100% -11,99% -31,95% Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014 Biểu đồ 2.14: Dư nợ cho vay đối với DNVVN phân theo loại tiền từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014
  69. 55  NH Agribank CN tập trung cho vay đối với KH doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nước và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tuy nhiên qua bảng số liệu ta thấy NH chủ yếu cho vay bằng VNĐ, tỷ trọng cho vay đối với các doanh nghiệp bằng VNĐ chiếm phần rất lớn trong tổng dư nợ cho vay đối với KH doanh nghiệp của NH Agribank CN 10. Cụ thể tỷ trọng dư nợ cho vay bằng VNĐ đối với DNVVN năm 2012 đạt 92,74% so với tổng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp, năm 2013 tỷ trọng này là 93,99% và đến năm 2014 là 91,66%.  Trong khi đó tỷ trong cho vay đối với DNVVN bằng đồng ngoại tệ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ cho vay đối với KH doanh nghiệp, cụ thể tỷ trọng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ đối với khách hàng doanh nghiệp năm 2012 là 7,26% so với tổng dư nợ cho vay, năm 2013 tỷ lệ này là 6,01% và đến năm 2014 là 8,34%.  Nguyên nhân dẫn đến tỷ trọng dư nợ cho vay bằng VNĐ luôn chiếm tỷ trọng cao là do NH chủ yếu huy động được từ dân cư là VNĐ số lượng huy động được bằng ngoại tệ ít. Mặt khác, do thực hiện chính sách của NN về việc tránh tình trạng đô la hóa nền kinh tế và nhằm hạn chế rủi ro tỷ giá hối đoái khi cho vay bằng ngoại tệ có thể ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng nên NH chỉ tập trung cho vay các doanh nghiệp bằng VNĐ.
  70. 56 2.2.2.9 Dư nợ cho vay đối với DNVVN theo ngành kinh tế Bảng 2.11: Dư nợ cho vay đối với DNVVN theo ngành kinh tế từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Tỷ lệ Tỷ lệ Năm Năm Năm Chỉ tiêu chênh lệch chênh lệch 2012 2013 2014 (2013/2012) (2014/2013) Ngành công nghiệp 445 412,4 280,6 -7,33% -31,96% Ngành nông lâm, ngư nghiệp 47 61,9 42,1 31,70% -31,99% Ngành TM dịch vụ 751 721,7 491,1 -3,90% -31,95% Ngành khác 1.100 866 589,3 -21,27% -31,95% Tổng dư nợ 2.343 2.062 1.403 -11,99% -31,96% Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014. Biểu đồ 2.15: Dư nợ cho vay đối với DNVVN theo ngành kinh tế từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng 1200 1100 1000 866 Ngành công nghiệp 751 721.7 800 Ngành nông lâm 589.3 ngư nghiệp 600 491.1 445 412.4 Ngành thương 400 280.6 mại, dịch vụ Ngành khác 200 47 61.9 42.1 0 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Nguồn: Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 – 2014
  71. 57  Giai đoạn 2012 -2014, do chịu ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng nợ công Châu Âu, nên hầu hết các ngành nghề có liên quan đến sự giao kết quốc tế đều bị tác động và chi phối dẫn đến dư nợ cho vay hầu hết ở các ngành công nghiệp, TM dịch vụ và các ngành khác đều giảm. Duy nhất ngành nông lâm, ngư nghiệp có sự gia tăng vào năm 2013 sau đó giảm mạnh vào năm 2014 nguyên nhân ngành nông lâm, ngư nghiệp ít chịu tác động bởi sự ảnh hưởng của thị trường nên trong giai đoạn khó khăn dư nợ cho vay của ngành nghề này ít bị tác động. • Đối với ngành công nghiệp, năm 2013 dư nợ cho vay là 412,4 tỷ đồng giảm - 7,33% so với năm 2012. Đến năm 2014 giảm mạnh xuống còn 280,6 tỷ đồng tương đương với mức giảm -31,96%. • Đối với ngành nông lâm, ngư nghiệp, luôn chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu dư nợ cho vay của NH. Mặc dù có sự gia tăng vào năm 2013 là 31,70% nhưng sau đó giảm đột ngột vào năm 2014 là -31,99%. NH không tập trung vào ngành nông lâm, ngư nghiệp so với các ngành khác phần nào thể hiện sự phát triển trong tương lai của NH Agribank theo hướng hiện đại hóa phù hợp với đường lối phát triển của đất nước. • Đối với ngành TM dịch vụ, đây là một trong hai ngành luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu dư nợ cho vay của NH. Tỷ trọng dư nợ cho vay trong ngành thương mại dịch vụ có giảm qua các năm cụ thể vào năm 2013 giảm -3,90% so với năm 2012 và năm 2014 giảm mạnh là -31,95% so với năm 2013. Mặc dù có sự giảm sút nhưng đây vẫn là một trong những ngành chủ đạo của NH. • Ngành khác đối với NH Agribank CN 10 là cho vay các loại hình kinh doanh chứng khoán và kinh doanh bất động sản đây là ngành chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu dư nợ cho vay. Và cũng là ngành chịu tác động nhiều nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế nên có xu hướng giảm mạnh qua các năm. Năm 2013 giảm khá mạnh -21,27% so với năm 2012 và năm 2014 lại tiếp tục giảm mạnh -31,95% so với năm 2013.
  72. 58 2.2.2.10 Tình hình nợ xấu đối với DNVVN Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu DNVVN phân theo thời hạn cho vay trong từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Nợ xấu 110 102 80 Tổng dư nợ 2.434 2.062 1.403 Nợ xấu/Tổng dư nợ 4.7% 4.9% 5.7% Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014. Biểu đồ 2.16: Nợ xấu DNVVN trong từ 2012 – 2014 Đvt: Tỷ đồng Nợ xấu 120 110 102 100 80 80 N 60 N 40 N 20 Nguồn: Tổng hợ p các báo cáo kết qu ả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014.
  73. 59 Biểu đồ 2.17: Tỷ lệ nợ xấu DNVVN từ 2012 – 2014 Đvt: % Tỷ lệ nợ xấu 6 5.7 4.9 5 4.7 4 N 3 N 2 N 1 Nguồn: Tổng hợ p các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 -2014. Qua ba năm từ năm 2012 đến năm 2014, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng lên từ 4,7% tương năm 2011 lên 5,7% tương ứng năm 2014. Tỷ lệ nợ xấu tăng lên là điều đáng bao động cho NH.  Tỷ lệ nợ xấu đa phần đều tồn tại ở nhóm 3, 4, nguyên nhân do một số doanh nghiệp sử dụng vốn vay để đầu tư vào bất động sản nhưng không đạt hiệu quả nên ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho NH.  Nhìn chung tỷ lệ nợ xấu tăng qua các năm cho thấy NH Agribank CN 10 phần nào đã phản ánh kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn đã gây cản trở trong việc trả nợ đến hạn. Cộng hưởng vào đó là áp lực khi NH NN (NHNN) đã và đang chủ trương minh bạch hóa quan hệ tín dụng, thông tin tài chính. Giải ngân trên 100trđ phải chuyển khoản qua NH theo thông tư số 09/2012/TT-NHNN ngày 10/4/2012 quy định việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn vay của tổ chức tín dụng, CN NH nước ngoài đối với khách hàng. Bên cạnh những khó khăn về phía doanh
  74. 60 nghiệp, NN thì thị trường hiện nay đang trong tình trạng suy thoái khi lạm phát tăng cao, nhu cầu giảm khiến tồn kho tăng lên gây ứ động vốn.  Từ những khó khăn trên, để giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu NH đang áp dụng hàng loạt các biện pháp để tháo gỡ khó khăn như: cơ cấu thời hạn trả nợ, bán nợ cho VAMC (hiện nay số tiền VAMC đang tạm treo là hơn 6,7 tỷ đồng – theo Báo cáo sơ kết hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2014 và triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014 của Agribank – CN 10, tháng 7/2014), nâng cao công tác thẩm định, kiểm tra kiểm soát chặt chẽ mục đích sử dụng vốn và tình hình hoạt động của doanh nghiệp vay vốn. NH cần quan tâm đến công tác thu hồi nợ và quản lí rủi ro tín dụng hơn góp phần đưa chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao, giảm thiểu rủi ro cho CN. Tỷ lệ nợ xấu khá cao so với mức của NHNN đưa ra là 3%, NH cần tiếp tục cố gắng giảm tỷ lệ này xuống để ngày càng giảm được rủi ro cho NH. 2.2.3 Đánh giá hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 giai đoạn 2012 – 2014 2.2.3.1 Thành tựu  Trong thời gian qua hoạt động tín dụng của NH Agribank CN 10 đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Trong những năm vừa qua nền kinh tế nước ta có nhiều biến động và phức tạp, NN có nhiều thay đổi trong chính sách tiền tệ, lãi suất, NHNo&PTNT Việt Nam chịu sự cạnh tranh gây gắt trên thị trường nhưng những năm qua tình hình doanh số cho vay, dư nợ cho vay, của NH Agribank CN 10 tương đối ổn định (cụ thể được minh chứng ở trang 50 đến 57). Nhờ việc thâm nhập thị trường tại các địa điểm trọng yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các vùng lân cận đã giúp CN những kết quả tiêu biểu trên. Đồng thời kết hợp với những kế hoạch và nổ lực trong việc chuyển giao cơ cấu cho vay, điển hình là tỷ trọng cho vay đối với DNVVN và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh luôn ở mức cao trên mức 85% và có xu hướng ngày càng tăng, tỷ trọng cho vay ngắn hạn và trung hạn được điều chỉnh hợp lí khi tỷ trọng cho vay dài hạn tăng lên 2, 85% trong năm 2014 so với năm 2012 và năm 2013.
  75. 61  Cùng với đó là sự nổ lực trong việc phát triển hệ thống mạng lưới phân phối trong đó có việc đặt thêm nhiều máy ATM, thực hiện nhiều cuộc làm thẻ ATM miễn phí. Ngoài ra, NH còn phối hợp với các doanh nghiệp và nhà trường sử dụng các dịch vụ thanh toán tiền lương và đóng học phí sinh viên, học sinh qua tài khoản NH. Đến cuối năm 2012, Agribank phát hành đạt trên 10,6 triệu thẻ, tăng 27% so với năm 2011, chiếm khoảng 20% thị phần thẻ cả nước. Về số lượng ATM, Agribank hiện có 2.100 ATM, chiếm khoảng 15% thị phần ATM của hệ thống ngân hàng.  CN đã nghiên cứu nhiều sản phẩm tín dụng áp dụng nhiều mức lãi suất hấp dẫn, linh hoạt đáp ứng được nhu cầu của KH qua đó góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của CN. Cụ thể để phát triển chức năng thanh toán hàng hóa dịch vụ qua Internet dành cho thẻ quốc tế từ năm 2008, đem đến phương thức thanh toán tối ưu cho chủ thẻ quốc tế của Agribank. Để triển khai chức năng thanh toán trực tuyến dành cho chủ thẻ nội địa đảm bảo an toàn với việc sử dụng mật khẩu một lần OTP (One Time Password) cho mỗi lần giao dịch, năm 2012 Agribank đã phối hợp với Banknetvn chính thức ra mắt chức năng thanh toán trực tuyến dành cho hơn 10 triệu chủ thẻ nội địa của Agribank. Đến nay, đã có hơn 80 website kết nối với Agribank, khách hàng sử dụng thẻ của Agribank và có đăng ký sử dụng chức năng thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua Internet có thể mua sắm hàng hóa dịch vụ trên hầu hết các website bán hàng trực tuyến.  Số lượng KH quan hệ tín dụng với NH ngày càng tăng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực ngành nghề như cá nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp NN, có địa bàn nằm rải rác khắp các quận huyện của thành phố Hồ Chí Minh (cụ thể được minh chứng ở trang 48, 63, 64).  CN đã xây dựng một quy trình giám sát tín dụng chặt chẽ, an toàn nhất là đối với khâu thẩm định và tái thẩm định đối với các phương án vay vốn, dự án đầu tư nhằm ngày càng giảm thiểu rủi ro cho NH, có được kết quả trên là do một phần đóng góp đáng kể của các cán bộ tín dụng những người trực tiếp khảo sát thực tế, theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính và kiểm tra hoạt đông kinh doanh thông qua việc cập nhật thông tin thị trường, tiếp xúc, trò chuyện trực tiếp với khách hàng, thiết lập mới quan hệ tín dụng với khách hàng. Ngoài ra, NH Agribank còn
  76. 62 triên khai hê thông tra soat trưc tuyên tơi 100% chi nhanh loai I , loai II trong toan quôc nhăm đây nhanh thơi gian xư ly nhưng thăc măc , khiêu nai cua khach hang sư dung the môt cach kip thơi, thoa đang va dưt điêm. 2.2.3.2 Hạn chế Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì NH Agribank CN 10 vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:  Tỷ trọng số lượng doanh nghiệp được chấp nhận cho vay trên tổng số hồ sơ đề nghị vay vốn của doanh nghiệp vẫn chưa cao chỉ chiếm khoảng 30% - 40% tổng hồ sơ.  NH chưa thực hiện chuyên môn hóa trong phân tích tín dụng trong tất cả các khâu trong quy trình tín dụng từ tiếp xúc khách hàng, tiếp nhận, xử lí hồ sơ, thẩm định khách hàng, thẩm định phương án vay vốn cho đến giải ngân đều chỉ do một cán bộ tín dụng đảm nhận khối lượng công việc quá nhiều nên khả năng dẫn đến sai xót trong quá trình phân tích là không thể tránh khỏi. Điều đó được minh chứng cụ thể, khi các cán bộ tín dụng kiêm cán bộ thẩm định, do không có đủ chuyên môn và tính phân tích, đánh giá nên thường khâu thẩm định thực hiện thiếu giám sát thực tế kéo theo là thời hạn làm hồ sơ. Trong một số trường hợp tài sản đảm bảo có qui mô NH phải tốn thêm chi phí cho việc thuê chuyên gia thẩm định.  Hệ thống thông tin phục vụ cho việc phân tích tín dụng vẫn còn hạn chế. Thông tin mà nhân viên dựa vào phân tích chủ yếu được cung cấp từ khách hàng vay vốn. Nguồn thông tin này thì độ chính xác không cao còn nguồn thông tin bên ngoài ít và không đủ. Thông tin từ CIC chủ yếu là tình hình vay nợ của khách hàng ở các tổ chức tín dụng khác, đôi khi thông tin chưa được cập nhật kịp thời và đầy đủ. Do vậy để thực hiện công việc chính xác thì những thông tin liên quan đến khách hàng, lĩnh vực hoạt động của khách hàng là rất quan trọng. Nhưng hiện nay, hệ thống thông tin này chưa đáp ứng nhu cầu thực tế.
  77. 63 2.2.3.3 Nguyên nhân  NH Agribank CN 10 còn coi trọng vào tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng. Khi tỷ lệ tài sản thế chấp vào khoản 60% -70% đã gây khó khăn trong việc tiếp cận vốn của các ngân hàng.  Các DNVVN chưa đáp ứng được yêu cầu về vốn tự có do NH đưa ra. Thông thường các doanh nghiệp phải đáp ứng vốn tự có tham gia tối thiểu là 10% nhu cầu vốn đối với vay ngắn hạn và 20% nhu cầu vốn đối với vay dài hạn.  Do việc thu thập thông tin của khách hàng còn gặp nhiều khó khăn. Các NH thường thu thập thông tin tín dụng của khách hàng từ CIC của NHNN Việt Nam. Tuy nhiên, nguồn thông tin từ tổ chức này vẫn còn hạn chế. Doanh nghiệp tại tổ chức tín dụng chưa có thông tin phi tài chính và khả năng quản lí của doanh nghiệp đi vay. Tổ chức CIC chưa chủ động trong việc thông báo những dự báo rủi ro tín dụng qua mạng mà chỉ cung cấp khi các tổ chức tín dụng yêu cầu. Bên cạnh đó, đối với khách hàng chưa có mối quan hệ tín dụng với bất kì tổ chức tín dụng nào thì CIC hoàn toàn không có thông tin gì về họ.
  78. 64 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH 10  3.1 Định hướng cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 Kinh nghiệm quốc tế từ cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính toàn cầu bắt nguồn từ sự yếu kém quản lí kinh doanh tín dụng NH tại Mỹ đã nhắc nhở các NH TM nói chung và Agribank CN 10 nói riêng phải tuân thủ các chính sách chủ trương của Chính phủ và quy chế kinh doanh tiền tệ NH theo pháp luật và cơ chế thị trường. Định hướng chung của Agribank CN 10 là phát triển ổn định, bền vững, hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn đặt trên cơ sở giữ vững các thiết chế an toàn hoạt động NH làm mục tiêu xuyên suốt, đặc biệt nâng cao việc kiểm tra, giám sát tất cả các nghiệp vụ kinh doanh. Các hoạt động kinh doanh gắn liền với giải pháp phòng chống rủi ro, duy trì tính thanh khoản cao, củng cố uy tín của NH trong lòng KH, phát triển thương hiệu Agribank trên thị trường. Trong giai đoạn mới hội nhập hiện nay, NH Agribank CN 10 phải đối mặt với nhiều cạnh tranh và thách thức kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính – NH vào năm 2011, NH xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng tập đoàn tài chính – NH mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới. NH Agribank CN 10 với mục tiêu chung là giữ vững, phát huy vai trò NH TM hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ. Do đó, NH đã đặt ra những mục tiêu cần đạt được trong thời gian tới:  Nguồn vốn tăng lên từ 20 -25% so với năm 2014.  Tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn chiếm tối đa 45% tổng dư nợ.
  79. 65  Tỷ lệ nợ giảm xuống còn 3%.  Phát triển nguồn nhân lực mạnh về trình độ chuyên môn, áp dụng thống nhất các chính sách đãi ngộ, lương, thưởng.  Nâng cao trình độ quản trị và duy trì mức ổn định phát triển bền vững các chỉ tiêu tài chính, tỷ lệ an toàn vốn, an toàn thanh khoản cao, làm tiền đề ổn định hoạt động lâu dài.  Hệ số an toàn vốn CAR theo chuẩn quốc tế. Để hoàn thành các mục tiêu trên, NH Agribank CN 10 tập trung toàn bộ hệ thống để đồng bộ các giải pháp. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, kịp thời chủ trương của Chính phủ, NHNNVN về chính sách tiền tệ. Đẩy mạnh huy động vốn từ nhiều nguồn. Thực hiện đầu tư có chọn lọc và có trình tự ưu tiên, tập trung thu hồi nợ đến hạn và nợ xấu để quay vốn đáp ứng nhu cầu vốn cho các DNVVN và các chương trình trọng điểm của Chính phủ, đảm bảo tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống theo đúng chỉ đạo của NHNNVN. Phát triển mạnh công nghệ NH theo hướng hiện đại hóa trên hệ thống IPCAS II để triển khai thêm nhiều sản phẩm dịch vụ mới có chất lượng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu mọi đối tượng khách hàng, chú trọng phát triển các sản phẩm thanh toán như thanh toán biên giới, chi trả kiều hối, kinh doanh ngoại tệ, đầu tư giấy tờ có giá. Không ngừng hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ theo mô hình quản lí mới phù hợp với thông lệ quốc tế. Xây dựng và đào tạo cán bộ NH về số lượng cả về chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của NH Agribank CN 10 với phương châm vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của NH, khách hàng và đối tác. 3.2 Giải pháp mở rộng cho vay đối với DNVVN tại NH Agribank CN 10 3.2.1 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt và phù hợp.  Lãi suất là một yếu tố quan trọng đối với mỗi khoản vay, nó tác động rất đến qua trình sản xuất kinh doanh của khách hàng và của NH. Với chính sách lãi suất hợp lí sẽ có lợi cho cả NH và khách hàng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh trong việc thu hút KH so với các chi nhành khác cũng như các NH khác. Để chính sách lãi xuất có hiệu quả