Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh

pdf 130 trang thiennha21 20/04/2022 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_tai_cong_ty_tnhh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HƯNG LỘC THỊNH Ngành: KẾ TỐN Chuyên ngành: KẾ TỐN - TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THU HIỀN Sinh viên thực hiện : TRƯƠNG THỊ THANH HỒNG MSSV: 1054030229 Lớp:10DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. Lời cam đoan LỜI CAM ĐOAN Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo khố luận tốt nghiệp được thực hiện tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh, khơng sao chép bất kì từ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 06 năm 2014 Sinh viên thực tập TRƯƠNG THỊ THANH HỒNG i
  3. Lời cảm ơn LỜI CẢM ƠN Sau gần 2 tháng, với sự cố gắng và nỗ lực hết mình, em đã cố gắng làm tốt nhiệm vụ thực tập tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh và triển khai lên làm khố luận tốt nghiệp, đồng thời em cũng đã cĩ đủ kiến thức để hồn thành tốt báo cáo khố luận tốt nghiệp với đề tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh”. Em được phép bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến: Cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh đã hết lịng chỉ dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em cĩ thể tiếp cận và học hỏi trong một mơi trường làm việc chuyên nghiệp. Em rất biết ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Cơng Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh và khoa Kế tốn- Tài Chính- Ngân Hàng đã đưa mơn học bổ ích này vào chương trình giúp em cĩ cơ hội được “học đi đơi với hành”. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Ths. Nguyễn Thu Hiền, cơ đã gĩp phần xây dựng và hướng dẫn cho em hồn thành tốt KLTN này, cũng như các kỹ năng, nghiệp vụ trong kế tốn, cách giải quyết vấn đề. Trong quá trình làm khố luận tốt nghiệp, do cịn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên khơng tránh khỏi những sai sĩt. Em kính mong quý cơng ty và thầy cơ chỉ bảo thêm giúp em hồn thành và đạt kết quả tốt hơn trong KLTN. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 06 năm 2014 Sinh viên thực tập TRƯƠNG THỊ THANH HỒNG ii
  4. Nhận xét của Giảng Viên hướng dẫn NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn THS. NGUYỄN THU HIỀN iii
  5. Mục lục MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN iii MỤC LỤC iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ix LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN THUẾ 3 1.1 Khái niệm, đặc điểm của kế tốn thuế 3 1.1.1 Khái niệm 3 1.1.2 Đặc điểm 4 1.2 Kế tốn thuế GTGT 5 1.2.1 Đặc điểm về thuế GTGT 5 1.2.1.1 Khái niệm về thuế GTGT 5 1.2.1.2 Đặc điểm về thuế GTGT tại Việt Nam 5 1.2.1. Căn cứ tính thuế: 8 1.2.1. Phương pháp tính thuế 10 1.2.1.5 Hồn thuế GTGT 12 1.2.2 Hạch tốn thuế GTGT 13 1.3 Kế tốn thuế TNDN 19 1.3.1 Đặc điểm về thuế TNDN 19 1.3.1.1 Khái niệm về thuế TNDN 19 1. .1.2 Đặc điểm 19 1.3.2 Hạch tốn thuế TNDN 26 1. .2.1 Tài khoản sử dụng 26 1. .2.2 Đăng kí kê khai và nộp thuế 28 iv
  6. Mục lục 1.4 Kế tốn thuế mơn bài 29 1.4.1 Thuế mơn bài và đối tượng nộp thuế 29 1.4.2 uy định của mức thuế mơn bài 29 1.4.3 Hồ sơ kê khai thuế mơn bài 29 1.4.4 Thời gian nộp thuế mơn bài 30 1.4.5 Hạch tốn thuế mơn bài 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY TNHH TM VT HƯNG LỘC THỊNH. 32 2.1 Giới thiệu chung về cơng ty 32 2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển cơng ty 32 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở cơng ty 32 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty 32 2.1.2.2 Nhiệm vụ - chức năng các phịng ban trong cơng ty: 33 2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty 35 2.1.4 Tình hình cơng ty những năm gần đây 36 2.1.5 Thuận lợi, khĩ khăn, phương hướng phát triển 37 2.2 Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh 37 2.2.1 Kế tốn thuế GTGT 37 2.2.1.1 Tình hình hàng hố dịch vụ mua vào, bán ra trong quý IV năm 201 37 2.2.1.2 Tình hình kê khai và nộp thuế GTGT trong quý IV năm 201 45 2.2.2 Kế tốn thuế TNDN 53 2.2.2.1 Chứng từ và sổ sách kế tốn 53 2.2.2.2 Cách tính và nộp thuế 53 2.2.2. Báo cáo thuế TNDN 59 2.2.3 Kế tốn thuế mơn bài 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 67 CHƯƠNG : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 68 3.1 Nhận xét 68 v
  7. Mục lục 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại cơng ty 68 3.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn và kế tốn thuế tại cơng ty 69 .1.2.1 Ưu điểm 69 .1.2.2 Nhược điểm 70 3.2 Kiến nghị: 72 3.2.1 Kiến nghị về cơng tác kế tốn và kế tốn thuế tại cơng ty: 72 3.2.2 Kiến nghị khác: 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 77 KẾT LUẬN 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO 79 vi
  8. Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hĩa đơn HHDV Hàng hĩa dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNHH CN Trách Nhiệm Hữu Hạn Cơng Nghiệp TNHH TMDV Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ TNHH TM VT Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Vận Tải TNHH SX & TM Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất và Thương Mại HTXVT Hợp tác xã vận tải NXB Nhà xuất bản KLTN Khố luận tốt nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước QH uốc Hội BTC - TCT Bộ tài chính - Tổng cục thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp NĐ - CP Nghị định - Chính phủ KH & CN Khoa học và cơng nghệ BĐS Bất Động Sản ĐKKD Đăng kí kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TNĐB Thu nhập đặc biệt vii
  9. Danh sách các bảng biểu DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mức thuế mơn bài 29 Bảng 2.1: Doanh số HHDV mua vào trong quý IV /201 38 Biểu 2.1: Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ mua vào 39 Bảng 2.2: So sánh doanh số mua vào giữa các tháng trong quý IV 41 Bảng 2. : Doanh số HHDV bán ra trong quý IV/201 42 Biểu 2.2: Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ bán ra 43 Bảng 2. : So sánh doanh số bán ra giữa các tháng trong quý IV 45 Bảng 2.5: Thuế GTGT phải nộp trong tháng 10, tháng 11 và tháng 12 51 Biểu 2. : Thuế GTGT phải nộp trong tháng 10 52 Biểu 2. : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 55 Biểu 2.5: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính 59 Biểu 2.6: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN năm 201 62 Biểu 2.7: Tờ khai thuế mơn bài năm 201 64 Biểu .1: Sổ Nhật Ký Thu Tiền 73 Biểu .2: Sổ Nhật Ký Chi Tiền 73 Biểu . : Sổ Nhật Ký Mua Hàng 74 Biểu . : Sổ Nhật Ký Bán Hàng 74 viii
  10. Danh sách các sơ đồ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 1 14 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chữ T tài khoản 1 15 Sơ đồ 1. : Sơ đồ hạch tốn thuế GTGT 16 Sơ đồ 1. : Mơ hình kê khai thuế qua mạng với iHTKK 17 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ chữ T tài khoản 26 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ chữ T tài khoản 8211 27 Sơ đồ 1.7: uy trình hạch tốn kế tốn thuế TNDN hiện hành 28 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty 33 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn 35 Sơ đồ 2. : Kết chuyển doanh thu - chi phí 58 ix
  11. Lời mở đầu LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài : Hiện nay, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước được thể hiện chủ yếu thơng qua hoạt động doanh nghiệp nộp thuế và các loại lệ phí cho ngân sách Nhà nước.Thuế cĩ vai trị rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.Trước hết thuế là cơng cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Là cơng cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thu nhập thực hiện cơng bằng xã hội trong phân phối và là cơng cụ để kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa thuế cịn tham gia vào điều tiết kinh tế vĩ mơ, thuế được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và từ các đối tượng khác nhau trong xã hội. Với những đối tượng khác nhau thì cĩ những quy định khác nhau về đối tượng chịu thuế, mức thuế suất và cách tính thuế khác nhau. Vì nhận thức rõ tầm quan trọng của kế tốn thuế trong cơng ty nên em đã lựa chọn chuyên đề: "Thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh". 2. Mục đích, đối tượng nghiên cứu : 2.1. Mục đích: Trên cơ sở lý thuyết về thuế, em đã nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh, phân tích tình hình hàng hố mua vào - bán ra của thuế GTGT, tình hình nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế mơn bài. Từ đĩ nêu ra điểm mạnh, điểm yếu và đề ra một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty. 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Do thời gian cĩ hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn thuế của cơng ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh. Đề tài tập 1
  12. Lời mở đầu trung phân tích, đánh giá tình hình kê khai và nộp thuế, em khơng đi sâu vào những vấn đề mang tính chuyên ngành. 3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu: Do quy mơ nghiên cứu cịn nhỏ và thời gian cĩ hạn nên em chỉ nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn thuế của cơng ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh. Phương pháp nghiên cứu là so sánh tình hình kê khai và nộp thuế GTGT qua 3 tháng trong 1 quý, nộp thuế TNDN và thuế mơn bài theo quy định pháp luật nhà nước mà làm. 4. Nội dung kết cấu của đề tài: Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. 2
  13. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN THUẾ 1.1 Khái niệm, đặc điểm của kế tốn thuế 1.1.1 Khái niệm Cĩ nhiều quan niệm khác nhau về thuế, tuỳ thuộc vào các lĩnh vực, gĩc độ nghiên cứu khác nhau Marx viết “thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền của người dân để dùng vào việc chi tiêu của nhà nước”1. Theo các tác giả Giáo trình Luật thuế, Đại học Luật Hà Nội thì “thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho nhà nước khi cĩ đủ các điều kiện nhất định”2. Cụ thể hơn, Giáo trình uản lý Tài chính cơng của học viện tài chính quan niệm rằng “thuế là một hình thức động viên bắt buộc của nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp nhân vào ngân sách nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà nước và phục vụ lợi ích cơng cộng” . Chú thích: 1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật thuế Việt Nam, NXB Tư pháp năm 2007, tr.10, phần khái niệm của Marx được các tác giả trích ra từ Các Mác, Ăng Ghen Tuyển tập, Nxb Sự Thật Hà Nội năm 1961 2. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật thuế Việt Nam, NXB Tư pháp năm 2007, tr.10 3. Học viện Tài chính, Giáo trình Quản lý tài chính cơng, Nxb Tài chính năm 2005, tr. 106. Tuy nhiên, theo người viết, cĩ thể thay đổi cụm từ “pháp nhân và thể nhân” thành “cá nhân và tổ chức” để bao quát hơn. Tuy nhiên, cĩ thể thấy rõ các khái niệm trên đều thống nhất: thuế là một khoản đĩng gĩp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung tồn xã hội. 3
  14. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế 1.1.2 Đặc điểm - Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. Tính bắt buộc xuất phát từ việc nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hĩa cơng cộng cho xã hội. Đặc tính của hàng hĩa cơng cộng là cĩ thể sử dụng chung và khĩ cĩ thể loại trừ. Ít cĩ người dân nào tự nguyện trả tiền cho việc thụ hưởng hàng hĩa cơng cộng do nhà nước đầu tư cung cấp như quốc phịng, mơi trường, pháp luật, vệ sinh phịng dịch, vv Vì vậy, để đảm bảo nhu cầu chi tiêu cơng cộng ấy, nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để nhân dân phải nộp thuế cho nhà nước. Tính bắt buộc của thuế thể hiện nghĩa vụ đĩng gĩp của mọi cơng dân đối với lợi ích cơng cộng của tồn xã hội. Tính bắt buộc này thường được ghi nhận trong hiến pháp của các quốc gia. Hiến pháp Việt Nam năm 1992 quy định ở điều 80 rằng “cơng dân cĩ nghĩa vụ đĩng thuế và lao động cơng ích theo quy định của pháp luật”. Các luật thuế sẽ do các cơ quan quyền lực nhà nước ấn định, ban hành tránh việc thu thuế. Ví dụ như khoản điều 84 của Hiến pháp Việt nam 1992 (sửa đổi bổ sung năm 2001) cĩ qui định rằng chỉ cĩ Quốc Hội mới cĩ quyền qui định, sửa đổi, bãi bỏ các thứ thuế. - Thuế là khoản thu của ngân sách nhà nước mang tính khơng hồn trả trực tiếp và khơng đối giá. Số tiền thuế phải nộp khơng gắn trực tiếp với lợi ích cụ thể mà người nộp thuế được hưởng từ hàng hĩa cơng cộng do nhà nước cung cấp. Các cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước khơng cĩ quyền địi hỏi nhà nước phải cung cấp trực tiếp cho họ một lượng hàng hĩa dịch vụ cụ thể nào đĩ. Tuy nhiên, cá nhân và tổ chức cĩ quyền nêu ý kiến của mình nếu như những gì mà họ nhận được từ sự đầu tư của nhà nước là quá thấp trong khi số thuế họ phải nộp quá cao hoặc họ cũng cĩ thể kiểm tra việc chi tiêu của ngân sách nhà nước thơng qua đại biểu của họ ở các cơ quan đại diện (như uốc hội, Hội đồng nhân dân) và thơng qua các báo cáo thường niên của các cơ quan này. Đặc điểm này của thuế nhằm phân biệt giữa thuế với phí và lệ phí. Phí và lệ phí cũng là các khoản thu mang tính bắt buộc nhưng tính bắt buộc của 4
  15. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế phí và lệ phí gắn trực tiếp với việc khai thác và hưởng thụ lợi ích từ những dịch vụ cơng cộng nhất định do nhà nước cung cấp mà theo quy định của pháp luật cĩ thu phí hoặc lệ phí. 1.2 Kế tốn thuế GTGT 1.2.1 Đặc điểm về thuế GTGT 1.2.1.1 Khái niệm về thuế GTGT Thuế GTGT (Value Added Tax – VAT) là một loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hĩa, dịch vụ từ khâu sản xuất, lưu thơng cho tới tiêu dùng. (Theo điều 2 luật thuế GTGT số 13/2008 ngày 3/6/2008 của Quốc Hội khĩa XII) Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp. Đối với HHDV chịu thuế GTGT: người mua là người chịu thuế, người mua khơng trực tiếp nộp thuế GTGT mà trả thuế thơng qua giá thanh tốn HHDV cho người bán, người bán sẽ thực hiện nộp thuế GTGT đĩ vào ngân sách nhà nước. 1.2.1.2 Đặc điểm về thuế GTGT tại Việt Nam - Đối tượng ch th ế: “Hàng hĩa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật thuế GTGT”. ( Theo điều 3 luật thuế GTGT số 13/2008 ngày 3/6/2008 của Quốc Hội khĩa XII ) Như vậy, để trở thành đối tượng chịu thuế GTGT thì hàng hĩa đĩ phải bị tác động bởi một trong các hành vi sau: hoặc là sản xuất, hoặc là kinh doanh hoặc là tiêu 5
  16. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế dùng ở Việt Nam; dịch vụ đĩ phải bị tác động bởi một trong các hành vi hoặc là kinh doanh hoặc là sử dụng ở Việt Nam. Lý giải cho vấn đề này cũng đơn giản, bởi vì thuế GTGT khơng quan tâm đến hành vi tác động vào đối tượng chịu thuế mà chỉ quan tâm đến giá trị tăng thêm của đối tượng chịu thuế. Vì vậy bất cứ khi nào, ở đâu trên lãnh thổ Việt Nam, HHDV cĩ phát sinh giá trị tăng thêm do hành vi tác động của đối tượng nộp thuế thì HHDV đĩ là đối tượng chịu thuế GTGT. - Đối tượng h ng ch th ế GTGT: Cĩ 25 trường hợp hàng hĩa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT được quy định tại điều 5 luật thuế GTGT. ( Theo điều 5 luật thuế GTGT số 13/2008 ngày 3/6/2008 của Quốc Hội khĩa XII ) - Luật thuế GTGT tại Việt Nam: Tại kỳ họp thứ 11 của Quốc Hội khĩa IX đã thơng qua luật thuế GTGT vào ngày 10/5/1997 và chính thức cĩ hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999. Từ đĩ đến nay đã được sửa đổi bổ sung như sau: Luật sửa đổi, bổ sung năm 200 (Luật số 07/2013/QH XI ngày 17/06/2013). Luật sửa đổi, bổ sung năm 2005 (Luật số 57/2005/QH XI ngày 29/11/2005). Luật ban hành mới năm 2008 (Luật thuế GTGT số 13/2008/QH XII ngày 03/06/2008). Luật sửa đổi bổ sung năm 201 ( Luật số 31/2013/QH XIII ngày 19/06/2013). Cĩ hiệu lực từ ngày 01/01/2014. 6
  17. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế - Để cĩ thể kê khai thuế GTGT được chính xác cĩ thể tham khảo các văn bản pháp luật liên q an đến thuế GTGT như sa : Thơng tư: 156/201 /TT - BTC - Hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế Thơng tư: 219/201 /TT - BTC - Hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT Thơng tư: 65/201 /TT- BTC - Sửa đổi bổ sung thơng tư 06/2012/TT - BTC. Cơng văn: 8 55/BTC - TCT - Hướng dẫn thi hành các điều luật cĩ hiệu lực từ ngày 1/7 (nĩi rất rõ về việc xác định kỳ kê khai theo tháng hay theo quý). - Sự cần thiết áp dụng thuế GTGT ở Việt Nam: Thứ nhất: Thuế GTGT khơng trùng lặp như thuế doanh thu cho nên cĩ tác động tích cực đối với hoạt động SXKD của các doanh nghiệp Việt Nam. Thứ hai: Thuế GTGT khơng chịu ảnh hưởng bởi kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên khuyến khích đầu tư trong nước, mở rộng quy mơ sản xuất. Thứ ba: Thuế GTGT gĩp phần khuyến khích xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng tốc độ phát triển kinh tế tại Việt Nam. Thứ tư: Thuế GTGT hạn chế được thất thu vì thu thuế ở khâu sau cịn kiểm tra được việc nộp thuế ở khâu trước. 7
  18. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Thứ năm: Việc thực hiện thuế GTGT đối với hàng hố nhập khẩu sẽ gĩp phần bảo hộ hàng hố sản xuất trong nước, nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, phải cạnh tranh khốc liệt trên thị trường quốc tế. - Kê khai thuế GTGT và thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT: Kể từ ngày 1/7/2013 các doanh nghiệp cĩ thể kê khai thuế GTGT theo quý: áp dụng với người nộp thuế GTGT cĩ tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề dưới 20 tỷ đồng. Đối với người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động SXKD, việc khai thuế GTGT được thực hiện theo tháng. Sau khi SXKD đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán HHDV của năm trước liền kề để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. Trường hợp cịn lại kê khai thuế GTGT theo tháng. ( Theo cơng văn 8355 BTC-TCT theo Luật quản lý thuế sửa đổi bổ sung năm 201 ) - Thời hạn nộp tờ khai thuế: Trường hợp kê khai thuế GTGT theo tháng: Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế Trường hợp kê khai thuế GTGT theo quý : Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế ( Theo Cơng văn 8 55 BTC-TCT theo Luật quản lý thuế sửa đổi bổ sung năm 201 ) 1.2.1.3 Căn cứ tính th ế: Cĩ 2 căn cứ tính thuế là giá tính thuế GTGT và thuế suất: 8
  19. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế - Giá tính thuế GTGT: là một căn cứ quan trọng được xác định số GTGT phải nộp. Giá tính thuế của HHDV, được xác định cụ thể như sau: Đối với HHDV do cơ sở SXKD trong nước là giá bán chưa cĩ thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã cĩ thuế TTĐB nhưng chưa cĩ thuế GTGT. Đối với hàng hĩa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu, cộng với thuế TTĐB (nếu cĩ). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Giá tính thuế Giá tính thuế Thuế = + Thuế nhập khẩu + GTGT nhập khẩu TTĐB Lưu ý: Trường hợp hàng hĩa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá hàng hố nhập khẩu cộng với (+) thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. - Thuế suất: Mức thuế suất 0%: Áp dụng với hàng hĩa xuất khẩu, hàng gia cơng xuất khẩu, ủy thác gia cơng xuất khẩu, sửa chữa máy mĩc, thiết bị, phương tiện vận tải cho nước ngồi, phần mềm máy tính xuất khẩu, dịch vụ xuất khẩu lao động, xuất vào khu chế xuất, xuất cho doanh nghiệp chế xuất, vận tải quốc tế, trừ các trường hợp khơng áp dụng mức thuế suất 0 . Mức thuế suất 5%: Áp dụng đối với HHDV thiết yếu như nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt, hàng hĩa phục vụ nơng nghiệp, 9
  20. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế giáo dục, văn hĩa, kinh doanh các sản phẩm nơng nghiệp, lâm nghiệp chưa qua chế biến, máy mĩc thiết bị, Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với HHDV phổ biến là hàng tiêu dùng , sản phẩm cơ khí tiêu dùng, dịch vụ tư vấn, khách sạn, du lịch, ăn uống và các nhĩm hàng hố khơng thuộc nhĩm thuế 0 và 5 . 1.2.1.4 Phương pháp tính th ế Cĩ 2 phương pháp tính th ế: phương pháp hấu trừ và phương pháp trực tiếp Phương pháp hấ trừ: Đối tượng áp dụng: Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, HĐ, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp. Cơng thức xác định thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = - phải nộp đầu ra được khấu trừ Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: - Cĩ hố đơn GTGT của hàng hố, dịch vụ mua vào hợp pháp. - Cĩ chứng từ nộp thuế GTGT hàng hố nhập khẩu hoặc dịch vụ mua từ nước ngồi. - Cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng đối với HHDV mua vào cĩ giá trị thanh tốn từ hai mươi triệu đồng trở lên. - Yếu tố đầu vào phải tham gia quá trình SXKD. 10
  21. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế - Kết quả của quá trình SXKD tạo ra các hàng hố,dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT. Phương pháp trực tiếp:  Phương pháp trực tiếp trên GTGT: Đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: - Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh ở Việt Nam khơng theo Luật đầu tư nước ngồi và các tổ chức khác chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật - Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. Cơng thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT: Thuế GTGT GTGT của HHDV = * Thuế suất phải nộp chịu thuế GTGT của HHDV Doanh số của Giá vốn của = - chịu thuế HHDV bán ra HHDV bán ra  Phương pháp trực tiếp trên anh th : Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh bán HHDV cĩ đầy đủ hố đơn chứng từ theo chế độ quy định, hoặc cĩ đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán HHDV nhưng khơng cĩ hố đơn mua HHDV mua vào thì: 11
  22. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Thuế GTGT Tỷ lệ % GTGT = Doanh thu * phải nộp tính trên doanh thu Tỷ lệ ( ) GTGT tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá GTGT được quy định như sau: - Thương mại (phân phối cung cấp hàng hố): 10 - Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng dự án bao thầu nguyên vật liệu ): 50 - Sản xuất, vận tải, dịch vụ cĩ gắn với hàng hĩa, xây dựng cĩ bao thầu nguyên liệu: 30% 1.2.1.5 Hồn thuế GTGT Hồn thuế GTGT là việc NSNN trả lại cho cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức, cá nhân mua HHDV số tiền thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hĩa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh cịn chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc hàng hĩa, dịch vụ trong trường hợp tiêu dùng của tổ chức, cá nhân đĩ khơng thuộc diện chịu thuế. Hồn thuế GTGT là nguyên lý tất yếu khi số thuế đầu vào mà cơ sở kinh doanh đã trả lớn hơn số thuế đầu ra đã nộp vào ngân sách Nhà nước. Cơ sở kinh doanh cĩ thuế GTGT đầu vào lớn hơn đầu ra do các nguyên nhân sau: - Hàng hĩa, nguyên vật liệu mua vào cịn tồn kho, sản phẩm hàng hĩa sản xuất ra cũng cịn tồn kho nhiều. - Cơ sở đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản lớn nhưng chưa đi vào sản xuất, chưa cĩ sản phẩm hàng hĩa bán ra hoặc bán ra rất ít. 12
  23. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế - Sản phẩm hàng hĩa xuất nhập khẩu áp dụng thuế suất 0%.Thuế suất nguyên vật liệu mua vào lớn hơn thuế suất sản phẩm bán ra. Thuế GTGT đầu vào đạt 300 triệu mới được hồn thuế là một trong các điều kiện cần. Do phạm vi đề tài cĩ giới hạn, nên chỉ trình bày các điều kiện để được hồn thuế GTGT của cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ như sau: - Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên (khơng phân biệt theo quý của năm dương lịch cũng như niên độ kế tốn) cĩ số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Cơ sở kinh doanh trong tháng cĩ HHDV xuất khẩu nếu cĩ số thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hồn thuế theo tháng. 1.2.2 Hạch tốn thuế GTGT - Tài h ản sử ụng Cơng ty sử dụng hai tài khoản chính để hạch tốn thuế GTGT là tài khoản 1 và tài khoản 3331. - TK 1 : Thuế GTGT được khấu trừ TK 1 1:Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV TK 1 2: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định 13
  24. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 133 Nợ TK 1 “ Thuế GTGT được khấu trừ” Cĩ Số thuế GTGT đầu vào được - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu được khấu trừ - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa đã mua bị trả lại, được giảm giá - Số thuế GTGT đầu vào được hồn lại Dư nợ: - Số thuế GTGT đầu vào cịn được khấu trừ. - Số thuế GTGT đầu vào được hồn lại nhưng chưa được hồn trả - TK 1: Thuế GTGT phải nộp TK 11: Thuế GTGT đầu ra TK 12: Thuế GTGT hàng nhập khẩu 14
  25. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chữ T tài khoản 3331 Nợ TK 1 “Thuế GTGT phải nộp” Cĩ - Số thuế GTGT đầu ra đã - Số thuế GTGT đầu ra khấu trừ với VAT đầu vào phải nộp - Số thuế GTGT đầu ra của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán hay chiết khấu cho khách hàng. - Thuế VAT được miễn giảm - Thuế VAT đã nộp vào ngân sách nhà nước Dư nợ (nếu cĩ): Dư cĩ: - Số thuế đã nộp thừa - Số thuế cịn phải nộp vào cuối kỳ - Số thuế đã nộp được xét miễn giảm nhưng chưa thực hiện thối thu - Hạch t án th ế GTGT 15
  26. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn thuế GTGT 16
  27. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế - Đăng ê hai và nộp th ế Với sự tiến bộ, phát triển của khoa học máy tính , nước ta cũng đang dần hội nhập vào nền kinh tế thế giới, vì thế việc áp dụng những tiến bộ của khoa học cơng nghệ vào đời sống là rất cần thiết . Nếu như trước đây, đến hạn nộp hồ sơ thuế GTGT , kế tốn các doanh nghiệp lại đổ dồn đến Cơ quan thuế , gây quá tải cho Cơ quan thuế. Hiện nay thay vì đến Cơ quan thuế và chờ đợi thì các doanh nghiệp cĩ thể đăng ký kê khai và nộp hồ sơ thuế qua mạng, một cách nhanh chĩng và tiện lợi Sơ đồ 1.4: Mơ hình kê khai thuế qua mạng với iHTKK 17
  28. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT bằng phần mềm ứng dụng Hỗ Trợ Kê Khai (iHTKK) do Tổng cục Thuế cấp miễn phí. Phiên bản mới nhất hiện nay là HTKK .2.3 và hỗ trợ kê khai thuế qua mạng để cĩ thể gửi được tờ khai đến cơ quan thuế quản lý. Cĩ các tờ khai sau: Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT) Tờ khai GTGT cho dự án đầu tư (02/GTGT) Tờ khai GTGT trực tiếp trên GTGT (0 /GTGT) Tờ khai GTGT trực tiếp trên doanh thu (04/GTGT) Tờ khai thuế GTGT KD ngoại tỉnh (05/GTGT) Phụ lục thuế GTGT ưu đãi N 08 (01-7/GTGT) Phụ lục miễn thuế GTGT (02/MT-GTGT) - Các bước tiến hành ê hai và nộp hồ sơ Bước 1: Cài đặt chữ ký số và phần mềm kê khai thuế qua mạng Bước 2: Đăng ký tài khoản với cơ quan thuế qua mạng Bước : Đăng ký các loại tờ khai thuế nộp qua mạng Bước : Tạo tờ khai điện tử và bảng kê bằng phần mềm HTKK Bước 5: Nộp tờ khai qua mạng Bước 6: Tra cứu tờ khai 18
  29. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Điểm mới trong kê khai thuế qua phần mềm iHTKK là phải cĩ chữ ký số. Chữ ký số là thơng tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản: word, excel, pdf , hình ảnh, video ) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đĩ. Pháp lý của chữ ký số: Việt Nam đã cĩ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Khi tiến hành giao dịch điện tử trong hoạt động cơng cộng, người sử dụng là cá nhân, cơ quan, tổ chức phải sử dụng chữ ký số cơng cộng do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cơng cộng cấp. uá trình sử dụng chữ ký số bao gồm hai quá trình: tạo chữ ký (sử dụng khĩa bí mật để ký số) và kiểm tra chữ ký (kiểm tra khĩa cơng khai cĩ hợp lệ hay khơng). 1.3 Kế tốn thuế TNDN 1.3.1 Đặc điểm về thuế TNDN 1.3.1.1 Khái niệm về thuế TNDN Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được quy định và doanh nghiệp phải cĩ trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước. 1.3.1.2 Đặc điểm -Thu nhập ch u thuế: "1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 điều này. 2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hồn nhập 19
  30. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế các khoản dự phịng; thu khoản nợ khĩ địi đã xĩa nay địi được; thu khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngồi Việt Nam". (Theo điều 3 luật thuế TNDN số 14/2008 ngày 3/6/2008 của Quốc hội khố XII) - Thu nhập được miễn thuế: Cĩ 7 trường hợp hàng hĩa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế TNDN được quy định tại điều 4 luật thuế TNDN. ( Theo điều 4 luật thuế TNDN số 14/2008 ngày 3/6/2008 của Quốc Hội khĩa XII ) - Luật thuế TNDN tại Việt Nam: Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 10/5/1997 và cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức. Ngày 17/6/2003, Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thơng qua Luật thuế TNDN sửa đổi, bổ sung để thay thế luật thuế TNDN năm 1997, luật thuế TNDN năm 200 cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/200 . Đến ngày 03/06/2008, Quốc Hội thơng qua Luật thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2008. Đến ngày 19/6/2013, luật sửa đổi bổ sung năm 201 cĩ hiệu lực ngày 01/01/2014. - Sự cần thiết áp dụng thuế TNDN ở Việt Nam: Thứ nhất, Luật thuế TNDN đã cĩ tác động tích cực trong việc cải thiện mơi trường đầu tư, kinh doanh. Luật thuế TNDN hiện hành đã bỏ thu thuế bổ sung và hạ mức thuế từ 32% xuống 28 đối với doanh nghiệp trong nước; bãi bỏ thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngồi ( , 5 , 7 ) đối với nhà đầu tư nước 20
  31. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế ngồi để chuyển từ mức thuế TNDN 25% sang áp dụng chung mức thuế 28% như các doanh nghiệp trong nước. Việc điều chỉnh giảm mức thuế đối với doanh nghiệp trong nước khơng chỉ tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp mới thành lập mà cịn tạo thêm tiềm lực tài chính cho các doanh nghiệp đang hoạt động (chủ yếu là doanh nghiệp nhà nước) đổi mới thiết bị, bổ sung vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Theo số liệu thống kê năm 2013, chỉ tính riêng 45 Tập đồn kinh tế, Tổng cơng ty nhà nước, vốn kinh doanh đã được tích luỹ, bổ sung thêm gần 5.300 tỷ đồng, quỹ đầu tư phát triển tăng gần 13.000 tỷ đồng và quỹ dự phịng tài chính để phịng ngừa rủi ro trong kinh doanh tăng khoảng 2.000 tỷ đồng. Luật thuế TNDN hiện hành cũng quy định chính sách ưu đãi trên cơ sở chọn mức ưu đãi thuế cao nhất trong Luật khuyến khích đầu tư trong nước và Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam để áp dụng chung cho doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngồi đã khắc phục sự khác biệt đối xử trong ưu đãi đầu tư, tạo ra mơi trường cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy đầu tư trong nước và đầu tư nước ngồi cùng phát triển, gĩp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế cao trong những năm vừa qua. Thứ hai, gĩp phần bảo đảm nguồn thu quan trọng của NSNN. Mặc dù đã hạ mức thuế và áp dụng các mức ưu đãi cao nhưng số thu NSNN về thuế TNDN vẫn bảo đảm tăng trưởng do cĩ tác động cải thiện mơi trường đầu tư, doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngồi đều phát triển về số lượng, quy mơ và hiệu quả kinh doanh, mức thuế hợp lý tác động đến việc tự giác sự tuân thủ tốt hơn Trong giai đoạn 2010 – 2013, số thu thuế TNDN (khơng kể thu từ dầu khí) đạt mức bình quân trên 30 ngàn tỷ đồng/năm với mức tăng trưởng bình quân hàng năm gần 17%. Luật thuế TNDN đã gĩp phần bảo đảm nguồn thu quan trọng của NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngày càng tăng 21
  32. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế về đầu tư phát triển kinh tế, văn hố, xã hội, củng cố an ninh, quốc phịng của đất nước. Thứ ba, thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý thuế và ưu đãi đầu tư: Luật thuế TNDN áp dụng cơ chế doanh nghiệp tự tính, tự khai, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của số liệu đã kê khai thay cho cơ chế cơ quan thuế tính thuế, thơng báo thuế, quyết tốn thuế. Việc ban hành và thực thi Luật thuế TNDN đã đánh dấu một bước tiến về cải cách thủ tục hành chính trong quản lý thuế và đầu tư khi đề cao trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc lựa chọn, xác định điều kiện và mức ưu đãi thuế mà khơng cần giấy phép, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Nhờ việc chuyển sang cơ chế mới, cơ quan thuế cĩ điều kiện tập trung nguồn lực vào cơng tác tuyên truyền, hỗ trợ, kiểm tra, giám sát để giúp cho doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định của pháp luật. - Kê khai thuế TNDN và thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN: Kể từ ngày 1/7/2013 các doanh nghiệp cĩ thể kê khai thuế GTGT theo quý thì thuế TNDN theo quý. Nếu thuế GTGT kê khai theo tháng thì thuế TNDN cũng kê khai theo tháng. - Thời hạn nộp tờ khai quyết tốn thuế TNDN: Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế cụ thể là: + Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. + Thời hạn nộp thuế theo quyết tốn năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thơng báo của cơ quan thuế. 22
  33. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế - Đối tượng nộp thuế TNDN: Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ cĩ thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật số 13/2008/QH XII ( sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) cĩ cơ sở thường trú hoặc khơng cĩ cơ sở thường trú tại Việt Nam; - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Tổ chức khác cĩ hoạt động sản xuất, kinh doanh cĩ thu nhập - Căn cứ tính thuế TNDN: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. + Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính theo bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ và thu nhập khác 23
  34. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và thu nhập khác phát sinh trong kỳ trừ các khoản chi phí được trừ Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu + thu nhập khác) - Các khoản chi phí được trừ Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hố, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động SXKD hàng hố, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động SXKD HH, DV đĩ. Doanh nghiệp cĩ nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải hạch tốn riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, khơng được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. + Thuế suất: Thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 2 đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Lư : Thuế suất thuế TNDN thực hiện theo quy định tại Luật sửa đổi số 32/2013/QH XIII và Điều 10 của nghị định Số: 218/201 /NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN. ua đĩ kế tốn biết được mức thuế suất của thuế TNDN hiện nay như sau: 24
  35. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế + Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20 đối với doanh nghiệp cĩ tổng doanh thu năm trước liền kề khơng quá 20 tỷ đồng. + Áp dụng thuế suất thu nhập doanh nghiệp 10 đối với phần thu nhập từ doanh thu bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội phát sinh từ ngày 01/07/2013 khơng phụ thuộc vào thời điểm ký hợp đồng bán, cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở xã hội (Dành cho doanh nghiệp đối với thu nhập của doanh nghiệp đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội). + Áp dụng mức thuế 22% cho các doanh nghiệp khơng đủ điều kiện áp dụng mức thuế suất 20%. + Khơng áp dụng thuế suất 20 đối với các khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gĩp vốn, bất động sản từ quy định tại điều 2, thơng tư này Thu nhập từ tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNĐB. - Phương pháp tính th ế TNDN: Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế TNDN phải nộp được xác định theo cơng thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nếu cĩ trích quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - phần trích lập quỹ KH & CN) * Thuế suất thuế TNDN 25
  36. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế 1.3.2 Hạch tốn thuế TNDN 1.3.2.1 Tài khoản sử dụng Kế tốn thuế TNDN hiện hành sử dụng hai TK, đĩ là TK - "Thuế thu nhập doanh nghiệp" và TK 8211 - "Chi phí thuế TNDN hiện hành" Kết cấu của các TK: Sơ đồ 1.5: Sơ đồ chữ T tài khoản 3334 Nợ TK 3334 Cĩ - Số thuế TNDN thực tế SDĐK: Số thuế TNDN cịn phải nộp trong năm nhỏ phải nộp đầu kỳ hơn số thuế TNDN tạm - Số thuế TNDN tạm nộp/ nộp. phải nộp trong kỳ SDCK: Số thuế TNDN cịn phải nộp cuối kỳ 26
  37. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Sơ đồ 1.6: Sơ đồ chữ T tài khoản 8211 Nợ TK8211 Cĩ - Thuế TNDN phải nộp - Số thuế TNDN thực tế tính vào chi phí thuế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp TNDN hiện hành phát sinh trong năm. được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong - Thuế TNDN của các năm năm trước phải nộp bổ - Số thuế TNDN phải nộp sung do phát hiện sai sĩt khơng trọng yếu của các do ghi giảm do phát hiện năm trước được ghi tăng sai sĩt khơng trọng yếu của chi phí thuế TNDN hiện các năm trước được ghi hành của năm hiện tại. giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" TK 8211 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 27
  38. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế Sơ đồ 1.7: Quy trình hạch tốn kế tốn thuế TNDN hiện hành 1.3.2.2 Đăng í ê hai và nộp thuế Tương tự như thuế GTGT thuế TNDN cũng dùng phần mền HTKK 3.2.3 với các tờ khai sau: + Tờ khai thuế TNDN tạm ứng (01A/TNDN) + Tờ khai thuế TNDN tạm ứng (01B/TNDN) + TK TNDN cho chuyển nhượng BĐS (02/TNDN) + Quyết tốn TNDN năm (0 /TNDN) + Bảng kê gia hạn thuế TNDN + PL miễn/ giảm thuế TNDN (01/MGT - TNDN) + TB lựa chọn PA hưởng UĐ thuế theo (01/TNDN) 28
  39. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế 1.4 Kế tốn thuế mơn bài 1.4.1 Th ế m n bài và đối tượng nộp th ế Thuế mơn bài là loại thuế được thu một lần vào đầu năm. Khoản thu này cĩ ý nghĩa chứng nhận về việc các tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và thuộc diện quản lý thuế của cơ quan thuế. Đối tượng nộp thuế mơn bài: là các tổ chức, cá nhân cĩ hoạt động sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế thuộc đối tượng nộp thuế mơn bài Mức thuế mơn bài: ( nhìn trên giấy phép ĐKKD xem vốn điều lệ thế nào) 1.4.2 Quy đ nh của mức th ế m n bài Các tổ chức kinh doanh nộp thuế mơn bài theo bậc, căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy phép ĐKKD. Bảng 1.1: Mức thuế mơn bài Bậc thuế Vốn đăng Mức th ế m n bài ch cả năm Bậc 1 Trên 10 tỷ triệu Bậc 2 Từ 5 tỷ – 10 tỷ 2 triệu Bậc Từ 2 -5 tỷ 1.5 triệu Bậc Dưới 2 tỷ 1 triệu 1.4.3 Hồ sơ ê hai th ế m n bài - Trong năm 201 doanh nghiệp làm theo tờ khai theo mẫu 01/MBAI Ban hành kèm theo Thơng tư số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của BTC. 29
  40. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế - Hiện nay, làm tờ khai theo mẫu mới 01/MBAI ( theo thơng tư 156/201 /TT- BTC ) và nộp tiền theo mẫu C1-02/NS ( Thơng Tư 08/201 /TT-BTC ngày 10/01/2013) Chú ý: đối với doanh nghiệp cĩ thành lập thêm chi nhánh, cửa hàng mà cĩ phát sinh thêm doanh thu thì nộp theo mức thống nhất 1.000.000 đ /1 năm ( nếu thành lập cùng địa bàn trụ sở chính thì sẽ nộp tại trụ sở chính; nếu khác địa bàn ( khác quận huyện ) thì nộp tại địa điểm đĩ). Doanh nghiệp khơng thay đổi vốn điều lệ thì khơng phải nộp tờ khai thuế mơn bài, chỉ phải nộp tiền thuế. Cịn các doanh nghiệp mới thành lập và cĩ thay đổi vốn điều lệ thì phải nộp tờ khai thuế mơn bài và nộp thuế tiền thuế mơn bài. 1.4.4 Thời gian nộp th ế m n bài - Hạn nộp tờ khai cũng là hạn nộp tiền thuế mơn bài. - Ngày cuối cùng của tháng 1 đầu năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nộp ngay trong tháng đăng ký. Chú ý: nếu thành lập vào 6 tháng đầu năm, thì nộp cả năm. Cịn nếu thành lập vào 6 tháng cuối năm thì nộp nửa năm. 1.4.5 Hạch t án th ế m n bài Căn cứ vào tờ kh i thuế mơn i đ nộ cho cơ u n thuế hạch tốn như s u: Nợ TK 642 ; Cĩ TK 3338 Căn cứ v o giấy nộ tiền: Nợ TK 3338 ; Cĩ TK 111,112 30
  41. Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn thuế KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN nhằm thực hiện chức năng chính trị - kinh tế - xã hội của mình. Để bao quát đầy đủ mọi nguồn thu, Nhà nước cần phải thiết lập các sắc thuế khác nhau với đối tượng nộp thuế và căn cứ tính thuế khác nhau. Thuế GTGT, thuế TNDN và thuế mơn bài là ba sắc thuế được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp, việc hạch tốn các khoản thuế này địi hỏi phải tuân thủ những quy định của Luật thuế cũng như chế độ kế tốn về thuế. Trong chương 1 đề tài đã trình bày cơ sở lý luận và ba luật thuế và các văn bản hướng dẫn, đồng thời hệ thống hố các lý luận về kế tốn liên quan đến thuế. 31
  42. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY TNHH TM VT HƯNG LỘC THỊNH. 2.1 Giới thiệu chung về cơng ty 2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển cơng ty Tên chính thức:CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HƯNG LỘC THỊNH Tên gia ch: HLT CO.,LTD Website: Đang cập nhật Đ a chỉ: 5 Thoại Ngọc Hầu, Phường Hồ Thạnh, uận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh Điện th ại:(84-8) 35128399, 54456358 Fax: (84-8) 35128399 Giám đốc/Chủ sở hữ : Ngơ Văn Tuấn Giấy phép inh anh: 102069207 . Ngày cấp: 12/02/2009 Mã số th ế: 0307023920 Vốn điề lệ: 2.650.000.000 Ngày h ạt động: 20/03/2009 H ạt động chính: Bán, sửa chữa ơ tơ, mơ tơ, xe máy và xe cĩ động cơ khác 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở cơng ty 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty 32
  43. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty BAN GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC PHỊNG HÀNH CHÍNH PHỊNG KẾ TỐN PHỊNG KINH DOANH 2.1.2.2 Nhiệm vụ - chức năng các phịng ban tr ng c ng ty: Ban Giám Đốc: Thành viên Ban giám đốc hiện nay: Giám đốc: Ngơ Văn Tuấn Phĩ giám đốc : Trần Văn Sơn - Giám đốc là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của cơng ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ cơng ty, ký kết hợp đồng nhân danh cơng ty, tuyển dụng lao động, - Giám đốc và phĩ giám đốc là những người chịu trách nhiệm cao nhất về việc kiểm tra, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty. Là những người đề ra kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ và quan hệ với khách hàng đồng thời phát hiện được mặt mạnh và 33
  44. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh yếu, mặt tiêu cực và tích cực của doanh nghiệp để từ đĩ xây dựng cơng ty ngày càng phát triển. Phịng Hành Chính: - Tổ chức quản lý, điều phối lao động và định mức lao động tham gia với các phịng ban khác trong việc xây dựng chỉ tiêu nhân sự, chế độ tiền lương - Đề xuất với Giám đốc trong việc tuyển dụng, thơi việc, hưu trí, đề bạc cán bộ, Phịng Kế Tốn: - Thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn, thống kê theo chế độ kế tốn do nhà nước quy định. - Kiểm tra, đối chiếu và xử lý nhanh chĩng các trường hợp sai sĩt để cĩ biện pháp giải quyết hợp lý. - Gặp gỡ và làm việc trực tiếp khách hàng, tư vấn cho khách hàng về những vấn đề liên quan đến các chính sách thuế cũng như các chế độ kế tốn quy định. - Làm việc với cơ quan thuế khi cĩ vấn đề liên quan đến dịch vụ kế tốn của những khách hàng mình đảm nhiệm. - Trao đổi, xin ý kiến, đề xuất các vấn đề nghiệp vụ chuyên mơn với Ban Giám Đốc để cĩ hướng giải quyết kịp thời và đạt hiệu quả cao. Phịng Kinh doanh: - Chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp cho Ban Giám Đốc về mọi hoạt động của cơng ty như: quản lý, chăm sĩc và phát triển thêm khách hàng, giao dịch, tìm hiểu thị trường và nhu cầu của khách hàng để phát triển thị trường tăng doanh số. - Hỗ trợ Phịng Kế Tốn trong cơng việc: gặp gỡ khách hàng lấy chứng từ, nộp tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo tài chính hàng năm. 34
  45. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh 2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn KẾTỐNTRƯỞNG Kế tốn tổng hợp Các kế tốn viên Thủ quỹ Nhiệm vụ và chức năng của ế t án: Kế t án trưởng: - Chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động kế tốn tài chính của cơng ty, cĩ trách nhiệm tổ chức và hồn thiện bộ máy kế tốn. - Tổ chức ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác tình hình hoạt động kinh doanh và phân tích kết quả tài chính. - Tính tốn và thiết lập đầy đủ các khoản nộp nhà nước. - Lập và gửi lên cấp trên đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế tốn. - Tổ chức kiểm tra, lưu trữ, bảo quản tài liệu kế tốn, bảo vệ tiền vốn của cơng ty. Kế tốn tổng hợp: - Tập hợp và phân bổ chi phí, xác định kết quả kinh doanh. - Ghi chép và cập nhập chính xác vào sổ sách kế tốn tình hình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của cơng ty. - Theo dõi, quản lý tồn bộ các hợp đồng kinh tế phát sinh, tài khoản ngân hàng và sổ phụ. - Cuối kỳ khĩa sổ, lập báo cáo thuế, báo cáo kế tốn. 35
  46. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh - Lập báo cáo tài chính quyết tốn năm. Các kế tốn viên: gồm cĩ: kế tốn thuế, kế tốn tiền lương, kế tốn cơng nợ - Kế tốn thuế: là làm tất cả những cơng việc cĩ liên quan đến thuế như: thuế GTGT hàng tháng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế mơn bài - Kế tốn tiền lương: việc hạch tốn tiền lương dựa vào các yếu tố như: bảng chấm cơng, bảng theo dõi cơng tác, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng lao động, hợp đồng khốn . để lập bảng tính, thanh tốn lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động. - Kế tốn cơng nợ: căn cứ hố đơn bán hàng và chứng từ bán hàng, kế tốn tổng hợp lên cơng nợ phải thu, phải trả, lập kế hoạch thu nợ, giãn nợ và kỹ năng địi nợ, giãn nợ. Thủ quỹ: - Cĩ trách nhiệm thu – chi tiền mặt khi cĩ chứng từ đầy đủ và hợp lệ. - Theo dõi, quản lý, kiểm tra, đối chiếu với kế tốn tiền mặt và báo cáo tình hình thu – chi tiền mặt của cơng ty theo yêu cầu của Kế tốn trưởng và Ban giám đốc. 2.1.4 Tình hình cơng ty những năm gần đây Nhân viên: Tình hình nhân sự của cơng ty phân chia rõ ràng, đúng phận sự của nhân viên nào thì nhân viên đĩ làm. Trong những năm qua cơng ty đã duy trì được một lực lượng lao động tương đối ổn định và khá hợp lý phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty, biến động khơng đáng kể ,những lao động cĩ trình độ cao được ban giám đốc cơng ty bố trí 36
  47. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh vào những vị trí lãnh đạo và làm việc hành chánh. Cịn những lao động cĩ trình độ thấp hơn thì làm việc ở các phân xưởng sản xuất, tuy họ cĩ học vấn khơng cao nhưng là những con người trẻ tuổi cĩ khả năng tiếp thu kinh nghiệm và học việc rất nhanh, đây cũng là một lợi thế của cơng ty. Doanh thu: Doanh thu trong các năm trung bình điều từ 20 tỷ trở lên tuỳ từng năm cĩ tăng, giảm nhưng khơng đáng kể. Nhìn chung doanh thu của cơng ty khá ổn định và phát triển. 2.1.5 Thuận lợi, hĩ hăn, phương hướng phát triển Thuận lợi: Cơng ty cĩ đội ngũ nhân viên cụ thể, rõ ràng, đúng năng lực nên làm việc hiệu quả; cơ sở vật chất đầy đủ đáp ứng được cơng việc (bàn ghế, máy tính, tài liệu, các đồ dùng cho văn phịng phẩm, đặc biệt cĩ phần mền phục vụ cho cơng việc kế tốn ) Khĩ khăn: Vì là kinh doanh về vận tải nên khơng cần cơ sở vật chất nhiều để tiết kiệm chi phí nên cĩ phịng ban vẫn chung một phịng nhiều khi khối lượng cơng việc nhiều thì cũng cĩ bất cập. Cĩ khi khối lượng cơng việc nhiều thì giải quyết khơng được nhanh chĩng lắm. 2.2 Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Th nh 2.2.1 Kế tốn thuế GTGT 2.2.1.1 Tình hình hàng hố d ch vụ mua và , bán ra tr ng q IV năm 2013 37
  48. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Cơng tác kê khai thuế GTGT hàng tháng của cơng ty được thực hiện theo nguyên tắc tổng hợp HĐ GTGT mẫu số 01/GTGT, sau đĩ lập bảng kê HĐ ,chứng từ HHDV bán ra( mẫu số 01-1/GTGT), bảng kê HĐ, chứng từ HHDV mua vào ( mẫu số 02-1/GTGT) . Tất cả số liệu trong bảng kê, sẽ được đưa vào tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT 2.2.1.1.1 Bảng kê hàng hố, d ch vụ mua vào Chứng từ kế tốn là cơ sở pháp lý quan trọng hàng đầu trong việc xác định tính hợp pháp, hợp lệ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mà dựa vào đĩ cơ quan thuế thực hiện việc kiểm tra thuế , cũng như giúp cho doanh nghiệp làm căn cứ để chứng minh tính trung thực hợp pháp trong việc thực hiện Luật thuế của nhà nước. Do vậy hàng tháng cơng ty luơn tổng hợp đầy đủ các HĐ HHDV chịu thuế GTGT để tiến hành kê khai thuế GTGT. Bảng 2.1: Doanh số HHDV mua vào trong quý IV /2013 Đơn vị tính: đồng Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Th ế Tỷ D anh số Tỷ D anh số Tỷ D anh số s ất trọng trọng trọng mua vào mua vào mua vào (%) (%) (%) 5% 0 0 420.000 0.02 0 0 10% 1.411.513.562 100 2.365.053.950 99.98 1.922.324.067 100 Tổng 1.411.513.562 100 2.365.473.950 100 1.922.324.067 100 38
  49. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Một số HĐ mua vào, bán ra (Xem phụ lục A) Chi tiết bảng kê HĐ, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào PL 02-1/GTGT (Xem phụ lục A). Sa đây là 1 số ví ụ mẫ của h á đơn, chứng từ hàng h á ch vụ m a và Biểu 2.1: Bảng ê h á đơn, chứng từ hàng hố, d ch vụ mua vào 39
  50. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh 40
  51. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Trong tháng 10: Tổng HHDV mua vào là 1.411.513.562 đồng, trong đĩ HHDV chịu thuế suất 5 là 0 đồng, chiếm tỷ trọng 0 , HHDV mua vào chịu thuế suất 10% là 1.411.513.562 đồng, chiếm 100 . Trong tháng 11: Tổng HHDV mua vào là 2.365.473.950 đồng, trong đĩ HHDV chịu thuế suất 5 là 20.000 đồng, chiếm tỷ trọng 0.02 , HHDV mua vào chịu thuế suất 10 là 2. 65.05 .950 đồng, chiếm 99.98 Trong tháng 12: Tổng HHDV mua vào là 1.922.324.067 đồng, trong đĩ HHDV chịu thuế suất 5 là 0 đồng, chiếm 0 , HHDV mua vào chịu thuế suất 10 là 1.922. 2 .067 đồng, chiếm 100 . Bảng 2.2: So sánh doanh số mua vào giữa các tháng trong quý IV Chênh lệch giữa T11 và Chênh lệch giữa T12 và Chênh lệch giữa T12 và T11 T10 T10 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ 953.960.388 67,58% 510.810.505 36.19% (443.149.883) (18,73)% ua bảng doanh số mua vào trong quý ta thấy được số lượng HHDV mua vào trong tháng 11 và tháng 12 nhiều hơn tháng 10, tháng 11 nhiều hơn tháng 12. HHDV mua vào trong tháng 11 tăng so với tháng 10 là 95 .960. 88 đồng, tương ứng tăng 67,58 . Nguyên nhân tháng 11 tăng so với tháng 10 là do nhu cầu mua HHDV của khách hàng tăng, nên cơng ty cần dự trữ kho hàng nhiều hơn tháng 10.Tăng cao nhất là trong tháng 11, HHDV mua vào so với tháng 10 tăng là 95 .960. 88 đồng và so với tháng 12 tăng là .1 9.88 , tương ứng tăng 18,7 , Lúc này cơng ty đã đi 41
  52. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh vào quỹ đạo, HĐ bán hàng tăng cao, nhu cầu mua hàng hĩa dự trữ và các dịch vụ khác phục vụ việc bán hàng cũng tăng cao. 2.2.1.1.2 Bảng kê hàng hố, d ch vụ bán ra Bảng 2.3: Doanh số HHDV bán ra trong quý IV/2013 Đơn vị tính: đồng Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Th ế Tỷ D anh số Tỷ D anh số Tỷ D anh số s ất trọng trọng trọng bán ra bán ra bán ra (%) (%) (%) 10% 1.591.293.097 100 2.590.629.709 100 2.101.549.868 100 Tổng 1.591.293.097 100 2.590.629.709 100 2.101.549.868 100 Chi tiết bảng kê HĐ , chứng từ hàng hĩa, dịch vụ bán ra PL 01-1/GTGT ( Xem phụ lục A). 42
  53. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Sa đây là 1 số ví ụ mẫ của h á đơn, chứng từ hàng h á ch vụ bán ra Biểu 2.2: Bảng ê h á đơn, chứng từ hàng hố, d ch vụ bán ra 43
  54. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh 44
  55. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh HHDV bán ra chủ yếu là "cước vận chuyển" và "cước hạ conts". Trong tháng 10 : Tổng HHDV bán ra là 1.591.293.097 đồng, trong đĩ HHDV bán ra chịu thuế suất 10 là 1.591.293.097 đồng chiếm là 100 Trong tháng 11: Tổng HHDV bán ra là 2.590.629.709 đồng, trong đĩ HHDV bán ra chịu thuế suất 10 là 2.590.629.709 đồng chiếm 100 Trong tháng 12: Tổng HHDV bán ra là 2.101.549.868 đồng, trong đĩ HHDV bán ra chịu thuế suất 10 là 2.101.549.868 đồng chiếm 100 Bảng 2.4: So sánh doanh số bán ra giữa các tháng trong quý IV Chênh lệch giữa T11 và Chênh lệch giữa T12 và Chênh lệch giữa T12 và T11 T10 T10 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ 999.336.612 62,8% 510.256.771 32,07% (489.079.841) (18,88)% Doanh số bán ra của tháng 11 so với tháng 10 tăng, với doanh số tăng là 999. 6.612 đồng, tương ứng tăng 62,8 . Do gần cuối năm nên nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hố tăng dẫn đến doanh số bán ra của cơng ty tăng. Doanh số bán ra của tháng 12 so với tháng 10 tăng, với doanh số tăng là 510.256.771 đồng, tương ứng tăng 2,07 lí do như trên. Nhưng đến tháng 12 doanh số bán ra lại giảm, với doanh số giảm là 89.079.8 1 đồng, tương ứng giảm 18,88 . Cuối năm hàng hố là đầy đủ nhu cầu vận chuyển khơng cần cấp thiết nữa nên doanh số bán ra giảm. 2.2.1.2 Tình hình kê khai và nộp thuế GTGT tr ng q IV năm 2013 Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 45
  56. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh 2.2.1.2.1 Thuế GTGT đầu ra Một số HĐ phản ánh Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong quý IV: Ngày 0/10/201 cơng ty vận chuyển cho cơng ty TNHH May XNK Thành Trực theo HĐ GTGT HT/11P số 0000865, với số tiền thuế GTGT là 2.56 .150 đồng Ngày 1/10/201 cơng ty vận chuyển cho cơng ty TNHH TMDV Thiên Thanh theo HĐ GTGT HT/11P số 0000868, với số tiền thuế GTGT là 8.050.000 đồng Ngày 16/11/201 cơng ty vận chuyển cho cơng ty TNHH CN Điều Khiển Chất Lỏng KTN theo HĐ GTGT HT/11P số 000088 , với số tiền thuế GTGT là 0.000 đồng Ngày 28/11/201 cơng ty vận chuyển cho cơng ty TNHH YCH PROTRANDE theo HĐ GTGT HT/11P số 0000901, với số tiền thuế GTGT là .566.000 đồng Ngày 0/11/201 cơng ty vận chuyển cho cơng ty TNHH TMDV Thiên Thanh theo HĐ GTGT HT/11P số 000090 , với số tiền thuế GTGT là .150.000 đồng Ngày 02/12/201 cơng ty vận chuyển cho cơng ty TNHH Tỷ Hùng theo HĐ GTGT HT/11P số 0000906, với số tiền thuế GTGT là .980.000 đồng Ngày 26/12/201 cơng ty vận chuyển cho cơng ty TNHH Tỷ Xuân theo HĐ GTGT HT/11P số 000092 , với số tiền thuế GTGT là 5. 55 đồng 46
  57. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Dựa vào bảng 2. : Doanh số HHDV bán ra trong quý IV/201 ta sẽ tính được thuế GTGT đầu ra của tháng 10,11,12 . Cụ thể như sau: - Tháng 10: Thuế GTGT đầu ra = Doanh số bán ra chịu thuế * thuế suất Thuế suất 0 và 5 khơng cĩ Thuế suất 10 Thuế GTGT đầu ra = 1.591.293.097*10% = 159.129.309 Tổng th ế GTGT đầ ra phải nộp = 159.129.309 - Tháng 11: Thuế GTGT đầu ra = Doanh số bán ra chịu thuế * thuế suất Thuế suất 0 và 5 khơng cĩ Thuế suất 10 Thuế GTGT đầu ra = 2.590.629.709*10% = 259.062.973 Tổng th ế GTGT đầ ra phải nộp = 259.062.973 - Tháng 12: Thuế GTGT đầu ra = Doanh số bán ra chịu thuế * thuế suất Thuế suất 0 và 5 khơng cĩ Thuế suất 10 Thuế GTGT đầu ra = 2.101.549.868*10% = 210.154.992 47
  58. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Tổng th ế GTGT đầ ra phải nộp = 210.154.992 Theo quy định của luật thuế GTGT, Cơng ty TNHH Thương mại và Vận tải Hưng Lộc Thịnh luơn kê khai đúng và đầy đủ doanh số bán ra và mức thuế suất trong tờ khai hàng tháng để làm căn cứ tính thuế GTGT phải nộp ( theo mẫu số 01/GTGT ). Việc kê khai khơng chính xác sẽ ảnh hưởng đến việc kê khai thuế và số thuế phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Trong quý IV, thuế GTGT đầu ra phải nộp của tháng 10 thấp nhất 159.129. 09 đồng, tháng 11 cao nhất 259.062.97 đồng, rồi đến tháng 12 là 210.15 .992 . Đây cũng là dấu hiệu chuyển biến tốt, Thuế trong năm 201 cũng sẽ tăng cao, gĩp phần làm tăng khả năng điều tiết của nền kinh tế xã hội, và các cơng trình cơng cộng, phúc lợi xã hội. 2.2.1.2.2 Thuế GTGT đầ và được khấu trừ Tất cả các HĐ, chứng từ của c ng ty đề hợp lệ, hợp l và đủ điề iện hấ trừ the q y đ nh của l ật th ế GTGT. Trong quý IV, HHDV mua vào ch th ế s ất 5% và 10%, h ng cĩ HHDV ch th ế s ất 0% và h ng ch th ế. Một số HĐ phản ánh Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong quý IV: Ngày 01/10/201 cơng ty trả tiền cước điện thoại cho Tập Đồn Viễn Thơng uân Đội HĐ GTGT AB/1 T số 61811 9, với số tiền thuế GTGT là 5.000 đồng Ngày 21/10/201 cơng ty trả tiền Nhớt cho Cơng Ty TNHH Tấn Đạt theo HĐ GTGT TD/12P số 000 75 , với số tiền thuế GTGT là: 15.250.575 đồng 48
  59. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Ngày 07/11/201 cơng ty trả Phí thuê bãi theo HĐ GTGT DT/12P số 0000 57, với số tiền thuế GTGT là: .750.000 đồng Ngày 0/11/201 cơng ty trả tiền Dầu cho Cơng Ty TNHH Tấn Đạt theo HĐ GTGT TD/12P số 0005129 , với số tiền thuế GTGT là: 1.782.982 đồng Ngày 06/12/201 cơng ty trả tiền Phí thuê bãi cho cơng ty HTX VT Cơ Giới Xếp Dỡ Đại Thành theo HĐ GTGT DT/12P số 0000 76 , với số tiền thuế GTGT là: .750.000 đồng Ngày 2 /12/201 cơng ty trả tiền cước VC cho cơng ty TNHH VT Anh Nam theo HĐ GTGT AN/11P số 0000288 , với số tiền thuế GTGT là: 16.628.000 đồng Dựa vào bảng 2.1: Doanh số HHDV mua vào trong quý IV / 201 ta sẽ tính được thuế GTGT đầu ra của tháng 10,11 và 12 . Cụ thể như sau: - Tháng 10: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Doanh số mua vào chịu thuế * thuế suất Thuế suất 5 khơng cĩ Thuế suất 10 Thuế GTGT đầu vào = 1. 92.771.1 0 * 10 = 139.277.113 Tổng th ế GTGT đầ và được hấ trừ = 139.277.113 - Tháng 11: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Doanh số mua vào chịu thuế * thuế suất 49
  60. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Thuế suất 5 Thuế GTGT đầu vào = 20.000 * 5 =21.000 Thuế suất 10 Thuế GTGT đầu vào = 2. 6 .8 .1 0* 10 = 2 6. 8 . 1 Tổng th ế GTGT đầ và được hấ trừ = 21.000+ 236.384.413 = 236.405.413 - Tháng 12: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Doanh số mua vào chịu thuế * thuế suất Thuế suất 5 khơng cĩ Thuế suất 10 Thuế GTGT đầu vào = 1.905.518.8 0 * 10 = 190.551.88 Tổng th ế GTGT đầ và được hấ trừ = 190.551.884 Nhìn chung các chính sách thuế mới đã gĩp phần tích cực trong hoạt động SXKD của cơng ty, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước được thực hiện tốt hơn. Nhưng chỉ nhìn trên số thuế GTGT phải nộp tăng, khơng cĩ ý nghĩa là lợi nhuận của doanh nghiệp tăng. Vì qua xem xét thực trạng của cơng ty , cho thấy bên cạnh những thuận lợi do các chính sách thuế đem lại thì cơng ty cũng gặp khơng ít khĩ khăn đối với các chính sách và phần hành thuế mới. Đây cũng là cơ sở để đề ra các giải pháp mới. 2.2.1.2.3 Thuế GTGT phải nộp 50
  61. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Bảng 2.5: Thuế GTGT phải nộp trong tháng 10, tháng 11 và tháng 12 Thuế suất Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Thuế GTGT đầu 10% 159.129.309 259.062.973 210.154.992 ra Tổng (1) 159.129.309 259.062.973 210.154.992 Thuế GTGT 5% 0 21.000 0 đầu vào được 10% 139.277.113 236.384.413 190.551.884 khấu trừ Tổng (2) 139.277.113 236.405.413 190.551.884 Thuế GTGT phải nộp 19.852.196 22.657.560 19.603.108 (1)-(2) Tờ khai thuế GTGT phải nộp trong tháng 10,11,12 trong (phụ lục A) 51
  62. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Biểu 2.3: Thuế GTGT phải nộp trong tháng 10 52
  63. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh 2.2.2 Kế tốn thuế TNDN 2.2.2.1 Chứng từ và sổ sách kế tốn Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (01A/TNDN) Tờ khai quyết tốn thuế TNDN ( mẫu số 03/TNDN) Báo cáo tài chính Kế tốn thuế TNDN tại cơng ty sử dụng 2 TK đĩ là: TK 3334: "Thuế TNDN" TK 821: "Chi phí thuế TNDN" 2.2.2.2 Cách tính và nộp thuế Hàng quý, tính thuế TNDN tạm tính : Để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế tốn sử dụng tài khoản 8211. Cuối mỗi quý kế tốn sẽ tạm tính thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + doanh thu hoạt động tài chính+ thu nhập khác – ( giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí tài chính) . Thu nhập tính thuế = Doanh thu phát sinh trong kỳ - Chi phí phát sinh trong kỳ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập tính thuế * 25% - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm. 53
  64. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Căn cứ các số liệu ta cĩ trong tờ khai thuế TNDN tạm tính của 4 quý (trong phụ lục A) t tính được tổng thuế TNDN tạm nộ trong năm: Tổng thuế TNDN tạm nộp tr ng năm = 3.424.203 + 2.928.169 + 1.247.113 + 2.618.169 = 10.217.654 (đồng). Cuối năm, ế tốn quyết tốn thuế TNDN: - Lợi nhuận kế tốn trước thuế: 5 .565.7 1 (đồng) - Vì các khoản chi khơng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là 13.496.505 (đồng) Nên lợi nhuận chịu thuế: 5 .565.7 1 + 1 . 96.505 = 67.062.2 6 (đồng) - Thuế TNDN phải nộp trong năm: 67.062.2 6 * 25 = 16.765.562 (đồng) Như vậy, số thuế TNDN đã tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm, số tiền là 6.547.908 (đồng). Hạch tốn: Nợ TK8211 16.765.562 Cĩ TK3334 16.765.562 54
  65. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Biểu 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 55
  66. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Từ th ế TNDN và các bút t án ết ch yển ta xác đ nh được ết q ả inh doanh của anh nghiệp: Cuối năm, kế tốn tập hợp tất cả doanh thu và chi phí của năm 201 để kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511 25.023.470.613 Cĩ TK 911 25.023.470.613 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 4.831.199 Cĩ TK 911 4.831.199 Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 181.985.000 Cĩ TK 911 181.985.000 Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán Nợ TK 911 22.597.156.479 Cĩ TK 632 22.597.156.479 Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 352.852.613 Cĩ TK 635 352.852.613 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 56
  67. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Nợ TK 911 1.827.576.295 Cĩ TK 642 1.827.576.295 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911 13.391.435 Cĩ TK 8211 13.391.435 Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911 379.135.684 Cĩ TK 811 379.135.684 Kết chuyển lãi sau thuế: Nợ TK 911 40.174.306 Cĩ TK 421 40.174.306 Lợi nhuận sau thuế năm 201 = 25.023.470.613 + 4.831.199 + 181.985.000 – (22.597.156.479 + 352.852.613 + 1.827.576.295 +13.391.435+379.135.684) = 40.174.306 (đồng) Xem báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại (phụ lục A) 57
  68. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Sơ đồ 2.3: Kết chuyển doanh thu - chi phí TK632 TK911 TK511 22.597.156.479 25.023.470.613 TK 635 TK 515 352.852.613 4.831.199 TK 642 TK 711 1.827.576.295 181.985.000 TK 8211 13.391.435 TK 811 379.135.684 TK421 40.174.306 58
  69. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh 2.2.2.3 Báo cáo thuế TNDN Báo cáo thuế TNDN của cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh bao gồm: Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01A/TNDN) và Tờ khai quyết tốn thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN). Biểu 2.5: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Mẫ số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thơng tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: uý 1 Năm 2013 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp cĩ quy mơ nhỏ và vừa  Doanh nghiệp cĩ cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: CƠNG TY TNHH TMVT HƯNG LỘC THỊNH [05] Mã số thuế: 0307023920 [06] Địa chỉ: 54 THOẠI NGỌC HẦU, PHƯỜNG HỊA THẠNH [07] Quận/huyện: QUẬN TÂN PHÚ [08] tỉnh/thành phố: HCM 59
  70. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam ST Mã chỉ Chỉ tiêu T tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 6.767.696.812 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 6.754.000.000 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 13.696.812 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 13.696.812 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 13.696.812 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [36] 3.424.203 Đối tượng được gia hạn : Tơi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. 60
  71. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Ngày 17 tháng 04 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đĩng dấu (nếu cĩ)) Chứng chỉ hành nghề số: TRẦN VĂN SƠN Ghi chú: - [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang. - [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác đinh theo các điều kiện ưu đãi được hưởng. 61
  72. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Biểu 2.6: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN năm 2013 62
  73. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Theo tờ khai thuế TNDN năm 201 thì Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ là 16.765.562 (đồng). Nhận xét: Cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh đã lập và nộp các tờ khai thuế TNDN theo đúng mẫu biểu, đúng thời hạn quy định của pháp luật. Kế tốn trưởng của cơng ty luơn hướng dẫn các nhân viên kế tốn về những điều được trình bày trong luật thuế TNDN, vận dụng các nguyên tắc kế tốn đã được thừa nhận phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn vị để từ đĩ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cơng ty đối với Nhà nước. 2.2.3 Kế tốn thuế mơn bài Vì cơng ty cĩ vốn điều lệ:2.650.000.000 lớn hơn 2 tỷ đồng nên phải nộp thuế mơn bài năm 201 là 1,5 triệu đồng ngày nộp là cuối tháng 1 năm 201 . 63
  74. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Biểu 2.7: Tờ khai thuế m n bài năm 2013 Mẫu số: 01/MBAI CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thơng tư Độc lập - Tự - Hạnh phúc số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) TỜ KHAI THUẾ MƠN BÀI [01] Kỳ tính th ế: năm 201 [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ [04] Người nộp th ế :CƠNG TY TNHH TMVT HƯNG LỘC THỊNH [05] Mã số th ế: 0307023920 [06] Địa chỉ: 5 THOẠI NGỌC HẦU, PHƯỜNG HỒ THẠNH [07] uận/huyện: UẬN TÂN PHÚ [08] Tỉnh/Thành phố: HCM [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] Email: [12] Đại l th ế (nế cĩ) : [13] Mã số th ế: [1 ] Địa chỉ: [15] uận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố: [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] Email: [20] Hợp đồng đại lý thuế số: ngày [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu cĩ) Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT CHỈ TIÊU MÃ VỐN ĐĂNG BẬC MỨC THUẾ SỐ KÝ MƠN MƠN BÀI BÀI 64
  75. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh (1) (2) (3) (4) (5) (6) 2.650.000.000 Bậc số 1.500.000.000 Người nộp th ế m n bài [10] 3 1 CƠNG TY TNHH TMVT HƯNG LỘC THỊNH Đơn v trực th ộc hạch t án [11] 2 phụ th ộc cùng đ a phương (ghi rõ tên, địa chỉ) Tổng số th ế m n bài phải 3 nộp: [12] 1.500.000.000 Tơi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./. 65
  76. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh Ngày31 tháng 01 năm 2013 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ NGƯỜI NỘP THUẾ h ặc THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên: Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đĩng dấu (nếu cĩ) Chứng chỉ hành nghề số: TRẦN VĂN SƠN o Căn cứ vào tờ kh i thuế mơn i đ nộ cho cơ u n thuế hạch tốn như sau: Nơ TK 6 2 1.500.000.000 Cĩ TK 3338 1.500.000.000 o Căn cứ v o giấy nộ tiền: Nợ TK 3338 1.500.000.000 Cĩ TK 112 1.500.000.000 66
  77. Chương 2: Thực trạng kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh luơn đạt hiệu quả cao. Đĩ là nhờ sự nỗ lực khơng ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong cơng ty. Bên cạnh đĩ là sự nghiêm chỉnh chấp hành, tuân thủ các chuẩn mực, chính sách kế tốn cũng như các quy định Bộ tài chính trong cơng tác kế tốn, đặc biệt là kế tốn thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, cơng tác kế tốn thuế của cơng ty vẫn cịn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế tốn, việc tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để việc thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN của cơng ty được tốt hơn. 67
  78. Chương : Nhận xét và kiến nghị CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại cơng ty - Trong những năm vừa qua, khi nền kinh tế thị trường cĩ nhiều biến động và chịu nhiều ảnh hưởng từ sự suy thối kinh tế của các nước phát triển trên thế giới, các doanh nghiệp trong nước nĩi chung và cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh nĩi riêng đã trải qua nhiều thuận lợi, khĩ khăn, đã cĩ nhiều doanh nghiệp khơng tồn tại được làm ăn thua lỗ khi phải tự kinh doanh, tự chủ về tài chính, dẫn tới phá sản hay giải thể. Tuy nhiên, cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh khơng phải là một trong số đĩ, mà ngược lại, cơng ty đã khắc phục được những khĩ khăn ban đầu và gặt hái được nhiều thành tích to lớn, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh và tiêu thụ hàng hố. Doanh thu tiêu thụ đều tăng qua các năm. - Để đạt được kết quả đĩ, phải kể đến cơng lao của ban Giám đốc cơng ty, bằng khả năng và kinh nghiệm quản lý, họ đã đưa ra những giải pháp kinh tế cĩ hiệu quả để hồ nhập với nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đĩ là sự cố gắng nỗ lực khơng ngừng của tất cả các nhân viên trong cơng ty, trong đĩ cĩ sự đĩng gĩp khơng nhỏ của phịng kế tốn. Thời đại cơng nghệ thơng tin đã cho ra đời nhiều thể loại xe và dịch vụ vận chuyển với chất lượng ngày càng cao với mẫu mã phong phú, song song với sự phát triển đĩ là sự ra đời của nhiều cơng ty thương mại kinh doanh trong lĩnh vực này, do đĩ cơng ty hiện đang phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, bằng sự năng động, nhiệt tình của đội ngũ nhân viên, cơng ty vẫn đang duy trì và phát triển được thị phần của mình. - Cơng tác kế tốn của cơng ty đều tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là kế tốn về thuế nĩi chung khi cĩ bất kỳ một sự sửa đổi nào của luật thuế cơng ty đều thực hiện đúng theo các Thơng tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. 68
  79. Chương : Nhận xét và kiến nghị - Qua thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty, đi sâu vào nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế, em nhận thấy cĩ những ưu điểm và một số vấn đề cịn tồn tại cụ thể được thể hiện ở ưu điểm và nhược điểm về cơng tác kế tốn và kế tốn thuế tại cơng ty. 3.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn và kế tốn thuế tại cơng ty 3.1.2.1 Ư điểm Qua quá trình nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh mà cụ thể là tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN và thuế mơn bài về cơ bản em nhận thấy các phần hành của cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn thuế nĩi riêng, cĩ những ưu điểm sau: - Về tổ chức chứng từ: Cơng ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế tốn về thuế GTGT, thuế TNDN và thuế mơn bài như: Bảng kê hố đơn chứng từ của hàng hố dịch vụ mua vào (Mẫu số 01 -2 /GTGT), Bảng kê hố đơn chứng từ của hàng hố dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT), Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT), Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý (Mẫu số 01A/TNDN), Tờ khai quyết tốn thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) và Tờ khai thuế mơn bài (Mẫu số 01/MBAI). Các hố đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng qui định, khơng tẩy xố, gian lận và được lưu, bảo quản tại cơng ty để phục vụ cho cơng tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết. Kê khai đầy đủ các bảng kê hố đơn chứng từ của hàng hố dịch vụ mua vào cũng như bán ra theo đúng thời hạn quy định. Riêng bảng kê hố đơn chứng từ hàng hố dịch vụ mua vào của tháng sau cĩ một vài hố đơn chứng từ của tháng trước (như hố đơn tiền điện, điện thoại, Internet), 69
  80. Chương : Nhận xét và kiến nghị điều này là hồn tồn hợp lý bởi vì theo quy định của Bộ tài chính, nếu chưa cĩ đầy đủ hố đơn chứng từ để kê khai trong tháng này thì cĩ thể kê khai vào tháng sau, tối đa khơng quá tháng. - Về sổ sách theo dõi thuế GTGT, thuế TNDN và thuế mơn bài: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế tốn phản ứng kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế tốn, cĩ sự phù hợp, thống nhất giữa Sổ Cái và sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào - TK133, sổ chi tiết thuế GTGT phải nộp - TK 3331 và sổ chi tiết thuế TNDN - TK . Điều này giúp cho cơng tác theo dõi và nộp thuế của cơng ty tương đối tốt. Việc kê khai luơn kết hợp với các biện pháp kiểm tra, đối chiếu kịp thời tránh sai sĩt xảy ra. Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty cũng cịn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và hồn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay. 3.1.2.2 Nhược điểm - Về sổ sách kế tốn: Thứ nhất, mặc dù TK 133 cĩ 2 TK cấp 2 là 1331- "Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hố, dịch vụ" và TK 1332 - "Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ" nhưng kế tốn cơng ty chỉ theo dõi chung trên sổ chi tiết TK 133, khơng tách biệt rõ ráng hai tài khoản này. Thứ hai, tất cả các nghiệp vụ điều được phản ảnh vào sổ Nhật ký chung, như vậy khối lượng ghi chép là rất lớn, cĩ thể gây khĩ khăn cho việc theo dõi. - Đối với các nghiệp vụ mua hàng: 70
  81. Chương : Nhận xét và kiến nghị Trong quá trình hoạt động kinh doanh, cơng ty cĩ giao dịch với một số đối tác ngoại tỉnh, nghĩa là cách xa về khoảng cách địa lý, khi cĩ nhu cầu mua hàng với các đối tác này, cơng ty thường đặt hàng qua email và nhà cung cấp sẽ cĩ trách nhiệm giao hàng tận nơi cho cơng ty. Do vậy, việc nhận hố đơn tại nơi sản xuất là khơng thể mà cơng ty sẽ nhận hố đơn do người bán mang đến. Điều này cĩ thể dẫn tới việc cơng ty dễ bị nhận hố đơn giả hoặc ghi sai thơng tin từ phía nhà cung cấp nếu như khơng xem xét kỹ các hố đơn này khi nhận. - Đối với các nghiệp vụ bán hàng: Cơng ty chưa tiến hành lập bảng kê bán lẻ theo quy định tại các cửa hàng bán lẻ mà tất cả các nghiệp vụ bán hàng đều được phản ánh chung vào bảng kê HĐ chứng từ, HHDV bán ra, do vậy sẽ khĩ khăn cho việc theo dõi chi tiết doanh thu bán lẻ và bán buơn dẫn đến hạn chế trong cơng tác quản lí các kênh phân phối sản phẩm cũng như thúc đẩy tiêu thụ. Đơi khi, do sự bất cẩn của nhân viên, trong quá trình lập hố đơn cĩ thể bị sai sĩt về giá bán, mức thuế suất hoặc số tiền tổng cộng. - Khi đi m a h á đơn: Khi cử nhân viên đi mua hố đơn, doanh nghiệp cĩ viết giấy giới thiệu nhưng khơng ghi rõ mục đích đến cơ quan thuế để mua hố đơn mà chỉ ghi chung chung là đến liên hệ cơng tác; đơi khi cơng ty cịn cử người khơng hiểu biết về hố đơn chứng từ đi mua hố đơn (như nhân viên trực điện thoại hay tạp vụ). - Cơng tác luân chuyển chứng từ: do quy mơ của cơng ty cĩ nhiều chứng từ nên việc tập trung HĐ, chứng từ về phịng kế tốn luơn chậm, khơng kịp thời. Điều này dẫn đến việc kê khai, nộp thuế GTGT đầu vào sẽ khơng được khấu trừ. - Chỉ tiêu phân tích: Cơng ty cũng chưa tiến hành lập các chỉ tiêu phân tích để phân tích số thuế GTGT trong một kỳ kế tốn. Trên đây là một số tồn tại trước mắt, để đạt được kết quả cao hơn trong cơng tác kế tốn nĩi chung cũng như cơng tác thuế nĩi riêng, cơng ty cần cĩ những biện 71
  82. Chương : Nhận xét và kiến nghị pháp hợp lý để khắc phục những tồn tại nêu trên nhằm hồn thiện cơng tác thuế, gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, giúp cơng ty ngày càng vững mạnh và hồ nhịp với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. 3.2 Kiến ngh : 3.2.1 Kiến ngh về cơng tác kế tốn và kế tốn thuế tại cơng ty: - Thứ nhất, về tổ chức sổ kế tốn: - Đối với sổ chi tiết TK133, cơng ty nên mở thành 2 sổ chi tiết theo nội dung của tài khoản cấp 2, đĩ là: + Sổ chi tiết tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hố dịch vụ + Sổ chi tiết tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Việc mở sổ chi tiết đối với hai tài khoản này sẽ giúp nhân viên kế tốn thuận tiện hơn trong việc theo dõi số thuế GTGT đầu vào. - Bên cạnh đĩ, cơng ty nên mở thêm một số sổ Nhật ký chuyên dùng để theo dõi một số loại nghiệp vụ chủ yếu như mua hàng, bán hàng, chi tiết, thu tiền, để cuối tháng kế tốn thuế cĩ thể lấy số liệu tổng hợp từ các Nhật ký chuyên dùng đĩ để đối chiếu số liệu đã tổng hợp được trên các sổ chi tiết. Dưới đây là một số mẫu sổ Nhật ký chuyên dùng cơng ty nên mở thêm: 72
  83. Chương : Nhận xét và kiến nghị Biểu 3.1: Sổ Nhật Ký Thu Tiền Biểu 3.2: Sổ Nhật Ký Chi Tiền 73
  84. Chương : Nhận xét và kiến nghị Biểu 3.3: Sổ Nhật Ký Mua Hàng Biểu 3.4: Sổ Nhật Ký Bán Hàng - Thứ hai, sau mỗi một niên độ kế tốn cơng ty nên tiến hành phân tích tình hình nộp thuế GTGT thơng qua các chỉ tiêu : Tỷ suất thuế Tổng thuế VAT Tổng doanh thu VAT = ÷ phải nộp trong kỳ thuần phải nộp trong kỳ 74
  85. Chương : Nhận xét và kiến nghị Tổng thuế VAT Tổng VAT Tỷ suất khấu trừ = ÷ đầu vào được khấu trừ đầu ra (Chỉ tiêu này cho ta thấy: một đồng thuế VAT đầu ra cĩ bao nhiêu đồng được khấu trừ) Tổng thuế VAT Tỷ suất nộp thuế VAT = Thuế VAT đã nộp ÷ phải nộp (Chỉ tiêu này phản ánh tình hình nộp thuế VAT, cho thấy một đồng thuế VAT phải nộp cĩ bao nhiêu đồng để nộp) Việc tiến hành phân tích các chỉ tiêu về thuế GTGT là hết sức cần thiết và quan trọng, một mặt để theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nhà nước, mặt khác để thấy được xu hướng biến động của các chỉ tiêu qua các năm để từ đĩ cơng ty tiến hành xây dựng các kế hoạch tài chính- phần quan trọng nhất trong chiến lược phát triển SXKD của tồn cơng ty. - Thứ ba: tăng cường cơng tác quản lý trong cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn thuế nĩi riêng bằng cách giao nhiệm vụ cho kế tốn trưởng thường xuyên kiểm tra, giám sát và đơn đốc mọi hoạt động của các phần hành kế tốn nhằm phát hiện kịp thời và từng bước điều chỉnh những thiếu sĩt. 3.2.2 Kiến ngh khác: Đối với cơ quan quản lý Nhà nước: Thứ nhất: Tăng cường cơng tác quản lý hố đơn, chứng từ bằng cách: 75
  86. Chương : Nhận xét và kiến nghị - Xử phạt nặng đối với những đối tượng làm hố đơn giả, làm mất hố đơn hoặc ghi hố đơn khơng đúng thực tế - Hạn chế các doanh nghiệp tự in hố đơn đặc thù vì điều này sẽ gây khĩ khăn cho các cơ quan quản lý trong cơng tác kiểm tra, kiểm sốt. - Nhanh chĩng hiện đại hố ngành thuế, trang bị máy vi tính trong tồn ngành gĩp phần kiểm sốt hố đơn, chứng từ hiệu quả hơn. Thứ hai: Nâng cao hiệu quả cơng tác thanh tra, kiểm tra: - Cần phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chức năng thuế: thuế, quản lý thị trường, viện kiểm sốt trong cơng tác thanh tra, kiểm tra để cĩ thể tạo ra sự phối hợp đồng bộ, thống nhất khi thực hiện nhiệm vụ. - Cơng tác thanh tra, kiểm tra phải được tiến hành kịp thời, nhanh chĩng, tránh gây phiền hà, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Các kết luận đưa ra phải chính xác và khách quan, đồng thời cĩ các biện pháp xử lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác thanh tra. - Các cán bộ thanh tra thuế phải là những người cơng minh, thật thà, chính trực, độc lập để hạn chế đến mức tối đa việc nhận hối lộ từ phía doanh nghiệp. Đây mới chỉ là biện pháp trước mắt, về lâu dài, cần phải triển khai nhiều cơng việc nhằm tăng thêm nhận thức về thuế trong nhân dân, phải làm sao giúp họ hiểu được nộp thuế là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi cơng dân Việt Nam. 76
  87. Chương : Nhận xét và kiến nghị KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh sẽ gĩp phần giúp cho cơng ty hạch tốn thuế phù hợp hơn khi vận dụng Luật thuế và các Thơng tư hướng dẫn vào thực tiễn. Để thực hiện được điều này, cơng ty cần phải hồn thiện hơn tổ chức bộ máy kế tốn, tổ chức chứng từ cũng như sổ sách kế tốn. Thêm vào đĩ, ban lãnh đạo cơng ty cũng như các nhân viên kế tốn cần tơn trọng đạo đức nghề nghiệp, am hiểu tường tận các quy định của Luật thuế và phải cĩ kiến thức vững chắc về kế tốn, trong đĩ cĩ quy định về kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN và thuế mơn bài. 77
  88. Kết luận KẾT LUẬN Trên đây là tồn bộ nội dung của báo cáo khố luận tốt nghiệp với đề tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh”. Nhìn chung bộ máy kế tốn của cơng ty được thiết kế khoa học và hợp lý, với đội ngũ cán bộ đủ về chất lượng, giỏi về chuyên mơn đã gĩp phần khơng nhỏ trong cơng tác kế tốn, giúp cơng ty luơn cĩ sự cân đối, lành mạnh về tài chính. Kế tốn thuế luơn kê khai đầy đủ, chính xác và kịp thời.Các chứng từ, hố đơn được sắp xếp gọn gàng, hợp lý. Hệ thống sổ sách thì đầy đủ, sạch sẽ. Vì vậy với cơng tác kế tốn thuế, bộ máy kế tốn trong cơng ty nĩi chung và nhân viên kế tốn thuế nĩi riêng, đã thực sự đem tới cho hội đồng quản trị sự tin tưởng nhất định. Trong thời gian thực tập tại phịng kế tốn của cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh, đi sâu vào tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn thuế, em đã nhận thấy những ưu điểm và những hạn chế cịn tồn tại, qua đĩ đưa ra một số giải pháp với mong muốn gĩp phần vào việc hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty. Cuối cùng do thời gian thực tập , nghiên cứu,tìm hiểu thực tế ngắn ngủi và trình độ cịn hạn chế nên KLTN này chắc chắn sẽ cĩ những sai sĩt khơng tránh khỏi. Nhưng dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ Ths. Nguyễn Thu Hiền và quý cơng ty TNHH thương mại vận tải Hưng Lộc Thịnh- nơi em thực tập , em cũng đã hồn thành được KLTN này. Quá trình đi thực tập, tìm hiểu thực tế đã giúp em hiểu rõ hơn về chuyên mơn mình được học ở trường và thấy rõ được tầm quan trọng của nĩ trong nền kinh tế bây giờ. Ngồi ra em cũng học được rất nhiều điều trong cách sống. 78
  89. Tài liệu tham khảo TÀI LIỆU THAM KHẢO - uốc Hội, Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN, 2008 - uốc Hội, Luật quản lý thuế sửa đổi, bổ sung, 201 - ThS. Võ Thế Hào (2012). Giáo trình thuế. Lao động - Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh. - Phan Đức Dũng (2008), Kế tốn quản trị, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh. - TS Trần Phước (2008), Kế tốn tài chính doanh nghiệp phần 1 và phần 2, NXB Thống kê - Chứng từ, sổ sách của cơng ty TNHH TM VT Hưng Lộc Thịnh. - Thơng tư 129/2008/TT – BTC, Thơng tư 1 0/2008/TT – BTC của Bộ Tài chính. - Website tham khảo: 79
  90. Phụ lục A PHỤ LỤC A
  91. Phụ lục A
  92. Phụ lục A
  93. Phụ lục A
  94. Phụ lục A
  95. Phụ lục A
  96. Phụ lục A
  97. Phụ lục A
  98. Phụ lục A
  99. Phụ lục A
  100. Phụ lục A Mẫ số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thơng tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: uý 1 Năm 2013 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp cĩ quy mơ nhỏ và vừa  Doanh nghiệp cĩ cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: CƠNG TY TNHH TMVT HƯNG LỘC THỊNH [05] Mã số thuế: 0307023920 [06] Địa chỉ: 54 THOẠI NGỌC HẦU, PHƯỜNG HỊA THẠNH [07] Quận/huyện: QUẬN TÂN PHÚ [08] tỉnh/thành phố: HCM [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail:
  101. Phụ lục A Đơn vị tiền: đồng Việt Nam ST Mã chỉ Chỉ tiêu T tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 6.767.696.812 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 6.754.000.000 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 13.696.812 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 13.696.812 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 13.696.812 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [36] 3.424.203 Đối tượng được gia hạn : Tơi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
  102. Phụ lục A Ngày 17 tháng 04 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đĩng dấu (nếu cĩ)) Chứng chỉ hành nghề số: TRẦN VĂN SƠN Ghi chú: - [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang. - [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác đinh theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.
  103. Phụ lục A Mẫ số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thơng tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: uý 2 Năm 2013 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp cĩ quy mơ nhỏ và vừa  Doanh nghiệp cĩ cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: CƠNG TY TNHH TMVT HƯNG LỘC THỊNH [05] Mã số thuế: 0307023920 [06] Địa chỉ: 54 THOẠI NGỌC HẦU, PHƯỜNG HỊA THẠNH [07] Quận/huyện: QUẬN TÂN PHÚ [08] tỉnh/thành phố: HCM [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail:
  104. Phụ lục A Đơn vị tiền: đồng Việt Nam ST Mã chỉ Chỉ tiêu T tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 6.808.712.675 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 6.797.000.000 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 11.712.675 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 11.712.675 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 11.712.675 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [36] 2.928.169 Đối tượng được gia hạn : Tơi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
  105. Phụ lục A Ngày 16 tháng 07 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đĩng dấu (nếu cĩ)) Chứng chỉ hành nghề số: TRẦN VĂN SƠN Ghi chú: - [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang. - [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác đinh theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.
  106. Phụ lục A Mẫ số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thơng tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: uý 3 Năm 2013 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp cĩ quy mơ nhỏ và vừa  Doanh nghiệp cĩ cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: CƠNG TY TNHH TMVT HƯNG LỘC THỊNH [05] Mã số thuế: 0307023920 [06] Địa chỉ: 54 THOẠI NGỌC HẦU, PHƯỜNG HỊA THẠNH [07] Quận/huyện: QUẬN TÂN PHÚ [08] tỉnh/thành phố: HCM [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail:
  107. Phụ lục A Đơn vị tiền: đồng Việt Nam ST Mã chỉ Chỉ tiêu T tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 5.320.988.452 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 5.316.000.000 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 4.988.452 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 4.988.452 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 4.988.452 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [36] 1.247.113 Đối tượng được gia hạn : Tơi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
  108. Phụ lục A Ngày 18 tháng 10 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đĩng dấu (nếu cĩ)) Chứng chỉ hành nghề số: TRẦN VĂN SƠN Ghi chú: - [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang. - [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác đinh theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.
  109. Phụ lục A Mẫ số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thơng tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: uý 4 Năm 2013 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp cĩ quy mơ nhỏ và vừa  Doanh nghiệp cĩ cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: CƠNG TY TNHH TMVT HƯNG LỘC THỊNH [05] Mã số thuế: 0307023920 [06] Địa chỉ: 54 THOẠI NGỌC HẦU, PHƯỜNG HỊA THẠNH
  110. Phụ lục A [07] Quận/huyện: QUẬN TÂN PHÚ [08] tỉnh/thành phố: HCM [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam ST Mã chỉ Chỉ tiêu T tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 5.460.988.562 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 5.450.515.886 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 10.472.676 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 10.472.676 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 10.472.676 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35]) [36] 2.618.169 Đối tượng được gia hạn : Tơi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
  111. Phụ lục A Ngày 17 tháng 03 năm 2014 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đĩng dấu (nếu cĩ)) Chứng chỉ hành nghề số: TRẦN VĂN SƠN Ghi chú: - [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang. - [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác đinh theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.
  112. Phụ lục A
  113. Phụ lục A
  114. Phụ lục A
  115. Phụ lục B PHỤ LỤC B
  116. Phụ lục B BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm 2013 I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Hình thức sở hữu vốn : Công ty trách nhiệm hữu hạn. 2. Lĩnh vực kinh doanh : Vận chuyển hàng hóa bằng container 3. Ngành nghề kinh doanh : Vận chuyển hàng hóa bằng container 4. Vốn điều lệ : 2.650.000.000 đ II. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN 1. Năm tài chính Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. 2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND). III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG 1. Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam. 2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Giám đốc đảm bảo tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập Báo cáo tài chính. 3. Hình thức kế toán áp dụng Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ.
  117. Phụ lục B IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG 1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc. 2. Tiền và tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn . 3. Hàng tồn kho - Nguyên tắc đành giá hàng tồn kho : Thực tế đích danh . - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Kiểm kê định kỳ . - PHương pháp hạch tóan hàng tồn kho ( Kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ ) : Không . - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho : Không . 4. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận : trên báo cáo kết quả kinh doanh trong năm . 5. Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ. Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
  118. Phụ lục B Loại tài sản cố định Số năm Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc và thiết bị 7-5 Phương tiện vận tải, truyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý 0 Tài sản cố định khác 2-4 6. Chi phí đi vay Nguyên tắc vốn hoá các khoản chi phí đi vay và các khoản chi phí khác : - Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi phí đi vay : - Tỷ lệ hóa chi phí đi vay được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ : - Nguyên tắc vốn hóa các kho chi phí khác : + Chi phí trả trước : + Chi phí khác : 7. Đầu tư tài chính - Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết : - Nguyên tắc ghi nhận các khỏan đầu tư chứng khoán ngắn hạn , dài hạn :. - Nguyên tắc ghi nhận các khỏan đầu tư ngắn hạn , dài hạn khác : - Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn , dài hạn : 8. Chi phí trả trước dài hạn Công cụ, dụng cụ Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 3 năm. 9. Chi phí phải trả Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.
  119. Phụ lục B 10. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là 2 % quỹ lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí trong kỳ. Trường hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc trong kỳ thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí. 11. Nguồn vốn kinh doanh - quỹ Nguồn vốn kinh doanh của Công ty bao gồm: - Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông. 12. Cổ tức Cổ tức được trích lập các khoản dự trữ các quỹ lợi nhuận sau thuế : 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập hiện hành , và hoãn lại . Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại ngày cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không được khấu trừ. Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích Báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.
  120. Phụ lục B Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ khi liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. 14. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối kỳ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ. 15. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Khi bán hàng hóa, thành phẩm doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại. Được thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh . V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 1. Tiền và các khoản tương đương tiền