Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh

pdf 133 trang thiennha21 25/04/2022 1930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gtgt_va_thue_tndn.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THÙY LINH Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa học: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH Tên tác giả: Nguyễn Thị Thùy Linh Giảng viên hướng dẫn Lớp: K50C Kế Toán Th.S Đào Nguyên Phi Niên khóa: 2016 – 2020 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 10 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài thực khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này, trước tiên là sự cố gắng nổ lực của bản thân. Bên cạnh đó, tôi nhận được sự giúp đỡ từ các quý Thầy, Cô giáo, anh, chị ở đơn vị thực tập cùng gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn và tri ân sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế cũng như quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Giảng viên Th.S Đào Nguyên Phi – người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn tận tâm từ lúc định hướng chọn đề tài đến quá trình hoàn thiện đề tài. Thầy luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi, sẵn sàng giải đáp các thắc mắc cho tôi để thực hiện đề tài này. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh, các anh, chị ở phòng Kế toán – Tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận, tìm hiểu thông tin, số liệu về Công ty trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý Thầy, Cô, quý anh, chị trong đơn vị thực tập dồi dào sức khoẻ, tràn đầy hạnh phúc và thành công trong cuộc sống! Huế, tháng 10 năm 2019. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thùy Linh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh i
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân SXKD Sản xuất kinh doanh HHDV Hàng hóa dịch vụ GTKT Gia tăng khấu trừ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TSCĐ Tài sản cố định BTC Bộ tài chính QH Quốc hội HTKK Hỗ trợ kê khai TK Tài khoản KTVN Kế toán Việt Nam CSKD Cơ sở kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TrườngBVMT ĐạiB ảhọco vệ môi trư ờKinhng tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 37 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 40 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 44 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Phiếu chi sổ PC02 47 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 1224 48 Biểu 2.3: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1224 50 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 319 51 Biểu 2.5: Phiếu nhập kho số 319 52 Biểu 2.6: Uỷ nhiệm chi 52 Biểu 2.7: Trích nhập liệu theo hóa đơn 319 54 Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 1128 55 Biểu 2.9: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1128 56 Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 2324 57 Biểu 2.11: Trích nhập liệu theo hóa đơn số 2324 58 Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 59 Biểu 2.13: Trích số cái tài khoản 133 60 Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 2662 63 Biểu 2.15: Trích hạch toán hóa đơn số 2662 64 Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 2669 65 Biểu 2.17: Hóa đơn GTGT số 2679 67 Biểu 2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 69 Biểu 2.19: Trích số cái tài khoản 333 70 Biểu 2.20: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT 74 Biểu 2.21: Giấy nộp tiền thuế GTGT theo mẫu C1 – 02/NS 81 TrườngBiểu 2.22: Báo cáo tình Đại hình sử dụng học hóa đơn qu ý Kinh4/2018 tế Huế 84 Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 3334 89 Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 821 90 Biểu 2.25: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) 97 Biểu 2.26: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 100 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.27: Giấy nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước. 101 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 20 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 21 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành 29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh 33 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh 34 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả quy trình ghi sổ của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh 36 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 39 Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 42 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC BẢNG iii DANH MỤC BIỂU iii DANH MỤC SƠ ĐỒ iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ iv MỤC LỤC v PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 3 5. Dự kiến kết quả đạt được 4 6. Kết cấu đề tài 4 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 5 1.1.1. Khái niệm thuế 5 1.1.2. Đặc điểm của thuế 5 1.1.3. Vai trò của thuế 6 1.1.4. Phân loại của thuế 6 1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế 7 1.2. Kế toán thuế GTGT 8 1.2.1. Khái niệm thuế GTGT 8 1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT 9 Trường1.1.3. Vai trò của thuế GTGTĐại học Kinh tế Huế9 1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT 10 1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 11 1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT 11 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5.2. Phương pháp tính thuế 15 1.2.6. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT 16 1.2.6.1. Kê khai thuế GTGT 16 1.2.6.2. Nộp thuế GTGT 17 1.2.6.3. Hoàn thuế GTGT 17 1.2.7. Nội dung kế toán thuế GTGT 19 1.2.7.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào 19 1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 20 1.3. Kế toán thuế TNDN 22 1.3.1. Khái niệm thuế TNDN 22 1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN 22 1.3.3. Vai trò của thuế TNDN 22 1.3.4. Phạm vi áp dụng thuế TNDN 23 1.3.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 23 1.3.5.1. Căn cứ tính thuế TNDN 23 1.3.5.2. Phương pháp tính thuế TNDN 25 1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN 27 1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN 27 1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN 27 1.3.6.3. Nộp thuế TNDN 27 1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN 28 1.3.7. Nội dung kế toán thuế TNDN 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH 30 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 30 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty 30 Trường2.1.1.2. Lịch sử hình thànhĐại và phát trihọcển Kinh tế Huế 30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý 33 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 34 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 36 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 36 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 39 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh 45 2.2.1. Đặc điểm tổ chức 45 2.2.2. Chứng từ sử dụng 45 2.2.3. Tài khoản sử dụng 46 2.2.4. Sổ sách sử dụng 46 2.2.5. Hạch toán thuế GTGT 46 2.2.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT 72 2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh 84 2.3.1. Đặc điểm tổ chức 84 2.3.2. Chứng từ sử dụng 85 2.3.3. Tài khoản sử dụng 85 2.3.4. Sổ sách sử dụng 85 2.3.5. Thuế TNDN tạm tính 85 2.3.6. Quyết toán thuế TNDN, kê khai và nộp thuế TNDN 87 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH 102 3.1. Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 102 3.1.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT 103 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế TNDN 105 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh 106 3.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT 107 Trường3.2.2. Đối với công tác Đạikế toán thuế TNDNhọc Kinh tế Huế108 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 109 1. Kết luận 109 2. Kiến nghị 109 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 111 PHỤ LỤC 112 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới là điều kiện tích cực mở rộng thị trường, thúc đẩy xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Trong bối cảnh đó, để phù hợp với cam kết hội nhập đã ký yêu cầu đầu tiên đặt ra cho Nhà nước ta là phải có những chính sách cải cách, đổi mới về thuế. Bởi lẽ, thuế là công cụ tài chính vĩ mô quan trọng và ảnh hưởng đáng kể đến các mối quan hệ cân đối lớn của nền kinh tế thị trường, có tác động đến tăng trưởng kinh tế bền vững của đất nước. Doanh nghiệp là thành phần không thể thiếu của nền kinh tế hội nhập, để nắm bắt cơ hội cũng như tạo dựng cho mình vị thế trên thị trường, chính sách thuế luôn là vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm. Năm 2018, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã rà soát, đôn đốc thu kịp thời các nguồn thu; đề xuất cơ chế, chính sách, cải cách hành chính nhằm khuyến khích, thu hút đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tổng thu NSNN của tỉnh ước đạt 7.236 tỷ đồng (vượt 5,9% dự toán của địa phương) cho thấy năm 2018 lần đầu tiên thu ngân sách của tỉnh Thừa Thiên Huế đã vượt mốc trên 7.000 tỷ đồng. Những thay đổi tích cực về thuế này sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp rất nhiều trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại doanh nghiệp. Trong suốt thời kỳ đổi mới nền kinh tế, Việt Nam thường xuyên điều chỉnh cơ chế quản lý kinh tế sao cho phù hợp với nền kinh tế thị trường. Đổi mới thuế là một trong chương trình đổi mới đó. Các văn bản, thông tư hướng dẫn về thuế vẫn còn những hạn chế nhất định. Vì vậy, công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp nhiều vướng mắc. Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh là công ty thuộc nhóm doanh Trườngnghiệp vừa và nhỏ nên Đại cũng sẽ không học tránh kh ỏiKinh những vướng m ắtếc nhất đHuếịnh trong công tác kế toán thuế cần phải khắc phục. Nhất là vào tháng 7 vừa qua, công ty trải qua đợt kiểm tra thuế và có những sai phạm nhất định trong công tác kế toán thuế. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán thuế, quá trình thực tập cũng chưa có ai nghiên cứu công tác thuế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. Cùng với việc được tiếp xúc với thực tế, tìm hiểu đi sâu vào công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, với những kiến thức bản thân đã tích lũy được, em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh, rồi từ đó đưa ra hướng, một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong thời gian tới tại công ty.  Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận các vấn đề về thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty. - Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. - Thứ ba, so sánh lý thuyết với thực tế để đưa ra ưu điểm, nhược điểm về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. - Thứ tư, kỳ vọng đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cải thiện nhược điểm cho công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Trường Đối tượng nghiên Đại cứu học Kinh tế Huế Đề tài tập trung tìm hiểu lý thuyết và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh bao gồm các sổ sách SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp chứng từ kế toán, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai thuế và quyết toán thuế.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu về nhân sự, BCTC trong 3 năm là năm 2016, năm 2017 và năm 2018 của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. Số liệu cho công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tháng 12 năm 2018. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mai Dịch Vụ Nhất Thanh. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu, thu thập tài liệu: Tôi dựa trên các nguồn tài liệu ở thư viện trường, tạp chí, sách giáo trình để tìm hiểu về các Luật thuế, Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán áp dụng, các thông tư mới hướng dẫn, văn bản liên quan để làm cơ sở lí luận về thuế GTGT và thuế TNDN phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Tôi thực hiện thu thập số liệu thứ cấp tại đơn vị về tình hình nhân sự, tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. - Phương pháp quan sát: Qua quá trình được thực tập, bản thân tôi được tiếp xúc với thực tế tại bộ phận kế toán tại công ty được quan sát quá trình làm việc và trực tiếp tham gia hỗ trợ các anh chị tại bộ phận kế toán. Phương pháp này được sử dụng để biết được các anh, chị ở phòng kế toán làm việc như thế nào, sự sắp xếp, nhập liệu, luân chuyển chứng từ diễn ra như thế nào, khi có sai sót thì kế toán tiến hành xử lý như thế nào. Trường- Phương pháp hỏĐạii, phỏng vấ n:học Khi được ti ếpKinh xúc, quan sát xong tế có nhHuếững điều bản thân vẫn không hiểu, có nhiều thắc mắc. Tôi sử dụng phương pháp này để hiểu rõ hơn về công ty, hiểu rõ hơn về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng như làm SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập thông qua việc hỏi, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với chị kế toán thuế tại công ty. - Phương pháp mô tả: Tôi tiến hành thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế đã thực tế xảy ra tại công ty; rồi tiến hành ghi nhận, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mô tả, đối chiếu chứng từ với sổ sách kế toán, phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. - Phương pháp xử lý, phân tích, so sánh: Tôi tiến hành so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh bằng số tương đối, phân tích số liệu tình hình nhân sự, tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 bằng việc sử dụng Excel để thực hiện tính toán. Đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét, đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. 5. Dự kiến kết quả đạt được Dự kiến sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh”, điểm hạn chế trong công tác kế toán thuế và những biện pháp đề xuất sẽ phần nào được công ty nhìn nhận, xem xét. Công ty có thể tổ chức công tác kế toán thuế GTGT hay thuế TNDN chuẩn xác, cẩn trọng, xác định đúng số thuế được hoàn hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, giảm bớt sai sót trong việc tính thuế GTGT, thuế TNDN đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của công ty với Nhà nước. 6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I - Đặt vấn đề Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH TrườngThương Mại Dịch Vụ NhấtĐại Thanh học Kinh tế Huế Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh Phần III - Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm thuế Thuế ra đời và tồn tại cùng với nhà nước, từ đó đến nay, thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và khái niệm thuế cũng không ngừng được hoàn thiện. Trên góc độ người nộp thuế thì thuế được định nghĩa như sau: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Trên góc độ kinh tế học: Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước. Tương ứng với từng giai đoạn phát triển, từng góc độ khác nhau sẽ có nhiều khái niệm về thuế khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu: “Thuế là một khoản nộp của các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp cho các chi phí của Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.” 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thứ nhất, trong xã hội hiện đại thuế là khoản đóng góp bằng tiền. Thuế là một khoản đóng góp dưới hình thức tiền tệ, điều này trái ngược với các hình thức thanh toán bằng hiện vật đã tồn tại trước đây. Thứ hai, thuế là khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực chính trị. Để ổn định nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thuế được quy định bằng các văn bản pháp quy để tăng tính bắt buộc (cưỡng chế). TrườngThứ ba, thuế không Đại hoàn trả mhọcột cách trự c tiKinhếp (không đối giá). tếTrư ớHuếc khi nộp thuế, nhà nước không hề cung ứng một dịch vụ trực tiếp nào và sau khi nộp thuế cũng không hoàn trực tiếp cho người nộp thuế. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.3. Vai trò của thuế - Công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước: Đây là vai trò mang tính lịch sử, gắn với sự ra đời của thuế và ngày càng được khẳng định. - Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thuế không đơn thuần là công cụ tài chính nhằm huy động khoản thu chủ yếu cho Nhà nước mà khi tham gia vào quá trình tái phân phối tổng sản phẩm quốc dân, Nhà nước đã trực tiếp gây ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội. - Công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Chính sách thuế giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết công bằng thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. 1.1.4. Phân loại của thuế  Phân loại theo cơ sở thuế - Thuế thu nhập là loại thuế đánh vào phần thu nhập kiếm được của các tổ chức và cá nhân như thuế TNDN và thuế TNCN. - Thuế tiêu dùng là loại thuế đánh vào phần thu nhập đem tiêu dùng ở hiện tại của người nộp thuế như thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu - Thuế tài sản là loại thuế đánh vào phần thu nhập tích trữ dưới dạng tài sản như thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế bất động sản, thuế tài nguyên  Phân loại theo phương thức huy động của thuế - Thuế trực thu động viên trực tiếp thu vào thu nhập hoặc tài sản nào đó của người nộp thuế. Thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, ví dụ như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. - Thuế gián thu là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ. Thuế gián thu như một Trườngkhoản giá trị cộng thêm Đại vào giá bán chọcủa hàng hóa, Kinhdịch vụ mà ngườ i tếtiêu dùng Huế phải chi trả. Người tiêu dùng chính là người chịu thuế nhưng người có trách nhiệm nộp thuế gián thu theo luật định lại là người bán.  Phân loại theo thẩm quyền được phép sử dụng thuế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp - Thuế liên bang là loại thuế được ban hành và áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ quốc gia. Chủ yếu là thuế TNCN, thuế thu nhập công ty, thuế chuyển nhượng, thuế GTGT, thuế việc làm, thuế thất nghiệp. - Thuế tiểu bang là loại thuế do từng tiểu bang cụ thể ban hành và chỉ được áp dụng trong phạm vi lãnh thổ của tiểu bang này. Chủ yêu là thuế tiêu dùng, thuế TTĐB. - Thuế chính quyển địa phương do từng chính quyền địa phương ban hành và được sử dụng trong phạm vi lãnh thổ chính quyền địa phương được phân chia. Chủ yếu là thuế bất động sản hay thuế tài sản cá nhân. 1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 có hiệu lực vào ngày 01/01/2009. Nghị định 92/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 của Luật sửa đổi Luật Thuế TNDN và Luật sửa đổi Luật Thuế GTGT. Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 12/2015/NĐ-CP và nghị định 100/2016/NĐ-CP về GTGT và TNDN. Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế TNDN và Luật Thuế GTGT sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/7/2013. Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế TNDN. Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập. Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Thông tư số 151/2014/TT-BTC. TrườngThông tư 26/2015/TT Đại-BTC hư ớhọcng dẫn thuế GTGTKinhvà quản lý thutếế tạ i NghHuếị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có hiệu lực ngày 01/01/2015. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng. Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12. Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT có hiệu lực 10/01/2016. Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. 1.2. Kế toán thuế GTGT 1.2.1. Khái niệm thuế GTGT Theo giáo trình thuế (2012) của tác giả Khúc Đình Nam và cộng sự: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các công dân, đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu cho nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước.” Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 thì “Thuế GTGT (VAT) là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” Ta hiểu, thuế GTGT thu qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ là người nộp thuế vào NSNN thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng Trườngthuế vào giá bán mà ngư Đạiời tiêu dùng họcphải thanh toán Kinh khi mua hàng hoá,tế dịch Huếvụ. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT Một là, thuế GTGT là thuế gián thu. Người nộp thuế GTGT là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối cùng. Người nộp thuế và người chịu thuế là khác nhau. Hai là, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính trên GTGT của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ. Ba là, thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thoái so với thu nhập. Do thuế GTGT tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người chịu thuế lại là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế GTGT phải trả trong giá mua so với thu nhập của họ giảm đi. Bốn là, thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến. Quyền đánh thuế GTGT thuộc về quốc gia nơi có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ, bất kể hàng hóa, dịch vụ đó được sản xuất ra ở đâu. Năm là, thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng. Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. Số hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế thường rất ít. 1.1.3. Vai trò của thuế GTGT Thuế GTGT không có hiện tượng thuế trùng thuế, giúp cho giá cả hàng hóa, dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn, góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và thúc đẩy mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa. Thuế GTGT động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào NSNN, góp phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN. Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ hoặc hoàn lại toàn bộ số thuế GTGT của các yếu tố mua vào nên có tác dụng Trườnggiảm chi phí, hạ giá bánĐại sản phẩm, họcđẩy mạnh xu ấKinht khẩu, tạo điều kitếện cho Huếhàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Thuế GTGT góp phần thúc đẩy công tác hạch toán, kế toán và thúc đẩy việc mua, bán hàng hóa có hóa đơn, chứng từ. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT  Người nộp thuế GTGT Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, không phân biệt ngành nghề, tổ chức, hình thức kinh doanh (gọi chung là CSKD); tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).  Đối tượng chịu thuế GTGT Theo Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này  Đối tượng không chịu thuế GTGT Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC) thì có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng. Từ ngày 1/7/2017, cùng với việc ban hành Luật số 106/2016/QH13, Quốc hội đã sửa đổi, bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT. Theo những văn bản này, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT có thể được phân theo các nhóm chủ yếu sau: - Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp. - Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế. - Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội. Trường- Không thuộc di ệĐạin chịu thuế đểhọcphù hợp vớ i Kinhthông lệ quốc tế. tế Huế - Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp. - Không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền. - Không chịu thuế vì một số lý do khác. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. (Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định.) Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT  Giá tính thuế Về nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá bán không bao gồm thuế GTGT. Theo Điều 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định cụ thể như sau: - Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có GTGT. - Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế TTĐB, thuế BVMT trường nhưng chưa có GTGT. - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu, cộng với thuế TTĐB, cộng với thuế BVMT. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. - Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá tính thuế GTGT của Trườnghàng hóa, dịch vụ cùng Đại loại hoặc tương học đương tạ i thKinhời điểm phát sinh tế. Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp - Đối với CSKD bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định, hưởng hoa hồng, giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán chưa có thuế GTGT do cở dở sản xuất quy định không trừ hoa hồng cho đại lý. - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá tính thuế là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm. - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. - Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. - Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng: giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết thì giá chưa có thuế . - Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền đã trả thưởng cho Trườngkhách. Đại học Kinh tế Huế - Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp - Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. - Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT. - Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của CSKD. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. - Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy. - Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT. - Giá tính thuế đối với hoạt dộng cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam, vừa ở nước ngoài là phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp đồng cung ứng dịch vụ. Nếu hợp đồng không quy định thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ % chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.  Về thời điểm xác định thuế GTGT (thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế), các văn bản quy phạm hiện hành quy định cụ thể như sau: - Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được Trườngtiền. Đại học Kinh tế Huế - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp - Dịch vụ viễn thông tính theo thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các CSKD dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ viễn thông. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền. - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, CSKD thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ. - Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.  Thuế suất Thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức thuế 0%, 5%, 10% được quy định cụ thể cá tại Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT. - Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu và được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành; dịch vụ xuất khẩu, bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế và hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT (quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT) khi xuất khẩu. (Theo Điều 9, Thông tư 219/2013TT-BTC) - Mức thuế suất 5%: Theo quy định hiện hành, danh mục hàng hoá, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 5% gồm 14 nhóm. (Theo Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC) - Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các hàng hoá, dịch vụ còn lại không thuộc Trườngnhóm hàng hoá, dịch Đại vụ không ch ịhọcu thuế GTGT; Kinh không thuộc nhtếững trưHuếờng hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT; không thuộc nhóm áp dụng thuế suất 0%; không thuộc nhóm áp dụng thuế suất 5%. (Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC) SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5.2. Phương pháp tính thuế Luật thuế GTGT quy định 2 phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ thuế (sau đây gọi là phương pháp khấu trừ) và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (sau đây gọi là phương pháp trực tiếp).  Phương pháp khấu trừ thuế - Đối tượng áp dụng: CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ. - Cách xác định thuế GTGT phải nộp: S thu GTGT ph i Thu GTGT Thu u vào ố ế ả = ế - ế GTGT đầ nộp trong kỳ đầu ra được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra: Bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT, được xác định bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định), chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài và đáp ứng đủ các điều kiện về khấu trừ thuế đầu vào theo quy định của Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.  Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Có hai phương pháp cụ thể của phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. - Một là xác định thuế GTGT trực tiếp trên GTGT. Đối tượng áp dụng là hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế giá trị gia tăng TrườngGiá trị gia tăng cĐạiủa vàng, bạ c,học đá quý đư ợcKinh xác định bằng giátế thanh Huế toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. - Hai là xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu. Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; - Hoạt động kinh doanh khác: 2%. • Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. 1.2.6. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT 1.2.6.1. Kê khai thuế GTGT  Kê khai thuế GTGT theo quý - Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu Trườngbán hàng hoá và cung cĐạiấp dịch vụ c ủahọc năm trước liKinhền kề từ 50 tỷ đồ ngtế trở xu ốHuếng. - Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động SXKD việc khai thuế GTGT được thực hiện theo quý. Sau khi SXKD đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.  Kê khai thuế GTGT theo tháng - Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những CSKD có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. (Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC) - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. (Theo khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.) 1.2.6.2. Nộp thuế GTGT CSKD áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ phải lập và gửi cho cơ quan thuế Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) kèm theo Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT và Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào theo mẫu số 01- 2/GTGT. + Thời hạn nộp thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế; + Thời hạn nộp thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý có phát sinh nghĩa vụ thuế; + Thời hạn nộp thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. + Nộp thuế GTGT bằng đồng Việt Nam. Trường1.2.6.3. Hoàn thuế GTGT Đại học Kinh tế Huế  Điều kiện được hoàn thuế GTGT: - CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp - Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền. - Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật. - Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật. - Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của CSKD. Chú ý: Nếu doanh nghiệp đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.  Trường hợp được hoàn thuế GTGT: Theo Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau: - CSKD đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. - CSKD trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. - CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với Trườnghàng hóa mua tại Việ t NamĐại mang theo học người khi xuKinhất cảnh. tế Huế - Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó. - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. - CSKD có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 1.2.7. Nội dung kế toán thuế GTGT 1.2.7.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào a)Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu vào (Mẫu số 01GTKT3/002, mẫu số 01GTKT3/003 ) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT) - Các chứng từ từ thanh toán sử dụng: Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Séc - Phiếu nhập kho, Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) b)Tài khoản sử dụng Theo Điều 18 Thông tư số 133/2016/TT-BTC, tài khoản sử dụng để hạch toán thuế GTGT đầu vào là tài khoản 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và các tài khoản liên quan như tài khoản 156, 152, 642, 111 Tài khoản 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ có 2 TK cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. Trường- Tài khoản 1332 -ĐạiThuế GTGT học được khấu trừKinhcủa tài sản cố đ ịnhtế. Huế c)Phương pháp hạch toán SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào d)Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết tài khoản 1331; - Sổ cái tài khoản 13331. 1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra a)Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu ra (Mẫu số 01GTKT/002) - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT) - Bảng kê hàng hóa bán lẻ, Tờ khai thuế GTGT Mẫu số: 01/GTGT Trường- Phiếu thu, phiế u Đạixuất kho, gi ấyhọc báo có Kinh tế Huế b)Tài khoản sử dụng SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp Để hạch thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (Điều 41 Thông tư số 133/2016/TT-BTC) và các tài khoản liên quan như tài khoản 511, 111, 112, 156, 152 Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp có 2 tài khoản cấp 3 - Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra - Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu. c)Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra d)Sổ sách sử dụng SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp - Sổ chi tiết tài khoản 33311; - Sổ chi tiết tài khoản 1331. 1.3. Kế toán thuế TNDN 1.3.1. Khái niệm thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc hình thành thu nhập đó của cơ sở kinh doanh, hàng hóa dịch vụ. (Theo Giáo trình Thuế I, Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM năm 2016) 1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN - Thuế TNDN là thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, người nộp thuế quy định rõ ràng. - Thuế TNDN thu vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế, nên mức động viên vào NSNN chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của người nộp thuế. - Người nộp thuế cũng là người chịu thuế. - Thuế TNDN điều tiết trực tiếp thu nhập, do đó tác động đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế, đến khả năng tái đầu tư. - Thuế TNDN có tính ổn định (tương đối) nhằm tạo môi trường thuận lợi cho nhà đầu tư. - Các chính sách khuyến khích, ưu đãi thuế vì các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội hoặc tham gia giải quyết các vấn đề xã hội thường được lồng ghép, thiết kế trong quy định pháp luật về thuế TNDN. 1.3.3. Vai trò của thuế TNDN Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế - Trườngxã hội, khuyến khích chuyểnĐại dịch c ơhọc cấu kinh tế theoKinh ngành và lãn h tếthổ thông Huế qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế. Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu cho NSNN đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Thuế TNDN có ý nghĩa như SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp một công cụ giúp doanh nghiệp tăng cường công tác quản lý nội bộ cũng như xác định chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ. 1.3.4. Phạm vi áp dụng thuế TNDN Theo Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13) và Điều 2 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 91/2014/NĐ-CP và số 12/2015/NĐ - CP ngày 12/2/2015) thì người nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu thuế, bao gồm: - Doanh nghiệp (DN) được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là DN nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; - Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã; - Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 1.3.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 1.3.5.1. Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế và thuế suất.  Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết = – – Trườngtính thuế chĐạiịu thuế họcmiễn thuế Kinhchuyển tếtheo quy Huế định - Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp Thu nhập Doanh Chi phí Các khoản = - + chịu thuế thu được trừ thu nhập khác - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: + Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. + Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC. + Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. + Các trường hợp trường hợp khác theo quy định của pháp luật. - Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Trừ các khoản chi không được trừ quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung theo Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau: + Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. + Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. + Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán Trườngkhông dùng tiền mặt. Đại học Kinh tế Huế - Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp - Thu nhập miễn thuế, có 12 khoản thu nhập miễn thuế được miễn thuế TNDN cụ thể tại điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi bổ sung theo điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC. - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. (Theo Điều 9 Thông tư số 78/2014 - TT/BTC)  Thuế suất Thuế suất thuế TNDN là 20%. (Thông tư số 78/2014 - TT/BTC) Một số trường hợp khác: - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% - 50%. - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm áp dụng thuế suất 50%. - Đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà không xác định được chi phí, thu nhập thì kê khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: + Dịch vụ (lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%, riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%. Trường+ Kinh doanh hàng Đại hóa: 1% học Kinh tế Huế + Hoạt động khác: 2% 1.3.5.2. Phương pháp tính thuế TNDN SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất = ( - ) x phải nộp tính thuế KHCN (nếu có) thuế TNDN - Trích lập quỹ KHCN: + Số tiền đã sử dụng của quỹ được xác định bằng tổng số tiền đã được quyết toán, số tiền đã tạm ứng. + Mức trích lập và sử dụng quỹ được tính theo nguyên tắc số tiền trích quỹ trước thì sử dụng trước. + Trong 05 năm, kể từ khi trích lập, phải hết 70% số quỹ đã trích lập kể cả nhận điều chuyển (nếu có). + Trong thời gian trích lập, DN sử dụng quỹ không đúng mục đích thì DN phải nộp thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó + DN không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN đối với số tiền lãi phát sinh từ số thuế TNDN phải nộp. + Trong thời gian trích lập, DN đang thuộc diện được ưu đãi thuế (được áp dụng thuế suất ưu đãi, được miễn thuế, giảm thuế) thì số tiền thuế thu hồi do quỹ không được sử dụng, sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích được xác định trên số thu nhập đã được áp dụng ưu đãi thuế tại thời điểm trích lập quỹ và tính lãi theo quy định. Trường- Kỳ tính thuế TNDN: Đại học Kinh tế Huế + Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp + Kỳ tính thuế năm đầu tiên (của DN mới thành lập) và kỳ tính thuế năm cuối cùng (đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản). + Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. 1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN 1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN - Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm phải đăng ký thuế TNDN cùng lúc với đăng ký thuế GTGT. - Đối với đơn vị cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc phải tiến hành đăng ký thuế TNDN riêng. - Các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải đăng kí với Cơ quan thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở. 1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN - Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý. - Căn cứ vào kết quả, sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chỉ tạm nộp thuế của quý nếu có phát sinh và chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý sau. - Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. - Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển Trườngđổi loại hình sở hữu doanh Đại nghiệp v àhọc các trường hợpKinh khác. tế Huế - Kê khai thuế TNDN bao gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN và phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN. 1.3.6.3. Nộp thuế TNDN SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. - Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán thuế từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên đó. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. - Nếu số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. 1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN  Hồ sơ - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC. - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số 03-1A/TNDN, Mẫu số 03-1B/TNDN, Mẫu số 03-1C/TNDN. - Phụ lục chuyển lỗ mẫu số 03-2/TNDN.  Thời hạn nộp hồ sơ - Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - Nếu doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: chậm nhất là ngày thứ 45, từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, Trườnggiải thể, chấm dứt hoạt Đạiđộng. học Kinh tế Huế - Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ: + Phải làm đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn). SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp + Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế. 1.3.7. Nội dung kế toán thuế TNDN a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù, - Bảng kê mua hàng, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục có liên quan. b) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 – Thuế TNDN phải nộp, phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. - Các tài khoản liên quan như tài khoản 911, 112 c) Phương pháp hạch toán TrườngSơ đồ 1.3Đại: Quy trình họchạch toán thu Kinhế TNDN hiện h ànhtế Huế d) Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết tài khoản 3334, sổ chi tiết tài khoản 821. - Sổ cái tài khoản 3334, sổ cái tài khoản 821. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH. Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH TM DV NHẤT THANH. Mã số thuế: 3300408878 Người đại diện theo pháp luật: Ngô Thị Kiều Thanh Địa chỉ trụ sở chính: Số 24 Lê Viết Lượng, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Ngày bắt đầu thành lập: 21/08/2006 Vốn điều lệ: 2.200.000.000 đồng Email: nhatthanhricoh22@gmail.com 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh là công ty chuyện về mua bán thiết bị văn phòng, máy Photocopy, máy fax, camera, tổng đài, vật tư phụ tùng, thiết bị điện tử, máy móc văn phòng. Công ty thành lập vào ngày 21/08/2006 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/09/2006, tính đến hiện nay công ty hoạt động được 13 năm. Những ngày đầu thành lập, công ty luôn gặp những khó khắn nhất định như về Trườngcơ sở vật chất, trang thiĐạiết bị, nguồ n họcnhân lực, công Kinh tác tổ chức qu ảntế lý, ngu Huếồn đầu ra và đầu vào còn hạn chế, trong khi đó nguồn vốn của công ty hạn hẹp. Tuy nhiên, với những khó khăn đó, công ty đã không ngừng nổ lực, cố gắng. Ngày 01/10/2010, công ty thành lập chi nhánh mới với hoạt động chính là sửa chữa,bảo hành, bảo trì máy SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp móc, thiết bị máy văn phòng, máy vi tính và thiết bị ngoại với mục tiêu nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo mang lại những dịch vụ tốt hơn cho khách hàng khi mua sản phẩm tại công ty. Ngày 22/03/2019, công ty tiến hành chuyển địa điểm kinh doanh mới từ số 22 Trường Chinh, P.Xuân Phú, TP.Huế sang số 24 Lê Viết Lượng, P.Xuân Phú, TP.Huế để tiện cho công tác tổ chức kinh doanh. Trong từng bước đi, công ty luôn thận trọng, từng bước tháo gỡ những khó khăn để tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường, uy tín đối với khách hàng. Ban lãnh đạo công ty cũng như toàn thể nhân viên luôn giữ tinh thần trách nhiệm, khắc phục những khó khăn nhất thời, nhờ đó công ty đã hoạt động lâu dài và phát triển ngày càng mạnh mẽ hơn. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty  Chức năng của công ty Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ với chức năng chính là mua bán các sản phẩm điện tử, văn phòng và dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo hành. Các loài hàng hóa luôn có nguồn gốc xuất xứ, số lượng, mẫu mã, chất lượng tốt, các dịch vụ kèm theo khi mua hàng hóa của công ty luôn được đáp ứng kịp thời, nhanh chóng, luôn luôn đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng. Công ty hoạt động với các ngành nghề kinh doanh: - Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh, mua bán thiết bị văn phòng, máy Photocopy, máy fax, camera, tổng đài, vật tư phụ tùng, thiết bị điện tử, máy móc văn phòng. - Dịch vụ sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi, bảo hành, bảo trì máy photocopy. Trường- Dịch vụ cho thuê Đại máy văn phhọcòng, cho thuê Kinh máy móc, thiết btếị và đ ồHuếdùng hữu hình khác. - Bán lẻ văn phòng phẩm, sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp - Bán lẻ các mặt hàng trang trí nội thất văn phòng, bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh. - Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác.  Nhiệm vụ của công ty Đối với nhà nước: - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoach và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định đúng lĩnh vực, đúng ngành nghề đã tiến hành đăng kí trong giấy phép đăng ký kinh doanh. - Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách và pháp luật của nhà nước trong kinh doanh. - Quản lý việc sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, đảm bảo nộp ngân sách đầy đủ. - Giữ gìn trận tự an ninh xã hội tại địa bàn kinh doanh. Đối với người lao động: - Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao kỹ năng tay nghề cho cán bộ công nhân viên. - Ngoài việc quan tâm đến đời sống vật chất, công ty còn quan tâm đến đời sống văn hóa tinh thần của công nhân. - Áp dụng hình thức trả lương gắn liền với năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc, tạo công ăn việc làm cho người lao động. - Thực hiện chế độ BHXH, BHYT cho tập thể cán bộ công nhân viên, hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ cán bộ công nhân viên, hợp đồng lao động, thực hiện đúng chế độ thời gian làm việc. Đối với khách hàng: Trường- Tổ chức thực hiệnĐại hàng hóa họcđa dạng về cơKinh cấu, phong phú tếvề chủng Huế loại, có chất lược mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. - Lắng nghe, phản hồi những góp ý của khách hàng, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý  Sơ đồ bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh  Chức năng của từng bộ phận Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty bao gồm tất cả các thành viên công ty, có quyền xem xét và quyết định những vấn đề chủ yếu, quan trọng nhất như: phương hướng phát triển công ty; tăng giảm vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức quản lí, tổ chức lại, giải thể công ty. Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu nhà nước và trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc do hội đồng thành viên bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Là người đại diện, lãnh đạo Trườngđiều hành, đề ra chủ trươngĐại chính sách,học chiến lư ợc.Kinh Có nhiệm vụ giámtế sát cácHuế phòng ban và đơn vị trực thuộc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật của công ty. Phó giám đốc giúp việc, tham mưu cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những vấn đề SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp công việc được giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm về phần việc được phân công. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, xây dựng phương hướng, chiến lược, kế hoạch tổ chức kinh doanh. Cùng các phòng ban phối hợp, tiếp cận và nghiên cứu thị trường để đưa ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tài chính và tổ chức kế toán Nhà nước. Phòng Hành chính – Nhân sự có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng phối hợp với các phòng chức năng trong công ty; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quyết định liên quan đến công ty. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, cán bộ, lao động và tiền lương, thực hiện các chính sách đối với người lao động, thi đua khen thưởng và thực hiện các công việc về hành chính, văn thư lưu trữ và y tế. Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm tư vấn, lắp đặt, bảo hành, bảo trì, sửa chữa các sản phẩm của công ty khi cung cấp cho khách hàng. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động bảo trì, bảo dưỡng các sản phẩm. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán  Tổ chức bộ máy kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán của công ty. Là người tổ chức, điều hành bộ máy kế toán, tham mưu cho ban lãnh đạo Công ty để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt đông kinh doanh của công ty. Đồng thời đảm nhiệm các vai trò kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương, Định kỳ, kế toán trưởng lập các báo cáo kế toán và và kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán thuế chịu trách nhiệm thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ các Hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê khai thuế GTGT hằng tháng, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tạm tính số thuế TNDN phải nộp hằng quý, báo cáo thuế, quyết toán thuế TNDN, TNCN vào cuối năm. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh kiểm tra thuế. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ phụ trách bán hàng, báo giá, trực tiếp xuất hóa đơn cho khách hàng. Theo dõi và phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hóa. Theo dõi vốn bằng tiền gửi, tiền vay ngân hàng, làm thủ tục vay hay thanh toán công nợ qua ngân hàng. Ghi chép chi tiết tình hình công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán của toàn công ty từ lúc phát sinh cho đến khi thanh toán xong.  Tổ chức vận dụng chế độ kế toán - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ trong kế toán: VNĐ - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh áp dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Báo cáo tài chính được thành lập theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trường- Hình thức kế toánĐại áp dụng: Cônghọc ty sử dụng Kinh phần mềm kế toántếVi ệtHuế Nam áp dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính, sử dụng bộ chứng từ sổ sách của hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Đường thẳng - Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phương pháp khẩu trừ - Hệ thống báo cáo: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN),Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DNN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN) và thuyết minh báo Trườngcáo tài chính (Mấu số BĐại09 – DNN) . học Kinh tế Huế 2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: Người Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/ 2016 2018/ 2017 Chỉ tiêu Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 11 100,00 10 100,00 14 100,00 (1) (9,09) 4 40,00 1. Phân theo giới tính - Nam 6 54,55 6 60,00 9 64,29 0 0,00 3 50,00 - Nữ 5 45,45 4 40,00 5 35,71 (1) (20,00) 1 25,00 2. Phân theo trình độ - Lao động phổ thông 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 - 0 - - Cao đẳng và trung cấp 5 45,45 4 40,00 7 50,00 (1) (20,00) 3 75,00 - Đại học và sau đại học 6 54,55 6 60,00 7 50,00 0 - 1 16,67 (Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh) SVTH: Nguyễn ThịTrườngThùy Linh Đại học Kinh37 tế Huế
  48. Khóa luận tốt nghiệp Quy mô lao động phản ánh quy mô của doanh nghiệp. Nguồn lao động của đơn vị càng dồi dào, càng chuyên môn hóa sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển không ngừng. Cơ cấu nguồn lao động phần nào cho thấy năng lực, mức độ hiện đại hóa và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để hiểu rõ về nguồn lực của công ty, trước hết cần xem xét tình hình lao động. Từ bảng số liệu trên, ta thấy tổng số lao động của công ty tương đối nhỏ và có sự biến động qua 3 năm.Cụ thể năm 2017, tổng số lao động của công ty là 10 người giảm 1 người, tương ứng giảm 9,09% so với năm 2016. Năm 2018 lao động của công ty là 14 tăng 4 người hay tăng 40% so với năm 2017. Lao động tăng lên là do công ty đang muốn mở rộng quy mô công ty và đáp ứng yêu cầu của khách hàng tốt hơn kh mà thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Xét về trình độ lao động, lao động có trình độ Đại học chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động của công ty. Lao động chủ yếu nằm ở trình độ Đại học, cao đẳng và trung cấp không có lao động phổ thông. Năm 2017, lao động có trình độ Đại học không có biến động, lao động cao đẳng, trung cấp giảm 20% so với năm 2016. Đến năm 2018, lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp tăng trở lại, tăng 75% so với năm 2017. Nhìn chung, lao động của công ty đều trình độ. Công ty cần khai thác một cách tối ưu nguồn lao động trình độ cao sẵn có và có các chính sách đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng được nhu cầu công ty của nên kinh tế hiện nay. Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính, nhìn chung thì lao động nam vẫn chiếm tỷ trọng lớn hơn trong cơ cấu lao động của công ty.Năm 2017, lao động nam không có biến động, nữ thì giảm đi 1 người so với năm 2016. Đên năm 2018, lao động nam tăng tới 50%, lao động nữ thì tăng thêm 1 người so với năm 2017. Nam tăng nhiều hơn nữ, điều này phù hợp với đặc thù ngành nghề của công ty là chủ yếu về kỹ thuật, sửa chửa, bảo hành máy móc thiết bị TrườngTừ việc phân tích Đại tình hình nhân học sự của công Kinh ty TNHH TMDV tếNh ấtHuế Thanh qua 3 năm 2016 – 2018, ta thấy được tình hình, quy mô lao động của công ty tăng, giảm và sự phân bổ một cách hợp lý, phù hợp với tính chất, đặc thù kinh doanh của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Căn cứ số liệu đã phản ánh trên bản cân dối kế toán để so sánh số tổng cộng về tài sản giữa cuối kỳ với đầu kì và các năm trước kể cả về số tuyệt đối và số tương đối nhằm xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh. Thông qua việc phân tích cơ cấu và biến động tài sản của công ty, cung cấp cho người nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty nhằm đánh giá việc huy động vốn đảm bảm cho quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc so sánh tổng nguồn vốn giữa các kỳ phân tích. Từ đó, chủ các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các đối tượng quan tâm khác có thể thấy được mức độ tự chủ, chủ động kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu.  Phân tích tình hình tài sản TrườngBiểu đồ 2.1: BiếnĐại động tài shọcản của Công Kinhty TNHH TMDV tế Nhất ThanhHuế qua 3 năm 2016 – 2018 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 Đơn vị: VNĐ. Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Giá Trị % Giá Trị % Giá Trị % (+/-) % (+/-) % A,TÀI SẢN 2.423.472.854 100,00 2.438.964.405 100,00 2.602.685.952 100,00 15.491.551 0,64 163.721.547 6,71 I, Tài sản ngắn hạn 2.239.087.091 92,39 2.397.360.219 98,29 2.491.623.726 95,73 158.273.128 7,07 94.263.507 3,93 1, Ti à các kho ền v ản tương 1.356.628.912 55,98 1.715.550.945 70,34 1.723.706.304 66,23 358.922.033 26,46 8.155.359 0,48 đương tiền 2, Các kho ản đầu tư tài chính 400.000.000 16,51 200.000.000 8,20 200.000.000 7,68 (200.000.000) (50,00) 0 0,00 ngắn hạn 3, Các kho ản phải thu ngắn 152.826.523 6,31 201.472.667 8,26 240.486.544 9,24 48.646.144 31,83 39.013.877 19,36 hạn 4, Hàng tồn kho 273.631.656 11,29 218.208.427 8,95 327.430.878 12,58 (55.423.229) (20,25) 109.222.451 50,05 5, Tài sản ngắn hạn khác 56.000.000 2,31 62.128.180 2,55 0 - 6.128.180 10,94 (62.128.180) (100,00) II, Tài sản dài hạn 184.385.763 7,61 41.604.186 1,71 111.062.226 4,27 (142.781.577) (77,44) 69.458.040 166,95 1, Tài sản cố định 98.655.464 4,07 14.093.648 0,58 0 0,00 (84.561.816) (85,71) (14.093.648) (100,00) 2, Tài sản dài hạn khác 85.730.299 3,54 27.510.538 1,13 111.062.226 4.27 (58.219.761) (67,91) 83.551.688 303,71 B, NGUỒN VỐN 2.423.472.854 100,00 2.438.964.405 100,00 2.602.685.952 100,00 15.491.551 0,64 163.721.547 6,71 I, Nợ phải trả 29.623.181 1,22 16.398.270 0,67 46.014.723 1,77 (13.224.911) (44,64) 29.616.453 180,61 1, Nợ ngắn hạn 23.051.081 0,95 16.398.270 0,67 40.295.258 1,55 (6.652.811) (28,86) 23.896.988 145,73 2, Nợ dài hạn 6.572.100 0,27 0 - 5.719.465 0,22 (6.572.100) (100,00) 5.719.465 - II, Vốn chủ sở hữu 2.393.849.673 98,78 2.422.566.135 99,33 2.556.671.229 98,23 28.716.462 1,20 134.105.094 5,54 1, Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.200.000.000 90,78 2.200.000.000 90,20 2.200.000.000 84,53 0 0,00 0 0,00 2, Vốn khác của chủ sở hữu 193.849.673 8,00 222.566.135 9,13 356.671.229 13,70 28.716.462 14,81 134.105.094 60,25 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh) SVTH: Nguyễn Thị Thùy LinhTrường Đại học 40Kinh tế Huế
  51. Khóa luận tốt nghiệp Từ số liệu bảng số liệu 2.2 cùng với biểu đồ biến động tài sản ở trên ta có thể thấy được tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng dần qua các năm. Cụ thể năm 2017, tổng tài sản là 2.438.964.405 đồng tăng 15.491.551 đồng, tương ứng tăng 0,64% so với năm 2016, năm 2018 tăng mạnh hơn năm 2016 cụ thể tăng 163.721.547 đồng, tương ứng tăng 6,71% so với năm 2017. Năm 2017, tổng tài sản của công ty tăng nhẹ chủ yếu là do sự tăng mạnh của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền bù lại phần giảm mạnh của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Cụ thể, năm 2017 tiền và các khoản tương đương tiền là 1.715.550.945 đồng, tăng 358.922.033 đồng, tương ứng tăng 26,46% so với năm 2016. Trong khi đó, các khoản đầu tư tài chính giảm 200.000.000 đồng, tương ứng giảm 50% so với năm 2016. Năm 2018, tổng tài sản tăng mạnh là do sự tăng mạnh của khoản mục của hàng tồn kho, cụ thể tăng 109.222.451 đồng, tăng 50,05% so với năm 2017. Điều này cho thấy công ty đang có chính sách dự trữ hàng tồn kho để kịp thời cung cấp cho khách hàng khi tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty đang đạt hiệu quả cao. Trong cơ cấu tài sản công ty, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tài sản ngắn hạn trong cơ cấu tài sản. Tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn, trên 90% trong cơ cấu tài sản của công ty. Cụ thể năm 2016, tài sản ngắn hạn chiếm 92,39%, năm 2017 chiếm 98,29%, năm 2018 chiếm 95,73% trong cơ cấu tài sản. Điều này hoàn toàn phù hợp, bởi lẻ với loại hình hoạt động của công ty thương mại dịch vụ. Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tài sản ngắn hạn cho thấy công ty đang có tính chủ động trong kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh toán. Tuy nhiên, lượng tiền dự trữ quá lớn sẽ gây ra tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn của công ty sẽ không cao.  Phân tích tình hình nguồn vốn Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 Dựa vào bảng số liệu phân tích và biểu đồ ở trên, ta thấy tổng nguồn vốn năm 2017 tăng 15,491,551 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 0.64% so với năm 2016 và năm 2018 tăng 163,721,547 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 6.71% so với năm 2017. Tỷ trọng của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong cơ cấu tổng nguồn vốn tương đối ổn định qua các năm. Nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn đầu từ của chủ sở hữuvốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Cụ thể, vốn chủ sở hữu năm 2016 chiếm 98.78%, năm 2017 chiếm 99.33% và năm 2018 chiếm 98.23% trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Do năm 2017, các khoản mục điều giảm và không đổi chỉ có vốn khác của chủ sở hữu tăng vừa đủ bù lại làm cho tổng nguồn vốn tăng nhẹ. Đến năm 2018, các khoản mục đều tăng nhẹ trở lại so với năm 2017 nên dẫn đến tổng nguồn vốn tăng lên đáng kể. Điều này cho Trườngthấy, doanh nghiệp đang Đạihoạt động chhọcủ yếu dựa vàoKinh nền tảng tài chính tế bên trongHuế, ít dựa vào khoản đi vay. Đấy là dấu hiệu tốt, cho thấy công ty có thể tự dựa vào nguồn lực của mình để phát triển quy mô kinh doanh của công ty, có nền tảng vững chắc an toàn trong khi các doanh nghiệp khác thì lại chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp; giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ ràng các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như dòng tiền trong tương lai của Doanh nghiệp. Để có nhiều thông tin và đánh giá sâu sắc hơn tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh, ta tiến hành tính toán và phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2016 – năm 2018. Dựa vào bảng số liệu 2.3 ta thấy lợi nhuận sau thế TNDN của công ty có xu hướng giảm vào năm 2017 và tăng mạnh trở lại vào năm 2018. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận sau thế TNDN giảm 43.644.642 đồng, tương ứng giảm 60,32% so với năm 2016; đến năm 2018 tăng 105.388.632 đồng, tương ứng tăng 367% so với năm 2017. Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu vì vậy doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nguyên nhân, lợi nhuận năm 2017 giảm là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 812.193.456 đồng, tương ứng giảm 23,88% so với năm 2016. Tuy nhiên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm nhưng các loại chi phí giảm mạnh hơn, điều này cho thấy công tác kiểm soát chi phí của công ty cũng đang có hiệu quả và tình hình kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn. Sang năm 2018, lợi nhuận của công ty tăng mạnh trở lại. Đó là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng mạnh trở lại. Tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí. Cụ thể năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 1.187.994.426 đồng, tương ứng tăng 45,89% so với năm 2017. Đây là dấu hiệu tốt, cho thấy năm 2018 tình hình kinh doanh của công ty đã có khởi sắc, lượng hàng hóa tiêu thụ tăng. Công ty đưa ra các chính sách nhằm cải thiện tình Trườnghình kinh doanh đã đ ạt Đạihiệu quả nhất học định. Công tyKinh cần duy trì và phát tế huy hHuếơn nữa để tình hình kinh doanh sẽ đạt được hiệu quả cao hơn. Bên cạnh đó, công ty cần đảm bảo việc quản lý chi phí để sử dụng chi phí một cách hợp lý hơn tránh lãng phí gây tổn thất cho công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: VNĐ 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % 1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.401.052.699 2.588.859.243 3.776.853.669 (812.193.456) (23,88) 1.187.994.426 45,89 2, Doanh thu thuần từ BH và CCDV 3.401.052.699 2.588.859.243 3.776.853.669 (812.193.456) (23,88) 1.187.994.426 45,89 3, Giá vốn hàng bán 1.903.226.596 1.347.097.244 2.000.571.407 (556.129.352) (29,22) 653.474.163 48,51 4, Lợi nhuận gộp từ BH và CCDV 1.497.826.103 1.241.761.999 1.776.282.262 (256.064.104) (17,10) 534.520.263 43,05 5, Doanh thu từ hoạt động tài chính 3.939.087 18.529.626 7.014.132 14.590.539 370,40 (11.515.494) (62,15) 6, Chi phí quản lí doanh nghiệp 1.411.313.810 1.224.396.048 1.615.665.026 (186.917.762) (13,24) 391.268.978 31,96 7, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 90.451.380 35.895.577 167.631.368 (54.555.803) (60,32) 131.735.791 367,00 8, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 90.451.380 35.895.577 167.631.368 (54.555.803) (60,32) 131.735.791 367,00 9, Chi phí thuế TNDN 18.090.276 7.179.115 33.526.274 (10.911.161) (60,32) 26.347.159 367,00 10, Lợi nhuận sau thuế TNDN 72.361.104 28.716.462 134.105.094 (43.644.642) (60,32) 105.388.632 367,00 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh) SVTH: Nguyễn Thị Thùy TrườngLinh Đại học Kinh44 tế Huế
  55. Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh 2.2.1. Đặc điểm tổ chức Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng. Đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm các loại mực in, mực photo, drum máy in, gạt mực, máy in, máy vi tính, bộ nguồn máy vi tính, máy fax, camera, các dịch vụ như thuê máy in, thuê máy photo, sửa chữa, bảo trì máy tính, máy in, thay mực in, Các hàng hóa, dịch vụ mua vào của công ty bao gồm: - Các loại máy vi tính, máy fax, camera, các loại mực photo, mực in, gạt mực, máy in, máy chiếu - Công cụ dụng cụ, tài sản cố định. - Xăng, dầu, nhớt - Điện, nước, cước dịch vụ di động, cước điện thoại cố định, dịch vụ ăn uống, phí chuyển tiền qua ngân hàng, thuê mặt bằng Các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra của công ty hầu hết đều chịu cùng mức thuế suất 10%. 2.2.2. Chứng từ sử dụng Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chứng từ sử dụng bao gồm: Trường- Hóa đơn GTGT Đại đầu vào: M ẫuhọc số 01 GTKT3/001, KinhMẫu số 01tế GTKT3/00 Huế2, Mẫu số 01 GTKT3/003, như hóa đơn mua hàng hóa, mua dịch vụ. - Hóa đơn GTGT bán ra: Hóa đơn GTGT theo hình thức đặt in, mẫu số 01GTKT3/002. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT. - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi, phiếu thu, ủy nhiệm chi. - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT), bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dich vụ bán ra (mẫu số 01-1/GTGT). 2.2.3. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng các tài khoản để hạch toán thuế GTGT: - Tài khoản 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp. (Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra) - Các tài khoản hạch toán liên quan: 112, 111, 642, 156, 511 2.2.4. Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 1331, 3331. - Sổ chi tiết TK 1331, 33311. 2.2.5. Hạch toán thuế GTGT  Đối với hạch toán thuế GTGT đầu vào Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như mua hàng hóa, dịch vụ, kế toán tiến hành tập hợp các chứng từ như hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, hóa đơn bán hàng thông thường. Hóa đơn mang về thường có thể không chính xác vì vậy kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, hợp lí của các hóa đơn, chứng từ trước khi hạch toán. Sau đó kế toán sắp xếp chứng từ theo thứ tự ngày tháng phát sinh, nếu hóa đơn cùng ngày thì sắp xếp theo thứ tự nhỏ đến lớn rồi tiến hành nhập vào phần mềm KTVN. TrườngĐối với những hóaĐại đơn không họchợp lý, hợp lệ,Kinh hợp pháp như saitế về thôngHuế tin doanh nghiệp, sai đơn vị hay sai tên hàng hóa thì kế toán có thể liên lạc với kế toán bên phía cung cấp để lập biên bản điều chỉnh hóa đơn. Còn nếu hóa đơn mà sai về mức thuế suất thì kế toán tiến hành yêu cầu bên phía cung cấp xuất lại hóa đơn cho SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp Công ty, và gửi trả lại hóa đơn bị sai để họ xuất lại hóa đơn mới. Thường thì hóa đơn hay về cùng với hàng hóa, nhưng hóa đơn bị sai thì chúng ta vẫn tiến hành nhập kho, để theo dõi và bảo quản hàng hóa nhưng chưa hạch toán thuế GTGT. Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng kê hóa đơn, chứng từ báng hàng hóa, dịch vụ mua vào, lập tờ khai thuế GTGT. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh mua hàng hóa, dịch vụ của Công ty vào tháng 12 năm 2018. Nghiệp vụ 1: Ngày 01 tháng 11 năm 2018, Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh thuê phòng của Công ty TNHH Laguna (Việt Nam) với tổng thanh toán là 11.290.000 đồng (thuế GTGT 10%) theo số hóa đơn 1224. Đã thanh toán bằng tiền mặt. Hóa đơn tháng 11 chưa được kê khai, kế toán tiến hành kiểm tra rồi kê khai vào ngày 01 tháng 12 năm 2018).  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi số 02 - Hóa đơn GTGT số 1224 Biểu 2.1: Phiếu chi sổ PC02 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 1224 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản sử dụng - Tài khoản 6422, 1331 và 1111.  Phương pháp hạch toán Nợ TK 6422: 10.263.636 đồng Nợ TK 1331: 1.026.634 đồng Có TK 1111: 11.290.000 đồng  Nhập liệu vào phần mềm KTVN Sau khi kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn GTGT, xác định hóa đơn 1224 là hóa đơn thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện được khấu trừ và tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán KTVN kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm: - Kế toán đăng nhập vào hệ thống phần mềm chọn loại chứng từ phù hợp, chọn mục “02. Phiếu chi tiền mặt”, tháng “12”, Số CTGS “02”, Ngày ghi sổ “31/12/2018”. - Kế toán tiến hành nhập liệu nội dung sau: + Phiếu chi: PC02; người nhận: Công Ty TNHH TMDV Nhất Thanh. + Ngày ghi sổ: 01/12/2018; Ngày hóa đơn: 18/11/2018; + Số hóa đơn: 1224; Loại hóa đơn: V01 (HHDV mua vào phục vụ SXKD chịu thuế 10 %); Số xê ri: LP/18P; + Diễn giải: Chi trả tiền phòng; + Nhập tên đơn vị: Công ty TNHH Laguna (Việt Nam); + Mã số thuế đơn vị: 3300483674; + Nhập tài khoản hạch toán Nợ 6422 và Có 1111, Số tiền: 10.263.636 đồng; Trườngsau đó chọn mục “F2 -ThêmĐại định khoản” học ở phía dưKinhới để nhập tài kho tếản thuế Huế 1331, tiền thuế sẽ tự động nhảy lên là 1.263.634 đồng, sau đó bấm “kết thúc” ở góc trái để kết thúc quá trình nhập liệu. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1224 Nghiệp vụ 2: Ngày 13 tháng 12 năm 2018, Công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh tiến hành mua 1 máy photocopy trắng đen Fuji Xerox DocuCentre V – 3080 CPS của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch Vụ VPS Miền Trung theo số hóa đơn 0000319 với tổng tiền thanh toán 50.000.000 đồng đã bao gồm thuế VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. (Kèm theo hợp đồng kinh tế số 45/HĐKT - 2018; biên bản bàn giao, nghiệm thu máy.)  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT số 319 - Phiếu nhập kho số 319 - Uỷ nhiệm chi - Hợp đồng kinh tế số 45/HĐKT - 2018 (Phụ lục 1) Trường- Biên bản bàn giao,Đại nghiệm thuhọc máy (Phụ lụcKinh 2) tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 319 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Phiếu nhập kho số 319 Biểu 2.6: Uỷ nhiệm chi Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản sử dụng - Tài khoản 156, 1331, 331, 112.  Phương pháp hạch toán Kế toán định khoản: Nợ TK 156: 45.454.545 đồng Nợ TK 1331: 4.545.455 đồng Có TK 331(MTRUNG): 50.000.000 đồng Hóa đơn có tổng tiền trên 20.000.000 đồng và được thanh toán qua ngân hàng vào ngày 20 tháng 12 năm 2018 nên hóa đơn này đủ điều kiện khấu trừ theo quy định. Kế toán hạch toán khi chuyển khoản trả nợ cho phía cung cấp: Nợ TK 331(MTRUNG): 50.000.000 đồng Có TK 112: 50.000.000 đồng  Nhập liệu vào phần mềm KTVN - Khi lấy hóa đơn về kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn rồi tiến hành nhập liệu vào phần mềm Kết toán Việt Nam: + Chọn loại chứng từ ở mục “05. Phiếu nhập kho (không trả tiền ngay)”, tháng “12”, Số CTGS “05”, ngày ghi sổ “31/12/2018”. + Phiếu nhập: 319; người giao: Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh; + Ngày ghi sổ: 13/12/2018; ngày hóa đơn: 13/12/2018; loại hóa đơn: V01; Số xê ri: MT/18P; + Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch Vụ VPS Miền Trung; Trường+ Mã số thuế: 0401879187; Đại học Kinh tế Huế + Nhập tài khoản hạch toán Nợ 156 và Có 331, Số tiền: 45.454.545 đồng; sau đó chọn mục “F2-Thêm định khoản” ở phía dưới để nhập tài khoản thuế 1331, tiền SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp thuế sẽ tự động nhảy lên là 4.545.455 đồng, sau đó bấm “kết thúc” ở góc trái để kết thúc quá trình nhập liệu. Biểu 2.7: Trích nhập liệu theo hóa đơn 319 Nghiệp vụ 3: Ngày 14 tháng 12 năm 2018, Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh mua 1 hộp mực in HP CF256A của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng với với giá trị chưa thuế là 909.091 đồng, thuế suất GTGT là 10%. Chưa thanh toán, theo hóa đơn số 1128.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu vào số 1128. - Phiếu nhập kho số 1128 (Phụ lục 3) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 1128 Trường Đại học Kinh tế Huế  Tài khoản sử dụng - Sử dụng tài khoản 156, 1331, 331. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán Nợ TK 156: 909.091 đồng Nợ TK 1331: 90.909 đồng Có TK 331 (CTHH): 1.000.000 đồng.  Nhập liệu vào phần mềm KTVN Sau khi kiểm tra hóa đơn, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm KTVN. Đây là nghiệp vụ mua hàng chưa trả tiền ngay nên nhập liệu tương tự như ở nghiệp vụ 2. Biểu 2.9: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1128 Nghiệp vụ 4: Ngày 31 tháng 12 năm 2018, Doanh nghiệp tư nhân Phương Thành xuất hóa đơn cho Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh cước chi phí vận chuyển hàng hóa (kèm theo bảng kê chi tiết tháng) theo hóa đơn số 2324 Trườngvới tổng tiền thanh toán Đại là 6.160.000 học đồng (đã g ồmKinh 10% thuế GTGT). tếHóa Huếđơn đã thanh toán bằng tiền mặt.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT số 2324 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp - Phiếu chi số PC21 (Phụ lục 4) - Bảng kê cước vận chuyển tháng 12/2018 (Phụ lục 5) Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 2324 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 57
  68. Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản sử dung - Sử dụng tài khoản 6422, 1331, 1111.  Phương pháp hạch toán Nợ TK 6422: 5.600.000 đồng Nợ TK 1331: 560.000 đồng Có TK 1111: 6.160.000 đồng  Nhập liệu vào phần mềm Sau khi tiến hành kiểm tra hóa đơn, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm tương tự như nghiệp vụ phát sinh ở nghiệp vụ 1. Biểu 2.11: Trích nhập liệu theo hóa đơn số 2324 TrườngSau khi tiến hành Đạinhập các nghiệp học vụ kinh tế Kinhphát sinh vào ph ầntế mềm thHuếì các dữ liệu sẽ tự động cập nhập lên các sổ sách kế toán và các báo cáo. Đến lúc công ty cần sử dụng thì kế toán chỉ việc vào chọn xem và in chứng từ, sổ sách, báo cáo trên mềm để sử dụng. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 58
  69. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 Công Ty TNHH TMDV Nhất Thanh 24 Lê Viết Lượng – TP.Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2018 Mã số thuế: 3300408878 TÀI KHOẢN 1331: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ CỦA HH – DV Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số dư ghi sổ CTGS Số Ngày TK CT Nợ Có nợ Dư đầu kỳ: 31/12 02 PC02 01/12/2018 Chi trả tiền phòng HĐ 1224 1111 1.026.364 31/12 05 319 13/12/2018 Nhập hàng HĐ 319 331 MTRUNG 4.545.455 31/12 05 1128 14/12/2018 Nhập hàng HĐ 1128 331 CTHH 90.909 31/12 02 PC21 31/12/2018 Cước vận chuyển hàng 1111 560.000 31/12 99 KC01 31/12/2018 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ 11.444.751 Cộng phát sinh tháng 11.444.751 11.444.751 Lũy kế từ đầu năm 176.995.142 176.995.142 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị ThùyTrường Linh Đại học Kinh59 tế Huế
  70. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.13: Trích số cái tài khoản 133 Công Ty TNHH TMDV Nhất Thanh 24 Lê Viết Lượng – TP.Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2018 Mã số thuế: 3300408878 TÀI KHOẢN 133: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối TK Số phát sinh ghi s ổ Số Ngày ứng đối Nợ Có Số dư đầu kỳ: ứng 31/12 PC02 01/12/2018 Chi trả tiền phòng 1 1111 1.026.364 31/12 319 13/12/2018 Nhập hàng 9 331 4.545.455 31/12 1128 14/12/2018 Nhập hàng 10 331 90.909 31/12 PC21 31/12/2018 Chi trả tiền cước vận chuyển hàng 31 1111 560.000 31/12 KC01 31/12/2018 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ 34 333 11.444.751 Cộng phát sinh tháng 12/2018 11.444.751 11.444.751 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 176.995.142 176.995.142 Số dư cuối tháng 12/2018 Ngày tháng năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị ThùyTrường Linh Đại học Kinh60 tế Huế
  71. Khóa luận tốt nghiệp (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị ThùyTrường Linh Đại học Kinh61 tế Huế
  72. Khóa luận tốt nghiệp  Đối với hạch toán thuế GTGT đầu ra Hằng ngày, khi có nghiệp vụ bán hàng hàng hóa, dịch vụ tùy vào yêu cầu của khách hàng, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên, hóa đơn GTGT ghi rõ giá chưa có thuế GTGT, thuế GTGT và tổng tiền thanh toán. Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 (màu tím) giữ lại tại cuốn, liên 2 (màu đỏ) được gửi cho khách hàng, liền 3 (màu xanh) xé ra dùng để hạch toán ghi sổ, đối chiếu kiểm tra thuế đầu ra và được sắp xếp, lưu lại nội bộ theo trình tự thời gian, ngày, tháng ghi trên hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn GTGT được lập, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm Kế toán Việt Nam, phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ sách, báo cáo liên quan. Đối với các hóa đơn viết sai chưa xé khỏi cuống, kế toán gạch chéo hóa đơn ghi hủy và xuất hóa đơn mới cho khách hàng. Còn đối với các hóa đơn viết sai đã xé khỏi cuống nhưng chưa đưa cho khách hàng, kế toán gạch chéo các liên hóa đơn và lưu hóa đơn đỏ lại tại cuống. Còn hóa đơn đã xé và đã đưa cho khách hàng nhưng chưa kê khai thì kế toán phải lập biên bản thu hồi hóa đơn và xuất hóa đơn mới; còn nếu đã kê khai thì hóa đơn sai đó vẫn được kế toán kê khai tính thuế. Dưới đây là một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể là bán hàng liên quan đến thuế GTGT đẩu ra của Công Ty TNHH TMDV Nhất Thanh. Nghiệp vụ 1: Ngày 18 tháng 12 năm 2018, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Phú Vang thuê máy photo MP 5001 của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh theo hóa đơn số 2662 với tổng giá thanh toán là 1.045.450 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT số 2662 Trường- Phiếu xuất kho sốĐại 2662XK (Ph họcụ lục 6) Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 62
  73. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 2662 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH Địa chỉ: 22 Trường Chinh, Phường Xuân Phú, Thanh phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3300408878 Điện thoại: 0234.3817757 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NT/17P Liên 3: Nội bộ Số: 0002662 Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Phú Vang Địa chỉ: Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 3301392282 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Thuê máy photo MP tháng 01 950.409 950.409 5001 sbc từ 748.533 đến 752.836 (4.303 tờ) Kèm máy: Mực photo bình 02 Cộng tiền hàng: 950.409 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 95.041 Tổng tiền thanh toán: 1.045.450 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu không trăm bốn mươi lăm ngàn bốn trăm năm mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Trường(Ký, ghi rõ họ, tên) Đại (Ký, học ghi rõ họ, tên) Kinh(Ký, ghitế rõ họ , Huếtên) (Đã ký) (Đã ký)  Tài khoản sử dụng - Sử dụng tài khoản 331, 33311, 5111, 5113, 6321, 156. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 63
  74. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán - Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 (TTQDPVA): 1.045.450 đồng Có TK 33311: 107.273 đồng Có TK 5111: 600.000 đồng Có TK 5113: 350.409 đồng - Ghi nhận giá vốn Nợ TK 6321: 486.738 đồng Có TK 156: 486.738 đồng Hóa đơn GTGT đầu ra số 2662  Nhập liệu vào phần mềm KTVN Sau khi kiểm tra hóa đơn, kế toán căn cứ vào liên 3 hóa đơn GTGT để tiến hành hạch toán vào phần mềm. Chọn loại chứng từ “08. Chứng từ doanh thu (không thu tiền ngay)”, tháng “12”, số CTGS “08”, ngày ghi sổ “31/12/2018”. Sau đó, kế toán nhập các nội dung tương tự như nhập hóa đơn GTGT đầu vào. Biểu 2.15: Trích hạch toán hóa đơn số 2662 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 64
  75. Khóa luận tốt nghiệp Nghiệp vụ 2: Ngày 18 tháng 12 năm 2018, Trường Mầm non New Star mua mực in và gạt in của Công Ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh theo số hóa đơn 2669 với tổng tiền thanh toán là 800.000 đồng đã bao gồm 10% thuế GTGT. Đã thanh toán bằng tiền mặt. Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 2669 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH Địa chỉ: 22 Trường Chinh, Phường Xuân Phú, Thanh phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3300408878 Điện thoại: 0234.3817757 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NT/17P Liên 3: Nội bộ Số: 0002669 Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Trường Mầm Non New Star. Địa chỉ: Tỉnh lộ 18, xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3301563587 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Mực in bình 06 90.909 545.454 2 Gạt in cái 02 90.909 181.818 Cộng tiền hàng: 727.272 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 72.728 Tổng tiền thanh toán: 800.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm ngàn đồng. TrườngNgười mua hàng ĐạiNgư họcời bán hàng KinhThủ trưtếởng đơn Huế vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Đã ký) (Đã ký) SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 65
  76. Khóa luận tốt nghiệp  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT số 2669 - Phiếu thu số PT10 (Phụ lục 7) - Phiếu xuất kho số 2669XK (Phụ lục 8)  Tài khoản sử dụng - Sử dụng tài khoản 1111, 5111, 33311, 6321, 156.  Phương pháp hạch toán - Ghi nhận doanh thu Nợ TK 1111: 800.000 đồng Có TK 5111: 727.272 đồng Có TK 33311: 72.728 đồng - Ghi nhận giá vốn Nợ TK 6321: 170.823 đồng Có TK 156: 170.823 đồng  Nhập liệu vào phần mềm Sau khi kiểm tra hóa đơn, kế toán căn cứ vào liên 3 hóa đơn GTGT để tiến hành hạch toán vào phần mềm. Chọn loại chứng từ “01. Phiếu thu tiền mặt”, tháng “12”, số CTGS “01”, ngày ghi sổ “31/12/2018”. Sau đó, kế toán nhập các nội dung tương tự như nhập hóa đơn GTGT đầu vào. (Phần trích nhập liệu nằm ở phụ lục 9) Nghiệp vụ 3: Ngày 19 tháng 12 năm 2018, Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Phát triển Trường Sơn thuê máy photocopy AF 3351 của Công Ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh kèm theo mực photo và drum với tổng giá thanh Trườngtoán là 1.000.000 đồng Đại đã bao gồm 10%học thuế GTGT. Kinh Đã thanh toán tế bằng tiềnHuế mặt theo hóa đơn số 2679.  Chứng từ sử dụng SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 66
  77. Khóa luận tốt nghiệp - Hóa đơn GTGT số 2679 - Phiếu thu số 11 (Phụ lục 10) - Phiếu xuất kho số 2679XK (Phụ lục 11) Biểu 2.17: Hóa đơn GTGT số 2679 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH Địa chỉ: 22 Trường Chinh, Phường Xuân Phú, Thanh phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3300408878 Điện thoại: 0234.3817757 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NT/17P Liên 3: Nội bộ Số: 0002679 Ngày 19 tháng 12 năm 2018 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Phát triển Trường Sơn. Địa chỉ: Tổ dân phố giáp thượng 3, phường Hương Văn, thị xã Hương Trà, tỉnh TT Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 3301563587 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Thuê máy photo AF tháng 01 950.409 950.409 3351 sbc từ 254.963 đến 259.662 (4.699 tờ) Kèm máy: Mực photo bình 01 Drum E 205/255 cái 01 Cộng tiền hàng: 909.091 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 90.909 Tổng tiền thanh toán: 1.000.000 TrườngSố tiền viết bằng chữ: M ộĐạit triệu đồng. học Kinh tế Huế Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Đã ký) (Đã ký) SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 67