Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế - Trần Thị Lụa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế - Trần Thị Lụa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế - Trần Thị Lụa
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc sỹ Tôn Thất Lê Hoàng Thiện, người hướng dẫn khoa học của luận văn này. Thầy đã tận tình hướng dẫn từ khâu chọn đề tài đến cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị, đưa ra những định hướng cụ thể, cũng như góp ý, nhận xét những điểm mà em cần sửa đổi, bổ sung để em hoàn thành bài luận văn tốt nhất. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài ra em cũng xin gửi lời cảm ơn đến: Các Thầy Cô giáo trong Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán - Kiểm toán thực sự hữu ích cho bản thân trong suốt những năm học ở trường để có thể nghiên cứu và phân tích luận văn tốt nghiệp. Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài báo cáo, em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị phòng Kế toán- Tài vụ của Công ty Cổ phần Xây Dựng - Giao Thông Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu, chia sẻ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh sự cố gắng rất nhiều của bản thân thì do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm có hạn, và cũng là lần đầu tiên được tiếp xúc, làm việc thực tế tại công ty nên bài làm của em còn có nhiều thiếu sót trong việc trình bày, đánh giá và đề xuất ý kiến. Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô giáo dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty cổ phần xây dựng – giao thông TT.Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, Ngày 20 tháng 12 năm 2019 Sinh viên Trần Thị Lụa Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT: Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BVMT Bảo vệ môi trường CC-DC: Công cụ dụng cụ CN: Chi nhánh CNH-HĐH: Công nghiệp hóa hiện đại hóa CNĐKKD Chứng nhận đăng kí kinh doanh CSKD: Cơ sở kinh doanh CSTT Cơ sở trụ sở CP: Cổ phần DH: Dài hạn DTT Doanh thu thuần ĐĐH Đơn đặt hàng HĐQT: Hội đồng quản trị HTKK: Hệ thống kê khai HTX Hợp tác xã HHDV: Hàng hóa dịch vụ KH-CN: Khoa học công nghệ KTVN: Kế toán Việt Nam KT-XH: Kinh tế xã hội NCC Nhà cung cấp NNT Người nộp thuế NVL: Nguyên vật liệu NPT: Nợ phải trả NH: Ngắn hạn NSNN: Ngân sách nhà nước TMBCTC: Thuyết minh báo cáo tài chính TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ: Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn VCSH: Vốn chủ sở hữu UBNN: Ủy ban nhân dân PXK: Phiếu xuất kho PNK Phiếu nhập kho XD-GT: Xây dựng giao thông TrườngVNĐ Đại họcViệt Nam Kinh Đồng tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1- Biến động tài sản qua 3 năm 2016-2018 47 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước 17 Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu 18 Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra đối với bán hàng trả ngay. 19 Sơ đồ 1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi (tại công ty). 19 Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi (tại đại lý). 20 Sơ đồ 1.6. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm 20 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chênh lệch thuế TNDN 35 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 42 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán 52 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 54 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016- 2018 44 Bảng 2.2: Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2016-2018 46 Bảng 2.3. Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 48 Bảng 2.4. Tình hình biến động kết quả họa động kinh doanh qua 3 năm 2016- 2018 50 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài 2 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3 5. Phương pháp nghiên cứu 3 6. Kết cấu của đề tài. 4 7. Tính mới của đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 5 1.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT 6 1.2.2. Khái niệm 7 1.2.3. Đối tượng nộp thuế 7 1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 9 1.2.5. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng 9 1.2.6. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 10 1.2.6.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng 10 1.2.6.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 14 1.2.7. Hạch toán thuế giá trị gia tăng 16 1.2.7.1. Thuế GTGT đầu vào 16 1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 18 1.2.8. Kê khai thuế, và nộp thuế giá trị gia tăng 21 1.2.9. Hoàn thuế giá trị gia tăng 23 Trường1.3. Nội dung cơ bả n Đạivề thuế thu nhhọcập doanh ngKinhhiệp tế Huế 24 1.3.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN 24 1.3.2. Khái niệm 25 1.3.3. Đối tượng nộp thuế 26 SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 1.3.4. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 26 1.3.5. Đối tượng không chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 26 1.3.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế 27 1.3.6.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp 27 1.3.6.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp 32 1.3.7. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 36 1.3.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 39 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế 39 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 39 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 40 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 41 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lí của công ty CP XD-GT TT.Huế 42 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý 42 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty 42 2.1.5. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2016-2018 44 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2016-2018 46 2.1.7. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016- 2018 50 2.1.8. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần XD-GT TTH 52 2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán 52 2.1.8.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 52 2.1.9. Tổ chức vận dụng chế độ, chứng từ và sổ sách kế toán 54 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần XD - GT Thừa Thiên Huế 55 Trường2.2.1. Thuế Giá trị gia Đại tăng đầu vào học Kinh tế Huế 55 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 63 2.2.3. Kê khai, Khấu trừ thuế và nộp thuế GTGT tại công ty CP XD - GT TT.Huế 69 SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toánvii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.2.4. Kê khai thuế GTGT lên phần mềm HTKK 4.2.3 81 2.3. Thực trạng công tác kế toán Thu nhập doanh nghiệp 82 2.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng 82 2.3.2. Đặc điểm 83 2.3.3. Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp 84 2.3.4. Kê khai thuế, Quyết toán thuế 84 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 88 3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế 88 3.1.1. Ưu điểm 88 3.1.2. Nhược điểm 91 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty 93 PHẦN III: KẾT LUẬN 97 1. Mức độ đáp ứng của đề tài: 97 2. Hạn chế của đề tài 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toánviii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ngày càng đổi mới, phát triển theo xu hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Quá trình này đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Trong nhưng năm gần đây đất nước thay đổi tích cực trên mọi lĩnh vực đời sống. Bởi vậy song song với quá trình phát triển ấy yêu cầu xây dựng và hiện đại hóa theo yêu cầu cơ sở hạ tầng đang phát triển theo. Chính vì vậy ngành xây dựng giao thông đang phát triển mạnh. Tuy nhiên các doanh nghiệp cũng gặp không ít thách thức cần đổi mới. Bởi vậy để đối mặt với những khó khăn và nắm bắt cơ hội đứng vững và phát triển trước sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ khác trong ngành đòi hỏi doanh nghiệp cần không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lí và phương pháp quản lí, Trong đó kế toán là một trong những công cụ quan trọng và không thể thiếu. Chúng ta cũng đã biết thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, thuế là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế không chỉ đơn thuần là nguồn thu đối với ngân sách nhà nước mà nó còn gắn liền với các vấn đề tăng cường kinh tế, công bằng trong phân phối và ổn định xã hội. Thuế trở thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động tới quá trình sản xuất và sự phát triển của một đất nước. Tuy nhiên mâu thuẫn về việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và Nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề. Chính vì vậy thuế và kế toán thuế là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp. Nhà nước và đồng thời cũng là vấn đề nhức nhối mà xã hội quan tâm. Ở nước ta, “Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khoá IX ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay cho Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Thuế GTGT, thuế TNDN ra đời từ rất Trườnglâu và áp dụng rộng rãi Đại trên thế giớ i.học Nhưng đối vKinhới nước ta đây là tếsắc thu ếHuếmới, còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay ở nước ta. Trong những năm qua, Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này. Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp”. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Thuế và kế toán thuế là một phạm trù rất rộng, nó lại đang là vấn đề mà xã hội rất quan tâm bởi thực tế có rất nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn, các công ty đa quốc gia có hành vi gian lận thuế. Trong khi đó Việt Nam là một nước nhỏ đang trên đà phát triển với đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do vậy việc tìm hiểu công tác thuế tại các công ty này cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Mặt khác kế toán thuế giữ vai trò quan trọng trong bộ máy kế toán của bất kì một doanh nghiệp nào. Đây là công việc khó đòi hỏi người làm kế toán phải nắm bắt chắc kiến thức thuế vận dụng cả luật kế toán và luật thuế một cách hợp lí. Hơn nữa, luật thuế lại không ngừng đổi mới và thay đổi do đó cần nắm bắt cập nhật thường xuyên và kịp thời để tránh mắc sai phạm và gây thất thoát cho chính doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán thuế và các kiến thức đã học thực tế tại đơn vị “Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế” với mong muốn tìm hiểu sâu sắc hơn công tác thuế nên em quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty theo đúng quy định của Luật thuế, thông tư và các văn bản liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế. - Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn Trườngcông tác kế toán thu ế ĐạiGTGT và thu họcế TNDN tạ i CôngKinh ty Cổ phầ n tếXây d ựHuếng - Giao thông Thừa Thiên Huế. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu thực tế và thực hiện đề tài này tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế, Lô 77 đường Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể là trong phòng Kế toán - Tài vụ. - Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 16/09/2019 đến ngày 23/12/2019. Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty dựa trên số liệu và các tài liệu khác liên quan trong năm 2018 là chủ yếu. - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu. Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau: - Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là nhân viên phòng kế toán, với nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế toán nói chung và cụ thể về công tác tổ chức kế toán thuế. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán, Thông tư, Nghị định, Luật liên quan đến các loại thuế trong doanh nghiệp. - Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế. - Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài bằng cách photo, chụp ảnh làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lý để đưa vào bài luận sao cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt động của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế GTGT và thuế TrườngTNDN. Từ đó đưa ra cácĐại giải pháp vàhọc kiến nghị gópKinh phần nâng cao tếhiệu qu ảHuếcông tác kế toán thuế tại công ty. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 6. Kết cấu của đề tài. Nội dung của đề tài được triển khai tìm hiểu trong 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng-Giao thông Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế. Phần III: Kết luận. 7. Tính mới của đề tài Thuế GTGT và thuế TNDN không quá xa lạ và lại là vấn đề được rất nhiều người tìm hiểu và quan tâm tuy nhiên luật về thuế không ngừng đổi mới và hoàn thiện nhằm khắc phục những điểm yếu đảm bảo quyền lợi cho đối tượng nộp thuế. Trong những năm gần đây luật thuế các quy định hoạch toán về thuế không ngừng thay đổi. Chính vì thế thuế GTGT và thuế TNDN không phải là cũ mà trong cũ có mới là đề tài có tính mới mẻ cần tìm hiểu và nghiên cứu. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế * Khái niệm về thuế: Định nghĩa tương đối cổ điển (Gaston Jeze-Tài chính công) về thuế: “Thuế là khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”. Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức quy định”. Ta có định nghĩa về thuế: “Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế”. * Đặc điểm của thuế - Duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước. - Dựa vào thực trạng nền Kinh tế: GDP, chỉ số tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất . - Thực hiện theo nguyên tắc không đối giá và hoàn trả trực tiếp. * Vai trò của thuế TrườngThuế có vai trò quanĐại trọng và họcđặc biệt như sau:Kinh tế Huế - Nguồn thu của NSNN. - Công cụ điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 1.2. Nội dung cơ bản về thuế Giá trị gia tăng 1.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT - Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng. - Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT- BTC,111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC,08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT- BTC,39/2014/TT-BTCvà 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. - Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng BTC ban hành. - Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành. - Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế. - Thông tư 173/2016/TT-BTC (HL: 15/12/2016) sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành về thuế GTGT (đã được sửa đổi theo thông tư 119/2014, Thông tư 151/2014 và thông tư 26/2015 của BTC). - Thông tư số 93/2017/TT-BTC sửa đổi bổ sung Nghị định 219/2013/TT-BTC, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của BTC bãi bỏ mẫu 06/GTGT từ 05/11/2017. - Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 12/2015/NĐ-CP về thuế GTGT, thuế TNDN. Hiệu lực ngày 01/02/2018. Trường- Thông tư 25/2018/TT Đại-BTC học sửa đổi bổ sungKinh khoản 23 Đi ềtếu 4 Thông Huế tư số 219/2013/TT-BTC (ban hành ngày 16/03/2018, HL: 01/05/2018). => Tất cả hướng dẫn quy định về thuế GTGT trên đều được ban hành hợp nhất tại văn bản hợp nhất tại VĂN BẢN HỢP NHẤT 14/VBHN-BTC NĂM 2018 HƯỚNG SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện DẪN THI HÀNH THUẾ GTGT VÀ NGHỊ ĐỊNH 209/2013/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ GTGT DO BTC BAN HÀNH (BH:09/05/2018, HL: 09/05/2018). 1.2.2. Khái niệm “Thuế GTGT tên Tiếng anh là Value Added Tax, viết tắt VAT. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng (điều 2 Theo luật 13/2018 thuế GTGT của Bộ Tài Chính).” 1.2.3. Đối tượng nộp thuế - Người nộp thuế (NNT) GTGT là tổ chức cá nhân SXKD chịu thuế GTGT ở Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu HHDV từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu). - Tổ chức cá nhân SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính thuế nộp thuế GTGT quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 2 NĐ 209/2013. - Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT: + Tổ chức cá nhân nhận các khoản thu bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng, quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác; + Tổ chức cá nhân SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ của các tổ chức nước ngoài không có CSTT tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam gồm sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thiết bị (bao gồm cả vật tư phụ tùng thay thế), quảng cáo tiếp thị, xúc tiến đầu tư thương mại, môi giới HHDV, đào tạo, chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài (các dịch vụ này thực hiện ở ngoài Việt Nam); + Tổ chức các cá nhân không kinh doanh, không phải là NNT GTGT bán tài sản; Trường+ Tổ chức, cá nhânĐại chuyển nhưhọcợng dự án Kinhđầu tư để SXKD tếHHDV Huếchịu thuế GTGT cho DN, HTX; SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện + DN, HTX nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc mới chỉ qua sơ chế thông thường cho DN, HTX ở khâu kinh doanh thương mại; + TSCĐ đang sử dụng trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa CSKD và các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn để phục vụ SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn kê khai nộp thuế GTGT; + Các trường hợp khác: Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp; • Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong DN, điều chuyển• tài sản khi phân chia, tách hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN; • Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm; • Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán HHDV; • Doanh thu HHDV nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lí hưởng hoa hồng của dịch vụ: Bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, đại lý vận tải quốc tế, đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đại lí bán bảo hiểm; • Doanh thu HHDV và doanh thu hoa hồng đại lí được hưởng từ hoạt động đại lý bán HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT; • Người nộp thuế là đại lý bán HHDV hoặc đại lý mua hàng hóa theo hình thức bán, mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế GTGT đối với HHDV bán đại lý, hàng hóa thu mua đại lý; • CSKD không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại. Khi CSKD bán hàng hóa Trườngbị trả lại này trong nộ i đĐạiịa thì phải kê học khai nộp thu ếKinhGTGT. tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng Hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. 1.2.5. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng Đối tượng không chịu thuế: Gồm 26 nhóm Hàng hóa, dịch vụ. Tính chất hàng hóa dịch vụ không chịu thuế: a) Mang tính chất thiết yếu. b) Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo. c) Của một số ngành cần khuyến khích. d) Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam. e) Khó xác định giá trị tăng thêm. Cụ thể: - Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp; - HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng không mang tính chất kinh doanh; - HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển khuyến khích SXHH, mở rộng sản xuất trong nước; - Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, dịch vụ cấp tín dụng, kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ; - Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo mật vũ khí, khí tài nguyên dùng phục vụ ANQP, dự trữ quốc gia; - HHDV thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo. Nhập khẩu để viện trợ nhân đạo tổ chức cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao hàng hóa tiêu chuẩn miễn thuế; - Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho hoạt động SXKD và Trườngtiêu dùng tại Việt Nam. Đại Hàng chuy họcển khẩu, quá Kinhcảnh mượn đườ ng,tế hàng Huế tạm nhập khẩu tái xuất khẩu, hàng hóa xuất tái nhập khẩu; - HHDV khác thuộc diện không chịu thuế khác HHDV cá nhân có doanh thu dưới 100 triệu / năm. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Ví dụ: a) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác. b) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại; tưới, tiêu nước, bùn đất; nạo vét phục vụ sản xuất Nông nghiệp. c) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt được chế biến từ NaCl . 1.2.6. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 1.2.6.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT X Thuế suất Giá tính thuế Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT. GTT gồm các khoản phụ thu phí thu thêm ngoài giá bán mà CSKD được hưởng trừ các khoản phụ thu phí phải nộp NSNN ghi trên hóa đơn bán hàng chứng từ của HHDV nhập khẩu, doanh thu ngoại tệ quy đổi ra VNĐ. - Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra chưa có thuế GTGT: + Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT; + Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán bao gồm thuế BVMT nhưng chưa bao gồm thuế GTGT; + Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB vừa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế TTĐB, thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT; - Đối với hàng hóa nhập khẩu giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu, Trườngcộng (+) với thuế nhậ pĐại khẩu thực t ếhọcphải nộp (n ếuKinh có), cộng (+) v ớitế thuế tiêuHuếthụ đặc biệt (nếu có) và cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). GTT = Giá NK + Thuế NK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có) Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Lưu ý: + Giá NK là CIF (là giá mua đã bao gồm chi phí) cả chi phí vận tải , phí bảo hiểm và người mua không phải thêm chi phí nào khác; =>GTT= giá CIF + Giá NK là giá FOB (là giá mua chưa bao gồm chi phí); =>GTT= giá FOB + chi phí vận tải + chi phí bảo hiểm Nếu doanh nghiệp được miễn giảm thì căn cứ tính thuế là sau khi đã được miễn thuế. - Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất) dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương GTT là giá chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương. - Đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ: + Khi tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ xuất hàng hóa để dùng cho các bộ phận công ty xuất TSCĐ từ chứng từ, thành phẩm để tiếp tục cho quá trình SXKD thì không phải tính nộp thuế GTGT và không phải xuất hóa đơn; + Riêng tường hợp: CSKD tự sản xuất, xây dựng TSCĐ (TSCĐ tự làm) để phục vụ SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ; + Khi xuất HHDV không phục vụ cho SXKD: Phải xuất HĐ như bán cho KH kê khai thuế bình thường. - Đối với HHDV khuyến mãi theo quy định về thương mại, GTT bằng không (0); trường hợp HHDV khuyến mãi không theo pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính thuế như HHDV dùng để biếu tặng cho: + Đối với HHDV để tặng hoặc cho KH dùng thử không trả tiền thì GTT= 0; + Đối với HHDV bán với giá thấp hơn giá bán HHDV trước đó thì GTT là giá bán đã giảm trong thời gian khuyến mãi; Trường+ Đối với khuy Đạiến mãi mà kèmhọc theo phi ếKinhu mua hàng, sử tếdụng dịHuếch vụ thì phải kê khai, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng, sử dụng dịch vụ tặng kèm. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản như thuê nhà, văn phòng xưởng, kho tàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện GTGT bao gồm các khoản thu dưới hình thức khác nhau như thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê thao yêu cầu của bên thuê. - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Là giá bán trả 1 lần chưa thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. - Đối với gia công hàng hoá: Là giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ. - Đối với xây dựng, lắp đặt: Là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT. - Đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS, giá tính thuế là giá chuyển nhượng BĐS trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng GTT là tiền gia công tiền hoa hồng thu được từ hoạt động này chưa có thuế GTGT. - Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem bưu chính, vé xe, vé tàu và một số loại vé khác thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá tính thuế= á á đã ó ế - Đối với vận tải, bốc xếp là giáế cưấ ớc vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT. - Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược là số tiền thu được bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ đi số tiền trả cho khách. Giá tính thuế = ố ề đượ - Đối với dịch vụ du lịch theoế hìnhấ thức lữ hàng, hợp đồng ký với hành khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói là giá đã có thuế GTGT. Giá tính thuế = á ọ ó - Đối với dịch vụ cầm đồ, sốế tiềấn phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải Trườngthu từ cho vay cầm đ ồ Đạivà khoản ph ảihọc thu khác phát Kinh sinh từ việc bán tếhàng c ầmHuế đồ (nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT. Và một số trường hợp đặc thù khác. - Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của luật xuất bản giá bán xác định là giá bán đã có thuế GTGT tính trên giá bán ra. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Thời điểm xác định giá tính thuế: + Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua; + Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ; + Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền; + Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án hoặc theo tiến độ thu tiền trong hợp đồng; + Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành; + Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Thuế suất: Thuế suất 0% - HH-DV xuất khẩu bao gồm HHDV cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan. - Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa. - Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý. Thuế suất 5% : Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cầu ưu Trườngđãi, hiện nay bao gồm 16Đại lọai HHDV học chịu thuế GTGT, Kinh cụ thể như sau: tế Huế Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. - Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Đồ chơi trẻ em, sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT). - Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư SX: - Quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và chất kịch thích tăng trưởng vật nuôi cây trồng. - Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại. - Thiết bị dụng cụ y tế. - Giáo cụ để giảng dạy, học tập. - Dịch vụ khoa học công nghệ . Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%. 1.2.6.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Phương pháp khấu trừ thuế Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm: a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. Trườngb) CSKD đăng ký tĐạiự nguyện áp họcdụng phương Kinhpháp khấu trừ thu tếế, trừ hộHuế, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 14
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu vào = Số thuế GTGT đầu ra - phải nộp được khấu trừ Trong đó: Số thuế GTGT Giá tính thuế của HHDV chịu thuế Thuế suất thuế đầu ra = bán ra ghi trên hóa đơn GTGT x GTGT HHDV đó Khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Thuế GTGT đầu vào được xác định bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài, theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Đối tượng áp dụng: - Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Số thuế GTGT GTGT của vàng, = x Thuế suất 10% phải nộp bạc, đá quý bán ra GTGT của vàng, Giá thanh toán của Giá thanh toán của vàng, bạc, = - bạc, đá quý vàng, bạc, đá quý đá quý mua vào tương ứng Trong đó: + Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá Trườngđơn bán vàng, bạc, đá quý,Đại bao gồ m họccả tiền công chKinhế tác (nếu có), thutếế GTGT Huế và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng + Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT; SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 15
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện + Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có doanh thu hàng năm dưới mức một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - Hộ, cá nhân kinh doanh. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HH- DV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT GTGT của HHDV Thuế suất áp dụng đối X phải nộp = chịu thuế bán ra với HHDV đó GTGT của HHDV Giá thanh toán của GTGT của HHDV Giá thanh toán của HHDV mua vào bán ra = HHDV bán ra - tương ứng - Đối với CSKD bán HH-DV có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định, xác định được đúng doanh thu bán HH-DV nhưng không có đầy đủ hóa đơn mua HH-DV đầu vào thì GTGT bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu. Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu là căn cứ xác định số thuế GTGT được quy định theo từng hoạt động như sau: + Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; +Sản xuất, vận tải, DV có gắn với HH, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu: 3%; + Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 1.2.7. Hạch toán thuế giá trị gia tăng 1.2.7.1. Thuế GTGT đầu vào Chứng từ sử dụng: Trường- Hoá đơn GTGT Đại (mẫu 01 GTK họcT3/001) Kinh tế Huế - Hoá đơn chứng từ đặc thù - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT) - Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT) SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 16
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu - Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài - Sổ theo dõi thuế GTGT Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 133: Thuế GTGT đươc khấu trừ. - Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau: - Bên Nợ: Thuế GTGT đầu vào phát sinh. - Bên Có: + Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ; + Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; + Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại; + Thuế GTGT hàng mua trả lại. - Số dư bên Nợ: Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ. - TK 133 có 2 TK cấp 2: + TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV. + TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. Phương pháp hạch toán a) Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước Tk 111, 112,131 TK 133 TK632, 641,642 (1) TK152, 156, 211 (4) TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131 (2) TK621, 622, 627 TK1562, 156.211 (5) TK 111, 112, 113 (3) TK 157,632 TK 3331 Trường Đại học (6)Kinh tế Huế Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 17
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Chú thích: (1) Nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu, TSCĐ. (2) Mua vật liệu, hàng hóa dùng ngay vào sản xuất sản phẩm. (3) Hàng hóa mua gửi bán hoặc bán ngay không nhập kho. (4) Phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. (5) Trả lại hàng hóa, vật liệu, TSCĐ. (6) Khấu trừ thuế GTGT. b) Đối với hàng hóa xuất nhập khấu TK112, 331 TK152, 156, 211 TK 33312 TK113 (1) TK111, 112 (2) TK 3333 TK 3333 (3) TK 3331 Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu Chú thích: (1) Nhập khẩu nguyên vật liệu, hàng hóa, TSCĐ chịu thuế nhập khẩu. (2) Thuế GTGT hàng nhập khẩu. (3) Nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu. 1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3 LL). - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra (mẫu 01 – 1/ GTGT). - Sổ theo dõi thuế GTGT. - Phiếu xuất kho, PXK kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. Trường- Bảng kê số thuế Đại GTGT đã nộphọc của kinh doanhKinh xây dựng lắp tếđặt, bán Huế hàng, vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/ GTGT). Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3331 - Thuế GTGT đầu ra. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 18
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau: - Bên Nợ: + Nộp thuế GTGT vào NSNN; + Được miễn giảm thuế; + Thuế GTGT hàng bán bị trả lại. - Bên có: Thuế GTGT đầu ra phát sinh. - Số dư bên Có: Thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN. - TK này có thể có Số dư Nợ. - TK này có 2 tài khoản cấp 2: + TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. + TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Phương pháp hạch toán a) Đối với trường hợp bán hàng trả tiền ngay TK154, 155 TK632, 157 TK 3331 TK111, 112, 131 (a) (b) TK 511,512 Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra đối với bán hàng trả ngay. Chú thích: (a) Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. (b) Giá vốn hàng bán, hàng gửi bán. b) Đối với trường hợp bán hàng qua đại lí gởi hàng Tại công ty TK155 TK157 TK3331 TK111, 112,131 (1) (2) TK 511 TK 642 TK 157 TK632 TK111,112,131 Trường(3) Đại học Kinh(4) tế TKHuế 133 Sơ đồ 1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi (tại công ty). SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 19
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Chú thích: (1) Trị giá thực tế hàng xuất kho gửi bán. (2) Ghi nhận doanh thu bán hàng hóa khi đại lý bán được hàng. (3) Ghi nhận giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được. (4) Hoa hồng cho đại lý. Tại kho đại lý: TK111, 112 TK331 TK111, 112, 131 (1) (2) TK511 TK111, 112, 131 TK3331 (3) Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi (tại đại lý). Chú thích: (1) Tổng số tiền phải thanh toán cho đơn vị ký gửi hàng. (2) Thanh toán tiền cho đơn vị ký gửi hàng. (3) Hoa hồng nhận được từ đơn vị ký gửi hàng. c) Đối với trường hợp bán hàng trả góp trả chậm TK511 TK111, 112, 131 TK111, 112 (2) TK3331 (1) TK155, 156 TK632 (3) TK515 TK3387 (4) TrườngSơ đồ 1.6. Kế toán thuĐạiế GTGT đầhọcu ra trường hKinhợp bán hàng tr ảtếgóp, trảHuếchậm. Chú thích: (1) Doanh thu bán hàng trả góp, trả chậm (Giá bán trả tiền ngay). (2) Thu tiền lãi từng kỳ. (3) Ghi nhận giá vốn hàng bán. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 20
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện (4) Phân bổ doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp. 1.2.8. Kê khai thuế, và nộp thuế giá trị gia tăng Kê khai thuế: Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Nộp thuế: CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo. Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu Khấu trừ thuế giá trị gia tăng. [Được cập nhật theo điều 1 thông tư 26/2015/TT-BTC, Điều 9 TT 151/2014/TT- BTC, Điều 3 TT 119/2014/TT-BTC] - Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất. - Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT. - Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung có sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT qua các khâu để Trườngsản xuất ra mặt hàng chĐạiịu thuế GTGT học thì số thu ếKinhGTGT đầu vào ttếại các khâuHuế được khấu trừ toàn bộ. - Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 21
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được khấu trừ toàn bộ. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. - Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC (trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. - Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào (Thông tư 219/2013/TT-BTC) Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp: + Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT); + Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán; Trường+ Hoá đơn khôngĐại ghi ho ặchọc ghi không đúngKinh một trong các tế chỉ tiêu Huế như tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua nên không xác định được người mua (trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản 12 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC); Hóa đơn, chứng SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 22
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống (không có HHDV kèm theo); + Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HHDV mua, bán hoặc trao đổi. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: [Căn cứ TT 219/2013/TT-BTC, TT 119/2014/TT-BTC, TT 26/2015/TT-BTC, 173/2016/TT-BTC] - Có hoá đơn GTGT hợp pháp của HH-DV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. - Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định cụ thể trong hợp đồng. Trường hợp mua HH-DV của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. NCC là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT. 1.2.9. Hoàn thuế giá trị gia tăng [Quy định về hoàn thuế GTGT theo TT 25/2018/TT-BTC, TT 99/2016/TT-BTC, TT 130/2016/TT-BTC. Kể từ ngày 01/07/2016 áp dụng Khoản 3 Điều 1 TT 130/2016/TT-BTC] - Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu Trườngđồng trở lên thì được hoĐạiàn thuế GTGT học. Kinh tế Huế - Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 23
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Lưu ý: Trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan thì không được hoàn thuế. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. - Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó. - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. - Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 1.3. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN - Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật thuế TNDN. - Thông tư 119/2014 sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, Trường219/2013/TT-BTC, 08/2013/TTĐại- BTC,học 85/2011/TT Kinh-BTC, 39/2014/TT tế -HuếBTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành (HL: 15/01/2015). SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 24
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành (HL: 15/01/2015). - Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành 22/06/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính (HL: 06/08/2015). - Thông tư 25/2018/TT-BTC do BTC ban hnahf vào ngày 16/03/2018 hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi TT 78/2014/TT-BTC (HL: 01/05/2018). =>Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BTC năm 2015. Hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Luật thuế TNDN do Bộ trưởng BTC ban hành ngày 14/09/2015 và có hiệu lực ngày 14/09/2015. 1.3.2. Khái niệm “Thuế TNDN tên tiếng anh là Enterprise Income Tax .Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế. Theo Luật thuế TNDN của Bộ Tài Chính” Lý do đánh thuế TNDN - Đảm bảo công bằng xã hội: Điều tiết thu nhập của nhà đầu tư nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội. - Nguồn thu của ngân sách nhà nước: Khi nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của doanh nghiệp và nhà đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động tài chính của nhà nước thông qua thuế TNDN ngày càng ổn định. Trường- Công cụ quản líĐại kinh tế. học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 25
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 1.3.3. Đối tượng nộp thuế Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế, gọi chung là doanh nghiệp, bao gồm: - DN được thành lập và hoạt động theo Luật DN, Luật đầu tư, Luật thương mại, chứng khoán. - Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động SXKD. - Tổ chức thành lập theo luật Hợp tác xã. - Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài, gọi là DN nước ngoài 1.3.4. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh HH-DV và thu nhập chịu thuế khác, kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD HH-DV ở nước ngoài. 1.3.5. Đối tượng không chịu thuế thu nhập doanh nghiệp [Các khoản TN được miễn thuế TNDN gồm 12 khoản Thu nhập quy định tại Thông tư 78 và Thông tư 96 của Bộ tài chính] - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy hải sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp thực hiện ở địa bàn có kiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt chăn nuôi nuôi trồng chế biến nông sản thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. - Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. - Thu nhập từ hoạt động SXKD HH-DV của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. Trường- Thu nhập từ hoĐạiạt động dạy nghhọcề dành riêng Kinh cho người dân tếtộc, ngư Huếời khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 26
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Thu nhập được chia từu hoạt động góp vốn mua cổ phần liên doanh liên kết kinh doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước. - Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải. - Thu nhập từ thực thực hiện nhiệm vụ Nhà Nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng chính sách xã hội; . - Phần thu nhập không chia. - Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản thu nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân án dân sự . 1.3.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế 1.3.6.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kì tính thuế và thuế suất Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế * Thuế suất Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Kể từ ngày 6/8/2015 theo điều số 1 thông tư số 96/2015 TT-BTC năm 22/06/2015 của bộ Tài Chính (sửa đổi bổ sung thông tư 78) Thuế Thu nhập Phần trích lập Thuế suất thuế = ( - ) X TrườngTNDN tínhĐại thuế họcquỹ KH- CNKinh tếTNDN Huế Kỳ tính thuế: - Được tính theo năm dương lịch .Trường hợp DN áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì tính theo năm tài chính. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 27
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó. - Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau: + Đối với dịch vụ: 5%; + Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; + Đối với hoạt động khác (bao gồm giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật ): 2%. Thu nhập tính thuế: Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết = - - tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định Trong đó: Thu nhập Doanh thu tính Chi phí hợp lí Các khoản thu = - + chịu thuế thuế TNDN được trừ nhập khác Doanh thu tính thuế TNDN - Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. - Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT. - Nếu cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là doanh Trườngthu đã bao gồm thuế GTGT. Đại học Kinh tế Huế Thời điểm xác định doanh thu tính thuế: - Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 28
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. - Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Trừ trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Chi phí hợp lí được trừ: Theo Thông tư 78 và Thông tư 96 của BTC thì Điều kiện để xác định khoản chi được trừ áp dụng với các đơn vị có đủ điều kiện sau: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Pháp Luật. - Khoản chi được trừ đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản thu nhập khác: [ Các khoản thu nhập khác phải tính vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN hiện nay đang được quy định tại Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC]. Thu nhập khác bao gồm 23 khoản thu nhập: 1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại Điều 14 và điều 15 Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại Điều 16 và điều 17 Chương V Thông tư 78/2014/TT-BTC. 3. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (không gắn liền với chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất); thu nhập từ chuyển nhượng quyền thực hiện dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp Trườngluật. Đại học Kinh tế Huế 4. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản. 5. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 29
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ BĐS), các loại giấy tờ có giá khác. 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm lãi trả góp, trả chậm . 8. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ. 9. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá. 10. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được. 11. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. 12. Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra. 13. Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường. 14. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản. 15. Quà biếu, tặng bằng tiền hoặc bằng hiện vật. 16. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác. 17. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng tới . 18. Các khoản thu nhập khác liên quan tới việc tiêu thụ hàng hóa cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu. 19. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi, chi phí tiêu thụ. 20. Khoản hoàn tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 21. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh doanh. 22. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện nhận thêm thành viên góp vốn mới. 23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang Nguyên tắc chuyển lỗ: Trường- Chuyển lỗ to ànĐại bộ và liên t ụchọc vào thu nh ậpKinh. tế Huế - Chuyển không quá 5 năm tiếp sau phát sinh lỗ. - DN có số lỗ giữa các quý trong một năm thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 30
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Số lỗ do DN xác định theo quy định của Luật thuế (không theo nguyên tắc kế toán). - Đối với DN sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản thì phải quyết toán thuế tới thời điểm có quyết định chuyển đổi để xác định được số lỗ được chuyển. - Việc chuyển lỗ cũng áp dụng đối với DN chuyển đổi loại hình hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu DN có vốn góp liên doanh. - Nếu số lỗ do DN xác định khác với số lỗ do kết quả kiểm tra/ thanh tra của cơ quan thuế thì thực hiện chuyển lỗ theo kết quả của kiểm tra thanh tra. - Đối với doanh nghiệp chia tách thì số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chia, tách thành DN khác và đang còn trong thời gian chuyển lỗ theo quy định thì số lỗ này sẽ được phân bổ cho các DN sau khi chia, tách theo tỉ lệ VCSH được chia, tách. Thuế suất: [Theo Luật thuế số 32 sửa đổi bổ sung thuế TNDN ngày 19/06/2013] Thuế suất thuế TNDN là 22%, trừ T/hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 và đối tượng được ưu đãi về thuế suất. - Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. - Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%. - Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề. - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Ưu đãi về thuế suất: Thuế suất 10% áp dụng trong thời gian 15 năm: a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều Trườngkiện kinh tế - xã hội đ ặcĐại biệt khó khăn, học khu kinh tếKinh, khu công nghệ cao;tế Huế b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao; SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 31
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện c) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản). Thuế suất 10% áp dụng trong suốt thời gian hoạt động: a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường; b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở c) Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật xuất bản; 1.3.6.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hoá đơn đặc thù, - Bảng kê 01 – 1/GTGT; 01 -2/GTGT; 01 - 3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01- 4B/GTGT; 01 - 5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT. - Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp. - Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hoá đơn, chừng từ theo chế độ quy định (01/TNDN). - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN). - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. - Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”. Tài khoản 3334 - Thuế TNDN phải nộp Bên nợ: Bên có: Trường- Số thuế TNDN đã n ộĐạip học- Số thuKinhế TNDN phải nộtếp Huế - Số thuế TNDN phải nộp của các năm - Số thuế TNDN của các năm trước phải trước lớn hơn số thuế phải nộp của năm đó nộp bổ sung do phát hiện sai sót không SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 32
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm trọng yếu của các năm trước được ghi lớn hớn số thuế TNDN phải nộp được xác tăng chi phí thuế TNDN hiện hành trong định khi kết thúc năm tài chính. năm hiện tại. Số dư: - Số thuế TNDN nộp thừa Số dư: - Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với - Số thuế TNDN còn phải nộp thuế TNDN hiện hành của các năm trước - Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp thuế TNDN hiện hành của các năm trước năm nay Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Bên Nợ: Bên Có: - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp - Thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện sung do phát hiện sai sót không trọng yếu hành đã ghi nhận trong năm. của các năm trước được ghi tăng chi phí - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước, được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện Số dư: Không có số dư hành để xác định kết quả kinh doanh. Số dư: Không có số dư Phương pháp hạch toán (1) Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN: Nợ TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành TrườngCó TK 3334Đại- thuế thu họcnhập doanh nghiKinhệp tế Huế Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nước: Nợ TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111,112, SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 33
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện (2) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế nộp: + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế TNDN tạm phải nộp Nợ TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kế toán chênh lệch thuế TNDN a) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 8212 – Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. - Tài khoản 347 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. - Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Bên Nợ: Bên có: -Ghi nhận giá trị thuế thu nhập doanh -Ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập nghiệp hoãn lại phải trả (phát sinh từ doanh nghiệp hoãn lại (phát sinh từ khoản khoản chênh lệch tạm thời giảm xuống) chênh lệch tạm thời tăng lên) -Kết chuyển giá trị tài sản thuế thu nhập -Kết chuyển giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại sang tài khoản 911 doanh nghiệp hoãn lại sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh TrườngTài khoĐạiản 347 - Thu họcế Thu nh ậpKinh hoãn lại phải t rảtế Huế Bên Nợ: Bên có: - Thuế TNDN hoãn lại phải trả (được - Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 34
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện hoàn nhập) trong kỳ (phát sinh tù khoản chênh lệch lợi nhuận tạm thời giảm xuống) trong kỳ. Số dư: - Thuế TNDN còn lại phải trả cuối kỳ Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Bên Nợ: Bên Có: - Ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập - Ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại (phát sinh từ khoản chênh lệch hoãn lại giảm lợi nhuận tạm thời tăng lên) Số dư bên Nợ: - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối năm Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau: Thuế thu nhập Tổng chênh lệch tạm thời chịu Thuế suất thuế TNDN = X hoãn lại phải trả thuế phát sinh trong năm hiện hành b) Phương pháp hạch toán TK347 TK8212 TK347 (1) (2) TK243 TK243 (3) (4) TK911 TK911 (5) (6) TrườngSơ đồĐại1.7. Sơ đồ khọcế toán chênh Kinh lệch thuế TNDN tế Huế Chú Thích: 1) Ghi nhận Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Nợ TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 35
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (2) Khi hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Ghi nhận Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau: Tài sản Tổng chênh Giá trị được KT chuyển từ Thuế thuế thu lệch tạm thời năm sau của khoản lỗ tính thuế suất hiện nhập hoãn = ( + ) X được khấu trừ và ưu đãi thuế chưa sử dụng hành lại (3) Khi hoàn nhập Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (4) Ghi nhận Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại, ghi: (5) Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911– Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.3.7. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp TrườngKê khai thuế: Đại học Kinh tế Huế Đăng ký thuế: - Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký thuế GTGT. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 36
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Các đơn vị trực thuộc cơ sở kinh doanh phải đăng ký với cơ quan thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở. - Các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế riêng. Trách nhiệm: nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan trực tiếp quản lý. Các loại khai thuế TNDN: + Khai tạm tính theo quý; + Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất; + Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. CSKD chưa thực hiện đầy đủ đúng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, thì việc kê khai tính thuế căn cứ vào tỷ lệ TNCT trên doanh thu và thuế suất như sau: CSKD chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, phải kê khai doanh thu và tính thuế hàng tháng theo công thức sau: Thuế TNDN Doanh thu Tỉ lệ % thu nhập Thuế suất X phải nộp = bán ra X chịu thuế thuế TNDN Hộ kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh dooanh của từng hộ ấn định mức doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và tính theo công thức: Thuế TNDN Doanh thu Tỉ lệ thu nhập Thuế suất thuế phải nộp = ấn định X chịu thuế X TNDN Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính. Kết thúc kỳ tính thuế, CSSX kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế TNDN với cơ quan thuế trực tiếp quản lý và phải nộp tờ khai quyết toán thuế trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Nếu số thuế tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế thực tế phải nộp theo báo cáo quyết toán thuế thì CSKD phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể Trườngtừ ngày lập báo cáo quy Đạiết toán. Ngư ợhọcc lại, CSKD Kinhđược khấu trừ số thutếế n ộpHuế thừa vào số thuế TNDN phải nộp của kỳ tiếp theo. - Đối với những CSKD không nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải nộp thuế theo số ấn định của cơ quan thuế. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 37
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế. Cụ thể: - Thời hạn nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. 1.3.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán thuế là công tác kế toán để ghi chép các hoạt động liên quan tới thuế. Mục đích là tính thuế đầy đủ, đúng thời hạn và lập ra các báo cáo cho phòng thuế theo đúng quy định của pháp luật. Kế toán thuế là công việc của kế toán, đóng vai trò như cầu nối giữa doanh nghiệp và nhà nước. Công việc của kế toán thuế giúp cho nhà nước quản lý nên kinh tế nhiều thành phần; đồng thời giúp doanh nghiệp kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề thuế rõ ràng, minh bạch. TrườngĐể làm được t ốt Đạicông việc c ủahọc người kế toán Kinh thuế thì bạn ph ảitế là ngư ờHuếi am hiểu luật thuế, biết cách vận dụng những quy định đó vào doanh nghiệp của mình để xử lý các tình huống phát sinh sao cho hiệu quả nhất. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 38
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty -Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ - Tên tiếng anh: THUA THIEN HUE CONSTRUCTION TRANSPORTATION JOINT STOCK COMPANY. - Tên viết tắc: HCTC - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần - Vốn điều lệ: 24.000.000.000 đồng (tính đến 31/12/2014) - MST: 3300101011 -Số tài khoản: 55110000000079 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh TT.Huế - Địa chỉ trụ sở chính: Lô 77 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Điện thoại: 054.3812849 - Fax: 054.3823846 - Website: www.xdgt-tth.com.vn/ - Email: tvxdgth@gmail.com - Người đại diện theo pháp luật: Trần Chính - Giấy CNĐKKD số 3103000161 ngày 10/02/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh TT.Huế, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Công ty đã có 08 lần điều chỉnh Giấy CNĐKKD và lần điều chỉnh gần nhất vào ngày 30/12/2014. Trường- Mã cổ phiếu: GTHĐại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 39
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty - Năm 1989, tỉnh Bình Trị Thiên tách ra 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Sở Giao thông vận tải TT.Huế đã ra quyết định số 20/TC ngày 22/07/1989 về việc thành lập Công ty Xây dựng cầu đường. Nhiệm vụ chủ yếu của công ty lúc bấy giờ là xây dựng các công trình giao thông, sản xuất vật liệu, đúc kết kiện bê tông. - Sau khi có Nghị định 388/HĐBT ngày 22/11/1991 và Nghị định 156/HĐBT ngày 5/7/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Doanh nghiệp nhà nước. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ra quyết định số 143 QĐ/UBND ngày 5/2/1993 của Hội đồng Bộ trưởng và đổi tên từ Công ty xây dựng cầu đường thành Công ty Công trình giao thông Thừa Thiên Huế. - Sau khi có Nghị định số 50 CP ngày 28/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản Doanh nghiệp Nhà nước và nghị định 38 CP ngày 28/04/1997 về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50 CP. UBND tỉnh TT.Huế đã ra quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 27/02/2002 về việc sáp nhập Công ty Xây dựng - Giao thông 3 – 2 TT.Huế vào Công ty Công trình giao thông TT.Huế thành Công ty Xây dựng - Giao thông TT.Huế. - Năm 2004 có Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty Cổ phần. UBND tỉnh TTH đã ra quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 16/01/2006 về việc chuyển đổi Công ty Xây Dựng Giao Thông TT.Huế thành công ty Cổ Phần Xây Dựng - Giao Thông TT.Huế. - Với kinh nghiệm và uy tín từ nhiều năm hoạt động trong ngành Xây dựng giao thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, các công trình dân dụng và công nghiệp, phục vụ xây dựng của tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông TT.Huế không ngừng vươn lên trong nền kinh tế thị trường và hội nhập Quốc tế, trở thành một Công ty phát triển ổn định, bền vững, đủ sức cạnh tranh trong tỉnh, khu vực và trên toàn quốc, thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng và thị trường. - Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế cũng tạo dựng một nền tảng tài chính đủ mạnh để công ty phát triển bền vững. Doanh thu của Công ty năm sau Trườngluôn cao hơn năm trư ớc.Đại Công ty c ũnghọc đang áp d ụKinhng một chính sách tế quản lýHuế chặt chẽ và minh bạch, đã niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Mục tiêu hoạt động: “Chất lượng, tiến độ, mỹ thuật, phát triển bền vững” SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 40
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty CHỨC NĂNG: Theo giấy CNĐKKD số 3103000161 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh TT.Huế cấp ngày 10/02/2006 thì Công ty Cổ Phần Xây Dựng - Giao Thông Thừa Thiên Huế có chức năng hoạt động kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau: + Xây dựng, sữa chữa, tư vấn, khảo sát và thiết kế các loại công trình giao thông. + Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi. + Khai thác, sản xuất, chế biến và kinh doanh khoáng sản phi quặng, vật liệu xây dựng, cấu khiện bê tông đúc sẵn, khai hoang đồng ruộng và san lấp mặt bằng hạ tầng đô thị. + Gia công sữa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi công. + Thí nghiệm vật liệu xây dựng công trình giao thông. + Kinh doanh xăng dầu, cung ứng phương tiện vật tư, thiết bị, phụ tùng giao thông vận tải. + Kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường bộ, đại lý vận tải. + Thi công lưới điện hạ thế, thi công hệ thống cấp nước sinh hoạt. NHIỆM VỤ: - Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký, xây dựng thực hiện các kế hoạch có hiệu quả. Đặc biệt công ty phải thực hiện nhiệm vụ duy trì phát triển hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo và an toàn vốn góp cổ phần vào sự phát triển KT-XH. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký với chủ đầu tư, đồng thời chú trọng nâng cao tay nghề công nhân và chất lượng công trình, tạo uy tín cho công ty trong ngành nghề. Đảm bảo an toàn quyền và nghĩa vụ cho người lao động theo quy định của pháp luật. - Thực hiện nghĩa vụ thu nộp ngân sách theo đúng chủ trương và chế độ của nhà nước. Trường- Công ty Cổ ph ầĐạin Xây Dựng học- Giao Thông KinhThừa Thiên Huế đưtếợc tổ chHuếức dưới hình thức cổ phần hóa, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Ngân hàng. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 41
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lí của công ty CP XD-GT TT.Huế 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý Đại hội đồng quản trị Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Tổng giám đốc PTGĐ phụ trách kĩ thuật PTGĐ phụ trách kế hoạch Chi Phòng Phòng Phòng Phòng nhánh tổng kế toán kế kĩ thuật quản hợp tài vụ hoạch trị + Các xí nghiệp thi công cơ giới +Các xí nghiệp xây lắp +Các xí nghiệp khai thác chế biến đá và sản xuất vật liệu xây dựng +Các xí nghiệp xây lắp +Các đội liên kết xây dựng +Xí nghiệp tư vấn khảo sát – thiết kế Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty Trường- Đại hội đồng cĐạiổ đông: Là cơhọc quan quyền lKinhực cao nhất của Côngtế ty quyHuếết định những vấn đề thuộc Pháp luật và điều lệ công ty quy định. - Hội đồng quản trị: Do hội đồng cổ đông bầu ra để điều hành Công ty. HĐQT đề ra các quy chế, hình thức hoạt động và giao nhiệm vụ cho các giám đốc Công ty SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 42
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện thực hiện, có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát công tác điều hành sản xuất kinh doanh của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc của Công ty. - Tổng giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, người đứng ra chịu trách nhiệm và thực hiện các chỉ đạo của hội đồng quản trị. Người trực tiếp điều hành nhân sự, có trách nhiệm lãnh đạo các phòng ban cấp dưới thực hiện. Tổng giám đốc của công ty hiện nay là ông Trần Chính. - Phó tổng giám đốc: Các Phó tổng giám đốc điều hành DN theo sự phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về nhiệm vụ được Tổng giám đốc phân công và ủy quyền. - Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh công trình hằng ngày, hằng quý, hằng năm và tổ chức kiểm tra tiến độ công trình, ký hợp đồng kinh tế, đấu thầu các công trình thi công theo đúng các điều khoản hợp đồng. - Phòng tổng hợp: Theo dõi, thực hiện, kiểm tra, giải quyết các chế độ chính sách liên quan tới quyền, lợi ích của người lao động, việc thực hiện những nội quy, quy chế, thỏa ước lao động tập thể và phương hướng nhiệm vụ trong năm tiếp theo, quản lí và bảo quản tài liệu, hồ sơ nhân sự toàn Công ty. - Phòng kế toán - tài vụ: + Cân đối các nguồn vốn để có các kế hoạch vay vốn ngân hàng và chuyển vốn vay cho các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch đã được duyệt từng tháng, quý + Cùng các đơn vị để đối chiếu thu hồi công nợ, thanh quyết toán công trình. + Lập và tổng hợp kế hoạch báo cáo tài chính năm với cấp trên. - Phòng kỹ thuật: + Tính toán chi phí theo phân cấp hạch toán của các đội đầy đủ. Kiểm tra kế hoạch sản xuất của từng đơn vị trực thuộc. Trường+ Phối hợp với cácĐại đơn vị th ựchọc hiện bảo hành Kinh Công trình. tế Huế + Tham gia khảo sát thiết kế trong phạm vi đăng ký kinh doanh của Công ty. - Các đội trực thuộc: Hiện tại Công ty có 2 Chi nhánh (CN Quảng Điền, CN Quảng Trị), 1 Cửa hàng Xăng dầu, 5 Đội liên kết xây dựng và 11 Xí nghiệp trực thuộc. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 43
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Tất cả các đơn vị này đều chịu sự quản lý của Công ty về tài chính cũng như công tác hạch toán. Đồng thời các đơn vị này phải lập báo cáo chi tiết về tình hình thu chi của từng đội và thực hiện quyết toán vào cuối mỗi quý. 2.1.5. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2016-2018 Bên cạnh các yếu tố như vốn, tài sản thì lao động là một trong những yếu tố có tính chất quyết định đến năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì vậy việc sử dụng lao động một cách hợp lí, phù hợp với trình độ người lao động là rất quan trọng Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016- 2018 Đơn vị tính: người Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017 /2016 2018/2017 Chỉ tiêu SL % SL % SL % SL % SL % Tổng số lao động 327 100 221 100 187 100 (106) (32,42) (34) (15,38) Theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 245 74,92 156 70,59 107 57,22 (89) (36,33) (49) (31,41) Lao động gián tiếp 82 25,08 65 29,41 80 42,78 (17) (20,73) 15 (23,08) Theo giới tính Nam 266 81,35 168 76,02 134 71,66 (98) (36,84) (34) (20,24) Nữ 61 18,65 53 23,98 53 28,34 (8) (13,11) 0 0 Theo trình độ Đại học 72 22,02 60 27,15 52 27,81 (12) (16,67) (8) (13,33) Trung cấp cao đẳng 57 17,43 45 20,36 28 14,97 (12) (21,05) (17) (37,78) Công nhân kĩ thuật 198 60,55 116 52,49 107 57,22 (82) (41,41) (9) (7,76) (Nguồn: Phòng Tổng hợp công ty cổ phần Xây dựng-Giao thông TT.Huế) Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tổng số lao đông của công ty qua các năm biến động giảm. TrườngTrong năm 2016 tổng Đạisố lao động chọcủa công ty làKinh 327 lao động tớ i tếnăm 2018Huếsố lao động chỉ còn 187 người, Số lao động được cắt giảm khá lớn sở dĩ có sự cắt giảm này là do có sự can thiệp nhiều hơn của KH-CN và quy mô của công. Cụ thể như sau: SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 44
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Phân theo tính chất công việc: Nhìn vào bảng trên ta có thể nhận thấy lao động trực tiếp qua các năm chiếm tỷ lệ cao trên 57% tổng lao động của công ty đó là do tính đặc thù của ngành xây lắp cần nhiều lao động trực tiếp sản xuất và thi công và cũng là lực lượng chính tạo nên khối lượng sản phẩm. Năm 2016 số lao động trực tiếp là 245 người, năm 2017 giảm 36,33% tới năm 2018 tiếp tục giảm 31,41% so với năm 2017. Trong khi đó số lao động gián tiếp năm 2016 là 82 người sang năm 2018 còn 80 người. Đây chủ yếu là đội ngũ kế toán và nhân viên văn phòng của công ty. - Phân theo trình độ: Phân cấp theo trình độ chuyên môn là để phù hợp với cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động của công ty. Vì đặc điểm của Công ty là xây lắp, công việc nặng nhọc nên lao động là công nhân chiếm tỷ trọng cao đến trên 60% trong tổng số lao động năm 2016 và hơn 57% năm 2018. Số lượng công nhân, lao động có trình độ trung cấp, cao đẳng có xu hướng giảm qua ba năm, năm 2016 có 57 công nhân, năm 2017 còn 45 công nhân tới năm 2018 giảm thêm 17 người, tương ứng giảm 37,78% so với năm 2017. Lực lượng lao động có trình độ đại học có xu hướng giảm nhẹ, năm 2016 là 72 người (chiếm 22,02%), năm 2017 giảm 12 người, sang năm 2018 giảm thêm 8 người còn 52 người (chiếm 27,81%). Sở dĩ có sựu giảm đi này là do khối lượng công việc, các hợp đồng kinh tế đang giảm đi vì sự cạnh tranh gay gắt trong ngành nên cần cắt giảm số lượng lao động để phù hợp với hoàn cảnh kinh tế và khối lượng công việc. - Phân theo giới tính: Ta thấy số lao động nam và nữ của công ty có sự chênh lệch đáng kể, lao động nam chiếm hơn 70% (năm 2018) lao động của toàn công ty. Số lao động nữ chiếm tỷ trọng ít và chủ yếu làm việc tại văn phòng. Như vậy qua 3 năm 2016, 2017, 2018 số lượng lao động của công ty giảm đáng kể tuy nhiên chất lượng lao động vẫn được đảm bảo, việc cắt giảm số lượng lao động giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, phù hợp với tình hình kinh doanh, quy mô Trườngcủa doanh nghiệp trong Đại tình hình n ềnhọc kinh tế nhiề uKinhbiến động tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 45
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2016-2018 Bảng 2.2: Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam 2017/ 2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % A tài sản ngắn hạn 174.121.294.217 185.731.382.974 200.796.153.352 11.610.088.757 6,67 15.064.770.378 8,11 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 7.022.188.073 12.666.063.862 15.019.876.093 5.643.875.789 80,37 2.353.812.231 18,58 2.ĐTTC ngắn hạn - - - - - - - 3.Các khoản PTNH 110.885.332.498 91.182.789.706 108.039.599.160 (19.702.542.792) (17,77) 16.856.809.454 18,48 4.HTK 56.019.905.061 81.466.330.052 77.515.316.737 25.446.424.991 45,42 (3.951.013.315) (4,84) 5.TSNH khác 193.868.585 416.199.354 221.361.362 222.330.769 114,68 (194.837.992) (46,81) B.Tài sản dài hạn 37.664.510.814 33.459.352.355 30.416.164.002 (4.205.158.459) (11,16) (3.043.188.353) (9,09) 1.Các khoản PTDH 185.623.500 185.623.500 315.560.828 0 0 129.937.328 70,00 2.TSCĐ 34.978.769.130 31.009.377.259 27.155.627.067 (3.969.391.871) (11,35) (3.853.750.192) (12,42) 3.BĐS đầu tư - - - - - - - 4.TSDD - - 61.599.640 - - 61.599.640 - 5. ĐTTC dài hạn - - 440.000.000 - - 440.000.000 - 6.Tài sản DH khác 2.500.118.184 2.264.351.596 2.443.376.467 (235.766.588) (9,43) 179.024.871 7,90 Tổng tài sản 211.785.805.031 219.190.735.329 231.212.317.354 7.040.930.298 3,5 12.021.582.025 5,48 (Nguồn: Trích Bảng CĐKT Công ty CP Xây dựng- Giao thông TT.Huế TrườngSVTH: Trần Thị LĐạiụa học KinhLớp: K50A tế-Kiể mHuế toán 46
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Biểu đồ 2.1- Biến động tài sản qua 3 năm 2016-2018 Từ số liệu ở bảng trên, cho thấy quy mô về tài sản của công ty biến động liên tục qua 3 năm. Năm 2016 giá trị tổng tài sản là hơn 211,7 tỷ đồng năm 2017 đạt hơn 219 tỷ đồng. Sang năm 2018, giá trị tổng tài sản tăng hơn 12 tỷ đồng đạt 231,2 tỷ. Nhìn tổng quát tổng tài sản tăng nhưng trong đó TSDH lại giảm. Cụ thể như sau: Tài sản ngắn hạn qua ba năm 2016-2018 có xu hướng tăng nhẹ, năm 2016 giá trị tài sản ngắn hạn là hơn 174 tỷ đồng, năm 2017 tăng hơn 11,6 tỷ đồng. Đến năm 2018, tài sản ngắn hạn đạt hơn 200 tỷ đồng. Sự biến động này là do ảnh hưởng chủ yếu của sự tăng nhanh tiền và các khoản tương đương tiền, tăng nhanh hơn so với năm 2017 hơn 2 tỷ đồng, tương ứng tăng gần 19%. Tài sản NH của công ty tăng nhưng trong khi doanh nghiệp lại nắm giữ quá nhiều tiền đây là một trong những vấn đề đáng lo ngại khiến các nhà quản trị cần quan tâm. Nguyên nhân công ty nắm giữ tiền mặt lớn là do nhu cầu về tiền để tập trung mua sắm NVL, trả lương nhân viên phục vụ cho các hạng mục công trình. Việc giữ tiền quá nhiều làm cho vốn nhàn rỗi lãng phí cần phải điều chỉnh để đảm bảo thanh toán nhanh và hiệu quả sử dụng vốn Tài sản dài hạn của công ty có xu hướng giảm qua 3 năm. Năm 2016, giá trị tài Trườngsản dài hạn là hơn 37 tỷĐạiđồng, đến nămhọc 2017 giảm Kinhhơn 4 tỷ đồng, n ămtế 2018 ,Huếgiảm hơn 3 tỷ đồng còn 30,4 tỷ đồng. Trong đó PTDH của công ty tăng đáng kể năm 2018 còn hơn 315 triệu đồng trong khi năm 2017 là 185 triệu đồng nguyên nhân chính là do những khách hàng lớn chưa thanh toán tiền cho công ty SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 47
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Bảng 2.3. Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Chỉ Tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % A. Nợ phải trả 178.349.715.336 185.788.082.834 198.319.846.388 7.438.367.489 4,17 12.531.763.554 6,75 1. Nợ ngắn hạn 167.920.306.504 176.816.350.459 189.409.053.974 8.896.043.955 5,30 12.592.703.515 7,12 2. Nợ dài hạn 10.429.408.832 8.971.732.375 8.910.792.414 (1.457.676.457) (13,98) (60.939.961) (0,68) B. Vốn chủ sở hữu 33.436.089.695 33.402.652.495 32.892.470.966 (33.437.200) (0,10) (510.181.529) (1.53) 1.Vốn chủ sở hữu 33.436.089.695 33.402.652.495 32.892.470.966 (33.437.200) (0,10) (510.181.529) (1.53) 2.Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - - - - - Tổng cộng nguồn vốn 211.785.805.031 219.190.735.329 231.212.317.354 7.404.930.298 3,50 12.021.582.025 5,48 (Nguồn: Trích Bảng CĐKT Công ty CP Xây dựng- Giao thông TT.Huế) TrườngSVTH: Trần Thị Lụ aĐại học KinhLớp: K50A -Kitếểm toán Huế 48
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Qua bảng số liệu, ta thấy rõ tình hình biến động của nguồn vốn. Cụ thể năm 2016 đạt hơn 211 tỷ, 2017 là 219 tỷ tới năm 2018 nguồn vốn tăng đạt hơn 231 tỷ đồng. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động này là do NPT và VCSH. So sánh về tỉ lệ NPT và VCSH thì NPT chiếm tỷ trọng rất lớn điều này sẽ tạo động lực kinh doanh, đòn bẩy kinh tế tuy nhiên về lâu dài thì không tốt. Chính vì thế cần tìm các biện pháp giảm nợ, đảm bảo tốt khả năng thanh toán và tự chủ về tài chính. Cụ thể như sau: - NPT: Năm 2016 đạt hơn 178 tỷ trong đó Nợ NH chiếm gần168 tỷ tới năm 2018 tổng NPT hơn 198 tỷ đồng Nợ NH chiếm hơn 189 tỷ đồng. Trái ngược với sự tăng nhẹ của Nợ NH là sự giảm nhẹ của Nợ DH. Sở dĩ Nợ DH giảm đi do phải trả người bán giảm đi. -VCSH: Có xu hướng giảm nhẹ qua các năm, năm 2016 VCSH là gần 33,5 tỷ, năm 2017 giảm đi hơn 33 triệu đến năm 2018 tiếp tục giảm và còn gần 32,9 tỷ . VCSH giảm qua các năm điều này chứng tỏ công ty đang ngày càng bị chiếm dụng vốn do chưa thu được tiền từ các khách hàng, khả năng đảm bảo về tài chính, rủi ro tài chính là cao. Tóm lại, qua việc phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018, ta có thể nhận thấy tài sản và nguồn vốn có xu hướng biến động liên tục qua các năm, hai giai đoạn của sự thay đổi tài sản cũng như nguồn vốn của công ty. Năm 2017 cho thấy sự tăng nhẹ của tổng tài sản cũng như giảm nhẹ tổng nguồn vốn, điều này có thể giải thích đây là năm mà các doanh nghiệp đều một phần chịu sự ảnh hưởng của CNH - HĐH, do đó hoạt động kinh doanh của công ty gặp một số khó khăn nhất định. Sang năm 2018, là năm được cho là năm mà công ty làm ăn có hiệu quả, các khoản mục tài sản ngắn hạn tăng và việc sử dụng có hiệu quả các khoản vay và nợ ngắn hạn nhiều hơn so với năm 2017 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 49
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.1.7. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-2018 Bảng 2.4. Tình hình biến động kết quả họa động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Chỉ Tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % 1.Doang thu bán hàng CCDV 202.209.291.167 126.708.556.843 149.364.398.414 (75.500.734.324) (37,34) 22.655.841.571 17,88 3.Doanh thu thuần về BH và CCDV 202.209.291.167 126.708.556.843 149.364.398.414 (75.500.734.324) (37,34) 22.665.841.571 17,88 4.Giá vốn hàng bán 177.373.480.971 109.144.473.648 132.596.711.488 (68.229.009.323) (38,47) 23.452.237.840 21,49 5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 24.835.810.196 17.564.083.195 16.767.686.926 (7.271.727.001) (29,28) (796.396.269) (4,53) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 7.473.874 4.550.174 20.228.591 (2.923.700) (39,12) 15.678.417 (344,57) 7.Chi phí tài chính 8.564.372.945 8.522.008.130 7.877.728.387 (42.364.815) (0,49) (644.279.734) (7,56) T/đó: Chi phí lãi vay 8.564.372.945 8.522.008.130 7.877.728.387 (42.364.815) (0,49) (644.279.734) (7,56) 8.Chi phí bán hàng 4.417.388.406 2.920.427.840 1.865.752.911 (1.496.960.566) (33,89) (1.054.674.929) (36,11) 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.228.774.594 5.811.463.277 4.735.057.824 (2.417.338.317) (29,38) 1.076.387.453 (18,52) 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 3.632.748.125 314.734.122 2.309.376.395 (3.318.014.003) (91,34) 1.994.642.273 633,75 11.Thu nhập khác 332.920.262 1.510.730.176 124.059.880 1.177.809.914 353,78 (1.386.670.296) (91,79) 12. Chi phí khác 2.073.658.839 521.057.306 1.478.194.797 1.552.601.533 (74,87) 957.137.491 183,69 13.Lợi nhuận khác (1.740.738.577) 989.672.870 (1.354.134.917) 2.730.411.447 (156,85) (2.343.807.787) (236,83) 14.Tổng lợi nhuận KT trước thuế 1.892.009.548 1.304.406.992 955.241.478 (587.602.556) (31,06) (349.165.514) (26,77) 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 937.420.270 365.092.860 497.687.255 (572.327.410) (61,05) 132.594.395 36,32 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 954.589.278 939.314.132 457.554.223 (15.275.146) (481.759.909) (51,29) 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 297 293 142 (5) (1,68) (150) (51,37) (Nguồn: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty CP Xây dựng- Giao thông TT.Huế) TrườngSVTH: Trần Thị LĐạiụa học KinhLớp: K50A tế-Kiể mHuế toán 50
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Kết quả sản xuất kinh doanh chính là thước đo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trình độ điều hành của các nhà quản trị, là tiền đề để duy trì và tái sản xuất mở rộng cũng như việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, cải thiện và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, đồng thời bổ sung vốn để tiến hành tái sản xuất Trong thời kỳ suy thoái kinh tế như hiện nay, làm thế nào để vừa bảo tồn và phát triển vốn và không ngừng gia tăng lợi nhuận là mục tiêu khó khăn của tất cả các doanh nghiệp cũng như Công ty CP Xây dựng - Giao thông TT.Huế. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động qua ba năm. Cụ thể, năm 2016 doanh thu thuần đạt hơn 202 tỷ đồng, năm 2017 còn hơn 126,7 tỷ đồng, đến năm 2018 đạt mức hơn 149 tỷ đồng. Nguyên nhân của sự biến động này là do sự biến động chủ yếu của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, trong năm 2018 công ty CP XD - GT TT.Huế đã cố gắng xuất sắc hoàn thành kế hoạch kinh doanh và trở thành một trong ít các công ty có doanh thu tốt dẫn chứng với việc DTT của công ty 2018 tăng thêm hơn 22 tỷ đồng so với năm 2017. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng giảm dần qua 3 năm, năm 2016 là gần 25 tỷ đồng, năm 2017 giảm xuống còn hơn 17,5 tỷ đồng, sang năm 2018 tiếp tục giảm xuống còn 16,7 tỷ đồng. Sự tăng giảm của lợi nhuận gộp qua 3 năm là do sự biến động của doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, năm 2017 giá vốn hàng bán giảm với tốc độ hơn 38%, đến năm 2018 thì giá vốn tăng lên 21,49% so với năm 2017. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2016 là gần 4 tỷ đồng, năm 2017giảm mạnh còn 314,7 triệu đồng, nguyên nhân là do sự giảm xuống của lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng giảm gần 1,5 tỷ đồng, tương ứng giảm 33,89% so với năm 2016, bên cạnh đó chi phí quản lí doanh nghiệp giảm hơn 2,4 tỷ đồng, với tốc độ giảm 29,38%. Chi phí khác cũng giảm đi nguyên nhân giảm đi chi phí khác là do giảm các khoản lãi vay dự phòng giảm giá đầu tư và bổ sung hoàn nhập giảm giá các khoản đầu tư. Năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng mạnh, tốc độ tăng rất Trườngnhanh, tăng hơn 633% Đạiso với năm 2017.họcLợi nhu ậKinhn kế toán trước thutếế và sauHuế thuế có xu hướng biến giảm qua 3 năm nguyên nhân là do công ty hoạt động kém hiệu quả, chi phí phát sinh cao nhưng thu nhập doanh thu lại thấp chỉ vừa bù đắp chi phí bỏ ra. SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 51