Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam

pdf 106 trang thiennha21 25/04/2022 1950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG NAM NGUYỄN THỊ NHÀN Niên khóa: 2017 - 2021
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG NAM Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Nhàn PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Ngành: Kế toán Lớp: K51C – Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 01 năm 2021
  3. Khóa luận tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian hơn 3 tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Phó giáo sư Tiến sĩ Trịnh Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán – Tài Chính nói riêng và Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú phòng Kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài làm không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2021 Trường Đại học KinhSinh viên tế thự c Huếhiện Nguyễn Thị Nhàn
  4. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG ii DANH MỤC SƠ ĐỒ iii DANH MỤC BIỂU iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 2.1 Mục tiêu chung: 2 2.2 Mục tiêu cụ thể: 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu: 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3 4. Phương pháp nghiên cứu 3 4.1 Phương pháp thu nhập số liệu, dữ liệu 3 4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 3 4.3 Phương pháp phân tích 3 4.4 Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp 4 5. Kết cấu của đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1Trường Lý luận cơ bản về doanh Đại thu và học kết quả kinh Kinh doanh tế Huế 5 1.1.1 Những vấn đề cơ bản doanh thu 5 1.1.1.1 Khái niệm 5 1.1.1.2 Nguyên tắc xác định doanh thu 6 1.1.2 Những vấn đề cơ bản về xác định kết quả kinh doanh 6
  5. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.1 Khái niệm 6 1.1.2.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.2.3 Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh 8 1.2 Lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 9 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.2.1.1 Khái niệm 9 1.2.1.2 Chứng từ kế toán và sổ sách 10 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng 11 1.2.1.4 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12 1.2.2.1 Khái niệm 12 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách 13 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 13 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 14 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 14 1.2.3.1 Khái niệm 14 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách 15 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 16 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán thu nhập khác 16 1.3 Kế toán chi phí sản xuất 17 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 17 1.3.1.1 Khái niệm 17 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách 17 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng 17 1.3.1.4Trường Cách xác định giá Đại xuất kho học Kinh tế Huế 18 1.3.1.5 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán 20 1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 21 1.3.2.1 Khái niệm 21 1.3.2.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách 21
  6. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng 21 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán 22 1.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 22 1.3.3.1 Khái niệm 22 1.3.3.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách 23 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng 24 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán 25 1.3.4 Kế toán chi phí khác 26 1.3.4.1 Khái niệm 26 1.3.4.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách 26 1.3.4.3 Tài khoản sử dụng 26 1.3.4.4 Phương pháp hạch toán 27 1.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27 1.3.5.1 Khái niệm 27 1.3.5.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách 28 1.3.5.3 Tài khoản sử dụng 28 1.3.5.4 Phương pháp hạch toán 29 1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29 1.4.1 Khái niệm 29 1.4.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách 30 1.4.3 Tài khoản sử dụng 30 1.4.4 Phương pháp hạch toán 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁTTrường TRIỂN PHƯƠNG Đại NAM học Kinh tế Huế 32 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam 32 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty 32 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 33 2.1.2.1 Chức năng 33
  7. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2.2 Nhiệm vụ 33 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty 34 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí 34 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận 35 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam 36 2.1.4.1 Bộ máy kế toán công ty 36 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán công ty 36 2.1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán tại công ty 37 2.1.5 Tình hình các nguồn lực của Công ty 39 2.1.5.1 Nguồn nhân lực 39 2.1.5.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 40 2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 44 2.2 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam 47 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 47 2.2.1.1 Nội dung 47 2.2.1.2 Các chứng từ kế toán sử dụng tại công ty 48 2.2.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 48 2.2.1.4 Quy trình cung cấp dịch vụ 48 2.2.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty 49 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 54 2.2.2.1 Nội dung 54 2.2.2.2Trường Chứng từ kế toán Đại sử dụng tạhọci công ty Kinh tế Huế 54 2.2.2.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 54 2.2.2.4 Quy trình xác định giá vốn hàng bán 55 2.2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty 55 2.2.3 Doanh thu hoạt động tài chính 70
  8. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.1 Nội dung 70 2.2.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty 70 2.2.3.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 70 2.2.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 70 2.2.3.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty 71 2.2.4 Kế toán thu nhập khác 74 2.2.5 Kế toán chi phí tài chính 74 2.2.5.1 Nội dung 74 2.2.5.2 Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty 74 2.2.5.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 74 2.2.5.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 74 2.2.5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 75 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 79 2.2.6.1 Nội dung 79 2.2.6.2 Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty 79 2.2.6.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 79 2.2.6.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 79 2.2.6.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty 80 2.2.7 Kế toán chi phí khác 84 2.2.8 Kế toán chi phí thuế thuế Thu nhập doanh nghiệp 84 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 84 2.2.9.1 Nội dung 84 2.2.9.2 Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty 84 2.2.9.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 84 2.2.9.4Trường Trình tự luân chuy Đạiển chứng học từ Kinh tế Huế 84 2.2.9.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 85 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG NAM 87
  9. Khóa luận tốt nghiệp 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam 87 3.1.1 Ưu điểm 87 3.1.2 Nhược điểm 88 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam.89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 91 1. Kết luận 91 2. Kiến nghị 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93 Trường Đại học Kinh tế Huế
  10. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BĐSĐT : Bất động sản đầu tư BVMT : Bảo vệ môi trường CP : Chi phí DT : Doanh thu GTGT : Gía trị gia tăng GVHB : Gía vốn hàng bán HTK : Hàng tồn kho KQ : Kết quả KQKD : Kết quả kinh doanh QLKD : Quản lý kinh doanh SXC : Sản xuất chung SXKD : Sản xuất kinh doanh TGNH : Tiền gửi ngân hàng THPT : Trung học phổ thông TK : Tài khoản TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TrườngTNDN Đại học: ThuKinh nhập doanh tế nghiệp Huế TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt XK : Xuất khẩu i
  11. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình nguồn lực của công ty 3 năm 2017 – 2019 39 Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 41 Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 45 Trường Đại học Kinh tế Huế ii
  12. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 14 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 16 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 20 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 22 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 27 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 29 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 31 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty 34 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính 38 Trường Đại học Kinh tế Huế iii
  13. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000092 50 Biểu 2.2 Giấy báo có 51 Biểu 2.3 Sổ chi tiết Tài khoản 511 52 Biểu 2.4 Sổ cái Tài khoản 511 53 Biểu 2.5 Bảng tổng hợp dự toán hạng mục công trình 57 Biểu 2.6 Phiếu xuất nguyên vật liệu cho công trình số 268 58 Biểu 2.7 Phiếu xuất nguyên vật liệu cho công trình số 349 59 Biểu 2.8 Phiếu xuất nguyên vật liệu cho công trình số 329 60 Biểu 2.9 Bảng tổng hợp xuất kho 61 Biểu 2.10 Bảng chấm công tháng 12 của công trình 63 Biểu 2.11 Bảng thanh toán lương tháng 12/2019 64 Biểu 2.12 Phiếu chi tiền nhân công tháng 12 65 Biểu 2.13 Bảng tổng hợp chi phí phát sinh theo công trình 67 Biểu 2.14 Sổ chi tiết Tài khoản 632 68 Biểu 2.15 Sổ cái Tài khoản 632 69 Biểu 2.16 Sổ hạch toán chi tiết ngân hàng Vietcombank 71 Biểu 2.17 Giấy báo trả lãi tiền gửi 72 Biểu 2.18 Sổ cái TK 515 73 Biểu 2.19 Bảng sao kê tài khoản Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam 76 Biểu 2.20 Bảng tính lãi vay 77 Biểu 2.21 Sổ cái TK 635 78 BiTrườngểu 2.22 Hóa đơn dịch Đạivụ viễn thông học (GTGT) Kinh tế Huế 81 Biểu 2.23 Phiếu chi thanh toán tiền cước dịch vụ Viễn thông 82 Biểu 2.24 Sổ cái Tài khoản 6422 83 Biểu 2.25 Sổ cái Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 86 iv
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, một doanh nghiệp hay một cơ sở nào muốn đứng vững và phát triển thì phải đổi mới quản lý và phải đã có những bước chuyển biến. Nước ta hiện đang trên đà đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và hòa nhập sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới. Để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp không ngừng đổi mới chính mình, tìm ra phương hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp để tăng trưởng doanh thu, từ đó tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Phương hướng và chiến lược kinh doanh phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động có kết quả và hiệu quả cao. Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp là tối đa hóa kết quả kinh doanh và tối thiểu hóa chi phí, nâng cao lợi nhuận, mang lại lợi ích, hiệu quả kinh tế cao nhất. Để biết được doanh nghiệp có đang hoạt động có kết quả như thế nào, có hiệu quả hay không thì kết quả kinh doanh là thước đo xác thực nhất. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, vì thế việc xác định đúng doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định quản trị đúng đắn trong việc xác định phương hướng và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Một trong những cộng cụ quan trọng trong công tác quản lý để thực hiện chiến lược kinh doanh và không ngừng nâng cao kết quả, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là công tác hạch toán kế toán. Trong công tác kế toán nói chung, kế toán doanhTrường thu và xác định kĐạiết quả kinh học doanh chi ếKinhm một vị trí quantế trHuếọng, bởi vì đó là khoản cuối cùng của quá trình kinh doanh, là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Quá trình xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quyết định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời thể hiện trình độ chuyên môn, năng lực quản lý, chiến lược kinh doanh đúng đắn của doanh nghiệp. 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, với những kiến thức đã tích lũy được trên giảng đường, cũng như mong muốn sẽ có thêm kiến thức thực tiễn về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, nên tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam” làm nội dung cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung: Thông quan tìm hiểu lý luận và nghiên cứu thực trạng, Khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam. 2.2 Mục tiêu cụ thể: Để thực hiện mục tiêu chung đã đề ra thì tôi cần thực hiện được các mục tiêu cụ thể như sau: + Thứ nhất, Hệ thống hoá cơ sở lý luận về những vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. + Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam. + Thứ ba, Để xuất ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trường3. Đối tượng và phĐạiạm vi nghiênhọc cứ uKinh tế Huế 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam. 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian ba năm 2017, 2018 và năm 2019. Thời gian để phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tập trung trong năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu nhập số liệu, dữ liệu + Số liệu thứ cấp: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp về các nội dung đến doanh thu và chi phí bao gồm các loại giấy như hóa đơn giá trị gia tăng, sổ chi tiết, sổ cái, phiếu nhập kho của một số tài khoản doanh thu và chi phí. + Số liệu sơ cấp: Phương pháp này dùng để tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp đánh giá doanh thu, chi phí và các vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức, các quy định hàng ngày của công ty thông qua việc quan sát của các nhân viên phòng kế toán. 4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu + Tất cả nguồn dữ liệu, số liệu sau khi thu thập, khóa luận sử dụng phương pháp tổng hợp dựa trên cơ sở nội dung, mục tiêu và hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá. + Để có thể tổng hợp các nguồn thông tin, số liệu cần thiết phải được xử lý với sự hỗ trợ các công cụ tính toán thuộc acsc phần mềm Word, Exell Trường4.3 Phương pháp phânĐại tích học Kinh tế Huế + Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng khá thông lệ trong phân tích, nghiên cứu. So sánh với mục tiêu nhằm xác định mức biến động tuyệt đối, số tương đối, số bình quân hay xác định mức biến động tương đối. Sử dụng Phương pháp so sánh được tiến hành so sánh theo không gian, thời gian hay giữa các đối tượng khác cùng đặc điểm kinh doanh . 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp + Phương pháp thống kê mô tả: Dùng thống kê theo các tiêu chí và thông qua đó để diễn tả hay mô tả các phần hành nội dung cần xem xét . 4.4 Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp Phương pháp này được tiến hành bằng cách trực tiếp quan sát, phỏng vấn kế toán viên thực hiện phần hành kế toán, tìm hiểu về quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán tại doanh nghiệp. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam. Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam. - Phần III: Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Lý luận cơ bản về doanh thu và kết quả kinh doanh 1.1.1 Những vấn đề cơ bản doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. (Trích: Mục 1 – Điều 56 – Thông tư 133/2016/TT-BTC) Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ: - Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp. - Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý. - Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng. - Các trường hợp khác. Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhTrườngận doanh thu trên sổ kĐạiế toán bao học gồm cả s ốKinhthuế gián thu tế nhưng Huế định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính, kế toán bắt buộc phải xác định và loại trừ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp. (Trích: Mục 4 – Điều 56 – Thông tư 133/2016/TT-BTC) 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.1.2 Nguyên tắc xác định doanh thu - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lâý hàng hóa dịch vụ khác không tương tự thì giao dịch đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. (Trích: Chuẩn mực số 14 - Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/TrườngQĐ-BTC ngày Đại 31 tháng 12học năm 2001 Kinh của Bộ trư ởngtế Bộ TàiHuế chính) 1.1.2 Những vấn đề cơ bản về xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh biểu 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí kinh doanh liên quan đến bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi phí khác. (Trích: Mục 1 – Điều 68 – Thông tư 133/2016/TT-BTC) 1.1.2.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Phương pháp xác định kết quả kinh doanh được xác định như sau: Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác KQKD trước thuế TNDN = KQ hoạt động kinh doanh + KQ hoạt động khác KQKDTrường sau thuế TNDN Đại= KQKD học trước thuKinhế TNDN +tếChi Huếphí thuế TNDN Theo chuẩn mực kế toán số 17: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành” 7
  21. Khóa luận tốt nghiệp Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN Trong đó: - Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ được xác định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp. - Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh do nhà nước quy định. Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả Lợi nhuận gộp Doanh thu Chi phí Chi phí hoạt động = về bán hàng và + hoạt động - tài - quản lý kinh doanh cung cấp dịch vụ tài chính chính kinh doanh Trong đó: Lợi nhuận gộp v bán hàng và Doanh thu thu n v bán hàng và cung Tr giá c a giá ề = ầ ề - ị ủ cung cấp dịch cấp dịch vụ vốn hàng bán vụ Doanh thu T ng doanh thu Thu ổ Các kho n ế TTĐB,thuế thu n v bán bán hàng và ả XK,thu GTGT ầ ề = - gi m tr - ế hàng và cung cung c p d ch ả ừ ấ ị doanh thu theo phương pháp cấp dịch vụ vụ trực tiếp Kết quả hoạt động khác được xác định như sau: Kết quả hoạt động = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.1.2.3 Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh TrườngKết quả hoạt động Đạikinh doanh học là chỉ tiêu Kinh dùng đề đánh tế giá kHuếết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kế toán kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho nhà quản lý. 8
  22. Khóa luận tốt nghiệp Việc xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp nhìn nhận được những ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục, đề ra các phương pháp kinh doanh chính xác cho những lần tiếp theo. →Vì vậy mà hoàn thiện công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. 1.2 Lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Vì Công ty TNHH Xây dựng và phát triển Phương Nam áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC nên phần cơ sở lý luận được xây dựng dựa trên thông tư này. 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoTrườngặc quyền kiểm soát hàng Đại hóa. học Kinh tế Huế - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp 9
  23. Khóa luận tốt nghiệp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.2 Chứng từ kế toán và sổ sách - Chứng từ kế toán: + Đơn đặt hàng + Hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa + Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng thông thường Trường+ Bản kê lẻ hàng hóa,Đại dịch v ụhọc, gửi đại lý Kinh tế Huế + Giấy báo ngân hàng - Sổ sách: + Sổ chi tiết TK 511 + Sổ cái của TK 511 10
  24. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Kết cấu tài khoản 511 Nợ Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp d ch v c a doanh nghi p th c hi n - Các khoản giảm trừ doanh thu. ị ụ ủ ệ ự ệ trong kỳ kế toán. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ - Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần cảu khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa lương thực. + TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dành cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiTrườngệp, Đại học Kinh tế Huế + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung ứng cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dành cho các 11
  25. Khóa luận tốt nghiệp ngành kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, + TK 5118: Doanh thu khác dùng để phản ánh doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, 1.2.1.4 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 111, 112, 131 TK 511 TK 111, 112, 131 Các khoản giảm trừ DT DT bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 911 Kết chuyển DT thuần TK 333 Thuế GTGT đầu ra Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông và chủ sở hữu. TrườngDoanh thu hoạt đ ộnĐạig tài chính học gồm: Kinh tế Huế - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư. 12
  26. Khóa luận tốt nghiệp - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu + Bản sao kê TGNH + Giấy báo có - Sổ sách: + Sổ chi tiết TK 515 + Sổ cái của TK 515 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng - Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. - Kết cấu tài khoản 515 Nợ Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát phươngTrường pháp trực tiếp phĐạiải nộp ( nếhọcu có) sinh Kinh trong kỳ. tế Huế - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ 13
  27. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111, 112 Thu lãi tiền gửi, tiền cho Cuối kỳ, kết chuyển vay, cổ phiếu DT hoạt động tài chính TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 221, 222 Lợi nhuận được chia đầu tư vào công ty con, công ty liên kết Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 1.2.3.1 Khái niệm Là thu nhập từ các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. Trường- Chênh lệch giữa giáĐại trị hợ p họclý tài sản đưKinhợc chia từ BCC tế cao Huế hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác. 14
  28. Khóa luận tốt nghiệp - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm). - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự). - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu + Chứng từ ngân hàng + Hóa đơn GTGT Trường+ Phiếu nhập kho Đại học Kinh tế Huế + Biên bản thanh lý tài sản cố định - Sổ sách: + Sổ cái của TK 711 15
  29. Khóa luận tốt nghiệp + Sổ chi tiết TK 711 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu nhập khác kế toán sử dụng tài khoản 711-“Thu nhập khác” là tài khoản dùng để phản ánh những khoản thu nhập khác trong công ty. - Kết cấu tài khoản 711: Nợ Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản doanh thu khác phát sinh phương pháp trực tiếp đối với các khoản trong kỳ. thu nhập khác (nếu có). - Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. - TK 711 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111, 112 Thu ti ng bán, Cuối kỳ, kết chuyển ền nhượ thanh thu nhập khác lý TSCĐ TK 338 Phân bổ doanh thu chưa thực hiện TK 111, 131 Trường Đại họcThu ti ềKinhn phạt khách tếhàng Huế do vi phạm hợp đồng Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 16
  30. Khóa luận tốt nghiệp 1.3 Kế toán chi phí sản xuất 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Hợp đồng xây dựng + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho + Hóa đơn GTGT + Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Sổ sách: + Sổ cái của TK 632 + Sổ Nhật ký chung 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng TrườngTài khoản sử dụng: Đại Để hạch toánhọc giá v ốnKinh hàng bán k ếtếtoán sửHuếdụng tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” để phản ánh vốn của hàng tiêu thụ thực tế trong kỳ. 17
  31. Khóa luận tốt nghiệp - Kết cấu tài khoản 632 Nợ Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa,sản dịch vụ đã bán trong kỳ. phẩm và dịch vụ đã bán trong kỳ vào TK 911. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn chi phí sản xuất chung cố định không kho. phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.3.1.4 Cách xác định giá xuất kho Có 3 phương pháp tính giá xuất kho: a. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) TrườngPhương pháp này ápĐại dụng d ựhọca trên giả đKinhịnh là giá trị hàngtế tồHuến kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho 18
  32. Khóa luận tốt nghiệp ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. b. Phương pháp thực tế đích danh Phương pháp thực tế đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định. Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. c. Phương pháp bình quân gia quyền - Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Theo cách tính giá này thì đến cuối kỳ mới thực hiện tính giá vốn của hàng hóa xuất trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Đơn giá (Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ+ Giá trị hàng nhập trong kỳ) xuất kho = bình quân (Số lượng hàng tồn đầu kỳ+ Số lượng hàng nhập trong kỳ) trong kỳ - Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập Theo cách tính giá này thì sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và đơn giá bình quân. Giá đơn vị bìnhTrường quân được xác định Đại theo công học thức: Kinh tế Huế Trị giá vật tư hàng hóa + Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu Đơn giá xuất kho nhập trước lần xuất thứ i = lần thứ i Số lượng vật tư hàng hóa + Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ nhập trước lần xuất thứ i 19
  33. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.1.5 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán TK 154, 155 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển GVHB và các chi hàng hóa, dịch vụ, xuất bán phí khi xác định KQKD TK 156, 157 TK 155, 156 Phần hao hụt, mất mát HTK Hàng bán bị trả lại được tính vào GVHB nhập kho TK 154 Gía thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào GVHB TK 217 Bán BĐSĐT Gía trị còn lại TK 2147 TK 111, 112, Trích Hao mòn 331, 334 KH lũy kế BĐSĐT CPPS liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT TK 242 TK 2294 N c ếu đượ Hoàn nhập dự phòng phân b d n ổ ầ giảm giá HTK Trường Đại họcTrích Kinh lập dự phòng tế giảm Huế giá HTK Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 20
  34. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 1.3.2.1 Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái 1.3.2.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu tính lãi đi vay, phiếu chi + Phiếu báo nợ ngân hàng - Sổ sách: + Sổ cái của TK 635 + Sổ chi tiết TK 635 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. - Kết cấu tài khoản 635 Nợ Có - Các khoản chi phí tài chính phát sinh - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng trong kỳ. khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết). giTrườngữa số dự phòng phải lậĐạip kỳ này lớhọcn - Các Kinh khoản đượ ctế ghi gi ảHuếm chi phí tài hơn số dự phòng đã lập kỳ trước). chính. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 21
  35. Khóa luận tốt nghiệp - TK 635 không có số dư cuối kỳ 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các Hoàn nhập số chênh lệch dự khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phòng giảm gía đầu tư chứng cuối kỳ vào chi phí tài chính khoán và tổn thất đầu tư vào TK 121, 228 đơn vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 911 TK 111, 112 Cuối kỳ, kết chuyển chi Ti n thu bán các Chi phí nhượng ề phí tài chính khoản đầu tư bán các khoản đầu tư TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính Trường1.3.3 Kế toán chi phíĐại quản lý họckinh doanh Kinh tế Huế 1.3.3.1 Khái niệm Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 22
  36. Khóa luận tốt nghiệp + Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác. + Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). 1.3.3.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Phiếu thu, phiếu chi + Giấy báo nợ, giấy báo có, bảng kê thanh toán tạm ứng Trường- Sổ sách: Đại học Kinh tế Huế + Sổ chi tiết TK 642 + Sổ cái của TK 642 23
  37. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lí kinh doanh thì kế toán sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lí kinh doanh”. - Kết cấu tài khoản 642 Nợ Có - Các chi phí quản lý kinh doanh phát - Các khoản được ghi giảm chi phí quản sinh trong kỳ lý kinh doanh - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". - Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: • Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng phản ánh chi phí bán hàng thực tế trong quá trình phát sinh bán hàng hóa, dịch vụ,sản phẩm trong kỳ của doanh nghiệp và kết chuyển sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Trường• Tài khoản 6422 Đại– Chi phí quhọcản lý doanh Kinh nghiệp ph tếản ánh Huế chi phí quản lý chung của doanh nghiệp trong kỳ và tình hình kết chuyển sang tìa khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. 24
  38. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán TK 111, 331, 152, TK 642 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi TK 133 phí QLKD TK 334, 338 TK 911 CP tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền Kết chuyển chi phí ăn ca và các khoản trích trên lương QLKD TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 2293 Hoàn nhập số chênh lệch TK 242, 335 giữa số dự phòng phải thu Chi phí phân bổ dần, chi khó đòi đã trích lập năm phí trích trước trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm TK 352 nay Dự phòng phải trả HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải TK 2293 trả về chi phí bảo hành sản Dự phòng phải thu khó đòi phẩm, hàng hóa TK 111, 112, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác TK 113 Thuế Thuế GTGT TrườngGTGT Đại đhọcầu vào Kinh tế Huế (Nếu có) không được khấu trừ Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25
  39. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.4 Kế toán chi phí khác 1.3.4.1 Khái niệm Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán (nếu có); chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; tiền phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác. 1.3.4.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi +Ủy nhiệm chi + Giấy báo nợ + Hợp đồng kinh tế - Sổ sách: + Sổ cái của TK 811 + Sổ chi tiết TK 811 1.3.4.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 “Chi phí khác” để phản ánh những nghiệp vụ phát sinh chi phí khác trong kì kinh doanh. - Kết cấu tài khoản 811: TrườngNợ Đại học Kinh tếCó Huế Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 26
  40. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.4.4 Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 131, 141 TK 811 TK 911 Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt Kết chuyển chi phí động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) khác để xác định kết TK 331, 333, 338 quả kinh doanh Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính TK 111, 112, 138 TK 2111, 2113 TK 214 Thu bán hồ sơ thầu Nguyên hoạt động thanh lý, Khấu hao Gía tr nhượng bán TSCĐ giá TSCĐ ị TSCĐ ngừng góp v n hao mòn ố sử dụng cho liên doanh, SXKD liên kết TK 228 Gía trị vốn góp liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại những giá trị còn lại của TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác Trường1.3.5 Kế toán chi phíĐại thuế thu học nhập doanh Kinh nghiệp tế Huế 1.3.5.1 Khái niệm Chi phí thuế TNDN phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 27
  41. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.5.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi + Tờ khai quyết toán thuế + Biên lai thuế. - Sổ sách: + Sổ cái của TK 821 + Sổ chi tiết của TK 821 1.3.5.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. - Kết cấu tài khoản 821: Nợ Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong phát sinh trong năm. năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các nộp được giảm trừ vào chi phí thuế năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện TNDN đã ghi nhận trong năm. sai sót không trọng yếu của các năm - Số thuế TNDN phải nộp được ghi trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập giảm do phát hiện sai sót không trọng doanh nghiệp của năm hiện tại. yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại. Trường Đại học- KKinhết chuyển số tếchênh lHuếệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. 28
  42. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.5.4 Phương pháp hạch toán TK 333 (3334) TK 821 TK 911 Số thuế thu nhập phải nộp trong Kết chuyển chi phí thuế kỳ do doanh nghiệp tự xác định TNDN Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lơn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.1 Khái niệm Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trường- Kết quả hoạt độ ngĐại tài chính họclà số chênh Kinh lệch giữa thu tế nhập cHuếủa hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 29
  43. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách - Chứng từ sử dụng + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Phiếu thu, phiếu chi + Giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng + Các chứng từ tự lập khác - Sổ sách: + Sổ cái của TK 911 + Sổ chi tiết 1.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết cấu tài khoản 911: Nợ Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí - Doanh thu hoạt động tài chính, các khác. khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. doanh nghiệp. Trường Đại học- K ếKinht chuyển lỗ. tế Huế - Kết chuyển lãi. - Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 30
  44. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.4 Phương pháp hạch toán TK 632, 635, 642, 811 TK 911 TK 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.9 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 31
  45. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG NAM 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam hoạt động kinh doanh ngày 27 tháng 8 năm 2013, tính đến thời điểm hiện tại công ty đã hoạt động được hơn 7 năm. Mặc dù công ty mới thành lập từ năm 2013 đến nay chưa lâu những với chủ trương của công ty là “niềm tin và tín nhiệm” của khách hàng về chất lượng hàng hóa, sự tiện ích của sản phẩm. Vì thế mà công ty đã có một chỗ đứng vững vàng trên thị trường. Mỗi một Cán bộ công nhân viên Công ty luôn luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động sáng tạo trong công tác và chấp hành nghiêm kỷ luật lao động để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần tích cực xây dựng Công ty phát triển bền vững. Tên công ty: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG NAM. Mã số thuế: 3301522125. Trụ sở: Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Người đại diện: Lê Hòa Hiệp. Điện thoại: 0913439363. TrườngEmail: congtyxdphuongnam@gmail.com Đại học Kinh tế Huế Vốn điều lệ: 3,000,000,000 đồng. Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. 32
  46. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1 Chức năng - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng. - Xây dựng nhà để ở, xây dựng công trình đường sắt, công trình đường bộ, các công trình cấp thoát nước, trang trí nội ngoại thất. - Chuẩn bị mặt bằng. - Thi công lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí. - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. - Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. - Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác. 2.1.2.2 Nhiệm vụ Nhiệm vụ quan trọng nhất của các công ty nói chung và Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam nói riêng là hoạt động có hiệu quả mang lại lợi nhuận, tiếp tục duy trì sự ổn định và tạo các bước phát triển vững chắc. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài sản, tài chính, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty, thực hiện đầy đủ chế độ và chính sách cho người lao động. Trường Đại học Kinh tế Huế 33
  47. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH NỘI CHÍNH PHÒNG K PHÒNG T PHÒNG KINH PHÒNG KỸ Ế Ổ TOÁN TÀI CH C HÀNH DOANH THUẬT Ứ CHÍNH CHÍNH ĐỘI CÔNG ĐỘI CƠ KHÍ NHÂN Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Trong kinh doanh, bộ máy tổ chức của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bộ máy quản lý mang tính khoa học,Trường đảm bảo làm việc Đạicó hiệu quả học và thích Kinhứng nhanh với tế sự biếnHuế động của thị trường. Một doanh nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả thì phải có bộ máy quản lý phù hợp, phát huy điểm mạnh đồng thời khắc phục nhược điểm của một doanh nghiệp một cách triệt để. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam được đã thể hiện qua sơ đồ trên. 34
  48. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận Giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất trong Công ty, là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. Căn cứ vào nhu cầu thị trường và khách hàng, căn cứ vào nhiệm vụ, giám đốc tổ chức, lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật Nhà nước. Phó giám đốc kinh doanh: Là người có trách nhiệm giúp đỡ Giám đốc trong công tác điều hành hoạt động kinh doanh. Đó là theo dõi các hoạt động kinh doanh của đơn vị mình và đề xuất các kế hoạch kinh doanh cho Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty. Phó giám đốc nội chính: Là người giúp đỡ Giám đốc trong công tác điều hành, quản lý Công ty hay được Giám đốc giao quyền chỉ đạo công tác nội chính khi Giám đốc vắng mặt và chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ công nhân viên của Công ty, hướng dẫn các nghiệp vụ về lao động, tiền lương, theo dõi bảng chấm công, áp dụng cơ chế khuyến khích đãi ngộ lao động, chịu trách nhiệm về công tác đào tạo, tuyển dụng lao động hay cố vấn cho Giám đốc về công tác tổ chức, sắp xếp nhân sự. Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về các hoạt động mua bán, giao dịch với khách hàng, xây dựng mạng lưới kinh doanh của Công ty, thực hiện ký kết hợp đồng mua bán. Đồng thời cùng với Phòng tài vụ xây dựng kế hoạch về giá cả và sản lượng hàng hóa xăng dầu, vật tư nhằm đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. TrườngPhòng tài chính –Đạikế toán: Làhọc cơ quan Kinhtham mưu cho tế Giám Huế đốc công ty về công tác kế toán tài chính, đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty. Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, liên tục và có hệ thống số liệu kế toán về tình hình luân chuyển, sử dụng vốn, tài sản cũng như kết quả hoạt động SXKD của công ty. Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của toàn công ty thông qua 35
  49. Khóa luận tốt nghiệp công tác quản lý thu, chi tài chính, phân phối thu nhập, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Đề xuất với giám đốc các biện pháp phân phối, sử dụng các quỹ của Công ty. Tổng hợp, phân tích tình hình quản lý, sử dụng các quỹ của công ty trong năm. Phòng quản lý kỹ thuật: Là cơ quan tham mưu cho giám đốc công ty về các mặt công tác nghiên cứu , quản lý khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm, quản lý máy móc thiệt bị, phương tiện vận tải. Bồi dưỡng và đào tạo công nhân kỹ thuật nâng bậc thợ hàng năm trong công ty. Xây dựng kế hoạch sửa chữa, quản lý theo dõi tình hình sửa chữa máy móc thiết bị trong toàn công ty. Đề xuất phương án mua sắm, đổi mới, bổ sung trang thiết bị, máy móc, phương tiện kỹ thuật của công ty. - Đội cơ khí: Sản xuất, chế biến và thi công các NVL thô như sắt, thép, ván khuôn, để phục vụ các công trình xây dựng dưới sự giám sát và quản lý của phòng kỹ thuật. - Đội công nhân: Trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng, là bộ phận chính xây dựng trên công trường, làm theo sự hướng dẫn của kỹ sư xây dựng. 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam 2.1.4.1 Bộ máy kế toán công ty Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam là công ty nhỏ, cơ cấu đơn giản nên công ty chỉ có một kế toán trưởng kiêm thủ quỹ. 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán công ty TrườngKế toán trưởng (L êĐại Thị Ngọc học Hảo): Là ngưKinhời chịu trách tế nhiệm Huế toàn bộ công việc kế toán của công ty trước Giám đốc. Kế toán giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức, thực hiện các công việc tài chính, thống kế của công ty. - Tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, giám sát, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động của đơn vị. Tổng hợp các 36
  50. Khóa luận tốt nghiệp thông tin tài chính của công ty thành các báo cáo, giúp cho việc xử lý và ra quyết định của Giám đốc. - Giữ tiền, chịu trách nhiệm ghi sổ thu chi tiền mặt với khách hàng và với cán bộ công nhân viên trong công ty, chi tiền mặt khi có đầy đủ chữ ký Giám đốc. 2.1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán tại công ty a. Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo TT 133/2016/TT- BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ Trưởng BTC. Căn cứ vào hệ thống tài khoản, chế độ chuẩn mực kế toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô kinh doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. b. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng: - Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ). - Phương pháp hạch toán HTK: hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Phương pháp tính thuế VAT: hạch toán theo phương pháp khấu trừ. c. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng phần mềm 3TSoft SMEs để thực hiện hình thức sổ kế toán. PhTrườngần mềm 3TSoft SMEs Đại giúp công học ty quản lý sốKinh liệu một cách tế có hiệuHuế quả. 37
  51. Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ kế toán Sổ kế toán Phần mềm - Sổ tổng hợp 3TSoft SMEs - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp ch ng t k toán ứ ừ ế - BCTC cùng loại Máy vi tính - BC KQKD Sơ đồ 2.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Nhập vào sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký chung ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệuTrường giữa sổ kế toán với báoĐại cáo tài họcchính sau khiKinh đã in ra gi ấy.tế Huế Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 38
  52. Khóa luận tốt nghiệp d. Tổ chức báo cáo kế toán Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo thông tư 133/2016/TT-BTC do bộ tài chính ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016, bao gồm các báo cáo: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. 2.1.5 Tình hình các nguồn lực của Công ty 2.1.5.1 Nguồn nhân lực Bảng 2.1 Tình hình nguồn lực của công ty 3 năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Người So sánh (%) Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2018/2017 2019/2018 2017 2018 2019 +/- % +/- % Tổng số lao động 23 25 27 2 8.70 2 8.00 - Phân theo giới tính + Nam 20 22 25 2 10.00 3 13.64 + Nữ 3 3 2 0 0.00 -1 -33.33 - Phân theo trình độ + Đại học 4 4 5 0 0.00 1 25.00 + Cao đẳng – Trung cấp 10 11 12 1 10.00 1 9.09 + THPT, dưới THPT 9 10 10 1 11.11 0 0.00 (Tài liệu từ phòng kế toán của công ty cung cấp và tính toán của tác giả) Theo Bảng 2.1, ta thấy tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2017 – 2019Trường như sau: Đại học Kinh tế Huế - Tổng số lao động năm 2017 là 23 người. Năm 2018 là 25 người. Năm 2019 công ty tiếp tục tăng số số lao động lên 27 người. Nhìn chung, qua 3 năm tổng số lao động tăng như sau: 39
  53. Khóa luận tốt nghiệp + Năm 2018 tăng 2 người, tương ứng với tốc độ tăng 8.70% so với năm 2017. + Năm 2019 công ty cũng tăng 2 người, tương ứng với tốc độ tăng 8,00% so với năm 2018. => Tốc độ tăng của tổng số lao động năm 2019 cao hơn so với năm 2018. - Phân theo giới tính: Do công ty hoạt động về lĩnh vực xây dựng, tính chất công việc nặng nhọc, làm việc trong môi trường thay đổi nhiều nên phù hợp với nam giới hơn là nữ giới do đó tỷ lệ lao động nam của công ty qua 3 năm đều cao hơn tỷ lệ lao động nữ. + Tỷ lệ lao động nam qua 3 năm đều tăng, năm 2017 là 22 người, năm 2018 tăng 2 người tương ứng với tốc độ tăng 10,00% so với năm 2017, năm 2019 tăng 3 người tương ứng với tốc độ tăng 13.64% so với năm 2018. + Tỷ lệ lao động nữ qua 3 năm có biến động giảm, qua 2 năm 2017 – 2018 số lượng lao động nữ không đổi là 3 người, năm 2019 giảm 1 người tương ứng tốc độ giảm 33.33% so với năm 2018. - Phân theo trình độ: Trình độ lao động có đầy đủ các bậc từ đại học về lao động phổ thông. + Năm 2017 và năm 2018 có số lao động đại học là 4 người, nhưng đến năm 2019 tăng lên 1 người với tốc độ tăng là 25.00% so với năm 2018. + Trình độ cao đẳng – trung cấp qua 3 năm tăng, năm 2017 là 10 người, năm 2018 tăng 1 người tương ứng với tốc độ tăng 10,00% so với năm 2017, năm 2019 là 1 người tương ứng với tốc độ tăng 9.09% so với năm 2018. Trường+ Trình độ THPT, Đại dưới THPT học qua 3 nămKinh tăng, năm tế 2017 Huế là 9 người, năm 2018 tăng 1 người tương ứng với tốc độ tăng 11.11% so với năm 2017, tuy nhiên qua năm 2019 thì không đổi so với năm 2018. 2.1.5.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 40
  54. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty, qua 3 năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: đồng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 Khoản mục Gía trị % Gía trị % Gía trị % Tăng/giảm % Tăng/giảm % A. TÀI SẢN I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,569,599,352 28.70 1,807,899,614 33.18 1,706,815,773 21.29 238,300,262 15.18 -101,083,841 -5.59 II. Đầu tư tài chính 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 III. Các khoản phải thu 1,282,420,592 23.45 476,532,160 8.75 1,489,356,332 18.58 -805,888,432 -62.84 1,012,824,172 212.54 IV. Hàng tồn kho 2,012,730,036 36.80 2,225,896,261 40.85 4,033,837,649 50.32 213,166,225 10.59 1,807,941,388 81.22 V. Tài sản cố định 481,527,353 8.80 845,966,207 15.52 746,853,923 9.32 364,438,854 75.68 -99,112,284 -11.72 VI. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 VII. XDCB dở dang 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 VIII. Tài sản khác 123,398,283 2.26 92,857,127 1.70 40,227,116 0.50 -30,541,156 -24.75 -52,630,011 -56.68 TỔNG TÀI SẢN 5,469,675,616 5,449,151,369 8,017,090,793 -20,524,247 -0.38 2,567,939,424 47.13 B. NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 2,509,445,934 45.88 2,492,481,803 45.74 5,047,522,108 62.96 -16,964,131 -0.68 2,555,040,305 102.51 II. Vốn chủ sở hữu 2,960,229,682 54.12 2,956,669,566 54.26 2,969,568,685 37.04 -3,560,116 -0.12 12,899,119 0.44 TỔNG NGUỒN VỐN 5,469,675,616 5,449,151,369 8,017,090,793 -20,524,247 -0.38 2,567,939,424 47.13 (Tài liệu từ phòng kế toán của công ty cung cấp và tính toán của tác giả) Trường Đại học Kinh tế Huế 41
  55. Khóa luận tốt nghiệp Theo Bảng 2.2 ta thấy tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 như sau:  Phân tích biến động tài sản: - Tổng tài sản năm 2017 của công ty là 5,469,675,616 đồng. Đến năm 2018 tổng tài sản của công ty giảm 20,524,247 đồng, tương ứng với tốc độ giảm 0.38% so với năm 2017. Tuy nhiên, năm 2019 tổng tài sản của công ty tăng 2,567,939,424 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 47.13% so với năm 2018. => Nhìn chung qua 3 năm tổng tài sản của công ty tăng: Năm 2018 có giảm nhưng giảm không đáng kể so với sự tăng mạnh của năm 2019, cho nên qua 3 năm tổng tài sản tăng. - Tài sản = Tiền và các khoản tương đương tiền + Đầu tư tài chính + Các khoản phải thu + Hàng tồn kho + Tài sản cố định + Bất động sản đầu tư + XDCB dở dang + Tài sản khác. - Nguyên nhân tài sản tăng qua 3 năm là do các khoản mục trong tài sản có xu hướng tăng, ngoại trừ khoản mục tài sản khác. + Tiền và các khoản tương đương tiền qua 3 năm tăng. Cụ thể, năm 2017 là 1,569,599,352 đồng, năm 2018 tăng 238,300,262 đồng tương ứng tăng 15.18% so với năm 2017, năm 2019 giảm 101,083,841 đồng tương ứng giảm 5.59% so với năm 2018. Mặc dù năm 2019 tiền và các khoản tương đương tiền có giảm nhưng giảm nhẹ, không đáng kể so với tốc độ tăng của năm 2018. Cho nên qua 3 năm khoản mục tiền và tương đương tiền tăng làm cho tài sản tăng. + Các khoản phải thu qua 3 năm tăng. Cụ thể, năm 2017 là 1,282,420,592 đồng;Trường năm 2018 giảm 805,888,432Đại học đồng tương Kinhứng giảm 62.84% tế soHuế với năm 2017, nguyên nhân giảm là do các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác giảm mạnh; năm 2019 tăng 1,012,824,172 đồng tương ứng tăng 212.54% so với năm 2018, nguyên nhân là do các khoản phải thu khách hàng tăng mạnh. Năm 2018 các khoản phải thu giảm nhưng không đáng kể so với tốc độ tăng mạnh của năm 2019. Cho nên qua 3 năm các khoản phải thu tăng. 42
  56. Khóa luận tốt nghiệp + Hàng tồn kho qua 3 năm đều tăng. Cụ thể, năm 2017 là 2,012,730,036 đồng, năm 2018 tăng 213,166,225 đồng tương ứng tăng 10.59% so với năm 2017, năm 2019 tăng 1,807,941,388 đồng tương ứng tăng 81.22% so với năm 2018. Cho nên qua 3 năm hàng tồn kho tăng. + Tài sản cố định qua 3 năm tăng. Cụ thể, năm 2017 là 481,527,353 đồng, năm 2018 tăng 364,438,854 đồng tương ứng tăng 75.68% so với năm 2017, năm 2019 giảm 99,112,284 đồng tương ứng giảm 11.72% so với năm 2018. Mặc dù năm 2019 TSCĐ giảm nhưng giảm nhẹ, không đáng kể so với tốc độ tăng của năm 2018. Cho nên TSCĐ qua 3 năm tăng. + Các khoản mục đầu tư tài chính, bất động sản đầu tư và XDCB dở dang qua 3 năm không có sự biến động. + Khoản mục tài sản khác qua 3 năm giảm. Năm 2017 là 123,398,283 đồng, năm 2018 giảm 30,541,156 đồng tương ứng giảm 24.75% so với năm 2017, năm 2019 giảm 52,630,011 đồng tương ứng giảm 56.68% so với năm 2018. Cho nên qua 3 năm khoản mục tài sản khác giảm. => Qua 3 năm Tài sản tăng là do các khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản cố định tăng mạnh. Mặc dù khoản mục tài sản khác giảm nhưng giảm nhẹ không đáng kể so với tốc độ tăng của các khoản mục trên. Cho nên qua 3 năm tài sản tăng.  Phân tích biến động nguồn vốn: - Tổng nguồn vốn năm 2017 của công ty là 5,469,675,616 đồng. Đến năm 2018 tổng nguồn vốn của công ty giảm 20,524,247 đồng, tương ứng với tốc độ giTrườngảm 0.38% so với năm Đại 2017. Tuy học nhiên, năm Kinh 2019 tổng nguồntế Huếvốn của công ty tăng 2,567,939,424 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 47.13% so với năm 2018. => Nhìn chung qua 3 năm tổng nguồn vốn của công ty tăng. Năm 2018 có giảm nhưng giảm không đáng kể so với sự tăng mạnh của năm 2019, cho nên qua 3 năm tổng nguồn vốn tăng. 43
  57. Khóa luận tốt nghiệp - Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu - Nguyên nhân nguồn vốn tăng qua 3 năm là do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tăng. + Nợ phải trả năm 2017 là 2,509,445,934 đồng, năm 2018 giảm 16,964,131 đồng tương ứng giảm 0.68% so với năm 2017, năm 2019 tăng 2,555,040,305 đồng tương ứng tăng 102.51% so với năm 2018. Qua 3 năm nợ phải trả tăng, mặc dù năm 2018 có giảm nhưng giảm không đáng kể so với tốc độ tăng năm 2019 cho nên qua 3 năm nợ phải trả tăng. + Vốn chủ sở hữu năm 2017 là 2,960,229,682 đồng, năm 2018 giảm 3,560,116 đồng tương ứng giảm 0.12% so với năm 2017, năm 2019 tăng 12,899,119 đồng tương ứng tăng 0.44% so với năm 2018. Qua 3 năm vốn chủ sở hữu tăng, mặc dù năm 2018 có giảm nhưng giảm không đáng kể so với tốc độ tăng năm 2019 cho nên qua 3 năm vốn chủ sở hữu tăng. => Qua 3 năm, nguồn vốn tăng là do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng. 2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 Trường Đại học Kinh tế Huế 44
  58. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, qua 3 năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: đồng Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 Chỉ tiêu Mã số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tăng/giảm % Tăng/giảm % 1. Doanh thu bán hàng và cung c d ấp ịch 1 6,553,568,808 5,690,105,548 9,657,419,351 -863,463,260 -13.18 3,967,313,803 69.72 vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 0 0 0 0 0.00 0 0.00 3. Doanh thu thu àng và cung ần về bán h 10 6,553,568,808 5,690,105,548 9,657,419,351 -863,463,260 -13.18 3,967,313,803 69.72 cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Gía vốn hàng bán 11 5,853,835,977 5,151,343,680 8,808,534,080 -702,492,297 -12.00 3,657,190,400 70.99 5. L àng và cung ợi nhuận gộp về bán h 20 699,732,831 538,761,868 848,885,271 -160,970,963 -23.00 310,123,403 57.56 cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 8,479,415 5,128,625 5,817,264 -3,350,790 -39.52 688,639 13.43 7. Chi phí tài chính 22 1,910,694 2,763,850 5,558,678 853,156 44.65 2,794,828 101.12 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1,910,694 2,763,850 5,558,678 853,156 44.65 2,794,828 101.12 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 688,185,046 532,166,552 836,244,738 -156,018,494 -22.67 304,078,186 57.14 9. L ợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 18,116,506 8,960,091 12,899,119 -9,156,415 -50.54 3,939,028 43.96 doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 10. Thu nhập khác 31 0 0 0 0 0.00 0 0.00 11. Chi phí khác 32 0 0 0 0 0.00 0 0.00 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0 0 0 0.00 0 0.00 13. T ổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 18,116,506 8,960,091 12,899,119 -9,156,415 -50.54 3,939,028 43.96 (50 = 30 + 40) 14. Chi phí thuế TNDN 51 0 0 0 0 0 0.00 15. L ợi nhuận sau thuế TNDN 60 18,116,506 8,960,091 12,899,119 -9,156,415 -50.54 3,939,028 43.96 (60 = 50 - 51) Trường Đại(Tài lihọcệu từ phòng Kinh kế toán của côngtế tyHuế cung cấp và tính toán của tác giả) 45
  59. Khóa luận tốt nghiệp Qua Bảng 2.3 ta thấy tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm như sau:  Về doanh thu: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm tăng. Cụ thể, năm 2017 là 6,553,568,808 đồng, năm 2018 giảm 863,463,260 đồng tương ứng giảm 13.18% so với năm 2017, năm 2019 tăng 3,967,313,803 đồng tương ứng với tốc độ tăng 69.72% so với năm 2018. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm tăng là một sự biến động tốt, cho thấy công ty kinh doanh có hiệu quả. - Doanh thu hoạt động tài chính có sự biến động giảm nhưng không đáng kể. Cụ thể, năm 2017 là 8,479,415 đồng, năm 2018 giảm 3,350,790 đồng tương ứng giảm 39.52% so với năm 2017, năm 2019 tăng 688,639 đồng tương ứng với tốc độ tăng 13.43% so với năm 2018. Mặc dù năm 2019 có biến động tăng nhưng tăng nhẹ so với biến động giảm năm 2018 nên qua 3 năm DT hoạt động tài chính giảm nhẹ.  Về chi phí: - Gía vốn hàng bán qua 3 năm tăng. Cụ thể, năm 2017 là 5,853,835,977 đồng, năm 2018 giảm 702,492,297 đồng tương ứng giảm 12.00% so với năm 2017, năm 2019 tăng 3,657,190,400 đồng tương ứng với tốc độ tăng 70.69% so với năm 2018. Năm 2018 mặc dù GVHB giảm nhưng giảm nhẹ, không đáng kể so với tốc độ tăng mạnh của năm 2019. Cho nên qua 3 năm GVHB tăng. - Chi phí tài chính qua 3 năm tăng. Cụ thể, năm 2017 là 1,910,694 đồng, năm 2018 tăng 853,156 đồng tương ứng với tốc độ tăng 44.65% so với năm 2017, năm 2019 tăng 2,794,828 đồng tương ứng với tốc độ tăng 101.12% so với năm 2018. ChoTrường nên qua 3 năm chi phíĐại tài chính học tăng. Kinh tế Huế => Trong CP tài chính có khoản mục CP lãi vay: Qua 3 năm CP lãi vay tăng mạnh, CP lãi vay tăng chứng tỏ qua 3 năm công ty đã vay nhiều để phục vụ hoạt động kinh doanh, phát triển tình hình tài chính của công ty. Đây là một kết quả tốt cho hoạt động SXKD. 46
  60. Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí quản lý kinh doanh qua 3 năm tăng. Cụ thể, năm 2017 là 688,185,046 đồng, năm 2018 giảm 156,018,494 đồng tương ứng giảm 22.67% so với năm 2017, năm 2019 tăng 304,078,186 đồng tương ứng với tốc độ tăng 57.14% so với năm 2018. Năm 2018 có sự biến động giảm, nhưng không đáng kể so với tốc độ tăng mạnh của năm 2019 nên chi phí quản lý kinh doanh qua 3 năm tăng.  Về lợi nhuận: - Từ bảng trên ta thấy lợi nhuận kinh doanh sau thuế của công ty qua 3 năm giảm nhẹ. Cụ thể, năm 2017 là 18,116,506 đồng, năm 2018 giảm 9,156,415 đồng tương ứng giảm 50.54% so với năm 2017, năm 2019 thì công ty có lợi nhuận tăng và tăng 3,939,028 đồng tương ứng với tốc độ tăng 43,96% so với năm 2018. => Nguyên nhân lợi nhuận kinh doanh sau thuế của công ty giảm nhẹ là do công ty có các khoản chi phí tăng mạnh hơn so với sự tăng lên của doanh thu. Công ty có các khoản chi phí lớn nhầm để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển tài chính của công ty. 2.2 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Nội dung Trong số doanh thu mà công ty nhận được, thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty. Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực như: Xây dựng các công trình dân dụng,Trườngcông trình công nghi Đạiệp, giao họcthông, thủy Kinh lợi, cơ sở hạ tầng,tế cácHuế công trình cấp thoát nước, trang trí nội ngoại thất, mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, thẩm tra các công trình thủy lợi, điện chiếu sáng, tư vấn quản lí dự án các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, tư vấn đấu thấu, lập hồ sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu. 47
  61. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.2 Các chứng từ kế toán sử dụng tại công ty - Hóa đơn GTGT đầu ra. - Hợp đồng xây dựng, bảng tổng hợp dự toán hạng mục công trình, biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công việc để bàn giao đưa vào sử dụng. - Phiếu thu hoặc chứng từ thanh toán của ngân hàng. - Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 511. 2.2.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chỉ gồm tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Và một số tài khoản liên quan khác: + Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp + Tài khoản 1111: Tiền mặt + Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng + Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng + Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.2.1.4 Quy trình cung cấp dịch vụ Hiện tại hoạt động của công ty chủ yếu là cung cấp dịch vụ và thiết kế, hình thức bán hàng dịch vụ cho khách hàng thông qua các hợp đồng. Sau khi gặp khách hàng và khảo sát thực tế cũng như đảm bảo các yêu cầu của hai bên thì công ty lập hợp đồng được sự thỏa thuận bên khách hàng. Hợp đồng được kí kết thì phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng để lên kế hoạch thực hiện dự án. Sau khi kế hoạch được toàn công ty duyệt, trưởng phòng kinh doanh gửiTrường dự toán các loại chi Đạiphí cho ph họcòng kế toán Kinh. Sau khi đư ợctế giám Huếđốc phê duyệt, kế toán thực hiện xuất vật tư theo dự toán giao cho nhân viên phòng kỹ thuật thi công rồi trưởng nhóm bắt đầu thực hiện dự án. Sau khi dự án hoàn thành và bàn giao cho khách hàng thì kế toán dựa vào hợp đồng để lập hóa đơn GTGT 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, gửi liên 2 cho khách hàng để thu tiền, liên 3 dùng để hạch toán và lưu hành nội bộ công. 48
  62. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty Nghiệp vụ: Ngày 27/12/2019, Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam nhận doanh thu cung cấp dịch vụ về việc sơn tường mặt ngoài khối ký túc xá trục 1B-(A2->N2) cho đơn vị Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế trực thuộc Trường nghiệp vụ Thuế theo hợp đồng số 35/HĐKT ký ngày 25/11/2019 với tổng số tiền thanh toán là 96,979,764 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, theo hóa đơn số 0000092. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. - Sau khi nghiệm thu công trình, kế toán lập biên bản nghiệm thu thanh toán sau khi hoàn thành công trình. - Ngày 27/12/2019, kế toán lập hóa đơn GTGT đầu ra số 0000092, mẫu số: 01/GTKT3/002 (Biểu 2.1) gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, gửi liên 2 cho khách hàng để thu tiền, liên 3 dùng để hạch toán và lưu hành nội bộ công. - Căn cứ vào hóa đơn (Biểu 2.1), kế toán tiến hành ghi sổ, ghi nhận doanh thu vào sổ Nhật ký chung như sau: Nợ TK 131: 96,979,764 đồng Có TK 5113: 88,163,422 đồng Có TK 3331: 8,816,342 đồng - Ngày 13/01/2020, Đơn vị Phân Hiệu tại Thừa Thiên Huế trực thuộc Trường nghiệp vụ Thuế chuyển khoản trả tiền 96,979,764 đồng theo Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công việc để bàn giao đưa vào sử dụng. Kế toán nhận giấy báo có của ngân hàng (Biểu 2.2) và hạch toán ghi giảm công nợ cho khách hàng như sau: Nợ TK 112: 96,979,764 đồng TrườngCó TK 131: 96,979,764 Đại đhọcồng Kinh tế Huế - Ngày 31/12/2019 căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi vào sổ chi tiết (Biểu 2.3) và sổ cái TK 511 (Biểu 2.4). 49
  63. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000092 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01/GTKT3/002 Liên 1: Lưu Ký hiệu: PN/17P Ngày 27 tháng 12 năm 2020 Số: 0000092 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG NAM Mã số thuế: 3 3 0 1 5 2 2 1 2 5 Địa chỉ: Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0913 439363 Số tài khoản: 165939109 tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi Nhánh Huế Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Phân Hiệu tại Thừa Thiên Huế trực thuộc Trường nghiệp vụ Thuế Mã số thuế: 0 1 0 0 2 3 1 2 2 6 0 0 5 Địa chỉ: Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Đơn vị Số Đơn Thành STT Tên hàng hóa, dịch vụ tính lượng giá tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Gía trị nghiệm thu về việc Sơn tường m ài kh 1) ặt ngo ối ký túc xá trục 1B – 88,163,422 (A2->N2) theo hợp đồng số 35/HĐKT ký ngày 25/11/2019 Cộng tiền hàng: 88,163,422 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8,816,342 Tổng cộng tiền thanh toán: 96,979,764 Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi sáu triệu, chín trăm bảy mươi chín ngàn bảy trăm sáu mươiTrường bốn đồng. Đại học Kinh tế Huế Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 50
  64. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2 Giấy báo có GIAY BAO CO Chi nhánh: NH TMCP A CHAU – CN Ngay 13-01-2020 Ma GDV: COMPUTER HUE – PGD PHU HOI Ma KH: 1255699 So GD: Kinh goi: CTY TNHH XD&PT PHUONG NAM Ma so thue: 3301522125 Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung nhu sau: So tai khoan ghi co: 165939109 So tien bang so: 96,979,764 VND So tien bang chu: CHIN MUOI SAU TRIEU CHIN TRAM BAY MUOI CHIN NGAN BAY TRAM SAU MUOI BON DONG CHAN Noi dung: PHAN HIEU TAI THUA THIEN HUE TRUC THUOC TRUONG NGHIEP VU THUE – SUA CHUA Giao dich vien Kiem soat (Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) Trường Đại học Kinh tế Huế 51
  65. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3 Sổ chi tiết Tài khoản 511 Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: S20-DNN Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Ngày Chứng từ Tài Phát sinh Dư cuối tháng ghi Số Ngày, Diễn giải khoản Nợ Có Nợ Có sổ hiệu tháng đối ứng A B C D E 1 2 3 4 27/12/2019 92 27/12/2019 Doanh thu Ct: Sơn 131 88,163,422 8,553,783,679 tường mặt ngoài khối ký túc xá trục 1B – (A2-N2) – HĐ 92 31/12/2019 001 31/12/2019 Kết chuyển doanh thu 991 9,657,419,351 Cộng phát sinh trong 9,657,419,351 3,773,726,871 kỳ Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế(Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 52
  66. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4 Sổ cái Tài khoản 511 Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: S03b-DNN Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Ngày, Chứng từ Tài Phát sinh Ghi tháng ghi Ngày, Số Diễn giải khoản Nợ Có chú sổ tháng hiệu đối ứng A B C D E 1 2 F 27/12/2019 27/12/2019 92 Doanh thu Ct: Sơn tường mặt ngoài khối 131 88,163,422 ký túc xá trục 1B – (A2-N2) – HĐ 92 31/12/2019 31/12/2019 001 Kết chuyển doanh thu 991 9,657,419,351 Cộng phát sinh trong kỳ 9,657,419,351 3,773,726,871 Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) Trường Đại học Kinh tế Huế 53
  67. Khóa luận tốt nghiệp Cuối kỳ, tất cả số phát sinh của TK 511 được kết chuyển vào bên Có của TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bút toán như sau: Nợ TK 511: 9,657,419,351 đồng. Có TK 911: 9,657,419,351 đồng. 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.1 Nội dung Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp gồm chi phí nhân công thi công công trình, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: bạt, giấy nhám, sơn ngoại thất, sơn nội thất, cọ lăn, 2.2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp dự toán hạng mục công trình - Bảng tổng hợp phát sinh chi phí - Sổ chi tiết, sổ cái TK 632 2.2.2.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty - Tài khoản sử dụng để tính giá vốn hàng bán là TK 632 - Một số TK liên quan: Trường+ Tài khoản 152: NguyĐạiên liệu, học vật liệu Kinh tế Huế + Tài khoản 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang + Tài khoản 1111: Tiền mặt + Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng + Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 54
  68. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.4 Quy trình xác định giá vốn hàng bán - Một nghiệp vụ bán hàng hàng hóa, dịch vụ xảy ra thì kế toán xác định giá vốn hàng bán. Để phán ánh giá vốn hàng bán, kế toán xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công: + Kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho NVL để lập bảng tổng hợp xuất kho NVL. + Kế toán căn cứ vào bảng chấm công lập phiếu chi thanh toán lương nhân công. Sau đó, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu và phiếu chi thanh toán tiền lương nhân công để lập bảng Tổng hợp phát sinh chi phí theo công trình. - Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán gồm chi phí nhân công, nguyên vật liệu là chủ yếu vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. - Sau khi công trình hoàn thành, kế toán kết chuyển TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” sang TK 632. - Cuối cùng, kế toán kết chuyển chi phí GVHB vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty Song song với nghiệp vụ ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nghiệp vụ ghi nhận giá vốn hàng bán, để hiểu rõ hơn ta sẽ xét lại ví dụ minh họa ở kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở trên. Nghiệp vụ: Ngày 27/12/2019, Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương NamTrường nhận doanh thu cung Đại cấp dịch học vụ về vi ệcKinh sơn tường mặttế ngo àiHuế khối ký túc xá trục 1B-(A2->N2) cho đơn vị Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế trực thuộc Trường nghiệp vụ Thuế theo hợp đồng số 35/HĐKT ký ngày 25/11/2019 với tổng số tiền thanh toán là 96,979,764 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, theo hóa đơn số 0000092. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. 55
  69. Khóa luận tốt nghiệp  Kế toán ghi nhận GVHB: Sau khi ký hợp đồng thì công ty tiến hành: - Lập bảng tổng hợp dự toán hạng mục công trình. (Biểu 2.5) - Công ty xuất nguyên vật liệu: + Ngày 30/11/2019, công ty xuất nguyên vật liệu cho công trình lần 1 với tổng số tiền là 37,149,895 đồng. Phiếu xuất nguyên vật liệu cho công trình theo mẫu SKEY-005 số 268 (Biểu 2.6). Bút toán định khoản: Nợ TK 154: 37,149,895 đồng Có TK 1521: 37,149,895 đồng + Ngày 17/12/2019, công ty xuất nguyên vật liệu cho công trình lần 2 với tổng số tiền là 14,408,318 đồng (Biểu 2.7). Phiếu xuất nguyên vật liệu cho công trình theo mẫu SKEY-005 số 349. Bút toán định khoản: Nợ TK 154: 14,408,318 đồng Có TK 1521: 14,408,318 đồng + Ngày 20/12/2019, công ty xuất nguyên vật liệu cho công trình lần 3 với số tiền là 10,914,545 đồng. Phiếu xuất nguyên vật liệu cho công trình theo mẫu SKEY-005 số 329 (Biểu 2.8). Bút toán định khoản: Nợ TK 154: 10,914,545 đồng Có TK 1521: 10,914,545 đồng => Dựa vào 3 phiếu xuất kho NVL trên thì kế toán tiến hành lập bảng tổng hợpTrường xuất kho NVL theo Đại mẫu số học SKEY-78 vKinhới tổng số tiềntế là 62,472,758Huế đồng (Biểu 2.9). Bút toán định khoản: Nợ TK 154: 62,472,758 đồng Có TK 1521: 62,472,758 đồng 56
  70. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5 Bảng tổng hợp dự toán hạng mục công trình BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG TRÌNH: SƠN TƯỜNG MẶT NGOÀI KHỐI KÝ TÚC XÁ TRỤC 1B – TRƯỜNG NGHIỆP VỤ THUẾ Khối STT Thành phần Đơn vị Đơn giá Thành tiền lượng 1 A – Vật liệu 69,812,922 2 Bạt Kg 100.00 30,000 3,000,000 3 Bột bả Bao 16.00 225,000 3,600,000 4 Bột SP FILLER Bao 10.00 267,000 2,670,000 5 Cọ lăn Cái 4.00 20,031 80,122 6 Co sơn Cái 3.00 22,000 66,000 7 Giấy nhám Tờ 10.00 8,000 80,000 8 Sika Raintile 20kg Kg 120.00 74,500 8,940,000 9 Sơn Dulux 18l Thùng 15.00 1,455,000 21,825,000 10 Sơn Joton pha 5lit Kg 18.00 425,100 7,651,800 11 Sơn ngoại thất Thùng 9.00 1,350,000 12,150,000 12 Sơn nội thất Thùng 15.00 650,000 9,750,000 13 B – Nhân công - - 18,350,500 14 - Nhân công bậc 3.5/7 Công 24.43 230,000 5,618,900 15 - Nhân công bậc 4.0/7 Công 45.47 280,000 12,731,600 Gía xây lắp trước thuế 88,163,422 Thuế GTGT đầu ra 8,816,342 Gía tổng hợp sau thuế 96,979,764 Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 57
  71. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6 Phiếu xuất nguyên vật liệu cho công trình số 268 Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: SKEY-005 Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU CHO CÔNG TRÌNH Ngày 30 tháng 11 năm 2019 Nợ TK 154: 37,149,895 Số 268 Có TK 1521: 37,149,895 - Họ và tên người nhận hàng: Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế trực thuộc Trường NV Thuế - Địa chỉ: Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh thừa Thiên Huế. - Lý do xuất kho: Xuất vật tư: Sơn tường trục 1B (A2-N2) - Xuất tại kho: VT – Kho vật tư Tên, nhãn hiệu, quy cách ph Đơn Thành Stt ẩm chất vật tư, Mã s v S d ố ị ố lượng Đơn giá ti ụng cụ sản phẩm, tính ền hàng hóa Yêu Thực cầu xuất A B C D 1 2 3 4 SIKA 1 Sika Raintile 20kg Kg 120.00 71,818 8,618,182 RAIN 20 SON DL 2 Thùng 15.00 1,269,171 19,037,571 Sơn Dulux 18l 18 SON 3 Sơn Joton pha 5lit JOTON Kg 18.00 377,799 6,800,383 FA GIAY 4 Gi T 10.00 7,221 72,206 ấy nhám NHAM ờ 5 Cọ lăn CO LAN Cái 4.00 19,815 79,258 6 Co sơn CO SON Cái 3.00 20,909 62,727 7 Bạt BAT Kg 100.00 24,796 2,479,568 Cộng tiền hàng 37,149,895 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi bảy triệu, một trăm bốn mươi chín ngàn, tám trăm chín mươi lăm đồng. Ngày tháng năm Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trường(Ký, họ tên) (Ký, hĐạiọ tên) (Ký,học họ tên) Kinh(Ký, họ tên) tế (Ký,Huế họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 58
  72. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7 Phiếu xuất nguyên vật liệu cho công trình số 349 Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: SKEY-005 Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU CHO CÔNG TRÌNH Ngày 17 tháng 12 năm 2019 Nợ TK 154: 14,408,318 Số 349 Có TK 1521: 14,408,318 - Họ và tên người nhận hàng: Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế trực thuộc Trường NV Thuế - Địa chỉ: Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh thừa Thiên Huế. - Lý do xuất kho: Xuất vật tư: Sơn tường trục 1B (A2-N2) - Xuất tại kho: VT – Kho vật tư Tên, nhãn hiệu, quy cách ph Đơn Thành Stt ẩm chất vật tư, Mã s v S d ố ị ố lượng Đơn giá ti ụng cụ sản phẩm, tính ền hàng hóa Yêu Thực cầu xuất A B C D 1 2 3 4 SON 1 Sơn nội thất NOI Thùng 15.00 565,188 8,477,813 THAT BOT 2 B Bao 16.00 210,032 3,360,505 ột BT3 BT3 BOT SP 3 B Bao 10.00 257,000 2,570,000 ột SP FILLER FILLER Cộng tiền hàng 14,408,318 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu, bốn trăm lẻ tám ngàn, ba trăm mười tám đồng. Ngày tháng năm Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng d Trường Đại học Kinh tế Huếấu) (Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 59
  73. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8 Phiếu xuất nguyên vật liệu cho công trình số 329 Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: SKEY-005 Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU CHO CÔNG TRÌNH Ngày 20 tháng 12 năm 2019 Nợ TK 154: 10,914,545 Số 329 Có TK 1521: 10,914,545 - Họ và tên người nhận hàng: Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế trực thuộc Trường NV Thuế - Địa chỉ: Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh thừa Thiên Huế. - Lý do xuất kho: Xuất vật tư: Sơn tường trục 1B (A2-N2) - Xuất tại kho: VT – Kho vật tư Tên, nhãn hiệu, quy cách ph Đơn Thành Stt ẩm chất vật tư, Mã s v S d ố ị ố lượng Đơn giá ti ụng cụ sản phẩm, tính ền hàng hóa Yêu Thực cầu xuất A B C D 1 2 3 4 SON 1 Sơn ngoại thất NGOAI Thùng 9.00 1,212,727 10,914,545 THAT Cộng tiền hàng 10,914,545 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu chín trăm mười bốn ngàn năm trăm bốn mươi lăm đồng. Ngày tháng năm Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) Trường Đại học Kinh tế Huế 60
  74. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9 Bảng tổng hợp xuất kho Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: SKEY-78 Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế TỔNG HỢP XUẤT KHO Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019 Công trình: Doanh thu Ct: Sơn tường mặt ngoài khối ký túc xá trục 1B (A2-N2) – HĐ 92 (92 TRUONG THUE) Vật tư Đầu kỳ Xuất Nhập lại Tổng cộng Số Gía Số Số Gía Số Mã Tên Đvt Gía trị Gía trị lương trị lương lương trị lương A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 92 TRUONG Doanh thu Ct: Sơn tường mặt THUE ngoài khối ký túc xá trục 1B 320.00 62,472,758 320.00 62,472,758 (A2-N2) – HĐ 92 BAT Bạt Kg 100.00 2,479,568 100.00 2,479,568 BOT BT3 Bột BT3 Bao 16.00 3,360,505 16.00 3,360,505 BOT SP FILLER Bột SP FILLER Bao 10.00 2,570,000 10.00 2,570,000 CO LAN Cọ lăn Cái 4.00 79,258 4.00 79,258 CO SON Co sơn Cái 3.00 62,272 3.00 62,272 GIAY NHAM Giấy nhám Tờ 10.00 72,206 10.00 72,206 SIKA RAIN 20 Sika Raintile 20kg Kg 120.00 8,618,182 120.00 8,618,182 SON DL 18 Sơn Dulux 18l Thùng 15.00 19,037,571 15.00 19,037,571 SON JOTON FA Sơn Joton pha 5 lít Kg 18.00 6,800,383 18.00 6,800,383 SON NGOAI Thùng 9.00 10,914,545 9.00 10,914,545 THAT Sơn ngoại thất SON NOI THAT Sơn nội thất Thùng 15.00 8,477,813 15.00 8,477,813 Tổng cộng 320.00 62,472,758 320.00 62,472,758 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế(Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 61
  75. Khóa luận tốt nghiệp - Bên cạnh xác định chi phí NVL để tính GVHB thì thi công công trình có phát sinh thêm chi phí nhân công. + Dựa vào bảng chấm công (Biểu 2.10), kế toán lập bảng thanh toán tiền lương (Biểu 2.11) của công trình trên với tổng số tiền là 17,120,000 đồng. Bút toán định khoản chi phí nhân công: Nợ TK 154: 17,120,000 đồng. Có TK 334: 17,120,000 đồng. + Sau đó, kế toán lập phiếu chi (Biểu 2.12) theo mẫu số 02-TT ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính để chi tiền cho nhân công, kế toán định khoản: Nợ TK 334: 17,120,000 đồng. Có TK 1111: 17,120,000 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế 62
  76. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.10 Bảng chấm công tháng 12 của công trình CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢNG CHẤM CÔNG CÔNG TRÌNH: Sơn tường mặt ngoài khối Ký túc xá trục 1B (A2-N2) Tháng 12 năm 2019 Ngày trong tháng Tổng STT Họ và tên 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 31 cộng 1 Nguyễn Ngợi X X X X X X O X X X X X O O O X X X X X O 16 2 Nguyễn Thành Tuy X X X X X X O X X X X X O O O X X X X X O 16 3 Nguyễn Trí X X X X X X O X X X X X O O O X X X X X O 16 4 Trương Văn Đức X X X X X X O X X X X X O O O X X X X X O 16 Huế, ngày tháng năm Người chấm công Thủ trưởng đơn vị (Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) Trường Đại học Kinh tế Huế 63
  77. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.11 Bảng thanh toán lương tháng 12/2019 Công ty TNHH XD & PT Phương Nam Tổ 18, KV5, P Thủy Xuân, TP Huế BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 12/2019 CÔNG TRÌNH: SƠN TƯỜNG MẶT NGOÀI KHỐI NHÀ KÝ TÚC XÁ TRỤC 1B – TRƯỜNG THUẾ STT Họ và tên Chức vụ Tiền công/ngày Ngày công Thành tiền Tạm ứng Còn lại Ký nhận Ghi chú 1 Nguyễn Ngợi Nhân công 230,000 16 3,680,000 3,680,000 2 Nguyễn Thành Tuy Nhân công 280,000 16 4,480,000 4,480,000 3 Nguyễn Trí Nhân công 280,000 16 4,480,000 4,480,000 4 Trương Văn Đức Nhân công 280,000 16 4,480,000 4,480,000 TỔNG CỘNG 17,120,000 Huế, ngày tháng năm Người lập Giám đốc Trường Đại học Kinh tế(Ngu ồn:Huế Kế toán công ty cung cấp) 64
  78. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12 Phiếu chi tiền nhân công tháng 12 Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: 02-TT Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Quyển số: 118 Nợ TK 334: 17,120,000 Có TK 1111: 17,120,000 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Ngọc Hảo Địa chỉ: Kế toán – Công ty TNHH XD & PT Phương Nam Lý do chi: Thanh toán nhân công CT: Sơn tường mặt ngoài khối nhà ký túc xá trục 1B Số tiền: 17,120,000 Viết bằng chữ: Mười bảy triệu một trăm hai mươi ngàn đồng. Kèm theo: .Chứng từ gốc: Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỷ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế(Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 65
  79. Khóa luận tốt nghiệp - Cuối cùng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương (Biểu 2.11) và bảng tổng hợp xuất kho (Biểu 2.9) để lập bảng Tổng hợp phát sinh chi phí theo công trình theo mẫu số SKEY-34 (Biểu 2.13) với tổng số tiền là 79,592,758 đồng. Và đây cũng là GVHB của nghiệp vụ trên. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 154: 79,592,758 đồng Có TK 1521: 62,472,758 đồng. Có TK 334: 17,120,000 đồng. - Ngày 31/12/2019 kế toán hạch toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154 vào sổ chi tiết và sổ cái TK 632 để xác định chi phí giá vốn hàng bán. Bút toán như sau: Nợ TK 632: 79,592,758 đồng Có TK 154: 79,592,758 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 66
  80. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.13 Bảng tổng hợp chi phí phát sinh theo công trình Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: SKEY-34 Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế BẢNG TỔNG HỢP PHÁT SINH CHI PHÍ THEO CÔNG TRÌNH Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/12/2019 Doanh thu Ct: Sơn tường mặt ngoài khối ký túc xá trục 1B (A2-N2) – HĐ 92 TRUONG THUE Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Mã công trình Phát sinh Ngày Số Nợ Có Nợ Có A B C D E F G 1 2 Doanh thu Ct: Sơn tường mặt 92 TRUONG THUE 79,592,758 ngoài khối ký túc xá trục 1B (A2- N2) – HĐ 92 30/11/2019 30/11/2019 268 Xuất vật tư: Sơn tường trục 1B (A2- 154 1521 37,149,895 N2) 17/12/2019 17/12/2019 349 Xuất vật tư: Sơn tường trục 1B (A2- 154 1521 14,408,318 N2) 20/12/2019 20/12/2019 329 Xuất vật tư: Sơn tường trục 1B (A2- 154 1521 10,914,545 N2) 27/12/2019 27/12/2019 143 Hạch toán nhân công Sơn tường mặt 154 334 17,120,000 ngoài khối kỳ túc xá trục 1B (A2-N2) – HĐ 92 Tổng cộng 79,592,758 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế(Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 67
  81. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.14 Sổ chi tiết Tài khoản 632 Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: S20-DNN Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019 Tài khoản: 632 – Gía vốn hàng bán Chứng từ Tài Phát sinh Dư cuối Ngày tháng Số Ngày, Diễn giải khoản ghi sổ Nợ Có Nợ Có hiệu tháng đối ứng A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 31/12/2019 042 31/12/2019 Kết chuyển chi phí dở dang công 154 6,014,695,341 6,014,695,341 trình 31/12/2019 042 31/12/2019 Kết chuyển chi phí dở dang công 154 2,793,838,739 8,808,534,080 trình 31/12/2019 001 31/12/2019 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 8,808,534,080 Cộng phát sinh trong kỳ 8,808,534,080 8,808,534,080 Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế(Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 68
  82. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15 Sổ cái Tài khoản 632 Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển Phương Nam Mẫu số: S03b-DNN Tổ 18, KV5, Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019 Tài khoản: 632 – Gía vốn hàng bán Ngày, tháng Chứng từ Phát sinh Ghi Tài khoản ghi sổ Ngày, tháng Số Diễn giải Nợ Có chú đối ứng hiệu A B C D E 1 2 F Số dư đầu kỳ 31/12/2019 31/12/2019 042 Kết chuyển chi phí dở dang công trình 154 6,014,695,341 31/12/2019 31/12/2019 042 Kết chuyển chi phí dở dang công trình 154 2,793,838,739 31/12/2019 31/12/2019 001 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 8,808,534,080 Cộng phát sinh trong kỳ 8,808,534,080 8,808,534,080 Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế(Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 69
  83. Khóa luận tốt nghiệp Cuối kỳ, tất cả số phát sinh của TK 632 được kết chuyển vào bên Nợ của TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bút toán như sau: Nợ TK 911: 8,808,534,080 đồng. Có TK 632: 8,808,534,080 đồng. 2.2.3 Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3.1 Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu, ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, 2.2.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty - Sổ hạch toán chi tiết ngân hàng - Giấy báo trả lãi tiền gửi 2.2.3.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty Kế toán sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. 2.2.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ - Hàng tháng nhân viên kế toán đến ngân hàng để đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng với các sổ hạch toán chi tiết ngân hàng và ghi nhận vào sổ chi tiết, sổ cái TK 515 như sau: Nợ TK 1121 TrườngCó TK 515 Đại học Kinh tế Huế - Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong tháng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 70
  84. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty Nghiệp vụ: Ngày 31/12/2019 nhân viên ngân hàng Vietcombank Huế thông báo lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung và sau đó căn cứ ghi vào sổ cái tài khoản 515 như sau: Nợ TK 1121: 10,199 đồng Có TK 515: 10,199 đồng Biểu 2.16 Sổ hạch toán chi tiết ngân hàng Vietcombank SỐ: 138 Ngày HĐ: 31/12/2019 Mã TTV: 1776 SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT Tài khoản: 016.1.00.1663441 Cif 010633309 CT TNHH XD&PT PHUONG NAM TK NHNN 4211 Địa chỉ: TO 18, KV5, THUY XUAN, HUE Ngày HĐT: 25/12/2019 Số dư đầu ngày: 102,287,786 Ngày GD CN / Phg Ng.lap/SCT TKDU Doanh số nợ Doanh số có 31/12/2019 016 21 Z825.000246 0161001698356 60,011,000 31/12/2019 016 21 Z825.000247 0161000433992 16,054,600 31/12/2019 068 DD4400.789986 10,199 31/12/2019 068 DD4400.789987 22,000.00 Số món: 4 Doanh số ngày 76,087,600 10,199 1,037,852,600 1,059,810,199 Trường Đại học Kinh9,516,874,460 tế Huế9,537,537,584 Số dư cuối ngày: 26,210,385 (Nguồn: Kế toán công ty cung cấp) 71