Khóa luận Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

pdf 79 trang thiennha21 23/04/2022 4670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_cong_tac_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_k.pdf

Nội dung text: Khóa luận Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

  1. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tập thể giáo viên trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh Trường Đại Học Lâm nghiệp đã hết lòng tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trường thời gian qua. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sau sắc đến cô giáo Nguyễn Thị Mai Hương – người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và động viên cá nhân em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện công tác thực tập, điều tra, thu nhập số liệu, tài liệu cần thiết để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong công ty đã giúp đỡ hết sức nhiệt tình trong thời gian thực tập tại đây. Mặc dù đã hết sức cố gắng song khóa luận tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiết sót. Để hoàn thành báo cáo thực tập này, em rất mong sự đóng góp chân thành của các thầy cô trong bộ môn cùng các anh chị trong phòng tài chính kế toán của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã giúp em hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình. Xin kính chúc quá thầy, cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp đào tạo những thế hệ tri thức tiếp theo trong tương lai. Em cũng xin kính chúc tập thể anh, chị tại Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã đạt được những thành công lớn trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2018 Sinh Viên Trịnh Tuyết Nhung i
  2. MỤC LỤC LƠI CAM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC KY HIẸU, CHƯ VIET TAT v DANH MỤC BẢNG vi DANH MỤC SƠ ĐỒ vii DANH MỤC MẪU SỐ viii ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Nội dung nghiên cứu 3 6. Kết cấu khóa luận 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 4 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 4 1.1.1. Khái niệm bán hàng 4 1.1.2. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 5 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 6 1.2.1. Các phương thức bán hàng 6 1.2.2. Phương thức thanh toán 9 1.3. Công tác kế toán bán hàng 10 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 10 ii
  3. 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ 14 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 16 1.4. Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 19 1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 19 1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 20 1.4.3. Kế toán thu nhập khác 22 1.4.4. Ke toán chi phı́ khác 24 1.4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 1.4.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 27 CHƯƠNG 2:ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CONG TY TNHH CONG NGHẸ THƯƠNG MẠI SONG MA 29 2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 29 2.1.2. Nhiệm vụ sản xuat kinh doanh của công ty 29 2.2.1. Sơ đo bộ máy quản lý của công ty 30 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. 30 2.3.Đặc điểm các nguồn lực trong công ty 32 2.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty 32 2.3.2. Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 – 2017) 33 2.4. Tình hình sử dụng lao động của công ty 34 2.5. Kết quả kinh doanh của công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2015 – 2017) 36 CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CONG TY TNHH CONG NGHẸ THƯƠNG MẠI SONG MA 38 3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 38 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán của Công ty 38 iii
  4. 3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 38 3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty 39 3.1.4. Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 40 3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty 41 3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty 41 3.2.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty 41 3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 41 3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ 46 3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 52 3.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 59 3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 59 3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 61 3.3.3. Kế toán thu nhập khác 62 3.3.4. Ke toán chi phí khác 62 3.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 63 3.3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 63 3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 65 3.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 66 3.4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 68 KẾT LUẬN 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO iv
  5. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BH Bán hàng BTC Bộ tài chính CCDV Cung cấp dịch vụ ĐVT Đơn vị tính GTCL Giá trị còn lại GTGT Giá trị gia tăng HĐTC Hoạt động tài chính KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định KQKD Kết quả kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng v
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ sở vật chat của doanh nghiệp tı́nh đen ngày 31/12/2017 32 Bảng 2.2: Tı̀nh hı̀nh tài sản và nguon von của công ty trong 3 năm 2015 - 2017 33 Bảng 2.3: Cơ cau lao động của công ty tı́nh đen 31/12/2017 34 Bảng 2.4: Tı̀nh hı̀nh hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015- 2017 36 vi
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đo 1.1: Trı̀nh tự ke toán giá von hàng hóa xuat bán ở doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kê khai thường xuyên 13 Sơ đo 1.2: Trı̀nh tự ke toán giá von hàng hóa xuat bán ở doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kiem kê định kỳ 14 Sơ đo 1.3: Trı̀nh tự ke toán doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ 16 Sơ đo 1.4: Trı̀nh tự ke toán chi phı́ quản lý kinh doanh 18 Sơ đo 1.5: Trı̀nh tự ke toán doanh thu hoạt động tài chı́nh 20 Sơ đo 1.6: Trı̀nh tự ke toán chi phı́ hoạt động tài chı́nh 22 Sơ đo 1.7: Trı̀nh tự ke toán thu nhập khác 24 Sơ đo 1.8: Trı̀nh tự ke toán chi phı́ khác 25 Sơ đo 1.9: Trı̀nh tự ke toán chi phı́ thue thu nhập doanh nghiệp 27 Sơ đo 1.10: Trı̀nh tự ke toán xác định ke quả kinh doanh 28 Sơ đo 2.1: Sơ đo bộ máy quản lý của công ty 30 Sơ đo 3.1: To chức bộ máy ke toán 38 Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. 40 vii
  8. DANH MỤC MẪU SỐ Mau so 3.1: Phieu xuat kho 43 Mau so 3.2: Phieu xuat kho 44 Mau so 3.3: Chứng từ ghi so 44 Mau so 3.4: So chi tiet TK 632 45 Mau so 3.5: So cái TK 632 46 Mau so 3.6: Hóa đơn GTGT 48 Mau so 3.7: Hóa đơn GTGT 49 Mau so 3.8: Chứng từ ghi so 50 Mau so 3.9: So chi tiet TK 511 51 Mau so 3.10: So cái TK 511 52 Mau so 3.11: Hóa đơn dịch vụ vien thông 54 Mau so 3.12: Phieu chi 55 Mau so 3.13: Chứng từ ghi so 56 Mau so 3.14: So chi tiet TK 642 57 Mau so 3.15: So cái TK 642 58 Mau so 3.16: Giay báo có 59 Mau so 3.17: Chứng từ ghi so 60 Mau so 3.18: So chi tiet TK 515 60 Mau so 3.19: So cái TK 515 61 Mau so 3.20: So chi tiet TK 911 64 Mau so 3.21: So cái TK 911 65 viii
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Đứng trước ngưỡng cửa của một nền kinh tế mở rộng và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược phù hợp với xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế. Hoà cùng với xu thế chung của đất nước, xu thế phát triển nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh rất ngay gắt, sự sống còn của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sự cạnh tranh, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp hình thành mối quan hệ giữa doanh nghiệp với mọi đối tượng liên quan đến hoạt động mua bán của doanh nghiệp, mà đây lại là mối quan hệ thường xuyên và phức tạp, đặc biệt là trong các doanh nghiệp thương mại. Để điều hành có hiệu quả nhất thì nhà quản trị phải nắm bắt đầy đủ, kịp thời các thông tin kinh tế có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Mọi thông tin kinh tế đó đều được kế toán với chức năng phản ánh thông tin, kiểm tra, thu thập và xử lý tổng kết một cách chính xác, kịp thời. Chính vì lẽ đó, công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp là rất quan trọng, việc hạch toán các khoản doanh thu, chi phí chính xác, rõ ràng phù hợp với chuẩn mực kế toán sẽ giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng như doanh nghiệp hoạt động thương mại muốn tồn tại phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp đồng thời phải chiếm lĩnh thị trường, được người tiêu dùng chấp nhận cả về số lượng và giá cả. Tất cả những hoạt động đó chỉ phục vụ cho một mục tiêu duy nhất nhưng cũng quan trọng nhất của tất cả các doanh nghiệp đó là lợi nhuận. Điều đáng quan tâm ở đây đó là kết quả kinh doanh và làm thế nào để có được kết quả cao nhất, điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức kiểm soát quá trình tiêu thụ. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã”. 1
  10. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu tổng quát: Từ việc đánh giá thực trạng tình hìnhcông tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá được cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. - Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. - Đề xuất được một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. - Về thời gian: + Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm: 2015 - 2017. + Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty trong tháng 01 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu nhập và xử lý dữ liệu: Được sử dụng để thu nhập số liệu thô của doanh nghiệp. Sau đó chọn lọc và xử lý số liệu để đưa vào khóa luận một cách chính xác và khoa học. 2
  11. - Phương pháp thông kê: Dựa trên những số liệu đã được thông kê để phân tích, so sánh đối chiếu để nêu lên những ưu, nhược điểm trong bộ máy kế toán và tổ chức để tìm ra nguyên nhân giải pháp khắc phục cho doanh nghiệp nói chung và cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. - Phương pháp phỏng vấn hỏi trực tiếp: Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bằng cách hỏi nhân viên phòng kế toán. - Phương pháp phân tích tài chính: Đây là những phương pháp dựa trên những thông tin có sẵn để phân tích ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh từ đó tìm hiểu nguyên nhân về đưa ra giải pháp khác phục. 5. Nội dung nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu gồm: + Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. + Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. + Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. + Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. 6. Kết cấu khóa luận - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. - Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. - Chương 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. 3
  12. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1. Khái niệm bán hàng -Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu của sản phẩm , hàng hoá gắn liền với phần lớn lợi ích hoăc rủi do khách hàng đồng thời khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Theo nghĩa hẹp, bán hàng là quá trình chuyển sang hình thái giá trị của sản phẩm. Theo quan điểm này, sản phẩm được coi là được bán khi khách hàng chấp nhận thanh toán, quá trình bán hàng bắt đầu khi đưa hàng vào lưu thông và kết thúc khi đã bán xong hàng. - Theo nghĩa rộng, bán hàng là một quá trình bao gồm nhiều khâu, từ việc tổ chức nghiên cứu thị trường, định hướng sản xuất, tổ chức bán hàng và thực hiện các dịch vụ trước và sau bán hàng. Như vậy theo quan điểm này, bán hàng là một quá trình xuất hiện trước khi tổ chức các hoạt động sản xuất và kết thúc khi đã bán được sản phẩm. - Về bản chất bán hàng là quá trình thực hiện của sản phẩm, là giai đoạn đưa sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, quá trình đó bao gồm các khâu từ: Nghiên cứu nắm bắt nhu cầu thị trường cho đến khi tiêu thụ sản phẩm. Qua quá trình này, người sản xuất có thể thu hồi vốn đầu tư của mình để trang trải các chi phí sản xuất và tiếp tục quá trình tái sản xuất. 1.1.2. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Đối với nền kinh tế quốc dân: Bán hàng đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với danh nghiệp mà còn cả với sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Nó vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa khả năng thanh toán và nhu cầu hàng hóa của khách hàng, từ đó giúp nền kinh tế xã hội tránh khủng hoảng thừa hay thiếu hàng hóa. 4
  13. - Đối với doanh nghiệp: + Kế toán bán hàng là công cụ điều hành và quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và kiểm tra tình hình bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động kinh doanh và tự chủ tài chính của doanh nghiệp. + Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để lập kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như nhà đầu tư, ngân hàng, Bên cạnh đó, trong thời kỳ kinh tế cạnh tranh như ngày nay, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh còn có vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp và xử lý các thông tin không những cho các nhà quản lý của doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả mà còn là căn cứ để cơ quan quản lý tài chính,cơ quan thuế, thực hiện việc giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính, của doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ cả về trị giá và số lượng hàng bán theo từng mặt hàng và nhóm hàng. - Phản ánh và theo dõi chính xác tình hình thu hồi vốn, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu người mua, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, số tiền khách nợ . - Tính toán chính xác giá vốn của hàng tiêu thụ, từ đó xác định chính xác kết quả kinh doanh. - Cung cấp những thông tin kế toán chính xác, trung thực, đầy đủ, cần thiết về tình hình tiêu thụ hàng hóa như: Doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác cho các bộ phận có liên quan, phân tích kế toán đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 5
  14. - Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng, giúp cho ban giám đốc nắm được thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp mình kịp thời và có những chính sách điều chỉnh thích hợp với thị trường. 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 1.2.1. Các phương thức bán hàng Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau, theo đó hàng hóa được vận động đến tận tay người tiêu dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng các phương thức tiêu thụ hàng hóa sau: 1.2.1.1. Phương thức bán buôn *Khái niệm:Bán buôn là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất, để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến bán ra. *Đặc điểm: +Khối lượng hàng hoá giao dịch lớn, theo từng lô hàng. + Hàng hoá sau khi bán ra vẫn còn nằm trong lĩnh vực lưu thông để tiếp tục chuyển bán hoặc đi vào lĩnh vực sản xuất để sản xuất ra sản phẩm mới lúc này giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện rồi tiếp tục đi vào lưu thông. + Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán. + Trong bán buôn giá trị hàng hoá chưa được thực hiện hoàn toàn. *Phân loại: - Bán buôn qua kho: Là bán buôn mà hàng bán được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp, theo 2 hình thức: + Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng. + Bán buôn qua kho theo hình thức bên mua lấy hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp thương mại. - Bán buôn vận chuyển thẳng: 6
  15. Đây là trường hợp bán hàng mà hàng hoá bán cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp, theo 2 hình thức: + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. +Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. 1.2.1.2. Phương thức bán lẻ * Khái niệm: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. * Đặc điểm: +Khối lượng hàng hoá giao dịch mua bán nhỏ và việc thực hiện thanh toán là thanh toán ngay. +Sau khi hoạt động mua bán diễn ra, hàng hoá tách ra khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng. + Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện hoàn toàn. + Giá bán thường ổn định. + Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. * Phân loại: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp - Bán lẻ thu tiền tập trung 1.2.1.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng Đây là hình thức mà doanh nghiệp thương mại nhờ bán hộ thông qua các đại lý hoặc nhận hàng đại lý của doanh nghiệp khác để bán hộ. - Đối với bên giao hàng hoá đại lý: Hàng hoá giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa xác nhận là tiêu thụ. Kế toán chỉ được hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đơn vị đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ mà không trừ đi phần hoa hồng đã trả cho đơn vị nhận đại lý. Khoản hoa hồng doanh nghiệp phải trả coi như chi phí bán hàng được hạch toán vào TK 6421. 7
  16. - Đối với bên nhận đại lý: Số hàng hoá nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo quản giữ hộ bán hộ và được hưởng hoa hồng theo hợp đồng đã ký giữa các bên. Số hoa hồng này thực chất là doanh thu của doanh nghiệp nhận đại lý. 1.2.1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm Là phương thức tiêu thụ hàng hóa mà doanh nghiệp dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng, tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. 1.2.1.5. Bán hàng đổi hàng Trường hợp này khác với các hình thức tiêu thụ khác là người mua không trả bằng tiền mặt mà trả bằng hiện vật (hàng hoá, vật tư) việc trao đổi hàng hoá thường có lợi cho cả hai bên vì nó tránh được việc thanh toán bằng tiền, tiết kiệm được vốn lưu động đồng thời lại tiêu thụ được hàng hoá. Theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế, mà hai bên đã ký kết với nhau, hai bên tiến hành trao đổi hàng hoá của mình cho nhau trên cơ sở ngang giá (có thể theo giá thị trường hoặc theo giá thoả thuận). Trong trường hợp này hàng gửi bán coi như đi bán và hàng nhận về coi là hàng mua. 1.2.1.6. Phương thức bán hàng qua mạng Hiện nay do công nghệ thông tin ngày càng phát triển trên phạm vi toàn cầu nên việc buôn bán hàng hoá trên mạng Internet đã trở thành hoạt động kinh doanh không thể thiếu. Đây cũng là một phương thức bán hàng mới mẻ xong nó phản ánh được tính ưu việt của công nghệ thông tin. Bộ phận mua bán hàng trên mạng hoạt động không hạn chế về thời gian và có thể giao dịch với mọi khách hàng trong và ngoài nước. 8
  17. Đối với hình thức này, các công ty đăng ký các trang Web và khi khách hàng muốn mua hàng thì đặt hàng qua trang Web, công ty sẽ chuyển hàng hoá đến một địa điểm đã có trong hợp đồng và khi đó bên mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ. 1.2.1.7. Phương thức tiêu thụ nội bộ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh không bao gồm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình kinh doanh của cơ sở. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hoặc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo các luật thuế quy định trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ. 1.2.2. Phương thức thanh toán Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận được chấp nhận thanh toán, bên bán có thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tùy vào sự tín nhiệm, thỏa thuận giữa hai bên mà lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay các doanh nghiệp áp dụng các phương thức thanh toán sau: 1.2.2.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt Đây là phương thức thanh toán thể hiện quan hệ trực tiếp giữa người mua và người bán, thường áp dụng đối với bán lẻ hàng hoá, thanh toán giữa các đơn vị cá nhân không mở tài khoản, các đơn vị mở tài khoản nhưng khoản thanh toán không đáng kể Hiện nay, ở Việt Nam, phương thức thanh toán này được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, phương thức này thể hiện rõ nhược điểm đối với những hợp đồng mua bán lớn và đối với các đối tác quốc tế. 1.2.2.2. Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt 9
  18. Thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa rất quan trọng đối với cả nền kinh tế quốc dân cũng như đối với các doanh nghiệp. Phương thức thanh toán này cho phép giảm được lượng tiền mặt sử dụng trong các quan hệ thanh toán trong nền kinh tế, do đó giảm được các chi phí liên quan đến việc in và phát hành tiền mặt. Mặt khác, đối với doanh nghiệp áp dụng phương thức này sẽ làm cho quá trình thanh toán trở nên đơn giản và thuận lợi hơn rất nhiều so với thanh toán dùng tiền mặt. Hiện nay có các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt sau: - Thanh toán bằng séc - Thanh toán bù trừ - Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu - Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) - Thanh toán bằng thẻ thanh toán 1.2.2.3. Phương thức thanh toán trả chậm Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp thương mại. Việc thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn điều kiện “1/10, n/20”, có nghĩa là trong 10 ngày đầu tiên kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu người mua thanh toán công nợ sẽ được hưởng chiết khấu 10%, kể từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 20 người mua phải thanh toán toàn bộ công nợ là n. Nếu 20 ngày mà người mua chưa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng. 1.3. Công tác kế toán bán hàng 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán * Khái niệm: giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ, trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đàu tư bán ra trong kỳ. * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn mua hàng -Phiếu nhập kho 10
  19. -Phiếu xuất kho -Bảng kê thanh toán hàng đại lý, ký gửi -Các chứng từ khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để tập hợp và kết chuyển giá trị vốn hàng xuất bán trong kỳ, tài khoản không có số dư cuối kỳ. * Nội dung tài khoản Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 11
  20. * Xác định giá vốn hàng bán Theo quy định hiện hành, trị giá mua của hàng hóa xuất bán có thể tính theo các phương pháp sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh: Giá thực tế hàng hóa xuất kho căn cứ vào đơn giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ theo từng lô, từng lần nhập và số lượng hàng hóa xuất kho theo từng lần. - Phương pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính bình quân giữa giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá thực tế nhập kho trong kỳ theo công thức: Trị giá mua của hàng tồn kho Trị giá mua của hàng nhập Giá xuất + đầu kỳ kho trong kỳ kho đơn = vị bình Số lượng hàng nhập kho quân Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + trong kỳ Giá của hàng hóa Số lượng hàng hóa xuất Giá thành thực tế xuất = x xuất kho kho kho đơn vị bình quân - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, giả thiết răng số lượng hàng hóa nào nhập vào trước thì xuất trước, xuất hết lô hàng nhập trước thì mới đến lô hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán giá vốn hàng hóa xuất bán ở doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: 12
  21. TK 632 TK 154, 155 Giá vốn hàng bán TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm dịch vụ Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán bán TK TK 156, 157 155,156,157 Trị giá vốn của hàng hóa xuất Thành phẩm, hàng hóa bán đã bán bị trả lại nhập kho TK 138,152,153,155,156, TK 2294 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng Hoàn nhập dự phòng bán giảm giá hàng tồn kho TK 627 Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ TK 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán TK 2294 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán giá vốn hàng hóa xuất bán ở doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kê khai thường xuyên 13
  22. - Trình tự kế toán giá vốn hàng hóa xuất bán ở doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: TK 632 TK 611 Giá vốn hàng bán TK 911 Mua hàng Kết chuyển giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn hàng hóa xuất bán ở doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế dn thu được trong kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của dn, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. * Chứng từ sử dụng Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). - Hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT). - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. - Thẻ quầy hàng. - Biên lai thu tiền, phiếu thu, giấy báo Có, - Các chứng từ khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. 14
  23. TK 511 không có số dư cuối kỳ, gồm 4 tài khoản cấp 2: TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa TK 5112- doanh thu bán các thành phẩm TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118- Doanh thu khác. * Nội dung tài khoản Bên Nợ - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản bất đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: 15
  24. TK 511 Doanh thu bán hàng và TK 111,112,131 cung cấp dịch vụ TK 111,112,131 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh * Khái niệm: Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Bao gồm chi phí bán hàng vài chi phí quản lý doanh nghiệp. * Chứng từ sử dụng -Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi 16
  25. - Giấy đề nghị tạm ứng - Bảng phân bố tiền lương - Bảng phân bố khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng -Tài khoản 642“ Chi phí quản lý kinh doanh”phản ánh chi phí quản lý kinh doanh. TK 642 có 2 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ. TK 6421: Chi phí bán hàng. TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp. * Nội dung tài khoản Bên Nợ - Chi phí quả lý dinh doanh phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả Bên Có - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý kinh doanh chủ yếu được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: 17
  26. TK 111, 112, 152, TK 642 153, 242, 331 Chi phí quản lý kinh doanh TK 911 Chi phí vật liệu, công cụ Kết chuyển chi phí quản TK 133 lý kinh doanh TK 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn TK 2293 ca và các khoản trích trên lương Hoàn nhập số chênh lệch TK 214 giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm Chi phí khấu hao TSCĐ trước chưa sử dụng hết TK 111, 112, 153, 141, 331, 335 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 352 TK 133 Hoàn nhập dự phòng phải Thuế GTGT Thuế GTGT trả về chi phí bảo hành (nếu có) đầu vào không sản phẩm, hàng hóa được khấu trừ TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 352 Dự phòng phải trả HĐ có rủi do lớn dự phòng phải trả khác TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi TK 152,153,155,156 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp(không kèm theo diều kiện khách hàng phải mua hàng hóa dịch vụ khác) Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh 18
  27. 1.4. Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính, kinh doanh về vốn góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu bao gồm: Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi bán chứng khoán, lãi chuyển nhượng các khoản đầu tư, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái và thu nhập khác liên quan tới hoạt động tài chính. * Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để phản ánh các khoản doanh thu tài chính tại doanh nghiệp, tài khoản không có số dư cuối kỳ * Nội dung tài khoản Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: 19
  28. TK 515 TK 911 Doanh thu hoạt động tài chính TK 111, 112 Thu tiền gửi, lãi cho vay Thu lãi cổ phiếu, trái phái Thanh toán chứng khoán Kết chuyển doanh thu hoạt Bán trái phiếu, tín phiếu động tài chính TK 128, 121 TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 111, 112 TK 111, 112 Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) Lãi bán ngại tệ TK 128, 228 Bán các khoản đầu tư (Giá gốc) Lãi bán khản đầu tư TK 3387 Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận được Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính * Khái niệm:Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí, khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh về vốn và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: 20
  29. Chi phí cho vay vốn, chi phí bán chứng khoán đầu tư, chi phí bán ngoại tệ, các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái và các chi phí hoạt động tài chính khác, * Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” để phản ánh các khoản chi phí tài chính tại doanh nghiệp, tài khoản không có số dư cuối kỳ. * Nội dung tài khoản Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: 21
  30. TK 635 TK 413 Chi phí tài chính TK 2291, 2292 Xử lý lỗi tỷ giá do đánh giá Hoàn nhập số chênh lệch dự lại các khoản mục tiền tệ có phòng giảm giá đầu tư chứng gốc ngoại tệ cuối kỳ khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 121, 228 Lỗ về bán khoản đầu tư TK 911 TK 111, 112 Cuối kỳ kết chuyển chi phí Tiền thu bán Chi phí nhượng tài chính các khoản bán các khoản đầu tư đầu tư TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111,112,335,242, Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.4.3. Kế toán thu nhập khác * Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Thu 22
  31. nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền phạt thu được do khách hàng,thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê lại tài sản, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế, thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, * Chứng từ sử dụng - Chứng từ liên quan đến các hoạt động đó và một số chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711 “Thu nhập khác” để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài khoản không có số dư cuối kỳ. * Nội dung tài khoản Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: 23
  32. TK 711 Thu nhập khác TK 911 TK 111, 112, 138 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp Kết chuyển các thu đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo nhập khác hiểm bồi thường Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ TK 333 TK 338 Các khoản thuế trừ vào Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký thu nhập khác quỹ ký cược TK 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 331, 338 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn TK 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán thu nhập khác 1.4.4. Kế toán chi phí khác * Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền 24
  33. phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, * Chứng từ sử dụng - Bao gồm các giấy tờ, chứng từ liên quan đến hoạt động đó và một số chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 811 “Chi phí khác” để phản ánh các tài khoản chi phí khác theo các nội dung của từng doanh nghiệp, tài khoản không có số dư cuối kỳ. * Nội dung tài khoản Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: TK 811 TK 111, 112, 152 Chi phí khác TK 911 Kết chuyển chi phí khác để Các chi phí khác phát sinh xác định kết quả kinh doanh TK 211, 213 Giá trị còn lại củaTSCĐ TK 214 Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí khác 1.4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Đây là các khoản chi phí làm giảm kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. 25
  34. * Chứng từ sử dụng - Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh ngiệp - Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp. * Nội dung tài khoản Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế của doanh nghiệp của năm hiện tại Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện qua sơ dồ dưới đây: 26
  35. TK 821 TK 3334 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 911 Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế do doanh nghiệp tự xác định TNDN Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh * Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định thể hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. * Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán – Chi phí quản lý kinh doanh – Chi phí bán hàng – Chi phí hoạt động tài chính + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác – Chi phí khác. * Chứng từ sử dụng -Các chứng từ liên qua đến doanh thu, thu nhập khác - Các chứng từ liên quan đến chi phi: Giá vốn, chi phí bán hàng, quản lý kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. - Các chứng từ liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xấc định và phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp, tài khoản không có số dư cuối kỳ. * Nội dung tài khoản Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh. 27
  36. - Kết chuyển lãi. Bên Có - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: TK 911 TK 632 Xác định kết quả kinh doanh TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 642 TK 515 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển doanh thu hoạt kinh doanh động tài chính TK 635 TK 711 Kết chuyển chi phí hoạt động Kết chuyển danh thu khác tài chính TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ thuần TK 821 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 421 Kết chuyển lãi thuần Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán xác định kế quả kinh doanh 28
  37. CHƯƠNG 2:ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ 2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty - Tên công ty: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ - Tên tiếng anh: HORSE RIVER TECHNOLOGY & TRADING COMPANY LIMITED - Tên viết tắt : HORSE RIVER CO.,LTD - Người đại diện cho pháp luật của công ty: ĐỖ QUỐC HƯNG - Trụ sở chính: SN 01/44 Phan Bội Châu, Phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. - Mã số thuế: 2801933280 - Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng. - Nghành nghề kinh doanh: Buôn bán máy công cụ, phần mềm kế toán và các sản phẩm có liên quan . Công ty TNHHcông nghệ thương mại Sông Mã được thành lập từ ngày 07/01/2013. Trải qua hơn 5 năm xây dựng và phát triển,Công ty TNHHcông nghệ thương mại Sông Mã đã và đang khẳng định được vị thế cua mình trong lĩnh vực kinh doanh thương mại không chỉ trên địa bàn thành phố Thanh hóa mà còn trên các huyện, tỉnh khác. Doanh nghiệp luôn mang đến cho khách hàng những dịch vụ và những hàng hóa chất lượng cao đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng cũng như thị trường. Với đội ngũ công nhân lành nghề và bằng máy móc thiết bị kỹ thuật tiên tiến, dây truyền hiện đại. Trên đà phát triển đó doanh nghiệp bắt đầu mở rộng quy mô đầu tư để phát triển và hoàn thiện hơn. Trải qua một hành trình phát triển liên tục không ngừng, công ty đã gặt hát được nhiều thành tích đáng kể. 2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty Từ khi thành lập công ty là một đơn vị chuyên kinh doanh buôn bán máy công cụ, phần mềm kế toán và các sản phẩm có liên quan . 29
  38. Thông qua hoạt động kinh doanh công ty nhằm đáp ứng yêu cầu doanh thu, lợi nhuận cho công ty. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của nước ta, không ngừng nâng cao lợi ích của các thành viên. Để làm được điều đó nhiệm vụ kinh doanh của công ty hiện nay là mở rộng thị trường kinh doanh nhằm tăng thị phần đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Nhằm thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho lực lượng lao động trong khu vực,nâng cao thu nhập và đời sống cho người lao động của công ty, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. 2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.2.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Giám đốc Phó Giám đốc Bộ phận Bộ phận Bộ phận Kinh doanh Kế toán Hành chính Ghi chú: Tham mưu giúp việc Quan hệ phối hợp thực hiện Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 2.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. * Giám đốc: - Giám đốc là người đứng đầu công ty, có nhiệm vụ trực tiếp điều hành, giám sát chung các hoạt động kinh doanh của công ty. - Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, chỉ đạo các bộ phận thực hiện nhiệm vụ. 30
  39. * Phó giám đốc: - Phó giám đốc có nhiệm vụ tương tự như giám đốc, nhưng phó giám đốc còn có nhiệm vụ hỗ trợ các công việc cho giám đốc. - Làm việc theo sự phân công ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền. * Bộ phận kinh doanh: - Giúp ban giám đốc hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh, mục tiêu cần đạt của công ty trong từng thời kỳ. - Chủ động tìm kiếm khách hàng để phát triển, từng bước mở rộng thị trường. - Chủ động đàm phán, trao đổi thông tin với khách hàng trong quá trình giao dịch khi đi đến ký kết hợp đồng kinh doanh của công ty. - Theo dõi tình hình biến động về nhu cầu của thị trường, giá cả của các báo, đề ra các phương án kinh doanh phù hợp. * Bộ phận kế toán: - Chấp hành và thực hiện công tác kế toán của công ty theo đúng quy định của pháp luật, tuân thủ nghiêm chỉnh các pháp lệnh về chế độ kế toán, thể lệ của nhà nước. - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ các nhiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, thống kê tại đơn vị. - Có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản và giữ gìn hồ sơ, chứng từ, số liệu kế toán của công ty. Theo dõi công nợ rõ ràng, thanh toán đúng các khoản nợ và các khoản phải nộp. - Quyết toán kết quả kinh doanh theo năm. Cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho ban giám đốc để ra quyết định quản lý. Lập báo cáo kế toán đầy đủ nhằm giúp ban giám đốc nắm được tình hình của công ty, nhằm phục vụ tốt công tác quản lý. * Bộ phận hành chính: - Thực hiện công tác tuyển dụng lao động, phân công bố trí, nâng cao chuyên môn cho nhân viên. Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhân viên làm việc. 31
  40. - Soạn thảo các hợp đồng kinh doanh, giấy tờ, thủ tục liên quan đến hoạt động của công ty. - Xây dựng bộ máy tổ chức phù hợp với sự phát triển theo từng giai đoạn, xây dựng các văn bản về nội quy và quy chế làm việc. - Chuyển giao công văn, tài liệu, báo cáo đến các bộ phận liên quan, tiếp nhận các công văn đi và đến. - Lưu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản công ty. 2.3.Đặc điểm các nguồn lực trong công ty 2.3.1.Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty Cơ cấu cơ sở vật chất của doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2017 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Nguyên giá Giá trị còn lại TT Tỷ TT Nhóm TSCĐ Tỷ trọng GTGT/NG Giá trị Giá trị trọng (%) (%) (%) Nhà cửa, vật 1 1.510.230.576 56,41 1.343.465.600 54,03 88,96 kiến trúc Máy móc 2 410.412.215 15,33 402.483.659 16,19 98,07 thiết bị Phương tiện 3 756.445.324 28,26 740.536.598 29,78 97,90 vận tải Tổng 2.677.088.115 100 2.486.485.857 100 92,88 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng 2.1 ta thấy được nguyên giá tài sản của doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2017 là 2.677.088.115 đồng, GTCL của tài sản là 2.486.485.857 đồng chiếm 92,88% nguyên giá TSCĐ. Từ đó cho ta thấy TSCĐ của công ty còn khá mới do công ty đã chú trọng đầu tư đổi mới phù hợp với loại hình kinh doanh của mình. 32
  41. Nhà cửa, vật kiến trúc trị giá 1.510.230.576 đồng chiếm tỷ trọng lớn nhất56,41% trong tổng TSCĐ, có thể thấy công ty rất chú trọng đến việc xây dựng trụ sở kinh doanh, các kho hàng của doanh nghiệp, để phục vụ cho quá trình bán hàng, phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Máy móc thiết bị trị giá 410.412.215 đồng chiếm tỷ lệ là 15,33% trong tổng TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm các thiết bị, máy tính, máy in, máy photo, . Phương tiện vận tải trị giá 456.445.324 đồng chiếm tỷ lệ là 28,26% trong tổng TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm: 1 xe ô tô bán tải phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa và một số phương tiện khác. 2.3.2.Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 – 2017) Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm2015 - 2017 ĐVT: Đồng 2016 2017 TĐPT Chỉ tiêu 2015 TĐPT TĐPT Giá trị Giá trị BQ(%) LH(%) LH(%) Tài sản 5.615.060.362 7.200.460.651 128,24 6.736.424.725 93,56 109,53 TS dài hạn 3.503.926 62.700.227 1789,4 33.826.192 53,95 310,71 TS ngắn hạn 5.611.556.436 7.137.760.424 127,20 6.702.598.533 93,90 109,29 Nguồn vốn 5.615.060.362 7.200.460.651 128,23 6.736.424.725 93,56 109,53 Nợ phải trả 614.903.666 2.188.574.113 355,92 1.755.687.996 80,22 168,97 Vốn CSH 5.000.156.696 5.011.886.538 100,24 4.980.736.729 99,38 99,81 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng 2.2 ta thấy tài sản của công ty có tốc độ phát triển bình quân là 109,53% ,tài sản của công ty năm 2016 tăng đáng kể so với năm 2015 là 128,24%, là do công ty đầu tư thêm các máy móc thiết bị hiện đại hơn để phục vụ quá trình kinh doanh của công ty được tốt hơn.Sang năm 2017 thì tài sản của 33
  42. công ty đã giảm xuống 93,56%so với năm 2016 do công ty không có thêm khoản đầu tư nào. Nguồn vốn của công ty có tốc độ tăng trưởng bình quân là 109,53%, nguồn vốn của công ty năm 2016 đạt 128, 23% so với năm 2015 và trong đó nợ phải trả đã đạt được khá cao là 355,92%,nhưng sang đến năm 2017 thì nguồn vốn đã giảm còn 93,56% và nợ phải trả giảm còn 80,22% so với năm 2016. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn hơn so với nợ phải trả, điều này phản ánh cho ta thấy mức độ tự chủ về vốn của công ty rất tốt, công ty có khả năng độc lập về mặt tài chính. 2.4. Tình hình sử dụng lao động của công ty Cơ cấu lao động của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã năm 2017 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của công ty tính đến 31/12/2017 ĐVT: Người STT Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng (%) Tổng số lao động 15 100 I Phân theo giới tính 1 Nam 10 66,67 2 Nữ 5 33,33 II Phân theo trình độ 1 Đại học 4 26,67 2 Cao đẳng 3 20,00 3 Trung cấp 2 13,33 4 Lao động phổ thông 6 40,00 (Nguồn: Phòng kế toán) Tính đến cuối năm 2017 tổng số cán bộ và nhân viên trong công ty là 15 người. Số lượng nhân viên đã nói lên đây là công ty vừa và nhỏ. Trong đó, tỷ trọng giữa nam và nữ có sự khác biệt rõ rệt. Vì doanh nghiệpbuôn bán máy công cụ, phần mềm kế toán nên số lao động nam chiếm ưu thế với 66,67% và số lao 34
  43. động nữ chiếm 33,33% trong tổng số lao động. Với độ tuổi người lao động như hiện nay kết hợp với sự phân công lao động hợp lý giữa nam và nữ sẽ giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao trong công việc. Xét về trình độ lao động, ta thấy đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp còn khá trẻ, rất năng động và sáng tạo. Trong đó số lượng nhân viên có trình độ đại họcchiếm 26,67%, có trình độ cao đẳng chiếm 20,00%, có trình độ trung cấpchiếm 13,33% đều nằm chủ yếu trong các bộ phận kế toán, kinh doanh, tổ chức của doanh nghiệp. Với sự bố trí và sắp xếp hợp lý giúp giảm bớt chi phí về nhân công và tạo hiệu quả trong công việc. Và số lao động phổ thông chiếm tỷ trọng cao nhất là 40,00% trong tổng số lao động với công việc vận chuyển, lắp đặt, sửa chữa. 35
  44. 2.5. Kết quả kinh doanh của công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2015 – 2017) Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015- 2017 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015- 2017 ĐVT: Đồng Năm 2016 Năm 2017 STT Chỉ tiêu Năm 2015 TĐPTBQ(%) Giá trị TĐPTLH(%) Giá trị TĐPTLH(%) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.259.397.201 2.980.223.666 236,64 801.873.905 26,91 79,79 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 _ 0 _ _ 3 Doanh thu thuần 1.259.397.201 2.980.223.666 236,64 801.873.905 26,91 79,79 4 Giá vốn hàng bán 1.126.488.811 2.767.877.535 245,71 724.299.356 26,17 80,19 5 Lợi nhuận gộp 132.908.390 212.346.131 159,77 77.574.549 36,53 76,40 6 Doanh thu hoạt động tài chính 6.067 30.953 510,19 11.333 36,61 136,67 7 Chi phí tài chính 0 0 _ 0 _ _ 8 Chi phí quản lý kinh doanh 121.421.819 196.226.816 161,61 105.310.093 53,67 93,13 9 Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD 11.492.638 16.150.268 140,53 (27.724.211) -171,66 _ 10 Thu nhập khác 0 0 _ 0 _ _ 11 Chi phí khác 0 1.487.966 _ 3.125.597 210,06 _ 12 Lợi nhuận khác 0 (1.487.966 ) _ (3.425.597) 230,22 _ 13 Tổng lợi nhuận trước thuế 11.492.638 14.662.302 127,58 (31.149.808) -212,45 _ 14 Chi phí thuế TNDN 39.174 2.932.460 7.485,73 0 _ _ 15 Lợi nhuận sau thuế 11.453.464 11.729.842 102,41 (31.149.808) -265,56 _ (Nguồn: Phòng kế toán) 36
  45. Qua bảng 2.4 ta thấy doanh thu bán hàng của công tycó tốc độ phát triển liên hoàn năm 2016 so với năm 2015là 236,64%, tốc độ phát triển liên hoànnăm 2017 sao với năm 2016là26,91%. Do năm 2017 giá cả thị trường về các công cụ, phần mềm kế toán giảm mạnh nên ảnh hưởng đến doanh thu của công ty. Giá vốn hàng bán biến động cùng chiều với doanh thu. Do giá cả thị trường biến động nên tốc độ phát triển liên hoàngiá vốn hàng bán của năm 2016so với năm 2015là 245,71% và tốc độ phát triển liên hoànnăm 2017 so với năm 2016 là 26,17%. Doanh thu hoạt động tài chính có xu hướng tăng, tốc độ phát triển liên hoànnăm 2016 so với 2015 là 510,19% và tốc độ phát triển liên hoàn năm 2017 so với năm 2016là 36,61%. Tốc độ phát triển doanh thu hoạt động tài chính bình quân là 136,67%. Công ty chủ yếu kinh doanh về các công cụ, phần mềm nên doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi ngân hàng. Chí phí quản lý kinh doanh chiếm tỷ trọng khá lớn. Tình hình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm tăng giảm cũng ảnh hưởng không hề nhỏ tới chi phí quản lý kinh doanh. Tốc độ phát triển chi phí quản lý kinh doanh bình quân trong 3 năm là 93,13%. Tốc độ phát triển liên hoàn năm 2016 so vơi năm 2015 là 161,61% và tốc độ phát triển liên hoàn năm 2017 so với 2016 là 53,67%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD của công ty cótốc độ phát triển liên hoàn năm 2016 so với năm 2015là140,53%, tốc độ phát triển liên hoànnăm 2017 sao với năm 2016là-171,66%. Nguyên nhân dẫn đến việc lợi nhuận giảm mạnh của năm 2017 so với 2016 là giá cả cũng như tình hình tiêu thụ hàng hóa tăng giảm không ổn định. Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế biến động cùng chiều vớilợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD. Sự biến động về lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế đang có chiều hướng xấu khi giảm khá nhiều của năm 2017 so với năm 2016. Và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2017 bằng 0. Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có sự giảm khá nhiều của năm 2017 so với năm 2016 do trong năm 2017 tình hình thị trường có sự biến động lớn về giá cả làm cho công ty gặp nhiều khó khăn. Điều đó đặt ra cho các nhà quản lý của công ty làm sao để đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm giảm việc lợi nhuận bị lỗ. 37
  46. CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ 3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán của Công ty * Bộ phận kế toán: - Chấp hành và thực hiện công tác kế toán của công ty theo đúng quy định của pháp luật, tuân thủ nghiêm chỉnh các pháp lệnh về chế độ kế toán, thể lệ của nhà nước. - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ các nhiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, thống kê tại đơn vị. - Có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản và giữ gìn hồ sơ, chứng từ, số liệu kế toán của công ty. Theo dõi công nợ rõ ràng, thanh toán đúng các khoản nợ và các khoản phải nộp. - Quyết toán kết quả kinh doanh theo năm. Cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho ban giám đốc để ra quyết định quản lý. Lập báo cáo kế toán đầy đủ nhằm giúp ban giám đốc nắm được tình hình của công ty, nhằm phục vụ tốt công tác quản lý. 3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty * Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán kho Kế toán thanh toán Thu ngân Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ phối hợp thực hiện Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán 38
  47. * Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: - Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán danh nghiệp nên kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm về tòa bộ công tác tài chính kế toán của công ty như tổ chức kế toán và bộ máy kế toán, điều hành công việc chung của bộ phận. - Kế toán kho:là người kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực hiện nhập/xuất kho, việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các quy định của công ty không và cũng là người chịu trách nhiệm biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế. - Kế toán thanh toán:là người chịu sự chỉ đạo của cấp quản lý trực tiếp. Phối hợp với bộ phận kế toán có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp theo qui định của Nhà nước. Đảm bảo việc theo dõi và cập nhật chứng từ trung thực, chính xác và kịp thời. Lưu trữ các chứng từ liên quan đến công việc theo quy định. Cung cấp các báo cáo liên quan phần hành phụtrách theo yêu cầu của cấp quản lý. - Thu ngân:là người thực hiện các công việc của thu ngân và các công việc khác theo yêu cầu của kế toán trưởng và ban giám đốc. Khi nhận được thông tin thanh toán, thu ngân kiểm tra lại số tiền ghi trên báo giá thật chính xác. Tiến hành thu tiền mặt, cập nhật vào phần mền bán hàng.Theo dõi khách hàng đã lấy hóa đơn GTGT và khách hàng chưa lấy hóa đơn, thực hiện việc chuyển trả hóa đơn cho khách hàng kịp thời và báo cáo tình hình hóa đơn GTGT sử dụng trong ngày. 3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty - Hình thức ghi sổ kế toán là: Chứng từ ghi sổ Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 39
  48. Chứng từ gốc Sổ quỹ và sổ tài sản Bảng tổng Sổ kế toán chi tiết hợp chứng từ theo đối tượng Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi Bảng tổng hợp Sổ cái tài khoản chi tiết theo đối Bảng cân đối TK Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. 3.1.4. Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 ( áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. - Phương pháp kê khai tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. - Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá tồn kho: bình quân gia quyền. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. - Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép: Đồng Việt Nam . 40
  49. 3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty 3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty - Công ty là một đơn vị chuyên kinh doanh buôn bán máy công cụ, phần mềm kế toán và các sản phẩm có liên quan . 3.2.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty * Phương thức bán hàng - Bán buôn Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hóa bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buô phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, thì phòng kế toán của công ty lập hóa đơn GTGT. Trong phương thức bán buôn, Công ty sử dụng hình thức bán buôn qua kho. Theo hình thức này, Công ty xuất hàng trực tiếp từ khô giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang giao cho người mua. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hóa đơn kiêm phiếu xuaatskho. Việc thanh toán tiền hàng có thể bằng tiền mặt hoặc tiền gửi. - Bán lẻ Phương thức bán lẻ gần giống phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn * Phương thức thanh toán - Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình tức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay. Theo phương thức này khác hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn - Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản: Là hình thức chuyển khoản không dùng tiền mặt, khi khách hàng muốn thanh toán bằng chuyển thẻ hoặc đó là một số tiền lớn thì có thể áp dụng phương pháp này. 3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn hàng bán của Công ty phát sinh trong kỳ 41
  50. * Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, * Trình tự hạch toán - Khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi trị giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hóa - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản xác định KQKD: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán Ví dụ 1:Ngày 24/01 công ty đã xuất kho để bán cho công ty TNHH Thương mại- xuất nhập khẩu Thịnh Đạt 888(PXK 001_ Mẫu sổ 3.1) 1 bộ giấy phép bổ sung 1 máy là 4.000.000 đồng. Áp dụng theo công thức: - Phương pháp bình quân gia quyền: Giá xuất Trị giá mua của hàng tồn kho Trị giá mua của hàng nhập kho + kho đơn đầu kỳ trong kỳ vị bình = quân Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập kho trong kỳ Giá của hàng hóa Số lượng hàng hóa xuất Giá thành thực tế xuất = x xuất kho kho kho đơn vị bình quân Tình hình nhập, xuất trong tháng 01 năm 2018 của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mãcủa bộ giấy phép bổ sung 1 máy. Tồn đầu tháng: 0 bộ Ngày 22/01 nhập 3 bộ giấy phép bổ sung 1 máy, đơn giá 4.000.000 đồng/bộ. Giá xuất kho đơn vị bình quân= (0+ 3 * 4.000.000)/(0+3)= 4.000.000 đồng Giá của hàng hóa xuất kho = 4.000.000 * 1= 4.000.000 đồng Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán: Nợ TK 632: 4.000.000 Có TK 156: 4.000.000 42
  51. Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan: Mẫu sổ 3.1: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số: 02-VT (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC Bộ phận: KHO CHUNG ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Số: PXK 001 - Họ và tên người nhận: Nguyễn Thị Phượng Bộ phận: - Xuất tại kho: KHO CHUNG - Lý do xuất kho: bán cho công ty TNHH Thương mại- xuất nhập khẩu Thịnh Đạt 888 Tên, nhãn Số lượng hiệu, Đơn giá Thành tiền STT Mã số Đơn vị tính Thực quy cách, Yêu cầu (đồng) (đồng) xuất phẩm chất A B C D 1 2 3 4 Giấy phép bổ 1 00000000220 Bộ 1 1 4.000.000 4.000.000 sung 1 máy Tổng cộng: x x x x x 4.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 24 tháng 01 năm2018 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ví dụ 2: Ngày 24/01công ty đã xuất khođể bán cho công ty TNHH Tư vấn, thiết kế và dịch vụ nghề Thanh Hóa (PXK 002_ Mẫu sổ 3.2) 1 bộ 1C KẾ TOÁN 8- Bộ 3 máy là 5.600.000 đồng. Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán Nợ TK 632: 5.600.000 Có TK 156: 5.600.000 Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan: 43
  52. Mẫu sổ 3.2: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số: 02-VT (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC Bộ phận: KHO CHUNG ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 tháng01 năm 2018 Số: PXK 002 - Họ và tên người nhận: Nguyễn Thị Thoan Bộ phận: - Xuất tại kho: KHO CHUNG - Lý do xuất kho: bán cho công ty TNHH Tư vấn, thiết kế và dịch vụ nghề Thanh Hóa Tên, nhãn Số lượng hiệu, Đơn giá Thành tiền STT Mã số Đơn vị tính Thực quy cách, Yêu cầu (đồng) (đồng) xuất phẩm chất A B C D 1 2 3 4 1C KẾ TOÁN 1 00000000220 Bộ 1 1 5.600.000 5.600.000 8- Bộ 3 máy Tổng cộng: x x x x x 5.600.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu sáu trăm nghìn đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày24 tháng 01năm2018 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Mẫu sổ 3.3: Chứng từ ghi sổ Đơn vị:Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S02a-DNN Địa chỉ:01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 87 Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Xuất kho 1 bộ giấy phép bổ sung 1 máy 632 156 4.000.000 Xuất kho 1 bộ 1C KẾ TOÁN 8 – Bộ 3 máy 632 156 5.600.000 Cộng x x 9.600.000 x Kèm theo chứng từ gốc Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 44
  53. Mẫu sổ 3.4: Sổ chi tiết TK 632 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 Kỳ: tháng một 2018 Ngày Chứng từ Số phát sinh Số dư Tài tháng Diễn giải khoản ghi Ngày đối sổ Số hiệu tháng ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ x x x - Số phát sinh trong kỳ Giấy phép bổ 24.01 PXK 001 24.01 156 4.000.000 4.000.000 sung 1 máy 1C KẾ TOÁN 24.01 PXK 002 24.01 156 5.600.000 9.600.000 8 - Bộ 3 máy 25.01 PXK 003 25.01 Bán hàng 156 9.036.364 18.636.364 26.01 PXK 004 26.01 Bán hàng 156 3.943.143 22.579.507 30.01 PXK 005 30.01 Bán hàng 156 15.812.500 38.392.007 Đóng sổ tháng 31.01 SM00001 31.01 156 385.000 38.777.007 01 năm 2018 Đóng sổ tháng 31.01 SM00001 31.01 911 38.777.007 01 năm 2018 - Cộng số phát x 38.777.007 38.777.007 x x sinh trong kỳ - Số dư cuối kỳ x x x Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 45
  54. Mẫu sổ 3.5: Sổ cái TK 632 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S02c1-DNN (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Kỳ: tháng một 2018 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Mã hiệu tài khoản: 632 Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền Ngày tài tháng Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Có ghi sổ tháng đối ứng - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 24.01 87 24.01 Bán hàng 156 9.600.000 25.01 92 25.01 Bán hàng 156 9.036.364 26.01 97 26.01 Bán hàng 156 3.943.143 30.01 110 30.01 Bán hàng 156 15.812.500 31.01 119 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 156 385.000 31.01 119 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 911 38.777.007 - Cộng số phát sinh tháng 38.777.007 38.777.007 - Số dư cuối tháng Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán phản ánh bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán của tháng 01 Nợ TK 911: 38.777.007 Có TK 632: 38.777.007 3.2.4.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 46
  55. * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, * Trình tự hạch toán - Khi bán hàng, phát sinh doanh thu kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131, : Tổng thanh toán Có TK 511: Doanh thu BH và CCDV Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: Doanh thu BH và CCDV Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Ví dụ 1: Ngày 24/01, công ty đã bán cho công ty TNHH Thương mại- xuất nhập khẩu Thịnh Đạt 8881 bộ giấy phép bổ sung 1 máy là 4.500.000 đồng chưa có thuế GTGT 10% (HĐGTGT số 0000265_ Mẫu sổ 3.6). Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán: Nợ TK 131: 4.950.000 Có TK 511: 4.500.000 Có TK 333: 450.000 Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan: 47
  56. Mẫu sổ 3.6: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Liên 3: Nội bộ Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Số: 0000265 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ Mã số thuế: 2801933280 Địa chỉ: SN 01/44 Phan Bội Châu 2, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại- xuất nhập khẩu Thịnh Đạt 888 Mã số thuế: 2801961023 Địa chỉ: SN 298 khu phố 5, phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Giấy phép bổ sung 01 máy Bộ 01 4.500.000 4.500.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng tiền hàng: 4.500.000 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 450.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.950.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ, tên) Ví dụ 2: Ngày 24/01 căn cứ vào hóa đơn GTGT, công ty đã bán cho công ty TNHH Tư vấn, thiết kế và dịch vụ nghề cá Thanh Hóa 1 bộ 1C kế toán 8 – Bộ 3 máy là 10.000.000 đồng chưa có thuế GTGT 10% (HĐGTGT số 0000266_ Mẫu sổ 3.7). Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán: Nợ TK 131: 11.000.000 Có TK 511: 10.000.000 Có TK 333: 1.000.000 48
  57. Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan: Mẫu sổ 3.7: Hóa đơn GTGT Mẫu số: HÓA ĐƠN 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: Liên 3: Nội bộ AA/13P Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Số: 0000266 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ Mã số thuế: 2801933280 Địa chỉ: SN 01/44 Phan Bội Châu 2, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn, thiết kế và dịch vụ nghề cá Thanh Hóa Mã số thuế: 2802205661 Địa chỉ: SN 84 Thế lữ, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 1C kế toán 8 – Bộ 3 máy Bộ 01 10.000.000 10.000.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng tiền hàng: 10.000.000 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 1.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ, tên) 49
  58. Mẫu sổ 3.8: Chứng từ ghi sổ Đơn vị:Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S02a-DNN Địa chỉ:01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 89 Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Bán 1 bộ giấy phép bổ sung 1 máy 511 131 4.500.000 Bán 1 bộ 1C KẾ TOÁN 8 – Bộ 3 máy 511 131 10.000.000 Cộng x x 14.500.000 x Kèm theo chứng từ gốc Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 50
  59. Mẫu sổ 3.9: Sổ chi tiết TK 511 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 Kỳ: tháng một 2018 Chứng từ Tài Số phát sinh Số dư Ngày khoản tháng Diễn giải Ngày đối ghi sổ Số hiệu tháng ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ x x x - Số phát sinh trong kỳ Giấy phép bổ sung 24.01 PXK 001 24.01 131 4.500.000 4.500.000 1 máy 1C KẾ TOÁN 8 - 24.01 PXK 002 24.01 131 10.000.000 14.500.000 Bộ 3 máy 25.01 PXK 003 25.01 Bán hàng 131 9.488.180 23.988.180 26.01 PXK 004 26.01 Bán hàng 131 5.738.500 29.726.680 30.01 PXK 005 30.01 Bán hàng 131 16.347.500 46.074.180 Đóng sổ tháng 01 31.01 SM00001 31.01 911 46.074.180 năm 2018 - Cộng số phát x 46.074.180 46.074.180 x x sinh trong kỳ - Số dư cuối kỳ x x x Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 51
  60. Mẫu sổ 3.10: Sổ cái TK 511 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S02c1-DNN (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Kỳ: tháng một 2018 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Mã hiệu tài khoản: 511 Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải tài khoản Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng đối ứng - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 24.01 89 24.01 Bán hàng 131 14.500.000 25.01 94 25.01 Bán hàng 131 9.488.180 26.01 98 26.01 Bán hàng 131 5.738.500 30.01 112 30.01 Bán hàng 131 16.347.500 31.01 122 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 911 46.074.180 - Cộng số phát sinh tháng 46.074.180 46.074.180 - Số dư cuối tháng Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán phản ánh bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của tháng 01 Nợ TK 511: 46.074.180 Có TK 911: 46.074.180 3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” * Chứng từ sử dụng 52
  61. - Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng tính và phân bổ tiền lương, * Trình tự hạch toán - Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trình tự kế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty: Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 334,338,111,112,141,331, - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh Ví dụ: Ngày 06/01 căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT), công ty đã nộp là 191.866 đồng chưa có thuế GTGT 10% (Mẫu sổ 3.11 _ Mẫu sổ 3.12) Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán Nợ TK 642: 191.866 Nợ TK 133: 19.187 Có TK 111: 211.053 Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan: 53
  62. Mẫu sổ 3.11: Hóa đơn dịch vụ viễn thông Cổng thông tin điện tử Mẫu số: 01GTKT0/001 VT 01 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG(GTGT) Ký hiệu (Serial No): AB/16E TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE(VAT) Số (No): 1767206 Mã số thuế: 0106869738020 Trung tâm Kinh doanh VNPT – Thanh Hóa – Chi nhánh Tổng công ty Dịch vụ Viễn Thông Địa chỉ: 26A đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa Tên khách hàng: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Địa chỉ: 01/44 – Phan Bội Châu 2 – P.Tân Sơn – TP.Thanh Hóa Số điện thoại: 3719611 Mã số khách hàng: THA1383730 Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 2801933280 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG THÁNG 12/2017 ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN VNĐ 1 2 3 4 5 6=4X5 1 1 - Cước VT-CNTT phát sinh chịu thuế 191.866 Cộng tiền dịch vụ(1): 191.866 Thuế suất GTGT: 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (2): 19.187 Tổng cộng tiền thanh toán (1+2) 211.053 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười một nghìn, không trăm năm mươi ba đồng Người nộp tiền ký Ngày 06 tháng 01 năm 2018 Nhân viên thu cước: Lê Thị Nguyệt, điện thoại: Nhân viên giao dịch ký 0916563316 54
  63. Mẫu sổ 3.12: Phiếu chi Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Quyển số: PHIẾU CHI Số: PC 007 Ngày 06 tháng 01 năm 2018 Nợ: 642 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Lê Thị Nguyệt Địa chỉ: 26A đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa Lý do chi: Trả tiền cước viễn thông Số tiền: 211.053 (Viết bằng chữ): Hai trăm mười một nghìn không trăm năm mươi ba đồng Kèm theo: Chứng từ gốc: Ngày 06 tháng 01 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ: + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) 55
  64. Mẫu sổ 3.13: Chứng từ ghi sổ Đơn vị:Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S02a-DNN Địa chỉ:01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16 Ngày 06 tháng 01 năm 2018 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Cước viễn thông 642 111 191.866 Cộng x x 191.866 x Kèm theo chứng từ gốc Ngày 06 tháng 01 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 56
  65. Mẫu sổ 3.14: Sổ chi tiết TK 642 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 Kỳ: tháng một 2018 Ngày Chứng từ Tài Số phát sinh Số dư tháng Ngày Diễn giải khoản ghi sổ Số hiệu tháng đối ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ x x x - Số phát sinh trong kỳ 06.01 PC 007 06.01 Cước viễn thông 111 191.866 191.866 09.01 PKT 005 09.01 Phí ngân hàng 112 55.000 246.866 09.01 PKT 006 09.01 Phí ngân hàng 112 8.800 255.666 Trích BHXH, 20.01 PKT 007 20.01 BHYT, BHTN 338 1.271.160 1.526.826 T01.2018 30.01 PKT 009 30.01 Phí ngân hàng 112 24.200 1.551.026 31.01 PKT 012 31.01 Tính lương phải trả 334 6.000.000 7.551.026 Đóng sổ tháng 01 31.01 SM00001 31.01 242 2.831.993 10.383.019 năm 2018 Đóng sổ tháng 01 31.01 SM00001 31.01 911 10.383.019 năm 2018 - Cộng số phát sinh x 10.383.019 10.383.019 x x trong kỳ - Số dư cuối kỳ x x x Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 57
  66. Mẫu sổ 3.15: Sổ cái TK 642 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S02c1-DNN (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Kỳ: tháng một 2018 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Mã hiệu tài khoản: 642 Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải tài khoản Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng đối ứng - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 06.01 16 06.01 Cước viễn thông 111 191.866 09.01 22 09.01 Phí ngân hàng 112 55.000 09.01 22 09.01 Phí ngân hàng 112 8.800 Trích BHXH, BHYT, BHTN 20.01 76 20.01 338 1.271.160 T01.2018 30.01 111 30.01 Phí ngân hàng 112 24.200 31.01 121 31.01 Tính lương phải trả 334 6.000.000 31.01 121 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 242 2.831.993 31.01 121 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 911 10.383.019 - Cộng số phát sinh tháng 10.383.019 10.383.019 - Số dư cuối tháng Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán phản ánh bút toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanhcủa tháng 01 Nợ TK 911: 10.383.019 Có TK 642: 10.383.019 58
  67. 3.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” * Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, * Trình tự hạch toán - Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt, TGNH Có TK 515: Doanh thu HĐTC - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu HĐTC để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: Doanh thu HĐTC Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Ví dụ: Ngày 25/01 ngân hàng TMCP Đông Nam Á trả lãi cho công ty là 291 đồng (GBC 008 _ Mẫu sổ 3.16) Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán Nợ TK 112: 291 Có TK 515: 291 Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan: Mẫu sổ 3.16: Giấy báo có NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á Số: PGD NGUYEN TRAI Ngày: 25/01/2018 MST:0200253985 GIẤY BÁO CÓ TÀI KHOẢN: 45000013602738 CTY TNHH CONG NGHE THUONG MAI SONG MA SO TIEN: 291 VND NỘI DUNG: Số tiền bằng chữ:Hai trăm chín mươi mốt đồng. LẬP PHIẾU KIỂM SOÁT 59
  68. Mẫu sổ 3.17: Chứng từ ghi sổ Đơn vị:Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S02a-DNN Địa chỉ:01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 91 Ngày 25 tháng 01 năm 2018 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Ngân hàng trả lãi 112 515 291 Cộng x x 291 x Kèm theo chứng từ gốc Ngày 25 tháng 01 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu sổ 3.18: Sổ chi tiết TK 515 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 515 Kỳ: tháng một 2018 Ngày Chứng từ Số phát sinh Số dư tháng Ngày Diễn giải Tài khoản ghi sổ Số hiệu tháng đối ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ x x x - Số phát sinh trong kỳ 25.01 GBC 008 25.01 Ngân hàng trả lãi 112 291 291 31.01 SM00001 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 911 291 - Cộng số phát sinh trong kỳ x 291 291 x x - Số dư cuối kỳ x x x Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 60
  69. Mẫu sổ 3.19: Sổ cái TK 515 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S02c1-DNN (Theo QĐ số 133/2016/QĐ- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Kỳ: tháng một 2018 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Mã hiệu tài khoản: 515 Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải tài khoản Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng đối ứng - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 25.01 91 25.01 Ngân hàng trả lãi 112 291 31.01 120 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 911 291 - Cộng số phát sinh tháng 291 291 - Số dư cuối tháng Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán phản ánh bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính của tháng 01 Nợ TK 515: 291 Có TK 911: 291 3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” * Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ, phiếu chi, * Trình tự hạch toán - Khi phát sinh các chi phí tài chính kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111,112, : Chi bằng tiền mặt, TGNH, 61
  70. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính - Trong tháng 01/2018, công ty không phát sinh nghiệp vụ chi phí hoạt động tài chính. 3.3.3. Kế toán thu nhập khác * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” * Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, . * Trình tự hạch toán - Khi phát sinh thu nhập khác kế toán ghi: Nợ TK 111,112, : Thu bằng tiền mặt, TGNH, Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - Trong tháng 01/ 2018, công ty không phát sinh nghiệp vụ thu nhập khác. 3.3.4. Kế toán chi phí khác * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 811 “Chi phí khác” * Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, hóa đơn GTGT, * Trình tự hạch toán - Khi phát sinh chi phí khác kế toán ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, : Chi bằng tiền mặt, TGNH 62
  71. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811: Chi phí khác - Trong tháng 01/ 2018, công ty không phát sinh nghiệp vụ chi phí khác. 3.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” * Chứng từ sử dụng - Theo kỳ, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. * Trình tự hạch toán - Khi phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán ghi: Nợ TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Trong tháng 01/ 2018, công ty không phát sinh nghiệp vụ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 3.3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 63
  72. Mẫu sổ 3.20: Sổ chi tiết TK 911 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S19-DNN Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 911 Kỳ: tháng một 2018 Chứng từ Tài Số phát sinh Số dư Ngày khoản tháng Diễn giải Ngày đối ghi sổ Số hiệu tháng ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ x x x -Số phát sinh trong kỳ Đóng sổ tháng 01 năm 31.01 SM00001 31.01 632 38.777.007 38.777.007 2018 Đóng sổ tháng 01 năm 31.01 SM00001 31.01 515 291 38.776.716 2018 Đóng sổ tháng 01 năm 31.01 SM00001 31.01 642 10.383.019 49.159.735 2018 Đóng sổ tháng 01 năm 31.01 SM00001 31.01 511 46.074.180 3.085.555 2018 Đóng sổ tháng 01 năm 31.01 SM00001 31.01 421 3.085.555 2018 - Cộng số phát sinh x 49.160.026 49.160.026 x x trong kỳ - Số dư cuối kỳ x x x Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 64
  73. Mẫu sổ 3.21: Sổ cái TK 911 Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Mẫu số S02c1-DNN (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Kỳ: tháng một 2018 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Mã hiệu tài khoản: 911 Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền Ngày tài tháng Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Có ghi sổ tháng đối ứng - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 31.01 119 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 632 38.777.007 31.01 120 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 515 291 31.01 121 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 642 10.383.019 31.01 122 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 511 46.074.180 31.01 123 31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018 421 3.085.555 - Cộng số phát sinh tháng 49.160.026 49.160.026 - Số dư cuối tháng Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Sau thời gian thực tập tại công ty, tôi đã có điều kiện tiếp cận với những kiến thức mang tính thực tế, được dịp trau dồi thêm kiến thức và áp dụng những điều đã học ở nhà trường vào thực tế hoạt động kế toán tại doanh nghiệp. Thời gian thực tập tại công ty là rất quý báu và hết sức cần thiết đối với những sinh viên sắp tốt 65
  74. nghiệp như tôi. Với khoảng thời gian hạn hẹp, kinh nghiệm còn thiếu, những nhận xét đánh giá, giải pháp đưa ra có thể chưa được hoàn thiện, xong đó là những điều chắt lọc, tổng kết từ rất nhiều tình huống tôi đã được tham khảo, tìm hiểu và thu nhập được trong quá trình thực tập. 3.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 3.4.1.1. Ưu điểm Từ những kết quả phân tích số liệu tại Công ty, tôi nhận thấy công tác kế toán của Công ty có những ưu điểm sau: - Số lượng nhân viên kế toán phù hợp với quy mô SXKD của Công ty, bộ máy kế toán tổ chức theo cơ cấu trực tuyến thuận lơi cho việc thu thập và xử lý thông tin. Đội ngũ kế toán trẻ, năng động, được đào tạo theo chuyên sâu phù hợp với yêu cầu của công việc và khả năng từng người. - Từ việc lập chứng ban đầu đến việc lưu giữ chứng từ và lập báo cáo tài chính phù hợp với quy mô của Công ty và đúng theo quy chế quy đinh của Bộ tài chính. Hệ thống sổ sách, hoá đơn, chứng từ sử dụng phù hợp với chế độ kế toán và mục đích, yêu cầu của công tác kế toán. Như vậy đã tạo nên sự thống nhất trong bộ máy kế toán qua đó giúp công tác kế toán hoạt động hiệu quả hơn - Bộ máy kế toán bố trí hợp lý và chặt chẽ, các phần hành kế toán được phân công rõ ràng cho từng người nên đạt hiệu quả cao. Nhờ vậy bộ phận kế toán sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm phản ánh nhanh chóng và đầy đủ. - Có sự phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp giữa các nhân viên trong phòng kế toán và các phòng ban có liên quan nên đã giúp cho công việc hạch toán được ghi chép, đối chiếu kịp thời, đầy đủ. - Công tác kế toán sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm trực tiếp được tiến hành kịp thời, phản ánh chính xác tình hình xuất nhập và tồn kho thành phẩm, doanh thu tiêu thụ cũng như các khoản thanh toán với khách hàng. 66
  75. - Hệ thống sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng được mở tương đối đầy đủ, tổ chức phương pháp hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với tính chất công việc. 3.4.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán của Công ty còn tồn tại một số hạn chế chưa phù hợp và cần được hoàn thiện hơn. Cụ thể: - Công ty chỉ trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) cho bộ phận quản lý mà không thực hiện các bộ phận khác nên công nhân viên vẫn chưa thực sự yên tâm sản xuất và phục vụ sản xuất, còn nảy sinh tư tưởng tư lợi gây thất thoát một phần tài sản của Công ty. Công nhân sẵn sàng ra đi khi có cơ hội làm việc tốt hơn, làm cho đội ngũ công nhân viên hàng năm có phần biến động về con người mặc dù tổng số lượng công nhân viên vẫn liên tục tăng lên. - Đội ngũ kế toán mặc dù có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nhưng chủ yếu là mới ra trường, mới về làm việc tại Công ty nên chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc. Trình độ các kế toán viên không đồng đều, sự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, chế độ còn hạn chế nên chưa thật sự phù hợp với yêu cầu và đòi hỏi đối với công tác hạch toán kế toán. - Mặc dù Công ty đã trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác kế toán như : Máy tính , máy photo, máy in, máy fax, thiết bị đồ dùng văn phòng Nhưng sử dụng chưa hiệu quả, đôi khi còn gây lãng phí. Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty về cơ bản là đúng theo quy định, và gọn nhẹ, phù hợp với tình hình thực tế của Công ty. Tuy nhiên, khi đi sâu tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán kế toán thành phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh, tôi nhận thấy còn hạn chế sau: - Công ty sử dụng hı̀nh thức ghi so là chứng từ ghi so nhưng công ty lại chưa sử dụng so đăng ký chứng từ ghi so. 67
  76. - Công ty chưa có so chi tiet bán hàng theo dõi riêng từng mặt hàng mà đang theo dõi chung tat cả các mặt hàng trong một quyen. - Bộ máy kế toán của Công ty chỉ có một kế toán kho thành phẩm kiêm kế toán bán hàng và xác định kết quả SXKD, khối lượng công việc nhiều và gặp nhiều khó khăn. Do đó việc hạch toán xác định kết quả SXKD kế toán không thực hiện hạch toán riêng cho từng loại mặt hàng 3.4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Qua thời gian thực tập ở công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. Tuy thời gian tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại công ty bản thân em còn nhiều mặt hạn chế về kiến thức lý luận, kinh nghiệm thực tế trong tìm hiểu công tác kế toán tại công ty. Căn cứ vào những tồn tại hiện nay của công ty, em cũng mạnh dạn nói lên suy nghĩ chủ quan của mình, đề xuất đóng góp một vài ý kiến mong muốn góp phần hoàn thiện thêm công tác kế toán tại công ty. - Công ty cần trang bị thêm máy tính cho phòng kế toán đồng thời phải tổ chức đào tạo để nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán về chương trình kế toán nhằm quản lý chính xác các con số. - Cần phân công rõ ràng nhiệm vụ của từng kế toán viên tuỳ theo tính chất và mức độ phức tạp của từng phần hành kế toán, để công tác hạch toán được mạch lạc, liên hoàn và có độ chính xác cao, tránh việc nhầm lẫn xảy ra. Nhân viên kế toán của Công ty chỉ có nhiệm vụ thực hiện công tác hạch toán kế toán, không chồng chất công việc, chồng chéo trách nhiệm, làm giảm hiệu quả của công tác hạch toán kế toán. - Cần mở thêm các sổ tổng hợp (như sổ theo dõi tổng hợp hàng hóa; sổ tổng hợp chi phí KHTSCĐ ) theo đúng mẫu quy định, thực hiện ghi chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết phải đảm bảo ghi từng ngày. - Công ty nên sử dụng so đăng ký chứng từ ghi so để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh. 68
  77. - Công ty nên có so chi tiet bán hàng theo dõi riêng từng mặt hàng đe có the theo dõi các mặt hàng de dàng hơn. 69
  78. KẾT LUẬN Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là trong bối cảnh nên kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì cần phải đổi mới và hoàn thiện trên tất cả các mặt. Trong đó hoàn thiện công tác kế toán doanh nghiệp đã và đang là một trong những trung tâm của quá trình đổi mới hoàn thiện này. Đối với doanh nghiệp thương mại thì bán hàng là mục đích kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thúc đẩy được hoạt động bán hàng thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được.Trong thời gian thực tập tại phòng tài chính – kế toán của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã, được tìm hiểu về công tác kế toán của công ty đặc biệt là công tác kế toánbán hàng và xác định kết quả kinh doanh, em thấy công tác kế toán được tổ chức khoa học hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số vấn đề còn hạn chế cần phải xem xét và hoàn thiện hơn. Vì vậy, trong chuyên đề tốt nghiệp của mình em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp với mục đích hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàn và xác định kết quả kinh doanh ở công ty. Được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Mai Hương và các anh, chị trong phòng tài chính kế toán của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên do thục tế rất phong phú, đa dạng, với kiến thức và thời gian hạn chế nên trong quá trình thực hiện em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự xem xét, đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo để giúp cho khóa luận của em được hoàn thiện hơn. 70
  79. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính(2016), thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016của Bộ tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống kê, Hà Nội. 2. PGS. TS. NGND Ngô Thế Chi (chủ biên), TS. Trương Thị Thủy (2012), Giáo trình kế toán tài chính, Nxb Tài chính, Hà Nội. 3. TS. Trần Đình Khôi Nguyên (2007), Nguyên lý kế toán, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 4. Nguyễn Văn Nhiệm, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán, Nxb Thống kê. 5. Tài liệu kế toán của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã 6. Trang web kế toán-tapchiketoan.com, webketoan.com 7. Trang web ketoanthienung.net