Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2

pdf 75 trang thiennha21 23/04/2022 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_ta.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƢƠNG MẠI 2 Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Hằng MSSV: 1211180171 Lớp: 12DKKT01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƢƠNG MẠI 2 Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Hằng MSSV: 1211180171 Lớp: 12DKKT01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những số liệu và kết quả trong bài Khóa luận này được thực hiện, thu thập tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 và tham khảo các tài liệu khác có liên quan. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
  4. iii LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện tốt cho tôi được học và tìm hiểu để làm tốt Khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ths.Trần Nam Trung đã tận tâm hướng dẫn qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi trao đổi, thảo luận về để tài. Bài khóa luận được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn, bước đầu đi vào thực tế tìm hiểu trong Doanh Nghiệp, kiến thức còn hạn chế và nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy và các thầy cô khác để kiến thức của tôi trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại Công ty. Sau cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô trong khoa Kế Toán - Tài Chính - Ngân Hàng thật dồi dào sức khỏe và nhiều niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
  5. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Địa chỉ: Điện thoại liên lạc: Email: NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: MSSV: Lớp: Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ đến Tại bộ phận thực tập: Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/ tuần 1 – 2 buổi/ tuần Ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành ( Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng ): Tốt Khá Trung bình Không đạt TP.HCM, ngày tháng năm 2016 Đơn vị thực tập ( Ký tên và đóng dấu)
  6. v TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: MSSV: Lớp: Thời gian thực tập: Từ đến Tại bộ phận thực tập: Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cái thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP.HCM, ngày tháng năm 2016 Giảng viên hướng dẫn (ký tên, ghi rõ họ tên)
  7. vi MỤC LỤC Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2 1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI 2 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 2.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 3 2.1.1 Khái niệm 3 2.1.2 Ý nghĩa 3 2.1.3 Nhiệm vụ 3 2.2 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC 4 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 2.2.1.1 Khái niệm 4 2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 4 2.2.1.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng 5 2.2.1.4 Phương pháp hạch toán 5 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 6 2.2.2.1 Khái niệm 6 2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 6 2.2.2.3 Phương pháp hạch toán 7 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 7 2.2.3.1 Khái niệm 7 2.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 7 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán 8 2.3 CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ KHI TÍNH DOANH THU THUẦN 8 2.3.1 Chiết khấu thƣơng mại 8 2.3.1.1 Khái niệm 8
  8. vii 2.3.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 8 2.3.1.3 Phương pháp hạch toán 9 2.3.2 Hàng bán bị trả lại 9 2.3.2.1 Khái niệm 9 2.3.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 9 2.3.2.3 Phương pháp hạch toán 9 2.3.3 Giảm giá hàng bán 10 2.3.3.1 Khái niệm 10 2.3.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 10 2.3.3.3 Phương pháp hạch toán 10 2.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG 11 2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 11 2.4.1.1 Khái niệm 11 2.4.1.2 Phương pháp tính gía xuất kho 11 2.4.1.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng 11 2.4.1.4 Phương pháp hạch toán 12 2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 13 2.4.2.1 Khái niệm 13 2.4.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 13 2.4.2.3 Phương pháp hạch toán 15 2.4.3 Kế toán chi phí bán hàng 15 2.4.3.1 Khái niệm 15 2.4.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 16 2.4.3.3 Phương pháp hạch toán 16 2.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17 2.4.4.1 Khái niệm 17 2.4.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 18 2.4.4.3 Phương pháp hạch toán 18 2.4.5 Kế toán chi phí khác 20
  9. viii 2.4.5.1 Khái niệm 20 2.4.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 20 2.4.5.3 Phương pháp hạch toán 20 2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 21 2.4.6.1 Khái niệm 21 2.4.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 21 2.4.6.3 Phƣơng pháp hạch toán 22 2.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 22 2.5.1 Khái niệm 23 2.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 23 2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán 23 Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƢƠNG MẠI 2 25 3.1 GIỚI THIỆU VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 25 3.1.1 Giới thiệu công ty 25 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 25 3.1.3 Chức năng của công ty 26 3.1.4 Nhiệm vụ của công ty 27 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ Ở CÔNG TY 27 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 29 3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 29 3.3.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty 32 3.3.3 Hệ thống chứng từ kế toán 32 3.3.4 Hệ thống tài khoản 33 3.3.5 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 33 3.3.6 Hệ thống thông tin kế toán 33 3.4 TÌNH HÌNH CÔNG TY NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 33 3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN 34 Chƣơng 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƢƠNG MẠI 2 36
  10. ix 4.1 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH, CÁC PHƢƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY 36 4.2 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC 36 4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 36 4.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 38 4.2.3 Kế toán thu nhập khác 39 4.3 CÁC CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG 40 4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 40 4.3.2 Kế toán chi phí bán hàng 42 4.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42 4.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 44 4.3.5 Kế toán chi phí khác 46 4.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 47 4.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 48 4.4.1 Xác định kết quả kinh doanh 48 4.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 51 4.5 SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 53 Chƣơng 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 55 5.1 NHẬN XÉT 55 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty 55 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 55 5.1.2.1 Nhận xét chung 55 5.1.2.2 Ưu điểm 56 5.1.2.3 Nhược điểm 56 5.1.2.4 Về kế toán xác định kết quả kinh doanh 56 5.2 KIẾN NGHỊ 57 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán 57 5.2.2 Kiến nghị khác 58
  11. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACSC Architects & construction service corporation GTGT Giá trị gia tăng KC Kết chuyển TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
  12. xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 6 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác 8 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại. 9 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại 10 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán 10 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 13 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính. 15 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng. 17 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 19 Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 20 Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 22 Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 22 Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 27 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 30 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 32 Sơ đồ 3.4. Sơ đồ phần mềm kế toán máy 33 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ tài khoản 911 50
  13. xii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Bảng tổng doanh thu và chi phí của Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 34 Bảng 4.1: Bảng sổ cái tài khoản 5112 38 Bảng 4.2: Bảng sổ cái tài khoản 515 39 Bảng 4.3: Bảng sổ cái tài khoản 711 40 Bảng 4.4: Bảng sổ cái tài khoản 632 42 Bảng 4.5: Bảng sổ cái tài khoản 642 44 Bảng 4.6: Bảng sổ cái tổng hợp TK 635 45 Bảng 4.7: Bảng sổ cái tổng hợp TK 811 47 Bảng 4.8: Bảng sổ cái tài khoản 911 51 Bảng 4.9: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 53 Bảng 4.10: Bảng so sánh sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế 54 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tổng doanh thu và chi phí qua các năm của Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 34
  14. Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các doanh nghiệp muốn tồn tại phát triển đòi hỏi phải có công tác quản lý tốt và áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công nghệ sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng cao. Trong đó công tác kế toán không kém phần quan trọng và không thể thiếu trong mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh. Tất cả mọi hoạt động trong doanh nghiệp như: Thu chi, nhập xuất nguyên vật liệu cũng như bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đều phải thông qua kế toán, công tác kế toán phải theo một trình tự nhất định, nhất là phải đảm bảo tính chính xác. Mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh đều muốn có được lợi nhuận cao cần thực hiện công tác quản lý tốt. Việc hoàn thiện kế toán thành phẩm bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một điều rất cần thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp thời tình hình sản phẩm, hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông tin trên là cơ sở cho các doanh nghiệp phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Sau quá trình sản xuất, tái sản xuất tạo ra sản phẩm bán trên thị trường, đến giai đoạn bán hàng kế toán phải xác định được chi phí bán hàng và doanh thu bán hàng sau đó xác định kết quả kinh doanh là bước cuối cùng sau một chu kỳ hoạt động. Qua thời gian tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của đơn vị, tôi đã chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2”. 1.2 Mục đích nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nhằm khảo sát và phân tích các vấn đề về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá ưu, nhược điểm trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 1
  15. - Đưa ra những nhận xét, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. - Vận dụng những lý thuyết đã học vào trong thực tiễn nhằm hệ thống và củng cố lại những kiến thức. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Phạm vị không gian: Tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình Công ty qua số liệu trong năm 2014, 2015. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho đề tài nghiên cứu. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp của công ty. Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh số liệu, suy luận để phân tích các số liệu sẵn có nhằm đưa ra nhận xét từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Phương pháp hạch toán kế toán: Sử dụng chứng từ, tài liệu sổ sách để hệ thống hóa về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1.5 Kết cấu đề tài Đề tài gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  16. Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. 2.1.1 Khái niệm Tiêu thụ hay bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền thu tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi thu tiền. Có hai hình thức bán hàng: + Bán hàng thu tiền trực tiếp. + Bán hàng thu tiền sau (bán chịu). Xác định kết quả kinh doanh (XĐKQKD) là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là lỗ. 2.1.2 Ý nghĩa Hoạt động tiêu thụ sản phẩm và XĐKQKD mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong những điều kiện để đạt được mức tiêu thụ tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan hệ tài chính, kinh tế, xã hội của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tiêu thụ sản phẩm còn là điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Việc tiêu thụ sản phẩm còn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tìm chỗ đứng và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước. 2.1.3 Nhiệm vụ Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và XĐKQKD là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt 3
  17. động của doanh nghiệp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. Nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và XĐKQKD bao gồm: + Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng bán ở tất cả các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường, đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ cụ thể. + Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định chính xác kết quả kinh doanh: kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp. + Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm và XĐKQKD của doanh nghiệp như mức bán ra, lãi thuần, cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4
  18. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chí phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.2.1.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT). Phiếu thu. Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản (TK) sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511: Bên Nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, bảo vệ môi trường). Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ 2.2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán 5
  19. TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 Kết chuyển Doanh thu bán Doanh thu bán doanh thu thuần. hàng và cung hàng bị trả lại, cấp dịch vụ. giảm giá, chiết khấu thương mại. TK 3331 Thuế GTGT đầu ra. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại. Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ. Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. 2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng : Hóa đơn GTGT. Giấy báo có. Phiếu thu. Tài khoản sử dụng: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515: Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911. Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. 6
  20. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ 2.2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán TK 911 TK 515 TK 111, 112, 131, 138 Cuối kỳ kết chuyển doanh Lãi tiền gửi, tiền cho vay, thu hoạt động tài chính trái phiếu, cổ tức được chia TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD TK 121, 221 Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 2.2.3.1 Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định (TSCĐ) đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, 2.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Phiếu thu Biên bản thanh lý tài sản, Tài khoản sử dụng: 711 – Thu nhập khác Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711: 7
  21. Bên nợ:Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911. Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. 2.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán TK 333 TK 711 TK 111, 112 Các khoản thuế trừ vào Thu nhập thanh ý nhượng bán thu nhập khác tài sản cố định TK 911 TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả không Kết chuyển thu nhập khác xác định được chủ nợ TK 152, 156, 221 Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác. 2.3 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 2.3.1 Chiết khấu thƣơng mại 2.3.1.1 Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản mà bên bán giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua đã mua hàng với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. 2.3.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT. Phiếu chi. Tài khoản sử dụng: 5211 – Chiết khấu thương mại Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 5211: Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. 8
  22. Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ. 2.3.1.3 Phƣơng pháp hạch toán TK 111, 112, 131 TK 5211 TK 511 Các khoản chiết khấu Kết chuyển chiết khấu thương thương mại cho khách hàng mại phát sinh trong kỳ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại. 2.3.2 Hàng bán bị trả lại 2.3.2.1 Khái niệm Hàng bán bị trả lại là hàng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách 2.3.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT. Tài khoản sử dụng: 5212 – Hàng bán bị trả lại Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 5212: Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ. 2.3.2.3 Phƣơng pháp hạch toán 9
  23. TK 111, 112, 131 TK 5212 TK 511, 512 Thanh toán số tiền hàng bán Kết chuyển hàng bán bị trả bị trả lại lại phát sinh trong kỳ TK 3331 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại. 2.3.3 Giảm giá hàng bán 2.3.3.1 Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. 2.3.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT. Tài khoản sử dụng: 5213 – Giảm giá hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 5213: Bên nợ: Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua. Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ. 2.3.3.3 Phƣơng pháp hạch toán TK 111, 112, 131 TK 5213 TK 511, 512 Giảm giá hàng bán Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 3331 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán. 10
  24. 2.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.4.1.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để XĐKQKD trong kỳ. 2.4.1.2 Phƣơng pháp tính gía xuất kho Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): theo phương pháp này thì giá trị của hàng hóa xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này thì giá trị của hàng hóa xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Đơn giá nhập kho = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Phƣơng pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này, hàng hóa khi xuất kho thuộc lô hàng nào thì căn cứ theo đúng giá nhập của lô hàng đó để tính giá xuất kho cho từng mặt hàng. Phƣơng pháp giá bán lẻ. 2.4.1.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho. Hóa đơn GTGT. Tài khoản sử dụng: 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632: 11
  25. Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. Các khoản thuế đã tính vào giá trị hàng mua nên khi xuất bán được hoàn lại. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 2.4.1.4 Phƣơng pháp hạch toán 12
  26. TK 111, 112, 331 TK 611 TK 632 TK 911 Mua hàng hóa Trị giá vốn Kết chuyển giá hàng hóa xuất vốn hàng bán bán trong kỳ TK 156 TK 155, 157 Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn Kết chuyển thành kho đầu kỳ phẩm gửi đi bán Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ TK 2294 TK 155, 157 Hoàn nhập dự phòng Kết chuyển thành phẩm, hàng giảm giá hàng tồn kho gửi đi bán đầu kỳ TK 631 Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.4.2.1 Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán 2.4.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi. Giấy báo nợ. Các chứng từ khác có liên quan. 13
  27. Tài khoản sử dụng: 635 – Chi phí tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635: Bên nợ: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. Lỗ bán ngoại tệ. Chiết khấu thanh toán cho người mua. Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911. TK 635 không có số dư cuối kỳ. 14
  28. 2.4.2.3 Phƣơng pháp hạch toán TK 413 TK 635 TK 229 Xử lý tỷ giá do đánh giá lại các Hoàn nhập số chênh lệch dự khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào TK 121, 228, đơn vị khác 221, 223 TK 911 Kết chuyển chi phí Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu bán Chi phí hoạt các khoản động, liên đầu tư doanh, liên kết TK 229 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 131, 136, 138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính. 2.4.3 Kế toán chi phí bán hàng 2.4.3.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, 15
  29. quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo quản hàng hóa, sản phẩm, chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển, 2.4.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, phiếu thu. Hóa đơn GTGT. Giấy đề nghị thanh toán Bảng kê thanh toán tạm ứng. Tài khoản sử dụng: 641 – Chi phí bán hàng Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641: Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đế quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên có: Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ. Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 TK 641 không có số dư cuối kỳ. 2.4.3.3 Phƣơng pháp hạch toán 16
  30. TK 111, 112, 152, 153, 242 TK 641 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TKTK 334,334, 338338 TK 911 ChiChi phíphí titiềềnn lương,lương, cáccác Kết chuyển chi phí bán hàng khokhoảảnn tríchtrích theotheo lươnglương TK 214 TK 352 Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 152, 153, 155, 156 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo TK 331,131 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền TK 338 Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu về các điều khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng. 2.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.4.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác, 17
  31. 2.4.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT. Hóa đơn thông thường. Phiếu chi. Ủy nhiệm chi. Giấy đề nghị thanh toán. Tài khoản sử dụng: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642: Bên nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên có: Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911. TK 642 không có số dư cuối kỳ. 2.4.4.3 Phƣơng pháp hạch toán 18
  32. TK 111, 112, 152, TK 642 TK 111, 112 153, 242, 331 Các khoản thu giảm chi Chí phí vật liệu, công cụ TK 334, 338 TK 911 Chí phí tiền lương và các khoản Kết chuyển chi phí trích theo lương TK 214 TK 2293 Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập số chênh lệch TK 242, 335 TK 352 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 352 Dự phòng phải trả TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111, 112, 331 Chi phí mua ngoài, chi phí khác TK 333 Thuế môn bài, thuế thuê đất phải nộp TK 155, 156 Sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 19
  33. 2.4.5 Kế toán chi phí khác 2.4.5.1 Khái niệm Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót năm trước. 2.4.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Phiếu chi. Các hóa đơn có liên quan. Biên bản vi phạm. Tài khoản sử dụng: 811 – Chi phí khác Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811: Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. TK 811 không có số dư cuối kỳ. 2.4.5.3 Phƣơng pháp hạch toán TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các chi phí khác bằng tiền Kết chuyển chi phí TK 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 211 Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 20
  34. 2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.6.1 Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Phương pháp tính thuế: - Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định). - Thu nhập chịu thuế = ( Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác. 2.4.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Phiếu chi nộp thuế TNDN. Tờ khai quyết toán thuế TNDN Tài khoản sử dụng: 821 – Thuế TNDN Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821: Bên nợ: Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót. Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm. Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. Kết chuyển chênh lệch vào TK 911. Bên có: Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót. 21
  35. Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. Kết chuyển chênh lệch vào TK 911 TK 821 không có số dư cuối kỳ. 2.4.6.3 Phƣơng pháp hạch toán TK 333 TK 8211 TK 911 Số thuế thu nhập hiện hành phải Kết chuyển chi phí thuế nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự TNDN hiện hành xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 347 TK 8212 TK 347 Số chênh lệch giữa số thuế thu Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm TK 243 hoàn nhập trong năm TK 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 Kết chuyển chênh lệch số phát Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 TK 8212 Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22
  36. 2.5.1 Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế. Nếu doanh thu thuần từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận); ngược lại nếu doanh thu thuần nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 2.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: Sổ cái. Sổ chi tiết các tài khoản. Báo cáo tài chính. Tài khoản sử dụng: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911: Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển lãi. Bên có: Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi nhận giảm chi phí thuế TNDN. Kết chuyển lỗ. TK 911 không có số dư cuối kỳ. 2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán 23
  37. TK 632,- 635, 641, 642,811 TK 911 TK 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 8211, 8212 TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển khoản giảm chi TNDN hiện hành và chi phí phí thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại TK 421 TK 421 Kết chuyển lỗ hoạt động Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 24
  38. Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƢƠNG MẠI 2 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 3.1.1 Giới thiệu công ty Tên chính thức của công ty: Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 Tên viết tắt: ACSC Tên giao dịch: ARCHITECTS & CONSTRUCTION SERVICE CORPORATION. Điện thoại: 083 899 4461 & 083 899 2710 Fax: 083 899 0246 Email: acsc@hcm.vnn.vn Văn phòng chính: 36 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh. Tổng giám đốc: Đinh Viết Duy Giấy phép kinh doanh: 0300584155 – do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 20/08/1998 Vốn điều lệ: 40 tỷ đồng 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ACSC được thành lập từ năm 1976 có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Thương Mại (nay là Bộ Công Thương) để xây dựng các công trình của ngành thương mại Việt Nam như chợ, trung tâm thương mại, Đến nay, Công ty đã phát triển ở nhiều lĩnh vực như dịch vụ xây dựng phục vụ cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tư vấn thiết kế và kinh doanh. Đặc biệt với thương hiệu ACSC, Công ty được thị trường công nhận là một trong những nhà thầu xây dựng công nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. 25
  39. Trong 30 năm qua, Công ty đã tham gia xây dựng hàng ngàn dự án trên khắp cả nước, từ các công trình công nghiệp tại các khu công nghiệp như khu chế xuất Tân Thuận, khu chế xuất Linh Trung (Tp.HCM); khu công nghiệp Amata, Loteco, Biên Hòa, Nhơn Trạch (Đồng Nai); khu công nghiệp Bến Lức (Long An); cho đến các công trình dân dụng như các trường đại học, bệnh viện, trung tâm hành chính, các khu du lịch, trung tâm thương mại, công viên phần mềm Quang Trung, Với tinh thần phục vụ tận tụy, với sự thấu hiểu chu đáo về nghề nghiệp, Công ty tự tin có thể đáp ứng các yêu cầu đa dạng của khách hàng trên cơ sở đảm bảo lợi ích dài hạn cho các bên. Vào tháng 08/2004, Bộ Thương Mại đã ban hành quyết định cho phép chuyển đổi Công ty từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần, trong đó Nhà nước nắm giữ 30% vốn điều lệ Ngày 19/01/2006, Công ty cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 vô cùng vinh dự được nhận danh hiệu Anh Hùng Lao Động phong tặng bởi Chủ Tịch Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động và sáng tạo từ năm 1995 đến 2004, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội và bảo vệ Tổ quốc. Đến năm 2008, ACSC trở thành Công ty cổ phần không còn vốn Nhà nước, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Một giai đoạn mới đã bắt đầu trong lịch sử phát triển của Công ty. Sự tin cậy của khách hàng và đối tác sẽ được tiếp tục giữ vững và phát triển không ngừng. Luôn trung thành với phương trâm “AN TOÀN LÀ TRÊN HẾT – KHÔNG THỎA HIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG” và “ HỢP TÁC ĐÍCH THỰC – ĐÓNG GÓP VỮNG BỀN”, ACSC đã có những bước phát triển lớn và nằm trong nhóm các nhà thầu có uy tín cao về chất lượng. 3.1.3 Chức năng của công ty Công ty là nhà cung cấp các giải pháp xây dựng, hạ tầng công nghiệp như xây dựng các nhà xưởng, nhà máy, xí nghiệp, Đến nay Công ty đã hoạt động ở nhiều lĩnh vực như dịch vụ xây dựng phục vụ cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tư vấn thiết kế và kinh doanh. 26
  40. 3.1.4 Nhiệm vụ của công ty Trước xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và đứng vững trên thị trường ACSC đã đặt ra cho mình những nhiệm vụ: + Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng trên thị trường. Thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ký trong hợp đồng xây lắp, mua bán xây dựng. Không ngừng nâng cao, cải tiến kỹ thuật để đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng đề ra. + Mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng công trình cả về kỹ thuật lẫn mỹ thuật về tiến độ thi công, tạo chỗ đứng lành mạnh trong nền kinh tế thị trường. 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC Phòng phát triển + Phó tổng giám đốc dự án Khối thi công Phòng Phòng+ Phòng Phòng thiết kế Khối quản lý dự án và thi công hành +k ế đấu kỹ thuật chính toán thầu quản + trị & + Bộ Ban Ban Bộ Ban Ban nhân + phận quản an phận quản lý cung sự kỹ lý thi toàn thiết hợp ứng thuật công lao kế đồng vật tư cơ xây động & khối & tư điện dựng lượng thiết Nguồn: Phòng hành chính quản trị & nhân sự (năm 2013) Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Xây Lắp Thƣơng Mại 2. Chức năng và nhiệm vụ 27
  41. Hội đồng cổ đông: thảo luận và thông qua các báo cáo, kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của Công ty. Hội đồng quản trị: hội đồng quản trị là cơ quan quyền lực cao nhất, có trách nhiệm trước Đại Hội Cổ Đông, quản lý và tổ chức các quyết định của Đại Hội Cổ Đông. Ban kiểm soát: thay mặt Hội đồng cổ đông giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lý của Hội đồng quản trị và ban Tổng giám đốc theo đúng quy định trong điều lệ Công ty. Tổng giám đốc: tổng giám đốc do Hội Đồng Quản Trị bầu ra, thông qua Đại Hội Cổ Đông, chịu trách nhiệm điều hành, quản lý mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo mục tiêu định hướng mà Đại Hội Cổ Đông, Hội Đồng Quản Trị đã thông qua. Phó tổng giám đốc: Có nhiệm vụ cùng với tổng giám đốc giám sát mọi hoạt động kinh doanh của các bộ phận. Có thể thay thế tổng giám đốc ra quyết định, điều hành tổ chức bộ máy nhân sự trong Công ty khi tổng giám đốc đi công tác. Ban phát triển dự án: tiếp thị, tìm kiếm và lập hồ sơ đấu thầu các dự án, công trình. Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả thực hiện các dự án, phân tích tính hiệu quả của các dự án. Ban hành chính quản trị và nhân sự: có chức năng giúp Tổng Giám Đốc về mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty: xây dựng mô hình tổ chức, xác định chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty; xây dựng các nội quy, quy chế của Công ty; lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo sử dụng nguồn lực, các chính sách lao động tiền lương, tính lương hàng tháng cho cán bộ, nhân viên cũng như các khoản tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu, tiếp khách đến giao dịch, làm việc với Công ty, tổ chức bảo vệ hàng ngày. Phòng kế toán: Tham mưu cho ban Tổng Giám Đốc Công ty về lĩnh vực quản lý kinh tế tài chính; quán triệt và triển khai thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về chế độ quản lý kinh tế - tài chính. 28
  42. Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn phục vụ cho yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp để quản lý, theo dõi, giám sát kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, thông qua việc ghi chép, phản ánh bằng sổ sách chứng từ kế toán, hạch toán kế toán, phân tích hoạt động kinh tế, tính toán giá thành sản phẩm và kết quả lãi – lỗ trong hoạt động kinh doanh của Công ty; Tổng hợp báo cáo về công tác nghiệp vụ kế toán – tài chính của Công ty đối với các ban ngành có liên quan, bảo đảm chính xác, kịp thời, đúng thời gian quy định. Hướng dẫn soạn thảo và lập các hợp đồng kinh tế chặt chẽ, đúng pháp luật và thực hiện các nghiệp vụ thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế đã hoàn thành theo nội dung các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Tổ chức việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu nghiệp vụ, cơ sở vật chất, tài sản của Công ty. Phòng đấu thầu: tham mưu, tư vấn cho ban giám đốc về các dự án, thực hiện theo dõi, kiểm tra về tình hình thực hiện công tác đấu thầu, thực hiện các công việc được ban giám đốc giao. Phòng thiết kế kỹ thuật: Thiết kế, triển khai thi công ở công trình, hướng dẫn, giám sát về kỹ thuật, nghiệm thu chất lượng công trình. Khối quản lý dự án và thi công: tổ chức thi công, kiểm tra chất lượng thi công, xác nhận khối lượng hoàn thành, các khối lượng phát sinh và làm các thủ tục thanh toán. 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 29
  43. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Thủ quỹ K ế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán tiền mặt tiền gửi công nợ thuế tài sản công ngân cố định trình hàng Thủ kho Nguồn: Phòng kế toán (năm 2013) Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. Chức năng và nhiệm vụ Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của bộ máy kế toán và các báo cáo tài chính. Trợ giúp giám đốc trong việc điều hành, tổ chức nguồn vốn và chịu trách nhiệm về hoạt động kế toán của Công ty. Cập nhật các văn bản pháp luật, hướng dẫn công tác kế toán để triển khai tại đơn vị. Kế toán tổng hợp: Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán. Tổ chức bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán. Tính toán kịp thời, chính xác và thanh toán tiền lương, các khoản trích theo lương cho công, nhân viên theo đúng chế độ quy định. Chịu trách nhiệm ghi sổ cái, lập bảng tổng kết tài sản và những bảng biểu kế toán trong báo cáo kế toán. 30
  44. Kế toán tiền mặt: Theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt, lập phiếu thu, phiếu chi. Kiểm tra, đối chiếu số liệu chi tiết các khoản tiền mặt, số liệu được ghi chép đầy đủ, chính xác. Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền gửi ngân hàng. Kiểm tra, đối chiếu số liệu chi tiết các khoản tiền gửi ngân hàng, số liệu được ghi chép đầy đủ, chính xác. Đối chiếu sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng với sổ phụ. Theo dõi chênh lệch tỷ giá hối đoái đối với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ. Kế toán công nợ: Nhập liệu và quản lý các khoản công nợ đã thu, phải thu của khách hàng, các khoản phải trả và đã trả cho nhà cung cấp. Kế toán thuế: Hàng ngày thu các hóa đơn GTGT mua vào từ các kế toán công trình và các bộ phận khác để tập hợp hóa đơn mua vào. Đồng thời, thu hóa đơn bán ra để lưu trữ. Cuối kỳ, lập bảng kê hóa đơn mua vào và bảng kê hóa đơn bán ra để làm tờ khai thuế GTGT theo mẫu của Chi Cục Thuế. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp. Lập tờ khai báo thuế. Kế toán tài sản cố định: Ghi nhận các nghiệp vụ tăng, giảm liên quan đến tài sản cố định, công cụ dụng cụ, chi phí trả trước. Thu thập và ghi nhận các chứng từ liên quan đến chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản cố định. 31
  45. Lưu các chứng từ kế toán và các tài liệu kế toán theo đúng quy định của Công ty. Cuối kỳ, kiểm tra và đối chiếu số liệu chi tiết từng tài sản cố định, công cụ dụng cụ, chi phí trả trước để đảm bảo ghi nhận đầy đủ và chính xác. Kế toán công trình: Theo dõi tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến công trình. Theo dõi công nhật của công nhân. Nhập liệu các khoản chi phí phát sinh và thuế GTGT. 3.3.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Hình thức ghi sổ: kế toán ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. Chứng từ kế toán S ổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. 3.3.3 Hệ thống chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán 32
  46. Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương 3.3.4 Hệ thống tài khoản Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính 3.3.5 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ). - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Phương pháp kê khai nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. 3.3.6 Hệ thống thông tin kế toán Công ty sử dụng phần mềm kế toán Basys gồm các phân hệ nghiệp vụ: + Kế toán vật tư: nhập, xuất vật tư, theo dõi nhập – xuất – tồn. + Kế toán tiền mặt: thu, chi, theo dõi số dư. + Kế toán ngân hàng: thu, chi, theo dõi số dư. + Kế toán công nợ: chi tiết công nợ (theo hóa đơn). + Kế toán tài sản cố định: nhập số dư đầu kỳ TSCĐ, tăng TSCĐ, giảm TSCĐ. Chứng từ kế toán Sổ kế toán PHẦN MỀM KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp MÁY VI -Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng TÍNH từ kế toán cùng loại Báo cáo tài chính Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 3.4. Sơ đồ phần mềm kế toán máy. 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây 33
  47. Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Tổng doanh thu Tổng chi phí 2011 414,557 404,673 2012 377,454 369,261 2013 348,395 341,927 2014 379,466 370,409 Bảng 3.1: Bảng tổng doanh thu và chi phí của Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 Đơn vị tính: tỷ đồng 450,000 400,000 350,000 300,000 250,000 Tổng doanh thu 200,000 Tổng chi phí 150,000 100,000 50,000 0 2011 2012 2013 2014 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tổng doanh thu và chi phí qua các năm của Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 3.5 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển Thuận lợi: Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ kỹ thuật và năng lực chuyên môn cao. Nguồn nhân công tại Công ty phần lớn có kinh nghiệm. 34
  48. Công ty có bề dày lịch sử lâu dài, hoạt động trên nhiều lĩnh vực tạo tiền đề cho Công ty có những bước phát triển mới. Công ty có chế độ khen thưởng, xử phạt hợp lý đối với từng công nhân viên có thành tích tốt hoặc vi phạm kỷ luật. Khó khăn: Nguồn vốn còn hạn chế, không đáp ứng được nhu cầu nhận thầu và thi công công trình của Công ty. Giá cả nguyên vật liệu thường xuyên biến động. Việc quản lý và sử dụng vật tư ở công trình chưa được chặt chẽ, gây nhiều lãng phí. Phần lớn công trình thường ở xa nên việc thuê nhân công thường gặp nhiều khó khăn. Có nhiều đối thủ cạnh tranh. Ảnh hưởng của thời tiết. Phƣơng hƣớng phát triển: Tăng cường quản lý, giám sát trong hoạt động đầu tư xây dựng; nâng cao công tác thẩm định dự án, thiết kế, dự toán các công trình xây dựng. Bồi dưỡng thêm năng lực chuyên môn cho nhân viên. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác. 35
  49. Chƣơng 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƢƠNG MẠI 2 4.1 Đặc điểm kinh doanh, các phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty Đặc điểm chung: Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 hoạt động trên các lĩnh vực sau: thi công xây dựng, đầu tư kinh doanh bất động sản, tư vấn thiết kế thương mại. Các hoạt động chính của Công ty là xây lắp và kinh doanh. ACSC là một trong những Công ty có địa bàn hoạt động rộng khắp miền Nam. Văn phòng Công ty chuyên nhận thầu xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp và xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: - Nhận thầu xây lắp nền công trình. - Thi công các loại móng công trình. - Xây lắp các kết cấu và hoàn thiện công trình. Phƣơng thức giao nhận thầu: Hình thức khoán gọn (Lump sum): tổng thầu sẽ bàn giao cho chủ đầu tư công trình đã được hoàn thành, đã được chạy thử đạt các chỉ tiêu cam kết cùng với chìa khóa vận hành. Phƣơng thức thanh toán: - Advance payment: 30% giá trị hợp đồng - Interim payment: 80% giá trị khối lượng thực hiện ( trừ đi 30% giá trị tạm ứng trước và 10% giá trị giữ lại). - Last payment: 95% giá trị quyết toán trừ đi các khoản đã tạm ứng trước đó. - Rentention payment: 5% giá trị quyết toán sẽ được thanh toán sau khi cung cấp chứng thư bảo lãnh, bảo hành của ngân hàng. 4.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng Văn phòng Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 là đơn vị chuyên nhận thầu xây lắp, sửa chữa các công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng, nên sản phẩm chính của công ty là các công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng, 36
  50. Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT. Tài khoản sử dụng: TK 5112 (TK 5112 không có số dư). Ví dụ minh họa: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000045 ngày 31/12/2015 về việc thu tiền thi công xây dựng nhà máy Ojitex Việt Nam tại Bình Dương theo PLHĐ số ACSC 34 – 15/OJI – 02 ký ngày 20/11/2015 trị giá thanh toán: 2.789.600.000 đồng (phụ lục 1).  Kế toán tiến hành định khoản ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 (Công ty Fujita): 2.789.600.000 Có TK 5112 (Công trình Ojitex): 2.536.000.000 Có TK 3331: 253.600.000 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000047 ngày 31/12/2015 về việc thu tiền thi công xây dựng nhà máy Metacor tại khu công nghiệp Phú Mỹ 1, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo phụ lục hợp đồng số 07 ký ngày 03/03/2015 trị giá thanh toán: 238.582.000 đồng (phụ lục 2).  Kế toán tiến hành định khoản ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 (Công ty Metacor): 238.582.000 Có TK 5112 (Công trình Metacor): 216.892.727 Có TK 3331: 21.689.273 Căn cứ vào hóa đơn số 0000049 ngày 31/12/2015 về việc thanh toán đợt 10 chi phí thi công xây dựng dự án nhà máy Lovetex Industrial Việt Nam theo hợp đồng số 001/HDAB/2014/PDA ký ngày 06/05/2014 trị giá: 1.472.908.800 đồng (phụ lục 3).  Kế toán tiến hành định khoản ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 (Công ty Lovetex Industrial): 1.472.908.800 Có TK 5112 (Công trình Lovetex Industrial): 1.339.008.000 Có TK 3331: 133.900.800 37
  51. Công ty CP Xây Lắp Thƣơng Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Nội dung TKĐƢ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: 105.385.016.622 31/12/2015 Thu tiền thi công 131 54.801.147.289 xây dựng 31/12/2015 511/12 KC sang TK 911 911 160.186.163.911 Tổng cộng: 160.186.163.911 54.801.147.289 Số dƣ cuối kỳ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng Giám Đốc Bảng 4.1: Bảng sổ cái tài khoản 5112 4.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là từ tiền gửi ngân hàng và thu nhập từ chênh lệch tỷ giá. Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, Phiếu thu, Sổ phụ ngân hàng, Sổ chi tiết. Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Ví dụ minh họa: Ngày 31/12/2015, căn cứ vào Giấy báo có của Ngân hàng BIDV báo lãi tiền gửi tháng 12/2015, kế toán nhập số lãi tiền gửi vào tài khoản tiền gửi. 38
  52.  Kế toán tiến hành định khoản ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1121 811.820 Có TK 515 811.820 Công ty CP Xây Lắp Thƣơng Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp,Hồ Chí Minh SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Nội dung TKĐƢ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 4.271.425.901 31/12/2015 31/12GBC Lãi tiền gửi không 1121 811.820 kỳ hạn 31/12/2015 KC 515/12 KC TK sang 9112 9112 4.272.237.721 Tổng cộng: 4.272.237.721 811.820 Số dƣ cuối kỳ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng Giám Đốc Bảng 4.2: Bảng sổ cái tài khoản 515 4.2.3 Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của Công ty chủ yếu là thanh lý sắt, panel, phế liệu các công trình và thanh lý máy móc. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, Phiếu thu, Giấy báo có. Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác. 39
  53. Ví dụ minh họa: Căn cứ vào phiếu thu số 0007/02/PTC ngày 11/12/2015 về khoản thu tiền sắt phế liệu công trình Comax trị giá 772.000 đồng (phụ lục 4).  Kế toán định khoản ghi nhận thu nhập khác: Nợ TK 131 772.000 Có TK 711 772.000 Công ty CP Xây Lắp Thƣơng Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp,Hồ Chí Minh SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Nội dung TKĐƢ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 1.277.071.504 11/12/2015 007/02/PTC Phải thu khác 131 772.000 31/12/2015 KC 711/12 KC TK sang 9112 9112 1.277.843.504 Tổng cộng: 1.277.843.504 772.000 Số dƣ cuối kỳ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng Giám Đốc Bảng 4.3: Bảng sổ cái tài khoản 711 4.3 Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. 40
  54. Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Đơn giá xuất kho = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, biên bản nhập vật tư; phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư nội bộ; hóa đơn GTGT Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán. Ví dụ minh họa: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 001/04/xhbp ngày 03/04/2015 về việc xuất 4 kg sơn dầu sửa TBTC kho HBP, pxk 1/4. 29*56.241,95 + 40*50.000,00 Đơn giá xuất kho = = 52.623,50 29 + 40  Kế toán định khoản ghi nhận xuất kho: Nợ TK 632 210.494 Có TK 154 210.494 Căn cứ vào phiếu xuất kho số 032/06/xhbp ngày 27/06/2015 về việc xuất 54 kg sơn dầu cho công trình OJITEX, pxk 32/6. 87*51.417,25 + 250*24.545 Đơn giá xuất kho = = 31.482,35 87 + 250  Kế toán định khoản ghi nhận xuất kho: Nợ TK 632 1.700.047 Có TK 154 1.700.047 Phiếu nhập kho (phụ lục 5) SỔ CHI TIẾT TK 632 (phụ lục 6). 41
  55. Công ty CP Xây Lắp Thƣơng Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp,Hồ Chí Minh SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Nội dung TKĐƢ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 08/12/15 007/02 Chi phí xây lắp 1541 226.339.397.180 công trình 11/12/15 Chi phí khác 811 1.094.731.260 31/12/15 KC KC TK sang 9112 9112 225.244.665.920 Tổng cộng: 226.339.397.180 226.339.397.180 Số dƣ cuối kỳ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng Giám Đốc Bảng 4.4: Bảng sổ cái tài khoản 632 4.3.2 Kế toán chi phí bán hàng Do đặc thù sản xuất kinh doanh nên Công ty không mở sổ TK 641. 4.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo nợ, Ủy nhiệm chi, Phiếu thanh toán tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán, Bảng lương thanh toán. Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 6421 – Chí phí nhân viên quản lý 42
  56. TK 6422 – Chí phí vật liệu quản lý TK 6423 – Chí phí đồ dùng văn phòng TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được Công ty chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, trừ 2 khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC văn phòng là theo dõi trên Sổ chi tiết TK 214. Ví dụ minh họa: Căn cứ vào ủy nhiệm chi số 01/12BIDV ngày 02/12/2015 về việc thanh toán tiền mua hồ sơ thầu dự án TOKYU gói F8 + F9 và gói hạ tầng trị giá 80.000.000 đồng (phụ lục 7).  Kế toán định khoản ghi nhận chi phí: Nợ TK 642: 80.000.000 Có TK 112 80.000.000 Căn cứ vào hóa đơn số 000785 ngày 20/12/2015 về việc mua đồ dùng văn phòng trong Công ty trị giá 5.120.256 đồng.  Kế toán định khoản ghi nhận chi phí: Nợ TK 642: 5.120.256 Có TK 111 5.120.256 43
  57. Công ty CP Xây Lắp Thƣơng Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp,Hồ Chí Minh SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Nội dung TKĐƢ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 13.840.425.545 02/12/2015 01/12BIDV Thanh toán tiền 112 80.000.000 20/12/2015 000785 Trả tiền điện 111 5.120.256 31/12/2015 KC 642/12 KC sang 911 9112 13.925.545.801 Tổng cộng: 85.120.256 13.925.545.801 Số dƣ cuối kỳ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng Giám Đốc Bảng 4.5: Bảng sổ cái tài khoản 642 4.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính chủ yếu của Công ty là chi phí cho vay, đi vay vốn và chi phí do chênh lệch tỷ giá. Chứng từ sử dụng: Sổ phụ, Giấy báo nợ của ngân hàng, Bảng sao kê tiền gửi ngân hàng, Sổ chi tiết tiền vay của ngân hàng. Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính. Ví dụ minh hoạ: 44
  58. Ngày 15/12/2015, căn cứ giấy báo nợ của ngân hàng BIDV về việc thu tiền lãi vay tháng 12/2015, công ty trích tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán lãi vay tháng 12.  Kế toán định khoản ghi nhận chi phí: Nợ TK 635 547.612.297 Có TK 1121 547.612.297 Công ty CP Xây Lắp Thƣơng Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp,Hồ Chí Minh SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Nội dung TKĐƢ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 6.906.507.096 15/12/2015 03/12BIDV Thanh toán tiền 1121 547.612.297 24/12/2015 005/12TN Chi phí trích 3351 120.000.000 trước 31/12/2015 KC 635/12 KC sang 911 9112 7.574.119.393 Tổng cộng: 667.612.297 7.574.119.393 Số dƣ cuối kỳ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng Giám Đốc Bảng 4.6: Bảng sổ cái tổng hợp TK 635 45
  59. 4.3.5 Kế toán chi phí khác Chi phí khác phát sinh tại công ty gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ nếu có; tiền phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt thuế; chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đưa đi góp vốn liên doanh, Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, Phiếu chi. Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác. Ví dụ minh họa: Căn cứ vào phiếu chi số 000861 ngày 05/12/2015 về việc thanh toán tiền tổ chức hội thảo an toàn lao động cho công nhân viên trị giá 2.243.000 đồng.  Kế toán hạch toán ghi nhận chi phí: Nợ TK 811 2.243.000 Có TK 111 2.243.000 Ngày 31/12/2015, căn cứ vào biên bản đánh giá lại tài sản cố định số 2/12 đầu tư vào công ty liên kết.  Kế toán hạch toán ghi nhận chi phí: Nợ TK 223 87.125.068 Nợ TK 214 8.246.779 Nợ TK 811 3.557.180 Có TK 211 98.929.000 46
  60. Công ty CP Xây Lắp Thƣơng Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp,Hồ Chí Minh SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 1.259.780.003 05/12/2015 000861 Thanh toán tiền 111 2.243.000 31/12/2015 2/12 Đánh giá lại TS 211 3.557.180 31/12/2015 KC 635/12 KC sang 911 9112 1.265.580.183 Tổng cộng: 5.800.180 1.265.580.183 Số dƣ cuối kỳ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng Giám Đốc Bảng 4.7: Bảng sổ cái tổng hợp TK 811 4.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN, Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, Phiếu chi nộp thuế TNDN, Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Tài khoản sử dụng: TK 821 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Cách tính thuế TNDN phải nộp: - Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định). 47
  61. - Thu nhập chịu thuế = ( Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác. Ví dụ minh họa:  Doanh thu: 251.599.130.803 đồng. Doanh thu bán các thành phẩm: 247.326.893.082 đồng. Doanh thu hoạt động tài chính: 4.272.237.721 đồng.  Thu nhập khác: 1.277.843.504 đồng.  Chi phí đƣợc trừ: 247.391.202.323 đồng. Giá vốn hàng bán: 224.625.956.946 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 13.925545.801 đồng. Chi phí tài chính: 7.574.119.393 đồng. Chi phí khác: 1.265.580.183 đồng. Thu nhập chịu thuế : (251.599.130.803 – 247.391.202.323) + 1.277.843.504) = 5.485.771.984 đồng. Thu nhập tính thuế : 5.485.771.984 đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 5.485.771.984 * 22% = 1.404.194.735 đồng. Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay: 4.081.577.249 đồng. 4.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.4.1 Xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kế toán thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, trị giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng: là các chứng từ phát sinh tự động trên phần mềm. 48
  62. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 911 mà cụ thể là TK 9112 để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Ví dụ minh họa:  Phƣơng pháp kế toán  Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511 247.326.893.082 Nợ TK 515 4.272.237.721 Nợ TK 711 1.277.843.504 Có TK 911 252.876.974.307  Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 247.391.202.323 Có TK 632 224.625.956.946 Có TK 635 7.574.119.393 Có TK 642 13.925.545.801 Có TK 811 1.265.580.183 Lợi nhuận trước thuế: 252.876.974.307 – 247.391.202.323 = 5.485.771.984 Thuế thu nhập doanh nghiệp: 5.485.771.984 * 22% = 1.404.194.735 Lợi nhuận sau thuế: 5.485.771.984 – 1.404.194.735 = 4.081.577.249  Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 9112 1.404.194.735 Có TK 8211 1.404.194.735  Kết chuyển lãi sau thuế: Nợ TK 9112 4.081.577.249 Có TK 421 4.081.577.249 49
  63. TK 632632 TK 911 TK 511 224.625.956.946 247.326.893.082 TK 635 TK 515 7.574.119.393 4.272.237.721 TK 642 TK 711 13.925.545.801 1.277.843.504 TK 811 1.265.580.183 TK 821 1.404.194.735 TK 421 4.081.577.249 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ tài khoản 911 50
  64. Công ty CP Xây Lắp Thƣơng Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp,Hồ Chí Minh SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài Tên tài khoản TKĐƯ Số phát sinh khoản Nợ Có 911 Số dƣ đầu kỳ: 87.140.729.171 Lợi nhuận năm nay (VP Cty) 4212A 4.081.577.249 Doanh thu bán các thành phẩm 5112 160.186.163.911 Doanh thu hoạt động tài chính 515 4.272.237.721 Giá vốn hàng bán 632 224.625.956.946 Chi phí tài chính 635 7.574.119.393 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 13.925.545.801 Các khoản thu khác 7111 1.277.843.504 Chi phí khác 811 1.265.580.183 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8211 1.404.194.735 Tổng cộng số phát sinh: 252.876.974.307 165.736.245.136 Số dƣ cuối kỳ: Ngày tháng năm Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng Giám Đốc Bảng 4.8: Bảng sổ cái tài khoản 911 4.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 51
  65. Công ty CP Xây Lắp Thƣơng Mại 2 Mẫu số: B 02 DN 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0300584155 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã Thuyết Số năm nay Số năm số minh trƣớc 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 VI.25 247.326.893.082 dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần (10=01-02) 10 247.326.893.082 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.26 224.625.956.946 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 22.700.936.136 cung cấp dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.27 4.272.237.721 7. Chi phí hoạt động tài chính 22 VI.28 7.574.119.393 Trong đó: Chi phí lãi vay 22 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 13.925.545.801 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt 30 5.473.508.663 động kinh doanh [30=20+(21-22)- (24+25)] 52
  66. 11. Thu nhập khác 31 1.277.843.504 12. Chi phí khác 32 1.265.580.183 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 12.263.321 14. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 50 5.485.771.984 (50=30+40) 15. Thuế TNDN hiện hành 51 1.404.194.735 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế (60=50- 60 4.081.577.249 51-52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 TP.HCM, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Bảng 4.9: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty Giống nhau: Đều phải phân tích, so sánh số liệu, tổng hợp và lên báo cáo. Thu thập và bảo quản chứng từ. Quan sát xuất, nhập vật tư hàng ngày. Áp dụng và tuân thủ các chuẩn mực kế toán. 53
  67. Khác nhau: Tiêu đề Thực tế Lý thuyết Số liệu Tự tính toán, thu thập Có sẵn Đối chiếu, kiểm tra Định kỳ 3 – 5 ngày Cuối mỗi ngày Chứng từ kế toán Được tự thiết kế, xây dựng Có mẫu sẵn Tài khoản tài sản Không phân biệt ngắn hạn và Phân biệt ngắn hạn và dài dài hạn. hạn. Sổ kế toán Được tự xây dựng biểu mẫu kế Áp dụng mẫu có sẵn toán Bảng 4.10: Bảng so sánh sự khác nhau giữa thực tế và lý thuyết 54
  68. Chƣơng 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Năm 2015 hoạt động kinh doanh chủ chốt của Công ty vẫn là mảng xây lắp công nghiệp với đối tượng khách hàng chủ yếu là các nhà đầu tư nước ngoài. Sau khủng hoảng kinh tế toàn cầu, tình hình mở rộng sản xuất công nghiệp, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty đã có sự phục hồi trở lại. Tuy nhiên khối lượng công việc chuyển giao từ năm trước quá ít và nhiều tháng đầu năm các nhà thầu nước ngoài chưa đầu tư trở lại đã ảnh hưởng phần nào tới khối lượng công việc đầu vào của Công ty. Việc tìm được một số công việc mới có mức lợi nhuận cao hơn và công tác quản lý, nâng cao chất lượng được điều hành tốt nên Công ty vẫn giữ vững được sự ổn định về hoạt động và lợi nhuận. 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 5.1.2.1 Nhận xét chung Bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của Công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ, năng lực, chuyên môn, nhiệt tình trong công việc, đáp ứng yêu cầu cơ bản về công tác hạch toán kinh doanh nói chung và hạch toán chi phí nói riêng. Hệ thống chứng từ trong Công ty tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. Việc lập và luân chuyển chứng từ diễn ra trong một quy trình hợp lý. Các chứng từ được hạch toán khi đã có chữ ký xác nhận của các bên có liên quan. Việc ứng dụng phần mềm kế toán Basys vào công tác kế toán giúp cho việc hạch toán chi tiết hơn, đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời và chấp hành đầy đủ báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. Tuy nhiên, hiện nay kế toán tổng hợp đảm nhiệm quá nhiều việc, điều này dễ dẫn đến việc nhầm lẫn trong việc tính toán và hạch toán sai làm giảm hiệu quả công việc. Do đó Công ty nên tuyển thêm kế toán mới hoặc phân chia công việc của kế toán tổng hợp cho các kế toán khác. 55
  69. 5.1.2.2 Ƣu điểm Công tác tổ chức hệ thống chứng từ tại Công ty đã thực hiện sự tuân thủ theo chế độ chứng từ kế toán hiện hành về mẫu chứng từ, các phản ánh, ghi chép trên mẫu chứng từ kế toán. Việc dùng “Giấy đề nghị ” chung cho nhiều mục đích khác nhau thể hiện sự linh hoạt và tiện dụng của chứng từ. Hệ thống tài khoản gọn nhẹ, không cồng kềnh, thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán. 5.1.2.3 Nhƣợc điểm Hiện công ty vẫn chưa thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nên chưa có quy định cụ thể trên giấy tờ về chu trình luân chuyển chứng từ trong Công ty. Do Công ty có các công trình và kho tại các tỉnh thành phố cách xa trụ sở chính nên việc lập, gửi và thu thập chứng từ về phòng kế toán đôi khi chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tế đặt ra. Việc dùng “Giấy đề nghị ” chung cho nhiều mục đích khác nhau thể hiện sự linh hoạt và tiện dụng của chứng từ nhưng đó cũng là hạn chế vì nó đòi hỏi việc ghi nhận nội dung và các thông tin liên quan trên chứng từ phải cụ thể, rõ ràng để thuận tiện cho công tác kiểm tra, đối chiếu. 5.1.2.4 Về kế toán xác định kết quả kinh doanh Nhìn chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian và tính chính xác, cụ thể. Các mẫu chứng từ, sổ sách tuân thủ theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Phương pháp hạch toán chi phí, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và ghi sổ kế toán nhìn chung bám sát với chuẩn mực kế toán hiện hành. Hiện công ty không mở sử dụng TK 521 nên khi có phát sinh liên quan đến các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hay chiết khấu thương mại thì được hạch toán vào TK 811 “Chi phí khác”. Việc hạch toán này về nguyên tắc thì không đúng nhưng do đặc thù lĩnh vực kinh doanh của Công ty ít khi phải sử dụng TK này nên việc hạch toán vào TK 811 cũng là một cách hay. 56
  70. Thanh lý phế liệu ở các công trình thì kế toán các công trình hạch toán vào thu nhập khác TK 711, cách hạch toán này không đúng với chuẩn mực quy định nhưng cách hạch toán này cũng không làm thay đổi lợi nhuận kế toán. Vì vậy gộp hết doanh thu bán phế liệu các công trình vào TK 711 cũng là một cách hay. Việc theo dõi riêng phần công nợ của nhà cung cấp và công nợ của nhà thầu phụ giúp cho doanh nghiệp thuận tiện trong việc quản lý. Tuy nhiên Công ty dùng TK 3388 để theo dõi công nợ với nhà thầu phụ là không đúng. Vì TK 3388 là để theo dõi các khoản phải trả khác không có tính chất thương mại, mà việc mua dịch vụ từ nhà thầu phụ là có tính chất thương mại. Như vậy việc hạch toán công nợ với nhà thầu phụ được theo dõi trên TK 3388 là không phù hợp. 5.2 Kiến nghị 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán Để nâng cao hiệu quả giữa tổ chức hệ thống chứng từ kế toán gắn với nâng cao hiệu quả kiểm soát các khoản phải thu và phải trả trong Công ty thì Công ty nên thực hiện các giải pháp sau:  Về hệ thống chứng từ sử dụng: Thứ nhất, nên xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ, quy định cụ thể trên giấy tờ về chu trình luân chuyển chứng từ trong Công ty. Thứ hai, Công ty nên mở và sử dụng TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu” để phản ánh các nghiệp vụ giảm doanh thu thay vì phản ánh vào TK 811 – “Chi phí khác” như trước đây. Thứ ba, Công ty nên theo dõi công nợ của nhà thầu phụ qua TK 331 – “Phải trả người bán” thay vì TK 3388 như trước đây, vì TK 3388 không có tính chất thương mại mà việc mua dịch vụ từ nhà thầu phụ thì lại có tính chất thương mại.  Về công tác hạch toán: Công ty không nên ghi nhận doanh thu vào lúc nhận tạm ứng từ chủ đầu tư. Lúc nhận tiền tạm ứng từ chủ đầu tu Công ty nên hạch toán như sau: Nợ TK 112 57
  71. Có TK 131 – chi tiết theo từng chủ đầu tư Vật liệu thừa và phế liệu thu hồi không qua nhập kho mà tiêu thụ ngay, kế toán phản ánh các khoản thu bán vật liệu thừa và phế liệu, ghi giảm chi phí: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Khi nhà thầu phụ hoàn thành toàn bộ khối lượng xây lắp được giao thì căn cứ vào hợp đồng kinh tế về việc giao thầu phụ, hồ sơ nghiệm thu khối lượng xây lắp, hóa đơn VAT của nhà thầu phụ cung cấp, hạch toán như sau: Nợ TK 154 Nợ TK 133 Có TK 331 (chi tiết từng nhà thầu) Khi nào Công ty xuất hóa đơn cho chủ đầu tư thì mới kết chuyển giá vốn từ TK 154 sang TK 632. 5.2.2 Kiến nghị khác Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 là đơn vị chuyên về lĩnh vực xây lắp nên việc quản lý chi phí tại công trình đóng vai trò rất quan trọng. Để giảm chi phí quản lý và đạt hiệu quả cao tại công trình thì Công ty nên thực hiện một số giải pháp sau: o Tăng cường giám sát việc sử dụng vật tư tại công trình đối với công nhân. o Thủ kho phải quản lý quá trình nhập, xuất vật tư tại công trình một cách chặt chẽ. o Mở sổ theo dõi chi tiết việc nhập, xuất và vận chuyển vật tư, công cụ dụng cụ tại kho công trình. o Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào thi công nhằm giảm bớt chi phí nhân công, đẩy nhanh tiến độ. o Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ kỹ thuật ở công trình. o Cần thuê các đội bảo vệ từ các công ty chuyên nghiệp để phối hợp với nhân viên công ty được phân công trực tại các công trình để tránh thất thoát máy móc, công cụ dụng cụ và nguyên vật liệu. 58
  72. o Tính toán hợp lý hơn việc nhập kho các nguyên vật liệu để tránh việc các vật liệu không sử dụng được, gây lãng phí và tốn kém. Thường xuyên tạo điều kiện để cán bộ, nhân viên kế toán tham gia các lớp bồi dưỡng ngắn hạn nhằm nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn. Tuy phần mềm kế toán đã giúp ích không nhỏ cho công việc kế toán của Công ty nhưng kế toán vẫn nên rà soát lại các số liệu thật kỹ để tránh xảy ra sai sót. Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. 59
  73. KẾT LUẬN Với điều kiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường như hiện nay, vấn đề quản lý tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng, nhạy bén trong mỗi quyết định tài chính. Trong chiến lược về quản lý, kế toán luôn giữ một vai trò hết sức quan trọng. Nó là công cụ quản lý hiệu lực nhất với chức năng phản ánh và giám sát toàn bộ quá trình kinh doanh. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp các nhà quản lý nắm bắt thông tin về doanh nghiệp chính xác và kịp thời nhất. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tuy chỉ là một phần trong công tác kế toán nói chung của doanh nghiệp, song nó lại là một phần hành quan trọng, ảnh hưởng đến toàn bộ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh”. Trong một chừng mực nhất định, bài viết đã phản ánh được những nội dung cơ bản sau: + Trình bày khái quát hệ thống lý luận cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. + Trình bày khái quát thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2. Đồng thời đưa ra những nhận xét và một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 60
  74. PHỤ LỤC 1. Hóa đơn GTGT số 0000045 ngày 31/12/2015 về việc thu tiền thi công xây dựng nhà máy Ojitex Việt Nam tại Bình Dương theo PLHĐ số ACSC 34 – 15/OJI – 02 ký ngày 20/11/2015. 2. Hóa đơn GTGT số 0000047 ngày 31/12/2015 về việc thu tiền thi công xây dựng nhà máy Metacor tại khu công nghiệp Phú Mỹ 1, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo phụ lục hợp đồng số 07 ký ngày 03/03/2015. 3. Hóa đơn số 0000049 ngày 31/12/2015 về việc thanh toán đợt 10 chi phí thi công xây dựng dự án nhà máy Lovetex Industrial Việt Nam theo hợp đồng số 001/HDAB/2014/PDA ký ngày 06/05/2014 4. Phiếu thu số 0007/02/PTC ngày 11/12/2015 về khoản thu tiền sắt phế liệu công trình Comax. 5. Phiếu nhập kho 6. SỔ CHI TIẾT TK 632. 7. Ủy nhiệm chi số 01/12BIDV ngày 02/12/2015 về việc thanh toán tiền mua hồ sơ thầu dự án TOKYU gói F8 + F9 và gói hạ tầng. 61
  75. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Kế toán tài chính – Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM (2009). 2. Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. 3. Hệ thống kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp. 4. Tài liệu của Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2. 5. Các trang web: 62