Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đợt bùng phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện 103

pdf 39 trang yendo 8740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đợt bùng phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện 103", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_khao_sat_tinh_hinh_su_dung_thuoc_dieu_tri_dot_bung.pdf

Nội dung text: Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đợt bùng phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện 103

  1. Bộ quốc phòng Học viện quân y Trơng đức mạnh Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đợt bùng phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện 103 ( Khoá luận tốt nghiệp dợc sĩ đại học khoá 1999 – 2005 ) Cán bộ hớng dẫn: TS. Phan Thị Hoà. Nơi thực hiện: 1. Khoa Lao và Bệnh phổi – Bệnh viện 103. 2. Khoa Dợc – Bệnh viện 103. 3. Bộ môn Dợc học Quân sự – Học viện Quân y. Thời gian thực hiện: 07 – 08/2005.
  2. Đặt vấn đề Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic obstructive pulmonary disease – COPD) là một bệnh phổ biến trên thế giới cũng nh ở Việt Nam. Bệnh này không thể chữa khỏi, diễn biến dai dẳng, nặng dần và tỷ lệ tử vong cao, nhất là trong đợt bùng phát. Đợt bùng phát (ĐBP) của Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) làm cho ngời bệnh phải nhập viện, tăng chi phí điều trị, nhng tỷ lệ tử vong vẫn cao. ở nớc ta vấn đề sử dụng thuốc điều trị ĐBP của BPTNMT còn ít đợc quan tâm nghiên cứu. Do vậy, chúng tôi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài: “Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đợt bùng phát của Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện 103” với mục tiêu: 1. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc dựa trên phác đồ điều trị. 2. Khảo sát kết quả điều trị và chi phí sử dụng thuốc.
  3. Phần 1. tổng quan 1.1. Đại cơng về BPTNMT. 1.1.1. Định nghĩa: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là một bệnh có đặc điểm rối loạn tắc nghẽn lu lợng khí thở không có khả năng hồi phục hoặc chỉ hồi phục một phần, tiến triển từ từ, thờng có tăng phản ứng đờng thở và liên quan đến phản ứng viêm bất thờng của phổi do các phân tử hoặc khí độc hại. 1.1.2. Cơ chế bệnh sinh: - Mất cân bằng proteinase – kháng proteinase. - Viêm dai dẳng đờng thở và nhu mô. - Biến đổi chất gian bào và ngoại bào. - Vai trò của nhiễm khuẩn đờng hô hấp lúc còn trẻ. - Tăng tính phản ứng phế quản không đặc hiệu.
  4. 1.1.3. Giải phẫu bệnh: - ở đờng thở trung tâm: có các tế bào viêm thâm nhiễm ở bề mặt biểu mô, làm tăng tiết chất nhầy. - ở đờng thở ngoại vi: quá trình viêm mạn tính gây tổn thơng và tái cấu trúc lại thành phế quản, tạo thành sẹo làm hẹp lòng và gây tắc dờng thở cố định. 1.1.4. Triệu chứng lâm sàng: - Triệu chứng cơ năng : chủ yếu là ho, khạc đờm, khó thở. - Triệu chứng thực thể : khó thở, căng giãn phổi, rales, các triệu chứng rối loạn tim mạch.
  5. 1.1.5. Các giai đoạn của BPTNMT: Bảng 1.1: Phân loại mức độ nặng của BPTNMT. Giai đoạn Đặc điểm 0: Nguy cơ - Đo phế dung kế bình thờng - Có các triệu chứng mạn tính: ho, khạc đờm. i: BPTNMT nhẹ - FEV1/FVC 80% SLT. - Có hoặc không có các triệu chứng mạn tính: ho, khạc đờm, khó thở. II: BPTNMT vừa - FEV1/FVC < 70%; 50% < FEV1 < 80% SLT. - Có hoặc không có các triệu chứng mạn tính: ho, khạc đờm, khó thở. III: BPTNMT nặng - FEV1/FVC < 70%; 30% < FEV1 < 50% SLT. - Có hoặc không có các triệu chứng mạn tính: ho, khạc đờm, khó thở. IV: BPTNMT rất nặng - FEV1/FVC < 70%; FEV1 < 30% SLT - Hoặc có suy hô hấp hoặc có dấu hiệu suy tim phải.
  6. 1.1.6. Đợt bùng phát của BPTNMT: * Ngời ta coi là ĐBP: khi BN bị nhiễm khuẩn phổi, phế quản, làm tăng khó thở, làm cho tình trạng BN xấu đi. Đa số BN bị ĐBP từ giai đoạn III và giai đoạn IV. * Chẩn đoán ĐBP: căn cứ vào một trong các dấu hiệu sau : Tăng số lợng đờm , tăng đờm đục có mủ, tăng khó thở. Có 3 mức độ của ĐBP: Nhẹ, trung bình, nặng. * Nguyên nhân gây ra ĐBP : - Do nhiễm trùng: Là nguyên nhân chủ yếu, chiếm 80%. - Không do nhiễm trùng: Là nguyên nhân thứ yếu.
  7. 1.2. Điều trị BPTNMT: Theo 2 giai đoạn: 1.2.1. Điều trị giai đoạn ổn định: - Mục tiêu điều trị: Ngăn cản và kiểm soát các triệu chứng, giảm mức độ và tần số ĐBP, cải thiện chất lợng cuộc sống của bệnh nhân. - Phác đồ điều trị: Theo 5 giai đoạn. 1.2.2. Điều trị ĐBP: * Mục tiêu điều trị: Giải quyết nhiễm khuẩn hô hấp, điều trị các triệu chứng và các biến chứng: tâm phế mạn, suy hô hấp, tràn khí màng phổi . * Phác đồ điều trị : - Chống nhiễm khuẩn phế quản. - Điều trị tắc nghẽn đờng thở: giãn phế quản, chống viêm , long đờm. - Điều trị thiếu oxy.
  8. 1.3. Các thuốc chủ yếu sử dụng trong điều trị ĐBP của BPTNMT. 1.3.1. Thuốc kháng sinh: 1.3.1.1. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh. 1.3.1.2. Nhóm  - lactam (các penicilin và cephalosporin). 1.3.1.3. Nhóm Aminnosid (hay aminoglycosid). 1.3.1.4. Nhóm Lincosamid. 1.3.1.5. Nhóm Quinolon. 1.3.2. Thuốc gi∙n phế quản: 1.3.2.1. Nhóm chủ vận 2 adrenergic. 1.3.2.2. Nhóm Xanthin. 1.3.2.3. Nhóm kháng cholinergic. 1.3.3. Thuốc Corticoid (corticosteroid). 1.3.4. Thuốc long đờm.
  9. phần 2. đối tợng, phơng pháp và nội dung nghiên cứu 2.1. Đối tợng nghiên cứu. - Gồm 177 BN (BN) đợc chẩn đoán xác định là BPTNMT trong ĐBP điều trị tại khoa Lao và Bệnh phổi và khoa Hồi sức cấp cứu - Bệnh viện 103 từ tháng 07/2004 đến tháng 06/2005. - Tiêu chuẩn lựa chọn BN theo GOLD (2003). - Loại trừ: Hen phế quản, giãn phế quản
  10. 2.2. Phơng pháp nghiên cứu ( nghiên cứu hồi cứu ). 2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trong ĐBP: - Thu thập số liệu từ bệnh án, phiếu điều trị, sổ đăng ký ra vào viện. - Lập phiếu thu thập thông tin cho mỗi bệnh nhân. - Phân loại mức độ ĐBP, căn cứ vào các dấu hiệu sau: Tăng số lợng đờm, tăng đờm đục có mủ, tăng khó thở. Có 3 mức độ ĐBP: + Nhẹ: có 1 dấu hiệu trên. + Trung bình: có 2 dấu hiệu trên. + Nặng: có 3 dấu hiệu trên, kèm theo sốt, phù hai chi dới, tần số thở > 25 lần /phút, tần số tim > 110 lần/phút. 2.2.2. Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc: Thống kê các thuốc sử dụng dựa trên chỉ định của bác sĩ đợc ghi trong bệnh án, sổ theo dõi sử dụng thuốc, phiếu điều trị.
  11. 2.2.3. Nghiên cứu kết quả điều trị và chi phí sử dụng thuốc: - Đánh giá kết quả điều trị theo ba mức độ: Tốt, trung bình, kém. + Tốt: hết các triệu chứng lâm sàng của ĐBP, BN ổn định về lâm sàng, ra viện. + Trung bình: các triệu chứng lâm sàng của ĐBP giảm nhng cha hết. + Kém: BN đáp ứng kém với điều trị, bệnh nặng dần, phải chuyển khoa hồi sức cấp cứu, gia đình xin về, hoặc tử vong. - Tiêu chuẩn xác định hết ĐBP theo GOLD (2003). - Tính chi phí sử dụng thuốc điều trị ĐBP cho từng bệnh nhân. 2.2.4. Xử lý số liệu: Tất cả số liệu đợc xử lý theo phơng pháp thống kê y học với phần mềm Epi.info 6.0.
  12. 2.3. Nội dung nghiên cứu. 2.3.1. Đặc điểm lâm sàng trong ĐBP của BPTNMT và các yếu tố liên quan: - Tỷ lệ BN theo giới, lứa tuổi. - Tỷ lệ BN theo từng đối tợng và theo mức độ ĐBP. - Giai đoạn của BPTNMT, các biến chứng, các bệnh phối hợp. - Các triệu chứng lâm sàng , cận lâm sàng chủ yếu trong ĐBP. 2.3.2. Tình hình sử dụng thuốc: - Phác đồ điều trị ĐBP của BPTNMT. - Phối hợp các nhóm thuốc. - Các thuốc kháng sinh, corticoid, giãn phế quản, long đờm : Tên thuốc, loại thuốc, dạng thuốc, đờng dùng, hàm lợng, tỷ lệ (%). - Các thuốc dùng phụ trợ. - Liệu pháp oxy. - Các tác dụng không mong muốn, các thuốc khắc phục tác dụng không mong muốn.
  13. 2.3.3. Kết quả điều trị và chi phí: - Kết quả điều trị: + Kết quả điều trị : Tốt, trung bình, kém theo từng đối tợng QCS, BHYT, D. + Ngày điều trị trung bình theo từng đối tợng QCS, BHYT, D. + Thời gian trung bình hết ĐBP. - Chi phí: đợc tính riêng cho từng đối tợng: + Số tiền trung bình một ngày điều trị. + Tổng số tiền trung bình cho cả đợt điều trị. + Số tiền trung bình dùng cho từng loại thuốc : kháng sinh, giãn phế quản, corticoid, long đờm.
  14. Phần 3. kết quả nghiên cứu 3.1. Đặc điểm lâm sàng trong ĐBP của BPTNMT và các yếu tố liên quan. 3.1.1. Tỷ lệ BN theo lứa tuổi, giới tính: Tuổi trung bình là 71,19 8, 67, tuổi thấp nhất là 50, cao nhất là 88. Bảng 3.1 : Tỷ lệ BN theo lứa tuổi, giới tính. Giới Nam Nữ Tổng số Nhóm n Tỷ lệ n Tỷ lệ n Tỷ lệ tuổi (%) (%) (%) 50-60 16 9,04 1 0,56 17 9,60 61-70 46 25,99 7 3,96 53 29,95 71-80 82 46,33 11 6,21 93 52,54 81-88 12 6,78 1 1,13 14 7,91 Tổng số 156 88,14 21 11,86 177 100
  15. 3.1.2. Tỷ lệ BN theo đối tợng và theo mức độ ĐBP của BPTNMT: Bảng 3.2 : Tỷ lệ BN theo đối tợng và theo mức độ ĐBP. Mức QCS (1) BHYT (2) D (3) Tổng số độ P ĐBP n % n % n % n % P1-2 0,05 P1-3 0,05 P1-3>0,05 P1-2>0,05 Nặng 4 11,77 12 18,75 15 18,99 31 16,95 P2-3>0,05 P1-3>0,05 Tổng 34 100 64 100 79 100 177 100 số Tỷ lệ 19,21 36,16 44,63 100 (%)
  16. 60.00% 50.00% 40.00% Nhẹ 30.00% Trung bình 20.00% Nặng 10.00% 0.00% QCS BHYT Dân Hình 3.1 : Biểu đồ tỷ lệ bệnh nhân theo đối tợng và theo mức độ ĐBP
  17. 3.1.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong ĐBP của BPTNMT: Bảng 3.3 : Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong ĐBP. Triệu chứng lâm sàng, Số lợng BN Tỷ lệ % cận lâm sàng Khó thở tăng 167 94,35 Ho tăng 139 78,53 Khạc đờm tăng 135 76,27 Đờm đục có mủ 31 16,95 Sốt 51 28,81 Đau ngực 27 15,25 Tím môi và đầu chi 18 10,17 Phù chi 13 7,34 Số lợng bạch cầu tăng 78 44,07 Số lợng hồng cầu tăng 29 16,38 Số lợng hồng cầu giảm 16 9,04
  18. 3.1.4. Các biểu hiện lâm sàng trong ĐBP củaBPTNMT: Bảng 3.4: Giai đoạn của BPTNMT, biến chứng và bệnh phối hợp. Đặc điểm Số lợng BN Tỷ lệ % Giai đoạn của BPTNMT 43 100 (n=43) Giai đoạn II (vừa) 6 13,95 Giai đoạn III (nặng) 22 51,16 Giai đoạn IV (rất nặng) 15 34,48 Biến chứng của BPTNMT 109 61,58 (n=177) Tâm phế mạn 79 44,63 Suy hô hấp 22 12,43 Tràn khí màng phổi 8 4,52 Các bệnh phối hợp 59 33,33 (n=177) Viêm loét DD-HTT 17 9,60 Tăng huyết áp 12 6,77 Bệnh cơ tim thiếu máu 12 6,77 Ho ra máu 4 2,26 Bệnh khác 14 7,92
  19. 3.2. Tình hình sử dụng thuốc. 3.2.1. Phác đồ điều trị ĐBP của BPTNMT, gồm 4 nhóm thuốc: Bảng 3.5: Các nhóm thuốc điều trị ĐBP. Nhóm thuốc Số lợng BN Tỷ lệ (%) Số ngày sử dụng TB Kháng sinh 177 100 8,96 3,30 Giãn phế quản 177 100 10,38 4,85 Corticoid 145 81,92 8,35 4,20 Long đờm 147 83,05 8,57 4,68
  20. 100 100 100 83.05 81.92 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Kháng sinh Gi∙n phế quản Corticoid Long đờm Hình 3.1 : Biểu đồ các nhóm thuốc điều trị ĐBP.
  21. 3.2.2. Phối hợp các nhóm thuốc: Bảng 3.6: Các kiểu phối hợp các nhóm thuốc. STT Kiểu phối hợp Số lợng BN Tỷ lệ % 1 KS + giãn phế quản 3 1,69 2 KS + giãn phế quản + long đờm 29 16,38 3 KS + giãn phế quản + corticoid 27 15,25 4 KS + giãn phế quản + corticoid + 118 66,67 long đờm Tổng số 177 100
  22. 3.2.3. Các kháng sinh đợc sử dụng điều trị ĐBP của BPTNMT: Bảng 3.7: Các kháng sinh đợc sử dụng điều trị ĐBP . Nhóm KS Tên gốc Biệt dợc Dạng thuốc, Số lợng Tỷ lệ % Tổng hàm lợng BN số(%) Cephalexin Cephalexin Viên 500 mg 1 0,25 Cefuroxim Tafurex 750mg/lọ 11 2,73 Cefotaxim Claforan 1g/lọ 76 18,86 Cefoperazon Medocef 1g/lọ 24 5,95  - lactam Hampezon 44,67 Cefoperazon Levifam 500 + 500 25 6,20 /Sulbactam Sulperazon mg/lọ Ceftriaxon Powercef 250 mg/lọ 1 0,25 Cefepim Axepim 1g/lọ 5 1,24 Maxepim Ampicilin Ampicid 1,5 g/lọ 36 8,93 /Sulbactam Genertam Amoxycilin Amoxycilin Viên 500mg 1 0,25
  23. Nhóm KS Tên gốc Biệt dợc Dạng thuốc, Số lợng BN Tỷ lệ % Tổng hàm lợng số(%) Gentamicin Gentamicin ống 91 22,58 Aminosid 80mg/2ml Tobramycin Gentobra ống 49 12,16 80mg/2ml 35,98 Amikacin Amikacin ống 5 1,24 500mg/2ml Lincosamid Lincomycin Lincomycin ống 23 5,71 5,71 600mg/2ml Ciprofloxacin Ciprobay Dich truyền 15 3,72 0,2g/100ml Ofloxacin Ofloxacin Viên 200 mg 2 0,50 Quinolon Pefloxacin Peflacin Viên 200 mg 4 0,99 Moxifloxacin Avelox Viên 400 mg 17 4,22 13,64 Gatifloxacin Tequin Viên 400 mg 14 3,47 Levofloxacin Tavanic Viên 500 mg 3 0,74 Tổng số 19 33 403 100
  24. 13.64% 44.67% 5.71% Bêta - lactam Aminosid Lincosamid Quinolon 35.98% Hình 3.2 : Biểu đồ tỷ lệ các nhóm kháng sinh đợc sử dụng.
  25. 3.2.4. Phối hợp kháng sinh: Bảng 3.8: Các kiểu phối hợp kháng sinh. Kiểu phối hợp Số lợng BN Tỷ lệ % KS đơn độc 18 10,17 Ampicillin/Sulbactam 6 3,39 Cephalosporin thế hệ II 2 1,13 Cephalosporin thế hệ III 10 5,65 Phối hợp hai KS 143 80,79  - lactam + aminosid 102 57,63 Lincosamid + aminosid 20 11,30  - lactam + quinolon 21 11,83 Phối hợp ba KS 16 9,04  - lactam + aminosid + quinolon 14 7,91 Lincosamid + aminosid + quinolon 2 1,13 Tổng số 177 100
  26. 3.2.5. Thay thế kháng sinh: 3.9. Thay thế kháng sinh. Kiểu thay thế Phác đồ khởi đầu Phác đồ thay thế Số lợng BN Cefotaxim Cefoperazon + tobramycin 2 Kiểu 1 Cefoperazon Cefepim + amikacin 1 Moxifloxacin Moxifloxacin + Cefoperazon 1 Cefotaxim+gentamicin Cefotaxim + moxifloxacin 3 Cefotaxim+gentamicin Cefotaxim + ciprofloxacin 2 Gentamicin+lincomycin Gentamicin + cefotaxim Kiểu 2 2 Gentamicin+cefuroxim Gentamicin + cefotaxim 1 Cefotaxim+gentamicin Cefoperazon + ciprofloxacin 2 Cefotaxim+gentamicin Cefoperazon + tobramycin 2 Ampicilin/Sulbactam + Ampicilin/Sulbactam + 1 tobramycin moxifloxacin Ampicilin/Sulbactam + Ampicilin/Sulbactam + 1 gentamicin moxifloxacin Cộng 18
  27. 3.2.6. Các thuốc giãn phế quản đợc sử dụng điều trị ĐBP của BPTNMT: Bảng 3.10: Các thuốc giãn phế quản đợc sử dụng điều trị ĐBP Nhóm Tên gốc Biệt dợc Dạng Tần suất Tỷ lệ Tổng số thuốc, hàm sử dụng (%) lợng (%) Salbutamol Viên 4mg 61 19,00 Salbutamol Volmax 2 - adrenergic Khí dung,ống Ventolin 41 12,77 2,5mg/2,5ml 42,99 Khí dung,ống Terbutalin Bricanyl 36 11,21 0,5mg/2ml Khí dung,ống  - adrenergic Fenoterol Berodual 11 3,42 2 0,5mg/1ml + ipratropium Khí dung,ống Salbutamol Combivent 2 0,62 anticholinergic ipratropium 0,5mg/1ml 4,04 Viên 0,1 mg Theophylin Theophylin 160 49,84 Viên 0,3 mg Xanthin Theostat 52,97 Aminophylin Diaphylin ống tiêm 10 3,13 Synthophylin 0,48g/5ml Tổng số 6 10 321 100 100
  28. 3.2.7. Các thuốc corticoid đợc sử dụng điều trị ĐBP của BPTNMT. Bảng 3.11: Các thuốc corticoid đợc sử dụng điều trị ĐBP Cách Tên gốc Biệt dợc Dạng thuốc, Tần xuất Tỷ lệ Tổng số dùng hàm lợng sử dụng (%) (%) Prednisolon Prednisolon Viên 5mg 36 16,59 Toàn Metylprednisolon Medrol Viên 4mg 21 9,68 thân Succinat Solumedrol Bột pha tiêm 23 10,60 40mg/lọ 39,17 ống tiêm Mazipredone Depersolon 5 2,30 30 mg/ml Khí dung, ống Budesonid Pulmicort 72 33,18 0,5 mg/2 ml Khí dung, ống Fluticason Flixotide 26 11,98 60,83 Tại propionat 0,5 mg/2 ml chỗ Thuốc xịt Fluticason + Seretide 4 1,84 25,50mcg/liều Salmeterol Tổng số 6 7 217 100 100
  29. 3.2.8. Các thuốc phụ trợ. Bảng 3.12. Các thuốc phụ trợ. STT Các nhóm thuốc Tên thuốc Số lợng Tỷ lệ BN (%) 1 Tim mạch Ouabain, digoxin, dopamin, 158 89,27 nitroglycerin 2 Đờng tiêu hoá Cimetidin, omeprazol, đơn số 12, 154 87,00 nhôm + magnesi hydroxyd. 3 Hạ sốt, giảm đau Paracetamol, paracetamol/codein 68 38,42 4 Lợi tiểu, bù Kali Furocemid, spironolacton, kaliroid 51 28,81 5 Tăng cờng chức Diphenyldimethyl-dicarboxylat, 49 27,68 năng gan, mật arginin 6 Thần kinh Piracetam, cerebrolysin 16 9,04 7 Hạ huyết áp Amlodipin, nifedipin, perindopril 12 6,78 8 Bù nớc, điện giải, Glucose 5%, NaCl 0,9%, 133 75,14 acid amin ringerlactat 9 Bổ, vitamin Vitamin nhóm B, C, AD, khoáng 142 80,23 chất.
  30. 3.2.9. Liệu pháp điều trị oxy trong ĐBP: Theo kết quả khảo sát của chúng tôi chỉ có 51 BN (28,81%) đợc chỉ định sử dụng oxy với liều 2-5 lít/phút, thời gian trung bình từ 3-5 giờ/ngày. Nh vậy, việc chỉ định điều trị oxy cha chặt chẽ, hớng dẫn sử dụng cha đầy đủ.
  31. 3.2.10. Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc. Bảng 3.13: Một số tác dụng không mong muốn. Cơ quan Tác dụng không Số lợng BN Tỷ lệ (%) mong muốn Thần kinh Đau đầu 7 3,95 Buồn nôn, nôn 22 12,43 Tiêu hoá ỉa chảy 5 2,83 Da Nổi ban, ngứa 3 1,69 Tổng số 37 20,90
  32. 3.2.10. Các thuốc khắc phục tác dụng không mong muốn. Bảng 3.14: Các thuốc khắc phục tác dụng không mong muốn. Mục đích dùng Tên thuốc Số lợng Tỷ lệ (%) BN Cimetidin, omeprazol, Chống loét đ- 154 87,00 ờng tiêu hoá maalox, đơn số 12, phosphalugel Metoclopramid Chống buồn 24 13,56 nôn, nôn (Primperan) Loperamid, smecta Chống ỉa chảy 7 3,95 Giảm đau đầu Paracetamol, paracetamol/codein 7 3,95 Promethazin.HCl Chống ngứa 3 1,69 (Pipolphen)
  33. 3.3.1. Kết quả điều trị ĐBP của BPTNMT. Bảng 3.15: Kết quả điều trị ĐBP của BPTNMT Kết quả Số lợng BN Tỷ lệ (%) Kết quả điều trị 177 100 Tốt 116 65,54 Trung bình 36 20,34 Kém 25 14,12 Ngày điều trị trung bình 12,74 5,80 Ngày điều trị trung bình của QCS 12,94 6,37 Ngày điều trị trung bình của BHYT 14,64 6,72 Ngày điều trị trung bình của D 9,56 4,13 Thời gian trung bình hết ĐBP 10,62 4,91 Hết ĐBP 14 ngày sau điều trị 22 14,47
  34. 3.3.2. Kết quả điều trị theo từng nhóm đối tợng. Bảng 3.16: Kết quả điều trị theo từng nhóm đối tợng. Kết quả QCS (1) BHYT (2) D (3) Tổng số P điều trị n % n % n % n % P1-2 0,05 P1-2>0,05 Trung 6 17,65 19 29,68 11 13,92 36 20,34 P2-3 0,05 P1-2>0,05 Kém 3 8,82 10 15,63 12 15,19 25 14,12 P2-3>0,05 P1-3>0,05 Tổng số 34 100 64 100 79 100 177 100
  35. 80.00% 70.00% 60.00% Tốt 50.00% Trung bình Kém 40.00% 30.00% 20.00% 10.00% 0.00% QCS BHYT D Hình 3.6 : Biểu đồ kết quả điều trị theo các đối tợng.
  36. 3.3.3. Chi phí sử dụng thuốc. Bảng 3.17: Chi phí sử dụng thuốc theo từng đối tợng. Đối tợng QCS (1) BHYT (2) D (3) P Chi phí Số tiền TB một 81.670 87.200 247.900 P1-2>0,05 P2-3 0,05 P2-3 0,05 P2-3 0,05 P2-3>0,05 68.200 65.200 corticoid 73.400 P1-3>0,05 Số tiền TB dùng 115.700 106.100 60.800 P1-2>0,05 P2-3 0,05 P2-3>0,05 14.600 thuốc LĐ 11.800 13.400 P1-3>0,05
  37. Phần 4. kết luận và đề xuất 4.1. Kết luận. 4.1.1. Tình hình sử dụng thuốc: Việc lựa chọn thuốc cho hầu hết bệnh nhân đều tuân thủ theo phác đồ điều trị. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy: - Phác đồ điều trị ĐBP: 4 nhóm thuốc, kháng sinh và giãn phế quản là100%, corticoid là 81,92%, long đờm là 83,05%. - Phối hợp các nhóm thuốc: đa số BN đợc chỉ định kết hợp cả 4 nhóm thuốc với 118 BN (66,67%). Phối hợp 3 nhóm thuốc là 56 BN (31,64%). - Thuốc kháng sinh: 100% BN đợc chỉ định, gồm 4 nhóm với 19 loại thuốc và 33 biệt dợc. - Thuốc giãn phế quản: 100% BN đợc chỉ định gồm 6 loại thuốc với 10 biệt dợc. - Thuốc corticoid: có 81,92% BN sử dụng với 6 loại thuốc, 7 biệt dợc. - Thuốc long đờm : chỉ dùng 1 thuốc acetylcystein với 3 biệt dợc, đợc chỉ định cho 147 BN (83,05%).
  38. 4.1.2. Kết quả điều trị và chi phí: * Kết quả điều trị: - Tốt (65,54%), trung bình (20,34%), kém (14,12%). - Kết quả điều trị của QCSvà D cao hơn so với BHYT. - Ngày điều trị trung bình: 12,74 ± 5,80. - Ngày điều trị trung bỡnh của D ngắn hơn so với QCS và BHYT. - Thời gian trung bình hết ĐBP: 10,62 ± 4,91. * Chi phí sử dụng thuốc: Số tiền sử dụng thuốc điều trị trung bình của D cao hơn so với QCS và BHYT. 4.2. Đề xuất. - Cần làm kháng sinh đồ để lựa chọn thuốc kháng sinh vừa có tác dụng điều trị tốt ĐBP, vừa có giá thành hợp lý. - Chỉ định sử dụng oxy cần đợc theo dõi chặt chẽ, đầy đủ hơn.