Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH Dash Logistics

pdf 103 trang thiennha21 23/04/2022 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH Dash Logistics", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_va_phan_phoi_l.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH Dash Logistics

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH DASH LOGISTICS Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện: Lê Minh Vĩnh Quyên MSSV:1154030530 Lớp: 11DKKT08 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Dash Logistics không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Ký tên Lê Minh Vĩnh Quyên ii
  3. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập tại trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH, em đã được các thầy cô trong trường tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm giúp em bổ trợ chuyên môn nghề nghiệp, đó là hành trang rất quý báu giúp em thêm vững tin trên con đường sự nghiệp của mình. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô bộ môn của trường, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Tiến sỹ Dương Thị Mai Hà Trâm đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Về phía công ty Dash Logistics, em xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Thu Vân đã trực tiếp, hướng dẫn giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập tại công ty. Vì kiến thức có hạn và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế của một sinh viên, nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô, anh chị để để tài của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô, anh chị, kính chúc mọi người sức khỏe và thành công. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Ký tên Lê Minh Vĩnh Quyên iii
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 3 1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 3 1.1.2 Ý nghĩa kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 1.2 Kế toán doanh thu và thu nhập khác 4 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng 4 1.2.1.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng 5 1.2.1.5 Phương pháp hạch toán 5 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10 1.2.2.1 Khái niệm 10 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng 10 1.2.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 10 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán 10 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 13 1.2.3.1 Khái niệm và nội dung thu nhập khác 13 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 13 1.2.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 13 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán 13 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 16 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 16 1.3.1.1 Khái niệm 16 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng 16 1.3.1.3 Chứng từ, sổ sách 17 1.3.1.4 Phương pháp hạch toán 17 1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 17 vi
  5. 1.3.2.1 Khái niệm 17 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng 17 1.3.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 18 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán 18 1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 19 1.3.3.1 Khái niệm 19 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng 19 1.3.3.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 19 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán 19 1.4 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 20 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 20 1.4.1.1 Khái niệm 20 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng 20 1.4.1.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng 21 1.4.1.5 Phương pháp hạch toán 21 1.4.2 Kế toán chi phí tài chính 23 1.4.2.1 Khái niệm 23 1.4.2.2 Tài khoản sử dụng 23 1.4.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 24 1.4.2.4 Phương pháp hạch toán 24 1.4.3 Kế toán chi phí bán hàng 26 1.4.3.1 Khái niệm 26 1.4.3.2 Tài khoản sử dụng 27 1.4.3.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 27 1.4.3.4 Phương pháp hạch toán 27 1.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28 1.4.4.1 Khái niệm 28 1.4.4.2 Tài khoản sử dụng 29 1.4.4.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 29 1.4.4.4 Phương pháp hạch toán 29 1.4.5 Kế toán chi phí khác 31 1.4.5.1 Khái niệm 31 vii
  6. 1.4.5.2 Tài khoản sử dụng 31 1.4.5.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 31 1.4.5.4 Phương pháp hạch toán 31 1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 32 1.4.6.1 Khái niệm 32 1.4.6.2 Nội dung và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp 33 1.4.6.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 33 1.4.6.4 Phương pháp hạch toán 33 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 34 1.5.1 Khái niệm 34 1.5.2 Tài khoản sử dụng 34 1.5.4 Phương pháp hạch toán 35 CHƯƠNG 2:KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DASH LOGISTICS 41 2.1 Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Indo – Trans Logistics (ITL) và công ty TNHH Dash Logistics. 41 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 41 2.1.1.1 Tập đoàn Indo – Trans Logistics: 41 2.1.1.2 Công ty TNHH Dash Logistics 42 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 42 2.1.2.1 Tập đoàn Indo – Trans logistics 42 2.1.2.2 Công ty TNHH Dash Logistics 43 2.1.3 Tổ chức kinh doanh 44 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán 47 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 47 2.1.4.2 Tổ chức công tác kế toán 48 2.1.4.3 Vận dụng chính sách kế toán 49 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dash Logistics 51 2.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 51 2.2.1.1 Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của Dash Logistics 51 2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 54 viii
  7. 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 57 2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh của Công ty Dash Logistics 58 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 58 2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính tại Dash Logictics 61 2.2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng tại Dash Logistics 63 2.2.3.4 Kế toán chi phí quản lý tại Dash Logistics 64 2.2.3.5 Kế toán các khoản chi phí khác tại Dash Logistics 65 2.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 66 2.2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dash Logistics 67 2.3 Phân phối lợi nhuận 69 2.4 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua 69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DASH LOGISTICS 73 3.1 Nhận xét về kế toán xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH Dash Logistics 73 3.1.1 Một số ưu điểm trong việc tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dash Logistiscs 74 3.1.2 Những mặt còn tồn tại trong công tác kế toán tại công ty TNHH Dash Logistics 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dash Logistics 76 ix
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn KQKD Kết quả kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính LDC Logistics&Distribution Center( trung tâm điều phối, giao nhận) TMS Transport Management System(hệ thống quản lý vận chuyển) WMS Warehouse Management System( hệ thống quản lý lưu kho) GPS Global Positioning System( hệ thống định vị toàn cầu) CCTV Close-circuit Television( truyền hình mạch kín) OPS Operations Staff ( nhân viên giao nhận hiện trường) TML Transportation Management Logistics ( quản lý vận chuyên hàng hóa) IML Inventery Management Logistics ( quản lý kiểm kê hàng hóa) BC Báo có PK Phiếu khác BN Báo nợ HĐ Hóa đơn UNC Ủy nhiệm chi TK Tài khoản x
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.3: Hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.4: Hạch toán chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.5: Hạch toán hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.6: Hạch toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí thuế TNDN Sơ đồ 1.13: Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty TNHH Dash Logistics Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán Công ty TNHH Dash Logistics Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ Công ty TNHH Dash Logistics xi
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hòa cùng xu thế hội nhập toàn cầu, các ngành kinh tế Việt Nam đang chuyển mình đổi thay và đã từng bước thu được những thành tựu đáng kể, trong đó phải kể tới ngành giao nhận vận tải đa phương thức logistics. Logistics không chỉ là một hoạt động thương mạibao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho bãi, mà nó còn là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng với chức năng tổ chức và lưu thông hàng hóa. Công ty Dash Logistics ra đời từ chiến lược hợp tác giữa tập đoàn giao nhận vận chuyển Indo-trans và Singapore Post với chức năng giao nhận vận chuyển hàng hóa nội địa. Trong thời gian thực tập từ ngày 25/2/2015 đến ngày 25/5/2015, em đã được tìm hiểu hoạt động thực tế cung cấp dịch vụ tại công ty, em nhận thấy quá trình cung cấp dịch vụ không thể tách rời việc xác định kết quả kinh doanh, nhận thức được tầm quan trọng của quy trình cung cấp dịch vụ vận chuyển, em quyết định chọn đề tài “ Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty TNHH Dash Logistics” 2. Mục tiêu nghiên cứu Xem xét cách làm việc thực tiễn để mô tả lại quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Dash, so sánh với lý thuyết đã học ở trường từ đó rút ra được kinh nghiệm cho bản thân và nêu lên những nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công việc tổ chức kế toán . 3. Đối tượng nghiên cứu Kế toán doanh thu bán hàng, giá vốn, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác, kế toán phân phối lợi nhuận. 4. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu Thực tế làm việc, quan sát, phỏng vấn trực tiếp tìm hiểu về quy trình kế toán tại Công ty TNHH Dash logistics . Thu thập số liệu, phân tích thông tin kế toán tại công ty Tham khảo các văn bản pháp luật về chuẩn mực, quy định kế toán. 5. Nội dung 1
  11. Luận văn tốt nghiệp của em được chia ra làm ba phần với nội dung khái quát như sau - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận - Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dash Logistics - Chương 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dash Logistics 2
  12. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại một kỳ kế toán nhất định. Kết quả kinh doanh được xác định bằng số chênh lệch giữa tổng doanh thu, thu nhập khác và tổng chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì tại thời điểm đó, doanh nghiệp làm ăn có lãi, và ngược lại nếu chênh lệch là âm thì doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất và lợi nhuận là thước đo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. 1.1.2 Ý nghĩakế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết thu hồi vốn tiếp tục quá trình kinh doanh, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó doanh nghiệp có thể căn cứ vào kết quả kinh doanh để phân tích hiệu quả hoạt động từ đó lựa chọn những phương án kinh doanh hiệu quả nhất. 1.1.3 Nhiệm vụkế toán xác định kết quả kinh doanh Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ kế toán. 3
  13. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ 1.2 Kế toán doanh thu và thu nhập khác 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Khái niệmdoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, thì doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. 1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm, hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Đối với giao dịch về cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để phản ánh doanh thu và xác định doanh thu thuần. Tài khoản 511 gồm có các tài khoản chi tiết: 4
  14. - Tài khoản 5111-Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa đã xác định đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp, thường được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư, - Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm đã được xác định đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, thường được sử dụng cho các doanh nghiệp xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, - Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, thường được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, dịch vụ kế toán, kiểm toán, - Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. - Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. - Tài khoản 5118- Doanh thu khác 1.2.1.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hóa đơn GTGT Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ Phiếu xuất kho Phiếu thu Giấy báo có - Sổ sách Sổ cái TK511 Sổ chi tiết bán hàng 1.2.1.5 Phương pháp hạch toán • Doanh thu hàng hóa, dịch vụ đã xác định bán trong kỳ 5
  15. + Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp + Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, ghi: Nợ TK 111, 112, 131 -Tổng giá thanh toán Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ • Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp + Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuếGTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay không bao gồm thuế, ghi: Nợ TK 131- Phải thu khách hàng Có TK 511- Giá bán trả tiền ngay Có TK 3331- Số thuế GTGT phải nộp Có TK 3387- Lãi do bán trả chậm, trả góp + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111,112 Có TK 131- Phải thu khách hàng + Định kỳ, khi nhận doanh thu tiền lãí, ghi: Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515- Lãi trả chậm, trả góp + Đối với sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi: 6
  16. Nợ TK 131-Phải thu khách hàng Có TK 511- Giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT Có TK 3387- Lãi do bán trả chậm, trả góp • Khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê bất động sản đầu tư + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi: Nợ TK 131- Nếu chưa thu tiền Nợ TK 111,112- Nếu thu được tiền ngay Có TK 5113- Giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT Có TK 5117- Giá cho thuê BĐS đầu tư chưa có thuế GTGT Có TK 3331- Số thuế GTGT phải nộp + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 131- Nếu chưa thu tiền Nợ TK 111,112- Nếu thu được tiền ngay Có TK 5113- Giá cho thuê TSCĐ đã có thuế GTGT Có TK 5117- Giá cho thuê BĐS đầu tư đã có thuế GTGT • Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, khi đã bán được + Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý - Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa thuế GTGT Nợ TK 111,112, 131- Tổng giá thanh toán Có TK 511- Giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 157- Hàng gởi đi bán 7
  17. - Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo tổng giá thanh toán Nợ TK 111,112 Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 157- Hàng gởi đi bán - Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận làm đại lý Nợ TK 641- Hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,131 + Tại đại lý - Khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi: Nợ TK 331- Phải trả người bán Có TK511- Hoa hồng đại lý được hưởng ( chưa có thuế GTGT) Có TK3331- Thuế GTGT phải nộp - Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 331- Phải trả người bán Có TK 111,112 • Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333- Thuế xuất khẩu • Cuối kỳ, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp • Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi: 8
  18. Nợ TK 111,112,131- Tổng giá thanh toán Có TK 5117- Doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 111,112,131 Có TK 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531- Hàng bán bị trả lại Có TK 532- Giảm giá hàng bán Có TK 521- Chiết khấu thương mại • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911” Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu TK 111,112,113 TK 521,531,532 TK 511, 512 TK111,112,131,138 Chiết khâú Kết chuyển các thương mại Doanh khoản giảm trừ thu tiêu , hàng bán bị thụ theo giá trả lại, giảm giá hàng bán bán không TK 911 có thuếGTGT Kết chuyển DT thuần TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu ra phải nộp 9
  19. 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu về tiền lãi, lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, chênh lệch tỉ giá ngoại tệ 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính, tài khoản này không có số dư cuối kỳ 1.2.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ Phiếu tính lãi, sổ phụ ngân hàng - Sổ sách Sổ cái TK 515, sổ chi tiết tài khoản 515 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán • Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư, ghi: Nợ TK 111,112,138, Nợ TK221- Đầu tư chứng khoán dài hạn (nhận cổ tức bằng cổ phiếu) NợTK 222- Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh Nợ TK 223- Đầu tư vào công ty liên kết Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” • Hoạt động đầu tư chứng khoán Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, ghi: Nợ TK 121, 228- Đầu tư ngắn, dài hạn Có TK 111,112, -Số tiền mua Định kỳ tính lãi và thu lãi trái phiếu (nhận bằng tiền) Nợ TK 111,112, - Số tiền nhận được Có TK 515- Lãi nhận được Dùng cổ tức và lợi nhuận bổ sung vốn góp Nợ TK 121- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 10
  20. Nợ TK 228- Đầu tư dài hạn khác Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính • Lãi khi bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111,112- (Tổng giá thanh toán- Tỷ giá thực tế) Có TK 111- Theo tỷ giá trên sổ kế toán Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính • Khi bán sản phẩm, hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp theo phương pháp khấu trừ, thì doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay ghi vào tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3387- Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm và trả ngay Có TK 3331- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính • Phân bổ lãi nhận trước, ghi: Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính • Cuối kỳ kế toán, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp 11
  21. Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 1112, 1122 Tk 1111,1121 Bán ngoại tệ Kết chuyển Lãi bán ngoại tệ doanh thu hoạt động tài chính TK 128, 228 Bán chứng khoán đầu tư TK 3331 Lãi bán các khoản đầu tư Thuế GTGT TK 121, 228 TK 111, 112 phải nộp Dùng lãi, cổ tức bổ sung vốn góp Thu lãi tiền gởi, tiền vay, lãi trái phiếu, TK 331 Chiết khấu TT mua hàng được hưởng TK 221, 222, 223 Cổ tức, lợi nhuận được chiatrong kỳ dùng để góp vốn đầu tư TK 3387 Doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 12
  22. 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 1.2.3.1 Khái niệm và nội dung thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các khoản doanh thu như thu từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu từ phạt, thu hồi nợ khó đòi, thu nợ vô chủ; thu từ quà biếu, quà tặng; thu từ các khoản thuế được ngân sách hoàn lại; các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; các khoản thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu; thu nhập quà tặng bằng tiền. 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 để phản ánh thu nhập khác 1.2.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ Phiếu thu Hóa đơn GTGT Hợp đồng nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Sổ sách Sổ cái TK 711 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán • Thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 111, 112 Có TK 711- Thu nhập khác Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 111,112 Có TK 711- Tổng thu nhập • Kế toán thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hóa TSCĐ đưa đi góp vốn Khi đánh giá lại tài sản đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng hàng hóa, vật tư (trường hợp lớn hơn giá trị ghi sổ), ghi: Nợ TK 221,222,223- Giá đánh giá lại 13
  23. Có TK 152,153, 156, 155- Giá trị ghi sổ Có TK 711- Chênh lệch giữa giá đánh giá và giá trị ghi sổ Góp vốn TSCĐ, khi đánh giá lại TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi Nợ TK 221,222,223- Giá trị đánh gía lại Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ Có TK 211,213- Nguyên giá Có 711- Chênh lệch giá đánh giá lại > giá trị còn lại • Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của người ký quỹ ký cược, ghi: Nợ 338- Khấu trừ vào khoản ký cược., ký quỹ ngắn hạn Nợ 344- Khấu trừ vào khoản ký cược, ký quỹ dài hạn Có TK 711- Số tiền được phạt Khi thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 711- Thu nhập khác • Tiền bảo hiểm từ các tổ chức bảo hiểm Nợ TK 111,112 Có TK 711- Thu nhập khác • Khi thu được các khoản nơ khó đòi đã xử lý xóa sổ,ghi: Nợ TK 111,112 Có TK 711- Thu nhập khác Đồng thời ghi đơn Có TK 004: Nợ khó đòi đã thu hồi • Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, nay quyết định xóa sổ Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác Có TK 711- Thu nhập khác • Trường hợp giảm thuế GTGT phải nộp Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp 14
  24. Có TK 711- Thu nhập khác Nếu số thuế GTGT được giảm được ngân sách nhà nước hoàn lại bằng tiền: Nợ TK 111,112 Có 711- Thu nhập khác • Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa,TSCĐ, ghi: Nợ TK 152, 156, 211 Có TK 711- Thu nhập khác • Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711- Thu nhập khác Có TK 3331- Thuế GTGT phải nôp • Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711- Thu nhập khác Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh 15
  25. Sơ đồ 1.3: Hạch toán thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Cuối kỳ kết chuyển TK 3331 Thuế GTGT TK 111, 112 Phạt khách hàng vi phạm hợp đồng TK 111, 112 Khoản phải thu khó đòi nay thu TK 004 Nợ khó đòi đã thu hồi TK 331,338 Nợ phải trả không xác định đươc chủ nợ quyết định xóa 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 1.3.1.1 Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua do người mua đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn. 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 521 để phản ánh chiết khấu thương mại Tài khoản 521 có các tài khoản chi tiết - Tài khoản 5211 : chiết khấu hàng hóa - Tài khoản 5212: chiết khấu thành phẩm - Tài khoản 5213: chiết khấu dịch vụ 16
  26. 1.3.1.3 Chứng từ, sổ sách - Chứng từ: hóa đơn GTGT, hợp đồng - Sổ sách: Sổ cái TK 521 1.3.1.4 Phương pháp hạch toán • Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK 111,112,131 • Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521- Chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.4: Hạch toán chiết khấu thương mại TK 111,112,131 TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 521 Doanh thu không TK 511 có thuế GTGT Kết chuyển sang Số tiền chiết khấu thương mại doanh thu bán hàng 1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 1.3.2.1 Khái niệm Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng 17
  27. Kế toán sử dụng tài khoản tài khoản 531 để phản ánh hàng bán bị trả lại 1.3.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: hóa đơn GTGT, hợp đồng - Sổ sách: Sổ cái TK 531 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán • Phảnánh doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ, ghi: Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK 111,112,131 • Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 641 Có TK 111,112 • Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531- Hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.5: Hạch toán hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 TK 3331TK Thuế GTGT đầu ra TK 531 Doanh thu không TK 511TK có thuế Kết chuyển sang Doanh thu hàng bán bi trả doanh thu bán TK 111,112 TK 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả 18
  28. 1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 1.3.3.1 Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 532 để phản ánh giảm giá hàng bán 1.3.3.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hợp đồng - Sổ sách: Sổ cái TK 532 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán • Phản ánh doanh thu do giảm giá hàng bán có cả thuế GTGT của đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán Có TK 111,112,131 • Phản ánh doanh thu do giảm giá hàng bán có cả thuế GTGT của đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ Nợ TK 532- Doanh thu không có thuế GTGT Nợ TK 3331- Thuế GTGT Có TK 111,112,131 • Cuối kỳ kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 532- Giảm giá hàng bán 19
  29. Sơ đồ 1.6: Hạch toán giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 532 Doanh thu không TK 511 có thuế GTGT Kết chuyển sang Giảm giá hàng bán doanh thu bán hàng TK 111,112 TK 641 CP phát sinh liên quan đến giảm giá hàng bán 1.4 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.4.1.1 Khái niệm Là giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp trong kỳ và các chi phí liên quan. 1.4.1.2 Nội dung giá vốn hàng bán bao gồm Giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố địng không phẩn bổ được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường Phản ánh chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay và năm trước 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng 20
  30. Kế toán sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá vốn hàng bán Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 1.4.1.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT - Sổ sách Sổ cái TK 632 1.4.1.5 Phương pháp hạch toán • Khi xuất kho hàng hóabán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 156- Hàng hóa • Hàng gởi đi bán đã xác định tiêu thụ, ghi Nợ TK 632- Giá vốn hàng gời bán Có TK 157- Hàng gởi bán • Nhập lại kho hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại, kế toán ghi Nợ TK 156- Hàng hóa Có TK 632- Giá vốn hàng bán bị trả lại • Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố địnhtính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang • Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán 21
  31. Có TK 152, 153, 156, • Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt qua mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (nếu tự xây dựng) Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang( nếu tự chế) • Hạch toán khoản trích lập, hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính do dự phòng năm nay lớn hơn hay nhỏ hơn khoản dự phòng năm trước Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho so sánh, đối chiếu với số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước, xác định mức chênh lệch Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay > khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước. Kế toán phảitrích thêm. Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay < khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước. Kế toán phảỉ hoàn trích Nợ TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632- Giá vốn hàng bán • Trích khấu hao BĐSĐT đang cho thuê hoạt động Nợ TK 632- Giá vốn Có TK 214- Khấu hao BĐSĐT đang cho thuê hoạt động • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632- Giá vốn hàng bán 22
  32. Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí giá vốn hàng bán TK 154,155, TK 155,156 156, 157 TK 632 Xuất kho hàng hóa đi bán Hàng hóa bị trả lại nhập kho TK 157 Hàng gởi Khi hàng đi bán TK 911 gởi đi bán xác định là Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ bán và dịch vụ đã tiêu thụ TK 241 Trích khấu hao BĐSĐT Kết chuyển chi phí kinh doanh BĐSĐT trong kỳ đang cho thuê hoạt động TK 627 TK 159 Khoản CPSXC cố định Lập dự phòng giảm giá HTK cao hơn mức bình thường Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK 1.4.2 Kế toán chi phí tài chính 1.4.2.1 Khái niệm Chi phí tài chính là những chi phí gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ và chênh lệch tỷ giá và bán ngoại tệ 1.4.2.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 để phản ánh chi phí tài chính Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 23
  33. 1.4.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ Phiếu thu Hóa đơn GTGT Phiếu thu - Sổ sách Sổ cái TK 635 1.4.2.4 Phương pháp hạch toán • Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn, ghi: Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 111,112, • Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng do thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi: Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 131,111,112 • Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 635- Chi phí tài chính Nợ TK 1111,1121- Theo tỷ giá bán Có TK 1112, 1122- Theo tỷ giá trên sổ kế toán • Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi: Nợ TK 111,112 Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 221- Đầu tư vào công ty con Có TK 222- Vốn góp liên doanh Có TK 223- Đầu tư vào công ty liên kết • Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn của các loại chứng khoán, đầu tư ngắn hạn dài hạn hiện có, kế toán lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư này - Trường hợp số dự phòng năm nay lớn hơn năm trước 24
  34. Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 129- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Có TK 229- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - Trường hợp số dự phòng năm nay nhỏ hơn năm trước Nợ TK 129- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Nợ TK 229- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn Có TK 635- Chi phí tài chính • Khi bán các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn (giá bán < giá vốn) Nợ TK 111, 112- Giá bán Nợ TK 635- Số chênh lệch giữa giá bán và giá vốn Có TK 121, 128 • Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635- Chi phí tài chính 25
  35. Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 111,112,242, 335 TK 635 TK129,229 Trả tiền lãi vay, phân bổ Hoàn nhập số chênh lệch mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 911 Cuối kỳ kết chuyển TK 413 chi phí tài chính Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính TK 121 221,222,223,228 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111,112 Bán các khoản đầu tư CP hoạt động TK 1112,1122 liên Bán ngoại tệ doanh, liên kết Lỗ về bán ngoại tệ 1.4.3 Kế toán chi phí bán hàng 1.4.3.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm:Chi phí bán hàng, chi phí nhân viên, chi phí bảo 26
  36. hành, chi phí vật tư bao gồm bao bì, chi phí dồ dùng, dụng cụ., chi phí khấu hao TCSĐ, chi chí khác 1.4.3.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 641 để phản ánh chi phí bán hàng Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ 1.4.3.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ Phiếu thu Hóa đơn GTGT - Sổ sách Sổ cái TK 641 1.4.3.4 Phương pháp hạch toán • Tính tiền lương, phụ cấp tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên trực tiếp bán các sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Có TK 334- Phải trả người lao động Có TK 338- Phải trả khác(Trích BHXH, BHYT, KPCĐ) • Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Có TK 152,153,142,224- Nguyên vật liệu • Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Có TK 214- Hao mòn TSCĐ • Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,331, • Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111,1388 Có TK 641- Chi phí bán hàng 27
  37. • Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641- Chi phí bán hàng Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí bán hàng TK 334,338 TK 641 TK 111, 1388 CP nhân viên trực tiếp Các khoản thughi giảm CP bán hàng TK 152,153 CP NVL, DC bán hàng TK 911 Cuối kỳ kết chuyển CPBH TK 214 CP khấu hao TSCĐ TK 111,112,331 CP dịch vụ mua ngoài TK 1331 Thuế GTGT khấu trừ 1.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.4.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp, bao gồm:chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu quản 28
  38. lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. 1.4.4.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.4.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ Phiếu thu Hóa đơn GTGT - Sổ sách Sổ cái TK 642 1.4.4.4 Phương pháp hạch toán • Tính tiền lương, phụ cấp tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334, 338- • Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho bộ phận quản lý Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 152,153,142,224 • Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý, ghi: Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214- Hao mòn TSCĐ • Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,331, • Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (phế liệu thu hồi), ghi: Nợ TK 111,1388 Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp • Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 29
  39. Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111, 1388 CP nhân viên văn phòng Các khoảnthughi giảm CP quản lý TK 152,153 Chi phí NVL, CC-DC TK 911 Cuối kỳ kết chuyển CPQL TK 214 CP khấu hao TSCĐ TK 111,112,331 CP dịch vụ mua ngoài TK 1331 Thuế GTGT khấu trừ TK 139 CP dự phòng PT khó đòi TK 333 Thuế, phí, lệ phí phải nộp 30
  40. 1.4.5 Kế toán chi phí khác 1.4.5.1 Khái niệm Chi phí khác là những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Là những khoản chi phí mang tính chất không thường xuyên, không nằm trong dự tính hoặc có dự tính trước nhưng khó thực hiện như: Chi phí thanh lý, nhượng bán và giá trị còn lại của TSCĐ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa Tiền phạt lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa 1.4.5.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811 để phản ánh chi phí khác 1.4.5.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ Phiếu chi Biên bản vi phạm hợp đồng Biên lai nộp phạt, nộp thuế Hóa đơn GTGT - Sổ sách Sổ cái TK 811 1.4.5.4 Phương pháp hạch toán • Chi phí phát sinh do hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định Nợ TK 811- Chi phí khác Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 • Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ căn cứ vào sự thỏa thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận góp vốn, nếu giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ, ghi: Nợ TK 228- Giá đánh giá lại Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ Nợ TK 811- Chi phí khác Có TK 211, 213- Nguyên giá 31
  41. • Hạch toán tiền phạtdo vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811- Chi phí khác Có TK 111, 112- Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác • Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811- Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí khác TK 111, 112 TK 811 TK 911 Cuối kỳ kết chuyển CP thanh lý, nhượng bán toàn bộ TK 133 ThuếGTGT TK 211 Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý nhượng bán TK 111, 333,338 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng 1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4.6.1 Khái niệm 32
  42. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căm cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. 1.4.6.2 Nội dung và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp - Nội dung Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” được chia ra 2 tài khoản cấp 2 TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Phương pháp tính thuế Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.4.6.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế Báo cáo quyết toán thuế TNDN hằng năm Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Các chứng từ có liên quan - Sổ sách Sổ cái TK 821 1.4.6.4 Phương pháp hạch toán • Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334- Thuế TNDN • Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi: Nếu số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số thuế tạm nộp, thì kế toán hạch toán bổ sung như sau Nợ TK 821- Thuế TNDN hiện hành Có TK 3334- Thuế TNDN Nếu số thuế thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế tạm nộp, thì kế toán ghi: 33
  43. Nợ TK 3334- Thuế TNDN phải nộp Có TK 821- Thuế TNDN hiện hành • Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí thuế TNDN TK 3334 TK 821 TK 3334 Hàng quý (tháng) xác định số thuế TNDN Số thuế TNDN phải nộp tạm nộp tạm nộp Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5.1 Khái niệm Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản làm giảm doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận từ HĐKD = LN gộp + Doanh thu HĐTC – Chi phí TC – Chi phí QLKD Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN = LN kế toán trước thuế - Thuế TNDN 1.5.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ 34
  44. 1.5.3 Chứng từ, sổ sách - Chứng từ Phiếu kế toán Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Chứng từ kết chuyển - Sổ sách Sổ cái TK và sổ chi tiết TK911, 511,515,711,632,641,642,811, 1.5.4 Phương pháp hạch toán Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711- Thu nhập khác Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632- Giá vốn hàng bán Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635- Chi phí hoạt động tài chính Có TK 811- Chi phí khác Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh 35
  45. Có TK 641- Chi phí bán hàng Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành Cuối kỳ kết chuyển lỗ về tiêu thụ Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911- Kết quả hoạt động kinh doanh Cuối kỳ kết chuyển lãi về tiêu thụ Nợ TK 911- Kết quả hoạt động kinh doanh Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối 36
  46. Sơ đồ 1.13: Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh TK 632 TK911 TK 711 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển thu nhập khác TK 511, 512 TK 641, 642 Kết chuyển CP bán Kết chuyển doanh thu hàng, CP quản lý DN thuần TK 635 Kết chuyển chi phí hoạt TK 821 động tài chính Kết chuyển CP thuế TNDNNợ TK 821 Có TK 821 Kết chuyển lỗ về tiêu thụ Kết chuyển lãi về tiêu thụ 1.6 Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp 1.6.1 Mục đích phân phối lợi nhuận Phân phối lợi nhuận nhằm mục đích chủ yếu tái đầu tư mở rộng năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển vốn của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 37
  47. 1.6.2 Điều kiện phân phối lợi nhuận Theo điều 61 Luật doanh nghiệp quy định về điều kiện phân chia lợi nhuận đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau: Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, đồng thời phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận. 1.6.3 Nội dung phân phối lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế, sau khi chi trả các khoản nộp phạt,vi phạm hành chính, hợp đồng,phạt nợ quá hạn được trích chia lãi cho các đối tượng góp vốn theo hợp đồng kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế được phân phối như sau: - Các khoản tiền phạt, vi phạm hành chính, hợp đồng, phạt nợ quá hạn - Trừ các khoản lỗ chưa được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp - Chia lãi cho các đối tượng góp vốn theo hợp đồng kinh doanh - Đối với doanh nghiệp nhà nước kinh doanh trong một số ngành đặc thù mà pháp luật quy định, phải trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau khi đã nộp các khoản trên, doanh nghiệp trích lập các quỹ theo tỷ lệ đã được nhà nước quy định 1.6.4 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 421 để phản ánh lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tài khoản 421 có 2 tài khoản chi tiết - Tài khoản 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - Tài khoản 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 1.6.5 Phương pháp hạch toán • Cuối kỳ, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh Trường hợp lãi Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Trường hợp lỗ Nợ TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh • Trả cổ tức, lợi nhuận được chia cho nhà đầu tư,cho bên góp vốn 38
  48. Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Có 111,112- Số tiền thực trả • Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số cổ tức của cổ phiếu ưu đãi phải trả cho các cổ đông có cổ phiếu ưu đãi Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Có 338- Phải trả, phải nộp khác Khi trả tiền cổ tức cổ phiếu ưu đãi cho các cổ đông, ghi: Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác Có TK 111, 112- Số tiền thực trả • Trong năm khi tạm trích quỹ dự phòng tài chính được lập từ hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối lợi nhuận Có 415- Quỹ dự phòng tài chính • Trong năm khi tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ kết quả hoạt động kinh doanh Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 414- Quỹ đầu tư phát triển • Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi và các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 431- Quỹ khen thưởng, phuc lợi Có TK 418- Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu • Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh ( từ phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi: Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh • Đầu năm tài chính, thực hiện kết chuyển lãi lỗ Để phản ánh riêng kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước, đầu năm nay kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối từ 4212 sang 4211. Năm trước doanh nghiệp lỗ ( tài khoản 4212 có số dư bên nợ), kết chuyển lỗ, kế toán ghi : Nợ TK 4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm trước 39
  49. Có TK 4212- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay Năm trước doanh nghiệp lời ( tài khoản 4212 cósố dư bên có), kết chuyển lời, kế toán ghi: Nợ TK 4212- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay Có TK 4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 40
  50. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦAKINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DASH LOGISTICS 2.1 Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Indo – Trans Logistics (ITL) và công ty TNHH Dash Logistics. 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 2.1.1.1 Tập đoàn Indo – Trans Logistics: Công ty cổ phần giao nhận và vận chuyển Indo Trần (gọi tắt là công ty ITL) - được quản lý bởi những chuyên gia hàng đầu trong ngành. Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp giấy phép số 4102000063 vào ngày 26 tháng 01 năm 2000. Đại diện pháp luật:Ông Trần Tuấn Anh (Mr. Ben) – Giám đốc điều hành Vốn điều lệ : 35.000.000.000 VND Cổ đông: Ông Trần Tuấn Anh sỡ hữu 38%, Singapore Post sỡ hữu 30% Ông Zullkifli Bin Baharudin sở hữu 19%, Bà Nguyễn Thị Như Mai sỡ hữu 13% Văn phòng chính: Địa chỉ: 52–54–56 Trường Sơn, Phường 2, Q.Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: (08) 3948 6888 Fax: (08) 38488593 Website: www.itlvn.com Mã số thuế: 0301909173 Những cột mốc lịch sử của công ty ITL : - 06/2015: ITL được chỉ định làm đại lý hàng hóa chính thức cho hãng hàng không Thai Cargo tại Việt Nam và khu vực Đông Dương. - 03/2007: ITL được chỉ định làm đại lý hàng hóa chính thức cho hãng hàng không Qatar Airways tại Việt Nam. - 01/2010: ITL trở thành đại lý hàng hóa chính thức cho hãng hàng không Northwest Airlines (hiện tại trực thuộc hãng hàng không Delta Airlines). 41
  51. - 05/2010: Khánh thành LDC Hiệp Phước (4,000 m2) và LDC Tiên Sơn (3,000m2) - 06/2011: Singapore Post công bố mua 30% cổ phần tại ITL ($10.8 triệu) - 11/2012: CEVA Logistics – một trong những công ty quản lý chuỗi cung ứng hàng đầu thế giới, công bố thành lập liên doanh mới tại Việt Nam với ITL CEVA Logistics. 2.1.1.2 Công ty TNHH Dash Logistics Công ty TNHH Dash Logistics là công ty con được thành lập từ chiến lược hợp tác hai công ty mẹ tập đoàn Indo-Trans Logistics và tập đoàn Singapore Post. Địa chỉ: Lầu 2, tòa ITL Building, 54 Trường Sơn, phường 2, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08 3048 6899 Website: www.dash.vn Mã số thuế: 0311253204 Giám đốc: Edwin Chee Giấy phép kinh doanh: 0311253204 – ngày cấp 18/10/2011 Lĩnh vực hoạt động: Cung cấp giải pháp dịch vụ vận chuyển đường dài giữa ba khu vực kinh tế chính của Việt Nam Mạng lưới hoạt động: 3 trung tâm khai thác hàng chínhđể phân phối 13 điểm tỉnh thành trong cả nước. Logo: Dash Logistics đánh vào thị trường đang phát triển mạnh và nhiều thử thách để đáp ứng nhu cầu phân phối hàng hóa trong phạm vi nội địa. Dash Logistics tự hào được kế thừa chuyên môn cũng như kinh nghiệm của những công ty mẹ với bề dày thành tích, tận tâm mang lại những giá trị dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, với điểm nổi bật là cung cấp giải pháp với giá cả cạnh tranh và chất lượng đảm bảo. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 2.1.2.1 Tập đoàn Indo – Trans logistics - Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 42
  52. Công ty là một trong những công ty dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Logistics tích hợp và làm tổng đại lý hàng hóa (GSA) tại Việt Nam và Đông Nam Á. Tập đoàn Indo – Trans Logistics cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp về vận chuyển và phân phối hàng hóa bằng đường biển, hàng không và đường bộ cũng như cung cấp các dịch vụ giao nhận kho bãi Logistics. - Quy mô kinh doanh Tập đoàn ITL thu hút những thương hiệu hàng đầu đầu tư và thiết lập quan hệ hợp tác với: Sing Post, CEVA Logistics, Mitsubishi Logistics, Qatar Airways, Thai Airways, Delta Airlines, Keppel. Tập đoàn Indo – Trans Logistics có 20 văn phòng tiêu chuẩn trải dài khắp Việt Nam và Đông Nam Á bao gồm cả Singapore, Thái Lan, Lào, Campuchia, Myanmar; 8 trung tâm Logistics tại Việt Nam; đồng thời trang bị hệ thống quản trị mạng và các ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến dùng trong văn phòng và khu vực hiện trường ( hệ thống định vị toàn cầu GPS sử dụng cho đội xe, TMS, WMS, CRM) cùng với 70 xe đầu kéo và 60 romooc chạy từ Bắc tới Nam và chạy xuyên biên giới. 2.1.2.2 Công ty TNHH Dash Logistics - Lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Cung cấp giải pháp giao hàng nội địa với các lựa chọn linh hoạt khác nhau: Từ Cửa tới Cửa (Door-Door) Từ Kho tới Kho (Hub-Hub) Từ Kho tới Cửa (Hub-Door) Từ Cửa tới Kho (Door-Hub) - Quản lý kho bãi Cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hoá: Thực hiện dịch vụ xuất nhập kho, giao nhận, vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá, quản lý lượng hàng tồn kho, quấn màng co, đóng pallet, quản lý hệ thống mã vạch 43
  53. Cung ứng dịch vụ lưu kho hàng bách hoá, xếp dỡ hàng hoá, quản lý sản lượng hàng, đóng gói bao bì, phân loại, sắp xếp hàng hoá theo chủng loại. - Quy mô kinh doanh cả nước. Hình 2.1. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa đường bộ công ty Dash Logistics Nguồn: Website www.dash.vn 2.1.3 Tổ chức kinh doanh Sơ đồ2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Dash Logistics Giám đốc Phó giám đốc Quản lý Bán Kế toán IT GĐ chi nhánh kho bãi hàng Điều Kho Nhân Nhân Bán Điều Quản phối bãi viên viên hàng phiếu lý kho xe xe bãi • Ban Giám đốc 44
  54. Ban Giám đốc chịu trách nhiệm về các hoạt động của chính công ty, đồng thời thực hiện việc giám sát hoạt động của những kho bãi và các phòng ban khác. Quyền hành của Ban Giám đốc được phân định rõ ràng. Thành phần Ban Tổng Giám đốc bao gồm Giám đốc, Phó Giám đốc.Các cuộc họp hàng tháng được tổ chức giữa Ban Giám đốc và Ban Điều hành của từng bộ phận nhằm đánh giá tình hình hoạt động thường kỳ của việc kinh doanh và thảo luận các vấn đề quan trọng khác. • Bộ phận Sales – Marketing Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong công ty. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh đạo. Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban, phân xưởng đảm bảo cung cấp dịch vụ đúng thời hạn hợp đồng với khách hàng và kịp thời đề xuất những phương án cải thiện kinh doanh hiệu quả nhất. Lập và phân bổ kế hoạch kinh doanh hàng năm cho Công ty, hàng quý và hàng tháng cho các kho bãi. Đề xuất đơn hàng và thiết lập thời gian, thời hạn cho bộ phận kho. Duy trì và nâng cao nguồn hàng cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm. • Bộ phận IT Thiết lập và duy trì hoạt động của server, host, máy chủ hệ thống công nghệ thông tin để đảm bảo hoạt động liên tục và hiệu quả của hệ thống quản lý nhân viên, hệ thống quản lý thông tin LMS và hệ thống truyền thông trang Web. Quản trị và tổ chức khai thác có hiệu quả hệ thống máy chủ, hệ thống mạng Internet của công ty. Quản trị Website, cung cấp các dịch vụ thông tin - tư liệu điện tử của công ty, quản trị kỹ thuật các phần mềm quản lý khác phục vụ công tác điều hành quản lý chung và công tác đối nội, đối ngoại của công ty. Làm đầu mối và đại diện cho công ty trong các quan hệ mang tính quốc gia, khu vực và quốc tế về lĩnh vực thông tin khoa học - công nghệ, trao đổi thông tin tư liệu với các cơ quan trong ngành Logistics. 45
  55. Xây dựng, quản lý và cập nhật thông tin về các lĩnh vực khoa học - công nghệ - môi trường từ nguồn trong nước và quốc tế. • Bộ phận Kế toán Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, sửa chữa và tân trang phương tiện vận tải, mua phụ tùng máy móc, trang thiết bị, và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty. Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc. Phối hợp với phòng hành chánh – nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận • Bộ phận quản lý kho bãi và điều phối hàng hóa Tổ chức việc nhận hàng, xuất hàng, kiểm kê hàng hóa, bảo quản hàng hóa trong kho ở tất cả các miền; điều phối nhân lực của Ban Kho vận thực hiện các công việc trên đạt hiệu quả cao nhất Đảm bảo vấn đề kho bãi theo kế hoạch của Công ty, tổ chức, sắp xếp, điều chỉnh hoạt động của Kho vận phục vụ tốt kế hoạch kinh doanh của Công ty; Quản lý, giám sát các hệ thống về an ninh, phòng cháy chữa cháy đảm bảo an toàn của hàng hóa, tài sản. Thực hiện các báo cáo về số lượng hàng xuất, nhập, tồn cho Ban Giám đốc theo định kỳ hoặc đột xuất. Tổ chức thực hiện việc giao hàng cho Viễn thông, đối tác, khách hàng . theo đơn đặt hàng của bộ phận kinh doanh; Kiểm soát và kiểm tra tiến độ giao hàng của bên vận chuyển. Tổ chức và chỉ đạo nhân sự thực hiện việc kiểm kê hàng hóa, tài sản theo kế hoạch định kỳ hoặc đột 46
  56. xuất tại tất cả các miền. Thực hiện báo cáo kiểm kê tài sản cho Ban Tài chính – Kế toán Công ty. 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán - Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán Công ty Dash Logistics Quản lý tài chính Quản lý kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Nhân viên kế toán - Nhiệm vụ của từng vị trí kế toán • Quản lý tài chính: Chịu trách nhiệm trong việc trợ giúp lập kế hoạch kinh doanh và quyết định các công việc quản trị. Trách nhiệm công việc bao gồm: đối chiếu, chuẩn bị và giải thích các báo cáo tài chính, ngân sách; tiến hành phân tích chiến lược và hỗ trợ lập kế hoạch chiến lược, các kế hoạch kinh doanh dài hạn; quản lý ngân sách; kiểm soát thu nhập, dòng tiền và chi tiêu; đồng thời, chịu trách nhiệm trong việc giám sát, đánh giá nhân viên. • Quản lý kế toán: Chịu trách nhiệm cho các công việc liên quan báo cáo tài chính, đảm bảo việc cung cấp thông tin tài chính hàng tháng chính xác và kịp thời; xét duyệt các hoạt động thanh toán. Hỗ trợ hoạt động ngân sách và dự báo; cố vấn cho các nhân viên liên quan đến việc xử lý các giao dịch không thường xuyên. • Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm báo cáo tài chính kịp thời hàng tháng; xem xét và phê duyệt chứng từ thanh toán và sổ nhật ký; thực hiện dự báo dòng tiền, lập ngân sách và làm việc chặt chẽ với các hoạt động phân tích chi phí, lợi nhuận; xây dựng và duy trì hệ thống kế toán hiệu quả, chính sách đã thiết 47
  57. lập; hỗ trợ giám đốc tài chính trong việc đảm bảo phân bổ chi phí phù hợp đồng thời thiết lập và duy trì hệ thống phân bổ chi phí hợp lý. • Kế toán tổng hợp: Hỗ trợ việc tổng hợp, lập, phân tích và thuyết minh các báo cáo tài chính; thực hiện kê khai thuế theo quy định nhà nước. • Nhân viên kế toán: Thực hiện công việc kế toán hàng ngày: cập nhật thông tin kế toán vào phần mềm kế toán Bravo 7.0 doanh nghiệp đang áp dụng, xuất hóa đơn, xác nhận thông tin bảng kê cước vận chuyển với khách hàng, lập chứng từ thanh toán, theo dõi công nợ, báo có, báo nợ ngân hàng cập nhật phần mềm, 2.1.4.2 Tổ chức công tác kế toán • Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty TNHH Dash Logistics là chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. • Trình tự ghi sổ Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ Công ty Dash Logistics Chứng từ gốc Sổ nhật ký Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán đặc biệt chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính 48
  58. • Hình thức kế toán áp dụng Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức kế toán máy, theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung trên phần mềm kế toán Bravo 7.0. • Các loại sổ Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được nhập liệu vào phần mềm, phần mềm tự động cập nhật vào sổ Nhật ký chung, Sổ Cái và các sổ chi tiết liên quan. Bên cạnh đó, phần mềm còn hỗ trợ trong việc cung cấp các báo cáo quản trị. 2.1.4.3 Vận dụng chính sách kế toán • Chính sách kế toán áp dụng Niên độ kế toán tại công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ Khấu hao tài sản: theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng • Hệ thống chứng từ Theo chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành thì mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán phải lập chứng từ theo đúng quy định và ghi chép đầy đủ, kịp thời nghiệp vụ kế toán phát sinh. Công ty TNHH Dash Logistics áp dụng tất cả các biểu mẫu chứng từ kế toán do Bộ Tài Chính và Nhà nước ban hành, bao gồm: Các chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn cước vận chuyển, hóa đơn bán hàng thông thường, bảng kê hàng hóa vận chuyển Các chứng từ về tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đềnghị thanh toán, Chứng từ về tiền gửi ngân hàng: ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, báo có, Chứng từ về chi phí hoa hồng: giấy đề nghị thanh toán, bảng kê hàng hóa mua vào, Từ bên ngoài hoặc từng bộ phận trong công ty lập chứng từ theo quy định Nhà nước.Công tác kiểm tra, hoàn thiện chứng từ được thực hiện ở từng khâu, sau khi được sử dụng cho việc chỉ đạo các nghiệp vụ ở từng bộ phận, chứng từ được chuyển về phòng kế toán để ghi sổ. 49
  59. Cuối cùng, chứng từ kế toán được lưu trữ (sắp xếp, phân loại, bảo quản, cất giữ) tại phòng kế toán. • Hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản công ty sử dụng hiện tại theo quyết định số 15/2006 GĐ – BTC. Để vận dụng có hiệu quả và linh động, công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống tài khoản kế toán riêng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể công ty đã lược bỏ và bổ sung thêm một số tài khoản. Ví dụ: Đặc điểm, quy mô kinh doanh dịch vụ vận tải tại công ty, hệ thống tài khoản không có tài khoản về hàng tồn kho ( 156, 155, 157, ). hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý thiết lập thêm tài khoản chi tiết giá vốn, chi phí có chứng từ và không có chứng từ theo dõi ở hai tài khoản riêng biệt, • Hệ thống báo cáo kế toán Bảng cân đối kế toán Mẫu B01 – DN Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu B02 – DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03 – DN Bên cạnh đó, kết hợp công cụ Excel hỗ trợ hệ thống báo cáo công ty gồm các báo cáo quản trị: Phân tích lợi nhuận chi phí theo từng khách hàng, từng đơn đặt hàng và theo từng tuyến vận chuyển Công ty còn sử dụng công cụ KPI1 và báo cáo thuyết minh chênh lệch giữa số liệu thực tế trên phần mềm kế toán và số liệu được ghi nhận trên KPI. KPI là bảng ghi chép số liệu các thông tin liên quan đến đơn đặt hàng sẽ thực hiện, bao gồm các thông tin: tên nhân viên bán hàng, số đơn đặt hàng, ngày đặt hàng, tên công ty gửi hàng,các thông tin liên quan đến hàng hóa, thông tin nhận hàng, thông tin gửi hàng, • Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán 1Key Performance Indicator 50
  60. Vận dụng sự tiến bộ khoa học công nghệ thông tin ngày nay, công ty thiết lập một hệ thống mạng nội bộ, mail chung công ty thuận tiện cho việc cung cấp và trao đổi thông tin nhanh chóng và kiểm soát toàn hệ thống. Bên cạnh đó, hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Bravo 7.0 nhằm mục đích đơn giản hóa công việc xử lý kế toán hằng ngày. 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dash Logistics 2.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 2.2.1.1 Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của Dash Logistics • Nội dung doanh thu tại Dash Doanh thu tại Dash gồm doanh thu hoàn thành từ hoạt động cung cấp dịch vụ vận chuyển nội địa cũng như các dịch vụ lưu kho, bốc dỡ hàng hóa, quấn màng co, đóng pallet, • Chứng từ sổ sách sử dụng Hợp đồng khách hàng Hóa đơn GTGT gồm ba liên: +Liên 1: Lưu ở sổ hóa đơn +Liên 2: Gởi cho khách hàng +Liên 3: Lưu ở báo có Phiếu thu Báo có Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511 Sổ chi tiết TK 5113 • Tài khoản sử dụng Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ Với mạng lưới giao hàng trải dài đất nước và ba kho chính tại ba miền, vì vậy để thuận tiện trong hạch toán doanh thu, Công ty đã tổ chức hệ thống tài khoản con như sau TK 51131 Doanh thu cung cấp dịch vụ HCM 51
  61. TK 51132 Doanh thu cung cấp dịch vụ Hà Nội TK 51133 Doanh thu cung cấp dịch vụ Đà Nẵng • Phương pháp hạch toán Khi dịch vụ vận chuyển hàng hóa đã hòan thành, khách hàng chấp nhận thanh toán, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán công nợ Dash phản ánh doanh thu Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá trị thanh toán Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Có TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ Cuối kỳ, sau khi đã xác định được doanh thu thuần, kế toán tiến hành kết chuyển sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh • Ví dụ minh họa thực tế tại Dash Logistics Trích lược một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2014 của Công ty như sau: (1) Căn cứ hóa đơn GTGT số 0000633 ngày 29/11/2014 về việc thu tiền vận chuyển Công ty TNHH MOL Việt Nam với số tiền là 99.440.000 đồng. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 1311 99.440.000 Có TK 51131 90.400.000 Có TK 33311 9.040.000 ( phụ lục 1) (2) Căn cứ hóa đơn GTGT số 0000582 ngày 30/10/2014 về việc thu tiền vận chuyển Công ty DKSH Việt Nam số tiền là 5.374.600 đồng. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 1311 5.374.600 Có TK 51132 4.886.000 Có TK 33311 488.600 ( phụ lục 2) (3) Căn cứ phiếu thu số 006 ngày 12/08/2014 về việc thu tiền vận chuyển Công ty Phương Nam số tiền 1.870.000 đồng. Kế toán ghi nhận 52
  62. Nợ TK 1111 1.870.000 Có TK 51131 1.700.000 Có TK 33311 170.000 SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích lược) Ngày Chứng Diễn giải Tài Số tiền tháng từ khoản ghi sổ Số Ngày Nợ Có Cước vận chuyển nội địa T11/2014 29/11/ Doanh thu cung 0000633 29/11 51131 90.400.00 2014 cấp dịch vụ- HCM Phải thu khách 1311 90.400.000 hàng Thuế GTGT đầu ra 33311 9.040.000 Phải thu khách 1311 9.040.000 hàng Cước vận chuyển nội địa T10/2014 Doanh thu cung 30/10/ 0000582 30/10 cấp dịch vụ- Hà 51132 4.886.000 2014 Nội Phải thu khách 1311 4.886.000 hàng Thuế GTGT đầu ra 33311 488.600 Phải thu khách 1311 488.600 hàng Cước vận chuyển nội địa T8/2014 53
  63. 12/08/ PT0814- Doanh thu cung 12/08 51131 1.700.000 2014 006 cấp dịch vụ- HCM Phải thu khách 1111 1.870.000 hàng Thuế GTGT đầu ra 33311 170.000 Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 5113 43,265,864,981 Có TK 911 43,265,864,981 ( phụ lục 3) 2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính • Nội dung doanh thu tài chính tại Dash Doanh thu hoạt động tài chính của Dash là các khoản thu về tiền lãi tiền gởi ngân hàng không kỳ hạn • Chứng từ sổ sách sử dụng Giấy báo có Sổ phụ ngân hàng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515 • Tài khoản sử dụng TK 515 “ Doanh thu từ hoạt động tài chính” • Phương pháp hạch toán Các khoản thu lãi từ tiền gởi ngân hàng, kế toán Dash ghi nhận, Nợ TK 111, 112, 138 Có TK 515 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh • Ví dụ minh họa thực tế tại Dash Logistics Trích lược một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty như sau 54
  64. (1) Ngày 26/11/2014, Công ty nhận được phiếu báo cáo BC1114-050 về khoản lãi tiền gởi ngân hàng tháng 11/2014 của ngân hàng Vietcombank với số tiền là 68.889 đồng. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 1121 68.889 Có TK 515 68.889 ( phụ lục 6) (2) Ngày 31/12/2014, Công ty nhận được phiếu báo có BC1214-093 về khoản lãi tiền gởi ngân hàng tháng 12/2014 của ngân hàng Vietcombank với số tiền là 351.314 đồng. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 1121 351.314 Có TK 515 351.314 SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích lược) Ngày Chứng từ Số tiền Tài tháng Diễn giải Số Ngày khoản Nợ Có ghi sổ Lãi tiền gởi T12/2014 26/11/ BC1114- 26/11 Thu lãi tiền gởi 515 68.889 2014 050 Tiền VCB 1121 68.889 Lãi tiền gởi T11/2014 31/12/ BC1214- 26/11 Thu lãi tiền gởi 515 351.314 2014 093 Tiền VCB 1121 351.314 Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 55
  65. Nợ TK 515 552.621.267 Có TK 911 552.621.267 (phụ lục 3) 2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác tại công ty Dash Logistics • Khái niệm Thu nhập khác tại Dash gồm thu thanh lý TSCĐ, phí sử dụng tiện ích văn phòng và các khoản thu không thường xuyên như thu lại tiền giảm giá bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên. • Chứng từ sổ sách sử dụng Phiếu thu Giấy báo có Sổ nhật ký chung Sổ cái tài khoản 711 • Nội dung thu nhập khác TK 711 Thu nhập khác • Phương pháp hạch toán Căn cứ vào phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, kế toán hạch toán các nghiệp vụ thu nhập khác phát sinh trong kỳ như sau Nợ TK 111,112,131 Có TK 3331 Có TK 711 Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 711 Thu nhập khác Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh • Ví dụ minh họa thực tế tại Dash Logistics Trích lược một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty như sau (1) Ngày 26/6/2014, căn cứ vào phiếu thu PT0614-008 về khoản thanh lý máy lạnh, vách nhôm kho, thu được số tiền là 14.000.000 đồng. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 111 14.000.000. Có TK 33311 1.272.727 56
  66. Có TK 711 12.727.273 (2) Căn cứ hóa đơn GTGT số 0000768 ngày 29/12/2014 về việc thu tiền phí sử dụng tiện ích văn phòng tháng 12/2014 Công ty TNHH Logistics Đường Sắt Việt Nam với số tiền là 2,054,553.00đồng. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 1311 1.867.775 Có TK 711 186.778 Có TK 33311 2.054.553 SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích lược) Ngày Chứng từ Số tiền Tài tháng ghi Diễn giải Số Ngày khoản Nợ Có sổ Thanh lý máy lạnh, vách nhôm kho PT0614- 26/6/2014 26/06 Thu tiền mặt 1111 14.000.000 008 Thu do thanh lý máy lạnh, 5113 12.727.273 vách nhôm kho Thuế GTGT 3331 1.272.727 đầu ra Cuối kỳ kế toán tổng hợp thu nhập khác, tiến hành kết chuyển sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 711 108.402.795 Có TK 911 108.402.795 ( phụ lục 3) 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Thực tế, sau khi Công ty TNHH Dash Logistics thực hiện cung cấp dịch vụ vận chuyển, khách hàng căn cứ vào hợp đồng và giấy tờ vận chuyển mới thực hiện thủ tục trả tiền, vì vậy ở Dash không phát sinh các khoản làm giảm trừ doanh thu. 57
  67. 2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh của Công ty Dash Logistics 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán • Nội dung giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán tại công ty Dash Logistics là giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ( đã hoàn thành dịch vụ và khách hàng chấp nhận thanh toán) • Chứng từ sổ sách sử dụng Hóa đơn GTGT đầu vào Ủy nhiệm chi Vé cầu đường Phiếu đổ nhiên liệu Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 • Nội dung giá vốn hàng bán Tập hợp, phản ánh giá vốn dịch vụ thực hiện trong kỳ, kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, Công ty mở tài khoản chi tiết theo nội dung chi phí được tập hợp như sau: TK 6321 Chi phí xăng TK6322 Phí không chứng từ TK 6323 Phí cầu đường TK 6324 Phụ cấp tài xế theo chuyến TK 6325 Phí khác TK 6326 Phí thuê xe ngoài TK 6327 Khấu hao, phân bổ TK 6328 Lương căn bản tài xế TK 6329 Phí dịch vụ thuê ngoài • Phương pháp hạch toán Khi phát sinh dịch vụ vận chuyển, kế toán ghi nhận tất cả chi phí vào tài khoản giá vốn tương ứng. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh 58
  68. Có TK 632 Giá vốn hàng bán • Ví dụ minh họa thực tế tại Dash Logistics Trích lược một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty như sau: (1) Căn cứ báo nợ BN1014-023 ngày 08/10/2014 về chi phí mua dụng cụ chặn bánh xe. Kế toán ghi Nợ TK 6325 400.000 Nợ TK 1331 40.000 Có TK 1121 440.000 ( phụ lục 4) (2) Căn cứ báo nợ BN1114- 050 ngày 20/11/2014 về chi phí đường bộ chuyến 0297 và 0298. Kế toán ghi Nợ TK 6323 7.518.818 Nợ TK 1331 751.819 Có TK 1121 8.270.000 ( phụ lục 5) (trong đó chi phí cầu đường chuyến 0297 là 3.920.000, chuyến 0298 là 4.350.000) (3) Căn cứ hóa đơn HĐ0038014 ngày 11/11/2014 của doanh nghiệp Đình Long về chi phí thay cốp ben tổng côn dưới là 850.000. Kế toán ghi nhận Nợ TK 6325 850.000 Có TK 1121 850.000 Các chi phí được hạch toán vào TK 6322 bao gồm trợ cấp tiền ăn 8 ngày là 2.400.000 cộng chi phí sửa xe mỗi chuyến cố định là 300.000, chi phí hoạt động là 1.500.000 Nợ TK 63232 8.700.000 Có TK 1121 8.700.000 59
  69. SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích lược) Ngày Chứng từ Số tiền Tài tháng ghi Diễn giải Số Ngày khoản Nợ Có sổ Mua dụng cụ chặn bánh xe BN101 08/ Chi phí mua 08/10/2014 6325 400.000 4-23 10 ngoài Thuế GTGT 1331 40.000 đầu vào Tiền gởi ngân 1121 440.000 hàng Chi phí vận chuyển chuyến 0297 &0298 20/11/ BN1114- Chi phí cầu 30/10 6323 850.000 2014 50 đường Thuế GTGT 1311 751.819 đầu vào Tiền gởi ngân 1121 8.270.000 hàng 11/11/ BN1114- Chi phí thanh 11/11 6325 850.000 2014 50 cốp ben Tiền gởi ngân 1121 850.000 hàng 20/11/ BN1114- 30/10 Chi phí thay 6322 8.700.000 2014 50 cốp ben 60
  70. Tiền gởi ngân 1121 8.700.000 hàng Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 39.621.731.863 Có TK 632 39.621.731.863 ( phụ lục 3) 2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính tại Dash Logictics • Chứng từ sổ sách sử dụng Giấy báo có Sổ phụ ngân hàng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 635 • Tài khoản sử dụng TK 635 “ Chi phí tài chính” • Phương pháp hạch toán Kế toán căn cứ vào ủy nhiệm chi, sổ phụ ngân hàng để tập hợp và ghi nhận chi phí hoạt động tài chính theo ngày phát sinh Nợ TK 635 Có TK 111,112 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 Chi phí tài chính • Ví dụ minh họa thực tế tại Dash Logistics Trích lược một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty như sau (1) Ngày 30/11/2014, Công ty nhận được ủy nhiệm chi UNC 1114 của ngân hàng Vietcombank về việc thanh toán tiền lãi thuê kỳ 30 với số tiền là 17.298.170 đồng 61
  71. Nợ TK 635 17.298.170 Có TK 1121 17.298.170 (2) Ngày 31/05/2014, Công ty nhận được ủy nhiệm chi UNC 0514 của ngân hàng Vietcombank về việc thanh toán tiền lãi thuê kỳ 23 với số tiền là 32.202.052đồng và lãi quá hạn kỳ 22 với số tiền 4.686.623 đồng Nợ TK 635 36.888.675 Có TK 1121 36.888.675 SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích lược) Ngày Chứng từ Số tiền Tài tháng ghi Diễn giải Số Ngày khoản Nợ Có sổ Tiền lãi thuê kỳ 22 T5/2014 UNC 31/05/2014 30/11 Tiền VCB 1121 36.888.675 0514 Chi phí tài 635 36.888.675 chính Tiền lãi thuê kỳ 30 T11/2014 UNC 30/11/2014 30/11 Tiền VCB 1121 17.298.170 1114 Chi phí tài 635 17.298.170 chính Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 552.621.267 Có TK 635 552.621.267 (phụ lục 3) 62
  72. 2.2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng tại Dash Logistics • Chứng từ sổ sách sử dụng Hóa đơn GTGT Giấy đề nghị thanh toán Phiếu chi Ủy nhiệm chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641 • Tài khoản Công ty sử dụng TK 6411 Chi phí nhân viên bán hàng TK 6413 Chi phí dụng cụ TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 Chi phí khác bằng tiền • Phương pháp hạch toán Công ty hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng như sau Nợ TK 641 Có TK 111,112,131 Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 Chi phí bán hàng • Ví dụ minh họa thực tế tại Dash Logistics Trích lược một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty như sau (1) Căn cứ vào hóa đơn HĐ 00070 về khoản chi phí tiếp khách của bộ phận bán hàng với số tiền là 716.100 đồng. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 6415 651.000 Nợ TK 1331 65.100 Có TK 331 716.100 ( phụ lục 7) (2) Căn cứ vào báo nợ BN1014-004 ngày 02/10/2014 về khoản chi phí tiếp khách của bộ phận bán hàng với số tiền là 521.401. Kế toán ghi nhận như sau: 63
  73. Nợ TK 6415 474.000 Nợ TK 1331 47.401 Có TK 331 521.401 ( phụ lục 8) (3) Căn cứ vào BN0914-033 ngày 30/07/2014 về khoản trích hoa hồng cho nhân viên bán hàng với số tiền 1.031.358. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 6411 1.031.358 Có TK 1121 1.031.358 (phụ lục 9) Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 1.500.014.000 Có TK 641 1.500.014.000 ( phụ lục 3) 2.2.3.4 Kế toán chi phí quản lý tại Dash Logistics • Chứng từ sổ sách sử dụng Hóa đơn GTGT Giấy đề nghị thanh toán Phiếu chi Ủy nhiệm chi Bảng chấm công Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642 • Tài khoản công ty sử dụng TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 Chi phí vật liệu, dụng cụ quản lý TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 Thuế, phí và lệ phí TK 6428 Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản này có các tiểu khoản + TK 64281 Chi phí bằng tiền khác- có chứng từ + TK 64282 Chi phí bằng tiền khác- không chứng từ + TK 64288 Chi phí dịch vụ thuê ngoài 64
  74. • Phương pháp hạch toán Công ty hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến quản lý như sau Nợ TK 642 Có TK 111,112 Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp • Ví dụ minh họa thực tế tại Dash Logistics Trích lược một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty như sau (1) Căn cứ HĐ 0001233 của Công ty TM-DV Ánh Hằng về khoản mua văn phòng phẩm ngày 11/09/2014. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 6423 560.500 Nợ TK 1331 56.050 Có TK 1121 616.550 ( phụ lục 10 (2) Căn cứ vào phiếu khác PK1214-030 ngày 31/12 về khoản trích lương của nhân viên quản lý tại TPHCM tháng 12/2014 với khoản tiền 272.698.769. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 6421 272.698.769 Có TK 3341 272.698.769 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 6.255.000.009 Có TK 642 6.255.000.009 ( phụ lục 3) 2.2.3.5 Kế toán các khoản chi phí khác tại Dash Logistics • Chứng từ sổ sách sử dụng Phiếu chi Ủy nhiệm chi Giấy báo nợ Sổ nhật ký chung 65
  75. Sổ cái tài khoản 711 • Tài khoản sử dụng TK 811 Chi phí khác • Phương pháp hạch toán Căn cứ vào phiếu chi, ủy nhiệm chi, kế toán hạch toán các nghiệp vụ chi phí khác phát sinh trong kỳ như sau NợTK 811 Có TK 111,112 Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 Chi phí khác • Ví dụ minh họa thực tế tại Dash Logistics Trích lược một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty như sau Ngày 15/09/2014 căn cứ vào BN0914-033 về khoản chênh lệch khoản phải trả do ngân hàng hạch toán sai với số tiền là 300.000. Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 811 300.000 Có TK 1121 300.000 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 1.013.951 Có TK 811 1.013.95 ( phụ lục 3) 2.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp • Nội dung Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ • Tài khoản sử dụng TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 66
  76. • Phương pháp hạch toán Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp Nợ TK 821 Chi phí thuế thu thập doanh nghiệp Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp Cuối kỳ kế toán năm, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm để xác định lợi nhuận sau thuế Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty Dash Logistics mới thành lập nên còn nặng về các loại chi phí như chi phí khấu hao xe, chi phí khấu hao nhà xưởng, vì vậy trong bốn quý năm 2014 công ty bị lỗ, thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính bằng 0, khi quyết toán năm , số thuế TNDN phải nộp bằng 0 2.2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dash Logistics • Chứng từ sổ sách sử dụng Phiếu kết chuyển Sổ cái TK 511, 515,711, 632, 641, 642, 811,821 Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 911 • Tài khoản Công ty sử dụng TK 911 Xác định kết quả kinh doanh • Kết cấu TK 911 Bên nợ Bên có Các khoản chi phí phát sinh Các khoản doanh thu từ hoạt trong động bán hàng, cung cấp dịch năm tài chính vụ, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác • Phương pháp hạch toán 67
  77. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 Thu nhập khác Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển giá vốn dịch vụ cung cấp và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 Giá vốn hàng bán Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các khoản chi phí khác trong kỳ Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 Chi phí bán hàng Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 635 Chi phí tài chính Có TK 811 Chi phí khác Kết chuyển lỗ tại Công ty Dash LogisticS Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh • Minh họa thực tế tại Dash Logistics Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển doanh thu, thu nhập năm 2014 Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng &cung cấp dịch vụ” 43.265.864.981 Nợ TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 6.646.458 Nợ TK 711 “Thu nhập khác” 108.402.795 Có TK 911“Xác định kết quả kinh doanh” 43.380.914.234 Kết chuyển chi phí năm 2014 68
  78. Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 47.930.381.090 Có TK 632 “Giá vốn hàng bán” 39.621.731.863 Có TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” 552.621.267 Có TK 641 “ Chi phí bán hàng” 1.500.014.000 Có TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” 6.255.000.009 Có TK 811 “Chi phí khác” 1.013.951 Lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận kế toán trước thuế = 43.380.914.234 – 47.930.381.090 = (4.549.466.856) Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ TK 8211 bằng 0 Xác định lợi nhuận sau thuế : Nợ TK 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối” 4.549.466.856 Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh 4.549.466.856 2.3 Phân phối lợi nhuận Công ty TNHH Dash chưa có lợi nhuận nhưng khi có lợi nhuận công ty sẽ phân phối lợi nhuậnsau thuế theo sự thỏa thận giữa các thành viên góp vốn như sau: Chỉ tiêu Tỷ lệ Chia lãi cho các bên liên kết, trong đó - Tập đoàn Indotrans 70% - Tập đoàn Singaporepost 30% 2.4 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta tiến hành phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm cũng như phân tích các yếu tố làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp 69
  79. Bảng 2.1: Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2013, 2014 STT Chỉ tiêu 2013 2014 Chênh lệch So sánh(%) 1 Doanh thu BH& CCDV 26,818,198,308 43,265,864,981 16,447,666,673 61,3 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 26,818,198,308 43,265,864,981 16,447,666,673 61,3 4 Giá vốn hàng bán 24,204,164,505 39,621,731,863 15,417,567,358 63,7 5 Lợi nhuận gộp 2,614,033,803 3,644,133,118 1,030,099,315 39,4 6 Doanh thu hoạt động tài chính 20,160,291 6,646,458 (13,513,833) (67,3) 7 Chi phí tài chính 1,203,721,542 552,621,267 (651,100,275) (54,1) Trong đó: Chi phí lãi vay 8 Chi phí bán hàng 2,426,246,255 1,500,014,000 (926,232,255) (38,17) 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4,009,492,500 6,255,000,009 2,245,507,509 56 10 Lợinhuận thuần từ hoạt (5,005,266,203) (4,656,855,700) 348,410,503 (6,96) 70
  80. động SXKD 11 Thu nhập khác 39,868,691 108,402,795 68,534,104 171 12 Chi phí khác 12,437,040 1,013,951 (11,423,089) (91) 13 Lợi nhuận khác 27,431,651 107,388,844 79,957,193 291 14 Tổng lợi nhuận trước thuế (4,977,834,552) (4,549,466,856) 428,367,696 8,6 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17 Lợi nhuận (4.977.834.552) (4.549.466.856) sau thuế Nhận xét Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dash Logistics qua 2 năm 2013, 2014, một cách tổng quan, doanh thu qua 2 năm 2013, 2014 liên tục tăng, ta thấy được doanh thu tăng 16,447,666,673 đồng tương ứng 61,3%, Năm 2013 mức doanh thu đạt trên 26 tỷ đồng, năm 2014 doanh thu ở mức 43,2 tỷ đồng. Việc doanh thu liên tục tăng một phần là do yếu tố trượt giá, làm giá dịch vụ tăng lên. Hơn thế nữa, công ty không ngừng gia tăng chất lượng dịch vụ, mở rộng quy mô, không ngừng tìm kiếm khách hàng và gia tăng các mối quan hệ để mức sản lượng ngày một tăng. Bên cạnh đó, việc liên tục quan hệ tốt với các nhà cung cấp để đưa ra cho khách hàng những mức giá dịch vụ cạnh tranh nhất cũng không ngừng thu hút sự tin tưởng và quan tâm từ khách hàng. Ngoài ra, với uy tín được xây dựng lâu năm từ các công ty mẹ cũng góp phần lớn giúp nâng cao uy tín cũng như sự tín thác đối với công ty. Tuy vậy khi 71
  81. xét đến yếu tố chi phí giá vốn thì năm 2014tăng so với năm 2013 gần 15,4 tỷ đồng, tương đương 63,7%, tương tự như vậy chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng hơn 2,2 tỷ đồng. Như vậy mức chênh lệch giữa tốc độ tăng doanh thu vẫn thấp hơn so với tốc độ tăng chi phí, doanh thu tuy có tăng nhưng vẫn chưa thể đảm bảo cân đối giữa doanh thu và chi phí vì vậy trong những năm đầu này công ty vẫn chưa có lợi nhuận. 72
  82. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁNXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DASH LOGISTICS 3.3 Nhận xét về kế toán xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH Dash Logistics Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay vấn đề bán hàng và xác định kết quả bán hàng quyết định sống còn đến mỗi doanh nghiệp. Nhận định được tầm quan trọng này, ban lãnh đạo công ty TNHH Dash Logistics đã có sự quan tâm sâu sắc tới vấn đề bán hàng cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy mới thành lập nhưng hệ thống kế toán của công ty không ngừng được hoàn thiện. Sau một thời gian thực tập và công tác tại Dash Logistics, được quan sát cũng như trực tiếp làm, em xin đưa ra những ý kiến, nhận xét về công tác kế toán cũng như công tác bán hàng xác định kết quả kinh doanh. 3.3.1 Một số ưu điểm trong việc tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dash Logistiscs • Về công tác kế toán: Công tác kế toán tại công ty tương đối chặt chẽ, có sự phân chia trách nhiệm, nghĩa vụ quyền hạn rõ ràng giữa các bộ phận. Để đảm bảo được nhân viên thực hiện đúng, hiệu quả và đầy đủ công việc của mình, ban lãnh đạo đã ra các quy định, hướng dẫn rõ ràng bằng các văn bản. Công ty đã áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán, sổ sách kế toán và luôn hoàn thành đúng thời gian quy định đối với các nghĩa vụ với nhà nước ví dụ thực tế như quý 2 năm 2015 công ty đã hoàn thành nộp báo cáo thuế cũng như BC 26 trước thời gian kết thúc ngày 20 tháng 7 • Vềbộmáykế toán: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty tập trung nghĩa là công ty cũng như những công ty con khác của tập đoàn ITL, được đặt phòng finance, kế toán trưởng của tập đoàn sẽ chịu trách nhiệm quản lý chung về mặt tài chính của các công ty, kế toán trưởng các bộ phận như Dash sẽ đảm nhiệm về mặt quản lý tài chính của công ty con, Dash có kế toán công nợ lo về các vấn đề liên quan đến khách hàng như việc xuất hóa đơn, thanh toán, kế toán chi phí lo về các vấn đề liên quan đến nhà cung cấp như các chi phí xăng, thuê xe, kho bãi, Nhìn chung bộmáykếtoáncủacôngtyđượctổchứcđươngđốikhoahọc, cósựphânđịnhrõtránhnhiệm, 73
  83. nghĩavụvàquyềnhạncủamỗicánhânđảmbảophùhợpvớiyêucầucủacôngviệcvàphùhợp vớichuyênmôntừngngười. • Về hệ thống chứng từ: Chứng từ của công ty sử dụng phù hợp với chế độ nhà nước, quá trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ được thực hiện theo đúng quy định, cụ thể như các chứng từ liên quan đến tiền mặt thể hiện qua phiếu thu, phiếu chi, liên quan đến việc mua bán hàng thể hiện qua hóa đơn GTGT đầu vào,hóa đơn GTGT đầu ra,phiếu nhập xuất kho, hợp đồng, . • Về phương pháp hạch toán: Các nguyên tắc kế toán , các quy định hướng dẫn của Bộ Tài chính được công ty Dash thực hiện nghiêm túc, chính xác, đúng chuẩn mực không có sai sót. Các hoạt động kinh doanh được ghichép một cách có kế hoạch, liên tục theo đúng tiến độ thời gian. Mọi công việc về nghiệp vụ kế toán như phát sinh một khoản tiền khách hàng trả, vào cuối tháng kế toán công nợ sẽ cập nhật vào phần báo có, hay khi có một khoản chi phí phát sinh kế toán phải trả sẽ cập nhật vào phần mềm sau đó, nói chung mỗi nghiệp vụ phát sinh đều được cập nhật vào phần mềm bravo 7 ngoài ra công tác thống kê, báo cáo tài chính, báo cáo thuế được thực hiện đầy đủ đúng quy định. • Về bộ máy kế toán: Nhân viên công ty nói chung và nhân viên bộ phận kế toán nói riêng có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình, trách nhiệm,thường xuyên được tham gia tập huấn các lớp chuyên môn như thuế, tập huấn phần mềm bravo, • Hệ thống tài khoản Công ty Dash đang sử dụng chung phần mềm kế toán với tập đoàn mẹ và các công ty con khác, điều này cũng khá tốn thời gian trong việc chạy dữ liệu nhưng Dash đã xây dựng một hệ thống tài khoản riêng phù hợp với đặc điểm công ty, trong hệ thống tài khoản này bao gồm tài khoản cấp 1 phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và các tài khoản chi tiết phục vụ cho việc quản trị thông tin tại Dash 3.3.2 Những mặt còn tồn tại trong công tác kế toán tại công ty TNHH Dash Logistics 74
  84. Nói chung công tác kế toán tại công ty Dash đã đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ đúng chế độ của Nhà nước cũng như phần nào đáp ứng được nhu cầu thực tế công ty hiện nay. Tuy nhiên bên cạnh đó còn tồn tại một số vấn đề như: • Cập nhật dữ liệu vào phần mềm Khi một nghiệp vụ kế toán xác định đã hoàn thành, kế toáncập nhật vào phần mềm bravo 7 để theo dõi, tuy nhiên quá trình cập nhật này thường được kế toán để tới cuối tháng mới cập nhật cụ thể như phần hành kế toán công nợ khi khách hàng trả tiền vào tài khoản công ty, đến cuối tháng kế toán mới cập nhật báo có điều này có rủi ro rất lớn vì thời gian đó kế toán phải đảm nhiệm nhiều công việc như chốt sổ, báo cáo nên việc xảy ra sai sót cao, bên cạnh đó kế toán sẽ không thường xuyên theo dõi được công nợ của khách hàng • Theo dõi bảng kê của khách hàng Chi phí và doanh thu của từng chuyến xe được cập nhật vào KPI, là một công cụ quản lý từng chuyến, kế toán dựa vào đây để lên hóa đơn cho khách hàng và chốt sổ, từng ngày bộ phận sale sẽ gởi bảng kê được in có đối chiếu với KPI cho kế toán, kế toán gởi cho khách hàng, và khi nhận được sự xác nhận của khách, kế toán sẽ lên hóa đơn và gởi. Quá trình này mất nhiều thời gian vì khi khách hàng cần trao đổi thông tin về lô hàng, chuyến đi thì bộ phận kế toán sẽ không có cơ sở chuyên môn giải quyết cho khách • Hạch toán giá vốn Công ty sử dụng tài khoản 632 “ Giá vốn cung cấp dịch vụ” để tổng hợp chi phí liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ vận chuyển. Do đặc thù của dịch vụ vận chuyển là quá trình thực hiện xong dịch vụ đồng thời cũng là quá trình tạo ra doanh thu nên doanh nghiệp không có khâu đánh giá sản phẩm dở dang, toàn bộ chi phí tập hợp trong kỳ là tổng giá thành của dịch vụ vận chuyển. Như vậy công ty không tính ra được những chi phí vượt định mức để từ đó thấy được hiệu quả hoạt động và có hướng điều chỉnh chi phí cho phù hợp, phục vụ quá trình quản lý. • Tình hình thu nợ Công ty Dash có ba chi nhánh tại ba miền nhưng chủ yếu doanh thu vẫn đến từ đầu thành phố Hồ Chí Minh vì vậy lượng khách hàng khá phong phú từ các 75
  85. tỉnh thành phố khác nhau. Sau khi hoàn thành vận chuyển, Dash mới gởi khách hàng xác nhận bảng kê mới vận chuyển và lên hóa đơn tài chính gởi khách hàng, quá trình này mất nhiều thời gian bên cạnh đó Dash còn cho phép khách hàng trả chậm trong thời gian 2 tháng sau ngày ra hóa đơn tài chính nhưng trái lại công ty lại chưa có quy định, biện pháp thu nợ hiệu quả,điều này khó có thể tránh được những tiêu cực trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, bản thân các công ty khác lại muốn chiếm dụng vốn, hoặc cố ý dây dưa công nợ, điều này làm công ty luôn phải đặt trong tình trạng thiếu hụt vốn. 3.4 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dash Logistics • Hạch toán giá vốn Công ty nên sử dụng tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp tổng chi phí ( nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và tính giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ vận chuyển đã thực hiện, sang tài khoản 632. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường và phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá thành sản phẩm mà được hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Tính được giá thành sẽ cho phép doanh nghiệp có một chiến lược giá và kiểm soát lợi nhuận để dịch vụ mang lại có tính cạnh tranh cao mà vẫn có lãi Giá thành của sản phẩm được cấu tạo bởi ba khoản mục - Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí cấu tạo nên dịch vụ bao gồm các khoản chi phí nhiên liệu như chi phí xăng, dầu, chi phí vật liệu phụ tùng như bộ lọc dầu , màng co, - Chi phí nhân công trực tiếp là những chi phí phải trả cho nhân công trực tiếp phục vụ quá trình vận chuyển bao gồm lương chính của tài xế, phụ cấp từng chuyến - Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan như chi phí khấu hao xe, đầu xe, romooc, chi phí điện nước, chi phí sữa chữa thưỡng xuyên, bảo hiểm xe, • Về quá trình nhập liệu 76
  86. Kế toán nên có file theo dõi tình hình trả nợ của khách hàng từng ngày và thường xuyên cập nhật vào phần mềm, tránh để tình trạng cuối tháng mới làm như hiện nay. Ngoài ra kế toán công nợ phải phối hợp với các bộ phận khác đôn đốc tình hình trả nợ của khách hàng, đối với những khách hàng có lịch sử trả nợ xấu phải ngưng hoạt động vận chuyển, dựa vào hợp đồng đã ký với khách hàng để thu hồi nợ • Về quy trình xác nhận của khách hàng Như ở nói ở trên việc gởi bảng kê cho khách hàng phụ thuộc lớn vào bộ phận sale, và khi có những phản hồi của khách hàng liên quan đến vấn đề phát sinh trong quá trình cân đo hàng, thì bộ phận kế toán lại không giải quyết được, thiết nghĩ quy trình nên rút ngắn lại, bộ phận sale chủ động liên hệ với khách hàng trước, xác nhận bảng kê với khách và cuối cùng khi đã có sự đồng ý của khách hàng, kế toán mới trực tiếp làm với khách hàng để ra hóa đơn tài chính. • Thu hồi công nợ Kế toán cần có quy định cụ thể trong việc thanh toán, cần áp dụng các biện pháp thu hồi công nợ nhằm đảm bảo lợi ích của công ty không bị xâm hại, công ty nên áp dụng “ chiết khấu thanh toán” cho các khách hàng thường xuyên thanh toán đúng và trước thời hạn, có uy tín 77
  87. KẾT LUẬN Công ty TNHH Dash Logistics là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận chuyển hàng hóa nội địa. Đối với ngành giao nhận vận chuyển nói chung và công ty TNHH Dash Logistics nói riêng, trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay, dịch vụ giao nhận mà công ty cung cấp tạo ra cần phải có đủ sức mạnh cạnh tranh với thị trường, đòi hỏi dịch vụ công ty cung cấp phải hoàn hảo, có chất lượng cao nhưng giá cả phải hợp lý. Đó là một thử thách mà công ty phải đối đầu trong thị trường giao nhận vận chuyển phát triển như hiện nay. Tuy nhiên, với lợi thế được kế thừa chuyên môn cũng như kinh nghiệm của những công ty mẹ với bề dày thành tích cùng với đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, có năng lực, Dash đang từng ngày chứng minh vị thế trong thị trường giao nhận vận chuyển. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Dash Logistics, được sự giúp đỡ nhiệt tình của Tiến sỹ Dương Thị Mai Hà Trâm cùng với các anh, chị trong công ty, em đã được tìm hiểu về công tác kế toán thực tế tại công ty và hoàn thành bài luận văn với nội dung “ Xác định kết quả kinh doanh và phân phốilợi nhuận tại công ty TNHH Dash Logistics”. Do giới hạn về nhận thức và thời gian thực tập nên bài báo cáo còn nhiều hạn chế, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ cô và anh, chị. Em chân thành cảm ơn cô và các anh chị công ty Dash Logisitcs đã giúp em hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này. 78