Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiêu quả công tác kế toán này

pdf 164 trang thiennha21 26/04/2022 3530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiêu quả công tác kế toán này", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tn.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiêu quả công tác kế toán này

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THANH SƠN VÀ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Sinh viên thực hiện TRẦN THỊ TUYẾT NHI MSSV: 13D340301122 LỚP: ĐHKT8B Cần Thơ, 2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THANH SƠN VÀ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện ThS. THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRẦN THỊ TUYẾT NHI MSSV: 13D340301122 LỚP: ĐHKT8B Cần Thơ, 2017
  3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô, đặc biệt là Thầy Cô Khoa Kế toán- Tài chính- Ngân hàng và các Thầy Cô bộ môn đã giúp em có những kiến thức chuyên môn thật vững vàng và những kinh nghiệm thực tế quý báu. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Cô Thái Thị Bích Trân, người đã giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành thật tốt khóa luận của mình. Trong suốt thời gian thực hiện khóa luận, Cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cho em những lời khuyên rất bổ ích . Bên cạnh đó, Cô còn cung cấp nhiều nguồn tài liệu phong phú để em hoàn thành nghiên cứu của mình. Một lần nữa, em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Cô và chúc Cô luôn vui, khỏe và thành công trong công việc và cuộc sống. Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã đồng hành cùng với em trong suốt thời sinh viên, luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ em học tập thật tốt. Do có nhiều hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nghiêm cứu nên khóa luận của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Vì thế, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn nghiên cứu của mình. Cần Thơ, ngày . tháng năm 2017. Người thực hiện Trần Thị Tuyết Nhi GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân i SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của mình và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ khóa luận cùng cấp khác. Cần Thơ, ngày . tháng năm 2017. Người thực hiện Trần Thị Tuyết Nhi GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân ii SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này BẢN NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Họ và tên người hướng dẫn: Thái Thị Bích Trân Học vị: Thạc sĩ Chuyên ngành: Kế toán Cơ quan công tác: Khoa Kế toán- Tài chính- Ngân hàng Tên sinh viên: Trần Thị Tuyết Nhi Chuyên ngành: Kế toán Tên đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiêu quả công tác kế toán này. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hộ của đề tài với chuyên ngành đào tạo: 2. Về hình thức trình bày: 3. Ý nghĩa khoa học, tính thực tiễn và cấp thiết của đề tài: 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của đề tài: 5. Nội dung kết quả đạt đƣợc: 6. Kết luận chung: Cần Thơ, ngày . tháng năm 2017. Người thực hiện Trần Thị Tuyết Nhi GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân iii SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU 1 1.1 Đặt vấn đề 1 1.2 Mục tiêu cụ thể 1 1.2.1 Mục tiêu chung 1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2 1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 2 1.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 2 1.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận 4 1.4.1 Giới hạn về nội dung 4 1.4.2 Giới hạn về đối tƣợng 4 1.4.3 Giới hạn về không gian 4 1.4.4 Giới hạn về thời gian 4 1.5 Cấu trúc của khóa luận 5 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 6 2.1 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh 6 2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính 6 2.1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ). 6 2.1.1.2 Doanh thu bán hàng 6 2.1.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu 14 2.1.1.4 Chi phí giá vốn hàng bán 16 2.1.1.5 Chi phí bán hàng 20 2.1.1.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 23 2.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính 26 2.1.2.1 Kết quả hoạt động tài chính 26 2.1.2.2 Doanh thu tài chính 26 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân iv SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.2.2.3 Chi phí tài chính 31 2.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 34 2.1.3.1 Kết quả hoạt động khác 34 2.1.3.2 Thu nhập khác 34 2.1.3.3 Chi phí khác 38 2.1.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 41 2.1.5 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 42 2.1.5.1 Công thức tính 42 2.1.5.2 Tài khoản sử dụng (911) 43 2.1.5.3 Kết cấu tài khoản 43 2.1.5.4 Sơ đồ hạch toán 44 2.1.5.4 Sổ sách kế toán 44 2.1.6 Báo cáo kết quả kinh doanh 44 2.1.6.1 Khái niệm 44 2.1.6.2 Biểu mẫu 45 2.1.6.3 Cách lập 46 2.2 Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 47 2.2.1 Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động 47 2.2.2 Mô hình nghiên cứu 49 2.2.3 Thang đo 50 2.2.3.1 Thống kê mô tả 50 2.2.3.2 Thang đo Likert (1-5) 50 2.2.3.3 Hồi quy Binary Logistic 52 2.2.3.4 Phƣơng pháp đo lƣờng và tính toán dữ liệu 53 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THANH SƠN VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 54 3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty 54 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 54 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân v SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 3.1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ 54 3.1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh 54 3.1.2.2 Chức năng 55 3.1.2.3 Nhiệm vụ 55 3.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty 55 3.1.4 Tổ chức kế toán 56 3.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 56 3.1.4.2 Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán 56 3.1.4.3 Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực. 57 3.1.5 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển. 58 3.1.5.1 Thuận lợi 58 3.1.5.2 Khó khăn 58 3.1.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển 59 3.1.5.4 Khái quát tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 59 3.2 Thực trạng kế toán xác định kết qảu kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn. 62 3.2.1 Hoạt động kinh doanh chính: 62 3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 62 3.2.1.2 Kế toán chi phí giá vốn hàng bán 66 3.2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng 68 3.2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 71 3.2.2 Kế toán doanh thu tài chính 74 3.2.3 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 76 3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh 79 3.3 Các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 80 3.3.1 Quy trình thực hiện 80 3.3.1.1 Thiết kế nghiên cứu 80 3.3.1.2 Khung nghiên cứu 81 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân vi SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 3.3.2 Mô tả mẫu khảo sát 82 3.3.2.1 Giới tính đáp viên 82 3.3.2.2 Trình độ đáp viên 83 3.3.2.3 Nghề nghiệp đáp viên 84 3.3.3 Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu 84 3.3.4 Kết quả kiểm định của nghiên cứu 85 3.3.5 Kết quả phân tích tƣơng quan 86 3.3.6 Kết quả phân tích hồi quy 87 CHƢƠNG 4 ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 88 4.1 Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thanh Sơn 88 4.1.1 Ƣu điểm 88 4.1.2 Tồn tại 88 4.1.3 Giải pháp hoàn thiện 89 4.1.3.1 Công tác kế toán 89 4.1.3.2 Biện pháp tăng doanh thu 89 4.1.3.3 Biện pháp giảm chi phí. 90 4.2 Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 91 4.2.1 Đánh giá 91 4.2.2 Đề xuất liên quan 91 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 92 5.1 Kết luận 92 5.2 Kiến nghị 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân vii SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh trong 3 năm 2014, 2015 và 2016. 60 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 62 Bảng 3.3: Tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán 66 Bảng 3.4: Tổng hợp chi phí bán hàng 68 Bảng 3.5: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 71 Bảng 3.6: Tổng hợp doanh thu tài chính 74 Bảng 3.7: Bảng tính và phân bổ khấu hao 112 Bảng 3.8: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 114 Bảng 3.9: Báo cáo kết quả kinh doanh quý I năm 2016 79 Bảng 3.10: Thông tin giới tính đáp viên 82 Bảng 3.11: Thông tin trình độ đáp viên 83 Bảng 3.12: Thông tin nghề nghiệp đáp viên 84 Bảng 3.13: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 85 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân viii SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  11. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này DANH MỤC SƠ ĐỒ-HÌNH Trang Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 Sơ đồ 2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 16 Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán 19 Sơ đồ 2.4: Kế toán chi phí bán hàng 22 Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25 Sơ đồ 2.6 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 30 Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính 33 Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác 37 Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác 40 Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 41 Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 42 Sơ đồ 2.12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 44 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 55 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật ký chung 57 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kết quả kinh doanh quý I năm 2016 78 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ nghiên cứu 81 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu 49 Hình 3.1: Thông tin giới tính đáp viên 82 Hình 3.2: Thông tin trình độ đáp viên 83 Hình 3.3: Thông tin trình độ đáp viên 84 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân ix SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  12. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 2. GTGT: Giá trị gia tăng 3. TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt 4. XK: Xuất khẩu 5. BVMT: Bảo vệ môi trường 6. CKTM: Chiết khấu thương mại 7. TSCĐ: Tài sản cố định 8. TK: Tài khoản 9. NSNN: Ngân sách nhà nước 10. VNĐ: Việt Nam đồng 11. TC: Tài chính 12. SXKD: Sản xuất kinh doanh 13. GVHB: Giá vốn hàng bán 14. DN: Doanh nghiệp 15. HH,DV: Hàng hóa, dịch vụ 16. XNK: Xuất nhập khẩu 17. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân x SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  13. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động. Kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại. Nó phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thông qua lợi nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn quan tâm đến doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận thu được. Bằng hệ thống các phương pháp khoa học. Kế toán đã thể hiện tính ưu việc của mình trong việc bao quát toàn bộ tình hình tài chính và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ và chính xác. Đặc biệt công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh việc nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đề tài cũng nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Để đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố, nhân tố tác động ít, nhân tố tác động nhiều, nhân tố không tác động để cung cấp cho người cần sử dụng thông tin và xa hơn nữa là ứng dụng trong công tác kế toán có liên quan. Xuất phát từ tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng và sự cần thiết phải tìm hiểu các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán này, tôi đã chọn đề tài cho khóa luận là “ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế này” để nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu cụ thể 1.2.1 Mục tiêu chung * Về công tác kế toán Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 1 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  14. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này tại công ty TNHH Thanh Sơn. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn trong thời gian tới. * Về nhân tố tác động Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó, đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán này. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể * Về công tác kế toán Đề xuất cơ sở lý luận về công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn. Tìm hiểu thực trạng công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn. Đánh giá ưu, khuyết điểm của công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn. Đưa ra một số giải pháp, ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn. * Về nhân tố tác động Đề xuất cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Đưa ra kết quả nghiên cứu từ mô hình điều tra khảo sát và chạy dữ liệu. Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu * Về công tác kế toán Khóa luận được thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp: được lấy từ Nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết phát sinh trong kỳ kế toán, Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, của quý I năm 2016 tại phòng kế toán Công ty TNHH Thanh Sơn. Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, các luận văn nghiên cứu trước đó, các giáo trình kế toán có liên quan. Thu thập ý kiến, kinh nghiệm của các giảng viên chuyên ngành kế toán và GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 2 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  15. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này các nhân viên kế toán. So sánh, đối chiếu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh với các luật kế toán, chuẩn mực, chế độ và các quy định pháp lý khác của Bộ tài chính. * Về nhân tố tác động Khóa luận được thực hiện dựa trên số liệu sơ cấp: được thu thập từ điều tra phỏng vấn trực tiếp, email, điện thoại các kế toán và những người chuyên gia có liên quan đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin sơ cấp được thu thập theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện để phỏng vấn trực tiếp kế toán của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ thông qua bảng câu hỏi có sẵn. 1.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu * Về công tác kế toán Phương pháp tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn. Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá số liệu các thông tin thu thập trong quá trình tìm hiểu thực tế. Phương pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn với luật, chuẩn mực kế toán có liên quan. Từ đó đánh giá và đưa ra giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn * Về nhân tố tác động Phương pháp định tính: phỏng vấn và xin ý kiến người có chuyên môn để xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Nội dung trao đổi làm cơ sở xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. Phương pháp định lượng: khảo sát để tập hợp chọn mẫu gửi bảng câu hỏi trực tiếp cho các kế toán và những người có liên quan đến kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ. Dùng phần mềm SPSS để kiểm định dữ liệu, kiểm tra lại độ tin cậy thang đo các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp thống kê, mô tả, kiểm định, phân tích tương quan, phân tích hồi quy qua đó đánh giá được sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác xác định kết quả kinh doanh. Sử dụng phần mềm SPSS 20 cho nghiên cứu: GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 3 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  16. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Thống kê mô tả - Kiểm định độ tin cậy thang đo Crobach’s Alpha - Hồi quy Logistic - Tương quan Correlation 1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận 1.4.1 Giới hạn về nội dung * Về công tác kế toán Khóa luận nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn. * Về nhân tố tác động Nhân tố tác động hiệu quả công tác xác định kết quả kinh doanh các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ. 1.4.2 Giới hạn về đối tƣợng * Về công tác kế toán Đối tượng nghiên cứu là các chứng từ, sổ sách, báo cáo liên quan đến công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn. * Về nhân tố tác động Các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán và các nhân viên kế toán. 1.4.3 Giới hạn về không gian * Về công tác kế toán Khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Thanh Sơn. * Về nhân tố tác động Các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán và các nhân viên kế toán tại thành phố Cần Thơ. 1.4.4 Giới hạn về thời gian * Về công tác kế toán Số liệu được thu thập tại phòng kế toán công ty TNHH Thanh Sơn trong quý I năm 2016. Thời gian thực hiện khóa luận tại công ty TNHH Thanh Sơn từ tháng 06/02/2017 đến tháng 05/05/2017. * Về nhân tố tác động GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 4 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  17. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Sử dụng trong khóa luận là những thông tin, số liệu liên quan đến nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thu thập từ sách, niên giám thống kê, các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ năm 2017. Thời gian khảo sát các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh từ tháng 06/02/2017 đến tháng 05/05/2017. 1.5 Cấu trúc của khóa luận Nội dung nghiên cứu được chia thành 5 chương: Chương 1: Mở đầu Chương 2: Cơ sở lý luận. Chương 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và kết quả mô hình nghiên cứu. Chương 4: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện. Chương 5: Kết luận và kiến nghị. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 5 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  18. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN (Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22-12-2014) 2.1 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính 2.1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ). a. Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định hay kết quả kinh doanh là biểu hiện số tiền chênh lệch. Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp. b. Công thức tính Kết quả hoạt Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí quản động sản xuất = thu - hàng - bán - lý doanh kinh doanh thuần bán hàng nghiệp Nếu kết quả tính ra dấu +: có lợi trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu kết quả tính ra dấu -: lỗ của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Doanh thu thuần = tổng doanh thu bán hàng – những khoản giảm doanh thu Những khoản giảm trừ bao gồm: - Chiết khấu thương mại - Doanh thu hàng bán bị trả lại - Doanh thu bị giảm do giảm giá hàng bán - Thuế tiêu thụ đặc biệt 2.1.1.2 Doanh thu bán hàng a. Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 6 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  19. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa hoặc sản phẩm cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh nghiêp̣ chỉ ghi nhâṇ doanh thu cung cấ p dic̣ h vu ̣khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu đươc̣ xác điṇ h tương đối chắc chắn . Khi hơp̣ đồng quy điṇ h người mua đươc̣ quyền trả laị dic̣ h vu ̣đa ̃ mua theo những điều kiêṇ cu ̣thể , doanh nghiêp̣ chỉ đươc̣ ghi nhâṇ doanh thu khi những điều kiêṇ cu ̣thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. - Doanh nghiêp̣ đa ̃ hoăc̣ se ̃ thu đươc̣ lơị ích kinh tế từ gia o dic̣ h cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dic̣ h cung cấp dic̣ h vu ̣đó . Nguyên tắc ghi nhận doanh thu * Nguyên tắ c ghi nhâṇ doanh thu đối vớ i giao dic̣ h bá n hàng hóa , cung cấ p dic̣ h vu ̣theo chƣơng triǹ h dành cho khá ch hàng truyền thống: Đặc điểm của giao dịch bán hàng hóa , cung cấp dic̣ h vu ̣theo chương trình dành cho khách hàng truyền thống : Giao dic̣ h theo chương trình dành cho khách hàng truyền thống phải thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau: - Khi mua hàng hóa , dịch vụ, khách hàng được tích điểm thưởng để khi đạt đủ số điểm theo quy điṇ h se ̃ đươc̣ nhâṇ môṭ lươṇ g hàng hóa , dịch vụ miễn phí hoăc̣ đươc̣ giảm giá chiết khấu. - Người bán phải xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa , dịch vụ sẽ phải cung cấp miêñ phí hoăc̣ số tiền se ̃ chiết khấu , giảm giá cho người mua khi người mua đaṭ đươc̣ các điều kiêṇ của chương trình (tích đủ điểm thưởng). GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 7 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  20. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Chương trình phải có giới haṇ về thời gian cu ̣thể , rõ ràng, nếu quá thời hạn theo quy định của chương trình mà khách hàng chưa đáp ứng được các điều kiêṇ đăṭ ra thì người bán se ̃ không còn nghiã vu ̣phải cung cấp hàng hóa , dịch vụ miêñ phí hoăc̣ giảm giá , chiết khấu cho người mua (số điểm thưởng của người mua tích lũy hết giá trị sử dụng). - Sau khi nhâṇ hàng hóa , dịch vụ miễn phí hoặc được chiết khấu giảm giá , người mua bi ̣trừ số điểm t ích lũy theo quy định của chương trình (đổi điểm tích lũy để lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá khi mua hàng). - Viêc̣ cung cấp hàng hóa , dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu , giảm giá cho người mua khi đaṭ đủ số điểm thưởng có thể đươc̣ thưc̣ hiêṇ bởi chính người bán hoăc̣ môṭ bên thứ ba theo quy điṇ h của chương trình. - Tại thời điểm bán hàng hóa , cung cấp dic̣ h vụ , người bán phải xác điṇ h riêng giá tri ̣hơp̣ lý của hàn g hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số tiền phải chiết khấu , giảm giá cho người mua khi người mua đạt được các điều kiện theo quy điṇ h của chương trình. - Doanh thu đươc̣ ghi nhâṇ là tổng số tiền phải thu hoăc̣ đa ̃ th u trừ đi giá tri ̣ hơp̣ lý của hàng hóa , dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu , giảm giá cho người mua . Giá trị của hàng hóa , dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoăc̣ số phải chiết khấu , giảm giá cho người mua đươc̣ ghi nhâṇ là doanh thu chưa thưc̣ hiêṇ . Nếu hết thời haṇ của chương trình mà người mua không đaṭ đủ điều kiêṇ theo quy điṇ h và không đươc̣ hưởng hàng hóa dic̣ h vu ̣miêñ phí hoăc̣ chiết khấu giảm giá , khoản doanh thu chưa thưc̣ hiêṇ đươc̣ kết chuyển vào doanh thu bán hàng, cung cấp dic̣ h vu.̣ - Khi người mua đaṭ đươc̣ các điều kiêṇ theo quy điṇ h của chương trình , viêc̣ xử lý khoản doanh thu chưa thưc̣ hiêṇ đươc̣ thưc̣ hiêṇ như sau: + Trường hơp̣ ngườ i bán trưc̣ tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá cho người mua : Khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với giá tri ̣hơp̣ lý của số hàng hóa , dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá, chiết khấu cho người mua đươc̣ ghi nhâṇ là doanh thu bán hàng , cung cấp dịch vụ khi người mua đã nhận được hàng hóa , dịch vụ miễn phí hoặc được chiết khấu, giảm giá theo quy định của chương trình. + Trường hơp̣ bên thứ ba c ó nghĩa vụ cung cấp hàng hóa , dịch vụ miễn phí hoăc̣ chiết khấu , giảm giá cho người mua : Nếu hơp̣ đồng giữa người bán và bên thứ ba đó không mang tính chất hơp̣ đồng đaị lý , khi bên thứ ba thưc̣ hiêṇ viêc̣ cung cấp hàng hóa, dịch vụ, chiết khấu giảm giá, khoản doanh thu chưa thực hiện đươc̣ kết chuyển sang doanh thu bán hàng , cung cấp dic̣ h vụ . Nếu hơp̣ đồng mang tính đaị lý, chỉ phần chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 8 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  21. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này tiền phải trả cho bên thứ ba mới được ghi nhận là doanh thu . Số tiền thanh toán cho bên thứ ba đươc̣ coi như viêc̣ thanh toán khoản nơ ̣ phải trả . * Nguyên tắ c ghi nhâṇ và xá c điṇ h doanh thu củ a hơp̣ đồng xây dƣṇ g Doanh thu của hơp̣ đồng xây dưṇ g bao gồm: - Doanh thu ban đầu đươc̣ ghi trong hơp̣ đồng; - Các khoản tăng , giảm khi thực hiện hợp đồng , các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy: + Doanh thu của hơp̣ đồng có thể tăng hay giảm ở từ ng thời kỳ , ví dụ: Nhà thầu và khách hàng có thể đồng ý với nhau về các thay đổi và các yêu cầu làm tăng hoăc̣ giảm doanh thu của hơp̣ đồng trong kỳ tiếp theo so với hơp̣ đồng đươc̣ chấp thuâṇ lần đầu tiên; Doanh thu đa ̃ đươc̣ thoả thuâṇ trong hơp̣ đồng với giá cố điṇ h có thể tăng vì lý do giá cả tăng lên ; Doanh thu theo hơp̣ đồng có thể bi ̣giảm do nhà thầ u không thưc̣ hiêṇ đúng tiến đô ̣hoăc̣ không đảm bảo chất lươṇ g xây dưṇ g theo thoả thuâṇ trong hơp̣ đồng ; Khi hơp̣ đồng với giá cố điṇ h quy điṇ h mứ c giá cố điṇ h cho môṭ đơn vi ̣sản phẩm hoàn thành thì doanh thu theo hơp̣ đồng sẽ tăng hoặc giảm khi khối lượng sản phẩm tăng hoặc giảm. + Khoản tiền thưởng là các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu nhà thầu thưc̣ hiêṇ hơp̣ đồng đaṭ hay vươṭ mứ c yêu cầu . Khoản tiền thưởng được tính vào doanh thu của hơp̣ đồng xây dưṇ g khi có đủ 2 điều kiêṇ : (i) Chắc chắn đaṭ hoăc̣ vươṭ mứ c môṭ số tiêu chuẩn cu ̣thể đa ̃ đươc̣ ghi trong hơp̣ đồng ; (ii) Khoản tiền thưởng đươc̣ xác điṇ h môṭ cách đáng tin câỵ . - Khoản thanh toán khác mà nhà t hầu thu đươc̣ từ khách hàng hay môṭ bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng . Ví dụ: Sư ̣ châṃ trê ̃ do khách hàng gây nên ; Sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuâṭ hoăc̣ thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong viêc̣ thưc̣ hiêṇ hơp̣ đồng . Viêc̣ xác điṇ h doanh thu tăng thêm từ các khoản thanh toán trên còn tuỳ thuôc̣ vào rất nhiều yếu tố không chắc chắn và thường phu ̣thuôc̣ vào kết quả của nhiều cuôc̣ đàm phán . Do đó, các khoản thanh toán khác chỉ được tính vào doanh thu của hợp đồng xây dưṇ g khi: + Các cuộc thoả thuận đã đạt được kết quả là khách hàn g se ̃ chấp thuâṇ bồi thường. + Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp thuận và có thể xác điṇ h đươc̣ môṭ cách đáng tin câỵ . Ghi nhâṇ doanh thu của hơp̣ đồng xây dưṇ g theo 1 trong 2 trường hơp̣ sau: GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 9 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  22. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Trường hơp̣ hơp̣ đồng xây dưṇ g quy điṇ h nhà thầu đươc̣ thanh toán theo tiến đô ̣kế hoac̣ h , khi kết quả thưc̣ hiê ̣ n hơp̣ đồng xây dưṇ g đươc̣ ước tính môṭ cách đáng tin cậy , thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập Báo cáo tài chính mà không phụ thuôc̣ vào hoá đơn thanh toán theo tiến đô ̣kế hoac̣ h đa ̃ lâp̣ hay chưa và số tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu; - Trường hơp̣ hơp̣ đồng xây dưṇ g quy điṇ h nhà thầu đươc̣ thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện , khi kết quả th ực hiện hợp đồng xây dựng được xác điṇ h môṭ cách đáng tin câỵ và đươc̣ khách hàng xác nhâṇ , thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đa ̃ lâp̣ . Khi kết quả thưc̣ hiêṇ hơp̣ đồng xây dưṇ g không thể ước tính đươc̣ môṭ cách đáng tin câỵ , thì: - Doanh thu chỉ đươc̣ ghi nhâṇ tương đương với chi phí của hơp̣ đồng đa ̃ phát sinh mà việc đươc̣ hoàn trả là tương đối chắc chắn; - Chi phí của hơp̣ đồng chỉ đươc̣ ghi nhâṇ là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát sinh. * Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản , có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều kỳ thi ̀ viê c̣ ghi nhâṇ doanh thu đƣơc̣ thƣc̣ hiêṇ theo nguyên tắ c phân bổ số tiền cho thuê nhâṇ trƣớ c phù hơp̣ vớ i thời gian cho thuê. - Trường hơp̣ thời gian cho thuê chiếm trên 90% thời gian sử duṇ g hữu ích của tài sản , doanh nghiêp̣ có thể lưạ choṇ phương pháp ghi nhâṇ doanh thu môṭ lần đối với toàn bô ̣số tiền cho thuê nhâṇ trước nếu thỏa mañ đồng thời các điều kiêṇ sau: + Bên đi thuê không có quyền hủy ngang hơp̣ đồng thuê và doanh nghiêp̣ cho thuê không có nghĩ a vu ̣phải trả laị số tiền đa ̃ nhâṇ trước trong moị trường hơp̣ và dưới moị hình thứ c. + Số tiền nhâṇ trước từ viêc̣ cho thuê không nhỏ hơn 90% tổng số tiền cho thuê dư ̣ kiến thu đươc̣ theo hơp̣ đồng trong suốt thời haṇ cho thuê và bên đi thuê phải thanh toán toàn bộ số tiền thuê trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm khởi đầu thuê tài sản. + Hầu như toàn bô ̣rủi ro và lơị ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê đ ã chuyển giao cho bên đi thuê. + Doanh nghiêp̣ cho thuê phải ước tính đươc̣ tương đối đầy đủ giá vốn của hoạt động cho thuê. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 10 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  23. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Các doanh nghiệp ghi nhận doanh thu trên tổng số tiền nhận trước trong trường hơp̣ này phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính về : + Chênh lêc̣ h về doanh thu và lơị nhuâṇ nếu ghi nhâṇ theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; + Ảnh hưởng của việc ghi nhận doanh thu trong kỳ đối với khả năng tạo tiền, rủi ro trong việc suy giảm doanh thu, lơị nhuâṇ của các kỳ trong tương lai. * Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc , đƣơc̣ Nhà nƣớ c trơ ̣cấ p , trơ ̣giá theo quy điṇ h thi ̀ doanh thu trơ ̣cấ p , trơ ̣giá là số tiề n đƣơc̣ Nhà nƣớ c chính thƣ́ c thông bá o, hoăc̣ thƣc̣ tế trơ ̣cấ p, trơ ̣giá . * Trƣờng hơp̣ bá n sản phẩm , hàng hóa kèm theo sản phẩm , hàng hóa, thiết bi ṭ hay thế (phòng ngừa trong những trƣờng hợp sản phẩm , hàng hóa bị hỏng hóc) thì phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm , hàng hóa đƣợc bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bi g̣ iao cho khá ch hàng để thay thế phòng ngƣ̀ a hỏng hóc. Giá trị của sản phẩm , hàng hóa, thiết bi ṭ hay thế đƣơc̣ ghi nhâṇ vào giá vốn hàng bá n. * Đối với khoản phí quản lý đầu tƣ xây dựng: - Đối với các doanh nghiệp được giao quản lý các dự án đầu tư, xây dưṇ g sử dụng nguồn vốn NSNN hoặc vốn trái phiếu Chính phủ , trái phiếu địa phương , trường hơp̣ lâp̣ dư ̣ toán chi phí quản lý dư ̣ án theo các quy điṇ h của Nhà nước về đầu tư xây dưṇ g sử duṇ g vốn NSNN thì khoản kinh phí quản lý dư ̣ án đươc̣ NSNN bồi hoàn không đươc̣ hac̣ h toán là doanh thu mà ghi giảm chi phí quản lý dư ̣ án. - Trường hơp̣ doanh nghiêp̣ làm nhiêṃ vu ̣quản lý dư ̣ án theo hơp̣ đồng tư vấn thì số thu theo hơp̣ đồng đươc̣ ghi nhâṇ là doanh thu cung cấp dic̣ h vu.̣ Không ghi nhâṇ doanh thu bá n hàng, cung cấ p dic̣ h vu ̣đối vớ i: - Trị giá hàng hoá, vâṭ tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến ; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý , ký gửi (chưa đươc̣ xác điṇ h là đa ̃ bán). - Số tiền thu đươc̣ từ viêc̣ bán sản phẩm sản xuất thử ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính; - Các khoản thu nhập khác. b. Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT. + Hóa đơn bán hàng thông thường GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 11 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  24. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này + Phiếu xuât kho, biên bản bàn giao hàng hóa, thành phẩm. + Phiếu thu tiền mặt. + Giấy báo có của ngân hàng. + Các chứng từ khác có liên quan. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch có 6 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 12 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  25. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này d. Sơ đồ hạch toán 5 1 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 Ghi nhận doanh thu trên cơ sở tổng số tiền thu được trừ đi phần doanh thu chưa thực hiện là giá trị hợp lý của HH, DV hoặc số chiết khấu, giảm giá cho khách hàng 333 Các khoản thuế phải nộp (nếu có) 9 1 1 3387 Khi hết thời hạn quy định Kết chuyển của chương trình, nếu khách Doanh thu chưa doanh thu thuần hàng không đáp ứng được thực hiện các điều kiện để hưởng ưu đãi Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện hưởng ưu đãi, trường hợp người bán trực tiếp cung cấp HH, DV Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện hưởng ưu đãi, trường hợp DN đóng vai trò là đại lý của bên thứ ba 521 111, 112 Số tiền thanh toán cho bên thứ ba Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu TM Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 13 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  26. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 511 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mẫu số S35 – DN) 2.1.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường phát sinh các nghiệp vụ chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá cho khách hàng mua trong trường hợp khách hàng trả nợ sớm. Khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp với số lượng nhiều, trong thời gian hàng hóa đã bán còn bảo hành doanh nghiệp phải chấp nhận việc hàng hóa bị trả lại một phần hoặc toàn bộ lô hàng nhằm đảm bảo lợi ích khách hàng và giữ uy tín của công ty trên thị trường. Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng được doanh nghiệp chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lí do hàng kém phẩm chất, lạc hậu thị yếu hoặc sai quy cách theo quy định của hợp đồng. Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối thanh toán và trả lại hàng do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại. b. Chứng từ sử dụng - Chiết khấu thương mại + Hóa đơn GTGT ghi rõ khoản chiết khấu + Phiếu xuất kho + Bảng thanh toán đại lý ký gửi. + Phiếu chi. + Văn bản về chính sách CKTM của công ty - Giảm giá hàng bán + Hóa đơn GTGT + Văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 14 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  27. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Hàng bán bị trả lại + Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua + Văn bản về lý do bị trả hàng + Hợp đồng + Các chứng từ khác có liên quan. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán - Tài khoản 5213 - Hàng bán trả lại GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 15 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  28. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này d. Sơ đồ hạch toán TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 511 Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB, Kết chuyển CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại 333 Giảm các khoản thuế phải nộp Sơ đồ 2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 521 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu (Mẫu số S35 – DN) 2.1.1.4 Chi phí giá vốn hàng bán a. Khái niệm Giá vốn hàng bán là việc phản ánh giá vốn của số sản phẩm, hàng hóa, dich vụ, bất động sản đầu tư, giá thành của sản xuất sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư. b. Chứng từ sử dụng + Phiếu xuât kho. + Phiếu nhập kho. + Bảng phân bổ giá + Bảng tổng hợp xuất, nhập, tồn. + Bảng tính giá thành. + Phiếu xuất hàng gửi cho đại lý. + Các chứng từ khác có liên quan. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 16 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  29. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán * Trƣờng hơp̣ doanh nghiêp̣ kế toá n hàng tồn kho theo phƣơng phá p kê khai thƣờng xuyên. Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển toàn bô ̣chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng phải lâp̣ năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lêc̣ h giữa số chi phí trích trước còn laị cao hơn chi phí thưc̣ tế phát sinh). - Khoản chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đa ̃ tiêu thu.̣ - Các khoản thuế nhập khẩu , thuế tiêu thu ̣đăc̣ biêṭ , thuế bảo vê ̣môi t rường đa ̃ tính vào giá tri ̣hàng mua , nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó đươc̣ hoàn laị. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán không có số dư. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 17 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  30. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này * Trƣờng hơp̣ doanh nghiêp̣ kế toá n hàng tồn kho theo phƣơng phá p kiểm kê điṇ h kỳ. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Bên Nơ:̣ - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. - Số trích lâp̣ dư ̣ phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử duṇ g hết). Bên Có : - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đa ̃ gử i bán nhưng chưa đươc̣ xác điṇ h là tiêu thu.̣ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng phải lâp̣ năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Kết chuyển giá vốn của hàng hó a đa ̃ xuất bán vào bên Nơ ̣ T ài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán không có số dư. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dic̣ h vu.̣ Bên Nơ:̣ - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Số trích lâp̣ dư ̣ phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử duṇ g hết). - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhâp̣ kho và dic̣ h vu ̣đa ̃ hoàn thành. Bên Có : - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồ n kho cuối kỳ vào bên Nơ ̣ TK 155- Thành phẩm - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài ch ính (chênh lêc̣ h giữa số dư ̣ phòng phải lâp̣ năm nay nhỏ hơn số đa ̃ lâp̣ năm trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đa ̃ xuất bán , dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632- giá vốn hàng bán không có số dư GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 18 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  31. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này d. Sơ đồ hạch toán 6 3 2 154, 155 Giá vốn hàng bán 911 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng 156, 157 bán và các c/phí khi xác Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán định kết quả kinh doanh 138, 152, 153, 155, 156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán 6 2 7 155, 156 Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ Hàng bán bị trả lại nhập 1 5 4 kho Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán 2 1 7 Bán bất động sản đầu tư 2 1 4 7 Trích khấu hao bất động sản đầu tư 2 4 1 Chi phí tự XD TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ 111, 112, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT 242 2294 Nếu chưa phân bổ Hoàn nhập dự phòng 3 3 5 giảm giá hàng tồn kho Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đã bán trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 19 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  32. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 632 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết chi phí giá vốn hàng bán (Mẫu số S36 – DN) 2.1.1.5 Chi phí bán hàng a. Khái niệm Chi phí bán hàng là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí khấu hao bộ phận bán hàng b. Chứng từ sử dụng + Bảng thanh toán tiền lương. + Bảng trích khấu hao tài sản cố định. + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho + Phiếu chi. + Giấy báo nợ ngân hàng. + Các chứng từ khác có liên quan. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641- Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 20 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  33. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí khác bằng tiền GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 21 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  34. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này d. Sơ đồ hạch toán 111, 112, 641 - Chi phí bán hàng 152, 153, 242 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương 2 1 4 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí bán hàng 3 5 2 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm 242, 335 - Chi phí phân bổ dần, - Chi phí trích trước 152, 153, 155, 156 352 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho Hoàn nhập dự phòng khách hàng bên ngoài DN phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa 331, 131 Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí khác bằng tiền; Chi phí hoa hồng đại lý 133 Thuế GTGT đầu vào Thuế không được khấu trừ GTGT nếu được tính vào chi phí bán hàng 3 3 8 Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác 133 Thuế GTGT Sơ đồ 2.4: Kế toán chi phí bán hàng GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 22 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  35. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 641 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết chi phí bán hàng (Mẫu số S36 – DN) 2.1.1.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp a. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý, tiền thuê đất, dịch vụ mua ngoài b. Chứng từ sử dụng + Bảng thanh toán tiền lương. + Bảng trích khấu hao tài sản cố định. + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho + Bảng kê nộp thuế. + Phiếu chi. + Giấy báo nợ ngân hàng. + Chứng từ khác có liên quan. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 23 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  36. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí, lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí khác bằng tiền GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 24 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  37. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này d. Sơ đồ hạch toán 111, 112, 642 - Chi phí QLDN 152, 153, 242, 331 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương 2 1 4 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí QLDN 242, 335 Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước 3 5 2 2293 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu 2 2 9 3 khó đòi đã trích lập năm Dự phòng phải thu khó đòi trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay 111, 112, 153 141, 331,335 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác 1 3 3 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào (nếu có) không được khấu trừ 352 Hoàn nhập dự phòng 3 3 3 phải trả về chi phí bảo Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN hành sản phẩm, hàng hóa 155, 156 Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 25 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  38. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 642 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp (Mẫu số S36 – DN) 2.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính 2.1.2.1 Kết quả hoạt động tài chính a. Khái niệm kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt động tài chính là kết quả hoạt động phân phối giữa các chủ thể kinh tế được thực hiện và tạo lập thông qua quỹ tiền tệ. b. Công thức tính Kết quả hoạt Doanh thu hoạt Chi phí hoạt = - động tài chính động tài chính động tài chính Nếu kết quả tính ra dấu +: lợi nhuận trước thuế của hoạt động tài chính Nếu kết quả tính ra dấu -: lỗ của hoạt động tài chính 2.1.2.2 Doanh thu tài chính a. Khái niệm doanh thu tài chính Doanh thu tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại cho doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. * Đối với việc nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con , công ty liên doanh, công ty liên kết , hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh , doanh thu GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 26 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  39. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này đươc̣ ghi nhâṇ là số chênh lêc̣ h giữa giá bán lớn hơn giá vốn , trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác định theo ph ương pháp bình quân gia quyền , giá bán được tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được . Trường hơp̣ mua, bán chứng khoán dưới hình thứ c hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B), kế toán xá c điṇ h giá tri ̣cổ phiếu nhâṇ về theo giá tri ̣hơp̣ lý taị ngày trao đổi như sau: - Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu niêm yết , giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa niêm yết trên thị trường chứng khoán tại n gày trao đổi . Trường hơp̣ taị ngày trao đổi thi ̣trường chứ ng khoán không giao dic̣ h thì giá tri ̣hơp̣ lý của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi . - Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiế u chưa niêm yết đươc̣ giao dic̣ h trên sàn UPCOM , giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa công bố trên sàn UPCOM taị ngày trao đổi . Trường hơp̣ ngày trao đổi sàn UPCOM không giao dịch thì giá trị hợp lý của cổ phiếu là gi á đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi. - Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết khác , giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm t rao đổi hoăc̣ giá tri ̣sổ sách taị thời điểm cuối quý trước liền kề với ngày trao đổi . Viêc̣ xác điṇ h giá tri ̣sổ sách của cổ phiếu đươc̣ thưc̣ hiêṇ theo công thứ c: Giá trị sổ sách Tổng vốn chủ sở hữu = của cổ phiếu Số lươṇ g cổ phiếu hiêṇ có taị thời điểm trao đổi * Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua , bán ngoại tệ , doanh thu đươc̣ ghi nhâṇ là số chênh lêc̣ h laĩ giữa giá ngoaị tê ̣bán ra và giá ngoaị tê ̣mua vào. * Đối với lãi tiền gử i: Doanh thu không bao gồm khoản laĩ tiền gử i phát sinh do hoaṭ đôṇ g đầu tư taṃ thời của khoản vay sử duṇ g cho muc̣ đích xây dưṇ g tài sản dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay . * Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay , bán hàng trả chậm , trả góp: Doanh thu chỉ đươc̣ ghi nhâṇ khi chắc chắn thu đươc̣ và khoản gốc cho vay , nơ ̣ gốc phải thu không bi ̣phân loaị là quá haṇ cần phải lâp̣ dư ̣ phòng. * Đối với khoản tiề n laĩ đầu tư nhâṇ đươc̣ từ khoản đầu tư cổ phiếu , trái phiếu thì chỉ có phần tiền laĩ của các kỳ mà doanh nghiêp̣ mua laị khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ , còn khoản lãi đầu tư nhâṇ đươc̣ từ các khoản laĩ đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiêp̣ mua laị khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó . * Đối với khoản cổ tức, lơị nhuâṇ đươc̣ chia đa ̃ sử duṇ g để đánh giá laị giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá : Khi xác điṇ h GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 27 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  40. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá , nếu các khoản đầu tư tài chính đươc̣ đánh giá tăng tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phầ n hoá trong lơị nhuâṇ sau thuế chưa phân phối của bên đươc̣ đầu tư , doanh nghiêp̣ cổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nhà nước theo quy định của pháp luật . Sau đó , khi nhâṇ đươc̣ phần cổ tứ c , lơị nhuâṇ đa ̃ đươc̣ dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước , doanh nghiêp̣ cổ phần hoá không ghi nhâṇ doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính. * Khi nhà đầu tư nhâṇ cổ tứ c bằng cổ phiếu , nhà đầu tư chỉ theo dõi số lươṇ g cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC , không ghi nhâṇ giá tri ̣cổ phiếu đươc̣ nhâṇ , không ghi nhâṇ doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính , không ghi nhâṇ tăng giá tri ̣khoản đầu tư vào công ty. Các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lê ̣thì viêc̣ kế toán khoản cổ tức nhận được bằng cổ phiếu thực hiện theo quy định của pháp luật dành riêng cho loại hình doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước (nếu có). b. Chứng từ sử dụng + Phiếu thu. + Ủy nhiệm thu. + Phiếu tính lãi. + Hóa đơn GTGT + Giấy báo có ngân hàng + Chứng từ có liên quan c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, công ty liên doanh. - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 28 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  41. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Lãi tỷ giá hối đoái khi bán ngoại tệ - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có số dư. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 29 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  42. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này d. Sơ đồ hạch toán 5 1 5 9 1 1 Doanh thu hoạt động tài chính 138 Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận Cổ tức, lợi nhuận được chia 121,221 222,228 Phần cổ tức, lợi nhuận được chia dồn tích ghi giảm 121, 228, 635 Hoán đổi cổ phiếu 3 3 1 Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu 1112, 1122 1111, 1121 hoạt động tài chính Tỷ giá Bán ngoại tệ ghi sổ Lãi bán ngoại tệ 128, 228 221, 222 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư 3 3 1,341 1112, 1122 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 152, 156, 111, 112 211, 627, 642, Mua vật tư, hàng hoá, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 3 3 8 7 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước 1113, 1123 Đánh giá lại vàng tiền tệ 4 1 3 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 1112, 1122 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 131, 136, 138 Sơ đồ 2.6 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 30 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  43. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 515 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính (Mẫu số S38 – DN) 2.2.2.3 Chi phí tài chính a. Khái niệm chi phí tài chính Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí vốn góp liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng khoản đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ Không hạch toán vào TK 635 những nội dung chi phí: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ. - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí kinh doanh bất động sản, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác, chi phí tài chính khác, b. Chứng từ sử dụng + Bảng kê tính lãi ngân hàng. + Phiếu chi trả lãi. + Giấy báo nợ. + Hợp đồng vay vốn + Văn bản góp vốn. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 31 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  44. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh, để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính không có số dư GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 32 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  45. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này d. Sơ đồ hạch toán 6 3 5 4 1 3 Chi phí tài chính 2291, 2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc Hoàn nhập số chênh lệch dự ngoại tệ c/kỳ vào chi phí TC phòng giảm giá đầu tư chứng 121, 228, khoán và tổn thất đầu tư vào 221, 222 đơn vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tư 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí khoản đầu tư hoạt động L/doanh 2291, 2292 liên kết Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 335, 242, Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211, 642 9 1 1 Mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá tài chính Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ 331, 336, 341 131, 136, 138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ 1112, 1122 Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 33 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  46. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 635 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết chi phí tài chính (Mẫu số S38 – DN) 2.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 2.1.3.1 Kết quả hoạt động khác a. Khái niệm kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác là nhừng khoản thu, chi mà doanh nghiệp không dự tính trước được. b. Công thức tính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Nếu kết quả tính ra dấu +: lợi nhuận trước thuế của hoạt động khác Nếu kết quả tính ra dấu -: lỗ của hoạt động khác 2.1.3.2 Thu nhập khác a. Khái niệm thu nhập khác Là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập khác như: thu các khoản phải trả nhưng không trả được vì nguyên nhân từ phía chủ nợ; thu về các khoản thuế phải nộp nhà nước giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý khóa sổ. - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 34 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  47. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Thu nhập quà biến, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài khoản thu trên. Khi có khả năng chắ c chắ n thu đƣơc̣ cá c khoản tiền phaṭ vi phaṃ hơp̣ đồng, kế toá n phải xét bản chấ t củ a khoản tiền phaṭ để kế toá n phù hơp̣ vớ i tƣ̀ ng trƣờng hơp̣ cu ̣thể theo nguyên tắ c: - Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phaṭ vi phaṃ hơp̣ đồng thu đươc̣ từ bên mua nằm ngoài giá tri ̣hơp̣ đồng đươc̣ ghi nhâṇ là thu nhâp̣ khác. - Đối với bên mua: + Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua , làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không hac̣ h toán vào thu nhâp̣ khác ) trừ khi tài sản có liên quan đa ̃ đươc̣ thanh lý, nhươṇ g bán. Ví dụ: khi nhà thầu thi công chậm tiến độ , chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo đó đươc̣ quyền thu hồi laị môṭ phần số tiền đa ̃ thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi laị đươc̣ ghi giảm giá tri ̣tài sản xây dưṇ g . Tuy nhiên nếu khoản tiền phaṭ thu đươc̣ sau khi tài sản đa ̃ đươc̣ thanh lý , nhươṇ g bán thì khoản tiền phaṭ đươc̣ ghi vào thu nhập khác. + Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví dụ: Người mua đươc̣ quyền từ chối nhâṇ hàng và đươc̣ phaṭ người bán nếu giao hàng không đúng thời haṇ quy điṇ h trong hơp̣ đồng thì khoản tiền phaṭ phải thu được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được . Trường hơp̣ người mua vâñ nhâṇ hàng và số tiền phaṭ đươc̣ giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán , kế toán không ghi nhâṇ khoản tiền phaṭ vào thu nhâp̣ khác. b. Chứng từ sử dụng + Biên bản thanh lý TSCĐ + Phiếu thu + Biên bản xử lý hợp đồng vi phạm + Chứng từ khác có liên quan. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 35 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  48. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 36 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  49. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này d. Sơ đồ hạch toán 9 1 1 711-Thu nhập khác 111,112 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường 338, 344 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký Kết chuyển thu nhập khác quỹ ký cược ngắn hạn, dài hạn vào TK 911 152,156,211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ 111, 112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ 333 331, 338 Các khoản Tính vào thu nhập khác khoản nợ thuế trừ vào phải trả không xác định được chủ thu nhập khác 3 3 3 (nếu có) Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được NSNN hoàn lại 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trước 152, 153, 155, 156 Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 221, 222, 228 Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa (trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) 152, 153, 155, 156 Giá trị ghi sổ 221, 222, 228 Đầu tư bằng tài sản cố định (trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) 211, 213 214 NG HMLK Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 37 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  50. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 711 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết khoản thu nhập khác (Mẫu số S38 – DN) 2.1.3.3 Chi phí khác a. Khái niệm chi phí khác Là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán và thanh lý; Chi phí cho việc thu nợ các khoản nợ đã xoá sổ kế toán Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính. - Các khoản chi phí khác. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứ ng từ và đa ̃ hac̣ h toán đúng theo Chế đô ̣kế toán thì không đươc̣ ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. b. Chứng từ sử dụng + Phiếu chi. + Văn bản. + Hợp đồng. + Biên bản kiểm định. + Biên bản xử phạt vi phạm hợp đồng. + Các loại chứng từ khác có liên quan. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 38 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  51. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – Chi phí khác Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 – Chi phí khác không có số dư GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 39 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  52. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này d. Sơ đồ hạch toán 111, 112, 131, 141 811- Chi phí khác 911 Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ ) 338, 331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do Kết chuyển chi phí khác vi phạm hợp đồng để xác định kết quả kinh doanh 211, 213 214 111, 112, 138 Nguyên Giá trị Thu bán hồ sơ thầu giá hao mòn hoạt động thanh lý, TSCĐ nhượng bán TSCĐ góp vốn 222,223 liên doanh, Giá trị vốn góp liên kết liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ giá trị còn lại của TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 811 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết khoản thu nhập khác (Mẫu số S38 – DN) GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 40 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  53. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.1.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phản ánh số thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải chịu. Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh nếu có thu nhập đều là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. b. Chứng từ sử dụng + Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính. + Tờ khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp. + Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. + Chứng từ khác có liên quan. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 – Thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8212 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. d. Sơ đồ hạch toán 333 (3334) 821 (8211) 911 Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ K/c chi phí thuế do doanh nghiệp tự xác định TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 41 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  54. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 821 (8212) 3 4 7 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 347 Số chênh lệch giữa số thuế thu Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm trong năm 2 4 3 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm 9 1 1 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại e. Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 821(Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số S38 – DN) 2.1.5 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 2.1.5.1 Công thức tính Kết quả tổng hợp Kết quả hoạt Kết quả Kết quả xác định kết quả = động kinh + hoạt động + hoạt động kinh doanh doanh chính tài chính khác * Kết quả hoaṭ đôṇ g kinh doanh củ a doanh nghiêp̣ bao gồm : Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoaṭ đôṇ g tà i chính và kết quả hoaṭ đôṇ g khác. - Kết quả hoaṭ đôṇ g sản xuất , kinh doanh là số chênh lêc̣ h giữa doanh thu thuần và tri ̣giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm , hàng hóa, bất đôṇ g sản đầu tư và dịch vụ , giá thành sản xuấ t của sản phẩm xây lắp , chi phí liên quan đến hoaṭ đôṇ g kinh doanh bất đôṇ g sản đầu tư , như: chi phí khấu hao , chi phí sử a chữa , GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 42 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  55. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này nâng cấp, chi phí cho thuê hoaṭ đôṇ g , chi phí thanh lý , nhươṇ g bán bất đôṇ g sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoaṭ đôṇ g tài chính là số chênh lêc̣ h giữa thu nhâp̣ của hoaṭ đôṇ g tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoaṭ đôṇ g khác là số chênh lêc̣ h giữa các khoả n thu nhâp̣ khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ , chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán . Kết quả hoaṭ đôṇ g kinh doanh phải đươc̣ hac̣ h to án chi tiết theo từ ng loaị hoaṭ đôṇ g (hoạt động sản xuất , chế biến , hoạt động kinh doanh thương maị , dịch vụ , hoạt động tài chính ). Trong từ ng loaị hoaṭ đôṇ g kinh doanh có thể cần hac̣ h toán chi tiết cho từ ng loaị sản ph ẩm, từ ng ngành hàng , từ ng loaị dic̣ h vu.̣ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhâp̣ thuần. 2.1.5.2 Tài khoản sử dụng (911) Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2.1.5.3 Kết cấu tài khoản Bên Nơ:̣ - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa, bất đôṇ g sản đầu tư và dic̣ h vu ̣đa ̃ bán. - Chi phí hoaṭ đôṇ g tài chính , chi phí thuế thu nhâp̣ d oanh nghiêp̣ và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiêp̣ . - Kết chuyển laĩ Bên Có : - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất đôṇ g sản đầu tư và dịch vụ đa ̃ bán trong kỳ . - Doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính , các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ . - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ . GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 43 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  56. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.1.5.4 Sơ đồ hạch toán 632, 635, 9 1 1 641, 642, 811 Xác định kết quả kinh doanh 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 8211, 8212 8 2 1 2 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển khoản giảm chi TNDN hiện hành và chi phí phí thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại 4 2 1 4 2 1 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ hoạt động kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 2.12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.5.4 Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN) + Sổ cái TK 911 (Mẫu số S03b – DN) + Sổ chi tiết xác định kết quả kinh doanh (Mẫu số S38 – DN) 2.1.6 Báo cáo kết quả kinh doanh 2.1.6.1 Khái niệm Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 44 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  57. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.1.6.2 Biểu mẫu Đơn vị: Mẫu B02-DN Địa chỉ: (Ban hành theo Thông tơ số 200/2014/TT-BCT Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm: . Đơn vị tính: VNĐ Mã Thuyết Năm Năm Chỉ tiêu số minh nay trƣớc 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dich vụ (10= 01- 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dich vụ (20= 20 10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7.Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30= 30 20+(21-22) – (24+25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50- 60 51-52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu(*) 71 Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 45 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  58. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.1.6.3 Cách lập Cột 1: Các chỉ tiêu báo cáo Cột 2: Mã số các chỉ tiêu tương ứng Cột 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện trên chỉ tiêu Bản thuyết minh báo cáo tìa chính. Cột 4: Tổng số phát sinh trong năm báo cáo Cột 5: Số liệu năm trước để so sánh. CHỈ TIÊU SỐ LIỆU GHI VÀO 1.Doanh thu bán hàng và cung Số phát sinh bên Có TK511 cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu Số phát sinh bên Nợ TK511 đối ứng bên Có TK521 (Mã số 02) 3. Doanh thu thuần về bán hàng Mã số 01 – Mã số 02 và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) 4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Số phát sinh bên Có TK632 đối ứng bên Nợ TK911 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và Mã số 10 – Mã số 11 cung cấp dịch vụ (Mã số 20) 6. Doanh thu hoạt động tài chính Số phát sinh bên Nợ TK515 đối ứng bên Có TK911 (Mã số 21) 7. Chi phí tài chính (Mã số 22) Số phát sinh bên Có TK635 đối ứng bên Nợ TK911 8. Chi phí lãi vay (Mã số 23) Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 9. Chi phí bán hàng (Mã số 25) Số phát sinh bên Có TK641 đối ứng bên Nợ TK911 10.Chi phí quản lý doanh nghiệp Số phát sinh bên Có TK641 đối ứng bên Nợ TK911 (Mã số 26) 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 25 – Mã động kinh doanh (Mã số 30) số 26 12. Thu nhập khác (Mã số 31) Số phát sinh bên Nợ TK711 đối ứng bên Có TK911 13. Chi phí khác (Mã số 32) Số phát sinh bên Có TK811 đối ứng bên Nợ TK911 14. Lợi nhuận khác (Mã số 40) Mã số 31 - Mã số 32 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) Mã số 30 + Mã số 40 16. Chi phí thuế thu nhập doanh Số phát sinh bên Có TK8211 đối ứng bên Nợ TK911 nghiệp hiện hành (Mã số 51) hoặc Nợ TK8211 đối ứng Có TK911 17. Chi phí thuế thu nhập doanh Số phát sinh bên Có TK8212 đối ứng bên Nợ TK911 nghiệp hoãn lại (Mã số 52) hoặc Nợ TK8212 đối ứng Có TK911 18. Lợ nhuận sau thuế thu nhập Mã số 50 - (Mã số 51 + Mã số 52) doanh nghiệp (Mã số 60) 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã ( Lợi nhuận hoặc lỗ phân cho cổ đông – số trích số 70) khen thưởng, phúc lợi) / số lượng bình quân gia quyền cổ phiếu phổ thông 20. Lãi suy giảm trên cổ phiếu ( Lợi nhuận hoặc lỗ phân cho cổ đông – số trích (Mã số 71) khen thưởng, phúc lợi) / (số lượng bình quân gia quyền cổ phiếu phổ thông + Số phiếu phổ thông dự kiến được phát hành thêm). GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 46 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  59. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.2 Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.1 Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động Để thấy được vai trò, tầm quan trọng của hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và có cơ sở để thiết lập các yếu tố dùng để đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, ta tiến hành lược khảo một số bài viết có liên quan đến Đề tài nghiên cứu như sau: Tạp chí tài chính Th.s Lã Thị Thu- Đại học Hồng Đức số ra 29/09/2014. Thông tin kế toán tài chính là rất cần thiết đối với chủ doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước nhằm đảm bảo các yêu cầu, nguyên tắc của kế toán, đáp ứng vai trò quan trọng của thông tin kế toán cũng nhơ tiếp cận được với các chuẩn mực quốc tế trong lĩnh vực kế toán. Các báo cáo kế toán được dựa trên sự tính toán số liệu quá khứ, hiện tại, ghi nhận, những báo cáo này rất hữu ích cho việc quản lý, điều hành và ra quyết định. Các báo cáo, thông tin kế toán càng chính xác thì càng nâng cao công tác xác định kết quả kinh doanh.  Tác giả lựa chọn nhân tố: Tổ chức hệ thống báo cáo, cung cấp thông tin kế toán cho nghiên cứu. Tạp chí tài chính Th.s Phùng Thị Bích Hòa, Phòng Tài chính - Kế hoạch Hà Nội. Việc hiểu và vận dụng tốt bộ máy kế toán sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác xác định kết quả kinh doanh. Giáo trình Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp, Trường đại học kinh tế HCM. Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những công việc quan trọng khi tiến hành tổ chức công tác kế toán. Bộ máy kế toán trong doanh nghiệp được tổ chức khoa học, hợp lý sẽ giúp hệ thống thông tin kế toán đáp ứng được các yêu cầu quản lý của donh nghiệp trong việc ghi nhận, xử lý, cung cấp thông tin, nâng cao công tác xác định kết quả kinh doanh.  Tác giả lựa chọn nhân tố: Tổ chức hệ thống bộ máy kế toán cho nghiên cứu. Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 250: xem xét tính tuân thủ pháp luật và các qui định, khoản 11: “Công việc kiểm toán luôn phải chịu rủi ro kiểm toán là rất khó phát hiện mọi sai sót làm ảnh hưởng trọng yếu đên báo cáo tài chính, kể cả khi cuộc kiểm toán được lập kế hoạch và tiến hành thận trọng đúng theo chuẩn mực kiểm toán. Nguyên nhân rủi ro kiểm toán gồm: GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 47 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  60. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán của đơn vị không đáp ứng được đầy đủ yêu cầu các văn bản pháp luật và các qui định liên quan đến hoạt động và báo cáo tài chính của đơn vị. - Hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán có những hạn chế tiềm tàng trong việc ngăn ngừa và hạn chế sai phạm, nhất là những sai phạm các hành vi không tuân thủ pháp luật và các qui định.” Qua đó cho ta thấy tầm quan trọng của chất lượng kiểm soát nội bộ liên quan đên báo cáo tài chính, cũng như xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.  Tác giả lựa chọn nhân tố: Tổ chức chất lượng kiểm soát nội bộ cho nghiên cứu. Theo điều 122 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Doanh nghiệp được tự xây dựng mẫu sổ kế toán, hình thức kế toán, nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin giao dịch kinh tế một cách minh bạch, phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối chiếu. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang thiết bị tính toán để lựa chọn hình thức kế toán phù hợp, giúp doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát, quản lý để nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh nghiệp.  Tác giả lựa chọn nhân tố: Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp cho nghiên cứu. Tạp chí tài chính kỳ I tháng 11/2016, TS. Bùi Thị Thu Hương, TH.S Bùi Tố Quyên (Học viện tài chính), “Hệ thống pháp lý về kế toán (Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán) ở các quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam được xây dựng, củng cố và hoàn thiện theo nguyên tắc “coi trọng nội dung bản chất hơn hình thức” trong việc hướng dẫn ghi nhận và trình bày thông tin kế toán nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán và tăng hiệu quả xác định kết quả kinh doanh. Tác giả cho rằng: “Coi trọng bản chất hơn hình thức” thuộc nhóm đặc tính về đảm bảo độ tin cậy của thông tin kế toán theo như quy định trong Khuôn mẫu của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế, nhằm nâng cao chất lượng và tính hữu dụng của thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin qua báo cáo tài chính của doanh nghiệp (DN). Tuân thủ nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí để phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh, làm tăng độ tin cậy của thông tin BCTC, cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.  Tác giả lựa chọn nhân tố: Tuân thủ nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí kế toán cho nghiên cứu. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 48 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  61. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Theo Luật kế toán Việt Nam : “Chứng từ kế toán là những tờ giấy và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán”. Lập thu thập chứng từ là công việc đầu tiên của kế toán, là căn cứ quan trọng nhất để ghi sổ kế toán và báo cáo kế toán. Chứng từ kế toán là khâu đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán, ảnh hưởng đến chất lượng công tác kế toán. Do đó chứng từ kế toán phải chính xác, kịp thời, hợp lệ, hợp pháp để nâng cao thông tin kế toán, công tác xác điịnh hiệu quả kinh doanh.  Tác giả lựa chọn nhân tố: Xây dựng hệ thống chứng từ cho nghiên cứu. 2.2.2 Mô hình nghiên cứu Tổ chức bộ máy kế toán H1 Chất lượng kiểm soát nội bộ Lựa chọn hình thức sổ sách Hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tuân thủ nguyên tắc ghi nhận doanh thu,chi phí Xây dựng hệ thống chứng từ Tổ chức hệ thống báo cáo, cung cấp thông tin kế toán Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu được phát biểu như sau H1: Nhân tố tổ chức bộ máy kế toán quan hệ dương với hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nghĩa là khi bộ máy kế toán được đánh giá càng cao thì hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh càng lớn và ngược lại. H2: Nhân tố chất lượng kiểm soát nội bộ quan hệ dương với hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H3: Nhân tố lựa chọn hình thức sổ sách quan hệ dương với hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 49 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  62. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này H4: Nhân tố tuân thủ nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí quan hệ dương với hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H5: Nhân tố xây dựng hệ thống chứng từ quan hệ dương với hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H6: Nhân tố tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán quan hệ dương với hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3 Thang đo 2.2.3.1 Thống kê mô tả Thống kê mô tả là phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Trong đó: Phương pháp tần số sử dụng tần bảng phân phối tần số là bảng tóm tắt dữ liệu được xếp thành từng yếu tố khác nhau, dựa trên những tần sô xuất hiện của các đối tượng trong cơ sở dữ liệu để so sánh tỷ lệ, phản ánh số liệu . Một số đại lượng thống kê mô tả sử dụng trong nghiên cứu gồm: - Số trung bình cộng (Mean): bằng tổng tất cả các giá trị lượng biến quan sát chia cho số quan sát. - Mode (Mo): là giá trị tần số xuất hiện cao nhất trong tổng số hay một dãy số phân phối. - Phương sai: là trung bình giữa các bình phương các độ lệch giữa các biến và trung bình các biến đó. - Độ lệch chuẩn: là căn hai của phương sai. 2.2.3.2 Thang đo Likert (1-5) Trong nghiên cứu định lượng, tùy theo các khái niệm nghiên cứu khác nhau mà nhà nghiên cứu cần lựa chọn và xây dựng các thang đo phù hợp để ứng dụng đo lường và phân tích dữ liệu trong mô hình nghiên cứu của mình. Đối với các khái niệm mang tính trừu tượng, một thang đo được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu thuộc lĩnh vực kinh tế xã hội đã được Rennis Likert đề xuất (1932), Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), có thể gồm các mức độ khác nhau (3,5 hay 7 mức độ) được sử dụng tùy thuộc vào yêu cầu và mục đích của người nghiên cứu. Hầu hết các thang đo Likert có số lượng lẻ các câu trả lời như 3,5 hoặc 7. Mục đích là đưa ra cho mỗi người một loạt câu trả lời có điểm giữa. Điểm giữa thường mang tính trung lập, ví dụ như không đồng ý cũng không phản đối. Số lượng chẵn buộc người trả lời phải xác định một quan điểm rõ ràng trong khi số lựa chọn lẻ cho phép họ lựa chọn an toàn hơn. Không thể nói việc lựa chọn mức độ nào là tốt hơn ví cách nào cũng có hệ quả riêng của nó. Khoảng GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 50 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  63. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này cách được tính như sau: Giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum)/ số mức độ = (5-1)/5= 0,8 Phương pháp Likert là lên một danh sách các biến quan sát có thể đo lường cho một khái niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lường tốt các khía cạnh khác nhau của khái niệm. Trong nghiên cứu này, các khái niệm truyền miệng điện tử và hình ảnh điểm đến là các khái niệm trừu tượng nên cũng được đo lường dựa trên thang đo Likert 5 mức độ. Tập hợp các phát biểu và câu hỏi được đưa ra dựa trên ký thuyết và nghiên cứu đã được đề ra ở trên. Trong đó, các đáp viên được yêu cầu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Cụ thể: Đối với mức độ quan trọng của các nhân tố: Rất không đồng ý, không đồng ý, bình thường, đồng ý, rất đồng ý. Ý nghĩa trung bình: 1,00 – 1,80: Hoàn toàn không đồng ý 1,81 – 2,60: Không đồng ý 2,61 – 3,40: Trung lập 3,41 – 4,20: Đồng ý 4,21 – 5,00: Hoàn toàn đồng ý Trong đó thang đo lường 5 mức độ được sử dụng tương đối phổ biến. Việc tăng mức độ thang đo có thể giúp tăng độ chính xác cho mô hình tuy nhiên cũng dễ gây bối rối cho ứng viên trong trả lời câu hỏi, vì thế thang đo 5 mức độ được tương đối phù hợp với nghiên cứu. Ý nghĩa giá trị trung bình của các biến được đánh giá thông qua việc phân chia các khoảng khác nhau từ 1 đến 5 giá trị. - Thang đo 1- Giới tính bao gồm 2 biến quan sát như sau: Thang đo giới tính và các biến (nội dung câu hỏi)  Nam  Nữ Nguồn: Tác giả tổng hợp - Thang đo 2- Trình độ bao gồm 4 biến quan sát như sau: Thang đo trình độ và các biến (nội dung câu hỏi)  Trung học phổ thông  Trung cấp  Cao đẳng/Đại học  Sau đại học Nguồn: Tác giả tổng hợp GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 51 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  64. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Thang đo 3- Nghề nghiệp bao gồm 4 biến quan sát như sau: Thang đo nghề nghiệp và các biến (nội dung câu hỏi)  Kế toán  Kiểm toán  Điều hành/Quản lý tài chính  Cán bộ thuế Nguồn: Tác giả tổng hợp - Thang đo 4- Nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh biến quan sát như sau: Thang đo nhân tố tác động hiệu quả kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các biến (nội dung câu hỏi)  Tổ chức bộ máy kế toán trong các doanh nghiệp là một khâu của công tác tổ chức, quản lý, điều hành và là điều kiện để thực thi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ công tác quản lý, nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.  Chất lượng kiểm soát nội bộ nhằm giúp các tổ chức hạn chế sự cố, mất mát, thiệt hại và làm tăng hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.  Lựa chọn hình thức sổ sách phù hợp góp phần phát huy hạch toán kế toán, phục vụ công tác quản lý tài chính, công tác xác định kết quả kinh doanh, giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản.  Tuân thủ nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí đúng theo chuẩn mực, chế độ kế toán để phản ánh chính xác doanh thu, chi phí, công tác xác định kết quả kinh doanh.  Mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh đều phải lấy chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ. Do đó lập và thu thập chứng từ là khâu đầu tiên quan trọng của công tác kế toán cũng như hiệu quả công tác xác định kết quả kinh doanh.  Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và cung cấp thông tin kế toán để căn cứ vào nhu cầu thông tin để thiết kế chi tiết các báo cáo kế toán cần thiết. Nguồn: Tác giả tổng hợp 2.2.3.3 Hồi quy Binary Logistic Hồi quy Binary Logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân để ước lượng xác suất một sự kiện xảy ra với những thông tin của biến độc lập mà ta có được. Những biến nghiên cứu có hai biểu hiện như vậy gọi là biến thay phiên, hai biểu hiện này sẽ được mã hóa thành hai giá trị 0 và 1 gọi là biến nhị phân. Từ biến phụ thuộc nhị phân này, một thủ tục sẽ được dùng để dự đoán xác suất sự kiện xảy ra theo quy tắc nếu xác suất sự kiện được dự đoán lớn hơn 0,5 thì kết GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 52 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  65. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này quả dự đoán sẽ cho là “có” xảy ra sự kiện, ngược lại thì kết quả dự đoán là “không”. Mô hình hàm Binary Logistic Log P1 = e β0 + β1X1 1 Py 2.2.3.4 Phƣơng pháp đo lƣờng và tính toán dữ liệu Sử dụng phần mềm SPSS 20 phục vụ cho phân tích, thống kê, xử lý dữ liệu, chạy hồi quy đa biến. - Kiểm định sự khác biệt của các tham số và mô hình: sử dụng các kiểm định t, kiểm định F, kiểm định sig để xác định sự khác biệt của các tham số trung bình và mô hình ý nghĩa. - Kiểm định chất lượng thang đo: sử dụng kiểm định Cronbach Alpha để xác định chất lượng thang đo xây dựng. - Phân tích hồi quy đa biến: sử dụng kiểm định của hệ số hồi quy, mức độ phù hợp của mô hình, sự tương quan và phương sai phần dư để xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. - Phân tích tương quan: sử dụng hệ số tương quan đo lường mối quan hệ giữa hai biến định lượng. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 53 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  66. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THANH SƠN VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tên Công ty: CÔNG TY TNHH THANH SƠN Địa chỉ Công ty: 57C-57D đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Điện thoại: 0710.3838798 Fax: 0710.3838798 Mã số thuế: 1800540648 Loại hình kinh doanh: Công ty TNHH hai thành viên. Công ty TNHH Thanh Sơn được thành lập vào ngày 19/12/2003 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5702000450 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Cần Thơ, phòng đăng ký kinh doanh cấp. Vốn đầu tư ban đầu là 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng chẳn). Công ty ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu về trang vật liệu xây dựng tại thành phố Cần Thơ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Sau gần 14 năm hoạt động, Công ty từng bước củng cố và ổn định ngành nghề kinh doanh. Công ty có tư cách pháp nhân theo phát luật Việt Nam, thực hiện hạch toán độc lập. 3.1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ 3.1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh Ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty là: - Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất (ván ép, tapi trãi sàn, đòn tay sắt, ốp trần nhựa, thạch cao, cửa nhựa, decal, gạch men các loại). - Kinh doanh inox, thanh nhôm, lưới B.40, màng sáo, sơn các loại, dụng cụ đồ mộc. - Kinh doanh và sản xuất gia công dập tole, sắt thép các loại - San lắp mặt bằng - Đại lý ký gửi. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 54 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi
  67. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thanh sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 3.1.2.2 Chức năng Công ty TNHH Thanh Sơn là đơn vị kinh doanh về vật liệu xây dựng có uy tính tại thành phố Cần Thơ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Với vật liệu chuyên dùng trong xây dựng như: Tole lá mạ, Tôn màu, Tấm xi măng, Ván dăm, Thép, Xà gồ, 3.1.2.3 Nhiệm vụ Trong hoạt động kinh doanh tạo được ngành hàng có lợi thế hơn, xây dựng một thị trường bán lẻ ổn định, bền vững hơn. Quan tâm đến nhu cầu khách hàng, xây dựng lòng tin, phát triểu bền vững lâu dài với khách hàng là mục tiêu hàng đầu của công ty. Tổ chức kinh doanh có hiệu quả nhằm tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên và nguồn thu ngân sách của nhà nước Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động như ký kết hợp đồng lao động, tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo đúng qui định của bộ Luật lao động. 3.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty Ban Giám Đốc Bộ phận sản xuất Phòng Kế Toán Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ban giám đốc: điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, là người chịu trách nhiệm cao nhất đại diện cho mọi nghĩa vụ và quyền lợi trước khách hàng, đối tác, pháp luật. Bộ phận sản xuất: Tổ chức và thực hiện sản xuất sản phẩm theo yêu cầu và kế hoạch của Ban giám đốc; chịu trách nhiệm về việc bảo trì, sửa chữa máy móc nhằm phục vụ cho việc gia công, sản xuất. Phòng kế toán: Là một tổ chức thu thập, xử lý, cung cấp thông tin, số liệu cho ban giám đốc giúp họ đề ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Lập và lưu trữ các chứng từ của toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty theo đúng quy định hiện hành; thực hiện công tác kế toán; đề xuất các giải pháp để nâng cao năng suất sử dụng vốn, giảm chi phí. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân 55 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhi