Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech

pdf 139 trang thiennha21 23/04/2022 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT COMTECH Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Kỳ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hương MSSV: 1154030287 Lớp: 11DKKT08 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT COMTECH Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Kỳ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hương MSSV: 1154030287 Lớp: 11DKKT08 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài do chính tôi nghiên cứu, các số liệu trong đề tài thực tập được thực hiện tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech. Em xin chịu trách nhiệm về những gì đã trình bày trong bài báo cáo. TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hương ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin cảm ơn đến tất cả thầy, cô ở trường HUTECH đã gắn bó với em trong suốt những năm học vừa qua. Em muốn gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Kỳ, người đã chỉ bảo và cho em những nhận xét bổ ích để em có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình. Em xin gửi lời chúc tới toàn thể thầy cô giáo luôn luôn thành công trong sự nghiệp và đem lại những kiến thức bổ ích cho sinh viên. Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech em đã được sự chỉ bảo và cho lời khuyên nhiệt tình của Anh/Chị. Biến những lý thuyết em đã từng học thành thực tế và học hỏi thêm khả năng giao tiếp cũng như kỹ năng sống. Em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả ban lãnh đạo và tập thể công nhân viên trong công ty đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài và dạy cho em biết thêm nhiều điều bổ ích. Chúc cho công ty luôn luôn phát triển tốt và mở rộng thị trường ra nhiều nơi. Do thời gian nghiên cứu có hạn nên bài báo cáo có thể xảy ra sai sót. Em mong có nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hương iii
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 3 1.1 Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 1.2 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 1.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác 3 1.2.1.1 Nội dung kế toán doanh thu va thu nhập khác 3 1.2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng 6 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 6 1.2.1.4 Sơ đồ kế toán doanh thu và thu nhập khác 9 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 11 1.2.2.1 Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 12 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 13 1.2.2.4 Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 1.2.3 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 14 1.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính 18 1.2.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 20 1.2.3.4 Kế toán chi phí khác 22 1.2.3.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 25 1.2.4.1 Khái niệm 25 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng 25 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 26 1.2.4.4 Phương pháp hạch toán 26 1.2.4.5 Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 1.2.4.6 Trình bày thông tin kế toán xác định kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính 28 1.3 Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán liên quan 30 1.3.1 Nguyên tắc kế toán (Theo CM số 01 – Chuẩn mực chung) 30 1.3.2 Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán 31 1.4.2 Đối với các nợ, nhà đầu tư 33 v
  6. 1.4.3 Đối với nhà nước 33 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT COMTECH 34 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật COMTECH 34 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty 34 2.1.1.1 Giới thiệu về công ty 34 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 35 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 37 2.1.2 Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty 41 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty 41 2.1.2.2 Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty 43 2.1.2.3 Hệ thống thông tin kế toán tại công ty 44 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 45 2.1.3.1 Thuận lợi trong công việc 45 2.1.3.2 Khó khăn trong công việc: 45 2.1.3.3 Phương hướng phát triển công ty năm 2015 45 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật ComTech năm 2014 46 2.2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty 46 2.2.1.1 Các sản phẩm sản xuất kinh doanh 46 2.2.1.2 Thị trường và mạng lưới tiêu thụ 47 2.2.1.3 Chính sách bán hàng của công ty 47 2.2.1.4 Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty 48 2.2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả HĐKD tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật ComTech năm 2014 48 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 48 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 51 2.2.2.3 Kế toán Giá vốn hàng bán 54 2.2.2.4 Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh 56 2.2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 59 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT COMTECH 64 vi
  7. 3.1 Nhận xét 64 3.1.1 Những mặt tốt 64 3.1.2 Những mặt tồn tại yếu kém 66 3.2 Kiến nghị 68 KẾT LUẬN 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTC Bộ tài chính BCTC Báo cáo tài chính BHXH Bảo hiểm xã hội BĐS Bất động sản CM Chuẩn mực CP Chi phí CPQL Chi phí quản lý DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh NKC Nhật ký chung QĐ – BTC Quyết định – Bộ Tài Chính SHTK Số hiệu tài khoản STT D Số thứ tự dòng TK Tài khoản TMCP Thương Mại Cổ Phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XDCB Xây dựng cơ bản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định viii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi phòng kế toán 43 Bảng 2.2 : Cơ cấu nhân sự theo thâm thâm niên phòng kế toán 43 ix
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 2.1 : Tổng tài sản công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech 36 Biểu đồ 2.2: Tình hình kinh doanh qua các năm tại công ty Comtech 40 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 10 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 11 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 17 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 19 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 21 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 23 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ các phòng chức năng tại công ty Comtech 37 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán 41 Sơ đồ 2.3: Hình thức thông tin Kế toán tại công ty Comtech 44 Hình 2.1: Hóa đơn GTGT 49 Hình 2.2: Phiếu thu 50 Hình 2.3: Giấy báo có 51 Hình 2.4: Phiếu xuất kho 54 Hình 2.5: Phiếu chi 56 Hình 2.6: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh 63 x
  11. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay, việc nước ta đã và đang là một nước phát triển và hội nhập trên trường quốc tế thì các công ty càng ngày càng phát triển để theo kịp xu thế thị trường toàn cầu hóa. Việc thị trường đã và đang phát triển góp một phần không nhỏ cho nền kinh tế hiện nay, để theo kịp và có những quyết định đúng đắn thì công ty không thể thiếu một người kế toán. Vì quá trình hội nhập đặt ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp khi phải cạnh tranh với các công ty trong nước, lẫn nước ngoài nước. Vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn có những kế hoạch làm mới mọi việc, đảm bảo duy trì và sự phát triển của công ty. Muốn làm được điều đó công ty cần phải đạt được lợi nhuận đã đề ra với những kế hoạch, mục tiêu đã xây dựng. Để đạt được lợi nhuận cao cần thu về những khoản doanh thu cao hơn so với chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Từ những thực tế phát sinh, qua việc áp dụng những kiến thức đã học vào thời gian thực tập tại công ty, cũng như nhận được sự giúp đỡ của Cô hướng dẫn và các Anh/Chị trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán em đã phát triển đề tài thực tập thành đề tài khóa luận: “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech” 1. Mục tiêu của đề tài: Hiểu về công tác tổ chức bộ máy nhân sự, bộ máy kế toán đặc biệt về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại và Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech Đưa ra một số nhận xét và kiến nghị, giúp hoàn thiện hơn về công tác của Công Ty TNHH Thương Mại và Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Chủ yếu nghiên cứu và đưa những nội dung thực tế của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại và Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp quan sát, mô tả Phương pháp thu thập số liệu từ luật kế toán, chuẩn mực kế toán, thông tư, nghị định và các tài liệu liên quan đến đề tài. 1
  12. 4. Kết cấu đề tài CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CHƯƠNG 2: THỰC TẾ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT COMTECH NĂM 2014 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT COMTECH 2
  13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 1.1 Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kế toán hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Kết quả kinh doanh được tính theo các công thức sau: - Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng – các khoản làm giảm trừ doanh thu - Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động TC – (Chi phí bán hàng + CP quản lý doanh nghiệp + CP tài chính). - Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác - Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác 1.2 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác 1.2.1.1 Nội dung kế toán doanh thu va thu nhập khác Theo CM số 01 – Chuẩn mực chung Doanh thu và Thu nhập khác được hiểu như sau: 3
  14. - Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp bao gồm : Doanh thu bán hàng , doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền , cổ tức và lợi nhuận được chia. - Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng,  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo CM số 14 – Doanh thu và Thu nhập khác) Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 4
  15.  Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn hai (2) điều kiện sau: (Theo CM số 14 – Doanh thu và Thu nhập khác) (a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; (b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: (Theo CM số 14 – Doanh thu và Thu nhập khác) (a) Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ; (b) Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng; (c) Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. - Cổ tức lợi nhuận được chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Thu nhập khác (Theo CM số 14 – Doanh thu và Thu nhập khác) Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; 5
  16. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác. Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của kỳ trước là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được. Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại. 1.2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK511 Bên nợ Bên có: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc - Doanh thu bán hàng hóa thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh và cung cấp dịch vụ của doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ toán. kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết 6
  17. chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng Tài khoản 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5118 : Doanh thu khác Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK515 Bên nợ Bên có: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận c chia; phương pháp trực tiếp (nếu có); đượ - Lãi do nhượng bán các khoản - Kết chuyển doanh thu hoạt động đầu tư vào công ty con, công ty liên tài chính thuần sang Tài khoản 911 - doanh, công ty liên kết; - Chi t kh c “Xác định kết quả kinh doanh”. ế ấu thanh toán đượ hưởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi 7
  18. tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 711: Thu nhập khác TK 711 Bên nợ: Bên có: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) -Các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp đối với phát sinh trong kỳ. các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 8
  19. 1.2.1.4 Sơ đồ kế toán doanh thu và thu nhập khác Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nguồn: 9
  20. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Nguồn: 10
  21. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Nguồn: 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 1.2.2.1 Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm 11
  22. trừ vào doanh thu như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã được ghi trên hợp đồng kinh tế. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách bị trả lại và từ chối thanh toán. Thuế tiêu thụ đặc biệt: được áp dụng cho các mặt hàng, dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại cho sức khỏe con người, cho xã hội mà nhà nước cần hạn chế sản xuất và định hướng tiêu dùng thông qua việc tác động lên giá cả. Thuế xuất khẩu: được tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với nước ngoài (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu). Căn cứ để tính thuế là giá bán qua cửa khẩu biên giới (FOB – Free on board) và mức thuế suất xuất khẩu. Thuế GTGT trực tiếp: Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp thu được doanh sách bán ra và doanh số mua vào (gồm cả thuế GTGT) để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu giao hàng - Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn, và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại. - Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán 12
  23. 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu TK521 Bên nợ: Bên có: - Số chiết khấu thương mại đã - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu chấp nhận thanh toán cho khách thương mại, giảm giá hàng bán, doanh hàng; thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản - Số giảm giá hàng bán đã chấp 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp thuận cho người mua hàng; dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của - Doanh thu của hàng bán bị trả kỳ báo cáo. lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ 13
  24. 1.2.2.4 Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Nguồn: 1.2.3 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng Theo CM số 01 – Chuẩn mực chung Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng, 1.2.3.1 Kế toán giá vốn bán hàng  Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành 14
  25. sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến HĐKD bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.  Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn - Bảng phân bổ giá - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý  Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Có 4 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ: - Phương pháp LIFO: (nhập sau- xuất trước) Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. - Phương pháp FIFO: (nhập trước- xuất trước) Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua 15
  26. hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Đối với phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập thì sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định giá bình quân của từng loại hàng. Sau đó căn sứ vào giá đơn vị bình quân và lượng hàng xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. - Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được, có đơn giá hàng tồn kho rất lớn như các đồ trang sức đắt tiền, các bất động sản, ô tô mà có thể nhận diện được từng loại hàng hoá tồn kho với từng lần mua vào và hoá đơn của nó, hơn nữa các doanh nghiệp phải có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho, vì vậy mà khi xuất kho lô nào thì tính theo giá đích danh của lô đó. Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán năm và đăng ký ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và ghi rõ lý do trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.  Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán TK632 Bên nợ: Bên có: - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, - Phản ánh khoản hoàn nhập dự hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm - Phản ánh chi phí nguyên vật tài chính. liệu, chi phí nhân công, chi phí sản - Giá vốn hàng bán bị trả lại. xuất chung vượt trên mức công suất - Kết chuyển giá vốn của sản tính vào giá vốn hàng bán tiêu thụ phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. trong kỳ và toàn bộ các chi phí phát - Phản ánh hao hụt, mất mát của sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để 16
  27. hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi xác định kết quả kinh doanh. thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước Tài khoản 632 không có số dư cuối  Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Nguồn: 17
  28. 1.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính  Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài khoản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.  Chứng từ sử dụng - Phiếu tính lãi đi vay - Phiếu chi - Giấy báo nợ ngân hàng  Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 635: Chi phí tài chính TK635 Bên nợ: Bên có: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; giá đầu tư chứng khoán (Chênh - Lỗ bán ngoại tệ; lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích - Chiết khấu thanh toán cho người lập năm trước chưa sử dụng hết); mua; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng toàn bộ chi phí tài chính phát sinh bán các khoản đầu tư; trong kỳ để xác định kết quả hoạt - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ động kinh doanh. của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện); - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB 18
  29. (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Nguồn: 19
  30. 1.2.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Khi nói đến chi phí quản lý kinh doanh thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là yếu tố không thể thiếu và có vai trò quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Chi phí này được xem là chi phí thời kỳ, làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong kỳ, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh.  Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm các chi phí: Chi phí hoa hồng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi tiền lương nhân viên quản lý, Chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường. - Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, báo có - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh TK642 Bên Nợ: Bên Có: - Các chi phí liên quan đến - Các khoản giảm trừ chi phí bán quá trình bán sản phẩm, hàng hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát hóa, dịch vụ của doanh nghiệp sinh trong kỳ hạch toán. - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi trong kỳ, dự phòng trợ cấp mất phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 " việc. Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ 20
  31. Kê toán chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421 : Chi phí bán hàng Tài khoản 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp  Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Nguồn: 21
  32. 1.2.3.4 Kế toán chi phí khác  Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán ( nếu có). - Tiền phát do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy nộp thuế - Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, - Giấy báo nợ Ngân hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hợp đồng kinh tế  Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 811: Chi phí khác TK811 Bên Nợ: Bên Có: - Các khoản chi phí - Kết chuyển chi phí chi khác phát sinh phí khác phát sinh vào TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 22
  33.  Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác Nguồn: 1.2.3.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.( Theo CM số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp)  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu của Chi cục thuế hoặc các đơn vị được ủy nhiệm thu thuế - Tờ khai thuế TNDN - Tờ khai thuế TNDN hàng quý - Bảng quyết toán thuế TNDN năm 23
  34.  Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK821 Bên Nợ: Bên Có: - Thuế TNDN phải nộp tính - Số thuế TNDN hiện hành vào chi phí thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn phát sinh trong năm. số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế - Thuế TNDN của các năm thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong trước phải nộp bổ sung do phát năm. hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi Số thuế TNDN phải nộp được phí thuế TNDN hiện hành của ghi giảm do phát hiện sai sót không năm hiện tại. trọng yếu của năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành vào bên Nợ TK 911 Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ 24
  35.  Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nguồn: 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.4.1 Khái niệm Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí. Doanh thu, thu nhập khác, Chi phí và Lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.(Theo CM số 01 – Chuẩn mực chung ) Kết quả kinh doanh là kết quả đạt được trong một kỳ kế toán của các hoạt động kinh tế thông qua các chỉ tiêu lãi lỗ. Nó là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của DN. Yêu cầu xác định kết quả kinh doanh phải chính xác, kịp thời và cần được thực hiện ngay sau một kỳ kế toán (tháng, quý hoặc năm). 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng. - Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng. - Các chứng từ tự lập khác. - Phiếu kết chuyển 25
  36. 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh TK911 Bên Nợ: Bên Có: - Trị giá vốn của sản phẩm, - Doanh thu thuần về số sản hàng hoá, bất động sản đầu tư và phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư dịch vụ đã bán; và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí hoạt động tài - Doanh thu hoạt động tài chính, chính, chi phí thuế thu nhập các khoản thu nhập khác và khoản ghi doanh nghiệp và chi phí khác; giảm chi phí thuế thu nhập doanh - Chi phí bán hàng và chi nghiệp; phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển lãi. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ 1.2.4.4 Phương pháp hạch toán - Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bên ngoài, doanh thu hoạt động hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 : Doanh thu khác Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính, chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : Gía vốn hàng bán Có TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính 26
  37. Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh Có TK 811 : Chi phí khác +Nếu tổng doanh thu - tổng chi phí > 0. - Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kiinh doanh Có TK 821 : Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối + Nếu tổng doanh thu - tổng chi phí < 0.: Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nợ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 27
  38. 1.2.4.5 Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh Nguồn: 1.2.4.6 Trình bày thông tin kế toán xác định kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính Báo cáo tài chính phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp bằng cách tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính có cùng tính chất kinh tế thành các yếu tố của báo cáo tài chính. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định tình hình tài chính trong Bảng cân đối kế toán là Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến đánh giá tình hình và kết quả kinh doanh trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là Doanh thu, thu nhập khác, Chi phí và Kết quả kinh doanh. (Theo CM số 01 – Chuẩn mực chung) 28
  39. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC) Đơn vị: Mẫu số B 02 – DNN Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm Đơn vị tính: Mã Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU số minh nay trước A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (60 = 50 – 51) Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 29
  40. 1.3 Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán liên quan 1.3.1 Nguyên tắc kế toán (Theo CM số 01 – Chuẩn mực chung) Cơ sở dồn tích Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính. Giá gốc Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. Phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Nhất quán Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và 30
  41. phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Thận trọng Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Trọng yếu Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính. 1.3.2 Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Luật kế toán số 03/2013/QH11 Chuẩn mực được áp dụng cho doanh nghiệp kế toán vừa và nhỏ gồm: - Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam được Ban hành từ năm 2001 đến năm 2006 theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định 1177/TC/QĐ – CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 144/TC/QĐ/CĐKT ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sửa đổi bổ sung chế độ kế toán DNNVV theo quyết định 1177 nêu trên. 31
  42. - Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa: Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ gồm: STT Số hiệu chuẩn mực 1 CM số 01 - Chuẩn mực chung 2 CM số 05 - Bất động sản đầu tư 3 CM số 14 - Doanh thu và thu nhập khác 4 CM số 16 - Chi phí đi vay 5 CM số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng 6 CM số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 7 CM số 26 - Thông tin về các bên liên quan Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ gồm: STT Số hiệu và tên chuẩn mực 1 CM số 02- Hàng tồn kho 2 CM số 03- TSCĐ hữu hình 3 CM số 04 TSCĐ vô hình 4 CM số 06 - Thuê tài sản 5 CM số 07- Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết 6 CM số 08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh 7 CM số 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái 8 CM số 15 - Hợp đồng xây dựng 9 CM số 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp 10 CM số 21- Trình bày báo cáo tài chính 11 CM số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 12 CM số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót Các chuẩn mực áp dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh là: CM số 01; 02; 14; 16; 17; 21; 24 1.4 Ý nghĩa thông tin kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.4.1 Đối với các nhà quản lý đơn vị kế toán 32
  43. Đối với mọi doanh nghiệp thì việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng. Vì từ kết quả kinh doanh cuối kỳ nhà quản lý có thể biết được doanh nghiệp lãi, lỗ bao nhiêu từ đó xác định nguyên nhân ở đâu dẫn tới, nguyên nhân đó tốt hay xấu để đưa ra những quyết định thích hợp và phương hướng phát triển cho doanh nghiệp. Nhà quản lý từ đó cũng phân tích được việc kinh doanh trong 1 năm có đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hay không, để có những kế hoạch mới nhằm giúp doanh nghiệp phát triển. Để làm được những điều đó thì yêu cầu về thông tin phải chính xác, đầy đủ và kịp thời. Nếu thông tin đưa ra không chính xác, đầy đủ và kịp thời sẽ dẫn đến việc nhà quản lý sẽ hiểu sai và đưa ra những quyết định không chính xác, gây ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp. 1.4.2 Đối với các nợ, nhà đầu tư Ý nghĩa của công tác kế toán xác định kinh doanh đối với các nhà đầu tư và chủ nợ là rất lớn. Từ kết quả hoạt động của doanh nghiệp các nhà đầu tư sẽ quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không, việc các nhà đầu tư quyết định gia tăng vốn cũng như rút vốn khỏi công ty sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các chủ nợ, họ sẽ xem công ty làm ăn có lời và có phát triển trong tương lai không từ đó các chủ nợ sẽ có quyết định cho vay đối với doanh nghiệp. Vì đối với các chủ nợ việc có thu hồi lại được vốn hay không rất quan trọng, nếu một doanh nghiệp họ nhận thấy báo cáo kinh doanh toàn lỗ thì việc chủ nợ cho doanh nghiệp vay là không thể. Vì vậy việc thu hút được sự đầu tư, cũng như cho vay của chủ nợ để tăng vốn thì việc báo cáo tài chính được kiểm toán sẽ giúp tăng cường sự tin cậy cho họ đối với tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.3 Đối với nhà nước Đối với cơ quan nhà nước thì từ những kết quả mà doanh nghiệp đạt được sẽ giúp cơ quan thuế xem xét việc doanh nghiệp có phải đóng thuế hay được hoàn thuế sau một kỳ kinh doanh. Cơ quan nhà nước cũng sẽ kiểm tra giám sát, hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các chính sách, chế độ kinh tế tài chính để doanh nghiệp có thể nắm rõ và kịp thời điều chỉnh. 33
  44. CHƯƠNG 2: THỰC TẾ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT COMTECH 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật COMTECH 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty 2.1.1.1 Giới thiệu về công ty Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật ComTech Tên viết tắt: COMT CO., LTD Tên giao dịch: COMTECH TECHNICAL SERVICE AND TRADING COMPANY LIMTED Trụ sở chính: Tầng M, Tòa nhà An Phú Plaza, 117 – 119 Lý Chính Thắng, Phường 07, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Văn phòng giao dịch: 38/5 Nguyễn Giản Thanh, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Giấy phép kinh doanh số: 0312372148 Mã số thuế : 0312372148 Website : www.tntelecom.vn Email : info@tntelecom.vn Điện thoại : 08.39798285 Fax : 08.39798285 Tổng Giám Đốc : Ông NGUYỄN NGỌC THƠ Vốn điều lệ : 3.600.000.000 đồng Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Lĩnh vực kinh doanh: Thương Mại – Dịch Vụ 34
  45. Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật ComTech là một công ty hoạt động trong lĩnh vực điện tử Viễn Thông tin học, cung cấp và lắp đặt các hệ thống Viễn Thông, điều hòa không khí dân dụng và công nghiệp. Công ty có nguồn nhân lực rất giàu kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực với các trình độ về kỹ thuật, có tính kỷ luật cao và năng động trong công việc. 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Được thành lập đăng ký lần đầu: ngày 15/07/2013, chuyên thi công lắp đặt các hệ thống viễn thông cho thị trường viễn thông khu vực phía Nam. Comtech có địa chỉ trụ sở chính tại 443/142L , Lê Văn Sỹ, Phường 12, Quận 3, Tp.HCM. Do đặc thù công việc và có sự thay đổi nhỏ nên Comtech đã đăng ký thay đổi lần thứ nhất về địa chỉ trụ sở chính vào ngày 11/11/2014 và cho đến nay địa chỉ trụ sở chính của công ty tọa lạc tại: Tầng M, Tòa nhà An Phú Plaza, 117 – 119 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. Năm 2013: tổng số lao động của công ty có 10 người, trong đó nữ chiếm 1 người còn lại là nam 9 người. Năm 2014: lao động của công ty tăng thêm 10 người, nâng tổng số lao động của công ty là 20 người: trong đó nữ chiếm 5 người còn lại là nam 15 người. Lúc mới hình thành vào năm 2013 tổng tài sản của công ty là 1.069.046.688 đồng. Cho tới năm 2014 tổng tài sản của công ty là 10.688.436.236 đồng. Tổng tài sản của công ty lúc mới thành lập năm 2013 là 9,1% tăng lên 90.9% năm 2014. 35
  46. Biểu đồ 2.1 : Tổng tài sản công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech Đơn vị tính: VNĐ Tổng tài sản của công ty 12,000,000,000 10,000,000,000 8,000,000,000 6,000,000,000 4,000,000,000 2,000,000,000 0 Năm 2013 Năm 2014 Tổng tài sản 1,069,046,688 10,688,436,236 36
  47. 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ các phòng chức năng tại công ty Comtech Ban Giám đốc Phòng Kế Phòng Kinh Phòng Hạ Phòng toán doanh tầng Viễn thông Lao động T thi t k , T k tiền ổ ế ế ổ ỹ D toán thu t lương ự ậ Tổ kỹ Báo cáo Tổ thi thu t thuế ậ công Thủ quỹ Tổ thi công Thủ kho Phân cấp quản lý ( Nguồn: Phòng Kế toán) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc Tổng giám đốc - Tổng Giám đốc là người nắm vị trí cao nhất trong công ty, là người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, quyết định các vấn đề liên quan hoạt động của công ty. - Tổ chức thực hiện việc kinh doanh và các phương án cũng như dự án của công ty, ký kết hợp đồng của công ty với đối tác. Phó Giám đốc 37
  48. - Giúp giám đốc quản lý điều hành các dự án theo sự phân công của Giám đốc. - Giải quyết các vấn đề liên quan khi được ủy quyền và không có Giám đốc ở công ty. - Chịu trách nhiệm về công việc được giao trước Giám đốc.  Phòng kế toán - Phòng tài chính kế toán là một phòng chức năng của công ty, tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý tài chính và quản lý tài sản. Giám sát tình hình hoạt động kinh doanh để phản ánh kịp thời, đầy đủ và trung thực về tình hình hoạt động và tài sản của công ty. - Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh tình hình thu chi của doanh nghiệp. Xây dựng bảng lương, đơn giá tiền lương, tiến hành trích BHXH theo luật quy định, thanh toán lương cho nhân viên kịp thời và đầy đủ. - Tổ chức thực hiện báo cáo thuế, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Tổng hợp kết quả kinh doanh, phân tích báo cáo để phục vụ cho kế hoạch phát triển của công ty. - Lưu trữ, bảo mật số liệu kế toán theo luật quy định, làm căn cứ đối chiếu khi có yêu cầu giải trình.  Phòng kinh doanh - Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch kinh doanh có sử dụng nguồn vốn của công ty. - Quảng cáo, tiếp thị, bán hàng, thiết lập việc tìm kiếm khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ. - Được quyền yêu cầu các phòng khác cung cấp tài liệu lien quan đến công việc nhằm phục vụ cho quá trình kinh doanh.  Phòng hạ tầng - Có nhiệm vụ quản lý các dự án liên quan đến việc xây dựng hạ tầng, lên kế hoạch cụ thể cho các dự án, tổ chức thi công dịch vụ hạ tầng như: - Gia công, sản xuất các trụ anten, gá - Tư vấn, thiết kế, thi công các công trình cơ sở hạ tầng về hệ thống điện lạnh, điện dân dụng. - Chạy máy nổ cho các xí nghiệp, nhà mạng viễn thông. 38
  49. - Thi công lắp dựng, bảo dưỡng các loại tháp tự đứng.  Phòng viễn thông - Nhiệm vụ là quản lý các dự án liên quan đến viễn thông như: - Tiếp nhận các biên bản lắp đặt các trạm vô tuyến,khảo sát,lắp đặt, bảo dưỡng và nâng cấp thiết bị 2G và 3G viễn thông. - Triển khai các dự án, lên kế hoạch và dự toán chi phí,nghiệm thu trạm BTS 2.1.1.4 Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty - Lắp đặt xây dựng hệ thống khác - Sửa chữa máy móc thiết bị - Hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu - Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan - Tư vấn máy tính và quản trị hệ thống máy tính - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Buôn bán máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm - Đại lý, môi giới, đấu giá - Hoàn thiện công trình xây dựng - Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí - Lắp đặt hệ thống điện - Chuẩn bị mặt bằng - Phá dỡ - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác - Xây dựng công trình công ích - Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ - Xây dựng nhà các loại - Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp - Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác 39
  50. 2.1.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013- 2014 Biểu đồ 2.2: Tình hình kinh doanh qua các năm tại công ty Comtech Đơn vị tính: Đồng 8,000,000,000 7,000,000,000 6,000,000,000 5,000,000,000 4,000,000,000 3,000,000,000 Doanh thu thuần 2,000,000,000 1,000,000,000 Lợi nhuận thuần từ 0 hoạt động kinh doanh -1,000,000,000 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2013 Năm 2014 Doanh thu thuần 437,883,924 7,309,538,077 i n n t Lợ nhuậ thuầ từ hoạ -24,378,312 64,428,955 động kinh doanh Năm 2013 là năm mới thành lập công ty nên doanh thu còn khá chênh lệch so với năm 2014. Doanh thu thuần năm 2013 chỉ chiếm 6,2% so với năm 2014 là 93,8%. Do mới thành lập nên doanh nghiệp phải bỏ ra nhiều chi phí chính điều này làm cho năm 2013 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là -24.378.312 đồng. Nhưng năm 2014 việc kinh doanh có khởi sắc hơn khi lợi nhuận thuầntừ hoạt động kinh doanh là 64.428.955 đồng. Kết luận: Doanh thu của công ty tăng dần theo từng năm, điều này cho thấy công ty đã nỗ lực hết mình để có thể theo kịp đà phát triển trên thị trường. Việc công ty có nhiều đối tác lớn làm cho doanh thu tăng lên, có thể nhận biết qua việc nhân sự của công ty tăng theo từng năm. Đáng tiếc năm đầu do mới thành lập nên công ty thua lỗ, nhưng thua lỗ không cao có thể khắc phục, cụ thể là năm sau công ty đã có lời. Nhìn chung thì việc kinh doanh của công ty đang phát triển tốt, điều đó làm cho doanh thu ngày càng tăng một phần là do công ty có những kế hoạch tốt để phát triển việc kinh doanh. 40
  51. 2.1.2 Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán Trưởng Kế toán công nợ Kế toán bán hàng Thủ quỹ (Nguồn: Phòng Kế toán) Chức năng nhiệm vụ  Kế toán Trưởng - Là người đứng đầu tham gia trực tiếp trong việc quản lý nhân viên kế toán,kiểm tra tham gia trực tiếp trong việc thu nhập - Lập hợp đồng lao động tiền lương, tính lương và trích bảo hiểm xã hội. - Tập hợp chi phí tính giá thành của công trình - Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo từng Quý, 6 tháng, cuối năm. - In sổ chi tiết và sổ tổng hợp theo yêu cầu - Lưu trữ và bảo mật dữ liệu kế toán, giải trình số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm toán khi có yêu cầu.  Kế toán Công nợ Tiếp nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận, kiểm tra nội dung của bản hợp đồng liên quan đến điều khoản thanh toán. Kiểm tra theo dõi, đối chiếu các khoản phải trả và phải thu của khách hàng cũng như trong nội bộ công ty. Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua, bán hàng hóa dịch vụ. Đôn đốc và trực tiếp tham gia vào việc thu hồi nợ của khách hàng có giá trị lớn và khó đòi. Thu hồi nhanh chóng để tránh tình trạng thiếu vốn phải đi vay. 41
  52. Hạch toán các bút toán có liên quan việc thu, chi tiền mặt để phản ánh kịp thời tình hình vốn bằng tiền. Luôn luôn thực hiện việc kiểm tra đối chiếu số tổng hợp với số chi tiết hàng ngày nhằm đảm bảo số tiền chi ra và thu vào trên bảng kê là khớp và số tiền còn lại trong quỹ là đúng như việc phản ánh.  Kế toán Bán hàng Có nhiệm vụ lập báo giá, làm hợp đồng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm khi khách hàng yêu cầu. Quản lý thông tin khách hàng, sổ sách, chứng từ liên quan đến việc bán hàng. Tổng hợp số liệu bán hàng vào cuối ngày để báo cáo cho kế toán tổng hợp. Phụ trách theo dõi chi tiết việc chiết khấu cho khách hàng và các yêu cầu của ban giám đốc. Tiếp nhận chứng từ, hóa đơn lập phiếu nhập kho khi mua hàng và phiếu xuất kho khi bán hàng. Kiểm đếm cẩn thận khi nhận hàng và giao hàng, lập thẻ kho, lưu trữ chứng từ sổ sách khi được giao. Sắp xếp khoa học để việc xuất nhập hàng được đảm bảo,hiểu về bản chất hàng hóa để bảo quản hàng hóa được tốt, phát hiện kịp thời hàng thừa và hàng thiếu để có hướng xử lý. Thường xuyên kiểm kê hàng hóa để tránh tồn đọng hàng khi không cần thiết.  Thủ quỹ Chịu trách nhiệm về việc cập nhật đầy đủ, chính xác và kịp thời khoản Thu- Chi – Tồn quỹ tiền mặt vào Sổ quỹ. Báo cáo cho kế toán trưởng và giám đốc khi có yêu cầu. Tiền mặt phải được lưu trữ lại két, kiểm kê hàng ngày trước khi ra về và niêm phong lại tránh tình trạng để ở nhiều nơi và mang khỏi công ty. Cơ cấu nhân sự phòng kế toán - Cơ cấu nhân sự theo giới tính: Nhân viên phòng kế toán gồm 4 người đều là nữ. - Cơ cấu nhân sự theo trình độ: 2 người Đại học, 1 người Cao đẳng, 1 người Trung cấp. - Cơ cấu nhân sự theo thâm độ tuổi: 42
  53. Bảng 2.1 : Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi phòng kế toán Đơn vị tính: Người Độ tuổi 20-25 25-30 Tổng số người 3 1 - Cơ cấu nhân sự theo thâm niên: Bảng 2.2 : Cơ cấu nhân sự theo thâm thâm niên phòng kế toán Đơn vị tính: Người Thâm niên Dưới 1 năm Từ 1-3 năm Trên 3 năm Tổng số người 1 2 1 Nhìn chung thì các nhân viên kế toán cả tuổi đời và kinh nghiệm làm việc còn khá trẻ. Nhưng lại mang đến sự năng động, sáng tạo, ham học hỏi. 2.1.2.2 Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ) - Hình thức sổ kế toán:Công ty áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc - Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp xuất kho : theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : theo phương pháp đường thẳng - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được - Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế 43
  54. Hệ thống tài khoản áp dụng: Công ty áp dụng hệ thống Tài khoản theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. 2.1.2.3 Hệ thống thông tin kế toán tại công ty Công ty nhập liệu chứng từ, kết xuất sổ sách sử dụng bằng phần mềm tin học. Doanh nghiệp mua và sử dụng phần mềm kế toán ( Phần mềm MISA) để nhập liệu chứng chứng từ và lưu trữ trên máy tính trên nền tảng hình thức kế toán nhật ký chung. Ngoài ra, công tác kế toán còn được sử dụng trên nền Excel để lập các bảng lương, thu chi nội bộ Sơ đồ 2.3: Hình thức thông tin Kế toán tại công ty Comtech Sổ kế toán: Chứng từ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN Máy vi tính Bảng tổng hợp BÁO CÁO TÀI chứng từ kế toán CHÍNH cùng loại Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra In sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm (Nguồn: Phòng Kế toán) Ưu điểm của việc sử dụng phần mềm kế toán: - Giao diện dễ sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt. - Bám sát chế độ kế toán, các biểu mẫu chứng từ luôn tuân thủ chế độ kế toán. 44
  55. - Độ chính xác cao, thông tin được hồ sơ về kế toán được tự cập nhật và số dư các tài khoản. - Dễ dàng sửa chữa ghi phát hiện sai sót thông tin nhập liệu không chính xác, thuận tiện và nhanh chóng. - Sử dụng phần mềm kế toán giúp cho nhân viên tiết kiệm thời gian lập tài khoản và việc kết chuyển. Nhược điểm việc sử dụng phần mềm: - Đòi hỏi cấu hình máy cao, nếu không sẽ chạy rất chậm - Tốc độ xử lý dữ liệu chậm, nhất là khi tính giá thành hay khi bảo trì dữ liệu - Phải cập nhật nâng cấp phần mềm khi có phiên bản mới. 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 2.1.3.1 Thuận lợi trong công việc - Ngành viễn thông rất phổ biến nhưng không có nhiều công ty bên lĩnh vực lắp đặt viễn thông, như vậy sẽ ít có sự cạnh tranh. - Công ty với một nguồn nhân lực dồi dào và nhiều kinh nghiệm trong việc lắp đặt các dự án lớn đây là một lợi thế để công ty ngày càng phát triển và nhận được nhiều dự án. - Ngoài nguồn nhân lực sẵn có của công ty, khi đi lắp đặt công ty còn thuê thêm đội ngoài để đảm bảo đúng tiến độ về kế hoạch đã lên trước đó. 2.1.3.2 Khó khăn trong công việc: - Gặp nhiều vấn đề về thanh toán vì trước khi đi lắp đặt công ty chỉ ký hợp đồng nguyên tắc với những quy định chung không nói rõ ngày thanh toán cụ thể, điều này rất bất lợi cho công ty. - Về vấn đề nhận dự án để làm thì công ty chấp nhận với mức giá trung bình hoặc chấp nhận chịu lỗ để có dự án và tạo mối quan hệ. - Là một doanh nghiệp trẻ nên nhiều đối tác chưa hiểu hết được năng lực của công ty. 2.1.3.3 Phương hướng phát triển công ty năm 2015 Tiếp tục xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông có công nghệ hiện đại với chất lượng dịch vụ cao, chất lượng cao, an toàn và tin cậy với sự hoạt động có hiệu quả. Hoàn thành tiến độ dự án cho các đối tác của công ty. 45
  56. Mở rộng công ty về số lượng nhân viên, đảm bảo nguồn nhân lực dồi dào, đáp ứng đầy đủ nhân lực khi có dự án. Hạn chế thuê đội ngoài thi công, nên tập trung để phát huy tốt năng lực của nhân viên kỹ thuật. Thường xuyên tập huấn cho nhân viên nhằm nâng cao tay nghề, nâng cao chất lượng của các công trình, dự án tránh tình trạng hoàn thành dự án nhưng phải đi sửa lỗi điều này gây tổn hại tới uy tín cũng như vật chất của công ty. Phấn đấu đưa công ty trở thành một doanh nghiệp chuyên về ngành Viễn Thông lớn mạnh của khu vực phía Nam trong thời gian sắp tới. 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật ComTech năm 2014 2.2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty 2.2.1.1 Các sản phẩm sản xuất kinh doanh - Khảo sát và tìm kiếm Site, cho thuê hạ tầng nhà trạm Viễn Thông - Dịch vụ hạ tầng - Dịch vụ khảo sát, lắp đặt, hòa mạng, bảo dưỡng và nâng cấp thiết bị 2G & 3G Viễn Thông - Dịch vụ thiết kế và lắp đặt truyền dẫn - Lắp đặt hệ thống BTS InBuilding - Dịch vụ kỹ thuật vô tuyến - Cung cấp lắp đặt, Thiết kế thi công, sửa chữa và bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống điều hòa không khí dân dụng và công nghiệp, điện, máy phát điện, Acquy, báo cháy. - Dịch vụ lắp đặt các hệ thống tổng đài - Thiết kế và lắp đặt các hệ thống tin học - Vận chuyển thiết bị Viễn Thông - Mua bán trao đổi thiết bị Viễn Thông 46
  57. 2.2.1.2 Thị trường và mạng lưới tiêu thụ Công ty có thị trường cũng như mạng lưới kinh doanh chủ yếu là khu vực phía Nam với các dự án như: - Lắp đặt thiết bị truyền dẫn Viba NEC, BTS NSN khu vực miền Nam. - Bảo trì bảo dưỡng Indoor khu vực phía Nam. - Lắp đặt và phát sóng BTS cho khu vực Tây Nam Bộ. - Xây dựng hạ tầng, cơ sở viễn thông các trạm BTS cho Vinaphone. - Lắp đặt các trạm 2G/3G thuộc khu vực VMS6, VMS2 mạng Vinaphone khu vực Tp.HCM, Đông Nam Bộ. - Tối ưu hóa Dự án Trang bị trạm tích hợp 2G/3G để mở rộng dung lượng và vùng phủ sóng tại các tỉnh phân vùng thiết bị NSN mạng Mobiphone. Khách hàng chủ yếu của công ty là các nhà mạng Viễn Thông và các hãng sản xuất thiết bị điện – Điện lạnh, Viễn Thông. Với đội ngũ kỹ sư, nhân công chuyên nghiệp đã thực hiện nhiều dự án góp phần vào việc phát triển kinh doanh của các nhà mạng như Vinaphone, Viettel, Mobiphone, Gtel, HTMobile, EVN. Đồng thời đồng hành thực hiện cung cấp các thiết bị như Motorola, Huawei, Ericson, NSN, NEC. 2.2.1.3 Chính sách bán hàng của công ty Đối với các dự án viễn thông mà đối tác không phải lâu năm: công ty sẽ ký hợp đồng khung, tùy theo từng hợp đồng mà có các chính sách và thỏa thuận giữa 2 bên, nếu cảm thấy hợp lý. Đối với các dự án viễn thông là những đối tác lâu năm: công ty sẽ ký một hợp đồng nguyên tắc sẽ có những quy định chung đối với 2 bên. Dựa vào những thỏa thuận chung đó các bên sẽ áp dụng theo và có thể bổ sung thêm khi có các dự án chính thức. Hợp đồng nguyên tắc sẽ có giá trị trong vòng 1 năm, nếu không có sự điều chỉnh của 2 bên hợp đồng sẽ tự động có hiệu lực trong 1 năm tiếp theo, chỉ kết thúc khi 2 bên có yêu cầu dừng lại. Đối với việc mua bán các trang thiết bị: do nhiệm vụ lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là lắp đặt các công trình viễn thông, trụ sở anten, sản phẩm cơ khí ngành viễn 47
  58. thông nên chính sách cho việc mua bán, trao đổi này không có chính sách cụ thể. Thường theo thời giá và hiện nay công ty hầu như cũng không kinh doanh về bên chức năng thương mại. 2.2.1.4 Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty Công ty áp dụng hình thức tiêu thụ dịch vụ theo phương thức trực tiếp và gián tiếp: - Với phương thức trực tiếp: sau khi công ty ký kết hợp đồng với nhà cung cấp sẽ tự mình thuê nhân công, phương thức vận chuyển máy móc tới nơi lắp đặt, phát sóng Cử đội ngũ nhân viên tới từng trạm cần làm, bố trí nhóm trưởng phụ trách phân công làm việc cho đúng tiến độ đã đề ra. - Với phương thức gián tiếp: công ty sẽ là bên trung gian, ký hợp đồng với một công ty khác để hoàn thành dự án đã ký với nhà cung cấp. Về phương thức thanh toán: Khi mới ký kết hợp đồng công ty thường nhận trước 20% để làm phí cho việc thi công dự án. Sau khi hoàn thành công trình có biên bản xác nhận hoàn thành công việc, biên bản nghiệm thu vật tư sẽ được nhận 30% và giữ lại 10% cho việc bảo hành. Phần còn lại sẽ được trả khi có giấy đề nghị thanh toán. 2.2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả HĐKD tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật ComTech năm 2014 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng – Phụ lục B - Phiếu thu – Phụ lục B - Giấy báo Có ngân hàng - Hợp đồng cung ứng dịch vụ  Một số chứng từ minh họa 48
  59. Hình 2.1: Hóa đơn GTGT 49
  60. Hình 2.2: Phiếu thu  Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN – Phụ lục C Trích SỔ CÁI – Phụ lục C 50
  61. SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngày Chứng từ NKC SH TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TS STT đối ứng Nợ Có tháng D 31/03 NVK0013 31/03 Kết 911 403.698.000 chuyểnDT 18/07 0000011 18/07 Set top Box 1111 4.950.000 16/9 0000014 16/9 Thanh 131 352.350.000 toán 28/11 0000018 28/11 Set top Box 1111 15.400.000 30/12 0000034 30/12 Thanh 131 745.200.000 toán 31/12 NKV0050 31/12 Kết chuyển 911 6.227.315.033 DT Cộng số phát sinh 7.309.538.077 7.309.538.077 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 7.309.538.077 7.309.538.077 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo lãi của ngân hàng - Giấy báo Có – Phụ lục B  Một số chứng từ minh họa Hình 2.3: Giấy báo có 51
  62.  Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN – Phụ lục C Trích SỔ CÁI – Phụ lục C SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Ngày Chứng từ NKC SH TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TS STT đối ứng tháng D Nợ Có 31/03 NVK0013 31/03 Kết 911 6.863 chuyểnDT 31/07 NTTK001/00 31/07 Lãi nhập vốn 1121 761 17 30/08 NTTK001/00 30/08 Lãi nhập vốn 1121 1.415 21 30/09 NTTK001/00 30/09 Lãi nhập vốn 1121 672 24 30/09 NVK0037 30/09 Kết 2.848 chuyểnDT 31/12 NKV0050 31/12 Kết chuyển 911 8.688 DT Cộng số phát sinh 21.767 21.767 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 21.767 21.767 53
  63. 2.2.2.3 Kế toán Giá vốn hàng bán  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho – Phụ lục B - Hóa đơn mua dịch vụ – Phụ lục B - Hợp đồng mua bán  Một số chứng từ minh họa Hình 2.4: Phiếu xuất kho 54
  64.  Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN – Phụ lục C Trích SỔ CÁI – Phụ lục C 55
  65. SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Ngày Chứng từ NKC SH TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TS STT đối Nợ Có tháng D ứng 31/03 NVK0013 31/03 Kết 911 378.355.000 chuyểnG VHB 18/07 0000011 18/07 Set top 1561 4.629.544 Box 21/11 0000016 21/11 Set top 1561 15.431.812 Box 31/12 NKV0050 31/12 Kết 911 5.883.902.912 chuyển GVHB Cộng số phát sinh 6.879.201.570 6.879.201.570 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 6.879.201.570 6.879.201.570 2.2.2.4 Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi – Phụ lục B - Hóa đơn GTGT – Phụ lục B - Bảng lương nhân viên  Một số chứng từ minh họa Hình 2.5: Phiếu chi 56
  66.  Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN – Phụ lục C Trích SỔ CÁI – Phụ lục C SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày Chứng từ NKC SH TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TS STT đối ứng Nợ Có tháng D 25/01 0000503 25/01 Sửa 1111 5.600.000 chữa 26/03 0000072 26/03 CP mua 1111 1.300.000 hàng 31/03 NVK0013 31/03 Kết 911 71.006.955 chuyểnC PQL 30/11 NKV0039 30/11 Lương 334 16.527.500 PT tháng 11 31/12 NKV0050 31/12 Kết 911 53.457.308 chuyển CPQL Cộng số phát sinh 365.929.319 365.929.319 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 365.929.319 365.929.319 58
  67. 2.2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ kế toán sử dụng - Sổ cái các tài khoản: 421, 511, 515, 632, 642  Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN – Phụ lục C Trích SỔ CÁI – Phụ lục C SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Ngày Chứng từ Diễn giải NKC SH TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày TS STT đối Nợ Có tháng D ứng 31/03 NVK0013 31/03 Kết chuyển 4212 45.657.092 Lãi lỗ 31/03 NVK0013 31/03 Kết chuyển 5111 403.698.000 DT 31/03 NVK0013 31/03 Kết chuyểnDT 515 6.863 31/03 NVK0013 31/03 Kết 632 378.355.000 chuyểnGVHB 31/03 NVK0013 31/03 Kết 6422 71.006.955 chuyểnCPQL 30/09 NVK0037 30/09 Kết chuyểnDT 515 2.848 31/12 NKV0050 31/12 Kết chuyển 5111 6.227.315.040 DT 31/12 NKV0050 31/12 Kết chuyển 515 8.688 DT 31/12 NKV0050 31/12 Kết chuyển 632 5.883.902.912 GVHB 31/12 NKV0050 31/12 Kết chuyển 6422 53.457.308 CPQL Cộng số phát sinh 7.535.094.397 7.535.094.397 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 7.535.094.397 7.535.094.397  Lợi nhuận chưa phân phối 59
  68. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN – Phụ lục C Trích SỔ CÁI – Phụ lục C SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Ngày Chứng từ Diễn giải NKC SH TK Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày TS STT đối ứng Nợ Có tháng D SDĐK 24.378.312 31/03 NVK0013 31/03 Kết 911 45.657.092 chuyển KQ HĐKD 30/06 NVK0035 30/06 Kết 911 128.857.614 chuyển KQ HĐKD 30/9 NVK0037 30/09 Kết 911 51.019.847 chuyển KQ HĐKD 31/12 NKV0050 31/12 Kết 911 289.963.508 chuyển KQ HĐKD Cộng số phát sinh 225.534.553 289.963.508 Số dư cuối kỳ 40.050.643 Cộng lũy kế từ đầu năm 225.534.553 289.963.508  Trình bày thông tin Doanh thu, Chi Phí và kết quả hoạt động kinh doanh trên Báo cáo tài chính của công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật ComTech o Các chứng từ, số liệu liên quan đến việc lập BCTC của công ty - Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước. - Căn cứ vào sổ kế toán cuối năm của các TK 511, 521, 515, 632, 642 để xác định kết quả kinh doanh. o Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong BCTC của công ty Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Mã số 01 Số liệu để ghi lên chỉ tiêu của năm trước thì dựa vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu năm nay là lũy kế số phát sinh Có TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 60
  69. Trong năm 2014, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 7.309.538.077 đồng, còn năm 2013 đạt 482.984.884 đồng. Các khoản giảm trừ doanh thu – Mã số 02 Dựa vào bên Nợ TK 511 đối ứng với bên có TK 521 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Năm trước công ty có khoản giảm trừ là 45.100.960 đồng, nhưng năm nay công ty không có các khoản làm giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán – Mã số 11 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá vốn hàng bán là số lũy kế bên Có TK 632 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo sổ cái. Giá vốn hàng bán của công ty trong năm 2014 là 6.879.201.570 đồng, năm 2013 là 403.920.000 đồng. Doanh thu hoạt động tài chính – Mã số 21 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu doanh thu hoạt động tài chính là số lũy kế bên Nợ TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo sổ cái. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2014 được 21.767 đồng, năm 2013 được 8.732 đồng. Chi phí quản lý kinh doanh – Mã số 24 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp là bên Có TK 642 đối ứng bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo sổ cái. Trong năm 2014, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là 365.929.319 đồng, năm 2013 là 58.350.968 đồng. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – Mã số 30 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí quản lý kinh doanh Năm 2014: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = 430.336.507 + 21.767 - 365.929.319 = 64.428.955 đồng. Năm 2013: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = 33.963.924 + 8.732 - 58.350.968 = - 24.378.312 đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – Mã số 50 61
  70. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác. Năm 2014 : Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = 64.428.95 + 0 = 64.428.95 đồng. Năm 2013 : Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = - 24.378.312 + 0 = - 24.378.312 đồng. 62
  71. Hình 2.6: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh 63
  72. CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT COMTECH 3.1 Nhận xét Dưới đây là một số nhận xét của em về công ty trong quá trình đi thực tập và hoàn thiện bài khóa luận: Việc xác định kết quả kinh doanh của công ty được tiến hành tương đối hoàn chỉnh, đúng với chế độ kế toán hiện hành, thời gian quy định cho việc xác định kết quả kinh doanh. Thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất về chính sách thuế, các chuẩn mực kế toán được áp dụng. Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ lại kinh doanh dịch vụ viễn thông nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối ít, chính điều đó công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung trên phần mềm kế toán Misa. Ngoài việc sử dụng phần mềm kế toán Misa là công cụ chính để nhập liệu tính toán và lưu trữ dữ liệu liên quan đến nghiệp vụ phát sinh khác thì việc tính toán lương và việc trích bảo hiểm xã hội sẽ được tính riêng ở một bảng excel khác. Điều này giúp cho việc quản lý lương và theo dõi tình hình biến động lương được rõ ràng hơn. Công việc xác định kết quả kinh doanh được tính theo Quý, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức tập trung nên toàn bộ công việc hạch toán,thu thập, xử lý thông tin các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tập trung tại phòng kế toán. Việc này đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ về các thông tin đầu vào cũng như đầu ra, nhằm dễ dàng trong việc quản lý, theo dõi chỉ đạo công tác kế toán hơn. 3.1.1 Những mặt tốt - Đội ngũ nhân viên Bộ máy tổ chức của công ty đã phân cấp rõ ràng và nêu rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. Giúp cho bộ phận nào đảm nhận nhiệm vụ nào có thể hình dung được công việc cần phải làm của bộ phận mình. 64
  73. Cơ cấu nhân sự của công ty cũng được phân cấp rõ ràng, những người có kinh nghiệm và thâm niên làm việc lâu năm được giữ những chức vụ quan trọng của công ty. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm, năng động và sáng tạo. Riêng phòng kế toán của công ty có 3 nhân viên, tất cả đều là những nhân viên năng động, sáng tạo, ham học hỏi. Làm việc với sự nhiệt tình và trung thực, có mối quan hệ tốt với các phòng ban khác và hỗ trợ các phòng ban khi cần thiết. Điều này giúp cho việc thu thập, xử lý thông tin được kịp thời và chính xác tránh mất thời gian. - Mô hình kế toán tập trung Sử dụng mô hình kế toán tập trung tạo ra sự thống nhất và chặt chẽ, giúp cho công tác quản lý kế toán được kịp thời và có tính chuyên môn hóa cao. Điều nàu sẽ giúp ích cho việc quản lý, cũng như theo dõi công tác kế toán một cách hệ thống hơn. - Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng là Nhật ký chung Việc lựa chọn hình thức kế toán trên máy tính kết hợp với hình thức Nhật ký chung là phù hợp với công tác kế toán tại công ty. Hình thức ghi sổ Nhật ký chung là hình thức được sử dụng phổ biến nhất ở nước ta hiện nay, vì nó đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, rất hữu ích cho công tác kế toán. Hiện tại thì công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, giảm tải việc ghi chép hay thủ công cho nhân viên. Phần mềm dễ sử dụng phù hợp với công ty vừa và nhỏ, giao diện thân thiệt, sổ sách kế toán được cập nhật sau mỗi lần nâng cấp bám sát chế độ chế toán hiện hành, tốc độ xử lý tốt, có thể lọc in các sổ tổng hợp, chi tiết một cách dễ dàng và nhanh chóng, khi cần có thể xuất ra file Excel lưu trữ riêng. - Hệ thống tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán, là cơ sở pháp lý của kế toán. Nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận đầy đủ và chính xác theo chứng từ gốc. Công tác lưu trữ chứng từ được sắp xếp theo theo thời gian và loại chứng từ một cách hợp lý 65
  74. Do công ty sử dụng phần mềm để hạch toán do đó số liệu sẽ được tự động di chuyển tới phân hệ cần lưu trữ, luồng thông tin giữa các phòng ban cũng được đảm bảo và cung cấp kịp thời khi có yêu cầu của nhà quản lý. - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Công tác xác định kết quả kinh doanh của công ty, bộ phận kế toán sử dụng các chứng từ như: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu kế toán ( chứng từ lập cho từng nghiệp vụ kết toán). Công tác luân chuyển chứng từ phù hợp với chế độ chế toán hiện hành, việc lưu giữ và bảo quản cũng tuân thủ theo các nguyên tắc, mọi giấy tờ đều có chữ ký của người lập và các bên liên quan, con dấu của công ty, và chữ ký của Tổng giám đốc, điều này phù hợp với yêu cầu thực tế. Việc xác định giá vốn hàng bán đơn giản, tách biệt giữa từng đơn hàng một, giúp cho việc quản lý thông tin được dễ dàng. Ngoài ra, kế toán còn lập một bảng excel về các hợp đồng đầu vào tương ứng với hợp đồng đầu ra của từng hóa đơn giá trị gia tăng, giúp cho công tác tìm kiếm được dễ dàng hơn, nhìn vào đó có thể nắm được tình hình về giá vốn và doanh thu. Công ty cũng sử dụng đúng tài khoản mà công ty đăng ký theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ để xác định kết quả kinh doanh. Từ những ưu điểm trên cho thấy, công tác kế toán tại công ty cũng đã phần nào dần hoàn thiện và phù hợp với các chính sách, chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Điều này giúp một phần không nhỏ cho việc kinh doanh của công ty, nên duy trì những ưu điểm trên và cập nhật những ưu điểm mới để góp phần hoàn thiện hơn bộ máy kế toán của công ty. 3.1.2 Những mặt tồn tại yếu kém Ở đâu cũng tồn tại song song những ưu điểm và nhược điểm, do đó ngoài những ưu điểm đã kể ở trên thì công ty cũng có một vài hạn chế sau: 66
  75. - Về bộ máy kế toán Do công ty nhỏ nên việc kế toán kiêm nhiệm nhiều phần hành khác nhau nhằm giúp tiết kiệm chi phí cho công ty, chính vì điều đó đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm dẫn đến rủi ro tiềm tàng. Chẳng hạn việc kế toán công nợ kiêm phần thanh toán, kế toán bán hàng kiêm kế toán hàng hóa, thu kho do đó hoạt động kế toán không đảm bảo tính độc lập và rất dễ xảy ra sai sót. - Về phần mềm kế toán Công ty sử dụng phần mềm kế toán, nên mỗi khi có bản nâng cấp công ty cần phải bỏ chi phí ra để có được sản phẩm đó. Việc cập nhật phiên bản mới là bắt buộc vì nó sẽ thay đổi theo chính sách và chế độ kế toán mới, việc này dẫn đến công tác kế toán bị gián đoạn trong thời gian nâng cấp. Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, công ty cũng cần bỏ ra một khoản chi phí để đặt lại địa chỉ nhập vào phần mềm. Có thể thấy ngoài những ưu điểm của phần mềm ta cũng thấy được một số nhược điểm. - Về việc thanh toán Khi ký kết hợp đồng công ty chỉ ký hợp đồng nguyên tắc không nêu rõ đơn giá cũng như ngày thanh toán cụ thể. Các hợp đồng thường là việc cung ứng dịch vụ viễn thông nên có giá trị tương đối lớn, việc không ghi rõ đơn giá trước khi làm việc dẫn đến nhiều mâu thuẫn trong khâu thanh toán. Do đối tác là một công ty lớn trong lĩnh vực viễn thông và hợp đồng của công ty đa phần ký kết với đối tác đó nên thường bị ép. Việc thanh toán chậm trễ dẫn đến không có vốn xoay vòng, gặp rất nhiều bất lợi. Trách nhiệm của kế toán công nợ là rất lớn, luôn luôn phải tập trung và tìm hiểu làm sao để có thể được thanh toán công nợ sớm nhất. - Về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh Việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tuy phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành nhưng đối với mỗi hợp đồng kinh tế khác nhau kế toán không phân biệt riêng mà lại gộp chung nên rất khó phân biệt giá vốn nào là của hợp đồng nào. 67
  76. Việc chi tiền cho nhân viên đi dự án không được kiểm soát chặt chẽ, có việc là đi gấp và chỉ được ứng tiền khi có email của cấp trên, gây chậm trễ công việc. Công ty không có các khoản trích lập dự phòng cho khoản nợ phải thu khó đòi và chi phí bảo hành cho các dịch vụ đã cung ứng. Chi phí nội bộ doanh nghiệp rất lớn công với việc không nhận được tiền thanh toán từ các hợp đồng cũ thành ra công ty luôn thiếu vốn để xoay sở, trả lương cho nhân viên không đúng ngày ký kết trên hợp đồng lao động. Việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chỉ được trích lập theo mức tối thiểu vùng, điều này gây thiệt thòi cho nhân viên. Với những nhược điểm nói trên công ty cần có những giải pháp để hoàn thiện hơn trong công tác quản lý, công tác kế toán. Để có thể đứng vững trong thị trường viễn thông phát triển mạnh mẽ như hiện nay, công ty còn phải suy nghĩ nhiều và lên kế hoạch cụ thể cho các năm nhằm đưa công ty từ một doanh nghiệp nhỏ thành doanh nghiệp lớn và quan trọng ở khu vực phía Nam. 3.2 Kiến nghị Sau quá trình tìm hiểu thông tin về Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech em đã thu thập cho mình những kiến thức thực tế về kế toán, nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán ở công ty, em sẽ đưa ra một số kiến nghị sau: - Kiến nghị về tình hình sản xuất kinh doanh Điện tử viễn thông là một ngành phát triển quy mô có tiềm năng ở nước ta hiện nay, đi đầu trong cuộc đổi mới, góp phần đắc lực trong việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước qua mấy chục năm qua. Vì vậy công ty cần tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng mô hình kinh doanh, khai thác tối đa tiềm năng phát triển của thị trường này. Với những cơ hội mới mẻ và sự hội nhập ngày càng cao của đất nước, công ty phải đối mặt với những thách thức mới hòi hỏi sự nỗ lực không ngừng, sự đột phá trong tác làm việc để có thể cạnh tranh lại với các đối thủ khác. Cần có chương trình đào tạo nguồn nhân lực cao, nhằm đáp ứng yêu cầu khắt khe của ngành, nâng cao chất lượng về những sản phẩm và dịch vụ đã cung ứng. 68
  77. Đẩy mạnh quá trình làm việc, cần có sự sắp xếp công việc rõ ràng ngay sau khi ký kết hợp đồng với đối tác. Phân công nhiệm vụ công việc, ai đảm nhận công việc nào và sẽ chịu trách nhiệm gì khi không hoàn thành đúng tiến độ nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của mọi người tới công việc. Nâng cao chất lượng công việc bằng các biện pháp kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau giữa công việc phụ trách của từng người. Nghiên cứu những công nghệ mới nhằm bắt kịp xu hướng phát triển của thị trường, mua sắm các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho quá trình làm việc để nang cao hiệu quả công việc. Nên chủ động tìm kiếm đối tác trong việc kinh doanh, chủ động trong việc thương thảo về việc thanh toán, tránh trường hợp bị ép như hiện nay. Trở thành một trong những công ty có uy quyền về chất lượng, sự uy tín trong lĩnh vực viễn thông khu vực phía Nam, là một đối tác đáng tin cậy cho những lựa chọn của các nhà đầu tư. - Kiến nghị về công tác kế toán Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo chính sách của công ty, nhưng việc một kế toán phụ trách nhiều mảng công việc dẫn cho công việc có thể chậm trễ. Vì vậy, công ty nên bổ sung thêm nhân viên kế toán để hoàn chỉnh bộ máy kế toán hơn. Nên có sự kiểm tra chéo giữa các phần hành kế toán để kịp thời phát hiện sai sót và có biện pháp khắc phục. Do kế toán sử dụng phần mềm kế toán để nhập liệu, công ty nên thường xuyên gọi nhân viên xuống bảo trì, gắn máy phát điện để tránh tình trạng mất điện làm chậm trễ công việc. Số liệu phát sinh hằng ngày nên nhập liệu đầy đủ và kiểm tra chúng trước khi ra về, tránh để quên và làm mắt chứng từ. Phân loại chứng từ theo ngày, tháng và có sự tách biệt riêng, không nên để lẫn cùng nhau làm cho việc tìm kiếm tốn thời gian, gây hoang mang khi chưa tìm ra. Công ty nên có thêm bộ phận kế toán quản trị nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của tương lại, việc lập ra kế hoạch đưa những phương hướng phát triển cho công ty là rất cần thiết. Công việc của kế toán quản trị sẽ thu thập thông tin, lập dự toán, dự kiến doanh thu, dự trù thực chi các khoản thuế phải nộp từ đó tính ra lợi nhuận ròng. Ngoài những việc trên cần tìm hiểu thêm về giá thành, tiên lượng dự toán, quyết toán dự toán công trình 69
  78. viễn thông. Tập hợp lưu trữ các biểu mẫu: báo giá, giấy đề nghị thanh toán, hợp đồng, biên bản bàn giao, biên bản nghiệm thu tổng thể, biên bản nghiệm thu hoàn thành, biên bản nghiệm thu kỹ thuật. - Về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh  Về kế toán doanh thu Là công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ nhưng sản phẩm chủ yếu của công ty là cung ứng dịch vụ theo các dự án đã ký kết, do đó cần có sự tập hợp về doanh thu theo từng dự án riêng biệt và việc bán các sản phẩm cũng được theo dõi riêng. Chẳng hạn trong năm 2014 công ty có kinh doanh buôn bán sản phẩm Sex top box và cung ứng các dịch vụ đã ký kết, nhưng công ty chỉ hạch toán chung vào TK 5111 mà không tách biệt ra đâu là sản phẩm hàng hóa, đâu là dịch vụ. Do đó, công ty nên phân chia thêm theo tài khoản cấp 2 của từng mặt hàng, dịch vụ như sau: 5111: Doanh thu bán hàng hóa 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  Về kế toán chi phí Hiện tại chi phí quản lý kinh doanh của công ty có 2 TK chi tiết là 6421: Chi phí bán hàng và 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Nhưng kế toán chỉ hạch toán chung vào TK 6422 là chi phí quản lý chung cho doanh nghiệp mà không tách biệt chúng theo chi phí bán hàng, như vậy rất khó để có thể biết được chi phí bán hàng là bao nhiêu. Kê toán có thể hạch toán chi lương nhân viên bán hàng vào TK 6421 như sau: Kê toán phản ánh các khoản phải trả nhân viên bán hàng, bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản liên quan khác vào TK 6421: Nợ 6421: Tổng tiền Có 334: Tiền lương Có 338: Các khoản trích theo lương 70
  79.  Về chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN của công ty theo Quyết định 48 không có TK chi tiết nhưng vẫn được hiểu theo chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Trong năm 2014 công ty kinh doanh không nộp thuế thuế TNDN và khi kết thúc năm tài chính công ty không kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Như vậy kế toán cần thực hiện bút toán kết chuyển thuế TNDN cuối năm tài chính như sau: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định khi tính thuế TNDN năm 2014 được quy định tại điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính. Cách xác định lỗ được kết chuyển: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch (-) âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. 71
  80. Ta có: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) Trong đó: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác => Cách xác định lỗ thông qua Thu nhập tính thuế như sau: Thu nhập tính thuế = ((Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác) - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) Như vậy: - Thu nhập tính thuế > 0 => DN lãi (Nếu kỳ trước lỗ ta có thể chuyển số lỗ kỳ trước sang) - Thu nhập tính thuế DN lỗ Cách chuyển lỗ - DN có lỗ thì được chuyển lỗ năm trước sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế. - Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Trong năm 2014: Thu nhập tính thuế = ((Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác) - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) = (7.309.538.077 + 21.767) - (6.879.201.570+365.929.319) - 24.378.312 72
  81. = 7.309.559.844 - 7.245.130.889 - 24.378.312 = 40.050.643 đồng Do công ty có doanh thu dưới 20 tỷ đồng nên mức thuế suất năm 2014 công ty phải chịu là 20%. Chi phí thuế TNDN là: 40.050.643 x 20% = 8.010.129 đồng Lợi nhuận sau thuế TNDN là: 40.050.643 - 8.010.129 = 32.040.514 đồng Các bút toán kết chuyển cuối năm như sau: Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ 911: 6.879.201.570 Có 632: 6.879.201.570 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Nợ 911: 365.929.319 Có 642 : 365.929.319 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ 511 : 7.309.538.077 Có 911 : 7.309.538.077 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ 515 : 21.767 Có 911 : 21.767 Thuế TNDN phải nộp trong năm: Nợ 821: 8.010.129 Có 3334: 8.010.129 73
  82. Kết chuyển thuế TNDN trong kỳ (cuối năm tài chính): Nợ 911: 8.010.129 Có 821: 8.010.129 Kết chuyển lãi lỗ từ năm 2013 sang năm 2014 Đầu năm: Nợ 4211: 24.378.312 Có 4212: 24.378.312 Cuối năm: Nợ 911: 24.378.312 Có 4212: 24.378.312 Kết chuyển lãi lỗ cuối năm 2014 Nợ 911: 32.040.514 Có 4212: 32.040.514 74
  83. KẾT LUẬN Hiện nay, kế toán không chỉ là một ngành phát triển mạnh mẽ, một công ty được hình thành và phát triển thì không thể nào thiếu một nhân viên kế toán. Tùy theo tình hình kinh doanh của công ty mà có các thể hình thành các bộ phận kế toán khác nhau để phục vụ cho công ty. Việc lập BCTC cho công ty sau mỗi kỳ hoạt động là không thể thiếu, vì dựa vào Bảng cân đối kế toán các nhà đầu tư có thể tính được các chỉ số và xem tình trạng kinh doanh của công ty trong tương lai, hay Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết công ty làm ăn có lời hay lỗ và dựa vào đó nhà quản trị có thể để đưa ra những kế hoạch phát triển công ty Có thể nói kế toán xác định kết quả kinh doanh là một việc làm không thể thiếu trong mỗi kỳ kinh doanh. Thông qua đó, có thể xác định được tình hình kinh doanh của công ty. Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech cũng vậy, đội ngũ nhân viên kế toán cũng được nâng cao và phát triển để phù hợp với tình hình công ty và hội nhập với nền kinh tế nước ta. Thông qua công ty, trong quá trình thực tập em đã tiếp xúc với môi trường thực tế về quy trình và nghiệp vụ kế toán, nhờ đó em có thể hình dung được công việc của một kế toán cần làm. Cũng đồng thời tìm hiểu được một số thông tin về doanh nghiệp và các dịch vụ công ty cung cấp. 75
  84. TÀI LIỆU THAM KHẢO Các văn bản hành chính nhà nước 1. Luật kế toán số 03/2013/QH11 2. Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam được Ban hành từ năm 2001 đến năm 2006 theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - CM số 01 – Chuẩn mực chung - CM số 14 – Doanh thu và Thu nhập khác - CM số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp 3. Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định 1177/TC/QĐ – CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 4. Quyết định số 144/TC/QĐ/CĐKT ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sửa đổi bổ sung chế độ kế toán DNNVV theo quyết định 1177 nêu trên. 5. Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. 6. Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính Các tài liệu do Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Comtech cung cấp – www.tntelecom.vn Các website khác: www.moj.gov.vn www.dayhocketoan.com www.niceacounting.com 76
  85. PHỤ LỤC A Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính PHỤ LỤC B Chứng từ kế toán PHỤ LỤC C Sổ chi tiết các tài khoản Sổ cái các tài khoản