Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này

pdf 169 trang thiennha21 25/04/2022 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN Đề tài: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ - CHI NHÁNH XĂNG DẦU HẬU GIANG VÀCÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ NHÍ MSSV: 13D340301044 LỚP: ĐHKT 8A Cần Thơ, 2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN Đề tài: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ - CHI NHÁNHXĂNG DẦU HẬU GIANGVÀCÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Cán bộ hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. THÁI THỊ BÍCH TRÂN LÊ THỊ NHÍ MSSV: 13D340301044 LỚP: ĐHKT 8A Cần Thơ, 2017
  3. LỜI CẢM ƠN  Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp lời đầu tiên em xin cảm ơn đến cô Th.s Thái Thị Bích Trân đã hƣớng dẫn tận tình và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm bài báo cáo khóa luận. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cũng với các thầy cô giáo trƣờng Đại học Tây Đô nói chung và thầy cô giáo tại Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trƣờng. Những kiến thức đó là nên tảng cho việc em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp và con đƣờng trong tƣơng lại. Và lời cuối cùng em xin cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các Cô. Chú, Anh, Chị trong Công ty Chi Nhánh Xăng Dầu HậuGiang đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập tại công ty, đặc biệt là sự nhiệt tình giúp đỡ của Anh, Chị tại Phòng kế toán Do kiến thức còn hạn hẹp cùng với thời gian có hạn , nên trong quá trình nghiên cứu đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong quý Thầy (Cô)và các Anh, Chị phòng kế toán Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang đóng góp ý kiến để nghiên cứu đƣợc hoàn thiện tốt hơn. Cần Thơ, ngày 5 tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện Lê Thị Nhí GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân i SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  4. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, các số liệu thu thập có nguồn gốc rõ ràng và kết quả nghiên cứu là trung thực. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan này. Cần Thơ, ngày 5 tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện Lê Thị Nhí GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân ii SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  5. TÓM TẮT KHÓA LUẬN  Trong bất cứ các Doanh nghiệp nào tại Việt Nam dù lớn hay nhỏ thì đều phải có Kế toán. Bởi Kế toán là một công cụ quản lý hiệu quả nhất trong một tổ chức hoạt động kinh doanh, giúp nhà quản lý có đƣợc các thông tin chính xác, trung thực, khách quan để kịp thời đƣa ra những phƣơng án tốt nhất cho sự phát triển của DN. Trong các phần hành kế toán thì phần hành Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một trong phần hành rất quan trọng, nó cho biết đƣợc kết quả hoạt động trong kỳ của DN lời hay lỗ.Vì vậy mà đây là phần vận hành mà đƣợc nhiều sinh viên nghiên cứu, tuy nhiên đến với nghiên cứu này tác giả đã đổi mới hơn với các đề tài cũ đó chính là còn nghiên cứu đến các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả công tác Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.Mục tiêu mà nghiên cứu hƣớng tới là sẽ tìm hiểu về thực trạng về công tác của Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh và các nhân tố ảnh hƣởng đến nó nhƣ thế nào, từ đó giúp nhà quản lý có thể khắc phục cũng nhƣ tìm ra các phƣơng pháp tốt nhất để đem lại hiệu quả cao trong phần hành kế toán này. Để nghiên cứu đề tài này gồm phƣơng pháp thu nhập số liệu từ công ty thực tập nhƣ: Các chứng từ, sổ sách, các báo cáo liên quan đến đề tài nghiên cứu.Song song đó phƣơng pháp phỏng vấn các chuyên gia liên quan đến nghành nghề kế toán nhƣ các anh chị nhân viên kế toán, thầy cô giáo dạy về kế toán kết hợp với bảng câu hỏi khảo sát đƣa vào mô hình đề phân tích và kiểm định.Ngoài ra còn có phƣơng pháp so sánh thực trạng Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty với Luật , Chế độ, Chuẩn mực kế toán. Từ kết quả nghiên cứu đã biết đƣợc thực trạng về phần hành Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh đã đảm bảo đƣợc số liệu đƣợc phản ánh một cách chính xác. khách quan, rõ ràng và kịp thời khi gửi đến cho nhà quản lý để đƣa ra những quyết định đúng đắn hợp lý. Ngoài ra đề tài đã tìm ra các nhân tố làm ảnh hƣởng đến Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh thông qua các phƣơng pháp nghiên cứu, từ đó đề xuất những phƣơng pháp phù hợp.Cuối cùng là nghiên cứu còn phát hiện những thiếu sót cũng nhƣ sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế tại DN. Qua đề tài nghiên cứu này.đã hiểu đƣợc công tác Kế toán tại DN. các nhân tố ảnh hƣởng đến phần hành và những hạn chế trong Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh. Giúp DN có thể hoàn thiện hơn. hiệu quả công việc kế toán sẽ đạt cao hơn sau khi khắc phục. GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân iii SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  6. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  Cần Thơ, ngày 5 tháng 5 năm 2017 CƠ QUAN THỰC TẬP (Ký, họ tên, đóng dấu) GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân iv SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  7. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN  . . . . . . . . . . . . Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN (Ký, học tên) GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân v SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i LỜI CAM ĐOAN ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN v MỤC LỤC vi CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Cơ sở hình thành đề tài. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1 1.2.1. Mục tiêu chung 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2 1.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2 1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán 2 1.4.2. Giới hạn về không gian 4 1.4.3. Giới hạn về thời gian 4 1.4.4. Giới hạn về nội dung 4 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 6 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 6 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính 6 2.1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính ( hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ) 6 2.1.1.2. Doanh thu bán hàng 6 2.1.1.3. Các khoản giảm doanh thu 8 2.1.1.4.Chi phí giá vốn hàng bán 10 2.1.1.5. Chi phí bán hàng 12 2.1.1.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 15 2.1.2.Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 17 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính 17 2.1.2.2.Doanh thu hoạt động tài chính 17 2.1.2.3. Chi phí tài chính 18 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân vi SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  9. 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 21 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác 21 2.1.3.2. Thu nhập khác 21 2.1.3.3. Sơ đồ hạch toán 22 2.1.3.4. Chi phí khác 23 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 24 2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả hoạt động kinh doanh 26 2.1.5.1. Công thức tính 26 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng 27 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán 27 2.1.5.4. Sổ sách sử dụng 27 2.1.6. Báo cáo kết quả kinh doanh 28 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán các định kết quả kinh doanh 32 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu có nhân tố tác động 32 2.2.2. Mô hình nghiên cứu 34 CHƢƠNG 3.THỰC TRẠNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH TẠI CHI NHÁNH XĂNG DẦU HẬU GIANG. 36 3.1. Giới thệu tổng quan về công ty 36 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 36 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển37 3.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty 38 3.1.4. Tổ chức kế toán 40 3.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán 40 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán 41 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán 43 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán 43 3.2. Thực trạng công tác Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh 45 3.2.1. Kế toán động kinh doanh chính 45 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 45 3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 49 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân vii SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  10. 3.2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng 53 3.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 57 3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ( không có phát sinh) 62 3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 62 3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh 66 3.3. Các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 68 3.3.1. Quy trình thực hiện 68 3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan 73 3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy 74 CHƢƠNG 4. ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNGTÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNGKINH DOANH TẠI CHI NHÁNH 76 4.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang 76 4.1.1. Ƣu điểm 76 4.1.2. Tồn tại 77 4.1.3. Giải pháp hoàn thiện 77 4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 78 4.2.1. Đánh giá 78 4.2.2. Đề xuất liên quan 79 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 80 5.1. Kết luận 80 5.2. Kiến nghị 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 82 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân viii SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 8 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 12 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 14 Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16 Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 18 Sơ đồ 2. 7. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 20 Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 22 Sơ đồ 2.9.Sơ đồ hạch toán chi phí khác 24 Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 25 Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 26 Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 27 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty 38 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 40 Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán 42 Sơ đồ 3.4.Quy trình ghi sổ TK 511 47 Sơ đồ 3.5. Quy trình ghi sổ TK 632 51 Sơ đồ 3.6. Quy trình ghi sổ TK 641 54 Sơ đồ 3.7. Quy trình ghi sổ TK 515 58 Sơ đồ 3.8. Quy trình ghi sổ TK 635 60 Sơ đồ 3.9. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang 64 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân ix SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  12. DANH MUC BẢNG Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 44 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng theo sản phẩm tháng 10 /2016 46 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán từng sản phẩm tháng 10/2016 50 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016 53 Bảng 3.5. TCCT_1 71 Bảng 3.6. TCCT_2 71 Bảng 3.7. TCCT_3 71 Bảng 3.8. TCCT_4 72 Bảng 3.9. Nguyên tắc ghi nhận DT và CP 72 Bảng 3.10. Nguyên tắc tính phù hợp 72 Bảng 3.11. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho 73 Bảng 3.12. Kiểm soát nội bô DN 73 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân x SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  13. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu 34 Hình 3.2. Quy trình thực hiện 68 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân xi SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  14. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính 69 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu mẫu theo chức vụ 70 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn 70 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân xii SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  15. DANH MỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC A – CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH XĂNG DẦU HẬU GIANG xiii PHỤ LỤC SỐ 1 CHỨNG TỪ VÀ SỔ SÁCH TK 511 xiv PHỤ LỤC SỐ 2 CHỨNG TỪ VÀ SỔ SÁCH TK 632 xxiv PHỤ LỤC SÔ 3 CHỨNG TỪ VÀ SỐ SÁCH TK 641 xxxv PHỤ LỤC SỐ 4 CHỨNG TỪ VÀ SỔ SÁCH TK 515 lvi PHỤ LỤC SỐ 5 CHỨNG TỪ VÀ SỐ SÁCH TK 635 lxii PPHỤ LỤC B - PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH lxxii PHỤ LỤC B1 – THỐNG KÊ MÔ TẢ lxxiii PHỤ LỤC B2 - KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ( Cronbach's Alpha) lxxvi PHỤ LỤC B3 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN lxxvii PHỤ LỤC SỐ 6 SỔ SÁCH TK 911 lxv PHỤ LỤC B4 – PHÂN TÍCH HỒI QUY lxxviii GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân xiii SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  16. DANH MUC BẢNG Bảng 3.1. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2014, 2015 và 2016 41 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng theo sản phẩm tháng 10 /2016 44 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán từng sản phẩm tháng 10/2016 47 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016 53 Bảng 3.5. TCCT_1 64 Bảng 3.6. TCCT_2 64 Bảng 3.7. TCCT_3 65 Bảng 3.8. TCCT_4 65 Bảng 3.9. Nguyên tắc ghi nhận DT và CP 65 Bảng 3.10. Nguyên tắc tính phù hợp 66 Bảng 3.11. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho 66 Bảng 3.12. Kiểm soát nội bô DN 66 GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân xiv SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  17. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định CP Chi phí DT Doanh thu KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh TT Thông tƣ BTC Bộ tài chính CPKD Chi phí kinh doanh Ch Cửa hàng GVHD: ThS. Thái Thị Bích Trân xv SVTH: Lê Thi ̣Nhi ́
  18. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Cơ sở hình thành đề tài. Ngày nay, trong nền kinh tế hội nhập thì các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có những cạnh tranh gay gắt với nhau. Vì vậy việc mà mỗi doanh nghiệp quan tâm cuối cùng chính là lợi nhuận. Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sẽ thực hiện những kế hoạch hay các phƣơng pháp nhƣ thế nào để đem lại lợi nhuận tối đa và làm giảm nguồn chi phí đến mức thấp nhất có thể một cách hợp lý.Và để biết doanh nghiệp lời hay lỗ thì công cụ không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào đó chính là Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Công cụ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó giúp cho doanh nghiệp biết đƣợc tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có thu đƣợc lợi nhuận hay phải chịu lỗ. Từ đó sẽ đƣa ra những định hƣớng, những kế hoạch cho tƣơng lai mang lại hiệu quả cho sự phát triển của doanh nghiệp. Đồng thời nó còn cung cấp thông tin cho những ngƣời sử dụng bên ngoài tin nhƣ: các nhà đầu tƣ,công nhân viên trong công ty, chủ nợ, sẽ đánh giá đƣợc tình hình tồn tài và phát triển của doanh nghiệp để đƣa ra những quyết định đúng đắn về việc hơp tác đầu tƣ.Điều quan trọng là đề tài còn nghiên cứu đến nhân tố ảnh hƣởng giúp cho nhà quản lý đƣa ra những giải pháp cũng nhƣ các đánh giá đúng đắn về các nhân tố ảnh hƣởng đó trong tƣơng lai, từ đó đƣa ra quyết định phù hợp Nhận thấy đƣợc tầm quan trong của công cụ đó nên trong quá trình thực tập tại Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang với sự giúp đỡ của các Anh (Chị) tại phòng Kếtoáncùng với những kiến thức đã học tại trƣờng và sự hỗ trợ của giáo viên hƣớng dẫn nên em đã chọn nghiên cứu đề tài “ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này ” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung - Nghiên cứu công tác “ Kế toán xác định kết quả hoạt động” tại Chi nhánh Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang , từ đó tìm ra những giải pháp để hoàn thiện hơn kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 1 SVTH: Lê Thị Nhí
  19. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” - Phân tích các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh + Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. + Đánh giá ƣu và nhƣợc điểm đối với công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. + Đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. - Phân tích các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh + Đề xuất mô hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết liên quan về các nhân tố tác độnghiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh + Kết quả nghiên cứu mô hình thông qua việcđiều tra xử lý các số liệu chạy trên phần mềm thống kê SPSS + Đánh giá kết quả nghiên cứu xem các nhân tố tác động nhƣ thế nào qua các phân tích. 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Phƣơng pháp tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh - Phƣơng phápsử dụng trong kế toán bao gồm: các chứng từ, sổ sách và các báo từ phía công ty thực tập, sau đó xử lý số liệu và phân tích đƣavào khóa luận. - Phƣơng pháp so sánh giữa thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty với Luật, Chế độ, Chuẩn mực kế toán liên quan. 1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán Phƣơng pháp phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán kết hợp bảng khảo sát trả lời cầu hỏi trực tiếp và gửi qua email.Sau đó chạy trên phần mềm GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 2 SVTH: Lê Thị Nhí
  20. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” SPSS bằng các công cụ nhƣ thống kê mô tả, kiểm định nghiên cứu, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy để xử lý số liệu và phân tích ý nghĩa số liệu đó. Ý nghĩa của các công cụphân tích số liệu trong SPSS: a) Thống kê mô tả Thống kê mô tả là một trong hai chức năng chính của thống kê ( thống kê mô tả và thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả là tập hợp các phƣơng pháp đo lƣờng, mô tả và trình số liệu bằng các phép tính và các chỉ số thống kê thông thƣờng nhƣ: số trung bình (Mean), số trung vị ( Median), cho các biến số liên tục và tỷ số (Proportion) cho các biến số không liên tục. Trong phƣơng pháp thống kê liên tục, các đại lƣợng thống kê mô tả chỉ đƣợc tính đối với các biến định lƣợng. b) Phƣơng pháp kiểm định Cronbach’s Alpha Tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và cũng thông qua việc sử dụng phƣơng pháp này những biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ cũng nhƣ nhằm hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu Thang đo có hệ số tin cậy tốt khi: + Cronbach’s Alpha >0.6 + Hệ số tƣơng quan biến tổng thể > 0.3 và ngƣợc lại Hệ số tƣơng quan biến tổng thể 0.05 thì hai biến không có tƣơng quan với nhau. Một trong những điều kiện cần để phân tích hồi quy là biến độc lập phải có tƣơng quan với biến phụ thuộc, nên nếu ở bƣớc phân tích tƣơng quan này biến độc lập không có tƣơng quan với biến phụ thuộc thì ta loại biến độc lập này ra khỏi phân tích hồi quy. d) Phân tích hồi quy - Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến - Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình - VIF < 10: Không xẩy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 3 SVTH: Lê Thị Nhí
  21. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” - R2 hiệu chỉnh > 0.5 - Xác định mức độ ảnh hƣởng của: yếu tố có hệ số beta càng lớn thì có thể nhận xét rằng yếu tố đó có mức độ ảnh hƣởng cao hơn các yếu tố khác trong mô hình nghiên cứu. Trong bảng Anova Sig < 0.05 thì mô hình hồi quy đƣợc xây dụng phù hợp 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Giới hạn về đối tƣợng Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Các chứng từ,sổ sách,báo cáo liên quan đến công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh. Phân tích các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh: các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán 1.4.2. Giới hạn về không gian - Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: đề tại đƣợc thực hiện tại Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang. - Phân tích các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh: tại địa bàn Hậu Giang 1.4.3. Giới hạn vềthời gian Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Số liệu tháng 10/2016 - Phân tích các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Thời gian nghiên cứu từ ngày 06/02/2017 đến 5/5/2017 1.4.4. Giới hạn về nội dung Nghiên cứu về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 1.5. Bố cục nội dung nghiên cứu Khóa luận gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1 : Mở đầu. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận Chƣơng 3: Thực trang kế toán xác định kế quả hoạt động kinh tại Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang và Kết quả mô hình nghiên cứu. GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 4 SVTH: Lê Thị Nhí
  22. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Chƣơng 4:Đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kế quả hoạt động kinh tại Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 5 SVTH: Lê Thị Nhí
  23. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN (Theo Thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) 2.1.Kế toánxác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính 2.1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính ( hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ) a) Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ.Kết quả hoạt động kinh doanh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp b) Công thức Kết quả Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí hoạt động = bán hàng và - + quản lý hàng bán bán hàng + kinh doanh cung cấp doanh dịch vụ nghiệp Doanh Doanh Chiết Hàng Thuế tiêu Giảm giá bán bị thu thuần thu bán - khấu + + thụ đặc biệt, + hàng bán bán hàng = hàng và thƣơng trả lại thuế xuất hóa và cung cấp mại khẩu, thuế cung cấp dịch vụ GTGT dịch vụ 2.1.1.2. Doanh thu bán hàng a) Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện đƣợc do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng mang lại.Hiểu theo mộtnghĩa GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 6 SVTH: Lê Thị Nhí
  24. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” khác thì doanh thu bán hàng của một doanh nghiệp là bao gồm toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc có quyền đòi về do việc bán hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian nhất định. Doanh thu bán hàng = Lƣợng hàng bán x Đơn giá bán b) Chứng từsử dụng Chứng từ sử dụng bao gồm:Hóa đơn thuế GTGT, Phiếu thu, giấy báo có, c) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa” - TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm” - TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” - TK 5114 “Doanh thu trợcấp, trợgiá” - TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” - TK 5118 “ Doanh thu khác” Kết cấu tài khoản 511: Nợ TK 511 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất Doanh thu bán sản phẩm hàng khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hóa, bất động sản đầu tƣ và hàng thực tế, tính trên doanh thuc bán cung cấp dịch vụ của doanh hàng sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã nghiệp phát sinh trong kỳ cung cấp cho khách hàng và xác định giá bán trong kỳ. - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp - Doanh thu bán hàng bị trả lại. - Các khoản giảm trừ doanhthu. - Kết chuyển tài khoản 911 Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có TK 511 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 7 SVTH: Lê Thị Nhí
  25. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” d) Sơ đồ hạch toán TK 521 TK 511 TK 111,112,131 Kết chuyển các khoản Doanh thu bán hàng giảm trừ doanh thu hóa có thế GTGT TK 33311 TK 333 Thuế tiêu thụ đặc Thuế biệt, thuế xuất khẩu, GTGT đầu thuế GTGT (trực tiếp) ra TK 911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng e) Sổ sách sử dụng -Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ cái TK 511 (S02c1 – DN) - Sổ chi tiết bán hàng (S35 – DN) 2.1.1.3. Các khoản giảm doanh thu a) Khái niệm - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế. - Hàng bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lƣợng hàng bán bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán. -Giảm giá hàng bán: Đƣợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 8 SVTH: Lê Thị Nhí
  26. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế). b) Chứng từ sử dụng - Chiết khấu thƣơng mại: Hóađơn GTGT có ghi chiết khấu thƣơng mại - Hàng bị trả lại: Hóađơn GTGT , Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại - Giảm giá hàng bán: Hóađơn GTGT giảm giá c) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại - TK 5212: Giảm giá hàng bán - TK 5213: Hàng bán bị trả lại Kết cấu tài khoản TK 521 TK 521 - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại,hàng bán bị trả lại, giảm giá nhận thanh toán cho khách hàng. hàng bán về TK 511 để xác định - Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị doanh trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua thu thuần của kỳ kế toán. hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra. - Các khoản giảm giá hàng bán đƣợc chấp thuận. Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có TK 511 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 9 SVTH: Lê Thị Nhí
  27. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” d) Sơ đồ hạch toán TK 111,112,131 TK 521 TK 511 Kết chuyển Chiết khấu Khi phát sinh các khoản: Chiết thƣơng mại, giảm giá khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị hàng bán, hàng bán bị trả lại trả lại TK 333 Giảm các khoản thuế phải nộp Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu d) Sổ sách kế toán - Sổ đăng ký chứng từ ghi số ( S02b – DN) - Sổ cái TK 521 (S02c1 – DN) - Sổ chi tiết TK 521 (S38 – DN) 2.1.1.4.Chi phí giá vốn hàng bán a) Khái niệm Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh. đầu tƣ bất động sản nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp phát sinh không lớn); chi phí nhƣợng bán. thanh lý bất động sản đầu tƣ. b) Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, Bảng phân bổ giá vốn. GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 10 SVTH: Lê Thị Nhí
  28. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” c) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản 632: Nợ TK 632 Có + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm. dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí sang tài khoản 911 “Xác định kết quả nhân công vƣợt trên mức bìn thƣờng và kinh doanh”; chi phí sản xuất chung cố định không + Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng hàng tồn kho cuối năm tài chính bán trong kỳ; (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập + Các khoản hao hụt. mất mát của hàng năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờngdo trách nhiệm cá nhân gây ra; + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dựphòng giảm giá hàng tồn kho phảilập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có TK 632 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 11 SVTH: Lê Thị Nhí
  29. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” d) Sơ đồ hạch toán TK 154 TK 632 TK 911 Sản phẩm sản xuất tiêu thụ Kết chuyển giá vốn ngay không qua nhập kho hàng bán TK 229 Trích lập dự phòng giảm TK 229 giá hàng tồn kho Hoàn nhập dự phòng giảm giá TK 155,165 hàng tồn kho Giá vốn thành phẩm, hàng hóa xuất bán TK 155,156 TK 157 Giá vốn thành phẩm, hàng hóa bị trả lại đã nhập kho Hàng gửi đi bán xác định là đã bán TK 152,153,138 Phản ánh hao hụt, mất mát hàng tồn kho Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán e) Sổ sách sử dụng - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ cái TK 632 (S02c1- DN) - Sổ chi phí sản xuất kinh doanhTK 632(S36 – DN) 2.1.1.5. Chi phí bán hàng a) Khái niệm Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quản cáo, chi phí vật liệu, bao bì, b) Chứng từ sử dụng GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 12 SVTH: Lê Thị Nhí
  30. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Chứng từ sử dụng gồm: Hóa đơn GTGT dịch vụ mua vào, Phiếu chi. Bảng phân bố tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội, Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. c) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng gồm 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí nguyên vật liệu. bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ. đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chí phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản 641: Nợ TK 641 Có Các chi phí phát sinh liên quan đến - Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán quá trình bán sản phẩm,hàng hoá, hàng trong kỳ; cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinhdoanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Số phát sinh bên có Số phát sinh bên nợ TK 641 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 13 SVTH: Lê Thị Nhí
  31. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” d) Sơ đồ hạch toán TK 111,112,152,153, TK 641 TK 111,112, Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi phí TK 133 TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và các Kết chuyển chi phí bán hàng Khoản trích theo lƣơng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo Hoàn nhập dự phòng trả về chi phí hành hàng hóa sản phẩm bảo hành sản phẩm, hàng hóa TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần chi phí trích trƣớc TK 111, 112,141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc Thuế khấu trừ nếu đƣợc GTGT tính vào chi phí bán hàng Sơđồ 2.4. Sơđồ hạch toán chi phí bán hàng e) Sổ sách sử dụng - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ cái TK 641 (S02c1 – DN) GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 14 SVTH: Lê Thị Nhí
  32. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” - Sổchi phí sản xuất kinh doanh TK 641 (S36 – DN) 2.1.1.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp a) Khái niệm Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại nhƣ: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác. b) Chứng từ sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng gồm 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản 642: Nợ TK 642 Có Tập hợp chi phí quản lí doanh - Khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản nghiệp. lý doanh nghiệp trong kỳ; . - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có TK 642 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 15 SVTH: Lê Thị Nhí
  33. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” d) Sơ đồ hạch toán TK 334,338 TK 111,112,138 TK 642 Chi phí nhân viên quản lý Gía trị thu hồi ghi giảm chi phí TK 111,112152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911 TK 133 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TK 2293 Hoàn nhập số liệu TK 111,112,331 chênh lệch giữa số dự Thuế, phí và lệ phí phòng phải thu khó đòiđã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết TK 2293 lớn hơn số phải trích lập Chi phí dự phòng phải thu khó đòi năm nay TK 111,112, 331 TK 352 TK 133 Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí khác TK 242,335 Chi phí bổ dần, cho phí trích trƣớc TK 352 Dự phòng phải trả về cơ cấu doanh nghiệp, hợp đổng có rủi ro lớn, dụ phòng phải trả khác Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp e) Sổ sách kế toán - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ cái TK 642 (S02c1 – DN) - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 ( S36 – DN) GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 16 SVTH: Lê Thị Nhí
  34. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” 2.1.2.Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính a) Khái niệm Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính ( lài hay lỗ từ hoạt động tài chính) là chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. b) Công thức tính Kết quả Thu nhập Chi phí – hoạt động = hoạt động hoạt động tài chính tài chính tài chính 2.1.2.2.Doanh thu hoạt động tài chính a) Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn đƣa lại: Thu lãi từ hoạt động tiền gửi ngân hàng; lãi cho vay, lãi kho khách hàng trả chậm trả góp. b) Chứng từ sử dụng Bao gồm : Phiếu thu, giấy báo có, Hợp đồng tài chính. c) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu tài khoản 515: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo Doanh thu hoạt động tài chính phát phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911-Xác địnhkết quả kinh doanh Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 17 SVTH: Lê Thị Nhí
  35. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” d) Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 515 TK 111, 112 Cuối kỳ, kết chuyển Lãi cho vay, lãi tiền gửi doanh thu hoạt động tài chính lãi do bán ngoại tệ TK 121,221, 222 Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động góp vốn đầu tƣ TK 331 Chiết khấu mua hàng đƣợc hƣởng TK 3387 Lãi do bán hàng trả chậm, cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trƣớc TK 413 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính e) Sổ sách sử dụng - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ cái TK 515 (S02c1 – DN) - Sổ chi tiết TK 515 (S38- DN). 2.1.2.3. Chi phí tài chính a) Khái niệm Chi phí tài chính bao gồm các hoạt động các khoản lỗ và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phis góp vốn liên doanh.liên kết. lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ phát sinh sau khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái b) Chứng từ sử dụng GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 18 SVTH: Lê Thị Nhí
  36. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu chi, Giấy báo có, Uỷ nhiệm chi. c) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính Kết cấu tài khoản 635: Nợ TK 635 Có - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng chính. khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác ( chênh lệch - Lỗ bán ngoại tệ. giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời hơn số dự phòng đã trích lập năm mua. trƣớc chƣa sử dụng hết). - Các lỗ do thanh lý, nhƣợng bán - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài các khoản đầu tƣ. chính. - Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong - Cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bộ kỳ, lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để cuối năm tài chính các khoản mục xác định kết quả hoạt động kinh doanh tiền tệ có gốc ngoại tệ. - SốS ốtrích phát l ậsinhp d ựbên phòng nợ giảm giá Số phát sinh bên có chứng khoán kinh doanh, dự phòng TK 635 không có số dƣ cuối kỳ. tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt độngđầu tƣ tài chính khác GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 19 SVTH: Lê Thị Nhí
  37. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” d) Sơ đồ hạch toán TK 635 TK 229 TK 229 Lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập số dƣ chênh lệch đầu tƣ ngắn hạn dài hạn dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn TK 413 TK 911 Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại Cuối kỳ kết chuyển tệ cuối kỳ và chi phí tài chính chi phí tài chính TK 121, 228 Lỗ về bán các khoản đầu tƣ TK 111, 112 Tiền thu bán Chi phí hoạt động các khoản đầu liên doanh, liên kết tƣ TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua TK 111, 112, 335 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1111, 1112 TK 1111, 1112 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệTK 1111, 112, Mua vật tƣ, hàng335 hóa dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Sơ đồ 2. 7. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 20 SVTH: Lê Thị Nhí
  38. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” e) Sổ sách sử dụng - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ ( S02b – DN) - Sổ cái TK 635 (S02c1 – DN) - Sổ chi tiết TK 635(S38-DN). 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác a) Khái niệm Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thƣờng xuyên,không dự tính trƣớc hoặc có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác nhƣ: thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, thu đƣợc tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu đƣợc khoản nợ khó đòi đã xoá sổ. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. b) Công thức Kết quả Thu nhập hoạt Chi phí hoạt - hoạt động = động khác động khác khác 2.1.3.2. Thu nhập khác a) Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên. ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập khác nhƣ: thu các khoản phải trả nhƣng không trả đƣợc vì nguyên nhân từ phía chủ nợ; thu về các khoản thuế phải nộp nhà nƣớc giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. b) Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu, Hóa đơn GTGT, c) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 21 SVTH: Lê Thị Nhí
  39. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Kết cấu tài khoản 711: Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập thuộc hoạt theo phƣơng pháp trực tiếpđối với các động tài chính phát sinh khoản thu nhập khác (nếu có) - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ 2.1.3.3. Sơ đồ hạch toán d) Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 711 TK 111, 112 Thu do thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 338, 334 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc ngăn hạn, dài hạn Cuối kỳ, kết chuyển TK 152, 156 thu nhập khác Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố đinh TK 111, 112 Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ TK 331, 338 Tính vào thu nhập khác các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác e) Sổ sách sử dụng - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN ) - Sổ cái tài khoản 711 (S20c1 – DN) GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 22 SVTH: Lê Thị Nhí
  40. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” - Sổ chi tiết TK 711 (S38 – DN). 2.1.3.4. Chi phí khác a) Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra không thƣờng xuyên riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Bao gồm: Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhƣợng bán và thanh lý; Chi phí cho việc thu nợ các khoản nợ đã xoá sổ kế toán. b) Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu chi, giấy báo nợ, Biên bản thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ. c) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác Kết cấu tài khoản 811: Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có TK 811 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 23 SVTH: Lê Thị Nhí
  41. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” d) Sơ đồ hạch toán TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 338, 331 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác Khi nộp Khoản tiền phạt do sang TK 911 Tiền phạt vi phạm hợp đồng TK 211, 213 TK 214 Nguyên giá Giá trị hao mòn TK 111,112,138 TSCĐ góp Thu bán hồ sơ thầu hợp Vốn liên TK 222 đồng thanh lý, nhƣợng doanh, Giá trị vốn góp bán tài sản liên kết liên doanh, liên kết chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại TSCĐ Sơ đồ 2.9.Sơ đồ hạch toán chi phí khác e) Sổ sách sử dụng - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ cái TK 811(S02c1 – DN) - Sổ chi tiết TK 811 (S38- DN). 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. b) Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. c) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 821 gồm 2 tài khoản cấp 2: - TK 8211 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 24 SVTH: Lê Thị Nhí
  42. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Kết cấu tài khoản 821: Nợ TK 821 Có Chi phí thuế thu nhập doanh Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành nghiệp hiện hành phát sinh trong thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế năm; thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nộp hành của các năm trƣớc phải nộp bổ Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sung do phát hiện sai sót không đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc trọng yếu ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí nghiệp hiện hành của năm hiện tại. thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có TK 821 không có số dƣ cuối kỳ d) Sơ đồ hạch toán TK 821 (8211) TK 333 (3334) TK 911 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định TK 3334 Số chệnh lệch giữa thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 25 SVTH: Lê Thị Nhí
  43. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” TK 347 TK 821(8212) TK 347 Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong Số chênh lệch giữa thuế thu năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn nhập hoãn lại phải trả phát lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong sinh trong năm nhỏ hơn số năm thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm TK 243 TK 243 Số chệnh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại Số chệnh lệch giữa số tài phát sinh nhỏ hơn tài sản sản thuế thu nhập hoãn lại thuế thu nhập hoãn lại đƣợc phát sinh lớn hơn tài sản hoàn nhập trong năm thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 Kết chuyển chênh lệch số phát Kết chuyển chênh lệch số phát sinh có lớn hơn số phát sinh sinh có nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212 nợ TK 8212 Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại e) Sổ sách sử dụng - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ cái TK 821(S02c1 – DN) - Sổ chi tiết TK 821 (S38 – DN). 2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.5.1. Công thức tính Kết quả hoạt Kết quả Kết quả Kết quả hoạt hoạt động + hoạt động động kinh doanh = động kinh + tài chính khác tổng hợp doanh chính GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 26 SVTH: Lê Thị Nhí
  44. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu tài khoản 911: Nợ TK 911 Có Kết chuyển giá vốn hàng bán. chi phí Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ hoạt động tài chính, chi phí thuế thuế trong kỳ, tổng doanh thu hoạt động tài thu nhập doanh nghiêp và chi phí khác, chính và doanh thu khác chi phí bán hàng và chi phí quảnlý Kết chuyển lỗ doanh nghiệp Kết chuyển lãi Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có TK 911 không có số dƣ cuối kỳ 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán TK 632, 635 TK 511, 641, 642, 811 TK 911 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 8211 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi sau thuế Kết chuyển lỗ hoạt động hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồSơ 2.12 đồ. 2.11.Sơ đ ồSơ h ạđchồ k toánế toán xác xác đị nhđịnh kế kt ếqut quả kinhả kinh doanh doanh 2.1.5.4. Sổ sách sử dụng -Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ cái TK 911 (S02c1 – DN) - Sổ chi tiết TK 911 (S38 – DN). GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 27 SVTH: Lê Thị Nhí
  45. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” 2.1.6. Báo cáo kết quả kinh doanh 2.1.6.1 Khái niệm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phƣơng tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.6.2. Mẫu biểu theo Quyết định Theo Mẫu B02 – DN Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 28 SVTH: Lê Thị Nhí
  46. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Đơn vị báo cáo: Mẫu số B 02 – DN Địa chỉ: (Ban hành theo Thông tu 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm Đơn vị tính: Mã Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU số minh nay trƣớc 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 10 vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 29 SVTH: Lê Thị Nhí
  47. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” 2.1.6.3 Cách lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh a) Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trƣớc. Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. b)Nội dung và phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 01 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Mã số 02 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với bên Có các TK 521, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 10 Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02 4. Giá vốn hàng bán - Mã số 11 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 5. Lợi tức gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 20 Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11 6. Doanh thu hoạt động tài chính - Mã số 21 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 7. Chi phí tài chính - Mã số 22 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Chi phí lãi vay - Mã số 23 GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 30 SVTH: Lê Thị Nhí
  48. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính". 8. Chi phí bán hàng - Mã số 24 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mã số 25 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã số 30 Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25 11. Thu nhập khác - Mã số 31 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 12. Chi phí khác - Mã số 32 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 13. Lợi nhuận khác - Mã số 40 Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 14. Tổng lợi tức trƣớc thuế - Mã số 50 Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã số 51 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trƣờng hợp này số liệu đƣợc ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211. 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Mã số 52 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 31 SVTH: Lê Thị Nhí
  49. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trƣờng hợp này số liệu đƣợc ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212. 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã số 60 Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52) 18. Lãi trên cổ phiếu – Mã số 70 Chỉ tiêu đƣợc hƣớng dẫn tính toán theo thông tƣ hƣớng dẫn chuẩn mực số 30 “Lãi trên cổ phiếu” 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán các định kết quả kinh doanh 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu có nhân tố tác động - Từ tài liệu tham khảo Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp của TS.Lƣu Đức Tuyên và TS.Ngô Thị Thu Hồng (2011), nêu rõ : “Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức công tác quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra hoạt động kinh tế - tài chính trong doanh nghiệp nên công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiểu quả của công tác quản lý doanh nghiệp. Hơn thế nữa, nó còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tượng có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có cơ quan chức năng của Nhà nước”. Đều đó cho thấy Tổ chức công tác kế toán là một trong những nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán thể hiện qua chế độ sổ sách, Hệ thống tài khoản, Bộ máy kế toán, - “Vận dụng nguyên tắc thực hiện đối với ghi nhận doanh thu và chi phí trong Kế toán” của TS Lê Văn Liên –THS Nguyễn Thị Hồng Vân (Theo Tạp chí Kế toán) nhận định“Ghi nhận doanh thu và chi phí kế toán là một trong những vấn đề quan trọng của quá trình xác định kết quả kinh doanh. Với nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí khác nhau sẽ dẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh khác nhau. ”.Ta nhận thấy nhân tố Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí là nhân tố tiếp theo có tầm ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán - Tài liệu tham khảo “ Kế toán tài chính” quyển 2 của TS. Nguyễn Thị Kim Cúc (2015) về Nguyên tắc tính phù hợp “ Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau, khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra khoản doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 32 SVTH: Lê Thị Nhí
  50. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó”Về nguyên tắc ghi nhận hàng tồn khotác giả nêu rõ :“Ghi nhận giá vốn hàng bán là ghi nhận một khoản chi phí hoạt động kinh doanh và do đó liên quan đến thuế TNDN, các CP hợp lý hợp lệ được quy định tại Luật Thuế TNDN”.Cả hai nhân tố Nguyên tắc tính phù hợp và nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho đều ảnh hƣởng hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh bởi nếu doanh thu không phù hợp với chi phí , giá hàng tồn kho không phản ảnh đúng thì khi lên báo cáo tài chính sẽ không chính xác và hợp lý - Theo tài liệu lƣợt khảo “Kiểm toán nội bộ” của PGS.TS. Nguyễn Phú Giang và TS. Nguyễn Trúc Lê (2015)đã nêu rõ“Chức năng cơ bản của kiểm toán nội bộ là kiểm tra kiểm soát mọi hoạt động của đơn vị: kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc các hoạt động, quan lý kinh doanh, sự tuân thủ pháp luật,chính sách, chế độ tài chính, kế toán, các chính sách, nghị quyết của đơn vị; kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy thông tin kinh tế, tài chính của báo cáo tài chính, báo cáo quản trị khi trình ký duyệt. Ngoài ra kiểm toán nộ bộ còn có chức năng tư vấn cho các nhà quản trị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động trong đơn vị”.Nhân tố Kiểm toán nội bộ của Doanh nghiệp cũng có tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kinh doanh vì nếu mỗi doanh nghiệp có bộ máy kiếm soát chặt chẽ thì việc gian lận cũng nhƣ sai xót dễ phát hiện và sửa chữa kịp thời. Từ việc lƣợt khảo các tài liệu trên cho ta thấy đƣợc tầm quan trong của các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động. Vì thế sau quá trình nghiên cứu và tìm hiểu nhận thấy có 5 nhân tố sau: - Tổ chức công tác kế toán + Chế độ sổ sách + Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán + Tổ chức bộ máy kế toán + Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí - Nguyên tắc tính phù hợp - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho - Kiểm toán nội bộ DN GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 33 SVTH: Lê Thị Nhí
  51. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” 2.2.2. Mô hình nghiên cứu Tổ chức công tác kế toán Nguyên tắc ghi nhận DT và CP Nguyên tắc tính phù hợp Hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho Kiểm toán nội bộ DN Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu Ta có : Y = B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 Y: Biến phụ thuộc – thể hiện giá trị dự đoán các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh B0, B1, B2, B3, B4, B5, : là các hệ số hồi quy X1, X2 ,X3, X4, X5, là các biến độc lập, trong đó: - X1: Tổ chức công tác kế toán - X2: Nguyên tắc ghi nhận DT và CP - X3: Nguyên tắc tính phù hợp - X4: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho - X5: Kiểm toán nội bộ DN Với mô hình nghiên cứu và các biến đã nêu trên, giả thuyết nghiên cứu đƣợc phát biểu nhƣ sau: - Giả thuyết H1: Không có nhân tố nào tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Giả thuyết H2: Nhân tố tổ chức công tác kế toán có tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 34 SVTH: Lê Thị Nhí
  52. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” - Giả thuyết H3: Nhân tố Nguyên tắc ghi nhận DT và CP có tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Giả thuyết H4: Nhân tố Nguyên tắc tính phù hợp có tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Giả thuyết H5: Nhân tố Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho có tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Giả thuyết H6: Nhân tố Kiểm toán nội bộ DN có tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.2.3. Thang đo Khi phỏng vấn các chuyển gia Kế toán kết hợp với bảng khảo sát câu hỏi thì các dữ liệu thu thập đƣợc sẽ là dữ liệu định lƣợng Dữ liệu định lƣợng phản ánh mức độ hơn kém, có thể tính đƣợc giá trị trung bình do nó thể hiện bằng những con số, vì thế thang đo khoảng cách (Thang dó Likert) sẽ đƣợc dùng phân tích dữ liệu này Nhƣ vậy thì thang đo chính đƣợc sử dụng trong bài nghiên cứu là Thang do Likert Ýnghĩa thang đo Likert: là một dạng đặc biệt của thang đo thứ bậc vì nó cho biết đƣợc khoảng cách giữa các thứ bậc. Ở nghiên cứu này chọn thang đo có dạng các chữ số liên tục và đều đặn từ 1 đến 5 phân cấp theo mức độ tăng dần: - Mức 1: Hoàn toàn không quan trọng - Mức 2: Không quan trọng - Mức 3: Trung lập - Mức 4: Quan trọng - Mức 5: Rất quan trọng GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 35 SVTH: Lê Thị Nhí
  53. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” CHƢƠNG 3.THỰC TRẠNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH TẠI CHI NHÁNH XĂNG DẦU HẬU GIANG. 3.1. Giới thệu tổng quan về công ty 3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Tên giao dịch:Chi Nhánh Xăng Dầu Hậu Giang Tên chính chủ: Chi Nhánh Công Ty TNHH Một Thành Viên Xăng Dầu Tây Nam Bộ - Chi Nhánh Xăng Dầu Hậu Giang Địa chỉ: Số 851, Đƣờng Trần Hƣng Đạo – KV3 - Phƣờng VII – Thành phố Vị Thanh - Tỉnh Hậu Giang. Địa chỉ trụ sở: Số 21, Đƣờng Cách Mạng Tháng 8,Phƣờng Thới Bình.,Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ. Thƣơng hiệu: Mã số thuế: 1800158559 – 034. Điện thoại: 07113.870.143 – 07113.870.144 Fax: 07113.870.142 Vốn pháp lệnh: 10.000.000.000 đồng. Quyết định thành lập: 235/QĐ – HĐQT. Ngày thành lập: 12/05/2004. Giám đốc chi nhánh : Nguyễn Thị Mai Trang. Cơ quan ra quyết định: Hội đồng quản trị Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam. Quá trình hình thành Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang thuộc đơn vị Tổng Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ qua các mốc thời gian như sau: - Tháng 05/1975, thành lập Công ty Xăng dầu Cấp I Khu vƣc Tây Nam B từ cơ sở vật chất kỹ thuật (kho tang. bồn bể. đƣờng ống ) do các hãng tƣ bản nhƣ hang Sell, Esso. để lại. - Ngày 07/01/1976, Tổng cục vật tƣ bằng văn bản số 03/VH – KH quyết định thành lập Tổng kho Xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ trực thuộc Công ty Xăng dầu Miền Nam. - Tháng 07/1977, Tổng Công ty Xăng dầu có quyết định số 221/XD – QĐ đổi tên thành “Tổng kho Xăng dầu Cần Thơ” Trực thuộc Công ty Xăng dầu Khu vực II. GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 36 SVTH: Lê Thị Nhí
  54. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” - Ngày 11/09/1984, ban hành quyết định sô 134/TC – QĐ đổi tên thành “Xí nghiệp Xăng dầu Hậu Giang”. - Ngày 26/12/1988, ban hành quyết định số 2209/XD – QĐ đổi tên thành “ Công ty Xăng dầu Hậu Giang” và về trực thuộc Petrolimex Việt Nam. - Ngày 01/01/2004, Công ty Xăng dầu Hậu Giang đổi tên thành “ Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ” trực thuộc Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam theo quyết định 1680/2003/QĐ – BTM ngày 08/12/2003 của Bộ trƣởng Bộ Thƣơng mại. - Từ ngày 01/07/2010 Công ty chuyển qua loại hình doanh nghiệp Công ty TNHH 1 thành viên. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Chi nhánh là kinh doanh xăng RON 92. xăng RON 95, dầu Diezel, dầu nhớt. Các cửa hàng, đại lý xăng dầu thuộc Chi nhánh trãi dài khắp Thành phố Vị Thanh và thuộc khu vực tỉnh Hậu Giang. 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển 3.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động Các lĩnh vực hoạt động: kinh doanh xăng dầu (Xăng RON 92, RON 95, ), các sản phẩm hóa dầu, nhớt, bảo hiểm, xà phòng, 3.1.2.2.Thuận lợi Chi nhánh nằm ở vị trí trung tâm của Thành phố Vị Thanh nên thuận lợi cho vận chuyển, buôn bán lẫn cả đƣờng bộ và đƣờng thủy. Sau 12 năm thành lập thì Chi nhánh đã tạo đƣợc lòng tin từ phía khách hàng nên uy tính của Chi nhánh ngày càng nâng cao. Là một trong những thành viên của Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam nên hàng hóa luôn đƣợc đảm bảo về mặt sản lƣợng và chất lƣợng cho ngƣời tiêu dùng. Luôn có đội ngũ cán bộ, công nhân viên giàu kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm , đoàn kết tập thể cao trong công việc. Các đại lý bán hàng trãi rộng khắp nơi thuộc khu vực tỉnh Hậu Giang luôn đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Các của hàng đƣợc trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, để phục vụ cho việc kinh doanh. 3.1.2.3.Khó khăn Tình hình kinh doanh tại Chi nhánh còn gặp nhiều kho khăn, trở ngại do hiện nay xuất hiện các doanh nghiêp kinh doanh xăng dầu với nhiều thƣơng hiệu GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 37 SVTH: Lê Thị Nhí
  55. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” khác nhau nhƣ: Công ty Xăng dầu Quân đội, Công ty dầu khí SaigonPetro, Công ty Cổ phần dầu khí PetroMekong. Giá xăng dầu trên thế giới có nhiều biến động nên một phần nào cũng ảnh hƣởng đến việc kinh doanh của Chi nhánh, Sự quản lý Nhà nƣớc đối với thị trƣờng xăng dầu còn chƣa tốt, đặc biệt về việc quản lý về chất lƣợng và đo lƣờng dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các đơn ịv kinh doanh xăng dầu, 3.1.2.3. Phƣơng hƣớng phát triển Tiếp tục đầu tƣ phát triển các của hàng xăng dầu tại Chi nhánh, đầu tƣ hiện đại hóa các của hàng tạo điều kiện cho các khách hàng lẻ, Do tình hình kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt Chi nhánh cần khắc phục những hạn chế và đẩy mạnh phát huy những ƣu thế mà Chi nhánh có đƣợc. Để kinh doanh có hiệu quả Chi nhánh cần tiết kiệm và giảm các chi phí bán hàng không cần thiết, đầu tƣ xây dựng, phát triển thị trƣờng mới nhƣng vẫn đảm bảo an toàn về tài chính 3.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty 3.1.3.1. Sơ đồ bộ máy GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH 1 KHO 21 CỬA HÀNG TRỰC THUỘC Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty 3.1.3.2. Chức năng các bộ phận GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 38 SVTH: Lê Thị Nhí
  56. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Giám đốc công ty:  Là chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, Bộ Công Thƣơng. Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc. Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam về việc quản lý, điều hành các lĩnh vực hoạt động của Công ty các chiến lƣợc phát triển của Công ty, bảo toàn và phát triển vốn và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của Công ty với Nhà nƣớc.  Trực tiếp chỉ đạo và điều hành công tác tổ chức cán bộ, công tác kinh doanh. công tác bảo hiểm hàng hóa. tài sản. công tác đổi mới và phát triển doanh nghiệp, công tác quan hệ công chúng quyết định các chủ trƣơng đầu tƣ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật. phƣơng thức tổ chức kinh doanh, cơ chế kinh doanh. phƣơng án định giá, các định mức kinh tế kỹ thuật các quy định quản lý nội bộ. Phó giám đốc:  Trực tiếpquyết toán báo cáo thống kê. thanh tra, kiểm tra tài chính quản lý công nợ bán hàng).  Giúp Giám đốc chỉ đạo và triển khai các công việc cụ thể: Công tác chính sách khách hàng, công tác phát triển địa điểm phục vụ cho việc đầu tƣ mở rộng mạng lƣới cửa hàng bán lẻ trong toàn Công ty, công tác ứng dụng công nghệ thông tin, công tác xây dựng và áp dụng các quy định quản lý nội bộ, công tác thực hiện tiết kiệm chống lãng phí và một số công việc cụ thể khi đƣợc Giám đốc phân công.  Điều hành mọi hoạt động của Công ty khi Giám đốc đi vắng. Phòng kinh doanh:  Có chức năng tham mƣu cho lãnh đạo Công ty tổ chức điều hành kinh doanh các mặt hàng xăng dầu chính và các loại hình kinh doanh phụ một cách có hiệu quả trên cơ sở thực hiện đầy đủ, đúng đắn các nguyên tắc, chế độ qui định của ngành và Pháp luật của Nhà nƣớc.  Phối hợp với các phong ban khác đề ra phƣơng pháp tối ƣu cho công tác kinh doanh. Phòng kế toán  Thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính. hạch toán kinh doanh, đồng thời quản lý vật tƣ, tiền vốn, tài sản nhằm phục vụ đạt hiệu quả cao nhất cho việc thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của Công ty.  Kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ các nguyên tắc các chế độ trong Công ty theo hƣớng dẫn của ngành và pháp lệnh kế toán thông kê do Nhà nƣớc ban hành. GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 39 SVTH: Lê Thị Nhí
  57. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” 3.1.4. Tổ chức kế toán 3.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán a) Sơ đồ bộ máy kế toán Phòng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ Tổng hợp công nợ thanh toán thuế quỹ Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty b)Chức năng các bộ phận Kế toán trƣởng: Là ngƣời có quyền cao nhất ở Phòng kế toán, là ngƣời bổ trợ cho Giám đốc việc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê và báo cáo cho Giám đốc các chỉ tiêu tài chính của Công ty. Đồng thời tổ chức công tác kế toán hợp lí, khoa học, hoạch định kế hoạch kinh tế tài chính hằng năm cho Công ty. Kế toán tổng hợp: Kiểm tra tính hợp lý của từng phần hành kế toán, làm cơ sở đánh giá tình hình kinh doanh để kịp thời điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình thực tế. Căn cứ vào các sổ chi tiết của kế toán viên cung cấp tập hợp chi phí tính giá thành kế hoạch theo khung mứclên sổ cái tổng hợp từng tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Sau đó lên bảng cân đối số phát sinh, lập bảng cân đối kế toán. Kế toán công nợ: Là ngƣời theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả phát sinh trong quá trình kinh doanh, kể cả các khoản công nợ nội bộ. Đồng thời phải báo cáo kịp thời những khoản nợ quá hạn để Công ty có biện pháp xử lý. Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu chi. theo dõi công nợ chi tiết cho từng khách hàng, theo dõi các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến tiền mặt. Cuối ngày cập nhật sổ quỹ kiểm tra đối chiếu với sổ quỹ do thủ quỹ lập. Kế toán thuế:Kế toán thuế có vai trò rất quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và phát triển lâu dài của doanh nghiệp bởi vì đây là đơn vị trực tiếp tƣơng tác với các cơ quan thuế nhà nƣớc.Công việc chủ Kế toán thuế là Là tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi sổ sách. Nếu công ty mới thành lập cần phải nộp thuế môn bài. nộp thuế tùy hợp theo bậc thuế đƣợc áp dụng cho doanh nghiệp đó. Báo cáo thuế của quá đó cho các loại thuế GTGT, Thu nhập cá nhân. Thu nhập GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 40 SVTH: Lê Thị Nhí
  58. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” doanh nghiệp và báo cáo tình trạng sử dụng hóa đơn.Phải làm báo cáo tài chính. báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo quyế toán thuế Thu nhập cá nhân Thủ quỹ: Thủ quỹ là ngƣời giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu – chi của Kế toán thanh toán chuyển qua để thi hành; nên về nguyên tắc Thủ quỹ không có chức năng quản lý.Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu hoàn tiền tạm ứng, chính xác về thông tin. Nguyên tắc thu thì có thể có ngƣời nộp hộ, chi thì không đƣợc chi cho ngƣời khác tên trên phiếu chi. Mọi phiếu chi phải ghi rõ số tiền và có chữ ký của ngƣời nhận.Nếu phát sinh thu chi nhiều thì phải báo cáo Quỹ hàng ngày.Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định. 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán Tổ chức chứng từ: Công ty áp dụng chứng từ kế toán đƣợc ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT – BTC. Ngoài ra Công ty còn sử dụng chứng từ kế toán do đơn vị cấp trên Tổng công ty quy định, nhƣng vẫn tuân theo quy định của Bộ Tài chính ban hành. Do mạng lƣới kinh doanh Chi nhánh phân bổ nhiều nơi khác nhau trong khu vực Hậu Giang nên để tổ chức công tác kế toán tốt Chi nhánh đã áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy bằng phần mềm SAP EPR Công ty sử dụng hình thức kế toán máy đƣợc thiết kế theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Tuy nhiên trình tự ghi sổ kế toán không hoàn toàn giống với trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ mà đã đƣợc đƣợc điều chỉnh lại cho phù hợp với tổ chức quản lý của Chi nhánhnhƣ Sơ đồ 3.3. Đặc trƣng cơ bản của hình thức là các nghiệp vụ phát sinh đều đƣợc phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc đƣợc phân loại, tổng hợp. Theo hình thức này các sổ kế toán bao gồm: + Sổ chứng từ kế toán là cách đặt tên của sổ chi tiết tài khoản. Sổ này dùng để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các tài khoản chi tiết + Sổ cái tổng hợp là cách đặt tên của Sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ.Sổ này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các đối tƣợng kế toán cũng nhƣ tình hình hoạt động Chi nhánh ở dạng tổng quát GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 41 SVTH: Lê Thị Nhí
  59. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Chứng từ kế toán Sổ chứng từ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán kế toán cùng loại Bảng tổng hợp Sổ cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm trả Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm ghi sổ. Căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại để ghi vào Sổ Cái . Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi vào sổ chứng từ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng . Căn cứ vào Sổ Cái tổng hợp lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 42 SVTH: Lê Thị Nhí
  60. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán Chính sách kế toán: - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 - Đơn vị sử dụng tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc - Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Phƣơng pháp đƣờng thẳng - Nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ Chế độ kế toán: Áp dụng Chế độ Kế toán theo Thông tƣ 200/2014/TT - BTC đƣợc ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Chuẩn mực kế toán: Tuân theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam. 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán Chi nhánh tổ chức kiểm tra kế toán theo hình thức kiểm tra thƣờng kỳ - Kiểm tra việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, tài chính và ghi chép kế toán (kiểm tra các chứng từ trƣớc khi các chứng từ này ghi sổ) nhƣ: Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, nội dung của chứng từ Kiểm tra trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, qua ghi sổ, lập biểu phân tích số liệu. - Kiểm tra về tình hình chấp hành các nguyên tắc, các chế độ, thể lệ, thủ tục kế toán dựa trên sổ sách và báo cáo kế toán nhƣ: Kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài khoản, hình thức sổ kế toán - Kiểm tra tổ chức bộ máy kế toán: Kiểm tra phân công, phân nhiệm, lề lối làm việc của bộ máy kế toán. Từ đó, giúp Kế toán trƣởng kịp thời thay đổi để bộ máy kế toán gọn nhẹ nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng công việc theo yêu cầu quản lý. 3.1.5. Tình hình kết quả kinh doanh,thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 43 SVTH: Lê Thị Nhí
  61. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Bảng 3.1. Phân tích hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 Đơn vị tính: đồng CHÊNH LỆCH 2014/2010\5 CHÊNH LỆCH 2015/2016 CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 336,311,350,088 406,088,102,066 433,401,097,788 69,776,751,978 20.75% 27,312,995,722 6.73% 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 336,311,350,088 406,088,102,066 433,401,097,788 69,776,751,978 20.75% 27,312,995,722 6.73% 4. Giá vốn hàng bán 327,055,547,915 397,753,097,857 420,677,552,610 70,697,549,942 21.62% 22,924,454,753 5.76% 5. Lợi nhuận gộp 9,255,802,173 8,335,004,209 12,723,545,178 (920,797,964) -9.95% 4,388,540,969 52.65% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 190,935,324 154,595,854 107,046,730 (36,339,470) -19.03% (47,549,124) -30.76% 7. Chi phí tài chính 777,085,720 1,741,303,328 1,035,729,269 964,217,608 124.08% (705,574,059) -40.52% trong đó: chi phí lãi vay 777,085,720 1,741,303,328 1,035,729,269 964,217,608 124.08% (705,574,059) -40.52% 8. Chi phí bán hàng 8,510,363,062 12,369,487,636 13,813,054,628 3,859,124,574 45.35% 1,443,566,992 11.67% 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 159,288,715 (5,621,190,901) (2,018,191,989) (5,780,479,616) -3628.93% 3,602,998,912 -64.10% 10. Thu nhập khác 43,701,500 341,521,388 450,437,685 297,819,888 681.49% 108,916,297 31.89% 11. Chi phí khác 200,000 637,626,930 2,090,000 637,426,930 318713.47% (635,536,930) -99.67% 12. Lợi nhuận khác 43,501,500 (296,105,542) 448,347,685 (339,607,042) -780.68% 744,453,227 -251.41% 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 202,790,215 (5,917,296,443) (1,569,844,304) (6,120,086,658) -3017.94% 4,347,452,139 -73.47% 14. Chi phí thuế TNDN 17,586,818 (17,586,818) -100.00% 15. Lợi nhuận sau thuế 185,203,397 (5,917,296,443) (1,569,844,304) (6,102,499,840) -3295.03% 4,347,452,139 -73.47% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty năm 2014, 2015 và 2016) GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 44 SVTH: Lê Thị Nhí
  62. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Nhận xét: So sánh tình hình hoạt động kinh doanh giữa năm 2014 và 2015: - Về doanh thu bán hàng năm 2014 so với 2015 thì tăng 20,75% tƣơng ứng chênh lệch 2 năm là 69.776.751.978 đồng do giá xăng dầu xăng thế giới tăng.Song song đó là thu nhập khác cũng tăng ạm nh từ năm 2014 đến 2015 là 681,49%. Tuy nhiên về doanh thu hoạt động tài chính thì lại giảm 19,03%. - Do doanh thu tăng nên các chi phí của năm 2015 cũng tăng theo cụ thể nhƣ sau: giá vốn hàng bán thì tăng 21,62%, chi phí tài chính tăng 124,08%. chi phí bán hàng tăng 45,35% và đều đặc biệt là chi phí khác tăng rất mạnh so với năm 2014 tới 318713.47% số chênh lệch đến 637.426.930 đồng. So sánh tình hình hoạt động kinh doanh giữa năm 2014 và 2015: - Doanh thu bán hàng năm 2016 chỉ tăng 27.312.995.722 đồng( tăng 6,73% so với năm 2015). Thu nhập khác vẫn duy trì tăng nhƣng không nhiều với 31,89% tƣơng ứng chênh lệch tăng là 108.916.297 đồng. Ngƣợc lại thì doanh thu hoạt đồng tài chính tiếp tục giảm 47.549.124 đồng so với năm 2016. - Về chi phí thì chi phí tài chính, chi phí khác giữa năm 2015 và 2016 đều giảm lần lƣợt là 40,52% và 99,67%. Ngƣợc lại giá vốn hàng bán tăng 5,76% ( tăng 22.924.454.753 đồng) và phí bán hàng tăng 11,67% tƣơng ứng số chênh lệch 2 năm là 1.443.566.992 đồng Qua nhận xét ta thấy đƣợc doanh thu và chi phí hoạt động của Chi nhánh của năm 2014 so với năm 2015 và 2016 không nhiều do Chi nhánh điều tiết đƣợc khoản chi phí phù hợp.Doanh thu và các hoản chi phí năm 2015 và 2016 tăng mạnh điều đó cho thấy Chi nhánh đang mở rộng thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa cụ thể là xây thêm cửa hàng đại lý nhằm tăng tthu nhập cho Chi nhánh Tuy nhiên đều đó đã ảnh hƣởng chi phí tăng cao làm cho trong năm 2015 và 2016 không thu về lợi nhuận. Vì vậy, Chi nhánh nên tìm ra các giải pháp để tăng doanh thu và giảm nhữngchi phí không cần thiết giúp thu về lợi nhuận cao. 3.2. Thực trạng công tác Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh 3.2.1. Kế toán động kinh doanh chính 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng a) Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng trong kỳ và quy trình ghi sổ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 45SVTH: Lê Thị Nhí
  63. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Bảng 3.2. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng theo sản phẩmtháng 10 /2016 Đơn vị tính: VNĐ Số tiền( chƣa bao gồm thuế Chỉ tiêu VAT) Xăng RON 92 15.646.770.364 Xăng RON 95 5.778.003.481 DO 0,05S 11.939.772.819 D0 0,025S 2.052.878.400 KOMAT SHD 40 - Phuy 200 lít 95.181.814 PLC gear oil 140 GL1 - Phuy 209 lít 8.072.566 PLC-AW HYDROIL 68 - Phuy 209 lít 36.142.352 PLC RACER SF - Hộp 1 lít 941.564 PLC RACER SJ - Hộp 1 lít 14.737.292 KOMAT SHD50 - Thùng 18 lít 29.970.340 PLC RACER plus - Hộp 4 lít 9.699.687 Dầu hỏa 274.883.300 PLC KOMAT SUPER 20W/40 30.481.052 PLC Racer SG - Hộp 1 lít 4.802.917 Racer Scooter MB - Hộp 0,8 lít 1.787.587 PLC Cater CF4 - Thùng 18 lít 995.402 PLC Cater CI4 - Hộp 5 Lít 1.647.456 Tổng số tiền 35.923.788.391 ( Nguồn: Phòng kế toán Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang) GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 46SVTH: Lê Thị Nhí
  64. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Chứng từ kế toán: Hóađơn GTGT, Phiếu thu, Bảng tổng hợp Sổ chứng từ kế chứng từ kế toán toán TK 511 cùng loại Bảng tổng hợp Sổ cái tổng hợp TK chi tiết TK 511 511 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 3.4.Quy trình ghi sổ TK 511 Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra a)Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT, Phiếu thu. c) Tài khoản sử dụng Khi hạch toán Doanh thu bán hàng Chi nhánh sử dụng các tài khoản sau: - TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa gồm: + TK 5111000000 - Doanh thu bán hàng hóa + TK 5111100000 - Doanh thu bán hàng hóa_Thuế bảo vệ môi trƣờng d)Một số nghiệp vụ phát sinh: - Ngày 01/10/2016,Hóa đơn GTGT số 0006377 bán cho Doanh nghiệp Tƣ Nhân Năm Chùa gồm: 3.000 Lít Xăng RON 92 và 7.000 Lít DO 0,25S.Tổng GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 47SVTH: Lê Thị Nhí
  65. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” giá trị tiền hàng là 214.052.300 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), Khách hàngchƣa thanh toán . Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 006377(Phụ lục 1. 1), kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ 131110000 221.202.300 Có 5111000000 194.593.000 Có 5111100000 6.500.000 Có 3331100000 20.109.300 - Ngày 01/10/2016 , Hóa đơn GTGT số 0006378 bán hàng cho Công ty cổ phần xăng dầu thƣơng mại Phụng Hiệp gồm: Xăng RON 92 4.000 Lít, Xăng RON 95 5.000 Lít, DO 0,25S 3.000 Lít. Tổng số tiền thanh toán là 244.402.000 đồng ( bao gồm thuế 10%). Khách hàng chƣa thanh toán. Căn cứ số hóa đơn GTGT số 0006378 (Phụ lục1.2), kế toán định khoản: Nợ 131110000 280.392.200 Có 5111000000 244.402.000 Có 5111100000 10.500.000 Có 3331100000 25.490.200 - Ngày 31/10/2016,Hóa đơn GTGT số 0006469 Chi nhánh xuất bán Cửa hàng xăng dầu số 14gồm : 8 hộp PCL RACER SJ - Hộp 1 lít và 8 lít KOMAT SHD 40 – Phuy 200 lít . Tổng thanh toán là 889.000 ( gồm thuế GTGT 10%).Chƣa thu tiền cửa hàng. Căn cứ số hóa đơn GTGT số 0006469( Phụ lục 1. 3), kế toán định khoản: Nợ 1312000000 889.000 Có 5111000000 808.182 Có 3331100000 80.818 e) Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái tổng hợpcủa TK 511(gồm các tài khoản 2, cấp 3) gồm các chỉ tiêu: + Cột Diễn giải: là các chỉ tiêu để ghi tƣơng ứng cho cột Số hiệu tài khoản đốiứng và cột số tiền + Tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng vớiTK 511 nhƣ:TK 1311100000 - Phải thu khách hàng, TK 1312000000 - Phải thu cửa hàng trực thuộc, + Cột số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 511 - Đối chiếu phụ lục GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 48SVTH: Lê Thị Nhí
  66. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” + Sổ cái tổng hợp TK 5111000000-Doanh thu bán hàng hóa ( Phụ lục số 1.4) +Sổ cái tổng hợp TK 5111100000-Doanh thu bán hàng hóa_Thuế bảo vệ môi trƣờng (Phụ lục số 1.5). f) Sổ sách kế toán chi tiết - Sổ chứng từ kế toán TK 511 gồm lƣuý một số chỉ tiêu: + Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số hóa đơn) và Ngày (ngày tháng lập trên hóa đơn giá trị gia tăng) + Cột Diễn giải: Nội dung của chứng từ + Cột tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng với tài khoản 511 nhƣ: TK 1311100000 - Phải thu khách hàng, TK 1312000000 - Phải thu cửa hàng trực thuộc, + Cột Số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 511 phát sinh + Dòng phát sinh trong kỳ dốiứng: Cột Nợ: Do phần mềm kế toán tính toán dựa trên Cột số tiền Cột Có: Do phần mềm kế toán tính toán dựa trên Cột số tiền - Đối chiếu với phụ lục + Sổ chứng từ kế toán TK 5111000000-Doanh thu bán hàng hóa ( Phụ lục số 1.7) + Sổ chứng từ kế toán TK 5111100000-Doanh thu bán hàng hóa_Thuế bảo vệ môi trƣờng (Phụ lục số 1.8). - Bảng tổng hợp chi tiết TK 511(Phụ lục số 1.9) 3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán a) Bảng tổng hợp chi phí giá vốn và vẽ quy trình ghi sổ GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 49SVTH: Lê Thị Nhí
  67. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Bảng 3.3. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán từng sản phẩm tháng 10/2016 Chỉ tiêu Số tiền Xăng RON 92 14.626.370.464 Xăng RON 95 5.668.003.481 DO 0,05S 10.835.272.819 D0 0,025S 2.032.878.400 KOMAT SHD 40 - Phuy 200 lít 93.181.814 PLC gear oil 140 GL1 - Phuy 209 lít 7.072.566 PLC-AW HYDROIL 68 - Phuy 209 lít 32.142.452 PLC RACER SF - Hộp 1 lít 741.563 PLC RACER SJ - Hộp 1 lít 10.737.292 KOMAT SHD50 - Thùng 18 lít 21.970.340 PLC RACER plus - Hộp 4 lít 7.699.587 Dầu hỏa 246.882.300 PLC KOMAT SUPER 20W/40 27.481.452 PLC Racer SG - Hộp 1 lít 3.820.917 Racer Scooter MB - Hộp 0,8 lít 1.487.557 PLC Cater CF4 - Thùng 18 lít 955.402 PLC Cater CI4 - Hộp 5 Lít 1.346.456 Tổng số tiền 33.618.044.862 ( Nguồn: Phòng kế toán Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang) GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 50SVTH: Lê Thị Nhí
  68. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Chứng từ kế toán: Hóađơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp chứng Sổ chứng từ kế từ kế toán cùng loại toán TK 632 Bảng tổng hợp Sổ cái tổng hợp TK chi tiết TK 632 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 3.5. Quy trình ghi sổ TK 632 Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra b)Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, c) Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 632 để phán ánh giá vốn gồm các tài khoản cấp 2 và cấp 3: TK 6321 - Giá vốn hàng bán:  TK 6321110000 - Giá vốn hàng hóa  TK 6321120000 - Giá vốn hàng hóa - Chênh lệch TK 6322 - Các khoản hao hụt. mất mát hàng tồn kho  TK 6322100000 - Hao hụt hàng hóa GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 51SVTH: Lê Thị Nhí
  69. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” d)Một số nghiệp vụ phát sinh: - Ngày 01/10/2016,, theo Phiếu xuất kho số 000041814 Chi nhánh xuất bán cho Doanh nghiệp tƣ nhân Năm Chùa gồm : 3.000 Lít Xăng RON 92, 7.000 Lít DO 0,25S. Căn cứ Phiếu xuất kho số 0000041814( Phụ lục số 2.1), Kế toán định khoản: Nợ 6321110000 194.156.349 Có 1561100000 194.156.349 - Ngày 02/10/2016.theo Phiếu xuất kho số 0000006571 Chi nhánh xuất bán Xăng RON 92 5000 Lít, DO 0.05S 1000 Lít cho Công ty TNHH Xăng dầu Nguyễn Quang Thái. Căn cứ Phiếu xuất kho số 0000065719 (Phụ lục số 2.2), Kế toán định khoản: Nợ 6321110000 120.945.441 Có 1561100000 120.945.441 - Ngày 07/10/2016 theo Phiếu xuất số 0000007112. Chi nhánh xuất bán Công ty TNHH 2 thành viên Hòa Hà 12.000 Lít Xăng RON 95. Căn cứ Phiếu xuất kho 0000007112(Phụ lục số 2.3), Kế toán định khoản: Nợ 6321110000 208.132.101 Có 1561100000 208.132.101 e) Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái tổng hợpcủa TK 632 (gồm các tài khoản 2, cấp 3) gồm các chỉ tiêu: + Cột Diễn giải: là các chỉ tiêu để ghi tƣơng ứng cho cột Số hiệu tài khoản đốiứng và cột số tiền + Tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng vớiTK 632 nhƣ TK 15611000000 – Giá vốn hàng bán xăng, TK 1562000000 – Giá vốn hàng bán dầu mỡ nhờn, + Cột số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 632 - Đối chiếu phụ lục + Sổ cái tổng hợp TK 6321110000-Giá vốn hàng hóa (Phụ lục số 2.4) + Sổ cái tổng hợp TK 6322100000-Hao hụt hàng hóa (Phụ lục số 2.5) f) Sổ sách kế toán chi tiết GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 52SVTH: Lê Thị Nhí
  70. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” - Sổ chứng từ kế toán của TK 632 (gồm các tài khoản 2, cấp 3) gồm các chỉ tiêu: + Cột chứng từ: Ghi Mã, Số hiệu, ngày mà TK 632 phát sinh + Cột Diễn giải: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh của TK 632 + Tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng vớiTK 632 nhƣ TK 15611000000 – Giá vốn hàng bán xăng, TK 1562000000 – Giá vốn hàng bán dầu mỡ nhờn, + Cột số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 632 - Đối chiếu phụ lục + Sổ chứng từ kế toán TK 6321110000-Giá vốn hàng hóa (Phụ lục số 2.6) + Sổ chứng từ kế toán TK 6322100000-Hao hụt hàng hóa (Phụ lục số 2.7) - Bảng tổng hợp chi tiết TK 632(Phụ lục số 2.8) 3.2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng a) Tổng hợp chi phí bán hàng và quy trình ghi sổ Bảng 3.4. Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016 ĐVT: VNĐ Chi tiêu Số tiền 1. Chi phí tiền lƣơng 363.597.410 2. Chi phí BHXH,BHYT, 44.198.180 3. Chi phí công cụ, dụng cụ 47.207.826 4.Chi phí khấu hao TSCĐ 300.039.499 5. Chi phí sữa chữa 12.680.363 6. Chi phí nguyên vật liệu 12.218.000 7. Chi phí bảo quản 42.181.022 8. Chi phí cƣớc phí vận chuyển thuê ngoài 87.187.637 9. Bảo hiểm khác 10.573.091 10.Dịch vụ mua ngoài 107.185.444 11. Chi phí văn phòng 18.169.960 12. Chi phí nhân viên khác 148.038.143 13. Chi phí tiếp khách, hội nghị 21.881.136 14. Thuế, phí và lệ phí 874.770 Tổng số tiền 1.216.032.481 ( Nguồn: Phòng kế toán Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang) Chứng từ kế toán: Hóađơn GTGT,Phiếu chi, GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 53SVTH: Lê Thị Nhí Bảng tổng hợp chứng Sổ chứng từ kế từ kế toán cùng loại toán TK 641
  71. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Sơ đồ 3.6. Quy trình ghi sổ TK 641 Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm trả b)Chứng từ sử dụng:Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lƣơng. c) Tài khoản sử dụng: Khi hạch toán chi phí bán hàng Chi nhánh sử dụng TK 641 có TK cấp 2 và TK cấp 3 - TK 6411: Chi phí kinh doanh + TK 6411010000: Chi phí tiền lƣơng + TK 6411020000: Chi phí BHXH,BHYT, + TK 6411030000: Chi phí công cụ, dụng cụ + TK 6411040000: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6411050000: Chi phí sữa chữa GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 54SVTH: Lê Thị Nhí
  72. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” + TK 6411060000: Chi phí nguyên vật liệu + TK 6411070000: Chi phí bảo quản + TK 6411080000: Chi phí cƣớc phí vận chuyển thuê ngoài + TK 6411090000: Bảo hiểm khác + TK 6411120000: Dịch vụ mua ngoài + TK 6411130000: Chi phí văn phòng .+ TK 6411150000: Chi phí nhân viên khác + TK 6411160000: Chi phí tiếp khách, hội nghị + TK 6411170000: Thuế, phí và lệ phí d) Một số nghiệp vụ phát sinh: - Ngày 02/10/2016, Phiếu chi số 599 thanh toán cho Lê Văn Đăng về việc sữa chữa cột bơm Ch – 10 ( lắc léo có bơm), tổng phí là 3.19.000 đồng. Căn cứ Phiếu chi số 599( Phụ lục số 3.1),Kế toán định khoản: Nợ 6411050000 3.195.000 Có 1111000000 3.195.000 - Ngày 05/10/2016, Phiếu chi số 1589 thanh toán tiền cƣớc cho Viễn thông Hậu Giang theo hóa đơn GTGT số 0261024 với số tiền bao gồm thuế 10% là 880.000 đồng. Căn cứ Phiếu chi số 1589(Phụ lục số 3.2)và hóađơn GTGT số0261024(Phụ lúc số 3.3,)kế toán định khoản: Nợ 6411120000 800.000 Nợ 1331100000 80.000 Có 1111000000 880.000 - Ngày 25/10/2016, Phiếu chi số 1580 thanh toán tiền điện cho Công ty điện lực Hậu Giang theo hóa đơn GTGT số0333267 với số tiền 2.298.450 . chƣa bao gồm thuế 10%. Căn cứ Phiếu chi số 1580(Phụ lục số 3.4)và hóa đơn GTGT số 0333267(Phụ lục số 3.5), kế toán định khoản: Nợ 6411120000 2.298.450 GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 55SVTH: Lê Thị Nhí
  73. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Nợ 1331100000 229.845 Có 1111000000 2.58.294 e) Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái tổng hợp của TK 641 (gồm các tài khoản 2, cấp 3) gồm các chỉ tiêu: + Cột Diễn giải: là các chỉ tiêu để ghi tƣơng ứng cho cột Số hiệu tài khoản đối ứng và cột số tiền + Tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng với TK 641 nhƣ:TK 1111000000 - Tiền mặt VND, TK 3341100000 – Phải trả công nhân viên , + Cột số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 641 - Đối chiếu phụ lục + Sổ cái tổng hợp TK 6411 - CPKD ( Phụ lục số 3.6) g) Sổ sách kế toán chi tiết - Sổ chứng từ kế toán TK 641 gồm lƣu ý một số chỉ tiêu: + Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số hóa đơn) và Ngày (ngày tháng lập trên hóa đơn giá trị gia tăng) + Cột Diễn giải: Nội dung của chứng từ + Cột tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng với TK 641 nhƣ:TK 1111000000 - Tiền mặt VND, TK 3341100000 – Phải trả công nhân viên , + Cột Số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 641 phát sinh + Dòng phát sinh trong kỳ dối ứng: Cột Nợ : Do phần mềm kế toán tính toán dựa trên Cột số tiền Cột Có: Do phần mềm kế toán tính toán dựa trên Cột số tiền - Đối chiếu phụ lục + Số chứng từ kế toán TK 6411010000-CPKD - Chi phí tiền lƣơng (Phụ lục số 3.7) + Số chứng từ kế toán TK 6411020000-CPKD - Chi phí bảo hiểm (Phụ lục sô 3.8) + Số chứng từ kế toán TK 6411030000-CPKD – CCDC (Phụ lục số 3.9) + Số chứng từ kế toán TK 6411040000-CPKD - Khấu hao TSCĐ(Phụ lục số 3.10) + Số chứng từ kế toán TK 6411050000-CPKD – Chi phí sữa chữa(Phụ lục số 3.11) GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 56SVTH: Lê Thị Nhí
  74. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” + Số chứng từ kế toán TK 6411060000-CPKD - Chi phí nguyên vật liệu(Phụ lục số 3.12) + Số chứng từ kế toán TK 6411070000-CPKD - Bảo quản(Phụ lục số 3.13) + Số chứng từ kế toán TK 6411080000-CPKD - Cƣớc phí vận chuyển thuê ngoài (Phụ lục số 3.14) + Số chứng từ kế toán TK 6411090000-CPKD - Bảo hiểm khác (Phụ lục số 3.15) + Số chứng từ kế toán K 6411120000-CPKD - DVMN (Phụ lục số 3.16) + Số chứng từ kế toán TK 6411130000-CPKD - Chi phí văn phòng(Phụ lục số 3.17) + Số chứng từ kế toán TK 6411150000-CPKD - Chi phí nhân viên khác (Phụlục số 3.18) + Số chứng từ kế toán TK 6411160000-CPKD - Chi phí tiếp khách , hội nghị(Phụlục số 3.19) + Số chứng từ kế toán TK 6411170000-CP KD - Phí và lệ phí khác(Phụ lục số 3.120) - Bảng tổng hợp chi tiết TK 641 (Phụ lục số 21) 3.2.2. Kế toán xác định hoạt động tài chính 3.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Quy triǹ h ghi sổ Chứng từ kế toán: giấy báo lãi, giấy báo có, GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 57SVTH: Lê Thị Nhí Bảng tổng hợp chứng Sổ chứng từ kế từ kế toán cùng loại toán TK 515
  75. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Sơ đồ 3.7. Quy trình ghi sổ TK 515 Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm trả b)Chứng từ sử dụng: Giấy báo lãi, Giấy báo có, c) Tài khoản sử dụng:Chi nhánh hạch toán sử dụng tài khoản 515 gồm TK cấp 2 và cấp 3 nhƣ sau: -TK 5151: Lãi tiền gửi, cho vay  TK 5151000000 : Lãi tiền gửi, cho vay d) Một số nghiệp vụ phát sinh: - Ngày 2/10/2016, Chứng từ giao dịch số 687 của Ngân hàng đầu tƣ chi nhánh Hậu Giang, về tiền lãi từ ngày 01/09/2016 – 30/09/2016 với số tiền là 1.000 đồng. Căn cứ chứng từ giao dịch số 687(Phụ lục số 4.1), Kế toán định khoản: Nợ 1121000000 1.000 GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 58SVTH: Lê Thị Nhí
  76. “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” Có 5151000000 1.000 - Ngày 31/10/2016, Chi nhánh nhận giấy báo có số 954 số chứng từ số 590DDVN0045 của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Hậu Giang về trả lãi tiền gửi số tiền là 800 đồng Căn cứ vào Giấy báo có số 954 (Phụ lục số 4.2), Kế toán định khoản: Nợ 1121000000 800 Có 5151000000 800 - Ngày 31/10/2016, Chi nhánh nhận giấy báo có số 832 của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam tại Chi nhánh Hậu Giang lãi tiền gửi là 400 đồng. Căn cứ số Giấy báo có số 832 (Phụ lục số 4.3), kế toán định khoản: Nợ 1121000000 400 Có 5151000000 400 e) Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái tổng hợp của TK 515 (gồm các tài khoản 2, cấp 3) gồm các chỉ tiêu: + Cột Diễn giải: là các chỉ tiêu để ghi tƣơng ứng cho cột Số hiệu tài khoản đối ứng và cột số tiền + Tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng với TK 515 nhƣ:TK 112100000 - Tiền gửi ngân hàng VND, TK 13111000000 - Phải thu khách hàng + Cột số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 515 - Đối chiếu phụ lục: + Sổ cái tổng hợp: TK 5151– Lãi tiền gửi, lãi tiền vay( Phụ lục số 4.5) f) Sổ sách kế toán chi tiết - Sổ chứng từ kế toán TK 515 gồm lƣu ý một số chỉ tiêu: + Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số hóa đơn) và Ngày (ngày tháng lập trên hóa đơn giá trị gia tăng) + Cột Diễn giải: Nội dung của chứng từ + Cột tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng với tài khoản 515 nhƣ: TK 112100000 - Tiền gửi ngân hàng VND, TK 13111000000 - Phải thu khách hàng, + Cột Số tiền: Ghi Nợ, ghi Có của TK 515 phát sinh + Dòng phát sinh trong kỳ dối ứng: GVHD: Ths. Thái Thị Bích Trân 59SVTH: Lê Thị Nhí