Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị Xã

pdf 106 trang thiennha21 23/04/2022 5490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị Xã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị Xã

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM TƯ VẤN THIẾT KẾ & THI CÔNG XÂY DỰNG THỊ XÃ Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Lâm Thị Thu Hiền MSSV: 1311180031 Lớp: 13DKTC07 TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM TƯ VẤN THIẾT KẾ & THI CÔNG XÂY DỰNG THỊ XÃ Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Lâm Thị Thu Hiền MSSV: 1311180031 Lớp: 13DKTC07 TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017 i
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, khoa Kế toán-Tài chính-Ngân hàng cùng quý thầy cô trong khoa nói riêng đã tạo điều kiện cho em tích lũy những kiến thức hữu ích trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Phạm Thị Phụng người trực tiếp hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, giúp em hoàn thành bài của mình đúng thời gian quy định và nâng cao nhận thức cũng như sự tiếp cận thực tế công việc. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các Anh/Chị nhân viên Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & xây dựng Thị xã đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập. Các Anh/Chị đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp cho em tài liệu để em có thể hoàn thành tốt được bài báo cáo. Kính chúc Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã ngày càng phát triển và vững bước trên con đường kinh doanh. Chúc Quý Anh/Chị thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày .tháng .năm . ii
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4 2.1 Kế toán xác định kết qủa hoạt động kinh doanh 4 2.1.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 4 2.1.2 Ý nghĩa kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 4 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 5 2.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 5 2.2.1.1 Nội dung 5 2.2.1.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu 6 2.2.1.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 6 2.2.1.2.1 Chứng từ kế toán 6 2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 6 2.2.1.3 Phương pháp hạch toán 7 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8 2.2.2.1 Nội dung 8 2.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán 9 2.2.2.3 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 9 2.2.2.3.1 Chứng từ sử dụng 9 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 9 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán 10 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 11 2.2.3.1 Nội dung 11 2.2.3.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 12 2.2.3.2.1 Chứng từ kế toán 12 2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng 12 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán 13 2.3 Kế toán chi phí 15 iii
  5. 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 15 2.3.1.1 Nội dung 15 2.3.1.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 17 2.3.1.2.1 Chứng từ kế toán 17 2.3.1.2.2 Tài khoản sử dụng 17 2.3.1.3 Phương pháp hạch toán 18 2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20 2.3.2.1 Nội dung 20 2.3.2.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 20 2.3.2.2.1 Chứng từ kế toán 20 2.3.2.2.2 Tài khoản sử dụng 20 2.3.2.3 Phương pháp hạch toán 21 2.3.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 24 2.3.3.1 Nội dung 24 2.3.3.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 24 2.3.3.2.1 Chứng từ kế toán 24 2.3.3.2.2 Tài khoản sử dụng 24 2.3.3.3 Phương pháp hạch toán 25 2.3.4 Kế toán chi phí khác 27 2.3.4.1 Nội dung 27 2.3.4.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 28 2.3.4.2.1 Chứng từ kế toán 28 2.3.4.2.2 Tài khoản sử dụng 28 2.3.4.3 Phương pháp hạch toán 28 2.3.5 Kế toán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp 30 2.3.5.1 Nội dung 30 2.3.5.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 30 2.3.5.2.1 Chứng từ kế toán 30 2.3.5.2.2 Tài khoản sử dụng 30 iv
  6. 2.3.5.3 Phương pháp hạch toán 31 2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 31 2.4.1 Nội dung 31 2.4.2 Tài khoản sử dụng 32 2.4.3 Phương pháp hạch toán 33 CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPTM TƯ VẤN THIẾT KẾ & THI CÔNG XÂY DỰNG THỊ XÃ 37 3.1 Khái quát về công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã 37 3.1.1 Giới thiệu công ty 37 3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 39 3.1.2.1 Chức năng 39 3.1.2.2 Nhiệm vụ 40 3.1.3 Lĩnh vực hoạt động 40 3.1.4 Tổ chức quản lý của công ty 40 3.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 40 3.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 41 3.1.5 Cơ cấu, tổ chức kế toán tại công ty 43 3.1.5.1 Tổ chức công tác kế toán 43 3.1.5.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty 45 3.1.5.3 Chế độ kế toán áp dụng 47 3.1.6 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 48 3.1.6.1 Các nhân tố bên trong 48 3.1.6.1.1 Thuận lợi 48 3.1.6.1.2 Khó khăn 48 3.1.6.2 Những nhân tố bên ngoài 49 3.1.6.2.1 Thuận lợi 49 3.1.6.2.2 Khó khăn 49 3.1.6.2.3 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 49 v
  7. CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTM TƯ VẤN THIẾT KẾ & THI CÔNG XÂY DỰNG THỊ XÃ 50 4.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 50 4.1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 50 4.1.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 50 4.1.2.1.1 Phương thức cung cấp dịch vụ 50 4.1.2.1.2 Các chứng từ sử dụng 51 4.1.2.1.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 52 4.1.2.1.4 Tài khoản sử dụng 52 4.1.2.1.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ 52 4.1.2.1.6 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 52 4.1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 63 4.1.2.2.1 Đặc điểm 63 4.1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 63 4.1.2.2.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 63 4.1.2.2.4 Tài khoản sử dụng 63 4.1.2.2.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ 63 4.1.2.2.6 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 64 4.1.3 Kế toán chi phí 66 4.1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 66 4.1.3.1.1 Đặc điểm 66 4.1.3.1.2 Chứng từ sử dụng 66 4.1.3.1.3 Tài khoản sử dụng 66 4.1.3.1.4 Sổ sách và trình tự ghi sổ 66 4.1.3.1.5 Nghiệp vụ phát sinh 67 4.1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 72 4.1.3.2.1 Đặc điểm 72 4.1.3.2.2 Chứng từ sử dụng 72 4.1.3.2.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 72 vi
  8. 4.1.3.2.4 Tài khoản sử dụng 72 4.1.3.2.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ 72 4.1.3.2.6 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 72 4.1.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 73 4.1.3.3.1 Đặc điểm 73 4.1.3.3.2 Chứng từ sử dụng 73 4.1.3.3.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 73 4.1.3.3.4 Tài khoản sử dụng 74 4.1.3.3.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ 74 4.1.3.3.6 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 74 4.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 86 4.1.4.1 Đặc điểm 86 4.1.4.2 Chứng từ sử dụng 86 4.1.4.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 86 4.1.4.4 Tài khoản sử dụng 86 4.1.4.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ 87 4.1.4.6 Phương pháp hạch toán 87 CHƯƠNG 5 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 92 5.1 Nhận xét 92 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty 92 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 92 5.2 Kiến nghị 93 KẾT LUẬN 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 95 PHỤ LỤC 96 vii
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPTM Cổ phần thương mại GTGT Giá trị gia tăng PC Phiếu chi TSCĐ Tài sản cố định NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ SXKD Sản xuất kinh doanh QLDN Quản lý doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp DN Doanh nghiệp TK Tài khoản BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn viii
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán thu nhập khác Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế toán chi phí khác Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ix
  11. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1. Sự cần thiết của đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh là tấm gương phản ánh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là thước đo cuối cùng cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì lợi nhuận cao và ngược lại. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận thì doanh nghiệp cần phải cân đối giữa khoản doanh thu thu được và chi phí bỏ ra. Việc cân đối thu – chi – khoản doanh thu nhận được có thể bù đắp toàn bộ phần chi phí bỏ ra – đó là cả một quá trình. Việc ghi chép lại quá trình này được thực hiện liên tục thông qua hệ thống kế toán.Vì thế, việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.Hơn nữa, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì phải nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng phức tạp của nhà quản lý thì ghi chép, xử lý, hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu trong các doanh nghiệp nhằm cung cấp nguồn thông tin kinh tế – tài chính của doanh nghiệp. Hiểu được vấn đề quan trọng của công tác kế toán, nên em chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty CPTM Tư vấn thiết kế& thi công xây dựng Thị Xã” . 2. Mục tiêu nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở DN như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống xác định kết quả kinh doanh để hoạt động sản xuất kinh doanh của DN ngày càng hiệu quả. 3. Phương pháp nghiên cứu: Để hoàn thành bài báo cáo này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 1
  12. _ Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: đọc tham khảo tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu. _ Phương pháp phỏng vấn: được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp em giải đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty, qua đó cũng giúp em tích lũy được những kinh nghiệm thực tế cho bản thân. _ Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: được áp dụng để thu thập số liệu của công ty, sau đó toàn bộ số liệu được xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo thực tập một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. _ Phương pháp thống kê: dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 4. Phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã  Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: công ty CPTM tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 27/3/2017 đến 02/7/2017 Số liệu được phân tích là số liệu năm 2016 5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: Nội dung đề cập trong chuyên đề gồm 5 chương: 2
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPTM TƯ VẤN THIẾT KẾ & THI CÔNG XÂY DỰNG THỊ XÃ CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTM TƯ VẤN THIẾT KẾ & THI CÔNG XÂY DỰNG THỊ XÃ CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3
  14. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1 Kế toán xác định kết qủa hoạt động kinh doanh 2.1.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh được tạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động SXKD và hoạt động khác + Kết quả hoạt động SXKD bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và kết quả hoạt động tài chính. + Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hoạt động kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ 2.1.2 Ý nghĩa kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của DN, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của DN. Do đó DN cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được lợi nhuận cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của DN, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ DN và giám đốc điểu hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn kết quả kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. 4
  15. Việc tổ chức công tác bán hàng, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế. 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Nội dung Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hợp đồng sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10, 16, 24 của Chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính) và các quy định của Chế độ kế toán hiện hành. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán DN phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 5
  16. 2.2.1.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi hợp đồng thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.2.1.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 2.2.1.2.1 Chứng từ kế toán Để ghi nhận doanh thu, thu nhập khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ công ty thường sử dụng các chứng từ sau: + Phiếu thu + Phiếu chi + Hóa đơn GTGT + Hóa đơn cung cấp dịch vụ phiếu xuất kho + Hợp đồng bán hàng + Bảng kê hàng gửi bán đã thu tiền + Giấy báo ngân hàng 2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Nội dung và kết cấu TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như sau: 6
  17. Nợ TK 511 Có Số thuế GTGT phải nộp tính Doanh thu số lượng sản phẩm, theo phương pháp trực tiếp. hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không có số dư cuối kỳ. 2.2.1.3 Phương pháp hạch toán Khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ công ty hạch toán như sau: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (nếu chưa nhận được tiền ngay) Nợ TK 111, 112 (nếu thu được tiền ngay) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 7
  18. Sơ đồ 2.1: sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 3331 TK 511 TK 111, 112 Thuế GTGT tính Doanh thu cung cấp dịch vụ theo pp trực tiếp đã thu tiền TK 131 Doanh thu cung cấp dịch vụ còn cho nợ 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Nội dung Hoạt động tài chính là các hoạt động đầu tư ra ngoài DN nhằm mục đích sử dụng hợp lí các nguồn vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN, hoạt động tài chính bao gồm: góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản, cho vay, đầu tư tài chính Thu nhập hoạt động tài chính là các khoản thu nhập liên quan đến các hoạt động chính của DN như: thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, chứng khoán dài hạn, thu nhập về các hoạt động góp vốn liên doanh, cho thuê TSCĐ, tiền lãi về tiền gửi ngân hàng, tiền cho vay vốn, tiền bán ngoại tệ 8
  19. 2.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác thực hiện trong kỳ. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới đươc ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. Đối với các khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. 2.2.2.3 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 2.2.2.3.1 Chứng từ sử dụng _ Phiếu thu. _ Giấy báo Có của ngân hàng _ Giấy báo lãi chia cổ tức. 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 9
  20. Nội dung và kết cấu TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” như sau: Nợ TK 515 Có Số thuế GTGT phải nộp theo phương Doanh thu hoạt động tài chính phát pháp trực tiếp. sinh trong kỳ. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” không có số dư cuối kỳ. 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán Khi có lãi từ hoạt động tài chính kế toán hạch toán: Nợ TK 111, 112 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) Nợ TK 138 – Phải thu khác Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Khi nhận lãi từ hoạt động tài chính bằng chứng khoán kế toán hạch toán Nợ TK 121, 221 (đầu tư tài chính ngắn hạn, đầu tư vào công ty con) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh 10
  21. Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.2: sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111, 112, 138 Kết chuyển doanh Lãi từ hoạt động tài chính thu hoạt động tài chính TK 121, 221 Nhận lãi từ hoạt động tài chính bằng chứng khoán 2.2.3 Kế toán thu nhập khác 2.2.3.1 Nội dung Các khoản thu nhập khác là những khoản thu nhập mà DN không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu, chi không thường xuyên như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, các khoản nợ phải trả không xác định được chủ sở hữu, các khoản tiền thưởng của doanh thu (nếu có), thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp và các khoản thu nhập khác 11
  22. 2.2.3.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 2.2.3.2.1 Chứng từ kế toán _ Hóa đơn bán hàng _ Các biên bản thanh lý TSCĐ _ Thanh lý công nợ _ Giấy thông báo hoàn thuế _ Truy thu thuế _ Giấy báo có 2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” Nội dung và kết cấu TK 711 “Thu nhập khác” như sau: Nợ TK 711 Có Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh theo phương pháp trực tiếp. trong kỳ Kết chuyển các khoản thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 711 “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ. 12
  23. 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán Khi có khoản thu do vi phạm hợp đồng, thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bảo hiểm bồi thường và các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác Khi có tiền phạt phải trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược kế toán ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 – Thu nhập khác Khi các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa và tính vào thu nhập khác, kế toán ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 – Thu nhập khác Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn, kế toán ghi: Nợ TK 3331 Có TK 711 – Thu nhập khác Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 13
  24. Sơ đồ 2.3: sơ đồ kế toán thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131 Khoản thu do vi phạm hợp Kết chuyển thu nhập khác đồng, thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bảo hiểm bồi thường và các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ TK 334, 338 Tiền phạt phải trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược TK 004 TK 331, 338 xxx Ghi giảm khoản Khoản nợ không xác định được phải thu khó đòi chủ nợ đã xóa sổ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp được giảm (nếu khác năm tài chính) 14
  25. 2.3 Kế toán chi phí 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1.1 Nội dung Khi hợp đồng bán hàng, cung cấp dịch vụ đã ký kết, đơn vị đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì sẽ tiến hành thực hiện việc giao hàng, cung cấp dịch vụ. Khi xuất hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng thì việc đầu tiên là xác định giá vốn hàng bán. Tóm lại: giá vốn hàng hóa bán ra là chỉ tiêu phản ánh giá trị hàng hóa, dịch vụ, thành phần đã tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá trị thực tế xuất kho hay giá thành sản xuất thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ được tính theo 1 trong 3 phương pháp sau: + FIFO (nhập trước, xuất trước) + Bình quân gia quyền + Thực tế đích danh  FIFO (nhập trước, xuất trước) Hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Phương pháp thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm  Bình quân gia quyền Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân cuối kỳ trước, bình quân sau mỗi lần nhập) Giá thực tế nguyên vật liệu, hàng hóa xuất dùng = số lượng xuất dùng x giá đơn vị bình quân 15
  26. Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách: Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ Đơn giá bình quân của cả kỳ dự trữ = Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ Phương pháp bình quân cuối kỳ trước Giá thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) Đơn giá bình quân cuối kỳ trước = Lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Lượng thực tế tồn đầu kho sau mỗi lần nhập  Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanhthu thực tế.Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. 16
  27. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này.Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. 2.3.1.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 2.3.1.2.1 Chứng từ kế toán _ Hóa đơn cung cấp dịch vụ _ Phiếu chi cho công tác cung cấp dịch vụ để ghi nhận và phản ánh giá vốn _ Bảng kiểm kê dịch vụ tồn kho cuối kỳ 2.3.1.2.2 Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Nội dung và kết cấu TK 632 “Giá vốn hàng bán” Nợ TK 632 Có Tập hợp trị giá mua (giá vốn) của dịch Trị giá mua của dịch vụ đã cung cấp bị vụ, giá thành thực tế của dịch vụ được khách hàng trả lại xác định là tiêu thụ. Chi phí mua phân bổ cho dịch vụ tiêu Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa, thụ trong kỳ dịch vụ tiêu thụ vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ. 17
  28. 2.3.1.3 Phương pháp hạch toán Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định đã bán trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155, 156, 157 Phản ánh khoản hao hụt, mất mát tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 152, 153, 156, 1381 Trích lập dự phòng giảm giá dịch vụ tồn, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hàng bán bị trả lại kế toán ghi: Nợ TK 155, 156 Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Giá vốn và dịch vụ bị trả lại còn giữ tại kho người bán, kế toán ghi: Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá dịch vụ tồn, kế toán ghi: Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 – Giá vốn hàng bán 18
  29. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.4: sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán TK 155, 156 TK 632 TK 155, 156 Giá vốn dịch vụ đã tiêu thụ Giá vốn hàng bán bị trả lại TK 157 Xuất dịch Dịch vụ gửi TK 157 vụ gửi bán bán được Giá vốn và dịch vụ bị trả lại tiêu thụ còn giữ tại kho người bán TK 159 Trích lập dự phòng TK 911 giảm giá dịch vụ tồn Kết chuyển giá vốn TK 152, 153, 156, 1381 TK 159 Hao hụt mất mát tính Hoàn nhập dự phòng giảm vào chi phí giá dịch vụ tồn 19
  30. 2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.2.1 Nội dung Chi phí QLDN là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của DN như: tiền lương của nhân viên, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Trong quá trình hạch toán chi phí QLDN phải được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí đã được phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố. Về nguyên tắc chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cũng được tính hết vào giá thành toàn bộ của những sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp đặc biệt đối với một số DN trong kỳ không có sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ thì chuyển sang chi phí chờ kết chuyển, đến khi có doanh thu thì kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. 2.3.2.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 2.3.2.2.1 Chứng từ kế toán _ Bảng phân bổ tiền lương _ Bảng trích khấu hao TSCĐ _ Bảng nộp thuế _ Phiếu chi 2.3.2.2.2 Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 20
  31. Nội dung và kết cấu TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” như sau: Nợ TK 6422 Có Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ 2.3.2.3 Phương pháp hạch toán Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334, 338 Chi phí NVL, CCDC dùng chi quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 152, 153 Trích khấu hao TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 21
  32. Chi phí điện nước, tiếp khách, chi phí khác kế toán ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111, 112 Chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 331 – Phải trả người bán Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí QLDN, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 22
  33. Sơ đồ 2.5: sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334 TK 642 TK 111, 112 Các khoản ghi giảm chi phí Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý QLDN TK 338 Trích BHYT, BHXH, TK 911 KPCĐ, BHTN Kết chuyển chi phí QLDN TK 152, 153 Chi phí NVL, CCDC dùng cho quản lý TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 159 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 111, 112 Chi phí điện nước, tiếp khách, chi phí khác TK 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài 23
  34. 2.3.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.3.3.1 Nội dung Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, Chi phí hoạt động tài chính được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không tính vào chi phí hoạt động tài chính những nội dung chi phí sau đây: + Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ. + Chi phí bán hàng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp. + Chi phí kinh doanh bất động sản. + Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. + Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác. + Chi phí tài chính khác. 2.3.3.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 2.3.3.2.1 Chứng từ kế toán _ Phiếu thu, phiếu chi _ Giấy báo nợ, giấy báo có _ Các chứng từ gốc có liên quan, 2.3.3.2.2 Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” 24
  35. Nội dung và kết cấu TK 635 “Chi phí tài chính” như sau: Nợ TK 635 Có Kết chuyển chi phí tài chính và các Các khoản chi phí hoạt động tài chính. khoản lỗ về TK 911 Khoản lỗ về hoạt động tài chính. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán chứng khoán. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” không có số dư cuối kỳ. 2.3.3.3 Phương pháp hạch toán Khi phát sinh chi phí hoạt động tài chính và lãi vay, kế toán ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141, 341, 311 Khi trích trước lãi vay, kế toán ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 335 – Chi phí phải trả Khi có khoản lỗ về hoạt động tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 121, 211, 221 25
  36. Khi lập dự phòng giảm giá chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 159(1), 159(2) Khi hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 159(1), 159(2) Có TK 635 – Chi phí tài chính Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính 26
  37. Sơ đồ 2.6: sơ đồ kế toán chi phí tài chính TK 111, 112, 141, 341, 311 TK 635 TK 159(1), 159(2) Chi phí hoạt động tài chính Hoàn nhập dự phòng giảm và lãi vay giá đầu tư chứng khoán TK 335 Trích trước lãi vay TK 911 TK 121, 211, 221(2) Kết chuyển chi phí tài chính Khoản lỗ về hoạt động tài chính TK 159(1), 159(2) Lập dự phòng giảm giá chứng khoán 2.3.4 Kế toán chi phí khác 2.3.4.1 Nội dung Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của DN gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác của DN gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chi phí do bị nhầm, bỏ sót, chi phí khác. 27
  38. 2.3.4.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 2.3.4.2.1 Chứng từ kế toán _ Các biên bản thanh lý TSCĐ _ Thanh lý công nợ _ Giấy thông báo hoàn thuế _ Truy thu thuế _ Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng, 2.3.4.2.2 Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác” Nội dung và kết cấu TK 811 “Chi phí khác” Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác phát sinh trong Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác phát kỳ sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 811 “Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ 2.3.4.3 Phương pháp hạch toán Khi phát sinh các chi phí do thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 111, 112, 152, 331 28
  39. Khi có thuế và các khoản phải nộp khác, kế toán ghi: Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 3333 Nguyên giá TSCĐ nhượng bán, thanh lý kế toán ghi: Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 – Chi phí khác Sơ đồ 2.7: sơ đồ kế toán chi phí khác TK 111, 112, 152, 331 TK 811 TK 911 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Kết chuyển chi phí khác, Xác định kết quả hoạt động kinh doanh TK 3333 Thuế và các khoản phải nộp khác TK 211 Nguyên giá TSCĐ nhượng bán, thanh lý 29
  40. 2.3.5 Kế toán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp 2.3.5.1 Nội dung Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của DN theo thuế suất được quy định và DN phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước. Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai. 2.3.5.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 2.3.5.2.1 Chứng từ kế toán _ Tờ khai thuế TNDN tạm nộp _ Giấy nộp tiền _ Các chứng từ sử dụng khác, 2.3.5.2.2 Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” Nội dung và kết cấu TK 821 “Chi phí thuế TNDN” như sau: Nợ TK 821 Có Thuế TNDN phát sinh trong kỳ phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh 30
  41. Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” không có số dư cuối kỳ. 2.3.5.3 Phương pháp hạch toán Khi phát sinh số thuế TNDN phải nộp trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN Có TK 333 (3334) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN Sơ đồ 2.8: sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN TK 333(3334) TK 821 TK 911 Số thuế TNDN phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ 2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.4.1 Nội dung Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động SXKD và hoạt động khác.Kết quả hoạt động SXKD bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh được tính như sau: 31
  42. Kết quả hoạt Kết quả hoạt động Kết quả hoạt động động kinh doanh = SXKD + khác Doanh thu thuần _ Doanh thu tài Giá vốn hàng bán + bán hàng và cung chính cấp dịch vụ Kết quả hoạt = Chi phí quản lý động SXKD _ Chi phí tài chính _ Chi phí bán hàng _ _ doanh nghiệp Kết quả hoạt _ = Thu nhập khác Chi phí khác động khác Kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác; Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ, (nếu có nhu cầu). 2.4.2 Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 32
  43. Nội dung và kết cấu TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 Có _ Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của sản _ Kết chuyển doanh thu về bán thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ phẩm, hàng hóa, dịch vụ và đầu tư đã phát sinh _ Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN _ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt _ Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính động tài chính _ Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác _ Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác _ Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế _ Cuối kỳ kết chuyển lỗ về hoạt động TNDN kinh doanh (nếu có) _ Kết chuyển lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” không có số dư cuối kỳ. 2.4.3 Phương pháp hạch toán  Hạch toán kết chuyển doanh thu Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: 33
  44. Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Hạch toán kết chuyển chi phí Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: 34
  45. Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 – Chi phí khác Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN Cuối kỳ kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Hạch toán kết chuyển lãi lỗ cuối năm Kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển lãi, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 35
  46. Sơ đồ 2.9: sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 6422 TK 515 Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 635 TK 711 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển thu nhập khác TK 811 TK 821 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 821 TK 421 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ TK 421 Kết chuyển lãi 36
  47. CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPTM TƯ VẤN THIẾT KẾ & THI CÔNG XÂY DỰNG THỊ XÃ 3.1 Khái quát về công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã 3.1.1 Giới thiệu công ty Tên công ty: Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã Trụ sở chính: 97E3, đường Đồng Văn Cống (QL.60 cũ), Khu phố Mỹ Tân, Phường 7, TP. Bến Tre Điện thoại: 0753.545322 Fax: 0753.545324 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1300576660 do sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Bến Tre cấp lần đầu ngày 12/02/2010. Ngành nghề kinh doanh của công ty: + Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng, công nghiệp.Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. + Giám sát thi công xây dựng. + Lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật thẩm tra thiết kế, dự toán, lập hồ sơ mời thầu, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dụng. + Thi công công trình. Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng. Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng. Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp 30.000 cổ phần, 3.000.000.000 đồng Cổ đông sáng lập gồm 7 người. 37
  48. Lịch sử hình thành và phát triển: + Hiện nay đất nước đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đời sống vật chất, tinh thần của con người ngày càng được nâng cao. Trong đó, phương tiện đi lại, đường giao thông, xây dựng nhà ở là những nhu cầu thiết yếu của xã hội, nó góp phần không nhỏ trong việc cải thiện và nâng cao đời sống người dân, cũng như sự phát triển của xã hội của đất nước.Riêng thành phố Bến Tre là một thành phố mới vừa xây dựng và công nhận nên những nhu cầu này càng cao hơn.Vì vậy, công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị Xã ra đời. + Năm 2010, công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị Xã ra đời dựa trên nền tảng kiến thức và kinh nghiệm của các thành viên trong công ty. Với bề dày kinh nghiệm và kiến thức của mình, các thành viên trong công ty đã chung tay để thành lập và phát triển công ty. + Ngày 12 tháng 2 năm 2010, công ty đã được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bến Tre cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1300576660, công ty chính thức được thành lập. + Ngày 15 tháng 3 năm 2010, công ty chính thức đi vào hoạt động. + Ngày 28 tháng 4 năm 2010, công ty thay đổi lần nhất về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty. + Vốn điều lệ ban đầu của công ty là 3.000.000.000 (3 tỷ đồng), mệnh giá cổ phần là 100 ngàn đồng, theo chứng nhận đăng ký kinh doanh số 13000576660 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp, cho nên đến nay vốn điều lệ của công ty vẫn chưa có gì thay đổi. + Trải qua thời gian hoạt động tuy không dài, nhưng với sự đóng góp của các thành viên và ban lãnh đạo, công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị Xã đã từng bước phát triển và đạt được những kết quả như sau: • Công ty đã hoàn thành nhiều công trình giao thông ở các huyện như: Thạnh Phú, Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Bình Đại 38
  49. • Công ty còn đang thiết kế 50 công trình xây dựng ở các huyện Châu Thành, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Ba Tri, Bình Đại, tỉnh Tiền Giang • Công ty đang giám sát, thẩm tra hơn 45 công trình ở các huyện: Mỏ Cày, Chợ Lách, Ba Tri, Giồng Trôm • Có thế mạnh về thiết kế và giám sát công trình giao thông có nguồn vốn IFDA. 3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 3.1.2.1 Chức năng Công ty thực hiện các chức năng: + Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng, công nghiệp. + Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. + Thiết kế kết cấu công trình: dân dụng, công cộng, giao thông, cầu, đường nông thôn. + Giám sát thi công xây dựng công trình đường nông thôn (cấp 3), dân dụng và cầu đường bộ (cấp 4). + Lập dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thẩm tra, thiết kế xây – dự toán. + Lập hồ sơ mời thầu. + Tư vấn quản lý dự án dầu tư xây dựng. + Thi công công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, bưu điện, viễn thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước, trạm bơm, sữa chữa nhà ở, cải tạo, nâng cấp, phục chế các công trình di tích lịch sử, điện công nghiệp, san lấp mặt bằng, vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, đường dây và trạm biến thế. 39
  50. 3.1.2.2 Nhiệm vụ Việc thành lập và hoạt động của công ty nhằm vào việc thiết kế và thi công các công trình giao thông, công trình dân dụng, góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà. Giải quyết việc làm cho người dân trong địa phương, đồng thời tìm kiếm lợi nhuận cho các thành viên trong công ty. 3.1.3 Lĩnh vực hoạt động Công ty hoạt động trong những lĩnh vực sau: + Thiết kế xây dựng. + Thẩm tra hồ sơ thiết kế, hồ sơ quyết toán các công trình. + Giám sát công trình. + Tư vấn lập hồ sơ mời thầu. + Thi công xây dựng công trình. 3.1.4 Tổ chức quản lý của công ty 3.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 40
  51. Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty Đại Hội Đồng Cổ Đông Đại Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát Ban Giám Đốc Phòng Phòng Kế toán Kỹ thuật 3.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ công ty quyết định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hằng năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng quản trị: là cơ quan quản lí công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị, do luật pháp và điều lệ công ty, các quy chế nội bộ của công ty và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định. Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp trong điều hành 41
  52. hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban tổng giám đốc. Ban giám đốc: Giám đốc điều hành tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, các Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc ủy quyền đã được phân công theo đúng chế độ chính sách của nhà nước và điều lệ của công ty. Phòng kế toán - tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của nhà nước. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ: + Thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán các công trình, hạng mục công trình, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng của công ty làm chủ đầu tư và các công trình thuộc nguồn vốn khác. + Thẩm tra hồ sơ quyết toán các công trình, hạng mục công trình do công ty làm chủ đầu tư và các nguồn vốn khác. + Làm hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, năng lực và các hồ sơ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và của chủ đầu tư. + Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp hoặc đấu thầu tư vấn xây dựng + Tư vấn giám sát các công trình do công ty làm chủ đầu tư và các công trình nguồn vốn khác. + Tư vấn quản lý điều hành dự án các công trình nguồn vốn khác. + Phối hợp, hỗ trợ chủ đầu tư về kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn bản pháp lý thuộc lĩnh vực xây dựng. 42
  53. + Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các bộ phận có liên quan để giải quyết công việc mang tính thống nhất và đạt hiệu quả cao. 3.1.5 Cơ cấu, tổ chức kế toán tại công ty 3.1.5.1 Tổ chức công tác kế toán Tổ chức công tác kế toán hợp lý và khoa học, phù hợp với đặc điểm và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Mỗi công ty có những đặc điểm khác nhau, song tổ chức công tác kế toán đều phải được thực hiện đầy đủ các nội dung chủ yếu sau: + Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức công việc ghi chép ban đầu, tổ chức luân phiên chuyển chứng từ khoa học. + Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán. + Tổ chức hệ thống kế toán phù hợp, nhằm tạo ra điều kiện cho việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, phục vụ điều hành và quản lý kế toán ở doanh nghiệp. + Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo quy định và phù hợp với mọi yêu cầu quản lý cụ thể. + Tổ chức trang bị, ứng dụng kỹ thuật tính toán và thông tin hiện đại trên công tác kế toán. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: + Kỳ kế toán năm: (bắt đầu từ ngày 01/01/2016 kết thúc ngày 31/12/2016) + Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam + Chế độ kế toán áp dụng: theo quyết định số 48 + Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung + Phương pháp kế toán hàng tồn kho:theo phương pháp kê khai thường xuyên 43
  54. Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán. KẾ TOÁN TRƯỞNG VĂN THƯ KẾ TOÁN VIÊN QUỸ  Kế toán trưởng: Là một chức năng nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực tổ chức bộ máy kế toán trong phạm vi đảm nhiệm. Kế toán trưởng phải chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, đồng thời chịu sự chỉ đạo kiểm tra nghề nghiệp của cơ quan tài chính. Lập sổ sách kế toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính bao gồm các công việc cụ thể như: + Theo dõi các hợp đồng kinh tế, thanh lý, đặt in, xuất hóa đơn, + Kế toán vốn bằng tiền, quản lý trang thiết bị, công cụ, dụng cụ, TSCĐ. + Lao động về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, theo dõi công nợ. + Hạch toán doanh thu tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh. + Ngoài ra, còn tổ chức các cuộc họp tại công ty, tham gia các đợt tập huấn thuế, Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính, có nhiệm vụ báo cáo đầy đủ các loại vốn, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, các khoản công nợ, nhằm giúp Giám Đốc biết được tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng TSCĐ của đơn vị trong sản xuất 44
  55. kinh doanh, đồng thời nộp đầy đủ các khoản thuế cho nhà nước, giúp cho công ty hoàn thành nghĩa vụ của mình đối với nhà nước.  Kế toán viên: Tập hợp chứng từ, lập phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, hạch toán chứng từ Chịu sự giám sát của kế toán trưởng  Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu , chi , tiền mặt để nhập, xuất quỹ tiền mặt, ghi sổ phần thu, chi. Thu chi tiển mặt, rút tiển gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, để thanh toán tiền lương, thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, đối chiếu số dư phát sinh với kế toán có liên quan.  Văn thư: Soạn thảo hợp đồng kinh tế, giao hồ sơ,tiếp nhận, ghi chép, theo dõi, công văn đến, công văn đi, soạn thảo các văn bản hành chính, lưu hồ sơ Chịu trách nhiệm và làm việc theo sự phân công của ban Giám Đốc, cũng như phối hợp chặt chẽ với bộ phận kế toán, bộ phận kỹ thuật giải quyết tốt các công việc được giao. 3.1.5.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty Công ty áp dụng hình thức “ Nhật ký sổ cái” để theo dõi trên sổ sách kế toán. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và dùng làm căn cứ để ghi sổ, trước hết xác định tài khoản để ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào sổ Nhật kí sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ ( hoặc bảng tổng hợp chúng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả hai phần, Nhật kí và phần Sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ 45
  56. cùng loại ( phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập ) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kì 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi sổ Nhật kí sổ cái, được dùng để ghi sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật kí sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột phát sinh ở phần Nhật kí và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ cái để ghi vào dòng cột phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào sổ phát sinh các tháng trước và sổ phát sinh tháng này và tính ra sổ phát sinh lũy kế tính từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và sổ phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng ( cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật kí sổ cái Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong nhật kí sổ cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh của cột phát sinh Nợ của tất cả Có của tất cả ở phần Nhật ký = các tài khoản + các tài khoản Tổng số dư Nợ của các tài khoản = Tổng số dư Có của các tài khoản Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng được khóa sổ để cộng sổ phát sinh Nợ, sổ phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khóa sổ của từng đối tượng lập “ Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “ Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với sổ phát sinh Nợ, sổ phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Nhật kí sổ cái. Số liệu trên Nhật kí sổ cái và trên “ Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ đã được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng nếu được sử dụng để lập báo cáo tài chính. 46
  57. Sơ đồ 3.3:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký-sổ cái Chứng từ Kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, Thẻ kế toán chứng từ kế toán chi tiết cùng loại Nhật ký – Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: _ Ghi hằng ngày _ Ghi cuối tháng _ Đối chiếu, kiểm tra 3.1.5.3 Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính và Thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011 về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006. 47
  58. 3.1.6 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 3.1.6.1 Các nhân tố bên trong 3.1.6.1.1 Thuận lợi Có đội ngũ kỹ sư dân dụng- công nghiệp, giao thông thủy lợi với chuyên môn cao, kinh nghiệm nhiều năm, từng hoạt động tại ban quản lý dự án tỉnh và các công ty Tư Vấn xây dựng lớn. Công ty là nơi thu hút các nhân viên kĩ thuật trẻ, khỏe, có phẩm chất tốt, làm việc năng nổ nhiệt tình Trong công tác có sự đoàn kết gắn bó chặt chẽ giữa lãnh đạo với nhân viên các phòng ban.Tổ chức bộ máy quản lý khá chặt chẽ, gọn nhẹ và có khoa học. Trang thiết bị đầy đủ như: máy vi tính, máy in, máy photo, và các thiết bị chuyên môn khác như: máy chiếu, máy chụp, máy kinh vĩ điện tử Trang bị đầy đủ các phần mềm chạy dự toán, phần mềm thiết kế đường bộ Nova, Văn phòng làm việc tươm tất, thoáng mát sạch sẽ, nằm trên đường chính, thuận lợi giao dịch. Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, nhân sự ổn định. Chế độ lương thưởng, BHXH, BHYT theo đúng quy định. Trang bị đồng phục, bảo hộ lao động. 3.1.6.1.2 Khó khăn Công ty đang cần tuyển thêm nhiều nhân sự như kỹ sư xây dựng. Đội ngũ nhân viên kỹ thuật mới, kinh nghiệm còn non yếu, nên không tránh khỏi những sai sót xảy ra. 48
  59. 3.1.6.2 Những nhân tố bên ngoài 3.1.6.2.1 Thuận lợi Có lượng khách hàng đáng kể dưới uy tín làm việc của ban lãnh đạo, ban Giám Đốc công ty. Thu hút các đội thi công nhỏ lẻ, cộng tác viên thiết kế, giám sát mang lại khối lượng công việc, cũng như nguồn doanh thu đáng kể. 3.1.6.2.2 Khó khăn Nhu cầu nhà ở ngày càng cao kèm theo sự phát triển của xã hội, đòi hỏi nhiều hơn nữa những công trình đồ sộ với kết cấu vững chắc và ngày càng hoàn thiện nên công ty phải tìm tòi cái mới, áp dụng khoa học công nghệ, các sáng chế khoa học để chất lượng công trình ngày càng phát triển và hoàn hảo. Trong những năm gần đây, các công ty tư vấn thành lập ngày càng nhiều, do đó sức cạnh tranh ngày càng lớn. 3.1.6.2.3 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới Xây dựng và phát triển công ty thành một đơn vị vững mạnh. Tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý giỏi và đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề. Tăng thu nhập, nhằm đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên được tốt hơn. Có định hướng lâu dài về ngành nghề kinh doanh, nâng cao năng lực và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Tích cực chủ động tìm kiếm đấu thầu công trình, lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty làm mục tiêu phấn đấu cao nhất, đồng thời đảm bảo uy tín chất lượng công trình và an toàn lao động trong thi công . 49
  60. CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTM TƯ VẤN THIẾT KẾ & THI CÔNG XÂY DỰNG THỊ XÃ 4.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã thực hiện các nhiệm vụ thiết kế, giám sát thi công Là công ty chuyên thiết kế, giám sát và thi công xây dựng nên công ty có thể thực hiện các hợp đồng xây dựng, thiết kế theo yêu cầu của một doanh nghiệp khác, của chủ đầu tư, của khách hàng Công ty luôn có đội ngũ kỹ sư túc trực tại công trường để theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra kỹ thuật và chất lượng để đảm bảo công trình, hạng mục được thực hiện theo đúng thiết kế được duyệt nhằm đảm bảo thời gian sử dụng lâu dài của sản phẩm hoàn thành. Là công ty giám sát thi công, thẩm tra, thi công công trình nên thời gian xây dựng công trình kéo dài. Thông thường để hoàn thành một công trình, một hạng mục công trình công ty phải mất thời gian 6 tháng hơn hoặc mất 1, 2 năm thực hiện. Do yêu cầu, do đặc điểm của công việc tư vấn thiết kế và thi công nên đòi hỏi công nhân của công ty phải có trình độ tay nghề và được đào tạo trước khi thực hiện. 4.1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4.1.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 4.1.2.1.1 Phương thức cung cấp dịch vụ Công ty áp dụng phương thức cung cấp dịch vụ qua hợp đồng _ Sau khi ký kết hợp đồng đối với khách hàng, hợp đồng được giao đến các bộ phận có liên quan từ đó căn cứ vào năng lực và chức năng của từng bộ phận đã ký kết hợp đồng giao khoán nội bộ cho cá nhân làm chủ nhiệm đồ án có sự quản lý của trưởng phòng. 50
  61. _ Do đặc thù của từng dự án trong từng hợp đồng kinh tế mà chủ nhiệm đồ án thực hiện công việc của mình. Nhìn chung quy trình như sau: + Khảo sát: Chủ nhiệm đồ án phối hợp cùng đội khảo sát đi đến tiến hành khảo sát hiện trạng sơ bộ hiện trường thực hiện dự án để có đánh giá ban đầu về dự án có khả thi hay không. Đội khảo sát tiến hành đánh giá cùng các chỉ tiêu khảo sát để có kết luận của mình về địa hình, địa chất công trình. + Lập dự án tiền khả thi: sau khi có quyết định cho phép lập dự án cho đơn vị chủ quản, chủ nhiệm đồ án có thể tự hoặc phối hợp để lập một dự án tiền khả thi ban đầu cho dự án. Khi dự án có tính chất khả thi và thực hiện được thì tiến hành viết dự án khả thi chính thức. Tuy nhiên không phải dự án nào cũng cần phải có tiền khả thi, có hay không phụ thuộc vào từng đặc thù của dự án về vốn cũng như yêu cầu của phía chủ đầu tư. + Thiết kế, kỹ thuật thiết kế thi công: chủ nhiệm đồ án phối hợp cùng các đơn vị thiết kế, theo cá nhân tiến hành khảo sát lần nữa bước thiết kế sơ bộ hay chính thức về thi công kỹ thuật, tùy theo đặc thù từng dự án. + Nghiệm thu, bàn giao tài liệu: khâu này cần sự phối hợp đồng bộ các bộ phận, cá nhân tham gia dự án, phía chủ đầu tư, thực hiện nghiệm thu đã làm trên để xác định công nợ ban đầu cho khách hàng, giao bộ hồ sơ tài liệu đã ký cho phía chủ đầu tư khi công nợ được xác nhận và có thể đã thu được tiền. + Phòng kế toán có chức năng thu nợ theo dõi và hạch toán chi phí thực hiện dự án. 4.1.2.1.2 Các chứng từ sử dụng _ Phiếu thu _ Phiếu chi _ Hóa đơn GTGT _ Giấy báo ngân hàng 51
  62. 4.1.2.1.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Sau khi lập hợp đồng, biên bản thanh lý hóa đơn được giao cho chủ đầu tư, kế toán thực hiện hoàn tất dịch vụ và xuất hóa đơn. 4.1.2.1.4 Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 4.1.2.1.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ Kế toán tiến hành xử lý chứng từ, hạch toán doanh thu vào sổ nhật ký chung và các sổ kế toán chi tiết có liên quan. 4.1.2.1.6 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2016 08/12/2016 Ban quản lý dự án huyện Giồng Trôm TTCP Mời thầu: Trường Mẫu giáo Tân Lợi Thạnh Nợ TK 112: 2.107.273 Có TK 511: 2.107.273 15/12/2016 Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm TTCP Thiết kế: Phòng giao dịch Tân Hào, Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; HM: Sửa chữa phòng giao dịch Nợ TK 112: 8.531.818 Có TK 511: 8.531.818 16/12/2016 Agribank chi nhánh huyện Bình Đại TTCP Thiết kế: Phòng giao dịch Lộc Thuận-Agribank chi nhánh huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre; HM: sửa chữa phòng kế toán và ngân quỹ (Phần hiện hữu), phần điện, nền khu chứa máy phát điện-Sân bê tông- Nhà tiền chế 52
  63. Nợ TK 112: 7.239.017 Có TK 511: 7.239.017 20/12/2016 UBND xã Thạnh Trị TTCP Thẩm tra: Sửa chữa 2 tuyến đường nhánh ấp Bình Thạnh 2, xã Thạnh Trị, huyện Bình Nợ TK 112: 140.909 Có TK 511: 140.909 21/12/2016 Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm TTCP Mời thầu: Cabin ATM huyện Giồng Trôm Nợ TK 112: 1.818.182 Có TK 511: 1.818.182 23/12/2016 Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam TTCP Mời thầu: Hệ thống chống sét huyện Mỏ Cày Nam Nợ TK 112: 1.818.182 Có TK 511: 1.818.182 26/12/2016 Thanh tra Sở Giao thông vận tải Bến Tre TTCP Mời thầu: Mua sắm trang phục Thanh tra giao thông năm 2016 Nợ TK 112: 1.818.182 Có TK 511: 1.818.182 01/12/2016 Giám sát: Nhà nghỉ cơ quan Sư đoàn bộ/ Sư đoàn BB8/ Quân khu 9 Nợ TK 131: 145.221.818 Có TK 511: 145.221.818 53
  64. 05/12/2016 Photocopy HSMT: Hạ tầng tái cơ cấu vùng nuôi tôm lúa khu vực xã Mỹ An và xã An Điền, huyện Thạnh Phú Nợ TK 111: 181.682 Có TK 511: 181.682 20/12/2016 Photocopy Hồ sơ mời thầu: Đường liên ấp 9-12 xã Hưng Lễ, huyện Giồng Trôm Nợ TK 111: 667.273 Có TK 511: 667.273 20/12/2016 Thẩm tra: Đường kênh nhỏ nối liền cống Cả Cao, ấp Phú Mỹ, xã Phú Vang, huyện Bình Đại Nợ TK 131: 6.285.742 Có TK 511: 6.285.742 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu từ hoạt động kinh doanh Nợ TK 511: 539.536.740 Có TK 911: 539.536.740 54
  65. Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & Thi công xây dựng Thị xã Địa chỉ: 97E3, Đồng Văn Cống (QL60), KP Mỹ Tân, F7, TP Bến Tre MST: 1300576660 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 12/2016 Ngày, Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền tháng ghi ứng Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/2016 20007696 08/12/2016 Ban quản lý dự án huyện Giồng Trôm 112 2.107.273 TTCP Mời thầu: Trường Mẫu giáo Tân Lợi Thạnh 31/12/2016 20010635 15/12/2016 Agribank chi nhánh huyện Giồng 112 8.531.818 Trôm TTCP Thiết kế: Phòng giao dịch Tân Hào, Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; HM: sửa chữa phòng giao dịch 31/12/2016 20010774 15/12/2016 Agribank chi nhánh huyện Giồng 112 1.986.753 60
  66. Trôm TTCP Giám sát: Phòng giao dịch Mỹ Thạnh-Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; HM: sửa chữa phòng giao dịch Mỹ Thạnh (Giai đoạn 2) 31/12/2016 20010551 15/12/2016 Agribank chi nhánh huyện Giồng 112 6.877.471 Trôm TTCP Thiết kế: Phòng giao dịch Lương Quới-Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm; HM: sửa chữa phòng giao dịch (giai đoạn 1) 31/12/2016 20008470 15/12/2016 Bộ CHQS tỉnh Bến Tre TTCP Mời 112 5.289.091 thầu: Các hạng phụ 31/12/2016 20010633 15/12/2016 Agribank chi nhánh huyện Giồng 112 5.190.000 Trôm TTCP Giám sát: Phòng giao dịch Tân Hào, Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; HM: sửa chữa phòng giao dịch (giai đoạn 1) 31/12/2016 20009575 15/12/2016 Ban quản lý dự án ĐTXD cơ bản 112 1.818.182 huyện Thạnh Phú TTCP Mời thầu: Hạ tầng tái cơ cấu vùng nuôi tôm lúa khu vực xã Mỹ An và xã An Điền, huyện 61
  67. Thạnh Phú 31/12/2016 20010739 15/12/2016 Agribank chi nhánh huyện Giồng 112 3.265.895 Trôm TTCP Thiết kế: Phòng giao dịch Mỹ Thạnh-Agribank chi nhánh huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; HM: sửa chữa phòng giao dịch Mỹ Thạnh (giai đoạn 2) 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu từ hoạt động 911 539.536.740 kinh doanh Cộng số phát sinh: 539.536.740 539.536.740 Số dư cuối kỳ: 0 Cộng lũy kế: 5.788.367.648 5.788.367.648 Bến Tre, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 62
  68. 4.1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4.1.2.2.1 Đặc điểm Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng 4.1.2.2.2 Chứng từ sử dụng _ Giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng _ Giấy báo có của ngân hàng kết hợp với hóa đơn phải thu khách hàng 4.1.2.2.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Định kỳ ngân hàng căn cứ vào hợp đồng tiền gửi mà công ty gửi cho ngân hàng, dựa trên số tiền gốc, lãi suất và thời gian gửi thì ngân hàng sẽ tính ra số tiền lãi mà DN được hưởng. Theo cách tính: Tiền lãi = (số tiền gốc x lãi suất/360) x số ngày tính lãi Đến ngày đáo hạn, ngân hàng sẽ tự động trả lãi vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, đồng thời gửi giấy báo có cho công ty Khi nhận được giấy báo có, kế toán hạch toán vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và có nhiệm vụ liên hệ với ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng vào cuối tháng, sau đó hạch toán vào sổ cái TK 515 và các sổ kế toán chi tiết có liên quan. 4.1.2.2.4 Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 4.1.2.2.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế toán phản ánh vào các sổ sách có liên quan. Cuối tháng tất cả chứng từ và sổ sách có liên quan được lưu trữ 63
  69. 4.1.2.2.6 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2016 07/12/2016 Lãi không kỳ hạn nhập vốn Nợ TK 112: 33.169 Có TK 515: 33.169 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 33.169 Có TK 911: 33.169 64
  70. Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & Thi công xây dựng Thị xã Địa chỉ: 97E3, Đồng Văn Cống (QL60), KP Mỹ Tân, F7, TP Bến Tre MST: 1300576660 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 12/2016 Ngày, Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền tháng ghi ứng Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/2016 134 07/12/2016 Lãi không kỳ hạn nhập vốn 112 33.169 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 33.169 Cộng số phát sinh: 33.169 33.169 Số dư cuối kỳ: 0 Cộng lũy kế: 1.552.406 1.552.406 Bến Tre, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 65
  71. 4.1.3 Kế toán chi phí 4.1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 4.1.3.1.1 Đặc điểm Giá vốn hàng bán của công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã chính là những chi phí mà công ty đã bỏ ra trong quá trình thi công xây dựng. Cụ thể như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Là một công ty chuyên ngành thiết kế giám sát, thi công xây dựng với chức năng nhiệm vụ chính nêu trên thì sản phẩm của công ty sẽ là các hợp đồng, các hạng mục công trình, công trình hoàn thành bàn giao không nhập kho khi hoàn thành. Chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 154. Khi XĐKQKD bàn giao sẽ kết chuyển vào TK 632 giá vốn của công ty sẽ được tập hợp, theo dõi từng hợp đồng cụ thể. Kế toán theo dõi và phản ánh giá vốn hàng bán của hàng hóa, thành phẩm dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, bổ sung hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng bán tồn kho cuối năm tài chính, đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 4.1.3.1.2 Chứng từ sử dụng Chứng từ ghi nhận chi phí nhân công như: bảng chấm lương, bảng lương 4.1.3.1.3 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng các TK sau: + TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ + TK 632 để phản ánh giá vốn trong kỳ 4.1.3.1.4 Sổ sách và trình tự ghi sổ Kế toán phản ánh các chứng từ vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán in và lưu các sổ sách. 66
  72. 4.1.3.1.5 Nghiệp vụ phát sinh Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2016 01/12/2016 Trích lương NVKT tháng 12/2016 Nợ TK 154: 262.330.000 Có TK 3342: 262.330.000 01/12/2016 Trích BH các loại tính vào CPSXC tháng 12/2016 (NVKT) Nợ TK 154: 17.802.400 Có TK 338: 17.802.400 31/12/2016 Trích lương HĐGK_Hồ Văn Trung Nợ TK 154: 11.925.000 Có TK 3342: 11.925.000 31/12/2016 Kết chuyển CPSXKD vào giá vốn Nợ TK 632: 292.057.400 Có TK 154: 292.057.400 31/12/2016 Kết chuyển giá vốn XĐKQKD Nợ TK 911: 292.057.400 Có TK 632: 292.057.400 67
  73. Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & Thi công xây dựng Thị xã Địa chỉ: 97E3, Đồng Văn Cống (QL60), KP Mỹ Tân, F7, TP Bến Tre MST: 1300576660 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Tháng 12/2016 Ngày, Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền tháng ghi ứng Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 01/12/2016 BL THÁNG 01/12/2016 Trích lương NVKT tháng 3342 262.330.000 10 12/2016 01/12/2016 BL THÁNG 01/12/2016 Trích BH các loại tính vào CPSX 338 17.802.400 10 tháng 12/2016 (NVKT) 31/12/2016 HĐGK_03 31/12/2016 Trích lương HĐGK_Hồ Văn 3342 11.925.000 68
  74. Trung 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển CPSXKD vào giá 632 292.057.400 vốn Cộng số phát sinh: 292.057.400 292.057.400 Số dư cuối kỳ: 0 0 Cộng lũy kế: 3.978.995.309 3.978.995.309 Bến Tre, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 69
  75. Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & Thi công xây dựng Thị xã Địa chỉ: 97E3, Đồng Văn Cống (QL60), KP Mỹ Tân, F7, TP Bến Tre MST: 1300576660 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Giá vốn hàng bán Tháng 12/2016 Ngày, Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền tháng ghi ứng Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển CPSXKD vào giá 154 292.057.400 vốn 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển giá vốn XĐKQKD 911 292.057.400 Cộng số phát sinh: 292.057.400 292.057.400 70
  76. Số dư cuối kỳ: 0 Cộng lũy kế: 3.978.995.309 3.978.995.309 Bến Tre, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 71
  77. 4.1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 4.1.3.2.1 Đặc điểm Chi phí tài chính của công ty là những khoản tiền lãi phải trả cho các khoản vay, chi phí thuê tài sản, chi phí tài chính khác 4.1.3.2.2 Chứng từ sử dụng _ Giấy báo tiền lãi phải trả cho các khoản vay _ Hợp đồng vay ngắn hạn, dài hạn _ Ủy nhiệm chi _ Các chứng từ liên quan khác 4.1.3.2.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Định kỳ ngân hàng căn cứ vào hợp đồng vay vốn của ngân hàng và công ty, dựa trên số tiền gốc, lãi suất và thời gian vay ngân hàng sẽ tính ra số tiền vay mà công ty phải trả. Ngân hàng đến kỳ thu lãi sẽ tự động trừ vào tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng và gửi giấy báo nợ cho công ty. Khi nhận được giấy báo nợ, kế toán hạch toán vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và liên hệ với ngân hàng lấy sổ phụ về đối chiếu vào cuối tháng.Sau đó tập hợp các chứng từ và sổ sách có liên quan. 4.1.3.2.4 Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” 4.1.3.2.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán thực hiện đưa vào các sổ sổ sách. Cuối tháng kế toán in và lưu các sổ sách có liên quan. 4.1.3.2.6 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán có theo dõi nhưng thực tế chưa phát sinh 72
  78. 4.1.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.1.3.3.1 Đặc điểm Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: dùng để theo dõi các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương và các khoản trích theo lương của nhân viên, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao tài sản cố định, thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 4.1.3.3.2 Chứng từ sử dụng _ Bảng chấm công _ Bảng lương _ Phiếu chi _ Bảng trích khấu hao TSCĐ _ Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài 4.1.3.3.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Khi nhận được phiếu chi thủ quỹ kiểm tra số tiền trên phiếu chi với chứng từ gốc, kiểm tra nội dung ghi trên phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc, ngày tháng lập phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền, kiểm tra số tiền chi ra cho chính xác để xuất quỹ tiền mặt, cho người nhận tiền ký vào phiếu chi, thũ quỹ ký vào phiếu chi và giao 1 liên cho người nhận tiền. Sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi ghi vào sổ quỹ và chuyển liên còn lại cho kế toán và lưu. Khi phát sinh các khoản thanh toán qua ngân hàng như nộp bảo hiểm, phí ngân hàng, phí kiểm toán, sửa chữa văn phòng kế toán viên lập ủy nhiệm chi chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt sau đó nộp cho ngân hàng để chuyển tiền thanh toán cho người bán và ngân hàng thông báo giấy báo nợ cho công ty. 73
  79. 4.1.3.3.4 Tài khoản sử dụng TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 4.1.3.3.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ Căn cứ phiếu chi, bảng tính lương, BHXH, BHYT, bảng tính khấu hao tài sản cố định và các chứng từ có liên quan khác, kế toán sẽ phản ánh vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết. Cuối tháng in sổ sách và lưu trữ. 4.1.3.3.6 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2016: 20/12/2016 Thanh toán tiền điện Nợ TK 6422: 2.048.560 Có TK 111: 2.048.560 20/12/2016 Thanh toán tiền văn phòng phẩm Nợ TK 6422: 7.450.000 Có TK 111: 7.450.000 20/12/2016 Thanh toán tiền photocopy Huy Nợ TK 6422: 1.121.000 Có TK 111: 1.121.000 20/12/2016 Thanh toán tiền văn phòng phẩm Nợ TK 6422: 7.659.458 Có TK 111: 7.659.458 74
  80. 20/12/2016 Cước điện thoại, Internet Nợ TK 6422: 1.467.622 Có TK 111: 1.467.622 20/12/2016 Nạp mực máy photocopy Nợ TK 6422: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 20/12/2016 Mua sách xây dựng Nợ TK 6422: 350.000 Có TK 111: 350.000 20/12/2016 Mua sách xây dựng Nợ TK 6422: 600.000 Có TK 111: 600.000 20/12/2016 Tiếp khách Nợ TK 6422: 1.466.000 Có TK 111: 1.466.000 27/12/2016 Phí sử dụng tài khoản Nợ TK 6422: 22.000 Có TK 112: 22.000 75
  81. 27/12/2016 Đăng tải báo đấu thầu Nợ TK 6422: 165.000 Có TK 112: 165.000 27/12/2016 Phí chuyển khoản Nợ TK 6422 22.000 Có TK 112: 22.000 31/12/2016 Kết chuyển CPQLDN để XĐKQKD Nợ TK 911: 168.805.791 Có TK 6422: 168.805.791 76
  82. Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & Thi công xây dựng Thị xã Địa chỉ: 97E3, Đồng Văn Cống (QL60), KP Mỹ Tân, F7, TP Bến Tre MST: 1300576660 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12/2016 Ngày, Chứng từ Diễn giải TK Số tiền tháng ghi đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ 01/12/2016 BL THÁNG 01/12/2016 Trích lương NVVP tháng 12/2016 3341 54.924.000 10 01/12/2016 BL THÁNG 01/12/2016 Trích BH các loại tính vào CPQL tháng 338 4.746.500 10 12/2016 83
  83. 01/12/2016 PBCCDC 01/12/2016 Phân bổ phần mềm VBPL tháng 21 242 267.667 01/12/2016 PBCCDC 01/12/2016 Phân bổ máy ảnh NIKON tháng 21 242 609.091 01/12/2016 PBCCDC 01/12/2016 Phân bổ phần mềm Combo 2, Combo 3 242 916.667 tháng 20 01/12/2016 PBCCDC 01/12/2016 Phân bổ xe Honda 2 bánh_xe 1 tháng 242 643.561 19 31/12/2016 15773 27/12/2016 Phí sử dụng tài khoản 112 22.000 31/12/2016 15830 27/12/2016 Đăng tải báo đấu thầu 112 165.000 31/12/2016 15830 27/12/2016 Phí chuyển khoản 112 22.000 31/12/2016 15888 28/12/2016 Phí chuyển khoản 112 11.000 31/12/2016 15887 28/12/2016 Đăng tải báo đấu thầu 112 165.000 31/12/2016 15887 28/12/2016 Phí chuyển khoản 112 22.000 84
  84. 31/12/2016 15895 28/12/2016 Phí chuyển khoản 112 11.000 31/12/2016 BKHCTY 31/12/2016 Khấu hao TSCĐ tháng 12/2016 214 24.375.328 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển CPQLDN để XĐKQKD 911 168.805.791 Cộng số phát sinh: 168.805.791 168.805.791 Số dư cuối kỳ: 0 Cộng lũy kế: 1.582.828.100 1.582.828.100 Bến Tre, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 85
  85. 4.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.1.4.1 Đặc điểm Hàng tháng kế toán thực hiện các bút chuyển sau: + Kết chuyển doanh thu thuần + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính + Kết chuyển giá vốn hàng bán + Kết chuyển chi phí tài chính + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 4.1.4.2 Chứng từ sử dụng Chứng từ trong trường hợp này là tất cả các chứng từ liên quan đến doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý như: hóa đơn GTGT, giấy báo ngân hàng, PC, PT, chứng từ ghi nhận chi phí nhân công 4.1.4.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Vào cuối kỳ, kế toán sẽ thực hiện định khoản các bút toán kết chuyển để khóa sổ 4.1.4.4 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng các TK: TK 421 “Kết chuyển lãi/lỗ” TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK 635 “Chi phí tài chính” TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 86
  86. TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 4.1.4.5 Sổ sách và trình tự ghi sổ Căn cứ vào số liệu liên quan đến các TK 511, TK 515, TK 632, TK 642, TK 911 kế toán sẽ kết chuyển vào các sổ kế toán liên quan đến TK 911. Sau đó kế toán lập báo cáo tài chính. 4.1.4.6 Phương pháp hạch toán Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2016 31/12/2016 Kết chuyển CPQLDN để XĐKQKD Nợ TK 911: 168.805.791 Có TK 6422: 168.805.791 31/12/2016 Kết chuyển giá vốn XĐKQKD Nợ TK 911: 292.057.400 Có TK 632: 292.057.400 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu từ hoạt động kinh doanh Nợ TK 511: 539.536.740 Có TK 911: 539.536.740 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 33.169 Có TK 911: 33.169 31/12/2016 Kết chuyển lãi Nợ TK 911: 78.706.718 Có TK 421: 78.706.718 87
  87. Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & Thi công xây dựng Thị xã Địa chỉ: 97E3, Đồng Văn Cống (QL60), KP Mỹ Tân, F7, TP Bến Tre MST: 1300576660 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Xác định kết quả kinh doanh Tháng 12/2016 Ngày, Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền tháng ghi ứng Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển CPQLDN 6422 168.805.791 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển giá vốn 632 292.057.400 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu từ hoạt động 511 539.536.740 kinh doanh 88
  88. 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài 515 33.169 chính 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển lãi 421 78.706.718 Cộng số phát sinh: 539.569.909 539.569.909 Số dư cuối kỳ: Cộng lũy kế: 7.895.636.871 7.895.636.871 Bến Tre, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 89
  89. Công ty CPTM Tư vấn thiết kế & Thi công xây dựng Thị xã Địa chỉ: 97E3, Đồng Văn Cống (QL60), KP Mỹ Tân, F7, TP Bến Tre MST: 1300576660 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 421 Lợi nhuận chưa phân phối Tháng 12/2016 Ngày, Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền tháng ghi ứng Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 355.750.727 31/12/2016 15194 14/12/2016 Nộp tiền phạt thuế (BB kiểm tra thuế) 112 28.973.632 31/12/2016 15195 14/12/2016 Nộp tiền phạt thuế (BB kiểm tra thuế) 112 5.372.602 31/12/2016 28/12/2016 Tiền phạt nộp chậm cơ quan thuế 3339 3.123.576 31/12/2016 XĐKQKD 31/12/2016 Kết chuyển lãi 911 78.706.718 90
  90. Cộng số phát sinh: 37.469.810 78.706.718 Số dư cuối kỳ: 0 396.987.635 Cộng lũy kế: 2.245.087.415 2.333.813.462 Bến Tre, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 91
  91. CHƯƠNG 5 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Trong những năm vừa qua, công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường, tuy nhiên công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã vẫn gặt hái được nhiều thành tích to lớn. Để có được những thành tích trên là sự nổ lực không ngừng nghỉ của tất cả các thành viên trong công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng kế toán. Với cách bố trí công việc khoa học hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã đã dần ổn định và đạt được những kết quả nhất định. 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty Công tác kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã cũng khá rõ rãng dễ hiểu. Các nghiệp vụ cũng tương đối đơn giản. Chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là lợi nhuận gộp cho hợp đồng đó. Công ty đã thực hiện công tác kế toán theo chuẩn mực kế toán về cách ghi nhận doanh thu, chi phí. Công việc theo dõi doanh thu được kế toán tập hợp, theo dõi liên tục để đảm bảo tính kịp thời, có thể cung cấp số liệu khi cần thiết theo yêu cầu từ nhà quản lý. Doanh thu của công ty cũng đơn giản, chỉ xoay quanh doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính nên cũng đơn giản cho quá trình kết chuyển tính toán kết quả kinh doanh của công ty. Cuối năm, công ty vẫn tiến hành các thủ tục kiểm kê như quy định, và thực hiện kết chuyển thu nhập, chi phí, xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp theo đúng 92
  92. quy định hiện hành. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được xác định rõ ràng, dễ hiểu và được phản ánh ở báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. 5.2 Kiến nghị Công ty thực hiện ngày càng nhiều các hợp đồng kinh tế, khối lượng công trình ngày lớn và phân bổ nhiều huyện khác nhau. Do vậy, để đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ đạt hiệu quả cao về doanh thu, về uy tín và trách nhiệm đối với Chủ đầu tư, công ty có thêm nhiều chế độ phụ cấp cho nhân viên, tuyển dụng thêm kỹ sư có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệp thực tế. Kéo theo đó, công tác kế toán về tiền lương, bảo hiểm xã hội cần phải được quản lý chặt chẽ hơn. Hiện nay, với tiến độ phát triển ngày càng mạnh, tại công ty, bộ phận kế toán hoạt động với công suất ngày càng cao.Để đảm bảo công tác kế toán luôn được nhịp nhàng, quản lý chặt chẽ, lượng công việc cần phải được tổ chức, sắp xếp hợp lý. Có thể tuyển dụng thêm một kế toán viên tách riêng mãn theo dõi hợp đồng kinh tế, xuất hoá đơn, theo dõi thanh toán của chủ đầu tư. Như vậy, sẽ nhẹ hơn cho phụ trách kế toán Công ty nên thường xuyên khảo sát thị trường, theo dõi sự biến động của thị trường về chiến lược cũng như giá cả để áp dụng cho thích hợp. Lãnh đạo công ty phải định hướng sự phát triển của công ty trong tương lai, từ đó đưa ra những kế hoạch cụ thể, cạnh tranh công bằng trong khuôn khổ pháp luật. 93
  93. KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã, em nhận thấy rằng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc ra các quyết định cũng như lựa chọn phương án kinh doanh nào cho doanh nghiệp, nó quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường vì nếu cung cấp thông tin sai, không chính xác cho nhà quản lý, dẫn đến những quyết định có thể làm doanh nghiệp phá sản và đồng thời nó phản ánh trực tiếp mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế đó là lợi nhuận. Việc xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận thấy được những hướng đầu tư cũng như thị trường nào là có lợi hơn cho doanh nghiệp. Do vậy, việc xác định kết quả kinh doanh phải thật chính xác. Kết hợp với kiến thức đã học ở trường và sự giúp đỡ của cô Phạm Thị Phụng cũng như sự hướng dẫn tận tình của các anh chị tại công ty em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến để hoàn thiện hơn trong công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Mặc dù đã cố gắng nổ lực nhưng kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót nhất định.Em rất mong sự đóng góp của các anh chị phòng kế toán công ty, chỉ bảo của thầy cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. 94
  94. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Chuyên đề các khóa trước [2] www.webketoan.vn [3] www.luanvan.net.vn [4] ketoanthienung.org [5] Tài liệu công ty CPTM Tư vấn thiết kế & thi công xây dựng Thị xã 95
  95. PHỤ LỤC 96