Khóa luận Kế toán toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_do.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH SVTH: Trương Minh Thủy Tiên Giáo viên hướng dẫn: LTrườngớp: K48D Kế toán Đại học KinhTh.S Hoàng tế Th ịHuế Kim Thoa Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 04 năm 2018
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý giảng viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Trong suốt thời gian học tập, em đã nhận sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của quý thầy cô.L Thầy,ời cô Cám không chỉ truyềnƠ đạtn kiến thức chuyên môn mà còn truyền đạt nhiều bài học kinh nghiệm quý giá từ thực tiễn. Ngoài ra, trong suốt quá trình học tập, ngoài việc học lý thuyết trên giảng đường, quý thầy, cô còn tạo cho chúng em nhiều cơ hội tiếp xúc với thực tế công việc tại các doanh nghiệp thông qua các bài báo cáo tiểu luận, các đợt thực tập nghề nghiệp. Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt là Thạc sĩ Hoàng Thị Kim Thoa – giảng viên trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Xuyên suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, cô luôn giúp đỡ, chỉ bảo cho em để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cô! Trong thời gian thực tập nhờ sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo cùng các anh chị nhân viên của Công ty TNHH Tân Bảo Thành để em hoàn thành bài báo cáo của mình. Em xin gửi lời cám ơn đến quý anh chị! Đặc biệt, em xin cám ơn Kế toán trưởng – chị Đặng Thị Thu Ngân. Chị luôn giúp đỡ, chỉ dạy em nhiều vấn đề, cho em tiếp xúc với những vấn đề kế toán thực tế, củng cố và nâng cao kiến thức chuyên môn của mình. Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về thời gian thực tập, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên báo cáo tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và bộ phận kế toán của doanh nghiệp để em có thể hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu của mình. MộtTrường lần nữa em xin chân Đại thành cámhọc ơn! Kinh tế Huế Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên Trương Minh Thủy Tiên DANH MỤC VIẾT TẮT i SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa BCKQSXKD Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán ĐVT Đơn vị tiền GTGT Giá trị gia tăng GGHB Giảm giá hàng bán HBBTL Hàng bán bị trả lại HTK Hàng tồn kho KQKD Kết quả kinh doanh QLDN Quản lý doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TKĐƯ Tài khoản đối ứng TrườngTSCĐ Đại Tàihọc sản cố đKinhịnh tế Huế ii SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN i DANH MỤC VIẾT TẮT i MỤC LỤC iii DANH MỤC CÁC BẢNG vii DANH MỤC BIỂU MẪU viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 3 6. Cấu trúc của đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 5 1.1. Khái quát chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1. Một số khái niệm 5 1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2.1. KTrườngế toán doanh thu bán Đại hàng và cunghọc cấp dịchKinh vụ tế Huế 7 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.2.2.1 Chiết khấu thương mại 10 1.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 10 1.2.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán 10 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 11 1.2.3.1. Khái niệm 11 iii SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 12 1.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán 12 1.2.3.4. Phương pháp xác định giá vốn 13 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 15 1.2.4.1. Khái niệm 15 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng 15 1.2.4.3. Nguyên tắc hạch toán 15 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán 16 1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 17 1.2.5.1. Khái niệm 17 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 17 1.2.5.3. Nguyên tắc hạch toán 17 1.2.5.4. Phương pháp hạch toán 18 1.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 19 1.2.6.1. Khái niệm: 19 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng: 19 1.2.6.3. Nguyên tắc hạch toán 20 1.2.6.4. Phương pháp hạch toán 20 1.2.7. Kế toán thu nhập khác 21 1.2.7.1. Khái niệm 21 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng 21 1.2.7.3. Nguyên tắc hạch toán 22 1.2.7.4. Phương pháp hạch toán 22 1.2.8. KTrườngế toán chi phí khác Đại học Kinh tế Huế 23 1.2.8.1. Khái niệm 23 1.2.8.2. Tài khoản sử dụng 23 1.2.8.3. Nguyên tắc hạch toán 23 1.2.8.4. Phương pháp hạch toán 24 1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 24 1.2.9.1. Khái niệm 24 iv SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.9.2. Tài khoản sử dụng 25 1.2.9.3. Nguyên tắc hạch toán 25 1.2.9.4. Phương pháp hạch toán 26 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 1.2.10.1. Tài khoản sử dụng 26 1.2.10.2. Nguyên tắc hạch toán 27 1.2.10.3. Phương pháp hạch toán 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH 29 2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Tân Bảo Thành 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 29 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 31 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 32 2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận 32 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 34 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 34 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 35 2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty 38 2.1.5.1. Tình hình nhân lực của Công ty qua 3 năm 2015-2017 38 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017 41 2.1.6. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017 47 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Tân Bảo ThànhTrường trong năm 2017 Đại học Kinh tế Huế 50 2.2.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 50 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty 50 2.2.1.2. Phương thức bán hàng tại Công ty 51 2.2.1.3. Phương thức thanh toán tại Công ty 51 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 51 2.2.2.1. Quá trình luân chuyển chứng từ 52 v SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 53 2.2.2.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 53 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán 54 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 58 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 59 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 61 2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 63 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 64 2.2.9. Kế toán các khoản thu nhập khác 71 2.2.10. Kế toán các khoản chi phí khác 72 2.2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập Công ty 73 2.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 76 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH 78 3.1. Đánh giá công tác kế toán tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành 78 3.1.1. Ưu điểm 78 3.1.2. Hạn chế 79 3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành 80 3.2.1. Ưu điểm: 80 3.2.2 Hạn chế 80 3.3. Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán và công tác kế toán doanh thuTrường và xác định kết quảĐại kinh doanh học tại Công Kinh ty tế Huế 82 3.3.1. Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán của Công ty 82 3.3.2. Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty 83 PHẦN III: KẾT LUẬN 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 PHỤ LỤC vi SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Tân Bảo Thành từ năm 2015-2017 39 Bảng 2.2. Bảng biến động tài sản của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017 42 Bảng 2.3. Bảng biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017 45 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015-2017 48 Trường Đại học Kinh tế Huế vii SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Tân Bảo Thành từ năm 2015-201739 Biểu mẫu 2.2. Biến động tài sản của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017 42 Biểu mẫu 2.3. Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017 45 Biểu mẫu 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015-2017 48 Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000734 55 Biểu mẫu 2.6. Phiếu thu số 10 56 Biểu mẫu 2.7. Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 58 Biểu mẫu 2.8. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán 60 Biểu mẫu 2.9. Giấy báo có 62 Biểu mẫu 2.10. Sổ cái Tài khoản 515 63 Biểu mẫu 2.11. Hóa đơn GTGT (Liên 2: Giao người mua) 65 Biểu mẫu 2.12. Phiếu chi số 13 66 Biểu mẫu 2.13. Bảng Thanh toán tiền lương tháng 11/2017 68 Biểu mẫu 2.14. Ủy nhiệm chi thanh toán lương bộ phận VP tháng 11/2017 69 Biểu mẫu 2.15. Hóa đơn GTGT tiền điện 70 Biểu mẫu 2.16. Ủy nhiệm chi thanh toán tiền điện tháng 11 71 Biểu mẫu 2.17. Sổ Cái Tài khoản 811 – Chi phí khác 73 Biểu mẫuTrường2.18. Sổ cái TK 911Đại– Xác đhọcịnh kết quả Kinh kinh doanh tế Huế 77 viii SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 9 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên14 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 16 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 18 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 20 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 22 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 24 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 28 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tân Bảo Thành 32 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Tân Bảo Thành 34 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính 36 Trường Đại học Kinh tế Huế ix SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Lý do chọn đề tài Trong xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập vào nền kinh tế thế giới, tiến lên thành nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa, điều này mở ra nhiều cơ hội kinh doanh rộng lớn cho các doanh nghiệp trong nước nhưng cũng không ít thách thức và khó khăn. Vì vậy, các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt không những đối với các doanh nghiệp trong nước mà còn đối với những doanh nghiệp nước ngoài. Trước những điều kiện cũng như thách thức mà nền kinh tế tạo ra, để đứng vững và ngày càng phát triển thì các doanh nghiệp cần có những biện pháp, định hướng kinh doanh có hiệu quả. Muốn quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả, người làm quản lý phải phát huy tất cả các thế mạnh của các bộ phận trong doanh nghiệp, đặc biệt là phải luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế. Bởi thông tin kế toán giúp cho các nhà quản trị nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh chính xác, nhanh chóng và kịp thời, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán hiệu quả sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh huy động vốn để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của Công ty. Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Doanh thu chính là phần quan trọng đểTrường tạo ra lợi nhuận cho Đại doanh nghiệphọc đồng Kinh thời kiểm soát tế chi Huế phí tương ứng tạo ra doanh thu đó. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như thế doanh nghiệp mới có thể khẳng định vị thế trên một thị trường nhiều 1 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa thách thức như Việt Nam hiện nay. Vì vậy, sau những năm học tập, tìm hiểu về chuyên ngành kế toán doanh nghiệp, và quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành, em càng nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, với mong muốn được đi từ lý luận đến thực tiễn, thực tế quản lý và hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 2.Mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài hướng đến: - Tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành. - Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty. Từ đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành. 3.Đối tượng nghiên cứu Đề tài này tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tân Bảo Thành. 4.Phạm vi nghiên cứu - PhTrườngạm vi nội dung: Đại học Kinh tế Huế Do giới hạn về thời gian và không gian thực tập nên khóa luận chỉ nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành - Phạm vi không gian: Công ty TNHH Tân Bảo Thành. - Phạm vi thời gian: Số liệu được sử dụng để minh họa cho công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả trong năm 2017, cùng với số liệu phân tích sự biến động 2 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2015 – 2017. 5.Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu * Dữ liệu thứ cấp: Đề tài này thu thập số liệu thứ cấp về các nội dung liên quan đến: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, doanh thu tài chính, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí thuế TNDN, phương pháp tính giá xuất kho. Thông tin về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tân Bảo Thành tại các nguồn cung cấp sau: - Báo cáo tài chính, do phòng Kế hoạch – Tài chính của Công ty TNHH Tân Bảo Thành cung cấp. - Một số bài báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, có liên quan đến đề tài. * Dữ liệu sơ cấp: - Điều tra phỏng vấn trực tiếp kế toán Công ty. - Hình thức điều tra: Phỏng vấn trực tiếp - Phương pháp này giúp tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm của từng khoản mục để xác định kết quả kinh doanh, phương pháp tính giá xuất kho, những vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức, các quy định của Công ty thông qua việc quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên phòng kế toán, phòng tổ chức của Công ty TNHH Tân Bảo Thành kết hợp với việc phỏng vấn các nhân viên kế toán và kế toán trưởng. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu * Dữ liệu thứ cấp: - Sử dụng bảng, biểu để biểu đạt tình hình hoạt động kinh doanh, lao động của Công ty. - STrườngử dụng sơ đồ để mô Đại tả cơ cấu họctổ chức c ủKinha công ty. tế Huế - Phương pháp phân tích, so sánh nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan về Công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. 3 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Phương pháp hạch toán kế toán: Gồm các phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp cân đối nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài tại công ty, để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 6.Cấu trúc của đề tài Nội dung khóa luận tốt nghiệp này bao gồm 3 phần Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành Phần III: Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế 4 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái quát chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.Một số khái niệm a.Doanh thu Theo Đoạn 03, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính trình bày về khái niệm cơ bản của doanh thu: “Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” b.Các khoản giảm trừ doanh thu Theo Đoạn 03, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính trình bày các khái niệm cơ bản về các khoản trừ doanh thu: “Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.” “Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu” “Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị kháchTrường hàng trả lại và từ chĐạiối thanh toán.”học Kinh tế Huế c.Xác định kết quả kinh doanh Là việc xác định lãi, lỗ từ các hoạt động trong doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định phù hợp với yêu cầu hoạt động và quản lý của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gổm cả kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 5 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.1.2.Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh thu và xác định KQKD nói riêng, có nhiều công cụ khác nhau nhưng trong đó kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu. Tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là cơ sở để cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để công cụ kế toán phát huy hết vai trò của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD. Đối với doanh nghiệp đây là một việc làm hết sức cần thiết, giúp người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh đối với các bên liên quan được thể hiện như sau: Đối với nhà nước: Dựa trên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo ngân sách cho quốc gia. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt nền kinh tế quốc dân. Đối với doanh nghiệp: Việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị nắm bắt được thực trạng từng loại hoạt động trong doanh nghiệp; đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ từ đó đề ra những chiến lược, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cũng căn cứ vào việc xác định kết quả kinh doanh để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. Đối với nhà đầu tư: Thông qua kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TrườngTừ đó, đưa ra các quyĐạiết định đhọcầu tư đúng Kinh đắn. tế Huế Đối với các tổ chức tài chính: Các số liệu về doanh thu, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở để ngân hàng cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà cung cấp: Kết quả hoạt động kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để nhà cung cấp có nhận định về việc quyết định bán hàng cho doanh nghiệp không, xác định rủi ro của việc bán hàng và đưa ra quyết định hợp lý. 6 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.1.3.Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Ghi nhận, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán. Cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định quản trị có hiệu quả cho doanh nghiệp. - Tổ chức theo dõi, ghi nhận doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống các khoản doanh thu nhằm đảm bảo tính hợp lý, đúng đắn theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, để ngăn ngừa các hành vi lừa đảo, tham ô tài sản của doanh nghiệp và Nhà nước. - Cung cấp các thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan trong doanh nghiệp nhằm phục vụ cho việc đưa ra các quyết định, phương án trong sản xuất kinh doanh một cách kịp thời, hiệu quả nhất. 1.2.Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1.Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo đoạn 10, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính: “DoanhTrường thu bán hàng đưĐạiợc ghi nh ậnhọckhi đồng Kinh thời thỏa m ãntế tất c ảHuếnăm điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hànghóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 7 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.” 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Doanh nghiệp sử dụng tài khoản cơ bản sau để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các tài khoản cấp hai: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa; TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm; TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ; TK 5118 – Doanh thu khác. Bên Nợ: - Số thuế phải nộp như thuế TTĐB, Thuế NK, Thuế GTGT tính theo PPTT. - Các khoản giảm trừ doanh thu như: CKTM, GGHB, HBBTL. Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ, được kết chuyển vào tài khoản 911 vào cuối kỳ. 1.2.1.3. Chứng từ và sổ sách kế toán: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511, 1.2.1.Trường4.Nguyên tắc hạĐạich toán học Kinh tế Huế Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng: - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu khác (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá trị thanh toán. Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT. 8 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được ghi nhận theo tổng giá thanh toán. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán. - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Doanh thu bán hàng phải được ghi nhận chi tiết theo từng khoản mục hàng hóa đã quy định phù hợp với mỗi doanh nghiệp. 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng thể hiện qua sơ đồ sau: TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131, Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 33311 Các khoản thuế tính trừ vào Thuế GTGT doanh thu (thu ế TTĐB, thuế đầu ra XK) Thuế GTGT HBBTL, TK 5211, 5212, 5213 GGHB, CKTM Cuối kỳ, kết chuyển Trườngdoanh thu HBBTL Đại, học Kinh tế Huế GGHB, CKTM PS trong kỳ Doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 9 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Chiết khấu thương mại Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại. Bên Nợ : - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho KH Bên Có : - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ Nguyên tắc hạch toán Trong kỳ, chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 5211, cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại Doanh thu hàng bán bị trả lại = Số lượng hàng bán bị trả lại × Giá trên hóa đơn. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại. Bên Nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có : - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511. Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ. Trường Nguyên tắc hạch Đại toán: học Kinh tế Huế Trong kỳ, doanh thu của số hàng bán bị trả lại về số sản phẩm, hàng hóa đã bán phát sinh được ghi nhận vào bên Nợ của TK 5212, cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tức là ghi Có TK 5212. 1.2.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán. 10 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua do hàng bán kém hay mất phẩm chất hoặc sai quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có : Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu giảm giá hàng bán vào bên Nợ TK 511. Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán: Trong kỳ, giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 5213, cuối kỳ kế toán được kết chuyển sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: TK 111, 112, 131, TK 5211 TK 511 Chiết khấu thương mại TK 5212 Hàng bán bị trả lại Kết chuyển các TK 5213 kho n gi m tr DT Giảm giá hàng bán ả ả ừ TK 3331 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3.TrườngKế toán giá vốn Đạihàng bán học Kinh tế Huế 1.2.3.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất bán hoặc là giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thương mại là trị giá mua của hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ. 11 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, bán trong kỳ. Bên Nợ : - Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường trách nhiệm. - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết Bên Có : - Hoàn nhập số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang Tài khoản 911 vào cuối kỳ. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3.3. Chứng từ và sổ sách kế toán: Hóa đơn GTGT đầu vào, phiếu xuất kho, sổ theo dõi hàng xuất để bán, bảng kê nhập xuất tồn, sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632, 1.2.3.4. Nguyên tắc hạch toán Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và cung cấp trong kỳ được phản ánh vào bên Nợ TK 632, cuối kỳ kết chuyển vào bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. KhiTrường hao hụt, mất mát Đạihàng tồn khohọc thì tr ịKinhgiá hàng tồn tếkho thHuếực tế mất mát sau khi trừ đi khoản được bồi thường được hạch toán vào bên Nợ TK 632. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ hạch toán vào bên Nợ TK 632. Khoản chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho giữa năm nay so với năm trước được hạch toán vào bên Nợ TK 632. 12 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.3.5. Phương pháp xác định giá vốn Giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng hóa và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho để bán. Để tính giá xuất kho của sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: - Phương pháp thực tế đích danh Phương pháp thực tế đích danh thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Trị giá hàng xuất kho ra bán thuộc lần nhập kho nào thì lấy đích danh giá nhập kho của lần nhập kho đó làm giá xuất kho. - Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) Phương pháp nhập trước – xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho cònlại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. - Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua sắm hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc sau mỗi lần nhập một lô hàng về, tùy thuộc vào tình hình thực tế của mỗi doanh nghiệp. Trị giá vốn thực tế hàng xuất kho để bán được tính theo công thức sau: Trị giá vốn thực tế hàng hóa Số lượng hàng hóa Đơn giá bình quân Trường Đại= học Kinhx tế Huế xuất kho xuất kho gia quyền Trị giá hàng tồn kho tồn Số lượng hàng hóa nhập Đơn giá + đầu kỳ trong kỳ bình quân = Số lượng hàng tồn kho tồn Số lượng hàng hóa nhập gia quyền + đầu kỳ trong kỳ 13 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Khi xác định giá vốn hàng xuất kho để bán còn phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp cụ thể để phân bổ chi phí mua hàng hợp lý. Cụ thể, đối với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một trong những phương pháp nêu trên. Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được tính theo công thức sau: Tổng chi phí mua Chi phí mua hàng phân bổ hàng cần phân bổ Tiêu thức phân bổ cho = x cho hàng tiêu thụ trong kỳ Tổng tiêu thức phân hàng tiêu thụ trong kỳ bổ của HTK cuối kỳ 1.2.3.6. Phương pháp hạch toán: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán thể hiện qua sơ đồ sau: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán thể hiện qua sơ đồ sau: TK 159 TK 632 TK 159 Lập dự phòng giảm giá HTK Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK TK 111, 112, 331 Mua xong bán ngay TK 911 K t chuy n giá v n hàng bán TK 133 ế ể ố TK 155,Trường 156,157 Đại học Kinh tế Huế Thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán đã bán được Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 14 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính do khai thác, sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp bằng cách đầu tư ra bên ngoài, chuyển quyền sử dụng các nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp, đơn vị khác nhằm tăng thu nhập cho chính doanh nghiệp đó. Doanh thu hoạt động tài chính gồm một nguồn chủ yếu như sau: -Tiền lãi: Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ từ các nhà cung cấp, -Cổ tức, lợi nhuận được chia khi đầu tư vào doanh nghiệp khác. -Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. -Lãi thu được từ chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch chuyển nhượng vốn. -Thu nhập từ thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. -Các khoản doanh thu và thu nhập từ hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ : - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 vào cuối kỳ. Bên Có : - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4.3.TrườngChứng từ và sĐạiổ sách k ế họctoán: Giấ yKinh báo có, sổ chi tế tiế t HuếTK 515, sổ cái TK 515, 1.2.4.4. Nguyên tắc hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ được phản ánh vào bên Có tài khoản 515, cuối kỳ kế toán được kết chuyển vào bên Có tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 15 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.4.5. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ sau TK 911 TK 515 TK 111,112 Cuối kỳ kết chuyển Thu lãi tiền gửi cho vay, doanh thu hoạt động tài chính lãi cổ phiếu, trái phiếu Thanh toán chứng khoán đến hạn, Bán trái phiếu, tín phiếu TK 121, 128 Giá gốc TK 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ (tỷ giá ghi sổ) Lãi bán ngoại tệ TK 121, 128, 221, 222, 223, 228 Bán các khoản đầu tư (Giá gốc) Lãi bán các khoản đầu tư Trường Đại học Kinh tế Huế TK 3387 TK 413 Phân bổ lãi hàng bán trả chậm, lãi nhận trước Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 16 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.5.Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.2.5.1. Khái niệm Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liêndoanh, liên kết, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Bên Nợ : - Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ (chi phí lãi tiền vay, lỗ bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỉ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán cho người mua, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3. Chứng từ và sổ sách kế toán: Giấy báo nợ, sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635, 1.2.5.4. Nguyên tắc hạch toán Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 635,Trường cuối kỳ kế toán Đạiđược kết chuyhọcển vào Kinh bên Nợ tài khotếản 911Huế để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào Tài khoản 635 những khoản mục chi phí sau: Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí kinh doanh bất động sản; Chi phí đầu tư xác định cơ bản; Các khoản chi phí được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác. 17 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.5.5. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 111, 112, 331 TK 635 TK 911 Chiết khấu thanh toán cho người mua Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính TK 121, 128, 221, 222, 223, 228 Lỗ do bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động đầu khoản đầu tư tư liên doanh, liên kết TK 111, 112, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ do bán ngoại tệ TK 156, 221 Mua hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá TK 129, 229 Trường Đại học KinhHoàn nhập chênhtế lệHuếch dự phòng TK 413 giảm giá đầu tư NH, DH Kết chuyển tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Lập dự phòng giảm giá đầu tư NH, DH Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 18 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.6.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.6.1. Khái niệm: -Chi phí bán hàng là tổng hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ như chi phí chào bán hàng hóa, dịch vụ; giới thiệu sản phẩm; hoa hồng bán hàng cho đại lý; chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí quảng cáo hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ; chi phí đóng gói vận chuyển hàng bán, - Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp như chi phí nhân viên quản lý; khấu hao tài sản cố định phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng Bên Nợ : -Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Bên Có : -Các khoản giảm chi phí bán hàng -Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 TK 6421 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ : -ChiTrường phí quản lý doanh Đại nghiệp thhọcực tế phát Kinhsinh trong k ỳtế Huế Bên Có : -Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp -Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 TK 6422 không có số dư cuối kỳ 19 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.6.3. Chứng từ và sổ sách kế toán: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642, 1.2.6.4. Nguyên tắc hạch toán - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 6421, cuối kỳ kết chuyển vào bên Nợ Tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 6422, cuối kỳ kết chuyển vào bên Nợ Tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.6.5. Phương pháp hạch toán Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh thể hiện qua sơ đồ sau: TK 152, 153 TK 642 TK 111, 112 Chi phí NVL, CCDC Các khoản thu giảm chi TK 133 Thuế GTGT TK 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 911 TK 142, 242, 335 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí Chi phí phân bổ dần, quản lý kinh doanh chi phí trả trước TK 333 Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp TK 111, 112,Trường 141, 331 Đại học Kinh tế Huế Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 20 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.7.Kế toán thu nhập khác 1.2.7.1. Khái niệm Theo Đoạn 30, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế nhưng là các khoản thu nhập từ các hoạt động không thường xuyên của doanh nghiệp, doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập chủ yếu sau: - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn đầu tư, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng bất động sản đầu tư, chuyển quyền sở hữu và sử dụng tài sản. - Thu nhập từ đánh giá lại tăng giá trị tài sản, hàng hóa, vật tư. - Khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ nay đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ đến thời gian xử lý. - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản. 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Bên Nợ : -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 BênTrường Có : Đại học Kinh tế Huế -Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. 1.2.7.3. Chứng từ và sổ sách kế toán: Phiếu thu, ủy nhiệm thu, sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711 21 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.7.4. Nguyên tắc hạch toán Tất cả các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ được phản ánh vào bên Có Tài khoản 711, cuối kỳ kết chuyển vào bên Có Tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.7.5. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác TK 3331 Thuế GTGT TK 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 331, 338 Các khoản nợ phải trảk hông xác định được chủ nợ TK 156, 211, Trường Đại họcĐánh Kinh giá lại tăng giátế tr ị Huếtài sản Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 22 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.8.Kế toán chi phí khác 1.2.8.1. Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh từ các hoạt động riêng biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên tạo ra doanh thu thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí như sau: - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có) - Vi phạm hợp đồng phải chịu phạt, nợ khó đòi xử lý xóa sổ (ngoài phần dự toán đã dự phòng hoặc không phân bổ vào chi phí QLDN), bị phạt do nộp thuế chậm. - Chệnh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản góp vốn liên doanh, liên kết, giá trị hàng hóa, vật tư đánh giá lại thấp hơn giá ghi sổ. 1.2.8.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – Chi phí khác Bên Nợ : -Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Bên Có : -Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.2.8.3. Chứng từ và sổ sách kế toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, sổ chi tiết TK 811, sổ cái TKTrường 811 Đại học Kinh tế Huế 1.2.8.4. Nguyên tắc hạch toán Các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 811, cuối kỳ kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 911 nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 23 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.8.5. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán các khoản chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ sau : TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các chi phí khác bằng tiền (Chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí khác TK 133 TK 338, 331 Thuế GTGT 33331 Chi phí nộp phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm thuế TK 211, 156 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại TSCĐ góp vốn, hàng hóa, Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.2.9.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.9.1. Khái niệm TheoTrường đoạn 2, chuẩn mựcĐại kế toán học Việt Nam Kinh số 17 - Thu tếế thu nhậpHuế doanh nghiệp (VAS 17) được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính: - Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế đánh vào phần thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 24 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của nột kỳ. 1.2.9.2. Tài khoản sử dụng TK 821 : Chi phí thuế TNDN Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm - Thuế TNDN hiện hành các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước đượcghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Bên Có: - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911. 1.2.9.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN) Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước 1.2.9.4. Nguyên tắc hạch toán ThuTrườngế TNDN phải nộp Đại tính vào họcchi phí thu Kinhế TNDN hiện tế hành Huế thực tế phát sinh trong năm, thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện năm của năm hiện tại được hạch toán vào bên Nợ TK 821. Cuối kỳ kết chuyển vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 25 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.9.5. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Nộp thuế TNDN Tạm tính thuế Cuối kỳ kết chuyển TNDN phải nộp chi phí thuế TNDN Điều chỉnh khi số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thực tế phải nộp Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là quá trình thực hiện các công việc như sau: - Tổng hợp tất cả các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác kết chuyển vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, để xác định lãi lỗ. - Tổng hợp tất cả các khoản doanh thu và thu nhập thực tế phát sinh trong kỳ gồm: doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác rồi kết chuyển vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, để xác định lãi lỗ trong kỳ của doanh nghiệp. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết chuyển lãi hoặc kết chuyTrườngển lỗ. Đại học Kinh tế Huế 1.2.10.1.Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN, chi phí quản lý kinh doanh và 26 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa chi phí khác. - Kết chuyển lãi. Bên Có: 2.Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kỳ. 3.Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN. 4.Kết chuyển lỗ 1.2.10.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, phiếu nhập kho, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511, 1.2.10.3.Nguyên tắc hạch toán Tất cả các khoản chi phí đã được tổng hợp được kết chuyển vào bên Nợ Tài khoản 911 vào cuối kỳ để xác định lãi lỗ của doanh nghiệp. Tất cả các khoản doanh thu và thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ đã được tập hợp được kết chuyển vào bên Có Tài khoản 911 vào cuối kỳ để xác định lãi lỗ. 1.2.10.4.Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh thể hiện qua sơ đồ sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 27 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TK 643, 642 TK 911 TK 511 Kết chuyển GVHB, chi phí Kết chuyển doanh thu bán quản lý kinh doanh hàng và cung cấp dịch vụ TK 635, 811 TK 515, 711 Kết chuyển chi phí tài chính, Kết chuyển doanh thu tài chi phí khác chính, thu nhập khác TK 821 TK 821 Kết chuyển khoản giảm chi Kết chuyển chi phí thuế TNDN phí thuế TNDN hoãn lại TK 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết Kquảết chuy kinhển doanh lĩ Trường Đại học Kinh tế Huế 28 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH 2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Tân Bảo Thành - Công ty TNHH Tân Bảo Thành có trụ sở đóng tại: Tổ dân phố 10, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Công ty TNHH Tân Bảo Thành được Sở Kế hoạch đầu tỉnh Thừa Thiên Huế đăng ký kinh doanh cấp giấy phép kinh doanh Số 310200481 vào ngày 22 tháng 03 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần thứ nhất vào ngày 09 tháng 03 năm 2010. - Số điện thoại : 054.3557311 Fax: 054.3777277 - Di động : 0903530595 - Email :TnhhTanbaothanh@gmail.com. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty - Tiền thân của Công ty TNHH Tân Bảo Thành là Doanh nghiệp tư nhân Bảo Thành được thành lập từ ngày 20 tháng 06 năm 2000 với số vốn điều lệ ban đầu là : 1.100.000.000 Đồng. Sau 6 năm hoạt động, ngày 22 tháng 03 năm 2006 đơn vị được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy phép thành lập Công ty TNHH Tân Bảo Thành với một số khoản sau đây: + Đăng ký lần 1,ngày 22 tháng 03 năm 2006: 3.160.000.000 Đồng (Ba tỷ một trăm sáu mươi triệu đồng chẵn). + Đăng ký thay đổi lần 1, ngày 09 tháng 03 năm 2010: 8.160.000.000 Đồng (Tám tỷTrườngmột trăm sáu mươi Đạitriệu đồng học chẵn). Kinh tế Huế - Thời gian đầu mới thành lập chưa có điều kiện dự thầu các công trình lớn với tư cách là nhà thầu chính, nên lãnh đạo Công ty đã chọn phương án tham gia dự thầu phụ, nhỏ, thanh toán nhằm thực hiện phương châm: “Tạo công ăn việc làm để tồn tại, thi công đạt chất lượng và tiến độ của công trình tạo uy tín trên thị trường để tích lũy và phát triển”. 29 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Sau một thời gian hình thành và phát triển đến năm 2006 chuyển đổi thành Công ty TNHH để phù hợp với cơ chế thị trường mở cửa, hội nhập nền kinh tế chung và đổi tên thành Công ty TNHH Tân Bảo Thành. + Năm 2006 với phương hướng đó Công ty đã ký được 7 hợp đồng xây lắp chủ yếu là nhà thầu chính, doanh thu đạt được 13 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước là 366.386.000 đồng, tạo công ăn việc làm cho trên 150 lao động thường xuyên và hàng trăm lao động. + Năm 2009, Công ty đã thực hiện được một bước có tính đột phá trong kinh doanh đó là mở rộng liên kết với các đơn vị có năng lực bổ sung với nhau, tạo sức mạnh tổng hợp tham gia gói thầu, các dự án lớn đồng thời mở cho mình cánh cửa hội nhập thị trường xây dựng với các tỉnh bên cạnh. - Công ty TNHH Tân Bảo Thành còn là một đơn vị tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội. Công ty TNHH Tân Bảo Thành thực hiện hoạch toán kinh tế và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng, phát triển vốn, tăng tích lũy doanh nghiệp, đồng thời giải quyết hài hòa các lợi ích kinh tế của Nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động theo kết quả được trong khuôn khổ pháp luật quy định. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trên cơ sở phát huy quyền làm chủ của cán bộ công nhân viên, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của nhà nước. 2.1.2.Trường Chức năng và nhiĐạiệm vụ học Kinh tế Huế a. Chức năng -Sản xuất kinh doanh các loại vật tư, vật liệu xây dựng. -Mua bán thiết bị phục vụ xây dựng công trình. -Khai thác khoáng sản, các loại vật liệu xây dựng. 30 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi dân dụng công nghệ, công trình hạ tầng kỹ thuật. -Xây dựng các công trình san lấp mặt bằng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, xây dựng hệ thống điện. -Liên doanh liên kết các Công ty, tổ chức, cá nhân, trong và ngoài nước để hợp tác đầu tư xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh. b. Nhiệm vụ - Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước khách hàng và Pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện; - Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với các chức năng của Công ty và nhu cầu thị trường; - Ký kết và tổ chức thực hiện các Hợp đồng kinh tế đã ký với khách hàng; - Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động; đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý Công ty bằng thoả ước lao động tập thể và các quy chế khác. - Thực hiện chế độ báo cáo kế toán theo Luật kế toán quy định đã được Quốc hội nước Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 3 thông qua theo Luật số 03/2003-QH11 từ ngày 3/5/2003 đến ngày 17/6/2003. - Không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất. - Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định. - ThTrườngực hiện các quy địĐạinh của Nhà học nước v ềKinhbảo vệ tài nguyên, tế Huếmôi trường, di tích lịch sử, văn hoá, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và công tác phòng chống cháy nổ và chữa cháy. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý - Được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng biểu hiện sự phân công theo chiều dọc. Các bộ phận có quan hệ chức năng với nhau. Công ty thực hiện chế độ quản lý một thủ trưởng. 31 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Mô hình này được thực hiện nhằm đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đáp ứng được yêu cầu của việc sản xuất theo hệ thống các công trình riêng lẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành mục tiêu chung và đảm bảo tính nhịp nhàng trong công việc. 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC P.TÀI CHÍNH P.KẾ HOẠCH P.THIẾT BỊ P.KẾ TOÁN VẬT TƯ KỸ THUẬT ĐỘI CÔNG ĐỘI CÔNG ĐỘI CÔNG ĐỘI CÔNG TRÌNH 1 TRÌNH 2 TRÌNH 3 TRÌNH 4 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tân Bảo Thành 2.1.3.2.Trường Nhiệm vụ củ a Đạitừng bộ phhọcận Kinh tế Huế - Giám đốc: Là người đứng đầu điều hành chung toàn bộ công việc sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản của Công ty, là người chịu trách nhiệm toàn bộ từ việc nhận vốn ngân sách, bảo toàn vốn quản lý vật tư thiết bị, đến việc nộp thuế. Đảm bảo công việc và thu nhập của người lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 32 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Phó giám đốc: Là người được Giám đốc phân công phụ trách từng mặt công tác có quyền chủ động và điều hành công việc đồng thời phải báo cáo và chịu trách nhiệm với giám đốc về những việc được phân công đảm nhiệm. - Phòng Tài chính vật tư: Chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản có liên quan để phục vụ tốt hơn cho việc sản xuất kinh doanh, đồng thời lập ra kế hoạch đầu tư và phương án kinh doanh của Công ty. - Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng các định mức vật tư, theo dõi sửa chữa máy móc thiết bị công nghệ, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, quản lý nâng cấp và đổi mới thiết bị công cụ; kiểm tra chặt chẽ khâu nguyên liệu nhập vào. Phòng kỹ thuật do Phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo và điều hành. - Phòng Thiết bị: Có nhiệm vụ quản lý các thiết bị, khi cần thiết thì đưa ra để phục vụ cho việc mở rộng sản xuất, tái sản xuất, - Phòng Kế toán: Làm chức năng tham mưu cho giám đốc quản lý về tài chính, tài sản của Công ty với các nhiệm vụ sau: + Nắm vững các chế độ kế toán tài chính, các thông tư văn bản của nhà nước và Bộ Tài chính để hướng dẫn nghiệp vụ cho cơ sở và thực hiện cho từng đơn vị, đồng thời tổ chức tốt công tác hạch toán trong toàn Công ty. + Xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn và trung hạn theo kế hoạch hoạt động của Công ty. + Theo dõi kiểm tra mọi hoạt động quản lý tài chính, đôn đốc thực hiện nộp ngân sáchTrườngở các đơn vị trự c Đạithuộc cũng học như toàn Kinh Công ty. tế Huế - Các Đội công trình 1,2,3,4: Thực hiện các công việc ở các công trình, thực hiện các dự án của Công ty, 33 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ KẾ KẾ KẾ KẾ TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN TSCĐ VẬT BÁN THANH TỔNG HÀNG TƯ TOÁN HỢP Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo: Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Tân Bảo Thành b.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: - Kế toán trưởng: Là người tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực chuyên môn kế toán tài chính, tổ chức toàn bộ công tác kế toán, giám sát tài chính kế toán, có quyền phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ trương về chuyên môn nghiệp vụ, có quyền ký duyệt các tài liệu về kế toán và có quyền từ chối ký duyệt đối với những vấn đề tài chính không phù hợp với chế độ, quy định của nhà nước. Với quyền hạn ký duyệt này thể hiện vai trò toTrường lớn của kế toán trư ởĐạing trong vihọcệc giám sátKinh quản lý tài stếản vố nHuế của Công ty. - Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ chính xác tình hình hiện có, tăng giảm TSCĐ; tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định và theo đúng chế độ quy định; kiểm tra đánh giá lại tài sản cố định của Công ty. - Kế toán TGNH: Phụ trách các nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng; ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày; thực hiện giao dịch với ngân hàng, cung cấp thông tin về tình hình tiền gửi cho lãnh đạo. 34 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Kế toán vật tư: Ghi chép phản ánh theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, vật tư, công cụ dụng cụ, tính toán và quản lý giá cả nhập xuất kho; chịu trách nhiệm hạch toán, các nghiệp vụ nhập xuất hàng ngày vào sổ chi tiết, tính toán chính xác số lượng, giá trị vật tư thực tế đưa vào sử dụng và tiêu hao trong quá trình sản xuất, cuối tháng lập bảng tổng hợp Nhập xuất – Tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi thu chi tiền mặt, các nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng; hạch toán kịp thời chính xác các khoản phải thu khách hàng, phải trả cho người bán; thường xuyên báo cáo công nợ cho kế toán trưởng để có biện pháp giải quyết kịp thời trong việc thu hồi nợ và trả nợ cho khách hàng; tổng hợp và thanh toán các khoản phải trả công nhân viên, tính toán và trích lập các khoản theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ, theo chế độ quy định. - Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán tình hình nhập xuất, tồn kho về số lượng các sản phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính toán chính xác các khoản doanh thu bán hàng, các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại từ đó xác định doanh thu thuần rồi làm căn cứ đó để xác định lãi lỗ về tiêu thụ sản phẩm. - Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu các bộ phận kế toán để tính giá thành sản phẩm, ghi vào sổ cái, kiểm tra đối chiếu số liệu với các bộ phận kế toán lập báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý. 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Công ty hiện đang sử dụng Hệ thống Tài khoản kế toán và sổ sách kế toán theo quyết địTrườngnh số 48/2006/QĐ -BTCĐạicủa Bhọcộ Tài Chính. Kinh tế Huế b.Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán Công ty đang áp dụng gồm có: + Chứng từ kế toán tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, giấy đề nghị tạm ứng, các biên bản đối chiếu công nợ, + Chứng từ kế toán hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng, 35 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa + Chứng từ kế toán TSCĐ: Bảng tính khấu hao TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bảo đánh giá lại TSCĐ + Chứng từ kế toán tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, c.Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành áp dụng ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Đồng thời, nhờ sự tiến bộ của công nghệ thông tin, Công ty sử phần mềm MISA để thực hiện công tác kế toán. Các chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ và thẻ kế toán chi tiết đều được thiết kế sẵn. Nhờ phần mềm kế toán mà công việc kế toán được giảm bớt và dễ dàng thực hiện hơn. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” trên phần mềm: S K TOÁN Chứng từ Ổ Ế PHẦN MỀM kế toán KẾ TOÁN Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản Sổ Cái MÁY VI TÍNH Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính chứng từ kế toán cùng loại Báo cáo quản trị Sơ đTrườngồ 2.3. Trình tự ghi Đại sổ theo hhọcình thức ChứngKinh từ ghi tế sổ tr ênHuế máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 36 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán CTGS: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào Sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật kí- Sổ cái) và các Sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết phải được thực hiện thường xuyên để đảm bảo tính chính xác theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm, Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Cuối niên độ hoặc giữa niên độ, Công ty tiến hành lập các báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin tổng quan nhất về tình hình hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp sử dụng theo hướng dẫn của quyết định số 48/2006/QĐ-BTC bao gồm: Bảng cân đối kế toán (mẫu số B 01-DNN); Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B 02-DNN); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03-DNN); Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B 09-DNN). d.Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính theo quyết địnhTrường số 48/2006/QĐ -ĐạiBTC Bộ Thọcài Chính. KinhBáo cáo kế toán tếlà cáchHuếthức tổng hợp số liệu kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính nhằm phản ánh một cách tổng quát, toàn diện và có hệ thống tình hình tài sản nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Hệ thống báo cáo tài chính được sử dụng: + Bảng cân đối kế toán (Mẫu số: B-01/DNN). 37 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B-02/DNN). + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B-03/DNN) + Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B-09-DNN). + Bảng cân đối tài khoản (Mẫu F-01-DNN) e.Các chính sách kế toán áp dụng - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 kết thúc của năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND - Chế độ kế toán áp dụng: 01/01 đến 31/12 của năm. - Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ bằng phần mềm - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo số dư sổ kế toán, thực tế. + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Kiểm kê thực tế. + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Phương pháp khấu hao đường thẳng . - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Trả lãi định kỳ. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo hóa đơn và chứng từ hợp lý. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Hàng xuất bán trên hóa đơn bán hàng hóa. 2.1.5Trường. Tình hình nguồ nĐại lực của Cônghọc ty Kinh tế Huế 2.1.5.1. Tình hình nhân lực của Công ty qua 3 năm 2015-2017 Lao động là một trong các nguồn lực quan trọng trong quyết định đến sự tồn tài và phát triển của Công ty. Làm thế nào để việc đầu tư vào con người đồng bộ với việc đầu tư những tiến bộ khoa học kỹ thuật luôn là bài toán khó và nếu giải được bài toán này sẽ tiết kiệm được nguồn vốn vô cùng lớn cho Công ty. 38 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn quan tâm chú trọng qua tâm đến nguồn lực lao động để ngày càng phát triển, luôn tìm cách xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên cho tới công nhân lao động sản xuất, thi công hướng theo mục tiêu không ngừng nâng cao trình độ tay nghề, kinh nghiệm để đảm bảo công việc đúng tiến độ và chất lượng, luôn có những chính sách đãi ngộ người lao động rất tốt . Đội ngũ lao động trong Công ty luôn đoàn kết, gắn bó, cùng nhau xây dựng Công ty ngày càng phát triễn. Sau đây là tình hình lao động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Bảo Thành giai đoạn 2015-2017. Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Tân Bảo Thành từ năm 2015-2017 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu SL % SL % SL % SL % SL % Tổng số LĐ 48 100,00 53 100,00 56 100,00 5 10,42 3 5,66 Phân theo trình độ Đại học 5 10,42 6 11,32 6 10,71 1 20,00 0 0,00 Cao đẳng 4 8,33 4 7,55 4 7,14 0 0,00 0 0,00 LĐ phổ thông 39 81,25 43 81,13 46 82,14 4 10,26 3 6,98 Phân theo giới tính Nam 37 77,08 40 75,47 46 82,14 3 8,11 6 15,00 Nữ 11 22,92 13 24,53 10 17,86 2 18,18 -3 -23,08 Phân theo chức năng Trực tiếp 31 64,58 34 64,15 36 64,29 3 9,68 2 5,88 Gián tiếp 17 35,42 19 35,85 20 35,71 2 11,76 1 5,26 Trường(Nguồn: Phòng Đại Tổ chứ chọc hành chính Kinh của Công tytếTNHH Huế Tân Bảo Thành) Từ bảng phân tích số liệu trên, ta có thể thấy rằng tình hình lao động của Công ty từ năm 2015-2017 có sự biến động tăng dần qua các năm, tuy nhiên sự thay đổi này không lớn. Tổng số lao động năm 2016 là 53 người, tăng 5 người tương ứng tăng 10,42% so với năm 2015. Sang năm 2017, tổng số lao động là 56 người, tăng 3 người so với năm 2016 tương ứng tăng 5,66% . Cụ thể như sau: 39 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Về trình độ lao động Do hình thức kinh doanh của Công ty là sản xuất vật tư và thi công công trình xây dựng nên phần lớn nhân viên là lao động phổ thông. Năm 2016, số lao động phổ thông là 43 người, chiếm 81,13% tổng số lao động tương ứng tăng 10,26% so với năm 2015; đến năm 2017 cũng tiếp tục tăng 3 người nâng số lao động phổ thông lên 46 người, họ thường xuyên được tham gia các buổi tập huấn và nâng cao tay nghề. Đồng thời, Công ty cũng có một đội ngũ lao động Đại học có trình độ chuyên môn và tay nghề cao tuy nhiên số lượng này chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong tổng lao động và ít biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2016 lao động đại học tăng 1 người tương ứng tăng 20,00% so với năm 2015, điều này chứng tỏ rằng Công ty đang chú trọng đến đầu tư lực lượng lao động không chỉ về chiều rộng mà còn về cả chiều sâu, phù hợp với thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay; tuy nhiên, năm 2017 không có sự biến động về số lượng lao động đại học nhưng tỷ trọng bị giảm xuống do số lượng lao động phổ thông tăng lên do đặc thù kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, số lượng lao động cao đẳng vẫn giữ nguyên qua các năm. Về giới tính Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty liên quan đến sản phẩm xây dựng và thi công nên lực lượng lao động chủ yếu là nam, đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, chịu áp lực ngoài trời, thường xuyên thay đổi thi công nên lao động nam chiến trên 70,00% tổng số lao động và có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể là: Số lao động nam ở năm 2016 tăng lên 3 người tương ứng tăng 9,68% so với năm 2015, năm 2017 so với năm 2016 tăng lên 6 người , tương ứng tăng 15,00%. Bên cạnh đó, số lượng lao động nữ chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trongTrường tổng số lao động vàĐại chủ yế u họclàm việc ởKinhvăn phòng. Ttếại năm Huế 2016, cùng với sự gia tăng lao động nam thì lao động nữ cũng tăng 2 người tương ứng tăng 18,18% so với năm 2015; đến năm 2017 thì số lượng lao động nữ giảm 3 tương ứng giảm 23,08% so với năm 2016, số lượng lao động nữ giảm này thuộc lao động thủ công. Về chức năng Lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn so với lao động gián tiếp, điều này bởi 40 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa vì hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty diễn ra thường xuyên và liên tục. Do đó, Công ty cần một lực lượng lao động sẵn có để có thể hoàn thành công việc một cách kịp thời. Cụ thể là: Trong năm 2016, số lao động trực tiếp và lao động gián tiếp đều tăng lên lần lượt là 3 và 2 người tương ứng tăng 9,68% và 11,76% so với năm 2015; đến năm 2017, số lượng lao động trực tiếp và gián tiếp vẫn tiếp tục tăng lên, tăng lần lượt là 2 và 1 người tương ứng tăng 5,88% và 5,26% so với năm 2016. Điều này, cho thấy trong 2 năm 2016 và 2017 Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Như vậy, cơ cấu lao động của Công ty tương đối phù hợp với đặc điểm của nghành cũng như xu thế chung của các doanh nghiệp sản xuất. 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017 Việc phân tích bảng cân đối kế toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp bởi lẽ, bảng cân đối kế toán là bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm lập báo cáo. Phân tích bảng cân đối kế toán cung cấp những thông tin tài chính tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh kinh tế tài chính giúp phân tích và nghiên cứu tình hình tài chính, trình độ quản lý và sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính của Công ty. Từ đó, các nhà quản trị có thể đề xuất phương hướng và biện pháp quản lý hiệu quả. Có thể nói rằng, điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển chính là nguồn vốn của doanh nghiệp. Nó thể hiện khả năng và tiềm lực của Công ty như sử dụng vốn để thành lập doanh nghiệp, đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh, thuê lao động, Bên cạnh việc tổ chức và huy động vốn cho hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp còn phải sử dụng vốn đã huy động một cách hiệu quả, hợp lý, sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả không những giúp doanh nghiTrườngệp tiết kiệm chi Đạiphí huy độnghọc vốn mKinhà còn giúp DN tế tiết Huế kiệm được số vốn đã huy động. Để nắm bắt về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Tân Bảo Thành ta lần lượt phân tích biến động các chỉ tiêu dưới đây: a.Phân tích cơ cấu và biến động tài sản: 41 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.2 - Bảng biến động tài sản của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017 ĐVT: Đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % % % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 58.406.800.638 91,22 75.526.295.633 94,68 72.938.223.800 92,77 17.119.494.995 29,31 (2.588.071.833) -3,43 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3.068.732.337 4,79 22.301.672.529 27,96 19.597.303.995 24,93 19.232.940.192 626,74 (2.704.368.534) -12,13 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 21.955.664.136 34,29 15.242.101.722 19,11 15.341.248.737 19,51 (6.713.562.414) -30,58 99.147.015 0,65 1. Phải thu khách hàng 20.771.037.039 32,44 14.071.800.275 17,64 14.307.455.861 18,20 (6.699.236.764) -32,25 235.655.586 1,67 2. Trả trước cho người bán 1.184.627.097 1,85 1.170.301.447 1,47 1.033.792.876 1,31 (14.325.650) -1,21 (136.508.571) -11,66 IV. Hàng tồn kho 33.274.558.951 51,97 37.859.547.592 47,46 37.996.198.341 48,33 4.584.988.641 13,78 136.650.749 0,36 1. Hàng tồn kho 33.274.558.951 51,97 37.859.547.592 47,46 37.996.198.341 48,33 4.584.988.641 13,78 136.650.749 0,36 V. Tài sản ngắn hạn khác 107.845.214 0,17 122.973.790 0,15 3.472.727 0,00 15.128.576 14,03 (119.501.063) -97,18 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 107.845.214 0,17 122.973.790 0,15 3.472.727 0,00 15.128.576 14,03 (119.501.063) -97,18 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 5.621.977.899 8,78 4.239.569.361 5,32 5.684.595.220 7,23 (1.382.408.538) -24,59 1.445.025.859 34,08 I. Tài sản cố định 5.315.602.654 8,30 3.953.569.361 4,96 5.398.595.220 6,87 (1.362.033.293) -25,62 1.445.025.859 36,55 1. Nguyên giá 10.367.723.044 16,19 9.185.304.935 11,52 10.982.650.390 13,97 (1.182.418.109) -11,40 1.797.345.455 19,57 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) (5.052.120.390) -7,89 (5.231.735.574) -6,56 (5.584.055.170) -7,10 (179.615.184) 3,56 (352.319.596) 6,73 II. Bất động sản đầu tư III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác 306.375.245 0,48 286.000.000 0,36 286.000.000 0,36 (20.375.245) -6,65 - 0,00 2. Tài sản dài hạn khác 306.375.245 0,48 286.000.000 0,36 286.000.000 0,36 (20.375.245) -6,65 - 0,00 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 64.028.778.537 100,00 79.765.864.994 100,00 78.622.819.020 100,00 15.737.086.457 24,58 (1.143.045.974) -1,43 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Tân Bảo Thành) Trường Đại học Kinh tế Huế 42 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Nhận xét: Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy được tổng tài sản liên tục biến động nhẹ qua các năm, cụ thể: Năm 2016 tăng 15.737.086.457 đồng tương ứng tăng 24,58% so với năm 2015. Đến năm 2017, có sự giảm nhẹ, giảm 1.143.045.974 tương ứng giảm 1,43% so với năm 2016. Nguyên nhân về sự biến động này là do sự tăng giảm của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn qua các năm. Đối với tài sản ngắn hạn: Năm 2016 tăng 17.119.494.995 đồng tương ứng tăng 29,10% so với năm 2015. Nguyên nhân là do sự tăng nhanh của tiền và các khoản tương đương tiền, lượng hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Cụ thể, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 19.232.940.192 đồng tương ứng tăng đến 626,74%, đây là một sự tăng lên đột biến do Công ty thu được tiền khách hàng nợ (khoản phải thu ngắn hạn giảm hơn 6,7 tỷ tương ứng giảm 30,58%). Đồng thời lượng hàng tồn kho cũng tăng mạnh 4.584.988.641 tỷ đồng tương ứng tăng đến 13,78% do trong năm 2016 Công ty đã nhận thầu một khối lượng công trình lớn nhưng vẫn còn đang thi công dở dang và một số công trình đã thi công nhưng chưa được nghiệm thu thanh quyết toán với chủ đầu tư; bên cạnh đó, trong năm 2016 Công ty đã sản xuất ra một lượng vật liệu khá lớn nhưng chưa được tiêu thụ. Đến năm 2017, tài sản ngắn hạn lại giảm xuống, giảm 2.588.071.833 đồng tương ứng giảm 3,43% so với năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tiền là khoản giảm mạnh, giảm 2.704.368.534 đồng tương ứng giảm 12,13%, xu hướng này giảm xuống trước mắt là một dấu hiệu không tốt vì nó sẽ khiến khả năng thanh toán của Công ty trở nên khó khăn hơn nhưng ngược lại điều này cũng cho thấy dấu hiệu tốt Trườngbởi lẽ Công ty đang Đạiđầu tư mở họcrộng tình hìnhKinh sản xuất kinhtế doanh Huế (tương ứng với lượng nguyên vật liệu tăng lên và số lượng lao động tăng lên). Vì vậy, Công ty cần cân nhắc để duy trì một mức nhất định. Đối với tài sản dài hạn: Năm 2016 giảm 1.382.408.538 đồng tương ứng giảm 24,59% so với năm 2015 do nhiều TSCĐ đã hết thời hạn sử dụng. Sang năm 2017, tài sản dài hạn đã tăng lên là 1.455.025.859 đồng tương đương tăng đến 34,08% nhờ 43 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TSCĐ, tài sản dở dang dài hạn đồng thời tăng lên. Như vậy, Công ty đã tiến hành mua mới, nâng cấp TSCĐ để có hướng đầu tư thêm vào TSCĐ đầu tư kĩ thuật. Điều này sẽ dẫn đến chất lượng công trình và tiến độ thi công sẽ được cải tiến hơn, cải tiến năng lực sản xuất trong tương lai đáp ứng cho yêu cầu xây dựng hiện nay. Trong quy mô tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn lại có xu hướng tăng lên, điều này không phù hợp với đặc điểm của một doanh nghiệp sản xuất. Mặc dù tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn sẽ giúp Công ty tự chủ hơn trong vấn đề tài chính, nhưng nó cũng có những rủi ro kèm theo như các khoản phải thu quá lớn hay chi phí sản xuất kinh danh dở dang quá cao đều là những dấu hiệu không tốt, làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Vì vậy, Công ty cần xem xét lại để có những phương án giải quyết phù hợp. b.Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn: Trường Đại học Kinh tế Huế 44 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.3 - Bảng biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017 ĐVT: Đồng Năm 2016/2015 NGUỒN VỐN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % A. NỢ PHẢI TRẢ 44.953.444.061 70,21 10.108.494.778 12,67 9.291.164.527 11,82 (34.844.949.283) -77,51 (817.330.251) -8,09 I. Nợ ngắn hạn 44.703.444.061 69,82 9.858.494.778 12,36 9.041.164.527 11,50 (34.844.949.283) -77,95 (817.330.251) -8,29 1. Vay ngắn hạn 23.191.000.000 36,22 591.000.000 0,74 591.000.000 0,75 (22.600.000.000) -97,45 - 0,00 2. Phải trả cho người bán 14.427.251.561 22,53 4.107.219.325 5,15 3.187.280.881 4,05 (10.320.032.236) -71,53 (919.938.444) -22,40 3. Người mua trả tiền trước 6.780.241.605 10,59 4.794.327.005 6,01 4.886.292.005 6,21 (1.985.914.600) -29,29 91.965.000 1,92 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 83.881.167 0,13 144.878.720 0,18 155.521.913 0,20 60.997.553 72,72 10.643.193 7,35 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 221.069.728 0,35 221.069.728 0,28 221.069.728 0,28 - 0,00 - 0,00 II. Nợ dài hạn 250.000.000 0,39 250.000.000 0,31 250.000.000 0,32 - 0,00 - 0,00 1. Vay và nợ dài hạn 250.000.000 0,39 250.000.000 0,31 250.000.000 0,32 - 0,00 - 0,00 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 19.075.334.476 29,79 69.657.370.216 87,33 69.331.654.493 88,18 50.582.035.740 265,17 (325.715.723) -0,47 I. Vốn chủ sở hữu 19.075.334.476 29,79 69.657.370.216 87,33 69.331.654.493 88,18 50.582.035.740 265,17 (325.715.723) -0,47 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 19.000.000.000 29,67 70.000.000.000 87,76 70.000.000.000 89,03 51.000.000.000 268,42 - 0,00 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 75.334.476 0,12 (342.629.784) -0,43 (668.345.507) -0,85 (417.964.260) -554,81 (325.715.723) 95,06 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 64.028.778.537 100,00 79.765.864.994 100,00 78.622.819.020 100,00 15.737.086.457 24,58 (1.143.045.974) -1,43 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Tân Bảo Thành) Trường Đại học Kinh tế Huế 45 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Nhận xét: Sự biến động của tài sản kéo theo sự biến động của nguồn vốn qua ba năm 2015- 2017, cụ thể: Đối với nợ phải trả: Trong xu hướng giảm xuống của tổng nguồn vốn từ năm 2015 - 2017 thì nợ phải trả giảm mạnh. Nợ phải trả của Công ty trong năm 2016 giảm đến 34.844.949.283 đồng tương ứng giảm 77,51% so với năm 2015. Nguyên nhân chính là do nợ ngắn hạn giảm mạnh, cụ thể là: Vay ngắn hạn và phải trả người bán giảm mạnh, điều này cho thấy đây là một dấu hiệu tốt, nó thể hiện khả năng thanh toán của Công ty rất tốt. Đồng thời hai khoản mục này chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng nợ phải trả do đó khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng nhưng chiếm tỷ trọng nhỏ nên tốc độ tăng của khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước bé hơn tốc độ tăng của khoản vay ngắn hạn và phải trả người bán nên nợ phải trả vẫn giảm xuống. Đến năm 2017, số nợ phải trả lại tiếp tục giảm xuống, giảm 817.330.257 đồng tương ứng giảm 8,09% so với năm 2016. Lý giải cho sự biến động này là do nợ ngắn hạn giảm xuống, trong đó, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng chính trong tổng nợ phải trả còn phần nợ dài hạn có xu hướng không thay đổi qua 3 năm. Nguyên nhân là bởi việc sử dụng các khoản vay ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ dài hạn đã đến hạn, bằng cách này Công ty có thể có đủ nguồn lực để tiếp tục hoạt động. Đối với vốn chủ sỡ hữu có sự biến động, tăng mạnh qua 3 năm 2015-2017. Cụ thể: Vốn chủ sỡ hữu năm 2016 tăng 50.582.035.740 đồng tương ứng tăng 265,17% so với 2015. Lý giải cho sự biến động tăng này là do sự tăng mạnh của vốn đầu tư chủ sở hữu, tăng 51.000.000.000 đồng tương ứng tăng 268,42% so với năm 2015. Đây là một dấu hiệuTrường tốt cho thấy rằng GiámĐại đốc đanghọc đẩy mKinhạnh đầu tư đtếể mở Huếrộng sản xuất kinh doanh. Sang năm 2017, vốn chủ sỡ hữu của Công ty giảm nhẹ 325.715.723 đồng tương ứng giảm 0,47% so với năm 2016, nguyên nhân chính là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm nhẹ. Như vậy, trong tổng nguồn vốn thì nợ phải trả có xu hướng giảm mạnh và nguồn vố chủ sở hữu có xu hướng tăng mạnh qua 3 năm từ 2015-2017, điều này sẽ có 46 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa lợi nếu biết tận dụng hiệu quả nguồn vốn, đây sẽ là đòn bẩy tài chính quan trọng và hữu ích cho Công ty; bên cạnh đó, nợ phải trả giảm mạnh, nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên thì khả năng độc lập về mặt tài chính của Công ty sẽ rất tốt. 2.1.6. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017 Việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp nhà quản trị biết được doanh nghiệp đó hoạt động có hiệu quả hay không để từ đó họ có biện pháp phù hợp nhằm nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Bảo Thành trong những năm gần đây như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 47 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Bảng 2.4 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015-2017 ĐVT: Đồng Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Giá trị % Giá trị % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 47.837.086.862 18.463.753.266 12.929.919.362 (29.373.333.596) -61,40 (5.533.833.904) -29,97 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 47.837.086.862 18.463.753.266 12.929.919.362 (29.373.333.596) -61,40 (5.533.833.904) -29,97 4. Giá vốn hàng bán 44.395.501.829 15.582.047.224 10.359.170.150 (28.813.454.605) -64,90 (5.222.877.074) -33,52 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.441.585.033 2.881.706.042 2.570.749.212 (559.878.991) -16,27 (310.956.830) -10,79 6. Doanh thu hoạt động tài chính 14.490.639 3.676.309 2.890.297 (10.814.330) -74,63 (786.012) -21,38 7. Chi phí tài chính 19.246.805 (19.246.805) -100,00 0 0,00 Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí quản lý kinh doanh 3.333.551.833 2.845.327.858 2.557.991.538 (488.223.975) -14,65 (287.336.320) -10,10 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 103.277.034 40.054.493 15.647.971 (63.222.541) -61,22 (24.406.522) -60,93 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 103.277.034 40.054.493 15.647.971 (63.222.541) -61,22 (24.406.522) -60,93 14. Chi phí thuế TNDN 20.655.407 8.010.899 3.129.594 (12.644.508) -61,22 (4.881.305) -60,93 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 82.621.627 32.043.594 12.518.377 (50.578.033) -61,22 (19.525.217) -60,93 Trường Đại học(Ngu Kinhồn: Báo cáo tế tài chínhHuếCông ty TNHH Tân Bảo Thành) 48 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Nhận xét: Qua bảng 2.6, ta thấy tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giảm sút: Lợi nhuận sau thuế trong 3 năm giảm mạnh: Năm 2016 giảm 50.578.033 đồng tương ứng giảm 157,84% so với năm 2015; sang năm 2017, tiếp tục giảm 10.525.217 đồng tương ứng giảm 60,93% so với năm 2016. Nguyên nhân của sự sụt giảm mạnh là do những khoản mục sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 giảm mạnh, giảm đến 29.373.333.596 đồng tương ứng giảm 159,09% so với năm 2015 và đến năm 2017, khoản doanh thu này tiếp tục giảm 5.533.833.904 đồng tương ứng giảm 289,97%. Mặc dù trong 3 năm các khoản giảm trừ doanh thu không phát sinh nhưng doanh thu thuần vẫn giảm mạnh. Tuy nhiên, sự sụt giảm về doanh thu này không phải là dấu hiệu xấu bởi lẽ số lượng lao động và giá trị tài sản tăng qua các năm, điều này chứng tỏ rằng vào khoảng cuối năm 2015 Công ty đã nhận thầu một khối lượng công trình lớn nhưng vẫn còn đang thi công dở dang và một số công trình đã thi công nhưng chưa được nghiệm thu thanh quyết toán với chủ đầu tư. Do đó, không thể nói rằng doanh thu thuần giảm mạnh là do Công ty hoạt động không hiệu quả. Chi phí đầu vào là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nên việc kiểm soát tốt các chi phí đầu vào giúp tăng lợi nhuận cho Công ty. Trong năm 2016, giá vốn hàng bán có chiều hướng biến động cùng với doanh thu. Cụ thể giảm đến 28.813.454.605 đồng tương ứng giảm 184,91% so với năm 2015; sang năm 2017 vẫn tiếp tục giảm, giảm 5.522.877.074 đồng tương ứng giảm 33,52% so với năm 2016. Qua đó, chứng tỏ rằng ta thấy hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công tyTrườngchưa được đẩy m ạĐạinh, mặt khác họcdo chi Kinhphí nguyên vậtết liệ uHuế tăng cao. Do vậy, Công ty nên có biện pháp xử lý kịp thời để cải thiện tốt tình hình kinh doanh trong thời gian tới. Doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng giảm dần qua các năm, hoạt động này chủ yếu là thu từ lãi tiền gửi ngân hàng. Cụ thể, năm 2015 doanh thu hoạt động tài chính chỉ đạt 14.490.639 đồng trong khi đó chi phí tài chính khá cao, lên đến 49 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 19.246.805 đồng khiến lợi nhuận từ hoạt động tài chính trong năm 2015 có giá trị âm. Năm 2016 và 2017 không phát sinh chi phí tài chính. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 giảm 88.223.975 đồng tương ứng giảm 17.16% so với năm 2015 và đến năm 2017 tiếp tục giảm 287.336.320 đồng tương ứng giảm 10.10% so với năm 2016. Đây là một dấu hiệu tốt, cho thấy Công ty đã kiểm soát tốt các khoản chi phí bán hàng và chi phí điện, nước, điện thoại góp phần tăng lợi nhuận cho Công ty. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh qua các năm. Năm 2016 giảm mạnh 63.222.541 đồng tương ứng giảm 157,84% so với năm 2015. Sang năm 2017 giảm 24.406.522 đồng tương ứng giảm 60,93% so với năm 2016. Điều này bởi vì tốc độ giảm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lớn hơn tốc độ giảm của giá vốn hàng bán khiến lợi nhuận gộp giảm mạnh, đồng thời lợi nhuận từ hoạt động tài chính cũng giảm. Đây là dấu hiệu không tốt, Công ty nên đưa ra giải pháp để khắc phục điều này. Như vậy, qua phân tích bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty đang phát triển không tốt, kết quả kinh doanh đang ngày càng giảm xuống đáng kể. Vì vậy, trong những năm tiếp theo, Công ty cần phát huy khả năng kiểm soát chi phí và mở rộng thị trường hơn nữa nhằm nâng cao vị thế trên thị trường khắc nghiệt hiện nay. Trên đây là những nhận xét đánh giá về tình hình tài chính của Công ty trong giai đoạn 2015-2017. Tuy nhiên không thể nhìn nhận kết quả tổng hợp này mà cần phải theo dõi cả quá trình hoạt động, các khoản mục cụ thể để đưa ra những nhận xét xác đáng vềTrườngtình hình sản xuất kinhĐại doanh học của Công Kinhty. tế Huế 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Tân Bảo Thành trong năm 2017 2.2.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty Hình thức kinh doanh chính của Công ty TNHH Tân Bảo Thành là Công ty 50 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa thương mại và sản xuất kinh doanh. Là nhà sản xuất kinh doanh các loại vật tư, vật liệu xây dựng như: gạch Terazo, đá 1X2, sắt thép, Đồng thời, Công ty thực hiện đấu thầu các công trình xây dựng như: nhà ở, cơ quan, chợ, đường sá, cầu cống, 2.2.1.2. Phương thức bán hàng tại Công ty Từ khi hình thành và phát triển cho đến nay, Công ty TNHH Tân Bảo Thành áp dụng phương thức bán hàng chính là phương thức bán trực tiếp tại quầy. Ngoài ra còn có hình thức bán buôn và bán hàng tại kho của Công ty. 2.2.1.3. Phương thức thanh toán tại Công ty Công ty chủ yếu sử dụng các phương thức thanh toán trong hoạt động kinh doanh chủ yếu sau: - Thanh toán bằng tiền mặt: Phương thức này chủ yếu áp dụng đối với khách hàng mua lẻ với số lượng ít, mua trực tiếp tại Công ty. Tuy nhiên vẫn có trường hợp khách hàng mua với khối lượng lớn nhưng không thường xuyên (khách hàng vãng lai). - Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Phương thức này chủ yếu áp dụng đối với những khách hàng phần lớn quen biết, ký hợp đồng lâu dài và có uy tín, khách hàng quen biết ngoại tỉnh mua hàng đặt hàng qua điện thoại. Để khuyến khích tiêu thụ hàng hóa và khách hàng Công ty nên đưa ra một vài chính sách phù hợp về thanh toán chậm trong một khoảng thời gian hợp lý. - Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: Công ty mở một tài khoản tại ngân hàng dùng để thành toán cho nhà cung cấp hàng hóa vì nhà cung cấp các mặt hàng chủ yếu là ở xa và giao dịch chủ yếu là qua điện thoại gửi hàng và chuyển tiền để cả hai bên đềuTrường thuận tiện. Đại học Kinh tế Huế 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty TNHH Tân Bảo Thành là doanh nghiệp sản xuất và thương mại vừa và nhỏ nên chỉ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chứ hầu như không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng chính là doanh thu thuần của Công ty. 51 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2.1. Quá trình luân chuyển chứng từ a.Trường hợp 1: Khách hàng mua trực tiếp và thanh toán ngay: Khách hàng đến mua hàng trực tiếp tại Công ty, nhân viên bán hàng lấy hàng theo loại hàng hóa và số lượng hàng mà khách hàng yêu cầu. Sau đó, kế toán bán hàng căn cứ vào số lượng hàng hóa mà khách hàng yêu cầu để lập hóa đơn bán hàng gồm 3 liên: một liên giao cho khách hàng, một liên giữ lại làm căn cứ ghi nhận doanh thu bán hàng, liên còn lại chuyển cho bộ phận kho ghi nhận xuất hàng hóa để bán. Khách hàng thanh toán tiền tại thủ quỹ của Công ty. b.Trường hợp 2: Bán hàng qua điện thoại: Khi khách hàng gọi điện thoại đến để đặt hàng tại Công ty, kế toán bán hàng sẽ ghi nhận đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng rồi chuyển cho bộ phận kho. Kế toán vật tư kiểm tra các mặt hàng mà khách hàng đặt hàng có đầy đủ số lượng không và báo lại cho kế toán bán hàng để kế toán báo lại với khách hàng để chốt đơn hàng. Sau đó, kế toán lập hóa đơn bán hàng (phiếu giao hàng kiêm hóa đơn) gồm 3 liên: một liên giao cho nhân viên bán hàng lấy hàng hóa rồi sau đó chuyển cho bộ phận vận chuyển cùng hóa đơn vận chuyển hàng hóa giao cho khách hàng, một liên kế toán bán hàng giữ làm căn cứ ghi nhận doanh thu, liên còn lại chuyển cho kế toán vật tư để ghi nhận nghiệp vụ xuất hàng để bán. Nhân viên vận chuyển sẽ lấy tiền mà khách hàng trả mang về cho thủ quỹ. c.Trường hợp 3: Bán hàng cho các công ty khác (không lập hợp đồng): Theo yêu cầu về hàng hóa của các khách hàng, kế toán bán hàng lập phiếu giao hàng (tên hàng, số lượng, đơn giá) gồm 3 liên: 1 liên giao cho nhân viên bán hàng lấy hàng sau đó kèm theo hàng hóa giao cho nhân viên vận chuyển giao hàng cho khách hàng, 1 liên kế toán thanh toánTrườnggiữ để làm căn cứĐạighi nhậ nhọcvào sổ chi Kinhtiết công nợ ctếủa khách Huếhàng đó, 1 liên giao cho bộ phận kho theo dõi tình hình xuất kho hàng hóa để bán của Công ty. Cuối tháng căn cứ vào phiếu giao hàng, kế toán thanh toán gửi bản đối chiếu công nợ qua cho khách hàng. Khi kết thúc cung cấp hàng hóa, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên dùng làm căn cứ ghi nhận doanh thu, liên còn lại lưu nội bộ. 52 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa d.Trường hợp 4: Bán hàng thông qua hợp đồng: Khách hàng sẽ đến Công ty gặp Giám đốc và yêu cầu lập hợp đồng cung cấp vật tư cho một công trình nào đó. Lúc này, hai bên sẽ thỏa thuận phương thức thanh toán, mức chiết khấu giảm giá, thời gian thanh toán, đơn giá mặt hàng sẽ xác định theo phương pháp nào, Căn cứ vào những điều khoản trong hợp đồng, bên mua yêu cầu cung cấp vật tư, Công ty sẽ lập phiếu giao hàng (mặt hàng, số lượng, đơn giá), phiếu xuất kho. Phiếu giao hàng lập thành 3 liên: 1 liên giao cho kế toán vật tư; 2 liên còn lại sẽ được chuyển đến cho bên mua cùng hàng hóa khi giao hàng, sau khi bên mua ký xác nhận, nhân viên bán hàng giao 1 liên cho khách hàng, 1 liên đem về cho kế toán bán hàng. Khi hoàn thành việc cung cấp vật tư, bên mua sẽ thanh toán cho Công ty theo thỏa thuận và kế toán bán hàng xuất hóa đơn GTGT theo yêu cầu. 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: - Công ty TNHH Tân Bảo Thành sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để hạch toán doanh thu bán hang và hạch toán chi tiết Tài khoản 511 theo từng nhóm mặt hàng chủ yếu có liên quan đến nhau. - Bên cạnh đó, các tài khoản liên quan trong quá trình hạch toán doanh thu bán hàng như Tài khoản 111, 112, 131, 333, cũng được sử dụng. 2.2.2.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: - Hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng kinh tế. - Hóa đơn GTGT: do kế toán bán hàng lập dựa vào phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng (bán hàng); - PhiTrườngếu giao hàng Đại học Kinh tế Huế - Tờ khai thuế GTGT - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có, Giấy báo Nợ, Phiếu chi, - Sổ Cái, sổ chi tiết, sổ theo dõi thuế GTGT, 53 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán Doanh thu được hạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh, giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Ngoài kinh doanh trong lĩnh vực thương mại Công ty còn tiến hành đấu thầu các dự án xây dựng. Tuy nhiên, hoạt động này chiếm tỷ lệ khá thấp trong hoạt động kinh doanh thường xuyên của Công ty. Nghiệp vụ minh họa: Bán hàng tại quầy Ngày 05 tháng 12 năm 2017, xuất bán cho Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Công Trí 240 m2 gạch Terazzo 30x30, đơn giá 72.727,27 đồng theo hóa đơn số 0000477, đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 10. Căn cứ vào phiếu yêu cầu mua hàng và phiếu xuất kho, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT số 0000734 gồm 3 liên: Liên 1 lưu tại kế toán vật tư, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu tại kế toán bán hàng để ghi nhận doanh thu. Trường Đại học Kinh tế Huế 54 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.5 - Hóa đơn GTGT số 0000734 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TL/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000734 Ngày 05 tháng 12 năm 2017 Đơn vị hàng: Công ty TNHH Tân Bảo Thành Mã số thuế: 3300387138 Địa chỉ: TDP 10, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 4002201000639 – Ngân hàng No&PTNT Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3777277 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Công Trí Địa chỉ: Phường Tứ hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 3301520978 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4×5 1 Gạch Terazzo 30x30 m2 240 7.2727,27 17.454.546 Cộng tiền hàng: 17.454.546đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.745.454đ Tổng cộng tiền thanh toán: 19.200.000đ Số tiền viTrườngết bằng chữ: Mư ờiĐại chín triệ uhọc hai trăm nghKinhìn đồng tế Huế Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên) (Nguồn: Công ty TNHH Tân Bảo Thành) 55 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Sau khi nhận được tiền khách hàng, kế toán bán hàng lập phiếu thu gồm 2 liên: một liên giao cho khách hàng, liên còn lại lưu. Số tiền bán hàng do thủ quỹ thu. Biểu mẫu 2.6 – Phiếu thu số 10 Đơn vi: Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Bộ phận: . của Bộ Tài Chính) Quy PHIẾU THU ển số: 11 S Ngày 05 tháng 12 năm 2017 ố: 10 Nợ: 111 Có: 511, 333 Họ và tên người nôp tiền: Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Công Trí Địa chỉ: phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 19.200.000đ Bằng chữ: Mười chín triệu hai trăm nghìn đồng. Kèm theo: Ngày 05 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành) Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT để tiến hành ghi nhận doanh thu phát sinh vào phần mềm MISA. Đầu tiên, kế toán vào phân hệ bán hàng\tab bán hàng chọn chứcTrường năng thêm. Tiếp Đại theo, kế toánhọc lựa chọnKinh loại chứng tế từ cầnHuế lập là bán hàng hóa, dịch vụ trong nước; lựa chọn phương thức thanh toán là thu tiền ngay; tích chọn kiêm phiếu xuất kho. Sau đó, khai báo các thông tin của hàng hóa bán ra, thuế, hóa đơn ở mục chứng từ ghi nợ; tiếp đến khai báo thông tin xuất kho ở mục phiếu xuất, khi đó, giá vốn được phần mềm tự động tính bằng phương pháp nhập trước – xuất trước đã thiết lập trên Hệ thống\tùy chọn\vật tư hàng hóa. Bước cuối cùng, kế toán nhấn Cất. Khi đó, phần mềm tự động cập nhật lên phần hành sổ cái, sổ chi tiết TK 511. 56 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Kế toán tổng hợp lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm kê khai thuế vào cuối tháng. Hạch toán: Nợ TK 111 19.200.000đ Có TK 511 17.454.546đ Có TK 333 1.745.546đ Cuối tháng, căn cứ vào số liệu các sổ cái, sổ chi tiết kết hợp số liệu xuất nhập kho, kế toán trưởng tiến hành tổng hợp số liệu, kết chuyển doanh thu ở Tài khoản 511 vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh tạm thời. Trường Đại học Kinh tế Huế 57 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu 2.7 – Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty TNHH Tân Bảo Thành SỔ CÁI TÀI KHOẢN Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Năm 2017 Số CT Ngày hạch Loại CT Diễn giải SHTK Số tiền toán đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh trong kỳ 394 08/04/2017 Hóa đơn Doanh thu bán hàng gạch 111 14.909.091 GTGT – Tiền TERAZO mặt 395 10/04/2017 Hóa đơn Doanh thu bán hang gạch 111 10.660.000 GTGT – Tiền TERAZO mặt 477 05/12/2017 Hóa đơn Doanh thu bán hang gạch 111 19.200.000 GTGT – Tiền TERAZO mặt NVK00000208 31/12/2017 Kết chuyển Kết chuyển doanh thu bán hàng lãi, lỗ xác 911 12.929.919.362 định KQKD Tổng phát sinh trong năm 12.929.919.362 12.929.919.362 Số dư cuối kỳ 0 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành) 2.2.3.TrườngKế toán các kho ảĐạin giảm tr ừhọcdoanh thu Kinh tế Huế Do các khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại khi mua hàng với số lượng lớn được giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn nên kế toán không hạch toán riêng các khoản này. Vì vậy, Công ty không có nghiệp vụ nào liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh được ghi nhận. 58 SVTH: Trương Minh Thủy Tiên